729
MT TRÒN XOAY VÀ MT S BÀI TOÁN TRONG THC T
Trn Thanh Phong1
1. Khoa Sư phạm. phongtt.khtn@tdmu.edu.vn,
TÓM TT
Bài viết trình bày mt s kiến thc mt nón tròn xoay mt tr tròn xoay. Tiếp theo
chúng tôi trình bày mt s bài toán trong thc tế đưc gii quyết bng cách s dng kiến thc
va nêu.
T khóa: Bài toán thc tế , mt nón tròn xoay, mt tr tròn xoay.
1. GII THIU
Trước đây, đa số hc sinh tt nghip trung hc ph thông chưa giải quyết được nhng bài
toán trong thc tế. Gii quyết các bài toán trong thc tế là ch đề được quan tâm. Gần đây, các
em học sinh được tiếp cn bài toán thc tế và được giáo viên hướng dn tìm ra cách gii quyết
bài toán. Trong chương Hình học lp 12, mặt tròn xoay được trình bày thuyết y nhiu
ng dụng trong đời sng hằng ngày. Đặc bit thuyết mt nón tròn xoay mt tr tròn
xoay có th tìm thy nhiu ng dng. Trong bài viết này, chúng tôi tng hp lý thuyết toán hc
cơ bản v mt nón tròn xoay và mt tr tròn xoay, cùng mt si toán thc tế được gii quyết
bng cách s dng khéo léo các lý thuyết này.
2. KIN THC CHUN B
Trong mc này, chúng tôi nhc li lý thuyết toán học cơ bản v mt nón tròn xoay và mt
tr tròn xoay, lý thuyết này và hình nh minh ha có th tìm thy trong [2], [3] và [4].
2.1. Định nghĩa mặt nón tròn xoay
Trong mt phng
()P
cho hai đường thng
d
ct nhau tại điểm
O
to thành góc
vi
00
0 90

. Khi mt phng
quay xung quanh
thì đường thng
d
sinh ra mt mặt tròn xoay được gi
mt nón tròn xoay đỉnh
O
. Người ta thường gi mt
nón tròn xoay mặt nón. Đường thng
gi trc,
đường thng
d
gọi là đường sinh và góc
2
gi là góc
đỉnh ca mặt nón đó (Hình 1.1).
730
2.2. Hình nón tròn xoay và khi nón tròn xoay
Cho tam giác
OIM
vuông ti
I
(Hình 1.2). Khi quay tam
giác đó xung quanh cạnh góc vuông
OI
thì đường gp khúc
OMI
to thành một hình được gi là hình nón tròn xoay, gi tt
hình nón.
Hình tròn tâm
I
sinh bởi các điểm thuc cnh
IM
khi
IM
quay quanh trc
OI
được gi mặt đáy của hình nón, đim
O
gi đỉnh của hình nón. Độ dài đoạn
IO
gi chiu cao ca
hình nón, đó cũng khoảng cách t
O
đến mt phẳng đáy. Độ
dài
OM
gọi độ dài đưng sinh ca hình nón. Phn mt tròn
xoay được sinh ra bởi các điểm trên cnh
OM
khi quay quanh
trc
OI
gi là mt xung quanh của hình nón đó.
Khi nón tròn xoay phn không gian được gii hn bi mt nh n tròn xoay kế c nh
n đó. Ngưi ta n gi khi tròn xoay khi n. Những đim thuc khi nón nhưng không
thuc hình nón ng vi khi nón ấy đưc gi là đim trong khi nón. Ta gọi đnh, mặt đáy, đường
sinh ca mtnh n theo th t đỉnh, mt đáy, đưng sinh ca khối nónơngng.
Din tích xung quanh ca hình nón tròn xoay bng nữa tích độ dài đường tròn đáy và độ
dài đường sinh.
Th tích ca khi nón bng mt phn ba diện tích đáy nhân với chiu cao.
2.3. Định nghĩa mặt tr tròn xoay
Trong mt phng
cho hai đường thng
l
song
song vi nhau, cách nhau mt khong bng
r
. Khi quay mt
phng
()P
xung quanh
thì đường thng
l
sinh ra mt mt tròn
xoay được gi mt tr tròn xoay. Người ta thường gi tt mt
tr tròn xoay là mt trụ. Đường thng
gi là trục, đường thng
l
là đường sinh và
r
là bán kính ca mt tr đó.(Hình 1.3).
2.4. Hình tr tròn xoay và khi tr tròn xoay
Ta hãy xét hình ch nht
ABCD
. Khi quay hình ch nht
đó xung quanh đường thng cha mt cnh, chng hn cnh
,
đường gp khúc
ADCB
to thành một hình được gi hình tr
tròn xoay hay còn gi tt là hình tr (Hình 1.4).
Khi quay quanh
AB
, hai cnh
AD
BC
s vch ra hai
hình tròn bng nhau gi là hai đáy ca hình tr, bán kính ca chúng
gi là bán kính ca hình trụ. Độ dài đoạn
CD
gọi là độ dài đường
sinh ca hình tr, phn mặt tròn xoay được sinh ra bởi các điểm trên
cnh
CD
khi quay quanh
gi là mt xung quanh ca hình tr.
Khong cách
gia hai mt phng song song chứa hai đáy
chiu cao ca hình tr.
Khi tr tròn xoay là phần không gian được gii hn bi mt
731
hình tr tròn xoay k c hình tr đó. Khối tr tròn xoay còn gi khi tr. Những điểm không
thuc khi tr được gi nhng điểm ngoài ca khi tr. Những đim thuc khi tr nhưng
không thuc hình tr gi là nhng điểm trong ca khi tr. Ta gi mặt đáy, chiều cao, đường
sinh, bán kính ca mt hình tr theo th tmặt đáy, chiều cao, đường sinh, bán kính ca khi
tr tương ứng.
Din tích xung quanh ca hình tr tròn xoay bng tích của độ dài đường tròn đáy đ
dài đường sinh.
Th tích ca khi tr tròn xoay bng tích diện tích đáy và chiều cao.
3. MT S BÀI TOÁN TRC NGHIM NG DNG THC T
Bài toán 1. ([1] Câu 44) Ông Bình
làm lan can ban công ngôi nhà của mình
bằng một tấm kính cường lực. Tấm kính đó
một phần của mặt xung quanh của một
hình trụ như hình bên. Biết giá tiền của
2
1 m
kính như trên
1.500.000
đồng.
Hỏi số tiền (làm tròn đến hàng nghìn)
ông Bình mua tấm kính trên là bao nhiêu?
A. 23.519.000 đồng. B. 36.173.000 đồng. C. 9.437.000 đồng. D. 4.718.000 đồng.
Gii
Gi s
( )
,OR
là đường tròn đáy của hình tr.
Áp dụng định lý
sin
trong tam giác
,AMN
vi
( )
O
là đường tròn ngoi tiếp tam giác
.AMN
Ta có
2 4,45.
sin
MN RR
A= =
Suy ra din tích xung quanh ca hình tr :
( )
2
2 2 .4,45.1,35 12,015 .
xq
S Rh m
= = =
4,45OM ON MN= = =
nên
OMN
là tam giác đều nên
0
60 .MON =
Do đó diện tích tấm cường lc là:
( )
2
1.
6xq
Sm
Vy s tin ông Bình mua tm kính trên là:
1.12,105 .1500000 9436558
6
ng).
Chn C.
732
Bài toán 2. Mt công ty sn xut bồn đựng
nước hình tr th tích thc
3
1m
vi chiu cao
bng
1m
. Biết b mt xung quanh bồn được sơn bởi
loại sơn màu xanh như hình v màu trng
phn còn li ca mt xung quanh; vi mi mét vuông
b mặt lượng sơn tiêu hao
0.5
lít sơn. Công ty cần
sơn 10000 bồn thì d kiến cần bao nhiêu lít sơn màu
xanh gn vi s nào nht, biết khi đo được dây cung
1 BF m=
.
A.
6150
. B.
6250
. C.
1230
D.
1250
Gii
Gi
r
là bán kính đường tròn đáy
Ta có:
21
.V r h r
= =
.
Xét tam giác
O BF
ta có :
22
2
2
cos( ) 1 2
2
r BF
BO F r
= =
.
Suy ra:
2,178271695BO F
(rad)
Vậy độ dài cung
BF
:
. 1,2289582lr
=
(m), vi
BO F
=
(đơn vị đo là rad).
Tng s lít sơn màu xanh cho mỗi bồn nước là:
. .0.5 0.6144791001T l h==
(lít).
Vy tng s sơn cần cho
10000
bn
6145S
(lít)
Chn A.
Bài toán 3. C động viên bóng đá của đi
tuyn Indonesia mun làm mt chiếc mũ có dạng
hình nón sơn hai màu Trắng Đỏ như trên quốc
k. Gi thiết rng thiết din qua trc ca hình nón
tam giác vuông cân, S đỉnh, AB đường
kính đường tròn đáy và O tâm đường tròn đáy.
C động viên muốn sơn màu Đỏ b mt phn
hình nón có đáy là cung nh
MBN
, phn còn li
của hình nón sơn màu Trắng. Tính t s phn
diện tích hình nón được sơn màu Đỏ vi phn
diện tích sơn màu Trắng.
A.
2
7
. B.
2
5
. C.
1
4
. D.
1
3
.
Gii
733
Do tam giác
SAB
vuông cân ti S nên
SO OA OB r= = =
(Vi
r
là bán kính đường tròn đáy).
Suy ra:
2SM r MN==
.
Do dó tam giác
OMN
vuông cân ti
O
.
Gi
S
là din tích xung quanh ca hình nón,
d
S
là din tích xung quanh ca phn hình
nón được sơn màu đỏ, ng vi góc
0
90MON =
nên
0
10
90 1
4
360
S
S==
.
Suy ra:
1.
3
d
t
S
S=
Chn D.
Bài toán 4. Mt th th công trang trí 100
chiếc nón hình nón giống nhau như hình v
bên. Biết
25SA =
cm,
20 3AB =
cm
0
60AIB =
. phn mặt trước ca mi chiếc nón (t
A
đến
B
không chứa điểm
I
) sơn vẽ hình
trang trí vi giá tiền công là 50000 đồng
2
/m
, phn
còn li ca chiếc nón ch sơn với giá tin công là
12000 đồng
2
/m
. Tng s tiền (làm tròn đến hàng
nghìn) người th nhận được mỗi đợt trang t
nón bng
A.
387000
đồng. B.
257000
đồng. C.
410000
đồng. D.
262000
đồng.
Gii
Đổi
13
25cm m, 20 3cm m
45
SA AB= = = =
.
Do
0
60AIB =
nên
0
2 120 .AOB AIB==
Áp dụng định lí sin trong tam giác OAB ta có:
sin sin
OA AB
OBA AOB
=
.
T đó suy ra:
0
21
. (m)
25
3
2sin120
AB AB
R OA= = = =
, vi R là bán kính đường tròn đáy.