Biên son: Võ K Châu – B môn Đin t, Khoa Đin – Đin t
Email: vkchau@dee.hcmut.edu.vn
1/
17
1
Lý thuyết bán dn
1-1 Cu trúc nguyên t
Trước khi bt đầu tìm hiu các linh kin đin t ta phi hiu vt liu chế to nên chúng. Kiến
thc v vt liu mc độ cu trúc s giúp ta d đoán và điu khin các dòng đin tích có trong vt
liu. Ta s bt đầu bng vic xem xét cu trúc nguyên t để xem cu trúc này nh hưởng như thế
nào lên tính cht đin ca vt liu.
Như đã biết mi vt liu đều được to nên t các nguyên t và các nguyên t ca cùng mt
nguyên t đều có cu trúc như nhau. Mi nguyên t bao gm mt ht nhân trung tâm cha các
đin tích dương mà ta gi là proton. Ht nhân được bao xung quanh bi các electron mang đin tích
âm. S lượng electron bng vi s lượng proton trong ht nhân và vì đin tích ca proton và
electron là bng nhau nên nguyên t trung hòa v đin. Tùy theo loi nguyên t, các ht nhân ca
nguyên t có th cha các neutron không mang đin tích.
Hình 1-1(a) biu din sơ đồ cu trúc mt nguyên t ca nguyên t silicon, vt liu thường được
s dng để chế to các linh kin bán dn. Hình này cho thy ht nhân cha 14 proton (mang đin
tích dương) và 14 neutron, và vì nguyên t có 14 electron (mang đin tích âm) quay xung quanh
nên nguyên t trung hòa v đin. Các electron được sp xếp vào ba quĩ đạo xung quanh ht nhân.
Ta nói các electron này chiếm mt lp v nguyên t. Mi lp v nguyên t không th cha nhiu
hơn mt s ti đa các electron. Nếu đánh s th t ca bn lp v đầu tiên bt đầu t lp trong
cùng (lp gn ht nhân nht có s th t là 1) thì s electron ti đa
e
N mà lp v
n
có th cha là
2
2
e
Nn=
(1-1)
Trong hình 1-1(a), lp v s 1 (lp K) đã được lp đầy vì nó đã cha 2 electron. Lp 2 (lp L)
cũng đã được lp đầy vì nó cha 8 electron. Tuy nhiên, lp 3 (lp M) chưa được lp đầy vì nó ch
mi cha 4 electron trong khi kh năng cha ti đa ca nó là 18 electron.
Biên son: Võ K Châu – B môn Đin t, Khoa Đin – Đin t
Email: vkchau@dee.hcmut.edu.vn
2/
17
Mi lp v nguyên t li được chia thành các lp con. Lp v th
n
cha
n
lp con. Lp con
đầu tiên trong mt lp v cha 2 electron, các lp con tiếp theo cha nhiu hơn lp con trước đó 4
electron. Các lp con được ký hiu là ,,,spd f.
Ví d 1-1
Ht nhân ca nguyên t germanium có 32 proton. Xác định s electron trong mi lp và lp con
ca nó.
Hướng dn
Vì ht nhân cha 32 proton nên nguyên t có 32 electron. Bng sau cho thy s sp xếp ca các
electron trong nguyên t Ge.
Lp v Lp con Dung lượng Cha tht s
K s 2 2
s 2 2
L p 6 6
s 2 2
p 6 6
M
d 10 10
s 2 2
p 6 2
d 10 0
N
f 14 0
Tng cng 32
Không phi mi electron đều b ràng buc mãi mãi vào mt lp hoc lp con ca nó. Mc dù
các electron có khuynh hướng gi nguyên lp ca chúng do lc hút gia chúng và ht nhân mang
đin tích dương, nhưng nếu chúng hp thu đủ năng lượng (ví d t nhit), các electron s thoát ra
khi nguyên t và tr thành các electron t do. Cht dn đin có nhiu electron t do trong khi cht
cách đin có rt ít electron t do.
Lp v ngoài cùng cha các electron có liên kết yếu nht vi ht nhân và thường chưa được
lp đầy do đó chúng d tr thành các electron t do hơn các electron nm trong các lp v gn ht
nhân. Chính vì vy, s electron trong lp v ngoài cùng có nh hưởng rt ln đến tính cht đin ca
vt liu. Vt liu dn đin có rt ít electron trong lp v ngoài cùng, và trong các vt liu này, năng
Hình 1-1
Cu trúc nguyên t Si
Biên son: Võ K Châu – B môn Đin t, Khoa Đin – Đin t
Email: vkchau@dee.hcmut.edu.vn
3/
17
lượng nhit có sn nhit độ phòng là đủ để gii phóng các electron trong lp v ngoài cùng thành
các electron t do. Khi có mt đin trường ngoài đặt lên vt liu, các electron t do này di chuyn
có hướng to ra dòng đin. Đối vi vt liu cách đin, lp v ngoài cùng thường liên kết cht vi
ht nhân, do đó chúng có rt ít electron t do.
Vì ta ch quan tâm đến lp v ngoài cùng ca nguyên t nên ta thường s dng hình 1-1(b) để
biu din cu trúc ca nguyên t.
1-2 Vt liu bán dn
Xét trên kh năng dn đin, vt liu bán dn không phi là vt liu cách đin mà cũng không
phi là vt liu dn đin tt. Hơn na, cách thc to ra dòng đin trong bán dn cũng không th gii
thích hoàn toàn bng kiến thc đã biết trong các vt liu khác.
Đối vi vt liu dn đin, lp v ngoài cùng ca nguyên t có rt ít các electron, nó có khuynh
hướng gii phóng các electron này để to thành electron t do và đạt đến trng thái bn vng.
Trong khi đó, vt liu cách đin li có khuynh hướng gi li các electron lp ngoài cùng ca nó để
có trng thái bn vng. Đối vi vt liu bán dn, nó có khuynh hướng đạt đến trng thái bn vng
tm thi bng cách lp đầy lp con ca lp v ngoài cùng. Ví d đối vi nguyên t bán dn Si, lp
con
p
ca lp v ngoài cùng ch cha 2 electron, do đó để lp đầy lp con này nguyên t cn nhn
thêm bn electron. Nguyên t bán dn thc hin điu này bng cách chia s bn electron lp v
ngoài cùng ca nó vi bn electron ca bn nguyên t lân cn. Tt c các nguyên t đều thc hin
liên kết này và to nên mt cu trúc n định, bn vng, được gi là tinh th bán dn.
Liên kết do hai electron lp ngoài cùng ca hai nguyên t lân cn to thành được gi là liên kết
hóa tr (covalent bond). Hình 1-2 cho thy cu trúc hai chiu ca tinh th bán dn. Trong hình này
ta s dng mô hình nguyên t đơn gin, bao gm ht nhân và các electron lp v ngoài cùng. Mc
dù ch mt s nguyên t được v trong hình nhưng ta cn hiu là cu trúc này được lp li cho tt
c các nguyên t, và do đó, các nguyên t trong bán dn đều có tám electron lp ngoài cùng, tc là
chúng đạt đến trng thái n định tm thi.
Ge là mt loi vt liu bán dn khác. Trong ví d 1-1, ta đã thy rng nguyên t Ge cha bn
electron lp ngoài cùng, trong đó lp
p
cha hai electron. Do đó, nó cũng có khuynh hướng to
liên kết hóa tr để đạt đến trng thái bn vng tm thi.
1-3 Dòng đin trong bán dn
Như đã biết, trong vt liu dn đin có rt nhiu electron t do. Các electron này được gii
phóng khi nguyên t bng cách hp thu năng lượng, thường là năng lượng nhit có nhit độ môi
trường. Khi các electron này chuyn động có hướng s sinh ra dòng đin. Đối vi vt liu bán dn,
các electron t do cũng được sinh ra cùng mt cách. Tuy nhiên, năng lượng cn để gii phóng các
electron này ln hơn đối vi vt liu dn đin vì chúng b ràng buc bi các liên kết hóa tr. Năng
lượng này phi đủ ln để phá v liên kết hóa tr gia các nguyên t.
Hình 1-2
Liên kết hóa tr trong tinh
th bán dn
Biên son: Võ K Châu – B môn Đin t, Khoa Đin – Đin t
Email: vkchau@dee.hcmut.edu.vn
4/
17
Thuyết lượng t cho phép ta nhìn mô hình nguyên t da trên năng lượng ca nó, thường được
biu din dưới dng gin đồ năng lượng. Đơn v năng lượng qui ước trong các gin đồ này là
electronvolt (eV). Theo thuyết này, mt electron khi mun tr thành mt electron t do phi hp
thu đủ mt lượng năng lượng xác định. Năng lượng này ph thuc vào dng nguyên t và lp mà
electron này đang chiếm. Các electron trong lp v ngoài cùng đã có sn mt lượng năng lượng
đáng k, do đó ch cn nhn thêm mt lượng năng lượng tương đối nhđủ để gii phóng chúng.
Các electron các lp bên trong có ít năng lượng hơn do b ràng buc vi ht nhân nhiu hơn, do
đó chúng cn phi nhn mt lượng năng lượng rt ln mi có th tr thành electron t do. Các
electron cũng có th di chuyn t lp bên trong đến lp bên ngoài trong nguyên t bng cách nhn
thêm mt lượng năng lượng bng vi chênh lch năng lượng gia hai lp. Ngược li, các electron
cũng có th mt năng lượng và tr li vi các lp có mc năng lượng thp hơn. Các electron t do
cũng vy, chúng có th gii phóng năng lượng và tr li lp v ngoài cùng ca nguyên t.
Khi nhìn trên mt nguyên t, các electron trong nguyên t s được sp xếp vào các mc năng
lượng ri rc nhau tùy thuc vào lp và lp con mà electron này chiếm. Các mc năng lượng này
ging nhau cho mi nguyên t. Tuy nhiên, khi nhìn trên toàn b vt liu, mi nguyên t còn chu
nh hưởng t các tác động khác nhau bên ngoài nguyên t. Do đó, mc năng lượng ca các
electron trong cùng lp và lp con có th không còn bng nhau gia các nguyên t. Kết qu là các
mc năng lượng trong mt nguyên t tr thành các vùng năng lượng. Mt vùng năng lượng là tp
hp ca các mc năng lượng ri rc xp x nhau ca mt lp và lp con. Hình 1-3 trình bày gin đồ
năng lượng. Vùng dn là vùng năng lượng ca các electron t do. Vùng hóa tr là vùng ca các
electron nm trong lp v ngoài cùng, chúng mang năng lượng thp hơn so vi vùng dn. Gia hai
vùng này là vùng cm, đây là vùng mà không có electron nào mang năng lượng nm trong vùng
này. B rng ca vùng dn chính là lượng năng lượng mà mt electron ca nguyên t phi hp thu
khi mun tr thành mt electron t do. Trong hình 1-3(a), vt liu cách đin có b rng vùng cm
ln, điu đó có nghĩa là mt electron phi hp thu mt năng lượng rt ln khi mun to thành
electron t do. Chính vì vy, vt liu cách đin có rt ít electron t do. Ví d đối vi Carbon, b
rng vùng cm là
5.4 eV
. Ngược li vt liu dn đin có b rng vùng cm rt hp như được trình
bày trong hình 1-3(d). B rng này có th nh hơn
0.01 eV
hoc thm chí không tn ti. Đối vi
vt liu bán dn, b rng vùng cm ph thuc vào nhit độ. Hình 1-3(b) và 1-3(c) cho thy b rng
vùng cm ca Si và Ge nhit độ phòng, chúng xp x
1.1 eV
0.67 eV
.
Như đã thy trong phn trước, s electron t do trong vt liu ph thuc rt nhiu vào nhit độ
và do đó độ dn đin ca vt liu cũng vy. Nhit độ càng cao thì năng lượng ca các electron càng
ln. nhit độ không tuyt đối (
0
273 C
, tc là 0 K ), tt c các electron có năng lượng là không.
Khi nhit độ tăng dn, các electron bt đầu hp thu năng lượng nhit và nếu năng lượng này đủ để
vượt qua vùng cm thì nó tr thành electron t do. Đối vi vt liu bán dn, điu này có nghĩa là độ
dn đin tăng theo nhit độ, đin tr gim theo nhit độ, tc là vt liu bán dn có h s nhit đin
tr âm. Mc dù trong vt liu dn đin, s electron t do cũng gia tăng theo nhit độ như trong bán
dn, tuy nhiên s gia tăng này là quá ln, do đó s dn ti vic xut hin mt s lượng ht dn
Hình 1-3
Gin đồ vùng năng lượng
ca mt s vt liu.
Biên son: Võ K Châu – B môn Đin t, Khoa Đin – Đin t
Email: vkchau@dee.hcmut.edu.vn
5/
17
khng l bên trong vt liu dn đin và kết qu là chúng cn tr ln nhau trong quá trình chuyn
động để to ra dòng đin. Kết qu là vt liu dn đin có h s nhit đin tr dương.
1-3-1 L trng và dòng l trng
Đim khác bit tht s ca dòng đin trong vt liu dn đin và dòng đin trong bán dn đó là
trong vt liu bán dn tn ti mt dng ht dn khác ngoài electron t do. Khi mt liên kết hóa tr b
phá v, mt electron t do xut hin thì đồng thi nó cũng sinh ra mt l trng (hole) trong cu trúc
tinh th. L trng được biu din bng vic thiếu mt mt electron trong liên kết hóa tr. Vì nguyên
t b mt mt electron lúc này có đin tích dương nên l trng được qui ước là ht dn mang đin
tích dương. S chuyn động ca l trng có th được hiu là s chuyn động ca electron trong lp
v ngoài cùng lân cn chiếm ly l trng và để li mt l trng ti nơi nó va ri khi. Nếu s di
chuyn này ca l trng được điu khin mt cách có hướng thì bên trong vt liu bán dn s xut
hin mt dòng đin tương t như dòng đin được to ra bi s chuyn động có hướng ca các
electron t do. Dòng đin này được gi là dòng l trng trong bán dn.
Hình 1-4 minh ha khái nim l trng và dòng l trng mà ta đã đề cp trên. Lưu ý là khi l
trng di chuyn t phi sang trái cũng đồng nghĩa vi vic các electron lp v ngoài cùng di
chuyn t trái sang phi. Tht ra ta hoàn toàn có th phân tích dòng đin trong bán dn thành hai
dòng electron. Tuy nhiên, để tin li ta thường xem như dòng đin trong bán dn là do dòng
electron và dòng l trng gây ra. Vic phân bit này cũng nhm phân bit rõ bn cht ca hai dòng
electron, mt là dòng ca các electron t do và mt là dòng ca các electron trong lp v ngoài
cùng ca nguyên t. Nói cách khác, mt dòng electron xut hin trong vùng dn, mt dòng electron
xut hin trong vùng hóa tr. Ta thường gi electron t do và l trng là ht dn vì chúng có kh
năng chuyn động có hướng để sinh ra dòng đin. Khi mt electron t do và l trng kết hp li vi
nhau trong vùng hóa tr, các ht dn b mt đi, và ta gi quá trình này là quá trình tái hp ht dn.
Trong bán dn mà ta đã kho sát cho đến thi đim này, vic phá v mt liên kết hóa tr s to
ra mt electron t do và mt l trng, do đó s lượng l trng s luôn bng s lượng electron t do.
Bán dn này được gi là bán dn thun hay bán dn ni ti (intrinsic). Mt độ electron
i
n, tính bng
electron/cm
3
, là bng vi mt độ l trng
i
p
, tính bng l trng/cm
3
.
ii
np
=
(1-2)
nhit độ phòng, mt độ ht dn cho Ge xp x
13 3
2.4 10 /cm
ii
np== × và cho Si là
10 3
1.5 10 /cm
ii
np==× . Giá tr này có v như rt ln, tuy nhiên, nếu như ta so sánh vi s lượng
nguyên t có trong mt cm
3
ca Si là
22
10
nguyên t thì lượng ht dn có được li quá ít. Đối vi
vt liu dn đin như đồng (Cu), lượng electron t do là xp x
22 3
8.4 10 /cm
×
, mt s rt ln so vi
lượng ht dn ca vt liu bán dn. Chính vì vy kh năng dn đin ca vt liu bán dn là kém hơn
so vi vt liu dn đin nhit độ phòng.
1-3-2 Dòng trôi
Hình 1-4
Dòng l trng. Khi electron ti A tr thành
electron t do, mt l trng hình thành. Nếu
electron ti B di chuyn vào l trng ti A, hiu
qu ging như l trng di chuyn.