17
Hình 1.9.
Giá tr phân k trung bình trên đại dương và chuyn động thng đứng
trung bình ngày ti mc 900mb (m/ngày) (tính trung bình cho lp gia mt đất và 900mb)
Trên hình 1.9 là Giá tr phân k trung bình trên đại dương và tc độ thng đứng trung bình
ngày ti mc 900mb (m/ngày).
Tháng 1 trong lp sát đất gió phân k trong di 10-30oN phn phía nam ca cao áp
cn nhit Bc Bán Cu. Đới có độ hi t ln dch xung phía nam ti 5oN vào tháng 7.
Profile phân k biu din giá tr trung bình cho lp nm gia mt đất và 900 mb. Nếu
như min ngoi nhit đới là phân k thì min xích đạo thường có s hi t. Ta hãy áp
dng khái nim v bo toàn khi lượng trong khí quyn đối vi trng thái n định mà ta có
th gi thiết là n định theo mùa. Trong phương trình
(w) .( \ V) 0
z
∂ρ
+
∇ρ =
G
(1.3)
vi
ρ
- mt độ không khí ; z - ta độ thng đứng; w - tc độ thng đứng.
Gi thiết là lp khí quyn mà ta nghiên cu mng khong 1km và phía trên ca lp
này là profile có độ phân k và hi t như trên hình 1.7 và 1.9.
Mt độ biến đổi ít và có th loi ra khi phương trình (1.3). Tích phân theo chiu cao
t mt đất ti độ cao 1km ta có:
h0 h
ww(.\.V)*w−= =
h
(1.4)
18
trong đó h
w- tc độ thng đứng mc h; 0
w- tc độ thng đứng ti mt đất, còn (*)
đặc trưng cho độ hi t ca lp khí quyn đang xem xét, tc độ thng đứng mt đất
bng không. Ký hiu (*) ch đại lượng ca tc độ thng đứng trung bình trong lp t H = 0
đến lp H = 1 km như trên đã nói. Điu đó có nghĩa là gn mt đất trong khu vc phân
k w
h<0 là dòng khí giáng và trong khu vc hi t thì wh>0 là dòng thăng. Ta thy là
chuyn động giáng s đem li thi tiết khô, quang mây còn chuyn động thăng s đem li
tri mây và mưa. Hình 1.9 biu din di hi t (có mưa ln) trong khu vc xích đạo và di
phân k (tri quang) trong khu vc cn nhit đới, đúng như thc tế quan trc được.
1.5.3 S biến đổi theo mùa ca hoàn lưu nhit đới và s bt đối xng ca hai
bán cu
Nếu như b mt Trái Đất đồng nht thì s quay ca Trái Đất xung quanh Mt Tri
s gây nên s biến đổi theo mùa không ln. Thc tế quá trình din ra phc tp hơn
nhiu. Điu đó mt phn là do s nghiêng ca trc Trái Đất, mt phn do s phân b
không đều ca lc địa và bin dn đến s khác nhau trong thông lượng bc x Mt Tri
cũng như chu trình ca nước và hơi nước trong khí quyn. Trước hết ta hãy xem xét s
biến đổi ca hoàn lưu trung bình theo vĩ độ, sau đó s xem xét s biến đổi ca hoàn lưu
chung trên Trái Đất. Trên thc tế, nhng điu kin trung bình ca hoàn lưu biến đổi
theo vĩ độ ln hơn theo kinh độ.
V trí trung bình ca di áp thp xích đạo là 5oS vào mùa đông Bc Bán Cu, còn
mùa hè Bc Bán Cu thì nm 15oN, theo giá tr trung bình năm thì v trí ca di áp thp
xích đạo này là 5oN được gi là xích đạo khí tượng (hình 1.10).
Hình 1.10.
Các v trí trung bình ca rãnh áp thp xích đạo trong tháng 1 và tháng 7
Vì vy theo xích đạo khí tượng thì Nam Bán Cu rng hơn Bc Bán Cu. Ta đã biết
là min nhit đới luôn cung cp nhit cho min ngoi nhit đới, điu đó có nghĩa là Nam
Bán Cu có ngun nhit t nhit đới ln hơn so vi Bc Bán Cu. Do châu Nam Cc vi
19
đại dương bao quanh n định hơn Bc Bán Cu và nn nhit độ Nam Cc thp hơn
so vi Bc Bán Cu. Chính vì vy, áp thp hành tinh Nam Bán Cu có tâm trên Nam
Cc, m rng v phía xích đạo. Đới gió tây rìa áp thp hành tinh này có cường độ ln
hơn so vi đới gió tây Bc Bán Cu c vào mùa hè và mùa đông.
1.6 TRƯỜNG ÁP, TRƯỜNG GIÓ MIN NHIT ĐỚI
Trước khi xem xét các thành phn cơ bn ca hoàn lưu nhit đới th hin trên trường
áp và trường gió ta hãy dng li nhng đặc đim ca trường áp và trường gió min
nhit đới.
min nhit đới, nhit độ tương đối đồng nht, như đã trình bày các mc trước,
trường áp m, gradien khí áp ngang không ln như min ôn đới. Tr trường hp bão và
s xâm nhp ca không khí lnh, nói chung min nhit đới, gradien khí áp ngang ch
1-2mb/100km, nh hơn hai ba ln so vi gradien khí áp ngang min ngoi nhit đới. Tuy
nhiên, trên trường áp trung bình nhiu năm min nhit đới ta vn thy rõ nhng khu áp
cao và áp thp đó là nhng khu vc thnh hành ca xoáy nghch và xoáy thun. Người ta
còn gi các h thng áp cao và áp thp này là trung tâm hot động vi nghĩa là s khng
chế ca chúng ti khu vc nào đó s quyết định đặc đim thi tiết và khí hu ca khu vc
đó.
Ngoài bn đồ trung bình nhiu năm ca khí áp và gió, do min nhit đới lc
Coriolis nh, h thc địa chuyn không thc hin tt nên người ta thường s dng bn đồ
đường dòng thay cho bn đồ phân b khí áp mt đất và bn đồ hình thế khí áp trên cao.
Trên bn đồ đường dòng min nhit đới có mt s chi tiết khác vi các h thng
min ôn đới, đặc bit là đối vi khu vc xích đạo nơi lc Coriolis rt nh. đây xut
hin mt h thng gi là h thng đệm đặc trưng cho xích đạo, khu vc chuyn tiếp gia
hai bán cu.
Mô hình cơ bn ca trường dòng và trường áp
Ta hãy làm quen vi mt s mô hình cơ bn ca dòng khí trong khu vc nhit đới
vi nhiu đặc trưng khác bit so vi min ngoi nhit đới (hình 1.11).
Trên hình 1.11a là mô hình đơn gin nht đã được thiết lp ngay t thi k đầu phát
trin khí tượng nhit đới, đó là h thng tín phong, dòng khí thi phn hướng v phía
xích đạo ca áp cao cn nhit nm gia trc sng áp cao cn nhit hai bán cu. Trên mô
hình đó là đới gió đông tri khp min ni nhit đới hai phía xích đạo.
Trên hình 1.11b Bc Bán Cu, ngoài di áp cao cn nhit là di áp cao cn xích
đạo, gia hai di áp cao này là di áp thp.
Trên hình 1.11c là hình thế tương t như trên hình 1.11b chđiu khác là di áp
cao cn xích đạo b đẩy xung phía nam nm trên xích đạo và đó là h thng đệm (Ký
20
hiu B: Buffer).
Hình 1.11. Mô hình đường dòng mc thp trong khu vc tín phong và gió mùa
(1) Sng áp cao (2) Rãnh áp thp (3) H thng đệm, A (anticyclone) - xoáy nghch
tương ng
vi khu áp cao; C (cyclone) - xoáy thun tương ng vi khu áp thp (Harris, 1970)
Phn Bc Bán Cu trên mô hình 1.11d minh ho rt rõ h thng hoàn lưu khu vc
Đông Nam Á và Tây Bc Thái Bình Dương. Trong đó biu hin rõ áp thp Nam Á vi
đới gió tây và tây nam phn phía nam ca áp thp này. Phía đông áp thp này là h
thng áp cao, chính là áp cao cn nhit Tây Thái Bình Dương. Phía nam áp cao này là di
áp thp xích đạo. H thng đệm trong mô hình này được chia làm 3 phn: Phn phía
Bc Bán Cu là sng áp cao, phía nam là áp thp còn trên xích đạo là vùng đệm.
Trường đường dòng và các trung tâm xoáy
21
Trên các hình (1.12 - 1.19) là h thng đường dòng hp thành(1) các mc
gradien(2), 850 mb, 500 mb, 200 mb tháng 1 và tháng 7 đặc trưng cho mùa gió mùa mùa
đông và mùa gió mùa mùa hè min nhit đới Đông Bán Cu. Trên mi bn đồ là trường
đường dòng (đường lin) vi hướng theo chiu mũi tên và đường đẳng tc gió hp thành
(đường đứt) v qua 5kts (2kts=1m/s). Tc độ gió hp thành nh hơn 5 và ln hơn 15 kts
được tô đậm. Trên các bn đồ, nhng đặc đim cơ bn ca trường áp và trường xoáy
cũng được th hin rõ vi các trung tâm khí áp và xoáy được ký hiu bng ch A: xoáy
nghch (khu áp cao) và ch C: xoáy thun (khu áp thp).
Trường đường dòng và xoáy mc gradien (600m) tháng 1 (hình 1.12)
Trên Đông Á dòng khí to ra t cao áp Siberi(3) v phía bin và vượt xích đạo v
phía Nam Bán Cu, chuyn hướng thành tây bc và thi vào áp thp châu Úc (1). Trên
min Tây Thái Bình Dương là sng cao áp cn nhit. H thng dòng khí ca sng này
thi cùng hướng đông bc như dòng khí t áp cao Siberi. Tr phn rìa phía nam liên
quan vi front lnh, tc độ gió trong khu vc cao áp Siberi rt nh (v<5kts). Ngay trong
khu vc nam Trung Quc phía nam cao áp Siberi thi gian này vn có hot động ca
xoáy thun. Như s minh ho trong chương 2 phn nói v mùa gió mùa mùa đông. Có th
thy hot động ca chui xoáy thun trên front cc min Tây Bc Thái Bình Dương
trong đó cao áp Siberi đóng vai trò cao áp kết thúc ca chui xoáy, áp thp trên bin Đài
Loan, Nht Bn và kết thúc là áp thp Alêut có vùng trung tâm nm trên qun đảo
Alêut thuc Bc Thái Bình Dương (hình 2.5).
Trên Bin Đông và phn phía nam vnh Thái Lan là hai khu vc có tc độ ln hơn
15kts.
(1) Gió hp thành là vectơ tc độ gió tng hp ca hai vectơ gió trung bình nhiu năm theo trc x(u) và
y(v).
(2) Mc gradien có độ cao khong 600 m.
(3) Áp cao Siberi (Nieuwolt gi là áp cao châu Á, trong nghip v d báo thi tiết gi là áp cao lc địa).