114 | K YU HI THO KHOA HC QUC GIA 2024
...................................................................................................................................................................................
KHO SÁT CHUYN NG N D T VNG TING VIT
SANG TING NHT CA GOOGLE TRANSLATE
HUNH THANH LONG** - TRẦN VĂN TIẾNG**
Tóm tt - n d là phương thức chuyn nghĩa trong ngôn ng nhm to ra nghĩa mi
cho t. Nó là cách dùng n gi của đối tượng này làm tên gi của đối tượng khác trên sở mt
quan h ln tưởng v mối tương đồng nào đó. Nghĩa phái sinh ca n d làm cho h thng t
vng-ng nghĩa ca mt ngôn ng thêm đa dng, phong phú, biểu đạt hết các sc thái ca các
din ngôn. Tuy nhiên, do cu to nghĩa ca n d khá đặc bit nên khi chuyn ng sang ngôn
ng khác - đặc bit là chuyn ng t đng (dch máy) - kết qu dch (ngôn ng đích) không biu
hin đúng nnghĩa n d ngôn ng nguồn. Điều này th hin rõ qua kho sát Google translate
dch 11 loi n d t vng tiếng Vit sang tiếng Nht.
T khóa: n d, n d t vng, Google translate, chuyn nghĩa, tiếng Vit, tiếng Nht.
1. GII THIU
Thut ng metaphor (n d) vn có ngun gc t tiếng Latin là metaphoria, có nghĩa
s chuyn t bên này đưa qua bên kia”. n d là bin pháp dùng tên gi ca đối tượng này
làm tên gi ca đối ng khác trên cơ sở mt quan h liên tưởng v mối tương đồng (có tính
cht hin thc hoc được tưởng tượng ra) giữa hai đối tượng v mt nào đó (như màu sc, tính
cht, trng thái, v.v.). Có nhng n d đã tr thành li nói quen thuc ca xã hội, được đưa
vào t đin [1, tr.97]. Trên bình din ng nghĩa hc, n d là một phương thc chuyn nghĩa
ca một đối ng này thay cho đối ng khác khi hai đối ng có mt nét nghĩa tương
đồng nào đó” [2, tr.164], kết qu là làm phái sinh nghĩa mi trong mt t, to ra t nhiu nghĩa
và làm phong phú thêm vn t ca mi ngôn ng. n d (ÂD) thuc ngôn t nhưng tự bn
thân cũng đã nm sẵn trong tư duy và s vận động của tư duy. Con người ta thưng nói bng
ÂD mt cách không ý thc.
Người ta phân bit hai loi ÂD: n d t vng (ÂDTV) và n d tu t.
ÂDTV là phương thc chuyn nghĩa ph biến trong tt c các ngôn ngữ. Đó là cách
ly tên gi ca đối tượng này để biu th đối tượng kia, da trên cơ sở mi quan h liên tưởng
v nét tương đồng giữa hai đối ng [3, tr.11]. ÂDTV là hình thc chuyn nghĩa c định, kết
qu ca s chuyn nghĩa được ghi vào t điển, được xã hi s dng và hiu nghĩa như nhau,
ví d: Cuc hp tr nên sôi ni. Ông A là giáo đầu đàn. Đàn ông là tr ct ca gia đình.
ÂDTV có trong các ngôn ng trên thế gii; bi l cách duy của con ngưi v mt
đối tượng thì giống nhau nhưng ng ngôn ng để biu hin thì mi dân tc có s khác nhau.
Ví d “ổtrong tiếng Vit t nghĩa gc ch có lót và quây rơm rác để nm hay để đnh
* ThS, Trường Đi hc Ngoi ng-Tin hc TP. H Chí Minh; Email: longht@huflit.edu.vn
** TS, Trường Đại hc Ngoi ng-Tin hc TP. H Chí Minh; Email: tiengtv@huflit.edu.vn
NGÔN NG HC TÍNH TOÁN: NHỮNG XU HƯỚNG MI, TRIN VNG VÀ THÁCH THC | 115
...................................................................................................................................................................................
phương thức n d hình dáng, ta có “ổ buôn lu”, “ổ dch bnh”, “ổ súng máy”. Tương tự,
trong tiếng Anh có nest (ổ), sau đó hình thành A nest of ill-doers ( lưu manh), A
machine-gun nest( súng máy) [4, tr.544].
n d tu t là phương thức chuyn nghĩa lâm thi, mức độ liên tưng cao, mang tính
ngh thut, nghĩa ca t thường được nhn biết nh ng cnh. Ví d trong câu ca dao: Thuyn
v có nh bến chăng/ Bến thì mt d khăng khăng đợi thuynthì thuynvà bếnlâm thi
được hiu là “người con traivà “người con gái”. Do mang tính lâm thi nên n d tu t chưa
được ghi vào t điển.
Nghĩa ca ÂDTV khá phc tạp, người nghe không tri nhn nghĩa ca chúng theo nghĩa
trc tiếp mà là theo nghĩa gián tiếp; điu này là thách thc ln ca dch máy khi chuyn ng
ÂDTV sang mt ngôn ng khác; chng hn khi dùng Google translate (GT) dch các ÂDTV
tiếng Vit sang tiếng Nht.
2. CHUYN NG N D T VNG TING VIT SANG TING NHT CA
GOOGLE TRANSLATE
i đây, chúng tôi th dùng GT chuyn ng các n d t vng (t đây gọi tt là “ẩn
dụ”-ÂD) t tiếng Vit sang tiếng Nht.
Theo Nguyn Hu Chương [5, tr.16], trong tiếng Vit có nhng loi ÂD như sau:
- ÂD hành động: bn tiếng, gnh vc, gieo rc, gieo vn, …
- ÂD trng thái: (tâm hn) bay bng, (quan h) rn nt, (lập trường) lung lay, ...
- ÂD chức năng: bài hc, bnh phong, cm nang, mũi dùi, ...
- ÂD cách thc: bơi bướm, bơi chó, bơi ếch, cò cưa, …
- ÂD tính chất, đặc điểm: (sóng) êm, gà m, gai góc, gang thp, gy gn,
- ÂD v trí: bn l, gang tc, t huyt, khung cnh, khuôn kh,
- ÂD khong cách: bước (bước đường cùng), bước ngot,
- ÂD hình dáng: giun đũa, móng guc, khuôn mặt, lượi câu, lưi trai, …
- ÂD màu sc: hồng đào, sch trng, s đen, sổ vàng, giy than, trng n,
- ÂD định hướng: dy ng dy), dy th, giàu lên,
- ÂD thi gian: mùa (mùa thi, mùa gt, mùa lúa), la (đôi lứa),
Vi mi loi như trên, chúng tôi to ra các phát ngôn có cha ÂD, sau đó cho GT dch
sang tiếng Nhật. Để kiểm tra độ chính xác, chúng tôi li cho kết qu dch (câu tiếng Nht)
chuyn ng sang tiếng Vit.
2.1. ÂD hành động
Ví d:
(1) Tàu đang ăn hàng cng.
GT đã dch thành: 船は港で商品を食べています [Hiu là: Tàu ăn hàng trong
cng].
116 | K YU HI THO KHOA HC QUC GIA 2024
...................................................................................................................................................................................
GT đã hoàn toàn không hiu “ăn ngtheo nghĩa nhp hàng hóa”. GT đã đối dch
ăn” là ““食べています và 商品là hàng”, cho nên 商品を食べていますkhông có
nghĩa nhp hàngmà là “ăn hàng hóa cng(nghĩa đen).
(2) Phát trin kinh tế nước ta phi ăn nhịp vi kinh tế thế gii.
“Ăn nhịplà ÂD hành động biu th nghĩa có s phi hp v tng mt mt cách nhp
nhàng vi nhau” [6, tr.13]. Câu (2) trên đã được GT dch thành:
-我が国の経済発展は世界経済と調和しなければなりません
[Hiu là: Phát trin kinh tế nước ta phi hài hòa vi kinh tế thế gii]
đây, có v GT đã căn cứ vào ng cnh của câu nên đã dùng t 調和(hài hòa) để
dch, tuy nhiên nghĩa hài hòavà “ăn nhịpkhông tương đương với nhau. Hài hòa là có s
kết hợp cân đối gia các yếu t, các thành phn, gây được ấn tượng v cái đẹp, cái hoàn ho
[6, tr.401].
(3) Chúng tôi đã bn tiếng cho h.
GT đã dch thành: 私たちは彼らのために騒音を立てました
[Hiu là: Chúng tôi đã gây n ào cho h]
ví d (3) này, GT đã hoàn toàn không hiểu được ý nghĩa của ÂD “bắn tiếng”. Trong
tiếng Nht, cm t 音を立てましたcó nghĩa “đã tạo ra âm thanh, còn cm t 騒音を立
てましたthì lại hoàn toàn không có ý nghĩa. Như vậy, có th nói rng, GT không hiểu được
nghĩa ca ÂD bn tiếngnên đã đối dch bn(立て -to ra âm thanh) và tiếng(騒音-
tiếng n) thành gây n ào”, khác bit vi nghĩa ng ý, đưa tin qua người trung gianca
bn tiếng”.
2.2. ÂD trng thái
Ví d:
(4) Lập trường ca anh y đã lung lay.
Lung laylà ÂD trng thái không vng, ng nghiêng. Với câu (4), GT đã dch thành:
-彼のスタンスは不安定だった。
[Hiu là: Lập trường ca anh y không ổn định].
GT có th đã hiểu lung laytrng thái không vững do đó đã đưa ra phương án dịch
thay thế 不安定 (không ổn định)”. Tuy nhiên, khi xét v phương diện kết hp ng nghĩa
thì スタンス(lập trường) li không được người Nht s dng vi 不安定(không n định)
thường được dùng chung với “違う(khác nhau). Do đó, có th kết lun rng v ng nghĩa
của câu (4) GT đã diễn đạt sai.
(5) Quan h của hai người đã rn nt t lâu.
ÂD trng thái rn ntcó nghĩa không còn được nguyên vn mà có du hiu bt đầu
có nhng s tổn thương (thường nói v quan h tình cm)” [6, tr.791]. Rn nttrong (5) đã
được GT dch thành 壊れていた (tan v).
NGÔN NG HC TÍNH TOÁN: NHỮNG XU HƯỚNG MI, TRIN VNG VÀ THÁCH THC | 117
...................................................................................................................................................................................
- 二人の関係は長い間壊れていた
[Hiu là: Mi quan h ca h đã tan v t lâu]
Trong kết qu dch này, tan vỡ” (壊れていた) vn chưa hoàn toàn phù hp vi nghĩa
rn nt”. Tuy vy, xét v nghĩa của c câu thì cách diễn đt 関係が壊れていたcũng
th chp nhận được.
2.3. ÂD chức năng
Ví d:
(6) Đây là bài hc nh đời.
Bài hclà ÂD chc năng dycó nghĩa cái dy cho ta một điều gì đó” [5, tr.26].
GT đã nhm ln khi dch bài hc (thành 教訓) trong (6) sang tiếng Nht:
-これは一生覚えておくべき教訓です。
[Hiu là: Đây là bài hc mà bn phi nh suốt đời]
GT đã đối dch bài hcthành 教訓 (li dy/giáo hun)tuy nhiên cách s dng t
này trong tiếng Nht li không phù hợp 教訓 (li dy/giáo huấn)mang nặng v ý nghĩa
đạo đức. GT đã dịch “bài họcthành “lesson (trong tiếng Anh)” sau đó li dịch “lesson”
thành 教訓 (li dy/giáo huấn)” các t điển Anh-Nht, Nht-Anh cũng dịch “lesson
教訓”.
(7) Báo chí cha mũi dùi vào bn tham ô.
“(Cha) mũi dùilà ÂD chc năng, nghĩa tp trung lên án ta như chĩa mũi nhn
mà đâm” [5, tr.132]. Khi dch sang tiếng Nht, GT đã hoàn toàn không hiểu được ý nghĩa của
ÂD “chỉa mũi dùi”. GT đã dch thành:
-マスコミは腐敗した人々に鼻を向けた
[Hiu là: Các phương tiện truyền thông đã cha mũi dùi vào nhng k tham nhũng]
Tuy nhiên, trong câu này GT đã đối dch, tc phân ct tng t và dch sang tiếng Nht.
Do vy mũi(trong mũi dùi”) được GT dch thành (mũi-b phận th người) và
“chỉa” dịch thành けた(hướng vào). Kết qu là cha mũi dùiđược GT dch thành
を向けた(hướng cái mũi) và tr t ch hướng vào đối tượng có nghĩa là dùi vào".
2.4. ÂD cách thc
Ví d:
(8) H c cò cưa t sáng đến gi mà không cht giá được.
Cò cưalà ÂD cách thc biu th nghĩa mc c mãi mới mua được” [5, tr.65] hoc
ging co mt cách kéo dài[6, tr. 188]. GT đã hoàn toàn không hiu nghĩa ca ÂD này cho
nên đã thành 聞き込みを続けている (tiếp tc vic tra hỏi/ đặt câu hi)”; kết qu là câu (8)
đã được GT dịch như sau:
- 値段がまだ決まらないまま、朝から今まで聞き込みを続けている
[Hiu là: Chúng tôi vẫn chưa quyết định giá nên chúng tôi đã đặt câu hi t sáng nay]
118 | K YU HI THO KHOA HC QUC GIA 2024
...................................................................................................................................................................................
Đáng lưu ý cụm t 聞き込み (tra hi/đt câu hi) vn ch đưc dùng trong tình
hung cảnh sát điều tra các tình tiết xung quanh v án thì lại được GT chn để dch cho nên
nó thc s không phù hp vi phong cách văn bản.
Ví d khác:
(9) Vận động viên bơi bướm c ly 100 m.
“Bơi bướmlà mt ÂD cách thc, ch hình thức bơi giống hình cánh bướm khi bay [5,
tr.41]. Trong tiếng Nht, người Nhật đã vay mượn, phiên âm t tiếng Anh butterflycho nên
nên câu (9) đã được GT dch thành:
- 100 メートルの選手。
[Hiu là: Vận động viên bơi bướm 100 m].
2.5. ÂD tính cht, đặc điểm
Ví d:
(10) Th tng chng khoán rơi vào cnh ch chiu.
Trong ví d này, ch chiulà mt ÂD ch tính cht vng vẻ, thưa tht”, nó là kết
qu ca s chuyn nghĩa t cnh thc tế ch hp vào bui chiu, mua bán vng v, bun t.
Cho nên câu (10) được hiu là th trường chng khoán không còn sôi động na”. Tuy nhiên,
GT đã không hiu theo nghĩa này mà li dch t động theo nghĩa phiên ch chiu”:
- 株式市場は午後の相場に陥った。
[Hiu là: Th trường chng khoán rơi vào phiên ch chiu].
GT đã dịch mt cách máy móc t ch相場chiu午後 (bui chiu)”.
Đáng lưu ý là vì trong (10) có t chng khoánnên t 相場(ch) có th hiu theo nghĩa
“sàn giao dịchđể phân bit vi 市場(ichiba-ch truyn thng).
(11) Cô y là người nh d, quá tin vào người khác.
GT đã dch sang tiếng Nht: 彼女は騙されやすい性格で、他人を信頼しすぎてい
ます。Hiu là: Cô y c tin và quá tin tưởng người khác.
đây, GT đã dùng 騙されやすい性格(tính cách d b gạt) để dch cho nh d
tương ứng vi c tin”. Thc tế nh dlà mt ÂD ch đặc điểm của con người “ít cân nhc,
d tin người” [5, tr.139]. GT đã dch thoát câu (11) vi nghĩa c tin”.
2.6. ÂD v trí
ÂD v trí là kết qu ca s chuyn nghĩa t v trí, địa điểm thc tế sang v trí ÂD; to
ra hình ảnh độc đáo trong các phát ngôn.
Ví d:
(12) Năm 2000 là năm bn l.
Bn ltrong “năm bản lbiu th ý nghĩa “ở v trí chuyn tiếp, t đó bước sang mt
giai đoạn mi, thi k mi”. Bn lmang nghĩa này xut phát t vic chuyn nghĩa ca bn
llà “đồ dùng gm 2 miếng kim loi lp vào mt cái tr, có th xoay dùng để lp cánh ca