BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH– NGÂN HÀNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GIAO THÔNG VẬN TẢI PHÍA NAM

Ngành: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Tấn Hùng Sinh viên thực hiện: Cao Thùy Bảo Trân Lớp: 12DTDN04 MSSV: 1211191082

TP. Hồ Chí Minh, 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH– NGÂN HÀNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GIAO THÔNG VẬN TẢI PHÍA NAM

Ngành: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Tấn Hùng Sinh viên thực hiện: Cao Thùy Bảo Trân Lớp: 12DTDN04 MSSV: 1211191082

TP. Hồ Chí Minh, 2016

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu

trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết

kế Giao Thông Vận Tải phía Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn

toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

……….., ngày ….tháng ….năm 2016

Ký tên

i

LỜI CÁM ƠN

Kính thưa quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, Quý ban lãnh

đạo Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông vận tải phía Nam.

Trong suốt quá trình học tập tại trường, nếu chỉ tiếp thu tốt những kiến thức

đã học thôi thì chưa đủ mà phải vận dụng thực hành nó vào trong thực tế để giúp em

không bỡ ngỡ trước sự đa dạng và phong phú của nó. Thời gian thực tập tại công ty

đã tạo điều kiện cho em nâng cao nhận thức của bản thân và có thêm kinh nghiệm

cho mình.

Qua thời gian thực tập, em đã hoàn thành báo cáo của mình. Điều đầu tiên em

muốn nói là gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ban lãnh đạo công ty, đặc biệt là

phòng tài chính – kế toán, những người đã tạo điều kiện cho em được thực tập, được

tiếp xúc với thực tế để bù đắp những phần còn thiếu sót của em.

Em thành thật biết ơn quý thầy cô trường ĐH Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh đã

dạy dỗ, chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường đặc biệt là Thầy

Trần Tấn Hùng là người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập để em

hoàn thành báo cáo của mình.

Một lần nữa em xin gửi đến Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo, Ban

lãnh đạo Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông vận tải phía Nam, phòng tài

chính – kế toán lời chúc sức khỏe và thành công trong lĩnh vực phát triển của mình.

Em xin chân thành cảm ơn!

……….., ngày ….tháng ….năm 2016 Ký tên

Cao Thuỳ Bảo Trân

ii

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Tên đơn vị thực tập: ...................................................................................................... Địa chỉ: .......................................................................................................................... Điện thoại liên lạc: ........................................................................................................ Email: ............................................................................................................................

NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: ..................................................................................................... MSSV: ......................................................................................................................... Lớp: ............................................................................................................................. Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ................................ đến ........................................... Tại bộ phận thực tập ......................................................................................................

Trong quá trình thực tập sinh viên đã thể hiện:

1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:

□ Tốt

□ Khá

□ Trung bình

□ Không đạt

2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:

□ > 3 buổi/tuần

□ Ít đến đơn vị

□ 1-2 buổi/tuần 3. Báo cáo thực tập phản ánh được thực trạng hoạt động của doanh nghiệp:

□ Khá

□ Trung bình

□ Không đạt

□ Tốt

4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành Kế toán:

□ Khá

□ Trung bình

□ Không đạt

□ Tốt

TP. HCM, ngày ….tháng ….năm 2016 Đơn vị thực tập

iii

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:

Họ và tên sinh viên: .................................................................................................... MSSV: ........................................................................................................................... Lớp: .............................................................................................................................. Thời gian thực tập: Từ ........................................... đến .............................................. Tại đơn vị: ....................................................................................................................

Trong quá trình viết báo cáo sinh viên đã thể hiện:

1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:

□ Tốt

□ Trung bình

□ Khá

□ Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn:

□ Thường xuyên

□ Ít liên hệ

□ Không

3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu:

□ Tốt

□ Khá

□ Trung bình

□ Không đạt

TP. HCM, ngày ….tháng ….năm 2016 Giảng viên hướng dẫn

iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC Báo cáo tài chính

BHTN Bảo hiểm tai nạn

BHXH Bảo hiểm xã hội

BHYT Bảo hiểm y tế

BVMT Bảo vệ môi trường

CP Cổ phần

CPBH Chi phí bán hàng

CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp

CT Công trình

ĐKKD Đăng ký kinh doanh

DN Doanh nghiệp

ĐT & PT Đầu tư và Phát triển

GTGT Giá trị gia tăng

GTVT Giao thông vận tải

KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh

KQKD Kết quả kinh doanh

LNKTTT Lợi nhuận kế toán trước thuế

NSNN Ngân sách nhà nước

QLDA Quản lý dự án

QLDN Quản lý doanh nghiệp

QLKD Quản lý kinh doanh

SX TM DV Sản xuất Thương mại Dịch vụ

SXKD Sản xuất kinh doanh

TCKT Tài chính kế toán

TK Tài khoản

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

v

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ Tài sản cố định

TTĐB Tiêu thụ đặc biệt

XK Xuất khẩu

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 39

vii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu ........................................ 9 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán Doanh thu tài chính ....................................................... 11 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán Thu nhập khác ............................................................... 12 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán .......................................................... 15 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán Chi phí tài chính ............................................................ 17 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán Chi phí bán hàng ........................................................... 19 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................... 22 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán Chi phí khác .................................................................. 24 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .............................. 27 Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán TK xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................ 29 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy quản lý ............................................................................ 33 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TEDI SOUTH ........................... 35 Sơ đồ 3.3: Hình thức sổ kế toán ................................................................................ 36

viii

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1

1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................ 1

1.2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................... 1

1.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 1

1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2

1.5. Kết cấu đề tài .................................................................................. 2

CHƯƠNG 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

hoạt động kinh doanh ................................................................... 3

2.1.

Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 3

Khái niệm ........................................................................................ 3

Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh ............................... 4

Nhiệm vụ ......................................................................................... 4

2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác .................................................. 5

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................... 5

Kế toán khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 7

Kế toán doanh thu tài chính............................................................ 9

Kế toán thu nhập khác .................................................................. 11

2.3. Kế toán các khoản chi phí ............................................................. 13

Giá vốn bán hàng .......................................................................... 13

Chi phí tài chính ........................................................................... 15

Chi phí bán hàng .......................................................................... 17

Chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................... 20

Kế toán Chi phí khác .................................................................... 23

Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .......................... 24

2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................... 27

CHƯƠNG 3: Giới thiệu chung về công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải

phía nam (Tedi South) ................................................................ 30

ix

3.1.

Thông tin chung về công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông vận tải Phía Nam ........................................................................... 30

3.2.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GTVT Phía Nam ............................................................. 31

3.3. Cơ cấu ........................................................................................... 31

Đại hội đồng cổ đông ................................................................... 32

Hội đồng quản trị .......................................................................... 32

Ban kiểm soát ................................................................................ 32

Tổng giám đốc công ty .................................................................. 32

Các Phó Tổng giám đốc ............................................................... 32

Các đơn vị trực thuộc ................................................................... 34

3.4. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ................................................ 34

Tổng quan về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................ 34

Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ......................................... 35

Chính sách kế toán chủ yếu mà công ty áp dụng .......................... 35

Hình thức sổ kế toán ..................................................................... 36

Hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng: .................................... 37

Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty: .................................... 37

3.5. Tình hình công ty những năm gần đây ......................................... 37

Tình hình doanh thu: .................................................................... 40

Tình hình chi phí ........................................................................... 40

Tình hình lợi nhuận ....................................................................... 41

3.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ........................ 41

Thuận lợi ....................................................................................... 41

Khó khăn ....................................................................................... 41

Phương hướng phát triển .............................................................. 42

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ................. 43

4.1. Kế toán doanh thu, thu nhập khác ................................................ 43

Kế toán doanh thu bán hàng ......................................................... 43

x

Kế toán khoản giảm trừ doanh thu ............................................... 46

Kế toán doanh thu tài chính.......................................................... 46

Kế toán thu nhập khác .................................................................. 49

4.2. Kế toán các khoản chi phí ............................................................. 51

Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................. 51

Kế toán chi phí tài chính ............................................................... 54

Kế toán chi phí bán hàng .............................................................. 56

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................... 56

Kế toán chi phí khác ..................................................................... 59

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................ 61

4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................... 63

Minh hoạ một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ ............................. 63

Tài khoản sử dụng......................................................................... 63

4.4. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .. 69

4.5. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty ............. 71

Về tổ chức bộ máy kế toán ............................................................ 71

Về hình thức ghi sổ ....................................................................... 71

Về vận dụng tài khoản .................................................................. 72

Về kế toán doanh thu, chi phí ....................................................... 72

CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 74

5.1. Nhận xét ........................................................................................ 74

Ưu điểm ......................................................................................... 74

Hạn chế: ........................................................................................ 75

5.2. Kiến nghị....................................................................................... 76

Về hoạt động kinh doanh của công ty ........................................... 76

Về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .... 77

Về công tác tổ chức kế toán .......................................................... 78

KẾT LUẬN ...................................................................................................... 80

xi

Chương 1: Giới thiệu

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1. Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển và hội

nhập với nền kinh tế Thế giới đã tạo ra nhiều cơ hội nhưng đồng thời cũng là một

thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong nước. Điều đó có nghĩa để tồn tại và

phát triển được trên thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải nỗ lực không ngừng, nâng

cao sự tự chủ, năng động để tìm ra các phương hướng chiến lược hoạt động kinh

doanh có hiệu quả để tiết kiệm chi phí đem lại lợi nhuận cao. Lợi nhuận vừa là động

lực vừa là điều kiện để cho doanh nghiệp tồn tại, mở rộng và phát triển quy mô hoạt

động. Muốn như vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải nhận thức được tầm quan trọng của

hệ thống kế toán, đặc biệt là việc thực hiện công tác kế toán về doanh thu, chi phí và

xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả

hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao

lợi nhuận cũng như hoàn thiện hơn tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp.

Xuất phát từ nhận thức đó nên em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí

và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Thiết kế

GTVT TP. Hồ Chí Minh”.

1.2. Mục đích nghiên cứu

Nắm rõ hơn hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp.

Tìm hiểu thực tế về công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh tại công ty có gì khác so với những kiến thức lý thuyết đã học ở

trường.

Đánh giá, nhận xét và đề xuất một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ

thống kế toán của doanh nghiệp.

1.3. Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng các phương pháp điều tra, thu thập và phân tích các số liệu trong quá

trình thực tập nghiên cứu vấn đề thực tiễn, sau đó tổng hợp các kết quả đã phân tích

để đưa ra đề xuất theo mục tiêu đã định hướng.

1

Chương 1: Giới thiệu

Ngoài ra, tham khảo thêm một số sách chuyên ngành kế toán và một số văn

bản quy định chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành theo Bộ Tài chính.

1.4. Phạm vi nghiên cứu

 Về không gian: Công ty Cổ phần Tư vấn và Thiết kế GTVT TP.Hồ Chí

Minh

 Về thời gian: từ ngày 14/3/2016 đến ngày

 Số liệu phân tích là số liệu năm 2015 (bao gồm Báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh năm 2015 và các sổ sách, chứng từ khác có liên quan).

1.5. Kết cấu đề tài

Đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Thiết kế Giao thông vận tải Phía Nam (TEDI

SOUTH)” được chia làm 5 chương, cụ thể:

Chương 1: Giới thiệu

Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt

động kinh doanh

Chương 3: Tổng quan về Công ty Cổ phần Tư vấn và Thiết kế Giao thông

vận tải Phía Nam (TEDI SOUTH)

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Thiết kế Giao thông vận tải

Phía Nam

Chương 5: Nhận xét - Kiến nghị

2

Chương 2: Cơ sở lý luận

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU,

CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH

2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Khái niệm

2.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác

Theo chuẩn mực kế toán doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh

nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh

thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Điều này có thể

được hiểu là những khoản thu không phát sinh từ hoạt đông sản xuất kinh doanh hay

không làm tăng vốn chủ sở hữu sẽ không được coi là doanh thu.

Vd: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh

thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc

chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu vì những khoản này

không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

2.1.1.2. Chi phí

Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu đề

ra, doanh nghiệp phải chấp nhận bỏ ra các hao phí về nguồn lực (như hao phí về lao

động vật hóa, lao động sống). Và biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh

nghiệp đã chi ra trong một kỳ nhất định được gọi là chi phí.

Như vậy, chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế

toán dưới thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các

khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ

đông. Chi phí bao gồm chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt

động kinh doanh bình thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.

2.1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh

của doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Cuối mỗi kỳ, kế toán xác

3

Chương 2: Cơ sở lý luận

định kết quả kinh doanh trong kỳ từ việc tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động

sản xuất kinh doanh cơ bản và kết quả kinh doanh của hoạt động khác.

Trong đó:

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản là số chênh lệch giữa doanh thu

thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu thuần hoạt động tài chính so với

chi phí kinh doanh bao gồm: giá vốn bán hàng, chi phí tài chính, chi phí bán hàng,

chi phí quản lý doanh nghiệp.

Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định. Vì vậy việc xác định kết quả hoạt

động kinh doanh có ý nghĩa quan trọng trong quá trình và phát triển của doanh nghiệp.

Mục tiêu mà các doanh nghiệp luông hướng tới là tăng doanh thu, giảm chi phí, từ đó

tăng khả năng lợi nhuận, góp phần tăng nguồn vốn hoạt động và việc xác định kết

quả kinh doanh cho thấy được tình hình hoạt động hiện tại của doanh nghiệp. Từ đó,

đưa ra những phân tích, đánh giá và sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương

án đầu tư một cách hiệu quả nhất.

Nhiệm vụ

Cuối mỗi kỳ, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là phản ánh

đầy đủ, kịp thời, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ từ việc tổng hợp

kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và kết quả kinh doanh

của hoạt động khác. Cụ thể thực hiện các nhiệm vụ sau:

 Lập chứng từ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở sổ kế

toán tổng hợp, sổ chi tiết.

 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác tình hình biến động

chi tiết cho từng loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của từng bộ phận

khác nhau trong doanh nghiệp.

 Theo dõi và phản ánh đầy đủ và chính xác các khoản doanh thu, chi phí

của các hoạt động trong kỳ kế toán.

4

Chương 2: Cơ sở lý luận

 Thực hiện các bút toán điều chỉnh trước khi khóa sổ kế toán để tính kết

quả kinh doanh.

 Khóa sổ cuối kỳ, tính toán kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính định

kỳ và đề ra các phương án kinh doanh, đầu tư hiệu quả.

2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.2.1.1. Khái niệm

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo

tài chính của doanh nghiệp vì nó phản ánh vừa phản ánh được quy mô kinh doanh

vừa phản ánh khả năng tạo ra dòng tiền từ đó xác định lợi nhuận doanh nghiệp nhằm

thể hiện hiệu quả hoạt động của công ty. Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị kinh

tế mà doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu nhằm bù đắp chi phí kinh doanh và tạo ra lợi

nhuận.

2.2.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận

a. Điều kiện ghi nhận

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:

 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở

hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch

bán hàng.

 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Khác với ngành sản xuất, sản phẩm của ngành dịch vụ không mang hình thái

vật chất mà theo đó chất lượng của sản phẩm dịch vụ được đánh giá bằng giác quan

hay sản phẩm thực tế của khách hàng. Vì vậy, điều kiên ghi nhận của doanh thu cung

cấp dịch vụ khác với doanh thu bán hàng. Cụ thể với các điều kiện sau:

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

5

Chương 2: Cơ sở lý luận

 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó

 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo.

 Xác định được chi phí cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch

cung cấp dịch vụ đó.

b. Nguyên tắc ghi nhận

Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không

phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.

Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp

(chi phí có liên quan đến doanh thu).

Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc

chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.

2.2.1.3. Chứng từ sử dụng

 Hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.

 Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ

 Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng.

2.2.1.4.

Tài khoản sử dụng Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Bên Nợ:

 Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).

 Doanh thu hàng bán bị trả lại; Khoản giảm giá hàng bán và khoản chiết khấu

thương mại kết chuyển cuối kỳ.

 Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh

doanh”.

Bên Có:

 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch

vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Tài khoản 511 không có cuối kỳ, gồm 6 tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa

 Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

6

Chương 2: Cơ sở lý luận

 Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

 Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

 Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

 Tài khoản 5118: Doanh thu khác

2.2.1.5. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu

thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán

phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các

khoản thuế gián thu phải nộp (chi tiết từng loại thuế) được tách riêng ngay khi ghi

nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương thức trực tiếp), ghi:

Nợ TK 111, 112,131,… (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (gía chưa có thuế)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận

daonh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải

nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 – Thuế và các khoản thuế phải nộp Nhà nước

Kế toán khoản giảm trừ doanh thu

2.2.2.1. Nội dung chiết khấu thương mại

“Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho

khách mua hàng với số lượng lớn” (Kế toán tài chính, 2015, NXB Lao Động).

2.2.2.2. Nội dung hàng bán bị trả lại

“Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại

do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đòng kinh tế, hàng bị kém, mất

phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách” (Kế toán tài chính, 2015, NXB Lao

Động).

7

Chương 2: Cơ sở lý luận

2.2.2.3. Nội dung giảm giá hàng bán

“Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngươi mua do sản phẩm, hàng hóa

kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế”

(Kế toán tài chính, 2015, NXB Lao Động).

2.2.2.4. Chứng từ sử dụng:

 Hóa đơn bán hàng kèm văn bản về chính sách chiết khấu thương mại của

công ty.

 Biên bản đề nghị giảm giá.

 Hóa đơn xuất trả hàng đã mua kèm biên bản thỏa thuận trả hàng, Phiếu nhập

kho lại số hàng trả lại.

2.2.2.5. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Bên Nợ:

 Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

 Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.

 Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ

vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

Bên Có:

 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng

bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ, có 3

tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại

 Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại

 Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán

 Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.

8

Chương 2: Cơ sở lý luận

2.2.2.6. Các nghiệp vụ phát sinh

Trường hợp sản phẩm, hàng hóa đã bán giảm giá, chiết khấu thương mại và

thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu

thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính

theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)

Có TK 111, 112, 131,..

Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại, kế toán phải hạch toán thêm một định

khoản nhập kho sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả

lại:

Nợ TK 154, 155, 156

Có TK 632

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ

sang Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

TK 111, 131 TK 521

TK 511 5555555551

Kết chuyển khoản giảm doanh thu

Khoản CK thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán phát sinh

TK 3331

Thuế GTGT hoàn lại cho khách hàng

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu

Kế toán doanh thu tài chính

2.2.3.1. Nội dung doanh thu tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản phải thu của doanh nghiệp bao

gồm: tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu

9

Chương 2: Cơ sở lý luận

thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ,…), tiền bản quyền, cổ tức, lợi

nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác.

2.2.3.2. Chứng từ sử dụng

 Giấy báo tiền gửi Ngân hàng, sổ phụ Ngân hàng.

 Hợp đồng kinh tế, phiếu thu khoản chiết khấu thanh toán được hưởng nếu

thanh toán bằng tiền, các chứng từ khác có liên quan.

2.2.3.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Bên Nợ:

 Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).

 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 – “Xác

định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

 Các khoản doanh thu hoạt động phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

2.2.3.4. Các nghiệp vụ phát sinh

Kế toán thu lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay, lãi cổ phiếu, trái phiếu được

hưởng trong kỳ:

Nợ TK 111,112 – Khoản lãi được hưởng

Có TK 515 – Doanh thu tài chính

Kế toán bán ngoại tệ, ghi:

Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) – Tỷ giá thực tế bán

Có TK 111 (1112), 112 (1122) – Tỷ giá trên sổ kế toán

Có TK 515 – Khoản lãi thu được do chênh lệch tỷ giá

Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước

thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 515 – Doanh thu tài chính

10

Chương 2: Cơ sở lý luận

TK 515 TK 331, 111 TK 3331

Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng

TK 112

Lãi tiền gửi ngân hàng

TK 1112, 1122 TK 1111, 1121

Bán ngoại tệ TK 911

Lãi bán ngoại tệ

TK 3387

Kết chuyển doanh thu tài chính

Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm

TK 4131

Cuối năm, kết chuyển khoản lãi tỷ giá do đánh giá lại nợ dài hạn

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán Doanh thu tài chính

Kế toán thu nhập khác

2.2.4.1. Nội dung thu nhập khác

Thu nhập khác là các khoản thu khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh

của doanh nghiệp hoặc các hoạt động mang tính chất không thường xuyên: thu nhập

từ nhượng bán, thanh lý tài sản, chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ

đưa đi góp vốn, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản thuế được

hoàn lại…

2.2.4.2. Chứng từ sử dụng

 Hợp đồng bán, thanh lý tài sản cố định

 Phiếu thu, hồ sơ hoàn thuế, tờ khai thuế GTGT

2.2.4.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 711 – Thu nhập khác Bên Nợ:

11

Chương 2: Cơ sở lý luận

 Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp

 Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài

khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ

2.2.4.4.

Các nghiệp vụ phát sinh Kế toán phản ánh khoản thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng thanh toán

Có TK 711 – Số thu nhập chưa có thuế

Có TK 3331 (33311) – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Khi thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế hay thu khoản nợ

khó đòi đã xử lý, ghi:

Nợ TK 111,112 – Khoản tiền phạt của khách hàng

Có TK 711 – Thu nhập khác

TK 111, 112, 131 TK 711 TK 3331

Nhượng bán, thanh lý TSCĐ

Số thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp

TK 3331

TK 911 Thuế GTGT (nếu có)

TK 111, 112 Kết chuyển thu nhập khác

Thu tiền bồi thường, thu tiền phạt khác

TK 331, 338

Xóa sổ các khoản nợ không xác định được chủ nợ

TK 333

Các khoản thuế được giảm trong năm

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán Thu nhập khác

12

Chương 2: Cơ sở lý luận

2.3. Kế toán các khoản chi phí

Giá vốn bán hàng

2.3.1.1. Nội dung

Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh số tiền được trừ

khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh (lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần)

của từng kỳ kế toán.

Chỉ tiêu giá vốn hàng bán là trị giá sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán

hay cung cấp trong từng kỳ kế toán. Ngoài ra, còn có các khoản khác cũng được tính

vào giá vốn hàng bán trong kỳ như: khoản hao hụt, mất mát do công ty chịu trách

nhiệm, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao

vượt mức

2.3.1.2. Phương pháp xác định giá vốn bán hàng

a. Phương pháp tính giá thành

Đối với các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch vụ việc xác định đầy đủ,

chính xác các loại chi phí là quan trọng và cần thiết, từ đó xác định giá thành thực tế

của sản phẩm là cơ sở để xác định giá bán.

Trong kỳ, kế toán thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí sản xuất theo từng

khoản mục cho từng sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng.

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

 Chi phí nhân công trực tiếp

 Chi phí sử dụng máy thi công (đối với hoạt động xây lắp)

 Chi phí sản xuất chung

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển hoặc phân bổ chi phí vào tìa khoản thích hợp và

tính giá thành cho từng khoản mục sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp. Các phương pháp

tính giá thành thường dùng là:

 Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn)

 Phương pháp hệ số

 Phương pháp tỷ lệ (định mức)

 Phương pháp kết hợp: áp dụng kết hợp nhiều phương pháp để tính giá thành.

13

Chương 2: Cơ sở lý luận

b. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán

Để tính giá xuất kho của các hàng hóa hay dịch vụ bán ra, ta có thể áp dụng

một trong các phương pháp sau:

 Phương pháp tính theo giá đích danh

 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)

 Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)

 Phương pháp tính bình quân gia quyền

2.3.1.3. Chứng từ sử dụng

 Bảng tính giá thành sản phẩm, dịch vụ

 Phiếu xuất kho, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn (dùng cho DN thương mại)

 Bảng phân bổ giá vốn hàng bán

Tài khoản sử dụng

2.3.1.4. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Bên Nợ:  Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

 Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình

thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào

giá vốn hàng bán trong kỳ.

 Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi

thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.

 Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được

tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.

 Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự

phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn năm trước chưa

sử dụng hết).

Bên Có:  Giá vốn hàng đã bán bị trả lại.

 Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.

 Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ để

xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

14

Chương 2: Cơ sở lý luận

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

2.3.1.5. Các nghiệp vụ phát sinh

TK 331, 111 TK632 TK 911

Mua xong bán ngay

Kết chuyển giá vốn hàng đã bán trong kỳ TK 157

Mua xong gửi

Hàng gởi bán đã bán được TK 156

Xuất kho bán trực tiếp

Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán

Chi phí tài chính

2.3.2.1. Nội dung

Chi phí tài chính là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt

động đầu tư tài chính, chi lãi vay, khoản lỗ từ việc thanh lý, nhượng bán các khoản

đầu tư, dự phòng giảm giá đầu tư chứng KHOẢN, chiết khấu thanh toán cho người

mua, lỗ tỷ giá hối đoái…

2.3.2.2. Chứng từ sử dụng

 Hợp đồng cho vay, hợp đồng kinh tế (có điều kiện về chiết khấu thanh toán)

 Sổ phụ ngân hàng, các chứng từ có liên quan khác

Tài khoản sử dụng

2.3.2.3. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính

Bên Nợ:  Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.

 Số trích lập dự phòng giảm giá chứng KHOẢN kinh kinh doanh.

Bên Có:  Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng KHOẢN kinh doanh.

15

Chương 2: Cơ sở lý luận

 Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính.

 Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính sang TK 911 – “Xác định kết quả

kinh doanh”.

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ

2.3.2.4.

Các nghiệp vụ phát sinh  Doanh nghiệp phải thanh toán định kỳ tiền lãi vay cho bên vay, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 111, – Khoản lãi vay trả định kỳ

 Chấp nhận khoản chiết khấu thanh toán do khách hàng thanh toán trước hạn

căn cứ vào hợp đồng kinh tế, ghi:

Nợ TK 635

Có TK 131, 111, 112,..Khoản chiết khấu thanh toán

 Dự phòng cần lập năm nay cao hơn dự phòng đã lập cuối năm trước, doanh

nghiệp trích lập thêm, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 229 – Dự phòng giảm giá đầu tư

 Dự phòng cần lập năm nay thấp hơn dự phòng đã lập cuối năm trước, doanh

nghiệp hoàn nhập dự phòng, ghi:

Nợ TK 229 – Dự phòng giảm giá đầu tư

Có TK 635 – Chi phí tài chính

 Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi:

Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) – Theo tỷ giá bán

Nợ TK 635 – Khoản lỗ phát sinh do chênh lệch tỷ giá

Có TK 111 (1112), 112 (1122) – Tỷ giá ghi sổ kế toán

16

Chương 2: Cơ sở lý luận

TK 111, 112 TK 229

TK635

Hòa nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng KHOẢN TK 335

Tính lãi phải trả (trường hợp trả lãi sau)

TK 142, 242

Phân bổ lãi (trường hợp trả lãi trước) TK 911

TK 1112, 1122 TK 1111, 1121

Kết chuyển chi phí tài chính Bán ngoại tệ

Lỗ do bán ngoại tệ

TK 131

Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng

TK 229

Trích dự phòng giảm giá đầu tư chứng KHOẢN

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán Chi phí tài chính

Chi phí bán hàng

2.3.3.1. Nội dung

Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra nhằm phục

vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ, bao gồm: tiền

lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thụ, vận chuyển, bảo

quản, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài…

2.3.3.2.

Chứng từ sử dụng  Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương

17

Chương 2: Cơ sở lý luận

 Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

 Phiếu chi, hóa đơn GTGT cho các hoạt động liên quan đến bán hàng

Tài khoản sử dụng

2.3.3.3. Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng

Bên Nợ: Các chi phí phát sinh có liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,

cung cấp dịch vụ.

Bên Có:

 Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng

 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 để xác định kết

quả kinh doanh.

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ, gồm các tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên

 Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì

 Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng

 Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ

 Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành

 Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

 Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác

2.3.3.4. Các nghiệp vụ phát sinh

 Tính tiền lương, phụ cấp và trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn cho

nhân viên phục vụ trực tiếp quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 641 (64110 – Chi phí bán hàng

Có TK 334,338

 Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:

Nợ TK 641 (6412, 6413)

Có TK 152, 153

 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng:

Nợ TK 641 (6414)

Có TK 214 – Khoản trích khấu hao định kỳ

18

Chương 2: Cơ sở lý luận

 Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax,..), chi phí

thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán

hàng, ghi:

Nợ TK 641 (6417) – Chi phi bán hàng

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331

 Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 138..

Có TK 641

TK 152, 153 TK 641 TK 138, 111

Chi phí vật liệu, dụng cụ Các khoản giảm chi phí

TK 334, 338

Tiền lương và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên bán hàng

TK 335

TK 911

Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ

Kết chuyển chi phí quản lý

TK 331, 111, 112

Các chi phí khác

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán Chi phí bán hàng

19

Chương 2: Cơ sở lý luận

Chi phí quản lý doanh nghiệp

2.3.4.1. Nội dung

Chi phí quản lý doanh là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi

phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các

khoản phụ cấp,...); chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý

doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch

vụ mua ngoài (điện, nước,...); chi phí bằng tiền khác,..

2.3.4.2. Chứng từ sử dụng

 Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ vật liệu, công cụ

dụng cụ;

 Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương

 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng phục vụ cho công việc QLDN

 Phiếu chi cho các hoạt động liên quan đến quản lý.

2.3.4.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642 – Chi phi quản lý doanh nghiệp

Bên Nợ:

 Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;

 Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự

phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng

hết);

Bên Có:

 Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;

 Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả

 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định

kết quả kinh doanh".

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ, gồm các tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên

 Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý

 Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng

20

Chương 2: Cơ sở lý luận

 Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ

 Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí

 Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng

 Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

 Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác

2.3.4.4. Các nghiệp vụ phát sinh

 Giá trị công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng được tính trực tiếp 1

lần cho chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 642 (6422, 6423) – Giá trị xuất vật liệu, công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn

phòng

Có TK 152, 153

 Tính tiền lương, phụ cấp và trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn cho cán

bộ quản lý doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)

Có các TK 334, 338.

 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà

cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,..., ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

 Thuế môn bài, tiền thuê đất,... phải nộp Nhà nước, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

 Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này lớn hơn số

đã trích lập từ kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)

Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293).

Ngược lại, ghi:

Nợ TK 229/ Có TK 642

 Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:

21

Chương 2: Cơ sở lý luận

Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

TK 642 TK 111, 112, 138 TK 334, 338

Các khoản giảm trừ chi phí Chi phí lương và những khoản trích theo lương

TK 152, 153 TK 229

Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ

Hoàn nhập dự phòng khoản phải thu khó đòi TK 214

TK 911

Chi phí khấu hao tài sản cố định

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp TK 229

Lập dự phòng khoản phải thu khó đòi

TK 111, 112, 131, 331

CP dịch vụ mua ngoài CP bằng tiền khác

TK 133

Thuế GTGT

TK 333

Thuế nhà đất, thuế môn bài phải nộp

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp

22

Chương 2: Cơ sở lý luận

Kế toán Chi phí khác

Chi phí khác là các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên, riêng biệt với

các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: Giá trị còn lại của TSCĐ khi

nhượng bán, thanh lý, khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế…

2.3.5.1. Chứng từ sử dụng

 Hợp đồng bán, thanh lý TSCĐ

 Phiếu chi

 Biên bản xử lý vi phạm hợp đồng kinh tế

2.3.5.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 811 – Chi phí khác

Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ

Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển Chi phí khác vào Tài khoản 911 “Xác định kết

quả kinh doanh”

Tài khoản 811 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.

2.3.5.3. Các nghiệp vụ phát sinh

 Ghi giảm TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có TK 211, 213 – TSCĐ

 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành

chính, ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 111, 112

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

23

Chương 2: Cơ sở lý luận

TK 211, 213 TK 811 TK 911

Kết chuyển cuối kì Ghi giảm TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán

TK 214

Giá trị hao mòn

TK 333

Khoản tiền bị phạt thuế

TK 111, 112

Khoản phải nộp do vi phạm hợp đồng kinh tế

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán Chi phí khác

Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

2.3.6.1. Nội dung

Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ

chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

= × 2.3.6.2. Thuế TNDN phải nộp Phương pháp tính thuế TNDN: Thu nhập tính thuế Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

 Thu nhập tính thuế được xác định:

= - + Thu nhập tính thuế Thu nhập được miễn thuế Các khoản lỗ được kết chuyển

Thu nhập chịu thuế  Thu nhập chịu thuế được xác định:

= Doanh thu - + Thu nhập chịu thuế Chi phí được trừ Các khoản thu nhập khác

24

Chương 2: Cơ sở lý luận

2.3.6.3. Chứng từ sử dụng

 Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý

 Tờ khai quyết toán thuế TNDN

2.3.6.4. Tài khoản sử dụng

Bên Nợ:

 Chi phí TNDN hiện hành phát sinh trong năm;

 Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện

sai sót không trọng yếu của các năm trước

 Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế

thu nhập hoãn lại phải trả

 Số hoàn nhập Tài sản thuế TNDN hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước

 Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có lớn hơn số phát sinh bên

Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên

Có TK 911.

Bên Có:

 Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu

nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí

thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;

 Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng

yếu của các năm trước

 Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập

hoãn lại

 Số hoàn nhập Thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm

trước

 Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh

bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” vào bên Nợ 911 -

“Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ có 2 tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;

25

Chương 2: Cơ sở lý luận

 Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

2.3.6.5. Các nghiệp vụ phát sinh

Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành

 Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp ngân sách

Nhà nước, ghi:

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

 Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 111, 112,…

 Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải

nộp theo tờ khai quyết toán thuế. Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm

lớn hơn số thuế tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh

nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:

Nợ TK 8211

Có TK 3334

 Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số

thuế tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:

Nợ TK 3334

Có TK 8211

Hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi

nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả, ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

Khi hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả, ghi:

Nợ TK 347/ Có TK 8212

Khi hạch toán tài sản thuế TNDN hoãn lại tăng, ghi:

Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

26

Chương 2: Cơ sở lý luận

Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại

Khi hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại, ghi:

Nợ TK 8212/ Có TK 243

TK 821 TK 911 TK 3334 TK 111,

Chi nộp thuế TNDN

Cuối kỳ kết chuyển thuế TNDN

Hàng quý tạm tính thuế TNDN nộp, điều chỉnh bổ sung thuếTNDN phải nộp

Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm

Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

2.4.1.1. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Bên Nợ:

 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã

bán;

 Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập DN và chi phí khác;

 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN;

 Kết chuyển lãi.

Bên Có:

 Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch

vụ đã bán trong kỳ;

 Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi

giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

 Kết chuyển lỗ.

27

Chương 2: Cơ sở lý luận

2.4.1.2. Nghiệp vụ phát sinh

 Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào

tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 711 - Thu nhập khác

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

 Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 811 - Chi phí khác.

 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành,

ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

 Kết chuyển Chi phí thuế thu nhập hoãn lại. Nếu TK 8212 có số phát sinh bên

Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

Ngược lại, ghi: Nợ TK 8212/ Có TK 911

 Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế

chưa phân phối.

 Trường hợp có lãi, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

28

Chương 2: Cơ sở lý luận

Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

 Trường hợp lỗ, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

Có 911 - Xác định kết quả kinh doanh

TK 511 TK 632 TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động SXKD

TK 641, 642

TK 711 Kết chuyển CPBH, CPQLDN

Kết chuyển doanh thu hoạt động khác

TK 515 TK 635

Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

TK 811 TK 421

Kết chuyển lỗ

Kết chuyển chi phí hoạt động khác

Kết chuyển lãi

Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán TK xác định kết quả hoạt động kinh doanh

29

Chương 3: Giới thiệu chung về công ty

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TƯ

VẤN THIẾT KẾ GIAO THÔNG VẬN TẢI

PHÍA NAM (TEDI SOUTH)

3.1. Thông tin chung về công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông vận tải Phía Nam

Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông vận tải Phía Nam (gọi tắt là

TEDI SOUTH) là một trong những đơn vị Tư vấn chuyên nghiệp hàng đầu trong lĩnh

vực xây dựng công trình giao thông của cả nước. Công ty có tiền thân là Công ty

Khảo sát Thiết kế Giao thông vận tải Phía Nam được thành lập theo Quyết định số

912/QĐ/TCCB-LĐ ngày 25 tháng 03 năm 1995 của Bộ Giao thông vận tải, số ĐKKD

102275 do Uỷ ban Kế hoạch Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 29 tháng 12 năm

1995.

Ngày 31 tháng 12 năm 1995, công ty đổi tên thành Công ty Tư vấn Thiết kế

GTVT phía Nam theo Quyết định số 4625/QĐ/TCCB-LĐvủa Bộ Giao thông vận tải.

Công ty thực hiện cổ phần hóa ngày 21 tháng 11 năm 2005 theo quyết định

của Bộ Trưởng bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt phương án và chuyển Công

ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GTVT Phía Nam thành công ty cổ phần.

Tháng 4 năm 2006, công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần Tư vấn

Thiết kế GTVT Phía Nam, hoạt động theo giấy chứng nhận ĐKKD số 4103004591

do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 10 tháng 04 năm 2006 và

thay đổi lần thứ 7 ngày 10 tháng 09 năm 2012.

 Vốn điều lệ: 32.784.000.000 đồng

 Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: số 0300422323

 Địa chỉ trụ sở chính: 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Bến Nghé, Quận

1, Thành phố Hồ Chí Minh

 Điện thoại: (08) 38299988

 Số fax: (08) 38292661

 Email: tedisouth@hcm.vnn.vn

30

Chương 3: Giới thiệu chung về công ty

 Website: www.tedisouth.com

3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GTVT Phía Nam

 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan:

 Hoạt động đo đạc bản đồ.

 Thiết kế công trình giao thông (cầu, hầm, đường bộ,..). Thiết kế kỹ thuật

công trình hạ tầng đô thị.

 Thiết kế công trình cấp thoát nước đô thị. Thiết kế tổng mặt bằng xây

dựng công trình.

 Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp. Tư vấn xây dựng.

Khảo sát địa chất, địa hình xây dựng công trình. Giám sát thi công xây

dựng công trình giao thông (cầu, đường bộ).

 Tư vấn quản lý chi phí. Thiết kế điện công trình đường dây và trạm.

Thẩm tra dự án đầu tư và thẩm tra thiết kế.

 Quản lý đầu tư dự án xây dựng công trình. Tư vấn đấu thầu. Tư vấn quản

lý chất lượng, tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính, kế toán).

 Tư vấn giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình giao thông

đường sắt.

 Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược và báo cáo đánh

giá tác động mối trường.

 Xây dựng công trình đường sắt, đường bộ.

 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng

hoặc đi thuê.

 Tải hành khách đường bộ khác.

 Kiểm tra và phân tích kỹ thuật.

 Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật.

3.3. Cơ cấu

31

Chương 3: Giới thiệu chung về công ty

Đại hội đồng cổ đông

Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất tại công ty, các cổ đông có quyền bỏ phiếu

và tham dự đại hội cổ đông được tôt chức mỗi năm một lần. Đại hội cổ đông có quyền

và nhiệm vụ: Thảo luận và thông qua các vấn đề như báo cáo tài chính hàng năm, báo

cáo của ban kiểm soát về tình hình công ty, báo cáo của hội động quản trị…, có quyền

ra quyết định thông qua các nghị quyết về phê chuẩn BCTC năm, số lượng các thành

viên của Hội đồng quản trị, lựa chọn tổ chức kiểm toán…

Hội đồng quản trị

Là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh công

ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền

và nghĩa vụ: Quyết định kế hoạch phát triển và ngân sách hàng năm, bổ nhiệm và bãi

bỏ các cán bộ quản lý công ty theo đề nghị của Tổng giám đốc điều hành và quyết

định mức lương của họ, quyết định cơ cấu tổ chức của công ty.

Ban kiểm soát

Được Hội đồng quản trị tham khảo ý kiến về việc chỉ định công tác kiểm toán

độc lập, kiểm tra các báo cáo hàng năm, thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn

tại phát hiện từ các kết quả kiểm toán, xem xét những kết quả điều tra nội bộ và ý

kiến phản hồi của ban quản lý.

Tổng giám đốc công ty

Là người đại diện pháp nhân cho công ty, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra,

chịu trách nhiệm mọi hoạt động của công ty như giao dịch với khách hàng, ký kết

hợp đồng kinh tế, điều hành bộ máy quản lý công ty và có thẩm quyền bổ nhiệm,

tuyển chọn nhân viên.

Các Phó Tổng giám đốc

Giúp Tổng giám đốc điều hành hoạt động của công ty theo sự phân công và

ủy quyền của Tổng giám đốc, được nhân danh Tổng giám đốc giải quyết công việc

thuộc lĩnh vực được phân công, theo dõi và cùng quyết định cũng như có những hành

động khắc phục, xây dựng và thường xuyên cải tiến quy trình làm việc của các bộ

phận.

32

Chương 3: Giới thiệu chung về công ty

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy quản lý

33

Chương 3: Giới thiệu chung về công ty

Các đơn vị trực thuộc

Hiện nay Công ty có 04 phòng quản lý và 06 đơn vị trực thuộc là chức năng

đơn vị sản xuất của Công ty:

 Các phòng quản lý gồm: phòng Nhân chính, phòng Quản lý kinh doanh

(QLKD), phòng Tài chính kế toán (TCKT), Văn phòng Quản lý dự án (QLDA). Các

phòng này có chức năng tham mưu, giúp việc giám đốc Công ty trong quản lý, điều

hành công việc. Trưởng phòng, phó phòng do Tổng giám đốc Công ty bổ nhiệm,

chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Công ty về mọi công việc thuộc chức năng, nhiệm

vụ của phòng.

 Các đơn vị thuộc khối trực tiếp sản xuất trong Công ty bao gồm: Xí nghiệp

Tư vấn thiết kế Cầu đường, Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Đường Bộ, Xí nghiệp Tư vấn

Địa chất công trình, Xí nghiệp Tư vấn công trình giao thông Sắt bộ, Trung tâm Tư

vấn và ứng dụng công nghệ mới, Chi nhánh phía Bắc. Đây là các đơn vị trực thuộc

công ty, hạch toán kinh doanh phụ thuộc, hoạt động theo sự phân cấp của Công ty.

3.4. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty

Tổng quan về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán của toàn công ty, có quyền

điều hành toàn diện công tác chuyên môn đối với nhân viên trong phòng kế toán,

công việc cụ thể:

 Tổ chức thực hiện đúng chế độ thể lệ kế toán thích hợp với điều kiện

công ty

 Là trợ lý kinh tế tổng hợp, giám đốc, tham mưu về quản lý tài chính đem

lại hiệu quả kinh tế cho công ty.

 Tổ chức và chịu trách nhiệm chính trong công tác kiểm tra các hoạt động

tài chính của công ty.

Kế toán tổng hợp: Tổng hợp báo cáo quyết toán, kế toán kết quả kinh doanh,

kế toán về tài sản cố định.

34

Chương 3: Giới thiệu chung về công ty

Kế toán tiền mặt: Theo dõi thu chi tiền mặt, công nợ, tạm ứng cá nhân, theo

dõi bốn xí nghiệp của một trung tâm và phòng đường sắt, quyết toán bảo hiểm xã hội,

kinh phí công đoàn

Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả qua ngân hàng, ghi

hóa đơn giá trị gia tăng, làm nhiệm vụ chuyển tiền, nhận tiền ở ngân hàng khi có các

chứng từ hợp lệ.

Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tiền gửi, tiền vay ngân hàng, thực

hiện thu chi hằng ngày, quản lý tiền mặt và các chứng KHOẢN có giá trị như tiền.

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Kế toán tiền mặt

Kế toán thanh toán

Kế toán tài sản cố định

Kế toán tổng hợp

Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TEDI SOUTH

Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

Ngày 22 tháng 12 năm 2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số

200/2014/TT/BTC (“ Thông tư 200”) hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Thông

tư này thay thế cho Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 (“Quyết định 15”) và Thông tư

244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính. Ban Giám đốc đã

áp dụng Thông tư 200 trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

Chính sách kế toán chủ yếu mà công ty áp dụng

Niên độ kế toán chính thức được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp

chuyển đổi các đồng tiền khác: VND- tỷ giá thực tế.

Phương pháp kế toán:

 Hạch toán hàng tồn kho kê khai thường xuyên, giá gốc hàng tồn kho

được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.

35

Chương 3: Giới thiệu chung về công ty

 Nguyên tắc ghi tài sản cố định theo nguyên giá trừ đi hao mòn lũy kế và

khấu hao theo đường thẳng.

 Hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế, xuất ngoại tệ theo phương pháp

bình quân gia quyền cố định.

Hình thức sổ kế toán

Hính thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ

Các loại sổ:

 Sổ cái

 Sổ quỹ

 Các sổ, thể kế toán chi tiết

 Bảng kê, sổ theo dõi thuế

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán ghi sổ Chứng từ ghi sổ:

Chứng từ kế toán hoặc Bảng kê chứng từ kế toán cùng loại

Sổ Quỹ

CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ Cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 3.3: Hình thức sổ kế toán

36

Chương 3: Giới thiệu chung về công ty

(1) Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ

cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi

sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm

căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

(2) Cuối tháng, khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính

phát sinh trong tháng, tính tổng số phát sinh nợ, có và số dư của từng tài khoản trên

sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.

(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi

tiết được lập từ các số, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.

(4) Quan hệ đối chiếu. Kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ, Có của

tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau. Tổng số dự Nợ,

Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của

từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản

tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

Hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng:

Công ty áp dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán ban hành theo Thông

tư 200 /2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 do Bộ Tài chính ban hành và để phù hợp

với hoạt động của công ty cũng như các nghiệp vụ kinh tế phát sinh công ty đưa ra

hệ thống tài khoản với những tài khoản chi tiết hơn.

Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty:

Chế độ báo cáo tài chính áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ

Tài chính, các mẫu báo cáo tài chính:

 Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B 01 - DN

 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 - DN

 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B 03 - DN

 Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09- DN

3.5. Tình hình công ty những năm gần đây

Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh là phân tích một bảng báo cáo

tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh

37

Chương 3: Giới thiệu chung về công ty

nghiệp trong một kỳ kế toán. Thông qua các nhân tố như: doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, tình hình chi phí, thu nhập của các hoạt động khác, lợi

nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận trước thuế và sau thuế qua các năm. Từ đó,

đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp, đồng thời có những định hướng giúp

doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.

38

Chương 3: Giới thiệu chung về công ty

Chênh lệch

Năm 2014

Năm 2015

STT

CHỈ TIÊU

MS

Số tiền

%

Số tiền

Số tiền

%

%

196,237,901,619

100.00

173,783,932,009

100.00

(22,453,969,610)

(11.44)

1

01

Doanh thu bán hàng và cung cấp DV

-

-

-

-

-

-

Các khoản giảm trừ

2

02

196,237,901,619

100.00

173,783,932,009

100.00

(22,453,969,610)

(11.44)

3

10

Doanh thu thuần và bán hàng cung cấp dịch vụ

159,969,553,586

81.52

143,446,609,011

82.54

(16,522,944,575)

(10.33)

Giá vốn hàng bán

4

11

36,268,348,033

18.48

30,337,322,998

17.46

(5,931,025,035)

(16.35)

5

20

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

163,094,786

0.08

70,877,901

0.04

(92,216,885)

(56.54)

Doanh thu hoạt động tài chính

6

21

3,247,319,339

1.65

1,566,976,261

0.90

(1,680,343,078)

(51.75)

Chi phí tài chính

7

22

Trong đó : Chi phí lãi vay

2,157,777,539

1.10

1,189,966,122

0.68

(967,811,417)

(44.85)

23

-

-

-

-

-

-

Chi phí bán hàng

8

24

18,892,953,114

9.63

16,266,914,642

9.36

(2,626,038,472)

(13.90)

Chi phí quản lý doanh nghiệp

9

25

14,291,170,366

7.28

12,574,309,996

7.24

(1,716,860,370)

(12.01)

10

30

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

618,283,986

0.32

148,608,740

0.09

(469,675,246)

(75.96)

Thu nhập khác

11

31

2,060,248,542

1.05

265,232,891

0.15

(1,795,015,651)

(87.13)

Chi phí khác

12

32

(1,441,964,556)

(0.73)

(116,624,151)

(0.07)

1,325,340,405

(91.91)

Lợi nhuận khác

13

40

12,849,205,810

6.55

12,457,685,845

7.17

(391,519,965)

(3.05)

14

50

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

3,361,055,892

1.71

2,727,513,006

1.57

(633,542,886)

(18.85)

Chi phí thuế TNDN hiện hành

15

51

(177,844,160)

(0.09)

93,695,609

0.05

271,539,769

(152.68)

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

16

52

9,665,994,078

4.93

9,636,477,230

5.55

(29,516,848)

(0.31)

Lợi nhuận sau thuế TNDN

17

60

Bảng 3.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh

39

Chương 3: Giới thiệu chung về công ty

Đầu tiên, qua kết quả của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy

Lợi nhuận sau thuế của năm 2014 là 9.665.994.078 đồng, năm 2015 là 9.636.477.230

đồng đã giảm 29.516.848 đồng (ứng với 0,31%) so với năm 2014. Lợi nhuận giảm

tuy không nhiều nhưng cũng cho thấy ở năm 2015 công ty hoạt động chưa hiệu quả

so với năm trước. Nguyên nhân ảnh hưởng tới sự sụt giảm này là do:

Tình hình doanh thu:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chủ yếu của công ty là từ hoạt động

cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế công trình giao thông vận tải. Năm 2015, doanh thu

cung cấp dịch vụ đã giảm 22.453.969.610 đồng với tỷ lệ giảm 11,44%. Đây là dấu

hiệu chưa tốt đối với tình hình tài chính của công ty, do trong năm 2015 số lượng các

hợp đồng công trình so với 2014 tuy không tăng thêm nhưng giá trị các hợp đồng

không lớn.

Năm 2015 doanh thu hoạt động tài chính cũng giảm mạnh 56,54% (ứng với

92.216.885 đồng) do giảm các khoản lãi tiền gửi Ngân hàng và các hoạt động tài

chính khác. Thu nhập khác cũng giảm hơn so với năm 2014 là 469.675.246 đồng (tỷ

lệ 75,96%), công ty trong năm không có nhiều hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

Hai chỉ tiêu này chiếm tỷ trọng khác nhỏ so với doanh thu nên sự sụt giảm mạnh

không ảnh hưởng đáng kể tới tình hình tài chính của công ty.

Tình hình chi phí

Giá vốn hàng bán qua hai năm tuy có giảm cụ thể giảm 16.522.944.575 đồng

với tỷ lệ 10,33% nhưng xét về tỷ trọng của giá vốn hàng bán với doanh thu lại được

đánh giá là chưa hiệu quả trong nỗ lực giảm chi phí (cụ thể: năm 2015 tỷ trọng giá

vốn chiếm 82,54% cao hơn năm 2014 với tỷ trọng chiếm 81,52%).

Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp cũng giảm 2.626.038.472 đồng, về tỷ lệ

là 13,90%, vì đây là loại chi phí cố định nên tỷ trọng so với doanh thu cũng ít có sự

biến động.

40

Chương 3: Giới thiệu chung về công ty

Tình hình lợi nhuận

Từ việc giá vốn hàng bán và doanh thu đều đồng thời giảm dẫn đến lợi nhuận

gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 so với 2014 giảm với tỷ lệ là 16,35%

(ứng với 5.931.025.035 đồng).

Tiếp theo là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 1.716.860.370 đồng

(tỷ lệ là 12,01%) và chiếm tỷ trọng rất thấp so với doanh thu. Về lợi nhuận khác của

công ty lại tăng mạnh tới 91.91% do thu nhập khác từ việc thanh lý TSCĐ giảm đồng

thời cũng làm giảm bớt đi lượng chi phí khác (giảm 87,13%) phục vụ cho việc thanh

lý, nhượng bán TSCĐ.

Kết hợp lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác dẫn đến

lợi nhuận trước thuế cũng theo xu hướng giảm đi 391.519.965 đồng (tỷ lệ giảm

3,05%). Với kết quả lợi nhuận trước thuế và chi phí thuế thu nhập, từ đó lợi nhuận

sau thuế giảm nhẹ 0,31% (ứng với số tiền là 29.516848 đồng), tuy nhiên tỷ trọng lợi

nhuận sau thuế của năm 2015 (chiếm 5,55%) lại chiếm tỷ trọng cao hơn năm 2014

(chiếm 4,93%), cho thấy công ty cũng đã có những nỗ lực đảm bảo duy trì hoạt động

kinh doanh có lợi nhuận.

3.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển

Thuận lợi

Công ty là một trong những đơn vị Tư vấn chuyên nghiệp hàng đầu trong lĩnh

vực xây dựng công trình của ngành giao thông vận tải ở khu vực phía Nam cũng như

cả nước nên nhận được nhiều sự tín nhiệm của các khách hàng lớn trong và ngoài

nước. Đội ngũ cán bộ, kỹ sư, kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm và có tâm huyết, luôn

phấn đấu nỗ lực nâng cao trình độ chuyên môn để hoàn thiện hơn nữa chất lượng dịch

vụ của công ty. Bên cạnh đó, lãnh đạo công ty luôn quan tâm, giải quyết các nhu cầu,

nguyện vọng của cán bộ công nhân viên và đưa ra nhiều chế độ lương, thưởng nhằm

khuyến khích người lao động. Kế hoạch, định hướng phát triển rõ ràng, lâu dài.

Khó khăn

Hiện nay, với việc dễ dàng thành lập các công ty tư vấn nên hầu hết các tỉnh,

thành đều có các công ty tư vấn với mô hình gọn nhẹ, quan hệ mật thiết với địa

41

Chương 3: Giới thiệu chung về công ty

phương nên việc cạnh tranh rất khốc liệt. Sự thay đổi các chính sách pháp luật liên

tục ảnh hưởng đến nguồn tài chính của công ty. Việc tuyển nhân sự đáp ứng được

công việc rất khó khăn, cộng với sự cạnh tranh giữa các công ty tư vấn với chính sách

lương hấp dẫn, chế độ đãi ngộ tốt thì việc di chuyển các nguồn nhân lực là rủi ro lớn

của công ty.

Phương hướng phát triển

Với mục tiêu quan trọng và lâu dài là “trở thành một trong những đơn vị hàng

đầu trên cả nước và khu vực trong lĩnh vực tư vấn xây dựng công trình giao thông

vận tải, được khách hàng tin cậy và có thể sánh vai với các tổ chức tư vấn quốc tế”

công ty luôn đề ra những chiến lược phát triển trung và dài hạn như: xây dựng chính

sách phát triển nhân lực chất lượng cao trong điều kiện mới, ứng dụng những thành

tựu tiên tiến của khoa học công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và đáp ứng

nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, phấn đấu sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn

phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi ích cho các cổ đông,

tạo thu nhập ổn định cho người lao động, mở rộng thị trường và thực hiện đầy đủ các

nghĩa vụ đối với Nhà nước.

Bên cạnh đó, công ty luôn đảm bảo mục tiêu phát triển doanh nghiệp đi đôi

với bảo vệ môi trường và có trách nhiệm với cộng đồng xã hội.

42

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN

TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

DOANH TẠI CÔNG TY

(Toàn bộ số liệu đều được tính bằng đơn vị ĐỒNG)

4.1. Kế toán doanh thu, thu nhập khác Kế toán doanh thu bán hàng

4.1.1.1. Nội dung doanh thu

Doanh thu năm 2015 của TEDI SOUTH phát sinh từ hoạt động cung cấp dịch

vụ tư vấn thiết kế công trình GTVT và hoạt động cho thuê văn phòng, cụ thể:

 Doanh thu cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế công trình GTVT: Phát sinh từ

các hoạt động khảo sát thiết kế, tư vấn xây dựng, quy hoạch mạng lưới GTGT được

ghi nhận khi hạng mục công trình hoàn thành, được chủ đầu tư chấp nhận thanh

toán và Công ty đã phát hành hóa đơn giá trị gia tăng trên cơ sở Biên bản nghiệm

thu khối lượng hoàn thành

 Doanh thu cho thuê văn phòng: Là khoản thu từ việc cho thuê văn phòng

giữa công ty và các đơn vị trực thuộc ( ở 530 Võ Văn Kiệt và 98/13 Ung Văn

Khiêm). Kế toán ghi nhận doanh thu vào định kỳ hàng năm (ngày 31/12).

4.1.1.2.

Chứng từ kế toán  Hợp đồng khảo sát, tư vấn, thiết kế

 Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành

 Hóa đơn GTGT

 Bảng kê khối lượng thanh toán bàn giao doanh thu

4.1.1.3. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để

ghi nhận doanh thu từ việc khảo sát, thiết kế và tư vấn các công trình GTVT.

4.1.1.4. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ

Theo Hợp đồng số 21-09/HĐTV/2015 ngày 21/09/2015, Công ty kí hợp đồng

tư vấn lập đề xuất dự án “Mở rộng Quốc lộ 22 theo hình thức hợp đồng BOT” với

43

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Tổng công ty xây dựng số 1 – TNHH Một Thành Viên. Kế toán theo dõi tiến độ công

trình và hạch toán:

1/ Ngày 29/10/2015, căn cứ vào hợp đồng Chủ đầu tư chuyển khoản thanh

toán tiền tạm ứng cho Công ty, kế toán ghi:

Nợ TK 1121 250.000.000

Có TK 131 250.000.000

2/ Căn cứ vào Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp

đồng đề nghị thanh toán, Công ty phát hành Hóa đơn GTGT số AA/11P0000788 để

lập bộ hồ sơ hoàn chỉnh đề nghị Chủ đầu tư thanh toán đợt 1.

Ngày 23/12/2015, Chủ đầu tư chuyển khoản thanh toán số tiền còn lại là

290.613.000 đồng, kế toán ghi:

Nợ TK 1121 290.613.000

Có TK 131 290.613.000

3/ Ngày 31/12/2015, kế toán kết chuyển doanh thu công trình Quốc lộ 22:

Nợ TK 131 540.613.000

Có TK 511 491.466.364

Có TK 3331 49.146.636

Theo hợp đồng tư vấn xây dựng số 1662/2013/HĐKT ngày 13/07/2013, dự án

tư vấn xây dựng “Quốc lộ 1 – Tuyến tránh TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai theo hình

thức BOT do Công ty CP ĐT Đồng Thuận làm chủ đầu tư. Kế toán theo dõi và hạch

toán:

Ngày 23/12/2015, căn cứ vào Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn

thành và hóa đơn GTGT (AA/11P0000805) đã được xuất Công ty CP ĐT Đồng

Thuận trả tiền lập điều chỉnh dự án Quốc lộ 1, kế toán ghi:

Nợ TK 1121 620.000.000

Có TK 131 620.000.000

Ngày 31/12/2015, kết chuyển doanh thu, kế toán ghi:

Nợ TK 131 752.988.715

44

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Có TK 511 684.535.195

Có TK 3331 68.453.520

Số tiền còn lại phải thanh toán của Công ty CP ĐT Đồng Thuận là 132.988.715

đồng.

Các chứng từ liên quan: Xem phụ lục

Lưu ý: Sau khi có Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành, đã phát hành

Hóa đơn GTGT và Công ty đã thu tiền, kế toán không lập Chứng từ ghi sổ để ghi

nhận doanh thu ngay vào thời điểm đó. Đến cuối kỳ, khi chuẩn bị lập báo cáo

KQHĐKD của năm, kế toán mới tiến hành gộp các hóa đơn theo từng công trình rồi

lập Chứng từ ghi sổ (Q4/1012) để ghi các bút toán trên.

Chứng từ ghi sổ sau khi được kế toán thanh toán lập xong thì được chuyển

tới kế toán trưởng ký duyệt, sau đó tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán, dữ

liệu sẽ tự động được ghi vào Sổ chi tiết, Sổ Cái các tài khoản 112, 3331, 511. Cuối

kỳ kết chuyển qua tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, rồi chuyển để kế

toán tổng hợp hạch toán vào Sổ Cái.

Kết luận: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 là

173.157.630.191 đồng

Cty CP Tư vấn TKGT Vận tải PN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số _1012_ Đơn vị : __________________

Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015

NỢ

TRÍCH YẾU

T.K

SỐ TIỀN

SỐ TIỀN

TK

1311

511

752.988.715

684.535.195

Cung cấp dịch vụ tư vấn lập điều chỉnh Dự án Quốc lộ 1-Tuyến tránh TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai theo hình thức BOT

68.453.520

3331

CỘNG

752.988.715

752.988.715 Số chứng từ gốc kèm theo ___________AA/11P -0000805_________________

Kế toán viên

Kế toán trưởng

45

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

 Sổ chi tiết tài khoản 511

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp.Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

TK đối ứng

Ngày

Số

Nợ

80,462,777

13111

31/12/ 2015

PKT Q4/1012

13111

228,869,091

31/12/ 2015

PKT Q4/1012

13111

684,535,195

31/12/ 2015

PKT Q4/1012

13111

491,466,364

31/12/ 2015

PKT Q4/1012

Bàn giao doanh thu năm 2015- Korea Consultants International Co., Ltd (KCI) - KH0244 Bàn giao doanh thu năm 2015- Ban Quản Lý Các DA Đường Sắt - KH0254 Bàn giao doanh thu năm 2015- Công ty Cổ phần Đầu tư Đồng Thuận - KH0328 Bàn giao doanh thu năm 2015- Tổng Cty Xây Dựng số 1 - KH0403

911

173,157,630,191

31/12/ 2015

PKT Q4/1133

………………….. K/c doanh thu các CT năm 2015 vào KQKD- - Tổng phát sinh

173,157,630,191 173,157,630,191

Kế toán khoản giảm trừ doanh thu

Do xuất phát từ loại hình kinh doanh là công ty dịch vụ, khảo sát, thiết kế và

tư vấn các công trình GTVT nên hệ thống tài khoản kế toán của công ty không có các

khoản giảm trừ doanh thu.

Kế toán doanh thu tài chính

4.1.3.1. Nội dung doanh thu tài chính

Doanh thu tài chính của TEDI SOUTH bao gồm: lãi tiền gửi ngân hàng, lãi do

chênh lệch tỷ giá khi bán ngoại tệ và lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại

tệ cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.

4.1.3.2. Chứng từ sử dụng

 Giấy báo Có

 Ủy nhiệm chi

46

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

 Bảng tính chênh lệch tỷ giá đã thực hiện, Sổ chi tiết

4.1.3.3. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu tài chính để phản ánh các khoản

thu phát sinh từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp

Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản sau:

Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, gồm các tài khoản cấp nhỏ:

 1121 – VND gửi ngân hàng

 11211 – VND gửi ngân hàng Đầu tư phát triển (BIDV)

 11212 – VND gửi ngân hàng ngoại thương (Vietcombank)

 1122 – USD gửi ngân hàng

 11221 – USD gửi ngân hàng Đầu tư phát triển (BIDV)

 11222 – USD gửi ngân hàng ngoại thương (Vietcombank)

 1123 – EUR gửi ngân hàng

 11231 – EUR gửi ngân hàng Đầu tư phát triển (BIDV)

 11232 – EUR gửi ngân hàng ngoại thương (Vietcombank)

4.1.3.4. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ

 Lãi tiền gửi ngân hàng

Ngày 25/10/2015, nhận Giấy báo Có từ ngân hàng BIDV về khoản lãi tiền gửi

không kỳ hạn (tiền EUR) tháng 10 với số tiền 1.222 đồng (ứng với 0,05 EUR - tỷ giá

giao dịch 24.433VND/EUR), kế toán ghi:

Nợ TK 11231 1.222

Có TK 515 1.222

 Lãi do chênh lệch tỷ giá từ việc bán ngoại tệ

Ngày 06/10/2015, công ty bán 235.000 EUR cho Vietcombank (UNC

06/10/2015) chuyển sang tài khoản VND tại BIDV với tỷ giá ngày giao dịch

EUR/VND =25.100. Công ty áp dụng tỷ giá xuất ngoại tệ theo phương pháp bình

quân gia quyền một lần cuối Quý:

 Số dư đầu kỳ TK 112.31: 2.621.158 đồng (ứng với 104.45 EUR)

 Tỷ giá xuất ngoại tệ của Quý 4 = 25.060,86 VND/EUR

47

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

 Trị giá xuất ngoại tệ = 235.000 x 25.060,68 = 5.889.301.002 đồng

Kế toán hạch toán (PKT Q4/1005):

Nợ TK 11211 5.898.500.000

Có TK 11231 5.889.301.002

Có TK 515 9.198.998

Các chứng từ liên quan: Xem phụ lục

Kết luận: Tổng doanh thu tài chính phát sinh năm 2015 là 69.043.816 đồng

Khi nghiệp vụ phát sinh nghiệp vụ kinh tế căn cứ vào Giấy báo có và các

chứng từ khác kế toán lập Chứng từ ghi sổ, đông thời nhập dữ liệu vào Sổ chi tiết,

Nhật kí chung và Sổ Cái TK 515 trên phần mềm kế toán. Cuối kỳ kết chuyển qua tài

khoản 911.

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số _1005_ Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015

Cty CP Tư vấn TKGT Vận tải PN Đơn vị : __________________

NỢ

TRÍCH YẾU

T.K

SỐ TIỀN

SỐ TIỀN

TK

112.11

5.898.500.000 112.31 5.898.301.002

Hạch toán bán 235,000 EUR cho VCB chuyển sang tài khoatn VND tại BIDV ngày 06/10/2015 Lãi do chênh lệch tỷ giá

515

5.898.500.000

9.198.998 5.898.500.000

CỘNG

Số chứng từ gốc kèm theo ______________________________________

Kế toán viên

Kế toán trưởng

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp.Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 515 – Doanh thu tài chính Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

TK đối ứng

Ngày

Nợ

11211

4,795,325

24/01/2015

11211

1,007,409

25/05/2015

Số BC Q1/168 BC Q2/425

Lãi TGNH không kỳ hạn tháng 1/2015- - Lãi TGNH không kỳ hạn tháng 5/2015- - ……

48

11231

9,725

31/12/2015

Lãi TGNH khô kỳ hạn tài khoản Eur Q4/2015- -

Lãi do chênh lệch tỷ giá- -

11211

9,198,998

31/12/2015

911

31/12/2015

69,043,816

PKT Q4/1002 PKT Q4/1005 PKT Q4/1133

K/c doanh thu tài chính năm 2015 vào KQKD- -

Tổng phát sinh

69,043,816

69,043,816

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Kế toán thu nhập khác

4.1.4.1. Nội dung thu nhập khác

Kế toán thu nhập khác các khoản thu từ các hoạt động mang tính không thường

xuyên như thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các khoản lãi từ công trình…

4.1.4.2. Chúng từ sử dụng

 Hóa đơn, phiếu thu

 Các chứng từ khác liên quan

4.1.4.3. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác

Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ

Ngày 05/10/2015, công ty ghi nhận doanh thu khác từ thanh lý xe ô tô biển số:

52T-0997 với số tiền 132.000.000 đồng (Phiếu thu 257):

Nợ TK 111 132.000.000

Có TK 711 132.000.000

Ngày 22/12/2015, công ty thu tiền bán xe ô tô bán tải Toyoto 51D-2071 thanh

lý số tiền 12.000.000 đồng (Phiếu thu 387). Kế toán lập chứng từ ghi sổ (PKT-

Q4/1054), ghi:

Nợ TK 111 12.000.000

Có TK 711 12.000.000

Kết luận: Tổng thu nhập khác phát sinh năm 2015 là 148.608.740 đồng

Căn cứ vào các chứng từ, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm và lập phiếu kế

toán. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào Sổ chi tiết, Nhật kí chung và Sổ Cái TK 711.

Cuối kỳ kết chuyển qua tài khoản 911.

49

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam

Đơn vị : __________________

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1054 Ngày 22 Tháng 12 Năm 2015

NỢ

TRÍCH YẾU

TK

SỐ TIỀN

TK

CÓ SỐ TIỀN

12.000.000

12.000.000

111

711

Nộp tiền mua xe ô tô 52T- 0997 thanh lý

12.000.000

12.000.000

CỘNG

Số chứng từ gốc kèm theo ___________

Kế toán viên

Kế toán trưởng

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp.Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 711 – Thu nhập khác Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày

Số

Nợ

TK đối ứng

111

10/05/2015 PT 257

132,000,000

111

12,000,000

22/12/2015 PT 387

3331

13,090,909

31/12/2015

PKT Q4/1132

911

31/12/2015

PKT Q4/1135

……. Nộp tiền mua xe ô tô thanh lý BS: 52T-0997- Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam - AA0001 Thu tiền bán xe ô tô bán tải Toyoto 51D-2071 thanh lý K/c VAT đầu ra của thanh lý xe ô tô 52-0997 và bán tải 51D- 2071 K/c thu nhập khác vào KQKD năm 2015 Tổng phát sinh

148,608,740 161,699,649 161,699,649

50

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

4.2. Kế toán các khoản chi phí

Kế toán giá vốn hàng bán

4.2.1.1. Nội dung giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán của công ty chính là giá thành công trình GTVT (đã hoàn

thành trọn gói hoặc hoàn thành theo khối lượng quy định) mà công ty cung cấp dịch

vụ khảo sát, tư vấn thiết kế.

4.2.1.2. Chứng từ sử dụng

 Sổ chi tiết TK 154 của công trình.

 Phiếu chi.

 Bảng kê khối lượng thanh toán bàn giao doanh thu năm 2015.

4.2.1.3. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán để phản ánh giá thành

công trình mà công ty cung cấp.

Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản sau:

Tài khoản 154 – chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Tài khoản 621 – chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Tài khoản 622 – chi phí nhân công trực tiếp

Tài khoản 623 – chi phí sử dụng máy thi công

Tài khoản 627 – chi phí sản xuất chung

4.2.1.4. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:  Xác định Giá vốn hàng bán công trình “Quốc lộ 1 – Tuyến tránh TP.

Biên Hoà, Đồng Nai”:

Ngày 31/12/2015, căn cứ vào hóa đơn GTGT (DA/12P0000749 – Xem phụ

lục)

Kế toán lập Phiếu chi (số 3163) thanh toán số tiền 7.678.000 đồng (đã bao

gồm thuế GTGT) cho chi phí ăn uống, hạch toán:

Nợ TK 627 7.678.000

Có TK 111 7.678.000

Sau đó, kế toán lập chứng từ ghi sổ bút toán trên đồng thời ghi vào Bảng chi

phí sản xuất phát sinh. Tương tự như vậy khi ghi nhận các chi phí trực tiếp khác.

51

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí trực tiếp phát sinh trong kỳ theo từng khoản

mục và kết chuyển vào TK 154 để tính giá thành (Sổ chi tiết TK 154 – công trình QL

1 – Phụ lục)

Tổng chi phí trực tiếp phát sinh của công trình “QL1 – Tuyến tránh Biên Hòa,

ĐN” trong năm 2015 là:

 Tổng CP nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh = 47.461.302

 Tổng CP nhân công trực tiếp = 222.131.671

 Tổng CP sử dụng máy = 0

 Tổng CP trực tiếp khác = 139.983.085

Kết chuyển vào TK 154, ghi:

Nợ TK 154 409.576.058

Có TK 136.29 376.494.358

Có TK 627 33.081.700

Kết chuyển TK 154 sang TK 632 – Giá vốn hàng bán, kế toán ghi:

Nợ TK 632 569.576.058 (409.576.058+160.000.000)

Có TK 154 569.576.058

(Số tiền 160.000.000 đồng là một khoản chi phí phát sinh khác mà công ty

không cung cấp cụ thể - xem phụ lục Sổ Chi tiết TK 154 của công trình Quốc lộ 1)

 Tính giá thành công trình “Quốc lộ 1 – Tuyến tránh TP. Biên Hoà, Đồng

Nai”:

Trong phương pháp tính giá thành của TEDI SOUTH các chi phí trực tiếp (CP

nguyên vật liệu trực tiếp, CP nhân công trực tiếp, CP sử dụng máy thi công, CP chung)

khi phát sinh được tập hợp trực tiếp cho từng công trình, còn đối với các chi phí trực

tiếp phục vụ chung cho nhiều công trình (mà kế toán không thể tập hợp riêng cho

từng công trình được) sẽ được phân bổ theo tỷ lệ % cơ cấu doanh thu cho từng công

trình đó theo công thức sau:

CPQLi = CPQL x (DTi / DT)

Trong đó: CPQLi: chi phí quản lý cần phân bổ cho từng loại công trình CPQL: tổng chi phí quản lý cần phân bổ DTi: doanh thu từng công trình

52

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

DT: tổng doanh thu

Ví dụ: Tổng doanh thu thực tế đã xuất hóa đơn của các công trình năm 2015

là 173.157.630.191 đồng, trong đó doanh thu của công trình QL 1 – Tuyến tránh Biên

Hòa là 684.535.195.

Tổng chi phí QLDN phát sinh năm 2015 là 16.212.270.244 đồng.

Hệ số phân bổ = = 0,0936 16.212.270.244 173.157.630.191 Chi phí QLDN phân bổ cho công trình QL1:

0,0936 x 684.535.195 = 64.091.000 đồng

Mục đích của việc phân bổ chi phí quản lý cho mỗi công trình là để tính ra giá

thành thực tế nhằm xác định lãi lỗ cho mỗi công trình và sau khi tiến hành kết chuyển

giá vốn cần loại bỏ chi phí này ra.

Để tính giá thành công ty áp dụng phương pháp như sau:

 Xác định tỷ lệ lãi trên mỗi công trình trong doanh thu công trình:

 Lãi từng công trình = Doanh thu từng công trình x tỷ lệ lãi (%)

= 684.535.195 x 7,4% = 50.655.604 đồng

 Như vậy, tỷ lệ giá thành chiếm 92,6% còn lại:

 Giá thành công trình QL 1 =684.535.195 x 92,6% = 633.667.058 đồng

Kế toán ghi nhận vào Bảng kê khối lượng thanh toán bàn giao doanh thu năm

2015 giá thành thực tế của công trình đó. Sau đó, thực hiện tính tổng giá thành thực

tế của tất cả các công trình trong năm 2015 là 159.018.835.661 đồng trừ đi tổng chi

phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho các công trình là 16.212.270.244 đồng, ta được

giá vốn hàng bán các công trình năm 2015 là 142.806.565.417 đồng.

Kế toán lập chứng từ ghi sổ (Q4/1141) kết chuyển toàn bộ giá thành các công

trình bàn giao năm 2015 vào TK 632 để xác định kết quả kinh doanh.

Nợ TK 632 142.806.565.417

Có TK 154 142.806.565.417

53

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Kế toán chi phí tài chính

4.2.2.1. Nội dung chi phí tài chính

Chi phí tài chính của công ty năm 2015 bao gồm các khoản chi phí lãi vay, lỗ

Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam

Đơn vị : __________________

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1141 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015

NỢ

TRÍCH YẾU

TK

SỐ TIỀN

TK

CÓ SỐ TIỀN

142.806.565.417

142.806.565.417

632

154

Kết chuyển chi phí công trình bàn giao năm 2015

142.806.565.417

142.806.565.417

CỘNG

Số chứng từ gốc kèm theo ___________

Kế toán viên

Kế toán trưởng

chênh lệch tỷ giá do bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư

ngoại tệ.

Chứng từ sử dụng

4.2.2.2.  Ủy nhiệm chi

 Bảng tính chênh lệch tỷ giá đã thực hiện

4.2.2.3. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí tài chính

4.2.2.4. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh

Ngày 14/12/2015, công ty bán 20.500 EUR chuyển khoản sang tài khỏan VND

tại BIDV với tỷ giá giao dịch trong ngày 24.389 VND/EUR:

 Tỷ giá xuất ngoại tệ = 25.060,86 VND/EUR

 Trị giá ngoại tệ xuất = 20.500 x 25.060.86 = 513.747.534 đồng

Kế toán hạch toán :

Nợ TK 11211 499.974.500

Nợ TK 635 13.773.034

54

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam

Đơn vị : __________________

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1007 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015

NỢ

TRÍCH YẾU

TK

SỐ TIỀN

TK

SỐ TIỀN

124.853

124.853

635

112.31

Lỗ do đánh giá lại số dư theo tỷ giá mua chuyển khoản EUR của ngân hàng BIDV tại 31/12/2015

124.853

124.853

CỘNG

Số chứng từ gốc kèm theo ___________

Kế toán viên

Kế toán trưởng

Có TK 11231 513.747.534

Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ

Số dư cuối kỳ TK 11231: 203,06 EUR

Số dư kết tạm cuối Qúy 4/2015 = 2.621.058 + 6.409.220.079 – (1.239.259 +

5.889.301.002 + 1.943.469 + 248.102 + 272.913 + 513.747.534) = 5.088.858 đồng

Số dư được đánh giá lại = 203,06 x 24.446 = 4.964.005 đồng (tỷ giá mua EUR

tại ngày 31/12/2015 tại BIDV là 24.446 VND/EUR)

Vậy so với số dư kết tạm thì chênh lệch tỷ giá giảm 124.853 đồng, kế toán ghi:

Nợ TK 635 124.853

Có TK 11231 124.835

Các chứng từ liên quan: Xem phụ lục

Kết luận: Tổng chi phí tài chính phát sinh trong năm 2015 là 1.566.976.261

đồng.

55

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp.Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015

Số phát sinh

Chứng từ

Diễn giải

Nợ

Ngày

Số

TK đối ứng

…….

11211

15,237,799

25/11/2015

PKT Q4/968

Thu lãi vay ngắn hạn món vay 1.987.539.042 đ từ 26/10/15 -> 25/11/15- -

Lỗ do chênh lệch tỷ giá- -

11231

13,773,034

31/12/2015

PKT Q4/1006

31/12/2015

11231

124,853

PKT Q4/1007

911

1,566,976,261

31/12/2015

Lỗ do đánh giá lại số dư theo tỷ giá chuyển khoản Eur của BIDV ngày 31/12/2015- - K/c chi phí tài chính năm 2015- -

PKT Q4/1134

Tổng phát sinh

1,566,976,261

1,566,976,261

Kế toán chi phí bán hàng

Do đặc điểm loại hình kinh doanh của công ty là cung cấp dịch vụ khảo sát, tư

vấn, thiết kế và giám sát các công trình GTVT nên trong kỳ không phát sinh chi phí

bán hàng (đây vốn là khoản phát sinh phổ biến ở các doanh nghiệp thương mại và

doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hàng bán).

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

4.2.4.1.

Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh ở Công ty bao gồm các khoản: Tiền

lương và các khoản trích theo lương của bộ phận khối quản lý, chi phí thiết bị văn

phòng, chi phí in ấn tài liệu, chi phí điện thoại, điện nước, tàu xe, phí công tác, khấu

hao TSCĐ...

56

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

4.2.4.2. Chứng từ sử dụng

 Phiếu chi: Được lập bởi kế toán Tiền mặt, gồm 3 liên, liên 1 lưu, liên 2 giao

cho người nhận tiền, liên 3 kẹp với các chứng từ liên quan khác (hóa đơn, giấy yêu

cầu thanh toán...)

 Bảng tiền lương cán bộ, nhân viên công ty

 Bảng khấu hao TSCĐ

 Hóa đơn GTGT, các chứng từ khác liên quan

4.2.4.3. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, gồm các tài

khoản cấp 2: TK 6421, TK 6422, TK 6423, TK 6424, TK 6425, TK 6426, TK 6427,

TK 6428 để phản ánh các khoản chi phí quản lý phát sinh trong kỳ của Công ty.

4.2.4.4. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ

Chi phí phát sinh từ các khoản mua vào các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để

phục vụ cho công tác quản lý:

Ngày 31/12/2015, căn cứ vào Hóa đơn GTGT (AA/15P0002249) của Công ty

TNHH Nhà hàng MZ yêu cầu Công ty TEDI SOUTH thanh toán tiền ăn uống kèm

Phiếu Chi (số 3171 – Xem phụ lục) với số tiền 3.511.200 đồng (đã bao gồm thuế

GTGT), kế toán ghi nhận:

Nợ TK 6428 3.192.000

Nợ TK 133 319.200

Có TK 111 3.511.200

Chi phí phát sinh do doanh nghiệp tính toán, phân bổ

Vào cuối kỳ (ngày 31/12/2015), kế toán phải tiến hành ghi nhận các bút toán

sau:

Trích khấu hao TSCĐ hữu hình và vô hình Quý/2015 (PKT Q4/1085) được sử

dụng cho khối quản lý, ghi:

Nợ TK 6424 564.663.531

Có TK 2141 408.936.963

Có TK 2143 155.726.568

Các chứng từ liên quan: Xem phụ lục

57

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam

Đơn vị : __________________

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1085 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015

NỢ

TRÍCH YẾU

TK

SỐ TIỀN

TK

SỐ TIỀN

408.936.963

564.663.531

642.4

214.1

Trích khấu hao Q4/2015 của TSCĐ hữu hình khối QL

155.726.568

214.3

Trích khấu hao Q4/2015 của TSCĐ vô hình khối QL

564.663.531

CỘNG

564.663.531

Số chứng từ gốc kèm theo ___________

Kế toán trưởng

Kế toán viên

Kết luận: Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm 2015 là

16.212.270.244 đồng

Sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng

từ gốc khác, kế toán lập Chứng từ ghi sổ và cập nhật dữ liệu lên phần mềm, phần

mềm sẽ từ động kết chuyển vào Sổ chi tiết, Sổ Cái tài khoản 642. Cuối kỳ kết chuyển

qua tài khoản 911

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp.Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày

Số

Nợ

TK đối ứng

2141 408,936,963

31/12/2015 PKTQ4/1085

……. Trích khấu hao Q4/2015 của TSCĐ hữu hình khối QL

58

31/12/2015 PKTQ4/1085

2143 155,726,568

PC 3171

111

3,192,000

Trích khấu hao Q4/2015 của TSCĐ vô hình khối QL ……. Thanh toán chi phí tiếp khách Công ty

911

237,981,559

31/12/2015 31/12/2015 PKTQ4/1131 K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015

Tổng phát sinh

237,981,559 237,981,559

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Kế toán chi phí khác

4.2.5.1. Nội dung chi phí khác

Các khoản chi phí phát sinh trong năm 2015 của công ty rất ít khi phát sinh

các khoản chi phí xảy ra riêng biệt, không thường xuyên, các khoản này không thuộc

hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: Gía trị

còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý, các khoản tiền phạt,..

4.2.5.2. Chứng từ sử dụng

 Hóa đơn, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi

 Các chứng từ khác liên quan

4.2.5.3. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng Tài khoản 811: phản ánh các khoản chi phí xảy ra không

thường xuyên, riêng biệt với các hoạt động thông thường.

4.2.5.4. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ

Ngày 15/12/2015, phát sinh nghiệp vụ nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng

11/2015 cho người lao động, công ty thanh toán qua Ngân hàng BIDV (UNC 478)

Nợ TK 811 40.352

Có TK 11211 40.352

Ngày 22/12/2015, căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước, kế toán

phản ánh số tiền phạt chậm nộp thuế GTGT BS tháng 4-7-8-9/2015:

Nợ TK 811 446.762

Có TK 11211 446.762

Cuối quý 4/2015, kế toán lập chứng từ ghi sổ (PKT Q4/975) tổng số phát sinh

trong tháng 12 là 487.114 đồng.

59

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Các chứng từ liên quan: Xem phụ lục

Kết luận: Tổng chi phí khác phát sinh trong năm 2015 là 213.501.005 đồng

Căn cứ vào các chứng từ, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm và lập phiếu kế

toán. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào Sổ chi tiết, Nhật kí chung và Sổ Cái TK 811.

Cuối kỳ kết chuyển qua tài khoản 911.

Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam

Đơn vị : __________________

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015

NỢ

TRÍCH YẾU

SỐ TIỀN

TK

SỐ TIỀN

TK

487.114

487.114

112.11

811

Nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 11/2015

487.114

487.114

CỘNG

Số chứng từ gốc kèm theo ___________

Kế toán trưởng

Kế toán viên

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp.Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 811 – Chi phí khác Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày

Số

Nợ

TK đối ứng

11211

40,352

15/12/2015 UNC 478

22/12/2015

11211

446,762

……. Nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 11/2015 cho người lao động (Mã đơn vị: QW0174)- Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh - AA0002 Phạt chậm nộp thuế GTGT BS tháng 4+7+8+9/2015- -

31/12/2015

K/c chi phí khác

911

213,501,005

PKT Q4/975 PKT Q4/1134

60

Tổng phát sinh

213,501,005 213,501,005

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Hằng quý, doanh nghiệp chỉ cần tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý nếu có

phát sinh.

Cuối năm, kế toán phải xác định lại và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải

nộp trong năm

4.2.6.1. Chứng từ sử dụng

 Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà Nước

 Tờ khai quyết toán thuế TNDN

4.2.6.2. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện

hành để phản ánh số thuế TNDN phát sinh trong năm.

4.2.6.3. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ

Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:

Ngày 30/07/2015, căn cứ vào Giấy nộp tiền vào NSNN (Xem phụ lục) tiến

hành nộp thuế TNDN quý 2/2015 qua tài khoản Ngân hàng và hạch toán:

Nợ TK 3334 560.000.000

Có TK 11211 560.000.000

Ngày 31/12/2015, kế toán lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Xem phụ lục)

với số tiền phải nộp là 2.727.513.006 đồng, đồng thời lập chứng từ ghi sổ (PKT

Q4/1144):

Nợ TK 8211 2.727.513.006

Có TK 3334 2.727.513.006

Trong đó:

 Thu nhập tính thuế = 12.397.786.389 đồng

 Thuế suất = 22%

 Thuế TNDN hiện hành = 12.397.786.389 x 22% = 2.727.513.006 đồng

 Như vậy, công ty phải nộp thêm khoản thuế là:

61

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

2.727.513.006 – 560.000.000 = 2.167.513.006 đồng

Khi nộp thuế, kế toán ghi:

Nợ TK 3334 2.167.513.006

Có TK 11211 2.167.513.006

Hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại, ghi:

Nợ TK 8212 93.695.609

Có TK 243 93.695.609

Kết chuyển chi phí thuế TN hoãn lại:

Nợ TK 421 93.695.609

Có TK 8212 93.695.609

Các chứng từ liên quan: Xem phụ lục

Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam

Đơn vị : __________________

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1144 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015

NỢ

TRÍCH YẾU

TK

SỐ TIỀN

TK

SỐ TIỀN

2.727.513.006

2.727.513.006

821.1

333.4

Thuế TNDN phải nộp năm 2015

2.727.513.006

2.727.513.006

CỘNG

Số chứng từ gốc kèm theo ___________

Kế toán viên

Kế toán trưởng

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp.Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày

Số

Nợ

TK đối ứng

911

2,727,513,006

31/12/2015

PKT Q4/1143

K/chuyển chi phí thuế TNDN năm 2015- -

62

3334

2,727,513,006

31/12/2015

243

93,695,609

31/12/2015

421

93,695,609

31/12/2015

PKT Q4/1144 PKT Q4/1146 PKT Q4/1147

Thuế TNDN phải nộp năm 2015- - Tài sản thuế TN hoãn lại- - K/c thuế TNDN hoãn lại- -

2,821,208,615 2,821,208,615

Tổng phát sinh

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Cuối kỳ kế toán, để xác định kết quả kinh doanh kế toán thực hiện các bút toán

kết chuyển doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ.

= – Kết quả kinh doanh Doanh thu, Thu nhập thuần Chi phí, Giá vốn

Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết

quả sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của công ty trong một kỳ kế toán.

Minh hoạ một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ

Ngày 31/12/2015, kế toán kết chuyển doanh thu và chi phí như sau:

Kết chuyển doanh thu công trình và doanh thu tài chính năm 2015 (PKT

Q4/1133)

Nợ TK 511 173.157.630.191

Nợ TK 515 69.043.816

Có TK 911 173.226.674.007

Kết chuyển giá vốn công trình bàn giao năm 2015 (PKT Q4/1142)

Nợ TK 911 142.806.565.417

Có TK 632 142.806.565.417

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp (PKT Q4/1131)

Nợ TK 911 16.212.270.244

Có TK 6421 5.482.301.144

Có TK 6422 2.232.405.900

Có TK 6423 781.875.872

63

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Có TK 6424 2.079.107.492

Có TK 6425 3.000.000

Có TK 6427 1.273.553.800

Có TK 6428 4.122.044.477

Có TK 6429 237.981.559

Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác (PKT Q4/1134)

Nợ TK 911 1.780.477.266

Có TK 635 1.566.976.261

Có TK 811 213.501.005

Kết chuyển thu nhập khác (PKT Q4/1135)

Nợ TK 711 148.608.740

Có TK 911 148.608.740

Bên Nợ TK 911: 160.799.312.927

Bên Có TK 911: 173.375.282.747

Vậy Nợ TK 911 < Có TK 911  Công ty hoạt động có lợi nhuận

Kết chuyển chi phí thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế năm 2015 (PKT Q4/1143)

Nợ TK 911 12.575.969.820

Có TK 421 9.848.465.814

Có TK 8211 2.727.513.006

Kết luận: Lợi nhuận kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 là 9.848.465.814

đồng

Căn cứ vào các Phiếu kế toán tổng hợp, kế toán ghi vào Sổ chi tiết và Sổ Cái

TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

64

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Cty CP Tư vấn Thiết kế Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam GTVT phía Nam

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1133 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1133 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015

Đơn vị : __________________ Đơn vị : __________________

NỢ NỢ

CÓ CÓ

TRÍCH YẾU TRÍCH YẾU

TK TK

SỐ TIỀN SỐ TIỀN

TK TK

SỐ TIỀN SỐ TIỀN

173.157.630.191 173.157.630.191

173.226.674.007 173.226.674.007

511 511

911 911

Kết chuyển doanh thu các công trình Kết chuyển doanh thu các công trình năm 2015 vào KQKD năm 2015 vào KQKD

69.043.816 69.043.816

515 515

Kết chuyển doanh thu tài chính năm Kết chuyển doanh thu tài chính năm 2015 2015

173.226.674.007 173.226.674.007

CỘNG CỘNG

173.226.674.007 173.226.674.007

Số chứng từ gốc kèm theo ___________ Số chứng từ gốc kèm theo ___________

Kế toán viên Kế toán viên

Kế toán trưởng Kế toán trưởng

Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam

Đơn vị : __________________

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1135 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015

NỢ

TRÍCH YẾU

TK

SỐ TIỀN

TK

SỐ TIỀN

148.608.740

148.608.740

711

911

Kết chuyển thu nhập khác năm 2015 vào KQKD

173.226.674.007

CỘNG

173.226.674.007

Số chứng từ gốc kèm theo ___________

Kế toán viên

Kế toán trưởng

65

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam

Đơn vị : __________________

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1142 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015

NỢ

TRÍCH YẾU

TK

SỐ TIỀN

TK

SỐ TIỀN

142.806.565.417

142.806.565.417

911

632

Kết chuyển giá vốn công trình bàn giao năm 2015

142.806.565.417

142.806.565.417

CỘNG

Số chứng từ gốc kèm theo ___________

Kế toán viên

Kế toán trưởng

Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam

Đơn vị : __________________

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1131 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015

NỢ

TRÍCH YẾU

Kết chuyển chi phi QLDN năm 2015

SỐ TIỀN 16.212.270.244

TK 6421 6422 6423 6424 6425 6427 6428 6429

TK 911

SỐ TIỀN 5.482.301.144 2.232.405.900 781.875.872 2.079.107.492 3.000.000 1.273.553.800 4.122.044.477 237.981.559 16.212.270.244

CỘNG

16.212.270.244

Số chứng từ gốc kèm theo ___________

Kế toán trưởng

Kế toán viên

66

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam

Đơn vị : __________________

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1134 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015

NỢ

TRÍCH YẾU

TK

SỐ TIỀN

TK

SỐ TIỀN

1.780.477.266

1.566.976.261

911

635

Kết chuyển chi phí tài chính năm 2015

213.501.005

811

CỘNG

1.780.477.266

1.780.477.266

Số chứng từ gốc kèm theo ___________

Kế toán viên

Kế toán trưởng

Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam

Đơn vị : __________________

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1143 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015

NỢ

TRÍCH YẾU

TK

SỐ TIỀN

TK

SỐ TIỀN

Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2015

12.575.969.820

9.848.456.814

911

421

2.727.513.006

821

Kết chuyển chi phí thuế TNDN năm 2015

CỘNG

12.575.969.820

12.575.969.820

Số chứng từ gốc kèm theo ___________

Kế toán viên

Kế toán trưởng

67

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp.Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày

Số

Nợ

TK đối ứng

6421

5,482,301,144

31/12/2015

PKT Q4/1131

6422

2,232,405,900

31/12/2015

PKT Q4/1131

6423

781,875,872

31/12/2015

PKT Q4/1131

6424

2,079,107,492

31/12/2015

PKT Q4/1131

6425

3,000,000

31/12/2015

PKT Q4/1131

6427

1,273,553,800

31/12/2015

PKT Q4/1131

6428

4,122,044,477

31/12/2015

PKT Q4/1131

6429

237,981,559

31/12/2015

PKT Q4/1131

31/12/2015

173,157,630,191

511

PKT Q4/1133

31/12/2015

69,043,816

515

PKT Q4/1133

31/12/2015

635

1,566,976,261

K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 K/c doanh thu các CT năm 2015 vào KQKD K/c doanh thu tài chính năm 2015 vào KQKD K/c chi phí tài chính năm 2015

31/12/2015

K/c chi phí khác

213,501,005

811

31/12/2015

148,608,740

711

PKT Q4/1134 PKT Q4/1134 PKT Q4/1135

K/c thu nhập khác vào KQKD năm 2015

68

31/12/2015

632

142,806,565,417

31/12/2015

421

9,848,456,814

31/12/2015

8211

2,727,513,006

PKT Q4/1142 PKT Q4/1143 PKT Q4/1143

K/c giá vốn CT bàn giao năm 2015 LN sau thuế TNDN năm 2015 LN sau thuế TNDN năm 2015

Tổng phát sinh

173,375,000,000

173,375,000,000

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

4.4. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Xem Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại trang số 40)

Công ty TEDI SOUTH áp dụng cách trình bày thông tin trên báo cáo kết quả

hoạt động kinh doanh theo mẫu số B2 – DN (ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-

BTC của Bộ Tài chính).

Căn cứ vào Báo cáo KQHĐKD năm trước, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán

chi tiết trong kỳ dùng cho các TK từ loại 5 đến loại 9 để lập Báo cáo KQHĐKD của

năm 2015.

Nội dung các chỉ tiêu trong Báo cáo KQHĐKD năm 2015 của Công ty Cổ

phần Tư vấn Thiết kế GTVT Phía Nam. (Các chỉ tiêu bao gồm số liệu tài chính của

đơn vị trực thuộc Chi nhánh Phía Bắc) - Đơn vị tính: Đồng

 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01):

Chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 “Doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ”. Chỉ tiêu này không bao gồm thuế gián thu, thuế tiêu thụ đặc

biệt...

TK 511 (Chi nhánh Phía Nam) TK 511 (Chi nhánh Phía Bắc) Tổng cộng 173.157.630.191 408.649.262 173.783.932.009

 Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02):

Công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu.

 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10):

Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 = 173.783.932.009

 Giá vốn hàng bán (Mã số 11):

69

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có TK 632 đối ứng với bên Nợ TK 911

TK 632 (Chi nhánh Phía Nam) TK 632 (Chi nhánh Phía Bắc) Tổng cộng 142.806.565.417 640.043.594 143.446.609.011

 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20):

Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11 = 30.337.322.998

 Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21):

Chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 515 đối ứng với bên Có TK 911

TK 515 (Chi nhánh Phía Nam) TK 515 (Chi nhánh Phía Bắc) Tổng cộng 69.043.816 1.834.085 70.877.901

 Chi phí tài chính (Mã số 22):

Chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911

TK 635: 1.566.976.261

 Chi phí lãi vay (Mã số 23):

Chỉ tiêu này căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết TK 635: 1.189.966.122

 Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26):

TK 642 (Chi nhánh Phía Nam) TK 642 (Chi nhánh Phía Bắc) Tổng cộng 16.212.270.244 54.644.398 16.266.914.642

 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)

Mã số 30 = Mã số 20 + (21-22) - (25+26)= 12.574.309.996

 Lợi nhuận khác (Mã 40)

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác (Mã số 31) – Chi phí khác (Mã số 31) =148.608.740 – 265.232.891 = (116.624.151)

 Lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)

Mã số 50 = Mã số 30+40 = 12.457.685.845

 Chi phí thuế TNDN (Mã số 51)

= LNKTTT + – Thu nhập chịu thuế Các khoản điều chỉnh giảm lợi nhuận Các khoản điều chỉnh tăng lợi nhuận

= 12.457.685.845 + 249.574.977 – 425.889.132 = 12.281.371.690

70

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Công ty không có các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản lỗ được kết

chuyển  Thu nhập chịu thuế cũng là thu nhập tính thuế.

Trong đó: Thu nhập chịu thuế suất 20%: (116.414.699)

Thu nhập chịu thuế suất 22%: 12.397.786.389

Vậy Thuế TNDN phải nộp = 12.397.786.389 x 22% = 2.727.513.006

 Chi phí thuế TNDN hoãn lại (Mã 52): 93.695.609  Lợi nhuận sau thuế TNDN (Mã 60):

Mã số 60 = Mã số 50 – (51 + 52) = 9.636.477.230 đồng

4.5. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty

Nhìn chung, trong những năm qua công ty đã tuân thủ khá tốt những chế độ

kế toán và nguyên tắc hạch toán kế toán do Bộ Tài chính ban hành. Tuy nhiên, trong

quá trình hạch toán Công ty cũng có sự tìm hiểu đưa ra những cải biến không áp dụng

cứng nhắc các nguyên tắc hạch toán nhằm giúp cho công tác kế toán phù hợp hơn với

các điều kiện và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Về tổ chức bộ máy kế toán

Lý thuyết: Tổ chức bộ máy kế toán gồm có 3 hình thức: tập trung, phân tán và

vừa tập trung vừa phân tán. Tùy theo quy mô, đặc điểm kinh doanh mà doanh nghiệp

lựa chọn để dễ dàng quản lý.

Thực tế: Công ty lựa chọn theo hình thức tập trung là hình thức phổ biến nhất.

hình thức này có nhiều ưu điểm là dễ là để vận dụng các phương tiện kỹ thuật tính

toán hiện đại, phù hợp với yêu cầu quản lý, chức năng và năng lực của mỗi nhân viên.

Về hình thức ghi sổ

Công ty sử dụng hình thức Chứng từ chi sổ nhưng thực tế hiện nay với khối

lượng công việc lớn công ty đã áp dụng thêm phần mềm kế toán vào trình tự ghi sổ

giúp cho công việc lưu giữ, tìm kiếm dễ dàng hơn và không mất nhiều thời gian cũng

như hạn chế trùng lắp số liệu.

71

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

Về vận dụng tài khoản

Lý thuyết: Hệ thống tài khoản mới nhất theo Thông tư 200 bao gồm các tài

khoản cấp 1 và ở một số tài khoản có các tài khoản chi tiết hơn (tài khoản cấp 2 và 3)

do Bộ Tài chính quy định và không được sửa đổi.

Thực tế: Để thuận tiện cho việc đối chiếu và theo dõi biến động của từng loại

chi phí ở một số khoản mục công ty đã mở chi tiết tài khoản cấp 2,3 đối với một số

tài khoản để dễ theo dõi chi tiết:

Ví dụ: TK 136.22 – XN Cầu lớn hầm tạm ứng sản lượng CT

TK 136.23 – XN Đường Bộ tạm ứng sản lượng CT

TK 136.24 – XN Địa Chất tạm ứng sản lượng CT

Ngoài ra, do xuất phát hoạt động kinh doanh là công ty dịch vụ tư vấn, thiết

kế nên đối với việc ghi chép doanh thu từ cung cấp dịch vụ để dễ theo dõi công ty chỉ

sử dụng tài khoản 511.

Về kế toán doanh thu, chi phí

4.5.4.1. Doanh thu

Lý thuyết: Theo chuẩn mực kế toán số 14 theo Thông tư 200: “khi kết quả của

một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định được chắc chắn thì doanh thu

có thể được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận”.

Thực tế: Tuy nhiên, ở thực tế công ty khi đã tới thời điểm ghi nhận mà công

trình vẫn chưa có Biên bản nghiệm thu công ty sẽ sử dụng phương án là tiếp tục theo

dõi trên TK 131 mà không ước lượng doanh thu tương ứng với chi phí do không có

cơ sở chắc chắn để ước lượng doanh thu đó.

Lý thuyết: Theo như như điều 3 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 06/08/2015

quy định về thuế TNDN thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế

được xác định “Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc

cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ”

Thực tế: Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán không ghi nhận doanh thu

ngay mà đến cuối năm mới ghi nhận vào TK 511. Nhưng công ty vẫn đảm bảo việc

kê khai thuế GTGT và tạm nộp thuế TNDN.

72

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty

4.5.4.2. Chi phí

Lý thuyết: Theo phương pháp hạch toán cuối kỳ kế toán sẽ tập hợp các chi phí

trực tiếp và kết chuyển, hạch toán ghi:

Ví dụ: Nợ TK 154

Có TK 621

Có TK 622

Có TK 623

Có TK 627

Thực tế: Khi tập hợp các chi phí trực tiếp ở mỗi công trình sẽ bao gồm chi phí

trực tiếp do kế toán ở đơn vị xí nghiệp trực thuộc bàn giao.

Ví dụ: Nợ TK 154

Có TK 621

Có TK 621

Có TK 622

Có TK 627

Có TK 136.22: Bàn giao chi phí công trình của XN Cầu lớn-Hầm

Lý thuyết: Theo Thông tư 39/2014/TT-BTC khi lập Hóa đơn GTGT cần phải

lập đầy đủ các tiêu thức trên Hóa đơn như: ngày tháng năm, tên, mã số thuế người

bán, tên hàng hóa, đơn giá…

Thực tế: Trên hóa đơn GTGT thường không bao gồm đủ các tiêu thức người

mua và người bán (ký, họ tên) nhưng vẫn đảm bảo đủ các nội dung và tiêu thức Thủ

trưởng (ký, họ tên).

Lý thuyết: Đối với mỗi công trình khi bắt đầu kí kết hợp công ty đều lập giá

trị cho mỗi hợp đồng theo QĐ số 11/2005/QĐ-BXD hoặc QĐ số 9752009/QĐ-BXD

tùy từng loại công trình.

Thực tế: Khi hoàn thành công trình và tính giá trị cho mỗi công trình công ty

áp dụng tỷ lệ % lãi trên cơ sơ mặt bằng chung.

73

Chương 5: Nhận xét và kiến nghị

CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Nhận xét

Ưu điểm

5.1.1.1. Về tình hình chung:

Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong 5 năm gần đây

tương đối tốt. Năm 2015, do đã dự báo được những khó khăn gặp phải nên từ đầu

năm nên công ty đã đề ra những kế hoạch trong việc cắt giảm chi phí để đảm bảo duy

trì hoạt động kinh doanh và ổn định thu nhập của người lao động trong điều kiện

doanh thu sụt giảm.

Bên cạnh đó với chất lượng các công trình ngày càng được nâng cao đã tạo

được sự tin tưởng cho các chủ đầu tư ở Bộ GTVT, các địa phương hay đối tác trong

và ngoài nước.

Tổ chức bộ máy gọn nhẹ, nguồn nhân lực có trình độ cao và lành nghề và công

ty cũng đưa ra những chính sách khuyến khích nhân viên học tập nâng cao trình độ

chuyên môn và ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công việc.

5.1.1.2. Về công tác kế toán:

Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung đảm bảo tính thống nhất, chặt

chẽ với công tác kế toán, việc xử lý công việc cũng đạt hiệu quả cao, có sự phân công

công việc rõ ràng, cụ thể, phù hợp với trình độ năng lực của mỗi nhân viên. Bên cạnh

đó, kế toán ở Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc luôn có sự liên kết chặt chẽ đảm

bảo dữ liệu được cập nhật kịp thời, chính xác, các chứng từ được luân chuyển đúng

chế độ, giảm thiểu những sai sót, mất mát.

Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô, đặc điểm

kinh doanh của công ty, dễ ghi chép thuận tiện cho việc phân công lao động kê toán

và áp dụng kế toán máy.

Về hạch toán, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán đầy đủ. Hệ thống

tài khoản mới nhất do Bộ Tài chính quy định, tuân thủ chế độ, chuẩn mực kế toán

hiện hành.

74

Chương 5: Nhận xét và kiến nghị

+ Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng. Công ty mở sổ chi tiết theo dõi từng

công trình như sau:

TK 131 – 01.10: CT Nút Giao thông Hàng Xanh

TK 131 – 01.42: CT Đường cao tốc Cát Lái-Long Thành

…..

+ Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Công ty mở sổ chi

tiết từng công trình:

TK 154 – 86: CT Tuyến tránh Biên Hòa-Đồng Nai

Hệ thống chứng từ được ghi lập rõ ràng, chính xác và đầy đủ các yếu tố theo

quy định. Nội dung thông tin được ghi chép đầy đủ, trung thực với các nghiệp vụ phát

sinh. Qúa trình luân chuyển chứng từ được thực hiện tương đối chặt chẽ, nhanh chóng,

hạn chế sai sót và được sắp xếp khoa học để dễ tra cứu.

Do đặc thù xây dựng kéo dài, nên để theo dõi công nợ chi tiết từng khách hàng

công ty khi nhận tiền đều hạch toán qua TK131 rồi sau đó đến cuối năm công ty mới

kết chuyển doanh thu từ TK131  511 làm giảm khối lượng công việc và dễ theo

dõi từng khoản mục công trình cho tới khi hoàn thành.

Kế toán áp dụng phân bổ chi phí QLDN theo tiêu thức doanh thu cho mỗi công

trình nên phản ánh được kết quả kinh doanh lãi lỗ thực tế của từng hoạt động.

Công ty sử dụng phần mềm kế toán Vietbird với nhiều ưu điểm như: giúp giảm

tải các thao tác kế toán lặp lại định kỳ, giao diện dễ sử dụng, có thể tìm kiếm, kiểm

tra chứng từ một cách dễ dàng. Phần mềm còn cho phép kết xuất các báo cáo ra Excel.

Hạn chế:

5.1.2.1. Về tình hình chung:

Trong các báo cáo tổng kết sản xuất kinh doanh qua các năm của Công ty vẫn

nêu vấn đề về chậm tiến độ và chất lượng chưa cao, hồ sơ của công tác khảo sát phải

chỉnh sửa nhiều lần gây lãng phí về nhân lực và ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất

kinh doanh.

Các khoản chi phí như: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp còn

chiếm tỷ trọng lớn trực tiếp làm giảm lợi nhuận của công ty.

75

Chương 5: Nhận xét và kiến nghị

Thu nhập bình quân của công ty qua các năm tăng không cao dẫn đến sự biến

động nguồn nhân lực.

5.1.2.2. Về công tác kế toán:

Do bộ máy kế toán xây dựng theo hình thức tập trung cộng với lượng công

trình lớn nên khó có thể giám sát và ghi nhận kịp thời tình hình thực tế. Việc phân

công, phân nhiệm công việc giữa kế toán Tổng công ty và kế toán các đơn vị cũng

chưa thực sự đồng đều, trong khi kế toán đơn vị chỉ tập hợp chi phí và doanh thu tài

chính thuộc về đơn vị mình còn kế toán Tổng công ty phải hạch toán doanh thu bán

hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh cho toàn công ty. Vì vậy, khối lượng công việc ở

kế toán Tổng công ty là rất lớn.

Việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ khi khối lượng công việc phát sinh

cần xử lý nhiều đòi hỏi các nhân viên kế toán phải có trình độ chuyên môn cao.

Với các nghiệp vụ phát sinh được ghi nhận hằng ngày riêng khoản mục doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phải chờ đến cuối kỳ mới tập hợp và ghi nhận. Điều

này làm cho BCTC hàng quý không có Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và gây

chậm trễ cho việc lập tờ khai quyết toán thuế cuối năm.

Phần mềm kế toán Vietbird tuy đáp ứng phần lớn yêu cầu song vẫn còn những

hạn chế về khả năng kiểm tra mã số thuế khách hàng và không có tính nâng tính giá

thành (công ty vẫn áp dụng tính toán thủ công trên Excel).

5.2. Kiến nghị

Về hoạt động kinh doanh của công ty

Tăng cường công tác mở rộng thị trường nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng

trong và ngoài nước đến với công ty góp phần tăng doanh thu, tận dụng triệt để nguồn

lực làm giảm chi phí, cũng như những thế mạnh về nguồn vốn và thương hiệu. Từ

đó, nâng cao lợi nhuận.

Tổ chức quản lý, phân công lao động hợp lý, sử dụng hiệu quả chi phí tiền

lương, tiền thưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Công ty cần điều chỉnh cơ chế trả lương và phúc lợi để giữ chân người lao

động có năng lực và thu hút nhân tài góp phần xây dựng công ty ngày càng lớn mạnh.

76

Chương 5: Nhận xét và kiến nghị

Về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

5.2.2.1.

Tuân thủ đúng thời điểm xuất hóa đơn cho các công trình Đối với một số công trình tuy đã được nghiệm thu nhưng công ty không xuất

hóa đơn do chủ đầu tư chưa hoặc chậm trễ trong việc thanh toán có dấu hiệu gây rủi

ro cho công ty.

Trong trường hợp này, công ty nên tuân thủ đúng thời điểm xuất hóa đơn theo

điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định “Ngày lập hóa đơn

đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục

công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành không phân biệt đã thu được tiền

hay chưa thu được tiền” để tránh gây khó khăn khi cơ quan thuế kiểm tra.

5.2.2.2. Tiết kiệm tối đa các khoản chi phí

Đối với mỗi công trình cần xác định số lao động cần thiết, bố trí đúng người,

đúng việc, tránh tình trạng dư thừa lượng lao động nhàn rỗi. Việc này sẽ góp phần

làm giảm chi phí nhân công, qua đó trực tiếp hạ giá thành công trình.

Chi phí quản lý doanh nghiệp là nhân tố trực tiếp làm giảm lợi nhuận của công

ty, vì vậy cần quản lý chặt chẽ các khoản chi bằng tiền phục vụ cho khối quản lý.

Thực hiện các khoản chi tiêu hợp lý và phải được thông qua ban Giám đốc ký duyệt,

có sự kiểm tra và đối chiếu lại.

Ngoài ra, cần tính toán và dự trù sử dụng các khoản vay vốn sao cho phù hợp

với lãi suất và thời gian vay, tránh được mức lãi suất cao và nằm trong khả năng thanh

toán của công ty.

5.2.2.3. Theo dõi chi tiết cho các tài khoản cần thiết

Mở sổ chi tiết cho TK 515 và TK 635 theo từng hoạt động cụ thể (mua bán

ngoại tệ, đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gôc ngoại tệ, thu lãi…). Như vậy khi

có phát sinh hoạt động trên bên cạnh việc ghi nhận vào Sổ chi tiết các TK 11221, TK

11222, TK 11231 mà cong phải ghi nhận vào Sổ chi tiết TK 515 và TK 635 tạo điều

kiện thuận lợi cho việc đối chiếu số liệu vào cuối kỳ.

77

Chương 5: Nhận xét và kiến nghị

Về công tác tổ chức kế toán

5.2.3.1. Về tổ chức luân chuyển chứng từ

Công ty cần xây dựng hệ thống luân chuyển chứng từ với những quy định cụ

thể về thời gian giao nộp và tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh nhằm tránh gây ra

tình trạng ứ đọng công việc. Đồng thời việc thường xuyên đôn đốc việc luân chuyển

chứng từ tới bộ phận kế toán giúp cho việc cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng

phát hiện ra sai sót tại bộ phận nào để kịp thời xử lý.

5.2.3.2.

Về phân công, phân nhiệm trong công tác kế toán toàn công ty

Đa số tất cả các chứng từ về doanh thu đều được tập hợp ở phòng Tài chính –

Kế toán của Tổng công ty để ghi nhận. Điều này dễ dẫn đến khối lượng công việc

quá tải vào cuối năm. Do vậy, công ty nên tăng cường kế toán tại các đơn vị trực

thuộc để hạch toán doanh thu tại chính đơn vị đó và lập báo cáo gửi về cho đơn vị

cấp trên để giảm bớt lượng công việc cũng như việc xác định lợi nhuận cũng thuận

tiện, nhanh chóng hơn.

5.2.3.3.

Về nâng cấp, cải biến phần mềm kế toán Kế toán làm trên máy dùng bảng tính Excel tuy có tiết kiệm thời gian nhưng

dễ gây sự sai sót trong số liệu và phần mềm hiện tại được sử dụng là Vietbird cũng

còn nhiều hạn chế. Vì vậy, nên nâng cấp phần mềm có nhiều tính năng và tiện dụng

hơn.

Công ty cũng tạo điều kiện bồi dưỡng thêm kiến thức, kinh nghiệm thực tế cho

các kế toán viên tại các đơn vị đảm bảo công tác kế toán diễn ra nhanh chóng, kịp

thời và chính xác hơn.

5.2.3.4.

Về nâng cấp, cải biến phần mềm kế toán Kế toán làm trên máy dùng bảng tính Excel tuy có tiết kiệm thời gian nhưng

dễ gây sự sai sót trong số liệu và phần mềm hiện tại được sử dụng là Vietbird cũng

còn nhiều hạn chế. Vì vậy, nên nâng cấp phần mềm có nhiều tính năng và tiện dụng

hơn.

78

Chương 5: Nhận xét và kiến nghị

79

KẾT LUẬN

Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh khốc liệt, Công ty Cổ phần Tư

vấn Thiết kế Giao thông vận tải Phía Nam (TEDI SOUTH) vẫn luôn khẳng định được

vị thế của mình trên thương trường và trở thành đơn vị tư vấn hàng đầu ở phía Nam

trong lĩnh vực giao thông vận tải với những công trình đạt chất lượng cao. Song, để

đứng vững và không ngừng phát triển đòi hỏi Công ty phải nâng cao hiệu quả sản

xuất kinh doanh. Trong đó, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

hoạt động kinh doanh đóng vai trò quan trọng. Bởi các thông tin cung cấp từ đây giúp

các nhà quản lý nắm vững tình hình công ty và nắm bắt cơ hội kinh doanh để Công

ty ngày càng phát triển.

Qua quá trình thực tập tại Công ty, em đã có cơ hội tìm hiểu thực trạng công

tác kế toán ở Công ty và khóa luận tốt nghiệp “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định

kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông vận

tải Phía Nam (TEDI SOUTH)” là kết quả của quá trình tìm hiểu và nghiên cứu giữa

lý thuyết với thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty.

Tuy nhiên, trong khuôn khổ một bài khóa luận tốt nghiệp, với thời gian cũng

như lượng kiến thức còn hạn chế, những vấn đề em nêu ra khó tránh khỏi thiếu sót

nhưng em hy vọng rằng các nhận xét và kiến nghị có thể giúp ích cho việc đề ra

phương hướng hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán và hoạt động

kinh doanh của Công ty. Em rất mong được nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý

thầy cô giảng viên và các anh chị trong công ty để đề tài thêm hoàn thiện.

Một lần nữa em xin chân thành cám ơn sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của thầy

Trần Tấn Hùng cùng các anh chị phòng Tài chính Kế toán đã tạo điều kiện để em

hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp này.

80

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Vũ Thị Kinh Thanh (2015). Chế độ kế toán doanh nghiệp – Hệ thống tài khoản

kế toán, Nhà xuất bản Lao động

 Vũ Thị Kinh Thanh (2015). Chế độ kế toán doanh nghiệp – Báo cáo tài chính

chứng từ và sổ kế toán, Nhà xuất bản Lao động

 Hà Xuân Thạch, Nguyễn Thị Mỹ Hoàng, Phan Thị Thu Hà (2006). Kế toán

tài chính, Nhà xuất bản Lao động

 Đoàn Ngọc Quế, Bùi Văn Trường, Huỳnh Đức Lộng, Phạm Văn Dược

(2006). Kế toán chi phí, Nhà xuất bản Thống kê

 TS. Dương Thị Mai Hà Trâm, ThS Ngô Thị Mỹ Thúy, ThS Nguyễn Thanh

Nam. Kế toán tài chính (Phần 4), Đại học Công nghệ TP.HCM

 Website Công ty TEDI SOUTH: http://www.tedisouth.com/

van-483-TCT-CS-2015-ghi-nhan-doanh-thu-xuat-hoa-don-gia-tri-gia-tang-hoat-dong-

dong-tau-266171.aspx

 Website tham khảo: http://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-

 Website tham khảo: http://tuvan.webketoan.vn/51/

PHỤ LỤC

DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ .................................................................. i

DOANH THU TÀI CHÍNH .............................................................................................................. vi

DOANH THU KHÁC ....................................................................................................................... ix

CHI PHÍ GIÁ VỐN HÀNG BÁN ..................................................................................................... xi

CHI PHÍ TÀI CHÍNH ....................................................................... Error! Bookmark not defined.

CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ......................................................................................... xv

CHI PHÍ KHÁC ............................................................................................................................. xvii

CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .......................................................................... xxii

SỔ CÁI .................................................................................................................. xxvi

DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

Hợp đồng số 21-09/HĐTV/2015

i

Hợp đồng số 21-09/HĐTV/2015

ii

Hợp đồng số 1662/2013/HĐKT

iii

Hợp đồng số 1662/2013/HĐKT

iv

Hợp đồng số 1662/2013/HĐKT

v

DOANH THU TÀI CHÍNH

vi

vii

viii

DOANH THU KHÁC

ix

x

CHI PHÍ GIÁ VỐN HÀNG BÁN

xi

xii

BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG THANH TOÁN BÀN GIAO DOANH THU NĂM 2015

Hợp đồng

STT

Tên công trình

Bên A

Tổng Doanh thu

Lãi công trình

Gía thành thực tế (632+642)

Ngày

Số hóa đơn GTGT

Doanh thu thực tế Hóa đơn đã xuất

1

08/08/13

0000833

1,736,521,818

1,736,521,818

1,589,863,829

146,657,989

Gói thầu TVTK4: KS, TKBVTC và lập dự toán kinh phí xây dựng cầu Hậu Giang

BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ

2

25/10/13

0000834

1,230,681,818

1,230,681,818

1,124,268,279

106,413,539

BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ

Tư vấn giám sát cầu Bông thuộc DA xây dựng 4 cầu: cầu Lê Văn Sỹ, cầu Kiệu và cầu Bông trên kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè và cầu Hậu Giang trên kênh Tân Hóa - Lò Gốm

3

29/12/14

0000648

19,454,545

19,454,545

13,632,000

5,822,545

Thu thập số liệu phục vụ khảo sát hạ tầng TP.HCM

Văn phòng đại diện Cty TNHH Nippon Koei tại TP.HCM, Việt Nam

4

21/06/10

1,687,710,644

1,687,710,644

1,535,526,776

152,183,868

0000653 0000717 0000745

Thay đổi thiết kế xử lý nền đất yếu và các hạng mục khác DA đường sân bay Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài

5

13/07/13

0000805

684,535,195

684,535,195

633,667,058

50,868,137

THẦU THIẾT KẾ & XÂY DỰNG DA TUYẾN ĐƯỜNG TÂN SƠN NHẤT-BÌNH LỢI - VÀNH ĐAI NGOÀI TP.HCM CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐỒNG THUẬN

6

04/09/15

0000806

72,727,273

72,727,273

64,772,636

7,954,637

KHU QUẢN LÝ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ SỐ 02

131 22/6/15

0000841

36,000,000

36,000,000

29,480,000

6,520,000

132 24/6/11

0000840

309,602,727

309,602,727

251,751,760

57,850,967

VIỆN NỀN MÓNG VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM BAN QLDA CÁC CT GIAO THÔNG & THỦY LỢI KHÁNH HÒA

Lập điều chỉnh DA ĐT, DA QL1 - Tuyến tránh TP.Biên Hòa theo hình thức BOT Thẩm tra TKBVTC và dự toán, DA XD đường song hành với đường cao tốc TP.HCM- Long Thành - Dầu Giây và cầu Ông Cày (đoạn từ đường Đỗ Xuân Hợp đến đường D11) ...... Thí nghiệm nén ngang trong lỗ khoan DA XD tuyến đường ống nước TP.HCM KS, lập BCNCKT xây dựng công trình DA kè và đường ven biển từ xã Vạn Hưng huyện Vạn Ninh đến thị xã Ninh Hòa TỔNG CỘNG

173,157,630,191 173,157,630,191 159,018,835,661 14,138,794,530

xiii

CHI PHÍ TÀI CHÍNH

xiv

CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

xv

xvi

CHI PHÍ KHÁC

xvii

xviii

xix

xx

xxi

CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

xxii

xxiii

xxiv

xxv

SỔ CÁI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp. HCM SỔ CÁI Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015

SỐ TIỀN

DIỄN GIẢI

NỢ

Ngày tháng năm Chi NH12

Số hiệu chứng 975 Nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 11/2015

487,114

487,114

TÊN TÀI KHOẢN CÓ 112.1

NỢ 811

635

112.3

Lỗ do đánh giá lại số dư theo tỷ giá mua chuyển khoản EUR của ngân hàng BIDV tại 31/12/2015

124,853

1007 1012 Doanh thu bàn giao năm 2015

22/12/2015 1054 Nộp tiền mua xe ô tô 52T-0997 thanh lý

124,853 173,157,630,191 173,157,630,191 12,000,000

12,000,000

131.1 111

511 711

…..

31/12/2015 1133 K/chuyển doanh thu các CT năm 2015 vào KQKD

173,157,630,191 173,266,674,007

911

K/chuyển doanh thu tài chính năm 2015

1134 K/chuyển chi phí tài chính năm 2015

69,043,816 1,780,477,266

511 515 911

635

Chi phí khác

148,608,740

1135 K/chuyển thu nhập khác năm 2015 1141 K/chuyển chi phí CT bàn giao năm 2015 1142 K/chuyển giá vốn CT bàn giao năm 2015 1143 Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2015

12,575,969,820

711 632 911 911

K/chuyển chi phí thuế TNDN năm 2015

2,727,513,006 93,695,609 93,695,609

821.1 821.2 421

911 154 632 421 821.1 3334 243 821.2

1144 Thuế TNDN phải nộp năm 2015 1146 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 1147 K/chuyển chi phí thuế thu nhập hoãn lại TỔNG CỘNG

1,566,976,261 213,501,005 148,608,740 142,806,565,417 142,806,565,417 142,806,565,417 142,806,565,417 9,848,456,814 2,727,513,006 2,727,513,006 93,695,609 93,695,609 979,084,951,464 979,084,951,464

xxvi