KT CU - CÔNG NGHY DNG
Tp chí KHCN Xây dng - s 4/2024 3
PHÂN HNG NGUY HIM CHÁY VÀ CHÁY N CHO NHÀ SN XUT
CÓ NGUY CƠ NỔ BI TI VIT NAM
FIRE AND EXPLOSION HAZARD CLASSIFICATION FOR MANUFACTURING
BUILDINGS WITH DUST EXPLOSION RISK IN VIETNAM
CAO DUY KHÔIª,*
ªVin Khoa hc công ngh xây dng
*Tác gi đại din: Email: cdkhoi@gmail.com
Ngày nhn 05/12/2024, Ngày sa 27/12/2024, Chp nhn 30/12/2024
https://doi.org/10.59382/j-ibst.2024.vi.vol4-1
Tóm tt: Bài báo trình bày mt s ni dung v bn
cht ca hiện tượng n bi trong sn xut công
nghip, mức độ nguy him ca việc xét đến
hiện tượng n bi trong thiết kế an toàn cháy cho nhà
sn xut ti Vit Nam thông qua phân hng nguy
him cháy cháy n cho các gian phòng nhà sn
xut có cha bi cháy.
T khóa: Bi cháy, n bi, hng nguy him cháy
và cháy n.
Abstract: The article presents some contents
about the dust explosion phenomenon in industrial
production, its danger level and the consideration of
dust explosion phenomenon in fire safety design for
manufacturers in Vietnam through fire and explosion
hazard classification for manufacturing rooms and
buildings containing combustible dust.
Keywords: Combustible dust, dust explosion,
categories of fire and explosion hazards.
1. Hiện tượng n bi
Nhiu nsn xut trong quá trình to ra sn
phẩm đồng thi sinh ra các bi cháy (bi được đề
cập trong bài báo này đưc hiu bi cháy). Nếu
các bụi cháy này được tích lũy đến mt ngưng nào
đó thì có nguy cơ gây nổ vi mt ngun la ban đầu.
Các ht bi lửng trong không khí, do kích thưc
nh nên rt d bt cháy, vi mật độ đủ ln thì s
gần như bắt cháy đng thi tạo thành đám mây lửa
kéo theo sóng áp sut (sóng n). Thi gian t khi bt
đầu mi lửa đến khi to thành hiện ng n bi
th ch trong khong 200 ms [1]. Áp sut n, tùy
thuộc vào lượng bi bay và tính cht ca bi, có th
dẫn đến hại cho kết cu, sập đổ nhà xưởng [2].
Do thi gian din ra n bi rt ngắn, nên con người
đang trong khu vực nguy him n bi nguycao
không kp thoát nn, dn ti b tổn thương vì nhit và
áp sut n, thm chí t vong [2].
a. Điu kiện cơ bản ca n bi
Nếu như các điu kiện để hình thành và phát trin
một đám cháy thông thường được th hin qua tam
giác cháy gm nhiên liu ô xy ngun la, thì đối
vi n bụi, các điều kin đưc th hiện qua ngũ giác
n bi (Hình 1), gm: Bi cháy (combustible dust)
s hn chế đám mây bụi trong mt không gian
(confinement) - s phân tán ca bi (dispersion)
ngun la (ignition) ô xy. Thiếu ch mt trong
các điều kin y tkhông xy ra n bi. Trong đó
các yếu t bi cháy - s hn chế đám mây bụi trong
mt không gian - s phân tán ca bi có liên h cht
ch với nhau được đánh giá dựa trên các đặc
đim ca bụi cháy hình thành và tích lũy trong quá
trình sn xut.
Hình 1. Ngũ giác n bi [3]
b. Nhng loi hình sn xuất có nguy cơ nổ bi
Theo mt s thng kê trên thế gii [2], thì các loi
hình sn xuất sau đã xảy ra hiện tượng n bi (Bng
1).
KT CU - CÔNG NGHY DNG
4 Tp chí KHCN Xây dng - s 4/2024
Bng 1. Thng kê s v n bi theo năm phân chia theo loại hình sn xut
Loại hình sản xuất
Số vụ nổ bụi
2023
2022
2021
2020
2019
Gỗ
12
9
14
15
24
Thực phẩm
23
19
16
28
24
Kim loại
5
7
3
7
6
Than
4
6
4
0
5
Giấy
0
0
0
1
2
Nhựa
2
0
2
1
2
Carbon
0
0
1
0
-
Lưu huỳnh
0
1
0
1
-
Dệt may
0
0
1
0
-
Khác
3
4
7
5
7
Không có thông tin
4
4
5
2
5
Tng s
53
50
53
60
75
th thy t Bng 1, g, thc phm, kim loi
than nhng loi hình sn xuất nguy n
bi ln nhất. Nhưng cũng không thể loi tr hay đánh
giá thấp nguy cơ nổ bi trong các loi hình sn xut
sinh bụi khác như giấy, sn xut cao su (có s dng
bột carbon, lưu hunh), dt may
Nhng loi hình sn xuất trên đều ph biến Vit
Nam, tuy nhiên nguy n bụi thường ít đưc xem
xét đến mt cách cn trng khi phân hng nguy him
cháy và cháy n. Cho đến trước 2023 đa số các nhà
ng sn xuất đều được phân hng mà thiếu đi các
tính toán làmsở, trong khong một năm gần đây
ni dung này mới được quan tâm nhiều hơn. dụ,
các nhà sn xut chế biến g (mà nguy him nht là
khu vực bào, đục, ct, x, sn sinh nhiu bi g) hu
như được xếp hng C không đánh g v
ng bụi cháy tích lũy, không gii hn v khi
ng tối đa cho phép để tránh nguy n bi.
Tương tự đối vi các kho than, các nhà y sn xut
cám, bt các loi hình sn xut sinh bi cháy khác.
Thc tế ti Vit Nam đã xảy ra mt s v n bi
gây thương vong v ngưi và thit hi v tài sn (ví
d vào năm 2023 đã xy ra mt v n bn cha bi
g [4], năm 2007 xảy ra v n bt m [5]), có th
còn mt s v cháy n khác mà chưa đưc thng kê,
khảo sát đánh giá chuyên sâu.
1
D tho TCVN Phân hng nguy him cháy cháy n
cho gian phòng và nhà đưc Vin Khoa hc công ngh xây
dng B Xây dng biên son dựa trên sở tham kho
2. Phân hng nguy him cháy và cháy n đối vi
nhà sn xuất có nguy cơ nổ bi
Theo QCVN 06:2022/BXD cùng Sửa đổi 1:2023
[6], nguy nổ bi được đánh gthông qua phân
hng nguy him cháy cháy n của gian phòng như
sau: Nếu gian phòng bi cháy, kh năng tạo
thành áp sut n vượt quá 5 kPa thì gian phòng
đó được xếp hạng B, trường hợp ngược li (áp sut
n không quá 5 kPa) thì gian phòng th xếp
hng C1-C4, tùy thuc vào tng ti trng cháy trong
gian phòng đó. Như vậy, yếu t quan trọng để đánh
giá nguy cơ nổ bi áp sut n dư. Áp suất này
đưc tính toán theo [7]
1
như sau:
0
0
.1
.
T
e air air n
m H P Z
PV C T K

(1)
trong đó: HT nhiệt lượng cháy của chất cháy, tính
bằng J/kg;
P0 áp suất ban đầu, tính bằng kPa (khi không
có thông tin cụ thể thì lấy P0 = 101 kPa);
ρair trọng lượng riêng của không khí tại nhiệt độ
ban đầu T0, tính bằng kg/m3;
Сair nhiệt dung của không khí, tính bằng
J/kg/K (có thể lấy bằng 1,01.103 J/kg/K);
tài liu gc СП 12.13130.2009 (cùng sửa đổi 1) tài liu
đưc vin dn trong QCVN 06:2022/BXD cùng Sửa đổi
1:2023 đ phc v cho vic tính toán phân hng.
KT CU - CÔNG NGHY DNG
Tp chí KHCN Xây dng - s 4/2024 5
Т0 nhiệt đban đầu của không khí, tính bằng
K;
Kn hệ số, xét đến các khe hcủa gian phòng
tính chất không đon nhiệt của quá trình đốt cháy.
Có thể lấy Kn bằng 3;
Ve khối tích trống của gian phòng, tính bằng
m3;
Z hsố kể đến sự tham gia của bụi cháy, được
tính theo công thức sau:
Z = 0,5F,
(2)
Trong công thức trên, F tỉ lệ về khối lượng của
các hạt bụi kích thước nhỏ hơn kích thước giới
hạn nếu lớn hơn giới hạn y thì bụi bay không
thể lan truyền ngọn lửa. Khi không đủ thông tin
đánh giá thì có thể lấy F = 1.
m - khối lượng tính toán của bụi bay trong gian
phòng mà được tạo ra do tình huống sự cố, tính bằng
kg, xác định dựa trên các giả thiết sau:
a) Sự cố thiết kế xảy ra do bụi tích tụ trong gian
sản xuất, sự tích tụ bụi này diễn ra trong các điều
kiện làm việc bình thường (ví dụ y móc sản xuất
không kín làm sinh ra bụi);
b) Tại thời điểm sự cố thiết kế thì xảy ra việc
hở thiết bị theo kế hoạch (ví dụ khi sửa chữa) hoặc
hở thiết bị đột ngột của một trong các thiết bị máy
móc công nghệ, dẫn tới scố đẩy vào gian phòng
toàn bộ bụi có trong thiết bị.
Theo phương pháp nêu trên, thể tính toán
đưc áp sut n do bi cháy gây ra, t đó xác
định được hng nguy him cháy và cháy n ca gian
phòng, sau đó là nhà theo phụ lc C ca [6].
3. Mt s tho lun v đánh giá nguy nổ bi
trong sn xut công nghip ti Vit Nam
Lut phòng cháy, cha cháy và cu nn, cu h
s 55/2024/QH15 [8] s có hiu lc t ngày
01/7/2025 vi những thay đổi quan trng so vi Lut
hin hành. Xét v ni dung phân hng nguy him
cháy cháy n cho nhà, theo Lut s
55/2024/QH15 chưa rõ trách nhiệm thẩm định ni
dung phân hng nguy him cháy cháy n thuc v
quan nào, trong khi đây yếu t quyết định đến
tt c các ni dung thiết kế v phòng cháy cha cháy
(PCCC) khác đối vi nsn xut được quy định
trong Lut. Vấn đề y th s đưc làm rõ trong
Ngh định hướng dn thi hành Lut phòng cháy, cha
cháy cu nn, cu h s 55/2024/QH15 (đang
đưc B Công an ch trì biên son).
V h thng quy chun, tiêu chun, hin nay Vit
Nam mi ch có QCVN 06 yêu cu đánh giá nguy cơ
n bi trong thiết kế an toàn cháy cho nhà sn xut
[2]. Chưa có tiêu chuẩn quc gia c th v vic phân
hng cháy n (d thảo đang đưc biên son [7]), và
đặc bit thiếu thông tin v các loi bi cháy trong
các loi hình sn xut khác nhau ti Vit Nam. Tác
gi bài báo y cũng chưa tìm thấy (hoc th chưa
đưc tiếp cn) các nghiên cu chuyên u ti Vit
Nam v vn đ n bi gn vi thc tin sn xut.
Vic đánh giá nguy nổ bi ca gian phòng,
nhà xưởng ý nghĩa cực k quan trng, t đó xác
định đưc các yêu cầu an toàn cháy tương ng v
bc chu la, diện tích khoang cháy, ngăn chn cháy
lan, thoát nn, cấp nước cha cháy trang b các
h thng PCCC khác. Chênh lch chi phí PCCC cho
nhà sn xut hng B và hng C có th lên đến hàng
chc ln, ngoài ra còn ảnh hưởng đến y chuyn
sn xut do yêu cầu ngăn chia khoang cháy.
Để đánh giá được nguy cơ nổ bi, cn hiu rõ v
các đặc điểm ca bụi trong gian phòng (đặc tính v
cháy, khối lượng bụi, độ phân tán), đặc điểm sn xut
(lượng bụi sinh ra, lượng bi trong máy, quy trình x
bụi), đặc điểm của gian phòng (kích thước, các khu
vc d tích bi, ktiếp cn,…). Qua mt s công
vic phân hng cháy n mà Vin Khoa hc công
nghy dựng (IBST) đã thực hin, có th nhn xét
rng trong hu hết các trưng hợp, lượng thông tin
cung cấp ban đầu không đủ IBST phi các
yêu cu c th để b sung, thm chí tiến hành kho
sát trc tiếp tại các nng. Cùng mt loi hình
sn xuất, nhưng với quy trình ng ngh máy móc
thiết b khác nhau th sn sinh ra các loi bi
đặc điểm khác nhau. Thc tin phân hng cho thy,
quan trng nht là phải xác định được các đặc điểm
ca bi cháy, khối lượng bi có kh năng gây nổ, t
đó những nh toán phù hp vấn được cho
ch đầu các giải pháp hn chế nguy nổ bi,
đảm bảo điều kin phân hng cháy n v hng C
hoc thấp hơn, giảm đáng k chi phí đầu cho
PCCC.
KT CU - CÔNG NGHY DNG
6 Tp chí KHCN Xây dng - s 4/2024
4. Kết lun, kiến ngh
Có th nói, n bụi là nguy cơ hin hu và nh
ng lớn đến an toàn cho con ngưi tài sn.
Việc xét đến nguy cơ nổ bi là cn thiết và bt buc
trong văn bản quy phm pháp lut [6].
V pháp lý, khi Lut s 55/2024/QH15 hiu
lc, cn làm phân hng cháy n thuc trách nhim
thẩm định của cơ quan quản nhà nước thm
quyn nào.
V k thut, cn sm ban hành tiêu chun quc
gia v phân hng nguy him cháy cháy n cho
gian phòng, nhà cũng rất cn sm biên son
ng dn kèm theo, tương tự như các tiêu chun
thiết kế quan trng khác.
V thc tin, đối vi nhà sn xut thì phân hng
cháy n nói chung đánh giá nguy cơ n bi nói
riêng có ý nghĩa lớn trong việc xác định đúng các yêu
cầu an toàn cháy khác, ng như xác đnh chi phí
đầu tư PCCC hợp lý, tiết kiệm, nhưng mặt khác cũng
đòi hỏi nhng đánh giá có cơ sở v các loi bi cháy
trong sn xut công nghip Vit Nam, gn vi đặc
đim quá trình sn xut ca mi nhà máy c th.
TÀI LIU THAM KHO
[1] Combustible dust. Presentation. New Mexico
Environment Department. https://www.env.nm.gov.
[2] Combustible dust incident report 2019-2023.
DustSafetyScience.com.
[3] https://industrialhygienepub.com/dust-fume-
control/maximize-safety-when-working-with-
combustible-dust/
[4] https://nhandan.vn/no-bon-chua-bui-lam-9-nguoi-bi-
thuong-o-binh-duong-post817820.html
[5] https://daihocpccc.bocongan.gov.vn/2021/05/11/bot-
my-phat-no-an-hoa-kho-luong/
[6] Quy chun k thut quc gia v an toàn cháy cho nhà
công trình QCVN 06:2022/BXD ban hành kèm
thông số 06/2022/TT-BXD Sửa đổi 1:2023
QCVN 06:2022/BXD ban hành kèm theo thông tư số
09/2023/TT-BXD.
[7] D tho TCVN Phân hng nguy him cháy cháy
n cho gian phòng và nhà. Vin Khoa hc công ngh
xây dng B Xây dng, 2025.
[8] Lut phòng cháy, cha cháy cu nn, cu h s
55/2024/QH15.