145
EL
LFC
Tv z Tv z
CAPE g dz
Tv z
='
() ()
()
trong đó Tv’ (z) là profile nhit độ o ca phn t khí b mt, nâng lên đon nhit bão
hoà t mc đối lưu nâng t do (LFC) ht khí và Tv (z) là profile nhit độ o ca môi
trường theo phương thng đứng. CAPE là kết qu tng hp ca lc ni t mc LFC đến
mc EL và được biu din trên toán đồ T nghiêng – logP là phn din tích dương gia
đường trng thái (đường phn t s thăng lên) và profile nhit m (đường nhit độ môi
trường). Trên toán đồ nghiêng (chng hn toán đồ F160 Australian) thì 1 din tích bng
1cm2 có giá tr bng 58J.
Thông thường người ta s dng nhit độ thường trong các công thc tính CAPE hơn
là nhit độ o như trong phương trình trên. Điu này có th dn đến kết qu CAPE thp
hơn so vi thc tế đối vi các môi trường có CAPE nhđối vi các môi trường mà
các mc thp có độ m ln và mc gia rt khô (mt môi trường ph biến đối vi các
cơn dông mnh).
Để chun hoá vic tính toán CAPE, Doswell và Ramussen (1994) đã đưa ra phương
pháp dưới đây:
1, Chn phn t khí bt n định nht ti mc thp dưới 300 mb trong profile nhit
m (do).
2, Dng đường nâng lên ca các phn t khí s dng đường đon nhit khô và đon
nhit m.
3, Chuyn các profile nhit độ phn t và profile nhit độ môi trường sang profile
nhit độ o.
4, Tính CAPE theo phương trình tính CAPE nói trên.
Độ ln ca CAPE có th đạt đến 5000 J/kg hoc cao hơn nhưng nói chung nó dao
động trong khong t 1000-2000 J/kg đối vi các môi trường có độ bt n định va và t
2000-4000 J/kg đối vi các môi trường đối lưu mùa m có độ bt n định ln. Người ta
nhn thy rng CAPE là mt ch s phân bit các cơn dông mnh và dông không mnh
rt tt, đặc bit là vi mưa đá (Ryan, 1992a). Đối vi các cơn dông mùa m: mưa đá ln
( 2 cm) liên quan đến CAPE ln hơn 1500 J/kg, mưa đá rt ln liên quan đến CAPE ln
hơn 2500 J/kg.
D báo viên cn lưu ý khi ng dng các ch tiêu nói trên, do s tăng cường dòng
thăng trong các siêu làm tan mưa đá. Trong mùa lnh, các giá tr CAPE thường thp
hơn giá tr đin hình, dao động trong khong t 200-1000 J/kg do mc cân bng (EL)
nm thp hơn.
Nếu các nh hưởng ca nhiu động khí áp, lượng nước mang ti, s đóng băng, lc
ma sát, so trn và bi hoàn do dòng giáng được b qua, CAPE có th có mi quan h
trc tiếp vi vn tc thng đứng cc đại ca mt phn t khí có được khi lc ni nâng
ht khí t mc đối lưu t do LFC ti mc cân bng EL:
1
2
ma
W2CAPE=x
x().
146
Chng hn nếu CAPE có giá tr bng 2500 J/kg thì có th tính được độ ln có th ca
dòng thăng là 70m/s. Tuy nhiên, các nh hưởng đã b b qua do lý thuyết phân t được
nhc đến trên có xu hướng làm gim các ước lượng đến 50%.
Cường độ ca các cơn dông có th ph thuc ln vào đại lượng CAPE. Ví d nhiu
thám sát nhit đới có CAPE rt ln nhưng nó li đưc phân b trong mt din tích dương
dày và hp hơn so vi profile nhit m lc địa vĩ độ trung bình vi cùng mt CAPE.
Do đó, nh hưởng ca lượng hơi nước mang vào, đặc bit là trong các phn thp ca mây
đối lưu, thường tương đối ln hơn so vi các trường hp nhit đới vì lc ni yếu hơn.
Tương t, các cơn lc không có siêu có kh năng hình thành ln hơn trong các
phn dưới ca mây đối lưu, nơi gradien ca nhit độ thng đứng ngay trên mc đối lưu t
do (LFC) đạt cc đại. Thm c đối vi các lc siêu người ta có th hình dung rng gia
tc ln phía trên mc đối lưu t do (LFC) s duy trì trong thi gian dài và tp trung dòng
xoáy vào dòng thăng dưới mc đối lưu t do (LFC) mt cách có hiu qu.
Cui cùng cn lưu ý rng CAPE rt d b nh hưởng bi t l hn hp được gán cho
các phn t đối lưu. Ch cn t s hn hp tăng lên 1g/kg thì có th làm CAPE tăng lên
ti 20% (Bluestein, 1993a) nếu không khí mc thp rt m.
5.10.3 Ch s tng ca tng ch s (Total-total index)
Ch s tng các tng ch s (Miller, 1972) được tính toán mt cách d dàng t các s
liu thám sát ti mc chun
TOTA = T850 + Td850 -2 T500
đây: T850 và T500 - nhit độ ti mc 850 và 500mb và Td850 đim sương ti mc
850mb
Như tên ca nó, ch s TOTA là tng ca ch s tính theo chiu ngang (CT) và ch s
tính theo chiu thng đứng (VT).
CT = Td850 - T500
VT = T850 -T500
trong đó ch s CT rt ít khi được s dng.
Kh năng hình thành dông tương ng vi các giá tr ca TOTA được tng kết như
sau:
TOTA
44-45
46-49
50-55
56
Đối lưu có th xy ra
Dông đơn l hay mt s dông thường
Nhóm dông thường
Nhóm dông thường cho đến dông mnh đơn l và nhiu dông thường vi dông
mnh tng nhóm
Tóm li: TOTA>44 có kh năng xy ra dông. TOTA 56 có kh năng xy ra dông
mnh.
Cn thn trng khi s dng TOTA được tính t các thám sát riêng l vì môi trường
ti mc 850 mb có th không tiêu biu cho dòng đi vào ca mt cơn dông bt k và nhit
147
độ ti mc 500 mb có th không phi là đại biu chung ca lc ni ca phn t khí (ví d
các cơn dông trong không khí lnh hình thành trong các môi trưng trong đó đỉnh tng
đối lưu nm thp hơn mc 500 mb).
Ch s các tng thng đứng (VT) là s gim nhit độ t mc 850 mb đến 500 mb. Do
đó, nó là mt thước đo bt n định có điu kin trên lp biên và rt có li, nht là khi
đim sương ti mc 850 mb không có tính đại biu hoc khi trong mô hình d báo đim
sương mc 850 mb b cho là đáng nghi ng. Nghiên cu các tng kết trước dông cho
1500 trường hp Sydney (Alford, 1992) và các tng kết trước dông cho 900 trưng hp
Melbourne (Gigliotti và các cng s, 1992) cho thy các cơn dông bt đầu vào bui
chiu mun có th xy ra Sydney gia tháng 11 đến tháng 3 cho 1500 trường hp vi
VT > 25 và TOTA > 44. Các cơn dông sau bui sáng và bui chiu có th xut hin
Melbourne trong 900 trường hp VT >22 và TOTA>40.
Gigliotti đã ch ra rng ch s TOTA cn được s dng mt cách có gii hn khi lp
mây bên dưới khô và ch s này không dùng d báo cường độ ca các
cơn dông.
5.10.4 Ch s nâng b mt (Surface lifted index - SLI)
Tt c các ch s n định nói trên đều có nhược đim chung đó là vic chúng ch có giá
tr ti 00 UTC và 1200 UTC đối vi mt vài trm có phn hi rađa đủ trên mt din rng
(trung bình là >480 km). Điu này gây khó khăn cho các d đoán chi tiết để xác định
nhng vùng có din tích nh có kh năng xut hin dông.
Ch s nâng b mt (SLI) v tính n định đã được tìm ra bng cách s dng mng
lưới trm quan trc dày đặc dưới mt đất để ước lượng s biến đổi theo phương ngang
ca lc ni phn t. Đối vi trm bt k ch s nâng b mt (SLI) đưc tính như sau:
SLI=Tmôi trường(500)-LPT(500)
trong đó Tmôi trường (500) là ước lượng ca nhit độ b mt ti mc 500 mb, LPT(500)
(LPT: Lifted Parcel Temperature) là nhit độ nâng ca ht khí ti mc 500mb, là nhit
độ mà phn t khí phi đạt được khi được nâng t mc ban đầu vi nhit độ T và đim
sương Td, áp sut p theo đường đon nhit khô đến khi bão hoà sau đó đi theo đường
đon nhit m đến mc 500 mb.
Nhit độ môi trường mc 500 mb (Tmôi trường(500)) thường được xác định theo
nhit độ k quan trc gn nht, nhit độ này có th ly trong thi gian khác bit ti đa là
12h trước. Tuy nhiên, người ta thường hay dùng nhit độ d báo theo mô hình s tr ti
mc 500 mb.
Sai s ca SLI do nhit đội trường ti mc 500 mb nói chung nh hơn so vi
khong biến đổi ca LPT.
Ưu đim ca các giá tr SLI là nó có mt độ ln theo thi gian và theo không gian,
ta có th có s liu v các tham s n định hàng gi hoc ít nht là 3h mt các trm
quan trc mt đất. Do đó các trường SLI đặc bit hu ích cho d báo dông và là mt
phn quan trng trong đồ th tng hp d báo dông. Đôi khi trong din tích khu vc có
độ bt n định cc đại ta có th phác ho mt cách rõ ràng bng mt vùng hp vi giá tr
SLI nh có b ngang <100 km.
148
Giá tr SLI âm càng ln thì lc ni ca dòng thăng càng ln và có kh năng hình
thành đối lưu sâu. Đối vi các s liu 6 và 9 gi sáng, cn xem xét các khu vc có SLI
0, trong khi đối vi 12 gi trưa và bui chiu cn quan tâm đến các khu vc có SLI
2. Đối lưu mnh có liên quan đến dông vi SLI bui chiu –4.
5.10.5 S Richardson đối lưu
Loi dông ph thuc rt ln vào độ đứt thng đứng ca gió trong môi trường (đặc
bit là trong lp 5 - 6 km) nhưng thế năng có kh năng đối lưu (CAPE) quy định dòng
thăng cũng đóng vai trò rt quan trng. Vic d báo dông bao gi cũng phi da vào hai
điu kin môi trường này.
Weisman và Klenp (1982, 1984) đã ch ra là quan h gia loi dông, độ đứt thng
đứng ca gió và lc ni có th biu din dưới dng s Richardson đối lưu. S Richardson
đối lưu được xác định theo công thc:
2
CAPE
R1U
2
=.
đây CAPE là thế năng có kh năng đối lưu. U là hiu vectơ ca tc độ gió trung
bình trong lp mt đất 6000m và lp mt đất 500m dưới cùng.
md 6000 md 500
UU U
−−
=−
()
.
S Richardson đối lưu, trong đó lp mt đất 6000m không nhng là thước đo độ đứt
thng đứng ca gió trong phn dưới tng đối lưu mà còn là thước đo ca động năng ca
dòng đi vào tương ng vi dông do vectơ gió trung bình trong lp 6000 m dưới cùng
tương ng vi tc độ chuyn động ca dông và vectơ gió trung bình trong lp 500 m
dưới cùng biu din dông mc thp. Trong s Richardson đối lưu có cha CAPE là thước
đo trc tiếp ca cường độ có th ca dòng thăng và dòng đi ra t lp biên. Như vy s
Richardson đối lưu biu din t l gia hai nhân t xác định loi và cu trúc dông.
Kết qu tính theo mô hình ca Weisman và Klenp (1982, 1984) cho thy vi thế
năng là dòng thăng ln (CAPE = 2200 m2/s2) độ đứt thng đứng ca gió nh to nên
nhng dông thường tn ti trong thi gian ngn, độ đứt thng đứng ca gió yếu đến
va to dông đa độ đứt thng đứng ca gió va đến ln to dông siêu hay dông
siêu b chia ct. Nhng kết qu này cho phép gi thiết là loi dông và s phát trin ca
dông ph thuc vào mc độ cân bng khi lượng không khí mc thp đi vào dông và
kh năng ca dòng thăng ch yếu trong dông mang không khí lên lp trên cao và phân
tán ra ngoài.
Kết qu quan trc ca các loi dông vi s Richardson đối lưu biu din trên hình
5.23 cho thy s phát trin ca dông đa không n định thường xy ra khi R >35. S
phát trin ca dông siêu trong gii hn ca 15 <R <45. Đối vi đại lượng 35 <R <45
hoc dông siêu hay dông đa hay loi dông tương t xut hin.
Nếu độ đứt thng đứng ca gió ln nhưng không có độ m tương đối ca dông đáng
k thì đối lưu thường bt k phát trin trong môi trường có CAPE nh có th suy yếu do
s cun hút không khí t mt đất vào mây. Đối vi trường hp độ bt n định ln, độ đứt
149
thng đứng ca gió nh (R >45), mây hình vòng cung hay dông siêu di chuyn khác
nhau theo vectơ gió trung bình mc 0-6 km.
Hình 5.23.
S Richardson đối lưu và các loi dông. Trong đó: S1, S2, S3…S9 là các trường hp
siêu dông ; M1,M2,…M5; R1,TR2,…TR4 là các trường hp dông đa dông nhit đới
còn 8K là các trường hp dông đa ôn đới (Weisman và Klemp, 1982)
Như vy, giá tr s Richardson đối lưu ch rõ loi dông có th xy ra trong môi
trường nht định nhưng không cho thy rõ cường độ đối lưu. Chng hn, môi trường có
lc ni nh (CAPE <1000 m2/s2) và độ đứt thng đứng ca gió va (~8kts/km). S
Richardson đối lưu có th nm trong khong hình thành dông siêu . D báo viên có th
thy mt s đối lưu có độ n định và đặc trưng di chuyn như dông siêu (Klemp,
1990). Tuy nhiên, s thiếu lc ni vn có th gây nên thi tiết xu do có th hình thành
mây tích.
5.10.6 Ch s năng lượng xoáy (EHI)
Độ xoáy tương đối so vi dông được s dng như thước đo kh năng xoáy ca dòng
thăng trong dông và xác sut xut hin xoáy thun quy mô va và lc. Tuy nhiên, kết qu
nghiên cu gn đây cho thy nhng xoáy thun quy mô va và lc đôi khi xy ra trong
môi trường có ch s năng lượng xoáy (Energy- Helicity Index- EHI) nh hay va nhưng
có CAPE ln (mùa nóng) (Hình 5.24).
Toán đồ trên hình 5.24 biu din mi quan h ca ch s năng lượng xoáy (EHI) và
CAPE cho 242 trường hp lc cường độ va hay mnh. Ch s năng lượng xoáy (EHI)
được xác định theo đường gch ngt trên hình 5.24 vi EHI =1 bao gm hu hết các
trường hp phía trên đường cong này.
Ch s năng lượng xoáy (EHI) được tính như sau:
EHI= (CAPE)( SRH 100000)/ .
đây SRH được ước lượng cho mc 3 km dưới cùng. Dùng ch sng gn mt đất
Davies (1999) xây dng công thc:
EHI = ((-SLI)322 - 208)(ISRHI)/160000.