K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
268
KẾT QUẢ GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU T THÂN
ĐIỀU TRỊ ĐA U TỦY XƯƠNG TI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU
TRUNG ƯƠNG GIAI ĐON 2018 - 2022
Đỗ Thị Thúy1, Võ Th Thanh Bình1, Nguyễn Bá Khanh2,
Nguyễn Th Nhung2, Trần Th Hồng2, Đào Phan Thu Hường2,
Vũ Đức Bình3, Bạch Quốc Khánh3, Nguyễn Hà Thanh3
TÓM TẮT32
Mục tiêu: tả kết qughép tế bào gc tạo
u tự thân điều trị bệnh Đa u tủy xương và mt
số yếu tố ảnh hưởng đến thi gian sống thêm
bệnh không tiến triển sau ghép; Đối tượng và
phương pp: Nghn cứu thuần tập hi cứu
trên 50 bệnh nhân Đa u tủy xương đưc ghép tế
bào gc to u tự thân tại Viện Huyết hc
Truyn u Trung ương giai đoạn 2018 - 2022.
S dng Kaplan-Meier đ biểu diễn thi gian
sống thêm bnh không tiến triển (PFS) và thi
gian sống thêm toàn b (OS), sử dng mô hnh
hi quy Cox đxác định t sut nguy cơ. Kết
qu: Tỷ lệ bệnh nhân đạt đáp ứng hoàn toàn và
đáp ứng mt phn rất tốt tại thi điểm 3 tháng
sau ghép 94%. Tỷ lệ tử vong ln quan đến
ghép 2%. Sau ghép tế bào gc tự thân, thi
gian sống thêm toàn b (OS) và thi gian sng
bệnh không tiến trin (PFS) trung bnh 60,5 ±
3,5 tháng (CI 95%, 53,6 67,3 tháng) và 35,2 ±
4,4 tháng (CI 95%, 26,6 43,8 tháng); 74,4%
bệnh nhân sống thêm 3 năm sau ghép và 41,2%
bệnh nhân sống không bnhthi điểm 3 năm
sau ghép. Đáp ứng bnh trước ghép yếu tố có
1Viện Huyết hc Truyền máu Trung ương
Chu trách nhim chính: Đỗ Th Thúy
SĐT: 0975192689
Email: thuydo.hmu@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 05/8/2024
Ngày duyt bài: 01/10/2024
ảnh hưởng tới kết qu PFS sau ghép có ý nghĩa
thống kê với p = 0,004. Kết lun: Ghép tế bào
gc tạo máu tự thân phương pháp điều trị có
hiệu qu đi với bệnh nhân đa u tủy xương.
Từ khóa: Đa u tủy xương (ĐUTX), ghép tế
bào gc tạo u tự thân.
SUMMARY
OUTCOMES OF AUTOLOGOUS STEM
CELL TRANSPLANTATION FOR
TREATMENT OF MULTIPLE
MYELOMA FROM 2018 - 2022
IN NIHBT
Objective: To describe the outcomes of
autologous hematopoietic stem cell
transplantation (Auto-HSCT) in the treatment of
multiple myeloma and identify factors
influencing progression-free survival (PFS) post-
transplantation. Subjects and Methods: This
study included 50 multiple myeloma patients
who underwent Auto-HSCT at the National
Institute of Hematology and Blood Transfusion
(NIHBT) from 2018 to 2022. The study followed
a retrospective cohort design, Kaplan-Meier was
used to exhibit overall survival (OS) and
progression-free survival (PFS). Univariate and
multivariate analyses were performed using Cox
proportional hazards model. A P<0.05 is
considered statistically significant. Results: The
rate of patients achieving complete response
(CR) or very good partial response (VGPR) at 3
months post-transplant was 94%. The transplant-
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
269
related mortality (TRM) rate was 2%. Following
Auto-HSCT, the average overall survival (OS)
was 60.5 ± 3.5 months (95% CI, 53.6 67.3
months) and the average progression-free
survival (PFS) was 35.2 ± 4.4 months (95% CI,
26.6 43.8 months). At the 3-year mark post-
transplantation, 74.4% of patients were alive, and
41.2% were progression-free. Pre-transplant
disease response was a statistically significant
factor influencing progression-free survival
(PFS) after transplant, with a p-value = 0.004.
Conclusion: Auto-HSCT is a beneficial
treatment method for multiple myeloma patients.
Keywords: multiple myeloma, autologous
stem cell transplantation.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đa u tủy ơng chiếm khoảng 1% các
bệnh ung t 10% các bệnh ác tnh
quan tạo máu. Ngày nay đã rất nhiều tiến
bộ trong điều trị đa u tủy ơng, với sự ra
đi của các thuốc mi liệu pháp điều trị
mi như: liệu pháp tế bào CAR T, kháng
thể đặc hiệu kép, tuy nhiên tại Việt Nam khả
năng tiếp cận c thuốc mi liệu pháp
điều trị mới vẫn cn nhiều khó khăn, chnh v
vậy ghép tế bào gốc tạo máu t thân vẫn
liệu pháp điều tr đem lại hiệu quả. Tại Viện
Huyết học Truyền máu Trung ương ghép tế
bào gốc (TBG) tạo máu điều trbệnh Đa u
tủy ơng đã đưc thực hiện từ năm 2006 và
trải qua nhiều giai đoạn khác nhau để hoàn
thiện. T 2018 cho đến nay tại Viện tất cả
bệnh nhân ghép ĐUTX đã đưc chuyển sang
chăm sóc toàn diện, cng với việc xuất hiện
những thuốc điều trị mới, mô hnh bệnh nhân
kết quả ghép TBG t thân cho bệnh nhân
đa u tủy ơng đã một số thay đổi. Nhằm
xác định đối tưng bệnh nhân ĐUTXng
li t việc ghép TBG t thân so sánh kết
quả gia c giai đoạn ghép ĐUTX trước
đây chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu:
“Kết quả ghép tế bào gốc tạo máu t thân
điều trbệnh đa u tủy ơng tại Viện Huyết
học - Truyền máu TW giai đoạn 2018 -
2022”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu: gồm 50
bệnh nhân Đa u tủy ơng đưc chẩn đoán,
điều trị ghép tế bào gốc tạo máu tthân
tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung
ương trong giai đoạn t 2018 - 2022, đáp
ứng các tiêu chuẩn sau:
- Chẩn đoán xác định Đa u tủy ơng
theo tiêu chuẩn của Hội nghiên cứu đa u tủy
xương Quốc tế (IMWG) năm 2014
- Đủ điều kiện sc khỏe tham gia quá
tnh ghép
- Bệnh nhân gia đnh bệnh nhân đồng
ý tham gia ghép TBG tạo máu tự thân.
2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cứu thuần tập hồi cứu
2.2.1. Các c tiến hành ghép TBG t
thân: [1]
- Tiến hành sau khi kết thúc điều trị tấn
công
- Huy động thu gom tế bào gốc u
ngoại vi CD34+
- Lưu trữ bảo quản khối tế bào gốc
nhiệt độ -196oC
- Điều kiện hóa: Melphalan 200mg/m2 da
- Truyền khối tế bào gốc sau khi kết thúc
điều kiện hóa 24 gi.
2.2.2. Các tiêu chuẩn đánh giá đưc sử
dụng:
- Đánh giá đáp ng điều tr theo tu
chuẩn của IMWG năm 2016.
- Đánh giá mọc mảnh ghép khi slưng
bạch cầu trung tnh > 0,5 G/L số lưng
tiểu cầu >20 G/L (không phụ thuộc truyền
TC) trong 3 ngày xét nghiệm liên tiếp.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
270
- Đánh giá các tác dụng phụ theo tiêu
chuẩn của Viện Ung t Quốc gia Hoa K
năm 2006.
2.3. X lý phân tch số liệu: Bằng
phần mềm Excel 2010, SPSS 22.0
Các biến số định lưng đưc trnh bày
theo giá trị trung bnh, trung vị độ lệch
chuẩn, min, max. Các biến số định tnh đưc
trnh bày theo tỷ lệ %.
Đánh giá sự khác biệt: sử dụng test t-
student. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với
p <0,05 khi t> 1,96.
III. KẾT QU NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên
cứu. Bảng dưi đây trnh bày tóm tắt một số
đặc điểm lâm sàng của 50 bệnh nhân đa u tủy
xương (ĐUTX) đưc ghép TBG tạo máu t
thân.
Bảng 3.1. Một số đặc điểm lâm sàng
Đặc điểm
Số lượng
Tỷ lệ %
Tuổi trung vị: 55 (31 67)
Gii: Nam
Nữ
28
22
56
44
ới nhóm ĐUTX
IgG
26
52
IgA
8
16
Chuỗi nhẹ
16
32
Khối ngoài tủy
12
24
Không
38
76
Giai đoạn bệnh (ISS)
I
3
6
II
33
66
III
13
26
Không xác định
1
2
Nhóm nguy cơ theo di truyền (*)
Chuẩn
11
22
Cao
39
78
Số phác đồ điều tr trước ghép
1
33
66
2
11
22
≥3
6
12
Phác đồ chnh sử dụng
VTD
18
36
VCD
9
18
VRD
6
12
VTD - PACE
9
18
Dara - VTD
4
8
Khác (PAD, CVAD,…)
4
8
Tình trạng lui bệnh tớc ghép
CR (Đáp ứng hoàn toàn)
37
74
VGPR (Đáp ứng một phần rất tốt)
10
20
PR (Đáp ứng một phần)
3
6
Liều TBG trung bnh truyền ( CD34+ x106/kg): 5,36 ± 2,69 (2 12,87)
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
271
* Theo Mayo Clinic (www.msmart.org):
Nguy : Đa bội, t (11;14), t (6;14), Del 13,
không có tổn thương; Nguy cơ cao: Del 17p,
t (14;16), t (14;20), t (4;14), Gain (1q21).
3.2. Kết quả ghép tế bào gốc tạo máu
t thân
3.2.1. Kết quả mọc mảnh ghép
Đánh giá mọc mảnh ghép bằng thi gian
hồi phục bạch cầu trung tnh tiểu cầu của
chúng tôi cho kết quả như sau:
Bảng 3.2. Thời gian mọc mảnh ghép
Trung vị (min max) ngày
Thi gian hồi phục bạch cầu trung tính (ngày)
11 (9 20)
Thi gian hồi phục tiểu cầu (ngày)
12 (8 28)
Nhận xét: Thi gian trung vị mọc bạch cầu trung tnh là 11 ngày, mọc tiểu cầu là 12 ngày
3.2.2. Kết quả đáp ứng bnh sau ghép
Bảng 3.3: Đáp ng của bnh nhân ti thời điểm 3 tháng sau ghép TBG so với trước
ghép
Sau ghép
Số lượng n (%)
CR
28 (75,6%)
VGPR
9 (19,0%)
PR
0 (5,4%)
CR
4 (40%)
VGPR
6 (60%)
PR
0 (0%)
CR
0 (0%)
VGPR
0 (0%)
PR
0 (0%)
Tái phát/Tiến triển
2 (66,7%)
T vong
1 (33,3%)
Nhận xét: Sau ghép 3 tháng, tổng tlệ
CR VGPR 47/50, chiếm 94%, trong
nhóm đạt VGPR đã 4 bệnh nhân chuyển
đạt đưc CR. nhóm PR th 1 bệnh nhân t
vong trong quá trnh ghép, 2 bệnh nhân tiến
triển/tái phát.
3.2.3. Thời gian sống bnh không tiến
triển (PFS) thời gian sống thêm toàn bộ
(OS)
Trong quá trnh theo di bệnh nhân sau
ghép đến thi điểm tháng 9/2023 (bệnh nhân
theo di ngắn nhất là 24 tháng, dài nhất 78
tháng), chúng tôi 30/49 (61,0%) bệnh
nhân bị tái phát 15/49 (30,6%) bệnh nhân
t vong do bệnh tiến triển, không đáp ng
với điều trị cứu vãn.
Sau ghép, PFS trung nh là 35,2 ± 4,4
tháng (CI 95%, 26,6 43,8 tháng), OS trung
nh là 60,5 ± 3,5 tháng (CI 95%, 53,6 67,3
tháng). Tnh riêng nhóm điều trị xong phác
đồ tấn công thực hiện ghép ngay cho kết
quả PFS trung bnh là: 40,8 ± 5,3 tháng; OS
trung bình là: 65,0 ± 3,9 tháng.
Tại thi điểm 3 năm sau ghép, tlệ PFS
OS của nhóm nghiên cứu lần lưt là
41,2% và 77,4%.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
272
Biểu đồ 3.3. Thời gian sống bnh không tiến triển PFS
và thời gian sống thêm toàn bộ OS từ thời điểm ghép
3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống bệnh không tiến triển (PFS)
Bảng 3.4: Một số yếu tố tớc ghép và mối ảnh hưởng đến PFS
Yếu t
HR
95% CI
p
Giai đoạn ISS
0,488
0,216 1,099
0,083
Dưới nhóm bệnh (IgA và chuỗi nhẹ)
2,29
0,759 5,785
0,084
Nhóm nguy cơ theo di truyền
1,935
0,738 5,074
0,180
Số loại phác đồ điều trị trước ghép (≥3)
1,113
0,707 1,752
0,645
Khối ngoài tủy
0,217
0,065 0,723
0,013
Đáp ứng bệnh trước ghép (Đáp ứng một phần - PR)
14,484
2,308 90,883
0,004
Nhận xét: Một số yếu ttrước ghép như
dưi nhóm, tổn tơng di truyền, s loại
phác đồ đã điều trị tnh trạng đáp ứng
bệnh trưc ghép có tỷ số nguy cơ (HR > 1).
IV. BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân
nghiên cứu
Tuổi trung vị của nhóm bệnh nhân
nghiên cứu là 55 (nhỏ tuổi nhất là 31 ln
tuổi nhất là 69). Đtuổi trung bnh của bệnh
nhân của bệnh nhân ĐUTX ghép TBG tạo
máu t thân trong các nghiên cứu trong nước
quốc tế [2-3] [5-9] cũng tương t nghiên
cứu của chúng tôi.
Vphân bố các dưi nhóm bệnh, chúng
tôi gặp nhiều nhất là IgG sau đó IgA
cuối cng là chuỗi nhẹ, tương t như các
nghiên cứu trong nước quốc tế, điều này
ph hp với phân bố các thể bệnh ĐUTX nói
chung [2-4]. Ngoài ra thống kê của chúng tôi
cũng cho thấy 12/50 bệnh nhân khối
ngoài tủy trong nghiên cứu.
Kết quả bảng 3.1 cho thấy chủ yếu
bệnh nhân đưc chẩn đoán ở giai đoạn ISS -
II (66%). Khi phân tch bất tng di truyền,
chúng tôi thấy phần ln bệnh nhân thuộc
nhóm nguy cơ nguy cơ cao, chiếm 78%.
Trước ghép, bệnh nhân đưc điều trị tấn
công nhằm đạt đưc tnh trạng lui bệnh
mc cao nhất, tạo điều kiện thuận li tiến
hành ghép TBG t thân. Kết quả bảng 3.1
cho thấy tỷ lệ đáp ng một phần rất tốt
(VGPR) đáp ng hoàn toàn (CR) là 94%.
Tuy nhiên đến 34% bệnh nhân phải dng
t 2 loại phác đồ trở lên, trong đó các phác
đồ chnh đưc sử dụng trong giai đoạn này
vẫn là VTD, VCD, chỉ 4 bệnh nhân đưc