Chương Trình Ging Dy Kinh Tế Fulbright
Niên Khóa 2007 - 2008
Các phương pháp phân tích Hi qui s dng biến gi
Nguyn Trng Hoài 1
Hi qui s dng biến gi
Trước đây chúng ta ch s dng biến gii thích định lượng. Trong bài ging này chúng ta đề cp
trong mô hình biến gii thích định tính nhm gii quyết các tình hung như: tìm hiu s khác bit
v gii tính trong vic thanh tóan lương, sư khác bic v doanh s gia các mùa trong năm, và s
khác bit gia hai giai đọan chính sách khác nhau . . .
Công c xđó chính là biến gi (dummy). Chúng ta gii thích trong nhiếu trường hp khác nhau
t đơn gin đến phc tp. Biến gi th hin các biến định tính.
1) Mô hình ch có biến gii thích là biến gi
2) Mô hình có biến gii thích định lượng và biến gi. Trong mô hình này li có nhiu trường
hp khác nhau mà chúng ta s đề cp sau.
Trường hp 1: Hi qui vi mt biến gi duy nht là biến độc lp
Yi = β1 + β2 Di + i
ε
(11.1)
Nam: E(Yi|D = 1) = β1 + β2
N: E(Yi|D = 0) = β1
Ý nghĩa ca α là lương trung bình ca nhóm D= 0 và β là khác bit k vng ca lương
trung bình ca hai nhóm trong tng th.
Da vào mô hình hi qui đơn chúng có
Yi = nβ
^
1+ β
^
2Dt (11.2)
YiDi = β
^
1Di + β
^
2Di2 = β
^
1Di + β
^
2Di (11.3)
Lưu ý rng do D là biến gi và ch nhn giá tr 1 và 0, D2 cũng có giá tr ging D. Trong
Phương trình (11.3), Dt vế bên phi bng s nam nhân viên (gi là nm) và YiDi vế
bên trái bng tng lương ca h. Chia hai vế cho nm ta có
β
^
1+ β
^
2 = Y
m (11.4)
vi Y
m là lương trung bình ca nam nhân viên. Vì vy, tng các h s hi qui là mt ước
lượng ca E(Yi|D = 1), trung bình tng th lương ca nam nhân viên.
Di = nm, Phương trình (11.2) và (11.3) có th viết li thành
Yi = nβ
^
1 + nmβ
^
2
YiDi = nm(β
^
1+ β
^
2) (11.5)
Ly phương trình th nht tr phương trình th hai và b đi nhng s hng chung vế bên
phi, ta có
Yi
YiDi = (n
nm) β
^
1 = nfβ
^
1 (11.6)
Chương Trình Ging Dy Kinh Tế Fulbright
Các phương pháp phân tích Hi qui s dng biến gi
Nguyn Trng Hoài 2
2
vi nf là s nhân viên n. Lưu ý là vế bên trái ca phương trình đơn gin là tng lương ca
n nhân viên (tng ca toàn b lương tr tng lương ca nam nhân viên). Vì vy, chia hai
vế cho nf , chúng ta có β
^
1 = Y
f, trung bình mu ca lương n nhân viên, đây là mt ước
lượng ca trung bình tng th E(Yi|D = 0).
S dng d liu và ng dng EViews chúng ta có:
Trong đó WAGE: tin lương, DUMMY (= 0 nếu quan sát là n và = 1 nếu quan sát là
nam)
Kim tra li bng cách tìm giá tr lương trung bình ca n trong tp hp n
Chương Trình Ging Dy Kinh Tế Fulbright
Các phương pháp phân tích Hi qui s dng biến gi
Nguyn Trng Hoài 3
3
đây do mu bao gm c nam và n nên ta dùng lnh sample vi if như sau
Kim tra li bng cách tìm giá tr lương trung bình ca nam trong tp hp nam
Chương Trình Ging Dy Kinh Tế Fulbright
Các phương pháp phân tích Hi qui s dng biến gi
Nguyn Trng Hoài 4
4
Như vy thì d liu chúng ta kim tra phù hp vi gii thích v lý thuyết trên
Trường hp 2: Hi qui vi mt biến gi và mt biến định lượng
Gi s rng chúng ta phi ước lượng mi quan h gia tin lương ca các giáo sư và s
năm công tác ca h.
ii21i ε Xβ β Y ++= (11.7)
Y
i = tin lương hàng năm ca giáo sư i.
X
i = s năm công tác ca giáo sư i.
đây chúng ta hòan tòan chưa nói là giáo sư là nam hay n.
Bây gi gi s rng chúng ta mun tìm hiu xem xem liu có phi các giáo sư n b phân
bit đối x v vic tr lương ca h không. Chúng ta có hai cách để làm vic này:
Cách 1:ước hai hàm hi qui riêng bit, có nghĩa là mt hàm hi qui cho các giáo sư nam
có trong mu nM và mt hàm hi qui cho các giáo sư n có trong mu nF)
Có hai khó khăn trong cách gii quyết này. Mt là, mi phép hi qui là kém hiu qu hơn
so vi phép hi qui s dng toàn b d liu. Hai là , tương đối không thun tin khi kim
định liu rng hai phép hi qui này là khác nhau.
Chương Trình Ging Dy Kinh Tế Fulbright
Các phương pháp phân tích Hi qui s dng biến gi
Nguyn Trng Hoài 5
5
Cách 2: ước lượng chung cho c giáo sư nam và n bng cách xác định mt biến mi ghi
nhn s có mt hay vng mt ca thuc tính "n "
D
i = 0 nếu quan sát i thuc v mt giáo sư nam
D
i = 1 nếu quan sát i thuc v mt giáo sư n
Như vy phương trình 11.1 tr thành mô hình sau:
iii21i ε Dδ Xβ β Y +++= 11.8
Hãy ghi nhn rng bc t do ca mô hình này là nM + nF - 3. Smt ca biến giy
làm có th th hin c hai mô hình hi qui riêng bit nói trên ( cách 1) trong mt mô hình
(theo cách 2). Xét các giá tr k vng có điu kin sau:
[]
Xβ β 0 D | Y E i21ii +== n 11.9
[]
()
Xβ δ β 1 D | Y E i21ii ++== nam 11.10
Chúng ta thy rng nếu δ là dương thì các giáo sư n có mt hàm hi qui tng th
tung độ gc cao hơn sovi các giáo sư nam.
H s δ là chênh lch tung độ gc nó cho thy chênh lch ca các tung độ gc đối vi
hai mu ph. D dàng kim định xem liu chênh lch này có ý nghĩa thng kê hay không:
đơn gin là tính giá tr thng kê tc cho δ
ˆ ri so vi giá tr ti hn tra bng t* như chúng ta
đã làm như thường l khi kim định ý nghĩa thng kê ca các h s hi qui.
Chúng ta có th s dng d liu và minh ha khi hi qui lương theo kinh nghim EXPER
và GENDER như sau