intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn chấm điểm môn địa lý lớp 12

Chia sẻ: Thị Diễm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

98
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chứng minhcác đảo và quần đảo nước ta có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế biển và bảo vệ an ninh vùng biển. a. Đảo và quần đảo: -Có hơn 4.000 đảo lớn, nhỏ. Trong đó đảo lớn nhất là Phú Quốc. 0.25 -Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Sơn, Thổ Chu, Nam Du. 0.25 +Đây là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. +Là căn cứ để tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa 0.25...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn chấm điểm môn địa lý lớp 12

  1. HƯỚNG DẪN CHẤM – LỚP 12 THPT . MÔN ĐỊA LÍ Ngày kiểm tra: 28/04/2010 Thời gian làm bài: 90 phút (Đáp án có 03 trang) Câu NỘI DUNG Điểm PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH 8,0 I 1 Chứng minhcác đảo và quần đảo nước ta có ý nghĩa chiến lược trong 2.0 phát triển kinh tế biển và bảo vệ an ninh vùng biển. a. Đảo và quần đảo: -Có hơn 4.000 đảo lớn, nhỏ. Trong đó đảo lớn nhất là Phú Quốc. 0.25 -Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Sơn, Thổ Chu, Nam Du. 0.25 +Đây là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. +Là căn cứ để tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa 0.25 +Việc khẳng định chủ quyền đối với các đảo, quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo 0.25 b.Các huyện đảo ở nước ta: -Vân Đồn và Cô Tô (Quảng Ninh); Cát Hải và Bạch Long Vĩ (HP); Cồn Cỏ (Quảng Trị); Hoàng Sa (Đà Nẵng); Lý Sơn (Quảng Ngãi); Trường 1.0 Sa (Khánh Hòa); Phú Quý (Bình Thuận); Côn Đảo (BRVT); Kiên Hải và Phú Quốc (Kiên Giang) 2 Tốc độ tăng trưởng than, dầu và điện qua các năm: (đơn vị:%) 1.0 Năm Than Dầu thô Điện 1999 100% 100% 100% 2000 110,2 107,1 113,0 2001 139,1 110,6 130 2005 354,2 121,6 220,8 2007 441,4 104,5 271,7 II a.Vẽ biểu đồ: 1,0 - Vẽ một biểu đồ cột và đường, biểu đồ khác không cho điểm + Tên biểu đồ + Khoảng cách năm + Đơn vị ở 2 trục tung + Vẽ chính xác, ghi số liệu đầy đủ + Chú thích - Nếu thiếu một yêu cầu – 0,25; Vẽ sai cho tối đa 0,25 điểm b. Nhận xét: 1,0 - Nhìn chung từ năm 1990 – 2006 sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản đều có xu hướng tăng, tuy nhiên tốc độ tăng có sự khác nhau 0.25 + Sản lượng thủy sản tăng nhanh, tăng liên tục; từ năm 1990-2006 tăng 2829,9 nghìn tấn; tăng 4,2 lần. 0.25 + Giá trị sản xuất tăng nhanh hơn, tăng liên tục; từ năm 1990-2006 tăng 0.25 33900,5 tỉ đồng, tăng 5,2 lần, do giá trị thương phẩm của TS ngày càng cao. 0.25 - Hoạt động sản xuất ngành thủy sản ngày càng có hiệu quả và ổn định III 1 Kể tên các mỏ dầu lớn và các trung tâm du lịch cấp quốc gia: - Các mỏ dầu: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng 0.5 - Các TT du lịch quốc gia: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
  2. 2 a.Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa: - Công nghiệp của vùng đang phát triển dựa trên một số tài nguyên khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – thủy và nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ. 0.25 - Do những hạn chế về về điều kiện kỹ thuật, vốn nên cơ cấu công nghiệp vùng chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi trong thập kỷ tới. Một số tài nguyên khoáng sản của vùng còn ở dạng tiềm năng hoặc khai thác không đáng kể 0.25 - Trong vùng có một số nhà máy xi măng lớn như Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hóa), Hoàng Mai (Nghệ An), nhà máy thép liên hợp Hà Tỉnh. 0.25 - Cơ sở năng lượng là một ưu tiên trong phát triển CN của vùng. Việc giải quyết nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia như: sử dụng điện từ đường dây 500 kv. Một số nhà máy thuỷ điện đang được xây dựng công suất nhỏ: thuỷ điện Bản Vẽ trên sông Cả ở Nghệ An (
  3. 2 Các biện pháp sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên của vùng Đồng 1.0 bằng sông Cửu Long: - Nguồn nước ngọt và nước dưới đất có giá trị đặc biệt. Để cải tạo đất phèn, mặn người ta chia ruông thành nhiều ô nhỏ đưa nước ngọt vào để thau chua, rửa mặn. Đồng thời lai tạo các giống lúa phù hợp với vùng đất phèn, đất mặn ĐTM, TGLX đang dần được sử dụng 0.25 -Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng. Đối với khu vực rừng ngập mặn phía nam và tây nam từng bước biến thành những bãi nuôi tôm, trồng sú, vẹt, đước kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái. 0.25 -Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả kết hợp nuôi trồng thuỷ sản, phát triển công nghiệp chế biến, đặc biệt phát triển kinh tế liên hoàn-kết hợp mặt biển với đảo & đất liền. 0.25 -Cần chủ động sống chung với lũ để khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ 0.25 hàng năm đem lại. IV b Theo chương trình nâng cao 1 Sản xuất thực phẩm : - Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất thực phẩm lớn nhất nước ta, đặc biệt là thủy sản nước ngọt. Sản lượng thủy sản đạt 1,7 – 1,8 triệu tấn, chiếm hơn ½ cả nước. 0.25 - Trong những năm gần đây việc nuôi cá, tôm phát triển mạnh, cá tôm đông lạnh trở thành mặt hàng được ưa chuộng trong nước và thế giới. Các tỉnh có sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thủy sản lớn nhất là: Kiên Giang, Cà Mau, Kiên Giang 0.25 - Các sản phẩm chăn nuôi góp phần làm phong phú thêm nguồn thực phẩm: Đàn lợn (3,7-3,8 triệu con, phân bố đều các tỉnh), đàn bò (50 vạn tập trung ở Trà Vinh, Bến Tre, An Giang) đàn vịt đông đúc 0.25 - DT nuôi trồng ngày càng mở rộng dẫn đến nguy cơ giảm DT rừng ngập mặn, cần chú ý bảo vệ môi trường sinh thái 0.25 2 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ở trung du và miền núi. 1.0 - Chủ yếu thích hợp trồng rừng, cây lâu năm, do đất xấu dễ bị xói mòn việc làm đất và thủy lợi gặp khó khăn. Trước đây để đảm bảo lương thực tại chỗ diện tích nương rẫy không ngừng mở rộng 0.25 - Hiện nay nhờ đẩy mạnh thâm canh nên đảm bảo tốt hơn an ninh lương thực tại chỗ. Việc phát triển giao thông thuận lợi cho sản suất nông sản hàng hóa, nhờ thế chuyển một phần DT nương rẫy thành vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, hạn chế du canh, du cư, phá rừng bừa bãi. Các mô hình Nông–Lâm kết hợp phát triển hiệu quả, bền vững. 0.25 -Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn kết hợp với chế biến sẽ góp phần giải quyết việc làm, nâng cao đời sống, định cư cho đồng bào miền núi, thu hút lao động ở đồng bằng và khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên. 0.25 Tuy nhiên, cần lưu ý là mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp phải cân đối với việc bảo vệ và phát triển rừng, nhất là rừng Tây Nguyên. 0.25 Ghi chú: Đây là Hướng dẫn chấm cơ bản, HS có thể trình bày nhiều cách do đó Giám khảo chú ý cách trình bày của học sinh, vận dụng chấm tránh bỏ sót nội dung bài làm của các em.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2