45
HNUE JOURNAL OF SCIENCE
Educational Sciences 2024, Volume 69, Issue 4A, pp. 45-54
This paper is available online at https://hnuejs.edu.vn/es
DOI: 10.18173/2354-1075.2024-0079
GUIDANCE ON PRACTICAL AND
INTERNSHIP PROGRAMS FOR
PRESCHOOL EDUCATION STUDENTS
BASED ON LEARNING OUTCOMES
NG DN THC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH THC HÀNH, THC TP CHO
SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DC MM
NON DA VÀO SN PHM HOT ĐNG
Hoang Thi Nho1*, Luu Thi Chung2
and Nong Thi Kim Hoan3
1Faculty of Early Childhood and Primary,
Education VNU Universty of Education, Vietnam
National University, Ha Noi City,Vietnam
2 Faculty of Preschool and Primary Education,
Hoa Lu University, Ninh Bình province, Vietnam
3Department of Early Childhood Education,
Cao Bang College of Education,
Cao Bang province, Vietnam
*Corresponding author: Hoang Thi Nho,
e-mail: htnho@vnu.edu.vn
Hoàng Thị Nho1*, Lưu Thị Chung2
Nông Thị Kim Hoàn3
1Khoa Giáo dục Sớm và Tiểu học,
Trường Đại hc Giáo dục, Đại hc Quc gia
Hà Ni, thành ph Hà Ni, Vit Nam
2 Khoa Sư phạm Tiểu học -Mầm non,
Trường Đại học Hoa Lư,
tỉnh Ninh Bình, Vit Nam
3 Khoa Giáo dục mầm non, Trường Cao đẳng
sư phạm Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng, Vit Nam
*Tác gi liên h: Hoàng Thi Nho,
e-mail: htnho@vnu.edu.vn
Received August 26, 2024.
Revised September 24, 2024.
Accepted October 1, 2024.
Ngày nhận bài: 26/8/2024.
Ngày sửa bài: 24/9/2024.
Ngày nhận đăng: 1/10/2024.
Abstract. The article focuses on guiding the
practical and teaching internship program for Early
Childhood Education students based on learning
outcomes. The research methods included
analyzing programs from various universities and
discussing with lecturers the feasibility of the
instructional content, surveying 89 students at 2
universities. Student survey results show that most
students highly rated the program's relevance to
professional competencies. The analysis of training
programs and discussions with lecturers indicate
that the teaching internship program helps students
develop practical skills, though it needs to be more
detailed to support students in self-monitoring and
evaluating their training process. The study also
suggests improving the program based on
performance outcomes to enhance the quality of
graduates.
Tóm tắt. Bài báo tp trung nghiên cu cách hướng
dn chương trình thc nh và thc tp sư phm
cho sinh viên ngành Giáo dc Mm non da trên
kết qu hc tp. Phương pháp nghiên cu bao gm
phân ch chương trình ca các trường đại hc và
tho lun vi ging viên v nh kh thi ca các ni
dung hướng dn, kho sát 89 sinh viên ca 2
trường đi hc. Kết qu kho sát sinh viên cho thy
đa s sinh viên đánh giá cao mc độ phù hp ca
chương trình vi năng lc ngh nghip. Kết qu
phân tích các chương trình đào tạo trao đi
ging viên th hin chương trình thc tập sư phạm
giúp sinh viên phát trin các năng thc tin, tuy
nhiên cn đưc thiết kế chi tiết hơn để h tr sinh
viên t theo i và đánh giá quá trình rèn luyn.
Nghiên cu cũng đề xut ci tiến chương trình da
trên sn phm hot động nhm ng cao cht
lượng đầu ra ca sinh viên.
Keywords: early childhood education, professional
development, professional capacity.
Từ khóa: giáo dục mầm non, phát triển chuyên
môn, năng lực nghề nghiệp.
HT Nho*, LT Chung & NTK Hoàn
46
1. Mở đầu
Nhng thay đổi đáng k trong đào to giáo viên trên toàn thế gii trong 20 năm qualiên
quan đến mt xã hi đang thay đổi, giáo dc hòa nhp, nhng thách thc mi, s đa dng gia
đình, đa dng gii, s bt bình đẳng kinh tế xã hi, vic s dng công ngh ngày càng tăng trong
giáo dc và s cn thiết chú trng đến các chính ch giáo dc và nghiên cu nhm nâng cao cht
lượng giáo dc và ging dy (Ministère de lducation Gouvernement du Québec, 2021). Nhng
thay đổi này cũng nh hưởng ti năng lc chuyên môn ca giáo viên [1].
Hot động ca giáo viên mm non (GVMN) t v năng lc chuyên môn cơ bn, tp trung
vào vic áp dng kiến thc trong các tình hung c th. Năng lc này được hình thành thông qua
vic tng hp kiến thc, năng, thái độ và động lc (Klieme, Hartig, & Rauch, 2008; Kunter et
al, 2013) [2].
Đã có một s nghiên cứu quan tâm đến việc đánh giá chất lượng GVMN hin nay chú trng
đến thiết kế phiếu để giáo viên t đánh giá năng lực sư phạm cá nhân (Maja Ljubetić, 2012), gii
pháp nâng cao chất lượng GVMN t vic ci thin chất lượng đào tạo và năng lực chung ca các
khoa sư phạm đào tạo GVMN (Đại hc George Mason, 2009) [4].
Vit Nam, tác gi Th Luận, 2021 đã đề xuất Khung năng lực GVMN vi nhng lĩnh vc
c th gm: (1) Kiến thc v năng lực ging dy, thc hành sư phạm và đánh giá của GVMN; (2)
Môi trường hc tp (Xây dựng môi trường nuôi dưỡng a nhp an toàn, ng cao sc khe,
dinh dưỡng, an toàn và bo v tr); (3) S tham gia và hp tác (4) Phát trin chuyênn [5].
Tác gi Lưu Thị Chung Hoàng Th Nho (2022) đã đưa ra đ xut chương trình đào tạo
GVMN cũng cần chú trọng đến mt s nội dung như: kiến thc an toàn năng cứu;
năng quan sát, sàng lọc và đánh giá, quản h sơ; Kiến thc v tr nhu cầu đặc bit giáo
dc hòa nhp; Xây dựng môi trường hc tp phát triển chương trình, quản hành vi tr em
[6]. Các tác gi cũng chỉ ra rng GVMN đánh giá yếu t quan trng ảnh hưởng đến chất lượng
chương trình thực hành thc tập phạm (TTSP) sinh viên (SV) phải xác định được động
cơ về nâng cao năng lực ngh nghiệp trong tương lai khi SV tham gia thực hành, TTSP.
Malm 2009; Shin 2012 đã lập luận rằng các chương trình đào tạo vào mang tính "tổng quát
về nghiệp vụ của giáo viên", chú trọng hơn vào việc tạo ra các môi trường để sinh viên (SV)
thể học hỏi một cách nghiêm túc về ý nghĩa của việc trở thành một giáo viên, thay tập trung
chủ yếu vào việc thực hiện nhiệm vụ và học tập tri thức [7].
Thc hành, TTSP cơ sở giáo dc mm non là mt ni dung bt buộc trong quá trình đào tạo
GVMN ơng lai. Đây là một giai đon quan trng trong s pt trin ngh nghip của ngưi hc, tuy
nhiên hin nay vic thiết kếc ni dungng dn thc hành, TTSP cho giáonh mầm non chưa
đáp ứng được s ch động trong theoi, đánh giá, điều chnh quá trình n luyn ca sinh viên.
T chc thc hành, TTSP mt thành t quan trng ca công tác đào tạo GVMN và có mi
quan h cht ch với năng lc của GVMN sau này trong các cơ sở đào tạo. Bài báo nhm m hiu
các tiêu chí quan trọng để, đánh giá nhiệm v thực hành, TTSP và đề xuất hướng dn thc hành,
TTSP ca SV ngành GDMN trong quá trình thc hành ngh tại các sở đào tạo da vào sn
phm hoạt động, t đó giúp sinh viên dễ dàng hiu các tiêu chí nhim v cn thc hin, có kh
năng tự định hướng quá trình và kết qu thc hành, TTSP trong thc hiện các chương trình thực
hành ngh nhằm hướng đến chun b chất lượng đầu ra ca sinh viên ngành GDMN.
2. Ni dung nghiên cu
2.1. Các khái nim có liên quan
2.1.1. Chương trình thực hành, thc tập sư phạm ca sinh viên ngành Giáo dc mm non
Thc hành mt qtrình phát trin t nm vngc ng giảng dạybản, phát trin trí
tu giáo dc, áp dng thuyết, phát trin năng và phát trin kiến thc thc hành ca sinh viên.
ng dn thc hiện chương trình thực hành, thc tp cho sinh viên ngành Giáo dc
47
Thc tập sư phạm đề cập đến các hoạt động thc tp ging dạy trong giai đoạn đào tạo trước
khi tuyn dng. Thc tp tập sư phạm mt hc phn, giống như hc phn v giáo dục cơ bn
và phương pháp giảng dy.
T nhng phân tích trên v định nghĩa thực hành TTSP, có th kết lun rng TTSP nhng
đặc điểm chính sau: (1) Thc hành, TTSP là mt b phn quan trng của đào tạo giáo viên. Đây
là hot động thc hành toàn din quan trng và bt buộc đối vi các nhà giáo dc mm non nhm
hướng dn thc tp sinh quan sát, tham gia nghiên cu TTSP mt cách mục đích, kế
hoch và có t chc, va ch động va có ý thc. Người hc s dng kinh nghim thc tế và để
thc tp sinh kết hp kinh nghim làm việc để bồi dưỡng năng lực chuyên môn ca thc tp sinh
giúp h đào sâu sự hiu biết nhn thc ca h v kiến thc chuyên môn tích hp s hiu
biết v nhn thc và trí ca h v thc hành ging dy.
Chương trình thực hành, TTSP là hoạt động quan trọng trong quá trình đào tạo sinh viên sư
phạm. Đây là khoảng thời gian sinh viên được trc tiếp áp dng nhng kiến thc thuyết đã học
vào thc tin ging dy, làm vic ti các cơ sở giáo dc.
Chương trình thực hành phạm cho c nhân chuyên ngành Giáo dc mm non là mt phn
quan trng của chương trình đào tạo giáo dục và chuyên môn “Giáo dục mầm non” và là thành tố
ct lõi ca ni dung giáo dc nhm mục đích giúp sinh viên tiếp thu năng lực ngh nghip [3].
2.1.2. Thiết kế nội dung hướng dn thc hành, thc tập sư phạm ca sinh viên ngành Giáo
dc mm non theo sn phm hoạt động
Thiết kế nội dung hướng dn thc hành, TTSP là vic t được mt kế hoch chi tiết công
vic kết qu c th cho tng phn của chương trìnhthực hành, TTSP được xác đnh da vào
mt s tiêu chun giáo dục và định hướng giá tr phù hp vi nhu cu phát triển đào tạo giáo viên
cũng như nhu cầu của môi trường xã hi thc tế s phát trin ca tr. Nội dung hướng dn phi
hướng vào mc tiêu mà khóa thc hành ging dy cần đạt được, ni dung cn cung cp, cách t
chc và thc hiện, cách đánh giá. Thiết kế hướng dn da vào mc tiêu, kết qu đầu ra cho hot
động thc hành và TTSP và mục tiêu này cũng phù hp vi mc tiêu của chương trình được thc
hiện dưới các tiêu chí, nhim v c th.
Khi thiết kế ng dn thc hành, TTSP cần chú ý làm rõ được: Mc tiêu, ni dung ct lõi
của chương trình thực hành, TTSP gì? Nhng dn dt, gi ý chính ca tài iu ng dẫn đối
vi kết qu ca thc hành thc tp ging dy gì? Tài liệu hướng dn ảnh hưởng như thế nào
đến mc tiêu, ni dung, vic thc hiện đánh giá các đợt thc hành, thc tp ging dy trong
giáo dc mm non? Tài liệu hướng dn thc hành, thc tp ging dạy đánh giá kết qu thc tp
ging dạy như thế nào?
2.2. Chương trình thực hành, thc tập phạm đối vi rèn luyn và phát triển năng
lc ngh ca sinh viên ngành Giáo dc mm non
Chương trình thc hành của giáo viên điều kin tiên quyết để nâng cao chất lượng quá
trình giáo dc c cơ sở giáo dc mm non. Vì vậy, năng lực chuyên môn của GVMN tương lai
là mt trong những ưu tiên của các trường trong t chc các hoạt động đào tạo ngh và rèn luyn
nghip v sư phạm bậc đại hc (Czepil, 2021) [3].
Năng lực chuyên môn ngh nghiệp “tập hp kiến thc, năng trách nhiệm cn thiết
để thc hin hoạt động ngh nghip trong mt tình hung công vic nhất định”. Chuẩn ngh
nghip là mt trong những văn bản cơ bản quy định ni dung giáo dc ngh nghip ca GVMN
hin nay Vit Nam.
Năng lực chuyên môn thường được tiếp thu trong các chương trình giáo dục chính quy
được phát triển hơn nữa trong các hoạt động chuyên môn. Tuy nhiên, vi s phát trin ca công
ngh các chuyên ngành mi, việc đào tạo không chính thc, phát triển năng lực t hc, t theo
dõi đánh giá ngày càng tr nên quan trng trong vic phát triển năng lc ngh nghip, đào tạo
chuyên môn nghip v, những người thực hành đề cao bn sc ca h như một người chuyên
HT Nho*, LT Chung & NTK Hoàn
48
nghip khuyến khích hc tp suốt đời (Wimmers & Mentkowski, 2016). Gần đây, những người
làm việc trong lĩnh vc giáo dc rt chú trọng đến tri nghim thc tế và s t suy ngm [1].
Mc tiêu chính ca giáo dục đại hc hiện đại là chun b ngun nhân lực có trình độ và cnh
tranh cho th trường lao động, những người có kh năng làm vic hiu qu trong chuyên môn ca
h cấp độ tiêu chun toàn cu, sn sàng cho s phát trin ngh nghip liên tc, kh năng di
chuyn xã hi và ngh nghiệp, và có năng lực chuyên môn phù hp.
Sinh viên (SV) c nhân ngành giáo dc mm non phi tri qua ít nhất 5 đợt thc tp, thc
hành trong quá trình hc. Mỗi đợt thc tp và thc hành sư phạm bao gm các ni dung, nhim
v, hình thc t chức phương pháp mới. Nhng yếu t này được kết hợp để t chc các hot
động giáo dục, nuôi dưỡng, nghiên cu làm vic vi tr em trong môi trường giáo dc mm non.
Nhim v ca sinh viên tp trung vào các hoạt động gm: Quan sát s phát trin ca tr em;
Lp kế hoch giáo dc, xây dng/chun b môi trường, vt liu; t chc các hoạt động giáo dc
tr (chế độ sinh hot, hoạt động hc tập, vui chơi, hoạt động ngoài trời…); đánh giá kết qu giáo
dc tr; Quan sát, phân tích và t chc các hoạt động giáo dc tr: phát trin nhn thc, th cht,
ngôn ng, toán, làm quen vi các hoạt động v văn hóa, truyền thng dân tc; t chc các hot
động hc tp ca lp hc, ngày l, s kiện, trò chơi; Đảm bo thc hin chế độ sinh hot hàng
ngày và t chc các hoạt động vui chơi, học tp; thiết kế đồ dùng trực quan, đồ chơi cho các lớp
học, trò chơi, ngày lễ, s kin th thao và âm nhc theo kế hoch, các hoạt động câu lc bộ…[3].
Trong quá trình TTSP, sinh viên ghi nht quan sát sư phạm, trong đó ghi lại nhng thông
tin cn thiết để thc hin nhim v thc tp, nêu rõ tiến độ thc hin (theo kế hoch thc tp
nhân), bao gm c vic nghiên cu, phân tích tài liu của người dy nhóm. Các tài liu s được
s dụng để báo cáo v công việc đã thực hin trong thi gian thc tp [3], [6].
Trong các hc 6, 7 8, SV được tham gia các đợt thc hành, TTSP, tính cht hot
động và to điều kiện để SV t nhn thc v nhân cách, tham gia gii quyết các nhim v sáng
to, thiết kế thành tho logic ca các nhim v của quá trình phạm, s dng c hình thc,
phương pháp, phương tiện, công ngh sư phạm đổi mới; xác định các vấn đề có liên quan đến tr
em mt nhóm tui c th [3].
Vi bn năm đào tạo chuyên môn của GVMN tương lai, nhiều hình thc thc tp khác nhau
s được cung cp. Kết qu là sinh viên đại học có được những năng lực c th phù hợp. Chương
trình đào to chuyên môn thc hành ca sinh viên cu trúc từng bước, xuyên sut nhm
nm vng kiến thức, năng lực, năng nghề nghip [3], [6].
Năng lực của GVMN được công nhn trong các nghiên cu là yếu t then chốt để đảm bo
chất lượng giáo dc mầm non. Năng lực ca GVMN bao gm mt s thành phần: năng lực
phạm chung, năng lực ni dung c thể, năng lực giáo viên riêng biệt, năng lực chơi, năng lực quan
điểm ca tr và năng lực hp tác và xã hi (Lillvist, Sandberg, Sheridan & Williams, 2014) [7].
Cấu trúc năng lực ngh nghip của GVMN, được hình thành bi s tương tác của ba nhóm
thành phn, bao gm: phm cht chuyên môn; kh năng vận hành/qun lí lp học, năng lực giao
tiếp và phm chất đạo đức (McNally, Slutsky, 2018) [1].
Cấu trúc năng lực ca mi giáo viên bao gm ba thành phần nhưng sự đóng góp của mi
thành phn là khác nhau. Thành phn quan trng nht là phm cht chuyên môn. Bằng cách đưa
vic t đánh giá vào chương trình đào tạo giáo viên, các sinh viên được khuyến khích t đặt câu
hi v bn cht ca vic học, tác động ca tri nghiệm đối vi vic hc thêm, cách làm cho vic
hc ca h hiu qu hơn và cách khám phá hiệu sut của mình để ci thin. Nh đó, SV dễ dàng
hiểu được nhng gì và cách h đang làm với tư cách là giáo viên, đng thi h có th nhìn thy
c thành công và tht bi mà không s phi tha nhn rng có những điều h chưa biết và người
hc sn sàng hc hi t kinh nghim ca chính h (Latkovska, 2015). T đánh giá có vai trò quan
trọng đối vi quá trình hc tp và phát triển năng lực năng động ca mi ni hc [1].
ng dn thc hiện chương trình thực hành, thc tp cho sinh viên ngành Giáo dc
49
Trong chương trình thực hành, TTSP đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát
triển năng nghề nghiệp cho sinh viên ngành sư phạm tại các trường đại học ở Việt Nam. Việc
tiếp xúc với môi trường giáo dục thực tế thông qua các thực tập không chỉ giúp sinh viên áp
dụng kiến thức thuyết vào thực tiễn, mà còn cung cấp hội để họ rèn luyện các năng cần
thiết như giao tiếp, quản lớp học, và xử tình huống sư phạm. Mỗi trường đại học ở Việt Nam
có quy trình và khung chương trình thực tập khác nhau, tùy thuộc vào yêu cầu của ngành học và
định hướng đào tạo của từng sở giáo dục. Chẳng hạn, tại Đại học phạm Nội, chương
trình TTSP bao gồm 2 giai đoạn chính: giai đoạn thực tập ngắn hạn và giai đoạn thực tập dài hạn.
Trong đó, giai đoạn ngắn hạn thường diễn ra trong học cuối của năm thứ hai hoặc thứ ba, giúp
sinh viên làm quen với môi trường giáo dục thực tế, còn giai đoạn thực tập dài hạn diễn ra trong
năm học cuối cùng, khi sinh viên được trực tiếp tham gia giảng dạy quản lớp học dưới sự
giám sát của các giảng viên và giáo viên hướng dẫn.
Tại Đại học phạm TP.HCM, chương trình TTSP được thiết kế với sự kết hợp chặt chẽ
giữa thuyết và thực hành, đảm bảo rằng sinh viên không chỉ nắm vững kiến thức chuyên môn
còn có khả năng linh hoạt áp dụng vào thực tế giáo dục. Sinh viên phải hoàn thành tối thiểu 6
tháng thực tập tại các trường phổ thông, trong đó họ được yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ từ soạn
giáo án, giảng dạy, đến đánh giá học sinh.
Việc thiết kế triển khai chương trình thực tập đang gặp nhiều thách thức, bao gồm sự
chênh lệch giữa thuyết và thực tiễn, cũng như thiếu sự đồng nhất trong việc đánh giá hiệu quả
thực tập. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng khẳng định rằng TTSP là một phần không thể thiếu trong
quá trình đào tạo giáo viên, giúp họ tự tin hơn trong việc giảng dạy và quản lớp học.
Một yếu tố quan trọng của chương trình TTSP là sự hợp tác giữa các trường đại học và các
trường mầm non. Sự liên kết này đảm bảo rằng sinh viên thực tập có thể nhận được sự hỗ trợ tốt
nhất từ cả giảng viên đại học và giáo viên phổ thông, đồng thời giúp tạo ra một môi trường học
tập thực tế và chuyên nghiệp cho sinh viên.
2.3. Kho sát v chương trình thực hành, thc tập sư phạm
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu
Chúng tôi s dụng phương pháp phân tích chương trình thực hành, TTSP trình độ c nhân
ngành GDMN tại các trường Đại học Sư phạmNội, Đại học Hoa Lư, Đại hc Huế, Đại hc
Giáo dc Đại hc Quc gia Hà Nội. Đồng thi, chúng tôi tiến hành phng vn 89 sinh viên ti
Đại học Hoa Lư và Đại hc Giáo dc Đại hc Quc gia Hà Nội. Các sinh viên này đã tham gia
thc hành, TTSP và có kiến thc v nội dung chương trình. Ngoài ra, sử dng phương pháp thảo
luận, thăm dò ý kiến ca mt s ging viên ti Hà Nội và Ninh Bình để đánh giá tính phù hợp và
kh thi ca các câu hi kho sát.
2.3.2. Kết qu kho sát sinh viên
Đánh giá của sinh viên v mức độ d hiu và rõ ràng của các tiêu chí hướng dẫn chương trình
thc hành, TTSP:
Biểu đồ 1. Đánh giá của sinh viên v mức độ d hiu và rõ ràng
của các tiêu chí hướng dẫn chương trình thực hành, TTSP