BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH– NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GIAO THÔNG VẬN TẢI PHÍA NAM
Ngành: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Tấn Hùng Sinh viên thực hiện: Cao Thùy Bảo Trân Lớp: 12DTDN04 MSSV: 1211191082
TP. Hồ Chí Minh, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH– NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GIAO THÔNG VẬN TẢI PHÍA NAM
Ngành: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Tấn Hùng Sinh viên thực hiện: Cao Thùy Bảo Trân Lớp: 12DTDN04 MSSV: 1211191082
TP. Hồ Chí Minh, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết
kế Giao Thông Vận Tải phía Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
……….., ngày ….tháng ….năm 2016
Ký tên
i
LỜI CÁM ƠN
Kính thưa quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, Quý ban lãnh
đạo Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông vận tải phía Nam.
Trong suốt quá trình học tập tại trường, nếu chỉ tiếp thu tốt những kiến thức
đã học thôi thì chưa đủ mà phải vận dụng thực hành nó vào trong thực tế để giúp em
không bỡ ngỡ trước sự đa dạng và phong phú của nó. Thời gian thực tập tại công ty
đã tạo điều kiện cho em nâng cao nhận thức của bản thân và có thêm kinh nghiệm
cho mình.
Qua thời gian thực tập, em đã hoàn thành báo cáo của mình. Điều đầu tiên em
muốn nói là gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ban lãnh đạo công ty, đặc biệt là
phòng tài chính – kế toán, những người đã tạo điều kiện cho em được thực tập, được
tiếp xúc với thực tế để bù đắp những phần còn thiếu sót của em.
Em thành thật biết ơn quý thầy cô trường ĐH Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh đã
dạy dỗ, chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường đặc biệt là Thầy
Trần Tấn Hùng là người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập để em
hoàn thành báo cáo của mình.
Một lần nữa em xin gửi đến Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo, Ban
lãnh đạo Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông vận tải phía Nam, phòng tài
chính – kế toán lời chúc sức khỏe và thành công trong lĩnh vực phát triển của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
……….., ngày ….tháng ….năm 2016 Ký tên
Cao Thuỳ Bảo Trân
ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: ...................................................................................................... Địa chỉ: .......................................................................................................................... Điện thoại liên lạc: ........................................................................................................ Email: ............................................................................................................................
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: ..................................................................................................... MSSV: ......................................................................................................................... Lớp: ............................................................................................................................. Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ................................ đến ........................................... Tại bộ phận thực tập ......................................................................................................
Trong quá trình thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
□ Tốt
□ Khá
□ Trung bình
□ Không đạt
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
□ > 3 buổi/tuần
□ Ít đến đơn vị
□ 1-2 buổi/tuần 3. Báo cáo thực tập phản ánh được thực trạng hoạt động của doanh nghiệp:
□ Khá
□ Trung bình
□ Không đạt
□ Tốt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành Kế toán:
□ Khá
□ Trung bình
□ Không đạt
□ Tốt
TP. HCM, ngày ….tháng ….năm 2016 Đơn vị thực tập
iii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: .................................................................................................... MSSV: ........................................................................................................................... Lớp: .............................................................................................................................. Thời gian thực tập: Từ ........................................... đến .............................................. Tại đơn vị: ....................................................................................................................
Trong quá trình viết báo cáo sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
□ Tốt
□ Trung bình
□ Khá
□ Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn:
□ Thường xuyên
□ Ít liên hệ
□ Không
3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu:
□ Tốt
□ Khá
□ Trung bình
□ Không đạt
TP. HCM, ngày ….tháng ….năm 2016 Giảng viên hướng dẫn
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BHTN Bảo hiểm tai nạn
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BVMT Bảo vệ môi trường
CP Cổ phần
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CT Công trình
ĐKKD Đăng ký kinh doanh
DN Doanh nghiệp
ĐT & PT Đầu tư và Phát triển
GTGT Giá trị gia tăng
GTVT Giao thông vận tải
KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
KQKD Kết quả kinh doanh
LNKTTT Lợi nhuận kế toán trước thuế
NSNN Ngân sách nhà nước
QLDA Quản lý dự án
QLDN Quản lý doanh nghiệp
QLKD Quản lý kinh doanh
SX TM DV Sản xuất Thương mại Dịch vụ
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCKT Tài chính kế toán
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
v
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XK Xuất khẩu
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 39
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu ........................................ 9 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán Doanh thu tài chính ....................................................... 11 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán Thu nhập khác ............................................................... 12 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán .......................................................... 15 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán Chi phí tài chính ............................................................ 17 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán Chi phí bán hàng ........................................................... 19 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................... 22 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán Chi phí khác .................................................................. 24 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .............................. 27 Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán TK xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................ 29 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy quản lý ............................................................................ 33 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TEDI SOUTH ........................... 35 Sơ đồ 3.3: Hình thức sổ kế toán ................................................................................ 36
viii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................ 1
1.2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................... 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 1
1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
1.5. Kết cấu đề tài .................................................................................. 2
CHƯƠNG 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh ................................................................... 3
2.1.
Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 3
Khái niệm ........................................................................................ 3
Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh ............................... 4
Nhiệm vụ ......................................................................................... 4
2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác .................................................. 5
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................... 5
Kế toán khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 7
Kế toán doanh thu tài chính............................................................ 9
Kế toán thu nhập khác .................................................................. 11
2.3. Kế toán các khoản chi phí ............................................................. 13
Giá vốn bán hàng .......................................................................... 13
Chi phí tài chính ........................................................................... 15
Chi phí bán hàng .......................................................................... 17
Chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................... 20
Kế toán Chi phí khác .................................................................... 23
Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .......................... 24
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................... 27
CHƯƠNG 3: Giới thiệu chung về công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải
phía nam (Tedi South) ................................................................ 30
ix
3.1.
Thông tin chung về công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông vận tải Phía Nam ........................................................................... 30
3.2.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GTVT Phía Nam ............................................................. 31
3.3. Cơ cấu ........................................................................................... 31
Đại hội đồng cổ đông ................................................................... 32
Hội đồng quản trị .......................................................................... 32
Ban kiểm soát ................................................................................ 32
Tổng giám đốc công ty .................................................................. 32
Các Phó Tổng giám đốc ............................................................... 32
Các đơn vị trực thuộc ................................................................... 34
3.4. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ................................................ 34
Tổng quan về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................ 34
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ......................................... 35
Chính sách kế toán chủ yếu mà công ty áp dụng .......................... 35
Hình thức sổ kế toán ..................................................................... 36
Hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng: .................................... 37
Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty: .................................... 37
3.5. Tình hình công ty những năm gần đây ......................................... 37
Tình hình doanh thu: .................................................................... 40
Tình hình chi phí ........................................................................... 40
Tình hình lợi nhuận ....................................................................... 41
3.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ........................ 41
Thuận lợi ....................................................................................... 41
Khó khăn ....................................................................................... 41
Phương hướng phát triển .............................................................. 42
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ................. 43
4.1. Kế toán doanh thu, thu nhập khác ................................................ 43
Kế toán doanh thu bán hàng ......................................................... 43
x
Kế toán khoản giảm trừ doanh thu ............................................... 46
Kế toán doanh thu tài chính.......................................................... 46
Kế toán thu nhập khác .................................................................. 49
4.2. Kế toán các khoản chi phí ............................................................. 51
Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................. 51
Kế toán chi phí tài chính ............................................................... 54
Kế toán chi phí bán hàng .............................................................. 56
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................... 56
Kế toán chi phí khác ..................................................................... 59
Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................ 61
4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................... 63
Minh hoạ một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ ............................. 63
Tài khoản sử dụng......................................................................... 63
4.4. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .. 69
4.5. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty ............. 71
Về tổ chức bộ máy kế toán ............................................................ 71
Về hình thức ghi sổ ....................................................................... 71
Về vận dụng tài khoản .................................................................. 72
Về kế toán doanh thu, chi phí ....................................................... 72
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 74
5.1. Nhận xét ........................................................................................ 74
Ưu điểm ......................................................................................... 74
Hạn chế: ........................................................................................ 75
5.2. Kiến nghị....................................................................................... 76
Về hoạt động kinh doanh của công ty ........................................... 76
Về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .... 77
Về công tác tổ chức kế toán .......................................................... 78
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 80
xi
Chương 1: Giới thiệu
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển và hội
nhập với nền kinh tế Thế giới đã tạo ra nhiều cơ hội nhưng đồng thời cũng là một
thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong nước. Điều đó có nghĩa để tồn tại và
phát triển được trên thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải nỗ lực không ngừng, nâng
cao sự tự chủ, năng động để tìm ra các phương hướng chiến lược hoạt động kinh
doanh có hiệu quả để tiết kiệm chi phí đem lại lợi nhuận cao. Lợi nhuận vừa là động
lực vừa là điều kiện để cho doanh nghiệp tồn tại, mở rộng và phát triển quy mô hoạt
động. Muốn như vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải nhận thức được tầm quan trọng của
hệ thống kế toán, đặc biệt là việc thực hiện công tác kế toán về doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao
lợi nhuận cũng như hoàn thiện hơn tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Xuất phát từ nhận thức đó nên em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Thiết kế
GTVT TP. Hồ Chí Minh”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Nắm rõ hơn hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp.
Tìm hiểu thực tế về công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty có gì khác so với những kiến thức lý thuyết đã học ở
trường.
Đánh giá, nhận xét và đề xuất một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ
thống kế toán của doanh nghiệp.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp điều tra, thu thập và phân tích các số liệu trong quá
trình thực tập nghiên cứu vấn đề thực tiễn, sau đó tổng hợp các kết quả đã phân tích
để đưa ra đề xuất theo mục tiêu đã định hướng.
1
Chương 1: Giới thiệu
Ngoài ra, tham khảo thêm một số sách chuyên ngành kế toán và một số văn
bản quy định chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành theo Bộ Tài chính.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Công ty Cổ phần Tư vấn và Thiết kế GTVT TP.Hồ Chí
Minh
Về thời gian: từ ngày 14/3/2016 đến ngày
Số liệu phân tích là số liệu năm 2015 (bao gồm Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh năm 2015 và các sổ sách, chứng từ khác có liên quan).
1.5. Kết cấu đề tài
Đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Thiết kế Giao thông vận tải Phía Nam (TEDI
SOUTH)” được chia làm 5 chương, cụ thể:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
Chương 3: Tổng quan về Công ty Cổ phần Tư vấn và Thiết kế Giao thông
vận tải Phía Nam (TEDI SOUTH)
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Thiết kế Giao thông vận tải
Phía Nam
Chương 5: Nhận xét - Kiến nghị
2
Chương 2: Cơ sở lý luận
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Khái niệm
2.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác
Theo chuẩn mực kế toán doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Điều này có thể
được hiểu là những khoản thu không phát sinh từ hoạt đông sản xuất kinh doanh hay
không làm tăng vốn chủ sở hữu sẽ không được coi là doanh thu.
Vd: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh
thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc
chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu vì những khoản này
không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.1.2. Chi phí
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu đề
ra, doanh nghiệp phải chấp nhận bỏ ra các hao phí về nguồn lực (như hao phí về lao
động vật hóa, lao động sống). Và biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh
nghiệp đã chi ra trong một kỳ nhất định được gọi là chi phí.
Như vậy, chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
toán dưới thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ
đông. Chi phí bao gồm chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh bình thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
2.1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh
của doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Cuối mỗi kỳ, kế toán xác
3
Chương 2: Cơ sở lý luận
định kết quả kinh doanh trong kỳ từ việc tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động
sản xuất kinh doanh cơ bản và kết quả kinh doanh của hoạt động khác.
Trong đó:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu thuần hoạt động tài chính so với
chi phí kinh doanh bao gồm: giá vốn bán hàng, chi phí tài chính, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định. Vì vậy việc xác định kết quả hoạt
động kinh doanh có ý nghĩa quan trọng trong quá trình và phát triển của doanh nghiệp.
Mục tiêu mà các doanh nghiệp luông hướng tới là tăng doanh thu, giảm chi phí, từ đó
tăng khả năng lợi nhuận, góp phần tăng nguồn vốn hoạt động và việc xác định kết
quả kinh doanh cho thấy được tình hình hoạt động hiện tại của doanh nghiệp. Từ đó,
đưa ra những phân tích, đánh giá và sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương
án đầu tư một cách hiệu quả nhất.
Nhiệm vụ
Cuối mỗi kỳ, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là phản ánh
đầy đủ, kịp thời, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ từ việc tổng hợp
kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và kết quả kinh doanh
của hoạt động khác. Cụ thể thực hiện các nhiệm vụ sau:
Lập chứng từ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở sổ kế
toán tổng hợp, sổ chi tiết.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác tình hình biến động
chi tiết cho từng loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của từng bộ phận
khác nhau trong doanh nghiệp.
Theo dõi và phản ánh đầy đủ và chính xác các khoản doanh thu, chi phí
của các hoạt động trong kỳ kế toán.
4
Chương 2: Cơ sở lý luận
Thực hiện các bút toán điều chỉnh trước khi khóa sổ kế toán để tính kết
quả kinh doanh.
Khóa sổ cuối kỳ, tính toán kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính định
kỳ và đề ra các phương án kinh doanh, đầu tư hiệu quả.
2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo
tài chính của doanh nghiệp vì nó phản ánh vừa phản ánh được quy mô kinh doanh
vừa phản ánh khả năng tạo ra dòng tiền từ đó xác định lợi nhuận doanh nghiệp nhằm
thể hiện hiệu quả hoạt động của công ty. Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị kinh
tế mà doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu nhằm bù đắp chi phí kinh doanh và tạo ra lợi
nhuận.
2.2.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận
a. Điều kiện ghi nhận
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Khác với ngành sản xuất, sản phẩm của ngành dịch vụ không mang hình thái
vật chất mà theo đó chất lượng của sản phẩm dịch vụ được đánh giá bằng giác quan
hay sản phẩm thực tế của khách hàng. Vì vậy, điều kiên ghi nhận của doanh thu cung
cấp dịch vụ khác với doanh thu bán hàng. Cụ thể với các điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
5
Chương 2: Cơ sở lý luận
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo.
Xác định được chi phí cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
b. Nguyên tắc ghi nhận
Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
(chi phí có liên quan đến doanh thu).
Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
2.2.1.3. Chứng từ sử dụng
Hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.
Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng.
2.2.1.4.
Tài khoản sử dụng Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ:
Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
Doanh thu hàng bán bị trả lại; Khoản giảm giá hàng bán và khoản chiết khấu
thương mại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có cuối kỳ, gồm 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
6
Chương 2: Cơ sở lý luận
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 5118: Doanh thu khác
2.2.1.5. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các
khoản thuế gián thu phải nộp (chi tiết từng loại thuế) được tách riêng ngay khi ghi
nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương thức trực tiếp), ghi:
Nợ TK 111, 112,131,… (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (gía chưa có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
daonh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải
nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản thuế phải nộp Nhà nước
Kế toán khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1. Nội dung chiết khấu thương mại
“Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách mua hàng với số lượng lớn” (Kế toán tài chính, 2015, NXB Lao Động).
2.2.2.2. Nội dung hàng bán bị trả lại
“Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại
do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đòng kinh tế, hàng bị kém, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách” (Kế toán tài chính, 2015, NXB Lao
Động).
7
Chương 2: Cơ sở lý luận
2.2.2.3. Nội dung giảm giá hàng bán
“Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngươi mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế”
(Kế toán tài chính, 2015, NXB Lao Động).
2.2.2.4. Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn bán hàng kèm văn bản về chính sách chiết khấu thương mại của
công ty.
Biên bản đề nghị giảm giá.
Hóa đơn xuất trả hàng đã mua kèm biên bản thỏa thuận trả hàng, Phiếu nhập
kho lại số hàng trả lại.
2.2.2.5. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ, có 3
tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
8
Chương 2: Cơ sở lý luận
2.2.2.6. Các nghiệp vụ phát sinh
Trường hợp sản phẩm, hàng hóa đã bán giảm giá, chiết khấu thương mại và
thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có TK 111, 112, 131,..
Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại, kế toán phải hạch toán thêm một định
khoản nhập kho sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả
lại:
Nợ TK 154, 155, 156
Có TK 632
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ
sang Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 111, 131 TK 521
TK 511 5555555551
Kết chuyển khoản giảm doanh thu
Khoản CK thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán phát sinh
TK 3331
Thuế GTGT hoàn lại cho khách hàng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán doanh thu tài chính
2.2.3.1. Nội dung doanh thu tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản phải thu của doanh nghiệp bao
gồm: tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu
9
Chương 2: Cơ sở lý luận
thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ,…), tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác.
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng
Giấy báo tiền gửi Ngân hàng, sổ phụ Ngân hàng.
Hợp đồng kinh tế, phiếu thu khoản chiết khấu thanh toán được hưởng nếu
thanh toán bằng tiền, các chứng từ khác có liên quan.
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ:
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 – “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Các khoản doanh thu hoạt động phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
2.2.3.4. Các nghiệp vụ phát sinh
Kế toán thu lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay, lãi cổ phiếu, trái phiếu được
hưởng trong kỳ:
Nợ TK 111,112 – Khoản lãi được hưởng
Có TK 515 – Doanh thu tài chính
Kế toán bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) – Tỷ giá thực tế bán
Có TK 111 (1112), 112 (1122) – Tỷ giá trên sổ kế toán
Có TK 515 – Khoản lãi thu được do chênh lệch tỷ giá
Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước
thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 515 – Doanh thu tài chính
10
Chương 2: Cơ sở lý luận
TK 515 TK 331, 111 TK 3331
Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng
TK 112
Lãi tiền gửi ngân hàng
TK 1112, 1122 TK 1111, 1121
Bán ngoại tệ TK 911
Lãi bán ngoại tệ
TK 3387
Kết chuyển doanh thu tài chính
Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm
TK 4131
Cuối năm, kết chuyển khoản lãi tỷ giá do đánh giá lại nợ dài hạn
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán Doanh thu tài chính
Kế toán thu nhập khác
2.2.4.1. Nội dung thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp hoặc các hoạt động mang tính chất không thường xuyên: thu nhập
từ nhượng bán, thanh lý tài sản, chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ
đưa đi góp vốn, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản thuế được
hoàn lại…
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng
Hợp đồng bán, thanh lý tài sản cố định
Phiếu thu, hồ sơ hoàn thuế, tờ khai thuế GTGT
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – Thu nhập khác Bên Nợ:
11
Chương 2: Cơ sở lý luận
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
2.2.4.4.
Các nghiệp vụ phát sinh Kế toán phản ánh khoản thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng thanh toán
Có TK 711 – Số thu nhập chưa có thuế
Có TK 3331 (33311) – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Khi thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế hay thu khoản nợ
khó đòi đã xử lý, ghi:
Nợ TK 111,112 – Khoản tiền phạt của khách hàng
Có TK 711 – Thu nhập khác
TK 111, 112, 131 TK 711 TK 3331
Nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Số thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp
TK 3331
TK 911 Thuế GTGT (nếu có)
TK 111, 112 Kết chuyển thu nhập khác
Thu tiền bồi thường, thu tiền phạt khác
TK 331, 338
Xóa sổ các khoản nợ không xác định được chủ nợ
TK 333
Các khoản thuế được giảm trong năm
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán Thu nhập khác
12
Chương 2: Cơ sở lý luận
2.3. Kế toán các khoản chi phí
Giá vốn bán hàng
2.3.1.1. Nội dung
Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh số tiền được trừ
khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh (lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần)
của từng kỳ kế toán.
Chỉ tiêu giá vốn hàng bán là trị giá sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán
hay cung cấp trong từng kỳ kế toán. Ngoài ra, còn có các khoản khác cũng được tính
vào giá vốn hàng bán trong kỳ như: khoản hao hụt, mất mát do công ty chịu trách
nhiệm, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao
vượt mức
2.3.1.2. Phương pháp xác định giá vốn bán hàng
a. Phương pháp tính giá thành
Đối với các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch vụ việc xác định đầy đủ,
chính xác các loại chi phí là quan trọng và cần thiết, từ đó xác định giá thành thực tế
của sản phẩm là cơ sở để xác định giá bán.
Trong kỳ, kế toán thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí sản xuất theo từng
khoản mục cho từng sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công (đối với hoạt động xây lắp)
Chi phí sản xuất chung
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển hoặc phân bổ chi phí vào tìa khoản thích hợp và
tính giá thành cho từng khoản mục sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp. Các phương pháp
tính giá thành thường dùng là:
Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn)
Phương pháp hệ số
Phương pháp tỷ lệ (định mức)
Phương pháp kết hợp: áp dụng kết hợp nhiều phương pháp để tính giá thành.
13
Chương 2: Cơ sở lý luận
b. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Để tính giá xuất kho của các hàng hóa hay dịch vụ bán ra, ta có thể áp dụng
một trong các phương pháp sau:
Phương pháp tính theo giá đích danh
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Phương pháp tính bình quân gia quyền
2.3.1.3. Chứng từ sử dụng
Bảng tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
Phiếu xuất kho, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn (dùng cho DN thương mại)
Bảng phân bổ giá vốn hàng bán
Tài khoản sử dụng
2.3.1.4. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Bên Nợ: Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào
giá vốn hàng bán trong kỳ.
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn năm trước chưa
sử dụng hết).
Bên Có: Giá vốn hàng đã bán bị trả lại.
Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
14
Chương 2: Cơ sở lý luận
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
2.3.1.5. Các nghiệp vụ phát sinh
TK 331, 111 TK632 TK 911
Mua xong bán ngay
Kết chuyển giá vốn hàng đã bán trong kỳ TK 157
Mua xong gửi
Hàng gởi bán đã bán được TK 156
Xuất kho bán trực tiếp
Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
2.3.2.1. Nội dung
Chi phí tài chính là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt
động đầu tư tài chính, chi lãi vay, khoản lỗ từ việc thanh lý, nhượng bán các khoản
đầu tư, dự phòng giảm giá đầu tư chứng KHOẢN, chiết khấu thanh toán cho người
mua, lỗ tỷ giá hối đoái…
2.3.2.2. Chứng từ sử dụng
Hợp đồng cho vay, hợp đồng kinh tế (có điều kiện về chiết khấu thanh toán)
Sổ phụ ngân hàng, các chứng từ có liên quan khác
Tài khoản sử dụng
2.3.2.3. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
Bên Nợ: Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
Số trích lập dự phòng giảm giá chứng KHOẢN kinh kinh doanh.
Bên Có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng KHOẢN kinh doanh.
15
Chương 2: Cơ sở lý luận
Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính.
Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính sang TK 911 – “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
2.3.2.4.
Các nghiệp vụ phát sinh Doanh nghiệp phải thanh toán định kỳ tiền lãi vay cho bên vay, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, – Khoản lãi vay trả định kỳ
Chấp nhận khoản chiết khấu thanh toán do khách hàng thanh toán trước hạn
căn cứ vào hợp đồng kinh tế, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 131, 111, 112,..Khoản chiết khấu thanh toán
Dự phòng cần lập năm nay cao hơn dự phòng đã lập cuối năm trước, doanh
nghiệp trích lập thêm, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 229 – Dự phòng giảm giá đầu tư
Dự phòng cần lập năm nay thấp hơn dự phòng đã lập cuối năm trước, doanh
nghiệp hoàn nhập dự phòng, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng giảm giá đầu tư
Có TK 635 – Chi phí tài chính
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi:
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) – Theo tỷ giá bán
Nợ TK 635 – Khoản lỗ phát sinh do chênh lệch tỷ giá
Có TK 111 (1112), 112 (1122) – Tỷ giá ghi sổ kế toán
16
Chương 2: Cơ sở lý luận
TK 111, 112 TK 229
TK635
Hòa nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng KHOẢN TK 335
Tính lãi phải trả (trường hợp trả lãi sau)
TK 142, 242
Phân bổ lãi (trường hợp trả lãi trước) TK 911
TK 1112, 1122 TK 1111, 1121
Kết chuyển chi phí tài chính Bán ngoại tệ
Lỗ do bán ngoại tệ
TK 131
Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng
TK 229
Trích dự phòng giảm giá đầu tư chứng KHOẢN
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
2.3.3.1. Nội dung
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra nhằm phục
vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ, bao gồm: tiền
lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thụ, vận chuyển, bảo
quản, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài…
2.3.3.2.
Chứng từ sử dụng Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương
17
Chương 2: Cơ sở lý luận
Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Phiếu chi, hóa đơn GTGT cho các hoạt động liên quan đến bán hàng
Tài khoản sử dụng
2.3.3.3. Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Bên Nợ: Các chi phí phát sinh có liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ.
Bên Có:
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ, gồm các tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác
2.3.3.4. Các nghiệp vụ phát sinh
Tính tiền lương, phụ cấp và trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn cho
nhân viên phục vụ trực tiếp quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 641 (64110 – Chi phí bán hàng
Có TK 334,338
Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 (6412, 6413)
Có TK 152, 153
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641 (6414)
Có TK 214 – Khoản trích khấu hao định kỳ
18
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax,..), chi phí
thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán
hàng, ghi:
Nợ TK 641 (6417) – Chi phi bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 138..
Có TK 641
TK 152, 153 TK 641 TK 138, 111
Chi phí vật liệu, dụng cụ Các khoản giảm chi phí
TK 334, 338
Tiền lương và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên bán hàng
TK 335
TK 911
Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
Kết chuyển chi phí quản lý
TK 331, 111, 112
Các chi phí khác
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán Chi phí bán hàng
19
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.3.4.1. Nội dung
Chi phí quản lý doanh là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi
phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp,...); chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý
doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch
vụ mua ngoài (điện, nước,...); chi phí bằng tiền khác,..
2.3.4.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ vật liệu, công cụ
dụng cụ;
Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng phục vụ cho công việc QLDN
Phiếu chi cho các hoạt động liên quan đến quản lý.
2.3.4.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phi quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ:
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);
Bên Có:
Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh".
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ, gồm các tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên
Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
20
Chương 2: Cơ sở lý luận
Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí
Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng
Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác
2.3.4.4. Các nghiệp vụ phát sinh
Giá trị công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng được tính trực tiếp 1
lần cho chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 (6422, 6423) – Giá trị xuất vật liệu, công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn
phòng
Có TK 152, 153
Tính tiền lương, phụ cấp và trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn cho cán
bộ quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338.
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà
cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,..., ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
Thuế môn bài, tiền thuê đất,... phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này lớn hơn số
đã trích lập từ kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293).
Ngược lại, ghi:
Nợ TK 229/ Có TK 642
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
21
Chương 2: Cơ sở lý luận
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 TK 111, 112, 138 TK 334, 338
Các khoản giảm trừ chi phí Chi phí lương và những khoản trích theo lương
TK 152, 153 TK 229
Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ
Hoàn nhập dự phòng khoản phải thu khó đòi TK 214
TK 911
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp TK 229
Lập dự phòng khoản phải thu khó đòi
TK 111, 112, 131, 331
CP dịch vụ mua ngoài CP bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT
TK 333
Thuế nhà đất, thuế môn bài phải nộp
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
Chương 2: Cơ sở lý luận
Kế toán Chi phí khác
Chi phí khác là các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên, riêng biệt với
các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: Giá trị còn lại của TSCĐ khi
nhượng bán, thanh lý, khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế…
2.3.5.1. Chứng từ sử dụng
Hợp đồng bán, thanh lý TSCĐ
Phiếu chi
Biên bản xử lý vi phạm hợp đồng kinh tế
2.3.5.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 – Chi phí khác
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển Chi phí khác vào Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”
Tài khoản 811 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
2.3.5.3. Các nghiệp vụ phát sinh
Ghi giảm TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211, 213 – TSCĐ
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành
chính, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 111, 112
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
23
Chương 2: Cơ sở lý luận
TK 211, 213 TK 811 TK 911
Kết chuyển cuối kì Ghi giảm TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán
TK 214
Giá trị hao mòn
TK 333
Khoản tiền bị phạt thuế
TK 111, 112
Khoản phải nộp do vi phạm hợp đồng kinh tế
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán Chi phí khác
Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
2.3.6.1. Nội dung
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ
chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
= × 2.3.6.2. Thuế TNDN phải nộp Phương pháp tính thuế TNDN: Thu nhập tính thuế Thuế suất thuế TNDN
Trong đó:
Thu nhập tính thuế được xác định:
= - + Thu nhập tính thuế Thu nhập được miễn thuế Các khoản lỗ được kết chuyển
Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế được xác định:
= Doanh thu - + Thu nhập chịu thuế Chi phí được trừ Các khoản thu nhập khác
24
Chương 2: Cơ sở lý luận
2.3.6.3. Chứng từ sử dụng
Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý
Tờ khai quyết toán thuế TNDN
2.3.6.4. Tài khoản sử dụng
Bên Nợ:
Chi phí TNDN hiện hành phát sinh trong năm;
Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện
sai sót không trọng yếu của các năm trước
Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế
thu nhập hoãn lại phải trả
Số hoàn nhập Tài sản thuế TNDN hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có lớn hơn số phát sinh bên
Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên
Có TK 911.
Bên Có:
Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước
Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
Số hoàn nhập Thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm
trước
Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh
bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” vào bên Nợ 911 -
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
25
Chương 2: Cơ sở lý luận
Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
2.3.6.5. Các nghiệp vụ phát sinh
Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp ngân sách
Nhà nước, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải
nộp theo tờ khai quyết toán thuế. Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm
lớn hơn số thuế tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
Hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả, ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Khi hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả, ghi:
Nợ TK 347/ Có TK 8212
Khi hạch toán tài sản thuế TNDN hoãn lại tăng, ghi:
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
26
Chương 2: Cơ sở lý luận
Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Khi hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại, ghi:
Nợ TK 8212/ Có TK 243
TK 821 TK 911 TK 3334 TK 111,
Chi nộp thuế TNDN
Cuối kỳ kết chuyển thuế TNDN
Hàng quý tạm tính thuế TNDN nộp, điều chỉnh bổ sung thuếTNDN phải nộp
Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.4.1.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán;
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập DN và chi phí khác;
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN;
Kết chuyển lãi.
Bên Có:
Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch
vụ đã bán trong kỳ;
Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
Kết chuyển lỗ.
27
Chương 2: Cơ sở lý luận
2.4.1.2. Nghiệp vụ phát sinh
Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào
tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 811 - Chi phí khác.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành,
ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Kết chuyển Chi phí thuế thu nhập hoãn lại. Nếu TK 8212 có số phát sinh bên
Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
Ngược lại, ghi: Nợ TK 8212/ Có TK 911
Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối.
Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
28
Chương 2: Cơ sở lý luận
Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Có 911 - Xác định kết quả kinh doanh
TK 511 TK 632 TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động SXKD
TK 641, 642
TK 711 Kết chuyển CPBH, CPQLDN
Kết chuyển doanh thu hoạt động khác
TK 515 TK 635
Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
TK 811 TK 421
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển chi phí hoạt động khác
Kết chuyển lãi
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán TK xác định kết quả hoạt động kinh doanh
29
Chương 3: Giới thiệu chung về công ty
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TƯ
VẤN THIẾT KẾ GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÍA NAM (TEDI SOUTH)
3.1. Thông tin chung về công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông vận tải Phía Nam
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông vận tải Phía Nam (gọi tắt là
TEDI SOUTH) là một trong những đơn vị Tư vấn chuyên nghiệp hàng đầu trong lĩnh
vực xây dựng công trình giao thông của cả nước. Công ty có tiền thân là Công ty
Khảo sát Thiết kế Giao thông vận tải Phía Nam được thành lập theo Quyết định số
912/QĐ/TCCB-LĐ ngày 25 tháng 03 năm 1995 của Bộ Giao thông vận tải, số ĐKKD
102275 do Uỷ ban Kế hoạch Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 29 tháng 12 năm
1995.
Ngày 31 tháng 12 năm 1995, công ty đổi tên thành Công ty Tư vấn Thiết kế
GTVT phía Nam theo Quyết định số 4625/QĐ/TCCB-LĐvủa Bộ Giao thông vận tải.
Công ty thực hiện cổ phần hóa ngày 21 tháng 11 năm 2005 theo quyết định
của Bộ Trưởng bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt phương án và chuyển Công
ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GTVT Phía Nam thành công ty cổ phần.
Tháng 4 năm 2006, công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần Tư vấn
Thiết kế GTVT Phía Nam, hoạt động theo giấy chứng nhận ĐKKD số 4103004591
do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 10 tháng 04 năm 2006 và
thay đổi lần thứ 7 ngày 10 tháng 09 năm 2012.
Vốn điều lệ: 32.784.000.000 đồng
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: số 0300422323
Địa chỉ trụ sở chính: 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Bến Nghé, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 38299988
Số fax: (08) 38292661
Email: tedisouth@hcm.vnn.vn
30
Chương 3: Giới thiệu chung về công ty
Website: www.tedisouth.com
3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GTVT Phía Nam
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan:
Hoạt động đo đạc bản đồ.
Thiết kế công trình giao thông (cầu, hầm, đường bộ,..). Thiết kế kỹ thuật
công trình hạ tầng đô thị.
Thiết kế công trình cấp thoát nước đô thị. Thiết kế tổng mặt bằng xây
dựng công trình.
Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp. Tư vấn xây dựng.
Khảo sát địa chất, địa hình xây dựng công trình. Giám sát thi công xây
dựng công trình giao thông (cầu, đường bộ).
Tư vấn quản lý chi phí. Thiết kế điện công trình đường dây và trạm.
Thẩm tra dự án đầu tư và thẩm tra thiết kế.
Quản lý đầu tư dự án xây dựng công trình. Tư vấn đấu thầu. Tư vấn quản
lý chất lượng, tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính, kế toán).
Tư vấn giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình giao thông
đường sắt.
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược và báo cáo đánh
giá tác động mối trường.
Xây dựng công trình đường sắt, đường bộ.
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê.
Tải hành khách đường bộ khác.
Kiểm tra và phân tích kỹ thuật.
Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật.
3.3. Cơ cấu
31
Chương 3: Giới thiệu chung về công ty
Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất tại công ty, các cổ đông có quyền bỏ phiếu
và tham dự đại hội cổ đông được tôt chức mỗi năm một lần. Đại hội cổ đông có quyền
và nhiệm vụ: Thảo luận và thông qua các vấn đề như báo cáo tài chính hàng năm, báo
cáo của ban kiểm soát về tình hình công ty, báo cáo của hội động quản trị…, có quyền
ra quyết định thông qua các nghị quyết về phê chuẩn BCTC năm, số lượng các thành
viên của Hội đồng quản trị, lựa chọn tổ chức kiểm toán…
Hội đồng quản trị
Là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh công
ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền
và nghĩa vụ: Quyết định kế hoạch phát triển và ngân sách hàng năm, bổ nhiệm và bãi
bỏ các cán bộ quản lý công ty theo đề nghị của Tổng giám đốc điều hành và quyết
định mức lương của họ, quyết định cơ cấu tổ chức của công ty.
Ban kiểm soát
Được Hội đồng quản trị tham khảo ý kiến về việc chỉ định công tác kiểm toán
độc lập, kiểm tra các báo cáo hàng năm, thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn
tại phát hiện từ các kết quả kiểm toán, xem xét những kết quả điều tra nội bộ và ý
kiến phản hồi của ban quản lý.
Tổng giám đốc công ty
Là người đại diện pháp nhân cho công ty, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra,
chịu trách nhiệm mọi hoạt động của công ty như giao dịch với khách hàng, ký kết
hợp đồng kinh tế, điều hành bộ máy quản lý công ty và có thẩm quyền bổ nhiệm,
tuyển chọn nhân viên.
Các Phó Tổng giám đốc
Giúp Tổng giám đốc điều hành hoạt động của công ty theo sự phân công và
ủy quyền của Tổng giám đốc, được nhân danh Tổng giám đốc giải quyết công việc
thuộc lĩnh vực được phân công, theo dõi và cùng quyết định cũng như có những hành
động khắc phục, xây dựng và thường xuyên cải tiến quy trình làm việc của các bộ
phận.
32
Chương 3: Giới thiệu chung về công ty
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy quản lý
33
Chương 3: Giới thiệu chung về công ty
Các đơn vị trực thuộc
Hiện nay Công ty có 04 phòng quản lý và 06 đơn vị trực thuộc là chức năng
đơn vị sản xuất của Công ty:
Các phòng quản lý gồm: phòng Nhân chính, phòng Quản lý kinh doanh
(QLKD), phòng Tài chính kế toán (TCKT), Văn phòng Quản lý dự án (QLDA). Các
phòng này có chức năng tham mưu, giúp việc giám đốc Công ty trong quản lý, điều
hành công việc. Trưởng phòng, phó phòng do Tổng giám đốc Công ty bổ nhiệm,
chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Công ty về mọi công việc thuộc chức năng, nhiệm
vụ của phòng.
Các đơn vị thuộc khối trực tiếp sản xuất trong Công ty bao gồm: Xí nghiệp
Tư vấn thiết kế Cầu đường, Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Đường Bộ, Xí nghiệp Tư vấn
Địa chất công trình, Xí nghiệp Tư vấn công trình giao thông Sắt bộ, Trung tâm Tư
vấn và ứng dụng công nghệ mới, Chi nhánh phía Bắc. Đây là các đơn vị trực thuộc
công ty, hạch toán kinh doanh phụ thuộc, hoạt động theo sự phân cấp của Công ty.
3.4. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty
Tổng quan về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán của toàn công ty, có quyền
điều hành toàn diện công tác chuyên môn đối với nhân viên trong phòng kế toán,
công việc cụ thể:
Tổ chức thực hiện đúng chế độ thể lệ kế toán thích hợp với điều kiện
công ty
Là trợ lý kinh tế tổng hợp, giám đốc, tham mưu về quản lý tài chính đem
lại hiệu quả kinh tế cho công ty.
Tổ chức và chịu trách nhiệm chính trong công tác kiểm tra các hoạt động
tài chính của công ty.
Kế toán tổng hợp: Tổng hợp báo cáo quyết toán, kế toán kết quả kinh doanh,
kế toán về tài sản cố định.
34
Chương 3: Giới thiệu chung về công ty
Kế toán tiền mặt: Theo dõi thu chi tiền mặt, công nợ, tạm ứng cá nhân, theo
dõi bốn xí nghiệp của một trung tâm và phòng đường sắt, quyết toán bảo hiểm xã hội,
kinh phí công đoàn
Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả qua ngân hàng, ghi
hóa đơn giá trị gia tăng, làm nhiệm vụ chuyển tiền, nhận tiền ở ngân hàng khi có các
chứng từ hợp lệ.
Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tiền gửi, tiền vay ngân hàng, thực
hiện thu chi hằng ngày, quản lý tiền mặt và các chứng KHOẢN có giá trị như tiền.
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán tiền mặt
Kế toán thanh toán
Kế toán tài sản cố định
Kế toán tổng hợp
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TEDI SOUTH
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
Ngày 22 tháng 12 năm 2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số
200/2014/TT/BTC (“ Thông tư 200”) hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Thông
tư này thay thế cho Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 (“Quyết định 15”) và Thông tư
244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính. Ban Giám đốc đã
áp dụng Thông tư 200 trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Chính sách kế toán chủ yếu mà công ty áp dụng
Niên độ kế toán chính thức được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác: VND- tỷ giá thực tế.
Phương pháp kế toán:
Hạch toán hàng tồn kho kê khai thường xuyên, giá gốc hàng tồn kho
được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
35
Chương 3: Giới thiệu chung về công ty
Nguyên tắc ghi tài sản cố định theo nguyên giá trừ đi hao mòn lũy kế và
khấu hao theo đường thẳng.
Hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế, xuất ngoại tệ theo phương pháp
bình quân gia quyền cố định.
Hình thức sổ kế toán
Hính thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Các loại sổ:
Sổ cái
Sổ quỹ
Các sổ, thể kế toán chi tiết
Bảng kê, sổ theo dõi thuế
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán ghi sổ Chứng từ ghi sổ:
Chứng từ kế toán hoặc Bảng kê chứng từ kế toán cùng loại
Sổ Quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ Cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 3.3: Hình thức sổ kế toán
36
Chương 3: Giới thiệu chung về công ty
(1) Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi
sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong tháng, tính tổng số phát sinh nợ, có và số dư của từng tài khoản trên
sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết được lập từ các số, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
(4) Quan hệ đối chiếu. Kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ, Có của
tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau. Tổng số dự Nợ,
Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của
từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản
tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng:
Công ty áp dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán ban hành theo Thông
tư 200 /2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 do Bộ Tài chính ban hành và để phù hợp
với hoạt động của công ty cũng như các nghiệp vụ kinh tế phát sinh công ty đưa ra
hệ thống tài khoản với những tài khoản chi tiết hơn.
Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty:
Chế độ báo cáo tài chính áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ
Tài chính, các mẫu báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B 01 - DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 - DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B 03 - DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09- DN
3.5. Tình hình công ty những năm gần đây
Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh là phân tích một bảng báo cáo
tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
37
Chương 3: Giới thiệu chung về công ty
nghiệp trong một kỳ kế toán. Thông qua các nhân tố như: doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, tình hình chi phí, thu nhập của các hoạt động khác, lợi
nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận trước thuế và sau thuế qua các năm. Từ đó,
đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp, đồng thời có những định hướng giúp
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.
38
Chương 3: Giới thiệu chung về công ty
Chênh lệch
Năm 2014
Năm 2015
STT
CHỈ TIÊU
MS
Số tiền
%
Số tiền
Số tiền
%
%
196,237,901,619
100.00
173,783,932,009
100.00
(22,453,969,610)
(11.44)
1
01
Doanh thu bán hàng và cung cấp DV
-
-
-
-
-
-
Các khoản giảm trừ
2
02
196,237,901,619
100.00
173,783,932,009
100.00
(22,453,969,610)
(11.44)
3
10
Doanh thu thuần và bán hàng cung cấp dịch vụ
159,969,553,586
81.52
143,446,609,011
82.54
(16,522,944,575)
(10.33)
Giá vốn hàng bán
4
11
36,268,348,033
18.48
30,337,322,998
17.46
(5,931,025,035)
(16.35)
5
20
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
163,094,786
0.08
70,877,901
0.04
(92,216,885)
(56.54)
Doanh thu hoạt động tài chính
6
21
3,247,319,339
1.65
1,566,976,261
0.90
(1,680,343,078)
(51.75)
Chi phí tài chính
7
22
Trong đó : Chi phí lãi vay
2,157,777,539
1.10
1,189,966,122
0.68
(967,811,417)
(44.85)
23
-
-
-
-
-
-
Chi phí bán hàng
8
24
18,892,953,114
9.63
16,266,914,642
9.36
(2,626,038,472)
(13.90)
Chi phí quản lý doanh nghiệp
9
25
14,291,170,366
7.28
12,574,309,996
7.24
(1,716,860,370)
(12.01)
10
30
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
618,283,986
0.32
148,608,740
0.09
(469,675,246)
(75.96)
Thu nhập khác
11
31
2,060,248,542
1.05
265,232,891
0.15
(1,795,015,651)
(87.13)
Chi phí khác
12
32
(1,441,964,556)
(0.73)
(116,624,151)
(0.07)
1,325,340,405
(91.91)
Lợi nhuận khác
13
40
12,849,205,810
6.55
12,457,685,845
7.17
(391,519,965)
(3.05)
14
50
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
3,361,055,892
1.71
2,727,513,006
1.57
(633,542,886)
(18.85)
Chi phí thuế TNDN hiện hành
15
51
(177,844,160)
(0.09)
93,695,609
0.05
271,539,769
(152.68)
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
16
52
9,665,994,078
4.93
9,636,477,230
5.55
(29,516,848)
(0.31)
Lợi nhuận sau thuế TNDN
17
60
Bảng 3.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
39
Chương 3: Giới thiệu chung về công ty
Đầu tiên, qua kết quả của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy
Lợi nhuận sau thuế của năm 2014 là 9.665.994.078 đồng, năm 2015 là 9.636.477.230
đồng đã giảm 29.516.848 đồng (ứng với 0,31%) so với năm 2014. Lợi nhuận giảm
tuy không nhiều nhưng cũng cho thấy ở năm 2015 công ty hoạt động chưa hiệu quả
so với năm trước. Nguyên nhân ảnh hưởng tới sự sụt giảm này là do:
Tình hình doanh thu:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chủ yếu của công ty là từ hoạt động
cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế công trình giao thông vận tải. Năm 2015, doanh thu
cung cấp dịch vụ đã giảm 22.453.969.610 đồng với tỷ lệ giảm 11,44%. Đây là dấu
hiệu chưa tốt đối với tình hình tài chính của công ty, do trong năm 2015 số lượng các
hợp đồng công trình so với 2014 tuy không tăng thêm nhưng giá trị các hợp đồng
không lớn.
Năm 2015 doanh thu hoạt động tài chính cũng giảm mạnh 56,54% (ứng với
92.216.885 đồng) do giảm các khoản lãi tiền gửi Ngân hàng và các hoạt động tài
chính khác. Thu nhập khác cũng giảm hơn so với năm 2014 là 469.675.246 đồng (tỷ
lệ 75,96%), công ty trong năm không có nhiều hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Hai chỉ tiêu này chiếm tỷ trọng khác nhỏ so với doanh thu nên sự sụt giảm mạnh
không ảnh hưởng đáng kể tới tình hình tài chính của công ty.
Tình hình chi phí
Giá vốn hàng bán qua hai năm tuy có giảm cụ thể giảm 16.522.944.575 đồng
với tỷ lệ 10,33% nhưng xét về tỷ trọng của giá vốn hàng bán với doanh thu lại được
đánh giá là chưa hiệu quả trong nỗ lực giảm chi phí (cụ thể: năm 2015 tỷ trọng giá
vốn chiếm 82,54% cao hơn năm 2014 với tỷ trọng chiếm 81,52%).
Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp cũng giảm 2.626.038.472 đồng, về tỷ lệ
là 13,90%, vì đây là loại chi phí cố định nên tỷ trọng so với doanh thu cũng ít có sự
biến động.
40
Chương 3: Giới thiệu chung về công ty
Tình hình lợi nhuận
Từ việc giá vốn hàng bán và doanh thu đều đồng thời giảm dẫn đến lợi nhuận
gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 so với 2014 giảm với tỷ lệ là 16,35%
(ứng với 5.931.025.035 đồng).
Tiếp theo là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 1.716.860.370 đồng
(tỷ lệ là 12,01%) và chiếm tỷ trọng rất thấp so với doanh thu. Về lợi nhuận khác của
công ty lại tăng mạnh tới 91.91% do thu nhập khác từ việc thanh lý TSCĐ giảm đồng
thời cũng làm giảm bớt đi lượng chi phí khác (giảm 87,13%) phục vụ cho việc thanh
lý, nhượng bán TSCĐ.
Kết hợp lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác dẫn đến
lợi nhuận trước thuế cũng theo xu hướng giảm đi 391.519.965 đồng (tỷ lệ giảm
3,05%). Với kết quả lợi nhuận trước thuế và chi phí thuế thu nhập, từ đó lợi nhuận
sau thuế giảm nhẹ 0,31% (ứng với số tiền là 29.516848 đồng), tuy nhiên tỷ trọng lợi
nhuận sau thuế của năm 2015 (chiếm 5,55%) lại chiếm tỷ trọng cao hơn năm 2014
(chiếm 4,93%), cho thấy công ty cũng đã có những nỗ lực đảm bảo duy trì hoạt động
kinh doanh có lợi nhuận.
3.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
Thuận lợi
Công ty là một trong những đơn vị Tư vấn chuyên nghiệp hàng đầu trong lĩnh
vực xây dựng công trình của ngành giao thông vận tải ở khu vực phía Nam cũng như
cả nước nên nhận được nhiều sự tín nhiệm của các khách hàng lớn trong và ngoài
nước. Đội ngũ cán bộ, kỹ sư, kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm và có tâm huyết, luôn
phấn đấu nỗ lực nâng cao trình độ chuyên môn để hoàn thiện hơn nữa chất lượng dịch
vụ của công ty. Bên cạnh đó, lãnh đạo công ty luôn quan tâm, giải quyết các nhu cầu,
nguyện vọng của cán bộ công nhân viên và đưa ra nhiều chế độ lương, thưởng nhằm
khuyến khích người lao động. Kế hoạch, định hướng phát triển rõ ràng, lâu dài.
Khó khăn
Hiện nay, với việc dễ dàng thành lập các công ty tư vấn nên hầu hết các tỉnh,
thành đều có các công ty tư vấn với mô hình gọn nhẹ, quan hệ mật thiết với địa
41
Chương 3: Giới thiệu chung về công ty
phương nên việc cạnh tranh rất khốc liệt. Sự thay đổi các chính sách pháp luật liên
tục ảnh hưởng đến nguồn tài chính của công ty. Việc tuyển nhân sự đáp ứng được
công việc rất khó khăn, cộng với sự cạnh tranh giữa các công ty tư vấn với chính sách
lương hấp dẫn, chế độ đãi ngộ tốt thì việc di chuyển các nguồn nhân lực là rủi ro lớn
của công ty.
Phương hướng phát triển
Với mục tiêu quan trọng và lâu dài là “trở thành một trong những đơn vị hàng
đầu trên cả nước và khu vực trong lĩnh vực tư vấn xây dựng công trình giao thông
vận tải, được khách hàng tin cậy và có thể sánh vai với các tổ chức tư vấn quốc tế”
công ty luôn đề ra những chiến lược phát triển trung và dài hạn như: xây dựng chính
sách phát triển nhân lực chất lượng cao trong điều kiện mới, ứng dụng những thành
tựu tiên tiến của khoa học công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, phấn đấu sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi ích cho các cổ đông,
tạo thu nhập ổn định cho người lao động, mở rộng thị trường và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Bên cạnh đó, công ty luôn đảm bảo mục tiêu phát triển doanh nghiệp đi đôi
với bảo vệ môi trường và có trách nhiệm với cộng đồng xã hội.
42
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY
(Toàn bộ số liệu đều được tính bằng đơn vị ĐỒNG)
4.1. Kế toán doanh thu, thu nhập khác Kế toán doanh thu bán hàng
4.1.1.1. Nội dung doanh thu
Doanh thu năm 2015 của TEDI SOUTH phát sinh từ hoạt động cung cấp dịch
vụ tư vấn thiết kế công trình GTVT và hoạt động cho thuê văn phòng, cụ thể:
Doanh thu cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế công trình GTVT: Phát sinh từ
các hoạt động khảo sát thiết kế, tư vấn xây dựng, quy hoạch mạng lưới GTGT được
ghi nhận khi hạng mục công trình hoàn thành, được chủ đầu tư chấp nhận thanh
toán và Công ty đã phát hành hóa đơn giá trị gia tăng trên cơ sở Biên bản nghiệm
thu khối lượng hoàn thành
Doanh thu cho thuê văn phòng: Là khoản thu từ việc cho thuê văn phòng
giữa công ty và các đơn vị trực thuộc ( ở 530 Võ Văn Kiệt và 98/13 Ung Văn
Khiêm). Kế toán ghi nhận doanh thu vào định kỳ hàng năm (ngày 31/12).
4.1.1.2.
Chứng từ kế toán Hợp đồng khảo sát, tư vấn, thiết kế
Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
Hóa đơn GTGT
Bảng kê khối lượng thanh toán bàn giao doanh thu
4.1.1.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để
ghi nhận doanh thu từ việc khảo sát, thiết kế và tư vấn các công trình GTVT.
4.1.1.4. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
Theo Hợp đồng số 21-09/HĐTV/2015 ngày 21/09/2015, Công ty kí hợp đồng
tư vấn lập đề xuất dự án “Mở rộng Quốc lộ 22 theo hình thức hợp đồng BOT” với
43
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Tổng công ty xây dựng số 1 – TNHH Một Thành Viên. Kế toán theo dõi tiến độ công
trình và hạch toán:
1/ Ngày 29/10/2015, căn cứ vào hợp đồng Chủ đầu tư chuyển khoản thanh
toán tiền tạm ứng cho Công ty, kế toán ghi:
Nợ TK 1121 250.000.000
Có TK 131 250.000.000
2/ Căn cứ vào Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp
đồng đề nghị thanh toán, Công ty phát hành Hóa đơn GTGT số AA/11P0000788 để
lập bộ hồ sơ hoàn chỉnh đề nghị Chủ đầu tư thanh toán đợt 1.
Ngày 23/12/2015, Chủ đầu tư chuyển khoản thanh toán số tiền còn lại là
290.613.000 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 1121 290.613.000
Có TK 131 290.613.000
3/ Ngày 31/12/2015, kế toán kết chuyển doanh thu công trình Quốc lộ 22:
Nợ TK 131 540.613.000
Có TK 511 491.466.364
Có TK 3331 49.146.636
Theo hợp đồng tư vấn xây dựng số 1662/2013/HĐKT ngày 13/07/2013, dự án
tư vấn xây dựng “Quốc lộ 1 – Tuyến tránh TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai theo hình
thức BOT do Công ty CP ĐT Đồng Thuận làm chủ đầu tư. Kế toán theo dõi và hạch
toán:
Ngày 23/12/2015, căn cứ vào Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn
thành và hóa đơn GTGT (AA/11P0000805) đã được xuất Công ty CP ĐT Đồng
Thuận trả tiền lập điều chỉnh dự án Quốc lộ 1, kế toán ghi:
Nợ TK 1121 620.000.000
Có TK 131 620.000.000
Ngày 31/12/2015, kết chuyển doanh thu, kế toán ghi:
Nợ TK 131 752.988.715
44
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Có TK 511 684.535.195
Có TK 3331 68.453.520
Số tiền còn lại phải thanh toán của Công ty CP ĐT Đồng Thuận là 132.988.715
đồng.
Các chứng từ liên quan: Xem phụ lục
Lưu ý: Sau khi có Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành, đã phát hành
Hóa đơn GTGT và Công ty đã thu tiền, kế toán không lập Chứng từ ghi sổ để ghi
nhận doanh thu ngay vào thời điểm đó. Đến cuối kỳ, khi chuẩn bị lập báo cáo
KQHĐKD của năm, kế toán mới tiến hành gộp các hóa đơn theo từng công trình rồi
lập Chứng từ ghi sổ (Q4/1012) để ghi các bút toán trên.
Chứng từ ghi sổ sau khi được kế toán thanh toán lập xong thì được chuyển
tới kế toán trưởng ký duyệt, sau đó tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán, dữ
liệu sẽ tự động được ghi vào Sổ chi tiết, Sổ Cái các tài khoản 112, 3331, 511. Cuối
kỳ kết chuyển qua tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, rồi chuyển để kế
toán tổng hợp hạch toán vào Sổ Cái.
Kết luận: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 là
173.157.630.191 đồng
Cty CP Tư vấn TKGT Vận tải PN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số _1012_ Đơn vị : __________________
Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015
NỢ
CÓ
TRÍCH YẾU
T.K
SỐ TIỀN
SỐ TIỀN
TK
1311
511
752.988.715
684.535.195
Cung cấp dịch vụ tư vấn lập điều chỉnh Dự án Quốc lộ 1-Tuyến tránh TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai theo hình thức BOT
68.453.520
3331
CỘNG
752.988.715
752.988.715 Số chứng từ gốc kèm theo ___________AA/11P -0000805_________________
Kế toán viên
Kế toán trưởng
45
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Sổ chi tiết tài khoản 511
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp.Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015
Chứng từ
Số phát sinh
Diễn giải
TK đối ứng
Ngày
Số
Nợ
Có
80,462,777
13111
31/12/ 2015
PKT Q4/1012
13111
228,869,091
31/12/ 2015
PKT Q4/1012
13111
684,535,195
31/12/ 2015
PKT Q4/1012
13111
491,466,364
31/12/ 2015
PKT Q4/1012
Bàn giao doanh thu năm 2015- Korea Consultants International Co., Ltd (KCI) - KH0244 Bàn giao doanh thu năm 2015- Ban Quản Lý Các DA Đường Sắt - KH0254 Bàn giao doanh thu năm 2015- Công ty Cổ phần Đầu tư Đồng Thuận - KH0328 Bàn giao doanh thu năm 2015- Tổng Cty Xây Dựng số 1 - KH0403
911
173,157,630,191
31/12/ 2015
PKT Q4/1133
………………….. K/c doanh thu các CT năm 2015 vào KQKD- - Tổng phát sinh
173,157,630,191 173,157,630,191
Kế toán khoản giảm trừ doanh thu
Do xuất phát từ loại hình kinh doanh là công ty dịch vụ, khảo sát, thiết kế và
tư vấn các công trình GTVT nên hệ thống tài khoản kế toán của công ty không có các
khoản giảm trừ doanh thu.
Kế toán doanh thu tài chính
4.1.3.1. Nội dung doanh thu tài chính
Doanh thu tài chính của TEDI SOUTH bao gồm: lãi tiền gửi ngân hàng, lãi do
chênh lệch tỷ giá khi bán ngoại tệ và lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại
tệ cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
4.1.3.2. Chứng từ sử dụng
Giấy báo Có
Ủy nhiệm chi
46
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Bảng tính chênh lệch tỷ giá đã thực hiện, Sổ chi tiết
4.1.3.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu tài chính để phản ánh các khoản
thu phát sinh từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản sau:
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, gồm các tài khoản cấp nhỏ:
1121 – VND gửi ngân hàng
11211 – VND gửi ngân hàng Đầu tư phát triển (BIDV)
11212 – VND gửi ngân hàng ngoại thương (Vietcombank)
1122 – USD gửi ngân hàng
11221 – USD gửi ngân hàng Đầu tư phát triển (BIDV)
11222 – USD gửi ngân hàng ngoại thương (Vietcombank)
1123 – EUR gửi ngân hàng
11231 – EUR gửi ngân hàng Đầu tư phát triển (BIDV)
11232 – EUR gửi ngân hàng ngoại thương (Vietcombank)
4.1.3.4. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
Lãi tiền gửi ngân hàng
Ngày 25/10/2015, nhận Giấy báo Có từ ngân hàng BIDV về khoản lãi tiền gửi
không kỳ hạn (tiền EUR) tháng 10 với số tiền 1.222 đồng (ứng với 0,05 EUR - tỷ giá
giao dịch 24.433VND/EUR), kế toán ghi:
Nợ TK 11231 1.222
Có TK 515 1.222
Lãi do chênh lệch tỷ giá từ việc bán ngoại tệ
Ngày 06/10/2015, công ty bán 235.000 EUR cho Vietcombank (UNC
06/10/2015) chuyển sang tài khoản VND tại BIDV với tỷ giá ngày giao dịch
EUR/VND =25.100. Công ty áp dụng tỷ giá xuất ngoại tệ theo phương pháp bình
quân gia quyền một lần cuối Quý:
Số dư đầu kỳ TK 112.31: 2.621.158 đồng (ứng với 104.45 EUR)
Tỷ giá xuất ngoại tệ của Quý 4 = 25.060,86 VND/EUR
47
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Trị giá xuất ngoại tệ = 235.000 x 25.060,68 = 5.889.301.002 đồng
Kế toán hạch toán (PKT Q4/1005):
Nợ TK 11211 5.898.500.000
Có TK 11231 5.889.301.002
Có TK 515 9.198.998
Các chứng từ liên quan: Xem phụ lục
Kết luận: Tổng doanh thu tài chính phát sinh năm 2015 là 69.043.816 đồng
Khi nghiệp vụ phát sinh nghiệp vụ kinh tế căn cứ vào Giấy báo có và các
chứng từ khác kế toán lập Chứng từ ghi sổ, đông thời nhập dữ liệu vào Sổ chi tiết,
Nhật kí chung và Sổ Cái TK 515 trên phần mềm kế toán. Cuối kỳ kết chuyển qua tài
khoản 911.
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số _1005_ Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015
Cty CP Tư vấn TKGT Vận tải PN Đơn vị : __________________
NỢ
CÓ
TRÍCH YẾU
T.K
SỐ TIỀN
SỐ TIỀN
TK
112.11
5.898.500.000 112.31 5.898.301.002
Hạch toán bán 235,000 EUR cho VCB chuyển sang tài khoatn VND tại BIDV ngày 06/10/2015 Lãi do chênh lệch tỷ giá
515
5.898.500.000
9.198.998 5.898.500.000
CỘNG
Số chứng từ gốc kèm theo ______________________________________
Kế toán viên
Kế toán trưởng
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp.Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 515 – Doanh thu tài chính Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015
Chứng từ
Số phát sinh
Diễn giải
TK đối ứng
Ngày
Nợ
Có
11211
4,795,325
24/01/2015
11211
1,007,409
25/05/2015
Số BC Q1/168 BC Q2/425
Lãi TGNH không kỳ hạn tháng 1/2015- - Lãi TGNH không kỳ hạn tháng 5/2015- - ……
48
11231
9,725
31/12/2015
Lãi TGNH khô kỳ hạn tài khoản Eur Q4/2015- -
Lãi do chênh lệch tỷ giá- -
11211
9,198,998
31/12/2015
911
31/12/2015
69,043,816
PKT Q4/1002 PKT Q4/1005 PKT Q4/1133
K/c doanh thu tài chính năm 2015 vào KQKD- -
Tổng phát sinh
69,043,816
69,043,816
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Kế toán thu nhập khác
4.1.4.1. Nội dung thu nhập khác
Kế toán thu nhập khác các khoản thu từ các hoạt động mang tính không thường
xuyên như thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các khoản lãi từ công trình…
4.1.4.2. Chúng từ sử dụng
Hóa đơn, phiếu thu
Các chứng từ khác liên quan
4.1.4.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
Ngày 05/10/2015, công ty ghi nhận doanh thu khác từ thanh lý xe ô tô biển số:
52T-0997 với số tiền 132.000.000 đồng (Phiếu thu 257):
Nợ TK 111 132.000.000
Có TK 711 132.000.000
Ngày 22/12/2015, công ty thu tiền bán xe ô tô bán tải Toyoto 51D-2071 thanh
lý số tiền 12.000.000 đồng (Phiếu thu 387). Kế toán lập chứng từ ghi sổ (PKT-
Q4/1054), ghi:
Nợ TK 111 12.000.000
Có TK 711 12.000.000
Kết luận: Tổng thu nhập khác phát sinh năm 2015 là 148.608.740 đồng
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm và lập phiếu kế
toán. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào Sổ chi tiết, Nhật kí chung và Sổ Cái TK 711.
Cuối kỳ kết chuyển qua tài khoản 911.
49
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam
Đơn vị : __________________
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1054 Ngày 22 Tháng 12 Năm 2015
NỢ
TRÍCH YẾU
TK
SỐ TIỀN
TK
CÓ SỐ TIỀN
12.000.000
12.000.000
111
711
Nộp tiền mua xe ô tô 52T- 0997 thanh lý
12.000.000
12.000.000
CỘNG
Số chứng từ gốc kèm theo ___________
Kế toán viên
Kế toán trưởng
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp.Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 711 – Thu nhập khác Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015
Chứng từ
Số phát sinh
Diễn giải
Ngày
Số
Nợ
Có
TK đối ứng
111
10/05/2015 PT 257
132,000,000
111
12,000,000
22/12/2015 PT 387
3331
13,090,909
31/12/2015
PKT Q4/1132
911
31/12/2015
PKT Q4/1135
……. Nộp tiền mua xe ô tô thanh lý BS: 52T-0997- Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam - AA0001 Thu tiền bán xe ô tô bán tải Toyoto 51D-2071 thanh lý K/c VAT đầu ra của thanh lý xe ô tô 52-0997 và bán tải 51D- 2071 K/c thu nhập khác vào KQKD năm 2015 Tổng phát sinh
148,608,740 161,699,649 161,699,649
50
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
4.2. Kế toán các khoản chi phí
Kế toán giá vốn hàng bán
4.2.1.1. Nội dung giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán của công ty chính là giá thành công trình GTVT (đã hoàn
thành trọn gói hoặc hoàn thành theo khối lượng quy định) mà công ty cung cấp dịch
vụ khảo sát, tư vấn thiết kế.
4.2.1.2. Chứng từ sử dụng
Sổ chi tiết TK 154 của công trình.
Phiếu chi.
Bảng kê khối lượng thanh toán bàn giao doanh thu năm 2015.
4.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán để phản ánh giá thành
công trình mà công ty cung cấp.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản sau:
Tài khoản 154 – chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Tài khoản 621 – chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Tài khoản 622 – chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản 623 – chi phí sử dụng máy thi công
Tài khoản 627 – chi phí sản xuất chung
4.2.1.4. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ: Xác định Giá vốn hàng bán công trình “Quốc lộ 1 – Tuyến tránh TP.
Biên Hoà, Đồng Nai”:
Ngày 31/12/2015, căn cứ vào hóa đơn GTGT (DA/12P0000749 – Xem phụ
lục)
Kế toán lập Phiếu chi (số 3163) thanh toán số tiền 7.678.000 đồng (đã bao
gồm thuế GTGT) cho chi phí ăn uống, hạch toán:
Nợ TK 627 7.678.000
Có TK 111 7.678.000
Sau đó, kế toán lập chứng từ ghi sổ bút toán trên đồng thời ghi vào Bảng chi
phí sản xuất phát sinh. Tương tự như vậy khi ghi nhận các chi phí trực tiếp khác.
51
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí trực tiếp phát sinh trong kỳ theo từng khoản
mục và kết chuyển vào TK 154 để tính giá thành (Sổ chi tiết TK 154 – công trình QL
1 – Phụ lục)
Tổng chi phí trực tiếp phát sinh của công trình “QL1 – Tuyến tránh Biên Hòa,
ĐN” trong năm 2015 là:
Tổng CP nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh = 47.461.302
Tổng CP nhân công trực tiếp = 222.131.671
Tổng CP sử dụng máy = 0
Tổng CP trực tiếp khác = 139.983.085
Kết chuyển vào TK 154, ghi:
Nợ TK 154 409.576.058
Có TK 136.29 376.494.358
Có TK 627 33.081.700
Kết chuyển TK 154 sang TK 632 – Giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 632 569.576.058 (409.576.058+160.000.000)
Có TK 154 569.576.058
(Số tiền 160.000.000 đồng là một khoản chi phí phát sinh khác mà công ty
không cung cấp cụ thể - xem phụ lục Sổ Chi tiết TK 154 của công trình Quốc lộ 1)
Tính giá thành công trình “Quốc lộ 1 – Tuyến tránh TP. Biên Hoà, Đồng
Nai”:
Trong phương pháp tính giá thành của TEDI SOUTH các chi phí trực tiếp (CP
nguyên vật liệu trực tiếp, CP nhân công trực tiếp, CP sử dụng máy thi công, CP chung)
khi phát sinh được tập hợp trực tiếp cho từng công trình, còn đối với các chi phí trực
tiếp phục vụ chung cho nhiều công trình (mà kế toán không thể tập hợp riêng cho
từng công trình được) sẽ được phân bổ theo tỷ lệ % cơ cấu doanh thu cho từng công
trình đó theo công thức sau:
CPQLi = CPQL x (DTi / DT)
Trong đó: CPQLi: chi phí quản lý cần phân bổ cho từng loại công trình CPQL: tổng chi phí quản lý cần phân bổ DTi: doanh thu từng công trình
52
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
DT: tổng doanh thu
Ví dụ: Tổng doanh thu thực tế đã xuất hóa đơn của các công trình năm 2015
là 173.157.630.191 đồng, trong đó doanh thu của công trình QL 1 – Tuyến tránh Biên
Hòa là 684.535.195.
Tổng chi phí QLDN phát sinh năm 2015 là 16.212.270.244 đồng.
Hệ số phân bổ = = 0,0936 16.212.270.244 173.157.630.191 Chi phí QLDN phân bổ cho công trình QL1:
0,0936 x 684.535.195 = 64.091.000 đồng
Mục đích của việc phân bổ chi phí quản lý cho mỗi công trình là để tính ra giá
thành thực tế nhằm xác định lãi lỗ cho mỗi công trình và sau khi tiến hành kết chuyển
giá vốn cần loại bỏ chi phí này ra.
Để tính giá thành công ty áp dụng phương pháp như sau:
Xác định tỷ lệ lãi trên mỗi công trình trong doanh thu công trình:
Lãi từng công trình = Doanh thu từng công trình x tỷ lệ lãi (%)
= 684.535.195 x 7,4% = 50.655.604 đồng
Như vậy, tỷ lệ giá thành chiếm 92,6% còn lại:
Giá thành công trình QL 1 =684.535.195 x 92,6% = 633.667.058 đồng
Kế toán ghi nhận vào Bảng kê khối lượng thanh toán bàn giao doanh thu năm
2015 giá thành thực tế của công trình đó. Sau đó, thực hiện tính tổng giá thành thực
tế của tất cả các công trình trong năm 2015 là 159.018.835.661 đồng trừ đi tổng chi
phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho các công trình là 16.212.270.244 đồng, ta được
giá vốn hàng bán các công trình năm 2015 là 142.806.565.417 đồng.
Kế toán lập chứng từ ghi sổ (Q4/1141) kết chuyển toàn bộ giá thành các công
trình bàn giao năm 2015 vào TK 632 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 632 142.806.565.417
Có TK 154 142.806.565.417
53
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Kế toán chi phí tài chính
4.2.2.1. Nội dung chi phí tài chính
Chi phí tài chính của công ty năm 2015 bao gồm các khoản chi phí lãi vay, lỗ
Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam
Đơn vị : __________________
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1141 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015
NỢ
TRÍCH YẾU
TK
SỐ TIỀN
TK
CÓ SỐ TIỀN
142.806.565.417
142.806.565.417
632
154
Kết chuyển chi phí công trình bàn giao năm 2015
142.806.565.417
142.806.565.417
CỘNG
Số chứng từ gốc kèm theo ___________
Kế toán viên
Kế toán trưởng
chênh lệch tỷ giá do bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư
ngoại tệ.
Chứng từ sử dụng
4.2.2.2. Ủy nhiệm chi
Bảng tính chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
4.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí tài chính
4.2.2.4. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh
Ngày 14/12/2015, công ty bán 20.500 EUR chuyển khoản sang tài khỏan VND
tại BIDV với tỷ giá giao dịch trong ngày 24.389 VND/EUR:
Tỷ giá xuất ngoại tệ = 25.060,86 VND/EUR
Trị giá ngoại tệ xuất = 20.500 x 25.060.86 = 513.747.534 đồng
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 11211 499.974.500
Nợ TK 635 13.773.034
54
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam
Đơn vị : __________________
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1007 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015
NỢ
CÓ
TRÍCH YẾU
TK
SỐ TIỀN
TK
SỐ TIỀN
124.853
124.853
635
112.31
Lỗ do đánh giá lại số dư theo tỷ giá mua chuyển khoản EUR của ngân hàng BIDV tại 31/12/2015
124.853
124.853
CỘNG
Số chứng từ gốc kèm theo ___________
Kế toán viên
Kế toán trưởng
Có TK 11231 513.747.534
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ
Số dư cuối kỳ TK 11231: 203,06 EUR
Số dư kết tạm cuối Qúy 4/2015 = 2.621.058 + 6.409.220.079 – (1.239.259 +
5.889.301.002 + 1.943.469 + 248.102 + 272.913 + 513.747.534) = 5.088.858 đồng
Số dư được đánh giá lại = 203,06 x 24.446 = 4.964.005 đồng (tỷ giá mua EUR
tại ngày 31/12/2015 tại BIDV là 24.446 VND/EUR)
Vậy so với số dư kết tạm thì chênh lệch tỷ giá giảm 124.853 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 635 124.853
Có TK 11231 124.835
Các chứng từ liên quan: Xem phụ lục
Kết luận: Tổng chi phí tài chính phát sinh trong năm 2015 là 1.566.976.261
đồng.
55
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp.Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015
Số phát sinh
Chứng từ
Diễn giải
Nợ
Có
Ngày
Số
TK đối ứng
…….
11211
15,237,799
25/11/2015
PKT Q4/968
Thu lãi vay ngắn hạn món vay 1.987.539.042 đ từ 26/10/15 -> 25/11/15- -
Lỗ do chênh lệch tỷ giá- -
11231
13,773,034
31/12/2015
PKT Q4/1006
31/12/2015
11231
124,853
PKT Q4/1007
911
1,566,976,261
31/12/2015
Lỗ do đánh giá lại số dư theo tỷ giá chuyển khoản Eur của BIDV ngày 31/12/2015- - K/c chi phí tài chính năm 2015- -
PKT Q4/1134
Tổng phát sinh
1,566,976,261
1,566,976,261
Kế toán chi phí bán hàng
Do đặc điểm loại hình kinh doanh của công ty là cung cấp dịch vụ khảo sát, tư
vấn, thiết kế và giám sát các công trình GTVT nên trong kỳ không phát sinh chi phí
bán hàng (đây vốn là khoản phát sinh phổ biến ở các doanh nghiệp thương mại và
doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hàng bán).
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
4.2.4.1.
Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh ở Công ty bao gồm các khoản: Tiền
lương và các khoản trích theo lương của bộ phận khối quản lý, chi phí thiết bị văn
phòng, chi phí in ấn tài liệu, chi phí điện thoại, điện nước, tàu xe, phí công tác, khấu
hao TSCĐ...
56
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
4.2.4.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu chi: Được lập bởi kế toán Tiền mặt, gồm 3 liên, liên 1 lưu, liên 2 giao
cho người nhận tiền, liên 3 kẹp với các chứng từ liên quan khác (hóa đơn, giấy yêu
cầu thanh toán...)
Bảng tiền lương cán bộ, nhân viên công ty
Bảng khấu hao TSCĐ
Hóa đơn GTGT, các chứng từ khác liên quan
4.2.4.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, gồm các tài
khoản cấp 2: TK 6421, TK 6422, TK 6423, TK 6424, TK 6425, TK 6426, TK 6427,
TK 6428 để phản ánh các khoản chi phí quản lý phát sinh trong kỳ của Công ty.
4.2.4.4. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
Chi phí phát sinh từ các khoản mua vào các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để
phục vụ cho công tác quản lý:
Ngày 31/12/2015, căn cứ vào Hóa đơn GTGT (AA/15P0002249) của Công ty
TNHH Nhà hàng MZ yêu cầu Công ty TEDI SOUTH thanh toán tiền ăn uống kèm
Phiếu Chi (số 3171 – Xem phụ lục) với số tiền 3.511.200 đồng (đã bao gồm thuế
GTGT), kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6428 3.192.000
Nợ TK 133 319.200
Có TK 111 3.511.200
Chi phí phát sinh do doanh nghiệp tính toán, phân bổ
Vào cuối kỳ (ngày 31/12/2015), kế toán phải tiến hành ghi nhận các bút toán
sau:
Trích khấu hao TSCĐ hữu hình và vô hình Quý/2015 (PKT Q4/1085) được sử
dụng cho khối quản lý, ghi:
Nợ TK 6424 564.663.531
Có TK 2141 408.936.963
Có TK 2143 155.726.568
Các chứng từ liên quan: Xem phụ lục
57
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam
Đơn vị : __________________
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1085 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015
NỢ
CÓ
TRÍCH YẾU
TK
SỐ TIỀN
TK
SỐ TIỀN
408.936.963
564.663.531
642.4
214.1
Trích khấu hao Q4/2015 của TSCĐ hữu hình khối QL
155.726.568
214.3
Trích khấu hao Q4/2015 của TSCĐ vô hình khối QL
564.663.531
CỘNG
564.663.531
Số chứng từ gốc kèm theo ___________
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kết luận: Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm 2015 là
16.212.270.244 đồng
Sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng
từ gốc khác, kế toán lập Chứng từ ghi sổ và cập nhật dữ liệu lên phần mềm, phần
mềm sẽ từ động kết chuyển vào Sổ chi tiết, Sổ Cái tài khoản 642. Cuối kỳ kết chuyển
qua tài khoản 911
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp.Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015
Chứng từ
Số phát sinh
Diễn giải
Ngày
Số
Nợ
Có
TK đối ứng
2141 408,936,963
31/12/2015 PKTQ4/1085
……. Trích khấu hao Q4/2015 của TSCĐ hữu hình khối QL
58
31/12/2015 PKTQ4/1085
2143 155,726,568
PC 3171
111
3,192,000
Trích khấu hao Q4/2015 của TSCĐ vô hình khối QL ……. Thanh toán chi phí tiếp khách Công ty
911
237,981,559
31/12/2015 31/12/2015 PKTQ4/1131 K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015
Tổng phát sinh
237,981,559 237,981,559
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Kế toán chi phí khác
4.2.5.1. Nội dung chi phí khác
Các khoản chi phí phát sinh trong năm 2015 của công ty rất ít khi phát sinh
các khoản chi phí xảy ra riêng biệt, không thường xuyên, các khoản này không thuộc
hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: Gía trị
còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý, các khoản tiền phạt,..
4.2.5.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi
Các chứng từ khác liên quan
4.2.5.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 811: phản ánh các khoản chi phí xảy ra không
thường xuyên, riêng biệt với các hoạt động thông thường.
4.2.5.4. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
Ngày 15/12/2015, phát sinh nghiệp vụ nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng
11/2015 cho người lao động, công ty thanh toán qua Ngân hàng BIDV (UNC 478)
Nợ TK 811 40.352
Có TK 11211 40.352
Ngày 22/12/2015, căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước, kế toán
phản ánh số tiền phạt chậm nộp thuế GTGT BS tháng 4-7-8-9/2015:
Nợ TK 811 446.762
Có TK 11211 446.762
Cuối quý 4/2015, kế toán lập chứng từ ghi sổ (PKT Q4/975) tổng số phát sinh
trong tháng 12 là 487.114 đồng.
59
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Các chứng từ liên quan: Xem phụ lục
Kết luận: Tổng chi phí khác phát sinh trong năm 2015 là 213.501.005 đồng
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm và lập phiếu kế
toán. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào Sổ chi tiết, Nhật kí chung và Sổ Cái TK 811.
Cuối kỳ kết chuyển qua tài khoản 911.
Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam
Đơn vị : __________________
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015
NỢ
CÓ
TRÍCH YẾU
SỐ TIỀN
TK
SỐ TIỀN
TK
487.114
487.114
112.11
811
Nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 11/2015
487.114
487.114
CỘNG
Số chứng từ gốc kèm theo ___________
Kế toán trưởng
Kế toán viên
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp.Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 811 – Chi phí khác Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015
Chứng từ
Số phát sinh
Diễn giải
Ngày
Số
Nợ
Có
TK đối ứng
11211
40,352
15/12/2015 UNC 478
22/12/2015
11211
446,762
……. Nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 11/2015 cho người lao động (Mã đơn vị: QW0174)- Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh - AA0002 Phạt chậm nộp thuế GTGT BS tháng 4+7+8+9/2015- -
31/12/2015
K/c chi phí khác
911
213,501,005
PKT Q4/975 PKT Q4/1134
60
Tổng phát sinh
213,501,005 213,501,005
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Hằng quý, doanh nghiệp chỉ cần tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý nếu có
phát sinh.
Cuối năm, kế toán phải xác định lại và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải
nộp trong năm
4.2.6.1. Chứng từ sử dụng
Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà Nước
Tờ khai quyết toán thuế TNDN
4.2.6.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành để phản ánh số thuế TNDN phát sinh trong năm.
4.2.6.3. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Ngày 30/07/2015, căn cứ vào Giấy nộp tiền vào NSNN (Xem phụ lục) tiến
hành nộp thuế TNDN quý 2/2015 qua tài khoản Ngân hàng và hạch toán:
Nợ TK 3334 560.000.000
Có TK 11211 560.000.000
Ngày 31/12/2015, kế toán lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Xem phụ lục)
với số tiền phải nộp là 2.727.513.006 đồng, đồng thời lập chứng từ ghi sổ (PKT
Q4/1144):
Nợ TK 8211 2.727.513.006
Có TK 3334 2.727.513.006
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = 12.397.786.389 đồng
Thuế suất = 22%
Thuế TNDN hiện hành = 12.397.786.389 x 22% = 2.727.513.006 đồng
Như vậy, công ty phải nộp thêm khoản thuế là:
61
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
2.727.513.006 – 560.000.000 = 2.167.513.006 đồng
Khi nộp thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 3334 2.167.513.006
Có TK 11211 2.167.513.006
Hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại, ghi:
Nợ TK 8212 93.695.609
Có TK 243 93.695.609
Kết chuyển chi phí thuế TN hoãn lại:
Nợ TK 421 93.695.609
Có TK 8212 93.695.609
Các chứng từ liên quan: Xem phụ lục
Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam
Đơn vị : __________________
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1144 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015
NỢ
CÓ
TRÍCH YẾU
TK
SỐ TIỀN
TK
SỐ TIỀN
2.727.513.006
2.727.513.006
821.1
333.4
Thuế TNDN phải nộp năm 2015
2.727.513.006
2.727.513.006
CỘNG
Số chứng từ gốc kèm theo ___________
Kế toán viên
Kế toán trưởng
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp.Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015
Chứng từ
Số phát sinh
Diễn giải
Ngày
Số
Nợ
Có
TK đối ứng
911
2,727,513,006
31/12/2015
PKT Q4/1143
K/chuyển chi phí thuế TNDN năm 2015- -
62
3334
2,727,513,006
31/12/2015
243
93,695,609
31/12/2015
421
93,695,609
31/12/2015
PKT Q4/1144 PKT Q4/1146 PKT Q4/1147
Thuế TNDN phải nộp năm 2015- - Tài sản thuế TN hoãn lại- - K/c thuế TNDN hoãn lại- -
2,821,208,615 2,821,208,615
Tổng phát sinh
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ kế toán, để xác định kết quả kinh doanh kế toán thực hiện các bút toán
kết chuyển doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ.
= – Kết quả kinh doanh Doanh thu, Thu nhập thuần Chi phí, Giá vốn
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết
quả sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của công ty trong một kỳ kế toán.
Minh hoạ một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
Ngày 31/12/2015, kế toán kết chuyển doanh thu và chi phí như sau:
Kết chuyển doanh thu công trình và doanh thu tài chính năm 2015 (PKT
Q4/1133)
Nợ TK 511 173.157.630.191
Nợ TK 515 69.043.816
Có TK 911 173.226.674.007
Kết chuyển giá vốn công trình bàn giao năm 2015 (PKT Q4/1142)
Nợ TK 911 142.806.565.417
Có TK 632 142.806.565.417
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp (PKT Q4/1131)
Nợ TK 911 16.212.270.244
Có TK 6421 5.482.301.144
Có TK 6422 2.232.405.900
Có TK 6423 781.875.872
63
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Có TK 6424 2.079.107.492
Có TK 6425 3.000.000
Có TK 6427 1.273.553.800
Có TK 6428 4.122.044.477
Có TK 6429 237.981.559
Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác (PKT Q4/1134)
Nợ TK 911 1.780.477.266
Có TK 635 1.566.976.261
Có TK 811 213.501.005
Kết chuyển thu nhập khác (PKT Q4/1135)
Nợ TK 711 148.608.740
Có TK 911 148.608.740
Bên Nợ TK 911: 160.799.312.927
Bên Có TK 911: 173.375.282.747
Vậy Nợ TK 911 < Có TK 911 Công ty hoạt động có lợi nhuận
Kết chuyển chi phí thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế năm 2015 (PKT Q4/1143)
Nợ TK 911 12.575.969.820
Có TK 421 9.848.465.814
Có TK 8211 2.727.513.006
Kết luận: Lợi nhuận kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 là 9.848.465.814
đồng
Căn cứ vào các Phiếu kế toán tổng hợp, kế toán ghi vào Sổ chi tiết và Sổ Cái
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
64
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Cty CP Tư vấn Thiết kế Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam GTVT phía Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1133 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1133 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015
Đơn vị : __________________ Đơn vị : __________________
NỢ NỢ
CÓ CÓ
TRÍCH YẾU TRÍCH YẾU
TK TK
SỐ TIỀN SỐ TIỀN
TK TK
SỐ TIỀN SỐ TIỀN
173.157.630.191 173.157.630.191
173.226.674.007 173.226.674.007
511 511
911 911
Kết chuyển doanh thu các công trình Kết chuyển doanh thu các công trình năm 2015 vào KQKD năm 2015 vào KQKD
69.043.816 69.043.816
515 515
Kết chuyển doanh thu tài chính năm Kết chuyển doanh thu tài chính năm 2015 2015
173.226.674.007 173.226.674.007
CỘNG CỘNG
173.226.674.007 173.226.674.007
Số chứng từ gốc kèm theo ___________ Số chứng từ gốc kèm theo ___________
Kế toán viên Kế toán viên
Kế toán trưởng Kế toán trưởng
Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam
Đơn vị : __________________
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1135 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015
NỢ
CÓ
TRÍCH YẾU
TK
SỐ TIỀN
TK
SỐ TIỀN
148.608.740
148.608.740
711
911
Kết chuyển thu nhập khác năm 2015 vào KQKD
173.226.674.007
CỘNG
173.226.674.007
Số chứng từ gốc kèm theo ___________
Kế toán viên
Kế toán trưởng
65
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam
Đơn vị : __________________
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1142 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015
NỢ
CÓ
TRÍCH YẾU
TK
SỐ TIỀN
TK
SỐ TIỀN
142.806.565.417
142.806.565.417
911
632
Kết chuyển giá vốn công trình bàn giao năm 2015
142.806.565.417
142.806.565.417
CỘNG
Số chứng từ gốc kèm theo ___________
Kế toán viên
Kế toán trưởng
Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam
Đơn vị : __________________
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1131 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015
CÓ
NỢ
TRÍCH YẾU
Kết chuyển chi phi QLDN năm 2015
SỐ TIỀN 16.212.270.244
TK 6421 6422 6423 6424 6425 6427 6428 6429
TK 911
SỐ TIỀN 5.482.301.144 2.232.405.900 781.875.872 2.079.107.492 3.000.000 1.273.553.800 4.122.044.477 237.981.559 16.212.270.244
CỘNG
16.212.270.244
Số chứng từ gốc kèm theo ___________
Kế toán trưởng
Kế toán viên
66
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam
Đơn vị : __________________
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1134 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015
NỢ
CÓ
TRÍCH YẾU
TK
SỐ TIỀN
TK
SỐ TIỀN
1.780.477.266
1.566.976.261
911
635
Kết chuyển chi phí tài chính năm 2015
213.501.005
811
CỘNG
1.780.477.266
1.780.477.266
Số chứng từ gốc kèm theo ___________
Kế toán viên
Kế toán trưởng
Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam
Đơn vị : __________________
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1143 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2015
NỢ
CÓ
TRÍCH YẾU
TK
SỐ TIỀN
TK
SỐ TIỀN
Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2015
12.575.969.820
9.848.456.814
911
421
2.727.513.006
821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN năm 2015
CỘNG
12.575.969.820
12.575.969.820
Số chứng từ gốc kèm theo ___________
Kế toán viên
Kế toán trưởng
67
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp.Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015
Chứng từ
Số phát sinh
Diễn giải
Ngày
Số
Nợ
Có
TK đối ứng
6421
5,482,301,144
31/12/2015
PKT Q4/1131
6422
2,232,405,900
31/12/2015
PKT Q4/1131
6423
781,875,872
31/12/2015
PKT Q4/1131
6424
2,079,107,492
31/12/2015
PKT Q4/1131
6425
3,000,000
31/12/2015
PKT Q4/1131
6427
1,273,553,800
31/12/2015
PKT Q4/1131
6428
4,122,044,477
31/12/2015
PKT Q4/1131
6429
237,981,559
31/12/2015
PKT Q4/1131
31/12/2015
173,157,630,191
511
PKT Q4/1133
31/12/2015
69,043,816
515
PKT Q4/1133
31/12/2015
635
1,566,976,261
K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 K/c doanh thu các CT năm 2015 vào KQKD K/c doanh thu tài chính năm 2015 vào KQKD K/c chi phí tài chính năm 2015
31/12/2015
K/c chi phí khác
213,501,005
811
31/12/2015
148,608,740
711
PKT Q4/1134 PKT Q4/1134 PKT Q4/1135
K/c thu nhập khác vào KQKD năm 2015
68
31/12/2015
632
142,806,565,417
31/12/2015
421
9,848,456,814
31/12/2015
8211
2,727,513,006
PKT Q4/1142 PKT Q4/1143 PKT Q4/1143
K/c giá vốn CT bàn giao năm 2015 LN sau thuế TNDN năm 2015 LN sau thuế TNDN năm 2015
Tổng phát sinh
173,375,000,000
173,375,000,000
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
4.4. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Xem Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại trang số 40)
Công ty TEDI SOUTH áp dụng cách trình bày thông tin trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh theo mẫu số B2 – DN (ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC của Bộ Tài chính).
Căn cứ vào Báo cáo KQHĐKD năm trước, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán
chi tiết trong kỳ dùng cho các TK từ loại 5 đến loại 9 để lập Báo cáo KQHĐKD của
năm 2015.
Nội dung các chỉ tiêu trong Báo cáo KQHĐKD năm 2015 của Công ty Cổ
phần Tư vấn Thiết kế GTVT Phía Nam. (Các chỉ tiêu bao gồm số liệu tài chính của
đơn vị trực thuộc Chi nhánh Phía Bắc) - Đơn vị tính: Đồng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01):
Chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ”. Chỉ tiêu này không bao gồm thuế gián thu, thuế tiêu thụ đặc
biệt...
TK 511 (Chi nhánh Phía Nam) TK 511 (Chi nhánh Phía Bắc) Tổng cộng 173.157.630.191 408.649.262 173.783.932.009
Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02):
Công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10):
Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 = 173.783.932.009
Giá vốn hàng bán (Mã số 11):
69
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có TK 632 đối ứng với bên Nợ TK 911
TK 632 (Chi nhánh Phía Nam) TK 632 (Chi nhánh Phía Bắc) Tổng cộng 142.806.565.417 640.043.594 143.446.609.011
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20):
Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11 = 30.337.322.998
Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21):
Chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 515 đối ứng với bên Có TK 911
TK 515 (Chi nhánh Phía Nam) TK 515 (Chi nhánh Phía Bắc) Tổng cộng 69.043.816 1.834.085 70.877.901
Chi phí tài chính (Mã số 22):
Chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911
TK 635: 1.566.976.261
Chi phí lãi vay (Mã số 23):
Chỉ tiêu này căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết TK 635: 1.189.966.122
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26):
TK 642 (Chi nhánh Phía Nam) TK 642 (Chi nhánh Phía Bắc) Tổng cộng 16.212.270.244 54.644.398 16.266.914.642
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)
Mã số 30 = Mã số 20 + (21-22) - (25+26)= 12.574.309.996
Lợi nhuận khác (Mã 40)
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác (Mã số 31) – Chi phí khác (Mã số 31) =148.608.740 – 265.232.891 = (116.624.151)
Lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)
Mã số 50 = Mã số 30+40 = 12.457.685.845
Chi phí thuế TNDN (Mã số 51)
= LNKTTT + – Thu nhập chịu thuế Các khoản điều chỉnh giảm lợi nhuận Các khoản điều chỉnh tăng lợi nhuận
= 12.457.685.845 + 249.574.977 – 425.889.132 = 12.281.371.690
70
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Công ty không có các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản lỗ được kết
chuyển Thu nhập chịu thuế cũng là thu nhập tính thuế.
Trong đó: Thu nhập chịu thuế suất 20%: (116.414.699)
Thu nhập chịu thuế suất 22%: 12.397.786.389
Vậy Thuế TNDN phải nộp = 12.397.786.389 x 22% = 2.727.513.006
Chi phí thuế TNDN hoãn lại (Mã 52): 93.695.609 Lợi nhuận sau thuế TNDN (Mã 60):
Mã số 60 = Mã số 50 – (51 + 52) = 9.636.477.230 đồng
4.5. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty
Nhìn chung, trong những năm qua công ty đã tuân thủ khá tốt những chế độ
kế toán và nguyên tắc hạch toán kế toán do Bộ Tài chính ban hành. Tuy nhiên, trong
quá trình hạch toán Công ty cũng có sự tìm hiểu đưa ra những cải biến không áp dụng
cứng nhắc các nguyên tắc hạch toán nhằm giúp cho công tác kế toán phù hợp hơn với
các điều kiện và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Về tổ chức bộ máy kế toán
Lý thuyết: Tổ chức bộ máy kế toán gồm có 3 hình thức: tập trung, phân tán và
vừa tập trung vừa phân tán. Tùy theo quy mô, đặc điểm kinh doanh mà doanh nghiệp
lựa chọn để dễ dàng quản lý.
Thực tế: Công ty lựa chọn theo hình thức tập trung là hình thức phổ biến nhất.
hình thức này có nhiều ưu điểm là dễ là để vận dụng các phương tiện kỹ thuật tính
toán hiện đại, phù hợp với yêu cầu quản lý, chức năng và năng lực của mỗi nhân viên.
Về hình thức ghi sổ
Công ty sử dụng hình thức Chứng từ chi sổ nhưng thực tế hiện nay với khối
lượng công việc lớn công ty đã áp dụng thêm phần mềm kế toán vào trình tự ghi sổ
giúp cho công việc lưu giữ, tìm kiếm dễ dàng hơn và không mất nhiều thời gian cũng
như hạn chế trùng lắp số liệu.
71
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Về vận dụng tài khoản
Lý thuyết: Hệ thống tài khoản mới nhất theo Thông tư 200 bao gồm các tài
khoản cấp 1 và ở một số tài khoản có các tài khoản chi tiết hơn (tài khoản cấp 2 và 3)
do Bộ Tài chính quy định và không được sửa đổi.
Thực tế: Để thuận tiện cho việc đối chiếu và theo dõi biến động của từng loại
chi phí ở một số khoản mục công ty đã mở chi tiết tài khoản cấp 2,3 đối với một số
tài khoản để dễ theo dõi chi tiết:
Ví dụ: TK 136.22 – XN Cầu lớn hầm tạm ứng sản lượng CT
TK 136.23 – XN Đường Bộ tạm ứng sản lượng CT
TK 136.24 – XN Địa Chất tạm ứng sản lượng CT
Ngoài ra, do xuất phát hoạt động kinh doanh là công ty dịch vụ tư vấn, thiết
kế nên đối với việc ghi chép doanh thu từ cung cấp dịch vụ để dễ theo dõi công ty chỉ
sử dụng tài khoản 511.
Về kế toán doanh thu, chi phí
4.5.4.1. Doanh thu
Lý thuyết: Theo chuẩn mực kế toán số 14 theo Thông tư 200: “khi kết quả của
một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định được chắc chắn thì doanh thu
có thể được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận”.
Thực tế: Tuy nhiên, ở thực tế công ty khi đã tới thời điểm ghi nhận mà công
trình vẫn chưa có Biên bản nghiệm thu công ty sẽ sử dụng phương án là tiếp tục theo
dõi trên TK 131 mà không ước lượng doanh thu tương ứng với chi phí do không có
cơ sở chắc chắn để ước lượng doanh thu đó.
Lý thuyết: Theo như như điều 3 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 06/08/2015
quy định về thuế TNDN thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
được xác định “Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc
cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ”
Thực tế: Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán không ghi nhận doanh thu
ngay mà đến cuối năm mới ghi nhận vào TK 511. Nhưng công ty vẫn đảm bảo việc
kê khai thuế GTGT và tạm nộp thuế TNDN.
72
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
4.5.4.2. Chi phí
Lý thuyết: Theo phương pháp hạch toán cuối kỳ kế toán sẽ tập hợp các chi phí
trực tiếp và kết chuyển, hạch toán ghi:
Ví dụ: Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 623
Có TK 627
Thực tế: Khi tập hợp các chi phí trực tiếp ở mỗi công trình sẽ bao gồm chi phí
trực tiếp do kế toán ở đơn vị xí nghiệp trực thuộc bàn giao.
Ví dụ: Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
Có TK 136.22: Bàn giao chi phí công trình của XN Cầu lớn-Hầm
Lý thuyết: Theo Thông tư 39/2014/TT-BTC khi lập Hóa đơn GTGT cần phải
lập đầy đủ các tiêu thức trên Hóa đơn như: ngày tháng năm, tên, mã số thuế người
bán, tên hàng hóa, đơn giá…
Thực tế: Trên hóa đơn GTGT thường không bao gồm đủ các tiêu thức người
mua và người bán (ký, họ tên) nhưng vẫn đảm bảo đủ các nội dung và tiêu thức Thủ
trưởng (ký, họ tên).
Lý thuyết: Đối với mỗi công trình khi bắt đầu kí kết hợp công ty đều lập giá
trị cho mỗi hợp đồng theo QĐ số 11/2005/QĐ-BXD hoặc QĐ số 9752009/QĐ-BXD
tùy từng loại công trình.
Thực tế: Khi hoàn thành công trình và tính giá trị cho mỗi công trình công ty
áp dụng tỷ lệ % lãi trên cơ sơ mặt bằng chung.
73
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Nhận xét
Ưu điểm
5.1.1.1. Về tình hình chung:
Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong 5 năm gần đây
tương đối tốt. Năm 2015, do đã dự báo được những khó khăn gặp phải nên từ đầu
năm nên công ty đã đề ra những kế hoạch trong việc cắt giảm chi phí để đảm bảo duy
trì hoạt động kinh doanh và ổn định thu nhập của người lao động trong điều kiện
doanh thu sụt giảm.
Bên cạnh đó với chất lượng các công trình ngày càng được nâng cao đã tạo
được sự tin tưởng cho các chủ đầu tư ở Bộ GTVT, các địa phương hay đối tác trong
và ngoài nước.
Tổ chức bộ máy gọn nhẹ, nguồn nhân lực có trình độ cao và lành nghề và công
ty cũng đưa ra những chính sách khuyến khích nhân viên học tập nâng cao trình độ
chuyên môn và ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công việc.
5.1.1.2. Về công tác kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung đảm bảo tính thống nhất, chặt
chẽ với công tác kế toán, việc xử lý công việc cũng đạt hiệu quả cao, có sự phân công
công việc rõ ràng, cụ thể, phù hợp với trình độ năng lực của mỗi nhân viên. Bên cạnh
đó, kế toán ở Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc luôn có sự liên kết chặt chẽ đảm
bảo dữ liệu được cập nhật kịp thời, chính xác, các chứng từ được luân chuyển đúng
chế độ, giảm thiểu những sai sót, mất mát.
Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô, đặc điểm
kinh doanh của công ty, dễ ghi chép thuận tiện cho việc phân công lao động kê toán
và áp dụng kế toán máy.
Về hạch toán, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán đầy đủ. Hệ thống
tài khoản mới nhất do Bộ Tài chính quy định, tuân thủ chế độ, chuẩn mực kế toán
hiện hành.
74
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị
+ Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng. Công ty mở sổ chi tiết theo dõi từng
công trình như sau:
TK 131 – 01.10: CT Nút Giao thông Hàng Xanh
TK 131 – 01.42: CT Đường cao tốc Cát Lái-Long Thành
…..
+ Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Công ty mở sổ chi
tiết từng công trình:
TK 154 – 86: CT Tuyến tránh Biên Hòa-Đồng Nai
Hệ thống chứng từ được ghi lập rõ ràng, chính xác và đầy đủ các yếu tố theo
quy định. Nội dung thông tin được ghi chép đầy đủ, trung thực với các nghiệp vụ phát
sinh. Qúa trình luân chuyển chứng từ được thực hiện tương đối chặt chẽ, nhanh chóng,
hạn chế sai sót và được sắp xếp khoa học để dễ tra cứu.
Do đặc thù xây dựng kéo dài, nên để theo dõi công nợ chi tiết từng khách hàng
công ty khi nhận tiền đều hạch toán qua TK131 rồi sau đó đến cuối năm công ty mới
kết chuyển doanh thu từ TK131 511 làm giảm khối lượng công việc và dễ theo
dõi từng khoản mục công trình cho tới khi hoàn thành.
Kế toán áp dụng phân bổ chi phí QLDN theo tiêu thức doanh thu cho mỗi công
trình nên phản ánh được kết quả kinh doanh lãi lỗ thực tế của từng hoạt động.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán Vietbird với nhiều ưu điểm như: giúp giảm
tải các thao tác kế toán lặp lại định kỳ, giao diện dễ sử dụng, có thể tìm kiếm, kiểm
tra chứng từ một cách dễ dàng. Phần mềm còn cho phép kết xuất các báo cáo ra Excel.
Hạn chế:
5.1.2.1. Về tình hình chung:
Trong các báo cáo tổng kết sản xuất kinh doanh qua các năm của Công ty vẫn
nêu vấn đề về chậm tiến độ và chất lượng chưa cao, hồ sơ của công tác khảo sát phải
chỉnh sửa nhiều lần gây lãng phí về nhân lực và ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Các khoản chi phí như: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp còn
chiếm tỷ trọng lớn trực tiếp làm giảm lợi nhuận của công ty.
75
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị
Thu nhập bình quân của công ty qua các năm tăng không cao dẫn đến sự biến
động nguồn nhân lực.
5.1.2.2. Về công tác kế toán:
Do bộ máy kế toán xây dựng theo hình thức tập trung cộng với lượng công
trình lớn nên khó có thể giám sát và ghi nhận kịp thời tình hình thực tế. Việc phân
công, phân nhiệm công việc giữa kế toán Tổng công ty và kế toán các đơn vị cũng
chưa thực sự đồng đều, trong khi kế toán đơn vị chỉ tập hợp chi phí và doanh thu tài
chính thuộc về đơn vị mình còn kế toán Tổng công ty phải hạch toán doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh cho toàn công ty. Vì vậy, khối lượng công việc ở
kế toán Tổng công ty là rất lớn.
Việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ khi khối lượng công việc phát sinh
cần xử lý nhiều đòi hỏi các nhân viên kế toán phải có trình độ chuyên môn cao.
Với các nghiệp vụ phát sinh được ghi nhận hằng ngày riêng khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phải chờ đến cuối kỳ mới tập hợp và ghi nhận. Điều
này làm cho BCTC hàng quý không có Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và gây
chậm trễ cho việc lập tờ khai quyết toán thuế cuối năm.
Phần mềm kế toán Vietbird tuy đáp ứng phần lớn yêu cầu song vẫn còn những
hạn chế về khả năng kiểm tra mã số thuế khách hàng và không có tính nâng tính giá
thành (công ty vẫn áp dụng tính toán thủ công trên Excel).
5.2. Kiến nghị
Về hoạt động kinh doanh của công ty
Tăng cường công tác mở rộng thị trường nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng
trong và ngoài nước đến với công ty góp phần tăng doanh thu, tận dụng triệt để nguồn
lực làm giảm chi phí, cũng như những thế mạnh về nguồn vốn và thương hiệu. Từ
đó, nâng cao lợi nhuận.
Tổ chức quản lý, phân công lao động hợp lý, sử dụng hiệu quả chi phí tiền
lương, tiền thưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công ty cần điều chỉnh cơ chế trả lương và phúc lợi để giữ chân người lao
động có năng lực và thu hút nhân tài góp phần xây dựng công ty ngày càng lớn mạnh.
76
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị
Về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
5.2.2.1.
Tuân thủ đúng thời điểm xuất hóa đơn cho các công trình Đối với một số công trình tuy đã được nghiệm thu nhưng công ty không xuất
hóa đơn do chủ đầu tư chưa hoặc chậm trễ trong việc thanh toán có dấu hiệu gây rủi
ro cho công ty.
Trong trường hợp này, công ty nên tuân thủ đúng thời điểm xuất hóa đơn theo
điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định “Ngày lập hóa đơn
đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục
công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành không phân biệt đã thu được tiền
hay chưa thu được tiền” để tránh gây khó khăn khi cơ quan thuế kiểm tra.
5.2.2.2. Tiết kiệm tối đa các khoản chi phí
Đối với mỗi công trình cần xác định số lao động cần thiết, bố trí đúng người,
đúng việc, tránh tình trạng dư thừa lượng lao động nhàn rỗi. Việc này sẽ góp phần
làm giảm chi phí nhân công, qua đó trực tiếp hạ giá thành công trình.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là nhân tố trực tiếp làm giảm lợi nhuận của công
ty, vì vậy cần quản lý chặt chẽ các khoản chi bằng tiền phục vụ cho khối quản lý.
Thực hiện các khoản chi tiêu hợp lý và phải được thông qua ban Giám đốc ký duyệt,
có sự kiểm tra và đối chiếu lại.
Ngoài ra, cần tính toán và dự trù sử dụng các khoản vay vốn sao cho phù hợp
với lãi suất và thời gian vay, tránh được mức lãi suất cao và nằm trong khả năng thanh
toán của công ty.
5.2.2.3. Theo dõi chi tiết cho các tài khoản cần thiết
Mở sổ chi tiết cho TK 515 và TK 635 theo từng hoạt động cụ thể (mua bán
ngoại tệ, đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gôc ngoại tệ, thu lãi…). Như vậy khi
có phát sinh hoạt động trên bên cạnh việc ghi nhận vào Sổ chi tiết các TK 11221, TK
11222, TK 11231 mà cong phải ghi nhận vào Sổ chi tiết TK 515 và TK 635 tạo điều
kiện thuận lợi cho việc đối chiếu số liệu vào cuối kỳ.
77
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị
Về công tác tổ chức kế toán
5.2.3.1. Về tổ chức luân chuyển chứng từ
Công ty cần xây dựng hệ thống luân chuyển chứng từ với những quy định cụ
thể về thời gian giao nộp và tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh nhằm tránh gây ra
tình trạng ứ đọng công việc. Đồng thời việc thường xuyên đôn đốc việc luân chuyển
chứng từ tới bộ phận kế toán giúp cho việc cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng
phát hiện ra sai sót tại bộ phận nào để kịp thời xử lý.
5.2.3.2.
Về phân công, phân nhiệm trong công tác kế toán toàn công ty
Đa số tất cả các chứng từ về doanh thu đều được tập hợp ở phòng Tài chính –
Kế toán của Tổng công ty để ghi nhận. Điều này dễ dẫn đến khối lượng công việc
quá tải vào cuối năm. Do vậy, công ty nên tăng cường kế toán tại các đơn vị trực
thuộc để hạch toán doanh thu tại chính đơn vị đó và lập báo cáo gửi về cho đơn vị
cấp trên để giảm bớt lượng công việc cũng như việc xác định lợi nhuận cũng thuận
tiện, nhanh chóng hơn.
5.2.3.3.
Về nâng cấp, cải biến phần mềm kế toán Kế toán làm trên máy dùng bảng tính Excel tuy có tiết kiệm thời gian nhưng
dễ gây sự sai sót trong số liệu và phần mềm hiện tại được sử dụng là Vietbird cũng
còn nhiều hạn chế. Vì vậy, nên nâng cấp phần mềm có nhiều tính năng và tiện dụng
hơn.
Công ty cũng tạo điều kiện bồi dưỡng thêm kiến thức, kinh nghiệm thực tế cho
các kế toán viên tại các đơn vị đảm bảo công tác kế toán diễn ra nhanh chóng, kịp
thời và chính xác hơn.
5.2.3.4.
Về nâng cấp, cải biến phần mềm kế toán Kế toán làm trên máy dùng bảng tính Excel tuy có tiết kiệm thời gian nhưng
dễ gây sự sai sót trong số liệu và phần mềm hiện tại được sử dụng là Vietbird cũng
còn nhiều hạn chế. Vì vậy, nên nâng cấp phần mềm có nhiều tính năng và tiện dụng
hơn.
78
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị
79
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh khốc liệt, Công ty Cổ phần Tư
vấn Thiết kế Giao thông vận tải Phía Nam (TEDI SOUTH) vẫn luôn khẳng định được
vị thế của mình trên thương trường và trở thành đơn vị tư vấn hàng đầu ở phía Nam
trong lĩnh vực giao thông vận tải với những công trình đạt chất lượng cao. Song, để
đứng vững và không ngừng phát triển đòi hỏi Công ty phải nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh. Trong đó, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh đóng vai trò quan trọng. Bởi các thông tin cung cấp từ đây giúp
các nhà quản lý nắm vững tình hình công ty và nắm bắt cơ hội kinh doanh để Công
ty ngày càng phát triển.
Qua quá trình thực tập tại Công ty, em đã có cơ hội tìm hiểu thực trạng công
tác kế toán ở Công ty và khóa luận tốt nghiệp “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông vận
tải Phía Nam (TEDI SOUTH)” là kết quả của quá trình tìm hiểu và nghiên cứu giữa
lý thuyết với thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
Tuy nhiên, trong khuôn khổ một bài khóa luận tốt nghiệp, với thời gian cũng
như lượng kiến thức còn hạn chế, những vấn đề em nêu ra khó tránh khỏi thiếu sót
nhưng em hy vọng rằng các nhận xét và kiến nghị có thể giúp ích cho việc đề ra
phương hướng hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán và hoạt động
kinh doanh của Công ty. Em rất mong được nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý
thầy cô giảng viên và các anh chị trong công ty để đề tài thêm hoàn thiện.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của thầy
Trần Tấn Hùng cùng các anh chị phòng Tài chính Kế toán đã tạo điều kiện để em
hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp này.
80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Vũ Thị Kinh Thanh (2015). Chế độ kế toán doanh nghiệp – Hệ thống tài khoản
kế toán, Nhà xuất bản Lao động
Vũ Thị Kinh Thanh (2015). Chế độ kế toán doanh nghiệp – Báo cáo tài chính
chứng từ và sổ kế toán, Nhà xuất bản Lao động
Hà Xuân Thạch, Nguyễn Thị Mỹ Hoàng, Phan Thị Thu Hà (2006). Kế toán
tài chính, Nhà xuất bản Lao động
Đoàn Ngọc Quế, Bùi Văn Trường, Huỳnh Đức Lộng, Phạm Văn Dược
(2006). Kế toán chi phí, Nhà xuất bản Thống kê
TS. Dương Thị Mai Hà Trâm, ThS Ngô Thị Mỹ Thúy, ThS Nguyễn Thanh
Nam. Kế toán tài chính (Phần 4), Đại học Công nghệ TP.HCM
Website Công ty TEDI SOUTH: http://www.tedisouth.com/
van-483-TCT-CS-2015-ghi-nhan-doanh-thu-xuat-hoa-don-gia-tri-gia-tang-hoat-dong-
dong-tau-266171.aspx
Website tham khảo: http://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-
Website tham khảo: http://tuvan.webketoan.vn/51/
PHỤ LỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ .................................................................. i
DOANH THU TÀI CHÍNH .............................................................................................................. vi
DOANH THU KHÁC ....................................................................................................................... ix
CHI PHÍ GIÁ VỐN HÀNG BÁN ..................................................................................................... xi
CHI PHÍ TÀI CHÍNH ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ......................................................................................... xv
CHI PHÍ KHÁC ............................................................................................................................. xvii
CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .......................................................................... xxii
SỔ CÁI .................................................................................................................. xxvi
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Hợp đồng số 21-09/HĐTV/2015
i
Hợp đồng số 21-09/HĐTV/2015
ii
Hợp đồng số 1662/2013/HĐKT
iii
Hợp đồng số 1662/2013/HĐKT
iv
Hợp đồng số 1662/2013/HĐKT
v
DOANH THU TÀI CHÍNH
vi
vii
viii
DOANH THU KHÁC
ix
x
CHI PHÍ GIÁ VỐN HÀNG BÁN
xi
xii
BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG THANH TOÁN BÀN GIAO DOANH THU NĂM 2015
Hợp đồng
STT
Tên công trình
Bên A
Tổng Doanh thu
Lãi công trình
Gía thành thực tế (632+642)
Ngày
Số hóa đơn GTGT
Doanh thu thực tế Hóa đơn đã xuất
1
08/08/13
0000833
1,736,521,818
1,736,521,818
1,589,863,829
146,657,989
Gói thầu TVTK4: KS, TKBVTC và lập dự toán kinh phí xây dựng cầu Hậu Giang
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ
2
25/10/13
0000834
1,230,681,818
1,230,681,818
1,124,268,279
106,413,539
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ
Tư vấn giám sát cầu Bông thuộc DA xây dựng 4 cầu: cầu Lê Văn Sỹ, cầu Kiệu và cầu Bông trên kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè và cầu Hậu Giang trên kênh Tân Hóa - Lò Gốm
3
29/12/14
0000648
19,454,545
19,454,545
13,632,000
5,822,545
Thu thập số liệu phục vụ khảo sát hạ tầng TP.HCM
Văn phòng đại diện Cty TNHH Nippon Koei tại TP.HCM, Việt Nam
4
21/06/10
1,687,710,644
1,687,710,644
1,535,526,776
152,183,868
0000653 0000717 0000745
Thay đổi thiết kế xử lý nền đất yếu và các hạng mục khác DA đường sân bay Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài
5
13/07/13
0000805
684,535,195
684,535,195
633,667,058
50,868,137
THẦU THIẾT KẾ & XÂY DỰNG DA TUYẾN ĐƯỜNG TÂN SƠN NHẤT-BÌNH LỢI - VÀNH ĐAI NGOÀI TP.HCM CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐỒNG THUẬN
6
04/09/15
0000806
72,727,273
72,727,273
64,772,636
7,954,637
KHU QUẢN LÝ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ SỐ 02
131 22/6/15
0000841
36,000,000
36,000,000
29,480,000
6,520,000
132 24/6/11
0000840
309,602,727
309,602,727
251,751,760
57,850,967
VIỆN NỀN MÓNG VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM BAN QLDA CÁC CT GIAO THÔNG & THỦY LỢI KHÁNH HÒA
Lập điều chỉnh DA ĐT, DA QL1 - Tuyến tránh TP.Biên Hòa theo hình thức BOT Thẩm tra TKBVTC và dự toán, DA XD đường song hành với đường cao tốc TP.HCM- Long Thành - Dầu Giây và cầu Ông Cày (đoạn từ đường Đỗ Xuân Hợp đến đường D11) ...... Thí nghiệm nén ngang trong lỗ khoan DA XD tuyến đường ống nước TP.HCM KS, lập BCNCKT xây dựng công trình DA kè và đường ven biển từ xã Vạn Hưng huyện Vạn Ninh đến thị xã Ninh Hòa TỔNG CỘNG
173,157,630,191 173,157,630,191 159,018,835,661 14,138,794,530
xiii
CHI PHÍ TÀI CHÍNH
xiv
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
xv
xvi
CHI PHÍ KHÁC
xvii
xviii
xix
xx
xxi
CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
xxii
xxiii
xxiv
xxv
SỔ CÁI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Tp. HCM SỔ CÁI Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày: 31/12/2015
SỐ TIỀN
DIỄN GIẢI
NỢ
CÓ
Ngày tháng năm Chi NH12
Số hiệu chứng 975 Nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 11/2015
487,114
487,114
TÊN TÀI KHOẢN CÓ 112.1
NỢ 811
635
112.3
Lỗ do đánh giá lại số dư theo tỷ giá mua chuyển khoản EUR của ngân hàng BIDV tại 31/12/2015
124,853
1007 1012 Doanh thu bàn giao năm 2015
22/12/2015 1054 Nộp tiền mua xe ô tô 52T-0997 thanh lý
124,853 173,157,630,191 173,157,630,191 12,000,000
12,000,000
131.1 111
511 711
…..
31/12/2015 1133 K/chuyển doanh thu các CT năm 2015 vào KQKD
173,157,630,191 173,266,674,007
911
K/chuyển doanh thu tài chính năm 2015
1134 K/chuyển chi phí tài chính năm 2015
69,043,816 1,780,477,266
511 515 911
635
Chi phí khác
148,608,740
1135 K/chuyển thu nhập khác năm 2015 1141 K/chuyển chi phí CT bàn giao năm 2015 1142 K/chuyển giá vốn CT bàn giao năm 2015 1143 Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2015
12,575,969,820
711 632 911 911
K/chuyển chi phí thuế TNDN năm 2015
2,727,513,006 93,695,609 93,695,609
821.1 821.2 421
911 154 632 421 821.1 3334 243 821.2
1144 Thuế TNDN phải nộp năm 2015 1146 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 1147 K/chuyển chi phí thuế thu nhập hoãn lại TỔNG CỘNG
1,566,976,261 213,501,005 148,608,740 142,806,565,417 142,806,565,417 142,806,565,417 142,806,565,417 9,848,456,814 2,727,513,006 2,727,513,006 93,695,609 93,695,609 979,084,951,464 979,084,951,464
xxvi