Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 9: 1136-1146
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(9): 1136-1146
www.vnua.edu.vn
1136
HIN TRNG NGUN GING U TRÙNG TÔM,
TÔM CON VÙNG BIN VEN B VÀ VÙNG LNG TNH NGH AN
Võ Trng Thng*, Vũ Việt Hà, Nguyn Phi Toàn
Vin Nghiên cu Hi sn
*Tác giả liên hệ: vtthanghua@gmail.com
Ngày nhận bài: 05.03.2024 Ngày chấp nhận đăng: 15.09.2024
TÓM TT
Nghiên cứu được thc hin nhằm đánh giá hin trng ngun ging u trùng tôm, tôm con vùng bin ven b
vùng lng tnh Ngh An. Ngun s liu s dụng phân tích, đánh giá đưc thu thp t 4 chuyến điều tra đại din
cho mùa gió Tây Nam (tháng 5, 6) và Đông Bắc (tháng 11, 12) năm 2022 với 24 trm thu mẫu được thiết kế c định.
Kết qu đã xác định được 19 loài thuc 15 họ, trong đó 4 họ tôm kinh tế (tôm tít, tôm moi, tôm he, tôm gai) chiếm t l
cao với 55% mùa gió Đông Bắc 88% mùa gTây Nam. Mt đ trung bình ấu trùng tôm, tôm con đạt 8.309
th/1.000m3 c bin, mật độ phân b vùng bin ven b cao hơn vùng lộng (P = 0,008). Khu vc phân b mt
độ cao u trùng tôm - tôm con thuc phm vi vùng bin ven b vnh Diễn Châu. Các đối tượng tôm tít Squillidae, tôm
moi, tôm he mật độ phân b cao, cho thấy đây là khu vực sinh sản, ương nuôi nguồn ging. Nhng thng tin này
cơ sở để các quan quản khai thác thy sn Ngh An xây dng các khu vc bo v ngun li thy sn mt
cách phù hp vi tình hình thc tin của địa phương.
T khóa: u trùng tôm - tôm con, Ngh An, thành phn loài, phân b.
Status of Shrimp Larvae and Juveniles
in the Coastal and Inshore Waters of Nghe An Province
ABSTRACT
The study was conducted to assess the status of shrimp larvae, and juvenile in the coastal and inshore waters of
Nghe An province. Data used for analysis was collected from four seasonal surveys including the Southwest
Monsoon (SM) trip (May - June 2022) and the Northeast Monsoon (NM) trip (November - December, 2022) with 24
fixed stations. Overall, 19 species belonging to 15 families were identified. Of-which, 4 commercial families
(Squillidae, Sergestidae, Penaeidae, Palaemonidae) contributed a high proportion in both SW and NE monsoons,
55% and 88% respectively. The average density of shrimp larvae and juveniles reached 8,309 individuals/1.000m3 of
seawater with a higher density in coastal waters than in inshore areas (P = 0.008). The high-density area of shrimp
larvae and juveniles covers the coastal waters of Dien Chau Bay with mantis shrimp (Squillidae), paste shrimp
(Sergestidae), and penaeid shrimps (Penaeidae), showing that this is a breeding and nursing area for shrimp. These
results are the base for Nghe An's fisheries management to establish the resources protected areas
Keywords: Larval - juvenile shrimps, Nghe An, species composition, distribution.
1. ĐT VN Đ
Hin nay, trên thế giĉi, công tác bâo v
ngu÷n lợi đang đāợc thĆc hin bng nhiu cách
tiếp cn khác nhau dĆa trên các mĀc tiêu quân
cĀ th (Jennings & cs., 2001). Khoanh vùng
bâo v ngu÷n giøng thþy sân đāc xem cách
tiếp cn phù hp đøi vĉi vic bâo v c loài hâi
sân Ċ giai đn sĉm trong ng đĈi cþa chúng.
khoa hõc cho vic xác đðnh c khu vĆc
bâo v ngu÷n giøng thþy sân dĆa trên các
thông tin khoa hõc v a sinh sân, khu vĆc
bãi đê, bãi āćng ni tĆ nhiên cþa các loài hâi
sân. Vĉi cách tiếp cn này, khu vĆc bâo v
Võ Trng Thắng, Vũ Việt Hà, Nguyn Phi Toàn
1137
ngu÷n giøng có th đāợc xác đðnh cho tĂng loài
cĀ th (Hufnagl & cs., 2013) hoc cho phăc hp
nhiu loài (Gundersen & cs., 2013; Holsman &
cs., 2017).
Nhąng năm gæn đåy, ngu÷n li hâi sân nói
chung, đặc bit ngu÷n li tôm Ċ vùng bin
vðnh Bc Bû vùng bin Ngh An nòi riêng đã
đang bð khai thác quá măc. Cçu trúc ngu÷n
lợi thay đùi, biến đûng mänh giąa các thành
phæn nhóm ngu÷n lợi. Đàn con, töm con non
chāa trāĊng thành đã khai thác chiếm t
trõng lĉn trong sân lāợng khai thác. Đc bit
các loài tôm có giá trð kinh tế suy giâm v ngu÷n
lợi thay vào đò các loài ít giá trð kinh tế
hćn (Nguyn Viết Nghïa, 2015; Phäm Quøc
Huy, 2011). Kết hp vĉi đò, các khu c sinh
sân và āćng nuöi ngu÷n giøng thþy sân vùng
bin ven bĈ tînh Ngh An, nći ng bù sung
lĉn ânh hāĊng trĆc tiếp đến sĆ duy trì bn
vąng cho ngh Ngh An vùng bin vðnh
Bc bû đến nay chāa đāợc quan tâm nghiên cău.
Để phát trin thþy sân đến năm 2030, m nhìn
đến năm 2045 trên đða bàn tînh Ngh An. y
ban nhân dân tînh đã đāa ra t sø chî tiêu
trong đò, sân ng khai thác thþy sân năm
2025 duy trì ùn đðnh Ċ măc 180.000 tçn, đến
năm 2030 duy trì măc 185.000 tçn. Sø ng tàu
cá giâm dæn, đc bit là tàu cá khai thác gæn bĈ,
tăng đûi tàu khai thác xa bĈ, đến năm 2025 cñn
3.350 chiếc, năm 2030 3.250 chiếc (UBND
Tînh Ngh An, 2021). Tuy nhiên, đ đät đāợc
nhąng chî tiêu đò n phâi các kết quâ điu
tra, đánh giá trą ng ngu÷n li thþy sân; hin
träng ngu÷n giøng, hin träng u nghề, đøi
ợng khai thác xác đðnh tùng sân lāợng tøi
đa cho phép khai thác bn vąng. TĂ ngu÷n dą
liệu điu tra ngu÷n giøng hâi sân Ċ vùng bin
ven bĈ vùng lûng trong mùa gió Tây Nam và
müa giò Đöng Bắc năm 2022, bài báo này trình
bày kết quâ đánh giá thành phæn loài, mật đû,
phân bø vùng sinh sân āćng nuöi nhiên çu
trùng tôm - tôm con (ATT-TC), Ċ vùng bin ven
bĈ vùng lûng cþa tînh (giĉi hän vùng bin
theo Nghð đðnh 37/2024/NĐ-CP), góp phæn cung
cçp thông tin khoa hõc cho vic quy hoäch khai
thác hâi sân vùng bin Ngh An.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Thu thp s liu
Sø liu sĄ dĀng trong nghiên cău là sø
liu điều tra ngu÷n giøng çu tng tôm - tôm
con (ATT-TC) Ċ vùng bin ven bĈ và vùng lûng
tînh Ngh An do dĆ án “Điu tra, đánh giá
ngu÷n li hâi sân täi vùng ven bĈ và vùng
lûng bin Ngh An, đề xuçt các giâi pháp bâo
v và khai thác bn vąng thu thp trong
tháng 4-5/2022 äi din cho mùa g Tây
Nam) tháng 11-12/2022 (đäi din cho a
g Đöng Bc). Tùng sø 33 träm thu mu
ngu÷n giøng, trong đò 24 träm thu mu ngu÷n
giøng đāc thu kết hp trong chuyến điu tra
ngu÷n li đāc thiết kế nm trên năm mt ct
vng c vĉi đāĈng bĈ, khoâng cách giąa các
mt ct khoâng 7,5 hâi . Tn múi mt ct,
c träm điều tra cách nhau khoâng 7,5 hâi
(Ċ vùng bĈ) và 15 hâi lý (Ċ vùng lûng). Träm
thu mu ngu÷n giøng đûc lp vùng bin ven bĈ
9 träm đāc thiết kế cø đðnh nm trên 05
mt ct song song vĉi đāĈng vï tuyến. Khoâng
ch giąa các mt ct các träm trên múi
mt ct là 7,5 hâi . Sć đ÷ khu vĆc điều tra
và vð trí c träm thu mu đāợc trình y Ċ
hình 1.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
ĉi kéo çu trùng tôm - tôm con tæng đáy:
Miệng lāĉi hình chą nht, chiu dài 1m,
chiu rûng 0,75m, kích thāĉc mắt lāĉi
2a = 1mm. Khung ĉi đāợc thiết kế bng st
chøng gî, ván trāợt chiu ngang 0,2m, chiu
dài 1m, cách đáy 0,2m. Mẫu đāợc thu Ċ tæng đáy
và sát đáy, khoâng cách giąa lāĉi tàu khoâng
100m. Hành trình cþa tàu khi thu mu khoâng
1,5-2 hâi lý/giĈ, thĈi gian thu mu tính tĂ khi
ĉi bắt đæu ùn đðnh cho tĉi khi thu 8-10
phýt. Lāợng nāĉc lõc qua lāĉi xác đðnh bng
thiết bð đo lāợng nāĉc (flowmeter) qua ĉi đāợc
gn Ċ miệng lāĉi. Các mu sau khi thu thp
đāc cø đðnh và bâo quân bng formalin 5%, sau
đò mẫu đāợc chuyn v phòng thí nghim Vin
nghiên cău Hâi sân để phån tích, đðnh loäi
(Vin Nghiên cău Hâi sân, 2009).
Hin trng ngun ging u trùng tôm, tôm con vùng bin ven b và vùng lng tnh Ngh An
1138
Hình 1. Sơ đồ vùng bin ven b, vùng lng
và v trí các trạm điều tra ngun ging Hi sn vùng bin tnh Ngh An
Hình 2. Thiết b thu mu u trùng tôm - tôm con
Phån tích đðnh loäi ATT-TC bằng phāćng
pháp so sánh hình thái dĆa vào các tài liệu đðnh
loäi cþa Vit Nam, khu vĆc lân cn FAO
cùng tài liu cþa tác giâ Cook (1966), Chace Jr
(1976), Baez (1985), Nguyễn Văn Chung &
Phäm Thð DĆ (1995), Nguyễn Văn Chung & cs.
(2000), Nguyễn Văn Khöi & Nguyễn Văn Chung
(2001), Lindley (2001). Sø ng v mật đû
ATT-TC đāợc tính trên 1.000m3 ĉc bin. Mt
đû cá th đāc tính toán theo công thăc:
D (cá th/1.000m3) = 1.000 N/V
Trong đò: D mật đû; N sø ng th;
V là lāợng nāĉc lõc qua lāĉi (m3).
Vĉi V = S T[(X/T)0,2324 + 0,0497]
Trong đò: V ợng nāĉc lõc qua lāĉi (m3);
S din tích miệng ĉi (m2); X sø vòng
quay trên máy flowmeter; T thĈi gian kéo
ĉi (giây).
Sø liệu đāc xĄ bằng phāćng pháp thøng
tâ trên Excel 21 phæn mm SPSS 18.0
để so sánh sĆ khác biệt ý nghïa về mt thøng
giá trð trung bình vĉi giĉi hän tin cy 95% vĉi
hàm T-test. Tæn suçt xuçt hin các loài tôm
đāc phân tích bằng phāćng pháp thøng
tâ. Bân đ÷ phân bø ATT-TC đāợc xây dĆng bng
công cĀ Vertical Mapper tích hp trong phæn
mm MapInfor 15.0, sĄ dĀng phāćng pháp nûi
suy tĂ các điểm lân cn.
Võ Trng Thắng, Vũ Việt Hà, Nguyn Phi Toàn
1139
Bng 1. Thành phn loài u trùng tôm - tôm con bt gp vùng bin tnh Ngh An
Tên khoa học
Mùa gió Đông Bắc
Mùa gió Tây Nam
Chung
BỘ TÔM CHÂN MIỆNG (STOMATOPODA)
I. Harpiosquillidae
+
+
II. Squillidae
+
+
+
BỘ MƯỜI CHÂN
Phân bộ mang nhánh (Dendrobranchia)
III. Họ tôm moi - Sergestidae
+
+
+
1. Acetes chinensis Hansen, 1919
+
+
+
2. Acetes japonicus Kishinouye, 1905
+
+
+
Phân bộ chân bơi (Natantia)
IV. Họ tôm lửa - Solenoceridae
+
+
3. Solenocera crassicornis (H. Milne Edwards, 1837)
+
+
V. Họ tôm he - Penaeidae
+
+
+
4. Atypopenaeus stenodactylus (Stimpson, 1860)
+
+
5. Metapenaeopsis barbata (De Haan, 1844)
+
+
+
6. Metapenaeopsis sp.
+
+
+
7. Parapenaeopsis tenella (Spence Bate, 1888)
+
+
8. Penaeus sp.
+
+
+
Phân bộ chân bò (Reptantia)
VI. Họ tôm kính - Pasiphaeidae
+
+
+
9. Leptochela sp.
+
+
10. Leptochela sydniensis Dakin & Colefax, 1940
+
+
+
VII. Họ tôm gõ - Alpheidae
+
+
IIX. Họ tôm gai - Palaemonidae
+
+
+
11. Leander sp.
+
+
+
12. Leandrites indicus Holthuis, 1950
+
+
+
IX. Họ tép biển - Atyidae
+
+
+
X. Họ tôm - Pandalidae
+
+
+
13. Chlorotocella gracilis Balss, 1914
+
+
14. Heterocarpus sp.
+
+
+
15. Plesionika sp.
+
+
XI. Họ tôm - Callianassidae
+
+
+
XII. Họ tôm - Crangonidae
+
+
+
XIII. Hippolytidae
+
+
+
16. Eretmocaris sp.
+
+
+
17. Tozeuma sp.
+
+
XIV. Họ tôm - Galatheidae
+
+
18. Galathea sp.
+
+
XV. Stenopodidae
+
+
19. Stenopus hispidus (Olivier, 1811)
+
+
Tổng số họ
13
13
15
Tổng số loài
15
14
19
Ghi chú: “+” là bắt gp.
Hin trng ngun ging u trùng tôm, tôm con vùng bin ven b và vùng lng tnh Ngh An
1140
3. KT QU THO LUN
3.1. Tnh phn li u tng tôm - tôm con
Phân tích các mu vật thu đāợc tĂ 4 chuyến
thu mu thuûc vùng bin ven bĈ vùng lûng
tînh Ngh An, đã xác đðnh đāợc 19 loài thuûc 15
hõ, trong đò cò 10 taxon phån loäi đāợc đến loài,
9 taxon xác đðnh đāợc đến giøng, còn läi chî xác
đðnh đāợc đến hõ. Müa giò Đöng Bắc bt gp 13
hõ, trong đò 15 loài đāợc xác đðnh mùa g
Tây Nam bt gp 13 hõ, xác đðnh đāợc 14 loài,
còn läi khöng xác đðnh đāc (Bâng 1). Các hõ
tôm bt gp Ċ vùng biển điều tra đều các hõ
thāĈng gp Ċ vùng bin Vit Nam. Theo phân bø
vùng bin, sø ng hõ loài bt gp Ċ vùng bin
ven bĈ và vùng lûng tāćng đāćng nhau. Müa giò
Đöng Bắc bt gp 12 loài thuûc 12 hõ Ċ vùng
bin ven bĈ 10 loài thuûc 12 hõ bt gp Ċ
vùng lûng. Mùa gió Tây Nam bt gp 12 loài
thuûc 13 hõ Ċ vùng bin ven bĈ 13 loài thuûc
12 hõ Ċ vùng lûng.
Xét trong vùng bin Vðnh Bc bû, kết quâ
nghiên cău này tāćng đ÷ng vĉi nghiên cău cþa
TĂ Hoàng Nhân (2022) Ċ vùng bin tînh Quâng
Ninh vĉi 18 loài thuûc 15 hõ, trong đò cò 8 taxon
phân loäi đāợc đến loài, 10 taxon xác đðnh đāợc
đến giøng. So sánh vĉi kết nghiên cău quâ cþa
TĂ Hoàng Nhân & Phäm Quøc Huy (2015) v
thành phæn loài phân bø cþa çu trùng tôm,
tôm con Ċ vùng bin ven bĈ phía tây vðnh Bc bû
bng 03 loäi lāĉi thu mu tæng đáy, tæng mt và
tæng thẳng đăng 25 loài/nhóm loài thuûc 15
hõ thì kết quâ trong nghiên cău này khá tāćng
đ÷ng Ċ sø hõ bt gp. Nghiên cău cþa Trõng
Thng & Nguyễn Văn Giang (2022) đã xác đðnh
đāc vùng bin ven bĈ Hâi Phòng - Quâng Ninh
15 hõ, 34 loài/nhóm loài. TĂ đò cho thçy
thành phæn loài çu trüng töm thu đāc trong
nghiên cău tuy phân ánh đāợc đæy đþ tính đa
däng v măc đû hõ töm trý trong vüng biển
nghiên cău nhāngi không phân ánh đāc măc
đû v đa ng loài. Nguyên nhân th các
mu vật thu đāợc đều Ċ giai đoän sĉm, giĉi hän
v giai đoän biến thái chāa rô ràng nên chāa thể
xác đðnh cĀ th đến loài, chî xác đðnh đāợc đến
hõ. Khi so sánh vĉi nghiên cău cþa TĂ Hoàng
Nhân & cs. (2018) Ċ vùng bin ven bĈ Trung bû
vào müa giò Đöng Bắc ghi nhn 15 hõ,
30 loài/nhóm loài bt gặp năm 2015 15 ,
35 loài/nhòm loài năm 2016. So sánh vĉi các kết
quâ đã đāợc ghi nhn tĂ các vùng bin khác
22 hõ, 60 loài tôm Ċ vùng biển đöng tåy Nam bû;
15 hõ, 25 loài Ċ vùng bin phía tây vðnh Bc bû
(TĂ Hoàng Nhân & Phäm Quøc Huy, 2014;
2015). Nhìn chung, nhąng so sánh này chî mang
tính chçt tāćng đøi chāa phân ánh đæy đþ sĆ
sai khác trong cçu trúc thành phæn loài thu
đāc theo chuúi thĈi gian. Sø ng thành phæn
loài thu đāợc nhiu hay ít phĀ thuûc rçt nhiu
vào không gian thu mu, thĈi điểm tæn suçt
lp läi cþa các chāćng trình thu mẫu. Hćn nąa
sĆ phân bø cþa múi loài chðu sĆ chi phøi cþa các
yếu tø möi trāĈng (sóng, gió, dòng chây, nhit
đû, PH, đû muøi, COD, BOD, Chlorophylla) nên
mût sø loài th phân bø Ċ möi trāĈng này,
nhāng khöng phån bø Ċ nhąng möi trāĈng khác.
DĆa vào sø ng cþa 4 hõ tôm kinh tế là hõ
tôm moi (Sergestiae), hõ tôm he (Penaeidae), hõ
tôm gai (Palaemonidae) hõ tôm tít
(Squillidae) trên tùng sø 15 hõ töm thu đāợc đ
xem xét v cçu trúc thành phæn loài (Hình 3).
Đåy nhąng hõ chiếm tî l cao trong chuyến
khâo sát thu đāợc, chúng nhąng đøi tāợng
giá trð kinh tế không chî trong ngu÷n giøng
cñn trong các tàu lāĉi kéo đćn töm khai thác
hàng ngày cþa ngā dån. Đặc bit các hõ m
tít m he thāĈng chiếm sân lāợng chính
trong ngh khai thác tôm. Hõ tôm moi chiếm tî
l cao Ċ câ hai mùa gso vĉi các hõ m kinh tế
khác, vĉi mùa gió Tây Nam (chiếm 60%) cao hćn
müa giò Đöng Bắc (31%). Đåy là hõ tôm phân bø
chþ yếu Ċ vüng nāĉc nông ven bĈ, đc bit tp
trung cao Ċ các vùng cĄa sông ven rĂng ngp
mn (TĂ Hoàng Nhân, 2013). Trong nhąng năm
gæn đåy, u trúc ngu÷n li biến đûng đáng
k vĉi hõ töm tít xu hāĉng tăng về tî l sân
ng. Tùng sân lāợng khai thác cþa nhóm tôm
tít xu hāĉng tăng khá nhanh trong nghề ĉi
kéo tôm (Võ Trõng Thng & Nguyễn Văn Giang,
2023) nhąng ngh nhó khai thác Ċ vüng nāĉc
ven bĈ. Müa giò Đöng Bc, nhóm tôm tít chî
chiếm 3%, thçp n 7 læn vĉi sø ợng thu đāợc
Ċ mùa gió Tây Nam vĉi 21%. Hõ tôm he hõ
tôm bin kinh tế quan trõng nhçt vĉi 62 loài
đāc phát hiện, trong đò 18 loài giá trð kinh