TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
315
HIU QU GIM ĐAU SAU MỔ LY THAI
BNG PHƯƠNG PHÁP GÂY TÊ CƠ VUÔNG THT NG
ỚING DN SIÊU ÂM TIÊM MT LN THUC TÊ
Phm Th Lan1, Nguyễn Văn Toàn1,
Đ Th Nga2, Lương Thị Thoa2
TÓM TT37
Mc tiêu: Đánh giá hiệu qu giảm đau sau
m ly thai và các tác dng không mong mun
ca phương pháp gây cơ vuông thắt ng tiêm
mt ln thuc tê levobupivacain.
Đối tượng và phương pp nghiên cu:
Nghiên cu t, tiến cu trên 60 bnh nhân,
tui t 18-40, phân loại nguy cơ phu thut theo
Hip hi c Gây mê Hoa K (ASA) II, III, có
ch đnh m ly thai bng phương pháp gây tê tuỷ
sng. Sau m, khi bnh nhân đau với thang điểm
đau nhìn hình đng dng (VAS) ≥ 4, tiến hành
gây cơ vuông tht lưng hai bên, sau đó bnh
nhân được theo i trong 24 gi. c ch s:
đim VAS, thi gian ch c dng, thi gian tác
dng ca thuc, lượng thuc paracetamol, mc
đ hài ng ca bnh nhân và mt s tác dng
không mong mun được ghi li ti các thời điểm
nghn cu.
Kết qu: Đim VAS ti các thời điểm sau
tiêm thuc gim đau trong 24 giờ đu nh hơn 4
đim, thi gian ch tác dng gim đau 4,2 ±
1B môn Gây mê hi sức, Trưng Đi hc Y
c Thái Nguyên
2Khoa y hi sc, Bnh vin Trung ương
Thái Nguyên
Chu trách nhim chính: Phm Th Lan
SĐT: 0987092920
Email: drlanpham86@gmail.com
Ngày nhn bài: 01/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 10/6/2024
Ngày duyt bài: 20/7/2024
1,4 phút, thi gian tác dng ca thuc 11,95
± 3,69 gi, t l rt hài ng và hài ng ca bnh
nhân 63% và 27%. c dng không mong
mun bì chân, ngứa tương ng 6,6% và
3,3%.
Kết lun: Giảm đau sau m bng gây
vuông tht lưng dưới hướng dn ca siêu âm
phương pháp an toàn vi hiu qu gim đau tốt,
ít gp cc dng không mong mun.
T ka: y cơ vuông tht lưng, gim
đau sau m ly thai.
SUMMARY
THE ANALGESIA EFFICIENCY OF
QUADRATUS LUMBORUM BLOCK
SINGLE SHOT FOR AFTER
CAESAREAN SECTION UNDER THE
GUIDANCE OF ULTRASOUND
Objectives: to evaluate the effectiveness and
some side effects of analgesia after cesarean
section with single shot levobupivacaine QL
block.
Materials and methods: Descriptive,
prospective study on 60 patients, aged 18-40,
ASA II, III, under spinal anesthesia for cesarean
section. After surgery, when the patient has VAS
score 4, the QL block was performed on both
sides, after that patients were monitored for 24
hours. VAS score, time of onset, the duration of
action, amount of paracetamol, patient
satisfaction and some side effects were recorded.
Results: VAS score at all time studied
during 24 hours were less than 4, time of onset
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
316
was 4.2 ± 1.4 minutes, the duration of action was
11,95 ± 3,69 hours, the rate of patient very
satisfaction and satisfaction is very high (63%
and 27%, respectively). Side effects were leg
numbness (6.6%), itching (3,3%).
Conclusion: Postoperative analgesia with
quadratus lumborum block under the guidance of
ultrasound is a safe and effective method, the
side effect was rare.
Keywords: Quadratus lumborum block,
analgesia after cesarean section.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đau sau mổ ly thai ảnh ng rt ln
đến tâm sinh lý cũng như sự phc hi, vn
động sm ca sn ph ảnh ng đến s
gn kết ca sn ph vi con. Vì vy gim
đau sau m ly thai là vấn đề luôn đưc các
bác gây mê hi sức quan tâm hàng đu.
Giảm đau sau mổ tt giúp sn ph có th vn
động sm, giúp nuôi dưng bng sa m
sm sau m và tăng cưng hi phc sau phu
thut.
Hin nay rt nhiều phương pháp đưc
áp dụng đ giảm đau sau mổ lấy thai như:
phương pháp gây tê ngoài màng cng,
morphin ty sng, thuc giảm đau không
steroid, paracetamol. Tuy nhiên khi s dng
nhng phương pháp này nguy tiểu,
tê chân, bun nôn và nôn, suy hô hp, mt s
thuc th bài tiết qua sa m ảnh ng
đến thai nhi.
Gây tê vuông thắt lưng hai bên đ
giảm đau sau mổ lấy thai dưi ng dn
của siêu âm đã đưc các tác gi chng minh
nhiều ưu đim: an toàn, hiu qu gim
đau sau m tt, hn chế đưc tác dng ph
của c phương pháp giảm đau khác hiện
nay đưc áp dng rng rãi tn thế gii để
giảm đau sau mổ ly thai cho sn ph [1],
[3], [4].
Ti Việt Nam gây vuông thắt lưng
để giảm đau sau mổ lấy thai chưa đưc áp
dng rng rãi. Còn ít công tnh nghiên cu
v hiu qu giảm đau, tác dng ph ca
phương pháp này khi tiêm một ln bng
thuốc tê levobupivacain dưi hướng dn ca
siêu âm sau m ly thai. Vì vy chúng tôi
thc hiện đề tài vi mc tiêu:
1. Đánh giá hiệu qu gim đau sau mổ
ly thai của phương pháp gây tê vuông
thắt lưng bằng tiêm mt ln thuc tê
levobupivacain dưi hướng dn ca su âm.
2. Đánh giá một s tác dng không mong
mun của phương pháp này.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối ng nghiên cu: Gm nhng
bệnh nhân đưc gây tê ty sống để m ly
thai bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
Trong thi gian t tháng 3 năm 2020 đến
tháng 3 năm 2022.
2.1.1. Tiêu chun chọn đối tưng
nghiên cu:
- Bnh nhân t 18 - 40 tui, ASA II, III.
- Không có chng ch định gây tê vùng.
- Bệnh nhân năng lực nhn thc tt,
đồng ý tham gia nghiên cứu sau khi đưc bác
giải tch.
2.1.2. Tiêu chun loi tr
- Bnh lý thn kinh ngoi biên.
2.1.3. Tiêu chuẩn đưa ra khỏi nghiên
cu
- T vong trong khi phu thut hay 24
gi sau phu thut.
- Bnh nhân không mun tiếp tc tham
gia nghiên cu.
- Gây tê ty sng tht bi.
2.2. Phương pháp nghiên cu: Mô t,
tiến cu.
2.2.1. Phương tin nghiên cu
Phương tiện gây tê:
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
317
- Kim gây tê stimuplex®A ca B.Braun.
- Máy siêu âm honda HS-1600.
- m tiêm các phương tiện gây tê
khác.
Thuc dùng gây tê: Levobupivacain
50mg/10ml, dexamethazone 4mg/1ml, dung
dch Glucose 5% đ pha thuc tê.
Cc phương tiện đnh givà theo dõi:
- Monitor theo dõi: nhp tim, huyết áp,
SpO2.
- Phương tiện đánh giá mức độ đau:
Tc VAS đánh giá mức đ đau của Astra
Zeneca.
Các thuc và phương tiện hi sc cp
cu: ambu, mask, oxy, ng ni khí quản, đn
đặt ni khí qun, thuc hi sc cp cu tim
mch, các loi dch truyn, intra-lipid 20%
250ml.
2.2.2. Phương php tiến hành
Chun b bệnh nhân trưc m:
- Khám bnh nhân, la chn nhng bnh
nhân đủ tiêu chuẩn đã đặt ra o nghiên
cu
- Gii thích rõ v k thut cách s
dụng thang đim VAS.
Gây tê tu sng để phu thut:
- Đặt đưng truyền tĩnh mạch vi kim
lun 18G, truyn dch duy t bng NaCl 0,9
%.
- Lp các thiết b theo dõi nhp tim, huyết
áp, SpO2, trên máy theo dõi ln tc.
- Th oxy gng kính 3 l/phút.
- Bệnh nhân đưc cm bằng phương
pháp tê tu sng bng bupivacain 0,5% t
trng cao vi liều lưng 8mg + fentanyl
g/kg.
- Sau m bệnh nhân đưc đưa ra phng
hi tnh, th oxy 3 l/phút, lp theo dõi huyết
áp, SpO2.
Tiến hành gây để giảm đau sau phẫu
thut:
- Gây tê vuông thắt lưng i hướng
dn siêu âm khi bnh nhân hết tác dng
thuc tê ty sng, co được chân và VAS ≥ 4.
Thc hiện gây tê vuông thắt lưng 2 bên
theo tnh t:
+ Tư thế bnh nhân: nm nghiêng, bc l
vùng thắt lưng bên phẫu thut.
+ Sát trùng vùng chc kim bng dung
dch betadine, tri toan vô khun có l.
+ Dng đầu dsiêu âm cong đặt vùng
thắt lưng, đưng nách gia theo mt phng
ct ngang phía trên mào chu, rồi trượt ra
sau đến khi thấy vuông thắt lưng. Chc
kim đi trong mt phng ct (in-plane) theo
ng dn ca su âm ti phía sau bên
vuông thắt lưng (QL2), đảm bo nhìn rõ toàn
b kim gây tê trên màn hình máy siêu âm,
hút m 5 ml dung dịch Glucose 5% để
tách lp mc gia vuông thắt lưng
thắt lưng, sau đó bơm thuc tê ½ liu
levobupivacain (2mg/kg) pha
dexamethazone (4mg).
+ Tiếp tc thc hin gây tê cơ vuông tht
lưng bên cn li vi ½ liu thuốc tê như trên.
X t các tai biến:
- Các trưng hp bệnh nhân đau điểm
VAS 4: Truyền paracetamol 1g tĩnh mạch
mi 6 gi.
- Ng độc thuc tê: X t theo phác đ
ng độc thuc tê.
2.2.3. Ch tu nghiên cu
- Đặc điểm chung ca bnh nhân và phu
thut: tui, chiu cao, cân nng, BMI, ASA,
thi gian phu thut và thi gian t lúc tê tu
sống đến khi m thuc giảm đau.
- Đánh giá hiệu qua giảm đau:
+ Điểm đau VAS ngh ngơi vận động
ti các thi điểm nghiên cu: Điểm VAS 0-1:
không đau, 2-4: đau ít, 5-6: đau vừa, 7-8: đau
nhiu, 9-10: rất đau. Điểm VAS vận động
đưc đánh giá gi đầu khi bnh nhân co dui
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
318
chân, sau đó là khi bệnh nhân tr ngưi,
nghiêng ngưi qua phi - trái hoc khi bnh
nhân ngi dy.
+ Đánh giá thời gian ch tác dng ca
thuc: Là thi gian (phút) tính t lúc tm
liu thuốc levobupivacain (mg) đến khi bnh
nhân đỡ đau VAS < 4 điểm.
+ Đánh giá thời gian tác dng ca thuc
tê: thi gian (gi) t lúc tiêm liu thuc
levobupivacain (mg) đầu tiên đến khi bnh
nhân nhu cu thêm thuc giảm đau
paracetamol.
+ Đánh giá lượng thuc paracetamol (g)
phi dùng thêm sau phu thut trong 24 gi
đầu sau m.
+ Mức độ hài lòng ca bnh nhân theo 3
mc độ: hài lòng, tạm đưc, không hài lòng.
- Đánh giá tác dng không mong mun
(bnh nhân tr li hay không): Đau ti v
t tê, tê chân (test cm giác lnh bng bông
cn), nga.
2.2.4. Thi điểm đnh gi
Thi điểm đánh giá điểm đau VAS nghỉ
ngơi vận động: T0, T1, T3, T6, T12, T18,
T24 tương ng vi trưc gây tê tu sng, sau
tiêm thuc tê cơ vuông thắt lưng 1 giờ, 3 gi,
6 gi, 12 gi, 18 gi và 24 gi.
2.2.5. Pơng php xử lý s liu: X lý
s liu bng phn mm SPSS 20.0
2.2.6. Đạo đức trong nghiên cu: Đ ti
đưc chp thun bi Hội đồng thông qua đ
cương nghiên cứu khoa hc s 279/QĐ_BV
ngày 31/03/2020.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung
3.1.1. Phân b tui, chiu cao, cân nng, ch s khối cơ thể (BMI), ASA
Bng 3.1. Phân b tui, chiu cao, cân nng, BMI, ASA
Đặc đim
Phân b (n=60)
Tuổi (năm)
X ± SD
(Min - Max)
28,8 ± 3,7
(22 - 35)
Chiu cao (cm)
X ± SD
(Min - Max)
154,5 ± 3,2
(148 - 160)
Cân nng (kg)
X ± SD
(Min - Max)
65,2 ± 5,1
(55 - 75)
BMI (kg/m2)
X ± SD
(Min - Max)
27,3 ± 2,4
(23,8 - 31,6)
ASA
II n (%)
60 (100%)
III n (%)
0 (0%)
Nhn xét: Tui, chiu cao, cân nng, BMI trung bình ca các bnh nhân phù hp vi các
sn ph Vit Nam. Các bnh nhân trong nhóm nghiên cu ch yếu tình trng sc khe
tt vi ASA II chiếm 100%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
319
3.1.2. Thi gian phu thut và thi gian t lúc tê tu sống đến khi m thuốc tê
Bng 3.2. Thi gian phu thut và thi gian t lúc tê tu sống đến khi bơm thuốc tê
Thi gian
X ± SD
(n = 60)
Min - Max
(n = 60)
Thi gian phu thut (phút)
48,72 ± 7,74
35 - 65
Thi gian t lúc tê tu sống đến khim thuốc tê (phút)
142,3 ± 12,5
120 - 162
Nhn xét: Thi gian phu thut thi gian tính t lúc tê tu sống đến khim thuốc tê
phù hp vi phu thut m ly thai.
3.2. Hiu qu giảm đau
3.2.1. Phân b điểm VAS các thi đim nghiên cu
Biểu đồ 3.1. Phân b đim VAS ngh ngơi và vn động ti các thi đim nghiên cu
Nhn xét: Đim VAS ngh ngơi vận
động ti các thi điểm sau khi m thuốc
giảm đau của tt c các bệnh nhân đều nh
n 4, cho thấy bệnh nhân đau ít hoc không
đau trong thời gian nghiên cu.
3.2.2. Đnh gi thi gian ch tác dng,
thi gian tác dng ca thuốc lượng
paracetamol tu th trong 24h sau m
Bng 3.3. Thi gian ch tác dng, thi gian tác dng ca thuốc và lưng paracetamol
tiêu th trong 24h sau m
Thi gian
Min - Max
Thi gian ch tác dng ca thuc (phút)
(2 - 7)
Thi gian tác dng ca thuc tê (gi)
6 - 18
ng paracetamol dùng thêm trong 24h sau m (g)
1 - 2
Nhn xét: Thi gian ch tác dng ca
thuc sau khi tiêm thuc tê trung bình là 4,2
± 1,4 phút, nhanh nht là 2 phút, lâu nht là 7
phút. Thi gian tác dng ca thuc tê trung
nh là 11,95 ± 3,69 gi, vi thi gian tác
dng ngn nht là 6 gi và thi gian tác dng
dài nht 18 gi. ng thuc paracetamol
tiêu th trong 24 gi sau m trong nghiên
cu của chúng tôi lượng paracetamol tiêu th
không nhiu trung bình là 1,85 ± 0,37g.
3.2.3. Mc độ hài lòng ca bnh nhân
v cc phương php giảm đau