BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN QUẢN TRỊ MARKETING
KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM SỮA UỐNG TRÁI CÂY NUTIFOOD
TRONG THỜI GIAN QUÝ IV/2025 TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
GVHD: TS. Nguyễn Văn Khoa
NHÓM SV: 3
NHÓM LỚP: MKMA1110(125)_01
Hà Nội, 09/2025
1
DANH SÁCH NHÓM 3
Nhóm Họ tên Mã sinh viên
Nhóm Trưởng Đoàn Hà Phương 11233750
Thành viên Nguyễn Diệp Anh 11220316
Nguyễn Thanh Bình 112333641
Đào Nguyên Dương 11221537
Nghiêm Tiến Đức 11221368
Phạm Hồng Hạnh 11233674
Ngô Thanh Mai 11233718
Trần Minh Thư 11226141
Nguyễn Thị Thảo Vi 11233799
Trịnh Thảo Yến 11227093
2
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY NUTIFOOD SẢN PHẨM
SỮA UỐNG TRÁI CÂY...........................................................................................................7
1.1. Giới thiệu chung về Công ty Nutifood......................................................................7
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................8
1.1.2. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi...................................................................9
1.1.3. Thành tựu............................................................................................................10
1.1.4. Danh mục sản phẩm............................................................................................11
1.2. Giới thiệu về sản phẩm sữa uống trái cây................................................................12
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA SẢN PHẨM SỮA
UỐNG TRÁI CÂY CỦA CÔNG TY NUTIFOOD TẠI VIỆT NAM TRONG GIAI
ĐOẠN 2024 - QUÝ III/2025...................................................................................................13
2.1. Mục tiêu marketing cho sản phẩm sữa uống trái cây của Công ty Nutifood...........13
2.1.1. Mục tiêu ngắn hạn...............................................................................................13
2.1.2. Mục tiêu dài hạn..................................................................................................14
2.2. Phân tích về chiến lược STDP cho sản phẩm sữa uống trái cây của Công ty
Nutifood................................................................................................................................15
2.2.1. Đoạn thị trường...................................................................................................15
2.2.2. Thị trường mục tiêu............................................................................................17
2.2.3. Sự khác biệt.........................................................................................................18
2.2.4. Định vị sản phẩm trên thị trường........................................................................22
2.3. Phân tích các chính sách marketing mix cho sản phẩm sữa uống trái cây trong Quý
III/2025.................................................................................................................................26
2.3.1. Chính sách sản phẩm (Product)..........................................................................26
2.3.2. Chính sách giá (Price).........................................................................................29
2.3.3. Chính sách phân phối..........................................................................................32
2.3.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp (truyền thông marketing)......................................37
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM SỮA UỐNG TRÁI CÂY
CỦA CÔNG TY NUTIFOOD TRONG QUÝ IV/2025 TẠI VIỆT NAM..........................41
3.1. Căn cứ xây dựng kế hoạch marketing cho sản phẩm sữa uống trái cây của Công ty
Nutifood tại thị trường Việt Nam trong quý IV/2025..........................................................41
3.1.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng trong môi trường marketing đến hoạt động
marketing của sản phẩm sữa uống trái cây......................................................................41
3
3.1.2. Phân tích ma trận BCG.......................................................................................43
3.2. Mục tiêu marketing cho sản phẩm sữa uống trái cây của Công ty Nutifood trong
năm 2025..............................................................................................................................44
3.2.1. Mục tiêu dài hạn..................................................................................................44
3.2.2. Mục tiêu ngắn hạn...............................................................................................44
3.3. Chiến lược STDP.....................................................................................................45
3.3.1. Phân khúc thị trường (Segmentation).................................................................45
3.3.2. Chọn thị trường mục tiêu....................................................................................46
3.3.3. Khác biệt hóa (Differentiation)...........................................................................47
3.3.4. Định vị thương hiệu (Positioning)......................................................................47
3.3.5. Tổng kết STDP...................................................................................................47
3.4. Chính sách marketing mix.......................................................................................48
3.4.1. Chính sách sản phẩm..........................................................................................48
3.4.2. Chính sách giá.....................................................................................................51
3.4.3. Chính sách phân phối..........................................................................................51
3.4.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp...............................................................................54
3.5. Ngân sách dự kiến...................................................................................................57
3.5.1. Nguồn ngân sách.................................................................................................57
3.5.2. Phân bổ ngân sách...............................................................................................57
3.6. Mô hình tổ chức hoạt động marketing.....................................................................60
3.7. Kế hoạch thực thi.....................................................................................................61
3.7.1. Các mốc sự kiện quan trọng................................................................................61
3.7.2. Chi tiết từng giai đoạn.........................................................................................63
3.8. Kế hoạch kiểm soát và giám sát thực thi kế hoạch marketing.................................65
3.8.1. Mục tiêu kế hoạch kiểm soát và thực thi kế hoạch marketing............................65
3.8.2. Kế hoạch kiểm soát và thực thi kế hoạch marketing..........................................67
3.9. Kế hoạch dự phòng rủi ro........................................................................................68
3.9.1. Nhận diện rủi ro..................................................................................................68
3.9.2. Phân loại và ưu tiên.............................................................................................69
3.9.3. Kế hoạch ứng phó và dự phòng..........................................................................70
3.9.4. Hệ thống theo dõi và cảnh báo............................................................................71
4
MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao,
người tiêu dùng bắt đầu chú trọng đầu nhiều hơn cho vấn đề sức khỏe dinh dưỡng.
Sữa các sản phẩm từ sữa không chỉ đóng vai trò cung cấp dưỡng chất thiết yếu còn
được xem lựa chọn an toàn, tiện lợi, phù hợp với nhiều đối tượng. Đặc biệt với trẻ em,
nhóm khách hàng độ tuổi phát triển nhanh nhất cả về thể chất lẫn trí tuệ, nhu cầu tiêu thụ
sữa luôn mức cao, khiến thị trường sữa trở thành một trong những ngành hàng tiêu dùng
nhanh có sức hấp dẫn nhất tại Việt Nam.
Báo cáo từ Hiệp hội Sữa Việt Nam cho biết, tiêu thụ sữa tươi trong tháng 6/2025 ước tính đạt
155,4 triệu lít, trị giá khoảng 4.290 tỷ đồng, tăng hơn 13% so với tháng trước. Đồng thời, theo
Cục Thống kê, sản lượng sữa tươi tháng 5 đạt 145,1 triệu lít, tăng 1% so với cùng kỳ năm
2024; lũy kế 5 tháng đầu năm đạt 676,6 triệu lít, tăng 1,7%. Những số liệu này phản ánh xu
hướng tiêu dùng bền vững, cho thấy tiềm năng tăng trưởng của thị trường sữa tại Việt Nam
vẫn còn rất lớn.
Trong bối cảnh đó, một trong những thương hiệu dinh dưỡng hàng đầu tại Việt Nam,
NutiFood đã liên tục nghiên cứu, cải tiến tung ra các sản phẩm mới nhằm đáp ứng xu
hướng tiêu dùng hiện đại. Tiêu biểu trong số đó NuVi Thức Uống Sữa Tươi Trái Cây, sản
phẩm kết hợp giữa sữa tươi sạch từ trang trại NutiMilk hương vị trái cây tự nhiên. Với
công thức được nghiên cứu bởi Viện Dinh dưỡng NutiFood Thụy Điển, sản phẩm vừa cung
cấp nguồn dinh dưỡng cân bằng, vừa mang lại trải nghiệm ngon miệng, giúp tạo hứng thú cho
trẻ trong quá trình uống sữa.
Chính từ tầm quan trọng tiềm năng phát triển này, nhóm nghiên cứu lựa chọn đề tài: “KẾ
HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM NUVI THỨC UỐNG SỮA TƯƠI TRÁI CÂY
CỦA NUTIFOOD TRONG Q IV/2025 TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM”. Thông qua đề
tài, nhóm mong muốn phân tích thực trạng, đánh giá hội thách thức, đồng thời đề xuất
giải pháp chiến lược nhằm nâng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm trong giai đoạn sắp tới.
Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung vào việc phân tích thị trườngđánh giá thực trạng hoạt động marketing của
NutiFood đối với sản phẩm NuVi Thức Uống Sữa Tươi Trái Cây, từ đó xây dựng kế hoạch
marketing toàn diện, phù hợp với bối cảnh quý IV/2025. Mục tiêu chính giúp sản phẩm
tăng trưởng doanh số, mở rộng độ phủ thị trường và nâng cao hình ảnh thương hiệu trong tâm
trí người tiêu dùng Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn trong phạm vi thị trường Việt Nam, tập trung vào nhóm khách hàng mục tiêu
trẻ em phụ huynh tại khu vực thành thị, nơi nhu cầu tiêu thụ sữa cao. Về thời gian,
nghiên cứu tập trung vào giai đoạn nửa đầu năm 2025, đồng thời tham khảo dữ liệu của các
năm trước để làm rõ xu hướng.
5