93
Chƣơng 3
HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ
1. CÁC KHÁI NIỆM BN
1.1. Hàm s hai biến s
1.1.1. Khái nim hàm s hai biến s
Khái nim hàm s mt biến s phn ánh s ph thuc hàm s ca mt biến s
này vào mt biến s khác: mi giá tr ca biến đc lp đƣợc đặt tƣơng ứng vi mt giá
tr xác định ca biến ph thuc. Trong thc tế, nhiu khi mt biến s ph thuc không
ch vào mt, còn ph thuộc đồng thi vào nhiu biến s khác. Chng hn, sn
ng, tc s ng sn phm ca mt hãng sn xut ph thuc vào mc s dng
các yếu t đầu vào (gi là các yếu t sn xuất) nhƣ lao động, vn v.v
Khái nim hàm s nhiu biến s phn ánh s ph thuc hàm s ca mt biến
s vào n biến s khác. Để cho đơn giản, trƣớc hết ta đề cập đến trƣờng hp n = 2.
Định nghĩa.
Ta gi biến w hàm s ca 2 biến s x và y nếu, theo mt quy lut f, mi cp s thc
(x,y) th t, gm mt giá tr ca biến x cùng vi mt giá tr ca biến y, đƣợc đặt
tƣơng ứng vi mt giá tr xác định ca biến w:
f : (x, y)
w
Để biu din s ph thuc hàm s ca biến w o các biến x y ta dùng ký
hiệu w = f(x, y), trong đó chữ f đặc trƣng cho quy luật tƣơng ứng nêu trong định
nghĩa. Các biến s x, y đƣợc gi là các biến độc lập, hay các đối s ca hàm s.
Khi nói đến các hàm s khác nhau ta dùng các kí hiu khác nhau:
w = g(x, y), w = h(x, y), …
Vic thiết lp h tọa độ trên mt phẳng cho phép ta đồng nht cp s thc
th t
00
(x , y )
với điểm M0(x0, y0) ca mt phẳng. Theo quan đim này, mt cp biến
s (x, y) đƣợc xem nhƣ một biến điểm M(x, y) ca mt phng hàm hai biến w =
f(x, y) đƣợc xem nhƣ hàm số ca mt biến điểm M.
Ta s đồng nht 2 cách ký hiu: w = f(x, y) và w = f(M).
94
1.1.2. Miền xác định và min giá tr
1. Miền xác định (MXĐ) của hàm 2 biến w = f(x, y) tp hp tt c các cp s thc
(x,y) mà các biến độc lp x và y có th nhận đồng thi.
Nếu biu din hình học thì đó là một tp hợp điểm ca mt phng tọa độ.
Khi cho mt hàm s c th ngƣời ta thƣờng cho trƣớc MXĐ chỉ lut
tƣơng ứng để khi biết mt giá tr ca x cùng vi mt giá tr ca y ta th xác định
đƣợc giá tr tƣơng ng ca biến w. Tuy nhiên, khi xét thuần túy dƣới giác độ toán hc,
ngƣời ta thƣờng cho hàm s ca 2 biến x, y dƣới dng mt biu thc f(x, y) không
ch rõ MXĐ. Trong trƣờng hợp này ta coi MXĐ của hàm sMXĐ tự nhiên ca biu
thc f(x, y), tc là tp hp tt c các cp s thc (x, y) làm cho biu thức đó có nghĩa.
Ví d 3.1.
MXĐ tự nhiên ca hàm s w =
yx
tp hp tt c các điểm M(x, y) tha
mãn điu kin y
x. V mt hình học, đó nửa mt phẳng phía trên đƣờng thng
y = x, k c đƣờng thng này.
Ví d 3.2.
MXĐ tự nhiên ca hàm s w = ln(4 x2 y2) tp hp tt c các điểm
M(x, y) vi x2 + y2 < 4. Đó hình tròn tâm gc tọa độ và bán kính r = 2 (không
k các điểm của đƣờng tròn).
Chú thích.
Tƣơng tự nhƣ trong trƣờng hp hàm mt biến, ta dùng hiu f(xo, yo) để ch
giá tr tƣơng ứng ca hàm hai biến w = f(x, y) khi gán x = xo, y = yo. Ta gi f(xo, yo) là
giá tr ca hàm s tại điểm Mo(xo, yo) và có th dùng kí hiu f(Mo) để thay thế.
2. Min giá tr (MGT) ca hàm s w = f(x, y) tp hp tt c các giá tr ca hàm s
khi điểm M(x, y) thay đổi trong MXĐ.
3. Đồ th ca hàm 2 biến.
Để biu din hình hc quan h hàm s w = f(x, y) trong không gian 3 chiu, ta
dùng h tọa độ vuông góc gm 3 trc s Ox, Oy, Oz đôi mt vuông góc cùng
gc tọa độ O.
Miền xác định D ca hàm s w = f(x, y) mt tp hợp đim trên mt phng
(Oxy). Theo quy tc tƣơng ứng ca hàm s, mỗi điểm
M(x, y)
D cho tƣơng ứng mt
điểm P(
x, y, z)
trong không gian với cao độ
z
= f(
. Tp hp tt c các điểm
95
P(
x, y, z)
, khi điểm
M(x, y)
thay đổi trong miền D, đƣợc gi đồ th ca hàm s
w = f(x, y). Đồ th thƣờng là mt mt cong trong không gian 3 chiu Oxyz.
Ví d 3.3.
Đồ th hàm s w =
22
4 x y
na trên ca mt cu tâm gc tọa độ và
bán kính R = 2.
4. Đưng mc.
Cho w = f(x, y) là mt hàm s xác định trong min D. Vi wo mt giá tr c
định thuc tp giá tr ca hàm w, ta xét tp hp tt c c điểm (x,y)
D tha mãn
điều kin f(x, y) = wo
Thông thƣờng tp hợp điểm này một đƣờng trên mt phẳng (Oxy), đƣợc gi
đường mc ca hàm s w = f(x,y). Nhƣ vậy, đƣờng mc ca hàm s w f(x,y)
đƣờng trên mt phng (Oxy) mà dọc theo đó hàm số nhn giá tr không đổi.
Ví d 3.4.
Các đƣờng mc ca hàm s w = 2x + 3y các đƣng thng song song
2x + 3y = C (C là hng s).
1.2. Hàm s n biến s
1. Khái nim hàm s hai biến s nói trên có th khái quát hóa thành định nghĩa
tng quát sau:
Định nghĩa.
Biến w đƣợc gi hàm s ca n biến độc lp x1, x2,..., xn nếu, theo mt quy lut f
nhất định, mi b n s thc th t (x1, x2,..., xn), trong đó mỗi s mt giá tr gán
cho biến s có cùng ký hiệu, đƣợc đặt tƣơng ứng vi mt giá tr xác định ca biến w:
f: (x1, x2,..., xn)
w
Để diễn đạt s ph thuc hàm s ca biến s w vào các biến x1, x2,..., xn ta
dùng ký hiu
w = f(x1, x2,..., xn) (1)
2. Các khái niệm MXĐ, MGT, đồ th đƣờng mức đƣợc hiểu theo nghĩa
tƣơng tự nhƣ đã định nghĩa cho hàm số 2 biến s.
96
3. Khái quát hóa cách biu din theo tọa độ điểm trên mt phng và trong
không gian 3 chiu, ta gi mi b s thc th t (x1, x2,..., xn) một điểm n chiu
và viết M(x1, x2,..., xn)
Theo quan nim này mi b n biến s sp th t (x1, x2,,..., xn) có th xem nhƣ
mt biến điểm n chiu M. Khi gán cho mi biến s x1, x2,..., xn, mt giá tr bng s ta
đƣợc một điểm n chiu M. Hàm s n biến s w = f(x1, x2,...,xn) có th xem nhƣ hàm số
ca biến điểm M(x1, x2,..., xn) và ta có th dùng ký hiu w = f(M).
2. GII HN VÀ LIÊN TC
2.1. Gii hn ca hàm s hai biến s
2.1.1. Gii hn của dãy điểm trên mt phng.
Nhƣ ta đã biết, khong cách giữa hai điểm M(x, y) và M'(x', y') trên mt phng
tọa độ đƣợc xác định theo công thc
d(M, M') =
22
(x' x) (y' y)
(2)
Gi s, theo mt quy tc nhất định, mi s t nhiên k đƣợc đặt tƣơng ng vi
một điểm Mk(xk, yk) nhất định trên mt phẳng. Khi đó ta có dãy điểm:
{ M1(x1, y2), M2(x2, y2),... , Mk(xk, yk),... }
Định nghĩa.
Nếu tn ti một điểm c định A(a, b) sao cho
k
lim

d(Mk, A) = 0 thì ta nói rng y
k
M
hi t đến điểm A, hay điểm A là gii hn của dãy điểm
k
M
khi k

và ký
hiệu nhƣ sau:
kk
k
limM A hay M A khi k

Da vào công thức xác định khong cách (2) ta d dàng chng minh:
Định lý.
Dãy điểm Mk(xk, yk) hi t đến điểm A(a, b) khi và ch khi
k
k
lim x a

k
k
lim y b

97
Ví d 3.6.
Để tìm gii hn của dãy điểm
k
1k
M,
k k 1






ta tính gii hn ca các dãy s
kk
1k
x , y
k k 1

:
kk
k k k k
1k
lim x lim 0, lim y lim 1
k k 1
   
Vy Mk
1k
, A 0,1 khi k
k k 1



2.1.2. Gii hn ca hàm s
Cho hàm s w = f(x, y) = f(M) xác định trong min D. Gi s A(a, b) mt
điểm c định ca mt phng sao cho tn tại các dãy điểm
k k k
M x ,y
ca min D
hi t đến điểm A (điểm A có th thuc min D hoc không).
thuyết gii hn xem xét din biến ca biến ph thuộc w khi điểm M(x, y)
thay đổi trong min D tiến dần đến điểm A, tc thu hp mt cách tùy ý khong
cách t điểm M đến điểm A (vi gi thiết M
A). Quá trình này đƣợc ký hiu là:
M A hay x a, y b
Theo quy lut hàm s, mỗi dãy điểm
{
1 1 1 2 2 2 k k k
M x ,y , M x ,y ,..., M x ,y ,...
} (3)
cho tƣơng ứng mt dãy s
{ w1 = f(M1), w2 = (M2), ... , wk = f(Mk),... } (4)
Dãy s (4) dãy các giá tr ca hàm s w = f(x,y) = f(M) tƣơng ng vi y
điểm (3) ly t miền xác định D.
Định nghĩa
Nếu vi mọi dãy điểm (3) ly t miền xác định D ca hàm s w = f(x, y) và hi t đến
điểm A(a, b), dãy s (4) tƣơng ng luôn luôn gii hn L thì s L đƣợc gi gii
hn ca hàm s đã cho khi M
A (hay x
a, y
b) và ký hiệu nhƣ sau:
MA
lim f (M) L,
hoc
xa
yb
limf (x, y) L