Người son: NGUYN NGC MAI KHANH B Môn K Thut Đin T
Trang 8.1
Chương 8: CÁC MCH NG DNG OPAMP
8-1 KHUCH ĐẠI THUT TOÁN LÝ TƯỞNG.
Nhc li rng đại thut toán là mt khuếch đại ghép trc tiếp (vi sai) vi hai ngõ vào và
mt ngõ ra. Chúng ta s định nghĩa mt b khuếch đại thut toán lý tưởng theo nhng
đặc tính như sau:
1. Nó có h s khuếch đại vô cùng.
2. Tr kháng ngõ vào là vô cùng.
3. Tr kháng ngõ ra là 0.
Mc dù trên thc tế, không có b đại nào tha mãn hoàn toàn bt k các yêu cu
trên, nhưng chúng ta xem như mô hình khuếch đại có h s khuếch đại và tr kháng
ngõ vào rt ln, và tr kháng ngõ ra rt nh, đó là nhng kết qu sai s nh không đáng
k so vi nhng đặc đim lý tưởng đó.
Hình 8-1 trình bày kí hiu chun cho mt b khuếch đại thut toán. Chú ý rng:
hai ngõ vào được đặt là “ + ” và “ - “ và nhng tín hiu ngõ vào đã được ch rõ tương
ng vi+vi. Nếu nhng ngõ vào là các tín hiu khác pha, thì ngõ ra b khuếch đại s
cùng pha vi vi+ và ngược pha vi vi-. Vì lý do này, ngõ vào cc dương được gi là ngõ
vào không đảo và ngõ vào âm được gi là ngõ vào đảo. Trong nhiu ng dng, mt
trong các ngõ vào b khuếch đại được ni đất, nên vo cùng pha vi ngõ vào nếu tín hiu
được ni vi ngõ vào không đảo, và vo là ngược pha vi ngõ vào nếu tín hiu được ni
vi ngõ vào đảo. Nhng ý tưởng này được tóm tt trong bng kèm theo hình 8-1.
Hình 8-1: Ký hiu đại thut toán, ngõ vào đảo (-) và ngõ vào không đảo (+)
thi đim này, mt câu hi chính đáng mà có l đã xy ra vi người đọc là: nếu
h s khuếch đại là vô cùng, ngõ ra có th là nhng dng gì khác hơn là mt dng sóng
xén? V lý thuyết, nếu khuếch đại có h s khuếch đại là vô cùng, thì mt đin áp vào
rt nh phi cho kết qu đin áp ngõ ra là rt ln. Câu tr li, dĩ nhiên là h s khuếch
đại đó không là vô cùng, mà ch là rt ln. Tuy nhiên, nó ch đúng khi mt đin áp ngõ
vào rt nh s gây ra khuếch đại đin áp ngõ ra để lái ti gii hn đin áp dương
hoc âm rt ln. Thc tế tr li là khuếch đại thut toán thì ít khi s dng toàn b h s
khuếch đại cho ngõ vào. Đáng lý ra, nhng đin tr vô cùng thì được ni vào b khuếch
Người son: NGUYN NGC MAI KHANH B Môn K Thut Đin T
Trang 8.2
đại sao cho tín hiu được khuếch đại không ln như vy. Nhng đin tr gây ra gim h
s khuếch đại qua tín hiu hi tiếp, chúng ta s làm quen trong phn hi tiếp âm.
KHUYCH ĐẠI ĐẢO
Sơ đồ mch như hình 8-2. Đây là mt ng dng khá hu ích ca b khuếch đại thut
toán. Ngõ vào không đảo được ni đất, vin được ni qua R1 vi ngõ vào đảo, và đin tr
hi tiếp Rf được ni gia ngõ ra và vi-. Bi vì s dng b khuếch đại chế độ đảo, nên
ta ch rõ h s khuếch đại đin áp là –A, vì vy:
vo = -A vi- (8-1)
Chú ý vi khác vi- . Chúng ta s tìm hiu mi quan h gia vovin khi độ ln ca A là
vô cùng.
Hình 8-2: Mt ng dng ca đại thut toán vi tín hiu vin đi qua R1, đin tr hi tiếp
Rf. vo/vi- = -A
Hình 8-3 ch ra kết qu ca đin áp và dòng đin đó khi tín hiu vào vin được kết ni.
T định lut Ohm, dòng đin i1 là s chênh lch v áp trên R1, chia cho R1:
Hình 8-3: Kết qu đin áp và dòng đin vi đin áp vào vin.
Người son: NGUYN NGC MAI KHANH B Môn K Thut Đin T
Trang 8.3
i1= (vin – vi-)/R1. (8-2)
Tương t, dòng đin if là s sai bit áp qua Rf, chia cho Rf.
if = ( vi- - vo )/Rf. ( 8-3 )
Theo định lut Kirchhoff dòng ngõ vào đảo, chúng ta có
i1= if + i- (8-4)
đó i- là dòng đi vào b khuếch đại ngõ vào đảo. Tuy nhiên, khuếch đại lý tưởng có
tr kháng ngõ vào vô cùng, mà giá tr i- phi bng 0. Vy thì rt đơn gin
i
1 = if.
Thay thế (8-2) và (8-3) vào (8-5) được
(v
in – vi-)/ R1 = (vi- - vo)/Rf
hoc
v
in/R1 – vi-/R1 = vi-/Rf - vo/Rf (8-6)
T định nghĩa ( biu thc 8-1),
vi- = -vo/A (8-7)
nếu bây gi gi định rng |A| = vô cùng, ta thy rng –vo/A = 0. Và do đó
vi- = 0 ( khuếch đại lý tưởng, vi |A| = vô cùng) (8-8)
thay vi- = 0 vào (8-6) được
vin/R1 = -vo/Rf hay vo/vin = -Rf/R1. (8-9)
Chúng ta thy rng h s khuếch đại là s âm, chng t đây là mt b khuếch đại đảo.
Biu thc 8-9 cũng cho thy 1 đim đặc bit thường được dùng trong thc tế đó là độ
ln ca vo/vin ch ph thuc vào t l giá tr ca đin tr và không ph thuc vào chính
b khuếch đại. Min là h s khuếch đại và tr kháng vn khá ln, s biến thiên trong
đặc tính khuếch đại (ví d, s thay đổi nhit độ hoc dung sai chế to) không làm nh
hưởng đến vo/vin. Ví d, nếu R1 =10K và Rf = 100K, chúng ta có th chc chn rng vo=
-[(100 K)/(10K)]vin= -10 vin, mà h s khuếch đại cũng đến -10 như đin tr chính xác
cho phép. H s khuếch đại vo/vin được gi là độ li vòng kín ca b khuếch đại, trong
khi A được gi là độ li vòng h. Trong ng dng này, ta thy rng h độ li vòng h
vô cùng ln, có th ti 106, trong khi độ li vòng kín ch bng 10.
Chúng ta s dng h s khuếch đại gi định là vô cùng để đạt được vi- = 0 ( biu thc 8-
8) . Trong thc tế thì, h s khuếch đại A rt ln nhưng hu hn, vi- là mt đin áp rt
Người son: NGUYN NGC MAI KHANH B Môn K Thut Đin T
Trang 8.4
nh, gn như 0. Vì lý do đó, đầu vào có mt đin tr hi tiếp được ni đất thì được
gi là đất o. Mc đích ca s phân tích, chúng ta thường gi s rng vi- = 0, nhưng
không th ni đim đó xung đất trong thc tế. Tr khi vi-đất o, tr kháng thy bi
tín hiu ngun phát vin thì R1 là ohm.
Thí d 8-1
Cho đại thut toán lý tưởng như hình 8-4, hãy tính:
1. giá tr hiu dng (rms) ca vo vi vin = 1.5Vrms
2. giá tr hiu dng ca dòng đin qua đin tr 25k khi vin = 1.5Vrms, và
3. đin áp ngõ ra khi vin = -0.6V dc.
Gii
1. T phương trình 8-9,
5.5
25
5.137
1
=
=
=k
k
R
R
v
vf
in
o
Vì vy, .25.8)5.1(5.5||5.5|| rmsVrmsVvv ino
=
==
2. Do 0
i
v (đất o), nên dòng qua đin tr 25-k
rmsA
k
rmsV
R
v
iin
µ
60
25
5.1
1
=
==
3. dcVVvv ino 3.3)6.0)(5.5()5.5(
=
== . Chú ý rng áp ngõ ra dương khi áp ngõ vào
dương, và ngược li.
KHUCH ĐẠI KHÔNG ĐẢO
Hình 8-5 cho thy 1 ng dng khác ca b khuếch đại thut toán, gi là mch khuếch đại
không đảo. Chú ý rng tín hiu ngõ vào vin được ni trc tiếp vi ngõ vào không đảo và
đin tr R1 được ni vi ngõ vào đảo vi đất. V lý tưởng, tr kháng ngõ vào là vô cùng
ln, không có dòng chy qua ngõ vào đảo, vì vy i1 =if . Như thế,
vi-/R1 = (vo – vi- )/ Rf. (8-10)
Hình 8-4: (thí d 8.1)
Người son: NGUYN NGC MAI KHANH B Môn K Thut Đin T
Trang 8.5
Như trên hình,
)(+ = iio vvAv (8 – 11)
Suy ra,
Avvv oii /= + (8 – 12)
Cho A= , vo/A tiến v 0, ta có:
=ii vv (8 13)
Tr i
v+ cho i
v trong (8-13) cho ta:
1
ioi
f
vvv
RR
++
= (8 – 14)
Do i
v+ = in
v, ta có:
1
11
1ff
o
in
R
RR
v
vRR
+
=+ = (8 – 15)
phương trình (8 – 8), đối vi b khuếch đại thut toán không đảo, khi vi+ = 0, gi s
|A| = vô cùng, cho vi- = 0(đất o), vi- = vi+. Cũng vây, trong cu hình không đảo, gi s
tương t cũng cho kết qu ging nhau: vi- = vi+ (biu thc 8-3). Như thế, chúng ta đi
đến kết lun quan trng chung đó là hi tiếp cùng vi h s khuếch đại đin áp rt ln,
gây nên đin áp ngõ vào đảo và ngõ vào không đảo xp x bng nhau.
Biu thc 8-15 cho thy là độ li vòng kín ca mch đại không đảo, cũng như ca
mch đại đảo, ch ph thuc vào giá tr ca đin tr bên ngoài. Mt ưu đim na ca
b khuếch đại không đảo là tr kháng ngõ vào được nhìn bi vin là vô cùng ln, hoc
rt ln đối vi mt b khuếch đại thc tế. B khuếch đại đảo và không đảo được s
dng trong ng dng nhân đin áp, vi đin áp được nhân lên bi mt hng s c định,
hoc h s t l. Hng s nhân lên trong b khuếch đại đảo là Rf/R1 (có th nh hơn 1),
và nó là 1 + Rf/R1 (luôn luôn ln hơn 1) trong b khuếch đại không đảo. Phm vi rng
ca các hng s có th được thc hin cách chn Rf và R1 cho thun tin khi t s h s
Hình 8-5: Khuếch đại thut
toán vi cu hình không đảo