TNU Journal of Science and Technology
229(12): 79 - 85
http://jst.tnu.edu.vn 79 Email: jst@tnu.edu.vn
SURVEY OF TEACHERS' OPINIONS ON THE CURRENT STATUS
OF TEACHING THE CONTENT "MUSHROOMS" AND "PLANTS" IN
SCIENCE ACCORDING TO SCIENTIFIC PRACTICE IN HO CHI MINH CITY
Mai Thi Dieu Linh1, Luu Tang Phuc Khang2*,Tran Thi Phuong Dung1
1Ho Chi Minh city University of Education
2Vietnam Australian International School
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
23/4/2024
This study explores the current situation of organizing teaching activities
for the content "Mushrooms" and "Plants" in science subjects in the
direction of scientific practice in primary schools in Ho Chi Minh City.
This study uses qualitative and quantitative data analysis methods with a
sample size of 118 teachers. The study addresses two main research
questions: the organizational process and the effectiveness of experimental
teaching and practice activities. Scientific practice-oriented teaching is
mainly used in practice and review hours. Lesson plans designed by
teachers in the direction of experimental practice are still based on the basis
and requirements of the 2018 General Education Program. Applying
experimental practice helps students better absorb the lesson content, and
students can develop abilities. Favourable factors when implementing are
mainly due to the interdisciplinary nature and the learning objects being
close to reality. On the contrary, designing and implementing practical
experimental activities effectively requires more appropriate resources and
materials, and limitations due to time, classroom space, and student skills
are complex unfavourable factors in implementing this activity.
Revised:
26/6/2024
Published:
26/6/2024
KEYWORDS
Scientific practice
Effectiveness
Teacher
Primary
Science
KHO SÁT Ý KIN CA GO VIÊN V THC TRNG DY HC NI DUNG
“NẤM”, “THỰC VẬT” TRONG MÔN KHOA HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG
THC HÀNH THÍ NGHIM TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Mai Th Diu Linh1, Lưu Tăng Phúc Khang2*, Trn Th Phương Dung1
1Trường Đại học Sư phạm thành ph H Chí Minh
2Trường TiH, THCS, THPT Vit Úc
THÔNG TIN BÀI BÁO
Ngày nhn bài:
23/4/2024
Ngày hoàn thin:
26/6/2024
Ngày đăng:
26/6/2024
T KHÓA
Thc hành thí nghim
Hiu qu
Giáo viên
Tiu hc
Khoa hc
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10190
* Corresponding author. Email: ltpkhcmue@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 79 - 85
http://jst.tnu.edu.vn 80 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Giáo dc tiu hc (TH) là bc hc có v trí quan trng trong h thng giáo dc quc dân vi
mc tiêu nhằm giúp hc sinh (HS) hình thành và phát trin nhng yếu t căn bản đặt nn móng
cho s phát trin (PT) hài hoà v th cht tinh thn, phm chất (PC) năng lực (NL); định
hướng chính vào giáo dc v giá tr bản thân, gia đình, cộng đồng nhng thói quen, nn nếp
cn thiết trong hc tp và sinh hot” [1]. Đồng thời, chương trình giáo dục ph thông (CT GDPT)
- Chương trình tổng th ban nh kèm theo Thông số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018
ca B trưng B Giáo dc Đào tạo nhn mnh vic chuyn sang định hướng tiếp cn phát
triển NL người hc đã đặt ra nhngu cầu đổi mi v phương pháp, hình thức dy hc [1].
Trong CT tiu hc, Khoa hc (KH) môn hc góp phn giúp HS hc tp môn Khoa hc t
nhiên cp trung học sởcác môn Vt lí, Hoá hc, Sinh hc cp trung hc ph thông [2].
Môn hc chú trọng khơi dy trí mò khoa học, bước đầu tạo cho HS hội tìm hiu, khám phá
thế gii t nhiên; vn dng kiến thức, kĩ năng đã học vào thc tin [2], [3]. Ngoài ra, CT môn
Khoa học nêu quan điểm xây dựng tăng cường s tham gia tích cc ca HS vào quá trình
hc tp. HS hc khoa hc qua tìm hiu, khám phá, qua quan sát, thí nghim, thc hành, làm vic
theo nhóm[2]. Trong khi đó, thực hành thí nghiệm (THTN) đóng vai trò quan trọng trong vic
dy hc các ni dung thuc v lĩnh vực khoa hc t nhiên [4]. THTN đưc s dụng để giúp HS
nm bt vấn đề, phát hin ra kiến thc ca bài học [5]; được s dụng để thu nhn nhng kiến thc
đầu tiên v hiện tượng t nhiên, tạo điều kiện cho HS đưa ra những gi thuyết, thiết kế phương án
tiến hành thí nghim, kim tra gi thuyết, khái quát v tính cht, mi liên h ph biến, tính
cht quy lut t nhiên [6]; sở giúp phân tích hiện tượng t nhiên nhm thu nhn tri thc
khách quan, phương tiện kim tra nh đúng đắn ca kiến thức đã thu được, phương tiện vn dng
kiến thco thc tin và tạosở cho vic vn dng tri thức đã thu nhận đưc vào thc tin [7].
Nội dung “Nấm” thuộc môn KH trong CT GDPT 2018 được dy ở lớp 4 và 5 là một nội dung
mới so với chương trình cũ. Đa số c đối tượng hc tập kích thước nhỏ, không nhìn thy
bng mắt thường [2]. Đồng thi, nội dung “Thực vật” là nội dung giáo dc xuyên suốt, được m
rng và phát triển theo hình đồng tâm xon c t lớp 1 đến lớp 5. Trong đó, nội dung “Thực vật”
môn Khoa hc lớp 4 được kế tha, phát trin t môn T nhiên Xã hi; nhm cung cp cho
HS NL khoa hc t nhiên v ni dung: nhu cu sng ca thc vt, ng dng thc tin v nhu cu
sng ca thc vật trong chăm sóc y trồng vt nuôi [2], [8]. Do đó, việc vn dng THTN
trong dy hc nội dung “Nấm” “Thực vật” môn KH yêu cu cn thiết, góp phn hình
thành, PT PC và NL ca HS. Hin nay rt ít thông tin thc trạng đánh giá về vic t chc dy
hc THTN các ni dung va nêu, đồng thời chưa nghiên cứu kho sát v mức độ hiu qu
ca ng dụng phương pháp (PP) THTN trong môn KH. Nghiên cứu này được thc hin nhm
mục đích khảo sát thc trng v mức đ t chc hoạt động dy hc THTN mức độ hiu qu
ca PP THTN trong dy hc nội dung “Nấm” “Thực vật” môn KH. Đồng thi, kết qu
nghiên cu nguồn sở lun tiền đề cho các nghiên cu tiếp theo xây dng các chính
sách, gii pháp h tr nâng cao hiu qu dy hc hoc thiết kế các bài tnghim phc v cho
vic dy học PT NL HS theo định hướng ca CT GDPT 2018.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của vic kho sát nhằm đánh giá thực trng các t chc dy hc và mức độ hiu qu
ca dy hc theo PP THTN nội dung “Nấm”, “Thực vật” môn KH của các trường TH ti thành
ph H Chí Minh.
2.2. Xây dng bng hi
Để thu thp thông tin v quá trình t chc dy hc mức độ hiu qu ca vic dy hc
THTN trong môn KH ca GV TH ti thành ph H Chí Minh, nghiên cu s dng PP nghiên
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 79 - 85
http://jst.tnu.edu.vn 81 Email: jst@tnu.edu.vn
cứu định tính thông qua cơ s lun kết hp vi tho lun nhóm chuyên gia (18 chuyên gia)
tiến hành thu thp các d liệu định tính thông qua phng vn bán cu trúc. Ni dung ca bng hi
được trình bày ti Bảng 1. Sau đó, thực hiện điều chnh phiếu kho sát thông qua s tham vn ý
kiến chuyên gia (12 chuyên gia). Đ tin cy ca công c kho t trong nghiên cứu được kim
định vi h s Cronbach’s alpha đạt 0,880 (thang đo lường tt). Phiếu kho sát trong nghiên cu
này xây dng da trên nghiên cứu thang đo của Likert vi 5 mức độ ph biến [9] được quy
đổi theo thang điểm đánh giá tương ứng là 1, 2, 3, 4 và 5.
Bng 1. Biến quan sát trong nghiên cu
STT
Ni dung
Ni dung biến quan sát
Ý nghĩa thang đo
S ng
Ngun
1
Quá trình t
chc dy hc
THTN
Dng bài thiết kế THTN
Tn sut
3
[10]
Nguyên tc thiết kế KHBD
Mức độ đồng ý
5
[11], [12]
Căn cứ thiết kế KHBD
Mc độ đồng ý
4
2
Mức độ hiu
qu ca PP
THTN
Tác động ca PP THTN lên HS
Mức độ đồng ý
10
[10], [13]-[15]
Yếu t thun li khi trin khai hot đng THTN
Kh năng tác đng
4
[10], [16]-[17]
Yếu t bt li khi trin khai hoạt động THTN
Kh năng tác đng
10
2.3. Thu thp d liu
Nghiên cu s dụng phương pháp điều tra bng bng hi v các nội dung đã được xây dng
t mục 2.2. ch thước mẫu 118 GV đang ging dy môn KH tại các trường tiu hc trên địa
bàn thành ph H Chí Minh để x lý d liệu định ợng. Song song đó, nghiên cứu s dng
phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua phng vn sâu ngu nhiên 23 GV tại các trường.
Vic phng vn sâu này nhm m hiu k v quá trình t chc, mức độ hiu qu ca dy hc
bng PP THTN. T đó m sở cho vic phân tích nhu cu thc tế tng hp những đề
ngh xut ca GV trong dy hc nội dung “Nấm”, “Thực vật” môn KH.
2.4. X lí s liu
Sau khi tiến hành thu thập s liu, loi bc phiếu trả lời không đạt yêu cầu (chọn thiếu ý,
chọn cùng 1 đáp án sut phiếu); nghiên cu s dng phn mềm Excel mã hóa và nhập s liu. Tt
c các s liệu thu được xl bằng phần mềm SPSS; được phân tích thông qua phương pháp
thống kê mô tả với các chỉ số như trung bình, đ lch chuẩn, giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất,...
3. Kết qu và tho lun
3.1. Quá trình t chc dy hc nội dung “Nấm”, “Thực vật” trong môn Khoa học theo định
ng thc hành thí nghim
Kết qu kho sát GV v quá trình t chc dy hc nội dung “Nấm”, “Thực vật” trong môn
KH theo định hướng THTN ti thành ph H Chí Minh được trình bày ti Bng 2.
Kết qu kho sát ca GV v quá trình t chc dy hc bng PP THTN nội dung “Dạng bài
thiết kế” biến quan sát s dng PP THTN trong gi thực hành đạt điểm trung bình cao nht (4,01
± 1,23), cho thy thi gian dành cho công việc THTN được GV đánh giá là có hiệu qu cao. Song
song đó, sử dng PP THTN trong bài luyn tp ôn tập điểm s đạt mức 4 (thường xuyên)
vi mức đim trung bình lần lượt là 3,80 ± 1,15 3,69 ± 1,21. th gii thích rng PP THTN
kh năng củng c s hiu biết ca HS kh năng giúp HS ghi nh thuyết được kĩ càng
hơn. Điểm trung bình thp nht trong s các biến quan sát là s dng PP THTN trong nghiên cu
bài mới đạt 3,27 ± 1,18. Thông qua phng vn sâu, GV cho rng vn còn mt s yếu t nh
hưởng đến mức độ hiu qu là kh năng tiếp cn, mức độ phù hp hoc s phc tp ca vic tích
hợp THTN vào chương trình giảng dy hin có.
Đối vi ni dung v nguyên tc thiết kế kế hoch bài dy hoạt động THTN cho thy GV có s
tuân th cht ch thiết kế kế hoch bài dy (KHBD) phù hp vi các mc tiêu và yêu cu cn
đạt của chương trình môn KH. Đồng thi, các KHBD ca GV tp trung ch yếu vào định hướng
PT NL HS vi mức điểm trung bình đạt 3,88 ± 1,15. Vi mc tiêu trng tâm ca CT GDPT 2018
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 79 - 85
http://jst.tnu.edu.vn 82 Email: jst@tnu.edu.vn
lấy người hc làm trung tâm, vic thiết kế KHBD phải đảm đảm bo vai trò t chức, hướng dn
ch đạo ca GV và vai trò tích cc tham gia của HS đạt mức điểm 3,76 ± 1,21. Hai biến quan sát
được đánh giá thấp hơn, mức 3 đảm bảo huy động các giác quan khai thác tối đa kinh
nghim ca HS vi mức điểm trung bình lần lượt là 2,98 ± 1,12 2,91 ± 1,16. Kết qu kho sát
cho thy rng s tham gia giác quan khai thác tối đa kinh nghiệm ca HS TH trong quá trình
hc tập thường không được chú trng hoặc được thc hiện sơ sài.
Bng 2. Quá trình t chc dy hc ni dung “Nấm”, “Thực vt”
ca GV trong môn KH theo định hướng THTN
STT
Biến quan sát
Đim trung bình
Xếp hng
Dng bài thiết kế
1
Nghiên cu bài mi
3,27 ± 1,18
4
2
Bài luyn tp
3,80 ± 1,15
2
3
Gi thc hành
4,01 ± 1,23
1
4
Bài ôn tp
3,69 ± 1,21
3
Nguyên tc thiết kế kế hoch bài dy hoạt động THTN
1
Đảm bảo đúng mục tiêu, ni dung CT môn KH 2018
4,20 ± 0,59
1
2
Đảm bảo theo định hướng PT NL HS
3,88 ± 1,15
2
3
Đảm bo khai thác ti đa kinh nghiệm ca HS
2,98 ± 1,12
5
4
Đảm bảo huy động các giác quan ca HS trong quá trình hc tp
2,91 ± 1,16
4
5
Đảm bo vai trò t chức, hướng dn ch đạo ca GV vai trò tích
cc tham gia ca HS
3,76 ± 1,21
3
Căn cứ thiết kế kế hoch bài dy hoạt động THTN
1
CT GDPT tng th và CT môn KH năm 2018
3,64 ± 1,24
1
2
Yêu cu cần đạt ca ni dung bài hc
3,63 ± 1,29
2
3
Đặc điểm tâm sinh lý ca HS
3,52 ± 1,27
3
4
Yêu cu dy học theo định hưng PT NL cho HS TH
3,12 ± 1,40
4
Đối với căn c GV dựa vào để thiết kế KHBD theo định hướng THTN cho thy GV ch yếu
da vào các yêu cu ca CT GDPT 2018 CT môn KH vi mức điểm trung bình đạt 3,64 ±
1,24. Tương tự, thiết kế KHBD da trên yêu cu v ni dung bài học đạt mc 4 với đim trung
bình đạt 3,63 ± 1,29, th hin mức độ bám sát vào ni dung bài học được yêu cu. Kết qu biến
quan sát đặc điểm tâm sinh của HS đạt mc 4 (3,52 ± 1,27) biến quan sát v Yêu cu dy
học theo định hướng PT NL cho HS TH được đánh giá ở mc thp nht đạt 3,12 ± 1,40.
3.2. Mức độ tác động và các yếu t ảnh hưởng ca quá trình dy hc nội dung “Nấm”, “Thực
vật” trong môn Khoa học theo định hướng thc hành thí nghim
Kết qu kho sát GV v mức độ tác động đến HS và các yếu t ảnh hưởng ca quá trình dy hc
nội dung “Nấm”, “Thực vật” trong môn KH theo định hưng THTN đưc trình bày ti Bng 3.
Bng 3. Mức độ tác động đến HS và các yếu t ảnh hưởng ca quá trình dy hc ni dung
“Nấm”, “Thc vật” trong môn KH theo định hướng THTN
STT
Biến quan sát
Đim
trung bình
Xếp
hng
Tác động của phương pháp THTN lên HS
1
HS khc sâu kiến thc bài hc
4,05 ± 0,93
4
2
HS có cơ hội s dụng và điều chnh nhng kinh nghim vn có ca bn thân
4,16 ± 0,75
3
3
HS phát huy tính tích cc, ch động
3,76 ± 1,21
5
4
Tăng cường mi liên kết giữa gia đình, nhà trường và xã hi trong giáo dc HS
3,12 ± 1,57
10
5
HS nhn thức được môi trường t nhiên và xã hi xung quanh
3,15 ± 1,55
9
6
HS hình thành và PT đưc NL tìm tòi, khám phá môi trưng t nhiên xung quanh
4,28 ± 0,74
1
7
HS vn dụng được kiến thc vào thc tin, ng x phù hp vi t nhiên
4,19 ± 0,78
2
8
HS PT NL giao tiếp
3,51 ± 1,15
7
9
HS PT NL gii quyết vấn đề
3,48 ± 1,06
8
10
HS PT kĩ năng hợp tác, làm vic nhóm
3,64 ± 1,23
6
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 79 - 85
http://jst.tnu.edu.vn 83 Email: jst@tnu.edu.vn
STT
Biến quan sát
Đim
trung bình
Xếp
hng
Yếu t thun lợi để trin khai hoạt đng THTN
1
Ni dung môn học liên quan đến nhiều lĩnh vực kiến thc khác nhau nên giáo viên
d thiết kế và t chc hoạt động THTN
3,76 ± 1,21
3
2
Đối tượng hc tp ca môn Khoa hc (s vt, hiện tượng v t nhiên đi sng,
mi quan h trong t nhiên v thế gii sinh vt) rt gần gũi với HS
4,25 ± 0,79
1
3
Phương pháp dy học đặc trưng của môn hc trc quan, rt php với đặc
đim ca hoạt đng THTN
4,05 ± 0,79
2
4
Đặc điểm nhn thc, tâm sinh ca HS lớp 4, 5 đáp ng tt các yêu cu ca hot
động THTN
3,63 ± 1,23
4
Yếu t khó khăn khi trin khai hot động THTN
1
Vn kinh nghim, hiu biết, k năng của HS đối vi ni dung bài hc còn hn chế
3,48 ± 1,07
9
2
GV chưa nắm rõ quy trình,ch thc thiết kế hoạt đng dy hc THTN trong môn KH
3,51 ± 1,17
8
3
Tài liu tham kho (sách tham kho, kế hoch bài dy minh họa,…) về hoạt động
THTN trong môn Khoa hc còn hn chế
4,06 ± 0,68
4
4
Việc đảm bo thời lượng và dy hc
2,94 ± 1,43
10
5
Mt nhiu thi gian chun b
4,24 ± 0,70
3
6
HS chưa đủ năng lực để thc hin các thí nghim
3,64 ± 1,23
7
7
T chc các thí nghim có th gây nguy him cho HS
4,26 ± 0,75
2
8
Kinh phí t chc còn hn chế
3,76 ± 1,21
6
9
Vic qun lý HS khi tham gia hoạt động
3,81 ± 0,90
5
10
Diện tích, không gian, cơ s vt cht lp hc
4,32 ± 0,67
1
Kết qu kho sát cho thy dy học theo định hướng THTN trong môn Khoa hc ni dung
“Nấm”, “Thực vật” môn KH ảnh hưởng đến quá trình hc tp phát trin nhân ca HS.
Ni bật hơn cả, dy hc bng PP THTN có hiu qu cao trong vic PT NL tìm tòi, khám phá môi
trưng t nhiên xung quanh ca HS, vi mức điểm đánh giá đạt 4,28 ± 0,74. Song song đó, vic
áp dng kiến thc vào các tình hung thc tế tuân th các hành vi trách nhim vi môi
trường cũng nhận được đánh giá cao ở mức điểm 4,19 ± 0,78, nhn mnh nhng li ích thiết thc
ca vic hc tp qua THTN trong việc thúc đẩy s hiu biết và kh năng ứng dng kiến thc thc
tế ca HS. Ngoài ra, PP THTN cho phép HS s dụng điều chnh nhng kiến thc, kinh
nghim hin ca mình phù hp vi các tình hung hc tp mi. Đồng thi, GV s đồng
thuận tương đối cao v giá tr ca THTN trong vic khc sâu kiến thc bài hc ca HS.
Mt khác, GV đồng ý vi biến quan sát PP THTN vai trò thúc đẩy tính tích cc ch
động ca HS vi s đim 3,76 ± 1,21. Song song đó, PP THTN trong dạy hc ni dung
“Nấm”, “Thực vật” ở môn Khoa học còn PT các NL như giao tiếp, gii quyết vấn đề và làm vic
nhóm vi mức điểm dao đng t 3,48 ± 1,06 đến 3,64 ± 1,23. V mt phát trin nhn thc v môi
trưng t nhiên hi, tăng cường kết ni giữa gia đình, nhà trường và hi đưc GV
đánh giá thấp hơn mức điểm lần lượt 3,15 ± 1,55 3,12 ± 1,57. Bng ch tham gia trc
tiếp vào các thí nghim, HS hội nâng cao kh năng hiểu ghi nhớ. Đồng thi, PP này PT
duy phê phán cho HS khi rèn luyn cho HS đưa ra giả thuyết, tiến hành thí nghim và phân
tích kết qu bằng các phương pháp khoa học. Hơn nữa, tính cht hp tác trong vic thc hin các
thí nghim PT các NL khác như như làm việc nhóm và giao tiếp,…
V các yếu t thun li khi trin khai hoạt động THTN, GV nhn thy vic thiết kế và t chc
các hoạt động này tương đối thun li vi mức điểm trung bình đạt 3,76 ± 1,21 nh tính cht liên
môn của chương trình Khoa học. Đồng thời, các đối tượng hc tp ca môn hc có liên quan cht
ch đến tri nghim hàng ngày ca HS, chng hạn như các hiện tượng t nhiên các mi quan
h sinh hc cho thy nhng khía cnh này hiu qu trong vic thu hút HS và nâng cao các NL
thiết yếu ca HS đáp ng vi CT GDPT 2018. Phn ln các PP dy hc môn KH là trc quan
phn ánh s phù hp ca vic dy học môn KH theo định hướng THTN. Ngược li, mức độ sn
sàng tham gia hiu qu vào các hoạt động thc nghim này ca HS lớp 4 và 5 được đánh giá
kém thun lợi hơn, với s điểm 3,63 ± 1,23. S thay đổi này cho thy s chênh lch trong cách