Biên son: Võ K Châu – B môn Đin t, Khoa Đin – Đin t
Email: vkchau@dee.hcmut.edu.vn
1/
29
4
Transistor hiu ng
trường (Field-Effect
Transistors)
4-1 Gii thiu
FET cũng là mt linh kin ba cc ging như BJT. Tuy nhiên, FET hot động da trên nguyên
lý khác vi BJT. FET được xem là mt linh kin đơn cc (unipolar) vì dòng đin qua linh kin ch
do mt trong hai loi ht dn: l trng hoc electron t do. Tên gi FET (Field-Effect Transistor)
xut phát t lý do dòng đin trong linh kin được điu khin da trên đin trường ngoài được cung
cp t mt ngun áp đặt vào linh kin. FET có hai loi chính: JFET (Junction FET) và MOSFET
(Metal-Oxide-Semiconductor FET).
4-2 JFET
Hình 4-1 trình bày cu trúc ca JFET cũng như ba cc ca linh kin. Cu trúc này gm mt
thanh bán dn loi N có hai vùng bán dn loi P nm hai bên. Hai vùng P được ni chung vi nhau
và kết ni chung gia chúng được gi là cc cng G (gate). Mt cc ca thanh N được gi là cc
máng D (drain), cc còn li được gi là cc ngun S (source). Vùng N nm gia hai vùng P được
gi là kênh dn (channel). Transistor này được gi là JFET kênh N. Nếu JFET đưc to nên t mt
thanh bán dn loi P vi các vùng N hai bên thì JFET này được gi là JFET kênh P. Khi tìm hiu
v lý thuyết ca JFET, ta có th so sánh cc máng ca JFET vi cc thu ca BJT, cc ngun ca
JFET tương ng vi cc phát ca BJT và cc cng ca JFET tương ng vi cc nn ca BJT. Như
ta s thy, đối vi JFET, đin áp đặt vào cc cng s điu khin dòng gia cc máng và cc ngun
cũng ging như đin áp ti cc nn điu khin dòng qua cc thu và cc phát ca BJT.
Biên son: Võ K Châu – B môn Đin t, Khoa Đin – Đin t
Email: vkchau@dee.hcmut.edu.vn
2/
29
Khi đặt mt đin áp ngoài vào gia cc máng và cc ngun ca JFET kênh N sao cho cc
máng dương hơn thì dòng đin được hình thành t dòng electron qua kênh N s xut hin vi chiu
qui ước là t máng đến ngun (dòng electron xut phát t cc ngun). Dòng đin này b gii hn
bi đin tr ca vt liu bán dn loi N. Khi JFET hot động chế độ thông thường, mt đin áp
ngoài s được đặt gia cc cng và cc ngun để hai chuyn tiếp PN mi bên b phân cc ngược.
Vì vy, cc cng s mang đin thế âm tương ng so vi cc ngun như được trình bày trong hình
4-2. Phân cc ngược này gây ra hai vùng nghèo trong kênh dn. Vì khi thiết kế JFET, kênh dn
được pha tp cht vi nng độ thp hơn so vi cc cng, do đó vùng nghèo s ln sâu hơn vào phía
kênh.
B rng ca vùng nghèo trong hình 4-2 ph thuc vào độ ln ca đin áp phân cc ngược
GS
V.
Khi đin áp phân cc ngược âm dn, vùng nghèo s m rng và độ rng ca kênh dn gim xung.
Kết quđin tr kênh dn tăng lên và vì vy làm gim dòng
D
I
t máng đến ngun.
Để phân tích nh hưởng ca vic tăng
D
S
V trên dòng máng
D
I
, ta tm thi ngn mch cc
máng và cc ngun ( 0
GS
V=). Khi
D
S
V tăng ln hơn 0 mt chút, dòng
D
I
tăng t l vi nó như
được trình bày trong hình 4-3(a). Điu này là do khi tăng đin áp trên mt kênh dn có đin tr c
định thì dòng đin qua nó phi tuân theo định lut Ohm. Nếu c tiếp tc tăng
D
S
V, vùng nghèo bt
đầu chiếm ưu thế như trong hình 4-3(b). Cn phi lưu ý là vùng nghèo rng hơn ti đầu kênh dn
gn vi cc máng (đim A) so vi đầu kênh dn gn vi cc ngun (đim B). Đó là do khi dòng
đin chy qua kênh dn, nó to ra mt đin áp rơi dc theo chiu dài ca kênh. phía đầu kênh dn
gn cc máng đin áp xp x
D
S
V, do đó có mt đin áp phân cc ngược ln đặt gia kênh N và cc
cng P. Càng tiến xung phía dưới ca kênh dn đin áp ngày càng gim vì đin áp rơi trên đin tr
kênh dn ngày càng tăng. Kết quđin áp phân cc ngược gim và vùng nghèo tr nên nh hơn
Hình 4-2
Phân cc ngược chuyn tiếp gate-
source to nên vùng nghèo.
GS
V
đin áp phân cc ngược nh
cho trường hp này.
Hình 4-1
Cu trúc ca JFET kênh N.
Biên son: Võ K Châu – B môn Đin t, Khoa Đin – Đin t
Email: vkchau@dee.hcmut.edu.vn
3/
29
khi tiến đến gn cc ngun. Nếu tiếp tc tăng
D
S
V, vùng nghèo ngày càng m rng làm cho kênh
dn tr nên hp hơn (ti đim A) đin tr kênh vì thế tăng lên. Lúc này dòng đin qua kênh dn
không còn tăng t l thun vi vic tăng đin áp
D
S
V mà ch tăng rt nh như ta thy đon cong
trong hình 4-3(a).
Hình 4-4(a) cho thy kết qu ca vic tăng
D
S
V đến mt giá tr đủ ln làm cho vùng nghèo hai
bên kênh dn gp nhau ti đầu gn cc máng. Điu kin này được gi là nghn (pinch-off). Ti
đim xy ra nghn, chuyn tiếp gia cc cng và kênh được phân cc ngược bi chính giá tr
D
S
V,
giá tr này được gi là đin áp nghn (pinch-off voltage),
p
V
. Thông s này rt quan trng đối vi
JFET, giá tr ca nó ph thuc vào mc độ pha tp cht và cu trúc ca linh kin. p
V
luôn có giá tr
âm đối vi JFET kênh N và có giá tr dương đối vi JFET kênh P. Trong hình 4-4(b), dòng đin s
đạt đến giá tr ti đa ti đim nghn và gi không đổi khi
D
S
V tăng vượt quá
V
. Dòng này được
gi là dòng bão hòa (saturation current)
D
SS
I
.
Hình 4-3
Hiu qu ca vic tăng
DS
V khi ngn mch cc cng đến ngun (
0
GS
V
=
).
Hình 4-4
JFET kênh N ti đim nghn.
Biên son: Võ K Châu – B môn Đin t, Khoa Đin – Đin t
Email: vkchau@dee.hcmut.edu.vn
4/
29
Giá tr thông thường cho p
V
D
SS
I
4 V
12 mA , gi s là JFET này được dùng trong
hình 4-5(a). Trong hình này, cc cng và ngun không còn b ngn mch mà được ni vi ngun
1 V
để phân cc ngược chuyn tiếp này. Đin áp phân cc ngược này s làm cho b rng vùng
nghèo dc theo kênh dn m rng hơn so vi khi ngn mch. Do đó, nếu bây gi đin áp
D
S
V
được
tăng dn t 0 ta s thy là dòng đin ban đầu vn tiếp tc tăng tuyến tính như trong hình 4-5(b).
Tuy nhiên, độ dc ca đon tăng này thp hơn so vi đường ng vi 0
GS
V
=
bi vì toàn b đin tr
ca kênh là ln hơn trường hp trước (do b rng kênh hp hơn). Khi tiếp tc tăng
D
S
V, vùng
nghèo li tiếp tc m rng cho đến khi gp nhau. Đim nghn s xy ra ti 3 V
DS
V= thay vì 4 V
vì chuyn tiếp gia kênh dn và cc cng đã được phân cc ngược trước bi đin áp 1 V
GS
V
=
.
Trong hình 4-5(b), dòng bão hòa có giá tr 6.75 mA khi
D
S
V tăng vượt quá 3 V .
Nếu gim
GS
V xung 2 V thay vì 1 V
và lp li quá trình ta s thy đim nghn xy ra ti
2 V
DS
V= ng vi dòng bão hòa là 3 mA . Rõ ràng là khi tăng giá tr phân cc ngược gia kênh và
cc cng (bng cách làm cho
GS
V âm hơn) thì đim nghn xy ra sm hơn (tc là ng vi
D
S
V nh
hơn) và dòng bão hòa cũng nh hơn. Hình 4-6 biu din đường cong đặc tuyến, còn gi là đặc
tuyến máng, có được khi cho
GS
V ln lượt là 0, -1, -2, -3 và -4 V. Đường parabol đứt nét cho thy
tp hp các đim xy ra nghn. Giá tr ca
D
S
V trên đường cong này được gi là đin áp bão hòa
()
D
Ssat
V
. Ti mt giá tr
GS
V
bt k, giá tr
()
D
Ssat
V
tương ng là hiu s gia
GS
V
p
V
:
()
D
Ssat GS P
VVV=−. Biu thc ca đường parabol là:
()
2
DS sat
DDSS
p
V
II V
⎛⎞
=⎜⎟
⎜⎟
⎝⎠
(4-1)
Để minh ha, cho 4 V
P
V
=
12 mA
DSS
I
=
; ti 3 V
DS
V
=
ta tìm được
()
2
3
12 mA 6.75 mA
4
D
I⎛⎞
==
⎜⎟
⎝⎠
chính là dòng bão hòa ca đường 1 V
GS
V
=
. Lưu ý là trong hình 4-6, vùng bên phi ca
đường parabol được gi là vùng nghn. Đây là vùng hot động thông thường ca JFET khi được s
dng chế độ khuếch đại. Nó còn được gi là vùng tích cc (active) hoc vùng bão hòa
Hình 4-5
Hiu qu ca vic tăng
DS
V khi
1 V
GS
V
=
.
Biên son: Võ K Châu – B môn Đin t, Khoa Đin – Đin t
Email: vkchau@dee.hcmut.edu.vn
5/
29
(saturation). Vùng bên trái ca đường parabol được gi là vùng đin tr ph thuc áp (voltage-
controlled-resistance), vùng ohmic, hoc vùng triode. Trong vùng này, đin tr gia cc máng và
cc ngun được điu khin bi
GS
V
.
Đường nm dc theo trc hoành trong hình 4-6 cho thy 0
D
I
=
khi 4 V
GS
V=−
bt chp giá tr
ca
D
S
V
. Khi
GS
V
phân cc ngược chuyn tiếp gia cc cng và kênh dn bng giá tr
p
V
, vùng
nghèo hai bên kênh dn m rng chiếm toàn b kênh và dòng máng b tt. Vì giá tr ca
GS
V
ti đó
dòng máng b tt bng
p
V
, đin áp nghn còn được gi là đin áp tt cng-ngun (gate-to-source
cutoff voltage). T đó có th thy là để xác định giá tr
p
V
t đặc tuyến máng ta có hai cách: th
nht, đó là giá tr ca
D
S
V
ti đó
D
I
bão hòa khi 0 V
GS
V
=
; th hai, đó là giá tr ca
GS
V
ti đó toàn
b dòng máng đều tt, nghĩa là
()
P
GS cutoff
VV=.
Đim đặc bit đáng giá ca FET khi được dùng trong các b khuếch đại đin áp đó là đin tr
ngõ vào rt cao ti cc cng ca nó. Vì gia cc cng và cc ngun là chuyn tiếp PN phân cc
ngược nên dòng chy vào cc cng lúc này ch có dòng rò rt nh ca chuyn tiếp. Do đó, ngun
tín hiu ch lái cc cng bng mt dòng rt nh và FET được xem là có đin tr ngõ vào rt cao.
Giá tr này có th đến vài trăm megaohms.
Hình 4-7 v cu trúc và đặc tuyến máng cho JFET kênh P. Trong JFET kênh P, tt c các cc
ca đin áp là ngược li so vi JFET kênh N. Hình 4-7(b) chng t là các giá tr dương ca
GS
V
điu khin độ ln dòng bão hòa trong vùng nghn.
Hình 4-6
Đặc tuyến máng ca
JFET kênh N.