KẾT CẤU - CÔNG NGHXÂY DỰNG
28 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2025
XÁC ĐỊNH KH NĂNG CHỊU LC CA KHUNG THÉP TIN CH MT TNG TRONG
ĐIU KIN CHU LA THEO PHƯƠNG PHÁP LÝ THUYT VÀ MÔ PHNG S
DETERMINATION OF FIRE RESISTANCE OF SINGLESTOREY PRE-ENGINEERED STEEL
FRAMES ACCORDING TO SIMPLIFIED CALCULATION AND SIMULATION
PHẠM THỊ NGỌC THUª,*, NGUYỄN TRẦN HIẾUª
ªKhoa Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
*Tác giả đại diện: Email: thuptn@huce.edu.vn
Ngày nhận 17/01/2025, Ngày sửa 18/02/2025, Chấp nhận 25/02/2025
https://doi.org/10.59382/j-ibst.2025.vi.vol1-4
m tt: Khung nhà thép tin chế mt gii pháp
ph biến, được ng dng nhiu trong các công trình
công nghip bi kh năng chịu lc tt tính linh hot
trong quá trình thi công, lp dng. Vi h khung mt
tng, cu kiện bản s các dm (kèo), ct thép
tiết din ch I đnh hình hoc t hp. Trong điều kin
chu nhit độ cao khi cháy (điu kin chu la), kh
năng chịu lc ca các cu kiện tăng rệt khi được
bc bo v bng các vt liu chng cháy. nhiu
phương pháp để phân tích ng x ca các cu kin
khung thép tin chế chu ti trọng trong điều kin chu
la. Bài báo gii thiu cách xác định kh ng chịu
lc ca cu kin dm, ct thép trong khung bng
phương pháp tính đơn giản hóa theo EN 1993-1-2
phương pháp phỏng s s dng phn mm
phng IDEA StatiCa. Mt ví d s đưc thc hin áp
dụng cho các trường hp bc bo v khác nhau để
so sánh thi gian giá tr nhit đ thu được theo hai
phương pháp trên.
T khóa: khung thép tin chế, kh năng chu la,
phương pháp tính đơn giản, phương pháp mô phỏng
s, EN 1993-1-2, IDEA StatiCa.
Abstract: Pre-engineered steel frames are used
popularly in industrial buildings due to their good
load-bearing capacity and flexibility in assembly. For
single-storey steel frames, the basic components are
Isection beams (raftes) and columns. At elevated
temperature (in fire), the load-bearing capacity of
these components increases markedly when they are
protected by fireproof materials. There are many
methods to analyze the behavior of them in fire. A
simplified calculation in accordance with EN 1993-1-
2 and simulation using IDEA StatiCa program to de-
termine fire resistance of beams and columns in sin-
gle-storey pre-engineered steel frames are pre-
sented in the paper. Examples are implemented for
different protection solutions to compare obtained
values of time and temperatures from two these
methods.
Keywords: pre-engineered steel frame, fire re-
sistance, simplified calculation, simulation, EN 1993-
1-2, IDEA StatiCa.
1. Gii thiu
Khung nthép tin chế mt tng ph biến hin
nay được cu to bi các cu kin kèo đỡ mái, ct
thép tiết din ch I định hình hoc t hp. Vi gii
pháp mái lp tôn trọng lượng nh, các cu kin
đưc tính toán làm vic chính trong mt phng
khung, trng thái làm vic ngoài mt phng khung
đưc đảm bo bi các cu kiện theo phương dọc
nhà như hệ xà g đỡ mái tôn các h ging kèo,
ging ct.
Trong trường hp chu la, kch bn cháy ph
biến trong không gian nhà ngn la phát trin t
ới lên, tác động trc tiếp vào tiết din dm và ct
thép. Khi các cu kiện thép không được bc bo
vệ,… nhit đ t đám cháy trong cu kin phát trin
rt nhanh và các cu kin thép gim kh năng chu
lc vi mt tốc độ tương ng. Để tăng khả năng chu
lc cho dm, ct thép trong điều kin chu la, các
gii pháp bc dm, ct thép bng các vt liu cách
nhiệt như sơn chống cháy, va chng cháy, thch
cao chống cháy,… đưc s dng. V hình thc bc
bo v, có th k đến hai dng bc hiện đang được
s dng nhiu cho các cu kin khung thép tin chế
là bc bo v dng hp và bc bo v theo chu vi.
Trong quy trình thiết kế chu la, các cu kin
dm, ct đưc thiết kế phi tha mãn kh năng chịu
lc (ký hiu bng ch R), tính toàn vn (E) và kh
năng cách nhit (I) [1,5]. Hin nay, có nhiều phương
pháp đưc nghiên cứu để xác định kh năng chu lc
ca cu kin thép trong điu kin chu lửa, trong đó
phương pháp tính toán đơn giản hóa đưc ng dng
khá ph biến cho các cu kin riêng l hoc kết cu
khung đơn gin [5]. Theo phương pháp này, các
công thức đơn giản a được đưa ra để xác định
KẾT CẤU - CÔNG NGH Y DỰNG
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2025 29
mc độ tăng nhiệt bên trong cu kin theo thi gian,
xác định giá tr nhiệt độ gii hn, thi gian chu la
gii hn, ni lc ti hn ca tng cu kin.
Quá trình truyn nhiệt đưc mô t t môi trường
bên ngoài qua lp bo v vào bên trong cu kin.
Nhiệt độ môi trường được xác đnh da trênhình
cháy danh nghĩa biu din mi quan h nhiệt độ-thi
gian trong quá trình cháy Đưng cong nhiệt độ-
thi gian da trên mô hình cháy danh nghĩa trong
ISO đưc xây dng dựa trên s các đám cháy
ca vt liu hydrocarbon và cellulose (Hình 1) theo
công thc [2,6]:
T = 345log10
(
8t+1
)
+20 (1)
trong đó: T nhiệt độ thu được (oC) tại thời điểm t
(phút).
Hình 1. Mối quan hệ nhiệt độ môi trường - thời gian theo ISO 834
Bên cnh đó, phương pháp tính nâng cao như
phương pháp phỏng s da trên thuyết phn
t hu hn [5,7,8] cũng được áp dng vì nh chính
xác cao trong các kết qu thu được. Đây là phương
pháp phc tạp hơn khi thể phân tích các ng x
cơ nhiệt ca riêng tng cu kin, mt phn hay toàn
b h kết cu chu lực trong điều kin chu la. Trong
phm vi bài báo, quy trình tính toán các cu kin ca
khung thép tin chế theo hai phương phápy được
trình bày mt cách chi tiết, kèm theo các ví d s
để phân tích kết qu thu đưc và hiu qu chng
cháy khi thc hin các gii pháp bc bo v khác
nhau.
2. Quy trình tính toán các cu kin ca khung
thép tin chế theo phương pháp đơn gin hóa
2.1 Xác định ti trng
Tải trọng tác dụng lên kết cấu trong điều kiện chịu
lửa được xác định theo công thức [3]:
qfi= Gk+
(
ψ1,1 hoặc ψ2,1
)
Qk,1+ψ2,iQk,i
i≥2 +Ad (2)
trong đó: Gk là giá trị đặc trưng của tải trọng thường
xuyên; Qk,1 giá trị hoạt tải chính;
1,1 (giá trị thường
xuyên) hoặc
2,1 (giá trị gần như thường xuyên) là hệ
số tổ hợp khi xét đến xác suất tồn tại của hoạt tải
chính cùng với tải trọng thường xuyên trong điều kiện
chịu lửa; Qk,i giá trị hoạt tải phụ;
2,i hệ số tổ hợp
khi xét đến xác suất tồn tại của hoạt tải phụ cùng với
tải trọng thường xuyên trong điều kiện chịu lửa; Ad
các tác động gián tiếp do lửa gây ra, sự xuất hiện và
giá trị của Ad phụ thuộc rất nhiều vào kịch bản cháy.
2.2 Xác định nhiệt độ trên tiết din thép
Đối với tiết diện thép không được bọc bảo vệ,
mức tăng nhiệt độ trên tiết diện theo từng khoảng
thời gian
t (không vượt quá 5 giây) được xác định
theo công thức:
∆θa,t = kshadow
AiVi
Caρa
h
󰇗
net ∆t (3)
trong đó: kshadow hệ sđiều chỉnh do ảnh hưởng
của sự che khuất [5]; Ai/Vi (1/m) là hệ số tiết diện của
phần thứ i trên tiết diện dầm thép; Ca (J/kgK) là nhiệt
dung riêng của thép, phụ thuộc vào nhiệt độ
a;
a
(kg/m3) tỷ trọng của thép; h
󰇗net (W/m2) là giá trị thiết
kế của thông lượng dòng nhiệt trên một đơn vdiện
tích [5];
t (giây) là khoảng thời gian.
KẾT CẤU - CÔNG NGHXÂY DỰNG
30 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2025
Trong trường hợp tiết diện được bọc bảo vệ,
mức tăng nhiệt độ trên tiết diện theo từng khoảng
thời gian
t (không vượt quá 30 giây) được xác định
theo công thức:
∆θa,t = λpAp,i Vi
dpCaρa
θta,t
(
1+w/3
)
t -
(
ew
10-1
)
∆θt ≥ 0 (4)
w =
(
Cpρp
Caρa
)
dp
(
Ap,i
Vi
)
(4a)
trong đó: Cp (J/kgK),
p (kg/m3),
p (W/mK) lần lượt là
nhiệt dung riêng, tỷ trọng, hệ số dẫn nhiệt của vật liệu
bọc bảo v; dp (m) chiều dày của lớp bọc;

t (giây)
độ tăng nhiệt độ môi trường trong khoảng thời gian
t.
2.3 Xác đnh kh năng chịu lc ca dm, ct trong
điu kin chu la
a. Phân loi tiết din
Khi cường độ và modun đàn hồi của thép giảm
theo những tốc độ khác nhau trong điều kiện chịu
lửa, sự phân loại tiết diện ở nhiệt độ cao thể khác
so với nhiệt độ thường. Tuy nhiên, vẫn thể sử
dụng một cách phân loại đơn giản được thực hiện
dựa trên ứng xnhiệt độ thường. Khi đó, việc phân
loại tiết diện tương tự như điều kiện nhiệt độ
thường [4] ngoại trừ giá trị ε = 0,85
235
fy trong điều
kiện chịu lửa. Như ở nhiệt độ thường, tiết diện thép
4 loại tiết diện, trong đó tiết din loi 1 kh năng
chng mt ổn định tt nht [5].
b. S thay đổi đặc trưng của vt liu thép theo
nhit đ
Vt liu thép giảm cường độ và độ cng mt
cách đáng kể khi chu lửa. Cường đ bắt đầu gim
nhiệt độ trên 300oC và gim theo mt tốc độ n định
đến khong 800oC. mt nhiệt độ cao
cho trước,
giá tr các h s suy gim đun đàn hồi kE,
, gii
hn t l kap,
, gii hn chy kay,
ca vt liu thép
đưc th hin Bng 1 [5,6].
Bảng 1. Giá trị các hệ số suy giảm mô đun đàn hồi, giới hạn chảy và giới hạn tỷ lệ của thép nhiệt độ
Nhit đ
(oC)
kE,
= Ea,
/Ea
kap,
= fap,
/fap
kay,
= fay,
/fay
kau,
= fau,
/fay
20
1,00
1,00
1,00
1,25
100
1,00
1,00
1,00
1,25
200
0,90
0,807
1,00
1,25
300
0,80
0,613
1,00
1,25
400
0,70
0,420
1,00
500
0,60
0,360
0,78
600
0,31
0,180
0,47
700
0,13
0,075
0,23
800
0,09
0,050
0,11
900
0,0675
0,0375
0,06
1000
0,0450
0,0250
0,04
c. Xác định kh năng chịu lc ca dm
Theo điều kiện bền, khả năng chịu momen thiết
kế được xác định theo cách tương tự như thiết kế
nhiệt đthường nhưng điều chỉnh về sự giảm các
đặc tính ở nhiệt độ cao. Khả năng chịu lực thiết kế ở
nhiệt độ
a được xác định như sau:
Mfi,θ,Rd=ky,θMRd (γM0
γM,fi) (5)
trong đó: MRd là momen bền dẻo (với tiết diện loại 1
2) và momen bền đàn hồi (với tiết diện loại 3)
nhiệt độ thường;
M0 là hệ sriêng khi tính toán độ
bền ở nhiệt độ thường [3];
M,fi là hệ số riêng của vật
liệu trong điều kiện chịu lửa [3].
Theo điều kiện ổn định tổng thể, khả ng chịu
momen oằn thiết kế được xác định theo cách tương
t như thiết kế nhiệt độ thưng nhưng điu
chnh v s gim các đặc tính nhiệt độ cao, như
sau: Đối vi tiết din Loi 1 hoc 2:
Mb,fi,𝜃,Rd = χLT,fiWyky,θ.com (fy
γM,fi) (6)
trong đó:
LT,fi là hệ số giảm khả năng oằn vặn bên
trong điều kiện chịu lửa; Wy là momen kháng uốn dẻo
(với tiết diện loại 1 và 2) hoặc momen kháng uốn đàn
hồi (với tiết diện loại 3); ky,
,com là hệ số giảm cường
độ của thép nhiệt độ lớn nhất của bản cánh nén
a,com ti thi điểm t.
H s gim kh năng oằn vặn n trong điều
kin chu la được tính như sau:
χLT,fi=1
φLT,θ,com+φLT,θ,com
2 - 𝜆
LT,θ,com
2 (7)
KẾT CẤU - CÔNG NGH Y DỰNG
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2025 31
vi φLT,θ,com = 1
2(1+αλ
LT,θ,com+ λ
LT,θ,com
2); λ
LT,θ,com= λ
LTky,θ,com
kE,θ,com và α = 0,65
235
fy
trong đó: 𝜆𝐿𝑇 là độ mảnh ở nhiệt độ thưng [4].
Khả năng chịu cắt cũng được xác định giống
như trong thiết kế nhit đ thường, như sau:
Vfi,𝜃,Rd = VRdky,θ,web (γM0
γM,fi) (8)
trong đó: ky,
,web là hệ sgiảm ờng độ của thép
nhiệt đtrung bình của bản bụng
web; VRd khả năng
chịu cắt của tiết diện nguyên ở nhiệt độ thường [4].
d. Xác định khả năng chịu lực của cột
Khả năng chịu lực trong điều kiện chịu lửa của
cấu kiện cột được kiểm tra theo công thức, khi thừa
nhận rằng hiện tượng oằn do uốn xảy ra theo
phương oằn vặn bên, vì vậy hệ số gim do oằn theo
trục z-z (là trục ngoài mặt phẳng khung),
z,fi được sử
dụng.
Nfi,Ed
χz,fiAky,θ(fy
γM,fi)+kLTMy,fi,Ed
χLTWyky,θ(fy
γM,fi)+kzMz,fi,Ed
Wzky,θ(fy
γM,fi)≤1,0 (9)
trong đó: 𝜒z,fi = 1
φz,θ+
φz,θ
2 - 𝜆
z,θ
2 vi φz,θ = 1
2(1 + αλ
z,θ + 𝜆
2) và độ mnh không th nguyên theo trc z-z nhit
độ
a là: λ
z,θ = λ
zky,θ
kE,θ . Hệ s
LT được xác định tương tự như đối với dầm.
Giá trị của các hệ skzkLT được xác định như sau:
kLT = 1 - μLTNfi,Ed
χz,fiAky,θ
fy
γM,fi
≤ 1 với μLT = 0,15λ
z,θβM,LT - 0,15 ≤ 0,9
kz = 1 - μzNfi,Ed
χz,fiAky,θ
fy
γM,fi
≤ 3 với μz = (1,M,z - 3)λ
z,θ + 0,71βM,z - 0,29 ≤ 0,8
Các giá trnày phụ thuộc o các h s momen phân
b đều ơng đương
M,z,
M,LT được c đnh trong Bảng
2 [5]. Đi với cu kiện tiết diện loi 4, khi oằn cục bộ xảy
ra, giá trnhit đ tới hn trong ct đưc lấy
crit = 350oC.
Bảng 2. Bảng tra hệ số
M phthuộc vào biểu đồ momen
Biểu đồ momen

Q
M M , M ,Q M ,
M
M
KẾT CẤU - CÔNG NGHXÂY DỰNG
32 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2025
3. d s
Hình 2. đồ khung và tiết diện dầm, cột trong dụ
c định khả năng chịu lửa của khung thép tiền
chế đơn giản kích thước, tiết diện, tải trọng như
Hình 2. Vật liệu thép S235. Nhiệt độ phát triển trong
đám cháy tuân theo công thức (1). Tải trọng tác dụng
lên dầm (xem là phân bố đều trên suốt chiều dài dầm)
trong điều kiện nhiệt độ tờng q = 3,6KN/m. Dựa
vào sơ đồ bố thệ giằng xà g mái, chiều dài tính
toán ngoài mặt phẳng của dầm và cột lần lượt
2400mm và 3000mm.
Các tiết diện thép được tính toán trong các
trường hợp: không bọc bảo vệ; bọc bảo vệ theo chu
vi bằng vật liệu vữa chống cháy dp1 = 15mm,
p1 =
0,18W/mK, Ca = 850J/kgK,
= 600kg/m3; bọc bảo v
dạng hình hộp bằng vt liệu thạch cao chống cháy
dp2 = 16mm,
p2 = 0,25W/mK, Ca = 1100 J/kgK,
=
800kg/m3.
3.1 Kết qu thu được theo phương pháp tính đơn
gin hóa
Các kết quả thu được về khảng chịu momen
do uốn, do oằn, khả năng chịu lực cắt của dầm và
khả năng chịu lực của cột lần lượt được thể hiện
trong Bảng 3,4,5,6.
Bảng 3. Kết quả khả năng chịu momen uốn của dm theo phương pháp đơn giản hóa
Thời gian
t (phút)
Kết quả khả năng chịu momen uốn
Không bọc
Bọc vữa
Bọc thạch cao
max
(oC)
Mfi,Ed
/Mfi,Rd
KL
max
(oC)
Mfi,Ed
/Mfi,Rd
KL
max
(oC)
Mfi,Ed
/Mfi,Rd
KL
5
568
0,70
Đạt
95
0,40
Đạt
78
0,40
Đạt
15
737
2,14
Không
276
0,40
Đạt
259
0,40
Đạt
30
841
-
-
485
0,49
Đạt
467
0,46
Đạt
60
945
-
-
768
2,20
Không
750
1,99
Không
Bảng 4. Kết quả khả năng chịu momen oằn của dầm theo phương pháp đơn giản hóa
Thời gian
t (phút)
Kết quả khả năng chịu momen do oằn
Không bọc
Bọc vữa
Bọc thạch cao
max
(oC)
Mfi,Ed
/Mb,fi,Rd
KL
max
(oC)
Mfi,Ed
/Mb,fi,Rd
KL
max
(oC)
Mfi,Ed
/Mb,fi,Rd
KL
5
568
1,06
Không
89
0,56
Đạt
78
0,56
Đạt
15
-
-
-
276
0,58
Đạt
259
0,58
Đạt
30
-
-
-
485
0,73
Đạt
467
0,70
Đạt
60
-
-
-
768
3,47
Không
750
3,18
Không
Bảng 5. Kết quả khả năng chịu lực cắt của dầm theo phương pháp đơn giản hóa
Thời gian
t (phút)
Kết quả khả năng chịu lực cắt
Không bọc
Bọc vữa
Bọc thạch cao
max
(oC)
Vfi,Ed
/Vfi,Rd
KL
max
(oC)
Vfi,Ed
/Vfi,Rd
KL
max
(oC)
Vfi,Ed
/Vfi,Rd
KL
5
568
0,17
Đạt
89
0,10
Đạt
78
0,10
Đạt
15
737
0,53
Đạt
276
0,10
Đạt
259
0,10
Đạt
30
841
1,09
Không
485
0,12
Đạt
467
0,11
Đạt
60
-
-
-
768
0,54
Đạt
750
0,49
Đạt