ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOÏA LUÁÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂAÛI HOÜC
NGHIÃN CÆÏU CAÏC NHÁN TÄÚ AÍNH HÆÅÍNG ÂÃÚN YÏ ÂËNH SÆÍ DUÛNG DËCH VUÛ NGÁN HAÌNG ÂIÃÛN TÆÍ CUÍA NGÁN HAÌNG TMCP SACOMBANK CHI NHAÏNH QUAÍNG TRË
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Đặng Thị Ngọc Ánh
TS Nguyễn Đăng Hào
Lớp: K44A Thương Mại
Niên khóa: 2010-2014
HUẾ, 5/ 2014
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành được chuyên đề này, tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến quý thầy cô giáo khoa Quản Trị Kinh Doanh,
Trường Đại học kinh tế Huế đã giúp đỡ, trang bị kiến thức cho tôi
trong suốt thời gian học vừa qua.
Trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Trị đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập cũng như thu
thập những thông tin cần thiết trong quá trình nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo T.S
Nguyễn Đăng Hào đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều
trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
i
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 1
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
4.Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 7
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................... 7
1.1.Tổng quan về ngân hàng điện tử .............................................................................. 7
1.1.1.Khái niệm .............................................................................................................. 7
1.1.2.Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử .............................................................. 8
1.1.3.Lợi ích của ngân hàng điện tử ............................................................................... 9
1.1.3.1.Ngân hàng ........................................................................................................... 9
1.1.3.2.Khách hàng ......................................................................................................... 9
1.1.3.3.Nền kinh tế........................................................................................................ 10
1.1.4.Hạn chế của ngân hàng điện tử ............................................................................ 10
1.1.5.Xu hướng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử..................................................... 11
1.1.5.1.Cơ sở pháp lý về ngân hàng điện tử tại Việt Nam............................................ 11
1.1.5.2.Ngân hàng điện tử tại Việt Nam ....................................................................... 12
1.2.Các kết quả nghiên cứu về ngân hàng điện tử ........................................................ 13
1.2.1.Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA) ......................... 13
1.2.2.Lý thuyết hành vi dự kiến (The theory of planed behavior – TPB) .................... 14
1.2.3.Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM, Davis, 1989) ........................................... 14
1.3.Một số nghiên cứu về ngân hàng điện tử ............................................................... 15
1.3.1.Các nghiên cứu về ngân hàng điện tử trên thế giới ............................................. 15
1.3.2.Các nghiên cứu về ngân hàng điện tử ở Việt Nam .............................................. 16
1.3.2.1.Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ IB
nghiên cứu tại thị trưởng Việt Nam .............................................................................. 16
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
ii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
1.3.2.2.Mô hình chấp nhận công nghệ trong nghiên cứu E-BANKING ở Việt Nam
(Tạp chí khoa học công nghệ Đà Nẵng, 2008) ............................................................. 17
1.4.Đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu .................................... 19
1.4.1.Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 19
1.4.2.Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 20
1.4.3.Xây dựng thang đo .............................................................................................. 20
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH
QUẢNG TRỊ ................................................................................................................ 23
2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 23
2.1.2. Ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị ..................................................... 25
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 26
2.1.2.2. Tình hình lao động của Sacombank chi nhánh Quảng Trị .............................. 29
2.1.2.3. Hoạt động phát triển kinh doanh ..................................................................... 30
2.1.2.3.1. Lợi nhuận ...................................................................................................... 30
2.1.2.3.2. Hoạt động huy động vốn .............................................................................. 31
2.1.2.3.3. Hoạt động cho vay ........................................................................................ 32
2.1.2.4. Hoạt động xây dựng và phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của Sacombank33
2.1.2.4.1. Hoạt động xây dựng và phát triển dịch vụ i-Sacombank ............................. 33
2.1.2.4.2.Các dịch vụ i-Sacombank .............................................................................. 34
2.1.4.2.3.Tình hình sử dụng các dịch vụ E-sacombank tại chi nhánh .......................... 36
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân
hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị ........................................................................ 36
2.2.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................ 36
2.2.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo ( Cronbach’s alpha) ....................................... 44
2.2.2.1. Kiểm định Crobach’s Alpha đối với yếu tố “Rủi ro cảm nhận” ..................... 45
2.2.2.2. Kiếm định Crobach’s Alpha đối với yếu tố “Sự tự chủ”................................. 45
2.2.2.3. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “ Sự thuận tiện” ........................ 46
2.2.2.4. Kiểm định Crobach’s Alpha đối với yếu tố “Dễ sử dụng cảm nhận” ............. 47
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
iii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
2.2.2.5. Kiểm định Crobach’s Alpha đối với yếu tố “ Ích lợi cảm nhận” .................... 47
2.2.2.6. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “ Dự định sử dụng” .................. 48
2.2.2.7. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “Thái độ cảm nhận” ................. 48
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................... 49
2.2.4. Phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmatory factor analysis ) ................. 51
2.2.4.1. Kiểm định mức độ phù hợp và tính đơn nguyên ............................................. 51
2.2.4.2. Kiểm tra giá trị hội tụ và độ tin cậy thang đo .................................................. 53
2.2.5. Đánh giá sự phù hợp của mô hình bằng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM ....... 56
2.2.6. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử60
2.2.7. Kiểm định tính phân phối chuẩn của số liệu ...................................................... 60
2.2.7.1. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố sự thuận tiện .................................... 61
2.2.7.2. Đánh giá của khách hàng về yếu tố dễ sử dụng .............................................. 62
2.2.7.3. Đánh giá của khách hàng về ích lợi cảm nhận ................................................ 63
2.2.7.4. Đánh giá của khách hàng về thái độ cảm nhận ............................................... 63
2.2.8. Kiểm định đánh giá sự tác động của giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp thu nhập,
mức độ sử dụng, thời gian sử dụng đối với các nhân tố hình thành …67
CHƯƠNG 3 : ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SACOMBANK CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ......................... 66
3.1. Định hướng phát triển nhằm năng cao ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị ................... 66
3.1.1. Định hướng chung .............................................................................................. 66
3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử Sacombank chi nhánh Quảng
Trị ................................................................................................................................. 67
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng
Sacombank chi nhánh Quảng Trị ................................................................................. 67
PHẦN 3 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 69
1.Kết luận ...................................................................................................................... 69
2.Kiến nghị ................................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 69
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
iv
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Ý nghĩa
Ngân hàng thương mại 1 NHTM
TMCP Thương mại cổ phần 2
Khách hàng 3 KH
Analysis Of Moment Structures 4 AMOS
E-BANKING Electronic Banking 5
POS Điểm thanh toán tự động 6
Máy rút tiền tự động 7 ATM
TMĐT Thương mại điện tử 8
TRA Theory of Reasoned Action 9
The theory of planed behavior 10 TPB
Khách hàng cá nhân 11 KHCN
Ngân hàng 12 NH
Ngân hàng điện tử 13 NHĐT
Ngân hàng nhà nước 14 NHNN
Exploratory factor analysis 15 EFA
Confirmatory factor analysis 16 CFA
Công nghệ thông tin 17 CNTT
Structural equation modeling 18 SEM
IB Internet Banking 19
Technology acceptance model 20 TAM
Thương mại cổ phần 21 TMCP
Việt Nam 22 VN
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
v
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
vi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Thang đo các thành phần trong mô hình ......................................................... 22
Bảng 2 : Quy mô và cơ cấu lao động của NH Sacombank Chi nhánh Quảng Trị ....... 29
Bảng 3: Kết quả kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm ................................................ 30
Bảng 4: Quy mô huy động vốn và cho vay của chi nhánh qua 3 năm ......................... 32
Bảng 5 : Tình hình triển khai dịch vụ E-banking tại NHTMCP Sacombank chi nháng
Quảng Trị ...................................................................................................................... 36
Bảng 6: Mẫu điều tra theo giới tính .............................................................................. 36
Bảng 7: Mẫu điều tra theo độ tuổi ................................................................................ 39
Bảng 8: Mẫu điều tra theo công việc hiện tại ............................................................... 40
Bảng 9: Mẫu điều tra theo thu nhập ............................................................................. 41
Bảng 10: Mẫu điều tra theo thời gian sử dụng ............................................................. 42
Bảng 11: Mẫu điều tra theo thời gian giao dịch ........................................................... 43
Bảng 12: Số khách hàng sử dụng các dịch vụ e-banking ............................................. 44
Bảng 13: Kiểm định Crobach’s Alpha đối với yếu tố “Rủi ro cảm nhận” ................... 45
Bảng 14: Kiểm định Crobach’s Alpha đối với yếu tố “Sự tự chủ” .............................. 45
Bảng 15: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “ Sự thuận tiện” ........ 46
Bảng 16: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “Dễ sử dụng” ............ 47
Bảng 17: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “ích lợi cảm nhận” .... 47
Bảng 18: Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “Dự định sử dụng” ................ 48
Bảng 19: Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố”Thái độ cảm nhận” ................ 48
Bảng 20: Kết quả phân tích KMO và Barlett’s Test .................................................... 49
Bảng 21: Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................... 50
Bảng 22: Quy tắc đánh giá mức độ phù hợp của mô hình cấu trúc ............................. 51
Bảng 23: Chỉ số đánh giá mô hình nghiên cứu ............................................................ 52
Bảng 24 : Tổng hợp hệ số tin cậy tổng hợp và tổng phương sai trích được ................ 54
Bảng 25: Các hệ số đã chuẩn hóa và chưa chuẩn hóa ................................................. 55
Bảng 26 : Các chỉ số đánh giá độ phù hợp của mô hình trước và sau hiệu chỉnh ........ 58
Bảng 27: Các trọng số chưa chuẩn hóa ........................................................................ 58
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
vii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Bảng 28 :Các hệ số đã chuẩn hóa ................................................................................. 59
Bảng 29: Kết quả kiểm định Bootstrap ........................................................................ 59
Bảng 30 : Hệ số Skewness và Hệ số Kurtosis của các biến nghiên cứu ...................... 61
Bảng 31: Kết quả kiểm định One-sample T-test với yếu tố “Sự thuận tiện” ............... 61
Bảng 32: Kết quả kiểm định One-sample T-test với yếu tố “dễ sử dụng” ................... 62
Bảng 33: Kết quả kiểm định One sample T-test với yếu tố “ích lợi cảm nhận” .......... 63
Bảng 34 : Kết quả kiểm định One sample T-test với yếu tố “thái độ cảm nhận” ........ 63
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
viii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Mô hình TRA .................................................................................................. 13
Hình 2: Mô hình TPB ................................................................................................... 14
Hình 3: Mô hình TAM ................................................................................................. 14
Hình 4: Mô hình nghiên cứu IB ................................................................................... 17
Hình 5 : Mô hình nghiên cứu ngân hàng điện tử ở Việt Nam ...................................... 18
Hình 6 : Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................... 20
Hình 7: Cơ cấu tổ chức của NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị................... 27
Hình 8 : Cơ cấu mẫu điều tra theo giới tính ................................................................. 37
Hình 9 : Cơ cấu mẫu điều tra theo độ tuổi.................................................................... 39
Hình 10: Cơ cấu mẫu điều tra theo công việc hiện tại ................................................. 40
Hình 11: Cơ cấu mẫu điều tra theo thu nhập. ............................................................... 41
Hình 12: Cơ cấu mẫu điều tra theo thời gian sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử ....... 42
Hình 13: Cơ cấu mẫu điều tra theo thời gian giao dịch ................................................ 43
Hình 14: Kết quả phân tích CFA .................................................................................. 53
Hình 15: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 5 ........................... 57
Hình 16 : Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ngân hàng điện tử ..... 60
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
ix
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế thế giới đang diễn ra
mạnh mẽ cùng với sự phát triển nhanh chóng của các tiến bộ khoa học kĩ thuật trên
tất cả mọi lĩnh vực. Đối với lĩnh vực ngân hàng thì sự phát triển của khoa học công
nghệ và ứng dụng vào các lĩnh vực dịch vụ ngân hàng đang ngày càng trở thành
một lợi thế cạnh tranh quan trọng. Một trong những lợi thế cạnh tranh đang được
các ngân hàng đầu tư và phát triển hiện nay chính là dịch vụ ngân hàng điện tử.
Dịch vụ ngân hàng điện tử được bắt đầu cung cấp tại Việt Nam từ những năm
1997. Trải qua hơn một thập kỷ phát triển, cơ sở hạ tầng cũng như số lượng người
sử dụng đã gia tăng nhanh chóng. Song song với việc cung cấp các dịch vụ ngân
hàng điện tử, các ngân hàng ngày càng đa dạng hóa các phương thức, phương tiện
thanh toán mới hiện đại, ứng dụng công nghệ cao đã tạo cơ sở cho các dịch vụ ngân
hàng điện tử có nhiều cơ hội mở rộng thị trường và tiếp cận đến người sử dụng.
Tuy nhiên, mức độ người sử dụng các dịch vụ NHĐT vẫn còn rất thấp, khách hàng
vẫn thiếu lòng tin với việc sử dụng các dịch vụ điện tử, và các dịch vụ ngân hàng
điện tử vẫn chưa được khai thác hết, và các tiện ích vẫn chưa thỏa mãn được hết
nhu cầu khách hàng.
Vì vậy, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến dự định sử dụng các dịch
vụ ngân hàng điện tử đóng góp một vai trò rất lớn trong việc nâng cao và mở rộng
các dịch vụ ngân hàng điện tử đến với khách hàng.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi xin chọn đề tài “ Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng
Sacombank chi nhánh Quảng Trị” làm đề tài thực tập khóa luận.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu 2.1.
● Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về thương mại điện tử, dịch vụ ngân hàng
Mục tiêu chung 2.1.1.
điện tử.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
1
● Đánh giá quá trình xây dựng và phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
● Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện
hàng TMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị.
● Nghiên cứu tạo tiền đề giúp dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng TMCP
tử của khách hàng.
Sacombank chi nhánh Quảng Trị phát triển tốt hơn, nâng cao khả năng thu hút khách
hàng và ngày càng hoạt động hiệu quả.
● Khảo sát mô hình lý thuyết có liên quan đến việc giải thích thái độ chấp nhận
Mục tiêu cụ thể 2.1.2.
và trong việc phân tích dự định sử dụng dịch vụ e-banking (mô hình chấp nhận công
● Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ e-banking và
nghệ thông tin TAM mở rộng)
● Xem xét sự khác nhau trong nhận thức và cảm nhận về những nhân tố ảnh
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định sử dụng của khách hàng
● Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử trên
hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ e-banking của các nhóm khách hàng
địa bàn thành phố Đông Hà.
● Tình hình sử dụng dịch vụ e-banking của khách hàng tại ngân hàng
Câu hỏi nghiên cứu 2.2.
● Các nhân tố nào ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ e-banking của khách
Sacombank chi nhánh Quảng Trị ra sao?
● Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến ý định sử dụng dịch vụ e-banking
hàng ?
● Những giải pháp nào cần thực hiện để nâng cao ý định sử dụng dịch vụ của
của khách hàng như thế nào?
khách hàng?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
● Khách thể: Khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ e-banking của ngân hàng
Đối tượng nghiên cứu 3.1.
Sacombank chi nhánh Quảng Trị.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
2
● Đối tượng: các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ e-banking của
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị.
● Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại sở giao dịch ngân hàng
Phạm vi nghiên cứu 3.2.
● Về thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài các dữ liệu thứ cấp được thu
Sacombank chi nhánh Quảng Trị- 43 Trần Hưng Đạo.
thập trong phạm vi thời gian từ năm 2011 đến năm 2013 gồm: đánh giá hoạt
động kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, tình hình lao động. Các dữ liệu sơ
các được thu thập trong vòng 3 tháng (từ 1/2/2014 đến tháng 1/5/2014).
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát
dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu các vấn đề lý thuyết tổng
quan về sự hài lòng của khách hàng, dịch vụ ngân hàng điện tử, các mô hình nghiên
cứu bằng các phương pháp:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin: Thông tin được thu thập, tổng hợp từ
các giáo trình, sách báo nghiệp vụ trên Internet, các tài liệu liên quan đến Internet Banking
tại đơn vị thực tập cũng như Internet, và các khoá luận có liên quan trên thư viện, ...
- Phương pháp chuyên gia: Sau khi rút được mô hình thì tiến hành tham khảo ý
kiến của cán bộ quản lý của Ngân hàng,quản lý các chi nhánh và sở giao dịch, những
người có kinh nghiệm và làm việc trong lĩnh vực này.
- Tiếp theo, sẽ sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu các khách hàng cá nhân đã
và đang tiến hành giao dịch tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị. Từ đó xây
dựng các chỉ tiêu làm căn cứ xây dựng bảng hỏi.
Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên cứu
chính thức.
4.2. Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được tiến hành trên cơ sở mô hình nghiên cứu đề xuất
nhằm xác định mức độ hài lòng của khách hàng dựa trên các chỉ tiêu về dịch vụ ngân
hàng điện tử của ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Để đánh giá sơ bộ về độ tin cậy và các giá trị của thang đo đã thiết kế và điều
chỉnh cho phù hợp.
Cách thức tiến hành: sử dụng hai nguồn dữ liệu chính là dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ
cấp để nghiên cứu nhằm đánh giá sự hài lòng cũng như mối tương quan giữa sự hài
lòng và lòng trung thành của khách hàng.
4.2.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp
Nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu, tùy theo từng giai đoạn, nghiên cứu
thu thập các dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như:
¯ Tài liệu khóa luận của sinh viên khóa trước (như …)
¯ Các đề tài khoa học có liên quan (như đề tài của,…)
¯ Giáo trình tham khảo
¯ Các trang web chuyên ngành, tạp chí khoa học,….
¯ Các số liệu thu thập được từ các phòng, ban ngân hàng.
4.2.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp
Thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn có sử dụng bảng hỏi với số lượng người
tham gia nhiều nhằm đảm bảo sự đại diện của tổng thể. Trên cơ sở bảng hỏi mang tính
khách quan, phương pháp điều tra ngẫu nhiên nhằm suy rộng cho tổng thể khách hàng
đã từng giao dịch tại ngân hàng TMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị.
4.3. Phương pháp nghiên cứu và chọn mẫu
* Kích thước mẫu
- Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo đại diện cho tổng thể nghiên cứu, ta áp
−
2 pz
p
)
dụng công thức Cochran(1977)
1( 2 e
n=
Với n là cỡ mẫu cần chọn, Z=1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn, tương
ứng với độ tin cậy 95%, e mức độ sai lệch trong chọn mẫu
Do tính chất p + q =1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p =q = 0,5 nên p.q = 0,25. Ta
tính cỡ mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số cho phép là 9%. Lúc đó mẫu ta cần chọn sẽ
có kích cỡ là:
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
4
2
96,1n
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
=118 (điều tra 120) 5,0*5,0* 2 09,0
* Chọn mẫu
Do đề tài không thể tiếp cận với danh sách khách hàng đến giao dịch nên thực hiện
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống.
- Bước 1: Xác định địa điểm điều tra và ước lượng tổng thể
Nghiên cứu được tiến hành điều tra tại nơi thực tập là chi nhánh ngân hàng
Sacombank Quảng Trị 43 – Trần Hưng Đạo. Thông qua các nhân viên làm việc tại quầy
giao dịch xác định khách hàng bình quân đến giao dịch tại địa điểm mỗi ngày.
- Bước 2: Xác định bước nhảy K; thời gian và địa điểm điều tra
Thời gian điều tra (từ ngày 25/3 đến ngày 11/4), ta xác định tổng lượng khách
hàng trong 2 tuần khi đó :
K = tổng lượng KH 2 tuần/số mẫu điều tra
= 980/120
= 8.2 (chọn k=8)
Đứng tại quầy giao dịch của chi nhánh ngân hàng Sacombank Quảng Trị, chọn
khách hàng theo số thứ tự K. Cứ 8 khách hàng vào giao dịch thì ta sẽ chọn ra một khách
hàng để phỏng vấn. Nếu khách hàng không đồng ý phỏng vấn thì ta sẽ chọn ngay khách
hàng tiếp theo để thu thập dữ liệu.
- Bước 3: Tiến hành điều tra
Quá trình thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua điều tra bảng hỏi được tiến hành với 2
giai đoạn là điều tra thử và điều tra chính thức.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp và điều tra thông qua bảng
hỏi nhằm thu thập thông tin có mức độ tin cậy cao.
4.4. Phương pháp xử lý số liệu
Các bảng hỏi đã được trả lời sau khi thu về được kiểm tra, rà soát lại các câu
trả lời xem có hợp lý không, và các bảng không hợp lệ nên đã bị loại.
- Sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 16.0 để xử lý dữ liệu, các bước như sau:
+ Mã hóa dữ liệu.
+ Nhập dữ liệu: kỹ thuật một người nhập hai lần riêng biệt
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
+ Làm sạch dữ liệu: sử dụng bảng tần số.
+ Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
+ Kiểm tra độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Anpha với tiêu chuẩn:
Cronbach’s Anpha ≥ 0.6: chấp nhận được với những nghiên cứu được xem là mới.
Cronbach’s Anpha: từ 0.7 đến 0.8: thang đo sử dụng được.
Cronbach’s Anpha > 0.8: thang đo tốt.
Hệ số tương quan biến – tổng của các biến quan sát > 0.3 được xem là biến
thích hợp cho nghiên cứu.
Phân tích nhân tố nhằm xem xét xem liệu các biến dùng đánh giá ý định sử
dụng có độ kết dính cao hay không và chúng có thể gom lại thành một số ít nhân tố để
xem xét không. Trong nghiên cứu này sau khi phân tích EFA, kết quả sẽ được sử dụng
tiếp tục cho phân tích nhân tố khẳng định CFA và SEM nên ta sử dụng phương pháp
trích Maximum Likelihood với phép xoay Direct Oblimin. Phân tích nhân tố được coi là phù hợp khi đạt các tiêu chuẩn: Hệ số tải nhân tố1 |Factor Loading| lớn nhất của mỗi
hệ thang đo > 0.5, tổng phương sai trích > 50% (Gerbing & Anderson,1988), hệ số
KMO > 0.5, và kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê.
Tiếp theo sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmation
Factor Analysis) để kiểm tra mô hình đo lường có đạt yêu cầu không, các thang đo có
đạt yêu cầu của một thang đo tốt hay không. Để đo lường mức độ phù hợp của mô
hình với thông tin thị trường, ta sử dụng các chỉ số Chi-square (CMIN), Chi-square
điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df), chỉ số thích hợp so sánh CFI, chỉ số Tucker &
Lewis TLI, chỉ số RMSEA. Mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường khi
kiểm định Chi-square có P-value < 0.05. Nếu một mô hình nhận được các giá trị TLI,
CFI > 0.9 (Bentler & Bonett, 1980); CMIN/df < 2 hoặc có thể < 3(Carmines & McIver,
1981); RMSEA < 0.08 (Steiger, 1990)được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường.
Ngoài ra khi phân tích CFA nên thực hiện các đánh giá khác như đánh giá độ tin cậy
thang đo, tính đơn nguyên, đơn hướng, giá trị hội tụ, giá trị phân biệt của thang đo.
Sau đó sử sụng mô hình cấu trúc SEM để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng NHĐT của khách hàng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về ngân hàng điện tử
1.1.1. Khái niệm
Dịch vụ ngân hàng điện tử (Electronic Banking viết tắt là E-banking) là các dịch
vụ ngân hàng mà các giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng dựa trên quá trình xử lý
và chuyển giao dữ liệu số hóa nhằm cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng. E-banking
là một công cụ tiện ích cung cấp các sản phẩm và dịch vụ bán lẻ mới lẫn truyền thống
của ngân hàng thông qua các phương tiện điện tử và các kênh truyền thông tương tác
khác, bao gồm: truy vấn thông tin tài khoản và thực hiện các giao dịch chuyển khoản,
thanh toán qua mạng Internet, cho phép khách hàng thực hiện giao dịch trực tuyến mà
không cần đến ngân hàng. Chỉ cần một chiếc máy vi tính hoặc điện thoại di động có
kết nối internet và mã truy cập do ngân hàng cung cấp, khách hàng đã có thể thực hiện
các giao dịch với ngân hàng mọi lúc mọi nơi một cách an toàn.
● Giai đoạn 1: Quảng cáo trên Internet (Brochue-ware) là giai đoạn đơn giản
Các giai đoạn phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử
nhất của ngân hàng điện tử. Trên website ta chỉ có thể xem những thông tin về ngân
hàng, các sản phẩm của ngân hàng, các chỉ dẫn và liên lạc. còn mọi giao dịch của ngân
● Giai đoạn2: thương mại điện tử (E-commerce) đây là hình thức mà ngân
hàng vẫn nằm trong hệ thống phân phối truyền thống (các chi nhánh của ngân hàng).
hàng đã bắt đầu sử dụng Internet như một kênh phân phối mới bên cạnh kênh phân
phối truyền thống. Nó là một dịch vụ gia tăng, tạo thêm lợi nhuận cho ngân hàng cũng
như khách hàng như xem thông tin về tài khoản, nhận thông tin giao dịch chứng
● Giai đoạn 3: quản lý điện tử (E-business) trong giai đoạn này, các xử lý cơ
khoán…
bản của ngân hàng ở cả phía khách hàng và phía người quản lý đều được tích hợp với
Internet và các kênh phân phối khác. Giai đoạn này được phân biệt bởi sự gia tăng về
sản phẩm và chức năng của ngân hàng với sự phân biệt sản phẩm theo nhu cầu và quan
hệ của khách hàng với ngân hàng. Hơn thế nữa, sự phối hợp và chia sẻ dữ liệu giữa hội
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
sở chính của ngân hàng với các chi nhánh, phòng giao dịch thông qua Internet, mạng
không dây wireless… giúp cho việc xử ký yêu cầu và phục vụ khách hàng được nhanh
chóng hơn, thuận lợi hơn và chính xác hơn. Internet và khoa học công nghệ ra đời đã
làm tăng sự liên kết chia sẻ thông tin giữa ngân hàng, đối tác và cơ quan quản lý. Một
vào ngân hàng tiên tiến trên thế giới đã xây dựng được mô hình này và hướng tới xây
● Giai đoạn 4: dịch vụ ngân hàng điện tử (E-banking) là mô hình lý tưởng của
dựng một ngân hàng điện tử hoàn chỉnh.
một ngân hàng trực tuyến trong nền kinh tế điện tử, một sự thay đổi hoàn toàn trong mô
hình kinh doanh và phong cách quản lý. Ngân hàng điển tử sẽ tận dụng được sức mạnh
của mạng toàn cầu nhằm cung cấp toàn bộ các giải pháp tài chính cho khách hàng với
chất lượng tốt nhất. Từ những bước ban đầu là cung cấp các sản phẩm và dịch vụ hiện
hữu thông qua nhiều kênh riêng biệt, ngân hàng có thể sử dụng kênh liên lạc này nhằm
cung cấp nhiều giải pháp khác nhau cho các đối tượng khách hàng riêng biệt.
1.1.2. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử
- Thanh toán qua POS: là dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt mà ngân
hàng cung cấp cho các chủ thẻ để thực hiện chi tiêu và mua bán hàng hóa dịch vụ tại
các đơn vị chấp nhận thẻ. Khách hàng có thể sử dụng thẻ để thanh toán, mua bán hàng
hóa dịch vụ một cách dễ dàng không cần phải mang theo tiền mặt cũng như hạn chế
được các khó khăn của việc tiêu dùng tiền mặt mang lại.
- Dịch vụ cung cấp qua ATM: là sử dụng thẻ thanh toán cho các giao dịch tự
động như kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ
điện thoại. Loại thẻ này được chấp nhận như một phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt tại các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ.
- Dịch vụ ngân hàng tại nhà (Home-banking): là kênh phân phối dịch vụ ngân
hàng điện tử cho phép khách hàng thực hiện hầu hết các giao dịch chuyển khoản với
ngân hàng (nơi khách hàng mở tài khoản) tại nhà, tại văn phòng công ty mà không cần
đến ngân hàng.
- Dịch vụ ngân hàng tự động qua điện thoại (Phone-banking): là hệ thống trả lời
tự động 24/24, khách hàng nhấn vào các phím trên bàn phím điện thoại theo mã do ngân
hàng quy định trước để yêu cầu hệ thống trả lời thông tin cần thiết, khách hàng sử dụng
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
rất nhiều dịch vụ như: hướng dẫn sử dụng dịch vụ, giới thiệu thông tin về dịch vụ ngân
hàng, cung cấp thông tin tài khoản và bảng kê các giao dịch, báo nợ, báo có, cung cấp
thông tin ngân hàng như lãi suất, tỷ giá hối đoái, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn và
dịch vụ hỗ trợ khách hàng…thực hiện mọi lúc mọi nơi kể cả ngoài giờ hành chính.
- Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động (Mobile-banking): là một kênh
phân phối sản phẩm dịch vụ ngân hàng qua mạng điện thọa di động. về nguyên tắc,
đây chính là quy trình thông tin được mã hóa, bảo mật và trao đổi giữa trung tâm xử lý
cả ngân hàng và thiết bị di động của khách hàng (ĐTDĐ, Pocket PC, Palm…).
- Internet Banking: cũng là một trong những kênh phân phối sản phẩm dịch vụ
ngân hàng, mang ngân hàng đến nhà, văn phòng, trường học đến bất kỳ nơi đâu và bất
cứ lúc nào. Với máy tính được kết nối internet, bạn sẽ được cung cấp và được hướng
dẫn các sản phẩm, các dịch vụ của ngân hàng. Tuy nhiên với tính bảo mật không cao
bằng dịch vụ ngân hàng tại nhà hoặc POS, internet-banking vẫn còn được cung cấp
hạn chế và đòi hỏi quá trình xác nhận giao dịch phức tạp hơn.
1.1.3. Lợi ích của ngân hàng điện tử
1.1.3.1. Ngân hàng
Các giao dịch được tự động hóa, thông qua các dịch vụ mới, những kênh phân
phối mới, ngân hàng có thể mở rộng đối tượng khách hàng, phát triển thị phần, giảm
chi phí, thu hút thêm nguồn vốn huy động từ tiền gửi thanh toán của khách hàng, tăng
thêm lợi nhuận…bên cạnh đó, ứng dụng và phát triển những công nghệ ngân hàng
hiện đại cũng giúp cho ngân hàng luôn tự đổi mới, hòa nhập và phát triển không chỉ ở
thị trường trong nước mà còn hướng tới thị trường nước ngoài.
1.1.3.2. Khách hàng
Ưu điểm lớn nhất của dịch vụ ngân hàng điện tử dành cho khách hàng chính là
sự tiện nghi và luôn sẵn sàng của dịch vụ ngân hàng. Khách hàng có thể tiếp cận với
ngân hàng điện tử mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó, dịch vụ ngân hàng điện tử với công
nghệ hiện đại đã tiết kiệm được thời gian và giảm chi phí dịch vụ cho khách hàng.
Ngoài ra khách hàng được ngân hàng phục vụ tận nơi với những thông tin nhanh
chóng được cập nhật kịp thời và chính xác.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
1.1.3.3. Nền kinh tế
Dịch vụ ngân hàng điện tử là một dịch vụ thanh toán của ngân hàng, dịch vụ
này giúp cho quá trình thanh toán trở nên dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, khiến cho
quá trình lưu thông của tiền tệ, vốn trong nền kinh tế thuận tiện hơn, vốn sẽ đến những
nơi cần đến một cách tốt hơn, tức là tăng hiệu quả của quá trình sử dụng vốn. qua đó
đáp ứng được các nhu cầu về vốn trong nên kinh tế một cách hiệu quả đối với các
thành viên.
Thanh toán điện tử biến nền kinh tế từ nền kinh tế tiền mặt, nền kinh tế thủ công
thành nền kinh tế chuyển khoản, nền kinh tế hiện đại
Các dự án đầu tư thay vì phải chào mời trên các phương tiện truyền thống như
giấy mời, quảng cáo, có thể chuyển trực tiếp trên mạng internet, qua các hòm mail…
với số lượng lớn hơn và chi phí thấp hơn. Từ đó có thể đặt cọc dự án đầu tư qua các tài
khoản ngân hàng, tranh phải tốn thời gian và chi phí đi lại.
Thông qua các dịch vụ ngân hàng điện tử, các lệnh chi trả, nhờ thu của khách
hàng được thực hiện một cách nhanh chóng, tạo hiệu quả cho quá trình thương mại.
Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển hàng tiền hàng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.1.4. Hạn chế của ngân hàng điện tử
- Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử còn chưa thỏa mãn khách hàng ở
những cấp độ cao hơn như gửi tiền mặt vào tài khoản, đăng ký sử dụng dịch vụ …còn
phải tới trực tiếp giao dịch tại chi nhánh ngân hàng, hoặc các dịch vụ ngân hàng điện
tử chất lượng cao hơn còn chưa được phát triển như là dịch vụ quản lý quỹ đầu tư, dịch
vụ địa ốc, cho thuê tài chính…
- Cơ sở hạ tầng còn yếu kém như chất lượng mạng, tốc độ đường truyền, lỗi kỷ
thuật hoặc thiết bị đầu cuối không đảm bảo chất lượng dẫn tới chất lượng dịch vụ chưa
cao. Bên cạnh đó hệ thống ngân hàng điện tử của các ngân hàng hoạt động tương đối
độc lập, chưa có sự phối hợp liên thông cần thiết nhằm phát huy cao nhất hiệu quả của
dịch vụ mới này.
- Giao dịch điện tử còn phụ thuộc vào nhiều chứng từ lưu trữ truyền thống,
chưa thể điện tử hóa hết mọi chứng từ giao dịch. Ngoài ra, việc sử dụng chữ ký điện
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
tử, chứng nhận điện tử chưa được phổ biến rộng rãi và chưa thể hiện được ưu thế so
với chữ ký thông thường.
- Bên cạnh đó những rủi ro mới như hacker (tin tặc), virus máy tính có thể có
những tác hại rất lớn không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với khách hàng, gây mất
lòng tin của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng.
- Một lý do quan trọng nữa là quy mô và chất lượng của TMĐT còn rất thấp
và phát triển chậm, cần có một hệ thống TMĐT đủ mạnh để cung cấp tất cả hàng hóa
dịch vụ trên mạng, tạo tiền đề cho dịch vụ ngân hàng điện tử phát triển.
- Chưa có hệ thống pháp lý hoàn chỉnh
1.1.5. Xu hướng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
1.1.5.1. Cơ sở pháp lý về ngân hàng điện tử tại Việt Nam
Mặc dù dịch vụ ngân hàng điện tử đã được một số nước triển khai nhưng vẫn
chưa có hệ thống pháp lý hoàn chỉnh cho thương mại điện tử nói chung và dịch vụ
ngân hàng điện tử nói riêng. Việc cung cấp các giao dịch điện tử trong đó có internet
banking được thực hiện trên cơ sở Luật Giao Dịch Điện tử của Quốc Hội nước Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số 51/2005/QH11 ban hành ngày 29/11/2005. Đây
là cơ sở pháp lý mới nhất để thực hiện các giao dịch điện tử. Luật này đã được hướng
dẫn cụ thể bằng nghị định của Chính Phủ 57/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2006 về
Thương Mại Điện Tử.
Một số văn bản luật khác như:
- Quyết định số 04/2006/QĐ-NHNN ban hành Quy chế an toàn, bảo mật hệ
thống công nghệ thông tin trong ngân hàng.
- Luật Giao dịch điện tử của Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005
- Nghị định số 57/2006/NĐ-CP về thương mại điện tử
- Nghị định số 71/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một
số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- Quyết định số 35/2006/QĐ-NHNN ban hành Quy định về các nguyên tắc
quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng điện tử.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
11
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
- Quyết định số 376/2003/QĐ-NHNN Quy định về bảo quản, lưu trữ chứng từ
điện tử đã sử dụng để hạch toán và thanh toán vốn của các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán.
- Quyết định của 308-QĐ/NH2 ban hành Quy chế về lập, sử dụng, kiểm soát,
xử lý, bảo quản và lưu trữ chứng từ điện tử của các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng.
1.1.5.2. Ngân hàng điện tử tại Việt Nam
Tại Việt Nam, NHĐT không còn mới lạ nữa mà đang phát triển mạnh mẽ và
đang có những bước tiến tích cực. Tuy nhiên, dịch vụ NHĐT ở Việt Nam mới chỉ ở
giai đoạn đầu của sự phát triển, dịch vụ NHĐT của Việt Nam còn sơ sài, cơ sở hạ tầng
còn kém và chưa thu hút được nhiều khách hàng. Các dịch vụ như Internet Banking,
Mobile Banking mới chỉ ở truy cập thông tin và kiểm tra tài khoản, còn chức năng
thanh toán thì chưa phát triển rộng rãi, nguyên nhân là do khách hàng thiếu sự tin
tưởng vào dịch vụ ngân hàng điện tử, hệ thống pháp luật chưa đồng bộ. Tuy nhiên,
tiềm năng phát triển dịch vụ NHĐT tại Việt Nam được đánh giá lớn. Những năm trở
lại đây, dịch vụ NHĐT đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, nhiều dịch vụ mới hơn
đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Theo thống kê của ngân hàng nhà nước, khoảng 22% dân số Việt Nam có tài
khoản ở ngân hàng; 42 triệu thẻ ATM đã được phát hành (94% thẻ nội địa và 6% thẻ
quốc tế); 13500 cây ATM, trên 500000 ví điện tử. Việt Nam được xem như là một thị
trường tiềm năng lớn cho việc phát triển ngân hàng điện tử.
Theo báo cáo của hiệp hội ngân hàng Việt Nam, tính đến ngày 31-12-2012 có
trên 30 ngân hàng triển khai Internet Banking, tăng gấp 10 lần so với cuối năm 2004.
Mobile banking xuất hiện từ năm 2003 nhưng hầu hết các ngân hàng chỉ sử dụng kênh
SMS để cung cấp dịch vụ này với chức năng truy vấn thông tin tài khoản. ví điện tử
được 20 ngân hàng triển khai với giá trị giao dịch khoảng vài trăm tỷ đồng/năm.
Thực tế triển khai dịch vụ ngân hàng điện tử cho thấy các ngân hàng Việt Nam
đang đi theo xu hướng tất yếu của ngành ngân hàng thế giới. Tuy nhiên mức độ triển
khai sâu rộng đến đâu phụ thuộc vào chiến lược và tiềm lực của từng ngân hàng.
Bên cạnh đó, hoạt động phát triển ngân hàng điện tử đang ngày càng trở thành một
xu thế tất yếu và là một lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành ngân hàng.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
1.2. Các kết quả nghiên cứu về ngân hàng điện tử
1.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA)
Thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) được Ajzen và
Fishbein xây dựng từ năm 1967 và được hiệu chỉnh mở rộng theo thời gian. Mô hình
TRA (Ajzen và Fishbein,1975) cho thấy xu hướng tiêu dùng là yếu tố dự đoán tốt nhất
và hành vi tiêu dùng. Để quan tâm hơn về các yếu tố góp phần đến xu hướng mua thì
xen xét hai yếu tố là thái độ và chuẩn chủ quan của khách hàng.
Thái độ Niềm tin và sự đánh giá
Ý định hành vi
Niềm tin quy chuẩn và động cơ Quy chuẩn chủ quan
Hình 1: Mô hình TRA
Trong mô hình TRA, thái độ được đo lường bằng nhận thức về các thuộc tính của
sản phẩm. người tiêu dùng sẽ chú ý đến những thuộc tính mang lại các ích lợi cần thiết
và có mức độ quan trọng khác nhau. Nếu biết trọng số của các thuộc tính đó thì có thể
dự đoán gần kết quả lựa chọn của người tiêu dùng.
Yếu tố chuẩn chủ quan có thể được đo lường thông qua những người có liên
quan đến người tiêu dùng (như gia đình, bạn bè, đồng nghiệp…); những người này
thích hay không thích họ mua. Mức độ tác động của các yếu tố chuẩn chủ quan đến xu
hướng mua của người tiêu dùng phụ thuộc: (1) mức độ ủng hộ/phản đối đối với việc
mua của người tiêu dùng và (2) động cơ của ngời tiêu dùng làm theo mong muốn của
những người có ảnh hưởng.
Lý thuyết này chỉ ra rằng “ý định” là dự đoán tốt nhất của hành vi cuối cùng và
ý định đồng thời được xác định bởi thái độ và các quy chuẩn chủ quan.
Thái độ: cảm nhận tích cực hay tiêu cực về việc thực hiện một hành vi và có thể
được quyết định bởi sự dự báo về kết quả của những hành động của họ
Chuẩn chủ quan: nhận thức của một người rằng hầu hết những người xung
quanh cho rằng họ nên hoặc không nên thực hiện hành động đó.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
1.2.2. Lý thuyết hành vi dự kiến (The theory of planed behavior – TPB)
. Thái độ
Niềm tin và sự đánh giá
Ý định hành vi Quy chuẩn chủ quan Niềm tin quy chuẩn và động cơ
hành vi kiểm soát cảm
Niềm tin kiểm soát và sự dễ sử dụng
Hình 2: Mô hình TPB
Thuyết hành động hợp lý TRA bị giới hạn khi dự đoán việc thực hiện các hành vi
của người tiêu dùng mà họ không thể kiểm soát được, yếu tố về thái độ hành vi và
chuẩn chủ quan không đủ để giải thích hành động của người tiêu dùng
Thuyết hành vi dự định TPB (Theory of Planned Behavior) được Ajen (1985) xây
dựng bằng cách bổ sung thêm yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi vào mô hình TRA.
Thành phần nhận thức kiểm soát hành vi phản ánh việc dễ dàng khó khăn thực hiện hành
vi, điều này phụ thuộc vào sự sẵn có của các nguồn lực và các cơ hội để thực hiện hành
vi.Mô hình TPB được xem như tối ưu hơn đối với TRA trong việc dự đoán và giải thích
hành vi của người tiêu dùng trong cùng một nội dung và hoàn cảnh nghiên cứu.
1.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model – TAM,
Davis, 1989)
Sự hữu ích cảm nhân
Ý định Biến bên ngoài Thái độ sử dụng Thói quen sử dụng hệ thống
Sự dễ sử dụng cảm
Hình 3: Mô hình TAM
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Được chuyển thể từ mô hình TRA, TAM được sử dụng để giải thích và dự đoán
về sự chấp nhận và sử dụng công nghệ. TAM được thử nghiệm và chấp nhận một cách
rộng rãi trong các nghiên cứu về lĩnh vực công nghệ thông tin, đây được coi là một mô
hình có giá trị tiên đoán tốt. Trong đó, ý định sử dụng có tương quan đáng kể tới việc
sử dụng, khi có ý định là yếu tố quan trọng đến việc sử dụng, còn các yếu tố khác ảnh
hưởng sử dụng một cách gián tiếp thông qua ý định sử dụng (Davis và cộng sự,1989).
Biến bên ngoài: là những nhân tố ảnh hưởng đến niềm tin của một người về việc
chấp nhận sản phẩm hay dịch vụ. những biến bên ngoài thường từ hai nguồn là quá
trình ảnh hưởng xã hội và quá trình nhận thức, thu thập kinh nghiệm của bản thân
(Venkatech và Davis, 2000).
Sự hữu ích cảm nhận là mức độ để một người tin rằng sử dụng hệ thống đặc thù sẽ
nâng cao thực hiện công việc của chính họ (Davis, 1989).
Sự dễ sử dụng cảm nhận là mức độ để một người tin rằng sử dụng hệ thống đặc thù
mà không cần sự nỗ lực (Davis, 1989)
Thái độ là cảm giác tích cực hay tiêu cực về thực hiện hành vi mục tiêu (Fishbein
& Ajzen, 1975), đó là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới thành công của hệ thống.
1.3. Một số nghiên cứu về ngân hàng điện tử
1.3.1. Các nghiên cứu về ngân hàng điện tử trên thế giới
Quốc gia Mô hình Kết quả
Nộidung nghiên cứu
Thái Lan
Nhân tố khuyến khích: sự hữu ích cảm nhận và đặc điểm của website. Nhân tố cản trở: môi trường bên ngoài
TPB nguyên thủy Sự tiếp cận IB- chiến lược cho một quốc gia đang phát triển
Malaysia
TAM mở rộng thêm 2 biến là sự tự tin và kinh ngiệm về máy tính Đánh giá ý định và sự chấp nhận của khách hàng về dịch vụ IB
Sự hữu ích và dễ sử dụng cảm nhận là 2 yếu tố quan trọng nhất. Sự tin tưởng ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến ý định hành vi thông qua sự hữu ích và dễ sử dụng. Nhân tố kinh nghiệm về máy tính không có ảnh hưởng gì.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Phần Lan TPB nguyên thủy Các nhân tố Kinh nghiệm về máy tính, kinh nghiệm
ảnh hưởng đến giao dịch với ngân hàng và thái độ ảnh
thái độ và sự hưởng mạnh đến ý định.Biến nhân
chấp nhận IB khẩu học ảnh hưởng đến ý định. Nhóm
tham khảo không có ảnh hưởng
Đài Loan TAM mở rộng Các nhân tố Sự dễ sử dụng, sự hữu ích cảm nhận,
thêm vào hai quyết định đến và sự tin cậy cảm nhận ảnh hưởng trực
biến là sự tự tin sử dụng máy tính sự chấp nhận dịch vụ IB tiếp đến ý định. Sự tự tin ảnh hưởng gián tiếp đến ý định thông qua 3 biến
và sự tin cậy trên.
Newzeland TAM mở rộng
Ý định và thói quen sử dụng dịch vụ IB
thêm vào hai biến là sự tự tin và rủi ro Sự dễ sử dụng, sự hữu ích cảm nhận và sự tự tin ảnh hưởng đến ý định sử dụng.. Biến tin cậy không có ảnh hưởng.
Estonia
TAM mở rộng thêm vào một biến là sự rủi ro Sự chấp nhận dịch vụ IB tại Estonia Sự dễ sử dụng, sự hữu ích cảm nhận và sự tin cậy cảm nhận ảnh hưởng trực tiếp đến ý định.
1.3.2. Các nghiên cứu về ngân hàng điện tử ở Việt Nam
1.3.2.1. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ IB
nghiên cứu tại thị trưởng Việt Nam (Kim Tuyết, Quang Trí, 2008)
Nghiên cứu sử dụng mô hình TAM (Techonology Acceptance Model) làm cơ
sở lý thuyết. Bên cạnh hai biến nguyên thủy của mô hình là sự hữu ích và dễ sử dụng
cảm nhận, nghiên cứu đề xuất thêm hai biến là sự tự tin cảm nhận và sự tin cậy cảm
nhận. Lý do:
- Ở Việt Nam chưa có mô hình nghiên cứu dịch vụ Internet Banking . Mô hình
TAM trên thực tế được chứng minh tối ưu hơn mô hình TRA và TPB trong giải thích
hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking .
- Ở Việt Nam, hạ tầng công nghệ thông tin viễn thông chưa phát triển nên mọi
người rất coi trọng vấn đề tin cậy trong các giao dịch điện tử, trực tuyến.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
- Internet Banking là một công nghệ mới của ngân hàng, niềm tin và khả năng
Sự hữu ích cảm nhận
Sự dễ sử dụng cảm nhận
Ý định sử dụng
Sự tự tin sử dụng
Sự tin cậy cảm nhận
của người sử dụng tạo nên sự tự tin của chính họ trong việc sử dụng dịch vụ là quan trọng.
Hình 4: Mô hình nghiên cứu IB
(Kim Tuyết, Quang Trí, 2008)
1.3.2.2. Mô hình chấp nhận công nghệ trong nghiên cứu E-BANKING ở Việt Nam
(Vân Anh,Văn Huy,2008) (Tạp chí khoa học công nghệ Đà Nẵng, 2008)
Trên cơ sở nghiên cứu các mô hình chấp nhận công nghệ (The Technology
Acceptance Model – TAM, có nguồn gốc từ thuyết hành động hợp lý – The Theory of
Reasoned Action (TRA) (Fishbein và Ajzen,1975)) trong lĩnh vực ngân hàng điện tử ở
các nước đặc biệt là các quốc gia Châu Á và qua trao đổi (nghiên cứu định tính với các
chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng.
H1
H8
Đặc điểm cá nhân Ích lợi cảm nhận H7 H2 Dự định Sử dụng Thái độ Rủi ro cảm nhận H5 H9
H3 H6 Sự tự chủ
Sự dễ sử dụng cảm nhận
Sự thuận tiện H4
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
17
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Hình 5: Mô hình nghiên cứu ngân hàng điện tử ở Việt Nam
(Huy và Anh, 2008)
Trong nghiên cứu tại Việt Nam, mô hình sẽ giữ nguyên các biến số chính, qua
đó, mở rộng nghiên cứu ảnh hưởng của các biến số bên ngoài trong việc chấp nhận e-
banking.
Đặc điểm cá nhân (ĐĐ) có quan hệ với Ích lợi cảm nhận (IL) (H1). Trong
điều kiện sự không đồng đều trong trình độ giáo dục, đặc biệt trong lĩnh vực công
nghệ thông tin của Việt Nam thì việc nghiên cứu vai trò của các biến số đặc điểm cá
nhân (Thu nhập-TN, Trình độ giáo dục-GD, Độ tuổi-ĐT) là rất cần thiết.
Rủi ro cảm nhận (RR) có quan hệ với Ích lợi cảm nhận (H2), được xem là
bất trắc mà khách hàng đối mặt khi họ không thể lường trước hậu quả của quyết định
sử dụng. khách hàng bị ảnh hưởng bởi các rủi ro mà họ nhận thức, cho dù rủi ro đó có
tồn tại hay không (Chan và Lu,2004), Hewer và Howcroft (1999) và Howcroft và cộng
sự (2002) thì cho rằng dù khách hàng rất tin tưởng vào ngân hàng của mình, họ vẫn
kém tin tưởng vào công nghệ. Trong điều kiện Việt Nam (hạn chế về trình độ kĩ thuật,
an toàn thông tin và luật giao dịch điện tử, tâm lí ngại tiếp xúc máy móc) thì đây là cản
trở rất lớn đối với sự phát triển của thương mại điện tử nói chung và việc chuyển các
hình thức kinh doanh từ ngân hàng truyền thống sang ngân hàng điện tử nói riêng.
Sự tự chủ (TC) là khả năng sử dụng máy tính cá nhân (Compeau và
Higgins,1995) và có mối quan hệ với sự dễ sử dụng cảm nhận(H3) (Venkatesh và
Davis,1996; Igbaria và Iivari,1995; Venkatesh, 2000; Agarwal và cộng sự,2000). Theo
O’Cass và Fenech (2003), khi người sử dụng có đủ kinh nghiệm về sử dụng công nghệ
thông tin thì họ sẽ có niềm tin vào khả năng sử dụng hệ thống. trình độ công nghệ của
Việt Nam lạc hậu so với các nước công nghiệp phát triển gần nửa thế kỷ (Dung, 2007)
cũng giải thích được phần nào việc thiếu tự chủ về công nghệ của một bộ phận lớn
người dân Việt Nam. Vì vậy sự tụ chủ càng thể hiện vai trò quan trọng trong việc đo
lường mức chấp nhận ngân hàng điện tử ở Việt Nam, những người có sự tự chủ tin học
cao sẽ có khả năng sử dụng hệ thống nhiều hơn.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
18
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Sự thuận tiện (TT) có mối quan hệ với sự dễ sử dụng cảm nhận (H4), đó là
việc khách hàng cảm thấy thoải mái về việc đăng nhập/thoát khỏi hệ thống, địa điểm
giao dịch, thời gian giao dịch…nghiên cứu của Dennis và Papamatthaiou (2003) về
động cơ mua sắm trực tuyến đã chứng tỏ sự thuận tiên có liên quan chặt chẽ với dự
định giao dịch trực tuyến và sự thuận tiện cũng có mối quan hệ đồng biến với việc sử
dụng ngân hàng trực tuyến (Polatoglu và Ekin, 2001; Gerard và Cunningham,2003).
Với thực trạng cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ ở Việt Nam, đây sẽ là yếu tố ảnh hưởng
mạnh đến sự dễ sử dụng cảm nhận.
Sự dễ sử dụng cảm nhận (DD) có mối quan hệ với Ích lợi cảm nhận (IL)
(H5) (Davis,1989). Đây là hai biến niềm tin trong mô hình TAM nguyên thủy. người
sử dụng cảm thấy hệ thống là hữu ích khi nhờ đó họ thực hiện giao dịch nhanh hơn, dễ
sử dụng, nâng cao hiệu quả…Mặt khác, khách hàng cũng sẽ không cảm nhận được lợi
ích mà ngân hàng điện tử đem lại nếu họ không thấy dễ sử dụng hệ thống (Huy và
Anh,2008).
Thái độ (TĐ) có mối quan hệ với sự dễ sử dụng cảm nhận (H6) và ích lợi
cảm nhận (H7). Theo đó, cá nhân sẽ có dự định sử dụng hệ thống khi họ có thái độ
tích cực và ngược lại không chấp nhận hệ thống khi họ có thái độ tiêu cực đối với việc
sử dụng (Davis và cộng sự,1989).
Dự định (DĐ) có mối quan hệ với sự ích lợi cảm nhận (H8) và thái độ (H9).
Cá nhân có dự định hướng đến hành vi khi họ tin sẽ nâng cao hiệu quả công việc. Sự
nâng cao này đem lại những lợi ích khác nhau và tác động trở lại hành vi (Davis và
cộng sự,1989). Ích lợi cảm nhận cũng là một trong những biến mạnh nhất ảnh hưởng
đến dự định sử dụng (Venkatesh và Davis 2000).
1.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu
1.4.1. Mô hình nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng dựa trên lý thuyết mô hình TAM nguyên thủy dùng để
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận một công nghệ. Mặc dù, sự phát
triển công nghệ đang phát triển nhanh chóng, nhưng phần lớn khách hàng vẫn còn dè
dặt, và hạn chế sử dụng dịch vụ này do tính mới mẻ và thiếu sự chấp nhận công nghệ
của khách hàng. Qua trao đổi với các chuyên gia và tìm hiểu các mô hình nghiên cứu
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
E-banking ở Việt Nam, đề tài xin đề xuất sử dụng mô hình TAM để nghiên cứu sự
chấp nhận e-banking tại Việt Nam của (Huy và Anh,2008) đã được kiểm chứng. Mô
hình sẽ giữ nguyên các biến số chính gồm rủi ro cảm nhận, sự tự chủ, sự thuận tiện,
ích lợi cảm nhận,dễ sử dụng cảm nhận, thái độ và dự định,đặc điểm cá nhân qua đó
nghiên cứu ảnh hưởng của các biến số trong việc chấp nhận E-banking. Từ đó, đề tài
xin đề xuất mô hình lý thuyết ứng dụng TAM mở rộng để nghiên cứu dự định sử dụng
các dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị như sau:
H7 H1
Rủi ro cảm nhận Ích lợi cảm nhận
H6 Dự định Sử dụng Thái độ H8 H4 Sự tự chủ H2 H5
Sự dễ sử dụng cảm nhận Sự thuận tiện
H3
Hình 6 : Mô hình nghiên cứu đề xuất
1.4.2. Các giả thuyết nghiên cứu
H1: có mối quan hệ cùng chiều giữa sự thuận tiện và dễ sử dụng
H2: có mối quan hệ cùng chiều giữa dễ sử dụng và ích lợi cảm nhận
H3: có mối quan hệ cùng chiều giữa dễ sử dụng và thái độ cảm nhận
H4: có mối quan hệ cùng chiều giữa ích lợi cảm nhận và dự định sử dụng
H5: có mối quan hệ cùng chiều giữa thái độ cảm nhận và dự định sử dụng
H6: có mối quan hệ ngược chiều giữa rủi ro cảm nhận và ích lợi cảm nhận
H7: có mối quan hệ cùng chiều giữa sự tự chủ và dễ sử dụng
H8: có mối quan hệ cùng chiều giữa ích lợi cảm nhận và thái độ
1.4.3. Xây dựng thang đo
Thang đo các nhân tố trong mô hình theo 5 mức độ của thang đo Likert từ (1) là
rất không đồng ý đến (5) là rất đồng ý do Davis và cộng sự (1989) đề nghị để đo lường
các thành phần được tổng hợp từ các nghiên cứu trước. Thang đo được xây dựng dựa
trên các item giải thích của cho nhân tố được rút trích trong các nghiên cứu tiền lệ.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
20
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Thang đo đề xuất bao gồm 30 biến quan sát để đo lường 7 thành phần của mô
hình nghiên cứu của mô hình Ebanking. Trong đó, thành phần rủi ro cảm nhận có 4
biến quan sát, sự tự chủ có 5 biến quan sát, hành phần ích lợi cảm nhận có 5 biến quan
sát, thành phần dễ sử dụng có 4 biến quan sát, thành phần thái độ có 4 biến quan sát và
thành phần đo lường dự định của khách hàng có 3 biến quan sát.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
21
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Bảng 1: Thang đo các thành phần trong mô hình
Các biến quan sát Không tin tưởng vào công nghệ ngân hàng điện tử
Thành phần Rủi ro cảm nhận(Chan và Lu, 2004)
Không an tâm về mức độ bảo mật thông tin Dễ xảy ra rủi ro khi giao dịch Lo ngại các vấn đề pháp lý liên quan đến luật giao dịch điện tử Không gặp khó khăn khi sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử
Sự tự chủ (Compeau và Higgins,1995)
Có thể sử dụng dễ dàng và thành thạo mà không cần hướng dẫn Sử dụng khi thấy người khác cũng sử dụng Sử dụng khi nhận được sự hỗ trợ trực tuyến Sử dụng khi nhận được sự hỗ trợ từ nhân viên Dễ dàng đăng nhập và thoát khỏi hệ thống
Sự thuận tiện và (Liao Cheung, 2002)
Có thể sử dụng bất cứ lúc nào Có thể sử dụng tại bất cứ điểm giao dịch nào Tiết kiệm được thời gian sử dụng Sử dụng dịch vụ mang lại nhiều sự thuận tiện Dễ dàng thực hiện các dịch vụ của ngân hàng điện tử
Thao tác giao dịch đơn giản trên ngân hàng điện tử Nhìn chung dịch vụ ngân hàng điện tử dễ sử dụng Cách sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đơn giản
Thực hiện mọi giao dịch nhanh hơn
Mang lại nhiều hiệu quả Tiết kiệm thời gian và chi phí Dễ dàng kiểm soát mọi hoạt động Sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử mang lại nhiều lợi ích
Hài lòng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
Sự dễ sử dụng cảm nhận (Pikkainen và cộng sự, 2004) Ích lợi cảm nhận (Pikkainen và cộng sự, 2004) Thái độ (Walsonvà cộng sự,1998)
Yên tâm khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử Thoải mái khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử Thích sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử Tiếp tục sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử trong tương lai
Dự định (Wang và cộng Chắc chắn sẽ sử dụng khi có ý định sử dụng Sẽ sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử nhiều hơn
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
22
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
sự, 2003)
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH
SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA NGÂN HÀNG
SACOMBANK CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín (Sacombank)
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Tên giao dịch :
Sacombank) là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam, thành lập năm 1991.
Trong những năm đầu mới thành lập Sacombank là một tổ chức tín dụng nhỏ với vốn
điều lệ khoảng 3 tỷ đồng. Đến năm 2012, Sacombank có vốn điều lệ là 14.176 tỷ đồng,
được coi là ngân hàng thương mại cổ phần có vốn điều lệ và hệ thống chi nhánh lớn
nhất Việt Nam.
• Năm 1996, là ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với mệnh giá
200.000 đồng/cổ phiếu để huy động vốn.
• Năm 2001, là ngân hàng đầu tiên tiếp nhận vốn góp từ cổ đông nước ngoài
của tập đoàn tài chính Dragon Financial Holding (Anh Quốc) tham gia với 10% vốn
điều lệ.
• Năm 2005, khai trương mô hình ngân hàng dành cho phụ nữ với sứ mệnh “
Vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam hiện đại”
• Năm 2006, là ngân hàng TMCP Việt Nam đầu tiên niêm yết cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán với tổng số vốn là 1.900 tỷ đồng.
• Năm 2008, khai trương hoạt động chi nhánh Lào, bước đầu chinh phục thị
trường Đông Dương, ngày 23/06/2009, Sacombank tiếp tục mở rộng phạm vi hoạt
động của Sacombank tại Campuchia
• Năm 2011, hành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Campuchia
• Năm 2013, ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam và ngân hàng bán lẻ tốt nhất
Việt Nam 2013 do tạp chí The Asset và tạp chí International Finance Magazine (IFM)
bình chọn
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
23
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Hiện tại, Sacombank kinh doanh trong các lĩnh vực chính cho vay, hùn vốn và
liên doanh, làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng. Huy động vốn ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn của các tổ chức, dân cư dưới các hình thức gửi tiền có kỳ hạn,
không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức và
cá nhân, chiết khấu các thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá, hùm vốn và liên
doanh theo pháp luật, làm dịch vụ thanh toán giữa các ngân hàng, kinh doanh vàng
bạc, ngoại tệ, thanh toán quốc tế, huy động vốn từ dịch vụ nước ngoài và các dịch vụ
ngân hàng khác trong các mối quan hệ với nước ngoài khi được ngân hàng nhà nước
cho phép.
* Cổ đông chính của Sacombank gồm:
- Ngân hàng ANZ
- Công ty cổ phần tài chính quốc tế International Finance Corporation (IFC)
- Tập đoàn tài chính Dragon Financial Capital (Anh Quốc)
- REE
(Các cổ đông tổ chức nắm giữ từ trên 5%- 10% vốn cổ phần)
- Phạm Hữu Phú, chủ tịch hội đồng quản trị
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) tự hào là ngân hàng có
vốn điều lệ và hệ thống chi nhánh lớn nhât Việt Nam. Trải qua hơn 20 năm hình thành
và phát triển với các chỉ tiêu kinh doanh đạt được năm 2013:
- Tổng tài sản 160.170 tỷ đồng
- Vốn điều lệ đạt 12.425 tỷ đông
- Tổng nguồn vốn huy động đạt 140.770 tỷ đồng
- Tổng dư nợ cho vay đạt 110.297 tỷ đồng
- Lợi nhuận trước thuế là 2.838 tỷ đồng
(Nguồn: Báo cáo BĐH Ngân hàng Sacombank năm 2013)
* Mạng lưới chi nhánh
Đến nay ngân hàng Sacombank đã có tới điểm giao dịch tại hầu hết các tỉnh
miền Bắc, miền Trung và miền Nam.
o Máy ATM : 780 o Máy POS: 3.155 máy
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
24
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
o Điểm giao dịch: 424
2.1.2. Ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị
Ngày 19/4/2005 với mục đích mở rộng mạng lưới, mở rộng thương hiệu nhằm
tạo điều kiện cho hệ thống ngân hàng được thuận lợi hơn, ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín đã thành lập chi nhánh cấp 2 tại Quảng Trị, trực thuộc chi nhánh cấp 1
Thừa Thiên Huế, theo quyết định QĐ 72/2005/QĐ – HDQT. Và ngày 10/4/2006, chi
nhánh ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Trị chính thức tách
khỏi chi nhánh Thừa Thiên Huế và hoạt động cho đến nay.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín có trụ sở tại 43 Trần Hưng Đạo, với 5
phòng giao dịch: PGD Lao Bảo, PGD Vĩnh Linh, PGD Triệu Hải, PGD Đông Hà,
PGD Hướng Hóa:
- PGD Vĩnh Linh thuộc chi nhánh Quảng Trị thành lập ngày 17/7/2006 theo
quyết định số 373/206/QĐ – HDQT có địa chỉ khóm Hữu Nghị, thị trấn Hồ Xá, Huyện
Vĩnh Linh.
- PGD Triệu Hải thành lập ngày 17/5/2007 theo quyết định 269/2007/QD –
HDQT có địa chỉ số 220 Trần Hưng Đạo, phường 2, thị xã Quảng Trị.
- PGD Đông Hà trực thuộc chi nhánh Quảng Trị thành lập ngày 17/8/2005 theo
quyết định 488/2007/QD – HDQT có địa chỉ 86 Lê Duẩn, phường 1, thành phố Đông Hà.
- PGD Hướng Hóa trực thuộc chi nhánh Quảng Trị thành lập ngày 11/4/2009
theo quyết định 251/2009/QD – HDQT có địa chỉ tại Khóm 1 Thị Trấn Khe Sanh,
huyện Hướng Hóa.
- PGD Lao Bảo thộc chi nhánh Quảng Trị được thành lập ngày 10/12/2009 theo quyết
định 867/QD – HDQT có địa chỉ khóm Tây Chính, thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa.
Việc ra đời chi nhánh Sacombank tại Quảng Trị nhằm mục tiêu trở thành ngân
hàng bán lẻ hiện đại và đa năng nhất, sử dụng công cụ tiếp thị nhỏ lẻ để tiếp cận và bao
phủ thị trường. Qua hơn 7 năm hoạt động tại thị trường Quảng Trị, Sacombank đã và
đang thu hút một lượng khách hàng khá và ổn định. Quá trình hoạt động đã mang lại cho
họ danh tiếng về phong cách phục vụ tận tình chuyên nghiệp, khả năng đáp ứng nhanh,
đơn giản hóa thủ tục mà hiếm ngân hàng nào có được. nhờ vào nguồn lực con người kết
hợp với chiến lược đúng đắn về phát triển sản phẩm, dịch vụ và liên kết thị trường, tạo
dựng niềm tin và uy tín đến với khách hàng. Nhờ mối quan hệ liên kết với các Sở ban
ngành, chính quyền địa phương và sự quan tâm của ngân hàng Nhà nước tại Quảng Trị,
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
25
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
tạo điều kiện thuận lợi cho Sacombank tiếp cận tốt nhất thị trường, hoàn thành mục tiêu
của mình và góp phần xây dựng, phát triển kinh tế địa phương ngày càng giàu mạnh.
Tính riêng trong hệ thống Sacombank trong 3 năm liên tục 2010, 2011, 2012 là
đơn vị xuất sắc và hoạt động hiệu quả nhất. Sacombank Quảng Trị đã vinh dự nhận
được các giải thưởng như:
• Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2012.
• Ngân hàng có dịch vụ ngoại hối tốt nhất 2012.
• Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt nam 2012.
• Một trong 5 ngân hàng có số giao dịch thanh toán thẻ nhiều nhất 2011
• Ngân hàng triển khái sản phẩm mới tốt nhất 2010.
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
a. Sơ đồ tổ chức
Giám đốc Chi nhánh
Phó Giám đốc Chi nhánh
Phòng kế toán và quỹ Phòng kinh doanh
Xử lý giao dịch Doanh nghiệp
Kế toán Cá nhân
Ngân quỹ TTQT, KDTT
Hành chính Quản lý tín dụng
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
26
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Hình 7: Sơ đồ bộ máy cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Sacombank chi
nhánh Quảng Trị
b. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
* Phòng kinh doanh:
• Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể
• Tiếp thị, quản lý mối quan hệ khách hàng : thực hiện công tác bán hàng,
cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, nhằm suy trì, phát triển mối quan
hệ với khách hàng trong công tác kinh doanh, theo dõi, đôn đốc thu hồi nợ.
• Thực hiện các thông báo cho khách hàng về việc sử dụng sản phẩm, dịch vụ
Ngân hàng. Hướng dẫn các thủ tục khi khách hàng giao dịch với ngân hàng. Chịu trách
nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ và thông tin dữ liệu khách hàng phục vụ cho hoạt động kinh
doanh và xử lý giao dịch. Quản lý và bảo mật hồ sơ thông tin khách hàng, hồ sơ tài
liệu đăng ký sử dụng sản phẩm dịch vụ theo quy định.
• Kinh doanh tiền tệ: cung cấp các sản phẩm kinh doanh ngoại hối.
• Cung cấp và xử lý nghiệp vụ thanh toán quốc tế: xử lý bộ chứng từ theo mô
hình thanh toán quốc tế tập trung, thực hiện xử lý giao dịch về thanh toán, thu phí
nghiệp vụ, quản lý hồ sơ thanh toán quốc tế.
• Phân tích, thẩm định,đề xuất cấp tín dụng
• Quản lý tín dụng, hỗ trợ công tác, triển khai phán quyết tín dụng, quản lý
kiểm soát nợ, tài sản đảm bảo và xử lý nợ, quản lý hồ sơ tín dụng.
• Thực hiện công tác kiểm soát và cảnh báo rủi ro trong hoạt động kinh doanh
và hoạt động xử lý nghiệp vụ.
* Phòng kế toán và quỹ:
• Xử lý giao dịch: thực hiện xử lý giao dịch( hạch toán kế toán và tuân thủ chế
độ chứng từ kế toán theo quy định, thực hiện thu chi tiền mặt trong hạn mức cho phép)
các nghiệp vụ ngân hàng được phép triển khai tại chi nhánh về tiền gửi, thu nợ, thanh
toán nội địa, các giao dịch thanh toán điện tử, các giao dịch ngoại hối…; quản lý sao
kê tài khoản khách hàng về tiền vay, tiền gửi, ngoại hối.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
27
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
• Quản lý và thực hiện nghĩa vụ về ngân quỹ: thực hiện thu chi tiền tệ trong
nội bộ và với khách hàng, thực hiện công tác giao nhận, vận chuyển hàng hóa đặc biệt,
công tác bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá đảm bảo an toàn theo quy định
ngân hàng.
• Quản lý điều hòa thanh khoản toàn chi nhánh
• Quản lý, thực hiện công tác toàn chi nhánh: thực hiện hạch toán và thanh
toán chi phí điều hành, kế toán liên hàng, tổ chức hướng dẫn, kiểm soát hoạt động kế
toán toàn chi nhánh, tổ chức và quản lý thực hiện kịp thời, chính xác các loại sổ sách
kế toán theo quy định ngân hàng phát sinh tại đơn vị và chi nhánh.
• Tổng hợp kế hoạch kinh doanh, tài chính hàng tháng, năm của toàn chi
nhánh, theo dõi tổng hợp các phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch theo
định kỳ, thực hiện báo cáo số liệu hàng tháng/quý /năm theo yêu cầu.
• Thực hiện công tác hậu kiểm, lưu trữ và bảo quản kho chứng từ kế toán theo
quy định
• Thực hiện chức năng kiểm soát và cảnh báo rủi trong hoạt động, rủi ro thanh
toán tại đơn vị của toàn chi nhánh.
• Đầu mối tiếp nhận các yêu cầu về kiểm tra, thanh toán toàn chi nhánh, thực
hiện xử lý theo quy định của ngân hàng.
• Quản lý công tác hành chính, nhân sự: quản lý tài sản, công cụ, phương tiện
làm việc của ngân hàng, thực hiện chi phí điều hành theo kế hoạch, xây dựng kế hoạch
tuyển dụng nhân sự.
* Giám đốc:
• Hoạch định chiến lược: xây dựng chiến lược phát triển chi nhánh, hoạch định
chiến lược và kế hoạch kinh doanh hàng năm, hoạch định chiến lược và kế hoạch phát
triển nhân sự tại chi nhánh
• Tổ chức điều hành: điều hành, quản lý và tổ chức thực hiện kế hoạch nhằm
đạt chỉ tiêu.
• Kiểm tra, giám sát: phê duyệt hồ sơ, giám sát các hoạt động.
* Phó giám đốc:
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
28
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
• Giúp việc cho giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty
theo sự phân công của giám đốc
• Chủ động và tích cực triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu
trách nhiệm trước giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
2.1.2.2. Tình hình lao động của Sacombank chi nhánh Quảng Trị giai đoạn năm
2011-2013
Qua hơn 7 năm hoạt động tại Quảng Trị với trụ sở chính của chi nhánh tại 43
Trần Hưng Đạo – thành phố Đông Hà và 5 phòng giao dịch trên địa bàn, đội ngũ nhân
viên toàn chi nhánh là 118 nhân viên. Theo phòng ban: Giám đốc 1, PGD 1, Cá nhân
7, Doanh nghiệp 3, TTQT, KDTT 2, Giao dịch 10, Kế toán 2, Hành chính 16, Quản lý
tín dụng 3, Ngân quỹ 7, PGD Đông Hà 10, PGD Triệu Hải 12, PGD Vĩnh Linh 10,
PGD Lao Bảo 12, PGD Hướng Hóa 11.
Năm 2011 ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị có số lượng nhân viên là
40 người, trong đó nam là 15 và nữ là 25, với tỷ lệ tương ứng là 37.5% và 62.5%.
Năm 2012 số lượng nhân viên tăng lên 45 người tương đương với tăng 12.5%,
và năm 2013 số lượng nhân viên tăng lên 53 người tương đương với tăng 32.5% đạt
mức tăng lớn nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong hoạt động kinh doanh,
cung cấp dịch vụ.
Bảng 2: Quy mô và cơ cấu lao động tại Sacombank chi nhánh Quảng Trị
ĐVT: người
Chỉ tiêu Năm So sánh
2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012
1.Phân theo giới tính SL % SL % SL % +/- % +/- %
- Nam 15 37.5 17 37.8 20 40 2 13 3 17.6
- Nữ 25 62.5 28 62.2 30 60 3 12 2 7.1
2.Phân theo trình độ
- Đại học & trên đại học 32 80 36 80 40 75.5 4 12.5 4 11.1
- Cao đẳng& trung cấp 15.6 10 18.9 1 16.7 3 6 15 7 42.9
- Lao động phổ thông 4.4 3 5.6 0 0 1 2 5 2 50
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
29
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Tổng số lao động 40 100 53 100 5 12.5 8 45 100 32.5
( Nguồn: Phòng Hành Chính Tổng hợp chi nhánh Quảng Trị)
2.1.2.3. Hoạt động phát triển kinh doanh
2.1.2.3.1. Lợi nhuận
Nhìn vào bảng chỉ tiêu kết quả kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm qua, ta có
thể thấy rằng tất cả các chỉ tiêu tăng qua các năm.
Bảng 3: Kết quả kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm
ĐVT: triệu đồng
So sánh
Năm
Năm
Năm
2012/2011
2013/2012
2011
2012
2013
+/-
%
+/-
%
Chỉ tiêu
1.Thu nhập
59.473
64.722
65.233
5.259
8.8
511
0.8
Thu lãi cho vay
34.780
31.613
24113
-3.167
-9.1
-7.500
-23.7
Thu lãi điều chuyển vốn
17.979
26.036
31.632
8.057
44.8
5.596
21.5
Thu dịch vụ NH
3.844
4.093
3.598
6.5
-495
-12.1
249
Thu khác
2870
2980
5.890
3.8
2.910
97.7
110
2.Chi phí
48,005
52,387
43,484
4.382
9,1
-8.903
-17.0
Chi trả lãi tiền gửi
32.364
33.609
28.853
1.245
3.8
-4.756
-14.2
Chi trả nhân viên
8.439
9.159
9.403
-3.0
-756
-8.3
-280
Chi dự phòng
2.800
2.395
1.263
-14.5
-1.132
-47.3
-405
Chi khác
6.402
8.224
5,965
3.822
68
-2.259
-40.73
3.LN trước thuế
11,468
12,335
21,749
867
7.6
9.414
76.3
(Nguồn: Phòng kế toán chi nhánh Quảng Trị)
Cụ thể, năm 2011, thu nhập mà ngân hàng Sacombank-Quảng Trị có được là
59.495 triệu đồng. Trong đó thu từ lãi cho vay và lãi chuyển điều vốn chiếm tỷ trọng
chủ yếu, lần lượt là thu lãi cho vay là 34.780 triệu đồng, từ lãi chuyển điều vốn là
17.979 triệu đồng, còn lại thu từ dịch vụ ngân hàng và các khoản thu khác. Dù nguồn
thu huy động vốn tương đối cao nhưng bên cạnh đó việc trả các chi phí tiền gửi cũng
lấy đi của ngân hàng một nguồn chi phí lớn là 32.364 triệu đồng, bên cạnh đó chi phí
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
30
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
chi trả nhân viên cũng chiếm tỷ lệ cao là 8.439 triệu đồng, và chi cho các chi phí khác
là 6.402 triệu đồng, điều này cho thấy sự cân bằng giữa chi phí và thu nhập tuy nhiên
chi phí cao lại khiến cho lợi nhuận thu được chỉ khoảng 11.468 triệu đồng.
Bước sang năm 2012, thu nhập đã tăng lên 8.8% ( tương đương 5.259 triệu
đồng) tương ứng với thu nhập năm 2012 là 64.722 triệu đồng, mặt khác thu nhập tăng
lên nhưng ngân hàng vẫn chưa cắt giảm được chi phí khi chi phí năm 2012 so với năm
2011 cũng tăng lên 9.1% (tương đương với 4.382 triệu đồng) dù vậy lợi nhuận thu
được năm 2012 vẫn tăng 7.6% so với năm 2011 ứng với tăng lên 867 triệu đồng.
Sang năm 2013, dù tình hình phát triển kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng hoạt
động xây dựng thương hiệu và phát triển các dịch vụ ngân hàng vẫn tiếp tục duy trì các
lợi thế phát triển, ngân hàng tiếp tục thu hút các khách hàng tiềm năng, vì vậy ngân
hàng vẫn đạt đươc thu nhập năm 2013 so với 2012 tăng 0.8% (tương đương 511 triệu
đồng) dù chỉ tiêu tăng trưởng thu nhập nhỏ nhưng bên cạnh đó nhờ hoạt động quản lý
và kinh doanh hiệu quả ngân hàng đã cắt giảm được các chi phí một cách đáng kể, chi
phí năm 2013 so với năm 2012 giảm đến 17% ( tương đương với 8.903 triệu đồng) đã
giúp cho lợi nhuận thu được tăng mạnh đến 76.3% ( tương đương 9.414 triệu đồng) và
lợi nhuận thu được năm 2013 là 21.739 triệu đồng.
Từ kết quả kinh doanh qua 3 năm thu được lợi nhuận trước thuế đều tăng và
tăng mạnh nhất là từ năm 2012 đến năm 2013, đã thể hiện hoạt động kinh doanh ngày
càng hiệu quả với việc cân đối giữa thu nhập và chi phí hợp lý, ngân hàng đang ngày
càng phát triển và thương hiệu ngày càng được mở rộng đã thể hiện được ngân hàng
đang ngày càng được nhiều khách hàng biết đến và lựa chọn.
2.1.2.3.2. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thể hiện quy mô tiền gửi, cụ thể từ năm
2011 đến năm 2013 số tiền huy động là 526.674 triệu đồng, 460.649 triệu đồng,
504.697 triệu đồng. Ta thấy quy mô huy động vốn của ngân hàng có nhiều thay đổi
qua các năm, cụ thể là từ năm 2011 đến năm 2012 quy mô huy động vốn giảm 66.025
triệu đồng (tương ứng với 12.53%), từ năm 2012 đến năm 2013 thì quy mô huy động
vốn tăng thêm 44.048 triệu đồng (tương ứng với 9.56%). Nhìn chung hoạt động huy
động vốn có xu hướng tăng tuy từ có giảm từ năm 2012 bởi tình hình kinh tế khó khăn
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
31
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, tuy nhiên đến năm 2013 hoạt động huy động
vốn đã hồi phục trở lại.
2.1.2.3.3. Hoạt động cho vay
Từ bảng số liệu ta có thể thấy doanh số cho vay của chi nhánh đạt được sự tăng
trưởng tốt, dù từ năm 2011 đến 2012 doanh số cho vay giảm 7.192 triệu đồng (tương
ứng giảm 4.04%), tuy nhiên đến năm 2013 doanh số cho vay đã tăng lên tới 40.972
triệu đồng (tương ứng với tăng 24%).
Trong doanh số cho vay thì doanh số cho vay ngắn hạn chiếm phần lớn (gần
70%) so với cho vay dài hạn, vì vậy đây chính là một vấn đề cần quan tâm trong hoạt
động cân bằng giữa tỷ trọng cho vay ngắn hạn và dài hạn.
Bên cạnh đó, hoạt động cho vay thì nội tệ vẫn chiếm phần lớn, còn ngoại tệ thì
chiếm rất nhỏ, năm 2013 hầu như không có khoản vay ngoại tệ.
Bảng 4: Quy mô huy động vốn và cho vay của chi nhánh qua 3 năm
ĐVT: Triệu đồng
So sánh
STT
CHỈ TIÊU
2011
2012
2013
2012/2011
2013/2012
+/-
%
+/- %
I./
Nguồn vốn huy động
526.674 460.649 504.697 -66.025 -12.53 44.048 9.56
1
Theo loại tiền (triệu đồng )
- VND
241.691 354.665 488.497 112.974 24.52 133.832 37.73
- Ngoại tệ (quy VND )
284.983 105.984
16.2 -178.999 -62.81 -89.784 -84.71
2
Theo kỳ hạn
489.464 446.903 464.556 -42.561
-8.7 17.653 3.95
<12
37.210 13.746 40.141 -23.464 -63.06 26.395
192
>=12
II./ Cho vay
177.931 170.739 211.711
-7.192 -4.04 40.972
24
1
Theo thời gian (triệu đồng )
106.757 104.455 124.990
-2.302 -2.16 20.535 19.66
Ngắn hạn
71.174 66.284 88.721
-4.89 -6.87 22.437 33.85
Trung dài hạn
2
Theo ngoại tệ
171.754 161.394 211.711
-10.36 -6.03 50.317 31.18
VND
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
32
Ngoại tệ (quy VND)
6.177
0
3.168 51.29
-
-
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
9.345
(Nguồn: phòng kế toán chi nhánh Quảng Trị)
2.1.2.4. Hoạt động xây dựng và phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ngân hàng
Sacombank
2.1.2.4.1. Hoạt động xây dựng và phát triển dịch vụ i-Sacombank
Ngày 9/4/2007, Sacombank bắt đầu triển khai dịch vụ ngân hàng điện tử e-
sacombank nhằm tiếp tục gia tăng các tiện ích cho khách hàng khi sử dụng các dịch vụ
ngân hàng.
Với dịch vụ này, khách hàng không cần đến ngân hàng vẫn có thể truy vấn mọi
thông tin chi tiết tài khoản tiền gửi theo tùy chọn thời gian, truy vấn thông tin chi tiết
của tài khoản tiền vay như : lịch giải ngân, lịch trả nợ. Đồng thời khách hàng có thể
kích hoạt sử dụng, cập nhật trực tuyến các dịch vụ truy vấn thông tin tài khoản như
MobileSacombank, PhoneBanking, SMA. Ngoài ra, e-sacombank cũng cung cấp cho
khách hàng các tiện ích hỗ trợ khác: bao gồm in sổ phụ, in giấy báo có trực tiếp dưới
dạng file excel, pdf, hỗ trợ quản lý hóa đơn giành cho các tổ chức.
Dịch vụ e-Sacombank áp dụng cho đối tượng khách hàng là cá nhân hoặc tổ
chức có mở tài khoản tại Sacombank
E-Sacombank được chứng thực bởi tổ chức website uy tín hàng đầu thế giới là
Verisign nhằm đảm bảo quyền lợi cho khách hàng sử dụng dịch vụ, tạo ra một kênh
giao tiếp an toàn và bảo mật.
Đặc biệt đối với các doanh nghiệp sử dụng e-Sacombank sẽ có thêm chức năng
quản trị người dùng, nghĩa là nhiều thành viên có thế truy cập và xem thông tin tài khoản
tiền gửi, tiền vay của doanh nghiệp, trong đó sẽ có người quản lý, chỉ định số lượng người
truy cập mà không cần phải đến ngân hàng đăng ký cho từng người riêng lẻ.
Ngày 16/12/2013, ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) chính thức
triển khai hệ thống ngân hàng điện tử mới (gọi tắt là Sacombank iBanking) với nhiều
tính năng ưu việt, thân thiện và an toàn nhằm đa dạng hóa các dịch vụ và nâng cao
chất lượng phục vụ khách hàng trong lĩnh vực Ngân hàng điện tử. Đây là dự án có
tổng nguồn kinh phí đầu tư gần 4 triệu USD với sự hợp tác của Infosys - một trong
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
33
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
những tổ chức hàng đầu thế giới trong lĩnh vực tư vấn kỹ thuật, sản xuất phần mềm
Ngân hà.
* Đối tượng khách hàng
Tham gia dịch vụ E-banking có hai nhóm đối tượng khách hàng:
- Tổ chức kinh tế. định chế tài chính, tín dụng, doanh nghiệp và tập đoàn kinh doanh
- Khách hàng cá nhân
So với nhóm khách hàng là các tổ chức và doanh nghiệp, thì nhóm khách hàng
cá nhân có những đặc điểm tâm lí khá khác biệt như: mang nặng tâm lí rủi ro khi giao
dịch tiền bạc với ngân hàng, mang nặng tâm lí ngại phiền phức thủ tục giao dịchvới
ngân hàng, ngại giao dịch với ngân hàng sẽ lộ thông tin về thu nhập với người có thu
nhập cao, và mặc cảm giao dịch với ngân hàng đối với người có thu nhập không cao.
Vì thế giao dịch với khách hàng cá nhân có những đặc điểm khác biệt:
- Đặc điểm giao dịch với khách hàng cá nhân là có số lượng tài khoản và số hồ
sơ giao dịch lớn nhưng doanh số giao dịch lại thấp
- Số lượng khách hàng đông nhưng lại phân tán rộng khắp khiến cho việc giao
dịch không thuận tiện. Vì thế các ngân hàng phải mở nhiều chi nhánh giao dịch hoặc
đầu tư giao dịch online rất tốn kém.
2.1.2.4.2. Các dịch vụ i-Sacombank:
a. Mobile Banking M-Plus: truy vấn thông tin, chuyển khoản trong hệ thống
nhận bằng tài khoản, chuyển khoản trong tài khoản nhận bằng chứng minh nhân dân,
thanh toán (hợp đồng, thẻ tín dụng), nạp tiền TOPUP, với sản phẩm truy vấn tài khoản
qua M-plus khách hàng có thể:
• Xem thông tin chi tiết tiền vay
• Xem chi tiết số dư
Tài khoản tiền gửi thanh toán
Thẻ thanh toán Sacombank
• Sao kê 5 giao dịch gần nhất
b. Mobile Banking SMS: với dịch vụ ương tác hai chiều, dịch vụ cung caaos
các tiện ích như :
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
34
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
• Tra cứu thông tin Sacombank và thông tin các giao dịch tài chính 24/7(kể cả
ngoài giờ làm việc của ngân hàng)
• Dễ dàng quản lý các tài khoản ngân hàng của mình
c. Phone Banking: giao dịch với ngân hàng qua tổng đài, thông tin tiền gửi,
tiền vay, điểm đặt máy ATM, thông tin công cộng
d. Internet Banking: dịch vụ ngân hàng qua mạng Internet của Sacombank
được biết đến qua sản phẩm i-sacombank, đối tượng là các cá nhân và tổ chức có mở
tài khoản tại Sacombank. Với các tiện ích như:
• Truy vấn thông tin chi tiết tài khoản không kỳ hạn/có kỳ hạn và được xem
theo tùy chọn thời gian
• Truy vấn thông tin chi tiết tài khoản tiền vay: lịch giải ngân, lịch trả nợ. lãi
đã trả, lịch trả nợ gốc đã trả
• Quản trị người dùng
• Các tiện ích hỗ trợ khác như : in sổ phụ, cung cấp giấy báo có, hỗ trợ quản lý
háo đơn, kênh giao tiếp an toàn
• Đặc biệt: kích hoạt sử dụng, cập nhật trực tuyến các dịch vụ truy vấn thông tin
tài khoản trên Mobile Sacombank, Phone Banking, SMA (dịch vụ nhận sổ phụ qua email)
e. Dịch vụ thẻ ATM: hiện nay, Sacombank đã phát triển khá đa dạng các loại
thẻ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng với nhiều tiện ích như
• Dịch vụ thanh toán tiền điện nước
• Rút tiền mặt tại các máy ATM tự động của Sacombank hoặc các máy POS
thuộc hệ thống Sacombank
• Kiểm tra thông tin, số dư tài khoản, các giao dịch trên tài khoản, in sao kê 5
giao dịch thẻ gần nhất
• Thanh toán chi phí mua sắm hàng hóa, dịch vụ
• Trả lương qua thẻ
Với khách hàng mục tiêu là : các khách hàng cá nhân, hoặc tổ chức có mở tài
khoản tại Sacombank, Sacombank đang cung cấp các dịch vụ mới nhằm gia tăng tiện
ích cho khách hàng sử dụng.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
35
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
2.1.4.2.3. Tình hình sử dụng các dịch vụ E-sacombank trong những năm qua tại
chi nhánh Quảng Trị
Đến nay các dịch vụ mà E-banking do NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng
Trị đã cung cấp bao gồm: thẻ thanh toán, máy ATM, điểm chấp nhận thanh toán (máy
POS), internet banking, SMS banking, mobile banking và phone banking, mobile
banking M-plus.
Bảng 5 : Tình hình triển khai dịch vụ E-banking tại NHTMCP Sacombank
chi nhánh Quảng Trị
Loại hình dịch vụ ĐVT Năm 2012 Năm 2013
1.Thẻ đa năng 15,370 16,476 Thẻ
2.Mobile Banking SMS M-plus KH 430 650
3.Mobile Banking SMS KH 7,300 8,560
4.Phone Banking KH 400 567
5.Internet Banking KH 1,260 1,340
6.Máy ATM Máy 6 7
7.Máy POS Máy 2 3
(Nguồn: Thống kê của NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị)
Nhìn chung, tình hình kinh doanh dịch vụ E-banking tại NHTMCP Sacombank
chi nhánh Quảng Trị liên tục tăng qua các năm mặc dù số lượng khách hàng sử dụng
các dịch vụ chưa chiếm tỷ lệ cao, tuy nhiên điều này chứng tỏ rằng việc ứng dụng
công nghệ vào trong lĩnh vực ngân hàng của NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng
Trị đã đem lại hiệu quả cao.
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của
ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị
2.2.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Qua quá trình điều tra, phát ra 130 bảng hỏi, nghiên cứu sơ cấp thu về 120 mẫu
khách hàng cá nhân tại NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị - mẫu điều tra có
những đặc điểm sau đây:
a. Giới tính
Bảng 6: Mẫu điều tra theo giới tính
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
36
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Giới tính
Tần số
Tỷ lệ
Nam
74
61.7%
Nữ
46
38.3%
(Nguồn: Số liệu điều tra, Phụ lục “giới tính”)
Từ kết quả điều tra tổng hợp cho thấy giới tính của mẫu điều tra có tần số lần lượt
là 74 % nam và % nữ, tỷ lệ này có sự chênh lệch giữa nam và nữ , điều này phản ánh
lượng khách đến giao dịch tại ngân hàng đa phần là những người đàn ông, những
người trụ cột của gia đình vì vậy họ thường là người quyết định các vấn đề quan trọng
trong gia đình như là: gửi tiết kiệm ở đâu, vay vốn kinh doanh hay vay những mục
đích khác.
Hình 8 : Cơ cấu mẫu điều tra theogiớitính
Dù vậy, tỉ lệ nữ giới đến giao dịch tại ngân hàng cũng chiếm tỷ lệ không nhỏ so
với nam giới, điều này có thể giải thích được là vai trò của người phụ nữ trong gia
đình ngày càng cao, và họ chính là người quản lý các hoạt động chi tiêu cũng như tiền
bạc trong gia đình.
b. Độ tuổi
Qua kết quả nghiên cứu, ta nhận thấy rằng , khách hàng đến giao dịch tại ngân
hàng có độ tuổi từ 23 đến 30 (30%) và 31-45 (chiếm 31.7 %) là chủ yếu, điều này có
thể hiểu được vì phần lớn khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng thường liên quan
đến các vấn đề cá nhân và thực hiện các giao dịch chuyển tiền, vay tín dụng là phần
lớn, mặc khác số lượng khách hàng từ độ tuổi 18-22 và >55 chiếm tỉ lệ khá nhỏ vì
phần lớn họ là những người chưa tham gia lao động hoặc đã không còn tham gia lao
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
37
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
động nữa vì vậy họ không có thu nhập ổn định để tham gia gửi tiết kiệm, hay thực hiện
các dịch vụ vay vốn khác.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
38
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Bảng 7: Mẫu điều tra theo độ tuổi
Tần số Tỷ lệ Tuổi
14 11.7 18-22
36 30.0 23-30
38 31.7 31-45
23 19.2 46-55
9 7.5 >55
(Nguồn: Số liệu điều tra, Phụ lục “độ tuổi”)
Hình 9 : Cơ cấu mẫu điều tra độ tuổi của khách hàng đến giao dịch tại
ngân hàng TMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị
c. Công việc hiện tại
Thống kê công việc hiện tại của khách hàng cho ta thấy được rằng: nhóm kinh
doanh chiếm tỷ lệ cao nhất (37.5% tương ứng với 45 khách). Điều này có thể lý giải
được rằng những người kinh doan thường là nhóm khách hàng thường xuyên sử dụng
các dịch vụ ngân hàng nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục,
quay vòng vốn sản xuất, nhu cầu tín dụng cao, và các sản phẩm của ngân hàng đang
nhắm đến đối tượng này nên đã thu hút phần lớn đối tượng có độ tuổi trong khoảng
này. Bên cạnh đó khách hàng cán bộ công chức cũng chiếm tỷ lệ cao (34.2% tương
đương với 41 khách hàng) , có thể được giải thích bởi họ là những người có thu nhập
tương đối ổn định.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
39
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Bảng 8: Mẫu điều tra theo công việc hiện tại
Công việc Tần số Tỷ lệ
Học sinh, sinh viên 14 11.7
Cán bộ, công chức 41 34.2
Kinh doanh 45 37.5
Khác 20 16.7
(Nguồn: Số liệu điều tra, phục lục “công việc”)
Hình 10: Cơ cấu “công việc hiện tại” của khách hàng đến giao dịch
tại NHTMCP Sacombank-chi nhánh Quảng Trị
d. Thu nhập
Thu nhập là một nhân tố quan trọng thể hiện hành vi tiêu dùng của các cá nhân,
nhìn vào bảng thống kê kết quả nghiên cứu, cho thấy rằng phần lớn khách hàng đến
giao dịch với ngân hàng có thu nhập chủ yếu từ 2 đến 5 triệu ( chiếm 45.8 %) và 5 đến
8 triệu (chiếm 20.8 %) là hoàn toàn phù hợp với lượng khách hàng mà ngân hàng đang
hướng đến với thu nhập tương đối cao và ổn định.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
40
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Thu nhập của khách hàng sẽ là nhân tố quyết định hành vi lựa chọn sản phẩm
tiêu dùng của khách hàng đối với các dịch vụ, với những người có thu nhập thấp và
không ổn định từ 2-5 triệu thì họ sẽ ít tham gia các dịch vụ ngân hàng hơn, ngoài ra
lượng khách có thu nhập cao > 8 triệu thì chiếm số ít và đa phần họ là chủ doanh
nghiệp hay cán bộ cao cấp.
Bảng 9: Mẫu điều tra theo thu nhập
Thu nhập Tần số Tỷ lệ
<2 triệu 20 16.7
2-5 triệu 55 45.8
5-8 triệu 25 20.8
> 8 triệu 20 16.7
(Nguồn: Số liệu điều tra, phụ lục “thu nhập”)
Hình 11: Cơ cấu thu nhập của khách hàng tại NHTMCP
Sacombank chi nhánh Quảng Trị.
e. Thời gian sử dụng
Phân tích dự định sử dụng của khách hàng thì yếu tố thời gian sử dụng là một
nhân tố vô cùng quan trọng. Thời gian sử dụng sẽ ảnh hưởng đến dự định sử dụng các
dịch vụ tại ngân hàng cũng như phản ánh lượng khách hàng trung thành của ngân
hàng. Ta thấy khách hàng có thời gian sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử từ 1-3
năm chiếm tần số lớn ( 19.2% số khách hàng đến giao dịch ) và từ 3-5 năm ( chiếm
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
41
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
30.8%) điều này cho thấy khách hàng đã quen thuộc với việc sử dụng dịch vụ ngân
hàng, và đa số khách hàng đến giao dịch là lượng khách hàng trung thành của ngân
hàng thì sẽ cho ta thấy nhân định của các khách hàng về dịch vụ này sẽ tương đối
chính xác vì họ đã có một khoảng thời gian trải nghiệm tương đối.
Ngoài ra lượng khách hàng có thời gian < 6 tháng chiếm tỷ lệ nhỏ nhất, cho
thấy là gần đây ngân hàng đang triển khai các chương trình tìm kiếm khách hàng tiềm
năng vì vậy họ chỉ mới biết đến ngân hàng .
Bảng 10: Mẫu điều tra theo thời gian sử dụng
Thời gian sử dụng Tần số Tỷ lệ
27 22.5 < 6 tháng
23 19.2 6-12 tháng
33 27.5 1-3 năm
37 30.8 3-5 năm
(Nguồn: Số liệu điều tra, phụ lục “thời gian sử dụng”)
Hình 12: Cơ cấu thời gian sử dụng dịch vụ của khách hàng đến giao dịch
tại NHTMCP Sacombank-Chi nhánh Quảng Trị
f. Thời gian giao dịch
Thời gian giao dịch sẽ thể hiện thói quen và hành vi của khách hàng cũng như
số lần tiếp xúc của khách hàng đối với các dịch vụ đang sử dụng từ đó khách hàng sẽ
có thái độ và đánh giá chính xác về những vấn đề nghiên cứu.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
42
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Theo kết quả nghiên cứu, ta thấy thời gian giao dịch của khách hàng điều tra
được thì khách hàng giao dịch từ vài lần một tháng chiếm tỉ lệ cao nhất là 37.5%
(tương đương với 43 khách hàng) cho thấy mức độ thường xuyên giao dịch.
Bên cạnh đó, khách hàng tiến hành giao dịch vài lần một tuần và hàng tuần
cũng chiếm tỷ lệ tương đối cao tương ứng với 20% và 30%.
Lượng khách hàng giao dịch hàng ngày chiếm tỷ lệ thấp nhất là 12.5%. Ta thấy
đây là một vấn đề cần quan tâm khi khách hàng không đến giao dịch thường xuyên tại
ngân hàng.
Bảng 11: Mẫu điều tra theo thời gian giao dịch
Thời gian giao dịch Tần số Tỷ lệ
15 12.5 Hàng ngày
24 20.0 Vài lần một tuần
36 30 Hàng tuần
45 37.5 Vài lần một tháng
(Nguồn: Số liệu điều tra, Phụ lục “thời gian giao dịch”)
Hình 13: Cơ cấu thời gian giao dịch của khách hàng đến giao dịch tại MHTMCP
Sacombank-chi nhánh Quảng Trị
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
43
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
g. Dịch vụ sử dụng
Bảng 12: Số khách hàng sử dụng các dịch vụ
Các dịch vụ Số KH sử dụng Tỷ lệ %
Internet 49 40.8
Mobile Mplus 39 32.5
Mobile SMS 68 56.7
Phone 13 10.
ATM 118 98.3
(Nguồn: Số liệu điều tra, phụ lục “các dịch vụ sử dụng”)
Từ kết quả thống kê ta thu được, trong tổng số mẫu điều tra, số khách hàng sử
dụng dịch vụ thẻ ATM cao nhất với 118 khách hàng đã và đang sử dụng (tương ứng
98.3%), bên cạnh đó số khách hàng sử dụng dịch vụ Mobile SMS cũng tương đối lớn
với 68 khách hàng. Điều này là dễ hiểu khi khách hàng biết đến dịch vụ ngân hàng
điện tử chủ yếu thông qua việc sử dụng thẻ ATM và dịch vụ tin nhắn vì tiết kiệm lợi
ích, chi phí, thời gian giao dịch nhanh và tương đối hiệu quả
Số khách hàng sử dụng dịch vụ Internet, SMS,Mobile M-plus lần lượt là 49,13,
39 khách hàng. Các dịch vụ trên đòi hỏi hiểu biết về công nghệ thông tin cao hơn và
chủ yếu dành cho khách hàng sử dụng các thiết bị điện tử thông minh cho nên lượng
khách hàng sử dụng dịch vụ chưa cao .
Số khách hàng sử dụng dịch vụ Phone Banking là thấp nhất với 13 khách hàng,
điều này cho thấy ứng dụng công nghệ điện thoại thông minh ngày càng thay thế các
phương tiện điện tử truyền thống.
2.2.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo ( Cronbach’s alpha)
Trước khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA ta tiến hành kiểm tra độ
tin cậy của thang đo để loại bỏ các biến rác. Để đánh giá độ tin cậy của 7 nhân tố đại
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
44
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
diện cho 7 nhóm biến trong mô hình, nghiên cứu tiến hành phân tích Cronbach Alpha
cho từng nhóm. Trong mỗi nhóm, các biến tương quan có biến tổng <0.3 được xem là
biến rác và bị loại. thang đo được chấp nhận khi hệ số Cronbach Alpha >= 0.7.
2.2.2.1. Kiểm định Crobach’s Alpha đối với yếu tố “Rủi ro cảm nhận”
Bảng 13: Kiểm định Crobach’s Alpha đối với yếu tố “Rủi ro cảm nhận”
Tương quan Cronbach’s Alpha Biến
biến tổng nếu loại biến
Không tin tưởng vào công nghệ ngân hàng 0.669 0.802
điện tử
Không an tâm về mức độ bảo mật thông tin 0.733 0.773
Dễ xảy ra rủi ro khi giao dịch 0.710 0.784
Lo ngại về các vấn đề pháp lý liên quan đến 0.597 0.832
các giao dịch điện tử
Cronbach’s Alpha tổng 0.841
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu năm 2014)
Nhận xét: Hệ số Crobach’s alpha tổng của yếu tố “Rủi ro cảm nhận” là o.858
(thang đo rất tốt) và hệ số tương quan biến tổng của các quan sát cũng đảm bảo trên
0.3 (giá trị là 0.834,0.798,0.809,0.833) nên yếu tố này với 4 quan sát đủ điều kiện để
phân tích các bước tiếp theo.
2.2.2.2. Kiếm định Crobach’s Alpha đối với yếu tố “Sự tự chủ”
Bảng 14: Kiểm định Crobach’s Alpha đối với yếu tố “Sự tự chủ”
Tương quan Cronbach’s Alpha Biến
biến tổng nếu loại biến
Có thể sử dụng thành thạo mà không cần 0.507 0.811
hướng dẫn
Sử dụng khi thấy người khác cũng sử dụng 0.635 0.755
Sử dụng khi nhận được sự hỗ trợ từ nhân 0.680 0.732
viên
Sử dụng khi nhận được sự hỗ trợ trực tuyến 0.687 0.728
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
45
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Cronbach’s Alpha tổng 0.808
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra, 2014)
Trong yếu tố này thì quan sát “ Không gặp khó khăn khi sử dụng các dịch vụ
ngân hàng điện tử” có hệ số tương quan biến tổng là 0.176 (thấp hơn 0.3) nên ta loại ra
khỏi thang đo do không đủ điều kiện dù hệ số Crobach’s Alpha tổng là 0.808
Nhận xét: Hệ số Crobach’s Alpha tổng là 0.784 (thang đo tốt) và các biến quan
sát có hệ số tương quan biến tổng là 0.534, 0.547, 0.618, 0.693 đều đảm bảo lớn hơn
0.3 nên yếu tố này với 4 quan sát còn lại đảm bảo tin cậy để phân tích trong các bước
tiếp theo.
2.2.2.3. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “ Sự thuận tiện”
Nhóm nhân tố “Sự thuận tiện” có hệ số Cronbach Alpha tổng là 0.805 (thang đo
tốt) và kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha như sau:
Bảng 15: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “ Sự thuận tiện”
Tương quan Cronbach’s Alpha Biến
biến tổng nếu loại biến
Dễ dàng đăng nhập và thoát ra khỏi hệ 0.655 0.746
thống
Có thể sử dụng tại bất cứ điểm giao dịch 0.620 0.758
nào
Có thể sử dụng bất cứ lúc nào 0553 0.779
Tiết kiệm được thời gian sử dụng 0.624 0.759
Sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử mang lại 0.521 0.793
nhiều sự thuận tiện
Cronbach’s Alpha tổng 0.805
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu năm 2014)
Nhận xét:yếu tố nhóm “sự thuận tiện” gồm 5 quan sát đảm bảo hệ số tương
quan biến tổng trên 0.3 (giá trị lần lượt là 0.655, 0.620, 0.553, 0.624, 0.521) và hệ số
Cronbach’s Alpha tổng là 0.805. Như vậy, yếu tố “sự thuận tiện” đủ tin cậy để phân
tích các bước tiếp theo với 5 quan sát.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
46
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
2.2.2.4. Kiểm định Crobach’s Alpha đối với yếu tố “Dễ sử dụng cảm nhận”
Bảng 16: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “Dễ sử dụng”
Biến Tương quan Cronbach’s Alpha
biến tổng nếu loại biến
Dễ dàng thực hiện các dịch vụ của ngân 0.587 0.785
hàng điện tử
Thao tác giao dịch đơn giản trên ngân hàng 0.668 0.745
điện tử
Nhìn chung dịch vụ ngân hàng điện tử dễ sử 0.544 0.801
dụng
Cách sử dụng đơn giản 0.737 0.719
Cronbach’s Alpha tổng 0.811
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu năm 2014)
Nhận xét: Hệ số Cronbach’s Alpha tổng của yếu tố “dễ sử dụng cảm nhận” là
0.811 (thang đo tốt) và hệ số tương quan biến tổng của các quan sát cũng đã đảm bảo
trên 0.3 (tương ứng giá trị lần lượt là 0.587, 0.668, 0.544, 0.737) nên yếu tố này với 4
biến quan sát đủ điều kiện để có thể phân tích các bước tiếp theo.
2.2.2.5. Kiểm định Crobach’s Alpha đối với yếu tố “ Ích lợi cảm nhận”
Bảng 17: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “ích lợi cảm nhận”
Biến Tương quan Cronbach’s Alpha
biến tổng nếu loại biến
Thực hiện mọi giao dịch nhanh hơn 0.664 0.824
Mang lại nhiều hiệu quả 0.625 0.834
Tiết kiệm thời gian và chi phí 0.707 0.813
Dễ dàng kiểm soát mọi hoạt động 0.639 0.832
Dịch vụ ngân hàng điện tử mang lại nhiều lợi ích 0.701 0.814
Cronbach’s Alpha tổng 0.854
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
47
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu năm 2014)
Nhận xét: Hệ số Cronbach’s Alpha tổng của yếu tố “Ích lợi cảm nhận” là 0.854
(thang đo tốt) và hệ số tương quan biến tổng của các quan sát cũng đảm bảo lớn hơn
0.3 nên yếu tố này với 5 quan sát đủ điều kiện để phân tích các bước tiếp theo.
2.2.2.6. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “ Dự định sử dụng”
Bảng 18: Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “Dự định sử dụng”
Tương quan Cronbach’s Alpha Biến
biến tổng nếu loại biến
Tiếp tục sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử 0.642
Chắc chắn sẽ sử dụng khi có dự định sử dụng 0.642
0.782 Cronbach’s Alpha tổng
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu năm 2014)
Nhận xét: nhóm yếu tố “ Dự định sử dụng” có Cronbach’s Alpha tổng là 0.782
(thang đo bình thường) và các quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng trên 0.3,
ngoại trừ biến “sẽ sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử nhiều hơn” có hệ số nhỏ hơn 0.5
nên ta loại biến này ra khỏi thang đo do không đủ điều kiện phân tích. Vì vậy, yếu tố
“Dự định sử dụng” đủ tin cậy để tiếp tục phân tích trong các bước sau với 2 quan sát.
2.2.2.7. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “Thái độ cảm nhận”
Bảng 19: Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố”Thái độ cảm nhận”
Tương quan Cronbach’s Alpha Biến
biến tổng nếu loại biến
Hài lòng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử 0.609 0.646
Yên tâm khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử 0.505 0.704
Thoải mái khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện 0.426 0.746
tử
Thích sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử 0.623 0.636
Cronbach’s Alpha tổng 0.743
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu năm 2014)
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
48
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Nhận xét: Hệ số Cronbach’s Alpha tổng của yếu tố “ Thái độ cảm nhận” là
0.743 (thang đo tốt) và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát cũng đã đảm
bảo giá trị lớn hơn 0.3 (tương ứng lần lượt là 0.609,0.505, 0.426, 0.623) nên yếu tố này
với 4 biến quan sát thái độ đủ điều kiện để phân tích các bước tiếp theo.
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Qua việc phân tích các mô hình nghiên cứu có liên quan của các nhà nghiên cứu
trong nước và trên thế giới, kết hợp với quá trình nghiên cứu định tính và điều tra thử,
nghiên cứu đã xây dựng được hệ thống 28 chỉ tiêu đánh giá của khách hàng. Nhằm
phân loại các chỉ tiêu, cũng như tạo tiền đề để phác thảo mô hình nghiên cứu diễn tả
mối liên hệ giữa các nhân tố và ý định sử dụng dịch vụ, nghiên cứu sẽ tiến hành phân
tích nhân tố khám phá (EFA) cho 28 biến này.
Các nghiên cứu trước đây thường sử dụng phương pháp trích nhân tố Principal
components với phép xoay varimax. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này sử dụng phương
pháp trích Principal Axis Factoring với phép quay Promax đối với thang đo đa hướng.
Theo Gerbing & Anderson (1988), phương pháp trích Principal Axis Factoring với
phép quay Promax sẽ phản ánh cấu trúc dữ liệu chính xác hơn phương pháp trích
Principal Components với phép quay Varimax.
Bảng 20: Kết quả phân tích KMO và Barlett’s Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .782
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.546E3
Df 325
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu năm 2014)
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
49
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Bảng 21: Phân tích nhân tố khám phá EFA
Ma trận xoay nhân tố
Nhân tố
Quan sát
1
2
3
4
5
6
7
0.794
Thực hiện mọi giao dịch nhanh hơn
0.774
Sử dụng dịch vụ mang nhiều lợi ích
0.701
Mang lại nhiều hiệu quả
0.652
Tiết kiệm thời gian và chi phí
0.513
Dễ dàng kiểm soát hoạt động
Không an tâm về bảo mật thông tin
0.852
Không tin tưởng công nghệ
0.797
Dễ xảy ra các rủi ro
0.754
Lo ngại các vấn đề pháp lý
0.659
Sử dụng tại bất cứ điểm giao dịch nào
0.699
Sử dụng bất cứ lúc nào
0.689
Dễ dàng đăng nhập và thoát ra
0.651
Tiết kiệm thời gian sử dụng
0.555
Sử dụng ebanking mang lại nhiều thuận tiện
0.540
Cách sử dụng đơn giản
0.845
Dễ dàng thực hiện các dịch vụ ngân hàng điện tử
0.721
Nhìn chung dịch vụ dễ sử dụng
0.628
Thao tác giao dịch đơn giản
0.625
Sử dụng khi được nhân viên hỗ trợ
0.797
Sử dụng khi được hỗ trợ trực tuyến
0.782
Sử dụng khi người khác dùng
0.726
Sử dụng dễ dàng và thành thạo
0.590
Hài lòng khi sử dụng
0.938
Thích sử dụng
0.904
Sẽ sử dụng nhiều hơn
0.846
Tiếp tục sử dụng
0.610
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
50
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu năm 2014)
Các nhân tố được rút trích sau phân tích nhân tố EFA, dựa tên mức giá trị
Eigenvalues>1, phương pháp rút trích Maximum Likelihood và phép quay Direct
Obilimin, các |Factor loading| thu được đều >0.5 với phương sai cộng dồn giải thích được
59.828 % (>50%) biến thiên của dữ liệu.
2.2.4. Phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmatory factor analysis )
2.2.4.1. Kiểm định mức độ phù hợp và tính đơn nguyên
Phân tích nhân tố khẳng định được sử dụng để đo lường mức độ phù hợp của mô
hình với thông tin thị trường, để kiểm định người ta thường sử dụng Chi-square
(CMIN); Chi-square điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df); Chỉ số thích hợp so sánh
(CFI – Comparative Fit Index); Chỉ số Tucker & Lewis (TLI - Tucker & Lewis
index); Chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation).
Mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường khi kiểm định Chi-square có
P-value > 0.05. Nếu một mô hình nhận được giá trị xác suất thống kê Chi-bình phương
lớn hơn 0,08, hoặc hai chỉ số GFI và CFI có giá trị gần bằng 1 và chỉ số RMSEA dưới
0,08 (Browne và Cudek, 1992). Trong nghiên cứu thực tế CMIN/df < 5 (với mẫu n ≥
200); hay CMIN/df < 3 (khi cỡ mẫu n ≤ 200) thì mô hình được xem là phù hợp tốt
(Kettinger và Lee, 1995).
Bảng 22: Quy tắc đánh giá mức độ phù hợp của mô hình cấu trúc
Chỉ Số Yêu cầu
Chi-square điều chỉnh theo bậc tự do (Giá trị CMIN/df < 2: phù hợp tốt
CMIN/df ở bảng output khi chạy AMOS)
Root mean squared error of approximation RMSEA < 0.08: phù hợp
(RMSEA) RMSEA > 0.1: ít phù hợp
Goodness-of-fit (GFI) 0 < GFI < 1
GFI ≈ 1: phù hợp tốt
TLI - Tucker & Lewis index 0 < TLI < 1
TLI ≈ 1: phù hợp tốt
Comparative fit index (CFI) 0 < CFI < 1
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
51
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
CFI ≈ 1: phù hợp tốt
(Nguồn: Byrne, (2001), Arbuckle (2006))
Phân tích nhân tố khẳng định CFA được thực hiện với 25 biến quan sát. Từ kết quả
phân tích EFA có 7 nhân tố được rút ra với các nhóm thang đo tương ứng tạo thành
mô hình đo lường các khái niệm và được đưa vào CFA để xem xét sự phù hợp của mô
hình với dữ liệu thị trường.
Bảng 23: Chỉ số đánh giá mô hình nghiên cứu
Các chỉ số đánh giá Giá trị
CMIN/DF 1.322
TLI 0.923
GFI 0.820
CFI 0.934
RMSEA 0.052
(Nguồn kết quả phân tích CFA trên phần mềm Amos 16)
Như vậy ta có các giá trị TLI, CFI >0,9, CMIN/df <3, RMSEA2<0,08, thỏa mãn
các điều kiện của mô hình phù hợp, vậy nhìn chung mô hình là phù hợp với dữ liệu thị
trường. Ngoài ra, cần xem xét thêm một số vấn đề về độ tin cậy thang đo, giá trị hội tụ,
tính đơn nguyên và giá trị phân biệt.
Sau khi tiến hành phân tích mô hình CFA ta thu được kết quả sau:
Các nhân tố khác trong mô hình CFA đều có mức ý nghĩa lớn hơn 0.5 phù hợp
với dữ liệu thị trường,ngoại trừ biến đủ điều kiện để tiến hành phân tích mô hình cấu
2 Nếu một mô hình nhận được các giá trị TLI, CFI > 0.9 (Bentler & Bonett,1980) , CMIIN/df < 3 (Carmines & McIver, 1981), RMSEA < 0.08 (Steiger, 1990) thì mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường.
trúc tuyến tính SEM
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
52
.14 1
IL1
e5
.15 1
1.01 .90
.16
IL2
e4
1.04
.10 1
IL
IL3
e3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Chi-square= 367.618; df= 278; P= .000 Chi-square/df = 1.322; GFI= .820; TLI = .923; CFI = .934; RMSEA= .052
.16 1
1.05 1.00
IL4
e2
.13 1
IL5
e1
-.04
.23 1
RR1
e9
.24
.22 1
1.10 1.42
RR2
e8
.09
RR
.20 1
1.17 1.00
RR3
e7
.33 1
e6
-.04
.00
TT1
1.29 1.09
.15
TT2
.07
.80
.02
TT
TT3
.07
1.01 1.00
.08
TT4
-.01
TT5
-.02
-.06
TC2
-.03
.47
.05
.55 .89
TC3
TC
1.02 1.00
TC4
.11
.06
.05
TC5
.27
.82
TD1
1.00
-.02
TD
.02
TD4
.04
SD1
.01
.16
.94 1.12
SD2
.10
.05
SD
.11 1.00
.82 1.00
SD3
.04
1.24
DD
SD4
RR4 .18 1 e14 .16 1 e13 .17 1 e12 .14 1 e11 .29 1 e10 .35 1 e18 .38 1 e17 .28 1 e16 .24 1 e15 .06 1 e24 -.01 1 e23 .18 1 e22 .13 1 e21 .16 1 e20 .07 1 e19
1 DD3 e25 1 DD1 e26
Hình 14: Kết quả phân tích CFA
2.2.4.2. Kiểm tra giá trị hội tụ và độ tin cậy thang đo
Ngoài việc phân tích về mức độ phù hợp và tính đơn nguyên kể trên, để khẳng
định các khái niệm có thể sử dụng tốt trong mô hình nghiên cứu, đề tài cần tiến hành
xem xét giá trị hội tụ và độ tin cậy thang đo
Giá trị hội tụ được xem xét qua trọng số chuẩn hóa với yêu cầu > 0.5 và có ý
nghĩa thống kê P – value < 0.05. (Nguồn: Schumacker & Lomax, 2006,178)
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
53
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Đánh giá độ tin cậy thang đo
Độ tin cậy thang đo được xem xét qua 2 giá trị Tổng phương sai rút trích (AVE)
và hệ số tin cậy tổng hợp (CR)
• Theo Hair (1998, 612): “Phương sai trích (Variance Extracted) của mỗi
khái niệm nên vượt quá 0.4”; và phương sai trích cũng là một chỉ tiêu đo lường
độ tin cậy. Nó phản ánh lượng biến thiên chung của các biến quan sátđược tính
toán bởi biến tiềm ẩn.
• Schumacker & Lomax (2006, 178) cho rằng trong CFA, một vấn đề quan
trọng cần phải quan tâm khác là độ tin cậy của tập hợp các biến quan sát đo lường
mộtkhái niệm (nhân tố). Yêu cầu của hệ số này là phải lớn hơn 0.7, nhưng không nên
vượt quá 0.95 vì có thể xuất hiện biến thừa.
Bảng 24 : Tổng hợp hệ số tin cậy tổng hợp và tổng phương sai trích được
Các thành phần Hệ số tin cậy tổng hợp Tổng phương sai trích
Rủi ro cảm nhận 0.84394 0.5767
Sự tự chủ 0.80952 0.520863
Sự thuận tiện 0.809496 0.46228
Dễ sử dụng 0.81965 0.534835
Ích lợi 0.8551 0.5419
Thái độ 0.9374 0.8828
Dự định 0.79052 0.65614
(Nguồn: Xử lý số liệu trên Amos 16 và tính toán trên Excel.)
Thang đo được đánh giá là tin cậy khi độ tin cậy tổng hợp có ý nghĩa khi có giá
trị lớn hơn 0.7 và tổng phương sai rút trích có ý nghĩa khi có giá trị trên 0.5 (Hair &
cộng sự ; 1995, Nunnally; 1978). Từ bảng kết quả trên, ta có thể thấy các CR > 0.7 và
AVE đều lớn hơn 0.5, nên các thang đo lường nhìn chung là đáng tin cậy.
Giá trị hội tụ
Thang đo được xem là đạt giá trị hội tụ khi các trọng số chuẩn hóa của các thang
đo lớn hơn 0.5 và có ý nghĩa thống kê (Gerbring & Anderson, 1988; Hair & cộng sự,
1992). Ngoài ra, còn một tiêu chí khác để kiểm tra giá trị hội tụ đó là tổng phương sai
rút trích (AVE) của các khái niệm. Fornell và Larcker (1981) cho rằng để khái niệm
đạt giá trị hội tụ thì AVE tối thiểu phải là 0.5.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
54
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Theo kết quả phân tích cho thấy, tất cả các hệ số đã chuẩn hóa và chưa chuẩn hóa
đều lớn hơn 0.5, đồng thời các giá trị AVE đều lớn hơn 0.5 nên có thể kết luận các
khái niệm đạt giá trị hội tụ.
Bảng 25: Các hệ số đã chuẩn hóa và chưa chuẩn hóa
Mối tương quan giữa các nhân tố Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa
q12.5 <--- IL 1 0.746
q12.4 <--- IL 1.052 0.726
q12.3 <--- IL 1.041 0.796
q12.2 <--- IL 0.897 0.677
q12.1 <--- IL 1.013 0.731
q8.4 <--- RR 1 0.654
q8.3 <--- RR 1.173 0.79
q8.2 <--- RR 1.42 0.834
q8.1 <--- RR 1.097 0.748
q10.5 <--- TT 1 0.58
q10.4 <--- TT 1.008 0.715
q10.3 <--- TT 0.797 0.598
q10.2 <--- TT 1.093 0.726
q10.1 <--- TT 1.295 0.761
q9.5 <--- TC 1 0.813
q9.4 <--- TC 1.019 0.799
q9.3 <--- TC 0.887 0.701
q9.2 <--- TC 0.552 0.541
q11.4 <--- SD 1 0.827
q11.3 <--- SD 0.824 0.635
q11.2 <--- SD 1.12 0.781
q11.1 <--- SD 0.939 0.665
q13.4 <--- TD 1 1.013
q13.1 <--- TD 0.825 0.86
q14.3 <--- DD 1 0.72
q14.1 <--- DD 1.237 0.891
(Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu năm 2013)
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
55
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Tính đơn nguyên
Theo Steenkamp & Van Trijp (1991), mức độ phù hợp với mô hình với dữ liệu
thị trường cho chúng ta điều kiện cần và đủ để cho tập biến quan sát đạt được tính đơn
nguyên trừ trường hợp sai số của các biến quan sát có tương quan với nhau.Từ kết quả
thu được, mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường và không có tương quan
giữa các sai số đo lường nên có thể kết luận nó đạt tính đơn nguyên.
2.2.5. Đánh giá sự phù hợp của mô hình bằng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM
Sau khi phân tích CFA, ta sử dụng mô hình cấu trúc SEM nhằm xác định các
nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến ý định sử dụng dịch vụ
NHTT của khách hàng. Phân tích SEM được tiến hành phân tích bắt đầu từ mô hình
nghiên cứu đề xuất ban đầu, sau đó tiến hành hiệu chỉnh mô hình để có được mô hình
tốt hơn. Cuối cùng, ta có kết quả trước và sau hiệu chỉnh như sau:
Sau khi phân tích CFA, ta sử dụng mô hình cấu trúc SEM nhằm xác định các
nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đếnsự hài lòng và lòng
trung thành của khách hàng. Phân tích SEM được tiến hành phân tích bắt đầu từ mô
hình nghiên cứu đề xuất ban đầu, sau đó tiến hành hiệu chỉnh mô hình để có được mô
hình tốt hơn.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
56
.13
.08
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Chi-square= 165.622; df= 131; P= .022 Chi-square/df = 1.264; GFI= .868; TLI = .957; CFI = .963; RMSEA= .047
e21 1
.18 e22 1
.16 e20 1
e19 1
.12
.12
1
SD1
SD2
SD3
SD4
IL5
TT1
.16
.95
1.12 .83
1.00
IL4
e1 1 e2
1.30 1.16
.14
TT2
.10
1
ee1 1.00 1 1.04 1.03
.51
.80
.80
e3
IL3
IL
TT
TT3
.15
1
.88 .98
e4
1.04 1.00
IL2
SD 1 .07
TT4
.15
1
ee2
e5
IL1
.19 1 e14 .14 1 e13 .17 1 e12 .14 1 e11 .29 1 e10
TT5
.52
.43
.07
.21
.93
1
1
TD1
.02
1.00
ee4
ee3
DD
TD
.04 1 e24 1 e23
TD4
1.15
1.00
DD1 1
DD3 1 .05 .09 e26 e25
Hình 15: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 5
Sau khi tiến hành loại bỏ sự tự chủ và rủi ro cảm nhận, mối quan hệ giữa ích lợi
cảm nhận và thái độ, ta thu được mô hình SEM lần 3 với các kết quả như trên.
Một mô hình được đánh giá là phù hợp với dữ liệu thị trường khi đảm bảo các chỉ
số TLI, CFI >0.9, CMIN/df <3 và RMSEA <0.08. Ngoài ra, một mô hình có CMIN/df
<2 và RMSEA <0.05 được đánh giá là rất tốt (Carmines & McIver, 1981; Steiger,
1990). Như vậy, sau khi hiệu chỉnh ta có các chỉ số TLI, CFI >0.9, CMIN/df <2 và
RMSEA<0.05, đồng thời các chỉ số sau hiệu chỉnh được cải thiện tốt hơn, do đó mô
hình sau hiệu chỉnh tốt và phù hợp hơn với dữ liệu thị trường.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
57
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Bảng 26 : Các chỉ số đánh giá độ phù hợp của mô hình trước và sau hiệu chỉnh
Các chỉ số đánh Mô hình gốc Mô hình đã hiệu
giá chỉnh
TLI 0.935 0.957
CFI 0.944 0.963
CMIN/df 1.326 1.264
RMSEA 0.052 0.047
(Nguồn: kết quả phân tích SEM trên Amos 16)
Bảng 27: Các trọng số chưa chuẩn hóa
Mối tương quan giữa các nhân tố Estimate S.E C.R P
Sử dụng <--- Thuận tiện 0.799 0.154 5.186 ***
Ích lợi <--- Sử dụng 0.511 0.111 4.598 ***
Dự định <--- Ích lợi 0.520 0.108 3.490 ***
Thái độ <--- Ích lợi 0.433 0.124 4.798 ***
(Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu năm 2014)
Với kết quả trên các nhân tố đưa vào mô hình thì chỉ có ích lợi cảm nhận là
nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến dự định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử.
- Nhân tố dễ sử dụng không ảnh hưởng trực tiếp đến ý định sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử mà ảnh hưởng gián tiếp thông qua nhân tố ích lợi cảm nhận.
- Nhân tố ích lợi cảm nhận ảnh hưởng trực tiếp đến ý định sử dụng dich vụ.
- Nhân tố sự thuận tiện ảnh hưởng đến ý định sử dụng thông qua dễ sử dụng và
ích lợi cảm nhận
- Nhân tố ích lợi cảm nhận ảnh hưởng trực tiếp đến thái độ cảm nhận.
Tất cả mối tương quan này đều có ý nghĩa <0.05
Các hệ số chưa chuẩn hóa của tất cả các mối tương quan có ý nghĩa đều lớn hơn
0, do đó mối tương quan giữa các nhân tố là mối tương quan thuận chiều.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
58
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Bảng 28:Các hệ số đã chuẩn hóa
Mối tương quan giữa các nhân tố Hệ số
Sử dụng <--- Thuận tiện 0.751
Ích lợi <--- Sử dụng 0.504
Dự định <--- Ích lợi 0.620
Thái độ <--- Ích lợi 0.356
(Nguồn: Kết quả tính toán các chỉ số trên Amos 16)
Thông qua các hệ số cho thấy ích lợi cảm nhận ảnh hưởng trực tiếp đến dự định sử
dụng dịch vụ với trọng số đã chuẩn hóa là 0.620, ích lợi cảm nhận cũng ảnh hưởng đến
thái độ cảm nhận với trọng số là 0.356. Đồng thời nhân tố dễ sử dụng ảnh hưởng đến ích
lợi với trọng số đã chuẩn hóa là 0.504. Bên cạnh đó, biến độc lập sự thuận tiện ảnh
hưởng đến dễ sử dụng với hệ số đã chuẩn hóa khá lớn là 0.751.
Sau khi phân tích SEM, để đánh giá tính bền vững của mô hình lý thuyết, phương
pháp phân tích Boostrap được sử dụng. Đây là phương pháp lấy mẫu lặp lại có thay thế
từ mẫu ban đầu, trong đó mẫu ban đầu đóng vai trò đám đông (Schumacker & Lomax,
1996). Số lần lấy mẫu lặp lại trong nghiên cứu được chọn là B=200. Kiểm định
Boostrap này dùng để kiểm tra mức độ tin cậy của các hệ số hồi quy trong mô hình.
Bảng 29: Kết quả kiểm định Bootstrap
Mối quan hệ giữa các nhân tố Bias SE-Bias CR
<--- 0.001 0.005 0.2 Sử dụng Thuận tiện
<--- -0.005 0.008 0.625 Ích lợi Sử dụng
<--- -0.010 0.007 -1.429 Dự định Ích lợi
<--- 0.004 0.008 0.5 Thái độ Ích lợi
(Nguồn: Kết quả phân tích BOOTSTRAP trên Amos 16 và tính toán trên Excel)
Từ kết quả trên, ta thấy rằng giá trị tuyệt đối của CR đều nhỏ ( 2) vì vậy kết quả
ước lượng B = 200 lần từ mẫu ban đầu ta thu được kết quả có chênh lệch ước lượng
(bias) và sai lệch chuẩn của nó có giá trị nhỏ và ổn định. Do đó, ta có thể kết luận các
ước lượng trong mô hình SEM ở trên là tin cậy được.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
59
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
2.2.6. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện
tử Sự thuận tiện Thái độ
0.751 0.356
0.504 0.620 Dự định
Sự dễ sử dụng cảm nhận Ích lợi cảm nhận
Hình 16 : Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ngân hàng điện tử Với hệ số R2 = 38.5% (kết quả phân tích từ Amos 16), các biến độc lập trong
mô hình giải thích được 38.5% thay đổi của biến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng
điện tử.
2.2.7. Kiểm định tính phân phối chuẩn của số liệu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích đa biến thông qua công cụ one
sample t-test để xác định đánh giá của khách hàng đối với các chỉ tiêu về dự định sử
dụng dịch vụ ngân hàng điện tử. Do vậy, kiểm định phân phối chuẩn là điều kiện đảm
bảo độ thỏa mãn cho các biến phân tích. Theo Ths Đào Hoài Nam, Đại học Kinh tế
TPHCM thì hệ số đối xứng Skewness và hệ số tập trung Kurtosis được sử dụng để
kiểm định phân phối chuẩn của các nhân tố. Một phân phối Sknewness không được
xem là phân phối chuẩn khi Statdard error của nó nhỏ hơn -2 hoặc lớn hơn 2. Tương
tự, một phân phối Kurtosis không được xem là phân phối chuẩn khi Standard error của
nó nhỏ hơn -2 hoặc lớn hơn 2.
Kết quả kiểm định thể hiện ở bảng dưới cho thấy giá trị Std. Error of Skewness
và Std. Error of Kurtosis của các nhân tố đều nằm trong khoảng -2 đến 2. Như vậy,
các biến đưa vào phân tích thoả mãn điều kiện phân phối chuẩn.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
60
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Bảng 30: Hệ số Skewness và Hệ số Kurtosis của các biến nghiên cứu
Skewness Kurtosis
Statistic Std.Error Statistic Std.Error
Sự thuận tiện 0.154 0.356 0.438 0.221
Dễ sử dụng -0.148 0.882 0.438 0.221
Thái độ cảm nhận -0.143 -1.888 0.438 0.221
Ích lợi cảm nhận -0.393 -0.327 0.438 0.221
Dự định sử dụng -0.900 -0.743 0.438 0.221
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu năm 2014)
2.2.7.1. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố sự thuận tiện
Ta tiến hành phân tích One-sample T-test của đánh giá của khách hàng về yếu tố sự
thuận tiện với giá trị trung bình là 3
H0: đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố sự thuân tiện = 3
H1: đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố sự thuận tiện≠ 3
Bảng 31: Kết quả kiểm định One-sample T-test với yếu tố “Sự thuận tiện”
One sample T-test Mean Sig.(2- Hệ số t
tailed) Sự thuận tiện
Dễ dàng đăng nhập và thoát ra khỏi hệ thống 3.8083 0.000 13.580
Có thể sử dụng tại bất cứ điểm giao dịch nào 3.8917 0.000 16.934
Có thể sử dụng bất cứ lúc nào 4.0083 0.000 21.644
Tiết kiệm được thời gian sử dụng 3.9583 0.000 19.415
Sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử mang lại nhiều sự thuận 3.8417 0.000 13.949
tiện
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu năm 2014)
Nhóm nhân tố liên quan đến cảm nhận về sự thuận tiện đều được kiểm định One
Sample T-test với T = 3. Theo như kết quả nghiên cứu thì tất cả các nhân tố thuộc nhóm
nhân tố sự thuận tiện đều có mức ý nghĩa < 0.05, nên đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết H0.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
61
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Đồng thời, với kết quả giá trị t của các nhân tố đó đều lớn hơn 0, ta có thể kết luận,những
khách hàng tham gia khảo sát đánh giá các nhân tố này cao hơn mức bình thường.
Ta xem xét các giá trị trung bình để đưa ra kết luận về 4 nhận định của các nhân
tố thuộc nhóm sự thuận tiện. Nhận định có thể sử dụng bất cứ lúc nào, và tiết kiệm
được thời gian sử dụng có giá trị trung bình tương đối cao, lần lượt là 4.0083 và
3.9583, đây là các nhân tố được khách hàng đánh giá rất tốt có lẽ bởi sự linh hoạt trong
các hoạt động công nghệ và số lượng chi nhánh ATM lớn đã giúp khách hàng có thể
tiếp cận với dịch vụ mọi lúc mọi nơi với thời gian giao dịch nhanh chóng.
2.2.7.2. Đánh giá của khách hàng về yếu tố dễ sử dụng
H0: Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố dễ sử dụng = 3
H1: Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố dễ sử dụng 3
Bảng 32: Kết quả kiểm định One-sample T-test với yếu tố “dễ sử dụng”
One sample T-test Mean Sig.(2- Hệ số t
tailed) Dễ sử dụng
Nhìn chung dịch vụ ngân hàng điện tử dễ sử dụng 3.8583 0.000 16.511
Thao tác giao dịch đơn giản trên ngân hàng điện tử 3.8667 0.000 16.403
Cách sử dụng đơn giản 3.8583 0.000 17.967
Dễ dàng thực hiện các dịch vụ ngân hàng điện tử 3.9250 0.000 20.769
Sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử mang lại nhiều lợi ích 3.4083 0.000 7.275
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu năm 2014)
Với kết quả phân tích như trên, tất cả các mức ý nghĩa của các yếu tố đều bé
hơn mức ý nghĩa 0.05, nên nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của các nhận định,
kết hợp với giá trị t để đưa ra kết luận. Từ kết quả ta thấy các nhân tố dễ dàng thực
hiện các dịch vụ ngân hàng điện tử, thao tác đơn giản, cách sử dụng đơn giản có các
giá trị trung bình lần lượt là 3.9250, 3.8667, 3.8584 là những giá trị lớn thể hiện sự
đánh giá cao của khách hàng đối với các nhân tố trong biến quan sát dễ sử dụng, từ đó
ta có một kết luận chung rằng khách hàng đánh giá việc sử dụng dịch vụ là tương đối
dễ dàng.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
62
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
2.2.7.3. Đánh giá của khách hàng về ích lợi cảm nhận
H0: Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố ích lợi cảm nhận = 3
H1: Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố ích lợi cảm nhận 3
Bảng 33: Kết quả kiểm định One sample T-test với yếu tố “ích lợi cảm nhận”
Hệ số t
One sample T-test Ích lợi cảm nhận Thực hiện mọi giao dịch nhanh hơn Mang lại nhiều hiệu quả Tiết kiệm thời gian và chi phí Dễ dàng kiểm soát mọi hoạt động Sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử mang lại nhiều lợi ích Mean Sig.(2- tailed) 3.6167 0.000 3.5833 0.000 3.7167 0.000 3.4500 0.000 3.5000 0.000
12.220 12.104 15.053 8.535 10.247 (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu năm 2014)
Ích lợi cảm nhận là những gì khách hàng nhận được khi tham gia sử dụng dịch
vụ, dựa vào kết quả nghiên cứu ta thu được, nghiên cứu cho thấy khi tiến hành kiểm
định One – sample t-test thu được tất cả các nhân tố của biến quan sát ích lợi cảm nhận
đều có mức ý nghĩa <0.05 và giá trị hệ số t của các nhân tố đều >0, từ đó ta có thể kết
luận bác bỏ giả thiết H0, và khách hàng đánh giá các nhân tố thuộc biến quan sát này
cao hơn mức bình thường.
Nhân tố tiết kiệm thời gian có giá trị trung bình cao nhất là 3.7167, đây là một
điều dễ hiểu khi khách hàng đánh giá nhân tố này cao hơn tất cả các nhân tố còn lại, vì
việc giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí giao dịch là vai trò chính của dịch
vụ ngân hàng điện tử, vì vậy đây luôn là yếu tố quan trọng mà bất cứ ngân hàng nào
cũng phải chú trọng khi phát triển một dịch vụ ngân hàng điện tử mới.
Các nhân tố còn lại thực hiện giao dịch nhanh hơn, mang lại nhiều hiệu quả, dễ
dàng kiểm soát mọi hoạt động và mang lại nhiều lợi ích lần lượt có giá trị trung bình là
3.6167,3.5833, 3.4500, 3.5000 đều được khách hàng đánh giá cao hơn giá trị trung bình.
2.2.7.4. Đánh giá của khách hàng về thái độ cảm nhận
H0: Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố thái độ cảm nhận = 3
3 H1: Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố thái độ cảm nhận
Bảng 34 : Kết quả kiểm định One sample T-test với yếu tố “thái độ cảm nhận”
One sample T-test Mean Sig.(2- Hệ số t
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
63
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Thái độ cảm nhận Hài lòng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử Thích sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tailed) 3.5417 0.000 3.5583 0.000 11.859 11.871
(Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu năm 2014)
Xem xét thái độ của khách hàng đối với các dịch vụ sẽ cho ta một cái nhìn
chung nhất và toàn diện nhất về ý định sử dụng dịch vụ của khách hàng. Từ kết quả
nghiên cứu, tất cả các nhân tố đều có mức ý nghĩa <0.05 vì vậy ta có thể bác bỏ giả
thiết H0, dựa vào giá trị trung bình để đưa ra kết luận.
Các khẳng định hài lòng và thích sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử có các giá trị
trung bình lần lượt là 3.6333, 3.6000 đều lớn hơn giá trị trung bình kết hợp với giá trị t
đều lớn hơn 0, ta có thể nhận định rằng khách hàng đánh giá các nhân tố này cao hơn
mức bình thường, vì vậy thái độ của khách hàng đánh giá về dịch vụ là tương đối tốt.
2.2.8. Kiểm định đánh giá sự tác động của giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp thu nhập,
mức độ sử dụng, thời gian sử dụng đối với các nhân tố hình thành (phụ lục 9)
a. KĐ phân phối chuẩn (One Sample K-S Tets) đối với các nhân tố
Theo kết quả kiểm định nhân tố, sự thuận tiện có giá trị Sig. >0.05, không có cơ
sở bác bỏ H0, ( với giả thiết H0: các nhân tố này có phân phối chuẩn) vì vậy nhân tố
này phân phối chuẩn. Đối với các nhân tố còn lại là dễ sử dụng, thái độ, sự hữu ích có
giá trị Sig.<0.05 nên các nhân tố này không có phân phối chuẩn
b. KĐ One Way-Anova (nhân tố phân phối chuẩn : thuận tiện)
Từ bảng trên, ta thấy các Sig. của nhân tố>0.05, chứng tỏ phương sai giữa các
nhóm là không đồng nhất nên kiểm định Anova cho trường hợp này là phù hợp
Theo kết quả kiểm định, nhân tố sự thuận tiện có giá trị Sig.=0.264 >0.05, chưa
có cơ sở để bác bỏ H0, do đó khả năng nhận thức về sự thuận tiện đối với ebanking
giữa nam và nữ là như nhau
Tương tự nhận thức về nhân tố này giữa các đối tượng có độ tuổi, nghề nghiệp,
thu nhập là như nhau.
Riêng nhận thức về nhân tố này giữa các đối tượng có thời gian sử dụng và thời
gian giao dịch khác nhau ta thu được giá trị Sig.< 0.05, nên nhận thức giữa các nhóm
khách hàng này là khác nhau
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
64
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
c. KĐ K Independent-Sample Test (nhân tố không phân phối chuẩn: thái độ, sử
dụng, ích lợi)
Kết quả cho thấy giá trị Asymp. Sig. của nhân tố thái độ, hữu ích, dễ sử dụng
đều >0.05 nên cảm nhận về nhân tố này giữa nam và nữ là như nhau.
Đối với nhóm có độ tuổi khác nhau thì cảm nhận của họ về dễ sử dụng và ích
lợi là như nhau nhưng về thái độ là khác nhau.
Đối với nhóm có nghề nghiệp khác nhau thì cảm nhận của họ về dễ sử dụng và
thái độ là như nhau nhưng về ích lợi sử dụng là khác nhau.
Đối với nhóm có thu nhập, và thời gian sử dụng khác nhau thì cảm nhận của họ
về dễ sử dụng, thái độ, ích lợi đều giống nhau.
Với nhóm có mức độ giao dịch khác nhau thì cảm nhận của họ về các yếu tố dễ
sử dụng, thái độ, ích lợi đều khác nhau.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
65
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
CHƯƠNG 3 : ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SACOMBANK CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
3.1. Định hướng phát triển nhằm năng cao ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng
điện tử của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị
3.1.1. Định hướng chung
Từ kết quả phân tích nghiên cứu đã cho ta thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa cảm
nhận của khách hàng với ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng. Cho
nên , để có những giải pháp với mục tiêu nhằm nâng cao ý định sử dụng dịch vụ ngân
hàng điện tử để thỏa mãn tốt nhu cầu hiện tại cho khách hàng sử dụng dịch vụ ngân
hàng điện tử và thu hút khách hàng mới tham gia dịch vụ ngân hàng điện tử ta cần:
• Đẩy mạnh hoạt động bán lẻ trên toàn hệ thống: tập trung nguồn lực để phát
triển các quan hệ khách hàng cá nhân, phát triển nhiều sản phẩm và dịch vụ mới, tăng
các chương trình khuyến mãi cho các khách hàng cá nhân và các gói ưu đãi nhằm đẩy
mạnh hoạt động dịch vụ bán lẻ
• Củng cố và phát triển mạng lưới hoạt động: với việc mở rộng các điểm giao
dịch và số lượng máy ATM nhằm tạo lợi thế vượt bậc so với các đối thủ cạnh tranh
• Tạo đột phá trong quá trình cung cấp các dich vụ ngân hàng: tăng cường các
hoạt động dịch vụ hiện có, bên cạnh đó cung cấp cho khách hàng thêm nhiều sản phẩm
dịch vụ mới, tăng cường liên kết với các đối tác.
• Nâng cao hoạt động truyền thông và marketing: thực hiện các hoạt động
công tác và quảng bá thương hiệu các sản phẩm dịch vụ đến công chúng, đối tác và
các nhà đầu tư thông qua hoạt động quảng cáo hay tài trợ các chương trình xã hội
• Tăng cường công tác nhân sự và đào tạo: đảm bảo chế độ làm việc phù hợp
đối với nhân viên, khuyến khích, động viên cao, đào tạo nguồn nhân sự chất lượng cao
cho hoạt động kinh doanh và phát triển mạng lưới, vận hàng chính sách tiền lương ổn
định và hợp lý.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
66
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
• Khai thác và phát huy các nguồn lực công nghệ thông tin: hoạt động CNTT
có nhiều chuyển biến tích cực với việc ứng dụng các công nghệ tự động hóa, tăng tốc
độ đường truyền và dữ liệu, nâng cấp hoạt động thẻ.
3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử Sacombank chi nhánh
Quảng Trị
• Tăng cường công tác quảng bá và giới thiệu sản phẩm: cần làm cho khách
hàng hiểu được dịch vụ ngân hàng điện tử là gì và nó mang lại cho khách hàng những
tiện ích hơn hẳn khi sử dụng các dịch vụ ngân hàng truyền thống
• Cải thiện hệ thống ngân hàng và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong hoạt
động ngân hàng nhằm nâng cao khả năng tiếp cận với khách hàng
• Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: trong đó đặc biệt chú ý phát triển
nguồn nhân lực có trình độ kỹ thuật cao
• Quản lý và phòng ngừa các rủi ro khi khách hàng tham gia sử dụng các loại
dịch vụ vì nó ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, nhằm gây dựng
lòng tin đối với khách hàng.
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân
hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị
- Giảm tính phức tạp của dịch vụ: thực hiện chuyển giao công nghệ, giảm thời
gian chờ, tư vấn trước khi sử dụng, hướng dẫn miễn phí cho người sử dụng
- Nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu cho khách hàng: phát triển các loại hình
dịch vụ đa dạng nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng
- Gia tăng độ tin cậy của dịch vụ: xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu khách hàng,
cần có các biện pháp bảo mật, dự phòng, quản lý dữ liệu hiệu quả, phòng ngừa rủi ro.
* Giải pháp cho từng nhân tố
Nhóm giải pháp về sự thuận tiện: ngân hàng cần cung cấp cơ sở hạ tầng
công nghệ hiện đại, cung cấp các dịch vụ tăng cường sự thuận tiện cho khách hàng,
xây dựng hệ thống dự phòng, nâng cao hiệu suất sử dụng
Tăng cường dễ sử dụng cảm nhận: thay đổi giao diện đơn giản, dễ hiểu,
thân thiện và dễ dàng cho người sử dụng giúp khách hàng dễ dàng sử dụng các dịch vụ
tiết kiệm thời gian và chi phí.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
67
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Tăng cường ích lợi cảm nhận: ngoài việc cung cấp các tiện ích cho khách
hàng, ngân hàng cần gia tăng nhận thức của khách hàng về các dịch vụ e banking và
những ích lợi mà nó mang lại thông qua các nhân viên tư vấn, quan hệ khách hàng.
Tăng cường thái độ sử dụng dịch vụ : giải đáp mọi thắc mắc của khách
hàng 24/7, xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, chú trọng mối quan hệ với
khách hàng.
Tăng cường dự định sử dụng dịch vụ e-banking trong tương lai bằng cách
nâng cao khả năng phục vụ khách hàng, giảm chi phí dịch vụ, cung cấp ngày càng đa
dạng các dịch vụ thanh toán khách nhau nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
68
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
PHẦN 3 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Sau khi ứng dụng mô hình TAM trong nghiên cứu, và tiến hành phân tích các
dữ liệu, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử,
ta có thể thấy rằng để thu hút thêm khách hàng mới và giữ chân khách hàng hiện tại,
cần có sự kết hợp của rất nhiều yếu tố. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng rủi ro không
ảnh hưởng đến ích lợi cảm nhận của những người sử dụng. Điều này có thể giải thích
được rằng sự an toàn và bảo mật ở Việt Nam chưa cao cho nên những lo ngại về rủi ro
cảm nhận là những vấn đề chung và nó ít ảnh hưởng đến ích lợi cảm nhận. Bên cạnh
đó, từ kết quả điều tra, cho thấy sự tự chủ không ảnh hưởng đến dễ sử dụng cảm nhận,
bởi lẽ khách hàng vẫn chưa thích ứng được công nghệ ngày càng hiện đại mà các dịch
vụ ngân hàng điện tử mang lại cho nên sự tự chủ chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong ý
định sử dụng dịch vụ của khách hàng. Đối với hành vi sử dụng cá nhân, hệ thống ngân
hàng điện tử sẽ thành công hơn nếu cải thiện được cảm nhận của khách hàng về dễ sử
dụng và ích lợi của ngân hàng điện tử. Để kích thích hai yếu tố này, cần tập trung tăng
cường sự thuận tiện mà ngân hàng điện tử đem lại cho khách hàng.
Nghiên cứu còn cho thấy rằng dù dịch vụ ngân hàng điện tử đã được triển khai
từ lâu nhưng cho đến nay số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ vẫn chưa chiếm tỉ lệ
lớn và vẫn còn lo ngại các vấn đề rủi ro khi tham gia sử dụng dịch vụ. Bên cạnh đó sự
khác biệt về đặc điểm cá nhân như: giới tính, trình độ, độ tuổi, thời gian sử dụng dịch
vụ cũng tạo nên sự khác biệt trong ý định sử dụng dịch vụ của các đối tượng tham gia
Trong môi trường xã hội thông tin ngày càng phá triển thì việc sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử đang dần trở thành một lợi thế cạnh tranh quan trọng, không chỉ
mang lại lợi ích cho khách hàng mà còn mang lại nhiều lợi ích từ phía khách hàng,
chính vì vậy hoạt động x ây dựng và phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử là một
hoạt động lâu dài và cần có chiến lược phát triển rõ ràng và cụ thể.
Trong khuôn khổ khóa luận tốt nghiệp, và những kiến thức tích lũy được, đề tài
“ Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị”không thể
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
69
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
tránh khỏi những sai sót và hạn chế về thời gian và kinh nghiệm. Tuy nhiên với những
lý thuyết hữu ích và nghiên cứu thu thập từ thực tế, tôi hi vọng đây sẽ là một đề tài hữu
ích cho hoạt động phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử cũng như xây dựng lòng trung
thành của khách hàng.
2. Kiến nghị
Từ kết quả nghiên cứu thu được, nghiên cứu xin đưa ra một số gợi ý cho ngân
hàng nhằm triển khai dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân trên địa
bàn như sau:
- Nên nhắm vào các đối tượng thường xuyên đến giao dịch để triển khai, quảng
bá các dịch vụ ngân hàng điện tử, thường xuyên xây dựng các chương trình khuyến
mãi để thu hút thêm các đối tượng khách hàng cá nhân. Đồng thời đối với từng đối
tượng khách hàng cá nhân khác nhân có chính sách phát triển phù hợp.
- Đối với từng nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ tùy theo mức độ
ảnh hưởng khác nhau của các nhân tố, từ đó nắm rõ vai trò của từng nhân tố ảnh
hưởng để triển khai dịch vụ một cách hiệu quả.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
70
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Nguyễn Khánh Duy (2009), Bài giảng thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính
(SEM) với phần mềm Amos (bản thảo lần 1), Khoa Kinh tế Phát triển, trường ĐH Kinh
tế TP HCM.
[2] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Thống Kê, TP HCM.
[3] Nguyễn Hoàng Bảo Khánh (2011), “Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng Internet Banking của khách hàng các nhân tại NH TMCP Công Thương-
CN Huế”, Khóa luận tốt nghiệp, trường ĐH Kinh tế Huế.
[4] Nguyễn Thị Khánh Trang (2012), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định
sử dụng dịch vụ Internet Banking của sinh viên chính quy và tại chức trường ĐH Kinh
tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính-ngân hàng, Đại Học Kinh Tế- Đại Học
Huế.
[5] Nguyễn Văn Khoa (2012), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định của khách
hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking tại ngân hàng Đông Á – chi nhánh Huế. Khóa
luận tố nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế.
[6]Trương Thị Vân Anh (2008), “Ứng dụng mô hình chấp nhận công nghệ trong
nghiên cứu Ebanking ở Việt Nam”. Báo cáo “Hội nghị sinh viên Nghiên cứu Khoa
Học”- Đại học Đà Nẵng, 2008
[7] Nguyễn Duy Thanh, Cao Hào Thi (2010), “ Đề xuất mô hình chấp nhận và sử
dụng ngân hàng điện tử ở Việt Nam”, Tạp chí Phát Triển KH&CN, Tập 14, Số Q2-
2011
[8] Trần Thị Bích Ngọc, Nguyễn Thị Ngọc Hương (2013), “ Các nhân tố ảnh hưởng
đến ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá nhân tại Thành Phố
Huế”, Tạp chí Khoa Học-Đại Học Huế, T.86, S.8
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
71
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Tiếng Anh
[1] Venkatesh V. and Davis F.D (1996), A Model of the antecedents of Perceived Ease
of Use: Development and Test, Decision Sciences, Vol. 27 No. 3, pp. 451-481.
[2] Davis F.D., Bagozzi R.P. and Warshaw P.R (1989), User Acceptance of Computer
Technology: A Comparison of Two Theoretical Models, Management Science, Vol.
35 No. 8, pp. 982-1003.
[3] Compeau D.R. and Higgins C.A. (1995), Application of Social Cognitive Theory
to Training for Computer Skills, Information Systems Research, Vol. 6 No. 2, pp.118-
143.
[4] Davis F.D. (1989), Perceived usefulness, perceived ease of use, and user
acceptance of information technologys, MIS Quarterly, Vol. 13 No. 3, pp. 319-340.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
72
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
73
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: THỐNG KÊ MÔ TẢ
* Mô tả đối tượng đã sử dụng E-banking theo giới tính
Statistics
gioi tinh
N
Valid
120
Missing
0
Std. Error of Mean
.04457
Std. Deviation
.48824
Range
1.00
Minimum
1.00
Maximum
2.00
Sum
166.00
Percentiles
25
1.0000
50
1.0000
75
2.0000
gioi tinh
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
nam
74
61.7
61.7
61.7
nu
46
38.3
38.3
100.0
Total
120
100.0
100.0
* Mô tả đối tượng đã sử dụng Ebanking theo độ tuổi
do tuoi
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
18-22
14
11.7
11.7
11.7
23-30
36
30.0
30.0
41.7
31-45
38
31.7
31.7
73.3
46-55
23
19.2
19.2
92.5
> 55
9
7.5
7.5
100.0
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
do tuoi
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
18-22
14
11.7
11.7
11.7
23-30
36
30.0
30.0
41.7
31-45
38
31.7
31.7
73.3
46-55
23
19.2
19.2
92.5
> 55
9
7.5
7.5
100.0
Total
120
100.0
100.0
Statistics
do tuoi
N
Valid
120
Missing
0
Std. Error of Mean
.10132
Std. Deviation
1.10989
Range
4.00
Minimum
1.00
Maximum
5.00
Sum
337.00
Percentiles
25
2.0000
50
3.0000
75
4.0000
* Mô tả đối tượng ebanking theo thu nhập
Statistics
thu nhap
N
Valid
120
Missing
0
Std. Error of Mean
.08407
Std. Deviation
.92093
Range
3.00
Minimum
1.00
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Maximum
4.00
Sum
267.00
Percentiles
25
2.0000
50
2.0000
75
3.0000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
thu nhap
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
26
21.7
21.7
21.7
Valid
< 2 trieu
55
45.8
45.8
67.5
2-5 trieu
25
20.8
20.8
88.3
5-8 trieu
14
11.7
11.7
100.0
> 8 trieu
Total
120
100.0
100.0
* Mô tả đối tượng ebanking theo công việc
Statistics
nghe nghiep
N
Valid
120
Missing
0
Std. Error of Mean
.08241
Std. Deviation
.90280
Range
3.00
Minimum
1.00
Maximum
4.00
Sum
311.00
Percentiles
25
2.0000
50
3.0000
75
3.0000
nghe nghiep
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
HS-SV
14
11.7
11.7
11.7
can bo cong chuc
41
34.2
34.2
45.8
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
kinh doanh
37.5
45
37.5
83.3
khac
16.7
20
16.7
100.0
Total
120
100.0
100.0
* Mô tả thời gian giao dịch tại ngân hàng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
thoi gian giao dich
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
12.5
12.5
12.5
Valid
hang ngay
15
30.0
30.0
42.5
vai lan mot tuan
36
30.0
30.0
72.5
hang tuan
36
27.5
27.5
100.0
vai lan mot thang
33
Total
120
100.0
100.0
Statistics
thoi gian giao dich
N
Valid
120
Missing
0
Std. Error of Mean
.09164
Std. Deviation
1.00388
Range
3.00
Minimum
1.00
Maximum
4.00
Sum
327.00
Percentiles
25
2.0000
50
3.0000
75
4.0000
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
* Mô tả thời gian sử dụng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
thoi gian su dung
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
< 6 thang
22.5
22.5
22.5
27
6-12 thang
19.2
19.2
41.7
23
1-3 nam
27.5
27.5
69.2
33
3-5 nam
30.8
30.8
100.0
37
Total
120
100.0
100.0
Statistics
thoi gian su dung
N
Valid
120
Missing
0
Std. Error of Mean
.10407
Std. Deviation
1.14005
Range
3.00
Minimum
1.00
Maximum
4.00
Sum
320.00
Percentiles
25
2.0000
50
3.0000
75
4.0000
* Mô tả các dịch vụ ebanking được sử dụng
*
internet
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
co
49
40.8
40.8
40.8
khong
71
59.2
59.2
100.0
Total
120
100.0
100.0
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
mobile mplus
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
32.5
Valid
co
39
32.5
32.5
100.0
khong
81
67.5
67.5
Total
120
100.0
100.0
mobile sms
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
56.7
Valid
co
68
56.7
56.7
100.0
khong
52
43.3
43.3
Total
120
100.0
100.0
phone
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
10.8
Valid
co
13
10.8
10.8
100.0
khong
107
89.2
89.2
Total
120
100.0
100.0
atm
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
co
118
98.3
98.3
98.3
khong
2
1.7
100.0
1.7
Total
120
100.0
100.0
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
PHỤ LỤC 2: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.782
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
1.546E3
df
325
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadingsa
% of
Cumulative
% of
Factor
Total
Variance
%
Total
Variance
Cumulative %
Total
6.767
26.026
26.026 6.351
24.426
24.426
4.650
1
2.823
10.859
36.885 2.478
9.530
33.956
2.988
2
2.532
9.738
46.624 2.131
8.195
42.151
4.673
3
2.070
7.961
54.584 1.687
6.489
48.640
4.191
4
1.612
6.199
60.784 1.397
5.372
54.011
2.238
5
1.249
4.803
65.586
.808
3.109
57.120
2.270
6
1.087
4.180
69.766
.704
2.707
59.828
2.636
7
.839
3.227
72.993
8
.758
2.916
75.909
9
.684
2.631
78.540
10
.633
2.436
80.976
11
.597
2.294
83.271
12
.586
2.255
85.525
13
.488
1.876
87.402
14
.418
1.607
89.009
15
.391
1.502
90.511
16
.352
1.353
91.864
17
.335
1.289
93.153
18
.317
1.219
94.372
19
.294
1.132
95.504
20
.274
1.054
96.558
21
.244
.940
97.498
22
.219
.842
98.340
23
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
.189
.728
99.068
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
.139
.533
99.600
25
.104
.400
100.000
26
Extraction Method: Principal Axis
Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.
24
Pattern Matrixa
Factor
1
2
3
4
5
6
7
IL1
.794
IL5
.774
IL2
.701
IL3
.652
IL4
.513
RR2
.852
RR1
.797
RR3
.754
RR4
.659
TT2
.699
TT3
.689
TT1
.651
TT4
.555
TT5
.540
SD4
.845
SD1
.721
SD3
.628
SD2
.625
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
.797
TC5
.782
TC3
.726
TC2
.590
TD1
.938
TD4
.904
DD3
.846
DD1
.610
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
TC4
Factor Correlation Matrix
Factor
1
2
3
4
5
6
7
.017
1.000
-.234
.508
.374
.307
.465
1
.008
-.234
1.000
-.217
-.306
.021
-.064
2
.029
.508
-.217
1.000
.607
.169
.338
3
.374
-.306
.607
1.000
-.029
.117
.271
4
.017
.008
.029
-.029
1.000
.123
.080
5
.307
.021
.169
.117
.123
1.000
.143
6
.465
-.064
.338
.271
.080
.143
1.000
7
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH CFA
.14 1
IL1
e5
.15 1
1.01 .90
.16
IL2
e4
1.04
.10 1
IL
IL3
e3
Chi-square= 367.618; df= 278; P= .000 Chi-square/df = 1.322; GFI= .820; TLI = .923; CFI = .934; RMSEA= .052
.16 1
1.05 1.00
IL4
e2
.13 1
IL5
e1
-.04
.23 1
RR1
e9
.24
.22 1
1.10 1.42
RR2
e8
.09
RR
.20 1
1.17 1.00
RR3
e7
.33 1
e6
-.04
.00
TT1
1.29 1.09
.15
TT2
.07
.80
.02
TT
TT3
.07
1.01 1.00
.08
TT4
-.01
TT5
-.02
-.06
TC2
-.03
.47
.05
.55 .89
TC3
TC
1.02 1.00
TC4
.11
.06
.05
TC5
.27
.82
TD1
1.00
-.02
TD
.02
TD4
.04
SD1
.01
.16
.94 1.12
SD2
.10
.05
SD
.11 1.00
.82 1.00
SD3
.04
1.24
DD
SD4
RR4 .18 1 e14 .16 1 e13 .17 1 e12 .14 1 e11 .29 1 e10 .35 1 e18 .38 1 e17 .28 1 e16 .24 1 e15 .06 1 e24 -.01 1 e23 .18 1 e22 .13 1 e21 .16 1 e20 .07 1 e19
1 DD3 e25 1 DD1 e26
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R.
P Label
q12.5 <--- IL
1.000
q12.4 <--- IL
1.052
.138 7.619 ***
q12.3 <--- IL
1.041
.125 8.348 ***
q12.2 <--- IL
.897
.127 7.090 ***
q12.1 <--- IL
1.013
.132 7.665 ***
q8.4 <--- RR
1.000
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Estimate S.E. C.R.
P Label
q8.3 <--- RR
1.173
.168 6.978 ***
q8.2 <--- RR
1.420
.198 7.185 ***
q8.1 <--- RR
1.097
.163 6.715 ***
q10.5 <--- TT
1.000
q10.4 <--- TT
1.008
.175 5.763 ***
q10.3 <--- TT
.797
.156 5.118 ***
q10.2 <--- TT
1.093
.188 5.819 ***
q10.1 <--- TT
1.295
.217 5.981 ***
q9.5 <--- TC
1.000
q9.4 <--- TC
1.019
.126 8.068 ***
q9.3 <--- TC
.887
.121 7.326 ***
q9.2 <--- TC
.552
.099 5.582 ***
q11.4 <--- SD
1.000
q11.3 <--- SD
.824
.119 6.920 ***
q11.2 <--- SD
1.120
.129 8.695 ***
q11.1 <--- SD
.939
.129 7.295 ***
q13.4 <--- TD
1.000
q13.1 <--- TD
.825
.115 7.154 ***
q14.3 <--- DD
1.000
q14.1 <--- DD
1.237
.205 6.042 ***
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
q12.5 <--- IL
.746
q12.4 <--- IL
.726
q12.3 <--- IL
.796
q12.2 <--- IL
.677
q12.1 <--- IL
.731
q8.4 <--- RR
.654
q8.3 <--- RR
.790
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Estimate
q8.2 <--- RR
.834
q8.1 <--- RR
.748
q10.5 <--- TT
.580
q10.4 <--- TT
.715
q10.3 <--- TT
.598
q10.2 <--- TT
.726
q10.1 <--- TT
.761
q9.5 <--- TC
.813
q9.4 <--- TC
.799
q9.3 <--- TC
.701
q9.2 <--- TC
.541
q11.4 <--- SD
.827
q11.3 <--- SD
.635
q11.2 <--- SD
.781
q11.1 <--- SD
.665
q13.4 <--- TD
1.013
q13.1 <--- TD
.860
q14.3 <--- DD
.720
q14.1 <--- DD
.891
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R.
P Label
IL <--> RR
-.042
.022 -1.901 .057
IL <--> TT
.094
.024 3.970 ***
IL <--> TC
.001
.029
.017 .986
IL <--> SD
.069
.020 3.510 ***
IL <--> TD
.070
.022 3.214 .001
IL <--> DD
.078
.020 3.963 ***
RR <--> TT
-.044
.022 -1.983 .047
RR <--> TC
.017
.037
.454 .650
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Estimate S.E. C.R.
P Label
RR <--> SD
-.062
.024 -2.647 .008
RR <--> TD
-.010
.025
-.394 .693
RR <--> DD
-.029
.018 -1.564 .118
TT <--> TC
-.017
.029
-.600 .549
TT <--> SD
.109
.025 4.320 ***
TT <--> TD
.048
.021 2.251 .024
TT <--> DD
.057
.018 3.136 .002
TC <--> SD
-.025
.030
-.808 .419
TC <--> TD
.053
.036 1.489 .136
TC <--> DD
.017
.025
.674 .500
SD <--> DD
.048
.016 2.905 .004
TD <--> DD
.015
.017
.868 .385
SD <--> TD
.039
.021 1.844 .065
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
IL <--> RR
-.214
IL <--> TT
.623
IL <--> TC
.002
IL <--> SD
.430
IL <--> TD
.341
IL <--> DD
.606
RR <--> TT
-.235
RR <--> TC
.049
RR <--> SD
-.314
RR <--> TD
-.039
RR <--> DD
-.178
TT <--> TC
-.067
TT <--> SD
.712
TT <--> TD
.241
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Estimate
TT <--> DD
.458
TC <--> SD
-.089
TC <--> TD
.149
TC <--> DD
.075
SD <--> DD
.366
TD <--> DD
.087
SD <--> TD
.186
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R.
P Label
IL
.158
.035 4.526 ***
RR
.245
.065 3.749 ***
TT
.146
.045 3.225 .001
TC
.470
.097 4.852 ***
SD
.161
.031 5.133 ***
TD
.270
.049 5.531 ***
DD
.105
.027 3.851 ***
e1
.126
.020 6.329 ***
e2
.156
.024 6.483 ***
e3
.099
.017 5.803 ***
e4
.150
.022 6.783 ***
e5
.141
.022 6.451 ***
e6
.327
.049 6.733 ***
e7
.202
.037 5.435 ***
e8
.216
.047 4.630 ***
e9
.232
.039 6.008 ***
e10
.288
.041 7.045 ***
e11
.142
.022 6.319 ***
e12
.166
.024 6.976 ***
e13
.156
.025 6.222 ***
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Estimate S.E. C.R.
P Label
.177
.030 5.866 ***
e14
.241
.053 4.510 ***
e15
.276
.058 4.787 ***
e16
.383
.062 6.184 ***
e17
.347
.049 7.081 ***
e18
.075
.015 4.815 ***
e19
.162
.024 6.828 ***
e20
.130
.023 5.595 ***
e21
.179
.027 6.670 ***
e22
-.007
.035
-.191 .848
e23
.065
.025 2.573 .010
e24
.098
.019 5.038 ***
e25
.042
.023 1.815 .070
e26
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
q14.1
.793
q14.3
.519
q13.1
.739
q13.4
1.025
q11.1
.443
q11.2
.610
q11.3
.403
q11.4
.684
q9.2
.293
q9.3
.492
q9.4
.639
q9.5
.662
q10.1
.580
q10.2
.527
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Estimate
q10.3
.358
q10.4
.511
q10.5
.336
q8.1
.559
q8.2
.695
q8.3
.625
q8.4
.428
q12.1
.534
q12.2
.459
q12.3
.633
q12.4
.527
q12.5
.556
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Modification Indices (Group number 1 - Default model)
Covariances: (Group number 1 - Default model)
M.I. Par Change
e20 <--> RR
4.715
-.043
e18 <--> TT
4.277
.036
e17 <--> e25
6.501
-.054
e17 <--> e22
5.504
-.065
e16 <--> RR
4.725
.064
e14 <--> e24
4.322
-.022
e13 <--> IL
5.361
-.029
e13 <--> e21
7.314
.044
e7 <--> SD
4.985
-.036
e7 <--> TC
4.386
-.072
e7 <--> e22
6.086
-.052
e7 <--> e18
4.951
-.064
e6 <--> TT
6.657
-.044
e6 <--> e15
5.009
-.074
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
M.I. Par Change
e5 <--> e25
4.790
-.028
e5 <--> e22
6.229
-.042
e5 <--> e8
10.989
-.070
e4 <--> e18
5.235
-.052
e4 <--> e17
4.184
.052
e4 <--> e13
4.779
-.035
e3 <--> RR
4.119
.034
e2 <--> e22
6.488
.045
e1 <--> e17
6.741
-.062
e1 <--> e13
5.032
-.034
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Variances: (Group number 1 - Default model)
M.I. Par Change
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
M.I. Par Change
q11.2 <--- q10.2
4.677
.141
q11.3 <--- RR
4.797
-.186
q11.3 <--- q8.1
4.311
-.111
q11.3 <--- q8.2
4.739
-.100
q9.2 <--- SD
7.235
.404
q9.2 <--- TT
10.303
.508
q9.2 <--- RR
4.207
-.250
q9.2 <--- IL
4.045
.302
q9.2 <--- q11.2
8.021
.275
q9.2 <--- q11.3
7.012
.284
q9.2 <--- q10.1
7.216
.231
q9.2 <--- q10.2
8.388
.282
q9.2 <--- q10.4
7.125
.277
q9.2 <--- q8.3
7.257
-.205
q9.2 <--- q12.3
4.349
.224
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
M.I. Par Change
.236
q9.2 <--- q12.5
5.065
.313
q9.4 <--- RR
6.320
-.201
q9.4 <--- q10.5
5.368
.178
q9.4 <--- q8.1
5.138
.176
q9.4 <--- q8.4
5.437
.159
q10.2 <--- q11.2
5.363
-.194
q10.2 <--- q12.2
6.655
-.189
q10.2 <--- q12.5
6.447
.172
q10.3 <--- q13.1
4.861
.097
q10.3 <--- q9.4
4.730
.182
q8.1 <--- q11.1
4.474
.142
q8.1 <--- q9.2
4.173
-.297
q8.3 <--- SD
5.495
-.264
q8.3 <--- q11.1 10.109
-.239
q8.3 <--- q11.4
6.069
-.188
q8.3 <--- q9.2
7.795
.091
q12.1 <--- q9.3
4.547
-.125
q12.1 <--- q8.2
8.024
-.120
q12.2 <--- q9.2
5.010
-.105
q12.2 <--- q8.1
4.172
.082
q12.3 <--- q8.2
4.554
-.091
q12.5 <--- q9.3
4.971
-.162
q12.5 <--- q10.2
6.905
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
CMIN
Model
NPAR
CMIN DF
P CMIN/DF
Default model
73
367.618
278
.000
1.322
Saturated model
351
.000
0
Independence model
26
1680.225
325
.000
5.170
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Model Fit Summary
CMIN
Model
NPAR
CMIN DF
P CMIN/DF
Default model
73
367.618
278
.000
1.322
Saturated model
351
.000
0
Independence model
26
1680.225
325
.000
5.170
RMR, GFI
Model
RMR
GFI AGFI PGFI
Default model
.029
.820
.772
.649
Saturated model
.000
1.000
Independence model
.100
.352
.300
.326
Baseline Comparisons
NFI
RFI
IFI
TLI
Model
CFI
Delta1
rho1
Delta2
rho2
Default model
.781
.744
.936
.923
.934
Saturated model
1.000
1.000
1.000
Independence model
.000
.000
.000
.000
.000
Parsimony-Adjusted Measures
Model
PRATIO PNFI PCFI
Default model
.855
.668
.799
Saturated model
.000
.000
.000
Independence model
1.000
.000
.000
NCP
Model
NCP
LO 90
HI 90
Default model
89.618
43.891
143.443
Saturated model
.000
.000
.000
Independence model
1355.225
1230.765
1487.168
FMIN
Model
FMIN
F0
LO 90
HI 90
Default model
3.089
.753
.369
1.205
Saturated model
.000
.000
.000
.000
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
FMIN
F0
HI 90
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Independence model
14.120
11.388
10.343
12.497
LO 90 Model
RMSEA
RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Model
Default model
.052
.036
.066
.399
Independence model
.187
.178
.196
.000
AIC
AIC
BCC
BIC
CAIC
Model
Default model
513.618
556.466
717.105
790.105
Saturated model
702.000
908.022
1680.410
2031.410
Independence model
1732.225
1747.486
1804.700
1830.700
ECVI
ECVI
LO 90
HI 90 MECVI
Model
Default model
4.316
3.932
4.768
4.676
Saturated model
5.899
5.899
5.899
7.630
Independence model
14.557
13.511
15.665
14.685
HOELTER
HOELTER
HOELTER
Model
.05
.01
Default model
103
109
Independence model
27
28
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
PHỤ LỤC 5: MÔ HÌNH CẤU TRÚC SEM
.13
.16
.08
.18
Chi-square= 165.622; df= 131; P= .022 Chi-square/df = 1.264; GFI= .868; TLI = .957; CFI = .963; RMSEA= .047
e21 1
e22 1
e20 1
e19 1
.12
.12
1
SD1
SD2
SD3
SD4
IL5
.19 1 e14
TT1
.16
.95
1.12 .83
1.00
.14 1
IL4
e1 1 e2
1.30 1.16
.14
TT2
.10
1
ee1 1.00 1 1.04 1.03
.51
.80
.80
e3
IL3
IL
TT
TT3
.15
1
.88 .98
e4
1.04 1.00
IL2
SD 1 .07
TT4
.15
1
ee2
e5
IL1
e13 .17 1 e12 .14 1 e11 .29 1 e10
TT5
.52
.43
.07
.21
.93
1
1
TD1
.02
1.00
ee4
ee3
DD
TD
.04 1 e24 1 e23
TD4
1.15
1.00
DD1 1
DD3 1 .05 .09
e26
e25
Scalar Estimates (Group number 1 - Default model)
Maximum Likelihood Estimates
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R.
P Label
<--- TT
SD
.799
.154 5.186 ***
IL
<--- SD
.511
.111 4.598 ***
TD
<--- IL
.433
.124 3.490 ***
DD <--- IL
.520
.108 4.798 ***
q12.5 <--- IL
1.000
q12.4 <--- IL
1.038
.135 7.676 ***
q12.3 <--- IL
1.032
.122 8.470 ***
q12.2 <--- IL
.884
.124 7.125 ***
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Estimate S.E. C.R.
P Label
q12.1 <--- IL
.983
.129 7.589 ***
q10.5 <--- TT
1.000
q10.4 <--- TT
1.036
.185 5.589 ***
q10.3 <--- TT
.805
.163 4.937 ***
q10.2 <--- TT
1.160
.202 5.739 ***
q10.1 <--- TT
1.303
.228 5.721 ***
q11.4 <--- SD
1.000
q11.3 <--- SD
.826
.121 6.798 ***
q11.2 <--- SD
1.123
.131 8.555 ***
q11.1 <--- SD
.954
.131 7.276 ***
q13.4 <--- TD
1.000
q13.1 <--- TD
.933
.141 6.638 ***
q14.3 <--- DD
1.000
q14.1 <--- DD
1.150
.195 5.882 ***
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
.751
<--- TT
SD
.504
IL
<--- SD
.356
TD
<--- IL
.620
DD <--- IL
.755
q12.5 <--- IL
.725
q12.4 <--- IL
.799
q12.3 <--- IL
.676
q12.2 <--- IL
.717
q12.1 <--- IL
.566
q10.5 <--- TT
.717
q10.4 <--- TT
.590
q10.3 <--- TT
.752
q10.2 <--- TT
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Estimate
q10.1 <--- TT
.747
q11.4 <--- SD
.816
q11.3 <--- SD
.628
q11.2 <--- SD
.773
q11.1 <--- SD
.667
q13.4 <--- TD
.952
q13.1 <--- TD
.915
q14.3 <--- DD
.747
q14.1 <--- DD
.859
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R.
P Label
TT
.139
.045 3.113 .002
ee2
.069
.018 3.850 ***
ee1
.121
.027 4.391 ***
ee3
.208
.043 4.787 ***
ee4
.070
.019 3.760 ***
e1
.122
.020 6.212 ***
e2
.157
.024 6.461 ***
e3
.098
.017 5.712 ***
e4
.150
.022 6.770 ***
e5
.147
.023 6.517 ***
e10
.295
.042 7.049 ***
e11
.141
.023 6.203 ***
e12
.168
.024 6.960 ***
e13
.143
.025 5.847 ***
e14
.186
.032 5.898 ***
e19
.079
.016 5.086 ***
e20
.164
.024 6.870 ***
e21
.134
.023 5.748 ***
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Estimate S.E. C.R.
P Label
.179
.027 6.671 ***
e22
.025
.034
.727 .467
e23
.040
.030 1.346 .178
e24
.090
.020 4.417 ***
e25
.053
.023 2.306 .021
e26
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
SD
.564
IL
.254
DD
.385
TD
.127
q14.1
.738
q14.3
.558
q13.1
.837
q13.4
.906
q11.1
.445
q11.2
.597
q11.3
.394
q11.4
.666
q10.1
.559
q10.2
.565
q10.3
.348
q10.4
.514
q10.5
.320
q12.1
.515
q12.2
.456
q12.3
.638
q12.4
.526
q12.5
.570
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Modification Indices (Group number 1 - Default model)
Covariances: (Group number 1 - Default model)
M.I. Par Change
ee1 <--> TT
4.401
.030
ee1 <--> ee2
7.933
-.034
e21 <--> e26 4.247
.025
e19 <--> e20 4.362
.026
e14 <--> ee1
6.095
.042
e14 <--> e24 4.199
-.022
e13 <--> e21 7.172
.043
e12 <--> ee1
4.289
.032
e5 <--> e25 4.242
-.026
e5 <--> e22 6.889
-.044
e4 <--> e13 4.502
-.034
e4 <--> e5
4.261
.032
e3 <--> e13 4.765
.030
e2 <--> e22 5.382
.041
Variances: (Group number 1 - Default model)
M.I. Par Change
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
M.I. Par Change
IL
<--- TT
4.401
.218
q14.1 <--- q11.2 4.185
.107
q10.1 <--- q12.1 4.913
.177
q10.1 <--- q12.2 6.223
.209
q10.2 <--- q12.2 4.284
-.153
q10.3 <--- TD
5.184
.189
q10.3 <--- q13.1 6.147
.195
q10.3 <--- q13.4 4.156
.156
q12.3 <--- q10.2 4.256
.117
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
M.I. Par Change
q12.5 <--- q11.2 4.538
-.130
q12.5 <--- q10.2 5.973
-.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Model Fit Summary
CMIN
Model
NPAR
CMIN DF
P CMIN/DF
Default model
40
165.622
131
.022
1.264
Saturated model
171
.000
0
Independence model
18
1095.748
153
.000
7.162
RMR, GFI
Model
RMR
GFI AGFI PGFI
Default model
.025
.868
.827
.665
Saturated model
.000
1.000
Independence model
.096
.335
.257
.300
Baseline Comparisons
NFI
RFI
IFI
TLI
Model
CFI
Delta1
rho1
Delta2
rho2
Default model
.849
.823
.964
.957
.963
Saturated model
1.000
1.000
1.000
Independence model
.000
.000
.000
.000
.000
Parsimony-Adjusted Measures
Model
PRATIO PNFI PCFI
Default model
.856
.727
.825
Saturated model
.000
.000
.000
Independence model
1.000
.000
.000
NCP
NCP
LO 90
HI 90
Model
Default model
34.622
5.727
71.664
Saturated model
.000
.000
.000
Independence model
942.748
841.415
1051.544
FMIN
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
FMIN
F0 LO 90 HI 90
Default model
1.392
.291
.048
.602
Saturated model
.000
.000
.000
.000
Independence model
9.208
7.922
7.071
8.837
Model
RMSEA
RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Model
Default model
.047
.019
.068
.570
Independence model
.228
.215
.240
.000
AIC
AIC
BCC
BIC
CAIC
Model
Default model
245.622
260.822
357.122
397.122
Saturated model
342.000
406.980
818.661
989.661
Independence model
1131.748
1138.588
1181.923
1199.923
ECVI
ECVI LO 90
HI 90 MECVI
Model
Default model
2.064
1.821
2.375
2.192
Saturated model
2.874
2.874
2.874
3.420
Independence model
9.510
8.659
10.425
9.568
HOELTER
HOELTER
HOELTER
Model
.05
.01
Default model
115
124
Independence model
20
22
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
PHỤ LỤC 6: KIỂM ĐỊNH BOOTSTRAP
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Parameter
SE SE-SE Mean Bias SE-Bias
SD
<--- TT
.231
.012
.871
.071
.016
IL
<--- SD
.140
.007
.502
-.008
.010
TD
<--- IL
.160
.008
.450
.017
.011
DD <--- IL
.132
.007
.527
.008
.009
q12.5 <--- IL
.000
.000
1.000
.000
.000
q12.4 <--- IL
.131
.007
1.033
-.005
.009
q12.3 <--- IL
.124
.006
1.050
.018
.009
q12.2 <--- IL
.129
.006
.887
.003
.009
q12.1 <--- IL
.149
.007
.989
.006
.011
q10.5 <--- TT
.000
.000
1.000
.000
.000
q10.4 <--- TT
.297
.015
1.113
.076
.021
q10.3 <--- TT
.181
.009
.827
.023
.013
q10.2 <--- TT
.237
.012
1.208
.049
.017
q10.1 <--- TT
.287
.014
1.371
.068
.020
q11.4 <--- SD
.000
.000
1.000
.000
.000
q11.3 <--- SD
.145
.007
.837
.011
.010
q11.2 <--- SD
.156
.008
1.122
-.001
.011
q11.1 <--- SD
.140
.007
.943
-.011
.010
q13.4 <--- TD
.000
.000
1.000
.000
.000
q13.1 <--- TD
.115
.006
.923
-.010
.008
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SE SE-SE Mean Bias SE-Bias
q14.3 <--- DD
.000
.000
1.000
.000
.000
q14.1 <--- DD
.302
.015
1.180
.030
.021
Parameter
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Parameter
SE SE-SE Mean Bias SE-Bias
SD
<--- TT
.072
.004
.752
.001
.005
IL
<--- SD
.116
.006
.499
-.005
.008
TD
<--- IL
.117
.006
.360
.004
.008
DD <--- IL
.096
.005
.611
-.010
.007
q12.5 <--- IL
.056
.003
.751
-.004
.004
q12.4 <--- IL
.061
.003
.714
-.012
.004
q12.3 <--- IL
.056
.003
.802
.003
.004
q12.2 <--- IL
.082
.004
.670
-.006
.006
q12.1 <--- IL
.076
.004
.711
-.007
.005
q10.5 <--- TT
.076
.004
.549
-.017
.005
q10.4 <--- TT
.069
.003
.715
-.002
.005
q10.3 <--- TT
.077
.004
.579
-.011
.005
q10.2 <--- TT
.066
.003
.744
-.008
.005
q10.1 <--- TT
.057
.003
.740
-.008
.004
q11.4 <--- SD
.053
.003
.822
.006
.004
q11.3 <--- SD
.075
.004
.635
.007
.005
q11.2 <--- SD
.062
.003
.771
-.001
.004
q11.1 <--- SD
.073
.004
.661
-.006
.005
q13.4 <--- TD
.068
.003
.961
.010
.005
q13.1 <--- TD
.061
.003
.907
-.008
.004
q14.3 <--- DD
.099
.005
.750
.003
.007
q14.1 <--- DD
.101
.005
.859
.000
.007
Model Fit Summary
CMIN
Model
NPAR
CMIN DF
P CMIN/DF
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
NPAR
CMIN DF
P CMIN/DF
Default model
40
165.622
131
.022
1.264
Saturated model
171
.000
0
Independence model
18
1095.748
153
.000
7.162
Model
RMR, GFI
Model
RMR
GFI AGFI PGFI
Default model
.025
.868
.827
.665
Saturated model
.000
1.000
Independence model
.096
.335
.257
.300
Baseline Comparisons
NFI
RFI
IFI
TLI
Model
CFI
Delta1
rho1
Delta2
rho2
Default model
.849
.823
.964
.957
.963
Saturated model
1.000
1.000
1.000
Independence model
.000
.000
.000
.000
.000
Parsimony-Adjusted Measures
Model
PRATIO PNFI PCFI
Default model
.856
.727
.825
Saturated model
.000
.000
.000
Independence model
1.000
.000
.000
NCP
NCP
LO 90
HI 90
Model
Default model
34.622
5.727
71.664
Saturated model
.000
.000
.000
Independence model
942.748
841.415
1051.544
FMIN
FMIN
F0 LO 90 HI 90
Model
Default model
1.392
.291
.048
.602
Saturated model
.000
.000
.000
.000
Independence model
9.208
7.922
7.071
8.837
RMSEA
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model
.047
.019
.068
.570
Independence model
.228
.215
.240
.000
Model
AIC
Model
AIC
BCC
BIC
CAIC
Default model
245.622
260.822
357.122
397.122
Saturated model
342.000
406.980
818.661
989.661
Independence model
1131.748
1138.588
1181.923
1199.923
ECVI
Model
ECVI LO 90
HI 90 MECVI
Default model
2.064
1.821
2.375
2.192
Saturated model
2.874
2.874
2.874
3.420
Independence model
9.510
8.659
10.425
9.568
HOELTER
HOELTER
HOELTER
Model
.05
.01
Default model
115
124
Independence model
20
22
PHỤ LỤC 8: KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE T-TEST
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
TT1
120
3.8083
.65203
.05952
TT2
120
3.8917
.57680
.05265
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
120
4.0083
.51033
.04659
TT4
120
3.9583
.54071
.04936
TT5
120
3.8417
.66099
.06034
TT3
One-Sample Test
Test Value = 3
95% Confidence Interval of the
Difference
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
Lower
Upper
TT1
13.580
119
.000
.80833
.6905
.9262
TT2
16.934
119
.000
.89167
.7874
.9959
TT3
21.644
119
.000
1.00833
.9161
1.1006
TT4
19.415
119
.000
.95833
.8606
1.0561
TT5
13.949
119
.000
.84167
.7222
.9611
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
SD1
120
3.8583
.56947
.05199
SD2
120
3.8667
.57880
.05284
SD3
120
3.8583
.52334
.04777
SD4
120
3.9250
.48788
.04454
One-Sample Test
Test Value = 3
95% Confidence Interval of the
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
Difference
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Lower
Upper
SD1
16.511
119
.000
.85833
.7554
.9613
SD2
16.403
119
.000
.86667
.7620
.9713
SD3
17.967
119
.000
.85833
.7637
.9529
SD4
20.769
119
.000
.92500
.8368
1.0132
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
IL1
120
3.6167
.55281
.05046
IL2
120
3.5833
.52793
.04819
IL3
120
3.7167
.52153
.04761
IL4
120
3.4500
.57759
.05273
IL5
120
3.5000
.53452
.04880
One-Sample Test
Test Value = 3
95% Confidence Interval of the
Difference
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
Lower
Upper
IL1
12.220
119
.000
.61667
.5167
.7166
IL2
12.104
119
.000
.58333
.4879
.6788
IL3
15.053
119
.000
.71667
.6224
.8109
IL4
8.535
119
.000
.45000
.3456
.5544
IL5
10.247
119
.000
.50000
.4034
.5966
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
TD1
120
3.5417
.50035
.04568
TD4
120
3.5583
.51524
.04704
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
One-Sample Test
Test Value = 3
95% Confidence Interval of the
Difference
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
Lower
Upper
TD1
11.859
119
.000
.54167
.4512
.6321
TD4
11.871
119
.000
.55833
.4652
.6515
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
DD1
120
3.7833
.45251
.04131
DD3
120
3.7167
.45251
.04131
One-Sample Test
Test Value = 3
95% Confidence Interval of the
Difference
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
Lower
Upper
DD1
18.963
119
.000
.78333
.7015
.8651
DD3
17.349
119
.000
.71667
.6349
.7985
PHỤ LỤC 9
Ranks
thoi gian giao dich
N
Mean Rank
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
hang ngay
74.27
15
vai lan mot tuan
71.21
24
hang tuan
50.14
36
vai lan mot thang
58.49
45
Total
120
TD
hang ngay
49.73
15
vai lan mot tuan
62.75
24
hang tuan
57.19
36
vai lan mot thang
65.53
45
Total
120
IL
hang ngay
61.47
15
vai lan mot tuan
67.83
24
hang tuan
62.86
36
vai lan mot thang
54.38
45
Total
120
SD
Test Statisticsa,b
SD
TD
IL
Chi-Square
7.968
2.805
2.638
df
3
3
3
Asymp. Sig.
.047
.423
.451
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: thoi gian giao dich
Ranks
thoi gian su
dung
N
Mean Rank
SD
< 6 thang
64.22
27
6-12 thang
68.48
23
1-3 nam
52.03
33
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
3-5 nam
37
60.38
Total
120
TD
< 6 thang
27
57.19
6-12 thang
23
61.26
1-3 nam
33
49.85
3-5 nam
37
71.95
Total
120
IL
< 6 thang
27
54.37
6-12 thang
23
59.83
1-3 nam
33
53.00
3-5 nam
37
72.08
Total
120
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Test Statisticsa,b
SD
TD
IL
Chi-Square
3.476
7.356
6.482
df
3
3
3
Asymp. Sig.
.324
.061
.090
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: thoi gian su dung
Ranks
thu nhap
N
Mean Rank
SD
< 2 trieu
66.85
20
2-5 trieu
58.11
55
5-8 trieu
63.16
25
> 8 trieu
57.40
20
Total
120
TD
< 2 trieu
20
67.75
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
2-5 trieu
58.75
55
5-8 trieu
54.72
25
> 8 trieu
65.30
20
Total
120
IL
< 2 trieu
56.15
20
2-5 trieu
62.09
55
5-8 trieu
60.80
25
> 8 trieu
60.10
20
Total
120
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Test Statisticsa,b
SD
TD
IL
Chi-Square
1.231
2.080
.432
df
3
3
3
Asymp. Sig.
.745
.556
.933
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: thu nhap
Ranks
nghe nghiep
N
Mean Rank
SD
HS-SV
14
62.43
can bo cong chuc
41
65.51
kinh doanh
45
61.29
khac
20
47.10
Total
120
TD
HS-SV
14
47.29
can bo cong chuc
41
61.76
kinh doanh
45
59.91
khac
20
68.50
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Total
120
IL
HS-SV
47.36
14
can bo cong chuc
72.20
41
kinh doanh
54.51
45
khac
59.20
20
Total
120
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Test Statisticsa,b
SD
TD
IL
Chi-Square
3.885
3.145
7.995
df
3
3
3
Asymp. Sig.
.274
.370
.046
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: nghe nghiep
Ranks
do tuoi
N
Mean Rank
SD
18-22
60.86
14
23-30
66.00
36
31-45
67.03
38
46-55
57.65
23
> 55
17.67
9
Total
120
TD
18-22
47.57
14
23-30
60.31
36
31-45
68.11
38
46-55
53.26
23
> 55
67.78
9
Total
120
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
18-22
53.50
14
23-30
73.47
36
31-45
65.16
38
46-55
51.91
23
> 55
21.78
9
Total
120
IL
Test Statisticsa,b
SD
TD
IL
Chi-Square
16.040
5.142
18.809
df
4
4
4
Asymp. Sig.
.003
.273
.001
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: do tuoi
Ranks
gioi tinh
N
Mean Rank
SD
nam
61.82
74
nu
58.37
46
Total
120
TD
nam
60.99
74
nu
59.72
46
Total
120
IL
nam
59.78
74
nu
61.65
46
Total
120
Test Statisticsa,b
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
SD
TD
IL
Chi-Square
.280
.038
.082
df
1
1
1
Asymp. Sig.
.597
.846
.775
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: gioi tinh
* ONE WAY ANOVA
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Mức độ giao dịch
Test of Homogeneity of Variances
TT
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
3.107
3
116
.029
Thời gian sử dụng
Test of Homogeneity of Variances
TT
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
2.711
3
116
.048
Thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
TT
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.776
3
116
.510
Công việc
Test of Homogeneity of Variances
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
TT
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.149
3
116
.930
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Tuổi
Test of Homogeneity of Variances
TT
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.999
4
115
.411
Giới tính
Test of Homogeneity of Variances
TT
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.259
1
118
.264
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Mã số phiếu:.........
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào Anh/chị,
Chúng tôi là sinh viên nghiên cứu lớp K44A Thương Mại hiện đang tiến hành
nghiên cứu về đề tài “các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng
điện tử của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị”. Rất
mong anh/chị dành chút thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây
------------ ------------
Định nghĩa “ngân hàng điện tử”:là các dịch vụ do ngân hàng cung cấp bao gồm: truy
vấn tài khoản, giao dịch chuyển khoản, thanh toán qua mạng, mua sắm hàng hóa,
thanh toán hóa đơn… bằng các công cụ ATM, Internet banking, Mobile banking,
Phone banking.
Phần 1: Thông tin chung của người trả lời ( khoanh tròn vào đáp án bạn chọn)
1. Nam 2. Nữ 1. Giới tính:
1. 18-22 2. 23-30 3. 31-45 4. 46-55 5. >55 2. Độ tuổi:
1. HS-SV 2. Cán bộ công chức 3. Kinh doanh 4.Khác 3. Nghề nghiệp:
1. < 2 triệu 2. 2-5 triệu 3. 5-8 triệu 4. >8 triệu 4. Thu nhập hàng tháng:
5. Anh/ chị đã sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử (ATM, internet banking,
mobile banking…) này trong thời gian bao lâu?
3. 1-3 năm 4. 3-5 năm 1. <6 tháng 2. 6-12 tháng
6. Anh/ chị giao dịch với ngân hàng…
2. Vài lần một tuần 3. Hằng tuần 4. Vài lần 1. Hằng ngày
một tháng
7. Anh/ chị hiện đang sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử nào của ngân hàng
Sacombank? (có thể chọn nhiều đáp án)
1. Internetbanking 2. Mobilebanking M-plus 3. Mobilebanking SMS 4.
Phonebanking
5. ATM
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
Phần 2: Anh chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu dưới
đây. Đối với mỗi phát biểu, anh chị hãy khoanh tròn vào 1 trong các con số từ 1 đến
5; theo quy ước là:
1: Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Hoàn
toàn đồng ý.
Các nhân tố Mức độ đồng ý
8. Rủi ro cảm nhận
8.1. Không tin tưởng vào công nghệ ngân hàng điện tử 2 3 4 5 1
8.2.Không an tâm về mức độ bảo mật thong tin 2 3 4 5 1
8.3. Dễ xảy ra các rủi ro khi giao dịch 2 3 4 5 1
8.4.Lo ngại về các vấn đề pháp lý liên quan đến các giao dịch 2 3 4 5 1
điện tử
9. Sự tự chủ
9.1.Không gặp khó khăn khi sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện 1 2 3 4 5
tử
9.2.Có thể sử dụng dễ dàng và thành thạo mà không cần hướng 1 2 3 4 5
dẫn
9.3.Sử dụng khi thấy người khác cũng sử dụng 1 2 3 4 5
9.4.Sử dụng khi nhận được sự hỗ trợ từ nhân viên 1 2 3 4 5
9.5.Sử dụng khi nhận được sự hỗ trợ trực tuyến 1 2 3 4 5
10. Sự thuận tiện
10.1.Dễ dàng đăng nhập và thoát ra khỏi hệ thống 1 2 3 4 5
10.2.Có thể sử dụng tại bất cứ điểm giao dịch nào 1 2 3 4 5
10.3.Có thể sử dụng bất cứ lúc nào 1 2 3 4 5
10.4.Tiết kiệm được thời gian sử dụng 1 2 3 4 5
10.5.Sử dụng dịch vụ e-banking mang lại nhiều sự thuận tiện 1 2 3 4 5
11. Sự dễ sử dụng cảm nhận
11.1.Dễ dàng thực hiện các dịch vụ của ngân hàng điện tử 2 3 4 5 1
Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Ánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
11.2.Thao tác giao dịch đơn giản trên ngân hàng điện tử 1 2 3 4 5
11.3.Nhìn chung dịch vụ ngân hàng điện tử dễ sử dụng 1 2 3 4 5
11.4.Cách sử dụng đơn giản 1 2 3 4 5
12. Ích lợi cảm nhận
12.1.Thực hiện mọi giao dịch nhanh hơn 1 2 3 4 5
12.2.Mang lại nhiều hiệu quả 1 2 3 4 5
12.3.Tiết kiệm thời gian và chi phí 1 2 3 4 5
12.4.Dễ dàng kiểm soát mọi hoạt động 1 2 3 4 5
12.5.Sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử mang lại nhiều lợi ích 1 2 3 4 5
13. Thái độ
13.1.Hài lòng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử 1 2 3 4 5
13.2.Yên tâm khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử 1 2 3 4 5
13.3.Thoải mái khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử 1 2 3 4 5
13.4.Thích sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử 1 2 3 4 5
14. Dự định
14.1.Tiếp tục sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử 1 2 3 4 5
14.2.Sẽ sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử nhiều hơn 1 2 3 4 5
14.3.Chắc chắn sẽ sử dụng khi có ý định sử dụng 1 2 3 4 5
Xin cảm ơn Anh/chị!