73
SỐC NHIỄM KHUẨN
1. ĐẠI CƢƠNG
Sc nhim khun giai đoạn nng ca quá trình din biến liên tc bắt đầu t
đáp ng viêm h thng do nhim khun, nhim khun nng, sc nhim khun suy
đa tạng.
T l do sc nhim khun chiếm t 40 đến 60%.
Vi khun xâm nhập vào thể y ra các đáp ng viêm h thng làm gii
phóng các cytokin gây viêm, có s mt cân bng gia yếu t gây viêm và yếu t kháng
viêm (yếu t kháng viêm yếu hơn yếu t gây viêm) dẫn đến y tổn thương quan
th phát và to nên vòng xoắn suy đa tạng.
2. NGUYÊN NHÂN
Do vi khun hoc nm t các nhim khun xâm nhp vào máu t:
- Da, mô mm, cơ xương khớp.
- Đường tiêu hóa như: viêm rut, nhim khun đường mt, áp xe gan.
- Đưng hô hp: viêm phi, áp xe phi, viêm phế qun, viêm m màng phi...
- H tiết niệu như: viêm mủ b thn, m b thn ...
- H thn kinh: viêm màng não m, áp xe não ...
- Mt s nhim khuẩn khác : như viêm nội tâm mc cp và bán cp ...
3. TRIU CHNG
3.1. Lâm sàng
- Du hiu lâm sàng của đáp ng viêm h thống như: xác định khi t 2 tiêu
chuẩn sau đây trở lên.
+ St > 38oC hay h thân nhit < 36oC.
+ Nhp nhanh > 90 ck/phút.
+ Th nhanh, tn s > 20 ln/phút.
+ Tăng số ng bch cu trên trên 10000/ml, hoc gim s ng bch cu
<4000/ml, hoc s ng bch cu non > 10%.
- Các biu hin ca nhim khun nng:
+ Hi chứng đáp ứng viêm h thng.
+ Có nhim khun.
+ Ri lon chức năng quan như tăng lactat máu 2 hoc thiu niu (th tích
nước tiu < 0,5 ml/kg/gi).
- Du hiu suy chức năng cơ quan:
+ Thn: thiu niu; s ợng nước tiu gim dn < 0,5 ml/kg/gi hoc
niu.
+ Huyết áp: tt h huyết áp liên quan đến nhim khun nng HATT < 90
mmHg, hay HATB < 70 mmHg, hay HATT gim > 40 mmHg so vi tr s bình
thưng.
74
3.2. Cn lâm sàng
- Các xét nghim cận lâm sàng xác định nhim khuẩn như:
+ S ng bch cầu tăng (trên 10000/ml), tăng t l đa nhân trung tính tăng cao
trên giá tr bình thường, hoc t l bch cu non > 10%.
+ Máu lắng tăng.
+ CRP tăng trên 0,5 mg/dl.
+ Procalcitonin tăng > 0,125 ng/ml.
- Xét nghim vi sinh xác định căn nguyên y nhiễm khun: cy máu mc vi
khun, virus, kí sinh trùng, nm.
- Giảm tưới máu t chc: tăng lac tát máu (≥ 2 mmol/L).
- Du hiu cn lâm sàng ca ri lon, suy chc năng cơ quan như:
+ Suy thận: tăng ure và creatinin.
+ Suy hô hp: t l PaO2/FiO2< 300, trường hp nng t ly < 200.
+ Suy gan: tăng ALT, AST, bilirubin máu, gim t l prothrombin máu ...
+ Gim s ng tiu cu, ri loạn đông máu, đông máu nội mch ri rác...
+ Nhim toan chuyển hóa, tăng kali máu, tăng đường máu.
4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Chẩn đoán xác định khi có đủ các tiêu chun sau
- Các biu hin ca nhim khun nng.
- Ri lon chức năng cơ quan tiến trin thành suy chức năng cơ quan không đáp
ng vi bù dch và phi dùng thuc vn mch.
4.2. Chẩn đoán phân biệt
- Sc gim th tích: mất nước hoc mt máu, áp lực tĩnh mạch trung tâm thp,
sc đáp ng tt vi bù dch hoc máu.
- Sc tim do nhiu nguyên nhân; t màng ngoài tim, tim vi nhiu tác nhân
như chèn ép tim cấp, viêm tim, nhồi máu tim..., với đặc trưng cung ng tim
gim nhiu.
- Sc phn v: thường liên quan đến các d nguyên vi các biu hin quá mn.
4.3. Chẩn đoán nguyên nhân
- Tiến hành khám lâm sàng toàn diện các cơ quan để xác đnh nhim khun.
- Phi hp các bin pháp chẩn đoán hình ảnh như siêu âm, chp x quang, chp
ct lp vi tính...
- Cy các bnh phm nghi ng ca nhim khuẩn như; mủ, cht tiết đờm dãi,
dch, m màng phi, màng tim, dch não ty, máu c tiu hay m hoc dch dn
lưu ổ áp xe ....
4.4. Chẩn đoán mức đ
- Có tiến triển suy đa tạng là yếu t tiên ng nng.
- Lactat máu tăng dần tt huyết áp không đáp ng vi thuc vn mch
biu hin nng ca sc.
75
5. X trí
5.1. Nguyên tc x trí
Nhanh chóng, tích cc và mc tiêu cần đạt trong vòng 6 gi đầu:
- Duy trì áp lực tĩnh mạch trung tâm (ALTMTT): 11 - 16 cmH2O
- Duy trì huyết áp trung bình ≥ 65 mmHg.
- Duy trì ScvO2 ≥ 70% hoặc SvO2 ≥ 65%.
- Thế tích nưc tiểu ≥ 0,5 ml/kg/giờ.
5.2. X trí ban đầu và vn chuyn cp cu
Đảm bo hp tuần hoàn đ duy ttính mạng cho người bnh bng các
bin pháp:
- Làm nghim pháp truyn dch: truyn 1000 - 2000 ml dung dch natriclorua
0,9% hoặc ringerlactat trong vòng 1 đến 2 gi đầu những người bnh tt huyết áp do
nhim khuẩn đảm bo huyết áp trung bình ≥ 65 mmHg.
- Đảm bo hấp cho người bnh bng các bin pháp oxy liu pháp (th oxy
kính, mt n đơn giản, mt n túi hít li), th h thng áp lc dương liên tc
(CPAP) có kết ni oxy h tr sao cho duy trì được SpO2 ≥ 92%.
- S dng thuc vn mch (nếu cần) như noradrenalin hoặc adrenalin đưỡng
truyền nh mch liên tc liu khởi đầu 0,05 mcg/kg/phút để đảm bo huyết áp khi đã
đánh giá tụt huyết áp ca ngưi bnh không do thiếu dch.
5.3. X trí ti bnh vin
a) Bi ph th tích dch
- Truyn dch sm nhanh ngay khi tt huyết áp nhm mục đích đủ th
tích dch lòng mạch, tuy nhiên cũng tránh gây phù phi cp huyết đng do tha dch.
1000 ml dch tinh th (natri clorua 0,9% hoc ringer lactat) hoc 500 ml dung dch
cao phân t gelatin trong 30 phút, sau đó chỉnh theo đáp ứng và đánh giá lâm sàng.
- Làm nghim pháp truyn dịch cho đến khi đạt mc áp lc tĩnh mạch trung
tâm mong mun, duy trì áp lc trung tâm 8-12 cmH2O, nếu người bệnh đang thở y
duy trì CVP 12 15 cmH2O.
- Loi dch: dch tinh th NaCl 0,9%, hoc ringerlactat, nếu đã truyền nhiu
dung dch tinh th nên truyn thêm dung dch keo gelatin hoặc albumin đ hn chế
thoát mch.
- Đưng truyn: nếu đường ngoi vi phải đ ln hoặc đặt 2-3 đường truyn,
nên đặt ng thông tĩnh mạch trung tâm để bù dch.
b) Dùng vn mch
- Ch s dng thuc vn mạch khi đã đánh giá đã bù đủ dch.
- Noradrenalin thuc s dụng đầu tay vi liu khởi đầu 0,05 µg/kg/phút, tăng
dn liu 0,05mcg/kg/phút mi 5 10 phút đạt huyết áp trung bình ≥ 65 mmHg.
- th s dng dopamin nếu không nhp nhanh hoc lon nhp hoc
adrenalin vi liu dopamin khởi đầu 5 mcg/kg/gi tăng dần 3-5 µg/kg/gi mi 5-10
phút đến khi đạt HA đích, tối đa không tăng quá 20 µg/kg/gi, vi adrenalin bắt đầu
76
liu 0,05 µg/kg/giờ, ng dần 0,05 0,1 µg/kg/phút đến khi đạt HA đích, tối đa không
tăng quá 5 µg/kg/gi.
- Thuốc tăng co bóp cơ tim: dobutamin không s dụng thường quy cho các
người bnh nhim khun nng và sc nhim khun, ch s dụng cho ngưi bnh ri
lon chức ng thất trái thông qua đánh gsiêu âm tim hoặc ng thông động mch
phi.
Trưng hp có ch định, dùng dobutamin vi liu khởi đầu 3 µg/kg/phút sau đó
theo dõi và tăng dn mi lần 5 µg/kg/phút, không vượt quá 20 µg/kg/phút.
c) Chẩn đoán căn nguyên nhiễm khun và dùng kháng sinh
- Áp dng các bin pháp m sàng kết hp xét nghim vi sinh chẩn đoán
hình ảnh để xác định nhim khun và cấy máu trưc khi dùng kháng sinh.
- Gii quyết nhim khun bng chc hút, dn lưu hoc phu thut dẫn lưu nếu
có ch định trên cơ sở cân nhc gia li ích và nguy cơ cho bnh nhân.
- Dùng kháng sinh đường tĩnh mạch càng sm càng tôt, tt nht trong gi đầu
ngay sau khi có chn đoán nhiễm khuẩn, lưu ý dùng kháng sinh sau khi đã cấy máu.
- Dùng kháng sinh ph rng theo liu pháp kháng sinh kinh nghim xung
thang trên cơ sở da theo các d liu nhy cảm đề kháng kháng sinh mỗi đơn vị
hoc xem tham kho s dng kháng sinh trong nhim khun nng và sc nhim khun
ca B Y tế. Sau khi kết qu vi khuẩn và độ nhy cm cn la chn kháng sinh
nhy cm có ph hp và ngm tt vào mô cơ quan bị nhim khun.
- Phi hợp kháng sinh trong các trường hp:
+ Nếu người bnh gim bch cu phi phi hp kháng sinh ph tối đa phổ
nhim khun (vi khuẩn gram âm, gram dương hay vi khuẩn ni bào ...).
+ Nếu nghi ng nhim trc khun m xanh, Acinetobacte baumanni cn phi
hp vi các kháng sinh nhy cm vi trc khun m xanh (Carbapenem kết hp
Colistin).
+ Nếu nghi ng do cu khuẩn đường rut phi hp thêm kháng sinh nhy
cm vi cu khuẩn đường rut như: vancomycine, cubicin...
- Lưu ý các người bnh suy thn, liu kháng sinh phi dựa vào độ thanh
thi creatinin, liều đầu tiên dùng như bình thưng không cn chnh liu, ch chnh liu
t các liu sau.
d) Dùng corticoide
- Ch dùng khi sốc m đáp ng vi vn mch hoặc chưa cắt được vn mch
sau 48 gi (không dùng thường quy) vi thuốc được la chn hydrocortison liu 50
mg mi 6 gi tiêm tĩnh mạch. Gim liu ngừng khi người bnh thoát sc ct
được thuc co mch.
- Lưu ý thể làm nhim khun tiến trin nặng hơn nếu liu pháp kháng sinh
kinh nghim không phù hợp và gây tăng đường máu.
77
e) Kiểm soát đưng máu
Kiểm soát đường máu mao mch bng insulin qua đường tiêm bp ngt quãng
hoặc đường truyền tĩnh mạch, nếu đường máu mao mạch 11 mmol/l, mục tiêu duy
trì đưng máu t 7 - 9 mmol/l.
f) Điu tr d phòng các biến chng
- D phòng huyết khối tĩnh mạch bng mt trong hai bin pháp sau:
+ Heparin trọng lượng phân t thấp như Enoxaparin 1 mg/kg tiêm dưới
da, gim liều khi người bnh có suy thn hoc fraxiparin.
+ S dng bao thay đổi áp lc đnh k 2 tay và 2 chân.
Thi gian d phòng cho đến khi bnh nhân hết các yếu t nguy cơ.
- Xut huyết tiêu hóa: dùng thuốc băng niêm mạc d dày như sucalfate 2
gói/ngày chia 2 ung hoặc bơm qua dạ y ... hoc các thuc c chế bơm proton như
omeprazole liu 20 mg ung hoặc tiêm tĩnh mạch/ngày, pantoprazole, esomeprazole
liu 20-40mg ung hoặc tiêm tĩnh mạch, hoc các thuc kháng H2 như ranitidin ..., lưu
ý đường dùng trong tng trường hp c th tương tác thuc. Thi gian s dng khi
hết các yếu t nguy cơ và bệnh đã ăn lại theo đường ming.
g) Th máy
- Mc tiêu: SpO2> 92% hoc PaO2> 60 mmHg và pH > 7,15.
- Các bin pháp:
+ Th máy không xâm nhp vi CPAP hoc BiPAP nếu người bnh tnh
hp tác (xem bài th máy không xâm nhp).
+ Th y xâm nhp s dng PEEP (nếu không chng ch định dùng
PEEP) khi th máy không xâm nhp tht bi hoặc người bnh không hp tác (xem k
thut thy cho người bnhARDS).
h) Lc máu liên tc
- Lc máu liên tc sm nht nếu th ngay sau khi chn đoán sc nhim
khuẩn và lưu ý phải kiểm soát được nhim khun.
- Ch lọc máu khi đã nâng được huyết áp tâm thu > 90 mmHg (xem quy trình
k thut lc máu liên tc bnh nhân sc nhim khun).
- Ngng lc máu liên tc khi cắt đưc các thuc co mch ít nht 12 gi
huyết áp ổn định và chuyn lc máu ngt quãng nếu còn ch định.
i) Hưng dn truyn máu và các chế phm máu
- Không truyền plasma tươi đông lạnh để điều chnh các bất thường trên t
nghiệm khi không có nguy chy máu trên lâm sàng cũng như không kế hoch
làm th thut.
- Ch truyn khi hng cu khi hemoglobin < 7g/l các bnh nhân tr, vi các
bệnh nhân nguy giảm oxy máu như cao tui, nhồi máu cơ tim, đột qu não ...
nên suy trì nồng độ hemoglobin 7 9 g/l.
- Truyn khi tiu cu (KTC) khi s ng tiu cu (SLTC) < 10.000/ml ngay
khi lâm sàng khôngnguychảy máu. Truyn KTC khi SLTC < 20000/ml kết hp