ƯƠ Ấ CÔNG TY TNHH D NG CH N
Ự
Ấ
Ấ
Ế THUY T MINH Ự Ầ Ư D ÁN Đ U T XÂY D NG Ả Ấ NHÀ MÁY S N XU T Ộ GI Y VÀ B T GI Y
Ị Ể Ế Ơ Ệ
Ệ Ỉ
Ủ Ầ ƯƠ Ư Ấ
Ế Ơ Đ A ĐI M: KHU CÔNG NGHI P ĐÔNG QU S N, HUY N QU S N, Ả T NH QU NG NAM CH Đ U T : CÔNG TY TNHH D NG CH N
Ầ Ư Ộ Ự Ự Ả Ấ Ấ Ấ D ÁN Đ U T XÂY D NG NHÀ MÁY S N XU T GI Y VÀ B T GI Y
ƯƠ
Ớ
Ự
Ệ
CH
NG I:
GI
Ủ Ầ Ư I THI U CH Đ U T VÀ D ÁN
ớ ủ ầ ư i thi u ch đ u t
ứ ứ
ộ
ậ ố Di đ ng: .
:
ệ I.1. Gi - Tên Công Ty : - Gi y ch ng nh n đăng ký kinh doanh s : ấ ố ậ - Gi y ch ng nh n đăng ký thu ấ ế ậ ụ ở ươ - Tr s công ty : Bình D ng. ệ ạ - Đ i di n pháp lu t công ty: ứ ụ Giám đ c công ty - Ch c v : ạ ệ - Đi n Tho i: Fax - Email : . - Mã s thuố ế :
ả ơ ộ ự s b d án
ầ ư ự ấ ấ xây d ng nhà máy s n xu t gi y và b t gi y .
ị ả ế ơ ấ ả ộ : Đ u t : Khu Công nghi p Đông Qu S n, Qu ng Nam.
ầ ư ớ I.2. Mô t ự - Tên d án ể - Đ a đi m - Hình th c đ u t ứ ầ ư : Đ u t ệ ự xây d ng m i .
ề ả ầ ư
ủ ố ộ ậ 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 c a Qu c H i n ướ c
I.3. Các văn b n pháp quy v qu n lý đ u t - Lu t Xây d ng s ố ệ CHXHCN Vi ấ ả ự t Nam; ố ậ ộ ướ ủ ố c CHXHCN
Vi
ầ ư ố ộ ướ ủ ậ ố s 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 c a Qu c H i n c CHXHCN
Vi
ủ ệ ậ ố ố - Lu t Đ t đai s 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 c a Qu c H i n ệ t Nam; - Lu t Đ u t ệ t Nam; - Lu t Doanh nghi p s 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 c a Qu c H i n ộ ướ c
CHXHCN Vi
ậ ố ủ ố ộ 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 c a Qu c H i n ướ c
ệ - Lu t Đ u th u s ấ ệ t Nam; ầ t Nam; CHXHCN Vi
ố ậ ả ủ ấ ộ
ệ ướ n t Nam;
ố ở ủ ộ ướ 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 c a Qu c H i n c CHXHCN
Vi
ệ ố ủ
H i n
t Nam; ườ ủ ả ố ố ộ ng s 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 c a Qu c H i
ướ n
ủ ố ộ 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 c a Qu c H i n ướ c
ủ ậ ố ố - Lu t thu Giá tr gia tăng s 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 c a Qu c H i n ộ ướ c
- Ngh đ nh s 12/2009/NĐCP ngày 12/02/2009 c a Chính ph v vi c Qu n lý
- Lu t Kinh doanh B t đ ng s n 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 c a Qu c H i ộ c CHXHCN Vi - Lu t Nhà ậ ệ t Nam; - Lu t Thu thu nh p doanh nghi p s 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 c a Qu c ố ậ ế ậ ệ ộ ướ c CHXHCN Vi - Lu t B o v môi tr ệ ậ ệ t Nam; c CHXHCN Vi - B lu t Dân s ự ố ậ ộ s ệ t Nam; CHXHCN Vi ị ế ệ t Nam; ố ủ ề ệ ủ ả
CHXHCN Vi ị ị ầ ư ự ự d án đ u t xây d ng công trình.
ƯƠ
Trang 2
CH Đ U T :
Ủ Ầ Ư CÔNG TY TNHH D
Ấ NG CH N
Ầ Ư Ộ Ự Ự Ả Ấ Ấ Ấ D ÁN Đ U T XÂY D NG NHÀ MÁY S N XU T GI Y VÀ B T GI Y
ị ố ủ ủ ề
ệ thu thu nh p doanh nghi p;
ủ ủ ị ị - Ngh đ nh s 124/2008 NĐCP ngày 11 tháng 12 năm 2008 c a Chính Ph v ế - Ngh đ nh s 123/2008/NĐCP ngày 08/12/2008 c a Chính ph Qui đ nh chi ti ế t
ế ị
ị
ị ẫ ế ướ ủ ậ ả ộ ố ề ủ
ị ậ ị ậ ị qui đ nh chi ti ị ố thi hành Lu t Thu giá tr gia tăng; ố t và h ố ị ủ
ệ ng d n thi hành m t s đi u c a Lu t b o v môi tr ủ ề ử ủ
ả ậ ẫ ệ ế ộ ố ề ủ ị ị ị ướ t và h - Ngh đ nh s 80/2006/NĐCP ngày 09 tháng 8 năm 2006 c a Chính ph v vi c ủ ề ệ ườ ng; ổ ổ ủ ố ộ ố ề ủ ng d n thi hành m t s đi u c a Lu t B o v môi
ố ề ệ ủ ộ ố
ự - Ngh đ nh s 21/2008/NĐCP ngày 28/02/2008 c a Chính ph v s a đ i b sung m t s đi u c a Ngh đ nh s 80/2006/NĐCP ngày 09/08/2006 c a Chính ph ề ệ v vi c quy đ nh chi ti ườ ng; tr - Công văn s 1779/BXDVP ngày 16/08/2007 c a B Xây d ng v vi c công b ầ ự
ự ị đ nh m c d toán xây d ng công trình Ph n Kh o sát xây d ng; ộ ủ
ườ ườ ề ộ ả s 08/2006/TTBTNMT ngày 08/9/2006 c a B Tài nguyên và Môi ườ ế ượ ng c, đánh giá tác đ ng môi tr ng d n v đánh giá môi tr ng chi n l
ườ ng;
ư ố ẫ ệ ố ủ ề ệ ủ ả - Ngh đ nh s 12/2009/NĐCP ngày 12/2/2009 c a Chính ph v vi c Qu n lý
ự và xây d ng công trình; ự d án đ u t
ủ ề ệ ủ ả ố
ị
ứ ự - Thông t ướ tr ng h ế ả và cam k t b o v môi tr ị ị ầ ư - Ngh đ nh s 209/2004/NĐCP ngày 16/12/2004 c a Chính ph v vi c Qu n lý ị ị ủ ố ự ấ ượ ng công trình xây d ng và Ngh đ nh s 49/2008/NĐCP ngày 18/04/2008 c a ủ ề ệ ử ổ ổ ị
ị ch t l Chính ph v vi c s a đ i b sung m t s đi u c a Ngh đ nh 2009/2004/NĐCP; ế ị ầ ư ư ấ ị ự ự ứ ị xây d ng kèm theo Quy t đ nh
- Đ nh m c chi phí qu n lý d án và t ộ ủ ộ ố ề ủ ả v n đ u t ự ố s 957/QĐBXD ngày 29/9/2009 c a B Xây d ng;
ủ ề ủ ả ị ị - Ngh đ nh s 99/2007/NĐCP ngày 13/06/2009 c a Chính ph v qu n lý chi phí
ự ố xây d ng công trình; ầ ư đ u t
- Các văn b n khác c a Nhà n
ả ướ ứ ầ ư ổ ế ậ ổ c liên quan đ n l p T ng m c đ u t , t ng d ự
ự ủ toán và d toán công trình
ự
ệ ẩ ẩ ẩ t Nam
ự ơ ở ự ữ ệ ẩ xây d ng Nhà máyth c hi n trên c s nh ng tiêu chu n, quy
ấ ả ự ệ ậ t Nam (t p 1, 2, 3 xu t b n 1997BXD);
ẩ ố ỹ
ự ề ố
ế ế t k ; ủ ả ọ ẩ ộ ầ I.4. Các tiêu chu n, quy chu n xây d ng 1. Các tiêu chu n Vi ự ầ ư D án đ u t ư ẩ chu n chính nh sau: - Quy chu n xây d ng Vi ẩ ế ị Quy t đ nh s 04 /2008/QĐBXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chu n k ậ TCVN 27371995 TCXD 2291999 ạ thu t Qu c gia v Quy ho ch xây d ng (QCVN: 01/2008/BXD); ộ ả ọ : T i tr ng và tác đ ng Tiêu chu n thi ỉ ẫ : Ch d n tính toán thành ph n đ ng c a t i tr ng gió theo
TCVN 2737 1995;
ấ t k công trình ch ng đ ng đ t;
ộ t k n n nhà và công trình; ầ ệ ố ế ế ắ ặ TCVN 3752006 TCXD 451978 TCVN 57601993 ố ế ế : Thi ế ế ề ẩ : Tiêu chu n thi ữ : H th ng ch a cháy Yêu c u chung thi t k l p đ t và
ử ụ s d ng;
ệ ố ự ộ ậ đ ng Yêu c u k thu t;
ầ ỹ ế ế t k ;
ệ ố ấ ộ TCVN 57382001 TCVN 26221995 TCVN62:1995 ầ : H th ng báo cháy t : PCCC cho nhà, công trình yêu c u thi : H th ng PCCC ch t cháy b t, khí;
ƯƠ
Trang 3
CH Đ U T :
Ủ Ầ Ư CÔNG TY TNHH D
Ấ NG CH N
Ầ Ư Ộ Ự Ự Ả Ấ Ấ Ấ D ÁN Đ U T XÂY D NG NHÀ MÁY S N XU T GI Y VÀ B T GI Y
ầ ề ế ế ắ ử ụ ặ ệ ố t k , l p đ t, s d ng h th ng
ch a cháy;
ề ế ế t k ;
ướ ướ ệ ố : H th ng PCCC Yêu c u chung v thi ấ : C p n ầ i bên ngoài và công trình Tiêu ạ c m ng l
ạ ậ ỹ
ướ ướ TCVN 6160 – 1996 : Yêu c u chung v thi ữ TCVN 6305.11997 : (ISO 6182.192) và TCVN 6305.21997 (ISO 6182.293); TCVN 47601993 TCXD 331985 ế ế ẩ t k ; chu n thi TCVN 55761991 TCXD 511984 ả c quy ph m qu n lý k thu t; i bên trong và ngoài công trình ấ ệ ố : H th ng c p thoát n ạ ướ c m ng l : Thoát n
ẩ Tiêu chu n thi ế ế t k ;
ả ướ
c trong nhà; c bên trong;
ướ ấ ướ ấ ướ ị ẩ : N c th i đô th Tiêu chu n th i; ế ế ệ ố t k h th ng thoát n : Tiêu Chu n Thi ế ế ệ ố t k h th ng c p n : Tiêu Chu n Thi ế ế ệ ố t k h th ng c p thoát n : Tiêu Chu n Thi c bên trong;
ướ ả ạ c th i sinh ho t;
ặ
ạ c sinh ho t; ề ế ế ế TCXD 1881996 TCVN 44741987 TCVN 4473:1988 TCVN 5673:1992 TCVN 45131998 : C p n TCVN 6772 TCVN 1881996 TCVN 5502 TCVN 56871992 ả ẩ ẩ ẩ ấ ướ c trong nhà; ướ ấ ượ ẩ c và n ng n : Tiêu chu n ch t l ị ả ẩ ướ c th i đô th ; : Tiêu chu n n ậ ướ ỹ ể : Đ c đi m k thu t n ẩ : Tiêu chu n thi t k thông gió đi u ti t không khí s ưở i
m;ấ
i đa cho phép;
ế ế ộ ồ ố t k đ n t ệ ườ
ế ế t b phân ph i và tr m bi n th ;
TCXDVN 175:2005 : Tiêu chu n thi 11TCN 1984 11TCN 2184 TCVN 58281994
ế ị ệ ế ầ ố ỹ ẩ : Đ ng dây đi n; ạ ố : Thi ườ : Đèn đi n chi u sáng đ ậ ng ph Yêu c u k thu t
chung;
ẩ ế ế ế ạ TCXD 951983 : Tiêu chu n thi t k chi u sáng nhân t o bên ngoài công
ụ trình dân d ng;
ặ ườ ẩ ẫ ở TCXD 251991 : Tiêu chu n đ t đ ệ ng dây d n đi n trong nhà và công
trình công c ng;ộ
ặ ế ị ệ ở TCXD 271991 ẩ : Tiêu chu n đ t thi t b đi n trong nhà và công trình
công c ng;ộ
ố
ệ ự ự ệ ủ ầ TCVN4689 EVN : Ch ng sét cho các công trình xây d ng; : Yêu c u c a ngành đi n l c Vi t Nam (Electricity of
Viet Nam).
ƯƠ
Trang 4
CH Đ U T :
Ủ Ầ Ư CÔNG TY TNHH D
Ấ NG CH N
Ầ Ư Ộ Ự Ự Ả Ấ Ấ Ấ D ÁN Đ U T XÂY D NG NHÀ MÁY S N XU T GI Y VÀ B T GI Y
ƯƠ
Ị ƯỜ
CH
NG II:
Ứ NGHIÊN C U TH TR
NG
ổ II.1. t Nam
ệ t Nam:
ế ệ ề T ng Quan N n Kinh T Vi ế ề ề ổ II.1.1. T ng Quan V N n Kinh T Vĩ Mô Vi ả
ế ụ và gi ủ t Nam đã chuy n sang m c tiêu ngăn ch n suy gi m kinh t
ể ữ ặ ạ c tình hình kh ng ho ng tài chính và suy thoái kinh t ữ ổ ể ệ ướ ể Vi
ạ ệ ệ ộ ộ
ỉ ứ ề ể ế c v n còn b c l Vi
ị ọ ữ ạ
ệ
ị ộ ẳ ủ
ầ ả ế: C n kh ng đ nh r ng d ế ủ ả ằ ầ ng kinh t toàn c u, quá trình suy gi m kinh t
ế ưở ố ộ
ộ ở ệ ưở ố ướ c a Vi ế ng đ n nhanh.T c đ tăng tr ệ ố
ạ
ưở ướ ụ ồ ộ ủ ạ i tác đ ng m nh c a kh ng t Nam đã không kéo dài và tăng trong quý ng kinh t ạ ộ các quý sau. T c đ tăng GDP quý II đ t ẽ ạ ng cho các ngành cũng th hi n m t xu h
ỉ ố ị ả ớ ệ ệ
ự ị ơ ộ ả ự ị ưở ụ ẫ ấ ự th gi
ưở i ố ng khá cao, t c đ tăng tr
ệ ể ầ ọ
ưở ố ị
ộ ứ ế ộ t c đ tăng tr ố ớ ự ệ ự
ứ ỷ ụ ự ủ ả ệ ớ
ạ ượ ư ậ ưở ắ ng là khá v ng ch c và đ t đ c ngay t ừ
ồ ụ ng ph c h i tăng tr ầ ượ ướ
ướ c khi các gói kích c u đ ầ ư ể ế ả
ưở ấ
ả kinh doanh gi m sút đã nh h ướ ầ ư ủ ể ế ế ớ th gi i, Năm 2009, tr ị ả ệ n đ nh kinh Vi ự ế t Nam năm 2009 bên c nh nh ng đi m sáng th hi n thành t u t vĩ mô. Kinh t ế ẫ ạ ượ ậ ạ ứ i nhi u h n ch và thách th c. Vi c đánh giá, nhìn nh n l đ t đ ả ọ ữ ệ ế i t Nam năm 2009 đ rút ra nh ng bài h c, ch rõ nh ng thách th c và gi kinh t ở ố ớ pháp cho năm 2010 có ý nghĩa quan tr ng đ i v i các nhà ho ch đ nh chính sách t Nam. Vi ưở Tăng tr ế ho ng kinh t ự ụ ồ ố ộ s ph c h i t c đ tăng tr ụ ả I/2009 sau đó liên t c c i thi n t c đ ự 4,5%, quý III đ t 5,8% và d đoán quý IV s đ t 6,8%. ể ệ ng ph c h i rõ Các ch s tăng tr ạ ệ r t. Giá tr s n xu t công nghi p quý I đ t 3,2%, quý II tăng lên 7,6% và quý III là ủ ụ ị 8,5%. So v i khu v c công nghi p, thì khu v c d ch v ch u tác đ ng nh h ng c a ế ế ớ ở ứ ộ ấ m c đ th p h n. Nhìn chung, khu v c d ch v v n duy suy thoái kinh t ưở trì tăng tr ng trong quý I là 5,1%, trong quý II, 5,7% và ả ự 6,8% trong quý III. Căn c k t qu th c hi n 9 tháng đ u năm và tri n v ng các ả ệ ự ị ế ụ ướ c th c hi n c năm ng giá tr khu v c d ch v tháng ti p theo, ả ượ ể ạ ự ươ 2009 có th đ t 6,5%. Đ i v i lĩnh v c nông nghi p, do s n l ng th c năm ng l ề ệ ớ ướ ạ c, nên ngành nông nghi p tăng không nhi u trong 2008 đã đ t m c k l c so v i tr ả ị năm 2009. U c th c hi n giá tr tăng thêm ngành nông, lâm, th y s n tăng kho ng 1,9%. ữ Nh v y xu h ự ế ể c tri n khai trên th c t . tr ố ả phát tri n: Trong b i c nh suy gi m kinh t Đ u t ả ầ ư ệ xu t kinh doanh và hi u qu đ u t ạ ộ các ho t đ ng đ u t phát tri n. Tr ữ ả c tình hình đó, Chính ph đã th c hi n các gi ả , nh ng khó khăn trong s n ự ế ế ng tr c ti p đ n ả ệ ự i
ƯƠ
Trang 5
CH Đ U T :
Ủ Ầ Ư CÔNG TY TNHH D
Ấ NG CH N
Ầ Ư Ộ Ự Ự Ả Ấ Ấ Ấ D ÁN Đ U T XÂY D NG NHÀ MÁY S N XU T GI Y VÀ B T GI Y
ồ ồ ườ ầ ư
ạ ầ ầ ư , tăng c ngân sách nhà n
ụ ụ ụ ố ệ ứ ng huy đ ng các ngu n v n, bao g m vi c ng tr ồ ổ ố ạ ạ ẩ , tín d ng xu t kh u, tín d ng đào t o l
ộ ữ ầ ư
ế ấ ỗ ự ự Ướ i lao đ ng b m t vi c làm… V i nh ng n l c đó, ngu n v n đ u t ả
ố ồ ầ ư ổ c tính t ng đ u t ớ
ướ ỷ ồ
ủ nhân và c a dân c là 220,5 nghìn t
ộ ữ
ồ
ạ ố ổ
ỷ ỷ ố ạ ự
ạ ả c đ t 5,456 t ướ ộ c ướ ủ c c a các năm sau, b sung thêm ngu n v n trái ầ ư i cho ệ ớ toàn xã ộ ữ toàn xã h i c nh ng k t qu tích c c. ỷ ồ ằ đ ng, b ng 42,2% GDP, tăng 16% so v i năm 2008. ớ đ ng, tăng 43,3% so v i năm nhà n c là 321 nghìn t ư ỷ , tăng 22,5%. ự ơ ướ ượ c huy đ ng tích c c h n. c đ ự ố ồ ướ c có s gia tăng thì ngu n v n ạ ướ ớ c đ t ệ ướ ỷ c đ t kho ng 8 t USD ỷ ướ ế ả
ỷ ả ạ pháp kích c u đ u t ế k ho ch đ u t ế ủ ố phi u Chính ph , v n tín d ng đ u t ị ấ ườ ng ạ ượ ộ h i năm 2009 đã đ t đ ạ năm 2009 đ t 708,5 nghìn t ố ồ ầ ư Trong đó, ngu n v n đ u t ố ồ ầ ư ủ ư c a t 2008; ngu n v n đ u t ồ ự ấ ả ế Nh ng k t qu này cho th y các ngu n l c trong n ầ ư Tuy nhiên, trong khi các ngu n v n đ u t trong n ố ố ả ạ i gi m m nh. T ng s v n FDI đăng ký m i và tăng thêm FDI năm 2009 l ớ USD (so v i 64 t USD năm 2008), v n th c hi n 20 t ố ỷ ớ (so v i 11,5 t USD năm 2008). T ng v n ODA ký k t c năm USD, gi
ớ ứ ổ USD. ớ
ễ ủ ố ả ỉ ố ạ
ố ế ướ ạ ố ồ i ngân ngu n v n đ u t ấ
ả t c các khâu c a quá trình qu n lý d án đ u t
ế ư ủ ả i ngân đ t kho ng 3 t Ch s ICOR năm 2009 đã tăng t i m c quá cao, trên 8 so v i 6,6 c a năm 2008. ả ầ ư ừ ả ậ t ủ ầ c và ngu n v n trái phi u Chính ph , lãng phí, th t thoát v n đ u ầ ư . ứ
ơ ậ
ướ ỷ ỉ ố ố
ở ứ m c d ỉ ứ
ộ ố ứ ả ướ i hai con s . Ch s giá tiêu dùng (CPI) c n ỉ ố ả ứ ớ ợ
ưở ẹ ữ ả ươ i dân. Ch s CPI l
ớ ầ ấ ủ ư ấ ờ ố ầ ả ố
ươ ữ ẩ
ữ ố Bên c nh đó còn x y ra tình tr ng ch m tr trong gi ồ ngân sách nhà n ư ở ấ ả ự t t ộ ạ ế ạ L m phát và giá c : N u nh năm 2008 là năm ch ng ki n m t t c đ l m phát ứ ộ ế ạ ộ ỷ ụ cao k l c trong vòng h n m t th p k qua thì năm 2009 l i ch ng ki n m t m c ạ l m phát c qua 10 tháng ầ đ u năm ch tăng 4,49% so v i tháng 12/2008. Đây là m c tăng ch s giá tiêu dùng ớ khá th p so v i nh ng năm g n đây và là m c tăng h p lý, không gây nh h ng l n ự ỉ ố ế ườ đ n đ i s ng và s n xu t c a ng ng th c tăng nh trong 6 ữ ướ ạ ng gi m trong nh ng tháng cu i năm. tháng đ u năm (0,59%) nh ng l i có xu h ạ ầ ự L ng th c, th c ph m luôn là đ u tàu kéo l m phát đi lên trong nh ng năm 2007 và 2008 thì
ề ỷ
ở ạ ớ ồ ễ ồ
ề ặ
ng đ i ph c t p. M c dù NHNN đã đi u ch nh nâng t ự này không còn đóng vai trò chính n a. i đây, Ngân hàng nhà n ỹ ỉ ị ườ + 3% lên + 5% vào tháng 4/2009, trên th tr ổ c kiên trì chính sách n giá trong năm 2009 là giá liên ngân hàng và biên nhanh chóng ng t
ứ ế ồ ỹ
ế ạ ỷ Càng v cu i năm t
giá càng bi n đ ng và m t giá m nh, th tr ẳ ề ể ấ ụ ừ ồ
ướ
ỷ ự ở năm 2009 nhân t T giá: Trong nhi u năm tr l ệ ề ị đ nh đ ng ti n Vi ươ ứ ạ ố t ộ ừ đ t ỹ áp sát m c 18.300 đ ng/đô la M và đ n tháng 11 đã lên trên 19.000 đ ng/đô la M . ạ ố ộ ng ngo i h i ươ ạ ng m i thì ị ị ng gia tăng và tính không n đ nh trên th ể giá đ
ố ệ ố ả ọ , đòi h i c n ph i có s l a ch n linh ho t c ch đi u hành t ị ướ ế ỷ t Nam so v i đ ng đô la M . Di n bi n t ỷ ạ ệ do giá ngo i t ồ ị ườ ờ luôn có bi u hi n căng th ng, đ ng th i USD tín d ng thì th a, USD th ế ổ thi u Trong b i c nh l m phát có xu h ự ự ườ tr ạ ượ đ t đ
ạ ơ ế ề ng ti n t . ả ế ế ợ ạ ỏ ầ ề Thu chi ngân sách: Năm 2009, các gi
ả ề ệ ng ti n t ị ườ ế ạ ụ c m c tiêu ki m ch l m phát và n đ nh th tr ễ ế d u thô và gi m thu do suy gi m kinh t
ỷ ồ ả ổ ả ấ ớ
ự
ự
ổ
ỷ ồ ả ớ ổ ộ ổ ề ệ ớ ả i pháp mi n, gi m, giãn thu k t h p v i ừ ầ ồ ả ả đã làm cho ngu n thu ngân sách gi m thu t ạ ỉ ị ả ạ b gi m m nh. U c tính t ng thu ngân sách c năm đ t 390,65 nghìn t đ ng, x p x ệ ứ ự ặ ớ ả ỷ ớ so v i m c d toán (389,9 nghìn t ) và gi m 6,3% so v i th c hi n năm 2008. M t ả ả ưở ầ khác, nhu c u và áp l c chi tăng lên cho kích thích tăng tr ng và đ m b o an sinh xã ớ ự ỷ ồ ướ ạ ộ đ ng, tăng 8,5% so v i d toán và h i. T ng chi ngân sách c đ t trên 533 nghìn t ướ đ ng, c kho ng 115,9 nghìn t 7,5% so v i năm 2008. T ng b i chi ngân sách
ƯƠ
Trang 6
CH Đ U T :
Ủ Ầ Ư CÔNG TY TNHH D
Ấ NG CH N
Ầ Ư Ộ Ự Ự Ả Ấ Ấ Ấ D ÁN Đ U T XÂY D NG NHÀ MÁY S N XU T GI Y VÀ B T GI Y
ứ ủ ề ơ ớ ế ề ạ k ho ch đ ra
ằ b ng 6,9% GDP, cao h n nhi u so v i m c 4,95% c a năm 2008 và (4,82%).
ậ ấ ạ ươ
ặ ầ ề t Nam g p nhi u khó khăn do kh ng ho ng kinh t
ấ
ạ ả ế ậ
ả ạ ủ ở ữ nh ng n ổ ớ
ỷ ề ướ
ớ ả
ố ẩ ế ệ c do suy gi m kinh t ể
ẩ ấ ạ ụ
ậ ạ ư ạ ơ ố
ỉ ậ ả ả ạ ẩ ố
ầ ẩ ấ ữ ẩ ổ
ạ ủ ấ ả ư ậ ể ệ
ầ ế ứ ệ ữ ả ộ ả ậ ạ ự ả ẩ ể ng m i đã có s c i thi n đáng k , th hi n quy t tâm c a chính ph ề
ụ ợ
ẩ ệ ẫ
ộ ồ ệ ệ ỉ ạ ể ậ ủ ẫ ơ ấ ả ả
ả ấ ộ ẻ ả ể
ồ ủ ố ả ờ ể
ộ ị ả ấ ờ ố ộ ị ầ ậ ả ị
ể ổ ệ ự ể
ệ ạ ề ủ ủ ắ ươ ủ ng trình xây d ng nông thôn m i; t
ệ ệ
ớ
ớ ề ả ự ộ ự ỗ ợ ể ớ i, th c hi n m c khoán m i v b o v
ệ biên gi ộ ườ ề ấ
ố ượ ộ ng chính sách ti p t c đ
ỷ ồ
ả ợ ấ ả ỉ
c kho ng 22.470 t ụ ấ ng, tr c p, ph c p kho ng 36.700 t ấ ề ạ ạ
ư ợ ủ ắ ả ụ ậ ấ ắ
ỷ ồ c đ n cu i năm đ t 76 nghìn t
ố ỗ ợ ệ ệ 62 huy n nghèo trên 1.600 t h
ế ả
ự ế ế ệ
ả ố ưở ế ng tr c ti p đ n kh năng gi ố ả ả ườ c gi
ằ ố
ướ ạ ườ ể ả c ngoài năm 2009
ế ạ ệ ở ướ n ườ ủ ạ ố ẩ ẩ ậ ấ ng m i: Năm 2009, tình hình xu t nh p kh u Xu t nh p kh u và cán cân th ẫ ế ế ả ệ ẩ ủ toàn c u d n đ n kh u c a Vi ẩ ấ ị ườ ướ ố ạ ệ ả ự ng xu t kh u c v n là th tr s đình tr s n xu t và h n ch tiêu dùng ẩ ấ ư ỹ ệ ớ ủ T ng kim ng ch xu t kh u năm 2009 l n c a Vi t Nam nh M , Nh t B n, EU... ậ ổ ướ ỷ ả ạ USD, gi m 9,9% so v i năm 2008 T ng kim ng ch nh p c đ t kho ng 56,5 t ả ả ạ ẩ USD, gi m 16,4% so v i năm 2008. Đi u này ph n c đ t 67,5 t kh u năm 2009 ướ ấ ủ ả ữ . Tuy nhiên, trong ánh nh ng khó khăn c a s n xu t trong n ỗ ợ ả ầ ậ các tháng cu i năm, nhu c u nh p kh u có th tăng lên khi các bi n pháp h tr s n ặ ẩ ậ ấ xu t phát huy tác d ng. M c dù c kim ng ch xu t kh u và kim ng ch nh p kh u ộ ả ố ề đ u gi m sút, nh ng do t c đ gi m kim ng ch xu t kh u ch m h n t c đ gi m ỷ kim ng ch nh p kh u, nên nh p siêu năm 2009 gi m xu ng ch còn kho ng 11 t ớ ế USD, chi m 16,5% t ng kim ng ch xu t kh u. Nh v y, so v i nh ng năm g n đây ủ ế ươ cán cân th ậ ế ậ ặ ệ t. Song m c nh p trong vi c ki m ch nh p kh u nh ng m t hàng không c n thi ể ệ ể ệ siêu v n còn cao th hi n vi c phát tri n các ngành công nghi p ph tr và chuy n ấ ị d ch c c u hàng xu t kh u v n còn ch m. ả ự ộ : Chính ph đã ch đ o th c hi n đ ng b , có hi u qu B o đ m an sinh xã h i ở ỗ ợ , các chính sách gi m nghèo, trong đó có chính sách h tr cho các h nghèo xây nhà ế ọ . vay v n s n xu t, kinh doanh, cho vay h c sinh, sinh viên, mua th b o hi m y t ưở ỗ ợ ng Đ ng th i, chính ph cũng tri n khai công tác h tr các h nghèo, h b nh h t h i v gia súc, gia c m, v t nuôi đ n đ nh s n xu t và đ i s ng. thiên tai, b thi ị ế ự Ngoài ra, chính ph cũng đã tích c c tri n khai th c hi n Ngh quy t 30a/2008/NQ ộ ớ ổ ứ ớ ch c, đ ng viên CP c a Chính ph g n v i ch ươ ự ổ ứ ệ các doanh nghi p, các t ng ch c và cá nhân h tr các huy n nghèo th c hi n ch ướ ố ứ c v n cho các huy n; tri n khai các chính sách m i, trong đó có trình này; ng tr ệ ở ấ ệ ạ ứ chính sách c p g o cho h nghèo ẩ ỗ ợ ọ ệ ừ ng cán b cho các huy n r ng, h tr h c ngh , xu t kh u lao đ ng và tăng c ạ ộ ế ụ ượ ườ nghèo. Ho t đ ng chăm sóc ng c i có công và các đ i t ở ộ duy trì và m r ng. ộ ướ ố ổ đ ng, tăng 62% so Năm 2009 t ng s chi cho an sinh xã h i ỷ ề ươ ớ v i năm 2008, trong đó chi đi u ch nh ti n l ố ạ ụ ợ ấ ứ ồ đ ng; tr c p c u đói giáp h t và kh c ph c thiên tai 41.580 t n g o (riêng s g o ổ ố ứ ợ ợ ầ đ t đ u kh c ph c h u qu bão s 9 là 10.300 t n). T ng d n c a 18 c u tr ố ượ ộ ươ ng trình cho vay h nghèo và các đ i t ng chính sách do Ngân hàng Chính sách ch ớ ạ ế ệ ướ ự ộ đ ng, tăng 45,3% so v i năm xã h i th c hi n ỷ ệ ộ ỷ ồ đ ng. T l 2008. Các doanh nghi p đã h tr ả nghèo đ n cu i năm 2009 gi m còn kho ng 11%. Tuy nhiên, tình hình suy gi m kinh ự ộ ả ả ế i quy t vi c làm cho ng i lao đ ng. D đã nh h t ượ ệ ượ ộ ệ ế ả ế ế t lao đ ng đ i quy t vi c ki n đ n cu i năm 2009, có kho ng 1,51 tri u l ớ ệ ự ạ làm, đ t 88,5% k ho ch năm và b ng 93,2% so v i th c hi n năm 2008. S lao ớ ạ ộ đ ng đi làm vi c i, gi m đáng k so v i c đ t 7 v n ng con s 8.5 v n ng i c a năm 2008.
ƯƠ
Trang 7
CH Đ U T :
Ủ Ầ Ư CÔNG TY TNHH D
Ấ NG CH N
Ầ Ư Ộ Ự Ự Ả Ấ Ấ Ấ D ÁN Đ U T XÂY D NG NHÀ MÁY S N XU T GI Y VÀ B T GI Y
ữ ế ệ Vi
Vi ạ i, s c m nh n i t ứ ủ t Nam năm 2010 ế ố ộ ụ ệ t Nam năm 2010 ph thu c vào 3 y u t ự ề trong n
ặ ề ế ờ ơ ướ ậ ợ i c a kinh t ữ chính: tình hình ủ c và s đi u hành vĩ mô c a i thì cũng đ t ra nhi u thách
ứ trên.
ươ ầ ư ế ự ạ ữ ế ẽ ượ ề nh ng n n kinh t ồ Trong ng n h n, năm 2010 s ch ng ki n s ph c h i ấ ắ ế ớ i. Ho t đ ng đ u t
ạ ả ưở ự ụ ồ ở ố ng m i Qu c T s đ ế ộ ề cách là m t n n kinh t ế ự ng tích c c tr c ti p lên n n kinh t
ủ
ả ỉ
ề ặ ư ế ưở ấ ế ầ ể ợ
ể ố ộ ộ ạ ề ữ
ố ớ ở ế
ự ạ ạ ả ấ
ể ạ ộ
ề
ự ụ
ề ệ ế ộ , đó là chính sách tài khoá, chính sách ti n t
II.1.2. Nh ng thách th c c a kinh t ế ọ ể Tri n v ng kinh t ộ ạ ủ ế ế ớ ứ th gi kinh t ủ ạ Chính ph . Tuy nhiên bên c nh nh ng th i c , thu n l ế ố ả th c cho c 3 y u t ẽ ứ ạ ế ớ l n ạ ộ ụ và th nh t th gi c h i ph c sau khi ớ ư ạ ự ả ộ ở ỏ có s gi m sút m nh năm 2009. V i t nh có đ m cao4, ề ề ữ ể ệ ế đi u này t o ra nh ng nh h t Nam đ có Vi ừ ơ ể ạ ữ ệ kinh nghi m c a nh ng th đ t tăng tr ng cao h n trong năm 2010. Tuy nhiên, t ộ ở ị ừ ệ t Nam là c n ph i xác đ nh và đi u ch nh đ m năm v a qua, v n đ đ t ra cho Vi ậ ề ủ ượ nh th nào cho phù h p đ tránh đ c a n n kinh t c các cú s c do h i nh p ấ ổ ế ế ố ướ c, nh ng b t n vĩ mô trong n i t Qu c T mang đ n. Đ i v i trong n i n n kinh ồ ạ ể ứ ế ẫ i và tr thành thách th c cho phát tri n kinh t v n còn t n t năm 2010. t ề ế ứ Thách th c ti p theo là áp l c l m phát cao. L m phát không ph i là là v n đ ở ủ ư c a năm 2009, nh ng năm 2010 hoàn toàn có th là m t năm l m phát bùng lên tr ạ ị ạ i do các nguyên nhân gây ra l m phát b tích lũy ngày càng nhi u trong năm 2009. l ệ ế ụ ề ề V các công c đi u hành kinh t vĩ mô, hi n nay chúng ta d a trên 3 công c chính ề ế ể đ tác đ ng đ n n n kinh t và chính sách cán cân thanh toán.
ắ ế
ấ ự ướ ụ ề
ờ ầ
ặ ả ệ
ồ
ắ ỏ ế ặ
ớ ờ ư
ể ặ
ề
ệ ả ự ế ậ ố
ủ ấ ạ ộ
ọ ớ ướ ướ ơ ấ ổ i và b t n kinh t cho th y, d vĩ mô trong n
ụ ồ ế ự ơ
ưở ế ư ọ
ỡ ủ ề ự ặ ộ
ầ ượ đã đ ế ấ ấ ự ế ạ ấ ậ ố ự ặ ả ằ ệ ố ớ Đ i v i chính sách tài khoá, n u bù đ p thâm h t ngân sách b ng bi n pháp vay ủ ượ ớ ụ ẽ ợ c v i m c tiêu c a c thì s gây ra áp l c tăng lãi su t. Đi u này đi ng n trong n ư ắ ế ớ ấ ề ệ i. Nh ng n u bù đ p thâm chính sách ti n t là gi m d n lãi su t trong th i gian t ợ ướ ự ả ợ ướ ằ ụ c c ngoài thì g p ph i áp l c gia tăng n n h t ngân sách b ng vi c vay n n ấ ữ ả ề ệ ố ớ ở ỷ ệ , kho ng cách gi a lãi su t khá cao r i. Đ i v i chính sách ti n t t ngoài mà đã l ỏ ậ ệ ầ ấ ấ ầ ế ộ huy đ ng và tr n lãi su t cho vay hi n đã quá nh . Do v y, n u b lãi su t tr n thì ưở ớ ế ụ ồ ả ặ ề ệ ẽ . M t khác, v i quá s m và nh h s làm th t ch t ti n t ng đ n ph c h i kinh t ệ ườ ỳ ọ ự ơ ộ ớ ạ ng nh không còn c h i cho th c hi n l m phát k v ng cao trong th i gian t i, d ề ệ ể ớ ỏ ẽ ữ ế . Nh ng đ c đi m trên s đóng vai trò quan đ kích thích kinh t n i l ng ti n t ệ ị ầ ế ọ t nam trong năm 2010. Tuy nhiên cũng c n tr ng trong vi c đ nh hình n n kinh t Vi ể ộ ấ ả và ph i nh n th y m t đi m tích c c là kh năng ch ng ch i v i suy thoái kinh t ệ ự ế ấ ổ ủ i tác đ ng m nh c a t Nam đã khá h n. Th c t b t n vĩ mô c a Vi ả ả ế ế ế ớ ủ kh ng ho ng kinh t th gi c, quá trình suy gi m ế trong năm 2009 không kéo dài và s ph c h i đ n nhanh h n và ng kinh t tăng tr ề ữ ỗ không đ n n i “bi quan” và “nghiêm tr ng” nh nh ng d báo đ u năm 2009. Đi u ư này m t m t cho th y năng l c ch ng đ c a n n kinh t c nâng lên, nh ng m t khác cũng cho th y kh năng d báo chính sách còn h n ch và b t c p
ế ộ
xã h i. ặ ừ ệ ề ớ
ưở ủ ả ng c a cu c kh ng ho ng tài chính và suy gi m kinh t
ộ ỉ ạ ư ạ
ế ủ ố ồ ấ ồ ộ II.1.3. Tình hình kinh t ứ ả ố Trong năm 2009 v a qua, m c dù ph i đ i di n v i nhi u khó khăn, thách th c ả ế ế ớ ủ ị ả ớ th gi i l n do ch u nh h ớ ự ỗ ế ệ ủ ớ ự ậ nh ng v i s t p trung ch đ o quy t li t c a lãnh đ o thành ph , cùng v i s n ệ ệ ự ự l c, đ ng tâm, hi p l c, đoàn k t c a các ngành, các c p, c ng đ ng doanh nghi p
ƯƠ
Trang 8
CH Đ U T :
Ủ Ầ Ư CÔNG TY TNHH D
Ấ NG CH N
Ầ Ư Ộ Ự Ự Ả Ấ Ấ Ấ D ÁN Đ U T XÂY D NG NHÀ MÁY S N XU T GI Y VÀ B T GI Y
ớ ế ừ ụ ồ
ộ ả ể ầ ở ắ
ề ượ ướ ế ư ợ ộ
ng kinh t ổ ồ ớ ụ ệ
ầ
ắ ầ ấ ữ ả ổ ị
ự ể
ả ệ ố ệ ự ượ
ườ ữ ữ ượ ự ố và các t ng l p nhân dân; tình hình kinh t thành ph đã t ng b c ph c h i và có s ệ ố ầ ưở kh i s c đáng k , góp ph n c i thi n t c đ tăng tr chung (GDP) trong ề ụ ế ố ạ c ki m ch ; v n huy đ ng và t ng d n tín d ng đ u tăng năm 2009 ;l m phát đ ị ố ượ ấ ứ ị ườ ng giao d ch khá; th tr ng ch ng khoán đang có d u hi u ph c h i v i kh i l ụ ầ ư tăng cao; chính sách kích c u trong đ u t và tiêu dùng đã b t đ u phát huy tác d ng, ệ ượ t qua nh ng khó khăn, n đ nh s n xu t kinh doanh; các chính giúp doanh nghi p v ộ ượ c tri n khai tích c c và có hi u qu , công tác chăm lo cho các sách an sinh xã h i đ ị ổ ệ ố ượ ng di n chính sách và ng đ i t t; tình hình chính tr n c th c hi n t ố ị c gi đ nh, qu c phòng an ninh đ i nghèo đ v ng.
ệ ệ ấ T ng Quan Ngành Công Nghi p Gi y Vi
ạ ưở ổ II.2. Sau khi có ph n ch ng l
ầ ấ ắ ầ ộ ữ ng gi y và b t gi y Vi
ộ ị ấ ị ườ ệ
i vào cu i năm 2008 và 2009, s tăng tr ấ ệ ế ả ượ , s n l ồ ắ ầ ề ứ ệ ế ở t Nam. ấ ự ố ng công su t ả ớ ộ ị t Nam đã b t đ u m t l ch trình m i. Ph n ánh ng gi y và tiêu dùng n i đ a theo báo cáo đã i m c mà ngu n cung nguyên li u khan hi m đang b t đ u tr thành
ộ ở
ộ ả ấ Theo Hi p h i Gi y và B t Gi y Vi
trên th tr ự ả s c i thi n trong n n kinh t ể ớ tăng đáng k , t ạ m t tr ng i. ệ ấ ỏ ủ ế ệ Vi
ộ ạ ộ ấ
ớ ờ ấ
ầ ở ạ ả ượ ộ ố ự ặ c tri n khai tr l
ư ả ề ự
ộ ố ự ấ t Nam (VPPA), năm 2009, kho ng 400.000 ệ ở ấ t Nam, ch y u là các máy xeo nh . Và t n công su t đã đi vào ho t đ ng ề cượ đ aư vào ho tạ đ ngộ trong sẽ đ ớ ở ộ ự nhi u d án m r ng công su t m i cũng ể ừ ữ ộ ổ ả i 2012 có th làm thay đ i tình hình cung c p b t gi a năm nay t kho ng th i gian t ị ạ ấ ộ ừ ậ ự ề ệ ạ i, do nhi u d án t p trung vào s n xu t b t.Có m t s d án b t m ng ng hi n t ớ ị ể ủ i ho c có l ch trình m i do kh ng ho ng tài chính toàn c u, đã đ ố và còn nhi u d án khác ch a công b . ớ ấ
ộ ấ ủ ữ ấ ộ ớ
ẽ ứ ấ ệ ể ể ộ
ệ ấ ẩ ả ẽ ệ ạ i ớ ộ i ồ t Nam đang đâm ch i
ế ả ượ ữ ự ụ ẩ ẩ ộ ộ
ư M t s d án thu c các công ty l n nh Vinapaco, Tân Mai và Gi y Sài Gòn s làm cho công su t c a nh ng công ty này tăng lên g p b i so v i công su t hi n t ng b t tăng đáng k . Vi c này cũng có th tác đ ng t và ta s ch ng ki n s n l ệ ủ ự ấ ợ s b t h p lý gi a công nghi p xu t kh u dăm m nh c a Vi ấ ế ụ ả ộ n y l c và s ph thu c ti p t c vào các s n ph m b t và gi y nh p kh u. ữ ả ấ Và VPPA đã công b nh ng thông tin r t đáng hoan nghênh v các công ty nh
ớ ở ộ
ố ươ ng Nam, m t nhà máy m i ề ầ ự ẫ ệ đ u t
ầ ộ ỗ ẩ ấ ắ
ộ
ế ự ế ệ ấ ướ ẽ ấ
ậ ỏ ề ở ộ ự ế ộ ơ Long An, d ki n kh i đ ng h n. Nhà máy b t Ph ầ ư . Nhà vào đ u năm nay sau nhi u l n trì hoãn, v n trong quá trình th c hi n ử ấ ấ máy b t phi g t y tr ng này có công su t 100.000 t n/năm do Andritz cung c p, s ụ ậ ằ ủ ả ượ ng c a nhà máy nh m thay th cho b t nh p d ng đay làm nguyên li u và s n l ở ử ụ ế ả ẩ kh u mà các nhà s n xu t gi y in/vi c đang s d ng, d ki n s kh i t trong n ộ đ ng vào năm 2012.
ộ ớ ở ỉ t nh Tuyên Quang, phía B c Vi ự An Hòa, đang xây d ng m t nhà máy m i
ạ ế ể ắ ấ ộ
ạ ộ ộ ộ ỗ ấ ấ
ấ ắ ề ở ộ ề
ẽ ộ ấ ở
ả ổ
ệ ắ ộ
ớ ở ị ấ ử ụ ủ ệ ậ ấ ọ ỉ ệ t ư Nam, cũng đang tri n khai các k ho ch đ a vào ho t đ ng m t máy xeo gi y tráng ụ ẩ ph n chuyên d ng, công su t 130.000 t n/năm và m t dây chuy n b t g keo t y ộ ấ tr ng 130.000 t n/năm. Theo VPPA, dây chuy n b t này s kh i đ ng vào năm nay. ẽ ế kh i đ ng vào tháng 3/2012. t máy xeo s Và các nhà cung c p cho bi ằ ằ (không ph i nhà máy Bãi B ng ấ ầ VPPA cũng cho hay Công ty C ph n Gi y Bãi B ng ặ ủ c a Vinapaco) đang l p đ t m t máy xeo m i th tr n Phong Châu, huy n Phù Ninh, t nh Phú Th . Máy xeo đa nhi m đã qua s d ng c a Nh t công su t 50.000
ƯƠ
Trang 9
CH Đ U T :
Ủ Ầ Ư CÔNG TY TNHH D
Ấ NG CH N
Ầ Ư Ộ Ự Ự Ấ Ấ Ả Ấ D ÁN Đ U T XÂY D NG NHÀ MÁY S N XU T GI Y VÀ B T GI Y
ấ ạ ề ể ả ở ộ ự ế ẽ
ắ
ấ ể ệ ạ B Công Th
ờ ng cho bi ấ ụ ự ấ ườ
ươ ể ớ ạ ộ ươ ế ế ể
ộ ấ
ầ ấ ề ủ ữ ả ấ ộ ấ ộ
ạ ở ộ ự ấ ổ ấ
ấ ệ ư ượ
ộ ẩ ế ặ ấ ồ ọ ấ t n/ năm, có th s n xu t nhi u lo i gi y đ h a, d ki n s kh i đ ng trong năm ỏ ộ ỗ ẩ ộ ượ ỉ ả ng nh b t g t y tr ng. i, nhà máy ch s n xu t m t l nay. Hi n t ấ ầ ố ắ ế ộ t, đ kh c ph c s m t cân đ i nhu c u gi a s n xu t ấ ự ả ồ ộ ấ ng năng l c s n xu t, ngành gi y đang b t gi y và ch bi n gi y; đ ng th i tăng c ấ ư ẩ kh n tr ng tri n khai xây d ng đ s m đ a vào ho t đ ng nhà máy b t gi y ươ ng Nam, nhà máy b t và gi y An Hoà, nhà máy gi y Kontum, nhà máy gi y Tân Ph ấ ậ Mai – mi n Đông c a Công ty c ph n T p đoàn Tân Mai, nhà máy gi y và b t gi y ằ Thanh Hoá, m r ng nhà máy gi y Bãi B ng giai đo n 2… ầ T đ u năm đ n nay, g n nh giá nguyên li u gi y đ ệ ầ
ộ ừ ầ ỳ ớ ệ ở ứ ả
ệ ấ ấ
ụ ể ế ấ ạ ố
ố ấ ư ờ ồ ả ậ ể ờ ồ
ấ ạ
ồ ấ ệ ả Các doanh nghi p s n xu t gi y công nghi p hi n đang lâm vào hoàn c nh khó
ỉ ề c đi u ch nh tăng theo ỷ ụ ấ ở ứ chu k 15 ngày ho c 1 tháng/l n và đ y giá b t nguyên li u gi y m c cao k l c. ấ ấ m c 900 So v i cu i năm 2009, giá b t gi y cao c p đã tăng kho ng 30% và hi n ấ ấ ạ 950 USD/t n; giá gi y OCC (gi y lo i gi y nguyên li u làm bao bì) là 350 USD/t n. N u nh th i đi m cu i năm 2009, giá các lo i gi y v n thu mua vào kho ng 800 ẩ ế 1.000 đ ng/kg thì đ n th i đi m này tăng lên 3.500 3.700 đ ng/kg; giá nh p kh u ả gi y cùng lo i này kho ng 5.000 đ ng/kg. ệ ả ủ khăn tr
ướ ố ộ ộ ệ ệ ự ế ạ ấ ệ ấ ấ c t c đ tăng c a giá nguyên li u gi y. ộ ệ t Nam, s bi n đ ng m nh gi a t Theo Hi p h i Gi y Vi
ấ ờ
ữ ỷ ệ ấ ệ ử ụ ệ ồ
ụ ệ ẩ
ệ ệ
ự ạ ấ ớ ị ệ c ngoài đ u t
ươ ộ ướ ệ ướ c còn b áp l c c nh tranh v i các doanh nghi p n ẩ ầ ế ề ầ ủ ả ả ị
ầ giá USD và VND ẩ ậ trong th i gian qua là nguyên nhân chính làm tăng giá nguyên li u gi y nh p kh u. ả ố ạ ặ Bên c nh đó, các doanh nghi p s d ng ngu n nguyên li u gi y còn ph i đ i m t ầ ớ ặ ệ ng nhân công, tăng giá các nguyên li u ph ph m, than, d u, đ c v i vi c tăng l ấ ả ệ ệ t là đi n, n c. Cũng theo Hi p h i gi y, hi n nay, các doanh nghi p s n xu t bi ầ ư ạ ấ ướ gi y trong n i t ệ ệ Vi t Nam (chi m kho ng 30% th ph n) v đ u ra s n ph m và c a vi c mua ệ nguyên li u đ u vào.
ặ ấ ả ả ấ
ả ạ ấ ấ ệ ể ả ấ
ả ẩ ữ ạ ế ự ế ượ ạ ố
ặ ẫ
ậ ẩ
ế ệ ế ạ ượ ng hàng nh p siêu l n. B i theo qui đ nh, giá nh p kh u gi y lo i đ ấ
ị ả ế ệ
ườ ớ ệ ồ
ẻ ế ậ ấ
ẩ ấ ệ M t khác, hi n nay kho ng 72% nguyên li u s n xu t gi y là s n ph m gi y ỉ ướ c ch ng gi y lo i thu gom đ tái s n xu t gi y trong n lo i. Trên th c t , l ế ị ậ i ph i nh p kh u. Nh ng ngh ch lý trong chính sách thu áp chi m 32%, s còn l ạ ượ ấ ạ ụ c xem là nguyên nhân chính d n đ n tình tr ng d ng cho m t hàng gi y lo i đ ấ ụ ị ượ ở ớ ậ l c áp d ng ể ả ồ ư ậ ứ m c thu là 0%, nh v y khi mua ngu n nguyên li u này đ s n xu t các doanh ồ ướ ỉ c, nghi p ch ph i đóng thu giá tr gia tăng (VAT). Còn v i ngu n hàng trong n ớ ỷ ọ ế ơ ế tr ng khá l n) i bán không có hóa đ n (mà ngu n hàng này hi n chi m t n u ng ệ ả ộ ườ ả thì doanh nghi p s n xu t ph i đóng 3% (thu thu nh p cho ng i bán l ) và c ng ị ế thêm ph n thu VAT theo qui đ nh. ả ồ Tr
ệ ấ ế ề ạ ớ ỉ
ụ ủ ẩ ệ ứ
ả ươ ng hi u. Theo m c giá bán l ế ẩ ng, giá t p vi ồ ố
ạ ổ ấ ệ ạ ồ
ế ẩ ạ
ẩ ả ả ồ
ớ ế ứ ị ườ ắ ầ ụ ầ ệ ướ c tình c nh tăng giá liên t c c a ngu n nguyên li u, các doanh nghi p ngành ấ ấ ả ấ t, gi y in báo gi y ph i đi u ch nh tăng giá s n ph m v i các lo i gi y in, gi y vi ử ẻ ạ ạ ừ i các nhà sách, c a t 520%, tùy theo lo i và th t ừ ạ ậ ị ườ 515%; t các lo i tăng t hàng kinh doanh văn phòng ph m trên th tr ấ ạ ả ừ các lo i s tay tăng t 1020%, vào kho ng 3002.000 đ ng/cu n; các lo i gi y in (lo i gi y A4) tăng 1520% đ ng/gram, hi n có giá bán 70.000 – trên 80.000 ỗ ả ồ đ ng/gram, tùy theo lo i. Tuy nhiên, n u tính ra giá thành thì m i s n ph m tăng ả ự ế ế không quá l n, kho ng vài trăm đ n vài đ ng/s n ph m nên th c t không nh ẩ ưở ng sách và văn phòng ph m b t đ u vào mùa cao h ng đ n s c tiêu th . Th tr
ƯƠ
Trang 10
CH Đ U T :
Ủ Ầ Ư CÔNG TY TNHH D
Ấ NG CH N
Ầ Ư Ộ Ự Ự Ấ Ấ Ấ Ả D ÁN Đ U T XÂY D NG NHÀ MÁY S N XU T GI Y VÀ B T GI Y
ấ ờ ớ ả ẩ ừ phía các nhà cung c p, th i gian t i giá các s n ph m này s ẽ
ỉ ấ ấ ả ể ế ụ Gi
đi m, theo thông tin t ề ti p t c đi u ch nh tăng. ớ ả ủ ả ệ ệ ệ ấ
ỉ ẫ ề ư ỗ ự
ệ ệ ả
ấ ệ ế ầ ạ ộ ị
ư ư ả ấ
ạ ế ạ ớ ệ ộ ặ ề ả ể ấ
ố ệ ổ ẩ ớ
ấ ỉ ệ ị ng nguyên li u n đ nh vi c tìm ki m ng ề ấ ả ứ ầ ớ
ệ ộ ử ầ ớ ồ ướ ố c t c i s n xu t gi y công nghi p cũng đang lâm vào hoàn c nh khó khăn tr ẩ ộ đ tăng c a giá nguyên li u gi y. Giá nguyên li u tăng, giá thành s n ph m cũng ủ ế ượ ể . S khan hi m và tăng giá c a c đi u ch nh tăng theo nh ng v n không th bù l đ ỉ ạ ồ ấ ủ ngu n nguyên li u gi y đ u khi n công su t c a nhà máy hi n ch đ t kho ng 50% ớ ướ ả ị ổ c đây. Vi c ho t đ ng không n đ nh này công ty ph i ch u tăng thêm so v i tr ơ ả ề nhi u kho n phí, đ a giá thành s n xu t tăng nh không ch y h t công su t lò h i ấ ở và nhi u nhân công lao đ ng đã ngh vi c. Đây là m i lo ng i l n nh t b i khi vào ế ườ ị ườ i lao mùa s n xu t cao đi m ho c th tr ả ỉ ượ ố ộ c đi u ch nh đ ng khá khó khăn. So v i cu i năm ngoái, s n ph m gi y xeo đã đ ẩ ắ ượ ể c chi phí đ u vào. Riêng s n ph m tăng 7080%, v i m c tăng này có th bù đ p đ ư ớ ố ượ ỉ ệ ặ ỗ bao bì hi n doanh nghi p đang g p l c 1020%, v i s tăng này ch a do ch tăng đ ệ ủ ứ ằ b ng m t n a so v i m c tăng c a ngu n nguyên li u đ u vào.
ƯƠ
Trang 11
CH Đ U T :
Ủ Ầ Ư CÔNG TY TNHH D
Ấ NG CH N
Ầ Ư Ộ Ự Ự Ấ Ấ Ấ Ả D ÁN Đ U T XÂY D NG NHÀ MÁY S N XU T GI Y VÀ B T GI Y
ƯƠ
Ự Ầ
CH
NG III:
Ả Ầ Ư XÂY D NGỰ
Ế S C N THI T PH I Đ U T CÔNG TRÌNH
ệ ụ
ạ ả ụ ầ ư . ề
ơ ở ẵ c ta
ệ ế ề ộ nhiên chung c a khu v c cũng nh , xã h i, đi u ki n t
ệ ầ ư ự ự ả ằ ể do đ a bàn n m c nh Tp. Đà ị ự . D a trên các c s phân ư ủ ự ả xây d ng nhà máy s n d án
ế ố ả ở ấ có tính kh thi cao b i các y u t sau:
ế ượ ể
ệ ụ ể ể ớ ạ c phát tri n đô th , t o ra mô hình c th phù h p v i quy ho ch ự ế ủ c a khu v c,
ị ạ ợ ầ ng chính sách chung, góp ph n vào vi c phát tri n kinh t ệ III.1. M c tiêu nhi m v đ u t ề ỉ Qu ng Nam là t nh có nhi u ti m năng phát tri n, ộ ế ớ ủ ướ ữ l n c a n N ng m t trong nh ng trung tâm kinh t ề ề ệ ự tích v đi u ki n kinh t ơ ở trên c s các văn b n pháp lý có liên quan. Vi c đ u t ấ ộ xu t b t gi y ệ ự Th c hi n chi n l ủ ươ và ch tr ủ ỉ c a t nh nhà đ c bi
ệ t là ngành công nghi p gi y ả ấ ậ ặ ấ ố ể ự ế ồ đ ng b Th ng nh t qu n lý v quy ho ch và x y d ng, phát tri n n n kinh t
ế ỉ ồ ệ ề ờ ự ụ ề ể ổ ề
ệ ộ ớ ủ ỉ
ả ề ề ầ i nông dân không còn lo l ng v đ u ra cho vi c tr ng cây lá tràm. ầ ồ ắ t kh c nghi
ừ c ta g p nhi u khó khăn. Nhi u ng ệ i nông dân đã khai phá r ng đ
ờ ồ ộ ạ ể ủ ỉ ớ ế ả v i ti n trình phát tri n t ng th c a t nh Qu ng Nam. Đ ng th i d án còn đóng ữ ộ ề t nh nhà m t n n công nghi p tiêu th không nh ng góp cho xã h i, cho n n kinh t ộ ượ ậ m t l ng l n cây lá tràm cho các huy n lân c n nhà máy c a t nh mà còn giúp ườ ắ ệ ng ờ ế ữ Theo kh o sát trong nh ng năn g n đây th i ti ườ ề ệ ủ ướ ủ ỉ ế
ạ ề ề ủ ươ ườ
ệ
ả ầ ế ự ự ệ
ự ữ i c a ch đ u t t, n n nông lâm ể ầ ng c a t nh. Tuy nhiên th i gian g n i nông dân lao đao, kèm theo đó là bão ối ỉ t và c n ph i th c hi n ngay không ch ườ i
ướ ụ ấ ệ c thoát nghèo.
ắ ộ ủ ầ ư ờ ố ự ấ ộ ộ ố ấ ả
ề ầ
ế ắ ả c gi
ấ ạ ấ ầ ề
ữ ấ ạ ộ
ể
ự ạ ỏ ẩ ấ ấ
ẩ ướ ứ ẫ
ế ể ầ ể t Nam v n đang c g ng đ đáp ng nhu c u trong n ắ ố ắ ướ ẫ ở
ệ ớ t
ữ i. Nh ng đi u ki n thu n l ệ ố ộ ổ ợ
ề ờ ế ề ị ồ ủ ứ ộ c và lao đ ng d i dào. Tuy nhiên r i ro và thách th c cũng t n t
ơ ở ạ ầ
ạ ườ ữ ữ ề ị ng là nh ng rào c n cho nh ng doanh nghi p
ệ ở Vi ạ ệ ấ
ắ ạ ằ ặ nghi p c a n tr ng cây lá tràm theo khuy n khích, ch tr ế ấ i m t giá khi n nhi u ng đây cây lá tràm l ẽ ị ợ ọ ế liên miên khi n h lo l ng vì s cây s b ngã…Do đó vi c xây d ng nhà máy đ ủ ầ ư ệ ớ v i ch đ u t đây là m t nhi m v c p thi ề ợ ủ trong vi c khai thác d án mà còn giúp nh ng ng là quy n l ả ệ ừ nông dân c i thi n đ i s ng, t ng b ả ấ ạ i khu v c Qu ng Nam tuy đã có m t s nhà máy s n xu t b t gi y và Xét th y t ẩ ả ở ữ ư lo âu v đ u ra cho s n ph m cây Keo và cây gi y nh ng nh ng lo l ng, trăn tr ẩ ỏ ượ ả ủ ả ư B ch đàn ch a đ i quy t th a đáng vì giá c c a s n ph m đ u ra còn quá ề ườ ỏ ộ ả ế i nông dân chán n n, nhi u h gia đình đã phá b nhi u hecta Keo th p khi n ng ị ườ ể ồ ấ ắ và B ch Đàn đ tr ng s n. Tuy nhiên th tr ng gi y và b t gi y trong nh ng năm ướ ề ầ đang trong quá trình nâng cao công g n đây có nhi u chuy n bi n tích c c. N c ta ấ ộ ậ ấ ả ắ ầ su t s n xu t b t gi y đ d n lo i b hàng nh p kh u và b t đ u xu t kh u vào ệ ệ ầ c và năm 2015. Hi n nay, Vi ư ơ ộ ả ấ do đó v n còn nhi u c h i đang m ra tr c m t cho các nhà s n xu t cũng nh ề ệ ậ ợ ể ầ ư ạ t Nam kinh doanh trong th i gian t i đ đ u t i Vi ừ ồ ị ị i th v đ a lý, h th ng chính tr và xã h i n đ nh, tài nguyên r ng, bao g m l ư ướ ồ ạ n i song song nh ồ ạ ề ế ậ ả i, c s h t ng y u kém và nhi u c i cách hành chính ch m, n n tham nhũng t n t ệ ả quy đ nh kh t khe v môi tr t t Nam đang trong giai đo n tái Nam. Bên c nh đó các công ty gi y và b t gi y Vi ấ c u trúc nh m t ộ ể i s phát tri n b n v ng.
ắ ớ ề ự c hoàn thành và s p t ớ ự ề Vài năm qua, nhi u d án đã đ
ạ ộ ầ ư ủ ự ườ ớ ấ ề ữ ượ ự vào ho t đ ng. Quy mô c a các d án đ u t ngày càng l n, th ượ ư i nhi u d án đ c đ a ừ 50.000 ng t
ƯƠ
Trang 12
CH Đ U T :
Ủ Ầ Ư CÔNG TY TNHH D
Ấ NG CH N
Ầ Ư Ộ Ự Ự Ấ Ả Ấ Ấ D ÁN Đ U T XÂY D NG NHÀ MÁY S N XU T GI Y VÀ B T GI Y
ấ ự ệ
ầ ư ở ế ớ
ế ủ ậ ư ấ ủ ầ ầ , hóa ch t c a các công ty hàng đ u th gi ử ụ Vi t Nam đã và đang s d ng ư i trong s n xu t cũng nh trong ượ c ả ấ ế ớ i cũng đang đ
ớ ấ i trên 300.000 t n/năm. Các d án đ u t t n/năm t ế ị t b tiên ti n c a các công ty hàng đ u th gi các thi ả ấ ử x lý ch t th i. V t t ệ ử ụ ở s d ng t Nam. Vi
ấ Công ty TNHH D ng Ch n cũng không ngo i l
ả ấ
ả ạ ế ề ề ươ ấ ầ ấ ộ ẩ
ầ ệ
ề Chính vì l
ẽ ấ ộ ề ả ị ườ ậ ngành s n xu t b t gi y chúng tôi nh n th y nhu c u c a th tr ụ nhi u mà s n ph m đ u ra còn nhi u h n ch do vi c thi u h t trong th tr nguyên li u đ u vào. Mà cây Keo, cây lá tràm còn ch a đ ng ộ nh n th y c n xây d ng m t nhà máy s n xu t b t gi y t i mi n trung là c n thi
ấ ầ ể ậ ườ ậ ệ Do đó, đ xúc ti n vi c thành l p và đ u t
i nông dân, các vùng mi n núi. ự ế ươ ấ ạ ự ầ ư ự ầ ư ệ ấ
d án. D ki n s b v ả ạ ố
ầ ư ấ ng. Đ u t
ả ẽ ộ ỏ ợ ạ ộ ạ ệ , là công ty ho t đ ng trong ủ ầ ng ngày càng ệ ế ị ườ ng ứ ở ư ượ c khai thác đúng m c ươ ấ trên, công ty TNHH D ng Ch n ầ ế t. ấ ấ ộ ả xây d ng nhà máy s n xu t b t gi y. ự ế ơ ộ ề ng án kinh doanh cũng nh k ho ch hoàn v n và tr lãi ngân hàng, trình lãnh ủ ươ ể xây ộ i an sinh cho xã h i nói chung, cho
ự ả Công ty TNHH D ng Ch n đã hoàn thi n báo cáo đ u t ư ế ươ ph ở ạ ỉ đ o t nh Qu ng Nam cùng các s , ban ngành đ nh t trí ch tr ầ ự d ng d án s đóng góp m t ph n nh phúc l ỉ t nh Qu ng Nam nói riêng .
ự ầ ế III.2. S c n thi t ph i đ u t ả ầ ư :
ầ ấ ệ Bên c nh các ngu n nhiên li u nh than, đi n, n
ệ ề ồ ầ ượ ượ t đ
ạ ấ ả ố ư ỉ ặ ớ
ạ ả ự
ả ẩ
ấ ệ
ầ ạ c, hóa ch t, xăng d u, chi phí ể ậ v n chuy n... l n l c đi u ch nh tăng cao, hi n nay, các doanh nghi p trong ấ ngành gi y cũng đang ph i đ i m t v i giá nguyên li u gi y tăng m nh. Đ đ i phó ấ ử ụ ả ớ v i th c tr ng này, các ngành s n xu t s d ng ngu n nguyên li u gi y bu c ph i ể tăng giá s n ph m..và tìm m i cách đ duy trì s n l ấ ả ạ
ế ả ấ
ữ
ầ ấ ờ ướ ệ ệ ể ố ệ ồ ộ ệ ả ượ ọ ng đ u ra và bình n giá. ụ ướ ệ ồ Hi n nay, ngu n nguyên li u gi y s n xu t trong n ậ ệ ự ả ố i, các doanh nghi p t nh p kh u, chi m g n 2/3. S còn l ệ ự ả ấ ệ ậ nh p kh u kho ng 50% nguyên li u cho vi c t ủ ự trong n ế ụ ẩ trong nh ng nguyên nhân góp ph n ti p t c đ y giá gi y tăng cao trong th i gian t
ướ ệ ể ẩ ẩ ướ ữ Hi n đang b
ệ ẳ ề ầ ị
ể ả ệ ấ ả ẫ ế ẳ ề ệ ấ
ỉ ệ ể ờ ớ ấ ế ụ gi y tăng trong th i gian t
ệ ợ
ư ệ ả ấ ứ ậ ậ i nhu n. ấ ộ ng gi y và b t gi y nh hi n nay thì ấ ế ị ườ c tình hình căng th ng c a th tr
ấ ầ ổ ồ ộ ớ c ph thu c l n vào ngu n ấ s n xu t. Tuy nhiên, do ấ ả s n xu t này nên s n xu t gi y ộ c ngày càng khó khăn. Theo d đoán c a các ngành h u quan, đây là m t ớ i. ấ c vào mùa kinh doanh cao đi m nên các doanh nghi p ngành gi y ế ệ không th gi m năng su t s n xu t. H u h t các doanh nghi p đ u kh ng đ nh, n u ả ế ụ giá nguyên li u gi y v n ti p t c căng th ng thì vi c ti p t c đi u ch nh giá s n ừ ấ ỏ ẩ i là khó th tránh kh i dù doanh nghi p luôn nêu ph m t ấ ầ t ki m chi phí s n xu t, ch p nh n gi m l cao tinh th n ti ủ ướ Đ ng tr ự ệ ầ ả ẳ ế vi c xây d ng nhà máy là c n thi t.
ƯƠ
Trang 13
CH Đ U T :