188 V. Hằng, Nguyn V. Thông.
Tp chí Khoa học Đại hc M
Thành ph
H
Chí Minh
,
13
(2), 188-204
S hài lòng trong công vic, mi quan h vi cam kết t chc và ý
định ngh vic - Trường hp các nhân viên k thut ngành dch v
cơ sở h tng công ngh thông tin
The correlation among job satisfaction, organizational
commitment and turnover intention - A case of technical staff in it
infrastructure services sector
Vũ Vit Hng1*, Nguyn Văn Thông2
1Trường Đại hc M Thành Ph H Chí Minh, Vit Nam
2Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Công Ngh Mi IDT, Vit Nam
*Tác gi liên h, Email: hang.vv@ou.edu.vn
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI:10.46223/HCMCOUJS.
econ.vi.13.2.518.2018
Ngày nhận: 28/02/2018
Ngày nhận lại: 14/04/2018
Duyệt đăng: 16/04/2018
Từ khóa:
cam kết tổ chức, dịch vụ hạ
tầng công nghệ thông tin, hài
lòng công việc, nhân viên kỹ
thuật, ý định nghỉ việc
Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định các yếu tố tác
động đến sự hài lòng trong công việc mối quan hệ giữa ba yếu
tố Hài lòng công việc - Cam kết tổ chức - Ý định nghỉ việc của
các kthuật viên trong ngành dịch vụ hạ tầng. Nghiên cứu sơ bộ
định tính được tiến hành nhằm điều chỉnh mô hình nghiên cứu đề
xuất thang đo. Nghiên cứu định lượng phân tích dữ liệu qua
thống tả, kiểm định thang đo, phân tích EFA, kiểm định
CFA, kiểm định hình thuyết SEM bằng phần mềm SPSS
AMOS đồng phiên bản 20. 6 yếu tố ảnh hưởng đến Hài
lòng công việc, theo mức độ yếu dần: (1) Chi trả và phúc lợi, (2)
Đào tạo thăng tiến, (3) Căng thẳng công việc, (4) Điều kiện
làm việc, (5) Bản chất công việc, (6) Sự hỗ trợ của cấp trên. S
hài lòng công việc tác động thuận chiều tới Cam kết tổ chức
hai yếu tố này tác động ngược chiều đến Ý định nghỉ việc.
Nghiên cứu cũng rút ra một số hàm ý quản trị giá trị tham khảo
cho các doanh nghiệp ngành dịch vụ hạ tầng công nghệ thông tin
tại Thành phố Hồ Chí Minh, để tìm được các giải pháp tăng sự
hài lòng công việc cam kết tổ chức của nhân viên khối kỹ
thuật, từ đó giảm thiểu tình trạng nghỉ việc, ổn định nhân sự, tăng
sức cạnh tranh.
ABSTRACT
The study was conducted to determine the factors affecting
Job satisfaction and the relationship among three factors Job
satisfaction, Organizational commitment and Turnover intention
of technical staff in the IT infrastructure services industry.
Vũ V. Hng, Nguyn V. Thông.
Tp chí Khoa học Đi hc M
Thành ph
H
Chí Minh
,
13
(2), 188-204 189
Keywords:
organizational commitment,
IT infrastructure services, job
satisfaction, technical staff,
turnover intention
Accordingly, preliminary qualitative research was conducted to
adjust the proposed research model and scale. Then, quantitative
research data were analyzed using descriptive statistics, testing
the scales, analytical EFA, CFA testing, testing theoretical
models with SPSS SEM (v.20) and AMOS (v.20). The study
found six factors that affect Job satisfaction in descending order
including (1) Pay and benefits, (2) Training and promotion, (3)
Job stress, (4) Working conditions, (5) Job characteristics and (6)
Supervisor support. Job satisfaction positively affects
Organizational commitment while Job satisfaction and
Organizational commitment negatively affect Turnover
intention. The study also suggests some management
implications of reference values for IT infrastructure services
providers in HCM city to take measures to increase Job
satisfaction and Organizational commitment of technical staff,
reduce Turnover intention and enhance workforce stability and
organizational competitiveness.
1. Đặt vấn đề
Hin nay, tình trng thiếu ht ngun nhân lc ngành Công ngh thông tin (CNTT)
Việt Nam đang mc báo động đỏ. Báo cáo ca VietnamWorks (2015) cho thy: nếu tiếp tc
mức tăng trưởng nhân lc hin tại, đến năm 2020, Việt Nam s thiếu hụt hơn 500.000 nhân s
ngành Công ngh thông tin. Cũng theo một kết qu kho sát của VietnamWorks năm 2017,
40% nhân lc ngành này sn sàng thay đổi nơi làm việc nếu được tr lương và phúc lợi tốt hơn
hin ti.
sở h tng (CSHT) CNTT nn tng vng chc cho mi hoạt động các ng dng
liên quan đến CNTT ca mt doanh nghip. Mt h thng không ổn định hoc b ngt quãng,
dù trong mt khong thi gian cc ngắn, cũng có thể gây ảnh hưởng nghiêm trng ti hiu qu
kinh doanh ca doanh nghip. Trong ngành, nhân viên k thut những người trc tiếp thc
hin dch v, mang li giá tr cho khách hàng và li ích cho doanh nghip. Nếu lực lượng này
ngh vic s làm tăng chi phí, giảm hiu sut hoạt động, ảnh hưởng nghiêm trọng đến li thế
cnh tranh, thm chí c s sng còn ca doanh nghip.
Trong ba thp k qua, đã có nhiều nghiên cu cho thấy Ý định ngh vic ca nhân viên
b tác động bởi “Cam kết t chức” và “Hài lòng công việc”. Trong lĩnh vực CNTT, cũng đã có
nhiu nghiên cu v Ý định ngh việc. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đề cập đồng thi ti
c ba yếu t: Hài lòng công vic, Cam kết t chứcÝ định ngh vic ca nhân viên k thut
trong lĩnh vực Dch v h tng CNTT.
Nghiên cứu này được thc hin ti Thành ph H Chí Minh (TP.HCM) trong năm 2017
vi các mc tiêu c th là: Xác đnh mc độ ảnh hưởng ca các yếu t đến s Hài lòng trong
công vic, ca Hài lòng công việc đến Cam kết t chc, ca Hài lòng công vic và Cam kết t
chức đến Ý định ngh vic ca các nhân viên k thut ti các công ty cung cp dch v h tng
190 V. Hằng, Nguyn V. Thông.
Tp chí Khoa học Đại hc M
Thành ph
H
Chí Minh
,
13
(2), 188-204
CNTT. Kết qu nghiên cu có th giúp các doanh nghip thuộc nh vực y tìm giải pháp tăng
s hài lòng ca các nhân viên khi k thuật, tăng cam kết đối vi t chc, t đó giảm thiu tình
trng ngh vic, ổn định nhân sự, tăng sức cnh tranh cho doanh nghip.
2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cu
2.1. Mt s khái nim chính
Ngh việc và ý định ngh vic
Theo Mobley (1982b), ý định ngh vic s tính toán ch quan ca mt nhân v
việc người này s ri b hay li mt t chc c th trong tương lai gần. Trong hu hết các
nghiên cứu, ý định ngh việc thường được quan tâm nhằm ngăn chặn hoc gim thiểu ý định
ngh vic của nhân viên và thay đổi được quyết định ngh vic ca h.
Hài lòng công vic
Theo Price Mueller (1981), Hài lòng mức độ người lao động có cm nhn
định hướng tình cm tích cực đối vi công vic của mình. 32 năm sau, Robbins (2013) cũng
nói “Hài lòng công vic là mt cm nhn tích cc v kết qu ca mt công vic qua việc đánh
giá các đặc điểm ca công việc đó”. Công vic đây được hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm đăc
điểm công vic, tiền lương, cơ hội thăng tiến, người giám sát, đồng nghip. Các định nghĩa y
s được s dụng để hình thành thang đo mức độ hài lòng ca nhân viên trong công vic.
Cam kết t chc
Robbins (2013) định nghĩa “Cam kết t chc th hin mức độ gn cht ch vi t
chc và các mc tiêu ca t chc, luôn mong mun duy trì cách thành viên trong t chức”.
Theo Allen và Meyer (1990), Cam kết t chc là mt nim tin vng chc vào mc tiêu, giá tr
ca t chức và được đo lường bi nhiu cách khác nhau.
Đặc thù công vic ca k thuật viên ngành Cơ sở h tng CNTT
Ngành CNTT bao gồm các lĩnh vực như phần cng máy tính, phn mềm, điện t, bán
dn, Internet, viễn thông và thương mại điện tử. Trong đó, việc xây dng, cung cp các dch v
cơ sở h tầng CNTT đóng vai trò đặc bit quan trọng. Cơ sở h tng CNTT là mt tp hp các
phn cng, phn mm, các h thống, cơ sở vt chất, để phát trin, kim tra, cung cp, theo dõi,
kim soát và h tr các dch v CNTT. Đây chính là nền tng vng chc cho mi hoạt động và
các ng dụng liên quan đến CNTT ca mt doanh nghip. C th, ngành này cung cp các sn
phm, dch v lắp đặt, bo trì, bo hành h thng các thiết b CNTT (H thng máy ch, tng
đài, cáp, …) hoặc các CSHT đặc thù phc v cho hoạt động CNTT (H thng cha cháy bng
khí, h thng lnh, UPS-h thống lưu điện, h thng cnh báo, qun tr môi trường trung tâm
d liu, …).
Các k thuật viên ngành HT CNTT thường phi làm việc trong điều kiện đặc bit khc
nghit: làm vic ngoài tri, trong phòng kín ít thoáng khí hoc trong phòng server quá lnh;
làm vic trên cao hoc trong hm, tiếp xúc các hóa chất độc hi, bi bn. Bên cạnh đó, họ phi
chu nhiu áp lc ln: s chính xác gần như tuyệt đối v mt quy tc, tiêu chun yêu cu, tiến
độ công việc; thường xuyên tăng ca hoc làm vic vào các ngày ch nht, th by; đi công tác
xa. Sau mt ngày làm việc căng thẳng, h thường rt mt mi v tinh thn và th cht.
Vũ V. Hng, Nguyn V. Thông.
Tp chí Khoa học Đi hc M
Thành ph
H
Chí Minh
,
13
(2), 188-204 191
Đại đa số các k thut viên trong ngành là nam gii. H thường khá ci m thoái
mái trong các mi quan h đồng nghip, không thích mt công vic b qun lý quá
kht khe hoc phi ngi yên mt chỗ. Đặc tính công vic k thuật đòi hỏi h phi nâng cao
không ngng phát trin k năng nghề nghip nếu muốn thăng tiến hoc không mun b tt hu.
Các k thuật viên trong ngành thường điều kin tiếp xúc vi nhau do các doanh
nghip lớn thường thuê li các doanh nghip nh hơn làm thu ph cho mt phn công vic.
Khi đó, họ ss trao đổi, so sánh v ni dung công việc, thù lao, điều kiện môi trường làm
vic, Từ đó, họ s quan tâm hướng đến những nơi có khả năng đáp ng yêu cu ca mình,
hoc các t chc cn b phn qun lý, vn hành, bo trì thiết b tng th như ngân hàng, bnh
vin, các doanh nghip có h thng trung tâm d liu ln,
2.2. Cơ sở lý thuyết
Nghiên cứu được tiến hành da trên các lý thuyết nn sau:
Mô hình động thúc đy ca Porter và Lawler: s hài lòng đến t giá tr các đãi ngộ
(vt cht và tinh thần) cũng như mức độ chc chn nhận được chúng.
Lý thuyết v đặc điểm công vic ca Hackman và Oldman: Công vic có th to nên s
tha mãn của người thc hin nếu 5 đặc điểm: đòi hỏi s đa dạng v k năng, được thc
hin trn vẹn, có ý nghĩa, được t ch và mau chóng nhận được thông tin phn hi.
thuyết cam kết t chc ca Allen Meyer: Allen và Meyer (1990) đã phát triển khái
nim ba thành t v cam kết t chức, trong đó đề cập đến cam kết tình cm (affective
commitment), cam kết liên tc (continuance commitment) cam kết chun mc (normative
commitment).
thuyết v quyết định ngh vic ca Mobley: quá trình chuyn biến tâm lý ca người
lao động th hin qua mt chui các nhn thức và hành động dn tới ý định và quyết định ngh
vic.
2.3. Các công trình nghiên cu liên quan
Để thiết kế mô hình nghiên cu, các tác gi còn da trên mt s công trình nghiên cu
liên quan ti Hài lòng công vic, Cam kết t chức và Ý định ngh vic, đa s được thc hin ti
ngành CNTT trong và ngoài nước.
Bng 1
Tóm tt các công trình nghiên cu liên quan
S
TT
Tên công trình nghiên
cu
Tác gi
Kết qu nghiên cu
1
Các yếu t v ý định
ngh nghip ca bác s
Bnh vin không quân
ti M (2005)
Kim
7 biến tác động đến Hài lòng công vic,
trong đó, Đáp ứng k vng và Cm xúc tích
cực có tác động dương mạnh nht.
Hài lòng công việc, Đáp ứng k vng,
Cơ hội th hiện có tác động dương, còn
192 V. Hằng, Nguyn V. Thông.
Tp chí Khoa học Đại hc M
Thành ph
H
Chí Minh
,
13
(2), 188-204
S
TT
Tên công trình nghiên
cu
Tác gi
Kết qu nghiên cu
Xung đột vai trò có tác động âm đến Cam
kết t chc
Hài lòng công vic và Cam kết t chc có
tác động âm đến Ý định ngh vic.
2
S dng mô hình Công
vic-Nhu cu-Ngun
lực để d đoán sự ngh
vic ca lực lượng lao
động ngành CNTT”
(2013)
Hoonakker,
Carayon,
và Korunka
5 biến tác động đến Hài lòng công vic,
trong đó Thử thách và Công bng trong
khen thưởng có tác động dương mạnh nht.
Cam kết t chức không có ý nghĩa trong các
mi quan h được nghiên cu.
3
Các yếu t ảnh hưởng
đến ý định ngh vic
ca các chuyên gia
CNTT ti Th Nhĩ Kỳ
(2011)
Calisir,
Gumussoy,
và Iskin
Xung đột vai trò và Căng thẳng công vic
tác động âm ti s hài lòng.
Xung đột công vic-gia đình tác động
dương mạnh nhất đến Căng thẳng công
vic.
4
S ngh vic ca nhân
s ngành công ngh
thông tin: Kim tra thc
nghim v s nh
hưởng của thái độ, đặc
điểm công vic và th
trường bên ngoài
(2002)
Thatcher,
Stepina, và
Boyle
4 yếu t tác động đến Hài lòng công vic,
trong đó Ý nghĩa công việc còn tác động ti
c Cam kết t chc.
Thái độ và nhn thc của lãnh đạo, Cam kết
t chức đều ảnh hưởng đến ý định ngh vic
ca nhân viên CNTT.
5
Ảnh hưởng ca s tha
mãn công việc đến d
định ngh vic ca lao
động ngành CNTT ti
TP. HCM (2014)
Nguyen
4 yếu t tác động đến S tha mãn ca nhân
viên.
Tha mãn công vic ảnh hưởng mạnh đến
Ý định ngh vic ca nhân viên.
Ngun: Kết qu phân tích d liu ca nhóm nghiên cu
Trong hình nghiên cứu đề xut, các yếu t tác động ti Hài lòng công việc được
tha kế t Nguyen (2014), b sung biến Căng thẳng công vic ca Calisir cng s (2011).
Mi quan h gia S hài long công vic, cam kết t chứcÝ định ngh việc được tha kế t
Kim, Price, Mueller, Watson (1996), Hoonakker cng s (2013), Calisir cng s
(2011), Thatcher và cng s (2002), Nguyen (2014).