U

N

Copyright @ School of Medicine and Pharmacy, V

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƢỢC NGUYỄN VĂN TRƢỜNG TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI BẮC NINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y KHOA Hà Nội - 2019

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƢỢC

U

N

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI BẮC NINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y KHOA

KHÓA : QH.2013.Y

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: PGS .TS. PHẠM TRUNG KIÊN

Copyright @ School of Medicine and Pharmacy, V

Hà Nội - 2019

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành khóa luận, em đã

nhận đƣợc sự dạy bảo nhiệt tình của các thầy cô, sự giúp đỡ của bạn bè, sự động

viên to lớn của gia đình và ngƣời thân.

Đầu tiên em xin bày tỏ sự tri ân và lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS.

Phạm Trung Kiên – Phó chủ nhiệm Khoa Y Dƣợc - Đại học Quốc gia Hà Nội

ngƣời thầy mà em vô cùng kính mến và ngƣỡng mộ. Thầy đã luôn tận tình

hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài khóa luận,

thầy còn cho em những lời khuyên quý báu trong suốt quá trình học tập để em

có đƣợc nhƣ này hôm nay.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến BS. Trần Thị Thủy – Phó

trƣởng Khoa Nội Nhi – Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh – ngƣời đã nhiệt tình giúp

đỡ em, đồng thời cũng đóng góp cho em nhiều ý kiến quý báu để em có thể hoàn

thành khóa luận.

Em xin trân trọng cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Y- Dƣợc, Đại học Quốc

Gia Hà Nội, Ban giám đốc Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh, cùng toàn thể các thầy

cô bộ môn Nhi, các bác sĩ khoa Nội Nhi – Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh đã hết

lòng quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho em thực hiện nghiên cứu và

hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Cuối cùng, em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn và sự yêu thƣơng đến gia

đình, ngƣời thân và bạn bè, những ngƣời đã luôn ở bên cổ vũ, động viên và tạo

mọi điều kiện giúp đỡ em trong thời gian học tập và thực hiện đề tài khóa luận.

Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2019

Sinh viên

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

Nguyễn Văn Trƣờng

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BN Bệnh nhân

KS Kháng sinh

NKHH Nhiễm khuẩn hô hấp

NKHHC Nhiễm khuẩn hô hấp cấp

TCYTTG Tổ chức Y tế Thế giới

VBVSKTE Viện Bảo vệ sức khỏe trẻ em

VPQ Viêm phế quản

VPQP Viêm phế quản phổi

VPT Viêm phổi thùy

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

VTPQBN Viêm tiểu phế quản bội nhiễm

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo giới và độ tuổi ....................... 18

Bảng 3.2. Thời gian từ khi bị bệnh đến khi vào viện theo độ tuổi ................. 18

Bảng 3.3. Đặc điểm triệu chứng thực thể theo nhóm tuổi ............................. 20

Bảng 3.4. Đặc điểm cận lâm sàng theo chẩn đoán ........................................ 21

Bảng 3.5. Tần suất sử dụng nhóm kháng sinh theo chẩn đoán ..................... 22

Bảng 3.6. Số loại kháng sinh đƣợc sử dụng theo chẩn đoán ......................... 23

Bảng 3.7. Đặc điểm số loại kháng sinh đƣợc sử dụng theo tuổi .................... 23

Bảng 3.8. Phối hợp kháng sinh sử dụng trong điều trị NKHHCT ................. 24

Bảng 3.9. Thời gian điều trị trung bình của nhóm trẻ NKHHCT .................. 25

Bảng 3.10. Thời gian điều trị theo chẩn đoán ............................................... 26

Bảng 3.11.Thời gian điều trị của nhóm có dùng kháng sinh và không

dùng kháng sinh trƣớc ở nhà ........................................................................ 26

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

Bảng 3.12. Kết quả điều trị theo chẩn đoán .................................................. 27

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Triệu chứng lâm sàng của trẻ.................................................... 19

Biểu đồ 3.2. Tình hình xử trí trƣớc khi vào viện ........................................... 21

Biểu đồ 3.3. Đƣờng dùng kháng sinh ........................................................... 25

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

Biểu đồ 3.4. Thời gian điều trị trung bình bằng kháng sinh .......................... 27

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1

Chƣơng 1. TỔNG QUAN .................................................................................. 3

1.1. Nhiễm khuẩn hô hấp (NKHH) ở trẻ em ................................................... 3

1.2. Nguyên nhân gây NKHH ở trẻ em ........................................................... 4

1.3. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của NKHH ở trẻ em ............................ 5

1.4. Tình hình sử dụng kháng sinh trong NKHH ............................................ 6

1.5. Tình hình nhiễm khuẩn hô hấp và sử dụng kháng sinh điều trị NKHH ở

trẻ em ............................................................................................................. 8

1.6. Chƣơng trình Phòng chống NKHH ở trẻ em .......................................... 10

Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 11

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 11

2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 11

2.3. Phƣơng pháp thu nhập và xử lý số liệu .................................................. 16

2.4. Đạo đức trong nghiên cứu...................................................................... 17

Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 18

3.1. Đặc điểm chung về đối tƣợng nghiên cứu .............................................. 18

3.2. Tình hình sử dụng kháng sinh ................................................................ 21

3.3. Kết quả điều trị ...................................................................................... 25

Chƣơng 4. BÀN LUẬN.................................................................................... 28

4.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu ............................................ 28

4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của NKHH ........................................ 29

4.3. Tình trạng sử dụng kháng sinh trƣớc khi vào viện và thời gian bị bệnh

trƣớc khi vào viện của trẻ ............................................................................. 31

4.4. Đánh giá việc sử dụng kháng sinh ......................................................... 33

KẾT LUẬN ...................................................................................................... 36

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

KHUYẾN NGHỊ .............................................................................................. 37

ĐẶT VẤN ĐỀ

Nhiễm khuẩn hô hấp cấp (NKHHC), chủ yếu là viêm phổi là bệnh có tỉ lệ

mắc cao nhất và là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở các nƣớc đang phát

triển. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) hàng năm có khoảng

14 triệu trẻ em dƣới 5 tuổi tử vong, trong đó 4 triệu do NKHH[13]. Ở Việt Nam,

theo nghiên cứu của chƣơng trình Phòng chống NKHH Quốc gia, NKHH cũng

là nguyên nhân hàng đầu làm cho các bà mẹ phải đƣa trẻ đến khám tại các cơ sở

y tế, trung bình mỗi trẻ mắc 4 - 6 lần/năm, tỉ lệ tử vong chung của trẻ dƣới 5 tuổi

là 7‰, trong đó tử vong do NKHHC là 2,7‰ [13].

Nguyên nhân gây NKHH có thể là virus hoặc vi khuẩn, tuy nhiên ở các

nƣớc đang phát triển chủ yếu là do vi khuẩn. Vi khuẩn gây NKHH thƣờng gặp là

S. pneumoniae, H. influenzae, Chlamydia trachomatic, S. aureaus, Mycoplasma

pneumoniae...trong đó S. pneumoniae, H. influenzae có tỉ lệ cao nhất [3],[32].

NKHH đƣợc chia thành các mức độ khác nhau nhƣ ho hoặc cảm lạnh, viêm

phổi, viêm phổi nặng, trong đó hay gặp nhất là ho hoặc cảm lạnh không kèm

viêm phổi. Đối với mỗi phân loại khác nhau, sẽ có phác đồ và hƣớng xử trí

tƣơng ứng, kháng sinh chỉ đƣợc sử dụng cho những trƣờng hợp có kèm viêm

phổi hoặc viêm phổi nặng.

Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu của các tác giả cho thấy tình hình sử dụng

kháng sinh trong NKHH còn nhiều vấn đề bất cập, đặc biệt là việc lạm dụng

kháng sinh, phối hợp kháng sinh không đúng, đây là nguyên nhân làm tăng tỉ lệ

kháng kháng sinh, dẫn đến tình trạng điều trị kéo dài, bệnh diễn biến nặng lên.

Theo kết quả nghiên cứu của Hoàng Thị Huế và cộng sự tại Bệnh viện Đa khoa Trung Ƣơng Thái Nguyên 71% bệnh nhân đã sử dụng kháng sinh trƣớc khi đến

viện, trong đó 28% gia đình tự đi mua kháng sinh [9]. Nghiên cứu của Nguyễn

Quỳnh Hoa cho thấy một nửa các đợt mắc nhiễm khuẩn hô hấp nhẹ (528/1048)

và 62,9% trẻ mắc nhiễm khuẩn hô hấp (392/623) đƣợc điều trị với kháng sinh.

Việc dùng kháng sinh không hợp lý này là do cán bộ y tế chỉ định chiếm tới

82,0% [6]. Theo Trần Thị Anh Thơ có 33,1 % bệnh nhân sử dụng kháng sinh trƣớc vào viện, trong đó 23,1% không có đơn thuốc.Tỷ lệ dùng kháng sinh sai liều so với khuyến cáo là 148/187 chiếm 79,14% [20].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

1

Khoa Nội Nhi Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh, hàng năm tiếp nhận hơn

17.000 bệnh nhi nhập viện, trong đó trên 50 % là NKHH. Để giúp cho việc điều

trị và chăm sóc bệnh nhân NKHH, đặc biệt là việc sử dụng kháng sinh cho hiệu quả

và hợp lý, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: Tình hình sử dụng kháng sinh

điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em 2 tháng đến 5 tuổi tại bệnh viện

Sản Nhi Bắc Ninh" với mục tiêu:

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính

ở trẻ em 2 tháng đến 5 tuổi tại bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh.

2. Nhận xét hiệu quả sử dụng kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp

ở trẻ em 2 tháng đến 5 tuổi tại Khoa Nội Nhi - Bệnh viện Sản Nhi năm 2018.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

2

Chƣơng 1. TỔNG QUAN

1.1. Nhiễm khuẩn hô hấp (NKHH) ở trẻ em

1.1.1. Khái niệm NKHH

Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính (NKHH) là bệnh viêm nhiễm cấp tính

đƣờng hô hấp, nguyên nhân do virus, vi khuẩn hoặc các nguyên nhân khác gây

nên [3],[4].

1.1.2. Phân loại NKHH

- Phân loại theo vị trí giải phẫu: lấy ranh giới từ nắp thanh quản trở xuống

là đƣờng hô hấp dƣới, phần trên nắp thanh quản trở lên là đƣờng hô hấp trên ta

có:

Hình 1.1: Phân loại nhiễm khuẩn hô hấp.

+ Nhiễm khuẩn hô hấp trên: bao gồm viêm họng, viêm Amidan, viêm

VA, viêm xoang, viêm tai giữa...các bệnh này thƣờng gặp hơn và hiếm khi gây

tử vong.

+ Nhiễm khuẩn hô hấp dƣới: bao gồm viêm phổi, viêm tiểu phế quản,

viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm thanh khí phế quản, trong đó viêm phổi là bệnh hay gặp nhất và là nguyên nhân gây chính gây tử vong ở trẻ em [3].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

3

- Phân loại theo mức độ nặng nhẹ: thƣờng đƣợc sử dụng để đánh giá và

xử trí các trƣờng hợp NKHH bao gồm:

+ Không viêm phổi: trẻ chỉ có dấu hiệu ho, chảy nƣớc mũi, không thở

nhanh, không rút lõm lồng ngực.

+ Viêm phổi: trẻ có nhịp thở nhanh nhƣng không có dấu hiệu rút lõm lồng

ngực.

+ Viêm phổi nặng: trẻ có nhịp thở nhanh và có rút lõm lồng ngực.

1.2. Nguyên nhân gây NKHH ở trẻ em

Nguyên nhân gây NKHH rất đa dạng, có thể do vius hoặc vi khuẩn hoặc

nấm. Virus là nguyên nhân quan trọng, do phần lớn virus đều có ái lực với

đƣờng niêm mạc đƣờng hô hấp, khả năng lây lan của virus dễ dàng, tỉ lệ ngƣời

lành mang virus cao và miễn dịch của cơ thể trẻ với virus yếu và ngắn. Trong

các virus gây NKHH hàng đầu là virus hợp bào hô hấp (RSV), tiếp đến là virus

cúm, virus á cúm, Adenovirus, Rhinovirus, Enterovirus, Cornavirus [3],[32].Tuy

nhiên ở các nƣớc đang phát triển vi khuẩn vẫn là nguyên nhân quan trọng, vi

khuẩn hay gặp nhất là H.influenae, S.pneumoniae, S. aureus, Bordetella,

Klebsiella peumoniae, Chlamydia trachomatis và các vi khuẩn khác. Trong các

loại vi khuẩn thì H.influenzae và S.pneumonia là 2 nguyên nhân chính gây

NKHH ở trẻ em. Kết quả chọc hút dịch phế quản ở một số nƣớc cho thấy S.

pneumoniae chiếm 45,5%, H. influenzae 28,4%, S. aureus 9,4%, vi khuẩn khác

16,7% [32].

Tại Việt Nam, nhiều nghiên cứu cũng cho thấy 2 vi khuẩn chủ yếu gây bệnh NKHH ở trẻ em là S.pneumonia và H. influenzae. Nghiên cứu vi khuẩn gây NKHH trẻ em tại một số phƣờng ở Hà Nội cho thấy: tỉ lệ dƣơng tính với vi

khuẩn là 49,6%, trong đó S.pneumonia chiếm 57,6%, H.influenzae 20,4%. Tại

Bệnh viện Nhi Thanh Hóa, theo Nguyễn Thị Yến , vi khuẩn gây NKHH hàng

đầu là H.influenzae (37,1%), xếp thứ 2 là phế cầu (24,5%), nhƣng các trực

khuẩn Gram (-) cũng rất đáng quan tâm, vì đây là những chủng vi khuẩn có độc

lực cao, và kháng nhiều loại kháng sinh [25].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

4

Nhiều nghiên cứu cho thấy có sự phân bố khác nhau giữa các chủng vi

khuẩn theo nhóm tuổi. S.pneumoniae và H.influenzae có thể gặp ở nhiều nhóm

tuổi, song phổ biến nhất từ 6-12 tháng tuổi, S.aureus và trực khẩn Gram (-) chỉ

gặp ở trẻ nhỏ hơn 6 tháng tuổi, vi khuẩn Gram (-) là nguyên nhân chính gây

viêm phổi ở trẻ sơ sinh [1],[19],[25].

Tác giả Vũ Văn Thành tại Nha Trang nghiên cứu năm 2009 đã cho thấy

kết quả vi khuẩn phân lập đƣợc tỉ lệ là 74,4%; trong đó: S. pneumoniae chiếm

38,8%; H. influenzae chiếm 51,5% (H. influenzae không vỏ là 96,1%, Hib là

3,9%) và M. catarrhalis chiếm 31,5%; tỉ lệ vi rút phân lập đƣợc là 69,6%; trong

đó: vi rút cúm A là 15,6%, virus hợp bào hô hấp là 21,8%, Rhinovirus là 28,1%,

Adenovirus là 5,7% [19].

1.3. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của NKHH ở trẻ em

Triệu chứng thƣờng gặp của NKHH là ho, sốt, khó thở; trong đó sốt là

triệu chứng không đặc hiệu vì sốt có thể gặp trong nhiều bệnh cảnh khác và có

một số trƣờng hợp bệnh nhân có NKHH nhƣng không có sốt, đặc biệt là trẻ sơ

sinh non tháng hoặc những trẻ suy dinh dƣỡng nặng [17]. Nghiên cứu của Bùi

Bình Bảo Sơn và cộng sự trên đối tƣợng 90 trẻ có viêm tiểu phế quản cấp từ 2

tháng đến 2 tuổi nhận thấy triệu chứng cơ năng thƣờng gặp là ho (100%), chảy

nƣớc mũi (> 85%) và khò khè (> 78%), ít trẻ có sốt (< 70%). Triệu chứng thực

thể thƣờng gặp là thở nhanh (> 84%), ran rít (> 90%), có dấu co kéo (> 78%),

ran ngáy (> 78%), rì rào phế nang giảm (> 61%) và rung thanh giảm; ít gặp dấu

hiệu ran ẩm (< 35%) [17]. Nghiên cứu của Hoàng Thị Huế và cộng sự tại Bệnh

viện Đa khoa Trung Ƣơng Thái Nguyên trong 2 năm 2005-2006 trên đối tƣợng 300 trẻ đƣợc chẩn đoán NKHH cho thấy các triệu chứng: ho, sốt 33%, ho, sốt,

khó thở 26%, ho đơn thuần 4,7%, ho, sốt, tiêu chảy 4,3% [9]. Nghiên cứu của

Nguyễn Thành Nhôm và cộng sự năm 2015 cho thấy các triệu chứng lâm sàng:

ho 127 (97,7%), sốt 110 (84,6%), chảy mũi 26 (20%), biếng ăn 28 (21%), ran

ngáy/rít 14 (10,8%), ran ẩm/nổ 116 (89,2%) [16]. Nghiên cứu của Thanh Minh

Hùng và cộng sự trên 102 trẻ đƣợc chẩn đoán NKHHCT cho thấy các triệu chứng ho chiếm 96,1%, trẻ có sốt chiếm 78,4%, trẻ chảy nƣớc mũi 75,5%, trẻ

nôn 30,4%, biếng ăn 10,8%, chảy mủ tai 2,9%, dấu hiệu cánh mũi phập phồng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

5

24,5%. Trẻ có cơn ngừng thở chiếm 7,8%, mạnh nhanh là 24,5%, nhịp thớ

nhanh 13,7%, rút lõm lồng ngực 19,6%, khò khè 46,1% và có ran ở phổi chiếm

63,7% [10].

1.4. Tình hình sử dụng kháng sinh trong NKHH

1.4.1. Khái niệm sử dụng kháng sinh

Sử dụng kháng sinh là khái niệm chỉ việc chỉ định kháng sinh, liều lƣợng,

đƣờng dùng, thời gian dùng trong ngày, số ngày dùng kháng sinh.

Chỉ định kháng sinh:

 Hợp lý: khi có bằng chứng nhiễm khuẩn, có đủ tiêu chuẩn chẩn đoán viêm nhiễm đƣờng hô hấp (viêm phổi, viêm phế quản...).

 Không hợp lý: không có bằng chứng của nhiễm khuẩn. Tự đi mua

kháng sinh cho trẻ uống.

Liều lƣợng: tính theo cân nặng

Đƣờng dùng: uống, tiêm: bắp, tĩnh mạch

Thời gian dùng trong ngày: số lần tiêm/ngày, khoảng cách giữa các lần

tiêm.Số ngày tiêm/uống kháng sinh

Hiện nay, trong điều trị NKHH tỉ lệ sử dụng kháng sinh là khá cao,việc

lạm dụng kháng sinh cũng nhƣ sử dụng kháng sinh không hợp lý đang có xu

hƣớng gia tăng, gây ảnh hƣởng xấu đến quá trình điều trị, hiệu quả kinh tế và là

nguyên nhân dẫn đến kháng kháng sinh.

1.4.2. Sử dụng kháng sinh tại cộng đồng

Theo một nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh trong NKHH cho thấy

tỉ lệ sử dụng kháng sinh tại nhà là 65,6%, trong đó chỉ có 25,2 % bệnh nhân đƣợc bác sĩ khám và kê đơn, 8,7% do y sĩ hoặc y tá hƣớng dẫn sử dụng, đáng lo

ngại là có đến 31,8% bệnh nhân tự đi mua thuốc. Kháng sinh đƣợc sử dụng nhiều nhất là Amoxicilin, Ampixilin, Cephalexin và Gentamixin.

Nghiên cứu của Nguyễn Thị Vân Anh và Nguyễn Văn Bàng năm 2007 nhận thấy có 63%) (191/303) bệnh nhi đã dùng KS trƣớc khi vào viện, trong đó

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

6

29,3% không có đơn thầy thuốc, Cephalosporin là thuốc đƣợc sử dụng phổ biến

nhất (55,1%); có 4,7% trƣờng hợp đã dùng phối hợp với aminosid [1].

Nghiên cứu của Nguyễn Thành Nhôm trên đối tƣợng 130 trẻ có viêm phổi

nặng từ 2 tháng đến 5 tuổi cho thấy số loại kháng sinh đƣợc sử dụng: 01 loại

70/130 (53,8%), 02 loại 50/130 (38,5%), 03 loại 08/130 (6,2%) và 04 loại

02/130 (1,5%). Trong đó, kháng sinh sử dụng nhiều nhất Cefotaxime 103/130

(79,2%), tiếp đến là Gentamycin 47/130 (36,2%) [16].

1.4.3. Sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện

Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo chỉ nên dùng kháng sinh trong điều trị

NKHH có phân loại viêm phổi và viêm phổi nặng với một trong những kháng

sinh Procain, Ampicillin, Amoxicillin hoặc Cotrimoxazole. Khi bị viêm phổi

nặng trẻ phải đƣợc điều trị trong bệnh viện, tuỳ theo nguyên nhân và lứa tuổi

của trẻ mà sử dụng một trong các công thức điều trị Benzyl Penixilin, Belzyl

Penixilin và Gentamycin, Chloramphenicol, Cloxacilin và Gentamycin (nếu do

tụ cầu khuẩn) [33]. Thực tế lâm sàng và kháng sinh đồ thấy 3 loại kháng sinh có

tác dụng tốt trong điều trị NKHH là Penicillin, Bactrim và Chloramphenicol [3].

Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh điều trị viêm phổi, Nguyễn Thị

Vân Anh và cộng sự thấy trong số 303 trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi vào điều trị, kết

quả 68,7% đƣợc điều trị bằng 1 loại KS; 30,3% đƣợc điều trị bằng từ 2 loại KS

trở lên. KS điều trị ban đầu phổ biến nhất là Cephalosporin thế hệ 1 (48,5%), KS

thay thế chủ yếu là Cephalosporin thế hệ 3 (31,0%). Có 15,2 % trẻ đƣợc phối

hợp KS ngay khi nhập viện, giữa Cephalosporin với aminosid. Thời gian sử

dụng aminosid trung bình là 6,0 ± 2,4 ngày, trong đó 55,8% đƣợc sử dụng kéo dài trên 5 ngày [1].

Trong nghiên cứu trƣớc đây tại khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa Trung ƣơng

Thái Nguyên, khi nghiên cứu việc sử dụng kháng sinh trong NKHH, các tác giả

thấy chỉ có 65% số bệnh nhân đƣợc sử dụng kháng sinh đúng phác đồ. Nhóm

bệnh nhân điều trị không đúng phác đồ chủ yếu là dùng kháng sinh đắt tiền,

nhƣng thời gian điều trị vẫn không đƣợc rút ngắn hơn so với nhóm kia.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

7

1.5. Tình hình nhiễm khuẩn hô hấp và sử dụng kháng sinh điều trị NKHH

ở trẻ em

1.5.1. Trên thế giới

Trên thế giới, NKHH là bệnh có tỉ lệ và tần suất mắc cao nhất trong các bệnh

nhiễm trùng ở trẻ em dƣới 5 tuổi, đặc biệt là ở các nƣớc đang phát triển. Theo

Wajula và cộng sự (2001), ở Etiopia tỉ lệ trẻ đến khám vì NKHH là 25,5%, ở

Batda (Irắc) là 39,3%, ở Sao Paulo (Brazin) là 41,8%, ở Luân Đôn (Anh) là

30,5%, và ở Hers - Australia là 34% [ 32]. Theo báo cáo tại Hội nghị về chống

NKHH lần thứ nhất tổ chức tại Washington (1991) tỉ lệ mới mắc viêm phổi hàng

năm trong 100 trẻ ở Gadchisoli-Ấn Độ là 13 trẻ, ở Basse-Gambia là 17 trẻ, ở

Bangkok-Thái Lan là 7trẻ. Tại các nƣớc phát triển thì tỉ lệ này thấp hơn, ở

Chapel Hill-Hoa kỳ là 3,6 trẻ và tại Seattle-Hoa Kỳ là 3 trẻ [29]. Số trẻ vào

nhập viện vì NKHH rất cao, chiếm tỉ lệ 1/3 trong tổng số bệnh nhân nhập viện

chung, tại Darka-Bangladet số trẻ nhập viện vì NKHH là 35,8%, và tại Rangun-

Mianma là 31,5%, ở Ilamabat-Pakistan là 33,6%, ở Nadola-Zambia là 34% [

32]. Cũng theo báo cáo tại Hội nghị Washington, hàng năm tại các nƣớc đang

phát triển có 12,9 triệu trẻ em dƣới 5 tuổi tử vong, trong đó có khoảng 4,5 triệu

trẻ em tử vong do các bệnh phổi cấp tính [14]. Ở các nƣớc có tỉ lệ tử vong ở trẻ

dƣới 1 tuổi trên 30‰ thì tử vong do NKHH chiếm từ 24,5%-72,1% , còn các

nƣớc tỉ lệ tử vong ở trẻ dƣới 1 tuổi thấp hơn 10‰ thì tử vong do NKHH dƣới

10% so với tử vong chung. Ở Trung Quốc năm 1984, tỉ lệ tử vong do NKHH là

24,5%, Papua New Guinea là 48,7%, Philippine là 29%. Trong lúc đó ở

Australia là 1,9%, Hồng Kông là 5,9%, Nhật Bản 3,8% [ 32].

Nghiên cứu của Li Hui; Xiao-song Li và cộng sự trên đối tƣợng 750 trẻ em

Trung Quốc đƣợc chẩn đoán NKHH, nhận thấy rằng trƣớc khi cha mẹ trẻ tìm

đến dịch vụ chăm sóc y tế, 47% trẻ em đƣợc chuyển từ các bệnh viện huyện,

25% trong số đó ở các thị trấn và 18% ở thôn đã đƣợc sử dụng thuốc kháng sinh

có sẵn mà không cần đơn của bác sĩ. Trong số những trƣờng hợp lạm dụng

kháng sinh, căn nguyên virus đƣợc phát hiện sử dụng kháng sinh ở 37% các trƣờng hợp. Theo nghiên cứu của Okoko năm 2017 có 105/237 bệnh nhân viêm

phổi đƣợc sử dụng kháng sinh trƣớc khi vào viện [30].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

8

Nghiên cứu của Arwa Aluram và cộng sự về yếu tố nguy cơ và yếu tố liên

quan đến việc lạm dụng kháng sinh trên đối tƣợng trẻ em có NKHH ở Saudi

Arabia cho thấy: các yếu tố góp phần gây ra lạm dụng kháng sinh có thể bao

gồm các yếu tố tâm lý xã hội, nhƣ hành vi và thái độ (ví dụ nhƣ tự uống thuốc,

thuốc không kê đơn, áp lực của bệnh nhân/cha mẹ) và các yếu tố nhân khẩu học

nhƣ tình trạng kinh tế xã hội và trình độ học vấn [27].

1.5.2. Tình hình NKHH ở Việt Nam

Tại Việt Nam, NKHH là bệnh có tỉ lệ mắc và tỉ lệ tử vong cao nhất, tỉ lệ

mới mắc NKHH là 4-6 đợt/trẻ/ năm [21]. Theo thống kê của Bộ Y tế năm 1998,

NKHH là một trong 10 bệnh có tỉ lệ mắc cao nhất ở trẻ em, tỉ lệ mắc NKHH là

1131/100.000, hầu hết trẻ dƣới tuổi đều mắc ít nhất một lần trong năm, trung

bình mỗi lần mắc 4-5 ngày. Theo Chƣơng trình Phòng chống NKHH Quốc gia

thì tử vong chung ở trẻ dƣới 5 tuổi là 7/1000, trong đó tử vong do NKHH (chủ

yếu là viêm phổi) là 2,7/1000. Nhƣ vậy theo ƣớc tính hiện nay Việt Nam có

khoảng 7 triệu trẻ em dƣới 5 tuổi tuổi thì ƣớc tính mỗi năm có khoảng 25000

trƣờng hợp tử vong do NKHH [21]. Theo số liệu của Viện Bảo vệ sức khoẻ trẻ

em (VBVSKTE) trong 16 năm (1960-1976) thấy số trẻ vào điều trị vì NKHH

chiếm 44% tổng số trẻ vào viện [trích từ 21].

Tại các tỉnh phía Nam, một điều tra tiến hành ở 5 tỉnh phía Nam cho thấy

số trẻ mắc NKHH là 47%, tỉ lệ tử vong do NKHH chiếm 40,8% so với tử vong

chung. Tại Bệnh viện Nhi Đồng I - Thành phố Hồ Chí Minh (1981 - 1983), tử

vong do NKHH chiếm 15,9% so với tử vong chung [21].

Tại khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa Trung ƣơng Thái Nguyên, trong 5 năm (1987-1991), bệnh nhân NKHH chiếm 47,9% (4440/9279) số bệnh nhân vào

viện, trong đó VPQ: 1745 (39,30%), VPQP: 2241 (50,48%), viêm thanh khí phế

quản: 104 (2,34%), Tụ cầu phổi màng phổi: 43 (6,97%), bệnh về hô hấp khác:

99 (2,23%). Nghiên cứu của Nguyễn Thành Nhôm và cộng sự cho thấy độ nặng

viêm phổi: viêm phổi 108/130 (83,1%), viêm phổi nặng 19/130 (14,6%) và viêm

phổi rất nặng 03/130 (2,3%). Hình ảnh tổn thƣơng/X quang ngực 59/130 (45,4%) [16]. Theo Hoàng Thị Huế, Phạm Trung Kiên (2006), nghiên cứu về

tình trạng sử dụng KS ở trẻ có NKHH, tỉ lệ trẻ đƣợc chẩn đoán viêm phế quản là

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

9

42%, viêm phế quản phổi là 41,3%, viêm phổi thùy là 4,3% và nhiễm khuẩn

đƣờng hô hấp trên là 12,4% [9].

Về tình hình sử dụng kháng sinh: nhiều nghiên cứu trong nƣớc cho thấy

bệnh nhân có xu hƣớng không dùng kháng sinh theo khuyến cáo của TCYTTG mà

hay lựa chọn kháng sinh đắt tiền [16],[22]. Nghiên cứu Hoàng Thị Huế, Phạm

Trung Kiên tại Bệnh viện Đa khoa Trung ƣơng Thái Nguyên trong 2005-2006 thấy

tỉ lệ sử dụng các phác đồ phối hợp Penicillin + Gentamycin (46,8%), tiếp đến là

Cefotaxim + Gentamycin (24,5%), Ampixilin +Gentamycin (8,4%) [9].

Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh là bệnh viện Đa khoa hạng II trực thuộc Sở

Y tế tỉnh Bắc Ninh, với quy mô 500 giƣờng bệnh, đƣợc thành lập năm 2015.

Bệnh viện đảm nhiệm công tác khám chữa bệnh và điều trị các trƣờng hợp trong

và ngoài tỉnh cũng nhƣ đón nhận và cấp cứu các trƣờng hợp từ tuyến dƣới

chuyển lên. Khoa Nội Nhi là một khoa trực thuộc Bệnh viện với quy mô 4 đơn

nguyên bao gồm: Sơ sinh, Nội Nhi tổng hợp, Nhi truyền nhiễm và Hồi sức cấp

cứu Nhi. Hằng năm khoa đảm nhiệm công tác điều trị và dự phòng cho hàng

ngàn trƣờng hợp trẻ mắc NKHH cấp tính. Tuy nhiên chƣa có nghiên cứu nào

đánh giá đƣợc hiệu quả công tác điều trị tại đây. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề

tài này.

1.6. Chƣơng trình Phòng chống NKHH ở trẻ em

Năm 1983, nhận thức tầm quan trọng của bệnh NKHH đến sức khoẻ và

bệnh tật trẻ em, Tổ chức Y tế Thế giới đã triển khai Chƣơng trình phòng chống

NKHH ở trẻ em trên phạm vi toàn cầu, đặc biệt là tại các nƣớc đang phát triển.

Tại Việt Nam, Chƣơng trình quốc gia phòng chống NKHH đã đƣợc thành lập và chính thức hoạt động từ năm 1984 với sự tài trợ của UNICEF. Cho đến

nay chƣơng trình đã đƣợc triển khai trên phạm vi toàn quốc, đã làm giảm tỉ lệ

mắc NKHH và giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em, đặc biệt là trẻ em dƣới 5 tuổi [21].

Nội dung chính của chƣơng trình là giáo dục kiến thức cho bà mẹ biết cách phát

hiện sớm dấu hiệu của bệnh, đƣa trẻ đến cơ sở y tế kịp thời, huấn luyện cán bộ y

tế cơ sở biết chẩn đoán và điều trị đúng; cung cấp thuốc thiết yếu phù hợp và hiệu quả điều trị viêm phổi.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

10

Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu

- Bệnh nhân từ 02 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi đƣợc chẩn đoán NKHH

tại khoa Nội Nhi Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh.

- Thời gian: Từ tháng 04/2018 đến tháng 08/2018.

- Địa điểm: Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh

2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu

2.2.1. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu mô tả

2.2.2. Mẫu nghiên cứu

- Cỡ mẫu: Áp dụng công thức ƣớc lƣợng cho một tỉ lệ: [4]

1 - /2

p (1 - p) n = Z2 d2

Trong đó:

n: số bệnh nhân cần có tham gia nghiên cứu

p: tỉ lệ trẻ NKHH tại cộng đồng (theo nghiên cứu của Mai Anh Tuấn là

40,7% [23].)

d: khoảng sai lệch cho phép (chọn d = 0,05)

: mức ý nghĩa thống kê

Z1 - /2: Giá trị tới hạn phân bố chuẩn, với  = 0,05 ta có Z1 - /2 = 1,96.

Theo công thức tính cỡ mẫu tối thiểu là 370 trẻ, trong thời gian nghiên

cứu, chúng tôi thu đƣợc 370 trẻ.

- Chọn mẫu: chọn toàn bộ số trẻ đƣợc chẩn đoán NKHH vào điều trị trong thời gian nghiên cứu.

+ Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nhƣ sau: bệnh nhân đƣợc chẩn đoán NKHH

dựa vào các tiêu chuẩn chẩn đoán theo ARI (Acute respiratory infections) [3].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

11

 Nhiễm khuẩn hô hấp trên: trẻ có sốt, ho, không rút lõm ngực, nhịp

thở không tăng, nghe phổi không có ran.

 Viêm phế quản: trẻ sốt, ho nhịp thở không tăng, không có rút lõm

ngực, phổi có ran rít/ngày, ran ẩm to hạt.

 Viêm tiểu phế quản bội nhiễm: trẻ có biểu hiện viêm long đƣờng hô hấp trên, sau đó trẻ có biểu hiện khó thở kiểu tắc nghẽn, khò khè

nhƣ hen: nghe có nhiều ran rít, ran ngáy, co rút lồng ngực, tím tái,

ho, sốt.

 Viêm phổi: sốt, ho, thở nhanh, rút lõm lồng ngực, tím, phổi có ran

ẩm nhỏ hạt, ran nổ

+ Tiêu chuẩn loại trừ: những trẻ viêm phổi nặng phải thở máy tại Phòng

Hồi sức cấp cứu, trẻ mắc viêm tiểu phế quản đơn thuần, trẻ có dị tật bẩm sinh

nặng, cha mẹ trẻ không đồng ý tham gia nghiên cứu.

+ Kỹ thuật chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện. Khoa Nội Nhi có 4 đơn

nguyên: Sơ sinh, Hồi sức tích cực, Nhi tổng hợp và Nhi truyền nhiễm. Trong

thời gian nghiên cứu, chọn tất cả những bệnh nhi vào điều trị đáp ứng tiêu chuẩn

chẩn đoán NKHH, bao gồm NKHH trên (viêm họng cấp, viêm Amidan cấp,

viêm tai giữa cấp...), NKHH dƣới (viêm phổi, viêm phế quản).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

12

SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU

Tất cả trẻ từ 02 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi có biểu hiện/triệu chứng của NKHH

Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn Không phải viêm phổi, viêm

đoán xác định phổi do sặc dầu, sau đuối

nƣớc,…

- Mô tả đặc điểm LS, CLS Loại khỏi nghiên cứu

- Đánh giá tình hình sử dụng

kháng sinh

- Điều trị và đánh giá kết quả 2.2.3. Các chỉ số nghiên cứu

2.2.3.1. Đặc điểm chung

- Tuổi: lứa tuổi trong mẫu nghiên cứu đƣợc chia thành 3 nhóm:

+ Nhóm 1: 02 đến 12 tháng tuổi.

+ Nhóm 2: 12 đến < 24 tháng tuổi.

+ Nhóm 3: 24 đến ≤ 60 tháng tuổi

- Giới: nam và nữ.

- Địa dƣ: bệnh nhi đƣợc chia thành 2 nhóm là nông thôn và thành thị.

- Điều trị KS trƣớc khi vào viện

+ Chƣa điều trị.

+ Tự điều trị tại nhà (tự mua).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

13

+ Điều trị tại các cơ sở y tế.

2.2.3.2. Các chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng

- Triệu chứng lâm sàng:

+ Lý do vào viện

+ Triệu chứng lúc vào viện: sốt, ho, viêm long đƣờng hô hấp…

+ Triệu chứng thực thể: rút lõm ngực, tím, tần số thở, tần số tim...

+ Chẩn đoán: viêm họng, viêm Amidan, viêm tai giữa, viêm phế quản,

viêm tiểu phế quản, viêm phổi.

- Triệu chứng cận lâm sàng: công thức máu, sự thay đổi bạch cầu đa nhân

trung tính và CRP, thiếu máu, hình ảnh X.quang.

2.2.3.3 Tình hình điều trị kháng sinh

- Loại kháng sinh, phối hợp kháng sinh.

+ Đánh giá sử dụng 1 loại kháng sinh khi trẻ chỉ sử dụng 1 nhóm kháng

sinh, tính cả các trƣờng hợp đổi thuốc cùng nhóm do hết thuốc trong kho dƣợc.

+ Đánh giá sử dụng 2 loại kháng sinh khi trẻ đƣợc đổi nhóm kháng sinh

sử dụng hoặc bổ sung thêm 1 nhóm kháng sinh mới.

+ Đánh giá sử dụng 3 loại kháng sinh khi trẻ đƣợc đổi nhóm kháng sinh

sử dụng hoặc bổ sung thêm 2 nhóm kháng sinh mới.

+ Đánh giá sử dụng trên 4 loại kháng sinh khi trẻ đƣợc đổi nhóm kháng

sinh sử dụng hoặc bổ sung thêm 3 nhóm kháng sinh mới.

- Liều dùng

- Đƣờng dùng

- Thời gian tiêm trong ngày

- Số ngày điều trị

- Tác dụng phụ/tai biến điều trị

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

14

2.2.3.4. Đánh giá kết quả điều trị.

Kết quả điều trị của từng bệnh nhân: Đƣợc chia làm các mức độ

+ Khỏi có thay đổi kháng sinh

+ Khỏi không thay đổi kháng sinh

+ Nặng lên: Là những bệnh nhân nặng có nguy cơ tử vong cao và đƣợc

gia đình xin về và những bệnh nhân rất nặng đƣợc gia đình xin lên tuyến trên.

+ Tử vong.

2.2.4. Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ số nghiên cứu

2.2.4.1. Tiêu chuẩn đánh giá lâm sàng

- Cách tính tuổi: tính theo tháng, theo WHO [13].

- Sốt: khi nhiệt độ đo ở nách ≥ 37.5°C [28].

+ Sốt nhẹ khi nhiệt độ từ 37.5°C đến 38.5°C

+ Sốt cao khi nhiệt độ ≥ 38.5°C.

- Xác định thở nhanh nếu [4]:

+Trẻ 2 tháng đến 12 tháng tuổi: thở 50 lần/phút trở lên.

+Trẻ 12 tháng đến 60 tháng tuổi: thở 40 lần/phút trở lên.

- Dấu hiệu rút lõm lồng ngực:đối với trẻ dƣới 5 tuổi

+ Nhìn vào 1/3 dƣới lồng ngực, nếu lõm vào ở thì hít vào khi các phần

khác của ngực và bụng di động ra ngoài thì xác định là có rút lõm

lồng ngực.

+ Rút lõm lồng ngực chỉ có giá trị khi quan sát lúc trẻ nằm yên, xảy ra

liên tục.

- Ran phổi: ran ẩm nhỏ hạt, to hạt, ran nổ, ran ngáy, ran rít

- Tím: quan sát của thầy thuốc khi thăm khám thấy trẻ có tím môi, quanh

môi, đầu chi, toàn thân.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

15

2.2.4.2. Tiêu chuẩn đánh giá cận lâm sàng

- X. quang phổi

X-quang phổi đƣợc chụp tại khoa Chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Sản Nhi

Bắc Ninh bằng máy chụp Toshiba-Model DS-TA-5A. Kết quả đƣợc đánh giá

bởi các bác sĩ chẩn đoán hình ảnh.

- Xét nghiệm huyết học

Đƣợc thực hiện tại Khoa Xét nghiệm Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh bằng

máy đếm, định lƣợng tự động XT 2000i của hãng Sysmex.

Đếm số lƣợng BC và công thức BC máu ngoại vi bằng máy đếm tự động,

công thức bạch cầu thay đổi theo tuổi [13].

+ Bạch cầu tăng khi > 17 G /1.

+ Bạch cầu giảm khi < 4 G/l.

- Xét nghiệm CRP

Đƣợc thực hiện tại Khoa xét nghiệm trung tâm Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh,

CRP bình thƣờng < 6mg/L.

2.3. Phƣơng pháp thu nhập và xử lý số liệu

Tham khảo hồ sơ bệnh án, thông tin ghi theo mẫu thống nhất.

+ Lâm sàng.

+ Xét nghiệm: công thức máu, Xquang tim phổi, CPR.

- Phƣơng pháp xử lý số liệu

 Số liệu sau khi thu thập sẽ đƣợc làm sạch và nhập vào máy tính bằng

phần mềm Epi Info 7.0, theo bộ nhập đƣợc thiết kế sẵn từ phiếu

nghiên cứu.

+ Các phân tích sẽ đƣợc thực hiện bằng phần mềm SPSS 20.0 bao gồm: Thống kê mô tả: số lƣợng; tỉ lệ phần trăm; mode; mean; độ lệch

chuẩn... Thống kê suy luận đều đƣợc thực hiện, với mức ý nghĩa thống kê p < 0,05 sẽ đƣợc sử dụng trong thống kê suy luận.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

16

2.4. Đạo đức trong nghiên cứu

- Nghiên cứu này đƣợc sự đồng ý và thông qua của Hội đồng Khoa học

Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh.

- Nghiên cứu chỉ tiến hành quan sát trên quy trình điều trị NKHH ở các trẻ

đến điều trị tại Khoa Nội Nhi – Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh.

- Cha mẹ trẻ đƣợc giải thích về mục đích và nội dung của nghiên cứu trƣớc khi tiến hành phỏng vấn và chỉ tiến hành khi có sự chấp nhận hợp tác

tham gia của cha mẹ đối tƣợng nghiên cứu.

- Mọi thông tin cá nhân về đối tƣợng nghiên cứu và cha mẹ trẻ đƣợc bảo mật. Các số liệu, thông tin thu thập đƣợc chỉ phục vụ cho mục đích nghiên

cứu, không phục vụ cho mục đích nào khác.

- Nguyên tắc đạo đức của Helsinki và ICH đƣợc áp dụng.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

17

Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Đặc điểm chung về đối tƣợng nghiên cứu

Bảng 3.1 Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới và độ tuổi

Giới Nữ Nam Tổng

% n % n % n

Tuổi

76 2 tháng  50,3 127 58,0 203 54,9

<12 tháng

25 16,6 53 24,2 78 21,1

12 tháng  <24 tháng

50 24 tháng  33,1 39 17,8 89 24,0

60 tháng

Tổng 151 100 219 100 370 100

Nhận xét:

- Tỷ lệ nam/nữ là 1,45/1(219/151), bệnh nhân phần lớn là trẻ nam chiếm

59,2% (219/370).

- Tỷ lệ trẻ 2 tháng đến <12 tháng tuổi chiếm 54,9%.

Bảng 3.2. Thời gian từ khi bị bệnh đến khi vào viện theo độ tuổi

Thời gian Dƣới 1 ngày 1-3 ngày Trên 3 ngày p

n % n % n %

Tuổi

16 7,9 102 50,2 85 41,9

2 tháng  <12 tháng

4 5,1 43 55,1 31 39,7 0,197

12 tháng  <24 tháng

8 9,0 54 60,7 27 30,3 24 tháng 

60 tháng

Tổng 28 7,6 199 53,8 143 38,6

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

18

Nhận xét:

- Tỷ lệ trẻ bị bệnh từ 2 đến 3 ngày trƣớc khi vào viện chiếm 53,8%. - Trẻ bị bệnh dƣới 1 ngày trƣớc vào viện chỉ chiểm 7,6%, tƣơng ứng với

các nhóm tuổi là 7,9%; 5,1% và 9%.

Biểu đồ 3.1. Triệu chứng lâm sàng của trẻ

Nhận xét:

- Triệu chứng lâm sàng khi vào viện của trẻ gặp nhiều nhất là ho với tần

suất 93,3%.

- Có 4 trƣờng hợp có cơn ngừng thở chiếm 1,1%.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

19

Bảng 3.3. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng theo nhóm tuổi

Tuổi 2 tháng  12 tháng  24 tháng  Tổng số

<12 tháng <24 tháng 60 tháng (n = 370)

Triệu chứng % n n % % n % n

5,1 4 23 6,2 4,5 RLLN 15 7,4 4

178 87,7 79,8 313 84,6 82,1 71 Ran ẩm 64

0,6 0 1 0,3 0 Ran nổ 1 0,5 0

30,8 22 25,0 115 31,2 Ran rít 69 34,0 24

1,3 0 3 0,8 0,6 Ran ngáy 2 1,0 1

25,6 15 16,9 85 22,9 Thở nhanh 50 24,6 20

0,5 0,0 2 0,5 0,0 Tím 1 0,5 1

5,1 4 23 6,2 4,5 Rút lõm lồng ngực 15 7,4 4

Nhận xét:

- Tỉ lệ trẻ có rút lõm lồng ngực là 6,2%.

- Triệu chứng thực thể gặp nhiều nhất là ran ẩm 84,6%, ran rít 31,2% và thở

nhanh chiếm 22,9%.

- Ở nhóm trẻ 2 tháng đến dƣới 12 tháng tuổi, triệu chứng thực thể gặp nhiều

nhất là ran ẩm gặp với tần suất 87,7%.

- Có 2 trƣờng hợp tím chiếm 0,5%.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

20

Bảng 3.4. Đặc điểm cận lâm sàng theo chẩn đoán

Cận lâm sàng Bạch cầu tăng CRP dƣơng tính

n % n %

Chẩn đoán

8 80 9 90 VPQ (n=10)

187 61,5 231 76 VPQP (n=304)

6 60 9 90 VPT (n=10)

19 61,3 21 67,7 NKHHT (n=31)

10 66,7 11 73,3 VTPQBN (n=15)

230 62,2 281 75,9 Tổng

Nhận xét:

- Tỷ lệ có tăng BC chiếm 62,2%.

- Có 75,9% bệnh nhân có tăng CRP.

3.2. Tình hình sử dụng kháng sinh

Biểu đồ 3.2. Tình hình xử trí trước khi vào viện

Nhận xét:

- Tỷ lệ trẻ đƣợc dùng kháng sinh trƣớc khi vào viện chiếm tỉ lệ 57,6%. - Có 10,8% trẻ không xử trí gì trƣớc khi vào viện.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

21

Bảng 3.5. Tần suất sử dụng nhóm kháng sinh theo chẩn đoán

Cephalosporin 3 Macrolide Aminoglycosides KS Imipenem Khác

% n % % n % n % n n

Chẩn đoán

30,0 6 60,0 0,0 1 10,0 0 0 0 3 VPQ

207 68,1 89 29,2 0,3 0,3 6 2,0 1 1 VPQP

0 0 0,0 1 10,0 50,0 4 40,0 0 5 VPT

0 0 0,0 5 16,1 54,9 9 29,0 0 17 NKHHT

0 0 0,0 0 0 60 6 40,0 0 9 VTPQBN

Nhận xét:

- Nhóm kháng sinh đƣợc dùng nhiều nhất là Cephalosporin thế hệ 3 đƣợc dùng nhiều nhất trên trẻ VPQP với tỉ lệ là 68,1%, viêm tiểu phế quản bội

nhiễm là 60%, viêm phế quản là 50%.

- Đối với NHKHHT, kháng sinh đƣợc dùng nhiều nhất là Cephalosporin

thế hệ 3 chiếm 54,8%.

- Nhóm kháng sinh đƣợc sử dụng nhiều nhất trong VPT là Cephalosporin

thế hệ 3 chiếm 50%, tiếp đó là Macrolide với 40%

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

22

Bảng 3.6. Số loại kháng sinh được sử dụng theo chẩn đoán

LS 1 KS 2 KS 3 KS Tổng  4 KS

Số KS n % n % % n % % n n

4 40 5 50,0 0,0 10 100 10,0 0 1 VPQ

125 41,1 135 44,4 35 11,5 3,0 304 100 9 VPQP

3 30,0 4 40,0 0,0 10 100 30,0 0 3 VPT

25 80,6 6 19,4 0,0 31 100 0,0 0 0 NKHHT

4 26,7 8 53,3 0,0 15 100 20,0 0 3 VTPQBN

9 161 43,5 158 42,7 42 11,4 2,4 370 100 Tổng

Nhận xét:

- Các trƣờng hợp chỉ sử dụng 1 hoặc 2 loại kháng sinh để điều trị chiếm tỉ

lệ tƣơng ứng là 43,5% và 42,7%.

- Tỷ lệ dùng 3 loại kháng sinh gặp nhiều nhất ở nhóm VTPQ chiếm 30,0%. - Có 9 trƣờng hợp VPQP phải dùng 4 loại kháng sinh chiếm 3,0%.

Bảng 3.7. Đặc điểm số loại kháng sinh được sử dụng theo tuổi

Số KS 1 KS 2 KS 3 KS  4 KS

Tuổi n % n % n % n %

2 tháng  78 38,4 89 43,8 28 13,8 8 3,9

<12 tháng

12 tháng  39 50,0 32 41,0 7 9,0 0 0,0

<24 tháng

24 tháng  44 49,4 37 41,6 7 7,9 1 1,1

60 tháng

9 2,4 Tổng số 161 43,5 158 42,7 42 11,4

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

23

Nhận xét:

- Nhóm trẻ 12 tháng đến <24 tháng tuổi và từ 24 đến 60 tháng tuổi chủ yếu đƣợc điều trị bằng 1 kháng sinh chiếm tỉ lệ tƣơng ứng 50% và 49,4%. - Nhóm trẻ từ 2 tháng đến <12 tháng tuổi chủ yếu đƣợc điều trị bằng 2 loại

kháng sinh chiếm tỷ lệ 43,8%.

- Tỷ lệ trẻ sử dụng từ 4 loại kháng sinh trở lên gặp nhiều nhất ở nhóm 2

tháng đến <12 tháng tuổi chiếm 3,9%.

Bảng 3.8. Phối hợp kháng sinh sử dụng trong điều trị NKHHCT

Số trẻ Tỷ lệ % Số trẻ

Phối hợp

Cephalosporin + Macrolide 67 18,1

Cephalosporin + Aminoglycoside 20 5,4

Tổng các phối hợp khác 87 23,5

Đơn trị liệu 196 53,9

Tổng số 370 100

Nhận xét

- Công thức kháng sinh phối hợp đƣợc sử dụng nhiều nhất là Cephalosporin

+ Macrolide chiếm tỷ lệ 18,1%.

- Tỷ lệ bệnh nhân đơn trị liệu chiếm đa số 53,9%.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

24

Biểu đồ 3.3. Đường dùng kháng sinh

Nhận xét:

- Kháng sinh đƣợc dùng nhiều nhất qua đƣờng uống chiếm 62,9%.

3.3. Kết quả điều trị Bảng 3.9. Thời gian điều trị trung bình của nhóm trẻ NKHHCT

Thời gian p ± SD (Ngày)

Tuổi

8,0 ± 2,7

7,6 ± 2,6

0,006

7,2 ± 2,3

2 tháng  <12 tháng 12 tháng  <24 tháng 24 tháng  60 tháng

Thời gian điều trị trung bình: 7,6 ± 2,6

Nhận xét:

- Trẻ càng nhỏ tuổi thì thời gian nằm viện điều trị càng dài, có sự khác biệt có

ý nghĩa thống kê (p<0,05).

- Thời gian điều trị trung bình là 7,6 ± 2,58 ngày.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

25

Bảng 3.10. Thời gian điều trị theo chẩn đoán

Thời gian ± SD (Ngày) p(2-4)

Chẩn đoán

VPQ 7,50 ± 2,55

VPQP (2) 7,75 ± 2,66

0,09 VTPQ 7,53 ± 1,73

VPT (4) 7,80 ± 2,78

NKHHT 6,39 ± 1,69

Nhận xét:

- Nhóm trẻ đƣợc chẩn đoán viêm phổi thùy có thời gian nằm viện dài hơn so

với nhóm VPQP, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).

Bảng 3.11. Thời gian điều trị của nhóm có dùng kháng sinh và không dùng

kháng sinh trước ở nhà

Thời gian X ± SD (Ngày) p

Xử trí kháng sinh

Có 7,84 ± 2,7 0,184

Không 7,33 ± 2,3

Nhận xét:

- Thời gian điều trị của nhóm có điều trị kháng sinh trƣớc nhà kéo dài hơn so với nhóm không điều trị, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05)

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

26

Biểu đồ 3.4. Thời gian điều trị trung bình bằng kháng sinh

Nhận xét:

- Thời gian điều trị kéo dài 5-10 ngày chiếm tỉ lệ cao nhất 69,7%. - Nhóm có thời gian điều trị trên 10 ngày chiếm tỉ lệ thấp nhất 10%.

Bảng 3.12. Kết quả điều trị

Kết quả Khỏi Chuyển viện

n % n %

Chẩn đoán

VPQ (n=10) 10 100 0 0,0

VPQP (n=304) 293 96,4 11 3,6

VPT (n=10) 10 100 0 0,0

NKHHT (n=31) 31 100 0 0,0

VTPQBN (n=15) 15 100 0 0,0

Tổng 359 97 11 3,0

Nhận xét:

- Kết quả điều trị khỏi chiếm tỷ lệ cao nhất 97%. - Có 11 trƣờng hợp trẻ VPQP phải chuyển viện . - Không ghi nhận trƣờng hợp nào tử vong.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

27

Chƣơng 4. BÀN LUẬN

4.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu

4.1.1. Tuổi

Qua khảo sát theo dõi điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở 370 trẻ em

Kết quả này tƣơng đƣơng so với kết quả của Hà Văn Hiệu: nhóm trẻ

dƣới 1 tuổi có tỉ lệ mắc cao nhất (53,9%) còn nhóm trẻ từ 4-5 tuổi có tỉ lệ mắc thấp nhất (28,27%) [5]. Tác giả Đào Minh Tuấn nghiên cứu tại BV Nhi Trung

ƣơng cho thấy tỉ lệ trẻ mắc nhiều nhất ở độ tuổi 6-12 tháng chiếm 44,7%, <6

tháng 28,2% [22]. Tác giả Quách Ngọc Ngân nghiên cứu 196 trẻ từ 2 tháng

đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ cho thấy có 48% trẻ dƣới 12 tháng [15].

Trẻ dƣới 1 tuổi sức đề kháng của trẻ bị hạn chế do kháng thể từ mẹ

sang trong thời kỳ bào thai đã suy giảm hoặc không còn, khả năng cung ứng

các kháng thể bề mặt cũng đã hết, khả năng tự đề kháng còn đang phát triển và bị hạn chế. Mặt khác, ở độ tuổi này thƣờng có thói quen mút tay, gặm đồ

vật đây là nguồn lây nhiễm vi sinh vật gây bệnh cho trẻ. Về cấu trúc đƣờng hô hấp ở trẻ ngắn nên khi viêm dễ lan toả rộng và lan xa nhanh vì thế bệnh

diễn tiến nhanh và nặng.

Kết quả nghiên cứu cho thấy tỉ lệ mắc NKHH không giảm và vẫn còn

khá cao khi trẻ từ 12 tháng đến <24 tháng (21,1%) , trẻ 24 đến 60 tháng tuổi

(24%).

từ 02 tháng đến dƣới 5 tuổi chúng tôi nhận thấy tần suất mắc nhiều nhất là ở nhóm 02 tháng đến <12 tháng tuổi (54,9%) (bảng 3.1).

4.1.2. Giới

Trong nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ trẻ nam chiếm 59,2% (219/370), tỉ lệ

trẻ nam/nữ là 1,45/1(bảng 3.1). Kết quả nghiên cứu này của tƣơng đƣơng với kết

quả nghiên cứu của các tác giả khác.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

28

Theo Đào Minh Tuấn nghiên cứu về thực trạng viêm phổi tại Bệnh viện

Nhi Trung ƣơng, tỉ lệ mắc viêm phổi lứa tuổi hay gặp nhất là từ 6 tháng đến

dƣới 1 tuổi, chiếm tỷ lệ 44,7%; tỉ lệ trẻ nam (183/322) mắc nhiều hơn trẻ nữ

(139/322), tỉ lệ nam cao gấp 1,3 lần nữ [22]. Theo Nguyễn Thị Hiền Lƣơng, tỉ lệ

nam là 70,0% nữ là 30,0%, nam cao gấp 2,23 lần nữ [14]. Theo Nguyễn Thị

Thanh Xuân, tỉ lệ trẻ nam (62,4%) mắc bệnh viêm phổi cao gấp 1,66 trẻ nữ

(37,6%) [24].

Trẻ nam mắc nhiều hơn trẻ nữ có thể do sự mất cân bằng giới tính ở Việt

Nam hiện nay, thêm vào đó trẻ nam thƣờng hiếu động hơn trẻ nữ nên dễ tiếp xúc

với các yếu tố nguy cơ gây bệnh hơn.

4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của NKHH

4.2.1. Đặc điểm lâm sàng

Ho: dựa theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi (bảng 3.3), triệu chứng ho

trƣớc và khi vào viện gặp ở hầu hết các trẻ (93,2%). Kết quả này tƣơng đƣơng

với kết quả của các tác giả khác.

Theo tác giả Nguyễn Thành Nhôm và cộng sự, hầu hết các trẻ đều có

triệu chứng ho 127 (97,7%) [16]. Kết quả này tƣơng đồng với nghiên cứu của

một số tác giả: Ông Huy Thanh là 98,5%, Đào Minh Tuấn là 100% [18],[22].

Điều này có thể lý giải bởi ho là triệu chứng thƣờng gặp của viêm phổi, là

một trong những tiêu chuẩn chẩn đoán NKHH và có thể kéo dài ngay cả khi lâm

sàng đã cải thiện.

Sốt: sốt cũng là triệu chứng hay gặp ở trẻ, với 39,2% số trẻ khi nhập viện có sốt. Kết quả này tƣơng tự kết quả của Đào Minh Tuấn năm 2008 tại Bệnh

viện Nhi Trung ƣơng với 42,68%, và thấp hơn so với nghiên cứu của Nguyễn

Thành Nhôm có 110 (84,6%) trẻ có sốt trong quá trình điều trị, tác giả Quách

Ngọc Ngân (72,9%) [15],[16],[22]. Theo tác giả Okoko và cộng sự năm 2017, tỉ

lệ trẻ có sốt khi vào viện chiếm 95,4% [30].

Sốt là dấu hiệu cơ thể đáp ứng của cơ thể với sự nhiễm khuẩn, tuy nhiên có tỉ lệ lớn trẻ đã đƣợc điều trị trƣớc đó nên có sự đáp ứng một phần ,do vậy tit

lệ sốt giảm hoặc hết khi vào viện.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

29

Dấu hiệu chảy mũi: dấu hiệu chảy mũi gặp ở 12,7% các trƣờng hợp

trong nghiên cứu của chúng tôi. Kết quả nghiên cứu này tƣơng đƣơng so với kết

quả của một số tác giả: theo tác giả Nguyễn Thành Nhôm, dấu hiệu chảy mũi ở

bệnh viêm phổi xuất hiện không thƣờng xuyên chỉ có 26 (20%) [16]. Theo tác

giả Quách Ngọc Ngân dấu hiệu chảy mũi là 38,8% [15]. Điều này có thể lý giải

là do dấu hiệu chảy mũi thƣờng xảy ra vào những ngày đầu của bệnh.

Dấu hiệu rút lõm lồng ngực: trong nghiên cứu của tôi, tỉ lệ trẻ có rút

lõm lồng ngực gặp ở 6,2% các trƣờng hợp. Kết quả nghiên cứu này thấp hơn so

với các tác giả Đào Minh Tuấn (100%) và tác giả Okoko (93,7%) [22],[30].

Điều này có thể là do nghiên cứu của các tác giả trên đƣợc tiến hành ở các bệnh

viện chuyên khoa tuyến cuối nên mức độ nặng của bệnh cao hơn so với nghiên

cứu của tôi.

Ran phổi: ran ẩm là triệu chứng chiếm tần số cao nhất trong nghiên cứu

với 84,6% trƣờng hợp có ran ẩm. Kết quả này tƣơng tự nhƣ kết quả nghiên cứu

của Nguyễn Thành Nhôm và cộng sự vời tỉ lệ ran ẩm gặp ở 116 trẻ chiếm

89,2% và tác giả Đào Minh Tuấn (87,5%) [16],[22]. Tần suất gặp ran phổi tƣơng

ứng với tỉ lệ mắc VPQP và VPT trên lâm sàng.

Triệu chứng khác: ngoài ra, kết quả nghiên cứu còn cho thấy xuất hiện

một số triệu chứng khác nhƣ thở rít là 1,1%, khó thở chiếm 1,1% và tím gặp ở

0,5%. Kết quả này thấp hơn so với các tác giả Okoko, tác giả Đào Minh Tuấn do

nghiên cứu của các tác giả đƣợc tiến hành ở các bệnh viện chuyên khoa cuối nên

tình trạng bệnh của trẻ thƣờng nặng hơn so với trong nghiên cứu của chúng tôi

[22],[30].

4.2.2. Cận lâm sàng

Bảng 3.4 cho thấy trƣờng hợp có tăng số lƣợng bạch cầu (62,2%), tăng tỉ

lệ bạch cầu đa nhân trung tính (14,1%) và CRP khi vào viện (75,9%). Kết quả

nghiên cứu này tƣơng tự kết quả của tác giả Nguyễn Thành Nhôm và khác so

với nghiên cứu của tác giả Đào Minh Tuấn với 17% trẻ viêm phổi nặng có số lƣợng bạch cầu tăng trên 10.000/mm3 [16],[22].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

30

Bạch cầu giúp cơ thể chống lại các bệnh truyền nhiễm và các vật thể lạ

trong máu; bảo vệ cơ thể theo cơ chế tạo ra kháng thể và thực bào từ đó chống

lại các kháng nguyên thâm nhập vào cơ thể. Số lƣợng bạch cầu thƣờng tăng cao

trong các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính. Bạch cầu lympho tăng trong nhiễm khuẩn

máu, nhiễm lao… bạch cầu trung tính tăng trong các trƣờng hợp nhiễm trùng

cấp.Tuy nhiên, đôi khi trong các trƣờng hợp nhiễm trùng quá nặng nhƣ nhiễm

trùng huyết… thì thành phần bạch cầu có thể giảm xuống [26]. Nhìn chung, sự

thay đổi huyết học ,đặc biệt số lƣợng bạch cầu phản ánh đƣợc tình trạng nhiễm

trùng của bệnh nhân.

4.3. Tình trạng sử dụng kháng sinh trƣớc khi vào viện và thời gian bị bệnh

trƣớc khi vào viện của trẻ

Kết quả bảng 3.2 cho thấy tỷ lệ trẻ có thời gian bị bệnh từ 2 đến 3 ngày

đến khi vào viện chiếm đa số với tỉ lệ 53,8%, thời gian bị bệnh trên 3 ngày

chiếm 38,6%, thời gian bị bệnh trƣớc khi vào viện 1 ngày chiếm số lƣợng ít

7,6%. Số ngày bị bệnh trƣớc khi vào viện không liên quan đến các nhóm tuổi

(p>0,05). Điều này có liên quan đến việc sử dụng thuốc kháng sinh trƣớc khi

vào viện.

Trong nghiên cứu của chúng tôi,dựa trên biểu đồ 3.2 có 57,6% bệnh nhân

đã sử dụng KS trƣớc vào viện, chủ yếu từ nguồn tự mua. Sử dụng theo kinh

nghiệm, theo lời ngƣời khác mách mà không có chỉ định của bác sĩ có thể gây

nên hiện tƣợng kháng kháng sinh thêm trầm trọng, gây các tác dụng không

mong muốn nguy hiểm mà với ngƣời dân thƣờng khó biết hết đƣợc. Hơn nữa, đa

số ngƣời thân lại không nhớ tên thuốc đã cho trẻ uống nên khi vào viện các bác sĩ khó khăn trong việc chọn lựa kháng sinh phù hợp với bệnh nhân dựa trên tiền

sử dùng thuốc, dẫn đến việc điều trị kéo dài hoặc tình trạng bệnh nặng lên.

Tỉ lệ dùng kháng sinh của trẻ trƣớc khi vào viện trong nghiên cứu của

chúng tôi tƣơng đƣơng với kết quả của các nghiên cứu khác. Tác giả Nguyễn

Thị Mai Hòa thu đƣợc kết quả 62,39% số bệnh nhân đã sử dụng KS trƣớc vào

viện và Nguyễn Thị Hiền Lƣơng tỉ lệ này chiếm 54% [7],[14].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

31

Ngoài số ít những trƣờng hợp đƣợc chỉ định dùng Cephalosporin thế hệ 3

ở tuyến huyện trƣớc khi vào viện, còn lại đa số các kháng sinh đƣợc tự ý mua và

sử dụng. Điều này cho thấy việc thiếu kiểm soát các kháng sinh, dẫn đến sử

dụng tràn lan, đang diễn ra phổ biến.Đây là tình trạng rất đáng lo ngại vì kháng

sinh cephalosporin nhóm 3 là kháng sinh chỉ nên dùng trong những trƣờng hợp

cần thiết nhƣ nhiễm khuẩn nặng. Trầm trọng hơn, chúng tôi không thể thu thập

đƣợc tiền sử dùng thuốc bệnh nhi trƣớc khi vào viện do các nguyên nhân nhƣ:

giấy chuyển viện của tuyến giới không ghi thuốc đã điều trị cho bệnh nhân,

ngƣời thân BN chỉ nhớ đƣợc đƣờng dùng, thời gian dùng nhƣng không nhớ tên

mặc dù đã đƣợc gợi ý một số tên thuốc phổ biến. Tình trạng này làm mất một số

căn cứ cho bác sĩ khi chỉ định KS trong điều trị.

Theo nghiên cứu của Hoàng Thị Kim Huyền, Phan Quỳnh Lan, Nguyễn

Tiến Dũng thì tỉ lệ trẻ em dùng kháng sinh trƣớc khi nhập viện lên tới 66,8%,

đa số bệnh nhân đƣợc ngƣời nhà tự mua thuốc kháng sinh cho dùng không có

chỉ định của bác sĩ [11]. Theo nghiên cứu của Nguyễn Văn Kính và cộng sự

(2010) khảo sát về việc bán thuốc kháng sinh ở các hiệu thuốc vùng nông

thôn và thành thị các tỉnh phía Bắc cho thấy nhận thức về kháng sinh và

kháng kháng sinh của ngƣời bán thuốc và ngƣời dân còn thấp đặc biệt ở vùng

nông thôn. Phần lớn kháng sinh đƣợc bán ra mà không có đơn 88,0% (thành

thị) và 91,0% (nông thôn). Mua kháng sinh để điều trị ho 31,6% (thành thị)

và sốt 21,7% (nông thôn) [12].

Nhiều nghiên cứu đã đề cập đến tình trạng lạm dụng kháng sinh trong

điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cho trẻ em dƣới 5 tuổi ở cộng đồng. Theo nghiên

cứu của Nguyễn Thị Kim Chúc (2002) cho thấy việc bán thuốc kháng sinh rất phổ biến tại các nhà thuốc tƣ ở Hà Nội, khoảng 64,0% trƣờng hợp các nhà thuốc

tƣ đã xử lý các tình huống nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ dƣới 5 tuổi không đúng với

phác đồ hƣớng dẫn [2]. Nghiên cứu của Nguyễn Quỳnh Hoa cho thấy một nửa

các đợt mắc nhiễm khuẩn hô hấp nhẹ (528/1048) và 63,0% trẻ mắc nhiễm khuẩn

hô hấp (392/623) đƣợc điều trị với kháng sinh. Đa số việc dùng kháng sinh

không hợp lý này là do cán bộ y tế chỉ định (82,0%) [6].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

32

Nhƣ vậy, tình trạng lạm dụng kháng sinh và sử dụng kháng sinh bất hợp

lý trong nghiên cứu của chúng tôi cũng khá cao và tƣơng tự nhƣ các nghiên cứu

khác ở Việt Nam và trên thế giới.

4.4. Đánh giá việc sử dụng kháng sinh

Vấn đề kháng kháng sinh trong điều trị đang diễn ra mạnh mẽ thì liệu

pháp phòng chống kháng sinh trên bệnh nhân đóng vai trò rất quan trọng. Tuy

Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh đã xây dựng và ban hành hƣớng dẫn điều trị riêng,

nhƣng do xét nghiệm tìm vi khuẩn có độ chính xác chƣa cao .Do vậy hầu hết

các bác sĩ vẫn thƣờng lựa chọn kháng sinh theo kinh nghiệm, dựa vào các yếu

tố, tiền sử dùng thuốc, nhƣ tuổi, cân nặng, sức khỏe, mức độ nặng của bệnh và

tham khảo các hƣớng dẫn điều trị.

Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo chỉ dùng kháng sinh trong NKHH có

phân loại viêm phổi và viêm phổi nặng với một trong những kháng sinh Procain,

Ampicillin, Amoxicillin hoặc Cotrimoxazole. Khi bị viêm phổi nặng trẻ phải

đƣợc điều trị trong bệnh viện, tuỳ theo nguyên nhân và lứa tuổi của trẻ mà sử

dụng một trong các công thức điều trị Benzyl Penicilin, Belzyl Penicilin và

Gentamycin, Chloramphenicol, Cloxacilin và Gentamycin (nếu do tụ cầu

khuẩn).

Thực tế lâm sàng và kháng sinh đồ cho thấy 3 loại kháng sinh có tác dụng

tốt trong điều trị viêm phổi là Penicillin, Bactrim và Chloramphenicol. Tuy

nhiên nhiều nghiên cứu gần đây đã chứng minh đƣợc tính an toàn cũng nhƣ hiệu

quả điều trị của các thuốc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3.

Theo kết quả bảng 3.5, nhóm kháng sinh đƣợc dùng nhiều nhất là Cephalosporin thế hệ 3. Đối với những trẻ có chuẩn đoán VPQP với tỉ lệ là

68,1%, viêm tiểu phế quản là 60%, viêm phế quản là 50%. Đối với nhóm viêm

phổi thùy, nhóm kháng sinh đƣợc dùng nhiều nhất là là Cephalosporin thế hệ 3

chiếm 50%, tiếp đó là Macrolide với 40%; nhóm bệnh nhân NHKHHT, chủ yếu

đƣợc dùng là nhóm kháng sinh đƣợc dùng nhiều nhất là Cephalosporin thế hệ 3

chiếm 54,8%.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

33

Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có 46,1% trẻ có sử dụng phối hợp

kháng sinh trong điều trị NKHHCT, trong đó công thức phối hợp đƣợc sử dụng

nhiều nhất là Cephalosporin + Macrolide (67 trƣờng hợp), tổng các phối hợp

khác chiếm 23,5% (bảng 3.8).

Theo nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thành Nhôm và cộng sự, Cefotaxim

là thuốc đƣợc sử dụng nhiều nhất 103 (79,2%), kế đến là Gentamycin 47/130

(36,2%) và Cefepim là thuốc sử dụng ít nhất 05 (3,8%) [16]. Nghiên cứu của

Nguyễn Thị Vân Anh và Nguyễn Văn Bàng năm 2007 nhận thấy Cephalosporin

là thuốc đƣợc sử dụng phổ biến nhất (55,1%); có 4,7% trƣờng hợp đã phối hợp

với Aminosid [1]. Nghiên cứu của Hoàng Thị Huế, Phạm Trung Kiên tại Bệnh

viện Đa khoa Trung ƣơng Thái Nguyên trong 2005-2006 thấy tỉ lệ sử dụng các

phác đồ phối hợp Penicillin + Gentamycin (46,8%), tiếp đến là Cefotaxime +

Gentamycin (24,5%), Ampicilin + Gentamycin (8,4%) [9].

Số loại kháng sinh:các trƣờng hợp NKHHT thƣờng đƣợc dùng 1 loại

kháng sinh 80,6% ,trong khi đó viêm phế quản, viêm phế quản phổi, thƣờng

đƣợc điều trị bởi 1-2 loại kháng sinh, còn viêm phổi thùy, viêm tiểu phế quản

đƣợc dùng kết hợp 2 loại kháng sinh trở lên (bảng 3.6). Kết quả nghiên cứu của

chúng tôi tƣơng tự nhƣ một số nghiên cứu khác trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế.

Nghiên cứu của Nguyễn Thành Nhôm trên đối tƣợng 130 trẻ có viêm phổi

nặng từ 2 tháng đến 5 tuổi cho thấy số loại kháng sinh sử dụng: 01 loại 70/130

(53,8%), 02 loại 50/130 (38,5%), 03 loại 08/130 (6,2%) và 04 loại 02/130

(1,5%) [16]. Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh điều trị viêm phổi,

Nguyễn Thị Vân Anh và cộng sự thấy trong số 303 trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi vào điều trị, phần lớn (68,7%) đƣợc điều trị bằng 1 loại KS; 30,3% đƣợc điều trị

bằng từ 2 loại KS trở lên [1].

Thời gian điều trị kháng sinh: kết quả nghiên cứu của tôi cho thấy thời

gian điều trị kháng sinh trung bình là 7,6 ± 2,58 ngày, trong đó nhóm VPT có

thời gian nằm viện điều trị dài nhất (trung bình 7,8 ngày) và dài hơn nhóm

VPQP tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Bảng 3.9 cho thấy tuổi của trẻ càng nhỏ thì thời gian nằm viện càng dài (p<0,05). Kết quả

nghiên cứu của tôi tƣơng đƣơng với một số nghiên cứu của các tác giả khác.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

34

Tác giả Nguyễn Thành Nhôm nghiên cứu tại Vĩnh Long cho thấy, thời

gian điều trị kháng sinh trung bình là 8,3 ± 3,3 ngày [16]. Kết quả này tƣơng tự

kết quả nghiên cứu của tôi. Trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Vân Anh và

Nguyễn Văn Bàng, thời gian điều trị trung bình là 6,0 ± 2,4 ngày, trong đó

55,8% đƣợc sử dụng kéo dài trên 5 ngày [1]. Tác giả Thomas Benet (2015), thời

gian điều trị kháng sinh trung bình của nhóm viêm phổi có thiếu oxy là 7 ngày,

của nhóm viêm phổi không có oxy là 5,5 ngày [31].

Kết quả điều trị chung: tỉ lệ khỏi bệnh sau điều trị chiếm tỉ lệ cao là

97%, chỉ có 11 trẻ có biểu hiện nặng lên và chuyển tuyến trên điều trị chiếm 3%

(bảng 3.13). Đặc biệt không ghi nhận trƣờng hợp nào tử vong. Dựa trên kết quả

chúng tôi nhận thấy khoa Nhi đã tuân thủ đúng hƣớng dẫn điều trị của Bộ Y tế.

Đồng thời cho thấy hiệu quả điều trị của các Cephalosporin thế hệ thứ 3 trong

bệnh viêm phổi cộng đồng ở trẻ em còn hiệu quả cao. Kết quả này tƣơng tự nhƣ

của các tác giả Đào Minh Tuấn và Vũ Thành Nhôm [16],[22].

Qua phân tích hồi quy đơn biến các yếu tố về lâm sàng, cận lâm sàng và

điều trị; tôi nhận thấy ở nhóm trẻ tuổi nhỏ có nguy cơ mắc bệnh viêm phổi nặng

nhiều hơn so với nhóm tuổi khác, do vậy thời gian điều trị cũng kéo dài hơn

nhóm tuổi khác. Kết quả này tƣơng tự so với kết quả của tác giả Nguyễn Thành

Nhôm và cộng sự [16]. Giải thích đƣợc do ở lứa tuổi này cấu tạo của cơ quan hô

hấp và hệ miễn dịch của trẻ phát triển chƣa hoàn chỉnh.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

35

KẾT LUẬN

1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tƣợng nghiên cứu

- Tỉ lệ bệnh nhi nam cao hơn bệnh nhi nữ (1,45/1).

- Triệu chứng lâm sàng gặp nhiều nhất là ho (93,2%), ran ẩm (84,6%) và

sốt (39,2%).

- Tỉ lệ bệnh nhân có biểu hiện tăng số lƣợng bạch cầu (62,2%) và bệnh

nhân có tăng nồng độ CRP khi vào viện chiếm 75,9%.

2. Đánh giá kết quả

- Tỉ lệ trẻ đƣợc sử dụng đơn trị liệu chiếm 53,9%, trong đó loại kháng sinh

đƣợc sử dụng nhiều nhất là Cephalosporin thế hệ 3.

- Có 46,1% trẻ có sử dụng phối hợp kháng sinh trong điều trị viêm phổi,

trong đó công thức phối hợp đƣợc sử dụng nhiều nhất là Cephalosporin

kết hợp Macrolide.

- Thời gian điều trị trung bình là 7,6 ± 2,6 ngày, đa số từ 5-10 ngày, trẻ

càng nhỏ tuổi thì thời gian điều trị càng dài (p<0,05).

- Tỉ lệ khỏi bệnh sau điều trị là 97%. Có 11 trẻ VPQP có biểu hiện nặng lên

sau điều trị chiếm 3% . Không ghi nhận trƣờng hợp nào tử vong.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

36

KHUYẾN NGHỊ

- Không nên tự ý mua kháng sinh điều trị cho trẻ mắc NKHH tại nhà.

- Cần tăng cƣờng giám sát tình hình sử dụng kháng sinh điều trị NKHH để nắm bắt đánh giá đƣợc hiệu quả điều trị, tình trạng kháng kháng sinh và có

phƣơng án lựa chọn kháng sinh điều trị thay thế phù hợp.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

37

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

1. Nguyễn Thị Vân Anh, Nguyễn Văn Bàng (2007), “Sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em”, Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh, Tập

11 (4), 94 – 99.

2. Nguyễn Thị Kim Chúc (2002), Tiến tới thực hành nhà thuốc tốt tại Hà Nội - nghiên cứu đa can thiệp tác động lên khu vực tư nhân, NXB Y học,

Hà Nội.

3. Nguyễn Tiến Dũng (2015), Tiếp cận chẩn đoán và điều trị bệnh hô hấp

trẻ em, NXB Y học, Hà Nội.

4. Trƣơng Việt Dũng (2014), Phương pháp nghiên cứu khoa học, NXB Y

học, Hà Nội.

5. Hà Văn Hiệu, Nguyễn Hữu kỳ (2003), “Nghiên cứu tình hình và một số yếu tố nguy cơ NKHH ở trẻ dƣới 5 tuổi”, Tạp chí Y học Việt Nam, (2), 95-

99.

6. Nguyễn Quỳnh Hoa (2007), Kháng kháng sinh và sử dụng kháng sinh bất hợp lý cho trẻ em dưới 5 tuổi bị viêm đường hô hấp cấp: Kiến thức và

hành vi của người chăm sóc trẻ và cán bộ y tế ở Việt Nam, NXB Y học,

Hà Nội.

7. Nguyễn Thị Mai Hòa (2010), Khảo sát tình hình sử dụng thuốc kháng

sinh trong điều trị viêm phổi cho trẻ em tại khoa nhi bệnh viện đa khoa Lý

Nhân- Hà Nam, Trƣờng Đại học Dƣợc HN, Hà Nội.

8. Nguyễn Thuý Hồng (2003), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ bệnh viêm phổi nặng ở trẻ < 5 tuổi tại BVĐKTƯ TN, Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên, Thái Nguyên.

9. Hoàng Thị Huế, Phạm Trung Kiên (2013), “Nhận xét việc sử dụng kháng sinh trong điều trị NKHH tại khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa Trung

ƣơng Thái Nguyên”, Y học Thực hành, Tập 876 (7), 154 – 156.

10. Thanh Minh Hùng (2016),Đặc điểm nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi điều trị tại khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

năm 2016, Sở Y Tế Kon Tum, Kon Tum.

11. Hoàng Kim Huyền, Phan Quỳnh Lan, Nguyễn Tiến Dũng (2003), “Đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh viêm phổi cho

trẻ em dƣới 5 tuổi tại khoa Nhi Bệnh viện Bạch Mai”, Tạp chí dược học,

(11), 84- 88.

12. Nguyễn Văn Kính, và cộng sự (2010), Phân tích thực trạng sử dụng

kháng sinh và kháng kháng sinh tại Việt Nam, GARP – Việt Nam.

13. Phạm Trung Kiên (2015), Giáo trình Nhi khoa, NXB Đại học Quốc gia

Hà Nội, Hà Nội.

14. Nguyễn Thị Hiền Lƣơng (2008), Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh điều trị viêm phổi ở trẻ em tại khoa Nhi BV Bạch Mai, Trƣờng Đại

học Dƣợc Hà Nội, Hà Nội.

15. Quách Ngọc Ngân, Phạm Thị Minh Hồng (2014) “Đặc điểm lâm sàng và vi sinh của viêm phổi cộng đồng ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi tại bệnh

viện Nhi đồng Cần Thơ”, Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, Tập 18 (1),

294-300.

16. Nguyễn Thành Nhôm, Phan Văn Năm, Võ Thị Thu Hƣơng (2015), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan đến

viêm phổi nặng ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi tại bệnh viện Đa khoa tỉnh

Vĩnh Long”, Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện Đa khoa

Vĩnh Long, 1 – 10.

17. Bùi Bình Bảo Sơn, Võ Công Binh (2012), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em từ 2 tháng đến 2

tuổi”, Tạp chí Y Dược học, Tập 16 (10), 12- 19.

18. Ông Huy Thanh, Quách Ngọc Ngân (2013) “Đặc điểm dịch tể học và căn nguyên vi khuẩn của viêm phổi mắc phải tại cộng đồng trẻ em tại

bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ”, Hội nghị khoa học nhi khoa đồng bằng

sông Cửu Long lần thứ III, 72 - 78.

19. Vũ Văn Thành (2012), Nghiên cứu căn nguyên gây nhiễm trùng hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Nha Trang năm 2009, Viện vệ sinh dịch

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

tễ Trung Ƣơng, Hà Nội.

20. Trần Thị Anh Thơ (2014), Đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi

Nghệ An, Trƣờng Đại học Dƣợc HN, Hà Nội

21. Tô Anh Toán (2000), “Phân tích số liệu báo cáo ARI tuyến tỉnh hàng tháng năm 1999", Tài liệu Hội nghị tổng kết chương trình quốc gia ARI

năm 1999, Viện Lao và bệnh phổi TW, Hà Nội.

22. Đào Minh Tuấn (2011). “Đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân của trẻ viêm phổi do vi khuẩn tại khoa hô hấp bệnh viện Nhi Trung ƣơng trong 5

năm (Từ 2006 – 2010)”, Tạp chí y học thực hành, Tập 756(3), 126-129. 23. Mai Anh Tuấn (2008), Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm

khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số xã miền núi tỉnh

Bắc Kạn, Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên, Thái Nguyên

24. Nguyễn Thị Thanh Xuân (2013), Đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em tại khoa Nhi bệnh viện Bắc Thăng Long,

Trƣờng Đại học Dƣợc HN, Hà Nội.

25. Nguyễn Thị Yến, Phạm Thu Nga, Lê Văn Tráng (2014), “Kháng kháng sinh của Haemophilus influenzae và Moraxella Catarrhalis gây viêm phổi

ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Thanh Hóa năm 2012”, Tạp chí nghiên cứu Y

học, Phụ trƣơng 91(5), 52 – 56.

Tiếng Anh

26. Adam Hoban D.J. H.J., Gin A.S., and Zhanel G.G. (2009), “Association between fluoroquinolone usage and a dramatic rise in

ciprofloxacinresistant Streptococcus pneumoniae in Canada, 1997-2006”,

Int J Antimicrob Agents, 34(1), 82-85.

27. Arwa Alumran, Cameron Hurst, Xiang-Yu Hou (2011). “Antibiotics

Overuse in Children with Upper Respiratory Tract Infections in Saudi

Arabia: Risk Factors and Potential Interventions”, Clinical Medicine and

Diagnostics, 1(1), 8-16.

28. Dimie Ogoina (2011), “Fever, fever patterns and diseases called „fever‟ -

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

A review”, Journal of Infection and Public Health, 4, 108 – 124.

29. Li Hui and et al (1997), “Patterns and determinants of use of antibiotics for acute respiratory tract infection in children in China”, The Pediatric

Infectious Disease Journal, 16(6), 560-564.

30. Okoko A. R., and et.al (2017), “Pneumonia of Children under 5 Years of Age in Brazzaville (Republic of Congo)”, Open Journal of Pediatrics, 7,

178-191.

31. Thomas B, Mariam S and et.al (2015), “Etiology and Factors Associated with Pneumonia in Children under 5 Years of Age in Mali: A

Prospective Case-Control Study”, PLOS ONE, 1-15.

32. WHO (2004), “Global estimate of incidence of clinical pneumonia among

children under five years of age”, Bluletion of the World Health

Organization, 82(12), 895 – 903.

33. WHO (2014), “Revised WHO classification and treatment of childhood

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

pneumonia at health facilities”.

PHỤ LỤC

BV SẢN - NHI BẮC PHIẾU NGHIÊN CỨU

NINH SỬ DỤNG KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ

NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP

Phiếu số:………….

I. HÀNH CHÍNH

1. Họ và tên:……………………………… Mã vào viện :…........…….... 2. Giới: □ Nữ □ Nam 3. Tuổi: ……………

4. Dân tộc:……………….. 5. Ngày nhập viện:………../…………./……………………....................... 6. Địa chỉ gia đình:…………………………………………………........... 7. SĐT liên hệ:..............................................................................................

II. THÔNG TIN VỀ MẸ

CÂU HỎI TRẢ LỜI

…………………………………………. Họ tên mẹ

Tuổi …………………………

Nghề nghiệp 1. Cán bộ viên chức

2. Làm ruộng 3. Công nhân 4. Khác

Trình độ văn hóa mẹ 1. Cấp I

2. Cấp II

3. Cấp III

4. Đại học, cao đẳng

III. THÔNG TIN VỀ CON

CÂU HỎI TRẢ LỜI

Tiền sử khi sinh 1. Đủ tháng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

2. Già tháng 3. Thiếu tháng

1. Sữa mẹ Tình trạng nuôi dƣỡng

2. Sữa ngoài

Đã đƣợc chẩn đoán điều trị bệnh lý 1. Có

NKHH cấp tính trong 2 tháng trở 2. Không

lại đây

Tiêm chủng đầy đủ theo chƣơng 1. Có

trình tiêm chủng mở rộng 2. Không

IV. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ CHẨN ĐOÁN

CÂU HỎI TRẢ LỜI

Thời gian từ khi bị bệnh đến khi ……………………..

vào viện

Thuốc sử dụng trƣớc khi vào viện 1. Kháng sinh: ………………

2. Thuốc khác

Lý do vào viện …………………………

Triệu chứng lâm sàng 1. Ho

2. Sốt 3. Chảy mũi 4. Khó thở 5. Tím 6. Rút lõm lồng ngực

7. Ngừng thở 8. Thở rít

Triệu chứng thực thể tại phổi

1. Ran ẩm 2. Ran nổ 3. Ran rít

4. Ran ngáy

.......lần/phút Nhịp thở

......chu kỳ/phút Nhịp tim

1. Viêm phế quản Chẩn đoán

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

2. Viêm phế quản phổi

3. Viêm phổi thùy

4. Nhiễm khuẩn đƣờng hô hấp

trên

5. Viêm tiểu phế quản bội nhiễm

V. CẬN LÂM SÀNG

CHỈ SỐ CẬN LÂM SÀNG KẾT QUẢ

Trƣớc khi điều trị Sau khi điều

kháng sinh trị kháng sinh

Công Số lƣợng hồng cầu ..........................T/L ..................T/L

thức máu Hemoglobin ......................g/L ..................g/L

Hematocrit ...........................% .....................%

Số lƣợng bạch cầu .........................G/L ..................G/L

Tỉ lệ Bạch cầu đa ...........................% .....................%

nhân trung tính

Tỉ lệ Bạch cầu ...........................% ....................%

lympho

Tỉ lệ Bạch cầu ...........................% ....................%

mono

Sinh hóa CRP 1. Dƣơng tính 1. Dƣơng tính

máu 2. Âm tính 2. Âm tính

3. Không làm 3. Không làm

X quang ngực thẳng 1. Hình ảnh viêm 1. Hình ảnh

phế quản viêm phế quản

2. Hình ảnh viêm phế quản phổi 3. Hình ảnh viêm phổi thùy 2. Hình ảnh viêm phế quản phổi 3. Hình ảnh

4. Bình thƣờng viêm phổi thùy

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

4. Bình thƣờng

Xét nghiệm …………………… ……………

khác:………………… …………………… ………………

…………………… ………………… ……………

……………………

VI. ĐIỀU TRỊ VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ

CÂU HỎI TRẢ LỜI

Các loại kháng sinh đƣợc sử dụng 1. Macrolide

2. Aminoglycoside

3. Cephalosporin thế hệ III

4. Imipenem

5. Khác

Số loại kháng sinh đƣợc sử dụng 1. 1 loại kháng sinh

2. 2 loại kháng sinh

3. 3 loại kháng sinh

4. ≥ 4 loại kháng sinh

Công thức kháng sinh phối hợp 1. Cephalosporin + Macrolide

2. Cephalosporin + Aminoglycoside đƣợc sử dụng

3. Phối hợp khác

4. Đơn trị liệu

1. Đƣờng uống Đƣờng dùng kháng sinh

2. Tiêm bắp

3. Đƣờng tĩnh mạch

Thời gian sử dụng kháng sinh ...............................ngày

1. Khỏi Đánh giá kết quả

2. Chuyển viện 3. Tử vong

………ngày Số ngày nằm viện

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

GIÁM SÁT NGƢỜI ĐÁNH GIÁ

DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU

STT Mã vào Họ và tên Địa chỉ

viện Tháng tuổi Giới tính

1. 180012176 Đỗ Ngọc Tuấn M 24

Nam Xuân Hòa-Thọ Xuân- Thanh Hóa

2. 180009229 Trần Minh N 24 Nam Vũ Ninh-Tp Bắc Ninh-

Bắc Ninh

5 3. 180009277 Trần Gia M Nam Yên Phụ-Yên Phong-Bắc

48 Nữ 4. 180009498 Dƣơng Hồng T

24 Ninh Khắc Niệm-TP Bắc Ninh-Bắc Ninh Nam Đông Thọ- Yên Phong-

5. 180009323 Nguyễn Văn Hữu T

6. 180009623 Đinh Thị Ánh N 48 Nữ

Bắc Ninh Mai Đình-Hiệp Hòa-Bắc Giang

7. 180009339 Vũ Trí D 24 Nam Hoàn Sơn-Tiên Du-Bắc

8. 180008729 Nguyễn Minh T 36 Nữ

Ninh Đông Ngôn-Từ Sơn-Bắc Ninh

9. 180009697 Nguyễn Đức T 48 Nam Yên Trung-Yên Phong-

10. 180009515 Nguyễn Thị Kim N 36 Nữ

11. 180009119 Nguyễn Minh Q 4 Nam

12. 180009606 Nguyễn Ngọc H 12 Nam

13. 180012037 Nguyễn Hồng An 2 Nam

N

14. 180012872 Nguyễn Hải Y Nữ 2

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

15. 180008872 Bùi Baỏ Q Nữ 2 Bắc Ninh Mão Điền-Thuận Thành- Bắc ninh TT Bích Động-Việt Yên- Bắc Giang Tiên Sơn-Việt Yên-Bắc Giang Tiên Sơn-Việt Yên-Bắc Giang Long Châu-Yên Phong- Bắc Ninh Chi Lăng-Quế Võ-Bắc

Ninh

16. 180009221 Nguyễn Thanh B 7 Nam Nguyệt Đức-Thuận

17. 180012331 Dƣơng Gia H 2 Nam

18. 180009374 ZENG YU Y 12 Nữ

Thành-Bắc Ninh Tƣơng Giang-Từ Sơn- Bắc Ninh Võ Cƣờng-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh

19. 180009898 Nguyễn Khánh N 24 Nam Dáp Cầu-Tp Bắc Ninh-

10 Nam

20. 180008088 Nguyễn Đình Hải L

21. 180009200 Nguyễn Đặng 24 Bắc Ninh Cảnh Hƣơng-Tiên Du- Bắc Ninh Nam Khắc Niêm-Tp Bắc

Nam A

22. 180008954 Trần Hữu T 36 Ninh-Bắc Ninh Nam Hạp Lĩnh-Tp Bắc Ninh-

23. 180009614 Doãn Khánh N 84 Nữ

24. 180009440 Nguyễn Văn Đ 24 Nam

25. 180009396 Phan Văn Nhật M 6 Nam

26. 180009216 Hoàng Mỹ A 36 Nữ

27. 180009547 Chu Quế L Nữ 4

Bắc Ninh Hạp Lĩnh-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Trạm Lộ-Thuận Thành- Bắc Ninh Tân Chi-Tiên Du-Bắc Ninh Ninh Xá-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Đông Sơn-Yên Thế-Bắc Giang

Nam Yên Trung-Yên Phong- 8

28. 180009777 Triệu Hoàng Thiên H

29. 180009231 JACKSON D Nữ 5

30. 180007037 Nghiêm Thế A 36 Nam

31. 180010048 Nguyễn Thị Ánh D 36 Nữ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

32. 180009765 Nguyễn Ngọc A 5 Nữ Bắc Ninh Quảng Phú-Lƣơng Tài- Bắc Ninh Bồng Lai-Quế Võ-Bắc Ninh Thị Cầu-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Đức Long-Quế Võ-Bắc

33. 180009281 Lê Thị Ngọc B 9 Nữ

34. 180009409 Lê Nguyễn Tùng L 24 Nam

35. 1800092-5 Ngô Ngọc Gia N 3 Nữ

36. 180009653 Phạm Tùng A Nam 8

37. 180009359 Nguyễn Đức H Nam 4

Ninh Hƣơng Lâm-Hiệp Hòa- Bắc Giang Tân Trào-Thanh Miên- Hải Dƣơng Tƣơng Giang-Từ Sơn- Bắc Ninh Phong Khê-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Tam Đa-Yên Phong-Bắc Ninh

38. 180009014 Nguyễn Nhật M Nam Nghĩa Đạo-Thuận 6

Thành-Bắc Ninh

39. 180009753 Mẫn Tùng D 48 Nam Khúc Xuyên-Tp Bắc

40. 180009367 Nguyễn Quang V 12 Ninh-Bắc Ninh Nam Ninh Sơn-Việt Yên-Bắc

41. 180009368 Hà Thu T Nữ 24

giang Đại Phúc-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh

42. 180009543 Vũ Đức B Nam Vệ An-Tp Bắc Ninh-Bắc 24

Ninh

43. 180009788 Trần Nguyễn Gia 12 Nam Giang Sơn-Gia Bình-Bắc

B Ninh

44. 180009056 Đỗ Minh K 36 Nam Quang Châu-Việt Yên-

Bắc Giang

45. 180009502 Nguyễn Minh K 24 Nam Vũ Ninh-Tp Bắc Ninh-

Bắc Ninh

46. 180009542 Nguyễn Bảo L 7 Nam Đông Phong-Yên Phong-

Bắc Ninh

47. 180009742 Ngô Minh T 36 Nam Đại Phúc-Tp Bắc Ninh-

Bắc Ninh

48. 180008902 Trần Minh H 4 Nam Đào Viên-Quế Võ-Bắc

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

49. 180009776 Lê Thị Thu T 60 Nữ Ninh Vân Dƣơng- Tp Bắc

50. 180009351 Đinh Tuấn K 7 Ninh-Bắc Ninh Nam Đào Viên-Quế Võ-Bắc

51. 180010104 Nguyễn Mai An N 7 Nữ

52. 180009536 Ngô Thị Khánh L 48 Nữ

53. 180009922 Nguyễn Thị 60 Nữ

Phƣơng L

54. 180009891 Nguyễn Ngọc H 12 Nữ

55. 180011913 Nguyễn Tiến T 4 Nam

56. 180010290 Đỗ Trọng D Nam 60

57. 180009165 Diêm Thanh H 12 Nữ

58. 180009726 Trần Thị Tú L 10 Nữ

59. 180009378 Vũ Thị Thảo N 5 Nữ

Ninh Tam Sơn-Từ Sơn-Bắc Ninh Dũng Liệt-Yên Phong- Bắc Ninh Vân Trung-Việt Yên-Bắc Giang Vân Dƣơng- Tp Bắc Ninh-Bắc Ninh Trung Kênh-Lƣơng Tài- Bắc Ninh Phù Chẩn-Từ Sơn-Bắc Ninh Phúc Sơn-Tân Yên-Bắc Giang Đại Đồng-Tiên Du-Bắc Ninh Võ Cƣờng-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh

60. 180009550 Nguyễn Nghĩa 24 Nam Mộ Đạo-Quế Võ-Bắc

Phúc L

61. 180008686 Nguyễn Trung K 3 Nam

Ninh Long Châu-Yên Phong- Bắc Ninh

62. 180010259 Nguyễn Thị Minh 4 Nam Văn An-Chí Linh-Hải

C

63. 180009774 Ngô Thị Minh T 3 Nữ

64. 180009762 Nguyễn Thị Thu H 12 Nữ

Dƣơng Tam Đa-Yên Phong-Bắc Ninh Tân Hồng-Từ Sơn-Bắc Ninh

65. 180009840 Phạm Tuấn T 24 Nam Hải Quang-Hải Hậu-Nam

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

66. 180008020 Phạm Văn Quốc H 7 Nam Định Tam Sơn-Từ Sơn-Bắc

67. 180009031 Nguyễn Văn B 7 Nam

68. 180009186 Bạch Thụ U 48 Nữ

Ninh TT Lim-Tiên Du-Bắc Ninh Thị Cầu-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh

69. 180010094 Ngô Mạnh H Nam Mai Đình-Hiệp Hòa-Bắc 2

70. 180009917 Đinh Hải Đ Nam 2

Giang Bằng An-Quế Võ-Bắc Ninh

71. 180010382 Nguyễn Đức T Nam Hòa Long- Tp Bắc Ninh- 2

72. 180008567 Nguyễn Đăng L Nam 2

Bắc Ninh TT Hồ-Thuận Thành-Bắc Ninh

73. 180010432 Ngô Đức A Nam Hƣơng Lâm-Hiệp Hòa- 2

Bắc Giang

74. 180010431 Ngô Đức B Nam Hƣơng Lâm-Hiệp Hòa- 2

75. 180009887 Nguyễn Ngọc D Nữ 2

Bắc Giang Đức Long-Quế Võ-Bắc Ninh

Nam Mão Điền-Thuận Thành- 2

76. 180009969 Nguyễn Huy Long N

77. 180008568 Nguyễn Đăng L Nam 3

78. 180008764 Nguyễn Thị Cát L 2 Nữ

79. 180009675 Đỗ Huyền T Nữ 2

Bắc Ninh TT Hồ-Thuận Thành-Bắc Ninh Đình Tổ-Thuận Thành- Bắc Ninh Hiền Đa-Cẩm Khê-Phú Thọ

80. 180008861 Đặng Minh Đ Nam An Thịnh-Lƣơng Tài-Bắc 2

81. 180008777 Vũ Trọng T Nam 2

82. 180009752 Nguyễn Lê Anh T 2 Nữ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

83. 180008695 Vũ Hoàng D 36 Nữ Ninh Phú Hòa- Lƣơng Tài-Bắc Ninh Bảo Yên-Thanh Thủy- Phú Thọ Minh Khuê-Hƣng Hà-

84. 180010052 Thạch Văn T 24 Nam

85. 180017396 Nguyễn Thị H 7 Nữ

Thái Bình Bảo Ngoạn-Đại Từ-Thái Nguyên Đáp Cầu- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh

86. 180010188 Nguyễn Trung K 10 Nam Đại Phúc- Tp Bắc Ninh-

87. 180009635 Ngô Đăng Q Nam 6

88. 180009633 Dƣơng Việt A Nam 4

89. 180017164 Dƣơng Gia B 24 Bắc Ninh Tam Sơn-Từ Sơn-Bắc Ninh Song Liễu-Thuận Thành- Bắc Ninh Nam Khắc Niệm-Tp Bắc

90. 180010007 Phạm Minh Đ Ninh-Bắc Ninh Nam Hà Mãn-Thuận Thành- 9

91. 180009741 Ngô Bảo N Nữ 2

92. 180009899 Nguyễn Trần Thọ 24 Nam

Bắc Ninh Gia Đông- Thuận Thành- Bắc Ninh Tam Đa-Yên Phong-Bắc Ninh

Nam Hàn Quảng-Quế Võ-Bắc 36

P 93. 180009583 Nguyễn Ngọc Bảo S 94. 180015727 Nguyễn Đức Tuấn Nam 12

K

95. 180015622 Trần Tố N Nữ 9

Ninh Thái Bảo-Gia Bình-Bắc Ninh Mỹ Tân-Mỹ Lộc-Nam Định

96. 180015844 Lê Đức Tuấn H Nam Đông Ngàn-Từ Sơn-Bắc 4

97. 180015369 Đỗ Thế Thanh S 24 Nam

Ninh Trầm Xà-Yên Phong-Bắc Ninh

98. 180015558 Nguyễn Tiến T 5 Nam Vân Trung-Việt Yên-Bắc

99. 180014346 Phạm Thị Yến N 24 Nữ

Giang Long Châu-Yên Phong- Bắc Ninh

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

100. 180016870 Nguyễn Hoàng L 12 Nam Quang Châu- Việt Yên-

Bắc Giang

101. 180017224 Nguyễn Bá Lê T 11 Nam Vân Hà-Việt Yên-Bắc

Giang

102. 180009836 Trƣơng Thị Ánh V 6 Nam Đào Yên-Quế Võ-Bắc

103. 180009616 Đinh Thị Phƣơng Nữ 3

Ninh TT Nƣớc Hai-Hòa An- Cao Bằng L

104. 180009574 Lê Bảo C Nam Đáp Cầu-Tp Bắc Ninh- 2

105. 180017216 Nguyễn Mẫn Nam 5

Quang H Bắc Ninh Phú Lâm-Tiên Du-Bắc Ninh

106. 180009399 Nguyễn Hải Đ 24 Nam Ninh Xá-Tp Bắc Ninh-

Bắc Ninh

107. 180008391 Nguyễn Quốc V 6 Nam Kim Châm-Tp Bắc Ninh-

Bắc Ninh

108. 180009576 Nguyễn Huy T Nam Mão Điền-Thuận Thành- 13

109. 180010113 Hoàng Linh N Nữ 72

0

Bắc Ninh TT Bình Gia-Bình Gia- Lạng Sơn Lim-Tiên Du-Bắc Ninh 110. 180009838 Nguyễn Đình Duy 4 Nam

K

111. 180009863 Đặng Thị Thùy D 5 Nữ

112. 180009469 Nguyễn Ngọc Q 5 Nữ

113. 180009825 Nguyễn Thị Thu P 5 Nữ

Mai Đình-Hiệp Hòa-Bắc Giang Đồng Nguyên-Từ Sơn- Bắc Ninh Chi LĂng-Quế Võ-Bắc Ninh

114. 180009180 Nguyễn Văn Đại 24 Nam Khắc Niệm- Tp Bắc

115. 180009651 Nguyễn Minh A 11 Nữ

116. 180009773 Nguyễn Bảo A 24 Nữ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

117. 180010136 Hoàng Khánh C 12 Nữ Ninh-Bắc Ninh Phố Mới-Quế Võ-Bắc Ninh Tƣơng Giang-Từ Sơn- Bắc Ninh Lạc Vệ-Tiên Du-Bắc

118. 180010005 Nguyễn Thị Ngọc 6 Nữ

M

119. 180009709 Nguyễn Thảo N 6 Nữ

36 120. 180009914 Phan Đức H Nam

10 121. 180016733 Đào Sỹ Quý A Nam

122. 180017389 Nguyễn Anh T 9 Nữ

123. 180009737 Nguyễn Mậu Q 36 Ninh Lạc Vệ-Tiên Du-Bắc Ninh Đại Đồng-Thuận Thành- Bắc Ninh Châu Khê-Từ Sơn-Bắc Ninh Trạm Lộ-Thuận Thành- Bắc Ninh Tiền An- Lạc Vệ-Tiên Du-Bắc Ninh Nam Khắc Niệm- Tp Bắc

124. 180009005 Nguyễn Hoàng B Ninh-Bắc Ninh Nam Đại Phúc- Tp Bắc Ninh-

125. 180010419 Hà Hữu Tuấn M 24 9 Nam

10 126. 180010195 Nguyễn Văn P Bắc Ninh Triệu Thành-Triệu Sơn- Thanh Hóa Nam Vân Hà-Việt Yên-Bắc

Giang

48 127. 180010304 Vũ Đắc H Nam Khắc Niệm- Tp Bắc

48 128. 180010657 Lê Kiều L Nữ

36 129. 180010368 Nguyễn Thị Nữ

Phƣơng T

130. 180016904 Nguyễn Thị Ngọc 24 Nữ

H Ninh-Bắc Ninh Phả Lại-Chí Linh-Hải Dƣơng Bồng Lai-Quế Võ-Bắc Ninh Hoàn Sơn-Tiên Du-Bắc Ninh

131. 180010228 Vũ Trí K 4 Nam Ninh Xá-Tp Bắc Ninh-

132. 180010265 Trấn Ngọc Ngân A 11 Nữ

Bắc Ninh Vệ An- Tp Bắc Ninh-Bắc Ninh

133. 180010256 Nguyễn Tuấn K 24 Nam Đồng Kỵ-Từ Sơn-Bắc

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

134. 180010364 Trần Ngân K 4 Nữ Ninh Đại Phúc- Tp Bắc Ninh-

6 135. 180017256 Trần Minh C Nữ

Bắc Ninh Hoàng Lƣơng-Hiệp Hòa- Bắc Giang

2 136. 180010520 Nguyễn Duy K Nam Nam Sơn- Tp Bắc Ninh-

Bắc Ninh

6 137. 180010317 Ngô Quang C Nam Nhân Hòa-Quế Võ-Bắc

7 138. 180009678 Nguyễn Hoàng Nam

Anh Q Ninh Tiền An- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh

5 139. 180009770 Nguyễn Đình T Nam Đại Bái-Gia Bình-Bắc

140. 180010662 Trƣơng Ánh S 24 Nữ

9 141. 180010281 Nguyễn Ngọc D Nữ

Ninh Đông Tiến-Yên Phong- Bắc Ninh Việt Đoàn-Tiên Du-Bắc Ninh

5 142. 180010695 Nguyễn Quốc Q Nam Đại Đồng-Thuận Thành-

4 143. 180010230 Nguyễn Gia A Nữ

144. 180010606 Nguyễn An N 24 Nữ

145. 180010360 Đoàn Quang V 7 Nam

146. 180010365 Nguyễn Xuân T 24 Nam

147. 180010646 Nguyễn Phƣơng A 4 Nữ

50 Nữ

148. 180010591 Nguyễn Thị Khánh H

149. 180017022 Nguyễn Ôn P 24 Nam

150. 180009229 Trần Minh N 24 Bắc Ninh Phƣơng Liễu-Quế Võ- Bắc Ninh Ninh Xá-- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Lạc Vệ-Tiên Du-Bắc Ninh Phƣơng Liễu-Quế Võ- Bắc Ninh Ninh Xá-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Thụy Hòa-Yên Phong- Bắc Ninh Phong Khê- Tp Bắc Ninh-Bắc Ninh Nam Vũ Ninh- Tp Bắc Ninh-

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

151. 180009200 Nguyễn Đăng Nam 24 Bắc Ninh Nam Khắc Niệm- Tp Bắc

A

152. 180008954 Trần Hữu T 36 Ninh-Bắc Ninh Nam Hạp Lĩnh- Tp Bắc Ninh-

153. 180009614 Đoàn Khánh N 7 Nữ

154. 180009440 Nguyễn Văn Đ Nam 24

155. 180009216 Hoàng Mỹ A Nữ 36

156. 180009396 Phan Văn Nhật M 6 Nam

157. 180017073 Đào Nguyễn Nữ 24

Quỳnh T

158. 180008939 Nguyễn Bảo L Nam 11

159. 180009498 Dƣơng Hồng T Nữ 48

160. 180010589 Lê Bảo A Nữ 48

Nữ 161. 180017139 Nguyễn Minh N 7

162. 180010383 Dƣơng Phƣơng A 36 Nữ

Bắc Ninh Hạp Lĩnh- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Trạm Lộ-Thuận Thành- Bắc Ninh Ninh Xá-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Tân Chi-Tiên Du-Bắc Ninh Mộ đạo-Quế Võ-Bắc Ninh Tiên Sơn-Việt Yên-Bắc Giang Khắc Niệm- Tp Bắc Ninh-Bắc Ninh Đại Phúc- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Ninh Xá-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Thị Cầu-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh

163. 180017214 Nguyễn Khắc Nam Mão Điền- Thuận Thành- 12

Xuân A

164. 180016728 Nguyễn Duy K Bắc Ninh Nam Nghĩa Thắng-Nghĩa 36

Nữ 165. 180017097 Nguyễn Mai H 11

Nữ 166. 180010411 Nguyễn Thị Nhƣ Q 9

Hƣng-Nam Định TT Chờ-Yên Phong-Bắc Ninh Phú Hòa-Lƣơng Tài-Bắc Ninh

167. 180009769 Nguyễn Đình H 5 Nam Đại Bái-Gia Bình-Bắc

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

Ninh Đông Ngàn-Từ Sơn-Bắc 168. 180010092 Nguyễn Lê Hà M 11 Nữ

169. 180010381 Nguyễn Bá Quốc Nam 5

K

170. 180010585 Nguyễn Nhƣ Nữ 8

Khánh V

171. 180010124 Nguyễn Mạnh Q 172. 180010509 Nguyễn Huy N Nữ Nam 2 6

Ninh Long Châu-Yên Phong- Bắc Ninh Khúc Xuyên- Tp Bắc Ninh-Bắc Ninh Hòa Long-Bắc Ninh Tƣơng Giang-Từ Sơn- Bắc Ninh

173. 180010558 Ngô Khánh H Nam Đình Bảng-Từ Sơn-Bắc 8

174. 180010510 Nguyễn Đức T Nam 8

Ninh Long Châu-Yên Phong- Bắc Ninh

175. 180017500 Nguyễn Anh T Nam Đại Xuân-Quế Võ-Bắc 24

Ninh

176. 180010650 Nguyễn Văn H Nam Minh Đạo-Tiên Du-Bắc 24

177. 180010379 Nguyễn Phƣơng A 7 Nữ

Ninh TT Chờ- Yên Phong-Bắc Ninh

178. 180010850 Vũ Đức C Nam Đại Phúc- Tp Bắc Ninh- 8

179. 180010722 Ngô Thị Yến N Nữ 7

180. 180010773 Ngô Mạnh Hà P Nam 7

181. 180010992 Nguyễn Hoàng K 7 Nam

182. 180010255 Nguyễn Thị Nữ 36

Phƣơng T

183. 180011125 Nguyễn An N Nữ 24

184. 180010632 Trần Đại Q Nam 7

185. 180010815 Ngô Minh H 10 Nữ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

Bắc Ninh Dũng Liệt-Yên Phong- Bắc Ninh Phú Lâm-Tiên Du-Bắc Ninh Phú Lâm-Tiên Du-Bắc Ninh Đồng Kỵ-Từ Sơn-Bắc Ninh Yên Nguyễn-chiêm Hóa- Tuyên Quang Tam Đa-Yên Phong-Bắc Ninh Ninh Xá-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh

186. 180010636 Vũ Thị Kim N Nam 6

187. 180019583 Nguyễn Văn H Nam 4

Trung Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh Tiên Sơn-Việt Yên-Bắc Giang

188. 180010354 Nguyễn Đắc S 24 Nam Đáp cầu- Tp Bắc Ninh-

Bắc Ninh

189. 180010705 Nguyễn Quốc B 9 Nam Vạn An- Tp Bắc Ninh-

190. 180017052 Trịnh Tƣờng V 36 Nữ

191. 180017612 Nguyễn Thảo L 24 Nữ

Bắc Ninh Đoạn Bái-Hiệp Hòa-Bắc Giang Phƣợng Sơn-Lục Ngạn- Bắc Giang

192. 180017250 Nguyễn Văn N Nam Minh Đạo-Tiên Du-Bắc 11

193. 180017591 Nguyễn Ngọc Nữ 36

Thảo V Ninh Trâu Quỳ-Gia Lâm-Hà Nội

194. 180010452 Đặng Thế Minh K 2 Nam Mỹ Hƣơng-Lƣơng Tài-

Nữ 195. 180017051 Nguyễn Lan A 48

Nam 196. 180010888 Phạm Minh N 24

Nữ 197. 180010614 Bùi Bảo N 6

Bắc Ninh Hạp Lĩnh- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Trí Quả-Thuận Thành- Bắc Ninh Hải Bắc-Hải Hậu-Nam Định

198. 180010206 Vũ Đăng P Nam Mão Điền- Thuận Thành- 6

Nữ 199. 180010827 Bùi Thùy T 36

Nữ 200. 180010815 Ngô Minh H 10

Nam 201. 180017090 Ngô Bảo P 7

Nữ 202. 180017560 Nguyễn Linh Đ 6

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

Bắc Ninh Trung Kênh-Lƣơng Tài- Bắc Ninh Ninh Xá- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Phong Khê- Tp Bắc Ninh-Bắc Ninh Vân Dƣơng- Tp Bắc Ninh-Bắc Ninh

203. 180011080 Nghiêm Đình M Nam 7

204. 180010532 Nguyễn Tiến Nam 2

Quang H TT Chờ-Yên Phong-Bắc ninh Thụy Hòa-Yên Phong- Bắc Ninh

205. 180011055 Vũ Minh N Nam Khúc Xuyên- Tp Bắc 6

206. 180017790 Nguyễn Minh D 24 Nam

207. 180010611 Nguyễn Ngọc Q Nữ 4

Ninh-Bắc Ninh Trạm Lộ-Thuận Thành- Bắc Ninh Bình Định-Lƣơng Tài- Bắc Ninh

208. 180010094 Ngô Mạnh H Nam Mai Đình-Hiệp Hòa-Bắc 3

209. 180016745 Nguyễn Đức Q Nam 8

210. 180018104 Nguyễn Quang N 24 Nam

Giang Long Châu-Yên Phong- Bắc Ninh Tân Hồng-Từ Sơn-Bắc Ninh

211. 180018301 Phùng Minh T Nam Đại Xuân-Quế Võ-Bắc 6

212. 180010902 Lê Anh D Nam 2

Ninh Suối Hoa-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh

213. 180011060 Đặng Trƣờng A Nam Vũ Ninh- Tp Bắc Ninh- 2

Bắc Ninh

214. 180017931 Bùi Hoàng C 12 Nam Đồng Nguyên-Từ Sơn-

Bắc Ninh

215. 180011103 Nguyễn Văn Minh 24 Nam Võ Cƣờng- Tp Bắc Ninh-

Đ 216. 180011339 Nguyễn Thị Ánh N 36 Nữ

Bắc Ninh Lạc Vệ-Tiên Du-Bắc Ninh

217. 180011076 Nguyễn Minh Đ 10 Nam Vạn An- Tp Bắc Ninh-

Bắc Ninh

218. 180010986 Nguyễn Nghĩa P 8 Nam Đại Đòng-Tiên Du-Bắc

219. 180011596 Trƣơng Thị Yến T 48 Nữ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

Ninh Suối Hoa- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh

220. 180011415 Lê Bảo A

36 Nữ

221. 180020544 Nguyễn Thị Thu T

12 Nữ

222. 180011465 Hồ Thị Bảo T

36 Nữ

223. 180010703 Phạm Bùi Ngọc B

3 Nữ

224. 180011358 Lê Ngọc H

36 Nữ

225. 180011498 Lê Hữu Anh K

36 Nam

226. 180010396 Hồ Nhƣ T

36 Nữ

227. 180010984 Nguyễn Thị Thu H

10 Nữ

228. 180011034 Đàm Gia K

48 Nam

229. 180011130 Nguyễn Phƣơng M

24 Nữ

230. 180011454 Dƣơng Việt A

12 Nam

231. 180011586 Tạ Việt H

6 Nam

232. 180011070 Bùi Yến N

3 Nữ

233. 180011143 Ngô Thị Thu H

24 Nữ

234. 180011139 Hoàng Đình T

9 Nam

235. 180011429 Nguyễn Tiến T

4 Nam

236. 180017653 Nguyễn Bảo M

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

24 Nam Vệ An- Tp Bắc Ninh-Bắc Ninh Phù Lƣơng-Quế Võ-Bắc Ninh Đại Phúc- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Hòa Long- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Ninh Xá- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Đại Đồng Thành-Thuận Thành-Bắc Ninh Võ Cƣờn- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Đại Đòng-Tiên Du-Bắc Ninh Võ Cƣờng- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Tam Đa-Yên Phong-Bắc Ninh Song Cầu-Thuận Thành- Bắc Ninh Ninh Xá- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Thị Cầu- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Hòa Long-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Vân Dƣơng- Tp Bắc Ninh-Bắc Ninh Đại Xuân-Quế Võ-Bắc Ninh Chi Lăng- Quế Võ-Bắc Ninh

237. 180010993 Đào Đức S

11 Nam

238. 180011487 Phùng Minh T

4 Nam

239. 18001106 Nguyễn Đăng K

48 Nam

240. 180011348 Hoàng Gia H

36 Nam

241. 180017847 Nguyễn Tiến P

24 Nam

242. 180010655 Đinh Ngọc K

7 Nữ

243. 180011141 Lê Quang D

36 Nam

244. 180011900 Nguyễn Văn N

0 Nam

245. 180011851 Nguyễn Hoài C

12 Nữ

246. 180011898 Nguyễn Ngọc A

2 Nữ

247. 180011895 Lê Bảo A

2 Nam

248. 180011905 Ngô Văn Hải Đ

2 Nam

249. 180017054 Nguyễn Xuân T

5 Nam

250. 180010974 Nguyễn Minh Q

2 Nam

251. 180017199 Lê Thùy D

36 Nữ

252. 180010990 Nguyễn Hồng An

N 2 Nữ

253. 180011239 Nguyễn Hải Y

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

2 Phật Tích-Tiên Du-Bắc Ninh Đại Xuân-Quế Võ-Bắc Ninh Vạn An- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Hƣơng Vũ-Yên Thế-Bắc Giang Phong Khê- Tp Bắc Ninh-Bắc Ninh Vân Dƣơng- Tp Bắc Ninh-Bắc Ninh Khánh Hà-Thƣờng Tín- Hà Nội Kim Châm- Tp Bắc Ninh-Bắc Ninh Trung Nghĩa-Yên Phong- Bắc Ninh Nam Sơn- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Trung Kênh-Lƣơng Tài- Bắc Ninh TT Hồ-Thuận Thành-Bắc Ninh Liên Bão-Tiên Du-Bắc Ninh Long Châu-Yên Phong- Bắc Ninh Ninh Xá -Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Đại Đồng-Tiên Du-Bắc Ninh Hƣơng Mạc-Từ Sơn-Bắc Ninh Nữ

254. 180011608 Dƣơng Gia H

2 Nam

255. 180011093 Nguyễn Ngọc Yên

V 12 Nữ

256. 180011071 Nguyễn Kim K

14 Nam

257. 180010751 Trần Trọng Quang

K 17 Nam

258. 180017709 Nguyễn Văn Phúc

T 12 Nam

259. 180007984 Nguyễn Bá Quang

H 6 Nam

260. 180010800 Nguyễn Huy B

24 Nam

261. 180017491 Nguyễn Thị Thùy

D 12 Nữ

262. 180011246 Nguyễn Ngọc Lan

K 12 Nữ

263. 180010963 Nguyễn Mậu D

24 Nam

264. 180011250 Trần Thu N

36 Nữ

265. 180010691 Nguyễn Nhật Hà

M 36 Nữ

266. 180010897 Nguyễn Minh T

5 Nữ

267. 180010898 Nguyễn Minh T

5 Nam

268. 180011356 Nguyễn Đình H

6 Nam

269. 180011206 Nguyễn Bảo L

24 Nữ

270. 180011472 Vũ Hà M

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

24 Nam Sơn- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Tam Đa-Yên Phong-Bắc Ninh Xuân Lai-Gia Bình-Bắc Ninh Phƣơng Liễu-Quế Võ- Bắc Ninh Mô Bài-Sa Thầy-Kon Tum Xuân Lai-Gia Bình-Bắc Ninh Hòa Long- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Hồng Vân-Tiên Du-Bắc Ninh Mão Điền-Thuận Thành- Bắc Ninh Đại Đồng-Tiên Du-Bắc Ninh Võ Cƣờng- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Mộ Đạo-Quế Võ-Bắc Ninh Hà Mãn-Thuận Thành- Bắc Ninh Hà Mãn-Thuận Thành- Bắc Ninh Ninh Xá- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Ninh Xá- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Đáp Cầu- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Nữ

271. 180011709 Nguyễn Thị Ngọc

A 36 Nữ

272. 180012148 Dƣơng Ánh N

12 Nữ

273. 180017652 Nguyễn Hải Đ

36 Nam

274. 180012202 Phạm Bảo Y

12 Nữ

275. 180012261 Nguyễn Khánh M

12 Nữ

276. 180011362 Nguyễn Thiên B

8 Nam

277. 180017155 Tạ Việt H

6 Nam

278. 180012165 Nguyễn Đăng

Quốc B 12 Nam

279. 180012009 Nguyễn Ngọc

Thảo N 5 Nữ Liên Bão-Tiên Du-Bắc Ninh Nhân Hòa-Quế Võ-Bắc Ninh Nam Sơn- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Quang Châu-Việt Yên- Bắc Giang Hạp Lĩnh- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Hồng Thái-Việt Yên-Bắc Giang Ninh Xá- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Hoài Thƣợng-Thuận Thành-Bắc Ninh Viêm Xá-Hòa Long-Bắc Ninh

280. 180012017 Nguyễn Công T

6 Nam

281. 180012178 Trần Thị Ngọc A

24 Nữ

282. 180011208 Lê Minh N

36 Nữ

283. 180017746 Lê Mai L

12 Nữ

284. 180011267 Lê Văn M

Ninh Xá- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Hạp Lĩnh- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Tiền An- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Nam Đồng-TP Hải Dƣơng-Hải Dƣơng Nhân Thắng-Gia Bình- Bắc Ninh

12 12 Nam Nam Hoàn Sơn-Thụ-Bắc Ninh

285. 180017241 Nguyễn Gia B 286. 180011844 Nguyễn Gia H

24 Nam

287. 180017200 Lê Trƣờng G

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

10 Vũ Ninh- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Ninh Xá- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Nam

288. 180011312 Nguyễn Trúc A

12 Nữ

289. 180011266 Nguyễn Công

Minh T 5 Nam

290. 180017690 Nguyễn Đắc Việt

6 Nam

A 291. 180017384 Nguyễn Phƣơng M

24 Nữ

292. 180017024 Nguyễn Quốc B

10 Nam

293. 180017260 Vũ Đăng P

5 Nam

294. 180011368 Nguyễn Gia H

24 Nữ

295. 180017532 Nguyễn Bảo P

36 Nam

296. 180011954 Trƣơng Duy M

7 Nam

297. 180011600 Nguyễn Văn Thiên T 24 Nam

298. 180011966 Nghiêm Hoài N

36 Nam

299. 180011202 Đặng Huy D

6 Nam

300. 180011511 Nguyễn Đức M

48 Nam

301. 180011225 Nguyễn Tố U

36 Nữ

302. 180011967 Nguyễn Hoàng

Khánh H 11 Nữ

303. 180011426 Trịnh Trọng T

36 Nam

304. 180012399 Vũ Minh T

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

24 An Bình-Thuận Thành- Bắc Ninh Mão Điền- Thuận Thành- Bắc Ninh Phƣơng Liễu-Quế Võ- Bắc Ninh Tam Đa-Yên Phong-Bắc ninh Vạn An- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Mão Điền- Thuận Thành- Bắc Ninh Đại Xuân-Quế Võ-Bắc Ninh Khắc Niệm- Tp Bắc Ninh-Bắc Ninh Võ Cƣờng- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Hoàn Sơn-Tiên Du-Bắc Ninh Vân Dƣơng- Tp Bắc Ninh-Bắc Ninh Trung Kênh-Lƣơng Tài- Bắc Ninh Đại Xuân-Quế Võ-Bắc Ninh Nam Sơn- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Vũ Ninh- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Tri Phƣơng-Tiên Du-Bắc Ninh Hoàn Sơn-Tiên Du-Bắc Ninh Nam

305. 180012361 Vũ Thị Thảo N

Nữ 5

306. 180011189 Nguyễn Thanh V

Nam 4

307. 180011856 Lê Xuân H

24 Nam

308. 180017983 Nguyễn Văn Đ

Nam 2

309. 180011977 Nguyễn Thị Thu H

Nữ 24

310. 180011529 Nguyễn Đình Hải

L Nam 11

311. 180012010 Tạ Bích N

Nữ 4

312. 180011779 Nguyễn Huy H

Nam 5

313. 180011227 Vũ Thị H

12 Nữ

314. 180009867 Tạ Đăng P

Nam 3

315. 180011802 Nguyễn Gia B

Nam 48

316. 180011575 Nguyễn Hữu

Hoàng P Nam 12

317. 180011216 Trần Duy M

Nam 8

318. 180011460 Ngô Thanh T

Nam 10

319. 180011074 Dƣơng Thị Nhƣ Y

Nữ 24

320. 180011455 Nguyễn Văn H

Nam 6

321. 180011151 Nguyễn Hoàng Q

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

Võ Cƣờng- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh An Bình-Thuận Thành- Bắc Ninh Hòa Long-TP Bắc Ninh- Bắc Ninh Lạc Vệ-Tiên Du-Bắc Ninh Hƣơng Mạc-Từ Sơn-Bắc Ninh Cảnh Hƣng-Tiên Du-Bắc Ninh Việt Đoàn-Tiên Du-Bắc Ninh Hà Mãn-Thuận Thành- Bắc Ninh Lâm Thao-Lƣơng Tài- Bắc Ninh Bình Dƣơng-Gia Bình- Bắc Ninh Đáp Cầu-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Hoài Thƣợng-Thuận Thành--Bắc Ninh Đáp Cầu-Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh Suối Hoa-TP Bắc Ninh- Bắc Ninh Tiên Sơn-Việt Yên-Bắc Giang Hƣơng Lâm-Hiệp Hòa- Bắc Giang Lạc Vệ-Tiên Du-Bắc Ninh Nam 3

322. 180011459 Trịnh Thị Kim A

36 Nữ

323. 180011354 Nguyễn Ngọc A

24 Nữ

324. 180011300 Trịnh Anh T

24 Nam

325. 180011464 Nguyễn Phú L

24 Nam

326. 180011574 Trƣơng Mạnh Gia

H 4 Nam

327. 180011670 Nguyễn Đức Nhật

M 12 Nam

328. 180011086 Nguyễn Ngọc M

2 Nữ

329. 180016684 Nguyễn Bảo T

24 Nữ

330. 180010940 Hoàng Quốc B

10 Nam

331. 180011378 Hoàng Chí B

48 Nam

332. 180011087 Nguyễn Ngọc M

2 Nữ

333. 180011263 Trần Phƣơng M

36 Nữ

334. 180010235 Nguyễn Văn H

6 Nam

335. 180010622 Nguyễn Ngọc Mai

L 5 Nữ

336. 180010417 Nguyễn Thế V

24 Nữ

337. 180010627 Đinh Thị Kim N

48 Nữ

338. 180010384 Nguyễn Nguyệt A

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

36 Đông Phong-Yên Phong- Bắc Ninh Bằng An-Quế Võ-Bắc Ninh Đào Viên- Quế Võ-Bắc Ninh Đình Tổ-Thuận Thành- Bắc Ninh Đông Phong-Yên Phong- Bắc Ninh Khúc Xuyên- Tp Bắc Ninh-Bắc Ninh Đại Đồng-Tiên Du-Bắc Ninh Đại Phúc- TP Bắc Ninh- Bắc Ninh Tam Đa-Yên Phong-Bắc Ninh Ninh Xá- TP Bắc Ninh- Bắc Ninh Đại Đồng-Tiên Du-Bắc Ninh Trạm Lộ-Thuận Thành- Bắc Ninh Vân Dƣơng- TP Bắc Ninh-Bắc Ninh Đại Phúc- TP Bắc Ninh- Bắc Ninh TT Phố Mới-Quế Võ-Bắc Ninh Xuân Lai-Gia Bình-Bắc Ninh Đại Xuân-Quế Võ-Bắc Ninh Nữ

339. 180010306 Nguyễn Nam K

48 Nam

340. 180010647 Phạm Tùng A

8 Nam

341. 180010410 Nguyễn Nhƣ Duy

24 Nam B

342. 180010233 Nguyễn Văn Minh

12 Nam H

343. 180009475 Nguyễn Đình Lƣu

3 Nam L

344. 180009277 Trần Gia M

5 Nam

345. 180016678 Nguyễn Đức Th

24 Nam

346. 180009323 Nguyễn Văn Hữu

24 Nam T

347. 180009392 Nguyễn Thanh V

9 Nữ

348. 180017206 Nguyễn Thị Kim N

36 Nữ

349. 180009612 Dƣơng Trí Đ

24 Nam

350. 180009963 Lƣờng Khánh D

9 Nam

351. 180012175 Nguyễn Nhƣ Duy

K 12 Nam

352. 180011544 Lê Thị Ánh Ngọc

2 Nữ

353. 180012063 Nguyễn Ngọc

6 Nữ Quỳnh H

354. 180012273 Dƣơng Văn C

6 Nam

355. 180012282 Nguyễn Ngọc Đ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

Ninh Sơn-Việt Yên-Bắc Giang Phong Khê- TP Bắc Ninh-Bắc Ninh Bồng Lai-Quế Võ-Bắc Ninh Long Châu-Yên Phong- Bắc Ninh Tam Giang-Yên Phong- Bắc Ninh Yên Phụ-Yên Phong-Bắc Ninh Đông Phong-Yên Phụ- Bắc Ninh Đông Thọ-Yên Phong- Bắc Ninh An Bình-Thuận Thành- Bắc Ninh Vũ Ninh- TP Bắc Ninh- Bắc Ninh Nội Hoàng-Yên Dũng- Bắc Giang Tân Lập-Hữu Lũng-Lạng Sơn Thụy Hòa-Yên Phong- Bắc Ninh Phù Chẩn-Từ Sơn-Bắc Ninh Đồng Nguyên-Từ Sơn- Bắc Ninh Tiên Sơn-Việt Yên-Bắc Giang Đại Phúc- TP Bắc Ninh- Bắc Ninh 24 Nam

356. 180012585 Lƣơng An N

48 Nam

357. 180012436 Khúc Ngân N

24 Nữ

358. 180012300 Nguyễn Quang T

24 Nam

359. 180011717 Nguyễn Trọng Bảo L 5 Nam

360. 180012490 Nguyễn Gia B

24 Nam

361. 180012442 Nguyễn Phƣơng A

24 Nữ

362. 180012761 Đàm Đức L

6 Nam

363. 180012520 Lê Đức D

10 Nam

364. 180011857 Trần Quang Đ

48 Nam

365. 180017197 Hoàng Khánh L

24 Nữ

366. 180012557 Nguyễn Thị Quỳnh T 6 Nữ

367. 180012776 Nguyễn Hải A

36 Nữ

368. 180012912 Nguyễn Ngọc T

48 Nam

369. 180012448 Vũ Minh N

6 Nam

370. 180012632 Nguyễn Ngọc A

Phong Khê- TP Bắc Ninh-Bắc Ninh Yên Giả-Quế Võ-Bắc Ninh Đạo Châu-Kim Châu- TP Bắc Ninh-Bắc Ninh Ninh Xá- TP Bắc Ninh- Bắc Ninh Khúc Xuyên- TP Bắc Ninh-Bắc Ninh Suối Hoa- TP Bắc Ninh- Bắc Ninh Mai Đình-Hiệp Hòa-Bắc Giang Phƣơng Liễu-Quế Võ- Bắc Ninh Đồng Nguyên-Từ Sơn- Bắc Ninh Đồng Trần-Vũ Linh-Bắc Ninh Tam Đa-Yên Phong-Bắc Ninh Tân Chi-Tiên Du-Bắc Ninh Yên Trung-Yên Phong- Bắc Ninh Khúc Xuyên- TP Bắc Ninh-Bắc Ninh Long Châu-Yên Phong- Bắc Ninh 24 Nữ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

Xác nhận của GV hƣớng dẫn Xác nhận của phòng KHTH bệnh viện