Kiên đ nh s l a ch n con đ ng đi lên Ch nghĩa xã h i Vi t ườ
Nam
Nh ng thành t u c a 20 năm đ i m i đã kh ng đ nh tính
đúng đ n v s l a ch n con đ ng xã h i ch nghĩa ườ
Vi t Nam, kh ng đ nh b n lĩnh và trí tu c a Đ ng ta.
Không ch nhân dân ta c m nh n đ c đi u đó, mà c các ượ
qu c gia và các t ch c qu c t cũng th a nh n. Trong đó, ế
không ch có các b n bè truy n th ng mà c nh ng ng i ườ
b n m i c a Vi t Nam.
Đ ng ta đang tích c c chu n b đ ti n t i Đ i h i đ i bi u ế
toàn qu c l n th X - Đ i h i c a s kh ng đ nh ti p t c ế
ng cu c đ i m i, kh ng đ nh tính đúng đ n v s l a ch n
con đ ng đi n ch nghĩa xã h i Vi t Nam. Th i gianườ
qua, có nhi u ý ki n tâm huy t v i Đ ng kh ng đ nh s đ ng ế ế
thu n cao v vi c l a ch n con đ ng và m c tu c a cách ườ
m ng Vi t Nam. Tuy nhiên, bên c nh nh ng t m lòng thi t ế
tha v i Đ ng và v n m nh c a dân t c, đây đó v n có ti ng ế
i l c đi u, đòit l i con đ ng phát tri n c a dân t c. H ườ
l n ti ngc b s l a ch n con đ ng đi lên ch nghĩa ế ườ
h i c a dân t c ta. Nào là "Ch nghĩa Mác-Lê Nin đã h t vai ế
trò l ch s …, vi c đ a h c thuy t đóo Vi t Nam m t sai ư ế
l m, ch đ a đ n tai h a", nào là "Đ ng C ng s n Vi t Nam ư ế
đã l a ch n sai con đ ng…, đi lên ch nghĩa xã h i là đ a ườ ư
n t c vào ch ch t" và đó là "s sai l m c a l ch s …, c n ế
l a ch n l i con đ ng phát tri n c a dân t c" v.v. v.v… ườ
V y th c ch t c a v n đ gì và đâu là chân lý?
C n kh ng đ nh r ng, nh ng quan đi m trên sai trái, th
hi n thái đ thù đ ch v i ch m ng Vi t Nam. Tính ch t sai
trái đó th hi n c m t l ch s lôgíc.
Đi m l i l ch s dân t c t khi th c dân Pháp m l c Vi t ượ
Nam đ n nay, s th y rõ th c ch t nh ng ý đ n gi u đ ngế
sau nh ng quan đi m trên. L ch s Vi t Nam còn ghi rõ ngày
01 tháng 9 năm 1858, m n c b o v nh ng ng i truy nượ ườ
giáo Kitô b tri u đình nhà Nguy n đàn áp, th c dân Pháp đã
ngang nhiên n ng ti n ng xâm l c Vi t Nam. S nhu ế ượ
nh c tr c k thù c a tri u đình Hu c đó đã t o c h iượ ướ ế ơ
cho th c dân Pp thi t l p s đô h trên đ t n c ta. Không ế ướ
ch u khu t ph c tr c ách th ng tr c a ch nghĩa th c n, ướ
ng trăm cu c n i d y c a các phong trào u n c đã ướ
di n ra, song đ u b th c n Pháp m trong bi n máu.
Không ch kh i nghĩa trang th t b i, phong trào Duy n
c a c Phan B i Châu theo xu h ng b t b o đ ng cũng ướ
ng chung s ph n. S th t b i c a t t c các phong trào
u n c trên đ u b t ngu n t m t ngun nhân kháchướ
quan - thi u m t đ ng l i ch m ng đúng đ n d n d t.ế ườ
Ch đ n khi Ch t ch H Chí Minh trên đ ng đi tìm đ ng ế ườ ườ
c u n c b t g p ch nghĩa Mác – Lê Nin, tìm th y đó con ướ
đ ng đ gi i phóng n t c, sau đó tích c c truy n ườ
h c thuy t đ i đó vào phong trào ng nhân, phong trào ế
u n c, d n đ n s ra đ i c a Đ ng C ng s n Vi t Nam,ướ ế
chính th c đ m đ ng s m nh l ch s lãnh đ o cách m ng ươ
Vi t Nam, thì phong trào c u n c Vi t Nam m i ch m d t ướ
cu c kh ng ho ng v đ ng l i, ch m ng Vi t Nam m i ườ
th c s đ c m t Đ ng chính tr chân chính v i m t đ ng ượ ườ
l i c u n c th c s ch m ng và khoa h c d n d t. Đ ng ướ
đã đ a phong trào gi i phóng dân t c Vi t Nam o quư
đ o c a ch m ng s n th gi i, đ m b o đi đ n th ng ế ế
l i cu i cùng
t v n đ t góc đ lý lu n, chúng ta cũng th y v n đ b c
l ra h t s c ràng. S l a ch n con đ ng h i ch ế ườ
nghĩa c a n t c Vi t Nam s l a ch n duy nh t đúng.
Trong th p k cu i cùng c a th k XX, khi ch nghĩa xã h i ế
Liên Xô và các n c Đông Âu s p đ , ch p l y c h i này, ướ ơ
c th l c ch ng ch nghĩa h i đã l n ti ng bác b h cế ế
thuy t Mác – Lê Nin v hình thái kinh t - xã h i. S c bế ế
đó đ ng nghĩa v i s ph đ nh con đ ng phát tri n h i ườ
ch nghĩa c a c n t c. H coi s tan c a Liên
Đông Âu h i chuông c nh o v s o chung c a ch
nghĩa xã h i. Song th c ti n công cu c c i cách và đ i m i
c n c xã h i ch nghĩa còn l i th i gian qua cho th y, đóướ
ch là s s p đ c a m t ki u mô hình c a ch nghĩa xã h i.
S s p đ đó không h i n tính l i th i c a h c thuy t ế
c – Lê Nin v hình thái kinh t -xã h i mà đ n nay ch a có ế ế ư
h c thuy t nào thay th đ c. ế ế ượ
Cách đây trên m t ch c năm, ng i ta th y xu t hi n m t ườ
quan đi m lu n m i c a nhà t ng lai h c ng i M Al- ươ ườ
vin T p-ph v i thuy t v "ba làn ng văn minh" - ơ ế
thuy t đ c c nhà t t ng t s n tung , coi đó h cế ượ ư ưở ư
thuy t khoa h c th thay th h c thuy t v hình thái kinhế ế ế
t - xã h i c a C.Mác. Trong lý thuy t này, Al-vin T p-ph đãế ế ơ
xem t s phát tri n c a h i loài ng i t ngu n g c ườ
kinh t . Al-vin T p-ph đã phân l ch s phát tri n nhân lo iế ơ
thành "ba làn sóng văn minh" l n l t thay th nhau (văn ượ ế
minh ng nghi p, văn minh ng nghi p, văn minh trí tu )
coi đó là tiêu chu n đ phân kỳ các th i đ i l ch s .
Nh v y, thay vì nhìn nh n quy lu t pt tri n c a xã h i loàiư
ng i là s phát tri n và thay th nhau c a các hình thái kinhườ ế
t - xã h i b i s v n đ ng và tác đ ng bi n ch ng gi a cácế
y u t l c l ng s n xu t, quan h s n xu t ki n trúcế ượ ế
th ng t ng, thì lý thuy t v "ba lànng văn minh" l i ch bóượ ế
h p trong lĩnh v c kinh t . Đi u y không i lên tính m i ế
m b i nó đã đ c C.Mác Ph.Ăng-ghen phân tích ch t ượ
ch , khoa h c trong h c thuy t hình thái kinh t - h i. Al- ế ế
vin T p-ph cũng đã đ a ra m t kh i l ng thông tin v ơ ư ượ
nh "đa d ng và m i m ", d ng nh "s b sung, làmư ườ ư
ng t " nh ng d o c ac nhà kinh đi n c a ch nghĩa
c Nin v b c ngo t trong phát tri n c a khoa h c ướ
ng ngh . Song c đi u đó cũng không m i. H n ơ
m t trăm năm tr c đây, chính C.c ng i đã đ a ra d ướ ườ ư
o r ng khoa h c ng ngh s tr thành l c l ng s n ượ
xu t tr c ti p, đi u đó đã tr thành hi n th c trong th i ế
đ i ngày nay. T t c nh ng đi u trên đây cho th y, ch a ư
thuy t khoa h c o có th thay th đ c h c thuy t hìnhế ế ượ ế
thái kinh t - h i c-xít khi gi i v quy lu t v n đ ngế
phát tri n c a h i loài ng i, cho nhân lo i đã b c ườ ướ
o k nguyên c a kinh t tri th c. V y nh ng ng i bác b ế ườ
con đ ng xã h i ch nghĩa, h s l a ch n con đ ng nào,ườ ườ
h n m i ng i đ u đã . ườ
Còn v s l a ch n con đ ng "quá đ rút ng n", b qua ườ
ch đ t b n ch nghĩa đ đi lên ch nghĩa xã h i, ph iế ư
chăng chúng ta cũng đã sai l m? C n th y r ng , trong l ch
s phát tri n nhân lo i, vi c b qua m t hình thái kinh t - xã ế
h i đ đi đ n m t hình thái kinh t - h i cao h n không ế ế ơ
ph i là không có ti n l . Do đó, vi c chúng ta b qua ch đ ế
t b n ch nghĩa đ y d ng ch đ h i ch nghĩa ư ế
c ng s n ch nghĩa không ph i đi u không th m đ c. ượ
Đây chính s v n d ng t t ng c a C.Mác "có th rút ư ưở
ng n gi m b t nh ng c n đau đ " trong quá trình phát ơ
tri n c a m i qu c gia. Đ kh c ph c đi u mà C.Mác đã ch
ra là "chúng ta không ch đau kh vì n n s n xu t t b n ch ư
nghĩa n đau kh ch a phát tri n đ y đ ", trong ư
b i c nh qu c t hi n nay, vi c th c hi n t t ng c a ế ư ưở
V.I.Lê-nin v s d ng ch nghĩa t b n nhà n c, th c hi n ư ướ
chính sách m c a và h i nh p, m r ng quan h kinh t đ i ế
ngo i, g i v n FDI, ti p nh n s chuy n giao và m cách n i ế
sinh hoá c công ngh ngo i nh p đó l i gi i cho bài
toán "th c hi n s q đ lên ch nghĩa h i b qua ch ế
đ t b n ch nghĩa". S h i nh p c a Vi t Nam o đ i ư
s ng kinh t qu c t khu v c v i kh u hi u "Vi t Nam s n ế ế
ng là b n, là đ i tác tin c y c a các n c trong c ng đ ng ướ
qu c t , ph n đ u hoà bình, đ c l p phát tri n" đã ế
đang cho phép chúng ta pt huy t t n i l c, tranh th khai
thác n i sinh hoá các ngu n ngo i l c, giúp n t c ta
v t qua nh ng thách đ c a th i cu c, k t h p s c m nhượ ế
n t c v i s c m nh th i đ i đ phát tri n. Đây chính
chìa kh cho phép chúng ta th c hi n thành ng s "quá
đ b qua", phá b ng rào c m v n, t o đ c lòng tin, xoá ượ
b s nghi k , đ i m i đ t n c, phát tri n n n kinh t th ướ ế
tr ng đ nh h ng h i ch nghĩa đ ti p t c phát tri n.ườ ướ ế
m đ c nh ng đi u k di u đó n t c ta truy nượ
th ng yêu n c, kiên c ng ch ng ngo i m, yêu lao đ ng, ướ ườ
c n , thông minh và ng t o, tr ng đ o nghĩa, lòng
khoan dung, bi t s ng hoà hi u… nên đã t o đ c s tin c yế ế ượ
trong ng b n. C truy n th ng th c ti n sinh đ ng
c a 20 năm đ i m i cho phép chúng ta kh ng đ nh đi u đó.
Kh ng đ nh nh ng thành t u, song cng ta không ph nh n
đã nh ng lúc ph m sai l m, khuy t đi m đó cũng ế
đi u h t s c t nhiên. B i l , ch nghĩa h i m t công ế
trình th nghi m xã h iđ i, nó gi ng nh b t kỳ m t công ư
trình khoa h c đ i nào, không th m t l n thành ng.
H n n a, công trình h i đ i đó l i di n ra m t qu cơ
gia nông nghi p mang n ng nh ng d u n đ c thù c a
"ph ng th c s n xu t châu Á" - n i t n t i dai d ng nh ngươ ơ
đ c tr ng c b n s t n t i c a hình ng nông ư ơ
thôn v i s trì tr , kém phát tri n v l c l ng s n xu t, cùng ượ
nh ng quan h s n xu t công khép kín. V i m t c s ơ
kinh t nh v y, khi quá đ n ch nghĩa h i t t s g pế ư
r t nhi u khó khăn. Song nh ng đi u đó không ph i tr
ng i không th v t qua đ xây d ng ch đ h i ch ượ ế
nghĩa trên đ t n c ta. ướ
Cách m ng Vi t Nam đ c d n d t b i m t Đ ng c-xít ượ
chân chính, m t Đ ng "ngoài l i ích c a giai c p n t c
không l i ích o khác", toàn tâm, toàn ý ph ng s T
qu c, ph ng s nhân dân. M t Đ ng bi t cách phát đ ng ế
ch nghĩa yêu n c c a c dân t c, kh i d y ch nghĩa anh ướ ơ
ng cách m ng trong chi n đ u trong xây d ng, song ế
cũng bi t "t ch trích" - s a ch a sai l m, khuy t đi m,"dámế ế
nhìn th ng vào s th t", k p th i đ ra đ ng l i đ i m i, t o ườ
b c ngo t trong s nghi p xây d ng ch nghĩa xã h i, t ngướ
b c đ a đ t n c tht kh i cu c kh ng ho ng, ti p t cướ ư ướ ế
phát tri n theo con đ ng h i ch nghĩa đã l a ch n. ườ
S nghi p xây d ng ch nghĩa h i c a n t c Vi t Nam
đ c m t Đ ng nh v y d n d t, nh t đ nh s thành công,ượ ư
cho dù ph i tr i qua nhi u khó khăn, thách th c.