
16
Bài 19. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết khái niệm phương trình bậc hai một ẩn.
- Giải phương trình bậc hai một ẩn.
- Tính nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn bằng máy tính cầm tay.
- Vận dụng phương trình bậc hai một ẩn vào giải quyết bài toán thực tiễn.
2. Về năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc thực
hiện hoạt động nhóm,…), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của nhóm),
năng lực tự chủ và tự học (khi đọc phần Tìm tòi – Khám phá, làm bài tập ở nhà),…
3. Về phẩm chất
Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm):
+ Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm;
+ Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các
điểm yếu của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Giáo án, bảng phụ, máy tính cầm tay, máy chiếu (nếu có), bảng, phấn, phiếu học tập,…
- Học sinh:
+ SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, máy tính cầm tay.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bài học này dạy trong 03 tiết:
Tiết 1. Mục 1. Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn;
Mục 2. Cách giải phương trình bậc hai một ẩn có dạng đặc biệt.
Tiết 2. Mục 3. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
Tiết 3. Mục 4. Tìm nghiệm của phương trình bậc hai bằng máy tính cầm tay;
Chữa bài tập cuối bài học.

17
Tiết 1. ĐỊNH NGHĨA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN CÓ DẠNG ĐẶC BIỆT
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
kết quả hoạt động
Mục tiêu cần
đạt
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Gợi động cơ, tình huống dẫn đến nhu cầu thiết lập và giải phương trình bậc hai
một ẩn.
Nội dung: HS đọc yêu cầu tình huống, từ đó làm nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về cách giải
phương trình bậc hai một ẩn.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV.
Tình huống mở đầu (3 phút)
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của
Tình huống mở đầu.
- Đặt vấn đề:
GV có thể gợi vấn đề như sau: Sau khi
lập phương trình thì ta sẽ thu được
phương trình như thế nào? Để biết
được phương trình vừa thu được là gì
và cách giải của phương trình đó, ta sẽ
tìm hiểu bài học này.
HS suy nghĩ về tình huống mở
đầu và nảy sinh nhu cầu tìm hiểu
cách giải phương trình bậc hai
một ẩn.
+ Mục đích của
phần này chỉ là
gợi động cơ học
tập bài mới cho
HS.
+ Góp phần phát
triển năng lực
giao tiếp toán
học.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục tiêu: HS nhận biết được khái niệm của phương trình bậc hai một ẩn.
Nội dung: HS thực hiện các HĐ1, HĐ2 và HĐ3, từ đó nhận biết được khái niệm của phương
trình bậc hai một ẩn.
Sản phẩm: Lời giải cho các câu hỏi trong HĐ1, HĐ2 và HĐ3.
Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV.
1. Định nghĩa phương trình bậc hai
một ẩn (5 phút)
- GV chia lớp thành các nhóm đôi
cùng bàn hoặc các nhóm theo tổ tùy
theo số lượng học sinh trong lớp yêu
cầu các nhóm thực hiện HĐ1, HĐ2 và
HĐ3. GV mời hai nhóm trình bày, các
nhóm khác lắng nghe và nhận xét, góp
- HS trao đổi nhóm để thực hiện
yêu cầu của HĐ1, HĐ2 và HĐ3.
HD.
+ HĐ1:
Chiều dài của bể bơi theo
x
là:
( )
28 m .−x
Chiều rộng của bể bơi theo
x
là:
( )
16 m .−x
+ Thông qua
HĐ1, HĐ2 và
HĐ3 HS sẽ đưa
về được phương
trình bậc hai một
ẩn.
+ Góp phần phát
triển năng lực
giao tiếp toán
học, năng lực tư

18
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
kết quả hoạt động
Mục tiêu cần
đạt
ý. GV tổng kết rút ra khái niệm
phương trình bậc nhất hai ẩn.
- GV viết bảng hoặc trình chiếu nội
dung trong Khung kiến thức.
+ HĐ2:
Diện tích của bể bơi theo
x
là:
( ) ( )
( )
2
28 16 m .− −xx
+ HĐ3:
Theo đề bài thì diện tích của bể
bơi là 288 m2 nên ta có phương
trình sau:
( ) ( )
28 16 288.− − =xx
duy và lập luận
toán học.
Ví dụ 1 (5 phút)
- GV sử dụng bảng phụ hoặc trình
chiếu nội dung Ví dụ 1 trong SGK.
GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 1, sau
đó mời HS trả lời Ví dụ 1 và các HS
khác nhận xét và góp ý.
- GV nhận xét bài làm của HS và kết
luận.
HS thực hiện Ví dụ 1 và ghi bài
vào vở.
+ Giúp HS nhận
biết được phương
trình bậc hai và
xác định các hệ số
của phương trình.
+ Góp phần phát
triển năng lực
giao tiếp toán
học, năng lực tư
duy và lập luận
toán học.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận dạng phương trình bậc hai một ẩn.
Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong Luyện tập 1 và Tranh luận.
Sản phẩm: Lời giải của HS.
Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV.
Luyện tập 1 (5 phút)
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm đôi trong 3 phút. GV mời hai
nhóm trình bày nội dung thảo luận của
nhóm mình.
- GV nhận xét bài làm của các nhóm
và chốt lại nội dung.
- HS hoạt động theo nhóm đôi.
HD.
a) Phương trình
250+=x
là
một phương trình bậc hai với
1, 0, 5.= = =a b c
b) Phương trình
2
2 7x 0+=x
là
một phương trình bậc hai với
2, 7, 0.= = =abc
+ Củng cố kĩ
năng nhận biết
phương trình bậc
hai và xác định
các hệ số của
phương trình.
+ Góp phần phát
triển năng lực
giao tiếp toán
học, năng lực tư

19
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
kết quả hoạt động
Mục tiêu cần
đạt
c) Phương trình
225
0
−+
=
xx
x
không phải là một phương trình
bậc hai.
d) Phương trình
2
0,5 0=x
là
một phương trình bậc hai với
0,5; 0; 0.= = =a b c
duy và lập luận
toán học.
Tranh luận (5 phút)
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm đôi trong 3 phút. GV mời hai
nhóm trình bày nội dung thảo luận của
nhóm mình.
- GV nhận xét bài làm của các nhóm
và chốt lại nội dung.
- HS làm việc dưới sự hướng
dẫn của GV.
- Các ý kiến HS có thể đưa ra:
+ Đồng ý với ý kiến của bạn Pi.
+ Không đồng ý với ý kiến của
bạn Pi vì phương trình đã cho
không phải là phương trình bậc
hai khi
0.=m
+ Phát triển kĩ
năng giao tiếp
toán học qua việc
phân tích ý kiến
của bạn Pi.
+ Góp phần phát
triển năng lực
giao tiếp toán
học.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục tiêu: HS giải phương trình bậc hai dạng khuyết bằng phương pháp đặt nhân tử chung
hoặc sử dụng hằng đẳng thức.
Nội dung: HS tự đọc – nghe hiểu cách giải của phương trình bậc hai dạng khuyết một ẩn kết
hợp với sự hướng dẫn của GV, từ đó giải được phương trình bậc hai dạng khuyết.
Sản phẩm: HS hiểu được cách giải của phương trình bậc hai.
Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV.
2. Cách giải phương trình bậc hai
một ẩn có dạng đặc biệt (5 phút)
- GV yêu cầu HS tự đọc cách giải
phương trình bậc hai một ẩn dạng đặc
biệt trong SGK.
- GV ghi bảng hoặc trình chiếu nội
dung trong Khung kiến thức.
HS tự đọc dưới sự hướng dẫn
của GV.
+ Giới thiệu cách
giải phương trình
bậc hai một ẩn
dạng khuyết bằng
phương pháp đặt
nhân tử chung
hoặc dùng hằng
đẳng thức.
+ Góp phần phát
triển năng lực
giao tiếp toán
học, năng lực tư

20
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
kết quả hoạt động
Mục tiêu cần
đạt
duy và lập luận
toán học.
Ví dụ 2 (5 phút)
- GVsử dụng bảng phụ hoặc trình
chiếu nội dung Ví dụ 2 trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để
thực hiện Ví dụ 2, sau đó GV mời một
HS trả lời, GV nhận xét câu trả lời của
HS, kết luận và trình bày mẫu cho HS.
HS thực hiện Ví dụ 2 và ghi bài
vào vở.
+ Giúp HS biết
giải một số
phương trình bậc
hai dạng khuyết
bằng phương
pháp đặt nhân tử
chung
+ Góp phần phát
triển năng lực tư
duy và lập luận
toán học.
Ví dụ 3 (5 phút)
- GV yêu cầu HS nhắc lại hai hằng
đẳng thức đáng nhớ:
+
( )
2?+=ab
+
22
?−=ab
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
thực hiện Ví dụ 3 và đối chiếu đáp án
với bạn cùng bàn. Sau đó, GV gọi HS
lên bảng trình bày lời giải. GV phân
tích, nhận xét bài làm của HS và kết
luận.
- HS nhắc lại hai hằng đẳng thức
đáng nhớ.
- HS thực hiện Ví dụ 3 và ghi bài
vào vở.
+ Giúp HS giải
được một số
phương trình bậc
hai dạng khuyết
bằng phương
pháp sử dụng
hằng đẳng thức.
+ Góp phần phát
triển năng lực tư
duy và lập luận
toán học.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải phương trình bậc hai dạng khuyết bằng cách đặt nhân tử
chung hoặc bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong Luyện tập 2, Luyện tập 3.
Sản phẩm: Lời giải của HS.
Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV.
Luyện tập 2 (5 phút)
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm đôi trong 3 phút. GV mời hai
nhóm trình bày nội dung thảo luận của
nhóm mình.
- HS tự thực hiện tại lớp.
HD. a)
2
2 6x 0+=x
( )
2 3 0+=xx
0=x
hoặc
3=−x
.
+ Củng cố kĩ
năng giải phương
trình bậc hai dạng
khuyết bằng cách

