
H ch toán Chênh l ch t giá h i đoái theo VAS 10 và Thông t 105ạ ệ ỷ ố ư
Trong n n kinh t th tr ng hi n nay, các giao d ch kinh t c aề ế ị ườ ệ ị ế ủ
doanh nghi p di n ra v i r t nhi u đ i t ng khác nhau, đ n v ti nệ ễ ớ ấ ề ố ượ ơ ị ề
t đ c s d ng r t đa d ng. Trong k toán, doanh nghi p s d ngệ ượ ử ụ ấ ạ ế ệ ử ụ
th ng nh t m t đ n v ti n t đ h ch toán đ đ m b o tính nh tố ấ ộ ơ ị ề ệ ể ạ ể ả ả ấ
quán và tính so sánh đ c c a s li u k toán. Tuy nhiên, doanhượ ủ ố ệ ế
nghi p l i th c hi n các giao d ch kinh t b ng r t nhi u đ ng ti nệ ạ ự ệ ị ế ằ ấ ề ồ ề
khác nhau. Do đó, vi c quy đ nh th ng nh t ph ng pháp h ch toánệ ị ố ấ ươ ạ
Chênh l ch t giá phát sinh gi a đ ng ti n h ch toán và đ ng ti n giao d ch c a Chu nệ ỷ ữ ồ ề ạ ồ ề ị ủ ẩ
m c k toán s 10 (VAS 10) - nh h ng c a vi c thay đ i t giá h i đoái là k p th i vàự ế ố Ả ưở ủ ệ ổ ỷ ố ị ờ
c n thi t. ầ ế
Tr c khi có VAS 10ướ
Vi c h ch toán các kho n chênh l ch t giá phát sinh t i Vi t Nam đ c h ng d n theo cácệ ạ ả ệ ỷ ạ ệ ượ ướ ẫ
văn b n pháp quy nh Thông t 44, Thông t 77,... Nh ng h ng d n trong các văn b n nàyả ư ư ư ữ ướ ẫ ả
ch a theo k p nh ng quy đ nh hi n hành và thông l qu c t trong vi c h ch toán các kho nư ị ữ ị ệ ệ ố ế ệ ạ ả
chênh l ch t giá phát sinh.ệ ỷ
Trong đó, các kho n chênh l ch t giá th c s phát sinh trong các giao d ch thanh toán công nả ệ ỷ ự ự ị ợ
có g c ngo i t (ngo i t đ c hi u là đ ng ti n khác so v i đ ng ti n h ch toán), mua bánố ạ ệ ạ ệ ượ ể ồ ề ớ ồ ề ạ
ngo i t đ c ghi nh n nh là m t kho n doanh thu/chi phí tài chính trong kỳ ho t đ ng. Trongạ ệ ượ ậ ư ộ ả ạ ộ
khi đó, các kho n chênh l ch t giá ch a th c s phát sinh nh chênh l ch t giá do đánh giá l iả ệ ỷ ư ự ự ư ệ ỷ ạ
các kho n m c tài s n ti n t có g c ngo i t , các kho n công n có g c ngo i t đ c h chả ụ ả ề ệ ố ạ ệ ả ợ ố ạ ệ ượ ạ
toán lu k trên b ng cân đ i k toán (T c l i h ch toán trên tài kho n 413).ỹ ế ả ố ế ứ ạ ạ ả
H n n a, trong th c t còn x y ra m t s tr ng h p đ c thù nh m t s doanh nghi p còn xinơ ữ ự ế ả ộ ố ườ ợ ặ ư ộ ố ệ
c ch cho phép h h ch toán treo m t s kho n chênh l ch t giá đã th c s phát sinh trênơ ế ọ ạ ộ ố ả ệ ỷ ự ự
b ng cân đ i k toán và th c hi n phân b d n vào lãi/l kinh doanh. X y ra tình tr ng này là doả ố ế ự ệ ổ ầ ỗ ả ạ
các lãi/l chênh l ch t giá làm nh h ng đáng k đ n k t qu kinh doanh c a h trong kỳỗ ệ ỷ ả ưở ể ế ế ả ủ ọ
ho t đ ng. Nh ng tr ng h p này làm gi m tính nh t quán trong vi c h ch toán chênh l ch tạ ộ ữ ườ ợ ả ấ ệ ạ ệ ỷ
giá trong toàn b n n kinh t qu c dân, theo đó làm gi m kh năng so sánh gi a các doanhộ ề ế ố ả ả ữ
nghi p do áp d ng các chính sách h ch toán khác nhau.ệ ụ ạ
VAS 10 ra đ i..ờ
VAS 10 và Thông t h ng d n đ c ban hành đã t o ra khung pháp lý h ng d n h ch toánư ướ ẫ ượ ạ ướ ẫ ạ
các kho n chênh l ch t giá phát sinh cho h u h t t t c các lo i hình doanh nghi p ho t đ ngả ệ ỷ ầ ế ấ ả ạ ệ ạ ộ
trong n n kinh t qu c dân và đã theo k p v i các quy đ nh c a Chu n m c k toán qu c t .ề ế ố ị ớ ị ủ ẩ ự ế ố ế
Theo VAS 10, Chênh l ch t giá phát sinh đ c chia thành hai lo i: Chênh l ch t giá đã th cệ ỷ ượ ạ ệ ỷ ự
hi n và Chênh l ch t giá ch a th c hi n.ệ ệ ỷ ư ự ệ
Chênh l ch t giá đã th c hi nệ ỷ ự ệ là kho n chênh l ch t vi c trao đ i th c t ho c quy đ i cùngả ệ ừ ệ ổ ự ế ặ ổ
m t s l ng đ n v ti n t khác sang đ n v ti n t k toán theo t giá h i đoái khác nhau.ộ ố ượ ơ ị ề ệ ơ ị ề ệ ế ỷ ố
Chênh l ch t giá h i đoái này th ng phát sinh trong các giao d ch mua, bán hàng hoá, d ch v ;ệ ỷ ố ườ ị ị ụ
ho c thanh toán n ph i tr , hay ng tr c đ mua hàng; ho c vay, hay cho vay,... b ng đ n vặ ợ ả ả ứ ướ ể ặ ằ ơ ị
ti n t khác v i đ n v ti n t k toán.ề ệ ớ ơ ị ề ệ ế
Chênh l ch t giá ch a th c hi nệ ỷ ư ự ệ là các kho n chênh l ch t giá đánh giá l i các kho n m cả ệ ỷ ạ ả ụ
ti n t có g c ngo i t t i ngày l p b ng CĐKT th i đi m cu i năm tài chính. Kho n chênhề ệ ố ạ ệ ạ ậ ả ở ờ ể ố ả
l ch t giá này phát sinh nh m đ m b o tính Trung th c c a Báo cáo tài chính, mà c th làệ ỷ ằ ả ả ự ủ ụ ể
B ng cân đ i k toán c a doanh nghi p t i m t th i đi m.ả ố ế ủ ệ ạ ộ ờ ể
Theo thông t 105 h ng d n VAS10, t t c các kho n chênh l ch t giá đ đ c ghi nh n vàoư ướ ẫ ấ ả ả ệ ỷ ể ượ ậ

doanh thu/chi phí tài chính trong kỳ phát sinh ngo i tr hai tr ng h p đ c phép h ch toán luạ ừ ườ ợ ượ ạ ỹ
k trên B ng cân đ i k toán: Chênh l ch t giá h i đoái th c t phát sinh trong kỳ c a ho tế ả ố ế ệ ỷ ố ự ế ủ ạ
đ ng đ u t xây d ng đ hình thành tài s n c đ nh (giai đo n tr c ho t đ ng); và Chênh l chộ ầ ư ự ể ả ố ị ạ ướ ạ ộ ệ
t giá do h p nh t báo cáo tài chính v i c s kinh doanh ho t đ ng t i n c ngo i. Chênh l chỷ ợ ấ ớ ơ ở ạ ộ ạ ướ ạ ệ
t giá h i đoái th c t phát sinh trong kỳ c a ho t đ ng đ u t xây d ng đ hình thành tài s nỷ ố ự ế ủ ạ ộ ầ ư ự ể ả
c đ nhđ c phân b vào doanh thu/chi phí tài chính trong vòng 03 năm k t khi chính th c điố ị ượ ổ ể ừ ứ
vào ho t đ ng.ạ ộ
Th c hi n nguyên t c "Bù tr "ự ệ ắ ừ
"Bù tr " là nguyên t c c b n khi l p báo cáo tài chính, nó cho phép bù tr các nghi p v có tínhừ ắ ơ ả ậ ừ ệ ụ
ch t t ng t nhau. Thông t 105 có h ng d n áp d ng nguyên t c "Bù tr " khi h ch toánấ ươ ự ư ướ ẫ ụ ắ ừ ạ
Chênh l ch t giá ch a th c hi n. C th , các kho n chênh l ch t giá ch a th c hi n đ c t pệ ỷ ư ự ệ ụ ể ả ệ ỷ ư ự ệ ượ ậ
h p trên tài kho n 413 và th c hi n bù tr gi a bên N /Có. S d còn l i c a Tài kho n 413ợ ả ự ệ ừ ữ ợ ố ư ạ ủ ả
m i đ c k t chuy n sang Doanh thu/Chi phí tài chính trong kỳ kinh doanh.ớ ượ ế ể
Ta có th l y ví d đ phân bi t s khác nhau gi a hai lo i Chênh l ch t giá này.ể ấ ụ ể ệ ự ữ ạ ệ ỷ
Ví d :ụ
T i ngày 31/12/xx, Công ty A có s d ti n m t b ng Đô la M là 1000USD, v i t giá ghi nh nạ ố ư ề ặ ằ ỹ ớ ỷ ậ
trên s k toán t i th i đi m nh p qu là 1USD = 15.000VND, t ng s d t ng đ ngổ ế ạ ờ ể ậ ỹ ổ ố ư ươ ươ
15.000.000VND.
T giá bình quân liên ngân hàng t i ngày 31/12/xx là 1USD = 16.000VND.ỷ ạ
Tr ng h p 1: Công ty A bán 1000USD t i ngày 31/12/xx thu v 16.000.000VND thì Chênh l chườ ợ ạ ề ệ
t giá đ c ghi nh n Doanh thu ho t đ ng tài chính là 1.000.000VND và đây là Chênh l ch tỷ ượ ậ ạ ộ ệ ỷ
giá đã th c hi n.ự ệ
Tr ng h p 2: Công ty A v n đ trong két s ti n 1000USD. Đ đ m b o tính trung th c c aườ ợ ẫ ể ố ề ể ả ả ự ủ
Báo cáo tài chính, k toán th c hi n đánh giá l i s d ngo i t này và ghi nh n tăng s ti nế ự ệ ạ ố ư ạ ệ ậ ố ề
h ch toán t ng ng là 1.000.000VND. Lúc này s d ti n là 16.000.000VND, và Doanh thuạ ươ ứ ố ư ề
ho t đ ng tài chính là 1.000.000VND. Tuy nhiên, Chênh l ch t giá này đ c coi là ch a th cạ ộ ệ ỷ ượ ư ự
hi n do s ti n 1.000.000VND v n ch a thu đ c trong th c t . Và kho n doanh thu tài chínhệ ố ề ẫ ư ượ ự ế ả
này s không đ c tính khi tính thu nh p ch u thu đ tính thu thu nh p doanh nghi p và cũngẽ ượ ậ ị ế ể ế ậ ệ
không đ c dùng đ chia lãi c đông (Xem chi ti t t i thông t h ng d n).ượ ể ổ ế ạ ư ướ ẫ
Tài li u tham kh o:ệ ả
- VAS10 - nh h ng c a vi c thay đ i t giá h i đoáiẢ ưở ủ ệ ổ ỷ ố . Quy t đ nh 165/2002/QĐ-BTC (Ban hànhế ị
06 Chu n m c k toán đ t 2).ẩ ự ế ợ 31/12/2002 . B Tài chínhộ
- Thông t 105/2003/TT-BTC.ư H ng d n Chu n m c k toán Vi t Nam đ t 4. 04/11/2003. Bướ ẫ ẩ ự ế ệ ợ ộ
Tài chính
Phan Long, CPA. (2006).H ch toán Chênh l ch t giá h i đoái theo VAS 10 và Thông t 105ạ ệ ỷ ố ư .
Phan Long, CPA
