KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRÊ TRONG AO ĐẤT
ĐẤT:
I/ KỸ THUẬT ƢƠNG NUÔI CÁ BỘT LÊN CÁ GIỐNG TRONG AO
1/ Chuẩn bị ao: Các ao ương có din tích từ 500 - 1000m2 rất tin cho việc
chăm sóc thu hoạch. Mực nước thích hợp trong ao 1 - 1,2m. Đáy ao phải dốc về
phía bọng thóat ớc. Sau một vụ nuôi cần phải cải tạo ao để diệt mầm bệnh, rút hết
nước và diệt tạp bằng y thuốc 3 - 5 kg /1000m2. Sau đó tiến hành rải vôi bột để
diệt khuẩn liu lượng: 10 - 15 kg/100m2 phơi đáy ao 3 - 5 ngày, cho nước vào ao 0,8 -
1 m; nếu ao mới đào liều lượng vôi tăng từ 15 - 20 kg/100m2.
Bón phân tạo thức ăn tự nhn: Sử dụng phân chuồng (hữu) hay phân hóa
học (phân vô cơ) để gây màu nước. Nếu bón phân chuồng: phân gà liều ng từ 4 - 5
kg/100m2, phân heo: 8 - 10 kg/100m2, phân bò 10 - 15 kg/100m2>. Các loại phân này,
trước khi n xuống ao phải được cho hoai mục hay phơi thật khô nhằm tránh ao bị
và b nhiễm khun. Khoảng 1 tun, nước sẽ lên màu xanh. Nếu bón phân hóa học:
dùng phân lân NPK liu lượng 3 - 5kg/1000m2, th bón thêm bột 1 - 2
kg/1000m2. Khoảng 3 - 4 ngày sau, nước lên màu xanh và tiến hành thả cá.
2/ Mật độ thƣơng: Từ 250 - 400 con/m2
3/ Thức ăn và cách cho ăn: Sau khi th được 3 - 4 ngày thì bắt đầu cho
ăn thêm trứng nước hoặc trùn chỉ. Ngoài ra, thể cho bột ăn cá hấp hoặc luộc
bóp nhuyn, m nấu chín,... thức ăn được i đều khắp ao, ngày cho ăn 4 - 5 lần.
Theo dõi lượng thức ăn hàng ngày để điều chỉnh, tránh thức ăn thừa y ô nhim
nước.
4/ Chăm sóc ƣơng: Thường xuyên theo dõi các hoạt động bơi lội, bắt mi
của cá để phát hin kp thời cá bệnh.
Trong thành phần thức ăn nên bổ sung thêm Vitamin C: 5 - 10 gam/10 kg thức
ăn và Premix từ 1-2 % lượng thức ăn cho cá. ương trong ao rất mau lớn, chỉ sau
13 - 14 ngày cá đạt tới cở 4-6 cm chiều i.
II/ KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRÊ THƢƠNG PHẨM :
1/ Chuẩn bị ao: Ao nuôi trê n diện tích 1000-3000 m2 tốt s
thun lợi cho việc cho ăn và chăm sóc. Các c chuẩn b ao trong nuôi cá trê thương
phẩm tương tự như trong ương cá trê bột lên cá giống.
2/ Chọn giống : Chn cỡ đồng đều, khỏe mnh, không bị xây xát, không
nhim bệnh, bơi li nhanh nhẹn, đánh móng mạnh.
3/ Mật độ th:
a/ Ni đơn : Chỉ nuôi một loại cá trê vàng lai.
Cỡ cá (cm)
Mật độ thả (con/m2)
Thời gian thu hoạch
3 - 4
60 - 70
> 3 tháng
4 - 6
40 - 50
> 3 tháng
5 - 7
30 - 40
> 3 tháng
10 -12
20 - 30
> 2.5 tháng
b/ Ni ghép: thể th ghép cá trê vàng lai chung vi các loài cá như rô phi,
chép, trắm cỏ, trôi. Mật dộ thả cho từng loại cá như sau:
Loại cá
Cỡ cá (cm)
Mật độ thả (con/m2)
Trê lai
4 - 6
10
Trôi
6 - 8
5
Chép
6 - 8
3
Trắm
6 - 8
1 - 2
Rô phi
6 - 8
10
c/ Nuôi cá đánh tỉa thả bù: Thường phải chuẩn b thêm mt ao nhỏ để ương
cá lứa thả bù, din tích ao khoảng 100 300m2 . Mật độ th các loại này như sau:
Cỡ cá (cm)
Số con (con/kg)
Mật độ thả (con/m2)
2 - 3
3000 - 4000
100 - 120
3 - 4
1800 - 2200
80 - 100
4/ Thức ăn nuôi cá và chăm sóc:
- trê vàng lai ăn tạp, rất háu ăn. Thức ăn dùng nuôi cá gồm các loại phụ phế
phẩm đông lạnh như đầu vỏ tôm, da cá, đầu lòng cá, ốc, cua, m,... thức ăn gia súc,
bột bắp,...
- Lượng thức ăn cho cá ăn trong ngày bằng 10-15% trọng ng cá, cho cá ăn 2
ln/ngày.
- Trong quá trình nuôi nên định kỳ 1 tun/ 1 lần bổ sung thêm Vitamin C với
lượng 5 - 10 g/10 kg thức ăn cho cá trong ngày.
- Trong tun đầu tiên thả cá thì thức ăn cho cá nên được nấu chín.
- Khoảng 5-7 ngày thay nước 1 ln, thay 30% nước trong ao.
- Bón vôi bột (CaCO3) 1 - 2 kg/100m2 định k 15 ngày/ln.
5/ Thu hoạch: Sau 2-3 tháng nuôi, đạt kích c150-250g/con có thtiến
hành thu ta những lớn. Khoảng 15 ngày sau, có thể tiến nh thu đợt 2. Cứ tiếp
tục như vậy khi thu hết cá trong ao.
K thut nuôi cá trê lai
Giới thiệu một số đặc điểm sinh học của cá trê lai: thích ứng môi trường, dinh dưỡng, sinh
trưởng, tập tính sống. Hướng dẫn kthuật nuôi trê lai: chọn địa điểm xây dựng ao,
chuẩn bị ao nuôi, thả giống, quản lý và chăm sóc, thu hoạch, công tác phòng và trị bệnh
I. Mt s đặc điểm sinh hc:
1. Các loài cá trê nuôi ph biến hin nay Vit Nam:
- Cá trê phi: Có nguồn gốc từ Châu Phi, tên khoa học là Clarius gariepinus, thân có màu
xám những mảng vân đen to, lớn nhanh - nuôi 6 tháng đạt bình quân 1kg/con, trọng
lượng cá đạt tối đa là 12,8kg nhưng thịt mm ít thơm.
- trê vàng: n khoa học Clarius macrocephalus màu vàng u điểm đốm nhỏ
màu vàng thành ng trên thân, thịt rất thơm ngon nhưng có kích tớc nhỏ, nuôi chậm
ln, nuôi 1 năm chỉ đạt 300g/con.
- trê lai: Được lai giữa trê phi trê vàng, ngoại hình tương tự trê vàng,
da trơn nhẵn, đầu dẹp, thân hình trụ, dẹp ở đuôi. Thân có màu xám có những chấm nhỏ mờ,
u li xương chẩm hình gn giống chữ M vi các góc tròn, trong khi ở trê vàng là chữ
U còn trê phi chữ M các góc nhọn nét. Cá trê lai dễ nuôi, mau lớn, nuôi tốt
có thể tăng trọng bình quân 100g/con/tháng.
2. Đặc điểm thích ng môi trƣờng:
Cá trê lai tch ứng rộng vi môi trường nước, thể sống trong giới hạn nhiệt độ t
11-39,5oC; pH: 3,5-10,5; độ mặn dưi 15‰. Do quan hấp phụ nên trê thể
thbằng oxy không k, sống được môi trường nước m lượng oxy thp thậm c
sống được ở trên cạn 1 giờ nếu giữ được độ ẩm cho cá.
3. Đặc điểm dinh dƣỡng:
Từ khi cá mi nđến 48 giờ cá s dụng noãn hoàng. Sau đó bắt đầu ăn động vật phù du
cỡ nhỏ như trứng nước, ấu trùng muỗi,… Sau vài ngày có th ăn bọ gy… Khi đạt cỡ 4-
6cm bắt đầu ăn tạp thiên về động vật thi rữa, tôm nhỏ, ruốc, tép, côn trùng, các loại phế
phẩm chế biến và thức ăn tinh khác như cám gạo, bã rượu, phân gia súc…
4. Đặc điểm sinh trƣởng: