LỜI CẢM ƠN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Trong quá trình thực tập và hòan thành tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng của ------------------------- bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến các Thầy cô giáo trong Viện Quản lý đất đai và phát triển nông thôn và các Thầy cô giáo Bộ môn Khuyến nông và khoa học cây trồng nói riêng đã tạo tốt nhất giúp đỡ, chia sẻ nhiều kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Bùi Thị Cúc đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
viên giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu.
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ VÀ LIỀU LƯỢNG LÂN Tôi xin chân thành cảm ơn!
ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG ĐẬU
TƯƠNG AK04 TRONG VỤ THU ĐÔNG 2019 TẠI THỊ TRẤN XUÂN Hà Nội, ngày 5 tháng 04 năm 2020 MAI, HUYỆN CHƯƠNG MỸ, TP. HÀ NỘI
Sinh viên
NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Lò Thị Ngoan MÃ SỐ: 7620110
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Thị Cúc
Sinh viên thực hiện : Lò Thị Ngoan
Mã sinh viên : 1653130012
Lớp : 61 – KHCT
Khóa học : 2016 – 2020
Hà Nội, 2020
I
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. v
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ghiên cứu ........................................................ 3
1.1.1. Giới thiệu chung về cây đậu tương ...................................................... 3
1.1.2. Cơ sở xác định mật độ .......................................................................... 5
1.1.3. Cơ sở khoa học của việc bón phân ...................................................... 6
1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 8
1.2.1. Những nghiên cứu đậu tương trên thế giới .......................................... 8
1.2.2. Những nghiên cứu đậu tương ở Việt Nam ......................................... 11
CHƯƠNG 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 17
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 17
2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 17
2.3. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................. 17
2.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 17
2.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 17
2.5.1. Kế thừa tài liệu thứ cấp ...................................................................... 17
2.5.2. Bố trí thí nghiệm ................................................................................ 18
2.5.3. Quy trình thực hiện thí nghiệm .......................................................... 19
2.5.4. Các chỉ tiêu theo dõi ........................................................................... 21
2.6. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................ 24
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 25
3.1. Điều kiện khí hậu của điểm nghiên cứu ................................................... 25
i
3.2. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến sinh trưởng, phát triển của đậu tương ................................................................................................... 26
3.2.1. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến thời gian sinh trưởng của đậu tương ................................................................................... 27
3.2.2. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến chiều cao thân, chiều cao đóng quả, đường kính thân và số cành cấp 1 của đậu tương ....... 30
3.2.3. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến số lá và diện tích lá của đậu tương ............................................................................................... 38
3.2.4. Ảnh hưởng của mật độ trồng và liều lượng bón lân đến khả năng tích lũy chất khô của đậu tương .......................................................................... 44
3.2.5. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến khả năng hình thành nốt sần của đậu tương ................................................................................... 47
3.3. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến mức độ nhiễm sâu bệnh hại của đậu tương ............................................................................................. 49
3.4. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đên năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của đậu tương .................................................................. 50
3.4.1. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến các yếu tố cấu thành năng suất đậu tương ...................................................................................... 50
3.4.2. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến năng suất của đậu tương 53
3.5. Hiệu quả kinh tế của mật độ và liều lượng bón lân đến sinh trưởng, phát triển và năng suất đậu tương ............................................................................... 56
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................. 61
1. Kết luận ........................................................................................................ 61
2. Đề nghị ......................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
Công thức CT
Mật độ M
Phân Lân P
Thời gian sinh trưởng TGST
Đối chứng ĐC
Công thức đối chứng CTĐC
Đạm N
Lân K
Năng suất cá thể NSCT
Năng suất lý thuyết NSLT
Năng suất thực thu NSTT
Thời kỳ TK
Khối lượng KL
Cộng sự Cs
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
BNN&PTNT Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3 1. Các yếu tố khí hậu của khu vực nghiên cứu. ...................................... 25
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến thời gian sinh
trưởng của đậu tương .......................................................................................... 27
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến chiều cao thân chính
của đậu tương ...................................................................................................... 31
Bảng 3. 4. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến chiều cao đóng quả
và đường kính thân của đậu tương ...................................................................... 35
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến số cành cấp 1 của
đậu tương ............................................................................................................. 37
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến số lá của đậu tương
............................................................................................................................. 39
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến diện tích lá của đậu
tương .................................................................................................................... 41
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến tích lũy chất khô của
đậu tương ............................................................................................................. 45
Bảng 3. 9. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến số lượng và khối
lượng nốt sần của đậu tương ............................................................................... 47
Bảng 3. 10. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng lân đến mức độ nhiễm sâu
bệnh hại của giống thí nghiệm ............................................................................ 49
Bảng 3. 11. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến các yếu tố cấu
thành năng suất đậu tương................................................................................... 51
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến năng suất của đậu
tương .................................................................................................................... 54
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 3 .1. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến chiều cao cây ...... 32
Hình 3. 2. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến chiều cao đóng quả
và đường kính thân của đậu tương ...................................................................... 35
Hình 3. 3. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến số lá của đậu tương
............................................................................................................................. 39
Hình 3.4. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến năng suất của đậu
tương .................................................................................................................... 54
v
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây đậu tương tên khoa học Glycine max (L) Merrill là loại cây họ
Đậu (Fabaceae). Đây là một trong số 5 loại cây trồng chính của nhiều quốc gia
trên thế giới. Ở Việt Nam cây đậu tương là loại cây công nghiệp ngắn ngày rất
được quan tâm phát triển, do đậu tương là cây trồng có giá trị dinh dưỡng và có
giá trị kinh tế cao và là cây đa tác dụng. Trong thành phần của hạt đậu tương có
chứa khoảng 40-50% protein, 13-24% lipit, 22-35% hydratcacbon.
Đậu tương là cây thực phẩm có hiệu quả kinh tế cao lại dễ trồng. Sản phẩm
từ cây đậu tương được sử dụng rất đa dạng như dùng trực tiếp hạt thô hoặc chế
biến thành đậu phụ, ép thành dầu đậu nành, nước tương, làm bánh kẹo, sữa đậu
nành,... đáp ứng nhu cầu đạm trong khẩu phần ăn hàng ngày của người cũng như
gia súc.
Bên cạnh đó cũng như các cây họ đậu khác, đậu tương là cây có khả năng
cải tạo đất, tăng độ phì cho đất do có sự cộng sinh rễ với vi khuẩn Rhizobium để
cố định nitơ tự do trong không khí làm giàu đạm hữu cơ cho đất mà cây có thể
sử dụng được.
Đặc biệt trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi hiện nay thì cây
đậu tương là một trong những cây trồng được quan tâm hàng đầu. Đậu tương là
cây trồng ngắn ngày, dễ trồng nên rất thuận lợi để bố trí trong các công thức
luân canh, nên thực tế nước ta cũng như nhiều quốc gia trên thế giới được trồng
khá phổ biến. Tuy nhiên, thực tế trồng đậu tương ở nước ta còn nhiều hạn chế
như: giống, chế độ canh tác chưa phù hợp, phân bón chưa được đầu tư chú
trọng, người nông dân chưa có điều kiện đầu tư nhiều cho sản xuất…Cho nên
năng suất vẫn còn rất thấp, sản lượng đậu tương chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu
dùng và chế biến.
Chương Mỹ là một huyện nằm ở rìa phía Tây Nam Hà Nội, có địa hình vừa
mang đặc trưng của vùng đồng bằng châu thổ sông hồng vừa mang đặc trưng
của vùng bán sơn địa. Là một trong những huyện có diện tích đất nông nghiệp
1
lớn và tập quán canh tác thuần nông đã tạo sự đa dạng trong hoạt động sản xuất
nông nghiệp của huyện. Đậu tương là một trong những cây công nghiệp hiện
được huyện chú trọng đưa vào cơ cấu cây trồng vì dễ trồng và có giá trị cao. Tuy
nhiên chưa đạt hiệu quả cao, năng suất còn rất thấp, điều này có thể còn do
nhiều nguyên nhân trong đó phải kể đến là chưa có giống thích hợp với điều
kiện sinh thái, điều kiện sản xuất ở đây, khi có giống tốt thì việc hiểu biết áp
dụng các biện pháp kỹ thuật của người dân còn nhiều hạn chế. Trong đó việc
xác định về mật độ gieo cũng như lượng phân bón đối với mỗi giống là vấn đề
khó khăn, mà đây lại là yếu tố có ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng, phát triển,
năng suất và khả năng chống chịu của cây.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên nhằm góp phần hoàn thiện quy trình
thâm canh đậu tương ở Chương Mỹ, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và liều lượng lân đến sinh trưởng, phát
triển và năng suất của giống đậu tương AK04 trong vụ đông 2019 tại thị trấn
Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội”
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ghiên cứu
1.1.1. Giới thiệu chung về cây đậu tương
Nguồn gốc
Cây đậu tương (Glycine max (L) Merrill) là một loại cây trồng cổ xưa của
nhân loại, nguồn gốc ở phương Đông ( Đông Á). Nguồn gốc cụ thể và lịch sử xa
xưa của cây đậu tương chưa được làm rõ.
Một số nhà khoa học cho rằng cây đậu tương có nguồn gốc ở Trung Quốc,
đã được biết đến cách đây 5.000 năm. Tại vùng Đông bắc Trung Quốc. Từ phía
Bắc Trung Quốc đậu tương phát triển sang Triều Tiên, Nhật Bản, thế kỉ 17 thâm
nhập sang châu Âu. Ở miền Đông và Nam Trung Quốc, đậu tương truyền lan
sang các nước Đông Nam châu Á. Ngày nay nông dân các nước châu Á coi cây
đậu tương là một trong các cây trồng chính.
Đậu tương là cây trồng lấy hạt, cây có dầu quan trọng bậc nhất trên thế
giới, đứng hàng thứ 4 sau cây lúa mì, lúa nước và ngô. Do khả năng thích ứng
rộng nên nó đã được trồng ở khắp năm châu lục, nhưng tập trung nhiều nhất ở
châu Mỹ trên 70%, tiếp đến là châu Á. Các nước trồng đậu tương đứng hàng đầu
trên thế giới về diện tích gieo trồng và sản lượng là Mỹ, Braxin, Achentina và
Trung Quốc
Ở Việt Nam đậu tương được trồng đã lâu đời. Một số tài liệu cho rằng cây
đậu tương được đưa vào trồng nước ta từ thời vua Hùng và xác định rằng nhân
dân ta trồng cây đậu tương trước cây đậu xanh và cây đậu đen (Ngô Thế Dân và
cs, 1999).
Giá trị của cây đậu tương
Đậu tương là một cây trồng cạn ngắn ngày có giá trị kinh tế cao. Khó có
thể tìm thấy một cây trồng nào có tác dụng nhiều mặt như cây đậu tương. Sản
phẩm của nó làm thực phẩm cho con người, thức ăn cho gia súc, là nguyên liệu
cho nghành công nghiệp chế biến, hàng xuất khẩu và là cây cải tạo đất.
3
- Giá trị về mặt thực phẩm: Hạt đậu tương có thành phần dinh dưỡng cao,
hàm lượng prôtein trung bình khoảng từ 40 - 50%, lipit từ 13-24%, hyđrát các
bon từ 22-35%. Trong hạt đậu tương có khá nhiều loại vitamin, đặc biệt là hàm
lượng vitamin B1 và B2 ngoài ra còn có các loại vitamin PP, A, E, K, D,
C,v.v.... Đặc biệt trong hạt đậu tương đang nảy mầm hàm lượng vitamin tăng lên
nhiều, đặc biệt là vitamin C. Hiện nay, từ hạt đậu tương người ta đã chế biến ra
được trên 600 sản phẩm khác nhau, trong đó có hơn 300 loại làm thực phẩm
được chế biến bằng cả phương pháp cổ truyền, thủ công và hiện đại dưới dạng
tươi, khô và lên men vv... như làm giá, đậu phụ, tương, xì dầu vv... đến các sản
phẩm cao cấp khác như cà phê đậu tương, bánh kẹo và thịt nhân tạo vv... Đậu
tương còn là vị thuốc để chữa bệnh, đặc biệt là đậu tương hạt đen, có tác dụng
tốt cho tim, gan, thận, dạ dày và ruột. Đậu tương là thức ăn tốt cho những người
bị bệnh đái đường, thấp khớp, thần kinh suy nhược và suy dinh dưỡng
- Giá trị về mặt công nghiệp: Đậu tương là nguyên liệu của nhiều ngành
công nghiệp khác nhau như: chế biến cao su nhân tạo, sơn, mực in, xà phòng,
chất dẻo, tơ nhân tạo, chất đốt lỏng, dầu bôi trơn trong ngành hàng không,
nhưng chủ yếu đậu tương được dùng để ép dầu. Hiện nay trên thế giới đậu tương
là cây đứng đầu về cung cấp nguyên liệu cho ép dầu, dầu đậu tương chiếm 50%
tổng lượng dầu thực vật. Đặc điểm của dầu đậu tương: khô chậm, chỉ số iốt cao :
120-127; ngưng tụ ở nhiệt độ : -15 đến -18oC. Từ dầu này người ta chế ra hàng
trăm sản phẩm công nghiệp khác như: làm nến, xà phòng, ni lông v.v...
- Giá trị về mặt nông nghiệp
+ Làm thức ăn cho gia súc: Đậu tương là nguồn thức ăn tốt cho gia súc 1kg
hạt đậu tương đương với 1,38 đơn vị thức ăn chăn nuôi. Toàn cây đậu tương
(thân, lá,quả, hạt) có hàm lượng đạm khá cao cho nên các sản phẩm phụ như
thân lá tươi có thể làm thức ăn cho gia súc rất tốt, hoặc nghiền khô làm thức ăn
tổng hợp của gia súc. Sản phẩm phụ công nghiệp như khô dầu có thành phần
dinh dưỡng khá cao: N: 6,2%, P2O5: 0,7%, K2O: 2,4%, vì thế làm thức ăn cho
gia súc rất tốt (Ngô Thế Dân và cs, 1999).
4
+ Cải tạo đất: cây đậu tương có khả năng cố định nitơ khí quyển thông
qua nốt sần ở rễ. Rễ đậu tương ăn sâu phân nhánh nhiều làm đất tơi xốp. Đậu
tương là cây là cây trồng có giá trị cải tạo đất. Thân lá đậu tương dùng làm phân
xanh rất tốt. Trong điều kiện nhiệt đới ẩm của nước ta, đậu tương là cây trồng
ngắn ngày dễ đưa vào hệ thống luân canh, tăng vụ, trồng xen. Nó là cây trồng
trước đưa lại hiệu quả cho cây trồng sau.
1.1.2. Cơ sở xác định mật độ
Mật độ trồng với mỗi loại cây trồng có ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng, phát
triển, năng suất và sự phát sinh của các sinh vật hại trên cây đó.
Đối với cây đậu tương mật độ trồng là yếu tố quan trọng cấu thành năng
suất, khi tăng mật độ trồng thì năng suất tăng nhưng nếu trồng với mật độ cao
quá năng suất có thể giảm xuống vì mật độ trồng cao nên tạo điều kiện cho các
loại sâu bệnh hại phát triển. Vì vậy nghiên cứu mật độ trồng hợp lý có một ý
nghĩa hết sức quan trọng. Cụ thể theo một số nghiên cứu:
Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Văn và CS (2001): nếu trồng dày thì số
cây trên đơn vị diện tích nhiều, tuy nhiên diện tích dinh dưỡng cho mỗi cây hẹp,
cây thiếu dinh dưỡng và ánh sáng nên ít phân cành, số hoa, quả trên cây ít, khối
lượng 1000 hạt nhỏ ngược lại nếu trồng thưa thì diện tích dinh dưỡng cây trồng
rộng nên cây phân cành nhiều, số hoa, số quả nhiều khối lượng 1000 hạt tăng
nhưng mật độ thấp nên năng suất thấp.
Theo nghiên cứu của Ngô Thế Dân và các cộng sự (1999) và Phạm Văn
Thiều (2006), đều kết luận rằng, để xác định được mật độ trồng đậu tương cần
căn cứ vào đặc tính của giống, thời vụ gieo trồng, độ phì của đất và mức độ
thâm canh.
Theo nghiên cứu của Tạ Kim Bính và cs (2006) đối với giống đậu tương
ĐT2006 cho biết các mật độ trồng 15, 25, 35, 45 cây/m2 thì mật độ trồng càng
tăng thì số quả trên cây và khối lượng 1000 hạt càng giảm.
Theo Vũ Đình Chính và Ninh Thị Nhíp (2004) sau khi làm thí nghiệm tiến
hành ở 3 vụ tại 3 điểm khác nhau với giống đậu tương D410 đã đưa ra kết luận:
5
giống D410 cho năng suất cao nhất ở mật độ 45 cây/m2 trong vụ xuân và vụ
đông, ở mật độ trồng 35 cây/m2 ở vụ hè.
Do đó ngoài việc chọn tạo giống đậu tương phù hợp thì việc xác định mật
độ trồng phù hợp là rất cần thiết ảnh hưởng đến năng suất của đậu tương trong
sản xuất.
1.1.3. Cơ sở khoa học của việc bón phân
Phân bón là yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất của cây trồng. Vì
vậy cần có cơ sở cho việc bón phân hợp lý để cây đạt hiệu quả năng suất cao
nhất. Ngoài việc xác định nhu cầu dinh dưỡng của cây thì cần quan tâm đến các
yếu tố như: khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất, xác định nhu cầu dinh dưỡng
mà cây cần từ đó sẽ có những phương pháp bón thích hợp.
- Bón phân là để bù đắp lượng dinh dưỡng khoáng cho đất giúp cây trồng
hút được nhiều chất dinh dưỡng hơn, phát triển tốt hơn, bộ rễ cây trồng ăn sâu
hơn, các chất dinh dưỡng từ tầng sâu được huy động nhiều hơn, sinh khối và
sinh khối rễ được tạo thành nhiều hơn. Việc để lại một khối lượng rễ cây và quá
trình tích lũy sinh học khác lớn hơn trong đất hàng năm, giúp cung cấp nhiều
mùn cho đất, làm đất tơi xốp hơn, dung tích hấp thu và độ hoãn sung của đất tốt
hơn. Nhà nông có thể tiết kiệm phân bón hơn không phải chỉ vì chất dinh dưỡng
từ chất hữu cơ được trả lại đất mà còn vì hệ số sử dụng phân bón được tăng lên.
Bón phân là bón cho cây nhưng thông qua đất, nên khi bón phân phải hiểu
đầy đủ tính chất đất đai. Đất có thành phần cơ giới nặng, hoặc nhẹ đều phải
được ưu tiên bón phân hữu cơ. Bón phân hữu cơ cho đất có thành phần cơ giới
nặng thì vùi nông, còn cho đất có thành phần cơ giới nhẹ thì phải vùi sâu và đất
nặng thì có thể bón nhiều, bón tập trung, trong khi đất nhẹ phải bón ít một, bón
rải làm nhiều lần và bón sát yêu cầu của cây.
Bón phân cho cây nên phải bón theo nhu cầu của cây. Cây trồng có loại cần
nhiều đạm (cây lấy lá), có loại cần nhiều kali (cây lấy củ, cây ăn quả, cây lấy
đường). Thóc giống được bón nhiều lân thì hạt sáng, chất lượng hạt giống tốt,
6
mạ gieo bằng hạt giống có nhiều lân sức sống khỏe hơn, năng suất cao hơn.
Những cây lấy dầu, cây họ đậu, cây gia vị lại cần được cung cấp đủ lưu huỳnh.
Từng giai đoạn sinh trưởng của mỗi cây cũng có yêu cầu khác nhau. Giai
đoạn đầu cây cần nhiều lân và đạm, giai đoạn sau cây lại cần nhiều đạm, kali và
các nguyên tố vi lượng... Giai đoạn nào cũng không được bón quá mức nhu cầu
của cây và giai đoạn nào cũng phải cung cấp chất dinh dưỡng một cách cân đối.
Bón phân cho cây, mà sự phát triển của cây lại chịu ảnh hưởng trực tiếp
của điều kiện thời tiết, khí hậu nên có thể phải điều chỉnh việc bón phân cho phù
hợp với tình hình thời tiết. Cây gặp gió mùa đông bắc ngừng phát triển thì không
được bón đạm vì có thể làm giảm tính chịu rét của cây, nên có thể định bón mà
phải lùi lại và lại có khi phải bón sớm hơn do cây phát triển sớm. Trên đất dốc,
việc bón phân phải dựa vào điều kiện thời tiết (mưa gió) đôi khi phải đợi trời
quang mây tạnh mới bón để tránh rửa trôi phân bón, nhưng đôi khi cũng phải
chờ những giọt mưa để hòa tan phân giúp đưa phân tới tầng sâu của rễ được
thuận lợi hơn.
Tóm lại Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng phân bón phải hướng tới
tối đa hóa hiệu quả sử dụng của phân bón, phải làm cho cây trồng có thể hấp thu
được nhiều nhất lượng dinh dưỡng từ phân bón. Việc xác định đúng loại dinh
dưỡng cây cần là điều được đề cập trước tiên, tiếp theo là lượng cây cần, tiếp
nữa là thời điểm cây cần cung cấp và một điều không thể không đề cập đó là bón
thế nào để có thể đảm bảo thuận lợi nhất cho việc hấp thụ dinh dưỡng của cây và
giảm tối đa sự thất thoát dinh dưỡng của phân.
Từ việc xác định đó sẽ có những phương pháp bón phân hợp lý. Cơ sở của
việc xây dựng chế độ bón phân hợp lý là dựa vào nhu cầu dinh dưỡng của cây và
khả năng cung cấp của đất. Ở mỗi thời kỳ sinh trưởng, cây trồng cần các chất
dinh dưỡng khác nhau với lượng bón khác nhau. Vì vậy cần phân phối lượng
dinh dưỡng theo yêu cầu của cây trong các giai đoạn khác nhau. Có hai thời kỳ
cần ưu tiên cung cấp cho cây là thời kỳ khủng hoảng và thời kỳ hiệu suất cao.
Thời kỳ khủng hoảng của một nguyên tố dinh dưỡng là thời kỳ mà thiếu nguyên
7
tố đó sẽ ảnh hưởng xấu nhất đến sinh trưởng và năng suất. Thời kỳ hiệu suất
cao là khoảng thời gian mà nguyên tố dinh dưỡng có tác dụng tốt nhất đến năng
suất, lượng chất dinh dưỡng cần ít nhất cho một đơn vị sản phẩm thu hoạch nên
đầu tư phân bón đạt hiệu quả cao nhất Thông thường trong sản xuất thì thời kỳ
hiệu suất cao không trùng đúng vào thời kỳ khủng hoảng.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Những nghiên cứu đậu tương trên thế giới
Nghiên cứu về phân bón
Bên cạnh công tác nghiên cứu về giống thì trên thế giới, nhiều quốc gia, nhiều
nhà Khoa học đã giành thời gian để nghiên cứu về phân bón cho đậu tương. Việc
nghiên cứu về chế độ phân bón, chế độ trồng, chăm sóc để cây sinh trưởng phát
triển tốt và phát huy hết tiềm năng của giống là vấn đề rất quan trọng.
Nhu cầu đạm: là yếu tố quan trọng nhất đối với cây đậu tương. Nhu cầu
đạm của đậu tương ở các giai đoạn sinh trưởng là khác nhau. Tuy nhiên nhu cầu
đạm của đậu tương không lớn vì rễ cây sống cộng sinh với vi khuẩn Rhizobium
japonicum nên cây có khả năng cố định đạm và cung cấp cho đất một lượng đạm
khá lớn.
Theo Imsande (1992): giai đoạn khủng hoảng đạm nhất ở cây đậu tương là
giai đoạn làm hạt và vào chắc (R5 – R6). Thiếu đạm ở giai đoạn này lá sẽ bị
rụng sớm do đạm trong lá được di truyền về cho phát triển hạt. Các tác giả
Ashour và Thalooth (1983) kết luận là bổ sung thêm đạm qua lá ở giai đoạn làm
hạt và vào chắc (R5 – R6) có tác dụng làm tăng năng suất hạt và tăng tăng suất
sinh khối.
Theo Watanabe và các cs (1986) để đạt được năng suất hạt cao (3 tấn/ha)
đậu tương cần tích lũy được 300kg N/ha. Từ kết quả thí nghiệm đồng ruộng tác
giả đã chỉ ra rằng bón 60kg N/ha và 120kg N/ha vào lúc ra hoa đã làm tăng năng
suất đậu tương lên tới lượng N bão hòa là 180kg N/ha. Theo Sinha (1987),
Borkert và Sfredo (1994) để đạt năng suất đậu tương cao cần bón cho đậu tương
một lượng N đáng kể vào khoảng 150kg N/ha.
8
Nghiên cứu của Bona và các cs (1998) về ảnh hưởng của việc N muộn cho
đậu tương, cho biết bổ sung thêm phân N với mức 150kg N/ha ở thời kỳ bắt đầu
làm quả cho giống đậu tương có tập tính sinh trưởng hữu hạn có tác dụng làm
tăng năng suất hạt và hệ số thu hoạch, nhưng lại không có tác dụng với những
giống sinh trưởng vô hạn mà chỉ làm cho cây tiếp tục phát triển sinh dưỡng.
- dư thừa có hại
Theo Harper (1974) thấy rằng việc cố định N2 và sử dụng Nitrate (NO3) có
tầm quan trọng để thu được năng suất tối đa. Ông thấy nếu NO3
tới năng suất vì lúc đó sự cố định N2 bị ức chế. Bón đạm quá nhiều hoặc bón
không đúng thời kỳ sẽ ức chế sự hình thành, phát triển và hoạt động của vi
khuẩn nốt sần.
Bón đạm sẽ không có tác dụng làm tăng năng suất đậu tương nếu dinh
dưỡng trong đất đã cung cấp nhu cầu NO3 cho cây (Porter và cộng sự, 1981),
Tuy nhiên, nếu trên đất nghèo chất hữu cơ, thoát nước kém thì bón đạm với
lượng 50-110kg/ha có tác dụng làm tăng năng suất.
Ngoài ra, Lân là yếu tố rất có ý nghĩa với cây đậu tương. Khi cây được
cung cấp Lân đầy đủ sẽ giảm tỷ lệ rụng hoa, rụng quả, tăng tỷ lệ đậu quả, tỷ lệ
chắc từ đó làm tăng năng suất rõ rệt.
Theo Dickson và các cs (1987), hàm lượng P dễ tiêu trong đất thấp là yếu
tố quan trọng nhất gây ra năng suất đậu đỗ thấp ở nhiều nước châu Á. Theo
Tiaranan và các cs (1987) cho biết: Ở Thái Lan, nhiều vùng sản xuất đậu tương
có hàm lượng P dễ tiêu trong đất từ 1-5 ppm, khi bón phân lân đã làm tăng năng
gấp đôi, tác giả cho rằng mức khủng hoảng lân của đậu tương là khoảng 8 ppm.
Tại Australia, Dickson và cộng sự, (1987) đã tiến hành những thí nghiệm
về bón phân lân cho các cánh đồng tại vùng Queensland đã chỉ ra rằng, năng
suất đậu tương được tăng lên đáng kể khi được bón lân, sự mẫn cảm của đậu
tương đối với phân lân phụ thuộc vào độ chua của đất, hàm lượng chất hữu cơ
và thành phần cơ giới đất.
Tại Indonesia, bón phân cho đất có hàm lượng dinh dưỡng dễ tiêu dưới
18ppm đã làm tăng năng suất đậu tương đáng kể, thiếu lân dễ tiêu thường gắn
9
liền với đất chưa, hàm lượng Al, Fe, Mn cao gây trở ngại cho sinh trưởng phát
triển và hình thành năng suất (Salesh và Sumarno, 1993).
Trong đất chua khả năng giữ lân thường cao vì tỷ lệ Fe, Al, cao gây thiếu
lân nghiêm trọng làm hạn chế khả năng hấp thu các yếu tố dinh dưỡng của cây
đậu tương. Việc bón vôi sẽ làm tăng PH đất, từ đó tăng hàm lượng lân dễ tiêu
giúp cho cây có thể hút được lân dễ dàng. Ngoài ra cần kết hợp các yếu tố N,P,
phân hữu cơ sẽ nâng cao hiệu quả của việc sử dụng phân lân.
Kali có ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng phát triển, năng suất và chất
lượng hạt đậu tương. Nghiên cứu của Smit (1998) về phản ứng của đậu tương
với việc bón kali cho thấy: Bón K trên lá không thay thế cho bón K trước khi
trồng. Tác giả cũng đã kết luận hàm lượng protein trong hạt có tương quan
nghịch với lượng phân Kali (cả KCL và K2SO4) bón vào đất, trong khi đó hàm
lượng dầu lại có tương quan thuận với lượng phân K bón vào đất.
Nigieria (1990-1991) nghiên cứu về hiệu quả tác động của việc kết hợp
giữa phân khoáng N,P,K đã kết luận rằng: hiệu quả kinh tế đạt cao nhất ở công
thức 60 tấn phân chuồng + 200kg N,P,K (15:15:15)/ha và bón vào thời kỳ phân
cành của đậu tương.
Nghiên cứu về canh tác
- Chọn thời vụ trồng đậu tương thích hợp
Mayer và cs (1991)cho biết, điều chỉnh các mối quan hệ tương tác giữa thời
vụ gieo với mật độ là một biện pháp rất hữu hiệu nhằm tăng năng suất và sản
lượng cây họ đậu ở vùng nhiệt đới. Tuy vậy, xác định thời vụ phụ thuộc vào
TGST của đậu tương và các yếu tố điều kiện môi trường, TGST của cây trồng
trước. Theo Ahmed và cs (2010) nghiên cứu ở Bangladesh cho thấy: đậu tương
trồng TV (16/12) ra hoa và quả chắc ở điều kiện khí hậu thuận lợi, có số quả/cây
cao nhất so với TV (7/11- sớm nhất), TV (27/11) và TV (27/1-muộn nhất). Lý
do chính bởi nhiệt độ và số giờ nắng ở các tháng khác nhau: tháng 1 là 17,220C,
tăng dần và tháng 5 là 29,050C. Lượng mưa tháng 1 là 0mm, tháng 2 là 50 mm,
10
tháng 3 là 18 mm và tháng 4 là 207 mm. Số giờ nắng tháng 1 là 114 giờ tăng
dần tháng 5 là 220 giờ.
- Mật độ, khoảng cách: Mật độ, khoảng cách trồng phụ thuộc đặc điểm
của giống, giống đậu tương ít phân cành, có TGST ngắn ngày thì mật độ cây là
quan trọng để tăng năng suất đậu tương.
- Bón phân cho đậu tương: Cây đậu tương cần đầy đủ các yếu tố dinh
dưỡng cần thiết để sinh trưởng phát triển bình thường, nếu thiếu bất cứ một yếu
tố nào đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây.
Kết quả nghiên cứu của Watanabe và cs phù hợp nghiên cứu của Zapata và
cs (1987) cho biết, khả năng cố định đạm của cây đậu tương đạt tối đa vào thời kỳ
bắt đầu hình thành quả đến hình thành hạt, thời kỳ cây cần nhiều đạm cho nhu cầu
làm hạt. Vì vậy chỉ dựa vào lượng đạm cố định là không đảm bảo được đậu tương
năng suất cao. Mặc dù, nhu cầu về P205 và K20 của cây đậu tương không cao hơn
N nhưng khối lượng phân P205 và K20 bón nhiều hơn so với bón N.
Tang và cs (2007) cho biết: năng suất sinh khối, khối lượng hạt và năng
suất hạt của đậu tương có tương quan thuận với lượng P205 tích lũy, các giống
đậu tương có nguồn gốc ở vùng đất chua nghèo P205 có khả năng hấp thu P205
tốt hơn những giống có nguồn gốc từ vùng đất giàu mùn, giàu P205.
1.2.2. Những nghiên cứu đậu tương ở Việt Nam
Nghiên cứu về phân bón
Với mỗi loại cây trồng, nhu cầu dinh dưỡng của các loại cây trồng khác
nhau là khác nhau. Khi được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cây trồng nói chung
và cây đậu tương nói riêng sẽ phát huy tốt tiềm năng năng suất. Trong các biện
pháp kỹ thuật thâm canh nhằm nâng cao năng suất cho cây đậu tương thì phân
bón đóng vai trò hết sức quan trọng. Vì vậy, ngoài việc xác định bộ giống thích
hợp cho từng vùng, từng vụ sản xuất thì việc nghiên cứu, hoàn thiện quy trình
bón phân nâng cao năng suất cho từng giống ở mỗi thời vụ và điều kiện đất đai
khác nhau là hết sức cần thiết.
11
Hiệu lực của phân đạm: phân đạm đóng vai trò quan trọng trong quá trình
sinh trưởng, phát triển và năng suất đậu tương. Nguồn cung cấp đạm cho đậu
tương là từ phân bón, đất và khả năng cố định đạm khí quyển nhờ vi khuẩn nốt
sần. Mỗi giai đoạn sinh trưởng đậu tương cần lượng đạm khác nhau. Đạm được
sử dụng dưới các dạng như: NH4NO3, HNO3, NH4OH và đạm ure CO(NH2)2.
Đạm và lân có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau trong việc làm tăng số cấp cành
cho quả, số quả/cây của đậu tương (Lê Đình Sơn, 1988)
Cùng nhận định trên Nguyễn Văn Bộ (2001) cho rằng, nếu chỉ bón riêng N
cho bội thu 1,4 tạ/ha, trong khi đó cùng lượng đạm như vậy trên nền có bón lân
cho bội thu 2,3 tạ/ha.
Nghiên cứu của Võ Minh Kha (1996) cho biết trên đất đồi chua, hàm lượng
sắt nhôm cao bón phân lân và đạm có tác dụng nâng cao năng suất đậu tương rõ
rệt. Theo tác giả trên đất tương đối nhiều dinh dưỡng bón đạm làm tăng năng
suất từ 40 – 50%. Bón đạm có tầm quan trọng để thu năng suất tối đa, tuy nhiên
nếu bón NO3 dư thừa lại có hại với năng suất vì vậy lúc đó sự cố định đạm bị ức
chế hoàn toàn (Ngô Thế Dân và cs, 1999).
Theo Vũ Đình Chính (1998) cho rằng: bón kết hợp N,P trên đất bạc màu
nghèo dinh dưỡng với mức 90kg P2O5/ha trên nền 40 kg N/ha làm tăng số lượng
nốt sần, số quả chắc/cây và năng suất hạt.
Trần Danh Thìn (2001) cho rằng việc kết hợp N, P, Ca đã có tác dụng rõ rệt
trong việc khắc phục hạn chế của các yếu trường đại học lâm nghiệpố dinh
dưỡng đất, nâng cao năng suất đậu tương và lạc. Việc bón kết hợp cả 3 yếu tố N,
P, K cho năng suất cao nhất ở cả 2 nền phân cao và thấp. Đối với đất chua nghèo
dinh dưỡng khi bón 100N: 150 P2O5 : 800Ca: 50 K2O/ha đã cho hiệu quả kinh tế
của đậu tương và lạc cao.
Hiệu lực của phân lân: cây đậu tương thường hút lân từ phân bón và hút
đến tận cuối vụ. Tuy nhiên việc tăng P tổng số hấp thu có thể bị giới hạn do P
trong phân được thay thế bằng P trong đất.
12
Bón lân còn tăng khả năng hình thành nốt sần của đậu tương. Bón nhiều P
làm tăng số lượng và khối lượng nốt sần. Hiệu lực này tùy thuộc vào giống, điều
kiện thời tiết và giai đoạn phát triển của đậu tương.
Khi nghiên cứu ảnh hưởng liều lượng phân lân đến năng suất và khả năng
cố định đạm của đậu tương trên đất đồi trung du phía bắc Việt Nam, tác giả Trần
Văn Điền (2001) cho rằng: khi tăng lượng lân bón cho đậu tương, với giống đậu
tương không có nốt sần thì hầu như không có phản ứng gì. Còn với giống đậu
tương có nốt sần thì có tác dụng tăng năng suất hạt và thân lá rõ rệt.
Thiếu P dễ tiêu thường gắn liền với đất chưa, hàm lượng Fe, Al, Mn cao.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Dần (1996) cho biết, lân làm tăng hoạt động cố
định đạm của vi khuẩn nốt sần. Tùy theo năng suất cao hay thấp và thành phần
cơ giới có sẵn trong đất để xác định mức bón P cho hợp lý.
Tác giả Nguyễn Văn Bộ nhận thấy trên đất phèn ở nước ta nếu có bón lân
đã làm cho cây trồng hút được 120 – 130kgN/ha, trong khi đó không bón phân
lân cây chỉ hút được 40 – 50kgN/ha.
Trần Thị Trường, Trần Thanh Bình (2005) nhận thấy, tỷ lệ sử dụng phân
đạm, lân, kali thích hợp nhất cho đậu tương là 1:2:2. Đạm và kali là 2 yếu tố có
ảnh hưởng nhiều tới năng suất và cho bội thu 1,4 – 5,4 tạ/ha với đạm và 2,6 –
4,3 tạ/ha với kali. Nếu bón kali riêng rẽ cho bội thu 1,4 tạ/ha, trên nền đạm cho
bội thu 4,3 tạ/ha. Bón riêng rẽ đạm chỉ cho bội thu 1,4 tạ/ha, trên nền có lân 2,3
tạ/ha; trên nền có kali 3,1 tạ/ha; trên nền có kali và lân là 5,4 tạ/ha.
Hiệu lực của phân kali:
Kali đóng vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp tạo nên đường và
chất hữu cơ cho cây. Không đủ kali cho nhu cầu của cây làm giảm sự tăng
trưởng, năng suất, cây dễ bị nhiễm sâu bệnh. Kali có tầm quan trọng như nhau ở
các giai đoạn phát triển của cây đậu tương và nó ảnh hưởng lớn đến cân bằng
dinh dưỡng của cây.
Hiệu lực của K thường liên quan tới P, năng suất đậu tương tăng khi bón K
và P riêng biệt nhưng năng suất cao nhất khi bón kết hợp K với P. Khi nghiên
13
cứu các mức phân cho các giống đậu tương triển vọng các tác giả đã đưa ra một
số kết luận sau:
Năm 2000 tập thể các tác giả Tạ Kim Bính, Trần Đình Long, Nguyễn Văn
Viết, Nguyễn Thị Bình đã nghiên cứu về công thức bón phân cho giống đậu
tương ĐT2000 và kết luận: ở vụ xuân với mức bón 30kg N: 60 Kg P2O5: 40kg
K2O và vụ đông với mức bón 40kg N: 60 Kg P2O5: 40kg K2O thì hiệu quả phân
bón đạt cao nhất và ĐT2000 cho năng suất cao nhất.
Theo Nguyễn Văn Lâm (2005) trong vụ xuân, giống Đ9804 cho năng suất
cao nhất ở thời vụ 20/02, mật độ 30 cây/m2 và cho năng suất cao nhất ở mức
phân bón: 40kg N: 60 Kg P2O5: 40kg K2O
Trần Đình Long, Trần Thị Trường và CTV (2007) nghiên cứu trên giống
đậu tương ĐT26 đưa ra khuyến cáo đối với vụ xuân nên gieo với mật độ 35
cây/m2 , vụ đông là 40 cây/m2 .
Khi nghiên cứu về liều lượng lân bón cho đậu tương xuân trên đất Gia
Lâm – Hà Nội tác giả Vũ Thu Hiền, Đoàn Thanh Nhàn (2008) nhận thấy: trên
cơ sở phối hợp 8 tấn phân chuồng + 40kg N + 60 K2O, bón thêm phân lân với
lượng 60, 90, 120 kg P2O5/ha đã làm tăng số quả/cây, tỷ lệ quả chắc, quả 2 hạt, 3
hạt so với công thức không bón thêm lân. Bón lân đã làm tăng năng suất thực
thu rõ rệt và năng suất thực thu đạt cao nhất ở mức bón 90kg P2O5/ha.
Nghiên cứu về canh tác
Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên ở mỗi vùng nên kỹ thuật canh tác ở
mỗi vùng cũng có sự khác nhau:
- Giống: người ta chia thành 3 nhóm theo thời gian sinh trưởng như sau:
+ Nhóm giống ngắn ngày có TGST 70-80 ngày: ĐT12, ĐT13, V48, ML2,
AK02, AK03, DT96,…
+ Nhóm giống trung ngày có TGST 85-90 ngày như: DT84, AK04, AK05,
VX93, DT22, DT2006, HL2,…
+ Nhóm giống dài ngày có TGST 95-110 ngày như: ĐT2000, T57, TN01,
ĐT95, ĐT2003,….
14
- Thời vụ: đậu tương là cây trồng ngắn ngày nên có thể bố trí theo các mô
hình luân canh, xen canh khác nhau:
+ Vụ Xuân: Thời gian trồng từ ngày 15/2 đến ngày 5/3. Lượng ánh sáng
đầy đủ, đậu nành trổ hoa sớm, thời gian sinh trưởng ngắn, sâu bệnh ít, thuận lợi
trong việc thu hoạch và phơi hạt, phẩm chất hạt tốt, khả năng bảo quản được lâu.
Có khả năng trồng mật độ dày.
+ Vụ Hè: Thời gian trồng từ ngày 25/5 đến ngày 10/6. Thời gian chiếu sáng
trong ngày dài, nên đậu nành trổ hoa muộn, thời gian sinh trưởng kéo dài. Đậu
nành phát triển thân lá rất mạnh. Đầu vụ thường gặp hạn, cuối vụ, có mưa nhiều
nên thường gặp khó khăn trong khâu thu hoạch, phơi phóng, cây dễ đổ ngã, hạt dễ
bị mốc và sâu bệnh bộc phát rất mạnh, nhất là dòi đục thân, sâu đục trái... Trong
vụ này, gieo càng muộn, thì mức độ thiệt hại do dòi đục thân càng gia tăng.
+ Vụ Hè Thu: Thời gian chiếu sáng trong ngày dài, nên đậu nành trổ hoa
muộn, thời gian sinh trưởng kéo dài. Đậu nành phát triển thân lá rất mạnh, do đó
nên trồng thưa hơn so với các vụ khác trong năm. Đầu vụ thường gặp hạn, cuối
vụ, có mưa nhiều nên thường gặp khó khăn trong khâu thu hoạch, phơi phóng,
cây dễ đổ ngã, hạt dễ bị mốc và bệnh hạt tím, phẩm chất kém.
+ Vụ Thu Đông: Thời gian trồng từ ngày 25/9 đến ngày 5/10. Mưa thường
xuất hiện nhiều và liên tục, cần lưu ý các vấn đề chống úng cho cây
- Mật độ, khoảng cách trồng đậu tương: Nghiên cứu của các tác giả cho
thấy xác định mật độ trồng đậu tương căn cứ vào đặc điểm sinh học của giống
(TGST, khả năng sinh trưởng, khả năng phân cành, khả năng chống đổ), thời vụ
và đất trồng. Nhìn chung giống đậu tương thuộc nhóm chín trung bình mật độ
trồng 25 – 40 cây/m2, trồng đậu tương ở vụ đông mật độ cây cao hơn so với vụ
xuân và vụ hè; giống đậu tương thuộc nhóm chín sớm mật độ trồng cao so với
giống thuộc nhóm chín trung bình. Khoảng cách hàng 40 cm là phù hợp cho
trồng đậu tương
- Phân bón và cách bón: mỗi loại giống sẽ có công thức bón khác nhau.
Có 2 cách bón là bón lót và bón thúc.
15
+ bón lót: bón toàn bộ phân chuồng, phân lân, vôi bột
+ bón thúc: chia 2 lần bón. Thúc khi cây có 2-3 lá thật (50% N, 50%K) và
bón thúc khi cây có 6-7 lá thật (50% N, 50%K).
- Chăm sóc: tiến hành dặm tỉa cây đảm bảo sự đồng đều. Đảm bảo độ ẩm
đất cho cây. Phát hiện và phòng trừ sâu bệnh kịp thời để không ảnh hưởng đến
năng suất.
16
CHƯƠNG 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích điều kiện khí hậu tại điểm nghiên cứu
- Xác định ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến sinh trưởng,
phát triển và năng suất của đậu tương tại điểm nghiên cứu.
- Lựa chọn mật độ và liều lượng bón lân phù hợp với đậu tương tại điểm
nghiên cứu.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Tại vườn thực nghiệm BM. Khuyến nông và khoa học cây trồng của
Trường Đại học Lâm nghiệp.
- Thời gian: Thực hiện vụ Thu Đông 2019 (Từ 17/09– 12/12/2019)
2.3. Vật liệu nghiên cứu
- Giống: giống đậu tương AK04. Giống được chọn lọc từ giống ĐT 81,
bằng phương pháp chọn lọc hỗn hợp. Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt
Nam.
- Phân bón: Đạm ure, super lân, kali clorua, vôi bột
- Vật tư khác: cuốc, xẻng, nilong phủ, dây thép, cọc tre, dây dẫn nước,…
2.4. Nội dung nghiên cứu
- Phân tích điều kiện khí hậu của khu vực nghiên cứu trong điều kiện vụ
thu đông 2019
- Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến sinh
trưởng, phát triển và năng suất của đậu tương tại điểm nghiên cứu.
- Đề xuất mật độ và liều lượng bón lân thích hợp cho cây đậu tương tại
điểm nghiên cứu.
2.5. Phương pháp nghiên cứu
2.5.1. Kế thừa tài liệu thứ cấp
- Thu thập số liệu và phân tích tài liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên, khí
hậu của khu vực nghiên cứu.
17
- Các tài liệu, báo cáo liên quan vấn đề nghiên cứu.
2.5.2. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm 2 nhân tố: được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (
Randimized Complete Block Design – RCBD) với 3 lần nhắc lại.
- Nhân tố 1: mật độ
Gồm 2 công thức
+ M1: 30 cây/ m2 , khoảng cách trồng 40 x 8cm, gieo 2 hạt/hốc.
+ M2: 40 cây/ m2, khoảng cách trồng 30 x 8cm, gieo 2 hạt/hốc.
- Nhân tố 2: liều lượng phân bón
Gồm 4 công thức
250 kg/ha super lân + P1: 45 kg P205 /ha
333 kg/ha super lân + P2: 60 kg P205 /ha (ĐC)
417 kg/ha super lân + P3: 75 kg P205 /ha
500 kg/ha super lân + P4: 90 kg P205 /ha
- Diện tích mỗi ô thí nghiệm: 10m2 (10x1m)
Tổng diện tích tích khu thí nghiệm: 240m2 chưa kể dải bảo vệ và rãnh.
Khoảng cách giữa các OTN là 30cm2
Dải bảo vệ
M1P1 M1P2 M1P3 M1P4 M2P1 M2P2 M2P3 M2P4
I II M2P1 M2P2 M2P3 M2P4 M1P1 M1P2 M1P3 M1P4
M1P4 M1P3 M1P2 M1P1 M2P4 M2P3 M2P2 M2P1
III
Dải bảo vệ
- Sơ đồ bố trí thí nghiệm như sau:
18
Ghi chú:
I, II, II là các lần lặp
M1P1, M1P2,…M2P4 là các công thức thí nghiệm
2.5.3. Quy trình thực hiện thí nghiệm
Áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-58:2011/BNNPTNT về
khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu tương do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
2.5.3.1. Làm đất
- Dọn sạch cỏ và tàn dư thực vật
- Làm đất tơi xốp.
- Lên luống cao 25 – 30 cm, mặt luống rộng 1m, bằng phẳng.
- Bón lót: phân hữu cơ vi sinh, Super lân và vôi bột
2.5.3.2. Thời vụ và mật độ trồng
- Thời vụ: vụ thu đông 2019. Ngày trồng 17 tháng 09 năm 2019
- Mật độ trồng: với 2 mật độ như công thức đã thiết kế là:
+ 30 cây/ m2 , khoảng cách trồng 40 x 8cm
+ 40 cây/ m2, khoảng cách trồng 30 x 8cm
2.5.3.3. Bón phân
Phân nền cho 1ha: 30kgN + 60kg K20 + 1.000kg phân hữu cơ vi sinh +
500kg vôi bột và Lân theo từng công thức
19
Bảng 2.1. Quy trình và liều lượng bón phân cho các công thức thí nghiệm
Bón thúc
Loại phân CT
Lượng phân bón cho g/m2 Bón lót (gam) Lần 1 (gam) Lần 2 (gam)
Super lân
- - - - - - - - 32,5 50
Lượng phân bón cho kg/ha 250 333 417 500 250 333 417 500 65 100 30 M1P1 M1P2 M1P3 M1P4 M2P1 M2P2 M2P3 M2P4 Đạm ure KCL TS9 Tổng lượng phân bón g/1CTTN 250 333 417 500 250 333 417 500 65 100 30 250 333 417 500 250 333 417 500 - - 15 - - - - - - - - 32,5 50 15 25 33,3 41,7 50 25 33,3 41,7 50 6,5 10 3
- Cách bón:
+ Bón lót toàn bộ phân hữu cơ VS + phân lân + vôi bột
+ Bón thúc lần 1: ½ lượng đạm và ½ kali khi cây có 2-3 lá thật
+ Bón thúc lần 2: ½ lượng đạm và ½ kali khi cây có 4-5 lá thật
2.5.3.4. Che phủ nilong cho đậu tương
+ Lên luống: luống rộng 1m, rãnh 0.3m. Bón lót toàn bộ phân Lân, phân
HCVS, Dùng cuốc san phẳng mặt luống.
+ Phủ nilong: phủ toàn bộ lên luống và dùng dây thép cố định 2 bên mép luống.
- Gieo: rạch hàng trên luống rồi bón phân Lân, HCVS, và vôi bột sau đó lấp
nhẹ đất. tiến hành gieo hạt vào rãnh theo đúng mật độ và khoảng cách trồng của
từng công thức, lấp đất và lấy rơm phủ lên. Sau đó tưới nước vào lỗ để đảm bảo
đủ ẩm cho hạt nảy mầm. Tiến hành phủ tiếp bằng nilong và rạch nilong theo các
rãnh đã gieo hạt theo từng công thức, và cố định lại bằng dây thép.
2.5.3.5. Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh
20
- Sau gieo 5-6 ngày kiểm tra tỷ lệ mọc. Tiến hành dặm những chỗ khuyết
cây để đảm bảo sự đồng bộ mật độ ruộng.
- Làm cỏ, xới xáo 2 lần:
+ Lần 1: khi cây có 2-3 lá thật, kết hợp với bón thúc lần 1
+ Lần 2: khi cây có 5-6 lá thật kết hợp bón thúc lần 2
- Tưới nước: đảm bảo đủ nước cho tất cả các thời kỳ tuy nhiên đặc biệt chú
ý đến thời kì cây con, ra hoa làm quả.
- Phòng trừ sâu bệnh:
Đậu tương thường bị các sâu bệnh hại chính sau: sâu cuốn lá, sâu ăn lá, sâu
đo, rệp, bệnh héo xanh, bệnh lở cổ rễ và chuột hại.
Để hạn chế sâu bệnh hại thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và có biện
pháp phòng trừ sâu bệnh kịp thời, sử dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp
IPM trên cây đậu tương
2.5.3.6. Thu hoạch
Sau khi cây có 2/3 số quả chuyển từ màu xanh sang màu nâu xám, lá
chuyển màu vàng chọn thời tiết nắng ráo để thu hoạch. Tiến hành phơi khô 2-3
ngày rồi đập lấy hạt.
2.5.4. Các chỉ tiêu theo dõi
2.5.4.1. Các chỉ tiêu theo dõi về sinh trưởng và phát triển
Thời gian sinh trưởng
- Thới gian gieo đến mọc mầm (ngày): xác định khi có trên 50% cây trên ô
mọc có 2 lá mầm xòe ra trên mặt đất.
- Thời gian mọc mầm đến ra hoa (ngày), tính từ khi mọc mầm đến khi 50%
cây trên ô có ít nhất một hoa nở.
- Thời gian ra hoa (ngày), tính từ khi bắt đầu ra hoa đến khi kết thúc ra hoa
trên cây mẫu.
- Tổng thời gian sinh trưởng (ngày), xác định khi cây mọc đến khi thu
hoạch (khi 90% số quả trên ô có vỏ quả chuyển màu nâu hoặc đen).
Chỉ tiêu về sinh trưởng và phát triển
21
- Chiều cao thân chính (cm), đo từ gốc đến đỉnh sinh trưởng thân chính của
10 cây/ô. Đo khi cây có 2-3 lá thật (7 ngày đo 1 lần) đến khi kết thúc sinh
trưởng. Kết hợp với đếm số lá và cành cấp 1.
- Chiều cao đóng quả: đo từ gốc đến đốt hình thành quả đầu tiên của 10 cây
mẫu ở giai đoạn hình thành quả và hạt.
- Đường kính thân (mm), đo tại đốt trên lá mầm, đo khi thu hoạch.
- Diện tích lá (m2/cây) và chỉ số lá LAI (m2 lá/ m2 đất)
Tiến hành ở 3 thời kỳ: bắt đầu ra hoa, hoa rộ và tắt hoa. Mỗi thời kỳ lấy 3-
5 cây trên mỗi ô thí nghiệm rồi tiến hành đo bằng phương pháp cân nhanh. Sau
đó tính ra chỉ số diện tích lá (m2 lá/ m2 đất) ở mỗi thời kỳ. Công thức tính:
+ Diện tích lá = khối lượng 1dm2 lá tươi
+ Chỉ số diện tích lá LAI (m2 lá/m2 đất) = (số cây/m2 x diện tích lá của 1
cây) / m2 đất.
- Khả năng tích lũy chất khô: (tiến hành cùng với đo diện tích lá, và xác
định nốt sần).
Tiến hành lấy mẫu ở 3 thời kỳ: bắt đầu ra hoa, hoa rộ và kết thúc hoa. Sau
khi đo đếm diện tích lá, NS thì cho cây mẫu vào tủ sấy đến khi cân với khối
lượng không đổi.
- Chỉ tiêu nốt sần: Tiến hành cùng với đo diện tích lá và khả năng tích lũy
chất khô
Phương pháp tiến hành: trước khi nhổ cây cần tưới đẫm nước. Sau đó dùng
dầm đánh lên cho vào chậu nước rồi lọc phần nốt sần rụng. Đem đếm nốt sần
rụng và nốt sần còn dính vào rễ cuối cùng cân để được khối lượng tươi.
Đếm tổng số nốt sần trên cây. Tổng số nốt sần hữu hiệu ở 3 thời kỳ bắt đầu
ra hoa, hoa rộ và tắt hoa. Mỗi ô lấy 3-5 cây đại diện để xác định.
Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
- Tổng số hoa/cây: xác định khi cây bắt đầu ra hoa, đếm vào buổi sáng 7-8h
mỗi ngày đếm 1 lần đến khi kết thúc hoa.
- Số cây thực thu trên ô (cây): đếm số cây thực tế mỗi ô thí nghiệm.
22
- Tổng số cành cấp 1 trên cây, xác định vào thời kỳ thu hoạch. Đếm số cành
mọc từ thân chính của 10 cây mẫu/ô
- Tổng số quả /cây: đếm tổng số quả /10 cây mẫu/ô .Sau đó tính trung bình
trên/ 1 cây.
- Số quả 1 hạt/ cây: đếm số quả có 1 hạt trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung
bình 1 cây.
- Số quả 2 hạt/ cây: đếm số quả có 2 hạt trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung
bình 1 cây.
- Số quả 3 hạt/cây: đếm số quả có 3 hạt trên 10 cây mẫu/ ô. Tính trung
bình 1 cây
- Xác định khối lượng 1000 hạt (g). cân mỗi công thức 3 mẫu và mỗi mẫu
cân 500 hạt rồi tính trung bình, cân xác định ở độ ẩm 12% và lấy 1 chữ số sau
dấu phẩy.
- Năng suất hạt khô (tạ/ha): thu riêng hạt khô sạch của từng ô, tính năng
suất toàn ô (gồm cả khối lượng hạt của 10 cây mẫu) ở độ ẩm 12% và quy ra
năng suất trên 1ha, lấy 2 chữ số sau dấu phẩy.
- Năng suất các thể (g/cây): thu riêng 10 cây mẫu và đem sấy sau cân lên.
Năng suất các thể = P hạt 10 cây /10
- Năng suất lý thuyết (tạ/ha)
NSLT = (Năng suất cá thể * mật độ * 10.000)/100.000
- Năng suất thực thu (tạ/ha)
NSTT = (Năng suất OTN/diện tích OTN) * 10.000/100.000
2.5.3.2. Chỉ tiêu về sâu, bệnh hại
Mức độ nhiễm sâu hại:
- Sâu cuốn lá: tỷ lệ lá bị hại = số lá bị cuốn / tổng số lá điều tra. Điều tra ít
nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.
- Sâu đục quả: tỷ lệ quả bị hại = số quả bị hại/ tổng số quả điều tra. Điều
tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.
- Sâu ăn lá: theo dõi như đối với sâu cuốn lá
23
Mức độ nhiễm bệnh:
- Bệnh lở cổ rễ (%): tỷ lệ cây bị bệnh = số cây bị bệnh / tổng số cây điều
tra. Điều tra toàn bộ các cây trên ô. Cây non (sau mọc = 7 ngày)
- Bệnh gỉ sắt: đánh giá theo thang 9 cấp, điều tra ít nhất 10 cây đại diện
theo phương pháp 5 điểm chéo góc.
Rất nhẹ, cấp 1 (<1% diện tích lá bị hại)
Nhẹ, cấp 3 (1-5% diện tích lá bị hại)
Trung bình, cấp 5 ( > 5-25% diện tích lá bị hại)
Nặng, cấp 7 ( > 25-50% diện tích lá bị hại)
Rất nặng, cấp 9 ( >50% diện tích lá bị hại)
- Bệnh phấn trắng: đánh giá theo thang 5 cấp. Điều tra ít nhất 10 cây đại
diện theo phương thức 5 điểm chéo góc.
Cấp 1, không nhiễm ( <5% số cây có vết bệnh)
Cấp 2, nhiễm nhẹ (6-25% số cây có vết bệnh)
Cấp 3, nhiễm trung bình (26-50% số cây có vết bệnh)
Cấp 4, nhiễm nặng (51-75% số cây có vết bệnh)
Cấp 5, nhiễm rất nặng (>76% số cây có vết bệnh)
2.6. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu được xử lý thống kê dựa trên chương trình Excel và phần mềm
IRRISTAT 5.0
24
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Điều kiện khí hậu của điểm nghiên cứu
Chương Mỹ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa của vùng Bắc Bộ, là
vùng khí hậu chuyển tiếp giữa Đồng Bằng Sông Hồng với vùng Tây Bắc.
Điều kiện thời tiết khí hậu là yếu tố quan trọng trong việc sản xuất nông
nghiệp, thời tiết khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sinh trưởng phát triển
và năng suất của một cây trồng. Các yếu tố như: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,
thời gian chiếu sáng, … là những yếu tố cơ bản và quan trọng vì vậy khi điều
kiện thời tiết thuận lợi thì tạo cho sự sinh trưởng và phát triển cho cây trồng mức
tối đa nhất ngược lại khi điều kiện thời tiết bất lợi thì sẽ làm ảnh hưởng đến quá
trình sinh trưởng phát triển của cây.
Để đánh giá điều kiện khí hậu vụ Thu Đông năm 2019 ảnh hưởng đến sinh
trưởng, phát triển và năng suất của giống đậu tương AK04 tôi tiến hành theo dõi
diễn biến về nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm của khu vực nghiên cứu từ tháng 9
năm 2019 đến 12 tháng 12 năm 2019. Kết quả được tổng hợp tại bảng 3.1.
Bảng 3.1. Các yếu tố khí hậu của khu vực nghiên cứu.
Tháng Nhiệt độ TB (oC) Lượng mưa (mm) Độ ẩm (%)
145,2 75,5 9/2019 28,4
110,6 74,6 10/2019 26,5
39,2 82,5 11/2019 22,8
19 80,3 12/1019 19,6
(Nguồn: Trạm khí tượng thủy văn Trường đại học Lâm nghiệp,2019)
Qua bảng 3.1 cho thấy:
Tháng 9 nhiệt độ trung bình là 28,4oC, lượng mưa là 145,2mm, độ ẩm là
75,5%. Đây là giai đoạn gieo hạt và và nảy mầm nên với điều kiện nhiệt độ và
độ ẩm này tạo thuận lợi cho hạt nảy mầm nhanh hơn, cây trồng sinh trưởng và
phát triển tốt.
25
Tháng 10 nhiệt độ trung bình tháng là 26,5oC thấp hơn so với khoảng thời
gian cây nảy mầm trước, lượng mưa là 110,6mm và độ ẩm là 74,6%. Đây là
giai đoạn cây sinh trưởng và phát triển mạnh để bắt đầu cho thời kỳ ra hoa, với
nhiệt độ và độ ẩm này phù hợp để cây phát triển tuy nhiên cũng là điều kiện
thích hợp cho sâu bệnh phát triển do đó phải thường xuyên kiểm tra đồng ruộng
để có các biện pháp phòng trừ sâu bệnh kịp thời.
Tháng 11 nhiệt độ trung bình là 22,8oC nhiệt độ giảm xuống thấp, lượng
mưa cũng tương đối thấp so với thời kỳ trước là 39,3mm và độ ẩm khá cao là
82.5%. Đây là giai đoạn cây hình thành quả và hạt, là thời kỳ quan trọng chủ
yếu để tạo năng suất với nền nhiệt độ và độ ẩm này hoàn toàn thuận lợi cho cây
ra hoa đậu quả cao hơn. Trong thời kỳ này sự phát triển thân lá chậm dần và đạt
mức tối đa tạo điều kiện thuận lợi cho sinh trưởng sinh thực của cây.
Tháng 12 nhiệt độ trung bình là 19,6oC nhiệt độ giảm xuống thấp, lượng
mưa là 19mm và độ ẩm không khí là 80.3%. Đây là giai đoạn chín và cho thu
hoạch của cây, nhiệt độ và lượng mưa thấp nên làm cho quá trình sinh dưỡng
của cây thấp, ngừng sinh trưởng phát triển và quan trọng nhất là trong giai đoạn
chín thời tiết khô ráo rất thuận lợi cho quá trình thu hoạch.
Với điều kiện khí hậu tại điểm nghiên cứu cho thấy đây là điều kiện thích
hợp cho cây sinh trưởng phát triển, ra hoa đậu quả, hình thành quả cũng như thu
hoạch. Tuy nhiên cũng gặp không ít khó khăn khi thời tiết khí hậu có sự biến đổi
bất thường như sâu bệnh hại nhiều và khó kiểm soát đặc biệt là chế độ mưa gây
khó khăn trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây.
3.2. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến sinh trưởng, phát
triển của đậu tương
Đậu tương cũng như các cây trồng hằng năm khác, đó là quá trình sinh
trưởng phát triển và tạo năng suất của cây chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như:
giống, điều kiện khí hậu, đất đai, quy trình canh tác…
Để có cơ sở khoa học chứng minh sự ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến
sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống AK04. Chúng tôi tiến hành làm
thí nghiệm gieo với các mật độ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chúng tôi đánh
giá thông qua một số chỉ tiêu sau:
26
3.2.1. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến thời gian sinh
trưởng của đậu tương
Thời gian sinh trưởng của đậu tương được tính từ khi gieo cho đến khi cây
ngừng sinh trưởng và phát triển. Thời gian sinh trưởng của đậu tương dài hay
ngắn phụ thuộc nhiều yếu tố như giống, thời vụ, điều kiện ngoại cảnh, chế độ
chăm sóc… Trong công tác chọn giống thời gian sinh trưởng có ý nghĩa quan
trọng trong việc bố trí mùa vụ, bố trí các cây trồng trong các công thức luân
canh tăng vụ, tránh được các tác động bất lợi của điều kiện ngoại cảnh. Việc xác
định được giống năng suất, chất lượng cao đồng thời có thời gian sinh trưởng
ngắn có ý nghĩa hết sức quan trọng ở mỗi vùng trồng đậu tương.
Kết quả theo dõi về ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến thời
gian sinh trưởng của đậu tương tại điểm nghiên cứu được tổng hợp tại bảng 3.2.
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến thời gian sinh
trưởng của đậu tương
Đơn vị tính: ngày
CT Tổng TGST Gieo - mọc Mọc - ra 3 lá thật Mọc - phân cành Thời gian ra hoa - kết thúc ra hoa Thời gian mọc - ra hoa Thời gian ra hoa - chín
32 33 33 33 32 33 32 32 55 54 54 52 52 51 52 52 87 86 86 85 86 85 85 85 6 6 5 6 5 5 5 5 14 14 13 13 13 13 13 13 33 33 34 32 34 34 33 34 17 15 15 13 13 12 14 14
M1P1 M1P2 M1P3 M1P4 M2P1 M2P2 M2P3 M2P4
Kết quả bảng 3.2 cho thấy:
Thời gian từ gieo - mọc
Thời gian từ gieo đến mọc của Đậu tương được tính khi gieo hạt đến khi
hạt hút nước, trương lên, mầm phôi được phát động sinh trưởng sau đó mần mọc
27
ra khỏi mặt đất, xòe lá tứ diệp. Đây là thời kỳ Đậu tương sinh trưởng chủ yếu
dựa vào chất dự trữ trong hạt. Khi gieo hạt thì các yếu tố khí hậu ảnh hưởng lớn
đến thời gian mọc của Đậu tương là độ ẩm và nhiệt độ. Thời gian gieo đến mọc
của Đậu tương trong các công thức thí nghiệm dao động từ 5-6 ngày. Nhìn
chung với các công thức gieo ở mật độ 30 cây/m2 thì đều mọc sau 6 ngày gieo,
và với các công thức gieo ở mật độ 40 cây/m2 thì mọc sau 5 ngày gieo. Tuy
nhiên thời gian gieo đến mọc của các CT thí nghiệm là không có sự sai khác.
Thời gian từ mọc đến ra 3 lá thật
Dao động từ 13-14 ngày, các công thức có mật độ trồng 40 cây/m2 ra lá
cùng là 13 ngày. ở các công thức trồng với mật độ 30 cây/m2 thì có CT M1P3 và
M1P3 là 13 ngày và 2 CT còn lại là 14 ngày. Tuy nhiên thời gian mọc đến ra 3
lá thật của các công thức thí nghiệm không có sự khác nhau.
Thời gian từ mọc đến phân cành
Trong giai đoạn này thời gian phân cành của đậu tương dao động từ 32 đến
34 ngày, các CT M1P3, M2P1, M2P2, M2P4 là 34 ngày, CT M1P1, M1P2,
M2P3 là 33 ngày và thấp nhất là CT M1P4 là 32 ngày.
Thời gian từ mọc - ra hoa
Đây là thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng của cây. Đối với cây đậu tương đây
là thời kỳ thân lá, bộ rễ sinh trưởng phát triển mạnh, là thời kỳ xâm nhập của vi
khuẩn cộng sinh rễ từ đó hình thành nốt sần trên rễ giúp cây đậu tương cố định
đạm. Trong giai đoạn này quá trình phân hóa hoa cũng được diễn ra, nên có thể
nói đây là tiền đề quyết định đến số hoa, quyết định đến số quả của đậu tương.
Kết quả nghiên cứu cho thấy thời gian từ mọc – ra hoa của các công thức
dao động từ 32-33 ngày. Ra hoa sớm nhất là công thức M2P1, M2P3, M2P4 và
công thức M1P1 với thời gian là 32 ngày và chậm nhất là các công thức M1P2,
M1P3, M1P4 và M2P2 với 33 ngày.
Thời gian ra hoa đến kết thúc ra hoa
28
Thời gian này có ý nghĩa quyết định đến số quả và tỷ lệ quả chắc trên cây,
đây là yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất đậu tương. Thời gian ra hoa
đến kết thúc ra hoa dài hay ngắn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: phân bón, thời
vụ, mật độ… Cụ thể ở các liều lượng lân khác nhau nhưng:
Mật độ 40 cây/m2 thì thời gian ra hoa dao động từ 12-14 ngày và CTĐC
M2P2 (60kg P2O5/ha) có thời gian ra hoa ngắn nhất là 12 ngày, sau đó là CT
M2P1 (45kg P2O5/ha) với thời gian là 13 ngày và 2 CT M2P3 (75kg P2O5/ha) và
M2P4 (90kg P2O5/ha) là có thời gian ra hoa dài nhất là 14 ngày.
Mật độ 30 cây/m2 thì thời gian ra hoa dao động từ 13-17 ngày. Trong đó
CT M1P4 bón ở liều lượng (90 kg P2O5/ha) là có thời ra hoa ngắn nhất là 13
ngày, CTĐC M1P2 và M1P3 thời gian ra hoa bằng nhau là 15 ngày, và thời gian
ra hoa dài nhất là CT M1P1 (45kg P2O5/ha) là 17 ngày.
Thời gian ra hoa đến chín
Thời gian từ ra hoa đến chín là thời kỳ sinh trưởng sinh thực của cây. Đối
với cây Đậu tương quá trình sinh trưởng sinh dưởng và sinh trưởng sinh thực
đan xen nhau. Khi cây đậu tương ra hoa thì thân lá vẫn tiếp tục phát triển. Tuy
nhiên thời điểm này cây chủ yếu phát triển các cơ quan sinh sản như hoa, quả,
hạt. Vì vậy ở thời điểm này cây tiêu thụ rất nhiều chất dinh dưỡng cho cây, tránh
hiện tượng rụng hoa, rụng quả.
Thời gian ra hoa đến chín của các công thức thí nghiệm dao động từ 51-55
ngày, cụ thể thời gian chín của đậu tương các mức độ bón lân khác nhau có xu
hướng ngắn lại khi tăng lượng phân bón lên. Qua bảng kết quả, cho thấy cùng ở
mật độ 30 cây/m2 nhưng ở mức liều lượng bón lân 90kg P2O5/ha có thời gian
chín ngắn nhất là 52 ngày, sau đó là 2 liều lượng 60kg P2O5/ha và 75kg P2O5/ha
đều là 54 ngày, và thời gian chín dài nhất là CT M1P1 liều lượng 45kg P2O5/ha
là 55 ngày. Ở mật độ 40 cây/m2 thì liều lượng bón 60kg P2O5/ha là có thời gian
chín ngắn nhất và 3 CT còn lại thì có thời gian chín bằng nhau đều là 52 ngày.
29
Tổng thời gian sinh trưởng
Thời gian sinh trưởng của cây đậu tương được tính từ khi gieo hạt đến khi
cây có biểu hiện úa vàng, rụng lá, không hình thành hoa và không phát triển thân
lá, vỏ quả có màu nâu. Tổng TGST là một chỉ tiêu quan trọng, là cơ sở để bố trí
thời vụ trồng và xây dựng công thức luân canh hợp lý cho cây Đậu tương phát
triển trong điều kiện thuận lợi nhất cho năng suất cao.
Qua bảng kết quả nghiên cứu cho thấy thời gian sinh trưởng của giống đậu
tương dao động từ 85-87 ngày. Cụ thể mật độ 30 cây/m2 có thời gian sinh trưởng
dài hơn 40 cây/m2. Tuy nhiên cũng cùng với mật độ đó nhưng bón với các liều
lượng bón lân khác nhau thì thời gian sinh trưởng là khác nhau, với liều lượng
bón 45kg lân ở mật độ 30 cây/m2 thì TGST là 87 ngày dài hơn CTĐC, bón với
liều lượng 75kg P2O5/ha thì TGST bằng với CTĐC, nhưng ở liều lượng bón
90kg P2O5/ha thì TGST lại thấp hơn TGST của CTĐC. Cũng với các liều lượng
đó nhưng ở mật độ 40 cây/m2 thì TGST của CT M2P3 (75kg P2O5/ha) và CT
M2P4 (90kg P2O5/ha) thì có TGST bằng với TGST của CTĐC và CT M2P1
(45kg P2O5/ha) có TGST dài hơn CTĐC.
Tóm lại tổng TGST của giống Đậu tương nghiên cứu chủ yếu là do bản
chất di truyền của giống nhưng cũng chịu ảnh hưởng không ít của các yếu tố
ngoại cảnh, kỹ thuật canh tác, bón phân, chăm sóc… Tuy nhiên, qua kết quả
theo dõi cho thấy giữa các công thức thí nghiện thì TGST của đậu tương không
có sự sai khá dao động từ 85-87 ngày và giống thuộc nhóm giống chín trung
ngày (85 – 90 ngày)
3.2.2. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến chiều cao thân, chiều
cao đóng quả, đường kính thân và số cành cấp 1 của đậu tương
3.2.2.1. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến chiều cao thân chính
- Chiều cao thân chính của cây: là chỉ tiêu quan trọng phản ánh sự sinh
trưởng, phát triển của cây. Chiều cao thân chính liên quan đến số đốt trên thân,
30
số đốt mang quả và khả năng chống đổ của cây, ngoài ra là yếu tố quan trọng
đối với việc bố trí mật độ đảm bảo cho cây trồng nhận được ánh sáng và dinh
dưỡng tốt nhất tránh cây mọc vống, đồng thời giảm sâu bệnh hại cho cây.
Chiều cao chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố ngoại cảnh như: chế độ canh
tác, đặc điểm di truyền của giống.
Kết quả theo dõi về ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến chiều
cao thân chính của đậu tương tại điểm nghiên cứu được tổng hợp tại bảng 3.3
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến chiều cao thân
chính của đậu tương
Đơn vị tính: cm Ngày sau gieo ( ngày) CT 16 23 30 37 44 51
M1P1 M1P2 M1P3 M1P4 M2P1 M2P2 M2P3 M2P4 LSD0,05 mật độ 13,45 19,32 30,07 43,73 58,55 65,97 13,22 20,03 31,10 45,62 62,42 73,92 13,32 19,80 30,92 46,07 63,37 70,88 13,67 20,78 31,33 46,63 60,97 71,08 14,50 21,10 33,52 48,87 66,37 77,18 13,48 21,37 33,90 50,22 70,82 82,45 14,73 22,18 34,98 51,18 69,38 81,85 14,20 21,43 33,38 50,97 68,52 80,28 3,57 0,86 1,35 2,92 1,98 2,9
LSD0,05 lân 1,22 1,92 2,8 4,13 4,1 5,05
LSD0,05 mật độ*lân 1,73 7,2 CV% 2,71 7,5 3,97 7 5,84 7 5,8 5,1 7,14 5,4
31
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
16
23
30
37
44
51
M1P1
M1P2
M1P3
M1P4
M2P1
M2P2
M2P3
M2P4
Hình 3 .1. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến chiều cao cây
Kết quả trên bảng 3.3 và hình vẽ 3.1 cho thấy, trên cả 8 công thức thí
nghiệm thì chiều cao cây tăng dần qua các thời kì và chiều cao cây ở 2 mật độ
trồng thì mật độ trồng 40 cây/m2 có chiều cao thân chính cao hơn mật độ 30
cây/m2, các công thức bón lân khác nhau cũng có xu hướng tăng lên và mức bón
là 73,92cm,
lân 60kg P2O5/ha (ĐC) đạt cao nhất ở cả 2 mật độ (mật độ 30 cây/m2
mật độ trồng 40 cây/m2 là 82,45cm) và chiều cao thấp nhất ở cả 2 mật độ trồng
là 65,97cm, mật độ trồng 40 cây/m2
là mức bón 45kg P2O5/ha (mật độ 30 cây/m2
là 77,18cm)
Giai đoạn 16 ngày sau gieo: chiều cao cây ở các công thức thí nghiệm dao
động từ 13,22 đến 14,73 cm. trong đó CT M2P3 ở mật độ trồng 40 cây/m2 (liều
lượng lân bón 75kg P2O5/ha) là có chiều cao cao nhất, sau đó là CT M2P1 mật
độ trồng 40 cây/m2 (45kg P2O5/ha), tiếp theo đó là CT M2P4 mật độ trồng 40
cây/m2 (90kg P2O5/ha), rồi lần lượt là các CT M1P4 mật độ trồng 30 cây/m2
(90kg P2O5/ha), CT M2P2 (ĐC) mật độ trồng 40 cây/m2 (60kg P2O5/ha), CT
M1P1 mật độ trồng 30 cây/m2 (45kg P2O5/ha), CT M1P1 mật độ trồng 30
cây/m2 (75kg P2O5/ha) và thấp nhất là CT M1P2 (ĐC) mật độ trồng 30 cây/m2
(60kg P2O5/ha).
32
Giai đoạn từ 16 đến 30 ngày sau gieo, đây là giai đoạn từ mọc đến ra hoa,
cây sinh trưởng và phát triển mạnh, cần nhiều chất dinh dưỡng đặc biệt là lân.
Vì vậy việc bố trí mật độ và bón lân với liều lượng khác nhau đã ảnh hưởng
đến sự sinh trưởng của đậu tương.
Kết quả cho thấy: CT M1P1 chiều cao tăng từ 13,45 – 30,07cm (tăng
16,62cm), CT M1P2 tăng từ 13,22 – 31,10cm (tăng 17,88cm), chiều cao ở CT
M1P3 tăng từ 13,32 – 30,92cm (tăng 17,6cm), CT M1P4 tăng từ 13,67 –
31,33cm (tăng 17,66cm), ở CT M2P1 tăng từ 14,50 – 33,52cm (tăng 19,2cm), ở
CT M2P2 tăng từ 13,48 – 33,90cm (tăng 20,42cm), CT M2P3 tăng từ 14,73 –
34,98cm (tăng 20,25cm), và cuối cùng là CT M2P4 tăng từ 14,20 – 33,38cm
(tăng 19,18cm). Trong giai đoạn này ở mật độ trồng 30 cây/m2 CT M1P4 (90kg
P2O5/ha) có chiều cao cao nhất 31,33cm, sau đó là CTĐC M1P2 (60kg P2O5/ha)
là 31,1cm, rồi đến CT M1P3 (75kg P2O5/ha) là 30,92cm, thấp nhất là CT M1P1
(45kg P2O5/ha) là 30,07cm. Mật độ trồng 40 cây/m2, CT M2P3 (75kg P2O5/ha)
là cao nhất là 34,98cm, rồi đến CTĐC M2P2 (60kg P2O5/ha) là 33,9cm, sau đó
là CT M2P1 (45kg P2O5/ha) là 33,52cm và thấp nhất là CT M2P4 (90kg
P2O5/ha) là 33,38cm. Với mức ý nghĩa 95%, giá trị LSD0,05 của lân là 2,8% và
LSD0,05 của mật độ là 1,98%.
Giai đoạn từ 37 đến 51 ngày sau gieo: đây là giai đoạn ra hoa và tạo quả
nên tốc độ phát triển chiều cao sẽ chậm hơn, ở giai đoạn này sau 51 ngày sau
gieo chiều cao cây của các CT dao động từ 65,97 – 82,45cm. Ở cả 2 mật độ
trồng thì chiều cao đạt cao nhất đều ở CTĐC M1P2 và M2P2 mức bón 60kg
P2O5/ha (mât độ 30 cây/m2 là 73,92cm và mật độ 40 cây/m2 là 82,45cm) và thấp
nhất ở 2 mật mật trồng đều ở mức 45kg P2O5/ha (mật độ 30 cây/m2 là 65,97cm
và mật độ 40 cây/m2 là 82,45cm)
Ở độ tin cậy 95% với sự sai khác LSD0,05 của lân là 5,05% và LSD0,05 của
mật độ là 3,57%, như vậy có thể nói mật độ trồng và liều lượng bón lân khác
33
nhau có ảnh hưởng đến chiều cao cây, chiều cao của cây tăng khi tăng mật độ
trồng và liều lượng lân.
3.2.2.2. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến chiều cao đóng
quả và đường kính thân
- Chiều cao đóng quả: có liên quan đến khả năng chống đổ, khả năng chống
bệnh… chiều cao đóng quả được quyết định bởi đặc tính di truyền của giống,
điều kiện chăm sóc, mật độ trồng.
Qua bảng 3.4 kết quả nghiên cứu cho thấy chiều cao đóng quả của các công
thức dao động từ 19,53– 22,28cm. Mật độ trồng 40 cây/m2 có chiều cao đóng
quả cao hơn mật độ trồng 30 cây/m2, và các công thức bón lân khác nhau thì
chiều cao đóng quả của các công thức cũng khác nhau, cụ thể:
Ở mật độ trồng 30 cây/m2 cho thấy, CT M1P4 (90kg P2O5/ha) là cao nhất
20,29cm cao hơn CTĐC M1P2 (60kg P2O5/ha) là 20,1cm, sau đó là CT M1P1
(45kg P2O5/ha) là 20,07cm và thấp nhất là CT M1P3 (75kg P2O5/ha) là 19,53cm.
Mật độ trồng 40 cây/m2 công thức có chiều cao đóng quả cao nhất là CT
M2P1 (45kg P2O5/ha) cao hơn CTĐC là 22,28cm, sau đó là CT M2P3 (75kg
P2O5/ha) là 21,97cm vẫn cao hơn CTĐC M2P2 (60kg P2O5/ha) là 21,7cm, và
thấp nhất là CT M2P4 (90kg P2O5/ha) là 20,72cm.
Kết quả bảng 3.4 và hình vẽ 3.2 cho thấy chiều cao đóng quả ở CT M2P1
mật độ 40 cây/m2 mức bón 45kg P2O5/ha là cao nhất, cao hơn CTĐC mức bón
60kg P2O5/ha và thấp nhất là CT M1P3 mật độ 30 cây/m2 mức bón 75kg P2O5/ha
là 19,53cm. Ở độ tin cậy 95% với sự sai khác LSD0,05 của lân là 1,06% và
LSD0,05 của mật độ là 0,75%
- Đường kính thân chính: cùng với chiều cao cây, chiều cao đóng quả thì
đường kính là một trong những chỉ tiêu có ý nghĩa quyết định sự sinh trưởng
phát triển của đậu tương, đặc biệt là khả năng chống đổ của cây. Đường kính
34
thân lớn hay bé phụ thuộc vào đặc tính di truyền của giống, biện pháp canh tác,
chế độ dinh dưỡng…
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến chiều cao đóng
quả và đường kính thân của đậu tương
CT
M1P1 M1P2 M1P3 M1P4 M2P1 M2P2 M2P3 M2P4 CC đóng quả (cm) 20,07 20,1 19,53 20,29 22,28 21,7 21,97 20,72 R thân (mm) 4,87 5,61 5,71 5,32 5,24 5,4 5,26 5,08
LSD0.05 mật độ 0,75 0,27
LSD0.05 lân
25.00
20.00
15.00
10.00
5.00
0.00
M1P1 M1P2 M1P3 M1P4 M2P1 M2P2 M2P3 M2P4
R thân (mm)
CC đóng quả (cm)
LSD0.05 mật độ*lân CV% 1,06 1,5 4,1 0,39 0,55 6
Hình 3. 2. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến chiều cao
đóng quả và đường kính thân của đậu tương
35
Qua bảng số liệu 3.4 cho thấy đường kính thân ở 2 mật độ trồng và 4 mức
bón lân khác nhau là khác nhau. Các CT trồng ở mật độ 30 cây/m2 có đường
kính thân lớn hơn các CT trồng ở mật độ 40 cây/m2 và với các mức lân khác
nhau thì đường kính thân cũng khác nhau cụ thể:
Ở mật độ trồng 30 cây/m2 thì đường kính thân đạt cao nhất ở công thức
M1P3 (75kg P2O5/ha) là 5,71mm cao hơn CTĐC M1P2 (60kg P2O5/ha) là
5,61mm, sau đó là CT M1P4 (90kg P2O5/ha) là 5,2mm và đường kính thân thấp
nhất là ở CT M1P1 (45kg P2O5/ha) là 4,87mm.
Ở mật độ trồng 40 cây/m2 thì đường kính thân đạt cao nhất là CTĐC M2P2
(60kg P2O5/ha) là 5,4mm, sau đó là CT M2P3 (75kg P2O5/ha) là 5,26mm, tiếp
đến là CT M2P1 (45kg P2O5/ha) là 5,24mm và CT có đường kính thân thấp nhất
là CT M2P4 (90kg P2O5/ha) là 5,08mm.
Với mức ý nghĩa 95%, giá trị LSD0,05 của lân là 0,39% và LSD0,05 của mật
độ là 0,27%. Như vậy có thể nói mật độ trồng và liều lượng bón lân có ảnh
hưởng đến đường kính thân, khi tăng mật độ trồng lên thì đường kính thân có xu
hướng nhỏ đi. Mật độ trồng 30 cây/m2 đạt cao nhất ở mức bón 75kg P2O5/ha và
mật độ trồng 40 cây/m2 đạt cao nhất ở CTĐC 60kg P2O5/ha thấp nhất là ở CT
M1P1 (45kg P2O5/ha, mật độ trồng 30 cây/m2) là 4,87mm.
3.2.2.3. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến số cành cấp 1
Số cành cấp 1 có ý nghĩa quyết định đến số cành mang quả trên thân chính,
đây là một chỉ tiêu có liên quan mật thiết đến năng suất vì nó là cơ sở tạo nên
dạng cây, cách sắp xếp lá trên cây tạo điều kiện cho lá tiếp nhận ánh sáng nhiều
nhất và là chỉ tiêu liên quan đến số quả trên cây.
Số cành cấp 1/cây chịu sự chi phối của nhiều yếu tố như bản chất di truyền
của giống, kỹ thuật thâm canh, chăm sóc, nước, điều kiện ngoại cảnh.
Kết quả theo dõi ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến số cành
cấp 1 của đậu tương được tổng hợp tại bảng 3.5
36
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến số cành cấp 1 của đậu tương
Đơn vị tính: cành
Ngày sau gieo ( ngày) CT
M1P1 M1P2 M1P3 M1P4 M2P1 M2P2 M2P3 M2P4 30 1,39 1,65 1,33 1,33 1,58 1,45 1,54 1,43 37 1,68 2,34 2,11 2,17 2,07 2,15 1,98 1,79 44 2,47 2,39 2,51 2,60 2,52 2,36 2,06 2,27 51 2,63 2,66 2,78 3,00 2,76 2,39 2,12 2,46
Qua bảng số liệu trên cho thấy:
Giai đoạn 30 ngày sau gieo cây bắt đầu phân cành và số cành ở các CT dao
động từ 1,33 – 1,65 cành. Số cành của các CT ở mật độ 40 cây/m2 cao hơn và
đồng đều hơn số cành ở các CT ở mật độ 30 cây/m2. Trong đó số cành cấp 1 ở
CTĐC M1P2 (60kg P2O5/ha, mật độ 30 cây/m2) là cao nhất 1,65 cành, tuy nhiên
CTĐC M2P2 (60kg P2O5/ha) ở mật độ 40 cây/m2 là 1,45 cành thì có số cành thấp
hơn CT M2P1 (45kg P2O5/ha) là 1,58 cành và M2P3 (75kg P2O5/ha) là 1,54 cành.
Giai đoạn từ 30 đến 51 ngày sau trồng có sự phân cành rõ rệt cụ thể: CT
M1P1 tăng từ 1,39 – 2,63 (tăng 0,97 cành), CT M1P2 tăng từ 1,65 – 2,66 (tăng
1,01 cành), CT M1P3 tăng từ 1,33 – 2,78 (tăng 1,45 cành), CT M1P4 tăng từ
1,33 - 3 (tăng 1,67 cành), CT M2P1 tăng từ 1,58 - 2,76 (tăng 1,18 cành), CT
M2P2 tăng từ 1,45 – 2,39 (tăng 0,94 cành), CT M2P3 tăng từ 1,54 – 2,12 (tăng
0,58 cành), CT M2P4 tăng từ 1,43 – 2,46 (tăng 1,03 cành).
Như vậy có thể thấy, sau 51 ngày sau gieo số cành cấp 1 ở mật độ trồng 30
cây/m2 cao hơn trồng ở mật độ 40 cây/m2. Cụ thể mật độ 30 CT M1P4 (90kg
P2O5/ha) là cao nhất, sau đó đến CT M1P3 (75kg P2O5/ha) cả 2 CT này đều cao
hơn CTĐC M1P2 (60kg P2O5/ha) và thấp nhất là CT M1P1 (45kg P2O5/ha). Mật
độ 40 cây/m2 CT có số cành cấp 1 cao nhất là CT M2P1 (45kg P2O5/ha), sau đó
37
là CT M2P4 (90kg P2O5/ha) rồi đến CTĐC M2P2 (60kg P2O5/ha) và thấp nhất là
CT M2P3 (75kg P2O5/ha).
Tóm lại qua kết quả theo dõi thí nghiệm cho thấy các công thức trồng ở
mật độ 30 cây/m2 thì có số cành cấp 1 cao hơn các công thức trồng ở mật độ 40
cây/m2, với các công thức bón lân khác nhau thì số cành cấp 1 ở các công thức
cũng khác nhau, đạt cao nhất ở mức bón 90kg P2O5/ha (mật độ 30 cây/m2), và
thấp nhất ở CT bón 75kg P2O5/ha (mật độ 40 cây/m2). Tuy nhiên số cành của
các công thức thí nghiệm không có sự sai khác.
3.2.3. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến số lá và diện tích lá
của đậu tương
3.2.3.1. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến số lá của đậu tương
Lá là một trong số các bộ phận quan trọng của cây, lời nơi diễn ra quá trình
quang hợp để tổng hợp nên các chất hữu cơ cung cấp cho quá trình sinh trưởng
phát triển chung của cây, giúp cây tích lũy và tạo hạt, củ, quả .. nên có vai trò rất
lớn trong việc tạo năng suất và chất lượng của hạt.
Số lá của quần thể cây trồng chịu ảnh hưởng rất nhiều yếu tố như đặc tính
tính di truyền của giống, điều kiện ngoại cảnh, mật độ trồng và chế độ dinh
dưỡng của cây. Mỗi quần thể cây trồng đều duy trì số lá hợp lý để có thể mang
lại năng suất cao nhất.
Kết quả theo dõi ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân số lá của đậu
tương được tổng hợp tại bảng 3.6
38
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến số lá của đậu tương
Đơn vị tính: lá
CT Ngày sau gieo ( ngày) 37 23
2
51 16 44 30 1,70 3,60 5,53 8,10 9,43 10,63 1,93 3,93 6,37 8,87 10,37 11,10 1,80 3,83 5,93 8,8 10,23 11,03 1,80 3,73 6,03 8,4 11,10 9,67 8,8 10,03 10,83 4,03 6,3 1,90 3,93 6,3 8,93 10,33 10,93
2 3,97 6,6 9
10,23 1,87 3,53 5,8 8,47 9,50 0,5 0,11 0,2 0,4 0,44 11 10,30 0,51 M1P1 M1P2 M1P3 M1P4 M2P1 M2P2 M2P3 M2P4 LSD0,05 mật độ
0,16 0,28 0,57 0,63 0,71 LSD0,05 lân
12
10
8
6
4
2
0
16
23
30
44
51
37
M1P1
M1P2
M1P3
M1P4
LSD0,05 mật độ*lân 0,22 0,4 0,81 0,89 5,9 6,9 CV% 7,5 6 1 5,8 0,73 1,02 5,4
M2P1
M2P2
M2P3
M2P4
Hình 3. 3. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến số lá của đậu tương
Kết quả bảng 3.5 cho thấy, số lá của đậu tương qua các thời kì là tăng dần
qua các thời kì tuy nhiên không có sự chện lệch quá lớn.
39
Giai đoạn 16 ngày sau gieo: số lá dao động từ 1,7 – 2 lá. Trong đó CT
M2P1 và M2P3 (mật độ trồng 40 cây/m2 và các mức bón lân lần lượt 45kg
P2O5/ha và 75kg P2O5/ha) có số lá cao nhất cao hơn CTĐC M1P2 (mật độ trồng
30 cây/m2, 60kg P2O5/ha) và M2P2 (mật độ trồng 40 cây/m2, 60kg P2O5/ha), sau
đó là CT M2P4 (mật độ trồng 40 cây/m2, 90kg P2O5/ha), CT M1P3 và M1P4
(mật độ trồng 30 cây/m2, và các mức bón lân lần lượt 75kg P2O5/ha và 90kg
P2O5/ha) có số lá bằng nhau và CT có số lá thấp nhất là CT M1P1 (mật độ trồng
30 cây/m2, 45kg P2O5/ha).
Từ 16 đến 30 ngày sau gieo, đây là giai đoạn từ mọc đến ra hoa, cây sinh
trưởng và phát triển mạnh và cần nhiều chất dinh dưỡng đặc biệt là lân.
Kết quả cho thấy: CT M1P1 số lá tăng từ 1,70 – 5,53 lá (tăng 3,83 lá), số lá
CT M1P2 tăng từ 1,93 – 6,37 lá (tăng 4,44 lá), số lá CT M1P3 tăng từ 1,80 –
5,93 lá (tăng 4,13 lá), CT M1P4 tăng từ 1,80 – 6,03 lá (tăng 4,23 lá), CT M2P1
tăng từ 2 – 6,30 lá (tăng 4,3 lá), CT M2P2 tăng từ 1,90 – 6,30 lá (tăng 4,4 lá),
CT M2P3 tăng từ 2 – 6,6 lá (tăng 4,6 lá) và cuối cùng là CT M2P4 tăng từ 1,87
– 5,80 lá (tăng 3,93 lá). CT M2P3 có số lá cao nhất là 6,6 lá, tiếp theo đó là CT
M1P2 6,37 lá, CT M2P1 và M2P3 có số lá bằng nhau là 6,30, sau đó là CT
M1P4 là 6,03 lá, CT M1P3 là 5,93 lá, rồi đến CT M2P4 là 5,8 lá và CT có số lá
thấp nhất là CT M1P1 là 5,53 lá. Với độ tin cậy 95%, sự sai khác LSD0,05 về mật
độ là 0,4%, sự sai khác LSD0,05 lân là 0,57%
Từ 37 đến 51 ngày sau khi gieo: là giai đoạn cây ra hoa và cho thu hoạch
quả, nên tốc độ ra lá chậm hơn, các CT trồng ở mật độ 30 cây/m2 có số lá cao
hơn các công thức trồng ở mật độ 40 cây/m2. Các mức bón lân ở mật độ 30
cây/m2 đạt cao nhất ở CTĐC M1P2 (60kg P2O5/ha) và CT M1P4 (90kg P2O5/ha)
là 11,1 lá. Ở mật độ 40 cây/m2 đạt cao nhất ở CT M2P3 (75kg P2O5/ha) là 11 lá
và CT có số lá thấp nhất là CT M2P4 (mật độ 40 cây/m2, 90kg P2O5/ha) là 10,3
lá. Với độ tin cậy 95%, sự sai khác LSD0,05 về mật độ là 0,51%, sự sai khác
LSD0,05 lân là 0,73%
40
3.2.3.2. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến chỉ số diện tích lá
của đậu tương
Diện tích lá của các giống đậu tương phụ thuộc chủ yếu vào bản chất di
truyền của từng giống, ngoài ra còn chịu tác động của các yếu tố khí hậu, chế độ
dinh dưỡng và các biện pháp canh tác. Những cây có số lá nhiều, kích thước lớn,
phiến lá phẳng và rộng, màu lá xanh, sinh trưởng tốt là những giống có khả năng
sinh trưởng khỏe, khả năng tổng hợp chất hữu cơ cao, số quả nhiều hơn giống có
diện tích lá nhỏ.
Theo dõi diện tích lá của giống đậu tương AK04 trong thí nghiệm qua 2
thời kì: thời kì hoa rộ và thời kì tắt hoa. Số liệu theo dõi về chỉ số khối lượng lá
và diện tích lá qua bảng 3.7 cho thấy. Chỉ số khối lượng và diện tích lá đậu
tương trong thí nghiệm tăng dần qua các thời kì.
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến diện tích lá của
đậu tương
TK RA HOA RỘ TK TẮT HOA
CT
Diện tích lá (g/dm2) LAI (m2 lá/m2 đất) Diện tích lá (g/dm2) LAI (m2 lá/m2 đất)
M1P1 M1P2 M1P3 M1P4 M2P1 M2P2 M2P3 M2P4
Khối lượng lá (g) 8,46 12,64 11,23 12,12 10,91 10,76 13,62 10,58 3,02 4,28 6,05 30,6 0,64 0,96 0,85 0,92 0,83 0,82 1,04 0,80 0,23 0,32 0,46 31 6,40 9,60 8,53 9,17 11,02 10,89 13,82 10,67 2,75 3,89 5,5 31,4 Khối lượng lá (g) 13,65 17,46 22,83 25,56 18,75 25,05 29,02 18,31 4,57 6,46 9,14 24,5 0,83 1,07 1,40 1,56 1,15 1,53 1,78 1,12 0,28 0,39 0,56 24,6 8,33 10,70 13,97 15,63 15,29 20,40 23,69 14,89 3,51 4,96 7,01 26,1
LSD0,05 mật độ LSD0,05 lân LSD0,05 mật độ*lân CV%
41
* Thời ký ra hoa rộ:
- Khối lượng lá dao động từ 8,46 – 13,62g. CT M2P3 (liều lượng 75kg
P2O5/ha, mật độ 40 cây/m2) có khối lượng cao nhất là 13,62g, sau đó là CTĐC
M1P2 (mức bón 60kg P2O5/ha, mật độ 30 cây/m2) là 12,64g, rồi đến CT M1P4
(mức bón 90kg P2O5/ha, mật độ 30 cây/m2) là 12,12g, tiếp là CT M1P3 (liều
lượng 75kg P2O5/ha, mật độ 30 cây/m2) là 11,23g, sau đó là CT M2P1 (mật độ
40 cây/m2, 75kg P2O5/ha) là 10,91g, CTĐC M2P2 (mật độ 40 cây/m2, 60kg
P2O5/ha) là 10,76, CT M2P4 (mật độ 40 cây/m2, 90kg P2O5/ha) là 10,58g và thấp
nhất là CT M1P1 (mức bón 75kg P2O5/ha, mật độ 30 cây/m2) là 8,46g. Với độ
tin cậy 95%, sự sai khác LSD0,05 về mật độ là 3,02%, sự sai khác LSD0,05 lân là
4,28%.
- Chỉ số diện tích lá 1dm2 dao động từ 0,64 – 1,04g. Trong đó chỉ số diện
tích lá của công thức bón M2P3 (mức bón 75kg P2O5/ha mật độ 40 cây/m2) đạt
cao nhất là 1,04g cao hơn CTĐC M1P2 (mật độ 30 cây/m2, 60kg P2O5/ha) là
0,96g, CT M1P4 (mật độ 30 cây/m2, 90kg P2O5/ha) là 0,92g, CT M1P3 (mật độ
30 cây/m2, 75kg P2O5/ha) là 0,85g, CT M2P1 (mật độ 40 cây/m2, 45kg P2O5/ha)
là 0,83g, CTĐC M2P2 (mật độ 40 cây/m2, 60kg P2O5/ha) là 0,82g, CT M2P4
(mật độ 40 cây/m2, 90kg P2O5/ha) là 0,8g và thấp nhất là ở công thức M1P1
(mức bón 45kg P2O5/ha, mật độ 30 cây/m2) là 0,64g. Với độ tin cậy 95%, sự sai
khác LSD0,05 về mật độ là 0,23%, sự sai khác LSD0,05 lân là 0,32%.
- Diện tích LAI: dao động từ 6,4 – 13,82(m2 lá/m2 đất). ở mật độ 30 cây/m2
thì CTĐC M1P2 (mức bón 60kg P2O5/ha) là cao nhất đạt 9,6 (m2 lá/m2 đất), rồi
đến CT M1P4 (mức bón 90kg P2O5/ha) là 9,17 tiếp theo là CT M1P3 (mức bón
75kg P2O5/ha) là 8,53 và thấp nhất là CT M1P1 (mức bón 45kg P2O5/ha) là 6,4.
Mật độ 40 cây/m2 thì CT M2P3 (75kg P2O5/ha) là cao nhất là 13,82 rồi sau đó là
CT M2P1 (45kg P2O5/ha) là 11,02, sau đó là CTĐC M2P2 (60kg P2O5/ha) là
10,89 và thấp nhất là CT M2P4 (mức bón 90kg P2O5/ha) là 10,67. Với độ tin cậy
95%, sự sai khác LSD0,05 về mật độ là 2,75%, sự sai khác LSD0,05 lân là 3,89%.
42
* Thời kỳ tắt hoa: chuyển sang thời kỳ này chỉ số diện tích lá đạt mức cao nhất.
- Chỉ số khối lượng lá ở công thức dao động từ 13,65-29,02g, trong đó cao
nhất là CT M2P3 (mật độ 40 cây/m2, mức bón 75kg P2O5/ha) là 29,02 và lần
lượt là các CT M1P4 (mật độ 30 cây/m2, mức bón 90kg P2O5/ha) là 25,56g, tiếp
đên là CTĐC M2P2 (mật độ 40 cây/m2, mức bón 60kg P2O5/ha) là 25,05g, CT
M1P3 (mật độ 30 cây/m2, mức bón 75kg P2O5/ha) là 22,83g, CT M2P1 (mật độ
40 cây/m2, mức bón 45kg P2O5/ha) là 18,75g, CT M2P4 (mật độ 40 cây/m2, mức
bón 90kg P2O5/ha) là 18,31g, CTĐC M1P2 (mật độ 30 cây/m2, mức bón 60kg
P2O5/ha) là 17,46g và thấp nhất là CT M1P1(mật độ 30 cây/m2, mức bón 45kg
P2O5/ha) là 13,65g.
- Diện tích lá: đạt cao hơn thời kì trước và dao động từ 0,83-1,78g, chỉ số
diện tích lá cao nhất là CT M2P3 (mật độ 40 cây/m2, mức bón 75kg P2O5/ha) là
1,78g, rồi đến CT M1P4 (mật độ 30 cây/m2, mức bón 90kg P2O5/ha) là 1,56g,
sau đó là CTĐC M2P2 (mật độ 40 cây/m2, mức bón 60kg P2O5/ha) là 1,53g, lần
lượt là các CT M1P3 (mật độ 30 cây/m2, mức bón 75kg P2O5/ha) là 1,4g, M2P1
(mật độ 40 cây/m2, mức bón 45kg P2O5/ha) là 1,15g, M2P4 (mật độ 40 cây/m2,
mức bón 90kg P2O5/ha) là 1,12g, CTĐC M1P2 (mật độ 30 cây/m2, mức bón
60kg P2O5/ha) là 1,07g, và thấp nhất là CT M1P1 (mật độ 30 cây/m2, mức bón
45kg P2O5/ha) là 0,83g.
- Diện tích lá LAI: dao động từ 8,23 – 23,69 (m2 lá/m2 đất), kết quả theo
dõi cho thấy chỉ số diện tích lá ở mật độ trồng 30 cây/m2 (dao động từ 8,38-15,6
m2 lá/m2 đất) thấp hơn ở mật độ trồng 40 cây/m2 (dao động từ 14,89-23,69 m2
lá/m2 đất). Diện tích LAI đạt cao nhất là CT M2P3 (mật độ 40 cây/m2, mức bón
75kg P2O5/ha) là 23,69 m2 lá/m2 đất, sau đó là CTĐC M2P2 (mật độ 40 cây/m2,
mức bón 60kg P2O5/ha) là 20,4 m2 lá/m2 đất và thấp nhất là CT M1P1 (mật độ
30 cây/m2, mức bón 45kg P2O5/ha) là 8,23 m2 lá/m2 đất. Với độ tin cậy 95%, sự
sai khác LSD0,05 về mật độ là 3,51%, sự sai khác LSD0,05 lân là 4,96%.
43
Tóm lại cùng bón lân đã có ảnh hưởng tích cực đến việc làm tăng chỉ số
diện tích lá LAI. Ở cả 2 mật độ qua 2 thời kỳ theo dõi khi tăng mức bón lân từ
45kg P2O5/ha lên 75kg P2O5/ha thì chỉ số diện tích lá tăng, tuy nhiên khi tăng
mức lượng lân bón lên 90kg P2O5/ha thì chỉ số diện tích lá lại có xu hướng giảm.
Và cùng với công thức bón lân nhưng ở mật độ trồng 40 cây/m2 có chỉ số diện
tích lá cao hơn, trên các mền bón lân khác nhau thì chỉ số diện tích lá đạt cao
nhất ở công thức bón 75kg P2O5/ha và thấp nhất ở công thức bón 45kg P2O5/ha.
3.2.4. Ảnh hưởng của mật độ trồng và liều lượng bón lân đến khả năng
tích lũy chất khô của đậu tương
Khả năng tích lũy chất khô của cây thể hiện hiệu quả quá trình quang hợp
và nó là cơ sở tạo ra năng suất của cây. Quang hợp tốt và thuận lợi thì khả năng
tích lũy chất khô của cây cao và ngược lại
Lượng chất khô được phụ thuộc vào diện tích lá, hiệu suất quang hợp. Diện
tích lá lớn, hiệu suất quang hợp cao thì lượng chất khô được tích lũy ở trong cây
nhiều và ngược lại. Tuy nhiên, lượng chất khô còn tùy thuộc vào đặc tính giống,
điều kiện ngoại cảnh của vụ sản xuất, mức độ thâm canh. Kết quả theo dõi khả
năng tích lũy chất khô ở 2 mật độ trồng của giống đậu tương AK04 được trình
bày qua bảng 3.8
44
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến tích lũy chất
khô của đậu tương
Đơn vị tính: gam
Thời kỳ hoa rộ Thời kỳ tắt hoa
CT
M1P1 M1P2 M1P3 M1P4 M2P1 M2P2 M2P3 M2P4 LSD0,05 mật độ LSD0,05 lân LSD0,05 mật độ*lân CV% Khối lượng tươi 25,01 29,25 28,27 28,81 29,93 30,43 35,18 28,98 6 8,48 12 23,2 Khối lượng khô 4,40 5,54 4,79 5,17 5,43 5,16 5,14 4,11 0,74 1,05 1,49 17,2 Khối lượng tươi 35,77 38,54 57,29 59,66 48,42 57,11 63,82 60,09 7,54 10,67 15,09 16,4 Khối lượng khô 5,64 6,71 6,85 10,43 6,04 5,78 10,62 5,81 0,62 0,88 1,24 9,9
Qua bảng theo dõi cho thấy: khối lượng ở 2 mật độ trồng đều tăng qua 2
thời kỳ theo dõi, và khối lượng cũng tăng khi tăng các mức lân bón lên, cụ thể:
* Thời kì hoa rộ:
- Khối lượng cân tươi toàn bộ cây của các công thức dao động từ 25,01 –
35,18g. Ở Mật độ trồng 30 cây/m2 CTĐC M1P2 (60kg P2O5/ha) có khối lượng
cao nhất 29,25g, sau đó là CT M1P4 (90kg P2O5/ha) là 28,81g, rồi đến CT
M1P3 (75kg P2O5/ha) là 28,27g và thấp nhất là CT M1P1 (45kg P2O5/ha) có
khối lượng là 25,01g. Ở mật độ trồng 40 cây/m2 thì CT M2P3 (75kg P2O5/ha)
đạt cao nhất là 35,18g, cao hơn CTĐC M2P2 (60kg P2O5/ha) là 30,43g, sau đó
là CT M2P1 (45kg P2O5/ha) là 29,93g thấp nhất là CT M2P4 (90kg P2O5/ha) là
28,98g.
- Khối lượng chất khô tích lũy dao động từ 4,11-5,54g, mật độ 30 cây/m2
đạt cao nhất ở CTĐC M1P2 (60kg P2O5/ha) là 5,54g, sau đó là CT M1P4 (90kg
P2O5/ha) là 5,17g, rồi đến CT M1P3 (75kg P2O5/ha) 4,79g và thấp nhất là CT
M1P1 (45kg P2O5/ha) là 4,4g. Mật độ 40 cây/m2 khối lượng chất khô có xu
45
hướng giảm dần khi tăng mức lân bón từ 45kg P2O5/ha lên 90kg P2O5/ha, và đạt
cao nhất ở CT M2P1 (45kg P2O5/ha) là 5,43g, sau đó là CTĐC M2P2 (60kg
P2O5/ha) là 5,16g, rồi đến CT M2P3 (75kg P2O5/ha) là 5,14g và thấp nhất là CT
M2P4 (90kg P2O5/ha) 4,11g. Với độ tin cậy 95%, sự sai khác LSD0,05 về mật độ
là 0,74%, sự sai khác LSD0,05 lân là 1,05%.
* Thời kỳ tắt hoa: bước vào thời kỳ khối lượng chất khô tích lũy của cây
đậu tương tăng mạnh và đạt tối đa.
- Khối lượng tươi của các CT dao động từ 35,77- 63,82g, cả 2 mật độ
trồng khi tăng lượng lân bón thì khối lượng có tăng lên. Mật độ 40 cây/m2 thì
khối lượng cao hơn mật độ 30 cây/m2. Ở mật độ trồng 30 cây/m2 khối lượng đạt
cao nhất ở CT M1P4 (90kg P2O5/ha) là 59,66g/cây, sau đó là CT M1P3 (75kg
P2O5/ha) là 57,29g, rồi đến CTĐC M1P2 (60kg P2O5/ha) là 38,54g, thấp nhất là
CT M1P1 (45kg P2O5/ha) là 35,77g. Ở mật độ trồng 40 cây/m2 khối lượng đạt
cao nhất là CT M2P3 (75kg P2O5/ha) là 63,82g rồi đến CT M2P4 (90kg
P2O5/ha) là 60,09g, sau đó là CTĐC M2P2 (60kg P2O5/ha) là 57,11g và thấp
nhất là CT M2P1 (45kg P2O5/ha) là 48,42g. Các mức lân khác nhau thì mức bón
M2P3 (75kg P2O5/ha, mật độ 40 cây/m2) đạt cao nhất là 63,82g và thấp nhất là
CT M1P1 (45kg P2O5/ha, mật độ 30 cây/m2) là 35,77g.
- Khối lượng chất khô tích lũy của các công thức dao động từ 5,64 –
10,62g, mật độ 30 cây/m2 (từ 5,64-10,43g), khối lượng chất khô tăng dần khi
tăng mức lân và đạt cao nhất ở CT M1P4 (90kg P2O5/ha), thấp nhất CT M1P1
(45kg P2O5/ha). Mật độ 40 cây/m2 (dao động từ 5,78-10,62g) cao nhất là CT
M2P3 (75kg P2O5/ha) và thấp nhất là CTĐC M2P2 (60kg P2O5/ha). Với độ tin
cậy 95%, sự sai khác LSD0,05 về mật độ là 0,62%, sự sai khác LSD0,05 lân là
0,88%.
Tóm lại kết quả theo dõi qua 2 mật độ trồng cho thấy lượng chất khô tích
lũy cao nhất ở công thức M2P3 (75kg P2O5/ha, mật độ 40 cây/m2) đạt
10,62g/cây, và thấp nhất ở công thức M1P1 (45kg P2O5/ha, mật độ 30 cây/m2)
46
đạt 5,64g/cây. Khả năng tích lũy chất khô ở 2 mật độ trồng là khác nhau tuy
nhiên sự chênh lệnh không đáng kể.
3.2.5. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến khả năng hình
thành nốt sần của đậu tương
Cây đậu tương cũng như các cây họ đậu khác là ở rễ sau thời kỳ cây có 2-3
lá thật thì bộ rễ đậu tương là hình thành nốt sần nhờ sự cộng sinh của vi khuẩn
Rhizobium Japonicum, sự hình thành nốt sần ở rễ là do có sự cộng sinh giữa rễ
với vi khuẩn nốt sần, từ đó tạo nên khả năng cố định đạm ở cây.
Số lượng và khối lượng nốt sần phản ánh khả năng cộng sinh và khả năng
cố định đạm sinh học của các giống đậu tương, các giá trị này phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như: đất đai, lượng phân bón, chế độ nhiệt, chế độ ẩm. Khi gặp
điều kiện thuận lợi nốt sần sẽ phát triển mạnh, số lượng nhiều, kích thước lớn, tỉ
lệ nốt sần hữu hiệu cao và ngược lại. Để đánh giá khả năng này của giống đậu
tương AK04 chúng tôi tiến hành theo dõi các chỉ tiêu về nốt sần qua các thời kỳ
sinh trưởng của đậu tương, kết quả được trình bày qua bảng 3.9
Bảng 3. 9. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến số lượng và
khối lượng nốt sần của đậu tương
Thời kỳ hoa rộ Thời kỳ tắt hoa
CT
M1P1 M1P2 M1P3 M1P4 M2P1 M2P2 M2P3 M2P4
LSD0,05 mật độ LSD0,05 lân LSD0,05 mật độ*lân CV% Số lượng (nốt) 28,33 29,67 30,33 32,33 27,33 31 36 23,67 3,38 4,78 6,77 13 Khối lượng (g) 0,19 0,27 0,28 0,25 0,19 0,27 0,31 0,27 0,4 0,57 0,81 18,2 Số lượng (nốt) 41 50,67 51,67 48,33 50,67 44,33 61,33 47,67 10,99 15,55 21,99 25,4 Khối lượng (g) 0,39 0,52 0,56 0,50 0,47 0,47 0,59 0,55 0,1 0,14 0,2 23,1
47
* Thời kỳ hoa rộ:
- Thời kỳ này số lượng nốt sần dao động từ 23,67 – 36 nốt. Số lượng nốt
sần ở 2 mật độ trồng không có sự sai khác, tuy nhiên ở cùng một mật độ nhưng
được bón với liều lượng lân khác nhau thì số lượng nốt sần ở các CT là khác
nhau, số lượng nốt sần ở mật độ 30 cây/m2 dao động từ 28,33-32,33 nốt/cây (tương ứng với khối lượng 0,19-0,28g/cây), mật độ 40 cây/m2 dao động từ
23,67-36 nốt/cây (tương ứng khối lượng 0,19-0,31g/cây), kết quả theo dõi cho
thấy số lượng và khối lượng ở 2 CTĐC của 2 mật độ đều thấp hơn các CT khác (
CT M1P2 là 29,67 nốt, M2P2 là 31 nốt và khối lượng nốt sần đều là 0,27g), số
lượng và khối lượng nốt sần đạt cao nhất ở công thức M2P3 (75kg P2O5/ha, mật độ 40 cây/m2) tương ứng với 36 nốt và 0,31g và số lượng nốt sần thấp nhất ở
công thức M2P4 (90kg P2O5/ha, mật độ 40 cây/m2) là 23,67 nốt tuy nhiên khối
lượng thấp nhất của 2 mật độ trồng đều ở CT bón 45kg P2O5/ha (M1P1 và
M2P1) là 0,19g. Ở độ tin cậy 95%, sự sai khác LSD0,05 về mật độ là 0,4%, sự sai
khác LSD0,05 lân là 0,57%.
* Thời kỳ tắt hoa: ở giai đoạn này số lượng và khối lượng nốt sần của cây
tăng mạnh và đạt tối đa.
- Số lượng nốt sần: Ở mật độ 30 cây/m2 dao động từ 41-51,67 nốt/cây, mật độ 40 cây/m2 dao động từ 44,33-61,33 nốt/cây. Số lượng nốt sần có xu hướng
tăng lên khi tăng các mức bón lân từ 45kg P2O5/ha lên 75kg P2O5/ha. Tuy nhiên
ở công thức lân 90kg P2O5/ha thì số lượng nốt sần giảm xuống. Số lượng nốt sần
ở cả 2 mật độ trồng đạt cao nhất là ở công thức bón 75kg P2O5/ha (M1P3 là
51,67 nốt và M2P3 là 61,33 nốt) đều cao hơn 2 CTĐC mức bón 60kg P2O5/ha
(M1P2 là 50,67 nốt và M2P2 là 44,33 nốt) và thấp nhất là ở công thức M1P1 (45kg P2O5/ha, mật độ 30 cây/m2) là 41 nốt.
- Khối lượng nốt sần: dao động từ 0,39-0,59g/cây, ở mật độ 30 cây/m2 khối
lượng nốt sần đạt cao nhất ở công thức M1P3 (75kg P2O5/ha) là 0,56g/cây cao
hơn CTĐC M1P2 (60kg P2O5/ha) là 0,52g, sau đó là CT M1P4 (90kg P2O5/ha)
là 0,5g và thấp nhất ở công thức M1P1 (45kg P2O5/ha) là 0,39g/cây. Mật 40 cây/m2 đạt cao nhất vẫn là công thức M2P3 (75kg P2O5/ha) là 0,59g, sau đó là
48
CT M2P4 (90kg P2O5/ha) là 0,55g, 2 công thức M2P1 (45kg P2O5/ha) và CTĐC
M2P2 (60kg P2O5/ha) có khối lượng bằng nhau là 0,47g. Với độ tin cậy 95%, sự
sai khác LSD0,05 về mật độ là 0,1%, sự sai khác LSD0,05 lân là 0,14%.
Tóm lại số lượng và khối lượng nốt sần tăng dần qua các thời kỳ theo dõi
và đạt cao nhất là ở thời kỳ tắt hoa, khi tăng lượng phân bón đã làm tăng số
lượng và khối lượng ở cả 2 mật độ trồng và đạt cao nhất đều ở công thức 75kg
P2O5/ha, thấp nhất là CT M1P1 (mật độ 30 cây/m2, 45kg P2O5/ha) và cùng ở các
mức bón lân đó thì mật độ 40 cây/m2 có số lượng và khối lượng nốt sần cao hơn mật độ 30 cây/m2, tuy nhiên sự chênh lệnh không đáng kể.
3.3. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến mức độ nhiễm sâu bệnh
hại của đậu tương
Cây đậu tương cũng như các cây trồng khác, để đạt được năng suất cao
chất lượng tốt thì ngoài khả năng cây sinh trưởng phát triển tốt còn cần phải có
khả năng chống chịu tốt. Bởi vậy trong công tác chọn giống cũng như kỹ thuật
canh tác cần chọn ra được các giống cũng như các biện pháp kỹ thuật canh tác
thích hợp để cây có thể đạt hiệu quả năng suất cao nhất. Kết quả đánh giá khả
năng chống chịu của giống trong thí nghiệm được tổng hợp qua bảng 3.10
Bảng 3. 10. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng lân đến mức độ nhiễm sâu
bệnh hại của đậu tương
CT Bệnh lở cổ rễ (%) Sâu cuốn lá (%) Sâu ăn lá (%)
M1P1 4,5 3,5 6,3
M1P2 4,1 3,7 6,6
M1P3 3,7 4,2 6,9
M1P4 3,7 4,4 7,4
M2P1 4,6 4,7 6,5
M2P2 4,5 5,0 6,9
M2P3 4,0 5,5 7,5
M2P4 4,1 5,8 7,9
49
- Bệnh lở cổ dễ: gây hại chủ yếu ở thời kỳ cây con, kết quả bảng 3.10, cho
thấy, sự chênh lệnh về tỷ lệ hại giữa các CT là không nhiều, khi tăng các mức
bón lân lên thì tỷ lệ các cây bị hại có xu hướng giảm xuống. Mật độ 30 cây/m2 là dao động từ 3,7 – 4,5% và mật độ 40 cây/m2 thì dao động từ 4,0 – 4,6%, trong
đó CT bón lân thì 2 CT M1P1 và M2P1 (45kg P2O5/ha) là tỷ lệ gây hại cao nhất
tương ứng với 4,5% và 4,6%, sau đó là 2 CTĐC M1P2 và M2P2 (60kg P2O5/ha)
tương ứng với 4,1% và 4,5%. Kết quả cho thấy các CT ở mật độ 40 cây/m2 có tỷ
lệ cây bị hại cao hơn các CT trồng ở mật độ 30 cây/m2.
- Sâu cuốn lá: xuất hiện nhiều vào giai đoạn làm quả, đây là giai đoạn cây
sinh trưởng thân lá mạnh, tỷ lệ cây bị hại của các CT dao động từ 6,3 – 7,9%. Kết quả cho thấy ở mật độ trồng 40 cây/m2 mức độ cây bị hại cao hơn. Với các
công thức bón lân khác nhau thì ở công thức bón 90kg P2O5/ha ở cả 2 mật độ
trồng đều có tỷ bị cây bị hại là cao nhất, tỷ lệ gây hại thấp nhất đều là công thức
45kg P2O5/ha.
- Sâu ăn lá: xuất hiện ở giai đoạn cây sinh trưởng mạnh về thân lá (trước
giai đoạn ra hoa), kết quả theo dõi cho thấy tỷ lệ sâu ăn lá ở các CT dao động từ 3,5 – 5,8%. Mật độ trồng 40 cây/m2 thì tỷ lệ cây bị sâu ăn lá cao hơn mật độ 30
cây/m2, và với các công thức bón lân khác nhau ở 2 mật độ trồng thì công thức
bón 90kg P2O5/ha thì tỷ lệ bị sâu hại là cao nhất và thấp nhất là công thức bón
45kg P2O5/ha.
3.4. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đên năng suất và các yếu
tố cấu thành năng suất của đậu tương
3.4.1. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến các yếu tố cấu thành
năng suất đậu tương
Năng suất đậu tương cũng như các cây trồng khác là kết quả tổng hợp của
nhiều các yếu tố cấu thành năng suất như: số cây, số quả, tỷ lệ quả chắc, số quả
1 hạt, số quả 2 hạt, số quả 3 hạt và khối lượng hạt 1000 hạt. Các yếu tố này bị
chi phối bởi nhiều yếu tố khác như đặc tính di truyền của giống, điều kiện thâm
50
canh và điều kiện ngoại cảnh. Kết quả về các yếu tố cấu thành năng suất được
trình bày qua bảng 3.11
Bảng 3. 11. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến các yếu tố cấu
thành năng suất đậu tương
CT cây TT Tổng số hoa (hoa) Tổng số quả (quả) Quả1 hạt (quả) Quả 2 hạt (quả) Quả 3 hạt (quả) KL 1000 hạt (g)
M1P1 65 17,73 34,82 4,33 19,85 10,82 199,33
63
M1P2 M1P3 M1P4 M2P1 M2P2 M2P3 M2P4 LSD0.05 mật độ 24,3 66,67 26,03 71,33 17,57 75,67 16,97 75,67 21,63 78,33 23,93 85,33 20,07 4,08 6,43 3,92 4,07 3,7 3,37 3,84 5,25 3 0,63 14,17 208,67 23,7 16,07 206,67 25,6 202,67 13,4 22,13 218 9,93 14,7 17.38 11,15 214 21,7 15,7 3,26 13,98 217,33 213,33 9,77 7,01 2,35 41,23 45,47 39,13 32,6 30,37 35,9 27,67 5,52
LSD0.05 lân 9,1
LSD0.05 mật độ*lân 12,87 10,1 CV% 5,78 8,17 22,2 0,9 1,27 18,6 4,61 6,52 18,5 3,33 4,71 21,7 9,92 14,03 3,8
7,8 11,04 17,6
* Số cây thực thu: đây là yếu tố quan trọng đến năng suất của một cây. Số
cây chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: điều kiện ngoại cảnh, giống, kỹ thuật thâm
canh. Số cây thực thu ở các CT dao động từ 63 – 85,33 cây. Việc bố trí mật độ
khác nhau có ảnh hưởng rõ rệt đến số cây thực thu ở các công thức. Mật độ 30
cây/m2 số cây thực thu dao động từ 63-71 cây, cao nhất là công thức M1P4 là 71,33 cây và thấp nhất là công thức M1P2 là 63 cây. Mật độ 40 cây/m2, dao
động từ 75,67-85,33 cây, cây thực thu cao nhất là ở công thức M2P4 và thấp
nhất là công thức M2P1
* Tổng số hoa:
Đây là yếu tố quan trọng quyết định đến số quả/cây, và cũng là yếu tố quan
trọng quyết định đến năng suất của cây. Số hoa nhiều cùng với thời thời ra hoa
dài có khả năng hình thành quả nhiều hơn. Tuy nhiên quá trình ra hoa và đậu
51
quả rất mẫn cảm với điều kiện ngoại cảnh. Kết quả bảng 3.11 cho thấy tổng số
hoa của các công thức dao động từ 16,97 – 26,03 hoa.
- Mật độ 30 cây/m2: số hoa dao động từ 17,57-26,03 hoa/cây, khi tăng liều
lượng lân bón từ 45kg P2O5/ha lên 75kg P2O5/ha thì số hoa ở các công thức tăng
lên, tuy nhiên ở công thức bón 90kg P2O5/ha thì số hoa lại giảm xuống. Công
thức có số hoa cao nhất là công thức M1P3 với lượng lân bón là 75kg P2O5/ha
và thấp nhất là công thức M1P4 (90kg P2O5/ha).
- Mật độ 40 cây/m2: số hoa dao động từ 16,97-23,93 hoa/cây, khi tăng mật
độ lên thì số hoa ở các công thức có xu hướng giảm xuống. Số hoa đạt cao nhất
là M2P3 (75kg P2O5/ha) và thấp nhất là công thức M2P1 (45kg P2O5/ha).
Ở độ tin cậy 95%, sự sai khác LSD0,05 về mật độ là 4,08%, sự sai khác
LSD0,05 lân là 5,78%, có thể kết luận ở mật độ và liều lượng lân khác nhau thì
cây đậu tương có tổng số hoa/cây khác nhau.
* Tổng số quả:
Kết quả bảng 3.11 cho thấy với mức độ bón lân khác nhau trồng với hai
mật độ trồng khác nhau thì số quả cũng khác nhau. Mật độ trồng 30 cây/m2 có số quả cao hơn mật độ trồng 40 cây/m2. Mật độ trồng 30 cây/m2 CTĐC M1P2
(60kg P2O5/ha) 41,23 quả/cây có số quả thấp hơn CT M1P3 (75kg P2O5/ha) là
45,47 quả/cây, thấp nhất là công thức M1P1 (45kg P2O5/ha) là 34,82 quả/cây. Mật độ trồng 40 cây/m2 CTĐC M2P2 (60kg P2O5/ha) là 30,37 quả/cây, có số
quả thấp hơn CT M1P3 (75kg P2O5/ha) là 35,9 quả/cây và thấp nhất là CT M2P4
(90kg P2O5/ha) là 27,67 quả/cây. Xét ở độ tin cậy 95%, sự sai khác LSD0,05 về
mật độ là 5,52%, sự sai khác LSD0,05 lân là 7,8%.
* Tỷ lệ quả:
Kết quả bảng 3.11 cho thấy, cây trồng ở 2 mật độ và với 4 mức phân bón
khác nhau nhưng tỷ lệ quả giữa các mật độ và liều lượng lân không có sự chênh
lệch đáng kể bởi chỉ tiêu này chủ yếu do bản chất di truyền của giống quyết
định. Trong đó tỷ lệ quả 1 hạt thấp , tỷ lệ quả 2 hạt và 3 hạt cao sẽ có tiềm năng
cho năng suất cao. Ở mật độ 30 cây/m2 thì tỷ lệ quả 2 hạt và 3 hạt cao hơn mật
52
độ trồng 40 cây/m2, cao nhất là ở công thức bón M1P3 (75kg P2O5/ha) và tỷ lệ
quả 2 hạt và 3 hạt thấp nhất là ở công thức M2P4 (90kg P2O5/ha).
* Khối lượng 1000 hạt: thí nghiệm được nghiên cứu trên cùng một giống,
và đây là chỉ tiêu chịu ảnh hưởng nhiều nhất của yếu tố di truyền, nên sự chênh
lệnh về khối lượng 1000 hạt ở các mật độ và CT bón khác nhau là không nhiều. Ở mật độ 30 cây/m2 dao động từ 199,33 – 208,67g, CTĐC M1P2 (60kg
P2O5/ha) có khối lượng 1000 hạt đạt cao nhất là 208,67g và khối lượng 1000 hạt thấp nhất là CT M1P1 (45kg P2O5/ha) là 199,33g. Ở mật độ 40 cây/m2 dao động
từ 213,33 – 218g, CTĐC M2P2 (60kg P2O5/ha) là 214g có khối lượng 1000 hạt
thấp hơn CT M2P1 (45kg P2O5/ha) là 218g, CT có khối lượng 1000 hạt thấp
nhất là CT M2P4 (90kg P2O5/ha) là 213,33g. Ở độ tin cậy 95%, sự sai khác
LSD0,05 về mật độ là 7,01%, sự sai khác LSD0,05 lân là 9,92%.
3.4.2. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến năng suất của đậu tương
Đối với bất kì một loại cây trồng nào mục tiêu chính của trồng trọt là đạt
năng suất, hiệu quả kinh tế. Năng suất là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá
giống, đồng thời đánh giá tác dụng cùng như hiệu quả của một yếu tố kỹ thuật
nào đó trong điều kiện nhất định. Để đánh giá năng suất của giống cây trồng
chúng ta cần theo dõi đánh giá về: năng suất cá thể, năng suất lý thuyết và năng
suất thực thu.
- Năng suất cá thể: Năng suất cá thể là số khối lượng hạt thu được của một
cây sau thu hoạch. Năng suất của cá thể phụ thuộc vào số lượng và trọng lượng
hạt của cây.
- Năng suất lý thuyết: là năng suất tối đa mà giống đó có thể đạt được trong
một điều kiện canh tác cụ thể. Đây chính là chỉ tiêu đánh giá tiềm năng năng
suất của giống ở mỗi điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác nhất định.
- Năng suất thực thu: là năng suất thực tế thu được trên đồng ruộng. Nhờ
năng suất thực thu mà có thể đánh giá được giống đó tốt hay xấu, giống đó có
thích nghị với điều kiện ngoại cảnh của vùng thí nghiệm hay không và tác dụng
của các biện pháp kỹ thuật đối với giống thí nghiệm.
53
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến năng suất của
đậu tương
70.00
64.75
58.47
57.70
60.00
CT M1P1 M1P2 M1P3 M1P4 M2P1 M2P2 M2P3 M2P4 LSD0,05 mật độ LSD0,05 lân LSD0,05 mật độ*lân CV% NSCT (g/cây) NSLT tạ/ha NSTT tạ/ha 40,88 55,20 57,70 49,21 58,47 64,75 53,10 46,18 9,05 12,8 18,11 19,4 13,63 18,40 19,23 16,40 14,62 16,19 13,28 11,54 2,77 3,91 5,54 20,5 21,62 26,63 26,86 25,79 24,77 27,10 29,64 24 2,99 4,23 5,99 13,3
55.20
53.10
49.21
50.00
46.18
40.88
40.00
29.64
27.10
26.86
26.63
30.00
25.79
24.77
24.00
21.62
20.00
10.00
0.00
M1P1
M1P2
M1P3
M1P4
M2P1
M2P2
M2P3
M2P4
NSLT tạ/ha
NSTT tạ/ha
Hình 3.4. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến năng suất
của đậu tương
Kết quả bảng theo dõi cho thấy:
- Năng suất cá thể: ở mật độ trồng 30 cây/m2 có năng suất cá thể cao hơn
dao động từ 13,63 – 19,23g trên cây, ở mật độ trồng 40 cây/m2 năng suất cá thể
54
dao động từ 11,54 – 16,19 g trên cây. Và với mức lân khác nhau năng suất cá
thể ở các CT cũng khác nhau.
Mật độ 30 cây/m2 thì CT M1P3 (75 kg P2O5/ha) là cao nhất là 19,23g và
cao hơn công thức đối chứng M1P2 (60kg P2O5/ha) là 18,4g, sau đó là CT M1P3
(90kg P2O5/ha) là 16,4g và thấp nhất là CT M1P1 (45kg P2O5/ha) là 13,63g.
Mật độ 40 cây/m2 thì đối chứng M2P2 (60kg P2O5/ha) có năng suất cá thể
cao nhất là 16,19g, tiếp là CT M2P1 (45kg P2O5/ha) là 14,62g, sau là đến CT
M2P3 (75kg P2O5/ha) là 13,28g, và thấp nhất là CT M2P4 (90kg P2O5/ha) là
11,54g. Ở độ tin cậy 95%, sự sai khác LSD0,05 về mật độ là 2,77%, sự sai khác
LSD0,05 lân là 3,91%.
- Năng suất lý thuyết: kết quả bảng 3.12 cho thấy, năng suất lý tuyết của
các CT dao động từ 40,88 – 64,75 tạ/ha.
Các công thức trồng ở mật độ 40 cây/m2 có năng suất cao hơn dao động
từ 46,18 - 64,75 tạ/ha, còn mật độ trồng 30 cây/m2 năng suất dao động từ 40,88
– 57,7 tạ/ha.
Tuy nhiên các công thức bón lân khác nhau thì ở mật độ 30 cây/m2 đạt
cao nhất ở công thức M1P3 (75kg P2O5/ha) là 57,7 tạ/ha cao hơn CTĐC M1P2
(60kg P2O5/ha) là 55,2 tạ/ha, sau đó là CT M2P4 (90kg P2O5/ha) là 49,21 tạ/ha
và thấp nhất ở công thức M1P1 (45kg P2O5/ha) là 40,88 tạ/ha, còn ở mật độ
trồng 40 cây/m2 thì đạt cao nhất ở CTĐC M2P2 (60kg P2O5/ha) là 64,75 tạ/ha,
sau đó là CT M2P1 (45kg P2O5/ha) là 58,47 tạ/ha, rồi đến CT M2P3 (75kg
P2O5/ha) là 53,1 tạ/ha và thấp nhất ở công thức M2P4 (90kg P2O5/ha) là 46,18
tạ/ha.
- Năng suất thực thu: dao động từ 21,66 – 29,64 tạ/ha. Xét ở độ tin cậy
95%, sự sai khác LSD0,05 về mật độ là 2,99%, sự sai khác LSD0,05 lân là 4,23%
cho phép kết luận ở mật độ trồng 40 cây/m2 có năng suất thực thu cao hơn dao
động từ 24 – 29,64 tạ/ha, mật độ trồng 30 cây/m2 dao động từ 21,62 – 26,86
tạ/ha.
55
Ở các công thức bón lân khác nhau thì công thức bón 75kg P2O5/ha đạt cao
nhất ở cả 2 mật độ trồng (mật độ 30 cây/m2 đạt 26,86 tạ/ha, mật độ 40 cây/m2
đạt 29,64 tạ/ha), cao hơn 2 CTĐC M1P2 và M2P2 (60kg P2O5/ha) và năng suất
thực thu tương ứng với 26,63 tạ/ha và 27,1 tạ/ha thấp nhất là công thức M1P1
45kg P2O5/ha (mật độ 30 cây/m2) là 21,62 tạ/ha.
Tóm lại cùng một giống đậu tương, với cùng điều kiện thời tiết khí hậu
nhưng được trồng với mật độ và liều lượng bón lân khác nhau đã có ảnh hưởng
đến năng suất cá thể, năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của giống đậu
tương. Năng suất lý thuyết đạt cao nhất ở công thức đối chứng liều lượng bón
60kg P2O5/ha nhưng năng suất thực đạt cao nhất ở công thức bón 75 kg P2O5 /ha
ở cả 2 mật độ trồng. Khi tăng lượng lân bón từ 45 – 75 kg P2O5/ha đã làm tăng
đáng kể năng suất của giống tuy nhiên ở mức bón 90 kg P2O5/ha thì năng suất
lại có xu hướng giảm rõ rệt.
3.5. Hiệu quả kinh tế của mật độ và liều lượng bón lân đến sinh trưởng,
phát triển và năng suất đậu tương
Để đánh giá tính hiệu quả kinh tế của thí nghiệm, chúng tôi tiến hành tính tổng
các chi phí chung và tổng thu cho từng công thức thí nghiệm để tính lãi thuần.
Kết quả được trình bày qua bảng 3.13:
56
Bảng 3 12 Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng lân đến hiệu quả kinh tế của Đậu tương
Đơn vị: Đồng/ha
CT
M1P1
M1P2
M1P3
M1P4
M2P1
M2P2
M2P3
M2P4
Đạm
910,000
910,000
910,000
910,000
910,000
910,000
910,000
910,000
Supper lân
1,750,000
2,331,000
1,750,000
2,331,000
2,919,000
2,919,000
3,500,000
3,500,000
kali
1,000,000
1,000,000
1,000,000
1,000,000
1,000,000
1,000,000
1,000,000
1,000,000
800
800
800
800
800
800
800
800
Vật liệu khác
3,660,800
4,241,800
4,829,800
5,410,800
3,660,800
4,241,800
4,829,800
5,410,800
Tổng chi
94,850,000
103,740,000
84,000,000
Tổng thu
75,670,000
93,205,000
94,010,000
90,265,000
86,695,000
72,009,200 88,963,200 89,180,200 84,854,200 83,034,200 90,608,200 98,910,200
78,589,200
Lãi thuần
57
Qua bảng số liệu 3.13 cho thấy:
Chi phí của các công thức là giống nhau, chỉ khác ở chi phí liều lượng bón lân,
trong đó chi phí lân ít nhất là CT M1P1 và M1P2, rồi đến CTĐC M1P2 và
M2P2, tiếp theo là CT M1P3 và M2P3 và nhiều nhất là CT M1P4 và M2P4
Tổng thu: với giá bán trên thị trường là 35.000 đồng/kg, ta tính được tổng thu,
CT bón ở liều lượng 75kg P2O5 M1P3 và M2P3 là cho tổng thu cao nhất, sau đó
là CTĐC M1P2 và M2P2, tiếp theo là CT M1P4 và M2P4 và thấp nhất là CT
M1P1 và M2P1.
Lãi thuần: sử dụng lân với các công thức bón lân thì nhau thì CT bón M1P3 và
M2P3 có lãi cao nhất, sau đó là CTĐC M1P2 và M2P2, tiếp theo là CT M1P4
và M2P4 và CT M1P1 và M2P1 có lãi thuần thấp nhất.
58
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận
Từ các kết quả thu được qua quá trình nghiên cứu tôi rút ra nhận xét như sau:
1. Mật độ trồng và liều lượng bón lân không có ảnh hưởng đến thời gian sinh
trưởng phát triển của giống đậu tương.
Thời gian sinh trưởng: mật độ trồng 30 cây/m2 thì có thời gian sinh trưởng
dài hơn mật độ 40 cây/m2. Với các công thức bón lân khác nhau thì thời gian
sinh trưởng của cây ở các công thức cũng khác nhau, cụ thể công thức bón 45kg
P2O5/ha có thời gian sinh trưởng dài nhất, CT 60kg P2O5/ha và 75kg P2O5/ha có
TGST bằng nhau và công thức 90kg P2O5/ha có thời gian sinh trưởng ngắn nhất.
2. Mật độ trồng và liều lượng bón lân có ảnh hưởng đến các chỉ tiêu hình thái
của giống đậu tương.
- Chiều cao thân chính: chiều cao thân chính đạt cao nhất ở CTĐC 60kg
P2O5/ha, cao thứ 2 là CT bón 75kg P2O5/ha, cao thứ 3 là CT 90kg P2O5/ha và
thấp nhất là công thức bón 45kg P2O5/ha. Các CT trồng ở mật độ trồng 40
cây/m2 thì có chiều cao thân chính cao hơn mật độ trồng 30 cây/m2.
- Chiều cao đóng quả và đường kính thân: chiều cao đóng quả ở mật độ
40 cây/m2 cao hơn mật độ trồng 30 cây/m2. Chiều cao đóng quả ở công thức bón
45kg P2O5/ha là cao nhất 22,28 cm, thứ 2 là CT 75kg P2O5/ha là 21,97 cm, cao
thứ 3 là CTĐC 60kg P2O5/ha là 21,7cm và thấp nhất là M1P3 (75kg P2O5/ha,
mật độ trồng 30 cây/m2) là 19,53cm. Tuy nhiên đường kính thân ở mật độ trồng
30 cây/m2 lại cao hơn mật độ trồng 40 cây/m2, và cũng cùng với các công thức
lân đó thì công thức bón 75kg P2O5/ha (mật độ trồng 30 cây/m2) là cao nhất và
thấp nhất là CT bón 45kg P2O5/ha (mật độ trồng 30 cây/m2).
- Số lá, số cành cấp 1: ở mật độ trồng 30 cây/m2 thì số cành cấp 1 và số lá
cao hơn trồng ở mật độ 40 cây/m2. Và ở mức bón lân khác nhau thì số lá và số
59
- cành không có xu hướng tăng lên tuy nhiên sự chênh lệnh không nhiều do
chỉ tiêu này chịu ảnh hưởng của yếu tố di truyền giống.
- Diện tích lá: ở mật độ trồng 40 cây/m2 là cao hơn mật độ trồng 30 cây/m2.
Cùng với đó khi bón lân ở các công thức bón khác nhau thì công thức bón 75kg
P2O5/ha diện tích lá đạt cao nhất, cao thứ 2 là CTĐC liều lượng 60kg P2O5/ha,
sau đó là liều lượng 90kg P2O5/ha và thấp nhất ở công thức bón 45kg P2O5/ha.
3. Mật độ trồng và liều lượng bón lân ảnh hưởng đến khả năng tích lũy chất
khô của đậu tương.
Ở 2 mật độ trồng thì khả năng tích lũy chất khô không có sự chênh lệch
nhiều, tuy nhiên ở các công thức bón lân khác nhau đã ảnh hưởng đến khả năng
tích lũy chất khô trong cây và đạt cao nhất ở công thức bón 75kg P2O5/ha (đạt
10,62g/cây), cao thứ 2 là liều lượng 90kg P2O5/ha, thứ 3 là CTĐC 60kg P2O5/ha
và thấp nhất ở công thức bón 45kg P2O5/ha (đạt 5,64g/cây).
4. Mật độ và liều lượng bón lân ảnh hưởng đến khả năng hình thành nốt sần
của đậu tương.
Kết quả theo dõi cho thấy, số lượng và khối lượng nốt sần đạt cao nhất
công thức 75kg P2O5/ha, thứ 2 là ở liều lượng 90kg P2O5/ha, thứ 2 là CTĐC
60kg P2O5/ha và thấp nhất là CT bón 45kg P2O5/ha. Mật độ 40 cây/m2 có số
lượng và khối lượng nốt sần cao hơn mật độ trồng 30 cây/m2.
5. Mật độ và liều lượng bón lân có ảnh hưởng đến mức độ nhiễm sâu bệnh
hại của cây đậu tương
Kết quả theo dõi cho thấy, ở mật độ trồng 40 cây/m2 thì mức độ nhiễm sâu
bệnh hại nhiều hơn mật độ 30 cây/m2, và ở công thức bón 75kg P2O5/ha là mức
độ sâu hại cao nhất, cao thứ 2 là CT 90kg P2O5/ha, cao thứ 3 là CTĐC 60kg
P2O5/ha và thấp nhất là CT 45kg P2O5/ha.
6. Mật độ và liều lượng bón lân có ảnh hưởng đến các yếu tố cấu thành
năng suất của giống đậu tương.
61
- Số hoa: đạt cao nhất ở công thức bón 75kg P2O5/ha, thứ 2 là CTĐC 60kg
P2O5/ha, thứ 3 là CT 90kg P2O5/ha và số hoa ít nhất ở công thức bón 45kg
P2O5/ha. Mật độ trồng 30 cây/m2 có số hoa nhiều hơn mật độ trồng 40 cây/m2.
- Số quả: Mật độ trồng 30 cây/m2 có số quả cao hơn mật độ trồng 40
cây/m2, số quả nhiều nhất ở liều lượng 75kg P2O5/ha, thứ 2 là liều lượng 60kg
P2O5/ha, thứ 3 là liều lượng bón 90kg P2O5/ha và số quả ít nhất ở công thức bón
lân ít nhất 45kg P2O5/ha.
- Tỷ lệ quả: Ở mật độ 30 cây/m2 thì tỷ lệ quả 2 hạt và 3 hạt cao hơn mật độ
trồng 40 cây/m2, cao nhất là ở công thức bón 75kg P2O5/ha, thứ 2 là CTĐC 60kg
P2O5/ha và thứ 3 là công thức bón 90kg P2O5/ha, thấp nhất là mức liều lượng
45kg P2O5/ha.
- Khối lượng 1000 hạt: mật độ trồng 40 cây/m2 có khối lượng 1000 hạt cao
hơn mật độ 30 cây/m2. Liều lượng 45kg P2O5/ha có khối lượng 1000 hạt cao
nhất, cao thứ 2 là liều lượng 75kg P2O5/ha, thứ 3 là liều lượng 60kg P2O5/ha và
thấp nhất là liều lượng 60kg P2O5/ha.
7. Mật độ trồng và liều lượng bón lân có ảnh hưởng đến năng suất của
giống đậu tương.
Qua kết quả thí nghiệm cho thấy:
Mật độ trồng thích hợp nhất là 40 cây/m2 và công thức bón 75kg P2O5/ha
cho năng suất cao nhất.
2. Đề nghị
- Tiếp tục tiến hành thí nghiệm trong các vụ khác nhau và nhắc lại trong
các năm tiếp theo.
- Thử nghiệm tại các vùng sinh thái khác nhau, các biện pháp canh tác
khác nhau để đưa ra kết luận chính xác hơn.
61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tiếng Việt
1. Nguyễn Văn Bộ (2001), “Bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng”
NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.
2. Tạ Kim Bính, Nguyễn Thị Xuyến (2006), “Kết quả tạo nguồn gen đậu
tương cao sản DT2006” Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 18.
3. Nguyễn Chí Bửu, Phạm Đồng Quảng, Nguyễn Thiên Lương và Trịnh
Khắc Quang (2005), “Kết quả nghiên cứu và chọn tạo giống cây trồng giai
đoạn 1995-2005” NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
4. Nguyễn Đình Chính (1995), “Nghiên cứu tập đoàn giống để chọn
giống đậu tương thích hợp cho vụ hè đồng bằng trung du Bắc Bộ”, Luận án tiến
sĩ nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
5. Vũ Đình Chính (1998), “Tìm hiểu ảnh hưởng của N, P, K đến sinh
trưởng, phát triển và năng suất của đậu tương hè trên đất bạc màu Hiệp Hòa –
Bắc Giang” Thông tin KHKTNN, ĐHNNI – Hà Nội.
6. Vũ Đình Chính, Ninh Thị Nhíp (2000) “Xác định mật độ thích hợp
cho giống đỗ tương D140 trồng ở vùng đồng bằng sông hồng” Tạp chí KHKT
Nông nghiệp, tập 1, số 2/2003.
7. Ngô Thế Dân, Trần Đình Long, Trần Văn Lài, Đỗ Thị Dung, Phạm
Thị Đào (1999), “Cây đậu tương”, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.
8. Nguyễn Danh Đông (1993), Kỹ thuật trồng đậu tương, NXB Nông
Nghiệp, Hà Nội.
9. Trần Văn Điền (2001) “ảnh hưởng của liều lượng phân lân đến sinh
trưởng và khả năng cố định đạm của cây đậu tương trên đất đồi trung du miền
núi phía Bắc Việt Nam” Hội thảo quốc tế về đậu tương, 22-23/3/2001, Hà Nội
10. Lê Độ Hoàng, Đặng Trần Phú, Nguyễn Uyển Tâm và Nguyễn Xuân
Hiến (1977) “Tư liệu về cây đậu tương”, NXB KHKT, Hà Nội.
11. Vũ Thị Thu Hiền, Đoàn Thị Thanh Nhàn (2009), “Tìm hiểu ảnh
hưởng liều lượng lân bón cho đậu tương xuân trên đất Giai Lâm – Hà Nội” Tạp
chí Khoa học và phát triển, tập 7, số 2/2009.
12. Nguyễn Văn Lâm (2005), “Nghiên cứu chọn tạo giống đậu tương vụ
xuân và vụ đông cho vùng đồng bằng và trung du Bắc Bộ”, luận án TS nông
nghiệp, Viện KHKTNN Việt Nam, Hà Nội
13. Trần Đình Long (1991), “Những nghiên cứu mới về chọn tạo giống
đậu đỗ”, Tiến bộ về trồng lạc và đậu đỗ ở Việt Nam, NXB Nông Nghiệp, Hà
Nội.
14. Trần Đình Long và CTV (2002), “Phát triển lạc và đậu tương giai
đoạn 1996-2000 và định hướng nghiên cứu 2001 – 2010” Tạp chí Nông nghiệp
và phát triển nông thôn, số 1.
15. Trần Đình Long, Trần Thị Trường, Ngô Quang Thắng, Nguyễn Thị
Loan, Lê Tuấn Phong, “Kết quả bước đầu áp dụng một số biện pháp kỹ thuật với
một số giống đậu tương triển vọng thuộc dự án CS1/95/130”, Hội thảo đậu
tương quốc gia, 25-26/2/2003.
16. Trần Đình Long, Nguyễn Thị Chinh (2005), “Kết quả chọn tạo và
phát triển giống đậu đỗ 1985-2005 và định hướng phát triển 2006-2010”. NXB
Chính trị quốc gia Hà Nội.
17. Đoàn Thị Thanh Nhàn (chủ biên), Nguyễn Văn Bình, Vũ Đình Chính,
Nguyễn Thế Côn, Bùi Xuân Sửu (1996), “Giáo trình cây công nghiệp” NXB
Nông nghiệp, Hà Nội.
18. Đỗ Minh Nguyệt, Ngô Quang Thắng và CS (2002), “Kết quả nghiên
cứu chọn lọc giống đậu tương AK06” Tuyển tập các công trình khoa học kỹ
thuật Nông Nghiệp 2001-2002
19. Trần Danh Thìn (2001), “Vai trò của cây đậu tương, cây lạc và một số
biện pháp kỹ thuật thâm canh ở một số tỉnh trung du, miền núi phía Bắc”, Luận
án tiến sỹ Nông nghiệp, ĐHNNI, Hà Nội.
20. Phạm Văn Thiều (1996), “Cây đậu tương – kỹ thuật trồng và chế biến
sản phẩm”, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.
21. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-58:2011/BNNPTNT về khảo
nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành
II. Tài liệu nước ngoài
22. Asadai and Darman, A. Arsyad (1992), “Perfomance of indroduced
varieties and National Breedasing lines of soybean on wetland after Rice in
Indonesia”, Food legume coarse grain newleter N0 22 October 1992.
23. Dickson, T.P; W. Moddy and G.F. Haydon (1987), “soil tests for
predicting Soybean phosphorus and potasium requirement” Soybean in tropical
anf subtropica cropping systems.
24. Hinson K. và Hartwing (1990), “Sản xuất đậu tương ở vùng nhiệt
đới” FAO – AGPC MISC, NXB Đại học và giáo dục chuyên nghiệp Hà Nội.
25. Isninadji, M, Zulkamaini, I and Somat madja, (1987), “Nutritional
disorders of soybean in Indonesia”, Soybean research and development in
Indonesia.
26. Kwon, S.H; K.H. Im; J.R. Kim and H.S. Song (1972), “Variances for
several agronomic traits and interrelationships among characters of Korean
soybean landraces (Glycine max (L.) Merr.)”, Korean.
27. Liu. X. H, (1990). “Analysis of combining ability and heritability of
protein, oil and their components in F2 of soybean”. Jinlin Academy of
Agricultural Science, Jinlin, China.
28. Johnson, H.W.; H.F. Robinson and R.E. Comstock (1995), “Genotype
and phenotypic Correlations in boybean and their implications in selection”,
Agronomic Journal
III. Tài liệu internet
29. http://www.fao.org/faostat/en
30. https://gso.gov.vn/
31. https://www.usda.gov/
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Một số hình ảnh thí nghiệm
Hình 1. Thời kỳ cây con
Hình 2: Giai đoạn cây phát triển nhanh chiều cao và lá
Hình 3: Thời kỳ ra hoa
Hình 4: Thời kỳ quả và hạt
Hình 5: Toàn cảnh thí nghiệm thời kỳ chín
Hình 6: Toàn cảnh thí nghiệm thời kỳ thu hoạch
Phụ lục 2. Kết quả xử lí số liệu thống kê
Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón lân đến một số chỉ tiêu hình thái của đậu tương
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 16NST FILE HTCAY 27/ 4/20 14:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu hinh thai cay dau tuong VARIATE V004 16NST LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 4.00167 4.00167 4.10 0.060 5 2 PB 3 1.79875 .599583 0.61 0.620 5 3 REP 2 7.30333 3.65167 3.74 0.049 5 4 MD*PB 3 1.19583 .398611 0.41 0.752 5 * RESIDUAL 14 13.6800 .977143 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 27.9796 1.21650 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 23NST FILE HTCAY 27/ 4/20 14:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu hinh thai cay dau tuong VARIATE V005 23NST LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 14.1834 14.1834 5.89 0.028 5 2 PB 3 2.89615 .965382 0.40 0.757 5 3 REP 2 5.12146 2.56073 1.06 0.373 5 4 MD*PB 3 2.40782 .802605 0.33 0.803 5 * RESIDUAL 14 33.7385 2.40990 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 58.3474 2.53684 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 30NST FILE HTCAY 27/ 4/20 14:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu hinh thai cay dau tuong VARIATE V006 30NST LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 57.2886 57.2886 11.13 0.005 5 2 PB 3 4.08155 1.36052 0.26 0.851 5 3 REP 2 6.31141 3.15570 0.61 0.560 5 4 MD*PB 3 3.36663 1.12221 0.22 0.882 5 * RESIDUAL 14 72.0302 5.14501 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 143.078 6.22080 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 37NST FILE HTCAY 27/ 4/20 14:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu hinh thai cay dau tuong VARIATE V007 37NST LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 138.000 138.000 12.38 0.003 5 2 PB 3 23.3728 7.79094 0.70 0.571 5 3 REP 2 6.61083 3.30541 0.30 0.751 5 4 MD*PB 3 .703644 .234548 0.02 0.996 5 * RESIDUAL 14 156.023 11.1445 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 324.710 14.1178 -----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 44NST FILE HTCAY 27/ 4/20 14:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu hinh thai cay dau tuong VARIATE V008 44NST LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 332.643 332.643 30.32 0.000 5 2 PB 3 66.1312 22.0437 2.01 0.158 5 3 REP 2 4.57771 2.28885 0.21 0.816 5 4 MD*PB 3 4.65199 1.55066 0.14 0.933 5 * RESIDUAL 14 153.594 10.9710 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 561.597 24.4173 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 51NST FILE HTCAY 27/ 4/20 14:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu hinh thai cay dau tuong VARIATE V009 51NST LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 597.503 597.503 35.86 0.000 5 2 PB 3 140.289 46.7629 2.81 0.078 5 3 REP 2 14.3140 7.15698 0.43 0.664 5 4 MD*PB 3 7.80614 2.60205 0.16 0.923 5 * RESIDUAL 14 233.281 16.6629 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 993.193 43.1823 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCDQ FILE HTCAY 27/ 4/20 14:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu hinh thai cay dau tuong VARIATE V010 CCDQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 16.7167 16.7167 22.72 0.000 5 2 PB 3 1.42212 .474038 0.64 0.602 5 3 REP 2 1.09703 .548516 0.75 0.496 5 4 MD*PB 3 3.64845 1.21615 1.65 0.222 5 * RESIDUAL 14 10.2989 .735636 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 33.1832 1.44275 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DK THAN FILE HTCAY 27/ 4/20 14:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu hinh thai cay dau tuong VARIATE V011 DK THAN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 .109891 .109891 1.08 0.317 5 2 PB 3 .865659 .288553 2.84 0.075 5 3 REP 2 .251139 .125570 1.24 0.321 5 4 MD*PB 3 .553818 .184606 1.82 0.190 5 * RESIDUAL 14 1.42282 .101630 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 3.20333 .139275 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 16SL FILE HTCAY 27/ 4/20 14:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu hinh thai cay dau tuong VARIATE V012 16SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =============================================================================
1 MD 1 .106667 .106667 6.61 0.021 5 2 PB 3 .283333E-01 .944444E-02 0.59 0.637 5 3 REP 2 .187500 .937500E-01 5.81 0.014 5 4 MD*PB 3 .966667E-01 .322222E-01 2.00 0.160 5 * RESIDUAL 14 .225833 .161310E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 .645000 .280435E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 23SL FILE HTCAY 27/ 4/20 14:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu hinh thai cay dau tuong VARIATE V013 23SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 .504167E-01 .504167E-01 0.88 0.367 5 2 PB 3 .324583 .108194 1.89 0.178 5 3 REP 2 .923334 .461667 8.05 0.005 5 4 MD*PB 3 .317917 .105972 1.85 0.184 5 * RESIDUAL 14 .803333 .573809E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 2.41958 .105199 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 30SL FILE HTCAY 27/ 4/20 14:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu hinh thai cay dau tuong VARIATE V014 30SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 .481666 .481666 2.57 0.128 5 2 PB 3 .894999 .298333 1.59 0.235 5 3 REP 2 1.82583 .912917 4.88 0.024 5 4 MD*PB 3 1.15500 .385000 2.06 0.151 5 * RESIDUAL 14 2.62083 .187202 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 6.97833 .303406 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 37SL FILE HTCAY 27/ 4/20 14:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu hinh thai cay dau tuong VARIATE V015 37SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 .400417 .400417 1.77 0.202 5 2 PB 3 1.26125 .420417 1.86 0.181 5 3 REP 2 1.70083 .850417 3.77 0.048 5 4 MD*PB 3 .407917 .135972 0.60 0.627 5 * RESIDUAL 14 3.15917 .225655 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 6.92958 .301286 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 44SL FILE HTCAY 27/ 4/20 14:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 13 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu hinh thai cay dau tuong VARIATE V016 44SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 .600001E-01 .600001E-01 0.19 0.673 5 2 PB 3 2.51500 .838333 2.63 0.090 5 3 REP 2 .292500 .146250 0.46 0.645 5 4 MD*PB 3 .523334 .174445 0.55 0.661 5 * RESIDUAL 14 4.45417 .318155 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 7.84500 .341087 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 51SL FILE HTCAY 27/ 4/20 14:44
------------------------------------------------------------------ :PAGE 14 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu hinh thai cay dau tuong VARIATE V017 51SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 .599999E-01 .599999E-01 0.16 0.695 5 2 PB 3 1.12333 .374445 1.01 0.420 5 3 REP 2 .465833 .232917 0.63 0.553 5 4 MD*PB 3 .283333 .944444E-01 0.25 0.858 5 * RESIDUAL 14 5.20083 .371488 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 7.13333 .310145 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HTCAY 27/ 4/20 14:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 15 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu hinh thai cay dau tuong MEANS FOR EFFECT MD ------------------------------------------------------------------------------- MD NOS 16NST 23NST 30NST 37NST 30 12 13.4125 19.9833 30.8558 45.5125 40 12 14.2292 21.5208 33.9458 50.3083 SE(N= 12) 0.285357 0.448135 0.654791 0.963694 5%LSD 14DF 0.865551 1.35929 1.98613 2.92310 MD NOS 44NST 51NST CCDQ DK THAN 30 12 61.3250 70.4625 19.9975 5.37842 40 12 68.7708 80.4417 21.6667 5.24308 SE(N= 12) 0.956164 1.17838 0.247594 0.920281E-01 5%LSD 14DF 2.90026 3.57429 0.751009 0.279141 MD NOS 16SL 23SL 30SL 37SL 30 12 1.80833 3.77500 5.96667 8.54167 40 12 1.94167 3.86667 6.25000 8.80000 SE(N= 12) 0.366640E-01 0.691502E-01 0.124901 0.137130 5%LSD 14DF 0.111210 0.209748 0.378852 0.415945 MD NOS 44SL 51SL 30 12 9.92500 10.8667 40 12 10.0250 10.7667 SE(N= 12) 0.162828 0.175947 5%LSD 14DF 0.493893 0.533686 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT PB ------------------------------------------------------------------------------- PB NOS 16NST 23NST 30NST 37NST 45 6 13.9750 20.2083 31.7950 46.3000 60 6 13.3500 20.7000 32.5000 47.9167 75 6 14.0250 20.9917 32.9500 48.6250 90 6 13.9333 21.1083 32.3583 48.8000 SE(N= 6) 0.403556 0.633758 0.926014 1.36287 5%LSD 14DF 1.22407 1.92233 2.80881 4.13388 PB NOS 44NST 51NST CCDQ DK THAN 45 6 62.4583 71.5750 21.1750 5.05617 60 6 66.6167 78.1833 20.9000 5.50517 75 6 66.3750 76.3667 20.7500 5.48200 90 6 64.7417 75.6833 20.5033 5.19967 SE(N= 6) 1.35222 1.66648 0.350151 0.130147 5%LSD 14DF 4.10159 5.05480 1.06209 0.394766 PB NOS 16SL 23SL 30SL 37SL 45 6 1.85000 3.81667 5.91667 8.45000 60 6 1.91667 3.93333 6.33333 8.90000 75 6 1.90000 3.90000 6.26667 8.90000
90 6 1.83333 3.63333 5.91667 8.43333 SE(N= 6) 0.518507E-01 0.977931E-01 0.176636 0.193931 5%LSD 14DF 0.157275 0.296628 0.535777 0.588235 PB NOS 44SL 51SL 45 6 9.73333 10.7333 60 6 10.3500 11.0167 75 6 10.2333 11.0167 90 6 9.58333 10.5000 SE(N= 6) 0.230273 0.248827 5%LSD 14DF 0.698470 0.754746 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT REP ------------------------------------------------------------------------------- REP NOS 16NST 23NST 30NST 37NST 1 8 13.5625 21.2625 33.0500 48.2562 2 8 14.5875 20.8500 32.3563 48.3063 3 8 13.3125 20.1438 31.7962 47.1688 SE(N= 8) 0.349489 0.548851 0.801952 1.18028 5%LSD 14DF 1.06008 1.66479 2.43250 3.58005 REP NOS 44NST 51NST CCDQ DK THAN 1 8 65.6625 75.6625 21.0087 5.17400 2 8 64.7937 74.4187 20.5312 5.33825 3 8 64.6875 76.2750 20.9563 5.42000 SE(N= 8) 1.17106 1.44321 0.303240 0.112711 5%LSD 14DF 3.55208 4.37759 0.919794 0.341877 REP NOS 16SL 23SL 30SL 37SL 1 8 1.93750 4.03750 6.43750 8.95000 2 8 1.93750 3.86250 6.12500 8.75000 3 8 1.75000 3.56250 5.76250 8.31250 SE(N= 8) 0.449040E-01 0.846913E-01 0.152972 0.167949 5%LSD 14DF 0.136204 0.256888 0.463997 0.509426 REP NOS 44SL 51SL 1 8 10.0125 11.0125 2 8 10.0875 10.7375 3 8 9.82500 10.7000 SE(N= 8) 0.199423 0.215490 5%LSD 14DF 0.604893 0.653629 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT MD*PB ------------------------------------------------------------------------------- MD PB NOS 16NST 23NST 30NST 30 45 3 13.4500 19.3167 30.0733 30 60 3 13.2167 20.0333 31.1000 30 75 3 13.3167 19.8000 30.9167 30 90 3 13.6667 20.7833 31.3333 40 45 3 14.5000 21.1000 33.5167 40 60 3 13.4833 21.3667 33.9000 40 75 3 14.7333 22.1833 34.9833 40 90 3 14.2000 21.4333 33.3833 SE(N= 3) 0.570714 0.896269 1.30958 5%LSD 14DF 1.73110 2.71858 3.97225 MD PB NOS 37NST 44NST 51NST 30 45 3 43.7333 58.5500 65.9667 30 60 3 45.6167 62.4167 73.9167 30 75 3 46.0667 63.3667 70.8833 30 90 3 46.6333 60.9667 71.0833 40 45 3 48.8667 66.3667 77.1833 40 60 3 50.2167 70.8167 82.4500 40 75 3 51.1833 69.3833 81.8500 40 90 3 50.9667 68.5167 80.2833
SE(N= 3) 1.92739 1.91233 2.35676 5%LSD 14DF 5.84619 5.80052 7.14857 MD PB NOS CCDQ DK THAN 16SL 30 45 3 20.0667 4.87233 1.70000 30 60 3 20.1000 5.61400 1.93333 30 75 3 19.5333 5.70600 1.80000 30 90 3 20.2900 5.32133 1.80000 40 45 3 22.2833 5.24000 2.00000 40 60 3 21.7000 5.39633 1.90000 40 75 3 21.9667 5.25800 2.00000 40 90 3 20.7167 5.07800 1.86667 SE(N= 3) 0.495189 0.184056 0.733279E-01 5%LSD 14DF 1.50202 0.558283 0.222420 MD PB NOS 23SL 30SL 37SL 30 45 3 3.60000 5.53333 8.10000 30 60 3 3.93333 6.36667 8.86667 30 75 3 3.83333 5.93333 8.80000 30 90 3 3.73333 6.03333 8.40000 40 45 3 4.03333 6.30000 8.80000 40 60 3 3.93333 6.30000 8.93333 40 75 3 3.96667 6.60000 9.00000 40 90 3 3.53333 5.80000 8.46667 SE(N= 3) 0.138300 0.249802 0.274259 5%LSD 14DF 0.419496 0.757703 0.831890 MD PB NOS 44SL 51SL 30 45 3 9.43333 10.6333 30 60 3 10.3667 11.1000 30 75 3 10.2333 11.0333 30 90 3 9.66667 10.7000 40 45 3 10.0333 10.8333 40 60 3 10.3333 10.9333 40 75 3 10.2333 11.0000 40 90 3 9.50000 10.3000 SE(N= 3) 0.325656 0.351894 5%LSD 14DF 0.987786 1.06737 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HTCAY 27/ 4/20 14:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 16 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu hinh thai cay dau tuong F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |MD |PB |REP |MD*PB | (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | 16NST 24 13.821 1.1030 0.98851 7.2 0.0601 0.6204 0.0493 0.7523 23NST 24 20.752 1.5927 1.5524 7.5 0.0281 0.7573 0.3734 0.8035 30NST 24 32.401 2.4942 2.2683 7.0 0.0049 0.8508 0.5599 0.8824 37NST 24 47.910 3.7574 3.3383 7.0 0.0034 0.5708 0.7511 0.9955 44NST 24 65.048 4.9414 3.3123 5.1 0.0001 0.1581 0.8157 0.9328 51NST 24 75.452 6.5713 4.0820 5.4 0.0000 0.0775 0.6636 0.9234 CCDQ 24 20.832 1.2011 0.85769 4.1 0.0003 0.6022 0.4960 0.2218 DK THAN 24 5.3108 0.37320 0.31879 6.0 0.3173 0.0754 0.3211 0.1896 16SL 24 1.8750 0.16746 0.12701 6.8 0.0213 0.6375 0.0145 0.1599 23SL 24 3.8208 0.32434 0.23954 6.3 0.3673 0.1776 0.0048 0.1842 30SL 24 6.1083 0.55082 0.43267 7.1 0.1278 0.2349 0.0244 0.1513 37SL 24 8.6708 0.54890 0.47503 5.5 0.2019 0.1814 0.0483 0.6271 44SL 24 9.9750 0.58403 0.56405 5.7 0.6733 0.0899 0.6453 0.6605 51SL 24 10.817 0.55691 0.60950 5.6 0.6951 0.4197 0.5529 0.8578 Diện tích lá đậu tương
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLL TKHR FILE DTL 7/ 4/20 14:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi so dien tich la
VARIATE V004 KLL TKHR LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 .766838 .766838 0.06 0.799 5 2 PB 3 24.2075 8.06917 0.68 0.584 5 3 REP 2 19.2554 9.62768 0.81 0.470 5 4 MD*PB 3 25.7731 8.59102 0.72 0.560 5 * RESIDUAL 14 167.259 11.9470 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 237.261 10.3157 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DTL TKHR FILE DTL 7/ 4/20 14:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi so dien tich la VARIATE V005 DTL TKHR LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 .453750E-02 .453750E-02 0.06 0.799 5 2 PB 3 .144113 .480375E-01 0.68 0.581 5 3 REP 2 .114100 .570500E-01 0.81 0.468 5 4 MD*PB 3 .149379 .497931E-01 0.71 0.567 5 * RESIDUAL 14 .987433 .705309E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 1.39956 .608505E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI TKHR FILE DTL 7/ 4/20 14:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi so dien tich la VARIATE V006 LAI TKHR LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 60.4837 60.4837 6.11 0.026 5 2 PB 3 18.6868 6.22894 0.63 0.611 5 3 REP 2 15.0619 7.53097 0.76 0.489 5 4 MD*PB 3 19.3890 6.46301 0.65 0.597 5 * RESIDUAL 14 138.507 9.89335 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 252.128 10.9621 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLL TKTH FILE DTL 7/ 4/20 14:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi so dien tich la VARIATE V007 KLL TKTH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 50.7214 50.7214 1.86 0.192 5 2 PB 3 286.784 95.5945 3.50 0.044 5 3 REP 2 34.1358 17.0679 0.63 0.554 5 4 MD*PB 3 211.013 70.3376 2.58 0.094 5 * RESIDUAL 14 381.899 27.2785 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 964.552 41.9370 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DLT TKTH FILE DTL 7/ 4/20 14:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi so dien tich la VARIATE V008 DLT TKTH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 .187267 .187267 1.82 0.196 5 2 PB 3 1.07885 .359617 3.49 0.044 5 3 REP 2 .131658 .658292E-01 0.64 0.546 5
4 MD*PB 3 .793267 .264422 2.57 0.095 5 * RESIDUAL 14 1.44074 .102910 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 3.63178 .157904 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI TKTH FILE DTL 7/ 4/20 14:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi so dien tich la VARIATE V009 LAI TKTH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 246.400 246.400 15.34 0.002 5 2 PB 3 147.996 49.3319 3.07 0.062 5 3 REP 2 17.1036 8.55180 0.53 0.603 5 4 MD*PB 3 109.918 36.6393 2.28 0.123 5 * RESIDUAL 14 224.852 16.0609 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 746.270 32.4465 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DTL 7/ 4/20 14:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi so dien tich la MEANS FOR EFFECT MD ------------------------------------------------------------------------------- MD NOS KLL TKHR DTL TKHR LAI TKHR KLL TKTH 30 12 11.1108 0.842500 8.42500 19.8742 40 12 11.4683 0.870000 11.6000 22.7817 SE(N= 12) 0.997791 0.766654E-01 0.907990 1.50772 5%LSD 14DF 3.02652 0.232543 2.75414 4.57324 MD NOS DLT TKTH LAI TKTH 30 12 1.21583 12.1583 40 12 1.39250 18.5667 SE(N= 12) 0.926058E-01 1.15689 5%LSD 14DF 0.280894 3.50912 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT PB ------------------------------------------------------------------------------- PB NOS KLL TKHR DTL TKHR LAI TKHR KLL TKTH 45 6 9.68500 0.733333 8.71111 16.2017 60 6 11.6983 0.888333 10.2444 21.2517 75 6 12.4250 0.945000 11.1778 25.9267 90 6 11.3500 0.858333 9.91667 21.9317 SE(N= 6) 1.41109 0.108421 1.28409 2.13223 5%LSD 14DF 4.28015 0.328866 3.89494 6.46753 PB NOS DLT TKTH LAI TKTH 45 6 0.990000 11.8111 60 6 1.30000 15.5500 75 6 1.58667 18.8278 90 6 1.34000 15.2611 SE(N= 6) 0.130964 1.63610 5%LSD 14DF 0.397244 4.96264 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT REP ------------------------------------------------------------------------------- REP NOS KLL TKHR DTL TKHR LAI TKHR KLL TKTH 1 8 10.6675 0.808750 9.31667 20.9913 2 8 12.5562 0.953750 11.1208 22.9275 3 8 10.6450 0.806250 9.60000 20.0650 SE(N= 8) 1.22204 0.938955E-01 1.11206 1.84657 5%LSD 14DF 3.70672 0.284806 3.37311 5.60105
REP NOS DLT TKTH LAI TKTH 1 8 1.28250 15.0167 2 8 1.40375 16.5250 3 8 1.22625 14.5458 SE(N= 8) 0.113419 1.41690 5%LSD 14DF 0.344024 4.29777 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT MD*PB ------------------------------------------------------------------------------- MD PB NOS KLL TKHR DTL TKHR LAI TKHR 30 45 3 8.45667 0.640000 6.40000 30 60 3 12.6367 0.960000 9.60000 30 75 3 11.2267 0.853333 8.53333 30 90 3 12.1233 0.916667 9.16667 40 45 3 10.9133 0.826667 11.0222 40 60 3 10.7600 0.816667 10.8889 40 75 3 13.6233 1.03667 13.8222 40 90 3 10.5767 0.800000 10.6667 SE(N= 3) 1.99558 0.153331 1.81598 5%LSD 14DF 6.05304 0.465086 5.50827 MD PB NOS KLL TKTH DLT TKTH LAI TKTH 30 45 3 13.6500 0.833333 8.33333 30 60 3 17.4567 1.07000 10.7000 30 75 3 22.8333 1.39667 13.9667 30 90 3 25.5567 1.56333 15.6333 40 45 3 18.7533 1.14667 15.2889 40 60 3 25.0467 1.53000 20.4000 40 75 3 29.0200 1.77667 23.6889 40 90 3 18.3067 1.11667 14.8889 SE(N= 3) 3.01543 0.185212 2.31379 5%LSD 14DF 9.14647 0.561788 7.01823 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DTL 7/ 4/20 14:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi so dien tich la F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |MD |PB |REP |MD*PB | (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | KLL TKHR 24 11.290 3.2118 3.4564 30.6 0.7988 0.5842 0.4696 0.5597 DTL TKHR 24 0.85625 0.24668 0.26558 31.0 0.7986 0.5810 0.4684 0.5670 LAI TKHR 24 10.013 3.3109 3.1454 31.4 0.0257 0.6109 0.4890 0.5970 KLL TKTH 24 21.328 6.4759 5.2229 24.5 0.1918 0.0436 0.5535 0.0944 DLT TKTH 24 1.3042 0.39737 0.32080 24.6 0.1964 0.0440 0.5465 0.0952 LAI TKTH 24 15.362 5.6962 4.0076 26.1 0.0016 0.0620 0.6032 0.1231 Chỉ tiêu nốt sần
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL-TKHR FILE NOTSAN 18/ 4/20 11:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu not san VARIATE V004 SL-TKHR LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 2.66667 2.66667 0.18 0.681 5 2 PB 3 112.333 37.4444 2.50 0.101 5 3 REP 2 70.5833 35.2917 2.36 0.129 5 4 MD*PB 3 162.333 54.1111 3.62 0.040 5 * RESIDUAL 14 209.417 14.9583 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 557.333 24.2319 -----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KL-TKHR FILE NOTSAN 18/ 4/20 11:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu not san VARIATE V005 KL-TKHR LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 .504167E-03 .504167E-03 0.23 0.640 5 2 PB 3 .383458E-01 .127819E-01 5.96 0.008 5 3 REP 2 .121583E-01 .607917E-02 2.83 0.091 5 4 MD*PB 3 .134583E-02 .448611E-03 0.21 0.889 5 * RESIDUAL 14 .300417E-01 .214583E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 .823958E-01 .358243E-02 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL-TKTH FILE NOTSAN 18/ 4/20 11:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu not san VARIATE V006 SL-TKTH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 57.0417 57.0417 0.36 0.563 5 2 PB 3 412.125 137.375 0.87 0.481 5 3 REP 2 1000.58 500.292 3.17 0.072 5 4 MD*PB 3 284.125 94.7083 0.60 0.628 5 * RESIDUAL 14 2208.08 157.720 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 3961.96 172.259 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KL-TKTH FILE NOTSAN 18/ 4/20 11:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu not san VARIATE V007 KL-TKTH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 .453750E-02 .453750E-02 0.33 0.582 5 2 PB 3 .684125E-01 .228042E-01 1.65 0.222 5 3 REP 2 .529083E-01 .264542E-01 1.92 0.183 5 4 MD*PB 3 .126458E-01 .421528E-02 0.31 0.823 5 * RESIDUAL 14 .193292 .138065E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 .331796 .144259E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NOTSAN 18/ 4/20 11:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu not san MEANS FOR EFFECT MD ------------------------------------------------------------------------------- MD NOS SL-TKHR KL-TKHR SL-TKTH KL-TKTH 30 12 30.1667 0.250000 47.9167 0.494167 40 12 29.5000 0.259167 51.0000 0.521667 SE(N= 12) 1.11648 0.133723E-01 3.62538 0.339197E-01 5%LSD 14DF 3.38653 0.405613E-01 10.9966 0.102886 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT PB ------------------------------------------------------------------------------- PB NOS SL-TKHR KL-TKHR SL-TKTH KL-TKTH 45 6 27.8333 0.190000 45.8333 0.431667 60 6 30.3333 0.271667 47.5000 0.493333 75 6 33.1667 0.298333 56.5000 0.578333 90 6 28.0000 0.258333 48.0000 0.528333 SE(N= 6) 1.57894 0.189113E-01 5.12706 0.479697E-01 5%LSD 14DF 4.78928 0.573623E-01 15.5515 0.145503
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT REP ------------------------------------------------------------------------------- REP NOS SL-TKHR KL-TKHR SL-TKTH KL-TKTH 1 8 29.3750 0.231250 42.0000 0.450000 2 8 32.1250 0.285000 57.7500 0.565000 3 8 28.0000 0.247500 48.6250 0.508750 SE(N= 8) 1.36740 0.163777E-01 4.44016 0.415430E-01 5%LSD 14DF 4.14764 0.496772E-01 13.4680 0.126009 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT MD*PB ------------------------------------------------------------------------------- MD PB NOS SL-TKHR KL-TKHR SL-TKTH 30 45 3 28.3333 0.193333 41.0000 30 60 3 29.6667 0.273333 50.6667 30 75 3 30.3333 0.283333 51.6667 30 90 3 32.3333 0.250000 48.3333 40 45 3 27.3333 0.186667 50.6667 40 60 3 31.0000 0.270000 44.3333 40 75 3 36.0000 0.313333 61.3333 40 90 3 23.6667 0.266667 47.6667 SE(N= 3) 2.23296 0.267447E-01 7.25075 5%LSD 14DF 6.77306 0.811225E-01 21.9931 MD PB NOS KL-TKTH 30 45 3 0.393333 30 60 3 0.516667 30 75 3 0.563333 30 90 3 0.503333 40 45 3 0.470000 40 60 3 0.470000 40 75 3 0.593333 40 90 3 0.553333 SE(N= 3) 0.678394E-01 5%LSD 14DF 0.205772 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NOTSAN 18/ 4/20 11:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu not san F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |MD |PB |REP |MD*PB | (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | SL-TKHR 24 29.833 4.9226 3.8676 13.0 0.6814 0.1009 0.1295 0.0399 KL-TKHR 24 0.25458 0.59853E-010.46323E-01 18.2 0.6396 0.0079 0.0914 0.8885 SL-TKTH 24 49.458 13.125 12.559 25.4 0.5634 0.4813 0.0720 0.6283 KL-TKTH 24 0.50792 0.12011 0.11750 23.1 0.5815 0.2221 0.1826 0.8226
Tích lũy chất khô
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLT-TKHR FILE TLCK 31/ 3/20 12:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 phan tich anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu ve tich luy chat kho VARIATE V004 KLT-TKHR LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 65.1422 65.1422 1.39 0.258 5 2 PB 3 57.2927 19.0976 0.41 0.753 5 3 REP 2 57.1203 28.5602 0.61 0.563 5
4 MD*PB 3 44.9716 14.9905 0.32 0.813 5 * RESIDUAL 14 657.803 46.9859 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 882.330 38.3622 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLK-TKHR FILE TLCK 31/ 3/20 12:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 phan tich anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu ve tich luy chat kho VARIATE V005 KLK-TKHR LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 .120416E-02 .120416E-02 0.00 0.967 5 2 PB 3 1.51945 .506482 0.70 0.573 5 3 REP 2 2.39911 1.19955 1.65 0.227 5 4 MD*PB 3 3.68678 1.22893 1.69 0.215 5 * RESIDUAL 14 10.1950 .728211 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 17.8015 .773978 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLT-TKTH FILE TLCK 31/ 3/20 12:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 phan tich anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu ve tich luy chat kho VARIATE V006 KLT-TKTH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 546.547 546.547 7.36 0.016 5 2 PB 3 1496.08 498.694 6.72 0.005 5 3 REP 2 180.945 90.4724 1.22 0.326 5 4 MD*PB 3 274.807 91.6024 1.23 0.335 5 * RESIDUAL 14 1039.55 74.2538 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 3537.93 153.823 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLK-TKTH FILE TLCK 31/ 3/20 12:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 phan tich anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu ve tich luy chat kho VARIATE V007 KLK-TKTH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 .717604 .717604 1.41 0.254 5 2 PB 3 35.7577 11.9192 23.40 0.000 5 3 REP 2 1.57006 .785029 1.54 0.248 5 4 MD*PB 3 54.2019 18.0673 35.47 0.000 5 * RESIDUAL 14 7.13087 .509348 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 99.3782 4.32079 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TLCK 31/ 3/20 12:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 phan tich anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu ve tich luy chat kho MEANS FOR EFFECT MD ------------------------------------------------------------------------------- MD NOS KLT-TKHR KLK-TKHR KLT-TKTH KLK-TKTH 30 12 27.8350 4.97417 47.8125 7.40833 40 12 31.1300 4.96000 57.3567 7.06250 SE(N= 12) 1.97876 0.246342 2.48753 0.206023 5%LSD 14DF 6.00202 0.747209 7.54524 0.624915 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT PB -------------------------------------------------------------------------------
PB NOS KLT-TKHR KLK-TKHR KLT-TKTH KLK-TKTH 45 6 27.4700 4.91167 42.0917 5.84333 60 6 29.8383 5.34833 47.8233 6.24167 75 6 31.7250 4.96500 60.5517 8.73500 90 6 28.8967 4.64333 59.8717 8.12167 SE(N= 6) 2.79839 0.348380 3.51790 0.291361 5%LSD 14DF 8.48814 1.05671 10.6706 0.883763 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT REP ------------------------------------------------------------------------------- REP NOS KLT-TKHR KLK-TKHR KLT-TKTH KLK-TKTH 1 8 29.8188 4.87750 53.6325 7.22500 2 8 31.1812 5.39125 55.2988 7.55375 3 8 27.4475 4.63250 48.8225 6.92750 SE(N= 8) 2.42348 0.301706 3.04659 0.252326 5%LSD 14DF 7.35094 0.915141 9.24099 0.765361 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT MD*PB ------------------------------------------------------------------------------- MD PB NOS KLT-TKHR KLK-TKHR KLT-TKTH 30 45 3 25.0133 4.39667 35.7667 30 60 3 29.2467 5.54000 38.5400 30 75 3 28.2667 4.78667 57.2867 30 90 3 28.8133 5.17333 59.6567 40 45 3 29.9267 5.42667 48.4167 40 60 3 30.4300 5.15667 57.1067 40 75 3 35.1833 5.14333 63.8167 40 90 3 28.9800 4.11333 60.0867 SE(N= 3) 3.95752 0.492684 4.97506 5%LSD 14DF 12.0040 1.49442 15.0905 MD PB NOS KLK-TKTH 30 45 3 5.64333 30 60 3 6.70667 30 75 3 6.85000 30 90 3 10.4333 40 45 3 6.04333 40 60 3 5.77667 40 75 3 10.6200 40 90 3 5.81000 SE(N= 3) 0.412047 5%LSD 14DF 1.24983 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TLCK 31/ 3/20 12:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 phan tich anh huong cua mat do va lieu luong lan den chi tieu ve tich luy chat kho F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |MD |PB |REP |MD*PB | (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | KLT-TKHR 24 29.483 6.1937 6.8546 23.2 0.2579 0.7533 0.5627 0.8131 KLK-TKHR 24 4.9671 0.87976 0.85335 17.2 0.9668 0.5728 0.2270 0.2145 KLT-TKTH 24 52.585 12.403 8.6171 16.4 0.0162 0.0050 0.3259 0.3349 KLK-TKTH 24 7.2354 2.0787 0.71369 9.9 0.2542 0.0000 0.2478 0.0000
Năng suất và yếu tố cấu thành năng suất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CAY TT FILE NSDT 21/ 5/20 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
anh huong cua mat do va lieu luong lan den nang suat va yeu to cau thanh nang su VARIATE V004 CAY TT TT TT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 900.375 900.375 16.65 0.001 5 2 PB 3 292.125 97.3750 1.80 0.192 5 3 REP 2 75.0000 37.5000 0.69 0.520 5 4 MD*PB 3 9.12501 3.04167 0.06 0.981 5 * RESIDUAL 14 757.000 54.0714 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 2033.63 88.4185 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO HOA FILE NSDT 21/ 5/20 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 anh huong cua mat do va lieu luong lan den nang suat va yeu to cau thanh nang su VARIATE V005 SO HOA HOA HOA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 3.45042 3.45042 0.16 0.698 5 2 PB 3 226.925 75.6415 3.47 0.045 5 3 REP 2 67.8433 33.9217 1.55 0.245 5 4 MD*PB 3 24.0879 8.02930 0.37 0.779 5 * RESIDUAL 14 305.423 21.8160 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 627.730 27.2926 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO QUA FILE NSDT 21/ 5/20 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 anh huong cua mat do va lieu luong lan den nang suat va yeu to cau thanh nang su VARIATE V006 SO QUA QUA QUA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 436.480 436.480 10.98 0.005 5 2 PB 3 203.662 67.8873 1.71 0.210 5 3 REP 2 41.4477 20.7239 0.52 0.609 5 4 MD*PB 3 82.5253 27.5084 0.69 0.575 5 * RESIDUAL 14 556.437 39.7455 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 1320.55 57.4153 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE QUA 1H FILE NSDT 21/ 5/20 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 anh huong cua mat do va lieu luong lan den nang suat va yeu to cau thanh nang su VARIATE V007 QUA 1H 1H 1H LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 .116901 .116901 0.22 0.651 5 2 PB 3 5.28041 1.76014 3.30 0.051 5 3 REP 2 .215658 .107829 0.20 0.821 5 4 MD*PB 3 4.12470 1.37490 2.58 0.095 5 * RESIDUAL 14 7.46806 .533433 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 17.2057 .748075 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE QUA 2H FILE NSDT 21/ 5/20 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 anh huong cua mat do va lieu luong lan den nang suat va yeu to cau thanh nang su VARIATE V008 QUA 2H 2H 2H LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 178.319 178.319 12.86 0.003 5 2 PB 3 133.077 44.3591 3.20 0.056 5 3 REP 2 4.73892 2.36946 0.17 0.845 5 4 MD*PB 3 6.33822 2.11274 0.15 0.926 5 * RESIDUAL 14 194.067 13.8619 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 516.540 22.4582 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE QUA 3H FILE NSDT 21/ 5/20 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 anh huong cua mat do va lieu luong lan den nang suat va yeu to cau thanh nang su VARIATE V009 QUA 3H 3H 3H LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 34.7162 34.7162 4.79 0.044 5 2 PB 3 70.3217 23.4406 3.23 0.054 5 3 REP 2 21.0913 10.5457 1.45 0.267 5 4 MD*PB 3 6.45134 2.15045 0.30 0.829 5 * RESIDUAL 14 101.535 7.25251 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 234.116 10.1789 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KL 1000H FILE NSDT 21/ 5/20 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 anh huong cua mat do va lieu luong lan den nang suat va yeu to cau thanh nang su VARIATE V010 KL 1000H 1000H 1000H LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 770.667 770.667 12.00 0.004 5 2 PB 3 69.3333 23.1111 0.36 0.785 5 3 REP 2 741.000 370.500 5.77 0.015 5 4 MD*PB 3 136.000 45.3333 0.71 0.567 5 * RESIDUAL 14 899.000 64.2143 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 2616.00 113.739 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCT FILE NSDT 21/ 5/20 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 anh huong cua mat do va lieu luong lan den nang suat va yeu to cau thanh nang su VARIATE V011 NSCT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 54.3516 54.3516 5.43 0.034 5 2 PB 3 47.8935 15.9645 1.59 0.235 5 3 REP 2 25.4011 12.7005 1.27 0.312 5 4 MD*PB 3 43.1205 14.3735 1.43 0.274 5 * RESIDUAL 14 140.245 10.0175 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 311.012 13.5223 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSLT FILE NSDT 21/ 5/20 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 anh huong cua mat do va lieu luong lan den nang suat va yeu to cau thanh nang su VARIATE V012 NSLT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 142.720 142.720 1.33 0.267 5 2 PB 3 560.933 186.978 1.75 0.203 5 3 REP 2 337.264 168.632 1.58 0.241 5
4 MD*PB 3 503.657 167.886 1.57 0.241 5 * RESIDUAL 14 1497.94 106.996 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 3042.52 132.283 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE NSDT 21/ 5/20 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 anh huong cua mat do va lieu luong lan den nang suat va yeu to cau thanh nang su VARIATE V013 NSTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD 1 7.97334 7.97334 0.68 0.428 5 2 PB 3 88.4954 29.4985 2.52 0.099 5 3 REP 2 47.9048 23.9524 2.05 0.165 5 4 MD*PB 3 23.6516 7.88385 0.67 0.585 5 * RESIDUAL 14 163.927 11.7091 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 331.952 14.4327 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSDT 21/ 5/20 16:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 anh huong cua mat do va lieu luong lan den nang suat va yeu to cau thanh nang su MEANS FOR EFFECT MD ------------------------------------------------------------------------------- MD NOS CAY TT SO HOA SO QUA QUA 1H 30 12 66.5000 21.4083 40.1625 4.00458 40 12 78.7500 20.6500 31.6333 3.86500 SE(N= 12) 2.12272 1.34833 1.81992 0.210838 5%LSD 14DF 6.43869 4.08979 5.52024 0.639519 MD NOS QUA 2H QUA 3H KL 1000H NSCT 30 12 22.8204 13.6129 204.333 16.9162 40 12 17.3688 11.2075 215.667 13.9064 SE(N= 12) 1.07478 0.777416 2.31326 0.913670 5%LSD 14DF 3.26005 2.35808 7.01664 2.77136 MD NOS NSLT NSTT 30 12 50.7485 25.2250 40 12 55.6257 26.3778 SE(N= 12) 2.98602 0.987804 5%LSD 14DF 9.05726 2.99623 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT PB ------------------------------------------------------------------------------- PB NOS CAY TT SO HOA SO QUA QUA 1H 45 6 70.3333 17.3500 33.7083 3.84750 60 6 69.3333 22.9667 35.8000 3.87917 75 6 72.5000 24.9833 40.6833 4.66167 90 6 78.3333 18.8167 33.4000 3.35083 SE(N= 6) 3.00198 1.90683 2.57376 0.298170 5%LSD 14DF 9.10568 5.78383 7.80679 0.904416 PB NOS QUA 2H QUA 3H KL 1000H NSCT 45 6 17.2742 10.3758 208.667 14.1225 60 6 20.5377 12.6567 211.333 17.2942 75 6 23.6500 15.0250 212.000 16.2543 90 6 18.9167 11.5833 208.000 13.9742 SE(N= 6) 1.51997 1.09943 3.27145 1.29212 5%LSD 14DF 4.61041 3.33482 9.92303 3.91930 PB NOS NSLT NSTT 45 6 49.6763 23.1944 60 6 59.9765 26.8667
75 6 55.4008 28.2500 90 6 47.6947 24.8944 SE(N= 6) 4.22287 1.39697 5%LSD 14DF 12.8089 4.23731 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT REP ------------------------------------------------------------------------------- REP NOS CAY TT SO HOA SO QUA QUA 1H 1 8 71.3750 19.5875 34.3000 3.81313 2 8 71.3750 20.1125 37.5188 3.94687 3 8 75.1250 23.3875 35.8750 4.04437 SE(N= 8) 2.59979 1.65136 2.22894 0.258223 5%LSD 14DF 7.88575 5.00894 6.76088 0.783248 REP NOS QUA 2H QUA 3H KL 1000H NSCT 1 8 19.4713 11.1744 202.250 14.0999 2 8 20.4751 13.4437 215.000 16.6126 3 8 20.3375 12.6125 212.750 15.5214 SE(N= 8) 1.31633 0.952136 2.83316 1.11901 5%LSD 14DF 3.99274 2.88804 8.59360 3.39421 REP NOS NSLT NSTT 1 8 48.5940 23.8708 2 8 57.7764 26.3208 3 8 53.1909 27.2125 SE(N= 8) 3.65711 1.20981 5%LSD 14DF 11.0928 3.66962 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT MD*PB ------------------------------------------------------------------------------- MD PB NOS CAY TT SO HOA SO QUA 30 45 3 65.0000 17.7333 34.8167 30 60 3 63.0000 24.3000 41.2333 30 75 3 66.6667 26.0333 45.4667 30 90 3 71.3333 17.5667 39.1333 40 45 3 75.6667 16.9667 32.6000 40 60 3 75.6667 21.6333 30.3667 40 75 3 78.3333 23.9333 35.9000 40 90 3 85.3333 20.0667 27.6667 SE(N= 3) 4.24545 2.69666 3.63985 5%LSD 14DF 12.8774 8.17957 11.0405 MD PB NOS QUA 1H QUA 2H QUA 3H 30 45 3 4.32833 19.8483 10.8183 30 60 3 3.91667 23.7000 14.1667 30 75 3 4.07000 25.6000 16.0667 30 90 3 3.70333 22.1333 13.4000 40 45 3 3.36667 14.7000 9.93333 40 60 3 3.84167 17.3753 11.1467 40 75 3 5.25333 21.7000 13.9833 40 90 3 2.99833 15.7000 9.76667 SE(N= 3) 0.421676 2.14957 1.55483 5%LSD 14DF 1.27904 6.52011 4.71615 MD PB NOS KL 1000H NSCT NSLT 30 45 3 199.333 13.6273 40.8820 30 60 3 208.667 18.4003 55.2010 30 75 3 206.667 19.2330 57.6990 30 90 3 202.667 16.4040 49.2120 40 45 3 218.000 14.6177 58.4707 40 60 3 214.000 16.1880 64.7520 40 75 3 217.333 13.2757 53.1027 40 90 3 213.333 11.5443 46.1773 SE(N= 3) 4.62653 1.82734 5.97204 5%LSD 14DF 14.0333 5.54273 18.1145