98
TẠP CHÍ KHOA HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
GIỚI THIỆU MỘT SỐ KẾT QUẢ CƠ BẢN VỀ LÝ THUYẾT VIABILITY
CHO BAO HÀM THỨC VI PHÂN
INTRODUCTION OF SOME BASIC RESULTS ABOUT VIABILITY THEORY
FOR INCLUDING DIFFERENTIAL MODELS
ThS. Nguyễn Hoàng Trúc - ThS. Trần Thị Vân Anh
Trường Đại học Tài chính - Kế toán
TÓM TẮT
Bài báo giới thiệu một số kết quả bản về thuyết viability cho bao hàm thức vi phân nhằm áp
dụng lý thuyết này vào các bài toán trong thực tế.
Từ khóa: Lý thuyết viability, bao hàm thức vi phân.
ABSTRACT
Ngy nhn bi : 23.5.2022
Ngy nhn kt qu phn bin : 28.8.2022
Ngy duyt đăng : 20.9.2022
TẠP CHÍ KHOA HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
GIỚI THIỆU MỘT SỐ KẾT QUẢ BẢN VỀ THUYẾT VIABILITY
CHO BAO HÀM THỨC VI PHÂN
ThS. Nguyn Hoàng Trúc - ThS. Trn Thị n Anh
Trường Đại học Tài chính - Kế toán
TÓM TẮT
Bài báo gii thiu một số kết qu cơ bn v lý thuyết viability cho bao hàm thức vi phân nhm áp
dng lý thuyết này vào các bài toán trong thực tế.
Tka: ý thuyết viability, bao hàm thức vi phân.
ABSTRACT
The article introduces some basic results on viability theory for differential equation inclusion
in order to apply this theory to real-life problems.
Keywords: viability theory, including differential equations.
1. Đặt vấn đề
Bao hm thức vi phân l một công cụ có hiu qu cho vic nghiên cứu bi toán điều khiển tối ưu:
chọn lựa các quỹ đạo để tối ưu một tiêu chí cho trước - một hm trên không gian tất c các quỹ đạo.
Điều ny đòi hỏi các yu tố:
- Có người ra quyt định để điều khiển h thống.
- Người ra quyt định phi hiểu bit sâu rộng v dự đoán tốt về tương lai (bao gồm vic xác
định các tiêu chí tối ưu).
- Quyt định tối ưu được chọn một lần cho tất c các khong thời gian khác nhau.
Các đòi hỏi ny thường không được đáp ứng trong các h thống “vĩ mô” tuân theo lut tin hóa
Darwinnian. Các h thống như th dường như không có mục tiêu cũng như không mong muốn tối ưu
hóa một tiêu chí no đó. Chúng đòi hỏi một yêu cầu tối thiểu gọi l “viability” (vẫn “sống sót” theo
nghĩa thỏa mãn một số rng buộc).
Xét các bao hm thức vi phân
()
() , ()ut F tut
(*)
v
()
() () , ()ut Aut F tut∈+
(**)
v quan tâm đn vic tìm các điều kin cần hoặc điều kin cần v đủ để với mỗi
0
uK
, các bao
hm thức (*) hoặc (**) có ít nhất một nghim thỏa điều kin đầu
0
(0)uu=
. Ở đây K l một tp con
của không gian Banach X.
Người tiên phong trong vic nghiên cứu bi toán viability l nh toán học Nagumo, khi xét (*) trong
Ngy nhn bi : 23.5.2022
Ngy nhn kt qu phn bin : 28.8.2022
Ngy duyt đăng : 20.9.2022
99
ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
trường hợp X l không gian hữu hạn chiều v F l hm đơn trị liên tục. Vic mở rộng các kt qu của
Nagumo từ phương trình vi phân thường sang bao hm thức vi phân được cho bởi [Bebernes-Schuur,
1970]. Cụ thể hơn, Bebernes-Schuur đã chứng minh rằng nu F l hm đa trị nữa liên tục trên, nhn
giá trị lồi, đóng, bị chặn v khác rỗng, trong khi K l tp đóng địa phương thì K sống được (viable)
tương ứng với F nu v chỉ nu
() ()
k
FJξ ξ ≠∅
(***)
với mỗi ξ K, với Jk l nón tip xúc của K tại ξ.
Khi X l không gian hạn chiều ta có thể dễ dng thu được một mở rộng của [Bebernes-Schuur,
1970] bằng cách gi sử rằng K l compact địa phương v F nhn giá trị lồi compact khác rỗng (xem
[Aubin-Cellina, 1984]). Năm 1997, Clarke, Ledyaev, v Radulescu đã xét trường hợp X l không
gian Hilbert hạn chiều v gim gi thit trên tp K từ compact địa phương thnh đóng địa phương
nhưng đồng thời tăng gi thit trên F bằng cách gi sử rằng:
(CH) tồn tại k > 0 sao cho với bất kỳ tp bị chặn D trong X, ta có
α(F(D)) kα(D),
trong đó α l độ đo phi compact loại Kuratowski. Ta lưu ý rằng điều kin (CH) kéo theo tính chất
compact của F.
Bằng cách gi sử rằng F giá trị đóng, bị chặn thay compact, v K l compact địa phương
Carja v Monterio Marques (2002) đã thu được điều kin cần v đủ cho tính viability của K tương
ứng với F thỏa (***) với khái nim tp tip xúc yu hơn.
2. Lý thuyết Viability
2.1. Bao hàm thức vi phân
Lý thuyt Viability có vai trò quan trọng trong vic phân tích các h động lực không tất định, v
c các h động lực ngẫu nhiên - một thnh phần quan trọng khi nghiên cứu các vấn đề kinh t v môi
trường. Tính không tất định của h động lực được hình trong thuyt Viability chủ yu thông
qua các bao hm thức vi phân, có thể được xem như các phương trình vi phân có giá trị tp. Vic mô
t h động lực theo cách ny khác với vic sử dụng các phương trình vi phân ngẫu nhiên, không
có một phân bố xác suất no trên tp các trạng thái của h thống.
Ta ký hiu x(t) l trạng thái của một h thống tại thời điểm t > 0. Sự tin hóa của h thống có thể
được mô hình hóa bởi bao hm thức vi phân sau:
(1)
()
() ()xt F xt
thể hiểu bao hm thức ny như sau: Trạng thái của h thống thay đổi theo thời gian với vn
tốc
()
xt
l một phần tử của tp
()
()
F xt
, trong đó F l một hm trạng thái. Tính không tất định của
F(x(t)) có thể đn từ bất kỳ nguồn no sau đây:
(i) H thống có thể được điều khiển bởi người ra quyt định. Trong trường hợp ny, chúng ta
thể vit lại (1) dưới dạng
(2)
() (), ()xt f xt ut
=
(3)
() ( ())ut U xt
trong đó (2) l một phương trình vi phân tham số chuẩn v (3) l hm chọn u(t) thuộc tp trạng thái
tiềm năng, U(x(t)).
(ii) thể sự không tất định của hình động lực bn. dụ, thể một số đề xuất
100
TẠP CHÍ KHOA HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
TẠP CHÍ KHOA HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
phương trình vi phân
{}
12
, ,...,
j
ff f
t sự tin hóa của h thống. Sau đó, một bao hm thức vi
phân có thể được xây dựng cho h thống như:
(4)
{ }
12
( ) ( ( )), ( ( )),..., ( ( ))
j
xt f xt f xt f xt
Một bin thể của điều ny l trường hợp không tất định về các mô hình tham số; tức l
(5)
()
() ,xt f x
= γ
Trong đó
γ∈Γ
l một vectơ của các tham số được rút ra từ miền xác định của giá trị gi
thuyt.
(iii) H thống có thể thực sự không tất định, tức l không phi chịu sự xác định thường xuyên.
Điều ny nghĩa l vic phân tích viễn cnh mọi sự tin hóa thỏa mãn (1) đều kh năng như nhau.
(iv) Sự kt hợp bất kỳ của các điều trên.
Các bao hm thức vi phân cung cấp một sự trừu tượng hóa trên tất c các kh năng ny. Trong khi
gii pháp cho phương trình vi phân l đường đi của các điểm qua không gian h thống, khái nim gii
pháp về bao hm thức vi phân l tp hợp tất c các đường dẫn thể nằm trong các rng buộc của
trạng thái “ống” v cũng thỏa mãn các rng buộc đầu cuối thông thường (nu thích hợp).
Điều quan trọng cần lưu ý l bất kỳ phương trình vi phân thông thường no cũng có thể được biểu
diễn dưới dạng bao hm thức vi phân giá trị l một tp hợp chỉ có một thnh phần trong đó. Nói
cách khác, phương trình vi phân thể được coi l trường hợp đặc bit của các bao hm thức vi phân,
nghĩa l mặc dù thuyt viability được hướng tới các bao hm thức vi phân, các hình sử dụng
phương trình vi phân cũng có thể phân tích được.
2.2. Viability
Cho một bao hm thức vi phân F có giá trị trên X, chúng ta nói rằng
0
xKX∈⊂
l kh thi trong
K theo F nu, bắt đầu từ
0
(0)xx=
,
(6)
()
()
() (),
xt K
t
xt F xt
∈Θ
trong đó
[]
0,Θ≡
. Nói cách khác,
0
x
kh thi trong K nu nó có thể sống sót trong K. K được gọi
l tp rng buộc. Nó l tp đóng, đại din cho các rng buộc viability được áp đặt cho h thống phát
triển theo F.
Công thức (6) cho phép chúng ta nói về tính bền vững của một h thống trạng thái riêng lẻ. Để
đi từ điều ny đn vic xem xét các khu vực viability, lý thuyt viability giới thiu chủ yu định
viability, thit lp mối quan h giữa bất kỳ tp hợp điểm D kh thi no theo F v hình nón ngẫu nhiên
tại x l quỹ đạo điểm bên trong tâm D của D, bắt đầu từ x. Định lý viability cho bit rằng bất cứ nơi
no các hướng định sẵn trong F(x) v các hướng trong hình nón ngẫu nhiên tại x giao nhau, thì x sẽ
kh thi. Mối quan h ny được định nghĩa chính thức trong [8], ở đây chúng tôi tái tạo định lí trong
[7] (định lí 2.3) thnh định lí 1 dưới đây. Các kt qu cốt lõi của lý thuyt viability không được biểu
thị dưới dạng không gian vectơ, m trong các không gian chung hơn; tuy nhiên, chúng tôi giới hạn
vic nghiên cứu ở đây cho các không gian vectơ để thun tin.
Định lý 1. Giả sử D là một tập đóng trong
n
,
:
nn
FU×→
liên tục, Lipschitz theo biến
đầu tiên; hơn nữa, với mỗi x chúng ta xác định một ánh xạ có giá trị
( ){ }
, ( , ),f xU f xu u U=
,,
được cho là Lipschitz liên tục với giá trị lồi, compact, khác rỗng.
Hai nhn định sau l tương đương:
101
ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
TẠP CHÍ KHOA HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
phương trình vi phân
{}
, ,...,ff f
t sự tin hóa của h thống. Sau đó, một bao hm thức vi
phân thể được xây dựng cho h thống như:
(4)
{ }
( ) ( ( )), ( ( )),..., ( ( ))xt f xt f xt f xt
Một bin thể của điều ny l trường hợp không tất định về các hình tham số; tức l
(5)
()
() ,xt f x
= γ
Trong đó
γ∈Γ
l một vectơ của các tham số được rút ra từ miền xác định của giá trị gi
thuyt.
(iii) H thống thể thực sự không tất định, tức l không phi chịu sự xác định thường xuyên.
Điều ny nghĩa l vic phân tích viễn cnh mọi sự tin hóa thỏa mãn (1) đều kh năng như nhau.
(iv) Sự kt hợp bất kỳ của các điều trên.
Các bao hm thức vi phân cung cấp một sự trừu tượng hóa trên tất c các kh năng ny. Trong khi
gii pháp cho phương trình vi phân l đường đi của các điểm qua không gian h thống, khái nim gii
pháp về bao hm thức vi phân l tp hợp tất c các đường dẫn thể nằm trong các rng buộc của
trạng thái “ống” v cũng thỏa mãn các rng buộc đầu cuối thông thường (nu thích hợp).
Điều quan trọng cần lưu ý l bất kỳ phương trình vi phân thông thường no cũng thể được biểu
diễn dưới dạng bao hm thức vi phân giá trị l một tp hợp chỉ một thnh phần trong đó. Nói
cách khác, phương trình vi phân thể được coi l trường hợp đặc bit của các bao hm thức vi phân,
nghĩa l mặc thuyt viability được hướng tới các bao hm thức vi phân, các hình sử dụng
phương trình vi phân cũng thể phân tích được.
2.2. Viability
Cho một bao hm thức vi phân F giá trị trên , chúng ta nói rằng
xKX
l kh thi trong
K theo F nu, bắt đầu từ
(0) =
,
(6)
()
()
() (),
xt K
t
xt F xt
∈Θ
trong đó
[]
0,Θ≡
. Nói cách khác, kh thi trong K nu thể sống sót trong K. K được gọi
l tp rng buộc. l tp đóng, đại din cho các rng buộc viability được áp đặt cho h thống phát
triển theo F.
Công thức (6) cho phép chúng ta nói về tính bền vững của một h thống trạng thái riêng lẻ. Để
đi từ điều ny đn vic xem xét các khu vực viability, thuyt viability giới thiu chủ yu định
viability, thit lp mối quan h giữa bất kỳ tp hợp điểm D kh thi no theo F v hình nón ngẫu nhiên
tại l quỹ đạo điểm bên trong tâm D của D, bắt đầu từ . Định viability cho bit rằng bất cứ nơi
no các hướng định sẵn trong F( ) v các hướng trong hình nón ngẫu nhiên tại giao nhau, thì sẽ
kh thi. Mối quan h ny được định nghĩa chính thức trong [8], đây chúng tôi tái tạo định trong
[7] (định 2.3) thnh định 1 dưới đây. Các kt qu cốt lõi của thuyt viability không được biểu
thị dưới dạng không gian vectơ, m trong các không gian chung hơn; tuy nhiên, chúng tôi giới hạn
vic nghiên cứu đây cho các không gian vectơ để thun tin.
Định 1. Giả sử D một tập đóng trong
n
,
nn
FU×→
liên tục, Lipschitz theo biến
đầu tiên; hơn nữa, với mỗi x chúng ta xác định một ánh xạ giá trị
( ){ }
, ( , ),f xU f xu u U=
,,
được cho Lipschitz liên tục với giá trị lồi, compact, khác rỗng.
Hai nhn định sau l tương đương:
ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
(a)
(7)
xD∀∈
,
()p NP x∀∈
,
min ( , ), 0
uf xu p
(tương ứng,
min ( , ), 0
u
f xu p
)
(b) Tồn tại
[]
,tT
uU
để m
(tương ứng, cho mọi
[]
,tT
uU
)
(8) nghim của
()
() (), ()
()
xs f xs us
xt x
=
=
hầu khắp nơi với mọi s trong D
Chú ý rằng sự bình đẳng
min ( , ), 0
u
f xu p
trong (7) nghĩa l tồn tại một điều khiển m h
thống có vn tốc
x
l “điểm trong” của D. Tương ứng,
max ( , ), 0
u
f xu p
nghĩa l h thống
có vn tốc
x
l “điểm trong” của D cho tất c các điều khiển từ U.
Khi a (hoặc b) đm bo, chúng ta nói rằng D l miền viability (hoặc D l miền bất bin) cho động
lực học F. Điều ny đưa ra khái nim cổ điển về miền viability (hoặc miền bất bin), trái ngược với
các miền viability trong các vấn đề với các mục tiêu, điều ny xác định rằng liu thể (hoặc cần
thit, trong trường hợp ánh xạ bất bin) đưa ra được h động lực trong F cho một tp trạng thái các
điểm không gian của một số tp hợp trong D được duy trì một cách chắc chắn, nó đủ để cho thấy sự
tồn tại của các quỹ đạo hướng vo trong ranh giới của D.
Sự tồn tại của một miền viability có ý nghĩa khác nhau, tùy thuộc vo bn chất của F:
(I) Đối với một h điều khiển, tồn tại một miền viability trong D chỉ ra một khu vực tồn tại đủ
kiểm soát để duy trì h thống trong D từ bất kì điểm no trong D. Nghĩa l, đối với mỗi phần tử
0
x
trong D, cần tồn lại một hm (tức l một song ánh)
:gX Y
tại một phần tử
xX
v tr về một
điều khiển u sao cho
(9)
()
, ( ()) ( ()) () (), ( ()) ()t gxt U xt xt f xt g xt xt D
∈Θ =
∧∈
trong đó x(t) l một nghim của (2), (3) với
0
(0)xx=
.
(II) Đối với các vấn đề liên quan đn tính không chắc chắn của mô hình hoặc h thống động lực
học không tất định, một miền viability cho thấy một khu vực có tiềm năng ổn định hoặc bền vững. Ở
đây, động lực học của F không loại trừ vic ổn định h thống trong D (tức l không bao giờ rời khỏi
D), nhưng chúng có thể không nhất thit đm bo điều đó. Đối với điều ny, một ánh xạ bất bin phi
được tìm kim.
(III) Khi hai khái nim trên nằm xen kẽ trong cùng một bao hm thức vi phân F, sự tồn tại của
miền viability nghĩa l đủ quyền kiểm soát để cung cấp cho h thống hội tồn tại trong D,
nhưng điều đó có thể không nhất thit xy ra.
2.3. Hạt nhân viability - miền viability lớn nhất trong tập ràng buộc
Định nghĩa 2. Cho K một tập đóng trong
n
. Lớp hạt nhân viability cho hệ động lực F, hiệu:
()
F
KV
, là miền viability lớn nhất có thể có trong F cũng là tập con của K.
Do đó hạt nhân viability sẽ l tp tất c các điểm kh thi trong K theo F. Thit lp hạt nhân viability
() 0
F
KV
gii quyt vấn đề viability. Đó l, những phần tử tốt
() ( )
F
xt KV
có thể tách rời khỏi
các
() ( )
F
xt KV
. Trong đó F đại din cho một h thống điều khiển, điều ny có ý nghĩa quan trọng
đối với vic hoạch định chính sách, trong đó nó có thể được sử dụng để xây dựng các quy tắc kiểm
soát duy trì tính bền vững của h thống, như sau: Để
W() ()x Ux
l tp các giá trị điều khiển tại
102
TẠP CHÍ KHOA HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
Thay vo đó, chỉ cần xác định giới hạn của tp K a, một nhim vụ kh năng đơn gin hơn nhiều,
với điều kin l các giới hạn đó (có thể l quy tắc hoặc phương thức) thường quan sát được. Hơn
nữa, vic bit hạt nhân viability l một gii pháp cho vấn đề viability, lm cho quan qun nhn
thức được vị trí của các trạng thái m h thống động thể tip tục tồn tại, đối với một điều khiển
độ bền nhất định. Do đó, Viability l một sự khái quát của sự ổn định, hơn l sự tối ưu. Điều ny
l hạt nhân l một tp đóng v thể được đặc trưng bởi một độ đo khong cách giữa hai trạng
thái không bao giờ vượt ra ngoi hạt nhân. vy, một khi đã trong hạt nhân, các trạng thái không
phân kỳ. Quan trọng hơn đối với quan qun lý, thông tin về hạt nhân l đủ để thực hin thỏa mãn
chính sách, trái ngược với chính sách tối ưu. Ngoi ra, cách tip cn khá thoi mái được ủng hộ bởi
chỉ thị (i.) phần 2.3, cung cấp cho quan qun kh năng phấn đấu để đạt được các mục tiêu khác
(ví dụ: chính trị), khi nhiều hơn một kiểm soát
W()ux
. Các mục tiêu ny thể không được
sử dụng cho đặc t của bộ rng buộc K, chúng khó xác định theo toán học hoặc chúng phát sinh sau
khi hạt nhân viability được thit lp; chúng được coi đơn thuần chỉ l tốt đẹp để được - tức l,
“muốn” hơn l “cần”.
TÀI LIU THAM KHẢO
1. J.-P. Aubin, Viability kernels and capture basins of sets under differential inclusions, SIAM J. Control
Optimization, 40 (2001), 853881.
2. J.-P. Aubin and A. Cellina, Differential inclusions, Grundlehren der math, Wiss., no. 264, Springer-Verlag,
1984.
3. Jean-Pierre Aubin and Hélène Frankowska, Set-valued analysis, Birkhauser, Boston, 1990.
4. , Set valued numerical analysis for optimal control and differential games, Stochastic and differential
Games: Theory and Numerical Methods, Ann. Internat. Soc. Dynam. Games 4 (1999), 177274.
5. M. Quincampoix and P. Saint-Pierre, An algorithm for viability kernels in h¨olderian case: Approximation
by discrete dynamical systems, Journal of Mathematical Systems, Estimation and Control 5 (1995), no.
1, 113.
6. M. Quincampoix and V. M. Veliov, Viability with a target: Theory and applications, Applications of
Mathematical Engineering, Cheshankov B. and Todorov M, eds, Heron Press, Sofia, pp.
7. H. A. Simon, A behavioral model of rational choice, Quarterly Journal of Economics 69 (1955), 99118.
8. M. Quincampoix and V. M. Veliov, Viability with a target: Theory and applications, Applications of
Mathematical Engineering, Cheshankov B. and Todorov M., eds., Heron Press, Sofia, pp. 47 (1998), 47-58.
TẠP CHÍ KHOA HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
mọi
()
F
xKV
.
()
F
KKV
l hạt nhân viability, nên phi tồn tại ít nhất một điều khiển trong
W( ( ))xt
giữ cho sự tin hóa của h thống bên trong
()
F
KV
; chúng tôi sẽ biểu thị bộ sưu tp các
điều khiển
W()x
V
ny. Từ đó, quy tắc chính sách chung sau đây có thể được xây dựng:
(10)
()
F
xK∀∈V
ứng với
W()ux
V
Trong đó
{
W() : (,)x u U f xu≡∈
V
thuộc hình nón tại
}
x
Vì vy, hướng của
(,)f xu
l hướng tip tuyn hoặc hướng vo
()
F
KV
tại x.
Quy tắc chung ny có thể được tách thnh hai chỉ thị cho một vấn đề viability nhất định:
(i) phần trong của hạt nhân viability
()\ ()
FF
K fr KVV
, thể sử dụng cho bất kỳ điều khiển
no từ
W( )x
;
(ii) trên biên
()
F
fr KV
của hạt nhân, phi tuân theo một công cụ đặc bit hoặc một đường dẫn cụ thể.
Hình 1 cung cấp một gii thích hình học của các khái nim được trình by ở trên cho một vấn đề
điều khiển với động lực xác định. Tp rng buộc trạng thái K được biểu thị bằng hình tròn mu vng
có trong không gian trạng thái (trong đó X biểu thị không gian trạng thái; ở đây,
2
x
). Hạt nhân
viability cho tp rng buộc K, các điều khiển từ tp U(x) v h thống động lực học F, l đường viền
tối mu nâu. Các đường liền nét tượng trưng cho sự tin hóa của h thống. Nu một sự tin hóa bắt
đầu bên trong hạt nhân viability
()
F
KV
thì chúng ta có đủ các điều khiển để giữ nó trong tp rng
buộc K khi
t∈Θ
. Sự tin hóa của h thống được đại din bởi các quỹ đạo bắt đầu bên trong hạt nhân
(đường liền nét) kh thi trong K tức l, chúng vẫn K. Đây không phi l thuộc tính của các quỹ
đạo khác (đường chấm chấm) bắt đầu bên ngoi hạt nhân. Chúng rời khỏi K trong thời gian vô hạn.
Hình 1. Các quỹ đạo khả thi không khả thi.
2.4. Viability và tối ưu.
Không thể quá nhấn mạnh rằng nghiên cứu lý thuyt viability l một hướng nghiên cứu khác với
vic nghiên cứu lý thuyt tối ưu.
Một điểm khác bit quan trọng giữa hai cách tip cn ny l nghim trong các vấn đề của lý thuyt
viability xác định rõ rng tp hợp các trạng thái chấp nhn được trong K, trong khi phương pháp tối
ưu hóa, các rng buộc xác định trong K thường ẩn trong hm mất mát. Một kt qu dễ nhn thấy về
vấn đề ny l các vấn đề được mô hình hóa bằng cách sử dụng thuyt viability không cần xác định
các hm tin ích hoặc mất mát để xây dựng các quy tắc chính sách v do đó không cần phi hiu chỉnh
các chức năng đó, điều ny sẽ dẫn đn vic đánh giá chủ quan về những hạn ch no quan trọng hơn.