129
tim năng đối lưu và lc ni rt ln. Lp nghch nhit phía trên mc 800mb đóng vai trò
mt lp kìm gi đối lưu, ngăn gi lp m mc thp không b lan ta mt m. Lp không
khí lnh phía trên lp nghch nhit có gradien nhit độ thng đứng rt ln, gn bng
gradien đon nhit khô (1oC/100m) do rt khô. Ti các lp trên cao có bình lưu lnh làm
gim nhit độ ca lp này và tăng độ bt n định ca khí quyn. Do tác động ca front lnh
lp m
Đáy
t
ng
Hình 5.9.
Profile nhit m đin hình trước khi hình thành dông mnh to vòi rng (γd, γw- gradien
đon nhit khô, gradien đon nhit m)
dy dưới mc nghch nhit có th được nâng lên cao. Nếu bui sáng ch có nhng
cm mây tích nh thì gn trưa do lp không khí phía dưới được đốt nóng s nâng lên,
phá v lp nghch nhit và bc lên cao to thành các đám mây tích ln. Tiếp đó các đám
mây dông này phát trin thành các đám mây dông mnh siêu , phát trin theo chiu cao
ti tn đỉnh tng đối lưu và dng mây hình đe phía trên mây tích cũng hình thành.
Điu kin th hai để hình thành dông mnh to vòi rng là phi có độ đứt hướng gió
và tc độ gió theo chiu cao to dòng khí xoáy mnh và nâng lên cao ngược chiu kim
đồng h, xung quanh khu vc xoáy thun quy mô va vi mt ct rng t 5-10km. Quan
trc bng rađar Dopler cho thy xoáy bt đầu t mc gia cơn dông sau đó lan xung
dưới. ng xoáy kéo dài ti mt đất. Do bo toàn mômen động lượng tc độ xoáy s tăng
lên. Khi ng xoáy kéo dài ra, không khí nóng m xung quanh thi vào khu vc áp thp
ca vòi rng s thăng lên và dãn n, trong không khí xy ra ngưng kết hơi nước to mây
thành vòi rng. Không khí phía dưới vòi rng thi vào vùng trung tâm, lnh đi nhanh
chóng và ngưng kết, mây vòi rng lan ti mt đất và to rng như mô t trên hình 5.10.
130
Hình 5.10.
Mt s đặc đim, cu trúc liên quan vi dông to vòi rng
Trong khi các dòng khí xung quanh vòi rng thi xoáy và bc lên cao, cun theo các
mnh v mà nó tàn phá thì quan trc rađa Dopler cho thy bên trong lõi vòi rng mnh là
chuyn động giáng xung phía khí áp thp mt đất. Không khí giáng xung nóng lên làm
bc hơi các ht nước, làm tan mây khu vc này. Gn mt đất nơi dòng khí giáng gp
các dòng khí thi vào vòi rng to thành dòng xoáy tng hp bc nhanh lên cao. Mt
điu vn chưa rõ là ti sao phn ln vòi rng mnh đều hình thành trong khu vc xoáy
thun quy mô va nhưng không phi tt c xoáy thun quy mô va đều to nên vòi rng.
5.5.1 Các giai đon phát trin ca vòi rng
Sơ đồ trên hình 5.11 mô t các giai đon phát trin khác nhau ca vòi rng. Cun
xoáy kéo dài t chân mây vũ tích có th ti đất hay không. Trước hết là giai đon sp xếp
đặc trưng bi vòi rng nhìn thy được đã ti mt đất mc du là đường tàn phá ca vòi
rng vn tiếp tc.
Trong giai đon thành thc vòi rng có chiu rng ln nht. Trong giai đon thu hp
thì vòi rng gim chiu ngang thành mt ct rt mnh. Giai đon tan được đặc trưng bi
s rút lui và đứt đon ca vòi rng nhưng vn còn sc tàn phá ln. Chuyn động ca
không khí trong và gn vòi rng được mô t trên hình 5.12 vi các đường gii hn khu
vc tàn phá. Chuyn động ca không khí phía trong và gn lc được xác định bi các
mnh v và các mô hình cnh vt b tàn p mt đất. Trong giai đon thành thc tc độ
gió tiếp tuyến bán kính 200m và độ cao 60-120 m vượt quá 50-80 m/s. Vòi rng đôi
khi có th có t 1-6 vòi phđường kính 0,5-50 m. Các "xoáy hút" này có th di
chuyn n định xung quanh tâm lc. Đó là các dòng khí vi tc độ rt ln và để li các
vt tàn phá trên đường ca cơn lc.
131
H
Hình 5.11.
Qu đạo ca vòi rng trong các giai đon phát trin thành ph Union Oklahoma, ch A-H ch các
khu vc tàn phá ca vòi rng (Golden và Purcell, 1978)
Đối lưu sâu (đối lưu mnh và phát trin trong mt lp dy) đóng mt vai trò rt quan
trng trong s phát trin lc và vòi rng thông qua s tương tác gia đối lưu và dòng qui
mô ln. Mưa trong di mây ca dông phn ln có đặc tính đối lưu, tuy nhiên mưa cũng
có mt phn là t mây tng vi mt lp tan băng biu hin rõ trên màn hình rađa.
Hình 5.12.
Mô hình lc vi nhiu xoáy hướng xoáy hút (Fujita, 1981)
Vòi rng khi ti mt đất có th to nên nhng cơn lc trong cùng mt thi đim. Gió
trong các cơn lc đều xoáy ngược chiu kim đồng h như xoáy thun quy mô va mà
trong đó chúng phát trin. Tâm ca hoàn lưu nm đúng tâm ca di mây mt dông, trong
đó nhng di mây phía ngoài gm có mây: mây đối lưu và mây tng dng xon hướng
m. Thành mây mt dông thường quan trc thy dng đối xng khi bán kính ca thành
mây đạt giá tr cc tiu thì di mây cũng tan đi và được thay thế bng di mây mt dông
vi bán kính 50-150 km và khí áp ca mt dông tăng lên.
132
Hình 5.13.
Sơ đồ mt ct thng đứng nhiu rađa qua tâm h thng mây dông có lc (Jorgensen,
1982)
Thành mây mt dông có trước và nm gn tâm dông và thành mây mt dông mi
nm cách xa trung tâm dông. Thành mây mt dông tn ti thêm mt thi gian. Shea
(1995) cho rng chuyn động thăng cc đại và như vy s có s phát trin mnh nht ca
mây và mưa có liên quan vi thành mây mt dông có bán kính rt gn vi bán kính ca
khu vc tc độ gió cc đại (Hình 5.13).
5.6 NHNG ĐIU KIN CN CHO S PHÁT TRIN DÔNG
5.6.1 Điu kin nhit động lc
Có ba điu kin quan trng nht đối vi môi trường trước khi hình thành mt cơn
dông đó là: s có mt ca lp m mc thp; lp gn mt đất có lượng hơi nước đủ để
lc ni cn thiết làm cho phn t đối lưu đạt mc đối lưu t do; có độ bt n định m
(CAPE) trong lp dy phía trên mc đối lưu t do thúc đẩy dòng thăng đáng k ti mt
độ cao ln (mc có nhit độ 20oC); cơ chế nâng (đôi khi còn gi là cơ chế khi đầu)
to nên mt dòng thăng ban đầu bng cách nâng mt phn ca không khí mc thp đến
mc đối lưu t do ca nó.
Ba điu kin này được coi quan trng như nhau, và đều cn cho s phát trin ca
dông (Doswell, 1995). Nhng điu kin có liên quan mt phn đến cơ chế nâng làm tăng
độ bt n định thông qua lp khí được nâng lên. Nếu khu vc ch có hai điu kin trên
được đảm bo thì khu vc đó được coi như có kh năng to dông. Trong rt nhiu khu
vc nhit đới, điu kin 1 và 2 được bo đảm và d báo viên cn phi chú ý đặc bit
trong vic đánh giá cơ chế nâng.
Để dông hình thành cn phi có đủ hơi nước trong mt lp dy đáng k (ln hơn
500m tương ng vi 50mb; lý tưởng là lp này dy 100mb gn mt đất) để dông có th
khi đầu và phát trin. Nói chung đối vi min ôn đới, đim sương mt đất 13oC thun
li nht đối vi s hình thành dông. Tuy nhiên, cũng có trường hp dông phát trin vi
133
đim sương mt đất nh hơn. Như vy là cn có đủ m mt đất để to mt cơ chế nâng có
th nâng được các phn t khí ca lp biên đến mc đối lưu t do, và to nên dòng thăng
mnh và m rng phía trên mc này. Thc tế nếu không có cơ chế nâng thì dù các điu
kin 1 và 2 đảm bo thì cũng không th hình thành dòng thăng mnh vượt qua lp cn để
đối lưu khi đầu to dông. Cơ chế nâng liên quan đến s hi t gió do địa hình và trong
các hình thế synôp thun li.
Để dông phát trin các phn t khí khi đạt đến mc đối lưu t do phi có được lc
ni đủ ln để duy trì dòng thăng đến các mc cao. Điu đó yêu cu phi có không khí
môi trường phía trên mc đối lưu t do nm trong trng thái bt n định có điu kin
(nghĩa là có gradien thng đứng có giá tr gia gradien đon nhit khô và gradien đon
nhit m) trong mt lp dy đáng k. Để dông có th hình thành thì cường độ bt n định
phi bo đảm: to dòng thăng ít nht là vi tc độ 10 m/s. phn trên ca đỉnh mây tích
hình tháp đang phát trin phi bt đầu mt quá trình hình thành băng đáng k. Vi dòng
thăng 10 m/s thì quá trình hình thành tinh th băng phi bt đầu t -13oC. Nhit độ đỉnh
mây -20oC thường được coi là điu kin đủ trước cơn dông.
S khi đầu đối lưu bao gi cũng do mt cơ chế nâng h tr vì khí quyn không bao
giđộ bt n định đủ ln để mây đối lưu dy có th t nâng lên cao. Cơ chế nâng bt
đầu (n định ít nht tng thi gian) dòng thăng trong dông bng cách nâng mt phn lp
không khí ti lp đối lưu t do ca nó. Cơ chế nâng gm hai bước: bước "phá v" lp n
định và bước "khi đầu". Quá trình khi đầu qui mô va phá v tính n định ca lp
không khí mc thp, làm suy yếu s cn tr bt k và làm dy thêm lp m. Cơ chế khi
đầu là cơ chế giúp cho các phn t nhit đầu tiên xuyên qua lp n định phía trên lp
biên đã được làm yếu.
Quá trình phá v lp n định và khi đầu được minh chng bng thc tế quan trc là
dông thường phi có quá trình hình thành gn lp biên hi t trong khong vài gi. Đôi
khi dông không hình thành do có s cn quá mnh thì nhng đám mây tích hình tháp hp
tn ti ngn thường quan trc thy trong khu vc có dòng thăng mc thp.
Ngoài ba điu kin nói trên cn có mt s điu kin b sung sau đây:
a/ Lp không khí khô t mc thp đến mc gia.
Không khí khô nm trên lp không khí mc thp có kh năng làm cho độ bt n định
đạt cc đại ti đỉnh ca lp m và sau đó tc độ dòng thăng đạt cc đại.
Khi không khí khô mc gia (khong 850-300mb) b làm lnh do bc hơi to ra mt
dòng giáng, tu thuc vào độ dày ca lp không khí khô t mc LFC cun vào trong
dông theo mt cách nht định. Dòng giáng này đóng vai trò quan trng trong vic duy trì
độ mnh ca dông. Không khí khô mc thp cũng thúc đẩy s làm lnh do bc hơi mnh
dưới mc chân mây.
b/ Dòng nhit, m mc thp đi vào cơn dông.
Thường các cơn dông mnh đều có dòng nóng m đi vào phn đầu cơn dông mc
thp rt mnh. Đó là du hiu ca s hình thành lp m mc thp và tăng kh năng cho
mưa đá ln và dòng giáng tc thi. S phát trin dông có th bùng n nếu dòng gió phi
địa chuyn mc thp vn chuyn không khí nóng m đến các ranh gii ca các khu vc
b cn. Dòng khí trong dông 2 km gn mt đất có tc độ 10 m/s có th gây dông