
130
LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 64)
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Củng cố các khái niệm phép thử, không gian mẫu, kết quả thuận lợi cho biến cố liên quan
tới phép thử.
- Rèn luyện kĩ năng mô tả không gian mẫu và tính xác suất của biến cố.
2. Về năng lực
- Rèn luyện năng lực toán học, nói riêng là năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy
và lập luận toán học.
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
cho HS.
3. Về phẩm chất
Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm):
+ Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm;
+ Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các
điểm yếu của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Giáo án, bảng phụ, máy chiếu (nếu có), phiếu bài tập,…
- Học sinh:
+ SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, máy tính cầm tay.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bài học này dạy trong 2 tiết:
+ Tiết 1: Ôn tập lí thuyết, chữa ví dụ và bài tập cuối bài.
+ Tiết 2: Chữa bài tập cuối bài và vận dụng.
TIẾT 1. ÔN TẬP LÍ THUYẾT, CHỮA VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
kết quả hoạt động
Mục tiêu cần đạt
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Nhắc lại các khái niệm phép thử, không gian mẫu và xác suất của biến cố.

131
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
kết quả hoạt động
Mục tiêu cần đạt
Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong phiếu học tập số 1.
Sản phẩm: Lời giải của HS.
Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV.
GV tổ chức cho HS làm phiếu học
tập số 1 như trong Phụ lục (12 phút)
- HS làm theo nhóm đôi vào phiếu học
tập số 1 trong phụ lục, sau 7 - 8 phút
GV gọi đại diện một số nhóm trình
bày câu trả lời, các HS khác theo dõi
bài làm, nhận xét và góp ý; GV tổng
kết.
Nếu nhà trường có điều kiện thuận lợi
như có máy tính, máy chiếu và
Internet trong lớp học, GV có thể thiết
kế một số hình thức ôn tập khác như
phiếu học tập trên Kahoot, hoặc các
trò chơi như Ai là triệu phú, Ô số bí
mật,...
HS thực hiện phiếu học tập số
1.
+ Mục đích của
phần này nhắc lại
các kiến thức trọng
tâm cần nhớ liên
quan đến phép thử
ngẫu nhiên.
+ Góp phần phát
triển năng lực tư
duy và lập luận toán
học.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố các khái niệm phép thử, mô tả không gian mẫu và tính xác suất của biến
cố.
Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong Ví dụ và Bài 8.9 SGK.
Sản phẩm: Lời giải của HS.
Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV.
Ví dụ (18 phút)
- GV tổ chức cho HS làm phần Ví dụ.
- GV cho HS hoạt động cá nhân trong
12 phút, sau đó GV gọi các HS trả lời
từng câu hỏi và tính xác suất của các
biến cố, các HS khác theo dõi bài làm,
nhận xét và góp ý; GV tổng kết.
GV có thể nhắc lại cho HS các bước
tính xác suất của một biến cố trong
HĐ này.
HS làm việc dưới sự hướng
dẫn của GV.
+ Mục đích của
phần này củng cố
cho HS các khái
niệm phép thử,
không gian mẫu,
cách mô tả không
gian mẫu và tính
xác suất của biến
cố.
+ Góp phần phát
triển năng lực tư

132
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
kết quả hoạt động
Mục tiêu cần đạt
duy và lập luận toán
học.
Bài 8.9 SGK (12 phút)
- GV cho HS hoạt động theo cặp thực
hiện Bài 8.9 SGK trong 8 phút, sau đó
gọi đại diện một số nhóm HS trình bày
lời giải câu a và b, các HS khác theo
dõi bài làm, nhận xét và góp ý; GV
tổng kết.
HS thực hiện Bài 8.9 SGK và
ghi bài.
+ Mục đích của
phần này củng cố
cho HS các khái
niệm phép thử,
không gian mẫu,
cách mô tả không
gian mẫu và tính
xác suất của biến
cố.
+ Góp phần phát
triển năng lực tư
duy và lập luận toán
học.
Tuỳ tình hình lớp học, GV có thể lựa
chọn thêm một số bài tập còn lại trong
SGK, SBT hoặc bài tập nâng cao để
giao cho những HS đã hoàn thành bài
tập trên (Dạy học phân hoá trong tiết
chữa bài tập).
TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC Ở NHÀ
GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS (3 phút)
- GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: xác định được phép thử, từ đó mô tả
được không gian mẫu và tính được xác suất của biến cố.
- Nhắc HS về nhà ôn tập các nội dung đã học.
- Giao cho HS làm một số bài tập trong SBT.
TIẾT 2. CHỮA BÀI TẬP CUỐI BÀI VÀ VẬN DỤNG
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh
giá kết quả hoạt động
Mục tiêu cần đạt
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố các khái niệm phép thử, mô tả không gian mẫu và tính xác suất của biến
cố.
Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong Bài 8.10, Bài 8.11 SGK và phiếu học tập số 2.

133
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh
giá kết quả hoạt động
Mục tiêu cần đạt
Sản phẩm: Lời giải của HS.
Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài 8.10 SGK (10 phút)
- GV tổ chức cho HS làm Bài 8.10
SGK.
- GV cho HS hoạt động cá nhân
trong 7 phút, sau đó gọi HS lên bảng
làm bài, các HS khác theo dõi bài
làm, nhận xét và góp ý; GV tổng kết.
HS thực hiện bài 8.10 và ghi
bài.
+ Mục đích của phần
này củng cố cho HS
các khái niệm phép
thử, không gian mẫu,
cách mô tả không gian
mẫu và tính xác suất
của biến cố.
+ Góp phần phát triển
năng lực tư duy và lập
luận toán học.
Bài 8.11 SGK (12 phút)
- GV tổ chức cho HS làm Bài 8.10
SGK.
- GV cho HS hoạt động cá nhân
trong 8 phút, sau đó gọi một số HS
lên bảng làm bài, các HS khác theo
dõi bài làm, nhận xét và góp ý; GV
tổng kết.
HS thực hiện bài 8.11 và ghi
bài.
+ Mục đích của phần
này củng cố cho HS
các khái niệm phép
thử, không gian mẫu,
cách mô tả không gian
mẫu và tính xác suất
của biến cố.
+ Góp phần phát triển
năng lực tư duy và lập
luận toán học, năng lực
sử dụng công cụ và
phương tiện học toán.
GV cho HS làm phiếu học tập số 2
như trong Phụ lục (20 phút)
- GV cho HS hoạt động cá nhân hoàn
thành phiếu học tập số 2 trong 15
phút, sau đó gọi một số HS trả lời và
trình bày cách làm một số câu, các
HS khác theo dõi bài làm, nhận xét
và góp ý; GV tổng kết.
HS thực hiện phiếu học tập
số 2 theo hướng dẫn.
+ Mục đích của phần
này là để HS ôn tập lại
kiến thức về các khái
niệm phép thử, không
gian mẫu, cách mô tả
không gian mẫu và
tính xác suất của biến
cố.
+ Góp phần phát triển
năng lực tư duy và lập
luận toán học.
TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC Ở NHÀ

134
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh
giá kết quả hoạt động
Mục tiêu cần đạt
GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS (3 phút)
- GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: xác định được phép thử, từ đó mô tả
được không gian mẫu và tính được xác suất của biến cố.
- Nhắc HS về nhà ôn tập các nội dung đã học.
- Giao cho HS làm các một số bài tập trong SBT.
PHỤ LỤC. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thành các khái niệm trong xác suất sau đây.
Một hoặc một số hành động, thực nghiệm được tiến hành liên tiếp hay đồng thời mà kết quả
của chúng không thể biết được trước khi thực hiện nhưng có thể liệt kê được tất cả các kết
quả có thể xảy ra, được gọi là một……………………………………., gọi tắt
là……………………………...
Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử (gọi tắt là tập tất cả các kết quả có thể
của phép thử) được gọi là…………………………………………………………...
Cho phép thử
T
. Xét biến cố
E
, ở đó việc xảy ra hay không xảy ra của
E
tuỳ thuộc vào kết
quả của phép thử
T
. Kết quả của phép thử
T
làm cho biến cố
E
xảy ra gọi
là……………………………..cho
E
.
Giả sử rằng các kết quả có thể của phép thử
T
là đồng khả năng. Khi đó xác suất
( )
PE
của
biến cố
E
bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố
E
và số phần tử của tập
Ω
:
( )
=PE
………………
trong đó
Ω
là không gian mẫu của
T
;….……là số kết quả thuận lợi cho biến cố
E
và
………..là số phần tử của tập
Ω
.
Câu 2. Hãy sắp xếp các ý sau để hoàn thành các bước để tính xác suất của một biến cố.
(1) Mô tả các kết quả thuận lợi cho biến cố
E
. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho
biến cố
E
.
(2) Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố
E
với số phần tử của không gian
mẫu
Ω
.
(3) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian
mẫu
Ω
.
(4) Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.
Câu 3. Ghép các ý ở nhóm A với các ý ở nhóm B để được các phát biểu đúng về phép thử
ngẫu nhiên.
Nhóm A:
A) Phép thử ngẫu nhiên (phép thử).
B) Không gian mẫu của phép thử.