ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN HOÀI NAM
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG METHYL HOÁ CHỈ THỊ PHÂN TỬ SEPTIN 9
Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG VIỆT NAM
Hệ đào tạo
: Chính quy
Ngành
: Công nghệ sinh học
Khoa
: CNSH - CNTP
Khóa học
: 2016-2020
Thái Nguyên - năm 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN HOÀI NAM
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG METHYL HOÁ CHỈ THỊ PHÂN TỬ SEPTIN 9
Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG VIỆT NAM
Hệ đào tạo
: Chính quy
Ngành
: Công nghệ sinh học
Lớp
: 48-CNSH
Khoa : CNSH-CNTP
Khóa học : 2016-2020
Người hướng dẫn : 1. PGS.TS. Dương Văn Cường
2. Th.S.Vũ Hoài Nam
Thái Nguyên, năm 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành được khoá luận tốt nghiệp
này cùng với sự nỗ lực của cá nhân, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo
và động viên của thầy cô, bạn bè và gia đình.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Dương Văn Cường,
TS. Hoàng Phú Hiệp, Th.S Vũ Hoài Nam, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ
em trong suốt thời gian thực hiện đề tài cũng như trong quá trình hoàn chỉnh luận văn
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa CNSH - CNTP đã dạy dỗ
và giúp đỡ em trong suốt thời gian vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn đến tới các cán bộ, anh chị làm việc tại Viện Khoa
học Sự sống - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tạo điều kiện để em được học tập và
nghiên cứu.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè đã luôn động
viên, chia sẻ giúp đỡ em vượt qua mọi khó khăn trong quá trình học tập, nghiên cứu
và hoàn thiện bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020
Sinh viên
Trần Hoài Nam
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng liệt kê các hoá chất cần sử dụng trong quá trình thí nghiệm ........... 20
Bảng 3.2. Bảng liệt kê các dụng cụ cần thiết trong quá trình thí nghiệm ................. 21
Bảng 3.3: Bố trí thí nghiệm tách chiết DNA với bốn phương pháp ......................... 23
Bảng 3.4. Quy trình tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde bằng phương
pháp A ....................................................................................................................... 23
Bảng 3.5. Quy trình tách chiết DNA từ mẫu mô người cố định formaldehyde bằng
phương pháp B .......................................................................................................... 24
Bảng 3.6. Quy trình tách chiết DNA từ mẫu mô người cố định formaldehyde bằng
phương pháp C .......................................................................................................... 25
Bảng 3.7. Quy trình tách chiết DNA từ mẫu mô người cố định formaldehyde bằng bộ
Tissue Genomic DNA Extraction Mini Kit [Theo hướng dẫn nhà sản xuất FavorPrep]
................................................................................................................................... 26
Bảng 3.8 : Bố trí thí nghiệm tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde của
bệnh nhân ung thư đại trực tràng .............................................................................. 28
Bảng 3.9: Bố trí thí nghiệm ....................................................................................... 29
Bảng 3.11: Thành phần phản ứng PCR ..................................................................... 31
Bảng 3.12: Bố trí thí nghiệm chạy PCR khuếch đại gene FAT1 .............................. 32
Bảng 4.1: Thống kê về độ tuổi phát hiện bệnh ung thư đại trực tràng ..................... 34
Bảng 4.2 : Thống kê giới tính của bệnh nhân ung thư đại trực tràng ....................... 34
Bảng 4.3: Thống kê về giai đoạn phát hiện bệnh ...................................................... 35
Bảng 4.4: Thống kê tỷ lệ phát hiện bệnh khi đã bị di căn của nghiên cứu này và tỷ lệ
tương tự của Hoa Kỳ (được công bố bởi Hiệp hội ung thư Hoa Kỳ) ....................... 35
Bảng 4.5 : Kết quả đo nồng độ DNA ........................................................................ 38
Bảng 4.6 : Kết quả đo tỷ số OD260/280 ........................................................................ 39
Bảng 4.7 : Kết quả đo tỷ số OD260/230 ........................................................................ 40
Bảng 4.8: Kết quả mức độ nhiễm tạp chất và phenol trong mẫu DNA của bốn phương
pháp ........................................................................................................................... 41
Bảng 4.9: Thống kê 4 phương pháp .......................................................................... 42
Bảng 4.10 : Kết quả đo nồng độ DNA ...................................................................... 44
iii
Bảng 4.11: Kết quả đo tỷ số OD260/280 ....................................................................... 45
Bảng 4.12: Kết quả đo tỷ số OD260/230 ....................................................................... 45
Bảng 4.13 : Trình tự promoter trên gene SEPT9 ...................................................... 47
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 : Hình ảnh vị trí đại tràng và trực tràng ở người ....................................... 13
Hình 2.2: Quá trình xác định mức độ methyl hoá của DNA ................................... 17
Hình 3.1: Chu trình nhiệt của phản ứng PCR khuếch đại gene FAT1 ...................... 30
Hình 3.2: Chu trình nhiệt chạy PCR khuếch đại gene FAT1 .................................... 31
Hình 3.3 : Chu trình nhiệt phản ứng PCR khuếch đại gene FAT1 ........................... 32
Hình 4.1. DNA được tách chiết từ mẫu mô cố định formaldehyde được tách chiết từ
bộ KIT chuẩn của công ty Clini Sciences ................................................................. 36
Hình 4.2: Kết quả điện di sản phẩm DNA được tách từ 4 phương pháp A, B, C và bộ
KIT ............................................................................................................................ 37
Hình 4.3: Kết quả điện di sản phẩm DNA được tách chiết từ mẫu mô 14173 - U
phương pháp B .......................................................................................................... 43
Hình 4.4: Vị trí và kích thước của gene SEPT9 ........................................................ 46
Hình 4.5: Thiết kế mồi khuếch đại promoter của gene SEPT9 ............................... 47
Hình 4.6: Kết quả chạy khuếch đại gene FAT1 ........................................................ 48
Hình 4.7: Kết quả PCR khuếch đại gene FAT1 ........................................................ 49
Hình 4.8: Kết quả PCR gen FAT1 ............................................................................ 49
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
Phần 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 8
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 8
1.1 Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 9
1.1.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................. 9
1.1.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 9
1.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................... 9
1.2.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài ............................................................................... 9
1.2.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................ 9
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 10
2.1. Ung thư ............................................................................................................... 10
2.1.1. Khái niệm ung thư ........................................................................................... 10
2.1.1. Cơ chế hình thành bệnh ung thư ..................................................................... 10
2.2. Ung thư đại trực tràng ........................................................................................ 12
2.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 12
2.2.2. Các yếu tố nguy cơ ung thư đại trực tràng ...................................................... 13
2.2.3. Tình hình ung thư đại trực tràng ..................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Mối liên hệ giữa Methyl hoá DNA và ung thư đại trực tràng ............................ 14
2.3.1. Methyl hoá DNA ............................................................................................. 14
2.4. Nguyên lý kỹ thuật xác định mức độ methyl hóa DNA dựa trên biến đổi bisulfite
................................................................................................................................... 16
2.5. Giới thiệu về kỹ thuật xác định methyl hóa DNA hiệu năng cao Illumina Infinium
450K .......................................................................................................................... 17
2.6. Nghiên cứu trong nước và quốc tế về methyl hóa của gene SEPT9 trên bệnh nhân
ung thư đại trực tràng ................................................................................................ 17
vi
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 20
3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................... 20
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 20
3.1.2. Phạm vi nghiêm cứu ........................................................................................ 20
3.1.3. Vật liệu và dụng cụ thí nghiệm ....................................................................... 20
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 21
3.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 21
3.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 22
3.4.1. Phương pháp thu thập và đánh giá số liệu ung thư CRC ở bệnh viện K TW .......... 22
3.4.2. Phương pháp tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde ................... 22
3.4.3. Thiết kế mồi PCR đặc hiệu methyl hoá bằng phương pháp thiết kế
Insilicon. .................................................................................................................... 28
3.4.4. Quá trình chuyển hoá bisulfite cho mẫu DNA. ............................................... 29
Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 34
4.1. Kết quả thu thập và phân tích số liệu lâm sàng trên 151 mẫu bệnh phẩm của bệnh
nhân ung thư đại trực tràng được thu thập ngẫu nhiên tại bệnh viện K TW ............ 34
4.1.1. Kết quả phân tích về độ tuổi phát hiện ung thư .............................................. 34
4.1.2. Kết quả phân tích về giới tính ......................................................................... 34
4.1.3. Kết quả phân tích về giai đoạn phát hiện bệnh ............................................... 35
4.1.4. Khảo sát về tỷ lệ mức độ cả bệnh khi phát hiện ra bị ung thư đại trực tràng tại
bệnh viện K TW ........................................................................................................ 35
4.2. Kết quả tách chiết DNA ..................................................................................... 36
4.2.1. Kết quả lựa chọn phương pháp phù hợp tách chiết DNA từ mẫu mô cố định
formaldehyde ............................................................................................................. 37
4.2.3. Kết quả tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde bằng B đã tối ưu và
phương pháp sử dụng Tissue Genomic DNA Extraction Mini Kit .......................... 43
4.3. Kết quả thiết kế mồi PCR đặc hiệu methyl hoá. ................................................ 46
4.3.1. Thu thập thông tin gene SEPT9 từ cơ sở dữ liệu database ............................. 46
4.3.2. Xác định trình tự promoter trên gene SEPT9 ................................................. 47
4.3.3. Thiết kế mồi PCR đặc hiệu methyl hóa .......................................................... 47
vii
4.4. Kết quả chuyển hoá bisulfite đối với DNA được tách chiết từ mẫu mô cố định
formaldehyde của bệnh nhân ung thư đại trực tràng................................................. 48
4.4.1. Kết quả chất lượng DNA chuẩn bị cho quá trình biến đổi bisufite ................ 48
4.4.2. Kết quả chuyển đổi bisufite ............................................................................ 50
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 51
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 51
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 52
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ung thư đại trực tràng (Colorectal cancer - CRC) là một trong những loại ung
thư phổ biến ở người. Trên thế giới, CRC xếp thứ 3 về tỷ lệ người mắc bệnh sau ung
thư phổi và ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới, đứng thứ 2 sau ung thư vú ở nữ giới.
Ở Việt Nam, tỷ lệ người mắc CRC đứng thứ năm sau ung thư gan, phổi, dạ dày và
vú. Tỉ lệ mắc CRC chiếm 8,7% tổng số bệnh nhân ung thư.[1]
Hằng năm, có hơn 945.000 người mắc bệnh ung thư đại trực tràng trên thế giới
và có khoảng 492.000 bệnh nhân tử vong, trong số đó bệnh nhân châu Á chiếm 51,3%
tổng số ca mắc trên toàn thế giới. Theo dự đoán của các chuyên gia tại Hội thảo Ung
thư Việt Pháp lần thứ 3 diễn ra tại Hà nội, tới năm 2025 ung thư đại trực tràng sẽ
vươn lên hàng thứ hai ở nam giới và thứ tư ở nữ giới.
Việc sàng lọc thường xuyên có thể giúp phòng ngừa và phát hiện sớm ung thư
đại trực tràng. Theo thống kê của Hiệp hội phòng ngừa Hoa Kỳ công bố mỗi năm có
khoảng 60% bệnh nhân bị ung thư đại trực tràng tử vong, nếu được sàng lọc định kỳ
thường xuyên tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh có thể sống thêm 5 năm tăng từ 46% đến
73%. Vì thế việc được sàng lọc thường xuyên sẽ giúp kéo dài thời gian sống khi phát
hiện kịp thời.[5]
Trong số những cơ chế gây nên ung thư nói chung và ung thư đại trực tràng
nói riêng, cơ chế methyl hoá DNA có vai trò quan trọng. Những biến đổi về di truyền
ngoại gen (epigenetic) có liên quan tới quá trình phát sinh ung thư. Nghiên cứu tình
trạng methyl hoá DNA có tiềm năng ứng dụng cao trong sàng lọc, chẩn đoán lâm
sàng và theo dõi điều trị ung thư.3
Gen SEPT9 ở người là một trong những chỉ thị sinh học hàng đầu để giúp phát
hiện và chẩn đoán lâm sàng một số bệnh ung thư trong đó có ung thư đại trực tràng.[5]
Trên thế giới đã có những nghiên cứu về tình trạng methyl hoá ở gene SEPT9 của
bệnh nhân ung thư đại trực tràng, tuy nhiên những nghiên cứu trên đa số đều nghiên
cứu trên đối tượng người da trắng và người da đen. Mặt khác, methyl hoá DNA có
một phần nguyên nhân phụ thuộc vào sắc tộc và môi trường sống.
Hiện nay, theo tìm hiểu của chúng tôi chưa có một nghiên cứu nào nghiên cứu
về tình trạng methyl hoá DNA trên gene SEPT9 của bệnh nhân ung thư đại trực tràng
Việt Nam.
Xuất phát từ những luận điểm trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu
tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử SEPT9 ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng
Việt Nam”.
1.1 Mục tiêu của đề tài
1.1.1 Mục tiêu tổng quát
Thiết lập một số kỹ thuật làm nền tảng cho nghiên cứu khảo sát mức độ methyl
hóa chỉ thị SEPT9 trên khối u của bệnh nhân CRC Việt Nam.
1.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Thu thập và phân tích một số dữ liệu lâm sàng trên tập hợp 151 mẫu bệnh
phẩm của bệnh nhân ung thư đại trực tràng được thu thập ngẫu nhiên tại Việt Nam.
- Tìm và tối ưu được phương pháp thích hợp để tách chiết DNA từ mẫu mô cố
định formaldehyde. Tách chiết khoảng 50 mẫu DNA và đánh giá được chất lượng.
- Phân tích in silico cấu trúc gene SEPT9 và thiết kế được bộ mồi PCR đặc
hiệu methyl hoá.
- Thực hiện được kỹ thuật PCR đặc hiệu methyl hóa.
1.2 . Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.2.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài
Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử SEPT9 ở bệnh nhân ung thư
đại trực tràng Việt Nam tạo tiền đề cho các nghiên cứu về methyl hoá gen chỉ thị phân
tử khác của các bệnh ung thư.
1.2.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử SEPT9 ở bệnh nhân ung thư
đại trực tràng Việt Nam mở ra những hướng nghiên cứu liên quan đến ứng dụng trong
sàng lọc, chẩn đoán và hỗ trợ điều trị bệnh ung thư đại trực tràng.
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Ung thư
2.1.1. Khái niệm ung thư
Ung thư là sự tăng trưởng bất thường của các tế bào. Ung thư có thể phát sinh
từ bất cứ cơ quan nào trên cơ thể hoặc có thể là các tế bào nhỏ đã mất khả năng ngừng
phát triển, dẫn đến cơ thể bị mất khả năng kiểm soát.[1]
2.1.2. Cơ chế hình thành bệnh ung thư
Có nhiều tác nhân gây ung thư, tất cả đều làm biến đổi hoặc đột biến các tế
bào trong cơ thể dẫn đến sự tăng sinh mất kiểm soát của các tế bào này. Cơ thể được
cấu tạo từ rất nhiều loại tế bào, các tế bào đều có sự phát triển và phân chia một cách
có kiểm soát, các tế bào sẽ chết theo chu trình được lập sẵn (chương trình Apoptosis)
và thay vào là các tế bào mới mạnh khoẻ để duy trì các chức năng của cơ thể. Các tác
nhân gây đột biến như hoá chất độc hại, tia phóng xạ, các virus ung thư làm cho các
tế bào bình thường bị đột biến gene hoặc NST, nên tế bào mất khả năng kiểm soát sự
phân chia và liên kết tế bào. Vật liệu di truyền (DNA) của một tế bào bị thay đổi hoặc
hư hỏng làm tăng sinh vô tổ chức các tế bào lỗi (tế bào ung thư). Các tế bào không
chết đi theo chương trình Apoptosis như các tế bào bình thường mà tăng sinh và nhân
lên một cách mất kiểm soát. Các tế bào này có thể sẽ tạo thành một khối lớn gọi là
khối u. Không phải khối u nào cũng là ung thư, các khối u không lây lan ra các phần
khác của cơ thể là khối u lành tính, không phải ung thư. Các khối u lành tính được
cắt bỏ và đa số sẽ tái phát. Các khối u có khả năng di căn sang các phần khác gọi là
u ác tính hay còn được gọi là ung thư.[1]
Cơ chế gây bệnh ung thư do đột biến gene làm mất kểm soát chu kỳ tế bào.
Cơ thể có hai nhóm gene kiểm soát chu kỳ của tế bào: Nhóm gene quy định yếu tố
sinh trưởng và nhóm gene gây ức chế khối u. Ở các tế bào bình thường hai nhóm gene
này hoạt động hài hoà với nhau. Tuy nhiên khi có đột biến, cơ chế này bị phá vỡ và
tế bào nhân lên không kiểm soát.[1]
Các giai đoạn phát triển của ung thư [1] :
- Giai đoạn khởi phát: Bắt đầu từ khi tế bào gốc tiếp xúc với các tác nhân gây
đột biến và trở thành tế bào khởi phát.
- Giai đoạn tăng trưởng, thúc đẩy, chuyển biến: tế bào ung thư còn ở mức độ
nhỏ, cư trú ở một mô trên cơ thể
- Gian đoạn lan tràn: Giai đoạn này có thể kéo dài vài tháng hoặc vài năm. Các
khối u tăng sinh mạnh mẽ.
- Giai đoạn tiến triển, xâm lấn, di căn: Giai đoạn này là sự tăng kích thước của các
khối u. Đây là giai đoạn khối u phát triển nhanh và xâm lấn các mô tổ chức khác.
Có rất nhiều nguyên nhân gây nên bệnh ung thư, như: Yếu tố di truyền, tiếp
xúc với các chất hoá học, các tia phóng xạ, hút thuốc lá thường xuyên, chế độ ăn
uống không lành mạnh, lười vận động …Hầu hết các ung thư lần đầu được chẩn đoán
dựa vào các triệu chứng xuất hiện hoặc nhờ vào quá trình tầm soát. Qua đó không thể
chẩn đoán xác định được mà phải nhờ vào sinh thiết. Một số trường hợp ung thư khác
được chẩn đoán tình cờ nhờ khi đang khám hoặc điều trị bệnh khác.
Triệu chứng của hầu hết các bệnh nhân ung thư đều không rõ ràng. Khi xuất
hiện triệu chúng rõ ràng thường là khi bệnh đã tiến triển trầm trọng. Thông thường
ung thư có thời gian ủ bệnh khá dài, khoảng 10 năm hoặc hơn nữa tuỳ vào từng thể
loại ung thư. Do đó cách phòng và điều trị ung thư hiệu quả nhất được khuyến cáo là
nên đi khám sức khỏe định kì 6 tháng một lần. Do ung thư là tập hợp của nhiều dạng
bệnh khác nhau nên triệu chứng của ung thư rất đa dạng và khác nhau tuỳ vào từng
thể loại ung thư. Nói chung, triệu chứng của ung thư được chia làm ba nhóm chính :
Triệu chứng tại chỗ: Các khối u bất thường hay phù nề, chảy máu, đau hoặc
loét. Chèn ép vào các mô xung quanh có thể gây ra các triệu chứng như vàng da.
Triệu chứng di căn : Hạch bạch huyết lớn lên, ho ra máu, gan to, đau xương,
gãy xương ở những xương bị tổn thương và các triệu chứng thần kinh. Đau có thể
gặp ở ung thư giai đoạn tiến triển, nhưng thông thường đó không phải là triệu chứng
đầu tiên.
Triệu chứng toàn thân : Sụt cân, chán ăn, suy mòn, tiết nhiều mồ hôi, thiếu
máu và các hội chứng cận u đặc hiệu, đó là tình trạng đặc biệt được gây ra bởi ung
thư đang hoạt động, chẳng hạn như huyết khối hay thay đổi nội tiết tố.
2.2. Ung thư đại trực tràng
2.2.1. Khái niệm
Ung thư đại trực tràng (CRC) hay còn gọi là ung thư ruột, ung thư ruột kết
hoặc ung thư trực là một trong những ung thư hàng đầu trên thế giới cũng như ở Việt
Nam. Ung thư đại trực tràng được đánh giá là dạng ung thư đứng thứ ba ở Mỹ trên cả
nam và nữ .Ở Việt Nam, ung thư đại trực tràng là ung thư phổ biến thứ năm sau ung
thư gan, phổi, dạ dày, vú.[5]
Ung thư đại trực tràng thường xuất hiện phổ biến ở những người trên 50
tuổi.Tuy nhiên, những năm gần đây ung thư đại trực tràng có xu hướng xuất hiện
ngày càng nhiều ở những người có độ tuổi trẻ hơn. Theo số liệu thống kê của WHO
2018, Việt Nam mỗi năm ghi nhận 15.000 ca mắc mới, tỷ lệ 13,4/100.000 dân và
khoảng 7.000 ca tử vong. Trên thới giới, mỗi năm có thêm 8 triệu ca mắc mới, trong
đó có 860.000 ca tử vong và con số này đang không ngừng tăng lên. Trong đó, các
quốc gia châu Á chiếm 51,3% tổng ca mắc trên toàn cầu.[18]
Đại tràng và trực tràng là phần cuối của hệ thống ống tiêu hóa, thường gọi là
ruột già, đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý các thức ăn không tiêu hóa được
(chất xơ,...), một số vi khuẩn ở ruột già có thể sản xuất các vitamin cho cơ thể, hấp
thụ thức ăn và tạo nên phân để thải ra ngoài. Đại trực tràng ở người trường thành
thường có kích thước khoảng 1,5 - 1,8 m; phần ruột lớn hình chữ N gồm manh tràng,
đại tràng lên, đại tàng ngang, đại tràng xuống, đại tràng sigma và trực tràng. Trực
tràng là đoạn cuối của ống tiêu hóa đi từ chỗ nối đại tràng sigma cho đến đường lược,
dài khoảng 15 cm. Trực tràng chia làm 3 phần: trực tràng trên cách rìa hậu môn 12-
18 cm, trực tràng giữa cách rìa hậu môn 6-12 cm và trực tràng rìa hậu môn dưới 6
cm.[2]
Hình 2.1 : Hình ảnh vị trí đại tràng và trực tràng ở người [2]
CRC là loại ung thư hay gặp đứng thứ 2 trong các loại ung thư đường tiêu hóa và
là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong nếu không được chẩn đoán và
điều trị sớm. CRC thường gặp là ung thư tuyến biểu mô, gây nên bởi sự phát triển bất
thường của các tế bào có khả năng xâm lấn hoặc lan rộng ra các bộ phận khác của cơ
thể và bắt gặp ở bất kì vị trí nào của đại trực tràng. Theo nghiên cứu của Kahamoui
cho thấy 43% ung thư xảy ra ở vị trí của trực tràng, 25% là ở đại tràng sigma, đại
tràng lên chỉ 18%, đại tràng ngang 9% và đại tràng xuống là 5%.
2.2.2. Các yếu tố nguy cơ ung thư đại trực tràng
Có rất nhiều yếu tố nguy cơ gây nên bệnh CRC. Dựa vào thống kê có hai nhóm
yếu tố chính gây bệnh[1]:
Yếu tố di truyền:
- Hoạt hóa các gene tiền ung thư, bất hoạt các gene ức chế khối u, sai hỏng
trong sửa chữa ADN và di truyền.
- Trong yếu tố di truyền, khi có thành viên trong gia đình được chẩn đoán -
mắc bệnh ung thư đại trực tràng thì nguy cơ mắc bệnh các thành viên khác cao gấp
nhiều lần so với mức trung bình, phụ thuộc vào số thành viên mắc bệnh và độ tuổi
mắc bệnh. Ngoài ra, có mối liên quan giữa các hội chứng bệnh và CRC: hội chứng
Lynch, hội chứng Turcot, hội chứng Peutz-Jeghers sẽ dẫn đến bệnh CRC.
Yếu tố không di truyền:
- Viêm loét dạ dày lâu ngày, các tác nhân vật lý hóa học, chế độ ăn uống sinh
hoạt hay do lão hóa.
- Thói quen ăn uống: Chế độ ăn uống ít chất xơ, giàu đạm hay thói quen sử
dụng bia rượu, hút thuốc lá thường xuyên có thể gây ra những biến đổi trong tế bào
mô đại tràng dẫn đến viêm loét trực tràng và dẫn tới CRC.
2.3 . Mối liên hệ giữa Methyl hoá DNA và ung thư đại trực tràng
2.3.1. Methyl hoá DNA
2.3.1.1. Khái niệm
Methyl hoá DNA là hiện tượng gắn thêm gốc methyl (-CH3) vào vị trí 5’C của
nucleotide. Ở một số trường hợp, Adenine bị methyl hoá phổ biến đóng vai trò quan
trọng trong cơ chế bảo vệ đối với vi khuẩn. Trong khi đó ở động vật có vú, methyl
hoá xảy ra ở cytosine đứng trước guanine trong phức CpG tạo thành 5 methyl
Cytosine (5mC). Trong hệ gen người, đảo CpG là vùng nhiều phức CpG có kích
thước từ 0,5 – 5,0 kb và thường tìm thấy ở các vùng promoter của các gen. Khi các
đảo CpG bị methyl hoá, các gen không được phiên mã. Methyl hoá xảy ra ở các đảo
CpG thuộc vùng promoter của gen chiếm ưu thế so với các vị trí khác, bởi vậy khi
đánh giá tình trạng methyl hoá DNA thường xem xét tại vùng chứa đảo CpG. Ngoài
ra, methyl hoá DNA có vai trò nhất định đối với các tế bào ở trạng thái bình thường
như in dấu gen, duy trì trạng thái dị nhiễm sắc, duy trì trạng thái bất hoạt một gen
nhiễm sắc thể X ở động vật có vú. Ở tế bào bình thường, các Cytosine trong phức
CpG không bị methyl hoá trong quá trình phát triển và biệt hoá mô, tuy nhiên các đảo
CpG thuộc vùng promoter của gen có thể bị methyl hoá dẫn đến tình trạng ức chế quá
trình phiên mã của gen. Methyl hoá DNA được hình thành trong quá trình biệt hoá tế
bào, làm tế bào mất một phần hoặc mất hoàn toàn khả năng phân chia tế bào. Methyl
hoá DNA có tính đặc hiệu với các mô trong cơ thể và vai trò của hiện tượng này ở
các tế bào khác nhau là không giống nhau. Ở tế bào bình thường, promoter mang các
đảo CpG không bị methyl hoá có chức năng duy trì cấu trúc nhiễm sắc thực, đây là
cấu trúc cho phép gen được biểu hiện. Tuy nhiên, trong quá trình phát sinh ung thư,
CpG vùng promoter nhiều gen bị methyl hoá gây ức chế biểu hiện gen do thay đổi cấu
trúc nhiễm sắc thể thực thành cấu trúc dị nhiễm sắc.[8]
2.3.1.3. Bất thường methyl hoá DNA trong ung thư đại trực tràng
Ở người, methyl hóa một số vị trí CpG nhất định trong vùng promoter của
gene ức chế khối u có thể dẫn đến gene không hoạt động và mất chức năng ức chế
khối u dẫn đến sự bắt đầu phát triển của ung thư. Sự thay đổi bất thường của methyl
hóa này đã được tìm thấy phổ biến trong ung thư đại trực tràng. Dựa trên các nghiên
cứu đã công bố, methyl hóa bất thường xảy ra phổ biến ở giai đoạn đầu của bệnh và
nếu kiểm tra tình trạng gene sẽ có thể phát hiện sớm tình trạng di căn ác tính của ung
thư. Việc phát hiện methyl hóa trong các chất dịch của cơ thể như máu, nước tiểu, phân và
mô đang là xu hướng nghiêm cứu của các nhà khoa học trên thế giới.[9]
Gene O6-methyl Quanin-DNA methyl transferase (MGMT) mã hóa cho
enzyme MGMT có chức năng sửa chữa DNA theo cơ chế loại bỏ các chất gây đột
biến và gây độc từ O6-guanine trong DNA. Quá trình methyl hóa MGMT có liên
quan đến việc thiếu biểu hiện mRNA đồng thời mất hàm lượng protein và hoạt động
của enzyme. Sự thay đổi di truyền trong O6-methyl Quanin-DNA methyl transferase
(MGMT), làm suy giảm khả năng của protein MGMT để loại bỏ nhóm alkyl hóa khỏi
guanine O6 và do đó làm tăng tỷ lệ và nguy cơ gây ung thư.[6]
Nhiều cơ chế điều hòa biểu hiện DNA mà không làm thay đổi trình tự
nucleotide. Sự điều hòa biểu hiện thông qua quá trình methyl hóa các vùng kích thích
gene là phổ biến ở ung thư đại trực tràng và cũng quan trọng như đột biến DNA trong
việc làm bất hoạt các gene ức chế khối u. Quá trình methyl hóa liên quan đến sự liên
kết cộng hóa trị của một nhóm methyl với vị trí 5 của cytosine và diễn ra trong các
đảo CpG lặp đi lặp lại hoặc các đoạn DNA nhiều CpG trong vùng promoter. CpG gắn
các cytosine (C) theo sau là guanosine (G), với một liên kết phosphodiester (p).[6]
Trong các tế bào bình thường, đảo CpG thường được duy trì ở trạng thái không
được methyl hóa. Trong trường hợp không bị methyl hóa, gene được thể hiện bình
thường. Với sự hiện diện của quá trình methyl hóa, gen không được điều hòa phiên
mã (tức là im lặng). Sự im lặng của gene ức chế khối u có thể là kết quả của quá trình
methyl hóa liên quan đến cả hai bản sao của gene ức chế khối u, hoặc sự kết hợp mất
một alen thông qua việc xóa hoặc đột biến kết hợp với im lặng của alen khác thông
qua quá trình methyl hóa.[6]
2.4. Nguyên lý kỹ thuật xác định mức độ methyl hóa DNA dựa trên biến đổi
bisulfite
Xác định mức độ biến đổi trong quá trình methyl hoá DNA ngày càng trở nên
quan trọng trong nghiên cứu y sinh và đặc biệt là trong nghiên cứu ung thư, vì các
dấu ấn sinh học có vai trò quan trọng trong việc chẩn đoán ung thư. Một số phương
pháp được sử dụng để phân tích mức độ methyl hoá DNA, từ các kỹ thuật xác định
các CpG, đến giải trinh tự gen hoặc lai với các microarrays. Nhiều kỹ thuật phân tích
dựa trên các nguyên lý chung để xử lý DNA bằng bisulfite. Natri bisulfite chuyển đổi
các cytosine không bị methyl hoá sang uracil, sau đó từ uracil chuyển hoá thành
thymine sau khi đã qua quá trình khuếch đại phản ứng polymerase. Ngược lại các
cytosine bị methyl hoá sau khi qua quá trình bisulfite sẽ không bị ảnh hưởng. Vì lý
do độ nhạy, bước khuếch đại sẽ được xử lý sau quá trình bisulfite. Do phép đo các
cytosine bị methyl hoá được đếm sau khi đã khuếch đại mà không phải DNA ban
đầu, nên độ chính xác của PCR ảnh hưởng lớn tới độ chính xác của phân tích.[8]
Sự khuếch đại DNA của kỹ thuật PCR sau khi đã được xử lý qua quá trình
bisulfite thường làm đa dạng có chọn lọc các các alen không bị methyl hoá, hiện
tượng đó được gọi là sai lệch PCR, do có thể đánh giá không chính xác mức độ methyl
hoá. Tuy nhiên mức độ sai lệch PCR rất khó dự đoán. Một số phương pháp đã được
đưa ra để giải quyết các điều kiện thí nghiệm cho sự khuếch đại không sai lệch. Một
trong những phương pháp đấy là sử dụng các cặp mồi PCR được thiết kế đặc biệt
trong đó có chứa các dinucleotide CpG (thường là 1 hoặc 2). Sử dụng cặp mồi đặc
hiệu các tác dụng tạo điều kiện cho cặp mồi gắn được vào các alen bị methyl hoá và
do đó có thể tránh được việc khuếch đại các alen không cần thiết. Để tránh sai lệch
PCR, người ta thường tối ưu hoá các điều kiệu PCR như: nhiệt độ, thời gian, … Tuy
nhiên phương pháp này tốn nhiều thời gian và công sức, vì vậy đã có một phương
pháp khác được đưa ra. Thay vì điều chỉnh các điều kiện của phản ứng PCR người ta
sẽ thay đổi một cách thích hợp các kết quả thu được sau khi khuếch đại. Để đạt được
mục đích này, cần một quá trình phân tích xác định được mức độ methyl hoá của các
mẫu DNA song song với việc chạy PCR mẫu DNA. So sánh và đưa ra độ lệch chuẩn
chính xác cho kết quả .[8]
Hình 2.2: Quá trình xác định mức độ methyl hoá của DNA bằng phương
pháp chuyển hoá bisulfite.[8]
2.5. Giới thiệu về kỹ thuật xác định methyl hóa DNA hiệu năng cao Illumina
Infinium 450K
Khi phân tích sự thay đổi methyl hóa DNA trong đảo CpG, phương pháp điều
chỉnh bisulfile natri để phân biệt giữa DNA bị methyl hóa và không methyl hóa kết
hợp với sử dụng các enzyme hạn chế nhạy cảm với methyl (ví dụ R. Hpa II) và
specific (ví dụ R. Mcr BCI) hoặc sử dụng thuốc thử đặc hiệu có ái lực cao cho methyl
hóa (ví dụ kháng thể kháng 5meC hoặc polypeptide gắn methyl tái tổ hợp). Tuy nhiên,
các kỹ thuật này đòi hỏi trình độ chuyên môn cao, chi phí lớn và mất thời gian. Trong
khi đó methyl hoá DNA người Illumina Infinium 450K (Illumina Infinium Human
Methylation 450K BeadChip) được phát triển để đánh giá định lượng methyl hóa trên
bộ gene người hiệu quả trong xác nhận chức năng sinh học và chức năng methyl hóa
của ung thư đại trực tràng. Áp dụng kĩ thuật này để xác định các vị trí methyl hóa
mới có thể tương quan với sự hiện diện của CpG hoặc dẫn đến việc làm “im lặng
gene”.[19]
2.6. Nghiên cứu trong nước và quốc tế về methyl hóa của gene SEPT9 trên bệnh
nhân ung thư đại trực tràng
a. Trên thế giới
Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về ứng dụng methyl hóa của gene SET9
trên ung thư đại trực tràng.
Năm 2017, Lele Song, Jia Jia ,Xiumei Peng, Wenhua Xiao và Yuemin Li
công bố công trình nghiên cứu “Hiệu suất của xét nghiệm methyl hóa gen SEPT9 và
so sánh với các xét nghiệm sàng lọc CRC khác” chỉ ra rằng xét nghiệm phát hiện
ctDNA để sàng lọc ung thư đại trực tràng và phát hiện sớm cho thấy có độ nhạy và
độ đặc hiệu cao.
Tại Trung quốc, các nhà khoa học đã chỉ ra rằng bệnh nhân ung thư đại trực
tràng có nồng độ methyl hoá trên gene SEPT9 dương tính và độ methyl hoá trên gene
SEPT9 định lượng có liên quan chặt chẽ với các thông số bệnh lý lâm sàng. Xét
nghiệm methyl hoá trên gene SEPT9 là một công cụ chẩn đoán chính xác và nhanh
chóng cho bệnh nhân ung CRC Trung Quốc, nó có thể cho chúng ta biết thêm thông
tin có giá trị về giai đoạn khối u hiện tại và có khả năng theo dõi tái phát CRC [ Xue
Yang et al., 2019].
Cho đến nay, đã có 25 nghiên cứu độc lập được thực hiện để điều tra hiệu suất
của xét nghiệm methyl hóa gen SEPT9 trong phát hiện CRC, trong đó hầu hết các
nghiên cứu là nghiên cứu trường hợp hoặc đối chứng, trong khi chỉ có một nghiên
cứu sàng lọc đa trung tâm ngẫu nhiên và hai nghiên cứu sàng lọc cơ hội được thực
hiện để điều tra hiệu suất của nó trong dân số có nguy cơ trung bình và dân số có
nguy cơ cao.
Gần đây nhất, ngày 18/4/2020, hai nhà nghiên cứu Rohit Harihara và Mark
Jenkins đã phân tích dữ liệu từ 19 nghiên cứu đã chỉ ra rằng: xét nghiệm mSEPT9 có
khả năng sàng lọc CRC dân số với khả năng phát hiện khoảng hai phần ba trường
hợp CRC và loại trừ 92% trường hợp không mắc.[10]
b. Trong nước
Nghiên cứu về methyl hóa trong ung thư ở Việt Nam còn rất hạn chế. Theo
tìm hiểu của chúng tôi, chỉ có một vài công bố liên quan đến cơ thế methyl hóa chỉ
thị các gene trên bệnh nhân ung thư ở người.
Vũ Tràng Lan và cộng sự năm 2018 nghiên cứu methyl hóa BRCA1,
RASSF1A và GSTP1 ở phụ nữ Việt Nam bị ung thư vú đã chỉ ra rằng sự methyl hóa
trong các mô khối u của BRCA1, RASSF1A và lần lượt là 58,23%, 74,68% và
59,49% và ở các mô lân cận tương ứng là 51,90%, 63,29% và 35,44% .[11]
- Nghiên cứu sự liên quan giữa methyl hoá gene DcR1 và ung thư cổ thử cung
của phụ nữ Việt Nam đã chỉ ra rằng quá trình hypermethylation của gen DcR 1 là một
đặc điểm quan trọng của các bệnh nhân nhiễm HPV có nguy cơ ung thư cổ tử
cung.[12]
- Võ Thị Thường Lan và cộng sự chỉ ra rằng quá trình methyl hóa GSTP1 và
RASSF1A bằng có thể được sử dụng như một dấu ấn sinh học để chẩn đoán ung thư
tuyến tiền liệt khi nghiên cứu methyl hóa Promoter của GSTP1 và RASSF1A trong
ung thư tuyến tiền liệt và tăng sản lành tính ở nam giới Việt Nam.[13]
Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào công bố về nghiên cứu mức độ methyl hoá
chỉ thị gene SEPT9 của bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam.
Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tình trạng methyl hoá của gen SEPT9 ở bệnh nhân ung thư đại
a. Vật liệu Mẫu khối u và tế bào lành liền kề khối u của bệnh nhân ung thư đại trực tràng
3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu Mẫu khối u và tế bào lành liền kề khối u của bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam được bảo quản trong dung dịch formaldehyde được cung cấp bởi bệnh viện K TW. 3.1.2. Phạm vi nghiêm cứu trực tràng tại Việt Nam 3.1.3. Vật liệu và dụng cụ thí nghiệm 3.1.3.1. Vật liệu Việt Nam được cố định formaldehyde được cung cấp bởi bệnh viện K TW b. Hoá chất
Tên hoá chất sử dụng
Cồn Nước cất, nước khử ion GTE (100mM glycine, 10mM Tris – HCL pH=8, 1mM EDTA) Lysis buffer (Tris Hcl 1M, EDTA 05M, SDS 10%) Proteinase K (Thermo Scientific) Rnase (Thermo Scientific) Loading dye…(Thermo Scientific) Gene Ruler (Thermo Scientific) Ethidium Bromide PBS (Na2HPO4 . 2H20, NaH2PO4. H2O, Nacl) TAE 1X (Tris base, Acid acetic, EDTA) Agarose TE (100mM Tris/1mM EDTA) CIAA (Chloroform, Isoamylakihol) Alkali (0,1M NaOH, SDS 1%, pH= 12) 10X DreamTaq Buffer (Thermo Scientific) DreamTaq DNA Polymerase (Thermo Scientific) 10 mM dNTP Mix (Thermo Scientific) Dung dịch 25:24:1 (Phenol, Chloroform, Isoamylakihol) Cặp mồi FLI1 CpG U (PHUSA Biochem) Cặp mồi USP44 CpG U (PHUSA Biochem) Cặp mồi USP44 CpG M (PHUSA Biochem) Cặp mồi FAT1 (PHUSA Biochem)
Bảng 3.1. Bảng liệt kê các hoá chất cần sử dụng trong quá trình thí nghiệm STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
3.1.3.2. Dụng cụ thí nghiệm
Bảng 3.2. Bảng liệt kê các dụng cụ cần thiết trong quá trình thí nghiệm
STT Dụng cụ và thiết bị Tên hãng
Pipette, dao, kéo,phanh, giấy parafilm 1
Ống Eppendorf (2ml; 1,5ml; 200µl; 100µl), ống 2
Fancol 15 ml
Bộ Tissue Genomic DNA Extraction Mini Kit FavorPrep 3
Bộ EZ DNA Methylation - Gold Zymo Research 4
Ống đong, cốc đong, bình định mức, bình chịu 5
nhiệt,…
Máy chuẩn pH, máy khấy từ, lò vi sóng, tủ lạnh 6
Tủ cấy, tủ hút khí 7
Máy IK Votex, máy lắc, máy spindowwn Genius 3 8
Máy ly tâm lạnh Mikro 220R Hettich 9
10 Bể ổn nhiệt Grant
11 Bể điện di Scie - Plas
12 Máy soi gel Wealtec corp UVtronsilluminator
13 Máy phân tích hình ảnh Gellogic 1500
14 Máy PCR GextrogeneTE
Thermocycler
15 Máy PCR Applied Biosytems
16 Máy đo độ quang phổ Naodrop One Thermo scientific
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Địa điểm: Bộ môn Sinh học phân tử và Công nghệ gen, Viện Khoa học sự
sống, Đại học Thái Nguyên.
Thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 12/2019 đến tháng 7/ 2014.
3.3. Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1: Phân tích một số dữ liệu lâm sàng trên 151 mẫu bệnh phẩm được
thu thập ngẫu nhiên tại bệnh viện K TW.
Nội dung 2: Phân tích kết quả DNA được tách từ mẫu mô cố định
formaldehyde
- Tìm ra quy trình tối ưu tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde của
bệnh nhân ung thư đại trực tràng.
- Phân tích kết quả số liệu DNA tách chiết từ mẫu mô cố định formaldehyde.
Nội dung 3: Thiết kế mồi PCR đặc hiệu methyl hoá
- Truy xuất trình tự gene.
- Tìm kiếm vị trí promoter và vị trí CpG cần quan tâm.
- Thiết kế mồi đặc hiệu methyl hoá.
Nội dung 4: Chuyển đổi bisulfite cho DNA được tách chiết từ mẫu mô cố định
fomaldehyd của bệnh nhân ung thư đại trực tràng
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập và đánh giá số liệu ung thư CRC ở bệnh viện K TW
Thông tin dữ liệu lầm sàng của bệnh nhân được thu thập, tổng hợp bằng phần
mềm Excel 2010.
Các chỉ tiêu: Giới tính, độ tuổi, giai đoạn phát hiện bệnh, tình trạng bệnh được
tổng hợp, phân tích và đánh giá.
3.4.2. Phương pháp tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde
3.4.2.1. Lựa chọn phương pháp phù hợp để tiến hành tách chiết DNA
Nhận thấy sự khó khăn trong việc tách chiết DNA từ mẫu mô cố định
formaldehyde, nhóm nghiên cứu đã thử nghiệm tách chiết với 4 phương pháp hoàn
toàn khác nhau để đưa ra những so sánh cụ thể:
- Phương pháp 1: Tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde bằng
phương pháp sử dụng bộ KIT Tissue Genomic DNA Extraction Mini Kit được thiết
kế chuyên biệt cho việc tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyd.
- Phương pháp 2: Dựa trên phương pháp của Campos và Gilbert (2012) để tách
chiết DNA từ mẫu gan cố định fomaldehyde.[14] .
- Phương pháp 3: Nhận thấy sự khó khăn tương đồng giữa tách chiết DNA từ
mẫu mô cố định fomaldehyde và tách chiết DNA từ móng tay, vì vậy nhóm nghiêm
cứu đã thử nghiệm tách chiết DNA từ mẫu mô cố định fomaldehyde bằng phương
pháp tách chiết DNA từ móng tay theo phương pháp của Alexander (2016).[15]
- Phương pháp 4: Nhóm nghiên cứu thử nghiệm với một quy trình hoàn toàn
tách biệt khi tách chiết DNA từ mẫu mô ngâm formaldehyde bằng phương pháp của
Phòng nuôi cấy mô tế bào động vật – Viện Công nghệ sinh học – Viện khoa học
công nghệ Việt Nam được thiết kế để tách chiết DNA từ mẫu lá tươi.[3]
Bảng 3.3: Bố trí thí nghiệm tách chiết DNA với bốn phương pháp
Campos và Alexander NaOH 2N Bộ KIT Phương pháp Gilbert (2012) (2016)
A B C Bộ KIT Kí hiệu
8 8 8 8 Số lượng mẫu
25 25 25 25 Khối lượng (mg)
Phương pháp 1: Tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde bằng
phương pháp A
Bảng 3.4. Quy trình tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde
bằng phương pháp A
Bước 1 Bước 2
Bước 3
Bước 4 Bước 5
Bước 6
Bước 7
Bước 8 Bước 9
Bước 10 Cắt mẫu mô 25 mg, cho mẫu vào ống eppendorf 1,5 ml Rửa mẫu bằng GTE 3 lần trong 30 phút, sau đó tiếp tục rửa mẫu với cồn 100% trong 1 phút, cồn 70% trong 5 phút, cồn 40% trong 5 phút, cồn 20% trong 5 phút và cuối cùng là rửa nước cất trong 10 phút, trong quá trình rửa cần đảo nhẹ ống eppendorf để rửa mẫu kỹ hơn Nghiền mẫu bằng que micropestle cho tới khi mẫu mô nát mịn hoàn toàn Bổ sung 500 µl dung dịch đệm alkali, đảo đều Ủ ở nhiệt độ 1000C trong 40 phút, cứ 10 phút lấy ra đảo đều bằng tay một lần Bổ sung dung dịch 25:24:1, đảo đều. Ly tâm 10.000 v/p trong 5 phút, thu dịch trên. Bổ sung cồn 100% với tỷ lệ 1:1, lắc nhẹ, ủ ở -200C trong ít nhất 2 tiếng Ly tâm ở 12.000 v/p trong 15 phút, sau đó loại bỏ dịch Tiếp tục bổ sung 750 µl cồn 70% ly tâm ở 12.000 v/p trong 1 phút để rửa tủa Loại bỏ dịch, để ống eppendorf có chứa DNA ở nhiệt độ phòng trong 10 phút
Bước 11 Bổ sung 50 µl dd TE buffer và bảo quản trong -200C
Phương pháp 2: Tách chiết DNA từ mẫu mô người cố định formaldehyde
bằng phương pháp B
Bảng 3.5. Quy trình tách chiết DNA từ mẫu mô người cố định formaldehyde
bằng phương pháp B
Bước 1 Cắt mẫu mô có khối lượng 125 mg, cắt nhỏ sau đó cho mẫu vào ống
eppendorf 1,5 ml
Bước 2 Rửa mẫu bằng GTE 3 lần trong 30 phút, sau đó tiếp tục rửa mẫu với
cồn 100% trong 1 phút, cồn 70% trong 5 phút, cồn 40% trong 5 phút,
cồn 20% trong 5 phút và cuối cùng là rửa nước cất trong 10 phút, trong
quá trình rửa cần đảo nhẹ ống eppendorf để rửa mẫu kỹ hơn
Bước 3 Bổ sung 500 µl lysis bufer
Bước 4 Bổ sung 2,5 µl Proteinase K, sau đó mix mạnh bằng máy votex
Bước 5 Ủ mẫu ở 560C trong 10 giờ
Bước 6 Bổ sung 2 µl Rnase, mix nhẹ. Ủ trong 370C trong 1 giờ
Bổ sung CIAA tỉ lệ 1: 1, mix nhẹ. Ly tâm 12000 v/p trong 15 phút Bước 7
Bước 8 Thu pha trên (xấp xỉ 400 µl)
Bước 9 Bổ sung cồn tuyệt đối tỉ lê 1:1, sau đó ủ ở -200C trong 2 giờ
Bước 10 Sau đó, Ly tâm 10000 v/p trong 10 phút, loại bỏ dịch thu cặn
Bước 11 Bổ sung 1000 µl cồn 700, ly tâm 12.000 v/p trong 1 phút
Bước 12 Loại bỏ dịch, để khô ở điện kện phòng thí nghiệm trong 10 phút.
Bước 13 Bổ sung 50 µl dd TE buffer. Bảo quản ở -200C
Phương pháp 3: Tách chiết DNA từ mẫu mô người cố định formaldehyde bằng
phương pháp C
Bảng 3.6. Quy trình tách chiết DNA từ mẫu mô người cố định formaldehyde
bằng phương pháp C
Bước 1 Cắt mẫu mô có khối lượng khoảng 25 mg, cho mẫu vào ống eppendorf
1,5 ml
Bước 2 Rửa mẫu bằng GTE 3 lần trong 30 phút, sau đó tiếp tục rửa mẫu với
cồn 100% trong 1 phút, cồn 70% trong 5 phút, cồn 40% trong 5 phút,
cồn 20% trong 5 phút và cuối cùng là rửa nước cất trong 10 phút, trong
quá trình rửa cần đảo nhẹ ống eppendorf để rửa mẫu kỹ hơn
Bước 3 Bổ sung 200 µl NAOH 2N vào mẫu, ủ 12 giờ ở 370C
Bước 4 Votex cho đến khi tan hoàn toàn.
Bước 5 Trung hòa dịch dến pH = 6,8 kiểm tra bằng cách nhỏ 1 µl dịch mẫu lên
giấy pH. Sử dụng HCl 12N để điều chỉnh PH (mỗi lần nhỏ khoảng 1-3
µl) sau đó vortex ngay lập tức. Nếu pH quá thấp thì tủa sẽ hình thành,
chỉnh pH với NaOH nếu cần thiết để làm tan tủa
Bước 6 Bổ sung dd Phenol/ Choloroform/ Isoamylakihol (25:24:1) tỷ lệ 1:1
vào dịch trung hòa, votex và li tâm 12000 v/p trong 5 phút, chuyển
dịch lớp trên sang ống eppendorf mới.
Bước 7 Tủa DNA bằng cách bổ sung cồn 95% với tỷ lệ 2:1, đảo đều và ủ ở -
20ºC trong ít nhất 2 tiếng.
Bước 8 Ly tâm 12000 v/p trong 15-30 phút, loại dịch và để khô tủa
Bước 9 Bổ sung 50 µl dd TE buffer và bảo quản ở -200C
Phương pháp 4: Tách chiết DNA từ mẫu mô người cố định formaldehyde bằng
phương pháp sử dụng bộ KIT Tissue Genomic DNA Extraction Mini Kit.
Bảng 3.7. Quy trình tách chiết DNA từ mẫu mô người cố định formaldehyde
bằng bộ Tissue Genomic DNA Extraction Mini Kit [Theo hướng dẫn nhà sản
xuất FavorPrep]
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4 Bước 5 Bước 6
Bước 7
Bước 8
Bước 9
Bước 10
Bước 11
Bước 12
Bước 13 Bước 14
Bước 15
Cắt mẫu mô có khối lượng khoảng 25 mg, cho mẫu vào ống eppendorf 1,5 ml Rửa mẫu hai lần với dd PBS mỗi lần 1ml trong 10 phút để rửa sách formaldehy và các chất bẩn Nghiền mẫu bằng que micropestle cho tới khi mẫu mô nát mịn hoàn toàn Thêm 200 µl bộ đệm FATG1 và trộn đều trong lúc nghiền Thêm 20 µl proteinase K (10 mg/ml) vào hỗn hợp, đảo đều bằng máy votex Ủ trong bể ổn nhiệt ở 600C cho đến khi mô được tan hoàn toàn (1- 3h), mix nhẹ bằng tay trong quá trình ủ (30 phút 1 lần). Thêm 4 µl (100mg/ml) Rnase A, lắc đều bằng tay và để ở nhiệt độ phòng trong 2 phút Thêm 200 µl bộ đệm FATG 2 vào hỗn hợp mẫu, sau đó ủ trong bể ổn nhiệt ở 700C trong 10 phút Thêm 200 µl cồn 100% vào hỗn hợp mẫu, lắc đều bằng tay. Sử dụng máy spindown để những giọt dụng dịch còn dính bên thành ống dồn hết xuống đáy. Đặt cột mini FATG vào trong ống eppendorf mới, chuyển hỗn hợp ở ống cũ (bao gồm cả tủa) sang cột mini FATG. Sau đó ly tâm ở tốc độ 12000v/p trong 3 phút, ly tâm xong loại bỏ hết phần dịch. Thêm 400 µl W1 buffer vào cột mini FATG, ly tâm ở tốc độ tối đa trong 2 phút, sau đó loại bỏ dịch. Thêm 750 µl WASH buffer vào cột mini FATG, ly tâm ở tốc độ tối đa trong 1 phút. Sau đó loại bỏ dịch Ly tâm ở tốc độ tối đa thêm 3 phút, làm khô cột Thêm 50 µl Elution buffer hoặc nước có PH (7,5-9) vào màng của cột mini FATG (đặt sang ống eppendorf mới) . Để đứng cột trong 3p, DNA từ màng sẽ rơi xuống ống (lưu ý khi nhỏ elution buffer cần nhỏ chính xác vào màng). Ly tâm ở tốc độ tối đa trong 2 phút để dd Elution buffer có chứa DNA từ màng sẽ rơi xuống ống eppendorf Bảo quản DNA ở nhiệt độ -200C Bước 16
Phương pháp điện di kiểm tra chất lượng DNA
Kiểm tra kích thước và độ nguyên vẹn của DNA bằng phương pháp điện di
trên gel Agarose.
- Đun gel agarose 1%, để cho gel nguội đến khoảng 600C
- Đổ gel vào khuôn có cài sẵn răng lược cho gel đông lại
- Nhấc lược ra, đặt bản gel vào bể điện di
- Đổ dung dịch TAE 1X vào bể điện di
- Trộn mẫu cần điện di với đệm tra mẫu (Loading dye) với tỷ lệ mẫu và đệm
là 5µl :1µl, sau đó tra vào giếng. Dung dịch đệm mẫu có tác dụng làm tăng trọng lượng
riêng của acid nucleic, vì vậy nó sẽ kéo phân tử acid nucleic lắng xuống đáy giếng.
- Tiến hành chạy điện di ở 100V. Quan sát khi mẫu chạy được 2/3 bản gel thì
tắt máy, nhấc bản gel ra và nhuộm trên dung dịch Ethidium Bromide khoảng 5-10
phút, với gel ra rửa qua nước và đặt lên máy soi gel để quan sát các băng DNA hoặc
chụp ảnh.
- Thuốc nhuộm Ethidium Bromide có tác dụng phát huỳnh quang dưới ánh
sáng tia tử ngoại giúp cho việc hiện hình các băng rõ hơn.
- Soi gel bằng máy soi gel Wealtec corp hoặc máy phân tích hình ảnh.
Phương pháp đánh giá nồng độ và chất lượng DNA bằng máy đo độ quang
phổ Nanodrop One
Từ các hình ảnh điện di, kết quả đo độ quang phổ. So sánh và đưa ra phương
pháp phù hợp nhất cho quy trình tách chiết DNA từ mẫu mô cố định fomaldehyd của
bệnh nhân ung thư đại trực tràng.
3.4.2.2. Tiến hành tối ưu hoá quy trình tách chiết DNA từ mẫu mô cố định
formaldehyde dựa trên cơ sở của phương pháp B.
Nhận thấy nồng độ DNA còn thấp và độ đứt gãy trong sản phẩm tách chiết
bằng phương pháp B 16 còn cao nên nhóm nghiên cứu quyết tối ưu hoá quy trình bằng
các:
- Tăng khối lượng mẫu mô từ 25 mg lên 125 mg
- Băm nhỏ mẫu sau khi tiến hành cân và trước khi tiến hành rửa mẩu nhằm
mục đích rửa mẫu sạch hơn và rút ngắn thời phá huỷ thành tế bào.
- Giảm tốc độ ly tâm từ 13.000 v/p xuống 12.000 v/p ở bước 7 và bước 11.
- Kiểm tra chất lượng DNA tách chiết từ mẫu mô cố định formaldehyde bằng
phương pháp chạy điện di gel agarose và đo độ quang phổ Nanodrop One.
- Thống kê kết quả đo độ quang phổ Nanodrop One bằng phần mềm Excel 2016.
- Phân tích mẫu DNA từ hình ảnh và kết quả đo độ quang phổ Nanodrop.
- Nhận xét kết quả để đưa ra quy trình tối ưu nhất cho tách chiết DNA từ mẫu
mô cố định formaldehyde.
3.4.2.3. Tách chiết DNA số lượng mẫu mô cố định formaldehyde với quy trình đã được tối
ưu và phương pháp sử dụng bộ KIT Tissue Genomic DNA Extraction Mini Kit
Bảng 3.8 : Bố trí thí nghiệm tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde
của bệnh nhân ung thư đại trực tràng
Bộ KIT B Phương pháp
43 84 Số mẫu
25 125 Khối lượng mẫu (mg)
3.4.3. Thiết kế mồi PCR đặc hiệu methyl hoá bằng phương pháp thiết kế Insilicon
Phương pháp thiết kế mồi in silico là thuật ngữ dùng để mô tả thí nghiệm
sinh học hoàn toàn được thực hiện trên máy tính. Sự phát triển nhanh của công nghệ
trong vài thập kỷ qua khiến phương pháp in silico ngày càng được áp dụng rộng rãi
trong sinh học. Phương pháp insilico có một số ưu điểm như: độ chính xác cao hơn
và chất lượng tốt hơn thục nghiệm, hỗ trợ tốt hơn cho nghiên cứu chuyên sâu và truy
cập vào các dữ liệu thực nghiệm được tạo ra bởi cộng đồng khoa học, mô phỏng chính
xác các mô hình phức tạp hơn; thí nghiệm nhanh hơn cá nhân, năng suất làm việc cao
hơn. Hiện nay, có hàng ngàn công cụ được phát triển và ứng dụng để giải quyết các
bài toán. Tuy nhiên mỗi công cụ có thể là một chương trình máy tính đơn lẻ, hay cũng
có thể là một công cụ nhỏ được tích hợp vào một trang mạng. Mỗi một công cụ có
một công cụ thuật toán riêng nên cũng có những điểm mạnh khác nhau, ở nghiên cứu
này chúng tôi sử dụng các công cụ sau:
- Thu thập thông tin gen SEPT9 (vị trí gene, kích thước gene,…) từ trang web
“Gene Cards The human Database”.
- Truy xuất trình tự gene SEPT9 từ trang web ”Ensembl.”
- Xác định trình tự promoter của gene SEPT9 từ trang web “Eukaryotic
Promoter Database”.
- Thiết kế cặp mồi PCR đặc hiệu methyl hoá bằng công cụ “Meth Primer”.
3.4.4. Quá trình chuyển hoá bisulfite cho mẫu DNA.
3.4.4.1. Xác định chất lượng DNA để chuẩn bị cho quá trinh bisufite
Kiểm tra chất lượng DNA qua thí nghiệm: Chạy PCR mẫu DNA đã tách chiết
được từ mẫu mô cố định formaldehyde của bệnh nhân ung thư đại trực tràng với cặp
mồi gen FAT1.
Bố trí thí nghiệm:
- Khuếch đại gen FAT1 trên mẫu DNA kí hiệu số 50216 L ( mẫu mô cố định
formaldehyde của bệnh nhân ung thư đại trực tràng ) ở các điều kiện nồng độ DNA
khác nhau.
- Khuếch đại gene RBCL trên mẫu DNA được tách chiết từ lá cây dong riềng
đỏ nhằm mục đích xác định độ tin cậy của hoá chất phản ứng.
Thí nghiệm 1:
Bảng 3.9: Bố trí thí nghiệm
Dong riềng đỏ Tên mẫu DNA 50216 L ( Nồng độ DNA: 514,8 ng/µl ) ( đ/c)
1: 10 1:100 1:1.000 1:10.000 1: 1 Nồng độ DNA
RBCL FAT1 FAT1 FAT1 FAT1 Căp mồi
Bảng 3.10: Thành phần phản ứng PCR
Hoá chất Thể tích ( 1 phản ứng )
DNA template 1 µl
Primer F 1 µl
Primer R 1 µl
Taq 0,075 µl
Buffer 10X 1,5 µl
dNTP 10mM 0,3 µl
10,125 µl H20
Tổng thể tích 15 µl
Trộn đều các thành phần phản ứng sau đó đưa vào máy PCR với chu kỳ nhiệt
95oC
95oC
72oC
72oC
60oC
0:30
3:00
1:30
10:00
4oC
0:45
∞
như sau:
Hình 3.1: Chu trình nhiệt của phản ứng PCR khuếch đại gene FAT1
Sau khi chạy xong phản ứng PCR, kiểm tra sản phẩm bằng cách điện di trên
gel agarose.
Thí nghiệm 2:
Sau khi thí nghiệm chưa PCR khuếch đại được gene FAT1, nhóm nghiên cứu
tiếp tục tối ưu phản ứng PCR bằng cách thay đổi nhiệt độ gắn mồi.
Chạy phản ứng PCR khuếch đại gene FAT1 trên mẫu DNA 50216 L (nồng độ
DNA tỷ lệ 1 : 100) trên các điều kiện nhiệt độ gắn mồi khác nhau.
Bố trí thí nghiệm:
Bảng 3.11: Thành phần phản ứng PCR
Hoá chất Thể tích ( 1 phản ứng )
DNA template 1 µl
Primer F 1 µl
Primer R 1 µl
Taq 0,075 µl
Buffer 10X 1,5 µl
dNTP 10mM 0,3 µl
10,125 µl H20
Tổng thể tích 15 µl
Trộn đều các thành phần phản ứng sau đó đưa vào máy PCR chạy với chu kỳ
64oC
95oC
95 oC
72oC
72oC
62oC 60oC 58oC 56oC 54oC
0: 30
3:00
0:45
10:00
4oC
0:45
∞
như sau:
Hình 3.2: Chu trình nhiệt chạy PCR khuếch đại gene FAT1
Ở chu trình nhiệt trên nhóm nghiên cứu có thay đôi thời gian kéo dài mồi để
phù hợp với chiều dài của gene là 695 bp.
Sau khi chạy xong phản ứng PCR, kiểm tra sản phẩm bằng cách điện di trên
gel agarose
Thí nghiệm 3:
Tiếp tục kiểm tra chất lượng cặp mồi FAT1 khi khuếch đại gene FAT1 trên
mẫu DNA được tách chiết từ mẫu mô tươi (mẫu mô tuyến giáp).
Bố trí thí nghiệm:
Bảng 3.12: Bố trí thí nghiệm chạy PCR khuếc đại gene FAT1
Sản phẩm DNA tách từ mẫu mô tươi ở tuyến giáp của người Tên mẫu DNA
1: 10 1:100 1:1.000 1:10.000 Nồng độ DNA
FAT1 FAT1 FAT1 FAT1 Cặp mồi
Trộn đều các thành phần phản ứng sau đó đưa vào máy PCR chạy với chu kỳ
95oC
95oC
72oC
72oC
60oC
0:30
3:00
0:45
10:00
4oC
0:45
∞
như sau
Hình 3.3 : Chu trình nhiệt phản ứng PCR khuếch đại gene FAT1 18
3.4.4.2. Thực hiện quá trình chuyển hoá bisulfite bằng phương pháp sử
dụng bộ KIT EZ DNA Methylation – Gold (Zymo Research)
- Hút 130 µl dd CT Conversion Reagent và 20 µl dd có chứa mẫu DNA (lưu ý
để có kết quả tốt nhất lượng mẫu DNA thường có tổng nồng độ từ 500 pg – 2 µg) vào
ống eppendorf 200 µl. Trộn đều bằng cách spindown.
- Đặt mẫu vào bể ổn nhiệt theo chu kỳ:
980C trong 10 phút
640C trong 2,5 giờ
40C trong 20 giờ
- Bổ sung 60 µl M-Binding buffer vào cột IC Zymo – spin TM có chứa và đặt
cột vào ống eppendorf 1,5 ml
- Lấy hỗn hợp dung dịch chứa mẫu DNA đã được ủ ở bước 2, cho vào cột IC
Zymo – spin TM có chứa bộ đệm M- Biding. Đóng nắp và mix đều bằng tay.
- Ly tâm ở 12.000 v/p trong 30 giây, loại bỏ dịch trên.
- Bổ sung thêm 100 µl M – Wash buffer vào cột, ly tâm 12.000 v/p trong 30 giây.
- Bổ sung thêm 200 µl M- Desulphonation buffer vào cột và để ở nhiệt độ
phòng (200C – 300C) trong 15 – 20 phút. Sau đó ly tâm 12.000 v/p trong 30 giây.
- Bổ sung 200 µl M – Wash buffer vào cột và ly tâm 12.000 v/p trong 30 giây.
Bổ sung thêm 200 µl M – Wash buffer vào ly tâm 12000 v/p trong 30 giây.
- Đặt cột vào ống eppendorf 1,5 ml. Bổ sung 10 µl M – Elution buffer (nhỏ
trực tiếp lên màng lọc). Và ly tâm 12.000 v/p, thu dịch ở ống eppendorf (sản phẩm
DNA dã qua quá trình bisulfite).
Phần 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kết quả thu thập và phân tích số liệu lâm sàng trên 151 mẫu bệnh phẩm của
bệnh nhân ung thư đại trực tràng được thu thập ngẫu nhiên tại bệnh viện K TW
Nhóm nghiên cứu đã thu thập được 151 mẫu mô đi kèm với phiếu kết quả xét
nghiệm lâm sàng của bệnh nhân ung thư đại trực tràng. Nhận thấy 151 có thể là con
số đủ lớn cho việc phân tích số liệu lâm sàng của bệnh nhân. Chúng tôi tiến hành
phân tích dữ liệu của 151 phiếu xét nghiệm lâm sàng.
4.1.1. Kết quả phân tích về độ tuổi phát hiện ung thư
Bảng 4.1: Thống kê về độ tuổi phát hiện bệnh ung thư đại trực tràng
Độ tuổi 30 - 50 50 - 59 60 – 69 Trên 70 Tổng số
29 49 42 31 151 Số lượng
19,20 32,45 27,81 20,54 100 Tỷ lệ (%)
Từ kết quả bảng 4.1 cho thấy:
Phân tích trên 151 phiếu xét nghiệm lâm sàng được thu thập ta thấy rằng, bệnh
nhân ở độ tuổi 50 - 59 có tỷ lệ cao nhất (32,45%), sau đó là độ tuổi 60 - 69 (27,81%)
tiếp đến là độ tuổi trên 70 (20,54%) và thấp nhất là độ tuổi 30 - 50 (19,2%). Đặc biệt
không có bệnh nhân ung thư đại trực tràng dưới 30 tuổi trong thống kê này. Các tỷ lệ
ở bảng 4.1 cho thấy hoàn toàn trùng hợp với số liệu của tổ chức y tế WHO đã đưa ra
năm 2018: Bệnh nhân ung thư đại trực tràng ở những người trên 50 tuổi chiếm tỷ lệ
cao. 1
4.1.2. Kết quả phân tích về giới tính
Bảng 4.2 : Thống kê giới tính của bệnh nhân ung thư đại trực tràng
Giới tính Số lượng Tỷ lệ (%)
88 58,3 Nam
63 41,7 Nữ
Nhận xét:
Theo bảng 4.2, ta thấy tỷ lệ nam giới mắc bệnh (58,3%) gấp 1,39 lần so với nữ
giới (41,7%). Thống kê này tương đồng với kết quả của WHO đã công bố: Tỷ lệ mắc
ung thư đại trực tràng ở nam giới cao hơn ở nữ giới.[18]
4.1.3. Kết quả phân tích về giai đoạn phát hiện bệnh
Bảng 4.3: Thống kê về giai đoạn phát hiện bệnh
Giai đoạn phát I II III IV Tổng số hiện bệnh
18 77 54 2 151 Số lượng
11,92 50,99 35,76 1,33 100 Tỷ lệ (%)
Nhận xét:
Thống kê lâm sàng ngẫu nhiên trên 151 bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại
bệnh viện K TW cho thấy, hầu hết các bệnh nhân ung thư đại trực tràng được phát
hiện khi đã bước vào giai đoạn II và III của ung thư đại trực tràng lần lượt là 77 bệnh
nhân (chiếm 50,99%) và 54 bệnh nhân (chiếm 35,76%), có 18 bệnh nhân (chiếm
11,92%) phát hiện được sớm ung thư ngay ở giai đoạn I của bệnh và 2 bệnh nhân
được phát hiện đã bước vào giai đoạn IV của ung thư đại trực tràng. Có thể thấy tỷ lệ
bệnh nhân ung thư đại trực tràng phát hiện bệnh ngay khi bệnh khởi phát là thấp.
4.1.4. Khảo sát về giai đoạn của bệnh khi phát hiện
Bảng 4.4: Thống kê tỷ lệ phát hiện bệnh khi đã bị di căn của nghiên cứu này và
tỷ lệ tương tự của Hoa Kỳ (được công bố bởi Hiệp hội ung thư Hoa Kỳ)
Nghiên cứu này Hoa Kỳ Giai đoạn Số lượng Tỷ lệ (%) Tỷ lệ(%)
Đã di căn 57 38 58
Chưa di căn 93 62 42
Qua bảng 4.4 ta thấy, tỷ lệ số người trong 151 phiếu xét nghiệm lâm sàng khi
phát hiện bệnh ung thư đại trực tràng đã qua giai đoạn di căn tại nghiên cứu này là 57
người (chiếm 38%) và tỷ lệ này tại Hoa Kỳ là 58%. Cũng theo WHO, tỷ lệ bệnh nhân
mắc ung thư đại trực tràng ở Việt Nam là 13,4 : 100.000 người và ở Hoa Kỳ là 25,6
: 100.000 người.Có thể thấy, cả tỷ lệ mắc ung thư đại trực tràng và tỷ lệ phát hiện ra
bệnh ở giai đoạn đã di căn của Hoa Kỳ đều cao hơn nghiên cứu này.[18]
4.2. Kết quả tách chiết DNA
Phương pháp bảo quản mẫu mô được sử dụng phổ biến nhất cho các ứng dụng
y học và sinh học là cố định fomaldehyde. Phương pháp này cho phép giữ được cấu
trúc của mô, hình dạng tế bào và các thành phần của tế bào (protein, carbohydrate,…).
Tuy nhiên, khi mẫu mô được cố định formaldehyde trong thời gian dài sẽ gây ra sự
phá vỡ các liên kết trong chuỗi nucleotide – DNA, gây khó khăn cho quá trình tách
chiết DNA.19
Hình 4.1. DNA được tách chiết từ mẫu mô cố định formaldehyde được tách
chiết từ bộ KIT chuẩn của công ty Clini Sciences
- DNA Storm: DNA được tách chiết từ mẫu mô cố định Formadehyd do công
ty CliniSciences tách chiết bằng bộ DNAstorm DNA FFPE Extraction Kit
- KIT R: DNA được tách từ mẫu mô cố định formaldehyde do công ty Clini
Sciences tách chiết bằng bộ KIT R (bộ KIT cạnh tranh trên thị trường với công ty
Clini Sciences)
Theo hình 4.1. Trên hai đường chạy là sản phẩm DNA được tách chiết từ mẫu
mô cố định formaldehyde bằng hai phương pháp sử dụng bộ kít được thiết kế chuyên
biệt cho quá trình tách DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde (được xem là những
bộn KIT đạt chuẩn). Từ đó ta có thể thấy rằng, tách chiết DNA từ mẫu mô cố định
formaldehyde bằng nhưng phương pháp hiện đại và tối ưu hiện nay, sản phẩm DNA
được tách ta bị đứt gãy nhiêu, kích thước ngắn, nhiều tạo thành vệt smear.
4.2.1. Kết quả lựa chọn phương pháp phù hợp tách chiết DNA từ mẫu mô cố định
formaldehyde
M 1 2 3 4
4..2.1.1. Kết quả điện di
Hình 4.2: Kết quả điện di sản phẩm DNA được tách từ 4 phương pháp A, B, C
và bộ KIT
- M: Gene Ruler 1kb
- Đường chạy 1: Sản phẩm DNA được tách chiết bằng phương pháp A 15
- Đường chạy 2: Sản phẩm DNA được tách chiết bằng phương pháp sử dụng
bộ KIT Tissue Genomic DNA Extraction Mini Kit.
- Đường chạy 3: Sản phẩm DNA được tách chiết bằng phương pháp B 16
- Đường chạy 4: Sản phẩm DNA được tách chiết bằng phương pháp C 17
Từ kết quả trên hình 4.2 cho thấy: Trong 4 phương pháp được thử nghiệm,
phương pháp tách chiết bằng bộ KIT Tissue Genomic DNA Extraction Mini Kit
tương ứng với đường chạy số 2 và phương pháp C 16 tương ứng với đường chạy số 3
nhìn thấy được sản phẩm DNA. Tuy nhiên chất lượng DNA không ổn định, sản phẩm
thu được bị đứt gãy nhiều, tạo thành một vệt smear chạy dọc từ trên xuống dưới. Kết
quả tách chiết cũng cho thấy, mẫu mô cố định formaldehyde bị đứt gãy nhiều, cường
độ sáng tập trung ở kích thước 250bp – 500bp. Hai phương pháp A 15 tương ứng với
đường chạy số 1 và phương pháp C 16 tương ứng với đường chạy số 4 cho thấy không
xuất hiện băng vạch hay smear.
So sánh với hình 4.2 với hình 4.1 ta thấy rằng sản phẩm DNA được tách chiết
từ phương pháp B 16 và phương pháp sử dụng bộ KIT Tissue Genomic DNA
Extraction Mini Kit có chất lượng ở mức chấp nhận được.
4.2.1.2. Kết quả đo độ quang phổ bằng máy Nanodrop One
Bảng 4.5 : Kết quả đo nồng độ DNA
Nồng độ DNA (ng/µl)
Dưới 50 50 - 100 100 - 500 Trên 500 Tổng Phương số Số Tỷ Số Số Số Tỷ pháp Tỷ lệ Tỷ lệ mẫu lượng lệ lượng lượng lượng lệ (%) (%) mẫu (%) mẫu mẫu mẫu (%)
0 0 0 0 4 4 50 8 50 A
1 12,5 4 50 3 0 0 8 37,5 B
0 0 0 0 3 5 62,5 8 37,5 C
1 12,5 6 75 1 0 0 8 12,5 Bộ KIT
Từ bảng 4.5 , ta có thể thấy:
- Sản phẩm DNA được tách chiết từ phương pháp A 15 có 4 mẫu (chiếm 50%)
có nồng độ DNA từ 100 - 500 (ng/µl) và 4 mẫu (chiếm 50%) có nồng độ DNA trên
500 (ng/µl).
- Sản phẩm DNA được tách chiết từ phương pháp sử dụng B 16 có 1 mẫu
(chiếm 12,5 %) có nồng độ DNA dưới 50 (ng/µl); 4 mẫu ( chiếm 50%) có nồng độ
DNA từ 50 – 100 (ng/µl); 3 mẫu (chiếm 37,5%) có nồng độ từ 100 – 500 (ng/µl).
- Sản phẩm DNA được tách chiết từ C 17 cho ra 3 mẫu ( chiếm 37,5%) có nồng
độ DNA từ 100 - 500 (ng/µl); 5 mẫu (chiếm 62,5%) có nồng độ từ trên 500 (ng/µl).
- Sản phẩm DNA được tách chiết từ bộ KIT Tissue Genomic DNA Extraction
Mini Kit cho ra 1 mẫu (chiếm 12,5%) có nồng độ DNA dưới 50 (ng/µl); 6 mẫu (chiếm
75%) có nồng độ từ 50 – 100 (ng/µl) và 1 mẫu có nồng độ DNA từ 100 – 500 (ng/µl).
Qua bảng 4.5 và hình 4.1 ta thấy nồng độ DNA và kích thước (độ đứt gãy) của
DNA không có sự tương đồng với nhau. Ở hai phương pháp A và C cho ra nồng độ
DNA cao hơn, tuy nhiên khi được điện di trên đường chạy sản phẩm DNA của hai
phương pháp không nhìn thấy rõ băng, vạch hay. Ngược lại, kết quả nồng độ DNA
của sản phẩm được tách chiết từ hai phương pháp sử dụng bộ KIT và phương pháp B
cho ra nồng độ thấp hơn nhưng khi điện di ta có thể thấy rõ được sản phẩm DNA.
4.2.1.3. Kết quả đo tỷ số OD260/280
Bảng 4.6 : Kết quả đo tỷ số OD260/280
Tỷ số OD260/280
1,8 - 2 Trên 2 Tổng số mẫu Phương pháp
Dưới 1,6 Số mẫu 6 6 5 5 Tỷ lệ (%) 75 75 62,5 62,5 1,6 – 1,79 Tỷ lệ Số (%) mẫu 25 2 25 2 37,5 3 37,5 3 Số mẫu 0 0 0 0 Tỷ lệ (%) 0 0 0 0 Số mẫu 0 0 0 0 Tỷ lệ (%) 0 0 0 0 8 8 8 8
A B C Bộ KIT
Từ bảng 4.6, ta thấy rằng:
- Sản phẩm DNA được tách chiết từ phương pháp A cho ra 6 mẫu (chiếm 75%)
có tỷ số OD260/280 dưới 1,6; 2 mẫu (chiếm 25%) có tỷ số OD260/280 từ 1,6 – 1,79 và
không có mẫu nào có tỷ số OD260/280 từ 1,8 – 2 (khoảng OD260/280 được cho phép là
mức độ đạt tiêu chuẩn không chứa tạp chất và protein).
- Sản phẩm DNA được tách chiết từ phương pháp B 16 cho ra 6 mẫu (chiếm 75
%) có tỷ số OD260/280 dưới 1,6 ; 2 mẫu (chiếm 25%) có tỷ số OD260/280 từ 1,6 – 1,79.
- Sản phẩm DNA được tách chiết từ phương pháp C 17 có 5 mẫu (chiếm 62,5%) có
tỷ số OD260/280 dưới 1,6 ; 3 mẫu (chiếm 37,5%) có tỷ số OD260/280 từ 1,6 – 1,79.
- Sản phẩm DNA được tách chiết từ phương pháp sử dụng bộ KIT Tissue
Genomic DNA Extraction Mini Kit cho ra 5 mẫu (chiếm 62,5%) có tỷ số OD260/280
dưới 1,6 ; 3 mẫu (chiếm 37,5%) có tỷ số OD260/280 từ 1,6 – 1,79.
- Tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde bằng cả bốn phương pháp
đều cho ra sản phẩm có tỷ số OD260/280 dưới mức 1,8 – 2 (mức độ cho phép với sản
phẩm DNA tách chiết từ mẫu mô tươi, không bị lẫn tạp chất và protein), trong đấy tỷ
số OD260/280 dưới 1,6 chiếm tỷ lệ cao.
4.2.1.4. Kết quả đo tỷ số OD260/230
Bảng 4.7 : Kết quả đo tỷ số OD260/230
Phương Tống số Tỷ số OD260/230
pháp mẫu Dưới 1,6 1,6 – 1,79 1,8 - 2 Trên 2
Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ Số Tỷ
mẫu (%) mẫu (%) mẫu lệ mẫu lệ
(%) (%)
A 6 75 2 25 0 0 0 0 8
B 5 62,5 3 37,5 0 0 0 0 8
C 8 100 0 0 0 0 0 0 8
Bộ KIT 5 62,5 3 37,5 0 0 0 0 8
Từ bảng 4.7, ta thấy:
- Sản phẩm DNA được tách chiết từ phương pháp A cho ra 6 mẫu (chiếm 75%)
có tỷ số OD260/230 dưới 1,6; 2 mẫu có tỷ số OD260/230 từ 1,6 – 1,79 (chiếm 25%).
- Tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde bằng phương pháp B 16
cho ra 4 mẫu có tỷ số OD260/230 dưới 1,6 (chiếm 50%); 3 mẫu có tỷ số OD260/230 (chiếm
37,5%).
- Khi DNA được tách chiết bằng phương pháp B 17 cho ra 100 % các mẫu DNA
đều có tỷ số OD260/230 dưới 1,6.
- Tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde bằng phương pháp sử
dụng bộ KIT Tissue Genomic DNA Extraction Mini Kit cho ra 5 mẫu có tỷ số
OD260/230 dưới 1,6 (chiếm 62,5 %) và 3 mẫu có tỷ số OD260/230 từ 1,6 – 1,79.
- Nhóm nghiên cứu nhận thấy rằng khi tách chiết DNA từ mẫu mô cố định
formaldehyde từ các phương pháp trên đều cho ra tỷ lệ OD260/230 thấp hơn so với tỷ lệ
đạt chuẩn của DNA mẫu tươi (1,8 – 2) và tỷ số OD260/230 dưới 1,6 ở cả 4 phương
pháp đều chiếm tỷ lệ cao.
Bảng 4.8: Kết quả mức độ nhiễm tạp chất và phenol trong mẫu DNA của bốn
phương pháp
Phương pháp Tỷ lệ (%)
A 50
B 40,47
C 50
Bộ KIT 16,27
Từ bảng 4.8, ta thấy:
- Nếu trong mẫu DNA template còn nhiễm tạp chất (1 số chất hoá học) và đặc
biệt phenol sẽ làm biến tính polymerase dẫn đến ức chế quá trình PCR. Vì vậy kiểm
tra mức độ nhiễm các tạp chất và phenol là vô cùng quan trọng cho quá trình PCR
tiếp theo.
- Tỷ lệ nhiễm tạp chất và phenol của các mẫu DNA được tách chiết từ mẫu mô
cố định formaldehyde rất cao, lần lượt là 50% với phương pháp sử dụng A 15; 40,47%
đối với phương pháp B; 16,27% với phương pháp sử dụng bộ KIT Tissue Genomic
DNA Extraction Mini Kit và 50% với phương pháp C.
- Phương pháp sử dụng bộ KIT Tissue Genomic DNA Extraction Mini Kit cho
ra tỷ lệ sản phẩm bị nhiễm tạp chất và phenol thấp nhất, tiếp đến là phương pháp B.
Bảng 4.9: Thống kê 4 phương pháp
Nội dung Phương pháp
Bộ KIT A B C
Phá vỡ thành FATG1 SDS 1% SDS 1% NaOH 2N
tế bào buffer
Tinh sạch Cột silica Phenol/chloroform Chloroform Phenol/Chloroform
DNA
Thời gian (h) 3:30 5:50 16:00 15:00
Chi phí (VNĐ) 50.000 < 50,000 < 50,000 < 50,000
Từ kết quả điện di và đo độ quang phổ Nanodrop, nhóm nghiên cứu nhận thấy
rằng :
- Tuy nồng độ DNA của sản phẩm được tách chiết bằng phương pháp A và
phương pháp C cao hơn nồng độ sản phẩm của hai phương pháp còn lại nhưng khi
điện di không hiện rõ như sản phẩm DNA được tách chiết từ hai phương pháp B và
phương pháp sử dụng bộ KIT Tissue Genomic DNA Extraction Mini Kit.
- Tỷ số OD260/280 và OD260/230 của sản phẩm ở cả 4 phương pháp đều ở mức
thấp hơn 1,8.
- Tỷ lệ nhiễm tạp chất và phenol trong sản phẩm DNA thu được ở phương
pháp sử dụng bộ KIT Tissue Genomic DNA Extraction Mini Kit và phương pháp sử
dụng B 16 thấp hơn so với hai phương pháp A và phươg pháp C. Tỷ lệ nhiễm tạp chất
rất quan trọng trong nghiên cứu này để có thể tiến hành các bước tiếp theo của nghiên
cứu.
- Qua hình điện di nhóm nghiên cứu nhận thấy rằng kích thước và nồng độ
DNA tách chiết bằng phương pháp B 16 và phương pháp sử dụng bộ KIT Tissue
Genomic DNA Extraction Mini Kit được xem là chấp nhận được nếu so sánh với
DNA được tách chiết từ bộ KIT DNA storm DNA FFPE Extraction Kit và bộ KIT R
(hai bộ KIT được xem là chuẩn trên thế giới) do công ty Clini Sciences tách chiết.
Từ những nhận xét trên nhóm nghiên cứu tiến hành tối ưu hoá quy trình tách
chiết DNA cố định ngâm fomaldehyde bằng phương pháp B.
1 2
4.2.2. Kết quả tối ưu quy trình tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde
Hình 4.3: Kết quả điện di sản phẩm DNA được tách chiết từ mẫu mô 14173 - U
phương pháp B
Đường chạy số 1: Sản phẩm DNA được tách chiết bằng phương pháp B 16chưa
tối ưu (nồng độ DNA : 150 ng/µl)
Đường chạy số 1: Sản phẩm DNA được tách chiết bằng phương pháp B 16 đã
tối ưu (nồng độ DNA: 936 ng/µl)
Từ hình 4.3, ta có thể thấy: Sau khi tối ưu hoá quy trình tách chiết DNA từ
mẫu mô cố định formaldehyde bằng phương pháp B 16 (đường chạy số 2) cho ra sản
phẩm DNA có nồng độ cao hơn, cường độ ánh sáng cao hơn so với đường chạy số 1.
Từ cơ sở trên nhóm nghiên cứu tiến hành tách chiết DNA từ số lượng lớn mẫu
mô cố định formaldehyde của bệnh nhân ung thư đại trực tràng bằng phương B 16 sau
khi đã được tối ưu và phương pháp sử dụng bộ KIT Tissue Genomic DNA Extraction
Mini Kit vẫn được giữ nguyên quy trình.
4.2.3. Kết quả tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde bằng B đã tối ưu
và phương pháp sử dụng Tissue Genomic DNA Extraction Mini Kit
4.2.3.1. Kết quả do nồng độ DNA
Bảng 4.10 : Kết quả đo nồng độ DNA
Nồng độ DNA (ng/µl)
Dưới 100 100 - 500 500 - 1000 Trên 1000 Tổng Phương số Số Số Số Số pháp Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ mẫu lượng lượng lượng lượng (%) (%) (%) (%) mẫu mẫu mẫu mẫu
Bộ KIT 39 90,69 4 9,31 0 0 0 0 43
B 9 10,72 29 34,52 17 20,24 29 34,52 84
Từ bảng 4.10, ta thấy :
- Đối với phương pháp B khi tăng khối lượng mẫu để đưa vào quá trình tách
chiết, nồng độ tăng lên theo tỷ lệ thuận với khối lượng.
- Tách chiết DNA bằng phương pháp B cho ra 29 mẫu có nồng độ DNA trên
1000 (ng/µl) (chiếm 34, 52%) trong khi ở thí nghiệm 1 (tách chiết DNA bằng phương
pháp B với khối lượng đưa vào là 25 mg) không có mẫu nào có nồng độ trên 1000
(ng/µl); 17 mẫu (chiếm 20,24%) có nồng độ DNA trong khoảng 500 – 1000 (ng/µl);
29 mẫu (chiếm 34,52%) có nồng độ DNA trong khoảng 100 – 500 và 9 mẫu có nồng
độ dưới 100 (ng/µl) (chiếm 10, 72%).
- Tách chiết DNA bằng phương pháp sử dụng bộ KIT Tissue Genomic DNA
Extraction Mini Kit cho thấy tỷ lệ nồng độ DNA không thay đổi quá nhiều so với thí
nghiệm 1, chứng tỏ khi tách chiết bằng bộ KIT này cho ra tính ổn định cao.
4.2.3.2. Kết quả đo tỷ số OD260/280
Bảng 4.11: Kết quả đo tỷ số OD260/280
Tỷ số OD260/280
Dưới 1,6 1 - 1,79 1,8 - 2 Trên 2 Phương Tổng Tỷ Tỷ pháp số mẫu Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Số lệ lệ lượng (%) lượng (%) lượng lượng (%) (%)
Bộ KIT 69,77 12 27,90 30 0 0 1 2,33 43
Lysis buffer 92,86 5 5,95 78 1 1,19 0 0 84
Từ bảng 4.11, ta có thể thấy:
- Đối với tách chiết DNA bằng phương pháp B, khối lượng mẫu tăng (từ 25
mg đến 125 mg) nhưng tỷ lệ tỷ số OD260/280 không thay đổi. Ta có thể khẳng định tỷ
số OD260/280 không phụ thuộc vào lượng mẫu đưa vào quá trình tách chiết.
4.2.3.3. Kết quả đo tỷ số OD260/230
Bảng 4.12: Kết quả đo tỷ số OD260/230
Phương Tổng Tỷ số OD260/230
pháp số Dưới 1,6 1,6 - 1,79 1,8 - 2 Trên 2
mẫu Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%)
Bộ KIT 23 53.49 8 18.60 7 16.28 5 11.63 43
B 82 97.62 1 1.19 0 0.00 1 1.19 84
Từ bảng 4.12, ta thấy:
- Đối với phương pháp sử dụng Lysis buffer sau khi tăng khối lượng mẫu, tỷ
lệ số đo OD260/230 trong khoảng 1,8 – 2 vẫn không thay đổi, ta có thể khẳng định tỷ
số OD260/230 không phụ thuộc vào khối lượng mẫu đưa vào tách chiết.
- Tỷ lệ OD260/230 khi DNA được tách chiết từ 43 mẫu cố định formaldehyde
cho thấy có 23 mẫu (chiếm 53,49%) dưới 1,6; 8 mẫu trong khoảng từ 1,6 – 1,79
(chiếm 18,60 %); 7 mẫu đạt tỷ số OD260/230 từ 1,8 – 2 ( tỷ số được coi không nhiễm
tạp chất và các chất hoá học khác) chiếm 16,28 %; 5 mẫu có tỷ số OD260/230 trên 2
(chiếm 11,63%).
Từ kết quả tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehyde, nhóm nghiên
cứu có những nhận xét sau :
- Sản phẩm DNA được tách chiết từ mẫu mô của bệnh nhân ung thư đại trực
tràng được cố định trong formaldehyde trong thời gian dài có kích thước ngắn, nồng
độ DNA thấp, so với sản phẩm DNA được tách chiết từ mẫu mô tươi.
- Tỷ số OD260/280 và tỷ số OD260/230 của sản phẩm DNA tách chiết từ mẫu mô
cố định formaldehyde đều trong khoảng dưới 1,8.
- Phương pháp sử dụng bộ KIT Tissue Genomic DNA Extraction Mini Kit cho
ra sản phẩm DNA có chất lượng ổn định nhất trong 4 phương pháp đã sử dụng.
- Đối với tách chiết DNA từ mẫu mô cố định formaldehydee bằng phương
pháp B 16 khối lượng thay đổi làm thay đổi nồng độ DNA nhưng không thay đổi tỷ
số OD260/280 và tỷ số OD260/230.
4.3. Kết quả thiết kế mồi PCR đặc hiệu methyl hoá.
Có rất nhiều phương pháp để xác định mức độ methyl hoá trên một chỉ thị
phân tử hay một gene (ở nghiên cứu này là đánh giá mức độ methyl hoá trên vùng
promoter của gene SEPT9). Tuy nhiên với điều kiện cơ sở vật chất hiện tại, nhóm
nghiên cứu quyết định sử dụng phương pháp PCR đặc hiệu methyl hoá. Thiết kế mồi
là một phần quan trọng trong quá trình PCR đặc hiệu methyl hoá.
4.3.1. Thu thập thông tin gene SEPT9 từ cơ sở dữ liệu database
Hình 4.4: Vị trí và kích thước của gene SEPT9
- Gen SEPT9 nằm trên nhiễm sắc thể thứ 17 ở người từ 77,280,569 bp đến
77,500,596 bp với chiều dài 220,027 bp.[20]
- Ta có thể trích xuất trình tự DNA từ công cụ Ensembl.
4.3.2. Xác định trình tự promoter trên gene SEPT9
Tìm kiếm promoter trên gene SEPT9 bằng cách tìm kiếm trên các bài báo đã
được thực nghiệm.[21]
Bảng 4.13 : Trình tự promoter trên gene SEPT9
Trình tự promoter trên gen SEPT9
Promoter ggcgggggcgcagcgcgcggggaggggccggcgcccgccttcctcccccattcattcagc
4.3.3. Thiết kế mồi PCR đặc hiệu methyl hóa
Hình 4.5: Thiết kế mồi đặc hiệu methyl hoá
Vị trí các đảo CpG nằm trùng hoặc xung quanh vị trí promoter của gene SEPT9
được thể hiện trên hình 4.5, từ đó thấy được 5 cặp mồi, vị trí của các cặp mồi trùng
nhau hoặc gần nhau.[22]
Nhóm nghiên cứu thiết kế được bộ mồi khuếch đại trình tự promoter của gene
SEPT9:
Cặp 1:
Left M Primer: GATTTTGTTAGGGGTATTCGC
Right M Primer: ATTTCCCAAAATAAAACTATACGTC
Cặp 2:
Left M Primer: GATTTTGTTAGGGGTATTTGTGT
Right M Primer: ATTTCCCAAAATAAAACTATACATC
4.4. Kết quả chuyển hoá bisulfite đối với DNA được tách chiết từ mẫu mô cố
định formaldehyde của bệnh nhân ung thư đại trực tràng
4.4.1. Kết quả chất lượng DNA chuẩn bị cho quá trình biến đổi bisufite
M đ/c 1 2 3 4 5
Kết quả thí nghiệm 1:
Hình 4.6: Kết quả chạy khuếch đại gene FAT1
M: Thang DNA chuẩn1 kb
Đường chạy Đ/C: Sản phẩm khuếch đại gene RBCL trên mẫu DNA của dong
riềng đỏ
Đường chạy 1, 2, 3, 4, 5: Đường chạy khuếch đại gene FAT1 trên mẫu DNA
50216 L với các nồng độ DNA làn lượt là 1:1, 1:10, 1:100, 1:1.000, 1:10.000.
Từ hình 4.6 , ta thấy :
- Trên đường chạy đối chứng ta thấy sản phẩm khuếch đại của gene RBCL
vẫn lên chứng tỏ rằng hoá chất sử dụng cho thí nghiệm này hoàn toàn đảm bảo.
- Trên đường chạy 1, 2, 3, 4, 5 đều không thấy xuất hiện sản phẩm PCR .
- Nhóm nghiên cứu kết luận rằng khi chạy phản ứng PCR khuếch đại gene
FAT1 trên mẫu DNA ở các nồng độ DNA được pha loãng lần lượt là 1:1; 1: 10; 1
:100; 1 :1.000; 1: 10.000, đều không cho sản phẩm khuếch đại gene FAT1.
Kết quả thí nghiệm 2:
1 2 3 4 5 6 M
Hình 4.7: Kết quả PCR khuếch đại gene FAT1
Đường chạy M: Thang chuẩn DNA 1 kb
oC, 64 oC tương ứng
Đường chạy 1, 2, 3, 4, 5,6: Nhiệt độ gắn mồi ở 54oC, 56 oC, 58 oC, 60 oC, 62
Theo hình 4.7, ta thấy: Trên cả 6 đường chạy đều không thấy sản phẩm PCR
gene FAT1. Có thể do mồi hoặc do chất lượng DNA tách chiết kém.
Kết quả thí nghiệm 3:
M 1 2 3 4
Hình 4.8: Kết quả PCR gen FAT1
M: Gene ruler DNA 1kb
Đường chạy 1, 2, 3, 4: Nồng độ DNA 1:10, 1: 100, 1: 1.000, 1: 10.000 tương ứng
Theo hình 4.9, ta thấy:
- Khuếch đại gene FAT1 trên mẫu DNA từ mẫu mô tươi (kết quả của mục
4.2.1) ở các điều kiện nồng độ được pha loãng 1: 1, 1: 10, 1: 100, 1: 1.000, 1: 10.000,
tuy nhiên 4 đường chạy đều không có sản phẩm PCR, có thể do chất lượng cặp mồi
không đảm bảo hoặc chưa tối ưu được phản ứng PCR.
Kết quả: Do thời gian không cho phép nên em không tiếp tục tìm nguyên nhân
và tối ưu phản ứng PCR kiểm tra được chất lượng mẫu DNA đã tách chiết từ mẫu mô
cố định formaldehyde để chuẩn bị cho quá trình chuyển hoá bisufite.
4.4.2. Kết quả chuyển đổi Bisufite
Do chưa đánh giá được chất lượng sản phẩm DNA tách chiết từ mẫu mô cố
định formaldehyde của bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam nên em chưa thực
hiện được quá trình chuyển đổi bisulfite.
Phần 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
- Thu thập và phân tích được số liệu của 151 bệnh nhân khám và điều trị tại
bệnh viên K TW.
- Tách chiết và phân tích được mẫu mô cố định formaldehyde của bệnh nhân
ung thư đại trực tràng Việt Nam.
- Thiết kế được bộ mồi PCR đặc hiệu methyl hoá.
- Chưa đánh giá được chất lượng DNA để chuẩn bị cho quá trình biến đổi
bisufite.
5.2. Kiến nghị
- Tiếp tục tìm kiếm và tối ưu hoá phương pháp tách chiết DNA từ mẫu mô cố
định formaldehyde của bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam.
- Tiếp tục đánh giá chất lượng sản phẩm DNA bằng cách tối ưu hoá phản
ứng PCR gene FAT1 để tiến hành biến đổi bisufite.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1.
2.
ĐỨC, P. . & BÁ, S. N. Bài giảng ung thư học. NXB Y Học (2001).
3.
Nội, Đ. họcY H. Giáo trình giải phẫu. (1998).
Phòng nuôi cấy mô tế bào động vật, Viện công nghệ sinh học, V. khoa học
4.
công nghệ V. N.
Nguyễn Thị Thanh Ngân1,*, N. T. K. L. et al. XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN
Q2933P TRÊN GEN FAT1 Ở BỆNH NHÂN BỊ THIỂU NĂNG TRÍ TUỆ
TRONG MỘT GIA ĐÌNH CÓ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC DIOXIN Ở VIỆT
NAM. Tạp chí Công nghệ Sinh học 16(2) 253-258, 2018 (2018).
Tài liệu tiếng Anh
5. Song, L., Jia, J., Peng, X., Xiao, W. & Li, Y. The performance of the SEPT9
gene methylation assay and a comparison with other CRC screening tests: A meta-
analysis. Sci. Rep. 7, (2017).
6. Klutstein, M., Nejman, D., Greenfield, R. & Cedar, H. DNA methylation in
cancer and aging. Cancer Research vol. 76 3446–3450 (2016).
7. São Julião, G. P. et al. New Strategies in Rectal Cancer. Surgical Clinics of
North America vol. 97 587–604 (2017).
8. Moore, L. D., Le, T. & Fan, G. DNA methylation and its basic function.
Neuropsychopharmacology vol. 38 23–38 (2013).
9. Wajed, S. A., Laird, P. W. & DeMeester, T. R. DNA methylation: An
alternative pathway to cancer. Annals of Surgery vol. 234 10–20 (2001).
10. Hariharan, R. & Jenkins, M. Utility of the methylated SEPT9 test for the early
detection of colorectal cancer: A systematic review and meta-analysis of
diagnostic test accuracy. BMJ Open Gastroenterol. 7, 355 (2020).
11. Trang Lan Vu, Trang Thu Nguyen, V. T. H. D. and L. T. T. V. Methylation
Profiles of BRCA1, RASSF1A and GSTP1 in Vietnamese Women with Breast
Cancer. (2018).
12. Phuong Kim Truong , Thuan Duc Lao, T. A. H. LE. Hypermethylation of DcR1
Gene-based Biomarker in Non-invasive Cancer Screening of Vietnamese
Cervical Cancer Patients. (2018).
13. Thi Thuong Lan Vo , Bich Thuan Ta , Van To Ta , Dieu Linh Vuong, Q. U. N.
Promoter Methylation Profile of GSTP1 and RASSF1A in Prostate Cancerand
Benign Hyperplasia in Vietnamese Men. (2016).
14. Gilbert, C. and. Protocol for Extraction of hDNA from Formalin-fixed Museum
Specimens: Liver Extraction by Phenol-chloroform. (2012).
15. Alexander, L. Rapid, Effective DNA Isolation from Osmanthus via Modified
Alkaline Lysis. U.S. Dep. Agric. Agric. Res. Serv. U.S. Natl. Arboretum, Flor.
Nurs. Plants Res. Unit, Otis L. Floyd Nurs. Res. Center, McMinnville,
Tennessee, USA (2016).
16. Agnieszka K. Sarnecka, corresponding author1 Dominika Nawrat, 1 Monika
Piwowar, 2 Janusz Ligęza, 3 Jakub Swadźba, 4 and Piotr Wójcik1. DNA
extraction from FFPE tissue samples – a comparison of three procedures.
(2019).
17. Unger, C., Lokmer, N., Lehmann, D. & Axmann, I. M. Detection of phenol
contamination in RNA samples and its impact on qRT-PCR results. Anal.
Biochem. 571, 49–52 (2019).
Tài liệu khác
18. Global Cancer Observatory. https://gco.iarc.fr/.
19. https://vie.topview-engineering.com/identification-novel-dna-methylated-
genes-that-correlate-with-human-prostate-cancer-224165.
20. Chromosome 17: 77,280,569-77,500,596 - Region in detail - Homo sapiens -
Ensembl genome browser 100.
https://asia.ensembl.org/Homo_sapiens/Location/View?db=core;g=ENSG000
00184640;r=17:77280569-77500596.
21. EPD - SEPT9_7 viewer. https://epd.epfl.ch/cgi-
bin/get_doc?db=hgEpdNew&format=genome&entry=SEPT9_7.
22. MethPrimer Results - MethPrimer - Li Lab, PUMCH.
https://www.urogene.org/cgi-bin/methprimer/methprimer_results.cgi.
PHẦN PHỤ LỤC
1. Trình tự của các promoter khác của gene SEPT9
Bảng: Trình tự của 7 Promoter của gene SEPT9
Trình tự promoter trên gen SEPT9
ggcgggggcgcagcgcgcggggaggggccggcgcccgccttcctcccccattcattcagc Promoter
1
cggcccaggattagcgccctgggagcgcgcgccccgctgcctcgccgccaacactttcctg Promoter
2
Promoter ggccaggtcccccaggggctggagaggctggagaggcaggagctggatcagatctgaatc
3
Promoter gggtgacttctcagggttcctcctgggcaggtgctccggaaccttttctcagcacgctgg
4
Promoter gcccacatctggccgcagcggggcgcccggggggaggggctgaggccgcgtctctcgccg
5
Promoter ctgttttgatttcgcctcaataaaactctgacaccaccctccagtcataattagtcactt
6
Promoter cccgtaacaaccacaagtgccgtcgccgcgccccttccccctcccgcctccccggccccc
7
2. Các cặp mồi của promoter của gene SEPT9 2.1. Thiết kế trình tự mồi đặc hiệu methyl hoá cho Promoter 1 cuả gene
(427 - 584) (617 - 775) (840 - 1624)
3. Sequence Name: 4. Sequence Length: 1680 5. 6. CpG island prediction results 7. Criteria used: Island size > 100, GC Percent > 50.0, Obs/Exp > 0.60 8. 3 CpG island(s) were found in your sequence 9. Size (Start - End) 10. Island 1 158 bp 11. Island 2 159 bp 12. Island 3 785 bp 13. 14. Primer picking results for methylation specific PCR (MSP) 15.
SEPT9
16. 1 Left M primer 1376 21 57.65 71.43 6
GATTTTGTTAGGGGTATTCGC
17. Right M primer 1562 25 56.27 48.00 5
ATTTCCCAAAATAAAACTATACGTC
18. Product size: 187, Tm: 69.4 19. Left U primer 1376 23 56.27 69.57 6
GATTTTGTTAGGGGTATTTGTGT
20. Right U primer 1562 25 54.28 48.00 5
ATTTCCCAAAATAAAACTATACATC
21. Product size: 187, Tm: 68.5 22. 2 Left M primer 1376 21 57.65 71.43 6
GATTTTGTTAGGGGTATTCGC
23. Right M primer 1562 25 56.27 48.00 5
ATTTCCCAAAATAAAACTATACGTC
24. Product size: 187, Tm: 69.4 25. Left U primer 1375 24 59.46 70.83 6
GGATTTTGTTAGGGGTATTTGTGT
26. Right U primer 1562 25 54.28 48.00 5
ATTTCCCAAAATAAAACTATACATC
27. Product size: 188, Tm: 68.5 28. 3 Left M primer 1376 21 57.65 71.43 6
GATTTTGTTAGGGGTATTCGC
29. Right M primer 1562 25 56.27 48.00 5
ATTTCCCAAAATAAAACTATACGTC
30. Product size: 187, Tm: 69.4 31. Left U primer 1375 24 59.46 70.83 6
GGATTTTGTTAGGGGTATTTGTGT
32. Right U primer 1561 24 53.79 50.00 5
TTTCCCAAAATAAAACTATACATC
33. Product size: 187, Tm: 68.5 34. 4 Left M primer 1376 21 57.65 71.43 6
GATTTTGTTAGGGGTATTCGC
35. Right M primer 1563 26 57.44 50.00 6
AATTTCCCAAAATAAAACTATACGTC
36. Product size: 188, Tm: 69.4 37. Left U primer 1376 23 56.27 69.57 6
GATTTTGTTAGGGGTATTTGTGT
38. Right U primer 1562 25 54.28 48.00 5
ATTTCCCAAAATAAAACTATACATC
39. Product size: 187, Tm: 68.5 40. 5 Left M primer 1294 23 59.42 65.22 6
GAGACGGGATTTTTAATTTAGGC
41. Right M primer 1433 25 59.75 68.00 9
ACGAACACAAAATCCTATAAAAACG
42. Product size: 140, Tm: 70.0 43. Left U primer 1293 24 58.02 66.67 6
GGAGATGGGATTTTTAATTTAGGT
44. Right U primer 1434 27 58.17 66.67 9
AACAAACACAAAATCCTATAAAAACAC 45. Product size: 142, Tm: 69.5 46. 47. 1
CAGCCCCTCGGCCCTGCCTGCCTTGTGGATGATATAGTTTAAGGGTAGAGACCGCTGGCC
48.
:||::::|++|:::||::||::|||||||||||||||||||||||||||||:++:|||::
49. 1
TAGTTTTTCGGTTTTGTTTGTTTTGTGGATGATATAGTTTAAGGGTAGAGATCGTTGGTT
50. 51.
Primer Start Size Tm GC% 'C's Sequence
52. 53. 61
TGGAGGGAAGGCTAGGCCTCAGGTTAGGGCCCAGAAGGGAGGGAGAAGCCCTTGGGGCAG
54.
|||||||||||:||||::|:|||||||||:::||||||||||||||||:::||||||:||
55. 61
TGGAGGGAAGGTTAGGTTTTAGGTTAGGGTTTAGAAGGGAGGGAGAAGTTTTTGGGGTAG
56. 57. 58. 59. 121
CTCCCTTTCTGCTCACTCACTGCCTAGCTCCTTCCTTCACACCTTCCTTCGGAAACGTCT
60.
:|:::|||:||:|:|:|:|:||::|||:|::||::||:|:|::||::||++||||++|:|
61. 121
TTTTTTTTTTGTTTATTTATTGTTTAGTTTTTTTTTTTATATTTTTTTTCGGAAACGTTT
62. 63. 64. 65. 181
GCTCCTGACAAGGTCTACTTCCTGCTCTCAGGAGGCCCTTATTGTGGAGGAAGGGAGGCG
66.
|:|::|||:|||||:||:||::||:|:|:||||||:::||||||||||||||||||||++
67. 181
GTTTTTGATAAGGTTTATTTTTTGTTTTTAGGAGGTTTTTATTGTGGAGGAAGGGAGGCG
68. 69. 70. 71. 241
TCGCCCGTCCCTGGCTTCTCTGACAGCCGTGTTCCATCCCCGCCCTGTGCCCCTTCTCCC
72.
|++::++|:::|||:||:|:|||:||:++||||::||:::++:::||||::::||:|::+
73. 241
TCGTTCGTTTTTGGTTTTTTTGATAGTCGTGTTTTATTTTCGTTTTGTGTTTTTTTTTTC
74. 75. 76. 77. 301
GGACAGTGCCTTCTCCAGGGCTCACCCAGGAGGGTGCAGCGGTGGCCCCCGGGGCGGTGG
78.
+||:||||::||:|::||||:|:|:::|||||||||:||++||||::::++|||++||||
79. 301
GGATAGTGTTTTTTTTAGGGTTTATTTAGGAGGGTGTAGCGGTGGTTTTCGGGGCGGTGG
80. 81. 82. 83. 361
TCGTGGTGGGGGTGTTAGCTGCAGGGGTGCCCTCGGTGGGTGGGAGTTGGTGGCCTCTCG
84.
|++|||||||||||||||:||:|||||||:::|++||||||||||||||||||::|:|++
85. 361
TCGTGGTGGGGGTGTTAGTTGTAGGGGTGTTTTCGGTGGGTGGGAGTTGGTGGTTTTTCG
86. 87. 88. 89. 421
CTGGTGCCATGGGACTCGCATGTTCGCCCTGCGCCCCTCGGCTCTTGAGCCCACAGGCCG
90.
:|||||::||||||:|++:|||||++:::||++::::|++|:|:|||||:::|:|||:++
91. 421
TTGGTGTTATGGGATTCGTATGTTCGTTTTGCGTTTTTCGGTTTTTGAGTTTATAGGTCG
92. 93. 94. 95. 481
GGATCCTGCCTGCCAGCCGCGTGCGCTGCCGTTTAACCCTTGCAGGCGCAGAGCGCGCGG
96.
||||::||::||::||:++++||++:||:++|||||:::|||:|||++:||||++++++|
97. 481
GGATTTTGTTTGTTAGTCGCGTGCGTTGTCGTTTAATTTTTGTAGGCGTAGAGCGCGCGG
98. 99. 100. 101. 541
CGGCGGTGACAGAGAACTTTGTTTGGCTGCCCAAATACAGCCTCCTGCAGAAGGACCCTG
102.
++|++||||:||||||:|||||||||:||:::|||||:||::|::||:|||||||:::||
103. 541
CGGCGGTGATAGAGAATTTTGTTTGGTTGTTTAAATATAGTTTTTTGTAGAAGGATTTTG
104. 105. 106. 107. 601
CGCCCGGGGAAGGGGAGGAATCTCTTCCCCTCTGGGCGCCCGCCCTCCTCGCCATGGCCC
108.
++::++|||||||||||||||:|:||::::|:||||++::++:::|::|++::||||::+
109. 601
CGTTCGGGGAAGGGGAGGAATTTTTTTTTTTTTGGGCGTTCGTTTTTTTCGTTATGGTTC
110. 111. 112. 113. 661
GGCCTCCACATCCGCCCACATCTGGCCGCAGCGGGGCGCCCGGGGGGAGGGGCTGAGGCC
114.
+|::|::|:||:++:::|:||:|||:++:||++|||++::++||||||||||:|||||:+
115. 661
GGTTTTTATATTCGTTTATATTTGGTCGTAGCGGGGCGTTCGGGGGGAGGGGTTGAGGTC
116. 117. 118. 119. 721
GCGTCTCTCGCCGTCCCCTGGGCGCGGGCCAGGCGGGGAGGAGGGGGGCGCTCCGGTCGT
120.
+++|:|:|++:++|::::||||++++||::|||++|||||||||||||++:|:++||++|
121. 721
GCGTTTTTCGTCGTTTTTTGGGCGCGGGTTAGGCGGGGAGGAGGGGGGCGTTTCGGTCGT
122. 123. 124. 125. 781
GTGCCCAGGACTGTCCCCCAGCGGCCACTCGGGCCCCAGCCCCCCAGGCCTGGCCTTGAC
126.
|||:::||||:|||:::::||++|::|:|++||::::||::::::|||::|||::||||:
127. 781
GTGTTTAGGATTGTTTTTTAGCGGTTATTCGGGTTTTAGTTTTTTAGGTTTGGTTTTGAT
128. 129. 130.
131. 841
AGGCGGGCGGAGCAGCCAGTGCGAGACAGGGAGGCCGGTGCGGGTGCGGGAACCTGATCC
132.
|||++||++|||:||::||||++|||:|||||||:++|||++||||++||||::||||:+
133. 841
AGGCGGGCGGAGTAGTTAGTGCGAGATAGGGAGGTCGGTGCGGGTGCGGGAATTTGATTC
134. 135. 136. 137. 901
GCCCGGGAGGCGGGGGCGGGGCGGGGGCGCAGCGCGCGGGGAGGGGCCGGCGCCCGCCTT
138.
+::++|||||++||||++|||++||||++:||++++++||||||||:++|++::++::||
139. 901
GTTCGGGAGGCGGGGGCGGGGCGGGGGCGTAGCGCGCGGGGAGGGGTCGGCGTTCGTTTT
140. 141. 142. 143. 961
CCTCCCCCATTCATTCAGCTGAGCCAGGGGGCCTAGGGGCTCCTCCGGCGGCTAGCTCTG
144.
::|:::::|||:|||:||:||||::||||||::||||||:|::|:++|++|:|||:|:||
145. 961
TTTTTTTTATTTATTTAGTTGAGTTAGGGGGTTTAGGGGTTTTTTCGGCGGTTAGTTTTG
146. 147. 148. 149. 1021
CACTGCAGGAGCGCGGGCGCGGCGCCCCAGCCAGCGCGCAGGGCCCGGGCCCCGCCGGGG
150.
:|:||:|||||++++||++++|++::::||::||++++:||||::++||:::++:++|||
151. 1021
TATTGTAGGAGCGCGGGCGCGGCGTTTTAGTTAGCGCGTAGGGTTCGGGTTTCGTCGGGG
152. 153. 154. 155. 1081
GCGCTTCCTCGCCGCTGCCCTCCGCGCGACCCGCTGCCCACCAGCCATCATGTCGGACCC
156.
|++:||::|++:++:||:::|:++++++|::++:||:::|::||::||:||||++||:::
157. 1081
GCGTTTTTTCGTCGTTGTTTTTCGCGCGATTCGTTGTTTATTAGTTATTATGTCGGATTT
158. 159. 160. 161. 1141
CGCGGTCAACGCGCAGCTGGATGGGATCATTTCGGACTTCGAAGGTGGGTGCTGGGCTGG
162.
++++||:||++++:||:||||||||||:||||++||:||++||||||||||:||||:|||
163. 1141
CGCGGTTAACGCGTAGTTGGATGGGATTATTTCGGATTTCGAAGGTGGGTGTTGGGTTGG
164. 165. 166. 167. 1201
CTGCTGCGGCCGCGGACGTGCTGGAGAGGACCCTGCGGGTGGGCCTGGCGCGGGACGGGG
168.
:||:||++|:++++||++||:|||||||||:::||++||||||::|||++++|||++|||
169. 1201
TTGTTGCGGTCGCGGACGTGTTGGAGAGGATTTTGCGGGTGGGTTTGGCGCGGGACGGGG
170. 171. 172. 173. 1261
GTGCGCTGAGGGGAGACGGGAGTGCGCTGAGGGGAGACGGGACCCCTAATCCAGGCGCCC
174.
|||++:||||||||||++||||||++:||||||||||++|||::::||||::|||++:::
175. 1261
GTGCGTTGAGGGGAGACGGGAGTGCGTTGAGGGGAGACGGGATTTTTAATTTAGGCGTTT
176. 177. 178. 179. 1321
TCCCGCTGAGAGCGCCGCGCGCCCCCGGCCCCGTGCCCGCGCCGCCTACGTGGGGGACCC
180.
|::++:||||||++:++++++::::++|:::++||::++++:++::||++|||||||:::
181. 1321
TTTCGTTGAGAGCGTCGCGCGTTTTCGGTTTCGTGTTCGCGTCGTTTACGTGGGGGATTT 182.
M>>>>>
183.
U>>>>>
184. 185. 1381
TGTTAGGGGCACCCGCGTAGACCCTGCGCGCCCTCACAGGACCCTGTGCTCGTTCTGCGC
186.
|||||||||:|::++++||||:::||++++:::|:|:||||:::||||:|++||:||++:
187. 1381
TGTTAGGGGTATTCGCGTAGATTTTGCGCGTTTTTATAGGATTTTGTGTTCGTTTTGCGT
188. >>>>>>>>>>>>>>>> 189. >>>>>>>>>>>>>>>>>> 190. 191. 1441
ACTGCCGCCTGGGTTTCCTTCCTTTTATTGTTGTTTGTGTTTGCCAAGCGACAGCGACCT
192.
|:||:++::|||||||::||::|||||||||||||||||||||::|||++|:||++|::|
193. 1441
ATTGTCGTTTGGGTTTTTTTTTTTTTATTGTTGTTTGTGTTTGTTAAGCGATAGCGATTT
194. 195. 196. 197. 1501
CCTCGAGGGCTCGCGAGGCTGCCTCGGAACTCTCCAGGACGCACAGTTTCACTCTGGGAA
198.
::|++||||:|++++|||:||::|++|||:|:|::||||++:|:|||||:|:|:||||||
199. 1501
TTTCGAGGGTTCGCGAGGTTGTTTCGGAATTTTTTAGGACGTATAGTTTTATTTTGGGAA
200.
M<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<
201.
U<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<
202. 203. 1561
ATCCATCGGTCCCCTCCCTTTGGCTCTCCCCGGCGGCTCTCGGGCCCCGCTTGGACCCGG
204.
||::||++||::::|:::|||||:|:|:::++|++|:|:|++||:::++:|||||::++|
205. 1561
ATTTATCGGTTTTTTTTTTTTGGTTTTTTTCGGCGGTTTTCGGGTTTCGTTTGGATTCGG
206. << 207. <<
208. 209. 1621
CAACGGGATAGGGAGGTCGTTCCTCACCTCCGACTGAGTGGACAGCCGCGTCCTGCTCGG
210.
:||++||||||||||||++||::|:|::|:++|:||||||||:||:++++|::||:|++|
211. 1621
TAACGGGATAGGGAGGTCGTTTTTTATTTTCGATTGAGTGGATAGTCGCGTTTTGTTCGG
212. 213. 214. 215. *****************************************************************
*
216. * Explanations
*
217. *----------------------------------------------------------------
*
218. * Upper row: Original sequence
*
219. * Lower row: Bisulfite modified sequence
*
220. * (For display, assume all CpG sites are methylated)
*
221. * ++ CpG sites
*
222. * :::: Non-CpG 'C' converted to 'T'
*
223. * M >>>>>> Left methylated-specific primer
*
224. * M <<<<<< Right methylated-specific primer
*
225. *
*
226. * U >>>>>> Left unmethylated-specific primer
*
227. * U <<<<<< Right unmethylated-specific primer
*
228. *****************************************************************
* 229. 230.
3.5. Thiết kế trình tự mồi đặc hiệu methyl hoá cho promoter 2 của gene SEPT9
Hình 1: Mô phỏng các cặp mồi khuếch đại trình tự promoter 2 của gene SEPT9
(Start - End) (47 - 1006) (1090 - 1257)
Sequence Name: Sequence Length: 1378 CpG island prediction results Criteria used: Island size > 100, GC Percent > 50.0, Obs/Exp > 0.60 2 CpG island(s) were found in your sequence Size Island 1 960 bp Island 2 168 bp Primer picking results for methylation specific PCR (MSP) Primer Start Size Tm GC% 'C's Sequence 1 Left M primer 566 20 54.85 65.00 8 TTTTTCGTTTTTTTATTCGG Right M primer 676 23 54.12 56.52 5 AACTTCTTCATAATACCTCCGTA Product size: 111, Tm: 73.3 Left U primer 564 22 53.49 63.64 9 TTTTTTTTGTTTTTTTATTTGG Right U primer 680 27 55.37 51.85 6 ATAAAACTTCTTCATAATACCTCCATA Product size: 117, Tm: 68.4 2 Left M primer 566 20 54.85 65.00 8 TTTTTCGTTTTTTTATTCGG Right M primer 677 24 55.53 54.17 5 AAACTTCTTCATAATACCTCCGTA Product size: 112, Tm: 73.6 Left U primer 564 22 53.49 63.64 9 TTTTTTTTGTTTTTTTATTTGG Right U primer 681 28 56.55 50.00 6 AATAAAACTTCTTCATAATACCTCCATA
Trình tự các cặp mồi:
Product size: 118, Tm: 68.7 3 Left M primer 566 20 54.85 65.00 8 TTTTTCGTTTTTTTATTCGG Right M primer 675 22 52.56 54.55 4 ACTTCTTCATAATACCTCCGTA Product size: 110, Tm: 73.1 Left U primer 564 22 53.49 63.64 9 TTTTTTTTGTTTTTTTATTTGG Right U primer 679 26 54.95 50.00 5 TAAAACTTCTTCATAATACCTCCATA Product size: 116, Tm: 68.2 4 Left M primer 565 21 56.27 61.90 8 TTTTTTCGTTTTTTTATTCGG Right M primer 676 23 54.12 56.52 5 AACTTCTTCATAATACCTCCGTA Product size: 112, Tm: 73.6 Left U primer 564 22 53.49 63.64 9 TTTTTTTTGTTTTTTTATTTGG Right U primer 681 28 56.55 50.00 6 AATAAAACTTCTTCATAATACCTCCATA Product size: 118, Tm: 68.7 5 Left M primer 566 20 54.85 65.00 8 TTTTTCGTTTTTTTATTCGG Right M primer 676 23 54.12 56.52 5 AACTTCTTCATAATACCTCCGTA Product size: 111, Tm: 73.3 Left U primer 564 22 53.49 63.64 9 TTTTTTTTGTTTTTTTATTTGG Right U primer 681 28 56.55 50.00 6 AATAAAACTTCTTCATAATACCTCCATA Product size: 118, Tm: 68.7 1 GCAGGACAGGTGTCCTGTCCCGCCCTACCCCGGCCCACTAAGCCGGCACCCCGGCTCCGA |:||||:||||||::|||::++:::||:::++|:::|:||||:++|:|:::++|:|:++| 1 GTAGGATAGGTGTTTTGTTTCGTTTTATTTCGGTTTATTAAGTCGGTATTTCGGTTTCGA 61 CCCCCGGCTGTGCCCGGCGCCGCCGCGGTGCCCGGCGCCGCCGCCTCGCCCGGCGGGGCC ::::++|:||||::++|++:++:++++|||::++|++:++:++::|++::++|++|||:+ 61 TTTTCGGTTGTGTTCGGCGTCGTCGCGGTGTTCGGCGTCGTCGTTTCGTTCGGCGGGGTC 121 GCCCGGAGCGCCCGCACCTCCGCCCGCTTCCACCTGGCCGGGCCCGCCCCGCCCGGACTC +::++|||++::++:|::|:++::++:||::|::|||:++||::++:::++::++||:|+ 121 GTTCGGAGCGTTCGTATTTTCGTTCGTTTTTATTTGGTCGGGTTCGTTTCGTTCGGATTC 181 GGGACTGGGAAGTGCGGCGACTCCCGGAACCAGCCATTGGCGCCAGCGCGGGGAGCTGGG +|||:|||||||||++|++|:|::++|||::||::|||||++::||++++|||||:|||| 181 GGGATTGGGAAGTGCGGCGATTTTCGGAATTAGTTATTGGCGTTAGCGCGGGGAGTTGGG 241 GGTGCAGAGCTGCGGGCGCGGCGGGCCACGCAGGCGGCCCCCACCCCCGGCCTGGCCTGG ||||:||||:||++||++++|++||::|++:|||++|:::::|::::++|::|||::||| 241 GGTGTAGAGTTGCGGGCGCGGCGGGTTACGTAGGCGGTTTTTATTTTCGGTTTGGTTTGG 301 TCTGGTCTGGTCTGCGCTGCCGCGCGGGGGCGCCCCCTCCCAGGCCCGGCGCCCGCCAGC
|:||||:||||:||++:||:++++++||||++:::::|:::|||::++|++::++::||: 301 TTTGGTTTGGTTTGCGTTGTCGCGCGGGGGCGTTTTTTTTTAGGTTCGGCGTTCGTTAGT 361 CCCGCTCCGCCAGGTGCAGCGCAGCGCAGGGGTGGGCGGGGGTGGGGCTCGGCGCGCACG ::++:|:++::|||||:||++:||++:|||||||||++|||||||||:|++|++++:|++ 361 TTCGTTTCGTTAGGTGTAGCGTAGCGTAGGGGTGGGCGGGGGTGGGGTTCGGCGCGTACG 421 TTCACGGGGCGGGGAGGGGGCGGGTCAGGGGCGGGACCACAGCCGGCTGGGCCGGGGTTC ||:|++|||++|||||||||++|||:|||||++|||::|:||:++|:||||:++|||||: 421 TTTACGGGGCGGGGAGGGGGCGGGTTAGGGGCGGGATTATAGTCGGTTGGGTCGGGGTTT 481 TATGCGCATCTCCGGGGAGGGGCGGGGCGGGGGCGGGGCCGGGGCGGGGCCCGGTCGGTG ||||++:||:|:++||||||||++|||++||||++|||:++|||++|||::++||++||| 481 TATGCGTATTTTCGGGGAGGGGCGGGGCGGGGGCGGGGTCGGGGCGGGGTTCGGTCGGTG 541 CACTCCAGACGGCGGGCCGCCCCCTCTTCCCGCCTTCCTACTCGGCCCAGGATTAGCGCC :|:|::|||++|++||:++:::::|:||::++::||::||:|++|:::||||||||++:: 541 TATTTTAGACGGCGGGTCGTTTTTTTTTTTCGTTTTTTTATTCGGTTTAGGATTAGCGTT M>>>>>>>>>>>>>>>>>>>> U>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>> 601 CTGGGAGCGCGCGCCCCGCTGCCTCGCCGCCACACTTTCCTGGGAGCGGCGGCCACGGAG :||||||++++++:::++:||::|++:++::|:|:|||::||||||++|++|::|++||| 601 TTGGGAGCGCGCGTTTCGTTGTTTCGTCGTTATATTTTTTTGGGAGCGGCGGTTACGGAG M<<<<<<< U<<<<<<< 661 GCACCATGAAGAAGTCTTACTCAGGTGGGCTTCGCGCCCGGGGTGGGGAGGGGTCGGTGT |:|::||||||||||:|||:|:|||||||:||++++::++||||||||||||||++|||| 661 GTATTATGAAGAAGTTTTATTTAGGTGGGTTTCGCGTTCGGGGTGGGGAGGGGTCGGTGT <<<<<<<<<<<<<<<< <<<<<<<<<<<<<<<<<<<< 721 CCCGGGACCAGCGCTGCTCACCTGAGTGCCTGCGGCCGGGAGTGGCGAGGCGCCCCCGGA ::++|||::||++:||:|:|::||||||::||++|:++|||||||++|||++::::++|| 721 TTCGGGATTAGCGTTGTTTATTTGAGTGTTTGCGGTCGGGAGTGGCGAGGCGTTTTCGGA 781 GCTGAGCGAGTCCCCGCGGCGGGCACACTGCAGGTCGAGTTCCTCCCAGGACAGGGCCGC |:||||++|||:::++++|++||:|:|:||:||||++||||::|:::||||:||||:++: 781 GTTGAGCGAGTTTTCGCGGCGGGTATATTGTAGGTCGAGTTTTTTTTAGGATAGGGTCGT 841 TGTCGGGCCGCTTTCGACCTGAGCCGACCGTCCCCTGCGCTGTCTCCAGCCCTTGCTCGA |||++||:++:|||++|::||||:++|:++|::::||++:|||:|::||:::|||:|++| 841 TGTCGGGTCGTTTTCGATTTGAGTCGATCGTTTTTTGCGTTGTTTTTAGTTTTTGTTCGA 901 GTGTCGGAGGGGCTGCCCTGGGGGACGCTCCCTCTTCCTCGCCCCTTGCACCCTCGCAGG
||||++||||||:||:::|||||||++:|:::|:||::|++::::|||:|:::|++:||| 901 GTGTCGGAGGGGTTGTTTTGGGGGACGTTTTTTTTTTTTCGTTTTTTGTATTTTCGTAGG 961 AATCGCTGACTTTCCAGGTCGGCCGGGTGCTTTGGGTCCCTGTGCGTCTGTGTGGGTGAA |||++:|||:|||::||||++|:++||||:|||||||:::||||++|:|||||||||||| 961 AATCGTTGATTTTTTAGGTCGGTCGGGTGTTTTGGGTTTTTGTGCGTTTGTGTGGGTGAA 1021 TGGGGTCGGGGCTAGGTGGAGGGGTGTCCTTGGGTTCAGCCTCTAGGGCTGGTGGTCCAG ||||||++|||:|||||||||||||||::|||||||:||::|:|||||:|||||||::|| 1021 TGGGGTCGGGGTTAGGTGGAGGGGTGTTTTTGGGTTTAGTTTTTAGGGTTGGTGGTTTAG 1081 GCCGCAGCATCCTTTCTTCGGATTCTCTTCGGTTTCTCCTCTACTTAGTGGGGCACGGGA |:++:||:||::|||:||++||||:|:||++||||:|::|:||:|||||||||:|++||| 1081 GTCGTAGTATTTTTTTTTCGGATTTTTTTCGGTTTTTTTTTTATTTAGTGGGGTACGGGA 1141 CGGCCTCCAGATGGGACCGTCCAGCAGCGCCCAAACTTGGCGACTCGGGTTCACGTTTTG ++|::|::||||||||:++|::||:||++:::|||:||||++|:|++||||:|++||||| 1141 CGGTTTTTAGATGGGATCGTTTAGTAGCGTTTAAATTTGGCGATTCGGGTTTACGTTTTG 1201 CGCTCAGGACGCCGCCCGCGGCTGACATCCTCACTCCACCCTAGCAGGGCCCGCCTTAAG ++:|:||||++:++::++++|:|||:||::|:|:|::|:::|||:||||::++::||||| 1201 CGTTTAGGACGTCGTTCGCGGTTGATATTTTTATTTTATTTTAGTAGGGTTCGTTTTAAG 1261 TAGGCGAAGGGGGCCTGACTTGGGCCTCACCATGAGCCGGTTCAGGAGCTTTCATTTCAT ||||++|||||||::|||:|||||::|:|::|||||:++|||:|||||:|||:||||:|| 1261 TAGGCGAAGGGGGTTTGATTTGGGTTTTATTATGAGTCGGTTTAGGAGTTTTTATTTTAT 1321 AAGAGGCTCCCGCTCTGGCACTCTGAAGTTCCATTTCACAGATGGGCACACCGAGGCC ||||||:|::++:|:|||:|:|:|||||||::||||:|:|||||||:|:|:++|||:: 1321 AAGAGGTTTTCGTTTTGGTATTTTGAAGTTTTATTTTATAGATGGGTATATCGAGGTT ****************************************************************** * Explanations * *----------------------------------------------------------------* * Upper row: Original sequence * * Lower row: Bisulfite modified sequence * * (For display, assume all CpG sites are methylated) * * ++ CpG sites * * :::: Non-CpG 'C' converted to 'T' * * M >>>>>> Left methylated-specific primer * * M <<<<<< Right methylated-specific primer * * * * U >>>>>> Left unmethylated-specific primer * * U <<<<<< Right unmethylated-specific primer * ******************************************************************
MethPrimer v1.1 beta Li Lab, PUMCH 3.6. Thiết kế trình tự mồi đặc hiệu methyl hoá cho promoter 3 của gene SEPT9
Hình 2: Mô phỏng các cặp mồi đặc hiệu methyl hoá cho promoter 3 của gene SEPT9
Ở promoter 3 của gene SEPT9 không có sự trùng lặp với đảo CpG, vì vậy tôi
không thiết kế mồi cho promoter 3 của gene SEPT9.
3.7. Thiết kế mồi đặc hiệu methyl hoá cho trình tự promoter 4 của gene SEPT9
Hình 3: Mô phỏng các cặp mồi đặc hiệu methyl hoá cho promoter 4 của gene SEPT9
(Start - End) (832 - 981)
Sequence Name: Sequence Length: 1260 CpG island prediction results Criteria used: Island size > 100, GC Percent > 50.0, Obs/Exp > 0.60 1 CpG island(s) were found in your sequence Size Island 1 150 bp Primer picking results for methylation specific PCR (MSP) Primer Start Size Tm GC% 'C's Sequence 1 Left M primer 821 25 55.92 48.00 4 ATTAAAAAGGAGTAGTAAGTTTCGG Right M primer 1074 25 55.65 44.00 5 AATAACATTATCTCTTCAAAACGAA Product size: 254, Tm: 67.4 Left U primer 821 25 54.00 48.00 4 ATTAAAAAGGAGTAGTAAGTTTTGG Right U primer 1080 30 57.80 40.00 5 AACTAAAATAACATTATCTCTTCAAAACAA Product size: 260, Tm: 66.7 2 Left M primer 828 21 58.79 71.43 4 AGGAGTAGTAAGTTTCGGGGC Right M primer 1074 25 55.65 44.00 5 AATAACATTATCTCTTCAAAACGAA Product size: 247, Tm: 67.1
Trình tự các cặp mồi:
Left U primer 824 25 59.04 60.00 4 AAAAAGGAGTAGTAAGTTTTGGGGT Right U primer 1075 26 54.98 42.31 5 AAATAACATTATCTCTTCAAAACAAA Product size: 252, Tm: 66.6 3 Left M primer 828 21 58.79 71.43 4 AGGAGTAGTAAGTTTCGGGGC Right M primer 1074 25 55.65 44.00 5 AATAACATTATCTCTTCAAAACGAA Product size: 247, Tm: 67.1 Left U primer 824 25 59.04 60.00 4 AAAAAGGAGTAGTAAGTTTTGGGGT Right U primer 1074 25 53.63 44.00 5 AATAACATTATCTCTTCAAAACAAA Product size: 251, Tm: 66.5 4 Left M primer 822 24 55.51 50.00 4 TTAAAAAGGAGTAGTAAGTTTCGG Right M primer 1074 25 55.65 44.00 5 AATAACATTATCTCTTCAAAACGAA Product size: 253, Tm: 67.4 Left U primer 821 25 54.00 48.00 4 ATTAAAAAGGAGTAGTAAGTTTTGG Right U primer 1080 30 57.80 40.00 5 AACTAAAATAACATTATCTCTTCAAAACAA Product size: 260, Tm: 66.7 5 Left M primer 820 26 56.05 46.15 4 TATTAAAAAGGAGTAGTAAGTTTCGG Right M primer 1074 25 55.65 44.00 5 AATAACATTATCTCTTCAAAACGAA Product size: 255, Tm: 67.4 Left U primer 821 25 54.00 48.00 4 ATTAAAAAGGAGTAGTAAGTTTTGG Right U primer 1080 30 57.80 40.00 5 AACTAAAATAACATTATCTCTTCAAAACAA Product size: 260, Tm: 66.7 1 CCACGCGTCCTCCCTTTCTCAACAGAAGCTGACAGTCTGGAGTTTTCAGAGAGATTGCCT ::|++++|::|:::|||:|:||:|||||:|||:|||:|||||||||:||||||||||::| 1 TTACGCGTTTTTTTTTTTTTAATAGAAGTTGATAGTTTGGAGTTTTTAGAGAGATTGTTT 61 GAGTTCTCAGCCTTGGCACAAACACACATTCTCTTTAAACAGGCTTGGGCCAACAGAACC |||||:|:||::||||:|:|||:|:|:|||:|:||||||:|||:|||||::||:||||:: 61 GAGTTTTTAGTTTTGGTATAAATATATATTTTTTTTAAATAGGTTTGGGTTAATAGAATT 121 AGCCTCCGTGTCTCGGGTTTGAATGAACCCTTGAGGTGAAGCTTAAAGACAGAGAGGATG ||::|:++|||:|++||||||||||||:::|||||||||||:|||||||:|||||||||| 121 AGTTTTCGTGTTTCGGGTTTGAATGAATTTTTGAGGTGAAGTTTAAAGATAGAGAGGATG 181 CCCCTGATTCCCACCCCAGGGACCCACATTGTAAACCCCCACCTGCTCTGCTGAGCCCTT ::::|||||:::|::::|||||:::|:||||||||:::::|::||:|:||:||||:::|| 181 TTTTTGATTTTTATTTTAGGGATTTATATTGTAAATTTTTATTTGTTTTGTTGAGTTTTT 241 GGCCTCAGCATGGACCCTGACCATGTGCTGGTGGGGACCCCCCAGGTAAGTAAGCAGCCT ||::|:||:|||||:::|||::|||||:|||||||||::::::|||||||||||:||::| 241 GGTTTTAGTATGGATTTTGATTATGTGTTGGTGGGGATTTTTTAGGTAAGTAAGTAGTTT
301 CTGAGGACCCCGGATGAACAGTGGGGAACAGCACTGATCCCCCAGTGGGGCCCCGAGTTC :||||||:::++||||||:|||||||||:||:|:||||:::::|||||||:::++||||: 301 TTGAGGATTTCGGATGAATAGTGGGGAATAGTATTGATTTTTTAGTGGGGTTTCGAGTTT 361 CCGGAGAGGAAGACTCGCTCCCTCCCAGGGGACGGCTAGAGACTCACTGACTCATGCGTG :++||||||||||:|++:|:::|:::||||||++|:||||||:|:|:|||:|:|||++|| 361 TCGGAGAGGAAGATTCGTTTTTTTTTAGGGGACGGTTAGAGATTTATTGATTTATGCGTG 421 TGTGGTAGGAATCTTCCAGGAAGTCCCCGTCCCGTTCGCCCTCTCTGCCTGGGCGGGGAC ||||||||||||:||::|||||||:::++|::++||++:::|:|:||::||||++||||+ 421 TGTGGTAGGAATTTTTTAGGAAGTTTTCGTTTCGTTCGTTTTTTTTGTTTGGGCGGGGAC 481 GGCAACTGCCTCTGTCACTGCAGACTAATGGGACGGAGGGGGGTGACTTCTCAGGGTTCC +|:||:||::|:|||:|:||:|||:||||||||++|||||||||||:||:|:||||||:: 481 GGTAATTGTTTTTGTTATTGTAGATTAATGGGACGGAGGGGGGTGATTTTTTAGGGTTTT 541 TCCTGGGCAGGTGCTCCGGAACCTTTTCTCAGCACGCTGGCCTGGGGCACGGCCGTTCCT |::||||:|||||:|:++|||::||||:|:||:|++:|||::|||||:|++|:++||::| 541 TTTTGGGTAGGTGTTTCGGAATTTTTTTTTAGTACGTTGGTTTGGGGTACGGTCGTTTTT 601 CCTGCCCAGCCACGTTGGGGTACAGGGTGAAGAAGGGCTGGGGCCAGCCCAGGACAGAGG ::||:::||::|++||||||||:||||||||||||||:|||||::||:::||||:||||| 601 TTTGTTTAGTTACGTTGGGGTATAGGGTGAAGAAGGGTTGGGGTTAGTTTAGGATAGAGG 661 AAGGCGAGGCAGGCACGCAGGAACTGGGCTTTTTAAACCCTTAAGCCCAAGGAAATCGTA ||||++|||:|||:|++:|||||:||||:||||||||:::|||||:::||||||||++|| 661 AAGGCGAGGTAGGTACGTAGGAATTGGGTTTTTTAAATTTTTAAGTTTAAGGAAATCGTA 721 GCATCGCGGGACAGGGAAAATGAAAGACTTTGGAAGTCGTCAGGAATTTGACTCTGTGAG |:||++++|||:|||||||||||||||:|||||||||++|:||||||||||:|:|||||| 721 GTATCGCGGGATAGGGAAAATGAAAGATTTTGGAAGTCGTTAGGAATTTGATTTTGTGAG 781 TTGGTTTCCAAGAGTCTAAGTTAAGCATCTCCAAGTGGATATTAAAAAGGAGCAGCAAGC |||||||::||||||:|||||||||:||:|::||||||||||||||||||||:||:|||: 781 TTGGTTTTTAAGAGTTTAAGTTAAGTATTTTTAAGTGGATATTAAAAAGGAGTAGTAAGT M>>>>>>>>>>>>>>>>>>>> U>>>>>>>>>>>>>>>>>>>> 841 CTCGGGGCGGCGGGGGCTGGAGGAGGTGGAGAGAGGAGGCTGCCGGAAGCCGCACTCGGG :|++|||++|++||||:||||||||||||||||||||||:||:++||||:++:|:|++|| 841 TTCGGGGCGGCGGGGGTTGGAGGAGGTGGAGAGAGGAGGTTGTCGGAAGTCGTATTCGGG >>>>> >>>>>
901 ACCTCTGCAGCCACCGACCAGACCGGGCGGCCGGGACTCTGGGACTCTCGCAGGCAGACC |::|:||:||::|:++|::|||:++||++|:++|||:|:|||||:|:|++:|||:|||:: 901 ATTTTTGTAGTTATCGATTAGATCGGGCGGTCGGGATTTTGGGATTTTCGTAGGTAGATT 961 CGGTGGTCTGCCGGACTCCTCGGGGCCCACTTCGGGCCCTCTCTCCTGCCTCCTATTTTT ++|||||:||:++||:|::|++|||:::|:||++||:::|:|:|::||::|::||||||| 961 CGGTGGTTTGTCGGATTTTTCGGGGTTTATTTCGGGTTTTTTTTTTTGTTTTTTATTTTT 1021 GGATTTCTCTCCTTTGCTCCCTTTTTCCTCCCGTTTTGAAGAGACAATGCTACTTCAGTT ||||||:|:|::||||:|:::|||||::|::++|||||||||||:||||:||:||:|||| 1021 GGATTTTTTTTTTTTGTTTTTTTTTTTTTTTCGTTTTGAAGAGATAATGTTATTTTAGTT M<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<< U<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<< 1081 TGGAGCACAAACATATGATCAGCACATGGAAATGTGGTAATTCGGATGCATTCGTGATTG |||||:|:|||:|||||||:||:|:|||||||||||||||||++||||:|||++|||||| 1081 TGGAGTATAAATATATGATTAGTATATGGAAATGTGGTAATTCGGATGTATTCGTGATTG 1141 CAACAGATTGAAGAAATTAGACCAGACAAAGAGTGTTTTTAGAGGAGGAGGAGGAGGAGG :||:|||||||||||||||||::|||:||||||||||||||||||||||||||||||||| 1141 TAATAGATTGAAGAAATTAGATTAGATAAAGAGTGTTTTTAGAGGAGGAGGAGGAGGAGG 1201 AGGAGGCTGAGAGAGGGAGGGCGACGGGGGTGAGAAAGGGGAGGCCGCCTCTGAGCGGGA ||||||:||||||||||||||++|++||||||||||||||||||:++::|:||||++||| 1201 AGGAGGTTGAGAGAGGGAGGGCGACGGGGGTGAGAAAGGGGAGGTCGTTTTTGAGCGGGA ****************************************************************** * Explanations * *----------------------------------------------------------------* * Upper row: Original sequence * * Lower row: Bisulfite modified sequence * * (For display, assume all CpG sites are methylated) * * ++ CpG sites * * :::: Non-CpG 'C' converted to 'T' * * M >>>>>> Left methylated-specific primer * * M <<<<<< Right methylated-specific primer * * * * U >>>>>> Left unmethylated-specific primer * * U <<<<<< Right unmethylated-specific primer * ****************************************************************** MethPrimer v1.1 beta Li Lab, PUMCH 3.8. Thiết kế mồi đặc hiệu methyl hoá cho trình tự promoter 5 của gene SEPT9
Hình 4: Mô phỏng các cặp mồi đặc hiệu methyl hoá cho promoter 5 của gene SEPT9
(Start - End) (307 - 464) (497 - 655) (720 - 1265)
Sequence Name: Sequence Length: 1320 CpG island prediction results Criteria used: Island size > 100, GC Percent > 50.0, Obs/Exp > 0.60 3 CpG island(s) were found in your sequence Size Island 1 158 bp Island 2 159 bp Island 3 546 bp Primer picking results for methylation specific PCR (MSP) Primer Start Size Tm GC% 'C's Sequence 1 Left M primer 735 22 59.26 72.73 4 GTTAGTGCGAGATAGGGAGGTC Right M primer 912 24 58.41 66.67 6 GCTCCTACAATACAAAACTAACCG Product size: 178, Tm: 66.7 Left U primer 734 24 57.93 70.83 4 AGTTAGTGTGAGATAGGGAGGTTG Right U primer 913 26 57.50 69.23 6 CACTCCTACAATACAAAACTAACCAC Product size: 180, Tm: 65.0 2 Left M primer 736 21 58.42 71.43 4 TTAGTGCGAGATAGGGAGGTC
Trình tự mồi:
Right M primer 912 24 58.41 66.67 6 GCTCCTACAATACAAAACTAACCG Product size: 177, Tm: 66.7 Left U primer 734 24 57.93 70.83 4 AGTTAGTGTGAGATAGGGAGGTTG Right U primer 913 26 57.50 69.23 6 CACTCCTACAATACAAAACTAACCAC Product size: 180, Tm: 65.0 3 Left M primer 735 22 59.26 72.73 4 GTTAGTGCGAGATAGGGAGGTC Right M primer 908 23 59.96 69.57 6 CTACAATACAAAACTAACCGCCG Product size: 174, Tm: 66.8 Left U primer 733 25 58.01 72.00 5 TAGTTAGTGTGAGATAGGGAGGTTG Right U primer 910 25 58.95 68.00 6 TCCTACAATACAAAACTAACCACCA Product size: 178, Tm: 65.1 4 Left M primer 999 25 57.90 68.00 9 TATTAGTTATTATGTCGGATTTCGC Right M primer 1196 21 56.90 66.67 6 GCCTAAATTAAAAATCCCGTC Product size: 198, Tm: 67.2 Left U primer 1000 26 56.90 69.23 8 ATTAGTTATTATGTTGGATTTTGTGG Right U primer 1200 25 58.02 72.00 9 AAACACCTAAATTAAAAATCCCATC Product size: 201, Tm: 65.9 5 Left M primer 735 22 59.26 72.73 4 GTTAGTGCGAGATAGGGAGGTC Right M primer 908 23 59.96 69.57 6 CTACAATACAAAACTAACCGCCG Product size: 174, Tm: 66.8 Left U primer 733 25 58.01 72.00 5 TAGTTAGTGTGAGATAGGGAGGTTG Right U primer 908 25 56.67 68.00 7 CTACAATACAAAACTAACCACCAAA Product size: 176, Tm: 65.1 1 CTCCCTTTCTGCTCACTCACTGCCTAGCTCCTTCCTTCACACCTTCCTTCGGAAACGTCT :|:::|||:||:|:|:|:|:||::|||:|::||::||:|:|::||::||++||||++|:| 1 TTTTTTTTTTGTTTATTTATTGTTTAGTTTTTTTTTTTATATTTTTTTTCGGAAACGTTT 61 GCTCCTGACAAGGTCTACTTCCTGCTCTCAGGAGGCCCTTATTGTGGAGGAAGGGAGGCG |:|::|||:|||||:||:||::||:|:|:||||||:::||||||||||||||||||||++ 61 GTTTTTGATAAGGTTTATTTTTTGTTTTTAGGAGGTTTTTATTGTGGAGGAAGGGAGGCG 121 TCGCCCGTCCCTGGCTTCTCTGACAGCCGTGTTCCATCCCCGCCCTGTGCCCCTTCTCCC |++::++|:::|||:||:|:|||:||:++||||::||:::++:::||||::::||:|::+ 121 TCGTTCGTTTTTGGTTTTTTTGATAGTCGTGTTTTATTTTCGTTTTGTGTTTTTTTTTTC 181 GGACAGTGCCTTCTCCAGGGCTCACCCAGGAGGGTGCAGCGGTGGCCCCCGGGGCGGTGG +||:||||::||:|::||||:|:|:::|||||||||:||++||||::::++|||++|||| 181 GGATAGTGTTTTTTTTAGGGTTTATTTAGGAGGGTGTAGCGGTGGTTTTCGGGGCGGTGG 241 TCGTGGTGGGGGTGTTAGCTGCAGGGGTGCCCTCGGTGGGTGGGAGTTGGTGGCCTCTCG |++|||||||||||||||:||:|||||||:::|++||||||||||||||||||::|:|++
241 TCGTGGTGGGGGTGTTAGTTGTAGGGGTGTTTTCGGTGGGTGGGAGTTGGTGGTTTTTCG 301 CTGGTGCCATGGGACTCGCATGTTCGCCCTGCGCCCCTCGGCTCTTGAGCCCACAGGCCG :|||||::||||||:|++:|||||++:::||++::::|++|:|:|||||:::|:|||:++ 301 TTGGTGTTATGGGATTCGTATGTTCGTTTTGCGTTTTTCGGTTTTTGAGTTTATAGGTCG 361 GGATCCTGCCTGCCAGCCGCGTGCGCTGCCGTTTAACCCTTGCAGGCGCAGAGCGCGCGG ||||::||::||::||:++++||++:||:++|||||:::|||:|||++:||||++++++| 361 GGATTTTGTTTGTTAGTCGCGTGCGTTGTCGTTTAATTTTTGTAGGCGTAGAGCGCGCGG 421 CGGCGGTGACAGAGAACTTTGTTTGGCTGCCCAAATACAGCCTCCTGCAGAAGGACCCTG ++|++||||:||||||:|||||||||:||:::|||||:||::|::||:|||||||:::|| 421 CGGCGGTGATAGAGAATTTTGTTTGGTTGTTTAAATATAGTTTTTTGTAGAAGGATTTTG 481 CGCCCGGGGAAGGGGAGGAATCTCTTCCCCTCTGGGCGCCCGCCCTCCTCGCCATGGCCC ++::++|||||||||||||||:|:||::::|:||||++::++:::|::|++::||||::+ 481 CGTTCGGGGAAGGGGAGGAATTTTTTTTTTTTTGGGCGTTCGTTTTTTTCGTTATGGTTC 541 GGCCTCCACATCCGCCCACATCTGGCCGCAGCGGGGCGCCCGGGGGGAGGGGCTGAGGCC +|::|::|:||:++:::|:||:|||:++:||++|||++::++||||||||||:|||||:+ 541 GGTTTTTATATTCGTTTATATTTGGTCGTAGCGGGGCGTTCGGGGGGAGGGGTTGAGGTC 601 GCGTCTCTCGCCGTCCCCTGGGCGCGGGCCAGGCGGGGAGGAGGGGGGCGCTCCGGTCGT +++|:|:|++:++|::::||||++++||::|||++|||||||||||||++:|:++||++| 601 GCGTTTTTCGTCGTTTTTTGGGCGCGGGTTAGGCGGGGAGGAGGGGGGCGTTTCGGTCGT 661 GTGCCCAGGACTGTCCCCCAGCGGCCACTCGGGCCCCAGCCCCCCAGGCCTGGCCTTGAC |||:::||||:|||:::::||++|::|:|++||::::||::::::|||::|||::||||: 661 GTGTTTAGGATTGTTTTTTAGCGGTTATTCGGGTTTTAGTTTTTTAGGTTTGGTTTTGAT 721 AGGCGGGCGGAGCAGCCAGTGCGAGACAGGGAGGCCGGTGCGGGTGCGGGAACCTGATCC |||++||++|||:||::||||++|||:|||||||:++|||++||||++||||::||||:+ 721 AGGCGGGCGGAGTAGTTAGTGCGAGATAGGGAGGTCGGTGCGGGTGCGGGAATTTGATTC M>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>> U>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>> 781 GCCCGGGAGGCGGGGGCGGGGCGGGGGCGCAGCGCGCGGGGAGGGGCCGGCGCCCGCCTT +::++|||||++||||++|||++||||++:||++++++||||||||:++|++::++::|| 781 GTTCGGGAGGCGGGGGCGGGGCGGGGGCGTAGCGCGCGGGGAGGGGTCGGCGTTCGTTTT 841 CCTCCCCCATTCATTCAGCTGAGCCAGGGGGCCTAGGGGCTCCTCCGGCGGCTAGCTCTG ::|:::::|||:|||:||:||||::||||||::||||||:|::|:++|++|:|||:|:||
841 TTTTTTTTATTTATTTAGTTGAGTTAGGGGGTTTAGGGGTTTTTTCGGCGGTTAGTTTTG M<<<<<<<<<<<< U<<<<<<<<<<<<< 901 CACTGCAGGAGCGCGGGCGCGGCGCCCCAGCCAGCGCGCAGGGCCCGGGCCCCGCCGGGG :|:||:|||||++++||++++|++::::||::||++++:||||::++||:::++:++||| 901 TATTGTAGGAGCGCGGGCGCGGCGTTTTAGTTAGCGCGTAGGGTTCGGGTTTCGTCGGGG <<<<<<<<<<<< <<<<<<<<<<<<< 961 GCGCTTCCTCGCCGCTGCCCTCCGCGCGACCCGCTGCCCACCAGCCATCATGTCGGACCC |++:||::|++:++:||:::|:++++++|::++:||:::|::||::||:||||++||::: 961 GCGTTTTTTCGTCGTTGTTTTTCGCGCGATTCGTTGTTTATTAGTTATTATGTCGGATTT 1021 CGCGGTCAACGCGCAGCTGGATGGGATCATTTCGGACTTCGAAGGTGGGTGCTGGGCTGG ++++||:||++++:||:||||||||||:||||++||:||++||||||||||:||||:||| 1021 CGCGGTTAACGCGTAGTTGGATGGGATTATTTCGGATTTCGAAGGTGGGTGTTGGGTTGG 1081 CTGCTGCGGCCGCGGACGTGCTGGAGAGGACCCTGCGGGTGGGCCTGGCGCGGGACGGGG :||:||++|:++++||++||:|||||||||:::||++||||||::|||++++|||++||| 1081 TTGTTGCGGTCGCGGACGTGTTGGAGAGGATTTTGCGGGTGGGTTTGGCGCGGGACGGGG 1141 GTGCGCTGAGGGGAGACGGGAGTGCGCTGAGGGGAGACGGGACCCCTAATCCAGGCGCCC |||++:||||||||||++||||||++:||||||||||++|||::::||||::|||++::: 1141 GTGCGTTGAGGGGAGACGGGAGTGCGTTGAGGGGAGACGGGATTTTTAATTTAGGCGTTT 1201 TCCCGCTGAGAGCGCCGCGCGCCCCCGGCCCCGTGCCCGCGCCGCCTACGTGGGGGACCC |::++:||||||++:++++++::::++|:::++||::++++:++::||++|||||||::: 1201 TTTCGTTGAGAGCGTCGCGCGTTTTCGGTTTCGTGTTCGCGTCGTTTACGTGGGGGATTT 1261 TGTTAGGGGCACCCGCGTAGACCCTGCGCGCCCTCACAGGACCCTGTGCTCGTTCTGCGC |||||||||:|::++++||||:::||++++:::|:|:||||:::||||:|++||:||++: 1261 TGTTAGGGGTATTCGCGTAGATTTTGCGCGTTTTTATAGGATTTTGTGTTCGTTTTGCGT ****************************************************************** * Explanations * *----------------------------------------------------------------* * Upper row: Original sequence * * Lower row: Bisulfite modified sequence * * (For display, assume all CpG sites are methylated) * * ++ CpG sites * * :::: Non-CpG 'C' converted to 'T' * * M >>>>>> Left methylated-specific primer * * M <<<<<< Right methylated-specific primer * * * * U >>>>>> Left unmethylated-specific primer * * U <<<<<< Right unmethylated-specific primer * ******************************************************************
MethPrimer v1.1 beta Li Lab, PUMCH 3.9. Thiết kế mồi đặc hiệu methyl hoá cho promoter 6 của gene SEPT9
Hình 5: Mô phỏng các cặp mồi đặc hiệu methyl hoá cho promoter 6 của gene SEPT9
(Start - End) (661 - 874) (881 - 1325)
Sequence Name: Sequence Length: 1380 CpG island prediction results Criteria used: Island size > 100, GC Percent > 50.0, Obs/Exp > 0.60 2 CpG island(s) were found in your sequence Size Island 1 214 bp Island 2 445 bp Primer picking results for methylation specific PCR (MSP) Primer Start Size Tm GC% 'C's Sequence 1 Left M primer 699 26 57.28 61.54 11 TTTTTTTATTATTGTTTGCGTTATTC Right M primer 818 25 57.44 48.00 4 CAAATAATCATTTATTCTCCCTACG Product size: 120, Tm: 68.2
Trình tự mồi:
Left U primer 702 25 53.11 60.00 9 TTTTATTATTGTTTGTGTTATTTGA Right U primer 816 25 53.90 48.00 4 AATAATCATTTATTCTCCCTACACT Product size: 115, Tm: 67.5 2 Left M primer 699 26 57.28 61.54 11 TTTTTTTATTATTGTTTGCGTTATTC Right M primer 816 25 57.92 48.00 4 AATAATCATTTATTCTCCCTACGCT Product size: 118, Tm: 68.0 Left U primer 702 25 53.11 60.00 9 TTTTATTATTGTTTGTGTTATTTGA Right U primer 816 25 53.90 48.00 4 AATAATCATTTATTCTCCCTACACT Product size: 115, Tm: 67.5 3 Left M primer 701 25 58.71 64.00 10 TTTTTATTATTGTTTGCGTTATTCG Right M primer 816 25 57.92 48.00 4 AATAATCATTTATTCTCCCTACGCT Product size: 116, Tm: 67.8 Left U primer 702 25 53.11 60.00 9 TTTTATTATTGTTTGTGTTATTTGA Right U primer 816 25 53.90 48.00 4 AATAATCATTTATTCTCCCTACACT Product size: 115, Tm: 67.5 4 Left M primer 699 26 57.28 61.54 11 TTTTTTTATTATTGTTTGCGTTATTC Right M primer 818 25 57.44 48.00 4 CAAATAATCATTTATTCTCCCTACG Product size: 120, Tm: 68.2 Left U primer 701 26 54.48 61.54 10 TTTTTATTATTGTTTGTGTTATTTGA Right U primer 816 25 53.90 48.00 4 AATAATCATTTATTCTCCCTACACT Product size: 116, Tm: 67.5 5 Left M primer 699 26 57.28 61.54 11 TTTTTTTATTATTGTTTGCGTTATTC Right M primer 816 25 57.92 48.00 4 AATAATCATTTATTCTCCCTACGCT Product size: 118, Tm: 68.0 Left U primer 701 26 54.48 61.54 10 TTTTTATTATTGTTTGTGTTATTTGA Right U primer 816 25 53.90 48.00 4 AATAATCATTTATTCTCCCTACACT Product size: 116, Tm: 67.5 1 GAAGTCCAGTGTCCACTCCGGTCCAATCAGCTCTACCTGGGGTGAGGGGAAACTCCTCTG |||||::|||||::|:|:++||::|||:||:|:||::|||||||||||||||:|::|:|| 1 GAAGTTTAGTGTTTATTTCGGTTTAATTAGTTTTATTTGGGGTGAGGGGAAATTTTTTTG 61 GCTGGGCTGCTCCCTCTGCAGGGCTGTGGCTGGACAGATTACTCAAGAAAGGAAGCAGGT |:||||:||:|:::|:||:||||:|||||:||||:||||||:|:|||||||||||:|||| 61 GTTGGGTTGTTTTTTTTGTAGGGTTGTGGTTGGATAGATTATTTAAGAAAGGAAGTAGGT 121 GGGCCGGAACGAACCCACGGTGCCACATAGGCCTCCGTTCTCATGCATATAAGTTTCCCA
|||:++|||++||:::|++|||::|:|||||::|:++||:|:|||:||||||||||:::| 121 GGGTCGGAACGAATTTACGGTGTTATATAGGTTTTCGTTTTTATGTATATAAGTTTTTTA 181 CACTCAGGCAGGAAATGAAAATGCTTCTTGGACCCCCAAGGAGAGTAAAGGAGAGGGGAA :|:|:|||:||||||||||||||:||:|||||:::::||||||||||||||||||||||| 181 TATTTAGGTAGGAAATGAAAATGTTTTTTGGATTTTTAAGGAGAGTAAAGGAGAGGGGAA 241 GAGGAGGAGGATTTTTCGGGGCTGTTAGTGACACTTTCAGCCTCCTGTGCATTTTTGGGA ||||||||||||||||++|||:|||||||||:|:|||:||::|::||||:|||||||||| 241 GAGGAGGAGGATTTTTCGGGGTTGTTAGTGATATTTTTAGTTTTTTGTGTATTTTTGGGA 301 GGGCTGCAGGAGAAGGCAATGCTGCGCCCCTACCCAGAACTAGCGAGCGCTTCCCAACTG |||:||:|||||||||:||||:||++::::||:::||||:|||++||++:||:::||:|| 301 GGGTTGTAGGAGAAGGTAATGTTGCGTTTTTATTTAGAATTAGCGAGCGTTTTTTAATTG 361 GCCTCCCGCCTTCCTCTCGTCCTCTACGGCCTCCATTGGCAGCTGTGCAAGGGCCCGGCC |::|::++::||::|:|++|::|:||++|::|::|||||:||:||||:|||||::++|:: 361 GTTTTTCGTTTTTTTTTCGTTTTTTACGGTTTTTATTGGTAGTTGTGTAAGGGTTCGGTT 421 CTGCCTCTGTCTCTCCACACTCGCTGTGATACCTCAGGCCTCCCAGGCTCCGCCACGCCC :||::|:|||:|:|::|:|:|++:|||||||::|:|||::|:::|||:|:++::|++::: 421 TTGTTTTTGTTTTTTTATATTCGTTGTGATATTTTAGGTTTTTTAGGTTTCGTTACGTTT 481 TTCCCTCTTTCGGGAACAGCTGCCTTCCATCACCTTGGCTGCCTGGCTAATTCCTGCTCA ||:::|:|||++||||:||:||::||::||:|::||||:||::|||:|||||::||:|:| 481 TTTTTTTTTTCGGGAATAGTTGTTTTTTATTATTTTGGTTGTTTGGTTAATTTTTGTTTA 541 TTCCTTAAAACCCTGTTTTGATTTCGCCTCAATAAAACTCTGACACCACCCTCCAGTCAT ||::||||||:::|||||||||||++::|:|||||||:|:|||:|::|:::|::|||:|| 541 TTTTTTAAAATTTTGTTTTGATTTCGTTTTAATAAAATTTTGATATTATTTTTTAGTTAT 601 AATTAGTCACTTCTTCCTCTGTACGTTGGAAACACCGCTTTATCGTGGAGACTTTAAGGA |||||||:|:||:||::|:||||++|||||||:|:++:|||||++||||||:|||||||| 601 AATTAGTTATTTTTTTTTTTGTACGTTGGAAATATCGTTTTATCGTGGAGATTTTAAGGA 661 TATCCAAGTAGAGAGAATTCTTCCGTGCAAGTTTTGCATCCTCTCACCACTGCCTGCGTT |||::||||||||||||||:||:++||:||||||||:||::|:|:|::|:||::||++|| 661 TATTTAAGTAGAGAGAATTTTTTCGTGTAAGTTTTGTATTTTTTTATTATTGTTTGCGTT M>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>> U>>>>>>>>>>>>>>>>>>> 721 ACCCGAGTTGTAAAGGGCGGCTCCCTGTGTCTGCCCCGCTGCACCGATACACCGAGCTGC
|::++||||||||||||++|:|:::|||||:||:::++:||:|:++|||:|:++||:||+ 721 ATTCGAGTTGTAAAGGGCGGTTTTTTGTGTTTGTTTCGTTGTATCGATATATCGAGTTGC >>>> >>>>>> 781 GCACGGTGCCCAGCGCAGGGAGAACAAATGATCATCTGTCCAACGCGCCCATTTACAGGT +:|++|||:::||++:||||||||:|||||||:||:|||::||++++:::|||||:|||| 781 GTACGGTGTTTAGCGTAGGGAGAATAAATGATTATTTGTTTAACGCGTTTATTTATAGGT M<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<< U<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<< 841 GAGGAAACTAAGGCTCCAACTCAATCGACGCACTCTGCCCTTTTGATTACCAGAAAAGTA |||||||:|||||:|::||:|:|||++|++:|:|:||:::|||||||||::||||||||| 841 GAGGAAATTAAGGTTTTAATTTAATCGACGTATTTTGTTTTTTTGATTATTAGAAAAGTA 901 GCAGGACAGGTGTCCTGTCCCGCCCTACCCCGGCCCACTAAGCCGGCACCCCGGCTCCGA |:||||:||||||::|||::++:::||:::++|:::|:||||:++|:|:::++|:|:++| 901 GTAGGATAGGTGTTTTGTTTCGTTTTATTTCGGTTTATTAAGTCGGTATTTCGGTTTCGA 961 CCCCCGGCTGTGCCCGGCGCCGCCGCGGTGCCCGGCGCCGCCGCCTCGCCCGGCGGGGCC ::::++|:||||::++|++:++:++++|||::++|++:++:++::|++::++|++|||:+ 961 TTTTCGGTTGTGTTCGGCGTCGTCGCGGTGTTCGGCGTCGTCGTTTCGTTCGGCGGGGTC 1021 GCCCGGAGCGCCCGCACCTCCGCCCGCTTCCACCTGGCCGGGCCCGCCCCGCCCGGACTC +::++|||++::++:|::|:++::++:||::|::|||:++||::++:::++::++||:|+ 1021 GTTCGGAGCGTTCGTATTTTCGTTCGTTTTTATTTGGTCGGGTTCGTTTCGTTCGGATTC 1081 GGGACTGGGAAGTGCGGCGACTCCCGGAACCAGCCATTGGCGCCAGCGCGGGGAGCTGGG +|||:|||||||||++|++|:|::++|||::||::|||||++::||++++|||||:|||| 1081 GGGATTGGGAAGTGCGGCGATTTTCGGAATTAGTTATTGGCGTTAGCGCGGGGAGTTGGG 1141 GGTGCAGAGCTGCGGGCGCGGCGGGCCACGCAGGCGGCCCCCACCCCCGGCCTGGCCTGG ||||:||||:||++||++++|++||::|++:|||++|:::::|::::++|::|||::||| 1141 GGTGTAGAGTTGCGGGCGCGGCGGGTTACGTAGGCGGTTTTTATTTTCGGTTTGGTTTGG 1201 TCTGGTCTGGTCTGCGCTGCCGCGCGGGGGCGCCCCCTCCCAGGCCCGGCGCCCGCCAGC |:||||:||||:||++:||:++++++||||++:::::|:::|||::++|++::++::||: 1201 TTTGGTTTGGTTTGCGTTGTCGCGCGGGGGCGTTTTTTTTTAGGTTCGGCGTTCGTTAGT 1261 CCCGCTCCGCCAGGTGCAGCGCAGCGCAGGGGTGGGCGGGGGTGGGGCTCGGCGCGCACG ::++:|:++::|||||:||++:||++:|||||||||++|||||||||:|++|++++:|++ 1261 TTCGTTTCGTTAGGTGTAGCGTAGCGTAGGGGTGGGCGGGGGTGGGGTTCGGCGCGTACG 1321 TTCACGGGGCGGGGAGGGGGCGGGTCAGGGGCGGGACCACAGCCGGCTGGGCCGGGGTTC
||:|++|||++|||||||||++|||:|||||++|||::|:||:++|:||||:++|||||: 1321 TTTACGGGGCGGGGAGGGGGCGGGTTAGGGGCGGGATTATAGTCGGTTGGGTCGGGGTTT ****************************************************************** * Explanations * *----------------------------------------------------------------* * Upper row: Original sequence * * Lower row: Bisulfite modified sequence * * (For display, assume all CpG sites are methylated) * * ++ CpG sites * * :::: Non-CpG 'C' converted to 'T' * * M >>>>>> Left methylated-specific primer * * M <<<<<< Right methylated-specific primer * * * * U >>>>>> Left unmethylated-specific primer * * U <<<<<< Right unmethylated-specific primer * ****************************************************************** MethPrimer v1.1 beta Li Lab, PUMCH 3.10. Thiết kế mồi đặc hiệu methyl hoá cho promoter 7 của gene SEPT9
Hình 6: Mô tả thiết kế cặp mồi đặc hiệu methyl hoá cho promoter 7 của gene SEPT9
Trình tự các cặp mồi :
(Start - End) (392 - 498)
Sequence Name: Sequence Length: 960 CpG island prediction results Criteria used: Island size > 100, GC Percent > 50.0, Obs/Exp > 0.60 1 CpG island(s) were found in your sequence Size Island 1 107 bp Primer picking results for methylation specific PCR (MSP) Primer Start Size Tm GC% 'C's Sequence 1 Left M primer 372 25 59.85 76.00 11 TTTGTATTCGTCGTTTTTTAGGTTC Right M primer 504 25 59.28 60.00 4 CTAAATATACCCTCTATCCACACCG Product size: 133, Tm: 73.6 Left U primer 373 25 56.74 80.00 11 TTGTATTTGTTGTTTTTTAGGTTTG Right U primer 502 25 59.92 60.00 4 AAATATACCCTCTATCCACACCACA Product size: 130, Tm: 71.4 2 Left M primer 372 25 59.85 76.00 11 TTTGTATTCGTCGTTTTTTAGGTTC Right M primer 505 26 59.95 61.54 5 ACTAAATATACCCTCTATCCACACCG Product size: 134, Tm: 73.8 Left U primer 373 25 56.74 80.00 11 TTGTATTTGTTGTTTTTTAGGTTTG Right U primer 502 25 59.92 60.00 4 AAATATACCCTCTATCCACACCACA Product size: 130, Tm: 71.4 3 Left M primer 372 25 59.85 76.00 11 TTTGTATTCGTCGTTTTTTAGGTTC Right M primer 504 25 59.28 60.00 4 CTAAATATACCCTCTATCCACACCG Product size: 133, Tm: 73.6 Left U primer 372 26 57.93 76.92 11 TTTGTATTTGTTGTTTTTTAGGTTTG Right U primer 502 25 59.92 60.00 4 AAATATACCCTCTATCCACACCACA Product size: 131, Tm: 71.3 4 Left M primer 372 25 59.85 76.00 11 TTTGTATTCGTCGTTTTTTAGGTTC Right M primer 503 24 58.43 58.33 4 TAAATATACCCTCTATCCACACCG Product size: 132, Tm: 73.4 Left U primer 373 25 56.74 80.00 11 TTGTATTTGTTGTTTTTTAGGTTTG Right U primer 502 25 59.92 60.00 4 AAATATACCCTCTATCCACACCACA Product size: 130, Tm: 71.4 5 Left M primer 373 24 58.72 79.17 11 TTGTATTCGTCGTTTTTTAGGTTC Right M primer 504 25 59.28 60.00 4 CTAAATATACCCTCTATCCACACCG Product size: 132, Tm: 73.4
Left U primer 373 25 56.74 80.00 11 TTGTATTTGTTGTTTTTTAGGTTTG Right U primer 502 25 59.92 60.00 4 AAATATACCCTCTATCCACACCACA Product size: 130, Tm: 71.4 1 TTCGTGGTGGGACGGGGTGGGGCCAGAGAACAGAGCCTGGCTCCAGAGCCCAGGAAGAGA ||++||||||||++||||||||::||||||:||||::|||:|::||||:::||||||||| 1 TTCGTGGTGGGACGGGGTGGGGTTAGAGAATAGAGTTTGGTTTTAGAGTTTAGGAAGAGA 61 ACCCCTCCCCTCGCCGGCCTGCCAAGCACCGTGCAGTGGTGAGAGGAAAGGAGGGCTGGT |::::|::::|++:++|::||::|||:|:++||:|||||||||||||||||||||:|||| 61 ATTTTTTTTTTCGTCGGTTTGTTAAGTATCGTGTAGTGGTGAGAGGAAAGGAGGGTTGGT 121 CCGGGAATGCAGCGGGTGCCGAGCAGCTGTGGAATACCTTAAATAGAGCGCAGCTGCGGG :++||||||:||++||||:++||:||:|||||||||::||||||||||++:||:||++|| 121 TCGGGAATGTAGCGGGTGTCGAGTAGTTGTGGAATATTTTAAATAGAGCGTAGTTGCGGG 181 GAAGGGTGGGGCCAGGAGGCAGGCGCTGGGGGCGGTTTCTCTGCTCCGCCCCCTGCAGCT |||||||||||::||||||:|||++:||||||++||||:|:||:|:++:::::||:||:| 181 GAAGGGTGGGGTTAGGAGGTAGGCGTTGGGGGCGGTTTTTTTGTTTCGTTTTTTGTAGTT 241 CTGTGGCCCTGACCACCCAGCCTGGCCCCAGGATGGAGCCCCGGCCCCCAGACACATGGC :|||||:::|||::|:::||::|||::::|||||||||:::++|:::::|||:|:||||: 241 TTGTGGTTTTGATTATTTAGTTTGGTTTTAGGATGGAGTTTCGGTTTTTAGATATATGGT 301 ACTGGGTGAGGCCGCCTCTCAGCACTTGTCCCAGGAAGTCAGAGCAGCTGCCAGAAGAGA |:|||||||||:++::|:|:||:|:||||:::|||||||:||||:||:||::|||||||| 301 ATTGGGTGAGGTCGTTTTTTAGTATTTGTTTTAGGAAGTTAGAGTAGTTGTTAGAAGAGA 361 GAGGAGCTGTGTCTGTACCCGCCGCCTCCCAGGCCCGGGACAGCTGCCGGGATTGAGGGT ||||||:|||||:||||::++:++::|:::|||::++|||:||:||:++||||||||||| 361 GAGGAGTTGTGTTTGTATTCGTCGTTTTTTAGGTTCGGGATAGTTGTCGGGATTGAGGGT M>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>> U>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>> 421 CTGCACAATGGCGAGCCTGTCCGGAGGGGCGCGCCGCGGCCAGACAGCCATGCTCTGTGC :||:|:|||||++||::|||:++||||||++++:++++|::|||:||::|||:|:||||+ 421 TTGTATAATGGCGAGTTTGTTCGGAGGGGCGCGTCGCGGTTAGATAGTTATGTTTTGTGC M< U<<< 481 GGTGTGGACAGAGGGCACATTCAGCCCTGGAGGAGCGCACTCAGACTCCCCGCCTCGGGG +|||||||:||||||:|:|||:||:::||||||||++:|:|:|||:|:::++::|++||| 481 GGTGTGGATAGAGGGTATATTTAGTTTTGGAGGAGCGTATTTAGATTTTTCGTTTCGGGG <<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<< <<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<
541 CCCAAAGTGTGGGCAGCCCCTAACCAGACCCTGGATTCCAGCAGACAGCCTGGGAGGATG :::||||||||||:||::::|||::|||:::||||||::||:|||:||::|||||||||| 541 TTTAAAGTGTGGGTAGTTTTTAATTAGATTTTGGATTTTAGTAGATAGTTTGGGAGGATG 601 CCATGTGGTCCACCCTGACACACTGTCTCACCTGTGACCTCATTTCTGAGAGCTGCAGGG ::|||||||::|:::|||:|:|:|||:|:|::|||||::|:||||:||||||:||:|||| 601 TTATGTGGTTTATTTTGATATATTGTTTTATTTGTGATTTTATTTTTGAGAGTTGTAGGG 661 AGGCGCTTCCTCAGTTGGACTCCACTTCCTCTCCGGGGTTTTCTGTGGGTGTTATAAGTG |||++:||::|:|||||||:|::|:||::|:|:++|||||||:||||||||||||||||| 661 AGGCGTTTTTTTAGTTGGATTTTATTTTTTTTTCGGGGTTTTTTGTGGGTGTTATAAGTG 721 ACTCTGTCTCCTTCAGTCCAAGGGGGGCTCCTGGGGTATGGGCTGTAACTGACAGGCTAG |:|:|||:|::||:|||::||||||||:|::|||||||||||:|||||:|||:|||:||| 721 ATTTTGTTTTTTTTAGTTTAAGGGGGGTTTTTGGGGTATGGGTTGTAATTGATAGGTTAG 781 AGTAGCCCATGGCCAGGGCTGAGCTTCCTTCCCGTTCTCTCTGAACACTGGGCCCAGGAA |||||:::||||::||||:||||:||::||::++||:|:|:||||:|:||||:::||||| 781 AGTAGTTTATGGTTAGGGTTGAGTTTTTTTTTCGTTTTTTTTGAATATTGGGTTTAGGAA 841 GGGGTTAAAGTGGAGATGCTCTGATTAAAGTTGAGGGAGGCATGGAGCTCCCCTGACCCT ||||||||||||||||||:|:|||||||||||||||||||:||||||:|::::|||:::| 841 GGGGTTAAAGTGGAGATGTTTTGATTAAAGTTGAGGGAGGTATGGAGTTTTTTTGATTTT 901 GTCCCCCCATCCCACTGCTGCTACTGGGTGTACTCTGTGGAGCCCCAGGACTCTTAAAGA ||::::::||:::|:||:||:||:||||||||:|:|||||||::::||||:|:||||||| 901 GTTTTTTTATTTTATTGTTGTTATTGGGTGTATTTTGTGGAGTTTTAGGATTTTTAAAGA ****************************************************************** * Explanations * *----------------------------------------------------------------* * Upper row: Original sequence * * Lower row: Bisulfite modified sequence * * (For display, assume all CpG sites are methylated) * * ++ CpG sites * * :::: Non-CpG 'C' converted to 'T' * * M >>>>>> Left methylated-specific primer * * M <<<<<< Right methylated-specific primer * * * * U >>>>>> Left unmethylated-specific primer * * U <<<<<< Right unmethylated-specific primer * ****************************************************************** MethPrimer v1.1 beta Li Lab, PUMCH
XÁC NHẬN ĐÃ SỬA CHỮA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG
Thái Nguyên ngày…. tháng….năm…
Người nhận xét phản biện (chữ ký và ghi rõ họ tên) Người hướng dẫn chữ ký và ghi rõ họ tên)