Biên son: Võ K Châu – B môn Đin t, Khoa Đin – Đin t
Email: vkchau@dee.hcmut.edu.vn
1/
31
3
Transistor lưỡng cc
(Bipolar Junction
Transistor)
3-1 Gii thiu
Transistor là mt linh kin rt quan trng trong đin t, bao gm c các mch đin t ri rc và
các mch tích hp. S quan trng ca thiết b này xut phát t kh năng ca nó trong vic to ra các
b khuếch đại. Mt mch được xem là mch khuếch đại khi nó có kh năng s dng các thay đổi
nh ca dòng hoc áp ngõ vào để to ra các thay đổi ln hơn ngõ ra. Tín hiu nh được xem là
ngõ vào ca b khuếch đại, tín hiu ln nhn được là ngõ ra ca b khuếch đại.
Hai dng transistor quan trng nht là transistor lưng cc tính (Bipolar Junction Transistor
BJT) và transistor hiu ng trưng (Field Effect Transistor – FET). BJT s dng hai loi ht dn để
to ra dòng đin là l trng và electron t do, do đó nó đưc gi là lưng cc. Chúng ta s tìm hiu
BJT trong chương này. Hot động ca FET s được đề cp nhng chương sau.
BJT là loi transistor được phát trin đầu tiên và k t đó nó được s dng rng rãi trong đin
t. Ngày nay, BJT vn còn gi mt vai trò quan trng trong công nghip bán dn. Tuy nhiên, k
thut FET ngày nay đã phát trin rt nhiu và thm chí nó được s dng nhiu hơn c BJT trong
các mch tích hp.
3-2 Lý thuyết hot động ca BJT
Transistor lưỡng cc tính (BJT) là mt linh kin ba cc được to nên t hai chuyn tiếp PN.
Nó có th được to nên t mt thanh bán dn được kích thích sao cho mt độ ht dn thay đổi dn
t N sang P và tr li N hoc t P chuyn sang N ri tr li P. Trong c hai trường hp, mi chuyn
tiếp s được hình thành ti ranh gii ca s chuyn đổi tính cht bán dn t loi N (hoc P) sang
loi P (hoc N). Hình 3-1 cho thy hai dng BJT.
Hình 3-1
Cu trúc transistor NPN và PNP.
Biên son: Võ K Châu – B môn Đin t, Khoa Đin – Đin t
Email: vkchau@dee.hcmut.edu.vn
2/
31
Khi BJT được to nên bng cách đặt bán dn loi P gia hai bán dn loi N như hình 3-1(a),
được gi là BJT loi NPN. Ngược li, hình 3-1(b) cho thy cu trúc ca BJT loi PNP.
Vùng bán dn nm gia được gi là min nn (base). Hai vùng hai bên, mt vùng được gi là
min phát (emitter) và mt vùng được gi là min thu (collector). các phn sau ta s dùng c
thut ng tiếng Vit hoc tiếng Anh để ch các cc và các min ca transistor. Thông thường, trong
các BJT ri, các min này được gn vi các chân linh kin ni ra bên ngoài để có th thc hin các
kết ni vi mch ngoài. Các BJT trong các mch tích hp có th không có các chân kết ni này.
Các chân linh kin được đặt theo tên ca min mà nó kết ni vào. Hình 3-2 trình bày các chân linh
kin được kết ni vi các vùng trong BJT.
Trong thc tế, BJT được chế to vi min nn rt hp và mt độ ht dn trong nó cũng rt thp
do nó được kích thích vi rt ít tp cht. C hai đặc đim này đều rt quan trng đối vi mt
transistor.
Vì c hai loi BJT này đều có đặc tính ging nhau do đó ta ch xem xét trên loi NPN. Các tính
cht c loi PNP có th suy ra t NPN bng cách thay đổi loi ht dn, cc tính ca đin áp cũng
như chiu dòng đin như ta s thy trong phn sau. Để BJT có th hot động bình thường trong chế
độ khuếch đại, cn phi phân cc c hai chuyn tiếp ca BJT. Chuyn tiếp gia min nn và min
phát
E
j phi phân cc thun và chuyn tiếp gia min nn và min thu
C
j phi phân cc ngưc.
Hình 3-3 trình bày cách thc phân cc cho c hai chuyn tiếp.
Ta có th thy là trong hình 3-3(a), chuyn tiếp
E
j được phân cc thun bi ngun áp
EE
V.
Khi chuyn tiếp này được phân cc thun, dòng khuếch tán ca các electron t do s được “phát”
đi t min phát emitter, b rng vùng nghèo thu hp. Ta đã biết đến điu này khi xét phân cc ca
mt chuyn tiếp trong chương 2. Ta nói rng ht dn được phun (injected) t emitter vào min nn
base. Tht ra khi
E
j được phân cc thun, còn có dòng l trng đi t base sang emitter, tuy nhiên
Hình 3-2
Các cc base, emitter, collector ca transistor NPN và PNP.
Hình 3-3
Phân cc hai chuyn tiếp PN trong transistor NPN.
Biên son: Võ K Châu – B môn Đin t, Khoa Đin – Đin t
Email: vkchau@dee.hcmut.edu.vn
3/
31
như ta đã đề cp phn trên, vì mt độ ht dn trong min nn rt thp nên ta có th b qua dòng
này so vi dòng electron t do phát đi t emitter.
Hình 3-3(b) trình bày phân cc ngược chuyn tiếp
C
j được thc hin bng ngun
CC
V. Kết qu
ca phân cc ngược là b rng vùng nghèo m rng, dòng đin ch có th đi t min nn base sang
min thu collector vì là dòng ca các ht dn thiu s. Tuy nhiên, như phân tích phn trên, các
electron t do được phun vào min nn s tr thành ht dn thiu s, các electron này s tiếp tc
trôi sang min thu collector dưới tác dng ca phân cc ngược.
Hình 3-4 cho thy transistor NPN khi được phân cc đồng thi c hai chuyn tiếp . Chú ý là
min nn base đưc ni đất, tc là đim có đin thế được qui ước là 0 volts. Min phát emitter âm
so vi min nn base và min thu collector dương so vi min nn base. Đây là điu kin cn thiết
để phân cc thun
E
j và phân cc ngược
C
j.
Vì min nn hp và mt độ ht dn rt thp do đó rt ít electron b tái hp trong min này. Các
electron này s khuếch tán sang min thu dưới tác dng ca phân cc ngược
C
j. Chúng ta kết lun
là dòng electron là dòng chi phi trong transistor NPN. Đối vi transistor PNP, dòng l trng s
dòng chi phi ch yếu.
Trong thc tế, mc dù mt độ l trng trong min nn rt thp, quá trình tái hp vn có th xy
ra. Khi mi electron tái hp vi mt l trng, mt electron s ri min nn thông qua cc nn B
sinh ra mt dòng nn rt nh, giá tr ca nó ch khong
2 %
dòng electron phát đi t emitter.
Trong hình 3-4, mũi tên được v để ch hướng qui ước ca dòng trong transistor NPN, hướng
này là ngược vi hướng ca dòng electron. Dòng qui ước chy t
CC
V vào cc C được gi là dòng
cc thu, hoc dòng collector
C
I
. Dòng chy vào cc nn được gi là dòng nn, hoc dòng base
B
I
,
và dòng t
EE
V chy vào cc phát được gi là dòng cc phát, hoc dòng emitter I
E
. Hình 3-5(a)
trình bày biu tượng mch ca mt transistor NPN. Hình 3-6(a) là biu tượng ca transistor PNP.
So sánh hình 3-5 và hình 3-6, chúng ta cn phi để ý chiu ca mũi tên ti cc E, để d nh, ta có
th xem là mũi tên này ch chiu qui ước ca dòng đin. Hơn na, cc tính ca ngun
CC
V
EE
V
là ngược nhau cho BJT loi NPN và PNP.
Hình 3-5
Sơ đồ transistor NPN
tương đương.
Hình 3-4
Transistor NPN khi có các
ngun phân cc.
Biên son: Võ K Châu – B môn Đin t, Khoa Đin – Đin t
Email: vkchau@dee.hcmut.edu.vn
4/
31
Để nhn mnh và làm rõ hơn hot động ca BJT, hình 3-7 thay biu tượng BJT bng mt khi
và ch rõ chiu dòng đin chy vào và ra khi khi. Áp dng định lut Kirchhoff ta có:
ECB
I
II=+
(3-1)
3-2-1 Dòng ngược
CBO
I
Trong chương 2 ta đã biết là nếu mt chuyn tiếp PN b phân cc ngược thì trong chuyn tiếp
xut hin mt dòng đin ngược rt nh. Khi đin áp phân cc ngược tăng dn thì dòng ngược này
tiến ti giá tr bão hòa
S
I
. Vì chuyn tiếp
C
j
b phân cc ngược nên cũng xut hin dòng đin
ngược, dòng đin này cùng chiu vi dòng collector to ra do các ht dn t min phát phun vào
min nn. Do đó, dòng collector tng cng s là tng ca dòng do ht dn được phun vào min nn
và dòng ngược.
Nếu ta gi sđin áp phân cc thun
E
j
đưc h mch và
C
j
vn duy trì phân cc ngưc
như hình 3-8 thì vn có dòng đin qua cc thu, đó chính là dòng ngưc. Dòng đin ngược này được
ký hiu là
CBO
I
do nó có chiu t collector đến base khi h mch (Open) cc phát. Như vy khi
BJT điu kin hot động bình thường ta có:
()
CCBO
CINJ
I
II=+
(3-2)
vi
()CINJ
I là thành phn dòng cc thu do các ht dn phun t min phát vào min nn gây ra.
Mt thông s quan trng ca transistor là
α
, được định nghĩa bng t s ca dòng collector, do
các ht dn được phun vào min nn gây ra, so vi dòng emitter:
()
CINJ
E
I
I
α
= (3-3)
Hình 3-7
Mi loi transistor được thay
bng mt hình vuông để ch
dòng vào và ra linh kin.
Hình 3-6
Sơ đồ transistor PNP
tương đương.
Hình 3-8
CBO
I
là dòng collector
khi emitter h mch.
Biên son: Võ K Châu – B môn Đin t, Khoa Đin – Đin t
Email: vkchau@dee.hcmut.edu.vn
5/
31
Thông s
α
xác định phn dòng emitter tn ti sau khi đi qua đưc min nn và tr thành
dòng collector. Rõ ràng
α
luôn luôn nh hơn 1. Nói chung, ta luôn mun
α
càng ln (càng gn 1)
càng tt. Điu đó có nghĩa là ta mun transistor có dòng base càng nh càng tt để
()
CINJ
I xp x
E
I
. Giá tr thông thường ca
α
nm trong khong 0.95 đến 0.992 .
T biu thc 3-3 ta có
()CINJ E
I
α
=. Do đó:
CECBO
I
II
α
=+
(3-4)
Biu thc này chng t là dòng collector tng cng bng mt phn ca dòng emitter đi qua
được min nn cng vi dòng do bn thân phân cc ngược trên
C
j
gây ra.
Trong các transistor ngày nay, đặc bit là đối vi silicon,
CBO
I
rt nh nên có th b qua trong
hu hết các ng dng thc tế. Tuy nhiên, cn phi nh
CBO
I
thc ra chính là dòng đin ngược ca
chuyn tiếp PN. Dòng ngưc này ph thuc nhiu vào nhit độđin áp phân cc ngưc. Vì
chuyn tiếp
C
j
ca transistor thường được phân cc ngược vi mt đin áp khong vài volts hoc
hơn na nên giá tr ca
CBO
I
thường xp x dòng ngược bão hòa
S
I
. Khi nhit độ tăng
0
10 C
, giá tr
ca
S
I
tăng gp đôi do đó
CBO
I
cũng chu cùng mt nh hưởng.
Trong transistor, ngoài dòng ngưc
CBO
I
, transistor còn có dòng rò (
leakage current
) chy
ngoài b mt transistor thưng có giá tr ln hơn dòng ngưc rt nhiu. Trong các transistor silicon,
dòng rò này gn như chi phi hoàn toàn s thay đổi theo nhit độ ca dòng ngưc.
CBO
I
rt nh nên ta có th viết
C
E
I
I
α
(3-5)
Ví d 3-1
Dòng cc phát ca mt transistor NPN là 8.4 mA . Nếu 0.8 % ht dn b tái hp trong min nn và
dòng rò là
0.1 A
µ
. Tìm (1) dòng base, (2) dòng collector, (3) giá tr chính xác ca
α
và (4) giá tr
xp x ca
α
khi b qua dòng rò.
Hướng dn
1.
()()()
0.8% 0.008 8.4 mA 67.2 A
BE
II
µ
== =
2. T biu thc 3-1, 8.4 mA 0.0672 mA 8.3328 mA
CEB
III=−= =
3. T biu thc 3-2,
37
()
8.3328 10 10 8.3327 mA
CINJ C CBO
III
−−
=− = × =
Dùng 3-3,
()
(
)
()
8.3327 mA 8.4 mA 0.9919881
CINJ E
II
α
== =
4. Dùng biu thc xp x 3-5,
(
)
(
)
1.3328 mA 8.4 mA 0.992
CE
II
α
≈= =
3-3 Đặc tính B chung (Common-Base)
Trong phn trước, ta đã thy mt mch phân cc (hình 3-4) trong đó cc nn được ni vi đất,
tc là đim tham kho chung ca mch. Cách phân cc này được gi là cu hình B chung (CB) ca
transistor. Đây ch là mt trong ba cách có th để thiết kế phân cc cho transistor theo nguyên tc
E
j
phân cc thun và
C
j
phân cc ngược, vì bt k cc nào cũng có th làm đim tham kho
chung.
Ý nghĩa ca vic có đim tham kho chung trong mch là đim này được dùng như đim tham
kho cho c ngõ vào (input) và ngõ ra (output) cho transistor. Trong cu hình CB, đin áp emitter-