Kiến thức, thái độ, thực hành và thay đổi trong kết quả ở môn Điền kinh trên đối tượng sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm học 2020-2021
lượt xem 5
download
Giáo dục thể chất trong nhà trường là một bộ phận không thể tách rời của nền giáo dục xã hội chủ nghĩa. GDTC có tác dụng tích cực đối với việc hoàn thiện nhân cách, thể chất cho sinh viên, nhằm đào tạo con người mới phát triển toàn diện phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và giữ vững an ninh quốc phòng. Bài viết mô tả kiến thức, thái độ, thực hành và kết quả đạt được ở môn học điền kinh trên đối tượng sinh viên năm thứ nhất Trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm học 2020-2021.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kiến thức, thái độ, thực hành và thay đổi trong kết quả ở môn Điền kinh trên đối tượng sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm học 2020-2021
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VÀ THAY ĐỔI TRONG KẾT QUẢ Ở MÔN ĐIỀN KINH TRÊN ĐỐI TƯỢNG SINH VIÊN NĂM THỨ NHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM HỌC 2020 - 2021 Nguyễn Khánh Hưng*, Nhữ Văn Thuấn* TÓM TẮT 44 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành KNOWLEDGE, ATTITUDE, PRACTICE và kết quả đạt được ở môn học điền kinh trên đối AND RESULT GAIN IN ATHLETICS tượng sinh viên năm thứ nhất Trường Đại học Y ON 1st YEAR STUDENTS IN HAI Dược Hải Phòng năm học 2020-2021. Đối tượng PHONG UNIVERSITY OF MEDICINE và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu AND PHARMACY IN ACADEMIC trước và sau tác động dạy/học tiến hành trên YEAR 2020-2021 1090 sinh viên năm thứ nhất (412 nam và 678 Objective: Describe the knowledge, attitudes, nữ). Kết quả và kết luận: Trước các nội dung practice and result gain obtained in athletics on học và hoạt động tập luyện, tỉ lệ sinh viên nam first-year students of Hai Phong University of đạt yêu cầu ở nội dung chạy 60 mét là 39,8%. Tỷ Medicine and Pharmacy in the academic year lệ này ở nhóm sinh viên nữ là 48,2%. Ở nội dung 2020-2021. Subjects and methods: A chạy 1000 mét, tỷ lệ đạt của trên các nhóm sinh prospective descriptive study performed in the viên nam và nữ lần lượt là 22,8% và 35,1%. Sau field of physical education before and after the các nội dung học và quá trình tập luyện, tỷ lệ teaching/learning and training processes of sinh viên đạt mục tiêu kiến thức là 93% trong đó athletics. Study was conducted on 1090 first-year 21% đạt một phần trong các kỹ thuật được yêu students (412 males and 678 females). Results cầu. Tỷ lệ sinh viên có thái độ phù hợp chiếm and conclusions: Before the learning and 86% trong đó 49% có thái độ yêu thích đối với practice activities, the percentage of students who học phần. Tỷ lệ sinh viên có điểm chuyên cần đạt met the sex-adjusted requirements in contents of yêu cần chiếm 93.8%. Kết quả đánh giá cuối học men’s 60 metres, women’s 60 metres, men’s phần, tỷ lệ đạt yêu cầu với các nội dung 60 mét 1000 metres, women’s 500 metres were 39.8%, nam, 60 mét nữ, 1000 mét nam, 500 mét nữ lần 48.2%, 22.8% and 35.1% respectively. After lượt 96,6 % 94,1 %, 95,1% và 97,3%. teching/learning and practice processes, the Từ khóa: Kiến thức–thái độ–thực hành, kết percentage of students achieving the knowledge quả, rèn luyện thể chất, môn điều kinh goal was 93%, of which 21% achieved a part of required contents. The percentage of students who got suitable attitude accounted for 86% of which 49% had a favorable attitude towards the *Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng course. The percentage of students with Chịu trách nhiệm chính: Nhữ Văn Thuấn satisfactory attendance scores was 93.8%. The Email: nvthuan@hpmu.edu.vn satisfactory rates assessed at the end of module Ngày nhận bài: 11.3.2022 (athletics) for contents of men’s 60 metres, Ngày phản biện khoa học: 19.3.2022 women’s 60 metres, men’s 1000 metres, and Ngày duyệt bài: 15.6.2022 299
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG women’s 500 metres were 96.6%, 94.1%, 95.1% tiến hành nghiên cứu đề tài nhằm mục tiêu and 97%, respectively. sau: Keywords: Knowledge – attitude – practice, 1. Mô tả kiến thức thực hành môn học outcomes, physical training, athletics điền kinh môn học điền kinh cho sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Y Dược Hải I. ĐẶT VẤN ĐỀ Phòng năm học 2020 – 2021. Giáo dục thể chất (GDTC) trong nhà 2. Mô tả thái độ thực hành môn học điền trường là một bộ phận không thể tách rời của kinh môn học điền kinh cho sinh viên năm nền giáo dục xã hội chủ nghĩa. GDTC có tác thứ nhất trường Đại học Y Dược Hải Phòng dụng tích cực đối với việc hoàn thiện nhân năm học 2020 – 2021. cách, thể chất cho sinh viên, nhằm đào tạo con người mới phát triển toàn diện phục vụ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất 2.1. Đối tượng nghiên cứu nước và giữ vững an ninh quốc phòng. Đối tượng nghiên cứu bao gồm 1090 sinh Quán triệt mục tiêu này, trong nhiều năm viên năm thứ nhất Trường Đại học Y Dược qua bộ Giáo dục và Đào tạo, các ngành chủ Hải Phòng năm học 2020 – 2021, trong đó có quản rất quan tâm đến công tác GDTC trong 412 nam và 678 nữ. Đối tượng nghiên cứu là các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học sinh viên có đủ sức khỏe học môn Điền kinh chuyên nghiệp, điều đó được thể hiện qua (thông qua kết quả khám sức khỏe đầu năm việc thường xuyên ban hành các văn bản và học của Phòng Y tế cơ quan). Những sinh chỉ đạo chương trình nội khóa, tổ chức các viên bị các bệnh tim mạch, huyết áp, bị chấn hoạt động ngoại khóa, ban hành các tiêu thương và dị tật bẩm sinh bị loại ra khỏi chuẩn rèn luyện thân thể, cải tiến chương nghiên cứu này. trình GDTC cho phù hợp với điều kiện hoàn 2.2. Thời gian nghiên cứu: Năm học cảnh đất nước. 2020– 2021 Thực hiện theo quy định của bộ GD& ĐT 2.3. Địa điểm nghiên cứu: Trường đại Trường Đại học Y Dược hải Phòng đã đưa học Y Dược Hải Phòng. nội dung điền kinh vào giảng dạy và học tập. 2.4. Phương pháp nghiên cứu Bộ môn Giáo dục thể chất đã thực hiện giảng 2.4.1. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả dạy và đánh giá kết quả môn học một cách cắt ngang sử dụng số liệu tiến cứu và hồi nghiêm túc. Tuy nhiên trong bộ môn cần có cứu. một cách đánh giá kiến thức và thái độ thực 2.4.2. Thu thập số liệu: hành môn điền kinh để từ đó điều chỉnh - Cho mục tiêu 1: Phỏng vấn kiến thức phương pháp giảng dạy cho bộ môn nhằm môn điền kinh, kiểm tra thành tích chạy 60m, đáp ứng yêu cầu học tập của sinh viên và 500m với nữ và 60m,1000m với nam trước trang bị cho sinh viên tố chất thể lực cần và sau khi học môn Điền kinh. Cán bộ bộ thiết để đáp ứng yêu cầu học tập và công tác môn Giáo dục thể chất trực tiếp kiểm tra được tốt. đánh giá kết quả. Với mong muốn nâng cao chất lượng - Cho mục tiêu 2: Phỏng vấn theo bộ câu giảng dạy giảng viên cho bộ môn chúng tôi hỏi thiết kế từ trước về thái độ và thực hành môn học điền kinh của đối tượng nghiên cứu. 300
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 2.4.3. Phân tích số liệu thu được. Cụ thể tính giá trị trung bình, so Chúng tôi sử dụng phần mềm thống kê sánh giá trị trung bình bằng t test, có sự khác SPSS 16.0 để nhập số liệu và xử lý số liệu biệt khi p
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG 3.1.2. Kiểm tra thành tích trước khi học điền kinh cho sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm học 2020 - 2021. Bảng 3.2. Chỉ tiêu đạt cự ly 60m, 500m và 1000m theo chỉ tiêu đạt của bộ môn Giáo dục thể chất (n=1090; nam 412 và nữ 678). Cự ly Nữ đạt Nam đạt 60m (giây) ≤ 11,6 ≤ 9,3 500 - 1000m (phút) ≤ 2,30 ≤ 4,35 Nhận xét. Căn cứ vào chỉ tiêu đạt của bộ môn giáo dục thể chất của Trường chúng tôi tiến hành kiểm tra và đánh giá 1090 sinh viên năm thứ nhất năm học 2020 - 2021, gồm 412 nam và 678 nữ. Kết quả được trình bày ở bảng 3. Bảng 3.3. Thành tích chạy 60m và 500m và 1000m trước khi học môn điền kinh. Thành tích trước khi học ĐK của Thành tích trước khi học ĐK của nam sinh viên ( n = 412) nữ sinh viên ( n= 678) Cự ly Không Không X ± Đạt % % X ± Đạt % % Đạt Đạt 9,5 ± 11,7 ± 60m (giây) 164 39,8 247 60,2 327 48,2 351 51,8 0.95 1,1 500 - 320 ± 170 ± 1000m 94 22,8 318 77,2 238 35,1 440 64,9 33 18 (giây) Nhận xét: Thành tích kiểm tra ban đầu trung bình 60m của nữ là 11,7” ± 1,1”, tỷ lệ trước khi học môn điền kinh của của sinh không đạt yêu cầu là 51,8%. Thành tích viên năm thứ nhất vẫn còn yếu, tỷ lệ sinh trung bình 1000m của nam là 320” ± 33”, tỷ viên chưa đạt yêu cầu vẫn còn cao. Thành lệ không đạt yêu cầu là 77,2%, thành tích tích trung bình 60m của nam là 9,5” ± 0.95”. trung bình 500m của nữ là 170” ± 18”, tỷ lệ Tỷ lệ không đạt yêu cầu là 60,2%. thành tích không đạt yêu cầu là 64,9%. 3.1.3. Thành tích sau khi học môn Điền kinh của sinh viên năm thứ nhất. Bảng 3.4. Thành tích chạy 60m , 500m và1000m sau khi học môn điền kinh. Thành tích trước khi học ĐK của Thành tích trước khi học ĐK của nam sinh viên ( n = 410) nữ sinh viên ( n= 674) Cự ly K Đạt X ± Đạt % % X ± % K Đạt % Đạt 8,6 ± 10,7 ± 60m (giây) 398 96,6 14 3,4 638 94,1 40 5,9 0,85 1,0 500 - 1000m 240 ± 130 ± 392 95,1 20 4.9 660 97,3 18 2,8 (giây) 23 12 302
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 Nhận xét: Thành tích kiểm tra sau khi học 1”, tỷ lệ đạt yêu cầu là 94,1%. Thành tích môn điền kinh của của sinh viên năm thứ trung bình 1000m của nam là 240” ± 23”, tỷ nhất, thành tích trung bình 60m của nam là lệ đạt yêu cầu là 95,1%, thành tích trung bình 8,6” ± 0.85”. Tỷ lệ đạt yêu cầu là 96,6%. 500m của nữ là 130” ± 12”, tỷ lệ đạt yêu cầu thành tích trung bình 60m của nữ là 10,7” ± là 97,3%. 3.1.4. So sánh thành tích trước và sau khi học môn điền kinh của sinh viên năm thứ nhất năm học 2020 – 2021. Bảng 3.5. So sánh thành tích trước và sau khi học môn điền kinh. Nam Nữ Sau Trước Trước học Sau học học TT Cự ly học môn môn ĐK môn ĐK P môn ĐK P ĐK X ± (giây) X ± (giây) 8,6 ± 10,7 ± 1 Chạy 60m 9,5 ± 0,95
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Nhận xét: Sau khi thống kê điểm chuyên cần của sinh viên chúng tôi nhận thấy: Điểm đạt chiếm tỉ lệ 93,8%, không đạt chiếm tỷ lệ 6,2%. 3.2.1. Kết quả về thái độ của sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm học 2020 - 2021. Bảng 3.7. Phỏng vấn thái độ học tập môn học điền kinh năm học 2020 – 2021( n = 143) Bình thường Có Không Câu hỏi (ít) n % n % n % Em có thích học môn điền kinh không? 50 35 55 38 38 27 Em có tự giác, tích cực trong giờ học 80 56 60 42 3 2 không? Em có chú ý nghe giảng trong giờ học 100 70 40 28 3 2 không? Em có đi tập ngoại khóa môn điền kinh 50 35 57 40 36 25 không? Trung bình 70 49 53 37 20 14 Nhận xét: Có 49% sinh viên được hỏi trả lời có yêu thích môn học, nhóm câu hỏi yêu thích bình thường chiếm 37%, nhóm câu hỏi không yêu thích chiếm 14%. IV. BÀN LUẬN quả được trình bày ở bảng 3.3. Thành tích 4.1. Kiến thức thực hành môn học điền kiểm tra ban đầu trước khi học môn điền kinh kinh của của sinh viên năm thứ nhất đối Chúng tôi phỏng vấn 143 sinh viên để chiếu với chỉ tiêu đạt của bộ môn GDTC và đánh giá về nhận thức về kiến thức môn học đối chiếu với Quy định về việc đánh giá, xếp điền kinh ở bảng 3.1. Ở bảng này nhóm câu loại thể lực học sinh, sinh viên (quyết định số hỏi nắm được kiến thức chiếm tỷ lệ cao nhất 53/2008/QĐ - BGĐT ngày 18/9/2008) [6] thì là 72%, sinh viên nắm được ít kiến thức thành tích của sinh viên năm thứ nhất vẫn chiếm tỷ lệ 21%. Số sinh viên không nắm còn yếu, tỷ lệ sinh viên không đạt yêu cầu được kiến thức môn điền kinh chiếm được tỷ vẫn còn cao. Thành tích trung bình 60m của lệ thấp nhất là 7%. Nhóm câu hỏi nắm được nam là 9,5” ± 0.95”. Tỷ lệ không đạt là kiến thức chiếm tỷ lệ cao trên 70% chúng tôi 60,2%. thành tích trung bình 60m của nữ là cho rằng đó là sinh viên của trường có điểm 11,7” ± 1,1”, tỷ lệ không đạt là 51,8%. thi đầu vào cao nên mức độ tiếp thu kiến Thành tích trung bình 1000m của nam là thức rất nhanh, thứ hai là các giảng viên có 320” ± 33”, tỷ lệ không đạt là 77,2%, thành phương pháp giảng dạy tốt đã tạo được sự tích trung bình 500m của nữ là 170” ± 18”, hưng phấn cho người học. tỷ lệ không đạt là 64,9%. Chúng tôi cho rằng Đánh giá thành tích trước khi học môn thành tích kiểm tra trước khi học điền kinh điền kinh cho sinh viên năm thứ nhất. Kết của các em chưa cao là các em vừa mới trải 304
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 qua kỳ thi tốt nghiệp và xét tuyển đại học cường, củng cố và phát huy ở mức cao nên nên các em không có thời gian để tập luyện. thành tích tốt hơn. Mà theo Daxiorơxki V.M [2] nếu không tập 4.2. Thái độ thực hành môn học điền luyện thường xuyên liên tục thì thành tích sẽ kinh bị giảm sút. Chúng tôi đã tiến hành tổng hợp điểm Sau khi học môn học điền kinh chúng tôi chuyên cần của giáo viên bộ môn giảng dạy kiểm tra, đánh giá và đối chiếu với chỉ tiêu môn điền kinh ở bảng 3.6. Ở bảng 3.6 điểm đạt của bộ môn GDTC và đối chiếu với Quy giỏi chiếm đa số, chiếm 67.5%, điểm khá và định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học trung bình chiếm tỷ lệ thấp là 26,3%. Điểm sinh, sinh viên (quyết định số 53/2008/QĐ - yếu kém chiếm tỷ lệ rất thấp 6,2%. Qua bảng BGĐT ngày 18/9/2008) [6]. Kết quả được 3.6 ta thấy ý thức học tập của sinh viên năm trình bày ở bảng 3.4. Ở bảng 3.4 cho thấy thứ nhất của trường là tốt, tỷ lệ sinh viên đạt thành tích kiểm tra sau khi học môn điền yêu cầu từ 5 điểm trở nên là rất cao, chiếm kinh của của sinh viên năm thứ nhất là rất 93,8%, trong đó giỏi là 67,5%. Số sinh viên tốt, tỷ lệ sinh viên đạt yêu cầu cao. Thành không đạt chiếm tỷ lệ thấp 6,2%. tích trung bình 60m của nam là 8,6” ± 0.85”. Để đánh giá thái độ thực hành môn học Tỷ lệ đạt yêu cầu là 96,6%. thành tích trung điền kinh chúng tôi cũng tiến hành phỏng bình 60m của nữ là 10,7” ± 1”, tỷ lệ đạt yêu vấn 143 sinh viên, kết quả được trình bày ở cầu là 94,1%. Thành tích trung bình 1000m bảng 3.7. Qua bảng 3.7 ta thấy thái độ học của nam là 240” ± 23”, tỷ lệ đạt yêu cầu là tập môn điền kinh ở nhóm câu hỏi có yêu 95,1%, thành tích trung bình 500m của nữ là thích chiếm 49%, nhóm câu hỏi yêu thích 130” ± 12”, tỷ lệ đạt yêu cầu là 97,3%. So bình thường chiếm 37%, nhóm câu hỏi sánh thành tích trước và sau tập luyện ở bảng không yêu thích chiếm 14%. 3.5 có p < 0.01 Chứng tỏ sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, hay nói cách khác là thành V. KẾT LUẬN tích sau tập luyện tốt hơn hẳn trước tập Qua kết quả và bàn luận chúng tôi có một luyện. Chúng tôi cho rằng thành tích của các số kết luận sau đây: em tốt hơn trước khi học là do các giảng viên 5.1. Kiến thức thực hành môn học điền đã truyền đạt cho sinh viên tốt kỹ thuật và kinh sinh viên năm thứ nhất. phương tập luyện. Sinh viên đã nắm được Tỷ lệ sinh viên nắm được kiến thức môn các phương pháp tập luyện và áp dụng vào điền kinh là 72%, Sinh viên nắm được ít kiến trong quá trình tập luyện đã có hiệu quả. Mặt thức là 21%. Số sinh viên không nắm được khác trong quá trình học tập các em đã tập kiến thức là 7%. luyện thường xuyên. Theo Heđơman. R [3] Thành tích trước khi học điền kinh: Thành nếu tập luyện thường xuyên liên tục thì các tích trung bình 60m của nam là 9,5” ± 0.95”. cơ quan, bộ phận trong cơ thể được tăng đạt là 39,9%. Thành tích trung bình 60m của 305
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG nữ là 11,7” ± 1,1”, đạt 48.2 %. Thành tích cho sinh viên trường đại học Y Dược Hải trung bình 1000m của nam là 320” ± 33”, đạt Phòng. là 22.8 %, thành tích trung bình 500m của nữ là 170” ± 18”, không đạt yêu cầu là 35.1 %. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Aulic.I.V (1982). Đánh giá trình độ tập luyện Thành tích sau khi học điền kinh: Thành thể thao. NXB TDTT Hà Nội. tích trung bình 60m của nam là 8,6” ± 0.85”. 2. Daxiorơxki V.M (1978). Các tố chất thể lực Đạt yêu cầu là 96,6%. Thành tích trung bình của VĐV. NXB TDTT Hà Nội 60m của nữ là 10,7” ± 1.0”, tỷ lệ đạt yêu cầu 3. Heđơman. R (2000), Sinh lý thể thao cho mọi là 94,1%. Thành tích trung bình 1000m của người, NXB TDTT, Hà Nội. nam là 240” ± 23”. Đạt yêu cầu là 95,1%, 4. Một số văn bản về xã hội hoá TDTT trong thành tích trung bình 500m của nữ là 130” ± thời kỳ đổi mới ở Việt Nam (1996), NXB 12”. Đạt yêu cầu là 97,3%. TDTT, Hà Nội. 5. Bộ Giáo dục và đào tạo (1996), Quy hoạch 5.2. Thái độ thực hành môn học điền phát triển TDTT ngành GD&ĐT thời kỳ 1996 kinh sinh viên năm thứ nhất - 2000 và định hướng đến năm 2025. Tỷ lệ đạt chiếm 93.8 %, nhóm câu hỏi có 6. Bộ Giáo dục và đào tạo (2008), Quy định về yêu thích 49%, nhóm câu hỏi yêu thích bình việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh thường 37%, nhóm câu hỏi không yêu thích viên,(quyết định số 53/2008/QĐ - BGĐT 14%. ngày 18/9/2008). 7. Nguyễn Khánh Hưng, Nhữ Văn Thuấn VI. KHUYẾN NGHỊ (2017). Đánh giá thành tích môn học điền Từ kết quả chúng tôi có khuyến nghị sau: kinh cho sinh viên năm thứ nhất Trường Đại học Y Dược Hải Phòng. Cần tiếp tục đưa môn điền kinh vào học tập, rèn luyện sức khỏe, nâng cao thể chất 306
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lý thuyết và thực hành Thái cực quyền
82 p | 776 | 295
-
du lịch 3 miền (tập 3): phần 1
208 p | 111 | 28
-
Nhận thức, thái độ và hành động của cộng đồng đối với du lịch có trách nhiệm ở Kiên Hải, Kiên Giang
12 p | 36 | 6
-
Giải pháp phát triển câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, Đại học Thái Nguyên
7 p | 138 | 5
-
Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành bài tập bóng rổ bổ trợ cho kĩ thuật “hai bước lên rổ” của sinh viên trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2021
8 p | 19 | 5
-
Nghiên cứu thiết kế không gian tập luyện thể dục thể thao trong Công viên Đô thị nhằm nâng cao thể chất cho cư dân thành phố Hà Nội
10 p | 16 | 4
-
Giáo trình Thực hành nghiệp vụ nhà hàng II (Ngành: Quản trị nhà hàng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên
47 p | 6 | 4
-
Thực trạng mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội của cử nhân Thể dục thể thao chuyên ngành Vật – Judo Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh
4 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu biện pháp nâng cao chất lượng giáo án cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT Hà Nội trong thực hành sư phạm tại trường THCS Phụng Châu-Chương Mỹ-Hà Nội
5 p | 37 | 2
-
Nghiên cứu các tiêu chí cấu thành năng lực nghề hướng dẫn viên du lịch
8 p | 3 | 2
-
Giáo trình Bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
33 p | 1 | 0
-
Giáo trình Các dân tộc Việt Nam (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
61 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn