intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiểu nhanh về Marketing trong 5 giờ

Chia sẻ: Thu Vân | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

200
lượt xem
97
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chúng ta chỉ nghiên cứu tiếp thị dưới góc nhìn của người kinh doanh. So sánh kiến thức người bán hàng và người tiếp thị (20 phút) Tiếp thị là gì? Và tiếp thị có các hình thức nào? (40 phút) Mô tả một quy trình tiếp thị (40 phút) Quy trình sáng tạo cho hoạt động tiếp thị. (60 phút)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiểu nhanh về Marketing trong 5 giờ

  1. Hiiểu nhanh về H Marketing trong 5 giờ Diễn giả Phan Hà Chủ Nhiệm Câu Lạc Bộ Người Kinh Doanh President Market Connect Co., Ltd. Website: www.nguoikinhdoanh.com Website: www.nguoikinhdoanh.com Email: haphan@welcome.com.vn Email: haphan@welcome.com.vn Địa chỉ: 25A Phạm Viết Chánh, Quận 1, Tp.HCM
  2. Giiới thiệu về diễn giả G Kiến thức cơ bản:  Kỹ Sư Truyền Thông  Cử Nhân Kinh Tế  Kiến thức nâng cao:  Quản trị Cao Cấp  MBA Online  Kiến thức bổ trợ:  17 năm kinh nghiệm về ngành nghề CNTT và VT.  12 năm kinh nghiệm bán hàng  8 năm kinh nghiệm các hoạt động sáng tạo  7 năm kinh nghiệm CEO  Nghiên cứu có trọng tâm 10 văn kiện đại hội Đảng  với các vấn đề về đường lối chính sách kinh tế, xã hội.
  3. Chúng ta cần thống nhất sẽ làm  rõ cái gì? 1. Chúng ta chỉ nghiên cứu tiếp thị dưới góc nhìn của  người kinh doanh. 2. So sánh kiến thức người bán hàng và người tiếp thị  (20 phút) 3. Tiếp thị là gì? Và tiếp thị có các hình thức nào? (40  phút) 4. Mô tả một quy trình tiếp thị (40 phút) 5. Quy trình sáng tạo cho hoạt động tiếp thị. (60 phút)
  4. 1. So sánh kiến thức bán hàng & tiếp thị (9P) Product Core – Giá trị cốt lõi của sản phẩm Kiến thức Bán hàng Produce (Purchase) – Sản xuất (thu mua) Provide for – Các hỗ trợ khác Price, Place – Định giá bán, kênh phân ph ối Promotion – xúc tiến bán hàng Pull – Lôi kéo khách hàng Kiến thức tiếp thị Public relations, Lobby Potential Customer – Khách hàng ti ềm năng Product Vision – Thị trường tiềm năng của s ản phẩm
  5. 1. So sánh kiến thức bán hàng & tiếp thị (tiếp theo) Tổ chức tự định vị là Cái tôi biết/nghĩ là • Sản phẩm tốt • Hữu ích? Product • Giá tốt • Tiết kiệm? Price • Địa điểm tốt • Thuận tiện? Place • KM, QC nhiều • Hấp dẫn? Promotion Người tiếp thị Người bán hàng Nghĩ theo cách mà tổ chức mong muốn Nghĩ theo cách mà k.hàng mong muốn Nhiệm vụ của người kinh doanh là phải nghĩ theo cách có lợi cho tổ chức và cả khách hàng
  6. Chữ P nào quan trọng? • Product là vấn đề sống còn cho doanh nghiệp nhưng không phải  là tất cả. Nó tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh có chú trọng  vào Product hay không. Để hiểu rõ điều này bạn cần có kiến  thức: (1) lựa chọn chiến lược cạnh tranh, (2) Sản phẩm và các  mức tham gia trên thị trường • Product sẽ quyết định ra Price và Place. 2 chữ P sẽ quyết định quy  mô của Promotion. Tổ hợp 2 chữ P tạo ra 4 phương án cho  Promotion. Giá thấp, kênh rộng; giá thấp, kênh hẹp; giá cao, kênh  hẹp và giá cao, kênh rộng. Điển hình vẫn là: (1) giá thấp, kênh  rộng; (2) giá cao, kênh hẹp. Với 2 tổ hợp này Promotion sẽ có cách  làm là tập trung, trọng điểm hay đại trà. • Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh và công nghệ không có  nhiều biến động thì chữ Promotion sẽ đóng vai trò quyết định  nhất.
  7. 2. Tiếp thị (Marketing) là gì? Định nghĩa chung: Là hoạt động được yêu cầu bởi 1 tổ  chức/cá nhân yêu cầu các tổ chức/cá nhân khác làm một việc gì đó có lợi cho người yêu cầu. Hoạt động này có thể do chính tổ chức/cá nhân đó làm hoặc thông qua một tổ chức/cá nhân trung gian. Định nghĩa cho người kinh doanh:  Là các hành động được yêu cầu bởi nhà sản xuất (người mua  hàng) sao cho hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra (mua về), bán được!. Để bán được hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra người ta cần tiếp  cận thị trường. Thị trường bao gồm: người mua, người bán và các nguồn lực để người bán tiếp cận người mua. Do vậy, các hành động sử dụng nguồn lực trên thị trường để người mua, người bán tiếp cận nhau gọi là tiếp thị.
  8. 2. Tiếp thị có các hình thức nào? Trực tiếp: các hoạt động do chính Doanh Nghiệp triển 1. khai thực hiện nhằm làm rõ các mong muốn của tổ chức với khách hàng và khuyến khích họ mua sắm SPDV của mình. Các hoạt động này hay gọi là “Below the line-BTL” Gián tiếp: các hoạt động do đơn vị trung gian đứng ra 2. tổ chức triển khai thực hiện theo các mong muốn của Doanh Nghiệp sao cho khách hàng hiểu rõ về SPDV của Doanh Nghiệp và khuyến khích họ mua sắm SPDV của Doanh Nghiệp đó. Các hoạt động này hay gọi là “Above the line-BTL” Đồng/phối hợp tổ chức: giữa nhà SX/nhà phân ph ối với 3. các đối tác trong kênh phân phối, giữa nhà SX/nhà phân phối với nhà SX/nhà phân ph ối.
  9. 2. Tiếp thị có các hình thức nào (tiếp theo)? Phản hồi Thị Khách Khách hàng Kênh phân phối. hàng hiện tiềm năng trường Phối hợp tiếp thị hữu mục tiêu Các hoạt động tiếp thị Đại trà, thông qua trung gian và dùng nhiều Media-ATL Tập trung, tự thực hiện và dùng ít Media-BTL
  10. Hỏi & Đáp 30 phút
  11. 3. Tại sao phải có quy trình tiếp  thị? • Giúp bạn tối thiểu ngân sách và tối đa hiệu quả  khuyến khích, động viên khách hàng đi mua  SPDV. • Giúp bạn điều chỉnh mong muốn • Giúp bạn kiểm soát thông điệp • Giúp bạn có kinh ngiệm cho kế hoạch/chiến lược  tiếp thị lần sau.
  12. 3. Mô tả 1 quy trình tiếp thị Bản quyền Market Connect BTL 1 Đưa thông điệp Sử dụng phim, kịch, hình vào các phương vẽ, bài viết, bài nói tiện truyền tin. BTL 2 Trưng bày, giới thiệu, gửi Tiếp cận trực thư, gửi mẫu, fax, ứng tiếp. POSM là Nhận biết dụng khai thác internet... điển hình ATL ATL ATL Các thông Hiểu biết điệp cần tuyên truyền BTL 3 Các vật chất phù Sử dụng Logo, biểu trưng Hứng thú hợp với thông biểu hiện để mô tả thông điệp điệp. BTL 4 Các chủ thể thứ Sử dụng phương tiện, 3 tự tuyên truyền cầu nối thứ 3 truyền thông điệp thông điệp tới khách hàng Đo . lường MEDIA IMAGINATION Chiến lược Quỹ TTQC Mong muốn Mua Hàng Đánh Giá SXKD
  13. Mô tả chức năng, nhiệm vụ các thành phần chính trong quy trình Các thông điệp: là đoạn văn viết ngắn gọn về nội dung cần  truyền tải. Sức tưởng tượng: “mã hóa” thông điệp thành các thông tin phù  hợp với đối tượng nhận thông tin sao cho khi nhận được thông tin, đối tượng nhận phải giải mã ra thông tin đó ra thành thông điệp gốc với độ tin cậy cao nhất. Sức tưởng tượng cần phải “kìm” nén sao cho phù hợp với ngân sách và các phương tiện lưu trữ, truyền tải (media). Sử dụng Media phù hợp với nội dung đã “mã hóa” bằng sức  tưởng tượng. Khoa học kỹ thuật càng phát triển thì Media càng phát triển và điều này lại càng làm thỏa mãn hơn sức tưởng tượng. Đối tượng nhận thông tin là trong suốt với mong muốn ban đầu  do vậy người làm tiếp thị phải làm rõ đối tượng trước khi đưa ra thông điệp.
  14. 4. 5 yếu tố trong quy trình sáng tạo 1 hoạt động tiếp thị Integration (i5) Insight (i1) Inside (i2) Innovation (i3) Imagination (i4)
  15. Mô tả 5 yếu tố trong quy trình sáng tạo 1 hoạt động tiếp thị Insight: bạn phải thấu hiểu khách hàng, thấu hi ểu đối thủ c ạnh trạnh. B ạn th ấu hi ểu câu nói 1. “Biết người biết ta trăm trận, trăm thắng”. Chữ i này b ạn có th ể t ự rèn luy ện và tích lũy đ ược. Inside: bạn phải hiểu rõ tường tận sản phẩm, dịch v ụ (SPDV) c ần TTQC. S ự l ệch l ạc gi ữa thông 2. điệp và bản chất nội tại vốn có của SPDV sẽ là qu ả BOOM phá v ỡ th ương hi ệu, ho ặc t ạo ra các hiệu ứng tâm lý tiêu dùng không có l ợi cho SPDV. Đây cũng chính là t ố ch ất c ủa ng ười bán hàng - hiểu rõ SPDV mình đang sản xu ất, kinh doanh. N ếu b ạn đã kinh qua ngh ề bán hàng cho SPDV này rồi thì đó là lợi thế rất mạnh cho b ạn. Chữ i này b ạn cũng có th ể t ự rèn luy ện và tích lũy được. Có 2i này rồi bạn cũng đã trợ thành nhân viên TTQC có k ỹ năng t ốt r ồi Innovation: bạn phải cải tiến, cách tân cách thức, phương pháp mà b ạn đang s ử d ụng đ ể TTQC 3. sản phẩm. Biến cái không có thể thành có th ể. S ự c ải ti ến này không ch ỉ áp d ụng cho cách th ức bạn sử dụng các công cụ TTQC mà còn là các c ải ti ến mà b ạn đ ề xu ất cho t ổ ch ức, khách hàng để gia tăng giá trị cho SPDV. Chữ i này b ạn cũng có th ể t ự rèn luy ện và tích lũy đ ược. Imagination: bạn phải là người thực sự có thể hư cấu, gi ải phóng t ư duy hi ện t ại đ ể có đ ược các 4. ý tưởng TTQC độc đáo. Sức sáng tạo, t ưởng t ượng c ủa ch ữ i này là m ảng ki ến th ức v ề văn hóa, nghệ thuật trong đời sống xã hội. Những ng ười này luôn có c ảm xúc mãnh li ệt trong các di ễn biến tâm lý tình cảm của con người, sự vật hi ện tượng trong xã h ội đ ể t ạo ra các tác ph ẩm thu ộc dạng "nghệ thuật vị tiêu dùng". Chữ i này b ạn khó có th ể t ự rèn luy ện và tích lũy đ ược, nó thu ộc dạng năng khiếu. Tuy nhiên bạn hãy học thêm các ph ương pháp lu ận sáng t ạo, chí ít cũng có thể tạo ra được các ý tưởng có tính khác bi ệt v ừa đ ủ. Integration: bạn phải biến 4i kể trên thành 1 sản phẩm TTQC th ỏa mãn t ối đa các đ ối t ượng 5. tham dự chương trình TTQC và tối thi ểu các r ủi ro có th ể g ặp ph ải. Đây là t ố ch ất c ủa ng ười lãnh đạo của nhà quản lý. Bạn hãy sử d ụng các phân tích PEST, SWOT và th ẩm đ ịnh l ại các các dự kiến, dự báo, số liệu NCTT để biến 4i trên thành các ph ương án kh ả thi và l ựa ch ọn các phương án phù hợp nhất cho NTD hay khách hàng c ủa b ạn.
  16. Quy trình sáng tạo cho hoạt động tiếp thị Sức sáng tạo, tưởng tượng NCTT (Kích thước và khuynh (i4) hướng) Ý tưởng K.Tế,c.trị x.hội,k.thuật Mong muốn, thông điệp Sử dụng SWOT Nghiên cứu tỉ mỉ k.hàng, Cải tiến cách tân (i3) đối thủ c.tranh (i1) - (NCTT) (Kỹ thuật) Phân tích với 9P Kết quả NC Kết quả NC P.Tích P.Tích về Media về SPDV SWOT SWOT nội bộ KH,ĐTCT Hành vi, cảm Tác động của xúc của KH. Media tới tâm Chiến lược lý của KH. kinh doanh, Các Media Kịch bản Kịch bản tiếp thị của đối thủ cạnh Nghiên cứu tỉ mỉ SPDV (i2) nội bộ Cho đối thủ cạnh tranh hay sử (NCTT) KH,ĐTCT dụng tranh Sản xuất Nhà sản xuất Kịch bản cuối cùng (mua lại) Tích hợp (i5) Market Connect Copyright 2006. Confidential.
  17. Cuối cùng chúng ta phải nhớ cái gì? 1. Kiến thức bán hàng và tiếp thị cùng 1 đối tượng nghiên cứu nhưng phương  pháp phân tích và lý luận dựa trên quan điểm là : Bán hàng nghĩ theo kiểu  định vị (Positioning), tiếp thị nghĩ theo kiểu khách hàng nghĩ là “Cái tôi  biết/nghĩ là…” (Wiki: What I know is…) 2. Hành động nào gián tiếp làm tăng mức tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ của  doanh nghiệp lên thì đó là tiếp thị, nó có thể là: (1) tiếp thị kiểu nhà nghèo –  ít media (BTL), tự làm, (2) tiếp thị kiểu nhà giàu – nhiều media (ATL), thông  qua trung gian. 3. Cần phải hiểu rõ quy trình tiếp thị để có biện pháp đo lường, kiểm soát và  hiệu chỉnh. 4. Quy trình sáng tạo tiếp thị đi từ cái gốc vấn đề là i1 và i2, từ i1 và i2 có i3, i3  phát triển thông qua i4, từ i4 thẩm định, kiểm định, đo lường khả thi bằng  i5. nắm rõ 5 chữ i này bạn có thể yên tâm kiểm soát các hành động tiếp thị  của mình.
  18. Hỏi & Đáp 30 phút
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2