MỘT SỐ KỸ NĂNG DẠY TRẺ KHIẾM THÍNH TRONG LỚP HỌC HOÀ NHẬP

Người báo cáo: Dương Chí Thanh

Phần 1. Nhận biết TKT và các đặc điểm cơ

bản của TKT.

Phần 2. Một số kỹ năng dạy TKT. Phần 3. Áp dụng một số kỹ năng dạy TKT

trong lớp học HN

Phần 4. Kỹ năng hỗ trợ cá biệt TKT trong

GDHN.

Phần 5. Đánh giá kết quả giáo dục TKT.

NỘI DUNG

Phần 1: Nhận biết trẻ khiếm thính và các đặc điểm cơ bản của trẻ khiếm thính

Các hoạt động

1. Nhận biết trẻ khiếm thính 2. Xác định khả năng nghe của TKT 3. Xác định những đặc điểm cơ bản của

TKT

4. Tìm hiểu khả năng và nhu cầu của TKT

HĐ: 1

20 phút

Nhận biết TKT

Âm thanh là gì?

Nước cam ở trong tủ lạnh

Cấu tạo tai

Tai ngoài

Giai đoạn 1: ở tai ngoài, sóng âm đi qua ống tai đập vào màng nhĩ gây nên những rung động.

Taigiữa

Giai đoạn 2: Những rung động của màng nhĩ lan truyền sang chuỗi xương con và màng nhỏ (cửa sổ bầu dục).

Tai trong

Giai đoạn 3: Sự rung động cửa sổ bầu dục làm chất dịch trong ốc tai di động. Sự di động này làm rung động các tế bào lông và sản sinh ra những xung lực điện được truyền lên não qua dây thần kinh thính giác (dây thần kinh số 8).

Trẻ khiếm thính là gì?

Là những trẻ em bị suy giảm sức nghe ở

các mức độ khác nhau, dẫn đến khó khăn

trong giao tiếp và ảnh hưởng đến quá

trỡnh nhận thức

Nghiên cứu điển hình và bằng kinh nghiệm thực tiễn hãy chỉ ra những dấu hiệu nhận biết TKT

10 phút

(phiếu thực hành 1.1, 1.2 và phiếu thông tin 1.3)

Cách phát hiện

Những biểu hiện ở tai

ngoài

Những biểu hiện khi tiếp nhận âm thanh

Những biểu hiện khi giao tiếp

Hoạt động 2

20 phút

Xác định khả năng nghe của TKT

Nhóm 5 người: - Tìm các cách xác định khả năng nghe của TKT - Những đặc điểm cơ bản của TKT

20 phút

(phiếu thông tin 1.1; 1.2 và phiếu thực hành 1.2; 1.2; 1.3)

Mức độ khiếm thính

Mức độ khiếm thính

- Mức độ sâu (Trên 90dB) Trẻ có thể nghe được nghe được những âm thanh to, nhưng không nghe hết được tiếng nói chuyện bình thường.

-Mức độ nặng (71-90dB) Trẻ chỉ nghe được tiếng nói to, sát tai.

-Mức độ nhẹ (20- 40dB) Còn nghe được hầu hết những âm thanh nhưng không nghe được tiếng nói thầm -Mức độ vừa (41-70dB) Còn nghe được hầu hết những âm thanh nhưng không nghe được tiếng nói thầm

Mức độ khiếm thính

Còn nghe được hầu hết những âm thanh nhưng không nghe được tiếng nói thầm

Còn nghe được hầu hết những âm thanh nhưng không nghe được tiếng nói thầm

Mức độ nhẹ (20- 40dB) Mức độ vừa (41-70dB)

Trẻ chỉ nghe được tiếng nói to, sát tai.

Mức độ năng (71-90dB) Mức độ sâu (Trên 90dB)

Trẻ có thể nghe được nghe được những âm thanh to, nhưng không nghe hết được tiếng nói chuyện bình thường.

HĐ 3

20 phút

Những đặc điểm cơ bản của TKT

Nhóm 5 người: Tìm những đặc điểm cơ bản của TKT

10 phút

(phiếu thông tin 1.1; phiếu thực hành 1.2; 1.2; 1.3)

ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ KHIẾM THÍNH

• Mất hoặc chậm phát triển ngôn ngữ nói • Nhận thức thế giới chủ yếu bằng mắt • Tiếng nói của hầu hết trẻ khiếm thính sai nhiều âm vần, thanh điệu và cấu trúc câu • Sử dụng các phương tiện giao tiếp không lời để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của minh

Mô tả/biểu hiện

Khả năng

Khả năng tri giác bằng mắt tốt hơn trẻ nghe bình thường Quan sát nhanh hơn, chính xác hơn, có thể nhận thức đầy đủ thế giới xung quanh không cần thính giác

Nhưng không thể hiểu bất cứ cái gì nếu không nhìn thấy

Tri giác

Phân tích

Thường quan sát đặc điểm nổi bật, không theo một trình tự nhất định. VD: Quan sát cái áo có hoa sặc sỡ, chỉ quan sát những bông hoa không để ý đến cái áo đó như thế nào. Rất tốt, trẻ dễ ràng nhận ra đặc điểm riêng, đặc điểm khác nhau giữa những đối tượng quan sát. VD: trâu màu lông đen, bò màu lông vàng, ngựa có bờm. Rất khó nhận ra đặc điểm chung giữa các đối tượng quan sát. VD: Khó nhận ra trâu, bò, ngựa đều là động vật có 4 chân, để con và nuôi con bằng sữa.

Tổng hợp

Kém. Trẻ khó nhận thấy nhóm gia súc, hoặc gia cầm có những đặc điểm nổi bật nào chung nhất

HĐ: 4

25 phút

Tìm hiểu nhu cầu và khả năngcủa TKT

Xác định nhu cầu và khả năng của TKT

15 phút

(phiếu thực hành 1.1,1.2,1.3)

Nội dung tìm hiểu

1- Sự phát triển về thể chất 2- Khả năng ngôn ngữ - giao tiếp 3- Khả năng nhận thức 4- Hành vi tính cách 5- khả năng lao động và tự phục vụ 6- Môi trường phát triển của trẻ

Phương pháp

- Quan sát - Phỏng vấn - Điều tra - Nghiên cứu sản phẩm

Nội dung

1. Khả năng phát triển thể chất và vận động - Quá trình phát triển thể chất của trẻ - Hoạt động (vận động) của trẻ 2. Khả năng ngôn ngôn ngữ-giao tiếp

- Vốn từ của trẻ, khả năng nghe hiểu, biểu đạt và sử dụng ngôn ngữ - Thái độ của trẻ trong giao tiếp

3. Khả năng nhận thức

- Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính - Khả năng chú ý

Nội dung

4. Hành vi, tính cách

Hăng hái, thờ ơ/lãnh đạm/ưu tư, nóng nảy, “bình thản”, khả năng tự điều chỉnh,...

5. Khả năng tự phục vụ bản thân - Tự ăn uống, vệ sinh quần áo, thân thể, môi

trường...

- Khả năng làm những công việc trong gia đình,

nhà trường, nơi công cộng,...

6. Môi trường phát triển - Môi trường gia đình - Nhà trường - Cộng đồng

Chúc

thành công