TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 67/2023
Hi ngh Khoa hc k thut Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023
7
KT QU ĐIU TR SI THN BNG PHU THUT TÁN SI THN
QUA DA ỚI HƯỚNG DN CA C-ARM VÀ SIÊU ÂM
Lê Quang Trung*, Trn Hunh Tun, Nguyn Vũ Đng,
Nguyn Trung Hiếu, Quách Tn Phát,
Lê Thanh Bình, Nguyn Vit Thu Trang
Trường Đại học Y c Cần Thơ
*Email: lqtrung@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 09/10/2023
Ngày phn bin: 15/10/2023
Ngày duyệt đăng: 06/11/2023
TÓM TT
Đặt vn đề: Si thn là bệnh lý thường gp, gây ra nhiu hu qu v kinh tếhi và nh
hưởng xu đến sc khe, đây cũng mt bnh t l tái phát cao vi nguy tái phát trên 50%.
Phu thut tán si thn qua da đường hm nh ngày càng được áp dng rng rãi, dn thay thế m
m kinh đin trong điều tr si thn. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá kết qu v tính an toàn và hiu
qu của phương pháp điều tr si thn bng tán sỏi qua da đường hm nh dưới hướng dn ca C-
arm và siêu âm ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Đối tượng phương pháp nghiên
cu: t ct ngang - tiến cu trên 48 bnh nhân si thn kích thước ≥ 20mm tại Bnh vin Trường
Đại học Y Dược Cần Thơ t tháng 11/2022 đến 09/2023. Kết qu: 48 trường hp si thn đưc
phu thut tán si thn qua da, 28 nam-20 n, tui trung bình 52,8 tui (30-80). Kích thước si
trung bình 29,6 mm. T l chọc dò vào đài dưới là 54,2%, đài giữa là 45,8%. Thi gian phu thut
trung bình 72,4 phút. Không ghi nhn tai biến trong m. 5 trường hp biến chng sau m (10,4%).
Thi gian nm vin trung bình 8,5 ngày. T l sch si sm sau m70,1%. Kết lun: Tán si thn
qua da qua đường hm nh thế nằm nghiêng dưới hướng dn ca C-arm siêu âm là phương
pháp phu thuật đảm bảo được tính an toàn và tính hiu qu trong điều tr si thn
T khoá: Si thn, tán si qua da đường hm nh, mini-PCNL.
ABSTRACT
THE RESULTS OF PERCUTANEOUS NEPHROLITHOTRIPSY
UNDER THE GUIDANCE OF THE C-ARM AND ULTRASOUND
Le Quang Trung*, Tran Huynh Tuan, Nguyen Vu Dang,
Nguyen Trung Hieu, Quach Vo Tan Phat,
Le Thanh Binh, Nguyen Viet Thu Trang
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Kidney stones are a common disease that can have a significant impact on one's
health and society. It is also a disease with a recurrence risk of above 50%. Mini-percutaneous
nephrolithotomy surgery is widely applied and gradually replacing classic open surgery in the treatment
of kidney stones. Objective: To evaluate the results of the safety and effectiveness of kidney stone
treatment using mini-percutaneous lithotripsy under the guidance of C-arm and ultrasound at Can Tho
University of Medicine and Pharmacy Hospital. Materials and methods: A cross- sectional description
study on 48 patients with kidney stones 20mm in size at Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Hospital from November 2022 to September 2023. Results: There were 48 kidney stone cases treated
with mini-percutaneous nephrolithotomy, with 28 males and 20 women with an average age of 52.8 (30
80). The average stone size was 29.6 mm. The rate of puncture into the lower calyx was 54.2%, and the
middle calyx was 45.8%. The average surgery time was 72.4 minutes. No complications were recorded
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 67/2023
Hi ngh Khoa hc k thut Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023
8
during the surgery. 05 cases of postoperative complications (10.4%). The average hospital stay was 8.5
days. The rate of stone clearance early after surgery was 70.1%. Conclusion: Mini-percutaneous
nephrolithotomy in the flank position under the guidance of the C-arm and ultrasound is a surgical
method that ensures safety and effectiveness in treating kidney stones.
Keywords: Kidney stones, percutaneous nephrolithotomy, mini-PCNL.
I. ĐT VN Đ
Si thn là bnh lý thường gp, gây ra nhiu hu qu v kinh tế xã hi và ảnh hưởng
xấu đến sc khe, đây n là mt bnh lý có t l tái phát cao với nguy cơ tái phát trên 50%
[1]. Nhng tiến b ca công ngh đã cải thiện điều tr si thn các k thut xâm ln ti
thiểu như tán sỏi ngoài thể, tán si thn qua nội soi ngược dòng, tán si thận qua da đã
dn thay thế m m truyn thống. Cho đến hin nay, với các ưu điểm như ít xâm hi, vết
m nh, hu phẫu ít đau, hồi phục nhanh…phẫu thut tán si qua da dần được chp nhn là
một phương pháp điều tr tiêu chun cho các si thận có kích thước ln t 20mm tr n [1].
Để gim các tổn thương mà kỹ thut tán si thn qua da tiêu chun gây ra, dng c được ci
tiến nh hơn gọi là tán si thn qua da xâm ln ti thiu hoc tán si thận qua da dường hm
nhỏ, đồng thời tư thế bệnh nhân cũng như định v sỏi cũng có nhiều la chọn hơn.
Bnh viện Trường Đại Học y Dược Cần Thơ bnh viện đầu tiên của vùng Đồng
Bng Sông Cu Long triển khai thường qui phu thut tán si thận qua da đường hm nh
trong điu tr si thn. Nghiên cu này được thc hin vi mc tiêu: Đánh giá kết qu v
tính an toàn và hiu qu của phương pháp điều tr si thn bng tán sỏi qua da đường hm
nh dưới hướng dn ca C-arm siêu âm ti Bnh viện Trường Đi Học Y Dược Cần Thơ.
II. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân đến điều tr si thn bng phu thut tán si thn qua da ti Bnh vin
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu và được chẩn đoán
si thn trên Ct lp vi tính tha mt trong những điều kin sau:
+ Si b thn, đài dưới có kích thước ≥ 20mm.
+ Si san hô, bán san hô.
+ Si thn có kích thước ≥ 20mm trên bnh nhân tin s đã can thiệp m h.
- Tiêu chun loi tr:
+ Nhim khun niệu chưa điều tr n, có các bnh lý nn nặng đi kèm
+ Nghi ng khi u thn, bất thường v ct sống như vẹo ct sng, bt
thường v gii phẫu như thận móng nga, thn xoay, thận độc nht ….
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang - tiến cu.
- C mu: 48 trường hợp được đưa vào nghiên cứu.
- Phương pháp chọn mu: Tt c bệnh nhân được chẩn đoán sỏi thn tha tiêu
chun nghiên cứu và được điu tr bng phu thut tán si thận qua da đường hm nh dưới
hướng dn C-arm và siêu âm ti Trung tâm Tiết niu Bnh viện Trường Đại học Y Dược
Cần Thơ từ tháng 11/2022 đến tháng 9/2023.
- Các bước tiến hành phu thut: Gây ni khí qun. Nội soi ngược dòng đặt
sonde niu qun sonde JJ. Chuyn bệnh nhân sang thế nm nghiên 900. Chc
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 67/2023
Hi ngh Khoa hc k thut Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023
9
tạo đường hm vào thận dưới hướng dn siêu âm đến v trí d kiến và nong đường hm
dưới hướng dn C-arm đến 18F. Ni soi thận qua đường hm tán si. Ly các mnh si vn.
Dẫn lưu thận ra da.
- Ni dung nghiên cu:
+ Trước phu thut: Tui, gii, v trí si, kích thước si.
+ Trong phu thut: V trí chc dò, thi gian phu thut, đặt dẫn lưu, tai biến.
+ Sau phu thut: T l sch si, thi gian nm vin, biến chng,
III. KT QU NGHIÊN CU
T tháng 11/2022 đến tháng 09/2023, chúng tôi có 48 trường hp si thận được
tiến hành tán si thn qua da đường hm nh dưới hướng dn ca C-arm và siêu âm.
3.1. Đặc điểm bệnh nhân trước phu thut
Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân trước phu thut
Đặc điểm trước phu thut
Kết qu
Tui trung bình
52,8 ± 15,2
Gii
Nam
28 (58,3%)
N
20 (41,7%)
V trí si
Si b thn
13 (27,1%)
Sỏi đài thận
09 (18,7%)
Si b thận + Đài thận
18 (37,5%)
Si san hô
08 (16,7%)
Kịch thước si trung bình
29,6 ± 7,8
Nhận xét: Trong 48 trường hp nghiên cu, tui trung bình 52,8 tui, 28 bnh
nhân nam (58,3%) 20 bnh nhân n (41,7%). 13 trưng hp si b thận đơn thuần
(27,1%), 09 trường hp si đài thn (18,7%), 18 trường hp va si b thn va sỏi đài
thn (37,5%) và 08 trường hp si san (16,7%). Kích thưc trung bình ca si 29,6 mm.
3.2. Đặc điểm bnh nhân trong phu thut
Bảng 2. Đặc điểm bnh nhân trong phu thut
Đặc điểm trong phu thut
Kết qu
S dng một đưng hm
100%
V trí đường hm vào thn
Đài giữa
22 (45,8%)
Đài dưới
26 (54,2%)
Đặt dẫn lưu sau phẫu thut
100%
Thi gian phu thut trung bình
72,4 ± 15,5
Nhận t: Trong 48 trường hp tán si thn, 100% s dng mt đưng hm, trong đó
có 22 trưng hp to đường hm vào thận qua đài giữa (45,8%) 26 trường hp qua đài i
(54,2%). Đặt dn lưu thận sau phu thut 100% thi gian phu thut trung bình 72,4 phút.
3.3. Đặc điểm bnh nhân sau phu thut
Bảng 3. Đặc điểm bênh nhan sau phu thut
Đặc điểm
Kết qu
Phu thut ln 02
02 (4,2%)
T l sch si chung
34 (70,1%)
St
03 (6,25%)
Sc nhim trùng
01 (2,1%)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 67/2023
Hi ngh Khoa hc k thut Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023
10
Đặc điểm
Kết qu
Can thip ni mch
01 (2,1%)
Thi gian nm vin trung bình
8,5 ± 3,2
Nhận xét: Trong 48 trường hp phu thuật, trong đó 02 trường hp phu thut
ln 2 tán sỏi qua đường hầm cũ. Tỉ l sch si chung 70,1% chiếm 34 trường hp. Không
ghi nhn tai biến trong lúc phu thut, biến chng sau phu thut bao gm 03 (6,25%) st
sau m, 01 (2,1%) biu hin sc nhim trùng 01 (2,1%) chy máu cn can thip ni mch.
Thi gian nm vin trung bình là 7,5 ngày (bng 3).
IV. BÀN LUN
Phu thut tám si thận qua da được Fernstrom Johanson thc hin thành công
lần đầu tiên vào năm 1976 [2]. Sau đó phẫu thuật này đã được phát trin và hoàn thin dn,
năm 1985 báo cáo của Segura v kinh nghiệm qua 1000 trường hp tán sỏi qua da đã nhận
xét đây là phẫu thut an toàn và hiu qu trong điều tr si thận [3]. Cho đến nay thì tán si
thận qua da được Hip hi Tiết niu Châu Âu (EUA) khuyến cáo áp dụng trong các trường
hp si thận ≥ 20mm [1].
4.1. Tính an toàn ca phu thut
thế bnh nhân trong tán si thn qua da tiêu chuẩn được Fernstrom và Johansson
(1976)[2] mô t là tư thế bnh nhân nm sấp và định v si bằng X quang, tư thế này tránh
tổn thương đại tràng, các tng trong bụng và xương sườn đồng thi tiếp cn thn gn nht
...Tuy nhiên thế bnh nhân nm sấp gây khó khăn cho chuyển thế bnh nhân khi
biến chng, gim hiu sut tim, gim kh năng dãn n phi và gây mê gặp khó khăn... Năm
1998, Valdivia Uria đã mô tả k thut tán si qua da thế nm ngửa như mt la chn
thay nhm giảm nguy cơ biến chng hô hp và tim mch các bệnh nhân nguy cơ cao [4]
Kerbl K cs (1994) đã đu tiên thc hin tán si thn qua da trên bệnh nhân thế nm
nghiêng trên bnh nhân béo phì, tác gi cho rng tốt các bác sĩ chuyên khoa tiết niệu đã
quen với thế này, chuyển thế bnh nhân nhanh, hn chế được những nhược điểm ca
tư thế nm sp [5]. Phu thut tán si thn qua da trong nghiên cu ca chúng tôi thc hin
thế nm nghiêng 900, đây thế trung gian gia nm sp ngửa. thế này ưu
điểm giảm các nguy hấp cũng như tim mch bệnh nhân nguy cao so với
thế nm sp, th nhiu v trí tạo đường hầm cũng như tránh được các tng trong
bng so với thế nm ngửa, đồng thi đây là thế quen thut vi phu thut viên ngoi
tiết niu th chuyn phu thut h nhanh chóng khi xy ra biến chứng. thế nm
nghiêng 900 cũng được Hossein Karami (2012) t trong nghiên cứu so sánh ba thế
sp, nga, nghiêng 900 đều an toàn và hiu qu [6].
Tán si thn qua da truyn thng ch yếu chc vào h thống đài bể thận thường
được thc hiện dưới hướng dn ca C-arm. Trong quá trình thc hin, bệnh nhân và đội ngũ
phu thut tiếp xúc vi mt s mức độ bc x ion hóa. Nhiu nghiên cu gần đây đã chng
minh tạo đường hầm dưới hướng dẫn siêu âm được đánh giá tỉ l thành công khá cao vi
biến chng thấp, ưu điểm của đnh v si bng siêu âm có th nhìn được kim đi vào đài
b thận, tránh được tn thương ruột, đường cong hc tp ngắn hơn nhiu so vi hướng
dẫn băng C-arm nhưng nhược điểm quá trình to nong tạo đường hm khá nhiu biến chng.
Trong nghiên cu chúng tôi thc hin tán si qua da với định v đâm kim vào thận dưới
hướng dn siêu âm kết hp vi nong tạo đường hầm dưới hướng dn C-arm, k thut này
được đánh giá an toàn, hiu qu th la chọn ưu tiên trong tán sỏi thận qua da đường
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 67/2023
Hi ngh Khoa hc k thut Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023
11
hm nh trên 562 trường hp tán si thn qua da ca Qinglong Chi (2013) [7].
Chn lựa hướng tạo đường hm vào b thận cũng là một bước quan trng trong tán
si thn qua da, ảnh hưởng nhiều đến t l thành công cũng như tai biến biến chng
ca phu thut tán si thn qua da. Nhiu tác gi đồng thun chọn đài dưới hoặc đài giữa đ
chc dò vào thn [8], [9]. Chúng tôi ch s dng một đường hm thận, trong đó tạo đường
hm vào b thn t đài giữa 22 trường hp chiếm t l 45,8%, 26 trường hp t đài dưới
chiếm t l 54,2%, tạo đưng hầm vào đài trên ít khi đưc chn la d gây tổn thương
xương sườn, tao tác tán sỏi khó khăn, khó di chuyển quan sát các đài khác. So sánh nghiên
cu chúng tôi vi mt s tác gi khác như Hoàng Long (2010) [8] thì 90,8% đài giữa Dương
Văn Trung (2018) [9] thì đài giữa là 56,7%.
Thi gian phu thut là mt trong nhng yếu t quyết định thành công cũng như các
biến chng xy ra trong và sau mổ, đặc bit trong tán si thn qua da. Thi gian phu thut
tính t lúc bắt đầu tạo đưng hầm vào đài thận, nong đường hm, tán sỏi đến khi kết thúc
đặt dẫn lưu thận. Nhiu nghiên cứu đều chng minh thi gian phu thuật càng dài, đặc bit
thi gian tán si càng dài thì biến chng nhim trùng sau m càng tăng. Gần đây thời gian
phu thut càng rút ngn do ci thin v định v và nong đường hầm dưới hướng dn siêu
âm cũng như sử dng nguồn năng lượng tán si laser holmium công suất cao tăng khả năng
phá sỏi …. Thời gian phu thut trung bình trong nghiên cứu chúng tôi 72,4 phút, hơi dài
hơn so mt s nghiên cu Hoàng Long (2010) [8] 68,5 phút nghĩ do chúng tôi kết hp
định v siêu âm C-arm trong tạo đường hm s mt nhiu thời gian hơn sử dụng đơn
thun một phương pháp.
4.2. Tính hiu qu ca phu thut
Các nghiên cứu trước đây đã chứng minh tán sỏi qua da qua đường hm nh là mt
phương pháp tính hiệu qu cao trong điều tr si thn k c những trường hp si phc
tp, t l sch sỏi đã được báo cáo thay đổi t 77,5% - 97,8% tùy nghiên cu [1]. T l sch
si trong nghiên cu ca chúng tôi 70,1%, t l này tương đối thấp hơn so với mt s
nghiên cứu khác như 83,3% của Hoàng Long (2020) [8] , 86,67% ca Nguyn Việt Cường
(2019) [10], nguyên nhân th kích thước si thn trung bình ln với kích thước trung
bình trong nghiên cu là 29,6mm và si san hô chiếm t l đáng k khong 16,7% nên kh
năng sót sỏi sau m khá cao. Trong đó, 02 trường hp si san phc tp, chúng tôi phi
tán si thn qua da lần hai trên đường hm to ra t ln mt sau 3 tun.
Thi gian nm vin trung bình trong nghiên cu chúng tôi là 8,5 ngày, ngn nht là
4 ngày và dài nht là 15 ngày, thi gian nm vin ph thuc vào nhiu yếu t như khả năng
phc hi, thi gian rút dẫn lưu cũng như khả ng xảy ra biến chng trong phu thut.
Nhưng thời gian nm vin chúng tôi vẫn dài hơn một s tác gi như 3,9 ngày của Hoàng
Long (2020) [8]., 8,18 ngày ca Nguyn Việt ng (2019) [10]., nguyên nhân th do
chúng tôi mi trin khai k thut nên theo dõi bệnh nhân sát hơn chưa dám mạnh dn
cho v sm.
Phu thut tán si thn qua da phu thut ít xâm ln, gần đây với s ci tiến
đường hm nh hơn giúp giảm biến chng, giảm đau sau mổ, rút ngn thời gian điu tr.
Nhưng phẫu thuật cũng có thể gp các tai biến-biến chng trong và sau m như chảy máu,
thng rut, thng màng phi, tổn thương bể thn, st thm chí sc nhiễm trùng [11] Biến
chứng thường gp nht biến chng chy máu, trong nghiên cứu này chúng tôi chưa ghi
nhận trường hp nào chy máu nhiu trong phu thut cn phi truyn máu, sau m ch ghi
nhn một trường hp (2,1%) có túi gi phình đng mch trong thn sau khi rút dẫn lưu thận