1
KHOA KINH T - QUN TR
B MÔN QUN TR NHÂN LC
***********
TIU LUN
MÔN: QUN TR NGUN NHÂN LC
ĐỀ TÀI:
Hoàn thin công tác t chc qun lý tiền lương
ti Công ty c phn Viglacera T Liêm
2
LI M ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhng tiến b nhanh chóng trong lĩnh vực khoa hc, công ngh thông tin liên
lạc đã kết ni nhng châu lc, khu vc, quc gia, t chc, những con người li gn nhau
hơn bao giờ hết. Điu này giúp cho mt s quc gia tr nên cùng phn thnh và phát
trin. Tuy nhiên, cũng đặt nhiu quc gia vào tình trng tt hu khong cách giàu
nghèo ngày càng tăng. Do đó, vấn đề ln đặt ra cho các quc gia là làm thế nào để không
b tt hậu, thích nghi được trong quá trình hi nhập? Để m được điều này thì vic vô
cùng quan trng làm thế nào để các doanh nghip ca h thích nghi được trong môi
trưng cnh tranh.
Khai thác hiu qu ngun lực con người s giúp doanh nghiệp đứng vng trong
cạnh tranh. Do đó, một vấn đề ln đặt ra cho các doanh nghip hin nay là làm thế nào để
để th khai thác tối đa hiệu qu ngun nhân lc? Thc tế cho thy, nếu công c
khuyến khích nhân lc tốt, trong đó trả lương trực tiếp nht thì th gii quyết được
hiu qu vấn đề trên.
Công ty c phn Viglacera T Lm, mt công ty thành lp phc v cho ngành
xây dng - mt trong nhng ngành quan trng và tiền đề để phát triển đất nước. Trong
quá trình hoạt động, Công ty liên tục đổi mới để thích ứng được với môi trường cnh
tranh trong nước, phc v tt cho ngành Công nghip xây dựng. Để th đứng vng
trên th trưng, tiếp tc phát trin thì Công ty rt cn khai thác tốt năng lực m vic
gi chân lao động, đặc biệt lao động giỏi. Do đó, chính sách tin lương ti Công ty rt
được chú trọng đã đạt được nhng hiu qu nhất đnh. Tuy nhiên, n cạnh đó cũng
không th tránh khỏi nhưng thiếu sót, hn chế gây ảnh hưởng đến hiu qu sn xut.
Xut phát t tình hình thc tế ca Công ty vai trò quan trng ca chính sách
tiền lương. Trong quá trình thực tp tại Công ty em đã quyết định la chọn đề tài Hoàn
thin công tác t chc quntiền lương ti Công ty c phn Viglacera T Liêm, vi
mong mun ng dụng được nhng kiến thức đã học vào thc tế góp phn cùng vi
Công ty đưa ra giải pháp ci thin công tác tr lương, phc v tt cho chiến lược, mc
tiêu phát triển trong tương lai.
2. Phm vi nghiên cứu
i dung: Công tác tr lương.
3
không gian: Công ty c phn Viglacera T Liêm.
thơi gian: Giai đoa
n tư
2010 đến nay.
3. Phƣơng pha
p nghiên
u
Quan sát, Phân tich - ng hơp, thng kê phân tích, so sánh.
Tra cư
u tai liê
u
4. Kết cu của đề tài
Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ s lý lun chung v chính sách tiền lương trong công ty.
Chương 2: Thực trng công tác t chc qun tiền lương tại Công ty C phn
Viglacera T Liêm.
Chương 3: Một s gii pháp hoàn thin công tác tr lương tại Công ty C phn
Viglacera T Liêm.
4
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LUN CHUNG
V CHÍNH SÁCH TIỀN LƢƠNG TRONG CÔNG TY
1.1. KHÁI QUÁT V TIỀN LƢƠNG
1.1.1. Khái nim v tin lƣơng
Trong nn kinh tế th trưng và s hoạt động ca th trưng sức lao động, sc lao
động là hàng hóa do vy tiền lương là giá cả ca sức lao động.
Tiền lương phn ánh nhiu mi quan h kinh tế, hi khác nhau. Tiền lương trước
hết s tiền mà người s dụng lao động (ni mua sức lao động) tr cho ngưi lao động
(ngưi bán sức lao động). Đó quan hệ kinh tế ca tiền lương. Mặt khác do tính chất đặc
bit ca hàng hóa sức lao động tiền lương không thun túy vấn đ kinh tế còn
mt vấn đề hi rt quan trọng liên quan đến đời sng và trt t hội. Đó quan hệ v
mt xã hi.
Trong nn kinh tế kế hoch hóa tp trung, tiền lương không phi giá c ca sc
lao động, không phi hàng hóa trong c khu vc sn xuất kinh doanh ng như khu vực
quản lý nhà nước, qun lý xã hi.
Trong nn kinh tế kế hoch hóa tp trung, tiền lương không phi giá c ca sc
lao động, không phi hàng hóa trong c khu vc sn xuất kinh doanh ng như khu vực
qun lý nhà nước, qun lý xã hi.
Trong nn kinh tế th trưng, tiền lương được hiểu như sau: “Tiền lương được
biu hin bng tiền mà người s dụng lao động tr cho người lao động. Được hình thành
thông qua quá trình tha thun của hai bên theo đúng quy định ca nhà nước. Thc cht
tiền lương trong nền kinh tế th trưng giá c ca sức lao động, khái nim thuc
phm trù kinh tế, xã hi, tuân th nhng nguyên tc ca quy lut phân phi.
Trong thời kì tư bản ch nghĩa (TBCN), mọi tư liệu sn xuất đều thuc s hu ca
các nhà tư bản, người lao động không có tư liệu lao động phải đi làm thuê cho chủ tư bản,
do vy tiền lương được hiểu theo quan đim nsau: “Tiền lương giá cả ca sc lao
động người s dụng lao động tr cho người lao động”. Quan điểm này xut phát t
vic coi sức lao động mt loại hàng hóa đặc biệt được đưa ra trao đi, mua bán công
khai.
5
Tiền lương luôn được coi đối tượng quan tâm hàng đầu của ni lao động và
ca các doanh nghiệp. Đối vi người lao động thì tiền lương nguồn thu nhp ch yếu
ca bản thân người đó và gia đình họ, còn đối vi doanh nghip thì tiền lương lại mt
yếu t nm trong chi phí sn xut.
Trong mi thi k khác nhau, mi hình thái kinh tế hi khác nhau thì quan
nim tiền lương cũng có sự thay đổi để phù hp vi thi k và hình thái kinh tế xã hội đó.
Trong nn kinh tế th trưng, tiền lương đưc hiểu như sau: “Tiền lương được
biu hin bng tiền mà người s dụng lao động tr cho người lao động”. Được hình thành
thông qua quá trình tha thun ca hai bên theo đúng quy đnh của nhà nước. Thc cht
tiền lương trong nền kinh tế th trưng giá c ca sức lao động, khái nim thuc
phm trù kinh tế, xã hi, tuân th nhng nguyên tc ca quy lut phân phi.
Trong thời kì tư bản ch nghĩa (TBCN), mọi tư liu sn xuất đều thuc s hu ca
các nhà tư bản, người lao động không có tư liệu lao động phải đi làm thuê cho chủ tư bản,
do vy tiền lương được hiểu theo quan đim như sau: “Tiền lương giá cả ca sc lao
động mà người s dụng lao đng tr cho người lao động”. Quan điểm trên xut phát t
vic coi sức lao động mt loại hàng hóa đặc biệt được đưa ra trao đi, mua bán công
khai.
1.1.2. Bn cht ca tin lƣơng
Tiền lương giá cả sức lao động được hình thành trên sở giá tr sức lao động
thông qua s tha thun giữa ni có sức lao động và người s dụng người lao động. Để
bù đắp phần hao phí lao động đó họ cn có một lượng nhất định các vt phm tiêu dùng
cho nhu cầu ăn, mc, ở, đi lại…và người s dng lao động phải đáp ng nhu cầu đó đúng
mc hao phí mà người lao động đã bỏ qua thông qua tiền lương.
Do đó sức lao động th hàng hóa ph thuc vào s biến động cung cu
chất lượng hàng hóa sức lao động trên th trưng tc chu s chi phi ca các quy lut
giá tr đóng vai trò chủ đạo. Tin lương đảm bảo cho người lao động th tái sn xut
lao động để h có th tham gia vào quá trình tái sn xut tiếp theo.
Vì vy, tiền lương bao gồm nhiu yếu t cấu thành, để thu nhp là ngun sng ch
yếu ca bản thân người lao động gia đình của h. Vic tr lương cho người lao động
không ch căn cứ vào hợp đồng mà căn c vào kết qu hoạt động sn xut kinh doanh ca
người lao động mà h nhận được sau mt thời gian lao động mà h b ra.