65
trưng cho tín phong là dòng giáng quy mô synôp vi tc độ khong -0,3m/s trên phm vi
khng chế ca cao áp cn nhit. Thi tiết đặc trưng cho khu vc tín phong là thi tiết tt,
đôi khi có th cho thi tiết khô nóng do dòng giáng nói trên. Trong khu vc này có th
nhng đám mây tích nh riêng l, chiếm khong ba phn mười bu tri hoc có th xut
hin mây tích do địa hình.
Trên hình 3.1 biu din các lp nhit m tín phong. So sánh đường tng kết nhit có
th phân chia thành bn lp t dưới lên trên: 1) Lp đồng nht t mt đất đến độ cao
khong 600m; 2) Lp n định có gradien nhit độ nh hơn gradien đon nhit khô. Chính
lp n định này là nguyên nhân to nên mt lp tri quang gia các đám mây; 3) Lp mây
là lp bt n định; 4) Lp nghch nhit phía trên đỉnh mây vi nhit độ tăng theo chiu cao.
Hình 3.1.
Cu trúc ca lp biên tín phong trên bin xác định bi thám trc bng máy bay. Lp biên
bao gm lp đồng nht, lp n định và lp mây. Thám trc được tiến hành trong khu vc
tri quang vào ngày chân mây nm độ cao 900mb (Simpson, 1973)
Gia gii hn trên ca lp siêu đon nhit đến khong 600m, không khí xáo trn bi
trng thái nhit chưa bão hoà và bi lc cơ hc do độ đứt gió thng đứng ln trong lp ma
sát. Theo chiu cao phân b độ m được biu din bng đường rìa bên phi hình 3.1. Độ
m được đặc trưng bi t s hn hp S g/kg, gn tương đương vi độ m riêng q g/kg. Ta
thy lp m nht là lp đồng nht vi S = 13 g/kg, trong lp n định độ m gim dn theo
chiu cao ti 8 g/kg, trong mây độ m tăng theo chiu cao ti 9 g/kg đỉnh mây, phía trên
đỉnh mây độ m gim nhanh ti 3 g/kg phía trên lp nghch nhit.
Độ dy ca các lp mây min nhit đới thường biến đổi ln, tăng lên khi có các nhiu
động đi qua, sau đó li gim. Nhìn chung độ dy ca lp mây càng tăng khi tiến gn ti
xích đạo, nơi có nhánh dòng thăng ca vòng hoàn lưu Hadlley.
66
3.1.2.2. Nghch nhit tín phong
Nghch nhit trong đới tín phong trước hết là do chuyn động giáng gây hiu ng nén,
to nghch nhit nén trong cao áp. Nguyên nhân th hai là do hoàn lưu ca xoáy nghch
phn phía đông áp cao dòng khí mt đất đi t min ôn đới lnh hơn ti phía dưới không khí
nhit đới nóng hơn. Chính vì vy phía đông áp cao nghch nhit nm rt thp như minh ho
phn bên phi ca hình 3.2.
Hình 3.2.
Mt ct thng đứng theo hướng đông bc - tây nam (trên hình là t phi sang trái t đim ban đầu
qu đạo tương ng vi 0 km ti 2500 km cui qu đạo ht khí) ct qua nghch nhit tín phong và
lp mây dưới lp nghch nhit. Đường có mũi tên là qu đạo ht khí. Đường lin ghi sđường
đẳng nhit độ thế v. Phía phi hình là profile thng đứng ca gió (m/s) khu vc đầu qu đạo.
Phía trái hình là profile thng đứng ca gió (m/s) khu vc cui qu đạo (Simson, 1973)
Ngược li, phn tây áp cao tín phong đông nam li đưa không khí nóng phía nam
lên phía bc làm gim yếu và nâng cao lp nghch nhit (như minh ho phn trái hình
3.2). Chính vì vy nghch nhit tín phong ngăn chn mây tích độ cao rt thp phía đông
áp cao, còn phn tây áp cao mây tích có th phát trin độ cao ln hơn. Nghch nhit tín
phong cũng chng minh hin tượng lp xáo trn phi hp cùng vi s mt nhit do phát x
sóng dài trong lp không khí m ln hơn trong lp không khí khô phía trên. Do đó phía
dưới to thành mt lp chn n định phía trên lp xáo trn. Lp nghch nhit ngăn chn
chính là gii hn phát trin ca các đám mây tích trong tín phong. Trên hình 3.1 ch
nghch nhit tín phong nm độ cao khong 2400m; phía trên đó là lp n định có gradien
thng đứng ca nhit độ nh hơn gradient đon nhit m. Theo chiu cao không khí tr nên
khô rt nhanh trong sut lp nghch nhit. Nghch nhit có độ dy chng vài trăm mét, bên
trên đó gradien nhit độ thng đứng ln hơn gradien đon nhit khô mt ít. Điu đó là do
s phi hp ca các quá trình bc x, chuyn động giáng trong cao áp và trao đổi nhit
theo chiu thng đứng. Độ dy ca lp m trong tín phong ln dn t đầu dòng phía
đông bc sang phía tây nam theo qu đạo ht khí (đường có mũi tên trên hình 3.2). Các lp
mây tích cũng dy thêm khi ti gn di áp thp gn xích đạo.
T các profile tc độ gió ta thy đầu quĩ đạo tc độ gió tăng chm theo chiu cao;
cui quĩ đạo trong lp gradien tc độ gió tăng theo chiu cao và đạt cc đại ti mc
khong 1km sau đó gim mnh. Các lp mây tích tăng độ cao v phía xích đạo nhưng cũng
67
b lp nghch nhit chn, ch mt s đám mây có dòng thăng mnh mi xuyên qua lp
nghch nhit, và phát trin đạt mc băng kết cho mưa rào.
T chương 1 khi nói v vn chuyn m ta đã ch rõ mt hưng vn chuyn m t min
cn nhit đới nng nóng và bc hơi cc đại t mt bin. Chính tín phong đóng vai trò vn
chuyn lượng hơi m này v phía xích đạo ti di hi t nhit đới nơi đối lưu mây tích phát
trin mnh phn xích đạo ca vòng hoàn lưu Hadley. đây mây tích tín phong đóng mt
vai trò rt ln trong động lc hc đối lưu.
Ngoài quá trình làm m, các lp mây tích còn đóng vai trò ln trong vic làm nóng lp
biên. Phía trên lp nghch nhit dòng khí trng thái đon nhit m. Trong lp mây quá
trình nóng lên là do kết qu quá trình nén phi hp gia mây tích thăng lên và s xáo trn
theo chiu thng đứng ca không khí vi các phn t mây đang tan đi. Phn ln năng
lượng được thu nhn do tim nhit ngưng kết hơi nước.
3.2 DI HI T NHIT ĐỚI
3.2.1 Định nghĩa, cu trúc
Di hi t nhit đới (The Intertropical Convergence Zone-viết tt là ITCZ hay ICZ) là
mt khâu quan trng trong hoàn lưu chung min nhit đới. Di hi t nhit đới đóng vai trò
ca mt cơ chế vn chuyn mômen, nhit và m ca nhánh dòng thăng trong vòng hoàn
lưu Hadley nhit đới.
Di hi t nhit đới là mt trong các h thng thi tiết có th cho lượng mưa rt
ln đến trên din rng min nhit đới, đặc bit là khi hot động ca di hi t nhit
đới kết hp vi các hình thế thi tiết khác như front lnh, bão có th hình thành trên
di hi t nhit đới. Định nghĩa và ba mô hình di hi t nhit đới đã được Khromov
(1957) đưa ra cùng vi nhiu khái nim cơ bn v hoàn lưu nhit đới như tín phong,
gió mùa, đới gió tây xích đạo.
Theo ông: "Di hi t nhit đới là di thi tiết xu, hình thành bi s hi t ca tín
phong hai bán cu, ca tín phong mt bán cu vi tín phong bán cu kia vượt xích
đạo và chuyn hướng và tín phong mi bán cu vi đới gió tây xích đạo m rng".
S.P Khromov cũng đề xut ba mô hình ca di hi t nhit đới (hình 3.3).
68
Hình 3.3.
Ba mô hình ca di hi t nhit đới : Gn sát xích đạo (Loi 1); cách xa xích đạo do tín phong mt bán cu
vượt xích đạo chuyn hướng thành gió mùa hi t và hi t vi tín phong bán cu kia (Loi 2); Tín phong hai
bán cu hi t vi đới gió tây xích đạo m rng (Loi 3) Khromov (1957)
Mô hình loi 1 thường xy ra Đại Tây Dương khi tín phong hai bán cu gp nhau
gn xích đạo. Loi di hi t gió này có tn sut cao đến mc tn ti ngay trên bn đồ gió
trung bình toàn cu min xích đạo Đại Tây Dương. Trên nh mây v tinh loi di hi t
nhit đới này có dng như trên hình 3.4. Trong di hi t nhit đới là di mây tích và
mây vũ tích to thành di có mt độ không đều. Chiu rng ca di mây chng 200 -
300m, chiu dài rt ln, có trường hp gn như bao quanh Trái Đất.
Loi di hi t nhit đới th hai hình thành do s hi t ca tín phong Bc Bán
Cu, chng hn, vi tín phong Nam Bán Cu sau khi vượt qua xích đạo, chuyn hướng
thành gió tây nam và hi t vi tín phong đông bc Bc Bán Cu trên di hi t nhit
đới.
Hình 3.4.
Di hi t nhit đới gn xích đạo (AWS Technical Report 215)
Đặc đim ca loi di hi t nhit đới này là nm cách xa xích đạo, vi khong cách
này lc Coriolis đủ ln để to các xoáy xoáy thun th hin qua các xoáy mây trên nh
mây v tinh như trên hình 3.5. Di hi t nhit đới loi 2 đặc trưng cho di hi t nhit
đới Đông Nam Á và Bin Đông. Nhng xoáy thun trên di hi t nhit đới là nhiu
động ban đầu cho s hình thành ca bão Bin Đông như ta s thy trong chương 4.
69
Hình 3.5.
Di hi t nhit đới nm cách xa xích đạo vi các chui xoáy, kết qu ca s hi t gia tín
phong Nam Bán Cu vượt xích đạo chuyn hướng thành gió mùa tây nam vi tín phong đông
bc Bc Bán Cu. (AWS Technical Report 215)
Loi di hi t nhit đới th ba là di hi t kép vi di hi t chính Bc Bán Cu
và di hi t ph Nam Bán Cu vi cường độ phát trin không ln bng di hi t
phía bc nó như biu din trên nh mây v tinh (Hình 3.6). Loi di hi t nhit đới này
ít thy hơn so vi hai loi trên và ch xy ra nơi đới gió tây xích đạo biu hin rõ.
Hình 3.6.
Di hi t nhit đới kép hai bên xích đạo do tín phong hai bán cu hi t vi đới gió tây xích
đạo m rng. Di hi t nhit đới Nam Bán Cu ít biu hin rõ (AWS Technical Report 215)
Di hi t nhit đới kép thc tế hình thành theo trình t: đầu tiên di mây Bc Bán
Cu hình thành kéo dài 4-7 độ kinh, sau đó di hi t nhit đới mi hình thành Nam Bán
Cu. S hình thành di hi t kép có th xy ra mt s khu vc. Đó là do s hi t ca
đới gió tây xích đạo m vi tín phong mi bán cu như mô hình 3 ca Khromov (hình 3.3).
Di hi t nhit đới xy ra vi tn sut cao nên hình thế này có th phát hin trên
trường gió và trường áp trung bình vào hai tháng đin hình cho mùa đông (tháng 1) và
mùa hè (tháng 7) Nam Á và Đông Nam Á.
Tháng 1 dòng khí mc gradien (tương ng vi độ cao 600m), t Bc Bán Cu vượt
qua xích đạo v phía Nam Bán Cu và chuyn sang hướng tây bc hi t vi tín phong
hướng đông Nam Bán Cu (phn trên bên trái hình 3.7). Di hi t được biu din bng