I”

Ế Ớ

“L CH S VĂN MINH TH GI Đ Tài:

Ị ề

M c L c ụ ụ

ầ …………………………………………………………………

L i Nói Đ u 1

I. Khu h i lăng Giza

tháp Cheops)

…………………………………………………..3 ự

tháp Khufu (Đ i kim t tháp Khafre ("Chephren") tháp Menkaure (""Mycerinus")

I.1 I.2. I.3. I.4.

………4 ……………………20 …………….24 ư …………………………………………………

Kim t ự Kim t ự Kim t ự Đ i Nhân s ạ

27

Con tàu khufu ……………………………………………...20

…………………………………….38 …………………………………………………33 Olympia

ng th n Zeus ầ

I.5. ườ ượ ề

…………………………………59

ng th n m t tr i

…………………………………………………………..42 ……………………………………………51 Rhodes

………………………………………………66

ượ ả

II. V n treo Babylon III. T ở IV. Đ n Artemis V. Lăng m c a Mausolus ộ ủ VI. T ặ ờ ở ầ VII. H i đăng Alexandria ổ

ế ……..

T ng K t ………………………………………………………………….72

VIII. Ph l cụ ụ

IX. Tài li u tham kh o

………………………………………………………………….73

ả ………………………………………………….86

I.

Khu h i lăng Giza

Khu lăng m Giza hay Giza Necropolis n m t i ộ ằ ạ cao nguyên Giza, ngo iạ

th ô Cairo, Ai C p. Khu lăng m c này n m kho ng tám km bên trong sa m c t ằ ộ ổ ạ ừ ị ả ậ

tr nấ Giza c trên b ổ ờ sông Nin, cách 20 km phía tây nam trung tâm thành ph Cairo. ố

tháp. Kim t tháp Khu lăng mộ Ai C p c đ i ậ ổ ạ này bao g m các kim t ồ ự ự

Khufu (cũng đ c g i là Đ i kim t tháp hay Kim t ượ ọ ạ ự ự ọ tháp Cheops, t a

tháp h i nh h n - tháp Khafre (hay độ 29°58′31.3″B, 31°07′52.7″Đ), kim t ự ỏ ơ Kim t ơ ự

tháp nh nh t - tháp Chephren t a đọ ộ 29°58′42.6″B, 31°08′05.0″Đ) và kim t ự ỏ ấ Kim t ự

Menkaure (hay Mykerinus t a đọ ộ 29°58′19.8″B, 31°07′43.4″Đ), cùng v i m t s công ộ ố ớ

trình v tinh nh khác, đ c g i là các kim t tháp "n hoàng", các con đ ng và các ệ ỏ ượ ọ ự ữ ườ

thung lũng kim t tháp, và đáng chú ý nh t là Đ i ự ạ Nhân s . Cùng v i các lăng m ư ấ ớ ộ

2

hoàng gia đó là các ngôi m c a các quan ch c cao c p cũng nh công trình và lăng ộ ủ ứ ư ấ

th i m khác đ i sau này (t ờ ộ ừ ờ V ng tri u m i ươ ớ tr v sau) và các đ n đài bày t ở ề ề ề ỏ ự s

sùng kính t c chôn c t t i đó. ớ i nh ng ng ữ i đ ườ ượ ấ ạ

tháp đó, ch kim t tháp Khafre còn gi Trong s ba kim t ố ự ỉ ự đ ữ ượ ầ ớ c m t ph n l p ộ

đá bóng p ngoài, ố ở trên đ nh. C n l u ý r ng kim t ầ ư ằ ỉ ự ơ tháp này trông có v l n h n ẻ ớ

kim t tháp Khufu c xây d ng, và góc nghiêng ự ở bên c nh vì th đ t cao n i nó đ ế ấ ạ ơ ượ ự

xây d ng l n h n – trên th c t , nó nh h n c v ng ng. ớ ơ ự ế ự ỏ ơ ả ề tr ng l ọ ượ và kh i l ố ượ

Giai đo n xây d ng nh n nh p nh t đây di n ra kho ng ấ ở ự ạ ộ ị ả th k th 25 TCN. ế ỷ ứ ễ

Nh ng di tích c còn l i c a khu lăng m Giza đã thu hút r t nhi u khách du ữ ổ ạ ủ ề ấ ộ

th i ng qu c l ch t ị ừ ờ c đ i, khi các công trình th i ổ ạ ờ C v ổ ươ ố đó đã có h n 2.000 năm ơ

th i Hy L p c đ i khi Đ i kim t tu i. Nó đã tr nên n i ti ng trong đ i chúng t ổ ế ạ ở ổ ừ ờ ạ ổ ạ ạ ự

tháp đ li t vào danh sách B y kỳ quan th gi i c đ i. Ngày cượ Antipater x Sidon ứ ệ ế ớ ổ ạ ả

i. nay đây là Kỳ quan c đ i duy nh t còn t n t ổ ạ ồ ạ ấ

Ph n l n vì các hình nh tháp Giza đ c ng ầ ớ ả ở th k 19, các kim t ế ỷ ự ượ ườ ướ i n c

ngoài cho là n m m t n i xa xôi trong sa m c, dù chúng hi n thu c m t trong ằ ở ộ ơ ệ ạ ộ ộ

Châu Phi. nh ng thành ph đông đúc nh t ố ấ ở ữ

Đ i kim t i trong s ạ ự tháp Giza là công trình c nh t và duy nh t còn t n t ổ ấ ồ ạ ấ ố

B y kì quan th gi i. Các nhà Ai C p h c nói chung đã đ ng ý r ng kim t tháp ế ớ ả ậ ằ ọ ồ ự

đ c xây trong kho ng th i gian 20 năm t kho ng năm 2560 TCN. ượ ả ờ ừ ả

tháp đ c xây d ng làm lăng m cho M i ng ọ ườ i cũng cho r ng Đ i kim t ằ ạ ự ượ ự ộ

Pharaoh Khufu (Cheops) thu c Tri u Đ i th 4 th i Ai C p c đ i, vì th th nh ạ ậ ổ ạ ế ỉ ứ ề ộ ờ

tho ng nó đ c g i là Kim t tháp Khufu V t ng c a Khufu là Hemiunu đ ả ượ ọ ự t ị ể ướ ủ ượ c

cho là ki n trúc s c a Đ i Kim t tháp ư ủ ế ạ ự

Đ i Kim T Tháp là ph n chính cũa m t c u trúc ph c t p các công trình bao ứ ạ ộ ấ ự ạ ầ

tháp và m t g n sông g m c hai ngôi đ n nhà xác đ th Khufu (m t g n kim t ồ ộ ầ ể ờ ề ả ự ộ ầ

Nile). Ba kim t tháp nh h n cho các bà v c a Khufu, và m t kim t ự ỏ ơ ợ ủ ộ ự tháp "v tinh" ệ

nh h n, m t đ ng đ p cao n i hai ngôi đ n, và m t nhà m nh bao quanh kim t ỏ ơ ộ ườ ề ắ ố ộ ồ ỏ ự

tháp cho các quý t c. M t trong các kim t ộ ộ ự ậ tháp nh ch a m c a hoàng h u ỏ ứ ộ ủ

Hetepheres (khám phá năm 1925), em gái và v c a Sneferu và m c a Khufu ẹ ủ ợ ủ

Trong s B y kỳ quan th gi ố ả ế ớ ổ ạ i c đ i, ch có các Kim t ỉ ự ồ tháp Giza là còn t n

i. M c dù đã b m t đi r t nhi u l p v b c b ng đá vôi tr ng, cùng các đ n th t ạ ỏ ọ ằ ề ớ ị ấ ề ắ ặ ấ ờ

3

bao quanh đã b đ nát, nh ng chính kích th ị ổ ư ướ ủ ẫ c c a nh ng công trình hùng vĩ này v n ữ

n lên nh m t trong s nh ng thành khi n du khách ph i s ng s t. Công trình v ả ử ế ố ươ ố ữ ư ộ

t u đáng ng c nhiên nh t trong l ch s , nh ng th m chí ngay c hi n nay các ử ự ả ệ ư ậ ạ ấ ị

ph ng pháp đ c nh ng th xây c đ i áp d ng v n còn là v n nhi u tranh cãi. ươ ượ ổ ạ ấ ề ữ ụ ẫ ợ ề

I.1 Kim t

tháp Khufu (Đ i kim t

tháp Cheops)

c đ i vua Khufu ► Cu ộ ờ

Ông là con trai c a vua Sneferu, ng i sáng l p ra V ng tri u th 4 ủ ườ ậ ứ và hoàng ươ ề

h uậ Hetepheres I. Khác v i cha mình, Khufu đ ớ ượ ề ậ ạ c đ c p nh m t pharaong tàn b o ư ộ

và nh n tâm trong văn hóa dân gian th i kỳ sau. B n thân cha ông, Sneferu cũng là ả ẫ ờ

m t ch nhân c a nh ng tháp l n (Kim t tháp Bent và Kim t tháp ữ kim t ủ ủ ộ ự ớ ự ự

Đỏ ở Dahshur). Ông đã c iướ Henutsen, Meritates và hai hoàng h u khác. Ông có chín ậ

ng i con trai và m t trong s đó,Djedefre đ c ch đ nh làm th a k tr c ti p. Ông ườ ộ ố ượ ừ ế ự ế ỉ ị

cũng có 15 ng ườ i con gái, m t trong s đó v sau là v c a ố ợ ủ Djedefre, n hoàng ữ ề ộ

Hetepheres II.

Năm sinh c a Khufu không rõ; ch bi ỉ ế ủ ả t ông lên ngôi pharaong khi ông kho ng

2589 TCN, sau khi Sneferu băng hà và cai tr đ c 23 năm theo danh sách 20 tu i, năm ổ ị ượ

i ta còn bàn các v vua Turin. Ông cai tr vào m t th i đ i hoàng kim c a Ai C p, ng ộ ờ ạ ủ ậ ị ị ườ

cãi nhi u v th i gian cai tr c a ông. ề ờ ị ủ ề

Có m t s ng i nh nhà s h c ộ ố ườ ử ọ Manetho cho là ông đã cai tr lâu h n: Khufu ư ơ ị

làm vua kho ng 65 năm Herodotus cho là 50 năm. ả

Vua Khufu đã l nh cho T t ng cho ệ ể ướ Hemon, v quan đ u tri u b y gi ề ầ ấ ị ờ

300.000 công nhân xây Đ i kim t tháp ạ ự ở Giza, kim t ự tháp l n nh t ớ ấ Ai C p. Ông ậ

cũng cho đúc con tàu Khufu, m t di s n văn hoá đ c phát hi n Giza năm 1954. ả ộ ượ ệ ở

ệ Theo truy n thuy t con tàu này đ v hoàng đ đ y quy n l c th c hi n ề ự ế ầ ể ị ự ề ế

c khi ông b chôn vùi mãi mãi trong kim t chuy n đi cu i cùng trên ố ế Trái Đ tấ tr ướ ị ự

tháp. Ông băng hà vào năm 2566 TCN.

Ông đ ượ c coi là m t pharaoh huy n tho i. Trong s chín ng ề ạ ộ ố ườ ủ i con trai c a

ông có hai ng i sau này tr thành pharaong là Djedefre và ườ ở Khafre. Khufu là m t vộ ị

vua đã m t nh ng pho t ữ ấ ượ ộ ng còn nguyên v n thân hình ông, ch còn duy nh t m t ẹ ấ ỉ

pho t ng nguyên v n ượ ẹ ở B o tàng Ai C p ậ t ả iạ Cairo. Ng ườ ề ộ i ta v n ch a rõ v cu c ư ẫ

đ i Khufu. ờ

4

► D u tích c a vua Khufu ủ ấ

Xác tháp pướ Khufu không đ ượ c tìm th y trong b t c m t phòng nào kim t ấ ứ ộ ấ ự

Khufu. Không rõ xác p c a ông đ c chôn đâu. ướ ủ ượ ở

G n đây, m t nhóm nhà ộ ầ kh o cả ổ ng iườ Nh t B n ậ ả đã phát hi n ra m t h m đá ệ ộ ầ

đ ượ c xây d ng vào ự V ng tri u th 26 ề ứ (664-625 TCN), th i kì Ai C p đã s p d ắ ướ i ươ ậ ờ

ách đô h c a ng i trong đó có m t t c đ t trên ng ộ ủ ườ Ba T . ư Ở ộ ượ nhân sư r t l n đ ấ ớ ượ ặ

b đá gi a hai chân nó. ệ ữ

Đây là d u tích quan tr ng nh t v Khufu đ c phát hi n, cho th y v hoàng ấ ề ấ ọ ượ ệ ấ ị

đ huy n tho i này đã đ ế ề ạ ượ ầ c tôn làm thánh vào th i V ng tri u th 26. Trên đ u ờ ươ ứ ề

ng nhân s có ghi: Khufu, v hoàng đ th nhì c a V ng tri u th 4. t ượ ế ứ ươ ủ ư ứ ề ị

Xung quanh còn có 14 pho t ng khác t ng tr ng nh ng ng i lính h v ượ ượ ư ữ ườ ộ ệ

c a Khufu. Nhân s là con v t huy n tho i Ai C p t ủ ậ ượ ư ề ạ ậ ủ ng tr ng cho quy n năng c a ư ề

th n linh. ầ

Vì v y, nhà ậ Ai C p h c ậ ọ Nozonu Kawai gi ả ủ i thích: Nhân s mang tên c a ư

ông đã đ Cheops là m t b ng ch ng quan tr ng, ch ng t ứ ộ ằ ứ ọ ỏ ượ c chính th c phong làm ứ

thánh ở ươ ậ . V ng tri u th 26 c a Ai C p ứ ủ ề

tháp Cheops ► Vài s li u v kim t ố ệ ề ự

Đáy hình vuông, m i c nh dài 230,38 m. ỗ ạ

Chi u cao ban đ u 146,5 m (nay còn 137,5 m). ề ầ

Kh i l ng 6,5 tri u t n, t ng đ ng v i 2,5 tri u phi n đá ghép l i. ố ượ ệ ấ ươ ươ ệ ế ớ ạ

Toàn b di n tích khu m : 5,3 ha. ộ ệ ộ

B n góc c a kim t tháp ch đúng theo các h ng: đông, tây, nam, b c. ủ ố ự ỉ ướ ắ

Kim t tháp Kheops hay kim t tháp Kê p, tháp Khufu ự ự ố kim t ự ho cặ Đ i kimạ

tháp t ự Giza ( 29°58′41″B, 31°07′53″Đ), là m t trong nh ng công trình c nh t và duy ộ ổ ấ ữ

nh t còn t n t i trong s i c đ i. ồ ạ ấ ố B y kỳ quan th gi ế ớ ổ ạ ả

Các nhà Ai C p h c nói chung đã đ ng ý r ng kim t tháp đ c xây trong ằ ậ ọ ồ ự ượ

kho ng th i gian 20 năm t kho ng năm 2560 TCN. M i ng ả ờ ừ ả ọ ườ ạ i cũng cho r ng Đ i ằ

kim t tháp đ c xây d ng làm lăng m cho ự ượ ự ộ pharaon Kheops thu cộ Tri u đ i th ề ạ ứ

c g i là Kim t tháp Kheops. V t tư th iờ Ai C p c đ i, vì th nó đã đ ậ ổ ạ ế ượ ọ ự t ị ể ướ ủ ng c a

Kheops là Hemiunu đ c cho là ki n trúc s c a Đ i Kim t tháp này. ượ ư ủ ế ạ ự

5

► B i c nh l ch s ố ả ị ử

Quá trình xây d ng đ c các nhà Ai C p h c tin là trong kho ng 20 năm, đánh ự ượ ậ ả ọ

(Th iờ

giá đ c ch p nh n r ng rãi nh t cho năm hoàn thành là kho ng 2560 TCN ượ ậ ộ ả ấ ấ

C u V ng Qu c). Năm hoàn thành này đ ươ ự ố ượ ủ ắ c ng h m t cách không ch c ch n ộ ộ ắ

i bây gi v n ch a ti m t n n văn minh nào t l b i nh ng khám phá kh o c t ở ả ổ ớ ữ ờ ẫ ư ế ộ ộ ề

(hay m t dân s đ l n hay đ kh năng k thu t) x a h n Tri u đ i th t trong ố ủ ớ ủ ả ư ơ ứ ư ề ậ ạ ộ ỹ

khu v c này. ự

Đ i Kim T Tháp này là m i nh t và l n nh t trong ba kim t tháp trong vùng ự ấ ấ ạ ớ ớ ự

Giza Necropolis giáp v i Cairo, Ai C p ậ ở ớ ộ ấ châu Phi. Nó là ph n chính cũa m t c u ầ

ộ trúc ph c t p các công trình bao g m c hai ngôi đ n nhà xác đ th Kheops (m t ể ờ ứ ạ ề ả ồ

tháp và m t g n sông Nil), ba kim t g n kim t ầ ự ộ ầ ự ợ ủ tháp nh h n cho các bà v c a ỏ ơ

Kheops, và m t kim t tháp "v tinh" nh h n, m t đ ộ ự ỏ ơ ộ ườ ệ ề ng đ p cao n i hai ngôi đ n, ố ắ

và m t nhà m nh bao quanh kim t tháp cho các quý t c. ồ ỏ ộ ự ộ

M t trong các kim t tháp nh ch a m c a hoàng h u Hetepheres (khám phá ộ ự ỏ ứ ộ ủ ậ

năm 1925), em gái và v c a Sneferu và m c a Kheops. Cũng có thành ph cho công ợ ủ ẹ ủ ố

nhân, bao g m m t nghĩa trang, các ti m bánh, m t x ng làm bia và m t khu đ ộ ưở ệ ồ ộ ộ ể

luy n (n u ch y) Đ ng (nguyên t )đ ng. Nhi u tòa nhà và các khu c u trúc khác ố ồ ệ ề ấ ấ ả ồ

đang đ c khám phá b i D án v b n đ Giza. ượ ở ự ẽ ả ồ

tháp Kheops là m t kim t Cách vài trăm mét v phía tây nam Kim t ề ự ộ ự ơ tháp h i

nh h n khác, Kim t i k v Kheops và đ c tin ỏ ơ ự tháp Khafre, m t trong nh ng ng ộ ữ ườ ế ị ượ

r ng là ng ằ ườ i đã xây d ng Đ i Sphinx Giza Đ i Nhân s . ư ự ạ ạ

Thêm vài trăm mét n a phía tây nam là Kim t tháp Menkaure, ng ữ ở ự ườ ế ị i k v

Khafre, v i chi u cao kho ng m t n a Đ i kim t tháp. Hi n nay, kim t tháp Khafre ộ ử ề ạ ả ớ ự ệ ự

là kim t tháp cao nh t trong nhóm b i Đ i kim t ự ạ ấ ở ự ề tháp đã m t kho ng 30 feet chi u ả ấ

cao v t li u trên đ nh. ậ ệ ỉ

Th i c đ i, Kim t tháp Kheops qu th c là cao nh t, nh ng trên th c t khi ờ ổ ạ ự ả ự ự ế ư ấ

y kim t tháp Khafre nhìn v n có v cao h n vì các c nh c a nó có góc đ ng h n so ấ ự ủ ứ ẻ ạ ẫ ơ ơ

tháp Kheops và nó đ c xây d ng trên th đ t cao h n. v i Kim t ớ ự ượ ế ấ ự ơ

► Các v t li u và nhân l c ự ậ ệ

Nhi u c tính khác nhau đã đ c đ a ra v s l ng nhân l c c n thi t xây ề ướ ượ ư ề ố ượ ự ầ ế

tháp. Herodotus, nhà s h c th k th 5 tr c d ng Đ i kim t ạ ự ự ử ọ Hy L pạ ở ế ỷ ứ ướ Công

6

nguyên, đã i 100.000 ng i trong 20 năm. c l ướ ượ ng vi c xây d ng có th c n t ự ể ầ ớ ệ ườ

Nh ng b ng ch ng g n đây đã cho th y kh năng trên th c t s nhân công ự ế ố ứ ữ ấ ả ằ ầ

c tr ti n cho s c lao đ ng c a mình, vì th đòi h i ph i có m t h xây d ng đ ự ượ ả ề ộ ệ ứ ủ ế ả ộ ỏ

th ng quan l c t ố ạ i và k toán đ ế ch c ượ ổ ứ ở ứ ẽ m c khá ch t ch . ặ

Ki n trúc s ế ư ng iườ Ba Lan Wieslaw Kozinski tin r ng c n ph i có 25 ng ằ ầ ả ườ i

m i mang đ c m t kh i đá n ng 1,5 t n. D a vào đó, ông c tính s nhân công là ớ ượ ự ấ ặ ố ộ ướ ố

300.000 ng i trên công tr ườ ườ ng, v i kho ng 60.000 ả ớ ở ữ nh ng n i khác. ơ

William Flinders Petrie đã đ xu t r ng đa s nhân Nhà Ai C p h c th k 19 ọ ế ỷ ậ ề ấ ằ ố

công không ph i là nô l mà là dân c nh ng vùng nông nghi p t ả ệ ư ở ữ ệ ạ i Ai C p, lao ậ

sông Nil và các ho t đ ng đ ng vào nh ng th i kỳ có lũ ộ ữ ờ ở ạ ộ nông nghi pệ đang t mạ

ng ng.ư

Nhà Ai C p h c c t ọ Miroslav Verner th a nh n r ng s lao đ ng đ ậ ằ ừ ậ ố ộ ượ ổ ứ ch c

toán 1.000 ng ch c thành i, đ c t thành m tộ h th ng c p b c, g m hai ệ ố ấ ậ ồ ườ ượ ổ ứ

năm zaa hayphyle v i 200 ng i, có th h l i ti p t c đ c phân chia nh n a theo ớ ườ ể ọ ạ ế ụ ượ ỏ ữ

trình đ tay ngh . ề ộ

M t s nghiên c u đ a ra các c tính khác v s nhân công xây d ng. Ví ứ ư ộ ố ướ ề ố ự

ng nhân l c cao nh t có th lên d ,ụ nhà toán h cọ Kurt Mendelssohn đã tính r ng l ằ ượ ự ể ấ

i 50.000 ng i, trong khi Ludwig Borchardt và Louis Croon cho r ng con s đó là t ớ ườ ằ ố

36.000. Theo Verner, vi c xây d ng Đ i kim t ệ ự ạ ự tháp không đòi h i quá 30.000 nhân ỏ

công.

M t cu c nghiên c u qu n lý xây d ng do công ty Daniel, Mann, Johnson, & ứ ự ả ộ ộ

Mendenhall h p tác cùng Mark Lehner và các nhà Ai C p h c khác ti n hành đã ế ậ ợ ọ ướ c

tính r ng toàn b d án này c n l ng nhân công trung bình là 13.200 ng i và ộ ự ầ ượ ằ ườ ở

đ nh đi m là 40.000. Không s d ng ròng r c, bánh xe, hay các công c s t, h gi ỉ ử ụ ụ ắ ọ ả ể ọ

tháp t đ nh r ng Đ i kim t ị ằ ạ ự ừ khi kh i công t ở ớ i khi hoàn thành m t kho ng 10 năm. ấ ả

Cu c nghiên c u c tính s kh i đá đ c s d ng trong xây d ng trong ứ ướ ộ ố ố ượ ử ụ ự ở

kho ng 2-2,8 tri u (trung bình 2,4 tri u), nh ng l y con s chính xác gi m còn 2 ư ệ ệ ấ ả ả ố

tri u sau khi tr b t di n tích c tính c a các kho ng không phòng bên trong. Đa s ừ ớ ệ ệ ướ ủ ả ố

các ngu n đ ng ý v i con s kho ng trên 2 tri u kh i đá này. ệ ả ồ ớ ố ồ ố

Nh ng tính toán c a các nhà Ai C p h c cho r ng s nhân công ph i đ t đ ả ạ ượ c ữ ủ ậ ằ ọ ố

7

m c 180 kh i trên gi (3 kh i/phút) v i m i gi ứ ố ờ ườ ố ớ ờ ỗ lao đ ng m i ngày đ đ t m i ể ặ ộ ỗ

kh i đá riêng bi t vào v trí c a chúng. H đ a ra đ c nh ng c tính này sau khi ố ệ ọ ư ủ ị ượ ữ ướ

th nghi m xây d ng không s d ng máy móc hi n đ i. ử ụ ự ử ệ ệ ạ

Tuy nhiên, vi c nghiên c u này không đ a ra đ t khi ứ ư ệ ượ c công nh n, đ c bi ậ ặ ệ

đem so sánh v i các d án xây d ng t i các n c thu c th gi i th ba, h u c n và ự ự ớ ạ ướ ế ớ ộ ậ ầ ứ

tay ngh ng ề ườ ầ i th góp ph n quan tr ng vào vi c xây d ng m t công trình có t m ệ ự ầ ợ ọ ộ

ng đ ng v i s chính xác nh v y, hay trong s nh ng đi u khác, c không t ỡ ươ ươ ố ữ ớ ự ư ậ ề

vi c s d ng t ệ ử ụ ớ i 60-80 t n đá l y t ấ ấ ừ ỏ ơ m và v n chuy n qua m t kho ng cách h n ể ậ ả ộ

500 d m.ặ

Trái l i, m t nghiên c u kh thi Đ i kim t tháp liên quan t i vi c khai thác ạ ứ ạ ả ộ ự ớ ệ

đá t m đã đ ừ ỏ ượ ế c Giám đ c k thu t Vi n Đá vôi Idiana Châu M Merle Booker ti n ố ỹ ệ ậ ỹ

hành năm 1978. V i 33 m đá, Vi n đ ớ ệ ượ ỏ ữ c nhi u ki n trúc s coi là m t trong nh ng ư ế ề ộ

t b hi n đ i, cu c nghiên c quan nghiên c u đá vôi hàng đ u th gi ơ ế ớ ứ ầ i. S d ng thi ử ụ ế ị ệ ạ ộ

c u đ a ra k t lu n: ứ ư ế ậ

“S d ng toàn b c s ngành công nghi p đá vôi Indiana nh hi n t i [33 ư ệ ạ ộ ơ ở ử ụ ệ

m ], và l y con s s n xu t g p ba m c trung bình hi n nay, c n ph i có 27 năm đ ấ ấ ố ả ứ ệ ả ầ ấ ỏ ể

khai thác đá, ch t o và chuyên ch đ s c n thi t.” ở ủ ố ầ ế ạ ế

Booker ch ra s th i gian cu c nghiên c u cho là đ đ các toa tàu ch hàng ố ờ ủ ể ứ ở ộ ỉ

đ ượ ử ụ ố c s d ng liên t c, không b tr hay có th i gian ch t c a máy móc trong su t ế ủ ị ễ ụ ờ

quãng 27 năm đó và cũng không tính t i kh năng tăng giá chi phí trong th i gian đ ớ ả ờ ể

hoàn thành công vi c.ệ

Nh ng giá tr đ c các nhà Ai C p h c ch p nh n xác nh n k t qu sau: ị ượ ữ ậ ế ấ ậ ả ậ ọ

2.400.000 kh i đá đ c s d ng ÷ 20 năm ÷ 365 ngày m i năm ÷ 10 gi làm ố ượ ử ụ ỗ ờ

vi c m i ngày ÷ 60 m t gi = 0,55 đ c hoàn thành trên m i phút ệ ộ ỗ ờ ượ ỗ

Vì th dù có bao nhiêu công nhân đ c s d ng hay b t kỳ hình th c nào, thì ế ượ ử ụ ứ ấ

1,1 kh i ph i đ ố ả ượ ế c x p vào đúng ch m i 2 phút, m i gi ỗ ỗ ườ ờ ộ ộ m t ngày, 365 ngày m t

tháp trong khuôn kh th i gian đó. Đ năm trong 24 năm đ hoàn thành Đ i kim t ể ạ ự ổ ờ ể

ng trình t ng t s d ng ph ử ụ ươ ươ ự ả , nh ng thay th i gian thành 100 năm ch không ph i ư ứ ờ

20, thì c m i phút ph i hoàn thành 1,1 kh i đá. ả ứ ườ ố

Tuy nhiên, ph ươ ầ ng trình không bao g m kho ng th i gian và nhân công c n ả ồ ờ

thi t cho vi c thi t k , l p k ho ch, kh o sát và chu n b m t b ng di n tích 13 ế ệ ế ế ậ ế ạ ị ặ ằ ệ ả ẩ

8

tháp. Nó cũng không bao g m th i gian xây d ng hai kim t m u Anh c a Đ i kim t ủ ẫ ạ ự ự ồ ờ ự

tháp chính khác trên cùng công tr ườ ệ ố ng, con Nhân S (Sphinx), các đ n, các h th ng ư ề

đ ng đ p cao, nhi u d m vuông m t b ng đ c lát đá, chu n b m t b ng toàn b ườ ề ặ ặ ằ ắ ượ ị ặ ằ ẩ ộ

thung lũng Giza, 35 b n thuy n đ ề ượ ụ c đ c vào trong đá n n c ng, hay nhi u th đòi ề ứ ứ ề ế

h i nhi u nhân công khác. ỏ ề

Toàn b thung lũng Giza đã đ c xây d ng trong th i cai tr c a nhi u pharaoh ộ ượ ị ủ ự ề ờ

trong ch a t i m t trăm năm. B t đ u v i vua 2687-2667 TCN, ư ớ ắ ầ ộ ớ Djoser c m quy n t ầ ề ừ

ba kim t tháp l n khác cũng đã đ c xây d ng - Kim t tháp b c c cho ự ớ ượ ự ự ậ Saqqara (đ ượ

là kim t tháp đ u tiên c a Ai C p), tháp Bent và Kim t tháp đ ự ậ Kim t ủ ầ ự ự ỏ c a vua ủ

Sneferu.

Cũng trong giai đo n này (t 2686 đ n 2498 TCN) đ p Wadi Al-Garawi s ạ ừ ế ậ ử

c tính t i 100.000 mét kh i đá và g ch cũng đã đ d ng theo ụ ướ ớ ạ ố ượ ắ ầ c xây d ng. B t đ u ự

Saqqara, nhà Ai C p h c Barbara Mertz đã c tính g n 700 kim t tháp đã đ t ừ ậ ọ ướ ầ ự ượ c

xây d ng Ai C p trong kho ng th i gian g n 500 năm. ự ở ầ ả ậ ờ

► Các lý thuy t v ph ng pháp xây d ng ế ề ươ ự

S đ b trí c a kim t tháp ơ ồ ố ủ ự

Herodotus đã cho r ng các kh i đá s d ng xây d ng Đ i kim t tháp đ ử ụ ự ạ ằ ố ự ượ c

đ t vào v trí b ng cách đ a chúng lên d n t ng ặ ầ ừ giàn giáo g ng n liên ti p. M t kh ư ế ắ ằ ỗ ộ ị ả

năng khác đ c h c gi c đ i ượ ọ ả ổ ạ Diodorus Siculus đ xu t là các kh i đá l n đ ề ấ ớ ượ c ố

kéo lê d c m t h th ng các đ ng d c i đ cao c n thi t. ộ ệ ố ọ ườ ố đ t ể ớ ộ ầ ế

G n đây h n, ơ Mark Lehner cho r ng m t đ ộ ườ ằ ầ ắ ầ ng d c hình xo n c, b t đ u ắ ố ố

i phía đông nam và ti p t c ch y quanh bên ngoài kim t tháp, có l từ m đáỏ d n t ẫ ớ ế ụ ạ ự ẽ

đã đ c áp d ng. Các kh i đá có th đã đ c đ t trên các xe tr t ch y trên đ ượ ụ ể ố ượ ặ ượ ạ ườ ng

đ c ho c s a. M t s ng i tin r ng các kh i đá đ c di ượ c bôi tr n b ng n ơ ằ ướ ộ ố ườ ặ ữ ằ ố ượ

chuy n nh con lăn, súc g tròn đ t liên t c bên d i các kh i đá ụ ể ặ ỗ ờ ướ ố

N u m t đ ng d c đ ộ ườ ế ố ượ ử ụ c s đ ng đ đ a các kh i đá cao nh t vào v trí thì ố ể ư ấ ị

9

nó ph i ngày càng thu h p l tháp nh d n lên phía trên. Tuy ẹ ạ ở i b i vì đ nh kim t ỉ ả ự ỏ ầ

nhiên, vi c xây d ng con đ ng d c đó cũng đòi h i r t nhi u nhân l c, quá n a s ự ệ ườ ỏ ấ ử ố ự ề ố

nhân công c n thi t đ xây d ng chính kim t tháp. ầ ế ể ự ự

Vi c khai qu t vùng phía nam Đ i kim t tháp đã cho th y b ng ch ng sót l ệ ạ ậ ự ứ ấ ằ ạ i

ng d c g m hai b c t ng đ c xây b ng g ch v n đ c a m t con đ ộ ủ ườ ố ồ ứ ườ ượ ụ ượ ằ ạ ớ c tr n v i ộ

Tafla hai bên. c nh i cát và th ch cao t o nên thân đ ng. Chúng đã đ gi a đ Ở ữ ượ ạ ạ ồ ườ ượ c

phát hi n trong khi tái b trí các h th ng âm thanh và ánh sáng t i Giza. ệ ố ệ ố ạ

Theo kích c lý thuy t v con đ ng d c t m c l n đáp ng yêu c u cho ế ề ỡ ườ ố ầ ỡ ớ ứ ầ

vi c xây d ng Đ i kim t ự ệ ạ ự tháp, chúng ta s không hi u con đ ẽ ể ườ ố ỡ ỏ ớ ng d c c nh m i

đ c khám phá đó đ c dùng vào vi c gì. ượ ượ ệ

Cũng có ý ki n cho r ng ng ế ằ ườ ằ i Ai C p có th đã di chuy n các kh i đá b ng ể ể ậ ố

ng nô l s c gió, nh vào các cánh di u và các ròng r c ch không ph i nh s l ứ ờ ố ượ ứ ề ả ờ ọ ệ

đông đ o. Ngày 23 tháng 6 năm 2001, giáo s hàng không Caltech Mory Gharib và ư ả

m t nhóm nh sinh viên ch a t t nghi p đã nâng m t c t tháp 6900 lb (3,1 t n), cao ư ố ỏ ộ ộ ộ ệ ấ

3 mét vào v trí th ng đ ng nh s c gió 22 d m/gi (35 km/gi ) t i ờ ứ ứ ặ ẳ ị ờ ờ ạ sa m cạ

California trong vòng 25.

ỡ ể ứ H s d ng m t cánh di u, h th ng ròng r c, và các khung đ đ ch ng ọ ử ụ ệ ố ề ộ ọ

c khai thác đ t o ra các l c nâng l n. Maureen minh r ng s c gió có th đ ứ ể ượ ằ ể ạ ự ớ

Clemmons l n đ u tiên nghĩ t i ý t i đàn ông ầ ầ ớ ườ ng này khi xem m t hình nh vài ng ộ ả ườ

đang d ng m t c t tháp trong t p chí ộ ộ ự ạ Smithsonian. Clemmons cũng tìm ra m tộ

(frieze) th hi n m t mô hình cánh không th xác đ nh bên trên vài m nhả v i len ả ể ệ ể ộ ị

ng i đàn ông và có th là m t s dây chão. ườ ộ ố ể

Nhà khoa h c v t li u ọ ậ ệ Joseph Davidovits đã th a nh n r ng các kh i đá kim ậ ằ ừ ố

tháp không ph i là đá đ c, mà đa s là m t hình th c chúng t ự ứ bê tông đá vôi: t c làứ ụ ả ố ộ

đã đ c 'đ khuôn' nh v i ượ ư ớ xi măng hi n đ i. ệ ạ ổ

Theo lý thuy t này đá vôi m m ch a nhi u c khai thác con ế ề kaolinit đ ứ ề ượ ở su iố

c ngâm trong nh ng b l n g n sông Nil c nạ phía nam cao nguyên Giza. Chúng đ ượ ể ớ ầ ữ

cho t i khi r a tr thành s n s t nh h . Vôi (đ ớ ề ệ ư ồ ữ ở ượ ế c tìm th y trong tro b p) ấ

và natri (cũng đ c ng i Ai C p s d ng trong p xác) đ c tr n vào. Sau đó các ượ ườ ậ ử ụ ướ ượ ộ

do, còn l i m t h n h p nh đ t sét t. Th "bê tông" b này đ ể c đ b c h i t ượ ể ố ơ ự ạ ộ ỗ ợ ư ấ ướ ứ

10

t này s đ c mang t i công trình và đ ướ ẽ ượ ớ ượ ể c đóng vào trong các khuôn g có th tái ỗ

ng t s d ng trong vài ngày đ tr i qua m t quá trình ph n ng hóa h c t ử ụ ể ả ả ứ ọ ươ ộ ự ư ự nh s

'đông c ng' c a xi măng. ủ ứ

Ông cho r ng, các kh i đá m i s đ c đ khuôn ngay t ớ ẽ ượ ổ ằ ố ạ ố i ch , bên trên kh i ỗ

cũ. Các nghiên c u lý thuy t và th c nghi m s d ng h n h p t ng t ử ụ ợ ươ ự ứ ế ệ ỗ ự ị do vi n đ a ệ

cao phân t (geopolymer) ử ở ắ b c Pháp ti n hành th y r ng m t đ i m i ng ấ ằ ộ ộ ườ ế ườ ử i, s

d ng các công c đ n gi n, có th xây d ng m t c u trúc g m m i b n kh i đá t ự ụ ườ ố ộ ấ ụ ơ ể ả ồ ố ừ

1,3 đ n 4,5 t n trong vài ngày. ế ấ

► B tríố

Khi xây d ng, Đ i kim t tháp cao 280 ự ạ ự cubit hoàng gia Ai C pậ (146,5 mét hay

481 ft), nh ng vì b ư ị ăn mòn và b m t tr m phi n đá trên đ nh (chóp tháp) chi u cao ị ấ ộ ế ề ỉ

hi n t i là 455,21 ft, t ng đ ng 138,75 m. Nh đã đ ệ ạ ươ ươ ư ượ ề c ch ng minh trong nhi u ứ

văn t trên gi y cói, m i c nh đáy th i x a dài 440 (20,63 inch) cubit hoàng gia. ự ờ ư ỗ ạ ấ

Vì th , c nh đáy nguyên th y dài 231 m m i phía và chi m kho ng di n tích ế ạ ủ ế ệ ả ỗ

ng cho m t k t c u kim x p x 53.000 mét vuông v i góc 51,7 đ — g n m c lý t ớ ấ ứ ầ ộ ỉ ưở ộ ế ấ

tháp n đ nh. Ngày nay m i c nh dài kho ng 230,36 mét. Kích th c gi m và v t ự ỗ ạ ả ổ ị ướ ả ẻ

ngoài thô hi n nay vì nó đã m t nh ng t m đá bóng p bên ngoài, m t s t m có kích ộ ố ấ ữ ệ ấ ấ ố

th c lên t i hai mét r ướ ớ ưỡ i chi u dày và n ng h n 15 t n. ặ ề ấ ơ

ố Trong th k 14 (năm 1301), m t tr n đ ng đ t l n đã làm nhi u t m đá p ộ ậ ề ấ ấ ớ ế ỷ ộ

ngoài r i ra, sau đó chúng b ơ ị Vua H i giáo Bahri An-Nasir Nasir-ad-Din al-Hasan ồ

và các pháo đài t mang đi năm 1356 đ xây d ng các đ n th ể ự ề ờ H i giáo ồ ạ ầ i Cairo g n

đó; t i ngày nay, v n có th th y các t m đá đó t i các công trình đó. ớ ể ấ ấ ẫ ạ

Nh ng nhà thám hi m sau này đã thông báo v nhi u đ ng v t li u v n nát ậ ệ ụ ữ ề ể ề ố ở

đáy các kim t tháp h u qu c a s s p đ t m p sau đó và cu i cùng chúng đã b ự ả ủ ự ụ ổ ấ ố ậ ố ị

d n d p cho các cu c khai qu t. ọ ẹ ậ ộ

Tuy v y, hi n nay ta v n th y nhi u t m đá p quanh đáy Đ i kim t tháp cho ề ấ ệ ấ ạ ẫ ậ ố ự

đúng v trí nh đã đ c miêu t trong hàng th k tr th y tài ngh xây d ng và ệ ự ấ ở ư ị ượ ả ế ỷ ướ c

đó.

Nh ng đo đ c kim t tháp chính xác đ u tiên đ c Sir ữ ạ ự ầ ượ Flinders Petrie ti nế

hành năm 1880–82 và xu t b n trong cu n ấ ả ố Các kim t ự ầ tháp và các đ n Gizeh. H u ề

nh t t c các báo cáo đ u d a trên nh ng con s này. Petrie khám phá r ng kim t ư ấ ả ề ự ữ ằ ố ự

11

tháp đ c đ nh h tháp th hai cũng đ c đ nh h ượ ị ướ ng 4' Tây b c và kim t ắ ự ứ ượ ị ướ ng

ng t . Petrie cũng khám phá ra s đ nh h ng khác bi t gi a lõi và v ngoài (– t ươ ự ự ị ướ ệ ữ ỏ

5'16" ± 10").

c ti n hành sau khi hoàn Petrie cho r ng vi c tái xác đ nh ph ệ ằ ị ươ ng b c đã đ ắ ượ ế

thành ph n lõi và b l c xây theo h ng khác. S l ch h ị ỗ ầ i, vì th v ngoài đ ế ỏ ượ ướ ự ệ ướ ng

ng đ ng v i v trí c a các sao b-Ursae Minoris và z-Ursae b c này c a lõi, t ắ ủ ươ ươ ớ ị ủ

Majoris kho ng 3.000 năm tr c, đã tính đ n s ti n đ ng c a tr c ả ướ ế ự ế ụ Trái Đ t. ấ ủ ộ

ấ M t cu c nghiên c u do nhà Ai C p h c Kate Spence ti n hành cho th y ứ ế ậ ộ ộ ọ

nh ng s thay đ i v h ng c a 8 kim t tháp t ng đ ổ ề ướ ữ ự ủ ự ươ ươ ổ ng v i nh ng s thay đ i ự ữ ớ

v trí c a các ngôi sao đó theo th i gian. Đi u này giúp xác đ nh niên đ i b t đ u xây ề ị ạ ắ ầ ủ ờ ị

tháp là năm 2467 TCN. d ng kim t ự ự

i, và ti p t c gi Trong b nố thiên niên kỷ đây là công trình cao nh t th gi ế ớ ấ ế ụ ữ ị v

trí này cho t i khi tháp Thánh đ ng Lincoln cao 160 mét đ c hoàn thành năm 1300. ớ ườ ượ

Đ chính xác trong xây d ng c a kim t tháp đ t t ủ ự ộ ự ạ ớ ộ ệ i m c b n c nh đáy có đ l ch ứ ố ạ

trung bình ch là 50 mm chi u dài, và 12 giây góc so v i m t hình vuông chu n. Các ề ỉ ẩ ớ ộ

t i trong 3 phút cung và c nh hình vuông g n th ng hàng v i b n đi m la bàn th t ạ ớ ố ứ ự ớ ể ầ ẳ

d a trên c c b c th c ch không ph i c c b c t ự . ả ự ắ ừ ự ắ ứ ự

Kim t tháp đ ự ượ c xây d ng b ng nh ng kh i ằ ố đá vôi, bazan hay hoa c ự ữ ngươ đã

đ c đ o g t. Lõi đ ượ ẽ ọ ượ c làm ph n l n b ng nh ng khói đá vôi thô ch t l ữ ầ ớ ấ ượ ằ ấ ng th p

khai thác t m phía nam kim t ừ ỏ ự tháp Kheops. Nh ng kh i đá này n ng trung bình t ố ữ ặ ừ

hai t i b n c s d ng cho công trình. ớ ố t n. ấ Ướ c tính 2,4 tri u kh i đã đ ệ ố ượ ử ụ

Các kh i đá vôi ch t l ng cao đ ấ ượ ố ượ ử ụ ộ ố ố c s d ng làm t p p ngoài, m t s kh i ấ ố

ng t i 15 t n. Đá vôi đ phía bên kia có tr ng l ọ ượ ớ ấ c l y t ượ ấ ừ Tura, kho ng 8 d m t ả ặ ừ

sông Nil. M đá hoa c ng có kho ng cách g n 500 d m t ỏ ươ ầ ặ ả ạ ố i Aswan v i nh ng kh i ữ ớ

i 60-80 t n, đ c s d ng cho các cánh c ng và các căn phòng. n ng t ặ ớ ấ ượ ử ụ ổ

T ng kh i l ng kim t tháp đ c tính kho ng 5,9 tri u t n v i th tích ố ượ ổ ự c ượ ướ ệ ấ ể ả ớ

tháp là công (g m c m t đ i nh bên trong) kho ng ỏ ả ộ ồ ả 2.600.000 mét kh i. Kim t ồ ố ự

i (m t k t c u m i đ c khám phá trình l n nh t Ai C p và cao nh t th gi ậ ế ớ ấ ấ ớ ộ ế ấ ớ ượ

tháp Cholula t ở Bosna có th cao h n). Ch ể ơ ỉ Đ i kim t ạ ự iạ Puebla, Mexico có tr ngọ

ng nh h n, nh ng có th tích l n h n. l ượ ớ ơ ỏ ơ ư ể

Khi hoàn thành, Đ i kim t tháp đ c p ngoài b i các phi n 'đá p' tr ng– ạ ự ượ ố ế ắ ố ở

12

nghiêng, nh ng có đ nh ph ng, đ ư ẳ ỉ ượ ự c mài r t tr ng. Nh v y công trình t a sáng r c ấ ắ ờ ậ ỏ

i ánh m t tr i và th m chí c trong đêm v i ánh trăng m i ng i cũng quan r d ỡ ướ ặ ờ ậ ả ớ ọ ườ

sát th y nó t ấ ừ các ng n núi phía nam Ai C p, v i kho ng cách 200 d m (300 km). ớ ậ ặ ả ọ

Hi n nhiên ngày nay m i th còn l i ch là lõi kim t tháp ki u b c thang, ứ ể ọ ạ ỉ ự ể ậ

nh ng nhi u phi n đá p v n có th đ ể ượ ư ế ề ẫ ố ố c th y xung quanh đáy. Các phi n đá p ế ấ

Đ i kim t tháp và Kim t tháp Khafre (đ c xây d ng ngay bên c nh) đ ạ ự ự ượ ự ạ ượ ắ c c t

chính xác t ớ ự i m c trên toàn b di n tích b m t chúng ch l ch kh i m t ph ng th c ộ ệ ề ặ ỉ ệ ứ ẳ ặ ỏ

1/50 inch. Chúng đ c g n vào nhau hoàn h o t i m c t i t n ngày nay ta cũng ượ ắ ả ớ ứ ớ ậ

c m t mũi dao vào gi a khe n i. không th nhét đ ể ượ ữ ộ ố

Đ i kim t tháp có cách b trí bên trong khác v i các kim t tháp khác trong ạ ự ố ớ ự

vùng. S l ng đ ố ượ ườ ng đi và phòng l n nh t, các chi ti ớ ấ t đ ế ượ c hoàn thi n tinh vi, đ ệ ộ

chính xác trong xây d ng đ u là nh ng đi m phân bi t gi a chúng. ữ ự ề ể ệ ữ

Các b c t ng trong toàn b kim t ứ ườ ộ ự tháp đ u tr n và không đ ơ ề ượ ữ c kh c ch , ắ

nh ng có nh ng câu kh c — hay nói chính xác h n là ch vi t trên t ng — đ ữ ế ữ ư ắ ơ ườ ượ c

cho là do các công nhân vi t lên các phi n đá tr c khi chúng đ ế ế ướ ượ ấ c ráp v i nhau. T t ớ

c năm phòng ph (relieving chamber) đ u có kh c ch . ữ ả ụ ề ắ

Đo n n i ti ng nh t là đo n nh c t i tên Kheops; vi ổ ế ắ ớ ạ ạ ấ ế t "năm 17 tri u Kheops". ề

i đ a ra ý ki n khác, b i khi xét đ n v trí t m th i c a nó thì l Dù m t s h c gi ộ ố ọ ả ạ ư ờ ủ ế ế ạ ở ị

khó có th tin r ng nó đã đ c kh c sau khi xây d ng; th m chí Graham Hancock đã ể ằ ượ ự ắ ậ

ch p nh n đi u này, sau khi Ti n sĩ Hawass cho phép ông nghiên c u đo n văn. ứ ề ế ạ ấ ậ

M t đo n khác nói v "nh ng ng i b n c a Kheops", và có th t ng là tên ữ ề ạ ộ ườ ạ ủ ể ừ

c a m t trong nh ng toán th . Dù nó không ph i là m t b ng ch ng không th ph ủ ộ ằ ể ủ ữ ứ ả ợ ộ

nh n v vi c Kheops là ng i đ u tiên ra l nh xây d ng Đ i kim t tháp, tuy nhiên ậ ề ệ ườ ầ ự ệ ạ ự

ạ nó th t s xóa b nghi v n v vi c ít nh t ông có tham gia vào m t s công đo n ấ ấ ề ệ ậ ự ộ ố ỏ

ị ủ xây d ng (hay nh ng công vi c s a ch a công trình sau này) trong th i cai tr c a ệ ử ự ữ ữ ờ

mình.

Có ba phòng bên trong Đ i kim t tháp. Chúng đ u đ c b trí v trí trung ạ ự ề ượ ố ở ị

tâm, trên tr c đ ng c a kim t ụ ứ ủ ự ệ tháp. Phòng th p nh t ("phòng ch a hoàn thi n") ư ấ ấ

đ c đ c vào đá xây kim t tháp. Phòng này là phòng l n nh t, nh ng hoàn toàn ượ ụ ự ư ấ ớ

ch a hoàn thành, ch m i đ c đ c thô vào đá. ỉ ớ ượ ụ ư

Phòng gi a, hay Phòng N hoàng, là phòng nh nh t, có kích th ữ ỏ ấ ữ ướ ả c kho ng

13

5,74 × 5,23 mét, và cao 4,57 m. B c t ứ ườ ố ng phía đông phòng có m t ô c a góc hay h c ử ộ

ng l n, và hai ng thông h i h p, ch r ng kho ng 20 cm, kéo dài t phòng này t ườ ơ ẹ ỉ ộ ả ố ớ ừ

tháp, nh ng b các "cánh c a" đá vôi ch n nhi u đo n. đ n b m t ngoài kim t ế ề ặ ự ặ ở ư ử ị ề ạ

Nhà Ai C p h c c d đ nh dùng ọ Mark Lehner tin r ng Phòng N hoàng đ ằ ữ ậ ượ ự ị

c tìm th y trong nhi u kim t tháp Ai C p khác làm m tộ serdab— m t c u trúc đ ộ ấ ượ ề ấ ự ậ

ng có l ng. — và r ng h c t ằ ố ườ ẽ đã t ng ch a m t pho t ứ ừ ộ ượ

Ng i Ai C p c đ i tin r ng t ng s đ ườ ậ ổ ạ ằ ượ ẽ ượ ự ữ c dùng làm m t con tàu "d tr " ộ

cho Ka (linh h n) c a pharaoh, n u xác ủ ế ồ ướ p b phá hu . Tuy v y, m c đích th c s ậ ự ự ụ ỷ ị

c a căn phòng v n còn là đi u bí n. ủ ề ẩ ẫ

cu i hoàng lo t nh ng l i dài d n vào trong kim t Ở ố ữ ạ ố ẫ ự ủ tháp là c u trúc c a ấ

phòng chính Phòng Hoàng đ . Phòng này ban đ u có kích th c 10 × 20 × 5V5 cubit, ế ầ ướ

hay kho ng 17 × 34 × 19 ft, g n ki u hình kh i kép. ể ả ầ ố

Các đ c đi m chính khác c a Đ i kim t ủ ể ạ ặ ự tháp g m Phòng tr ng bày l n, quan ư ồ ớ

tài đ c tìm th y trong Phòng Hoàng đ , c các l i lên và l ượ ế ả ấ ố ố ấ i xu ng, và ph n th p ầ ố

nh t c a "phòng ch a hoàn thi n" bên trên. ấ ủ ư ệ

Phòng tr ng bày l n (49 × 3 × 11 m) có đ c đi m thi t k ki u tay đòn đ ể ở ư ặ ớ ế ế ể ỡ

khéo léo và nhi u "kho ng tr ng" đ ề ả ố ượ ặ ỗ c đ t cách quãng đ u d c theo chi u dài m i ề ọ ề

phía đáy v i m t "rãnh" ch y d c chi u dài sàn phòng. Nh ng kho ng tr ng này ữ ề ả ạ ộ ọ ớ ố

đ tháp Đ i Dashur cũng có các ượ c dùng làm gì hi n v n là đi u bí n. ệ ẫ ẩ Kim t ề ự ỏ t ạ

phòng tr ng bày l n và thi ng t . ư ớ t k t ế ế ươ ự

Quan tài trong phòng Hoàng đ đ c khoét trong m t phi n đá granit Aswan ế ượ ế ộ

c mang vào qua đ ng đi bên trong. Quan tài có đ c d đ nh đ và quá l n đ đ ỏ ể ượ ớ ườ ượ ự ị

c bi đ ng xác hay không v n là đi u ch a đ ự ư ượ ề ẫ ế ộ t, nh ng nó quá ng n đ đ t m t ề ặ ư ắ

ng i có t m vóc trung bình vào trong mà không g p cong chân l ườ ậ ầ ạ ậ i (m t k thu t ộ ỹ

không đ c áp d ng trong nghi l c tìm ượ ụ ễ tang Ai C p) và n p c a nó cũng không đ ắ ủ ậ ượ

th y.ấ

i đ t và còn "Phòng ch a hoàn thi n" n m 90 feet sâu d ệ ư ằ ướ ấ ở tình tr ng thô, ạ

thi u tính chính xác nh các phòng khác. Phòng này không đ ư ế ượ ọ c các nhà Ai C p h c ậ

xem xét b i vì đ n gi n đó ch là m t s thay đ i k ho ch, nh ng ng i thi ổ ế ạ ộ ự ữ ả ơ ở ỉ ườ ế ế t k đã

d đ nh dùng nó làm phòng chôn c t nh ng sau này Vua Kheops đã thay đ i ý ki n và ự ị ư ế ấ ổ

14

mu n đ c chôn trong m t phòng cao h n. ố ượ ộ ở ơ

ế N u xét đ n s chính xác tuy t đ i trong vi c l p k ho ch cũng nh xét đ n ệ ậ ế ạ ế ự ệ ố ư ế

b t kỳ m t giai đo n xây d ng nào c a Đ i kim t ấ ự ủ ạ ạ ộ ự ộ tháp thì k t lu n này cũng là m t ế ậ

đi u có v khá đáng ng c nhiên. ề ẻ ạ

i Pháp, Gilles Dormion và Jean-Yves Hai nhà Ai C p h c không chuyên ng ọ ậ ườ

ư Verd'hurt, vào tháng 8 năm 2004 đã tuyên b r ng h đã khám phá ra m t phòng ch a ố ằ ọ ộ

c bi t t c đó d i m t đ t Phòng n hoàng bên trong kim t tháp sau t ng đ ừ ượ i tr ế ớ ướ ướ ặ ấ ữ ự

khi s d ng radar tìm ki m và phân tích ki n trúc. ế ử ụ ế

H cho r ng phòng này v n ch a b xâm ph m và có th đang ch a thi th ư ị ứ ể ạ ẫ ằ ọ ể

nhà vua. H cũng cho r ng Phòng Hoàng đ , phòng th ng đ ế ằ ọ ườ ượ c cho là n i yên ngh ơ ỉ

ban đ u c a Kheops không ph i đ c xây d ng v i m c đích làm phòng chôn c t. ầ ủ ả ượ ự ụ ấ ớ

► B ng ch ng niên đ i ạ ứ ằ

Nghiên c u cho th y các kim t tháp ít nh t có 10.000 năm tu i, Qu Edgar ứ ấ ự ấ ổ ỹ

Cayce đã cung c p tài chính cho "D án xác đ nh niên đ i kim t tháp b ng Carbon ự ạ ấ ị ự ằ

phóng x David H. Koch" năm 1984. D án đã l y m u các v t li u h u c (nh tro ậ ệ ữ ơ ư ự ấ ẫ ạ

và các c n l ng than c i) t nhi u đ a đi m bên trong Đ i kim t tháp và các kim t ặ ắ ủ ừ ề ị ể ạ ự ự

tháp khác cũng nh các lăng m t th i (kho ngTh k th 3 TCN). ộ ừ ờ V ng qu c cũ ươ ư ố ế ỷ ứ ả

c Các m u này đ ẫ ượ xác đ nh niên đ i carbon phóng x ạ ị ự ạ đ tính niên đ i th c ể ạ

ớ c a chúng. K t qu cho th y trung bình chúng có niên đ i s m h n 374 năm so v i ủ ạ ớ ế ả ấ ơ

ngày tháng c tính theo l ch s đ ướ ử ượ ị c các nhà Ai C p h c ch p nh n (2589 — 2504 ấ ậ ậ ọ

TCN) nh ng v n s m h n 10.000 năm tr ẫ ớ ư ơ ướ ọ c. M t cu c nghiên c u thiên văn h c ứ ộ ộ

tháp có niên đ i t năm 2467 TCN. c a Kate Spence cho r ng kim t ủ ằ ự ạ ừ

ng t M t cu c nghiên c u niên đ i th hai năm 1995 s d ng v t li u t ứ ậ ệ ươ ử ụ ứ ạ ộ ộ ự

cho th y niên đ i thay đ i s m h n t kho ng 100-400 năm so v i niên đ i trong các ổ ớ ơ ừ ấ ạ ả ạ ớ

cu n sách s . ử ố

Đi u này đ t ra câu h i liên quan t ề ặ ỏ ớ ề i ngu n g c và niên đ i c a g . R t nhi u ạ ủ ỗ ấ ố ồ

c s d ng và đ t cháy, vì th đ đi u ch nh niên đ i s m này, nh ng nhà g đã đ ỗ ượ ử ụ ế ể ề ạ ớ ữ ố ỉ

nghiên c u đ a ra gi ứ ư ả thuy t r ng có l ế ằ ẽ ằ đã xác đ nh niên đ i b ng "g cũ", cho r ng ạ ằ ỗ ị

b t kỳ ngu n nào có th , g m c v t li u xây d ng cũ t g đã đ ỗ c l y t ượ ấ ừ ấ ả ậ ệ ể ồ ự ồ ừ ắ kh p

c Ai C p. đ t n ấ ướ ậ

Cũng bi ng kém và s khan hi m c a g ế ằ t r ng, căn c vào ch t l ứ ấ ượ ủ ỗ ở Ai ự ế

15

C p, vua Sneferu (và các pharaoh Ai C p sau này) đã nh p kh u g t t t Liban và ẩ ỗ ố ừ ậ ậ ậ

các n c khác nh Nubia đ ch t o đ n i th t trang trí, các con tàu hoàng gia (nh ướ ể ế ạ ồ ộ ư ấ ư

đ c tìm th y chôn quanh cao nguyên Giza), hay các đ xa x khác dành cho hoàng ượ ấ ồ ỉ

gia. Mark Lehner ch ra r ng vi c này đ i h i "chi phí r t l n". ệ ỏ ỏ ấ ớ ằ ỉ

Ta không bi ế ệ t, căn c vào chi phí, n l c và giá tr c a nh ng kh i g đó, li u ố ỗ ỗ ự ị ủ ứ ữ

chúng t ng đ ừ ượ ặ c nh p kh u v i m c đích s d ng làm nhiên li u công nghi p, đ c ử ụ ụ ệ ệ ẩ ậ ớ

bi ng l n nh v y. t v i s l ệ ớ ố ượ ư ậ ớ

Các nhà khoa h c c a d án d a trên các k t lu n c a h v i b ng ch ng là ậ ủ ọ ớ ằ ọ ủ ự ứ ự ế

m t s v t li u trong kim t tháp Pharaoh Djoser Tri u đ i th 3 và m t s lăng m ộ ố ậ ệ ự ộ ố ứ ề ạ ộ

khác đã đ c tái s d ng, cho r ng vi c xây d ng các kim t tháp đánh d u m t s ượ ử ụ ự ệ ằ ự ộ ự ấ

c c a Ai C p. c n ki ạ ệ t ngu n tài nguyên g có th khai thác đ ỗ ể ồ ượ ủ ậ

Xác đ nh niên đ i các v t có th i gian t n t i ng n h n quanh kim t tháp ồ ạ ậ ạ ờ ị ơ ở ắ ự

(qu n áo, các đ ng l a nh , vân vân) cho th y niên đ i g n h n v i nh ng ghi chép ạ ầ ử ữ ấ ầ ỏ ố ơ ớ

c công b l ch s . Hi n nay toàn b d li u cu c nghiên c u còn ch a đ ị ộ ữ ệ ư ượ ử ứ ệ ộ ố trong đó

các tác gi nh n m nh r ng c n có thêm nhi u b ng ch ng n a đ gi ả ữ ể ả ề ằ ứ ấ ạ ằ ầ ế ấ i quy t v n

đ này. ề

N u không tính đ n gi ế ế ả ế thuy t "g cũ", cu c nghiên c u ch p nh n "Các k t ứ ế ấ ậ ộ ỗ

qu năm 1984 đ l i cho chúng ta quá ít d li u đ k t lu n r ng niên đ i l ch s ể ạ ả ậ ằ ữ ệ ể ế ạ ị ử

V ng qu c cũ b sai l m 400 năm chúng ta coi nó, ít nh t, là m t gi ươ ấ ầ ố ộ ị ả ế thuy t."

Trong cu n sách Nh ng chuy n đi c a nh ng ng tháp ố ữ ủ ữ ế ườ i xây d ng kim t ự ự c aủ

mình, giáo s đ a ch t tr ng Đ i h c Boston Robert Schoch đã mô t chi ti ấ ườ ư ị ạ ọ ả ế ữ t nh ng

s b t th ự ấ ườ ẫ ng c trong nghiên c u carbon phóng x ; đáng chú ý nh t là nh ng m u ứ ữ ạ ấ ả

đ c l y năm 1984 các t ng trên Đ i kim t tháp có niên đ i tr c năm 3809 TCN ượ ấ ở ạ ầ ự ạ ướ

c th i Kheops, trong khi nh ng m u (± 160 năm), g n 1400 năm tr ầ ướ ẫ ở ữ ờ ấ các t ng th p ầ

có niên đ i trong kho ng 3090-2723 TCN (± 100-400 năm) g n th i đ ờ ượ ầ ạ ả ờ c cho là th i

gian c m quy n c a Kheops. ề ủ ầ

D a vào s li u đó cho r ng kim t tháp đã đ c xây d ng (b t kh thi) t ố ệ ự ằ ự ượ ự ả ấ ừ

trên xu ng d i, Dr. Schoch đ a ra lý l ố ướ ư ẽ ằ ứ ư r ng n u thông tin do cu c nghiên c u đ a ế ộ

ra là chính xác, nó s t o ra c m giác r ng kim t tháp đã đ ẽ ạ ằ ả ự ượ ế ụ c xây d ng và ti p t c ự

đ ượ ữ c xây d ng trong nhi u th i kỳ và các Pharaoh sau này nh Kheops là nh ng ự ư ề ờ

16

ng i th a k duy nh t các lăng m đã t ng t n t c đó, ch không ph i là ườ ừ ế i tr ồ ạ ướ ừ ấ ộ ứ ả

ng i đ u tiên xây d ng, và vì th ch đ n gi n là xây d ng l i các ườ ầ ế ỉ ơ ự ự ả ạ i hay s a ch a l ử ữ ạ

công trình có tr c.ướ

► Các gi ả thuy t khác ế

T ng t nh nhi u công trình lăng m t ươ ự ư ộ ừ ờ ổ ạ ờ th i c đ i khác, cùng v i th i ề ớ

tháp đã tr thành ch đ c a nhi u gi thuy t suy đoán và gi i thích gian Đ i Kim t ạ ự ủ ề ủ ề ở ả ế ả

ng th c xây d ng cũng nh m c đích s d ng c a nó. v ngu n g c, niên đ i, ph ề ạ ố ồ ươ ư ụ ử ụ ự ứ ủ

Ngoài ra, còn có các gi thuy t đ ả ế ượ ể c ti u thuy t hóa d a trên các d li u thu ự ữ ệ ế

th p đ c t i ch nh kh o c h c, l ch s , thiên văn h c hay th m chí vi n d n t ậ ượ ạ ỗ ư ả ổ ọ ị ệ ẫ ớ i ử ậ ọ

bí thu t s , cả th n tho i, ạ th n bí, ầ ầ ậ ố chiêm tinh và các ngu n thông tin bí truy n khác ồ ề

hay s t ng h p c a t t c chúng. ợ ủ ấ ả ự ổ

Các ý ki n đó đã tr thành m t ph n c a văn hóa đ i chúng ít nh t t đ u th ầ ủ ấ ừ ầ ế ạ ở ộ ế

tháp đ k 20 v i gi ỷ ớ ả thuy t cho r ng các kim t ằ ế ự ượ c nh ng ng ữ ườ ị ạ i t n n

từ Atlantis xây d ng. ự

Nh ng năm g n đây m t s nhà văn khá n i ti ng v các gi thuy t liên quan ổ ế ộ ố ữ ề ầ ả ế

i kim t tháp g m t ớ ự ồ Graham Hancock, Robert Bauval, Adrian Gilbert và c giáo s ả ư

đ a ch t Đ i h c Boston ạ ọ ị ấ Robert M. Schoch. H đã đ a ra nhi u gi ọ ư ề ả thuy t v niên ế ề

tháp Giza và đ i và ngu n g c c a kim t ạ ồ ố ủ ự Nhân s . ư

Trong khi nhi u nhà Ai c p h c và các nhà khoa h c t ng th ọ ạ ề ậ ọ i hi n tr ệ ườ ườ ng

ph nh n nh ng gi thuy t đó và cho chúng là m t hình th c kh o c h c ủ ậ ữ ả ứ gi ế ộ ả ả ổ ọ (n uế

ch vì ch đ v t li u), các nhà chuyên môn khác nh giáo s thiên văn Ed Krupp, ủ ề ậ ệ ư ư ỉ

ng i đã t ng tham gia tranh lu n v các ý ki n c a h đã đ a ra nhi u lý l thiên ườ ế ủ ọ ậ ề ừ ư ề ẽ

văn h c bác b nh ng gi thuy t đó d a trên nh ng b ng ch ng do h đ a ra. ỏ ữ ọ ả ọ ư ứ ữ ự ế ằ

M t ch đ th ng th y trong nhi u gi thuy t liên quan t i kim t tháp Giza ủ ề ườ ộ ề ấ ả ế ớ ự

và các đ a đi m c th ch khác xung quanh th gi ự ạ ế ớ ể ị i là ý ki n cho r ng chúng không ằ ế

ph i là các s n ph m c a các n n văn hóa và văn minh trong l ch s quy c mà là ủ ử ề ả ẩ ả ị ướ

tàn tích lâu đ i h n n a c a m t n n văn hóa c ti n b ch a t ng đ c bi t đ n. ờ ơ ữ ủ ộ ư ừ ộ ề ổ ế ượ ế ế

N n văn minh này đ c cho là đã b tiêu di t t ề ượ ị ệ ừ ờ ổ ạ ở ọ th i c đ i b i m t th m h a ả ộ

l n vào kho ng th i kỳ ch m d t k băng hà cu i cùng, theo đa s h là kho ng năm ớ ứ ỷ ố ọ ả ả ấ ờ ố

10.500 TCN. Riêng đ i v i Đ i Kim t tháp, các gi c xây ố ớ ạ ự ả thuy t cho r ng nó đã đ ằ ế ượ

ng t d ng b i n n văn minh ngày nay đã m t đó, ho c vi c xây d ng nó có nh h ấ ự ở ề ự ệ ặ ả ưở ừ

17

ki n th c (ngày nay đã m t) h c đ n n văn minh đó. c t ọ ượ ừ ề ứ ế ấ

Quan đi m sau này th ng đ c các nhà lý thuy t g n đây nh Hancock và ể ườ ượ ế ầ ư

Bauval, là nh ng ng i đã bi tháp có hình th c b trí t ng t ữ ườ ế ằ t r ng Đ i Kim t ạ ự ứ ố ươ ự

Vành đai Orion và Sirius ở ờ th i đi m năm 2450 TCN ng h , dù h cho r ng s đ ủ ơ ồ ể ằ ọ ộ

tháp Giza đã đ c th c hi n t năm 10.450 TCN. b trí kim t ố ự ượ ệ ừ ự

S t n t i c các nhà lý ự ồ ạ theo tiên nghi mệ c a m t n n văn minh nh v y đ ư ậ ượ ộ ề ủ

thuy t m c nhiên công nh n và h cho r ng đó là cách gi ế ằ ặ ậ ọ ả ấ i thích thích đáng duy nh t

cho vi c t ệ ạ i sao nh ng n n văn hóa văn minh nh t th i c đ i nh Ai C p và Sumer, ấ ờ ổ ạ ữ ư ề ậ

i có th đ t t i nh ng đ nh cao k thu t nh th ngay t l ạ ể ạ ớ ư ế ữ ậ ỹ ỉ ừ ấ khi m i b t đ u xu t ớ ắ ầ

hi n và có l cũng ch a t ng có ti n l ệ ẽ ư ừ . ề ệ

Tuy v y h cho r ng cái ti n l đó cũng không ph i không t n t i mà chúng ề ệ ậ ằ ọ ồ ạ ả

đ c tìm th y trên kh p th gi i hình th c các tàn tích c th ch đ c khám ượ i d ế ớ ướ ấ ắ ự ạ ứ ượ

phá t bu i đ u l ch s và chúng quá ph c t p đ có th đ ừ ổ ầ ị ứ ạ ể ượ ử ể ữ c xây d ng b i nh ng ự ở

n n văn minh đ ề ượ c cho là ch ch t th i y. ủ ố ờ ấ

Nh các nhà lý thuy t khác, John Anthony West coi Ai C p là m t tr ộ ườ ư ế ậ ợ ng h p

i ch t p trung đ c thù: "Làm sao m t n n văn minh ph c t p l ộ ề ặ ứ ạ ạ ỉ ậ ở ờ th i đi m ban ể

đ u? Hãy nhìn vào m t chi c xe h i đ i 1905 và so sánh nó v i m t chi c hi n nay. ầ ơ ờ ế ệ ế ộ ộ ớ

Không th không th y quá trình 'phát tri n'. Nh ng t i Ai C p, không h có tr ư ể ể ấ ạ ề ậ ườ ng

đó ngay t khi kh i đ u." h p song song. M i th đ u ợ ứ ề ở ọ ừ ở ầ

Các nhà Ai C p h c cho r ng Hancock "ch công nh n s t n t ậ ự ồ ạ ủ ấ i c a r t ằ ậ ọ ỉ

nhi u d li u và gi c đ a ra đ gi t đ i thích chúng, sau đó b qua ề ữ ệ ả thuy t chi ti ế ế ượ ư ể ả ỏ

gi thuy t đó và trình bày gi ả ế ả ứ thuy t c a mình". Đi u này b i vì đa s b ng ch ng ế ủ ố ằ ề ở

Hancock đ a ra đã t ng b s đông các nhà Ai C p h c và đ a ch t h c bác b b i vì ấ ọ ỏ ở ị ố ư ừ ậ ọ ị

chúng ch a t ng đ c ki m tra chéo v i các b ng ch ng khác. ư ừ ượ ứ ể ằ ớ

Tuy nhiên, ông là ng i duy nh t trong s các tác gi ườ ấ ố ả ứ và nh ng nhà nghiên c u ữ

đã đ t câu h i v tính xác th c c a b ng ch ng đ ự ủ ằ ỏ ề ứ ặ ượ ư ế c đ a ra ng h cho lý thuy t ộ ủ

chính th ng hi n nay, và không th a nh n b i có quá nhi u v n đ t n t i bên trong ề ồ ạ ề ấ ừ ệ ậ ố ở

nh ng b ng ch ng đó. ữ ứ ằ

ế H cho r ng nh ng thi u sót đó còn g m c b ng ch ng mang ít tính thuy t ồ ả ằ ứ ữ ế ằ ọ

ph c cho r ng kim t tháp đ ụ ằ ự ượ ệ c xây d ng dành cho Kheops — m t m i liên h đã ự ộ ố

đ c ch p nh n trên m t c s kém v ng ch c h n nh ng gì th ng đ ượ ộ ơ ở ắ ơ ữ ữ ấ ậ ườ ượ ấ c ch p

18

nh n trong ngành ậ Ai C p h c. ậ ọ

Hancock, Schoch và nh ng ng i tìm cách gi i thích khác cho các công trình ữ ườ ả

ng truy n th ng v Ai C p h c không ngăn c n chúng c đ i cho r ng nh ng t ằ ổ ạ ữ t ư ưở ề ề ậ ả ố ọ

ta cân nh c và xem xét nh ng thông tin và nh ng mô hình gi ữ ữ ắ ả ế i thích m i, và r ng n u ằ ớ

các gi thuy t cũ không th gi i thích s d th ng đó thì chúng c n ph i đ c đánh ả ể ả ế ự ị ườ ả ượ ầ

giá l i theo quan đi m có đ c t ạ ể ượ ừ ữ ấ nh ng thông tin m i, ch không ph i che gi u ứ ả ớ

nh ng thi u sót và đó chính là ph ng pháp làm vi c khoa h c. ữ ế ươ ệ ọ

I.2. Kim t

tháp Khafre ("Chephren")

Khafre hay Khafra ho cặ Khaf-Ra, còn có các tên Suphis theo Manetho là

c a C v vị pharaoh th t ứ ư ủ V ng tri u th 4 ứ thu cộ Ai C p c đ i ậ ổ ạ vào th i kìờ ươ ề ổ ươ ng

qu c. Ông là con trai c a Kim t tháp l n ủ Khufu, v pharaoh đã xây ố ị ự ớ ở khu lăng mộ

Giza. Ông là em trai cùng cha khác m c a pharaoh ẹ ủ Djedefre, sau khi Djedefre qua đ iờ

ông n i ngôi và cai tr t ị ừ ố năm 2558 đ n năm 2532 ế ẫ TCN. Kinh đô c a tri u Khafre v n ủ ề

là Memphis (Ai C p).ậ

Ông cũng n i ti ng vì là ch nhân c a tháp Khafre, kim t ổ ế ủ Kim t ủ ự ự tháp l n th ớ ứ

hai Giza, dù v y tháp Khafre đ c xây trên m t ch đ t cao nên có v nh kim t ở ậ ượ ẻ ư ỗ ấ ộ ự

tháp Khufu. tháp này cao h nơ Kim t ự

Ng i ta tin r ng chính Khafre là ng i đã cho xây d ng t ng ườ ằ ườ ự ượ nhân sư n mằ

phía tr c kim t ng có khuôn m t ông t ướ ự tháp c a ông. T ủ ượ ặ ượ ự ồ ng tr ng cho s đ ng ư

Menkaure sau khi băng hà hóa ông v iớ th n M t Tr i. Ông truy n ngôi cho con trai là ề ặ ầ ờ

năm 2532 TCN.

Hoàng đ Khafre đ ế ượ ươ c coi nh m t trong nh ng v pharaoh l n c a V ng ớ ủ ư ộ ữ ị

tri u th 4 và là m t trong nh ng ậ ữ pharaoh vĩ đ iạ và quy n l c nh t c a Ai C p. ề ự ấ ủ ứ ề ộ

Ng i th a k ngai vàng, Menkaure, đã xây d ng tháp Menkaure, kim t tháp ườ ừ ế ự Kim t ự ự

Giza n m ngay bên c nh kim t tháp c a cha ông và ông n i ông. l n th ba ứ ớ ở ạ ằ ự ủ ộ

► Kích th c.ướ

Kim t tháp có chi u dài c s 215,5 m (706 ft) và tăng lên đ n đ cao 136,4 ự ơ ở ề ế ộ

Kim t tháp đ c làm b ng các kh i đá vôi mét (448 ft) (ban đ u 143,5 m/471 ft). ầ ự ượ ằ ố

ng trên 2 t n ). (tr ng l ọ ượ ấ

Đ d c c a kim t tháp tăng lên m t góc 53 ° 10 ', d c h n so v i n ộ ố ủ ự ở ộ ố ơ ớ ướ c

19

Kim t tháp c a Khufu trong đó có m t góc 51 ° 50'40 "kim t tháp láng gi ng, các ề ự ủ ộ ự

tháp c a Khufu mà làm cho nó n m trên n n t ng 10 m (33 ft) cao h n so v i kim t ằ ề ả ớ ơ ự ủ

xu t hi n là cao h n. ệ ấ ơ

► L ch s ị ử

Kim t tháp đ c m ra và b c p trong su t th i ự ượ ị ướ ở ầ ờ kỳ Trung c p đ u ấ ố

tiên . Trong su t tri u đ i th 18, trông nom xây d ng đ n th b c p đá v t ờ ị ướ ự ứ ề ề ạ ố ỏ ừ nó

II đ n đ t hàng Rameses . đ xây d ng m t ngôi đ n trong Heliopolis trên ề ể ự ộ ặ ơ

S h c R p tháp đ c m ra vào ử ọ Ả ậ Ibn Abd-Salaam ghi nh n r ng kim t ậ ằ ự ượ ở

năm 1372. L n đ u tiên đ ầ ầ ượ c khám phá trong th i gian hi n đ i c a ờ ạ ủ Giovanni ệ

Belzoni vào ngày 02 tháng 3 năm 1818 và thăm dò hoàn ch nh đ u tiên đ ầ ỉ ượ ự c th c

hi n b i ệ ở John Perring vào năm 1837.

► Xây d ngự

tháp đ c xây d ng b i Khufu cha c a Kim t tháp Gi ng nh các kim t ư ố ự ượ ủ ự ở ự

Khafre, m t outcropping đá đã đ c s d ng trong lõi. Do đ d c c a cao nguyên, ộ ượ ử ụ ộ ố ủ

góc phía tây b c đã b c t 10 m (33 ft) ra kh i lòng đ t đá và góc phía đông nam đ ị ắ ấ ắ ỏ ượ c

xây d ng.ự

Kim t tháp đ c xây d ng các khóa h c ngang. Nh ng viên đá đ ự ượ ự ọ ữ ượ ử ụ c s d ng

phía d ở ướ i là r t l n, nh ng nh kim t ư ấ ớ ư ự ỏ ơ tháp lên, nh ng viên đá tr nên nh h n, ữ ở

tr thành ch có 50 cm (20 in) dày đ nh. ở ỉ ở ỉ

ộ Các khóa h c thô và đ t xu t cho n a đ u c a chi u cao c a nó, nh ng m t ử ầ ủ ư ủ ề ấ ọ ộ

ng xuyên là rõ ràng trong khu v c gi a c a kim t tháp. d i h p n th ả ẹ ề ườ ữ ủ ự ự Lo i đá v ạ ỏ

bao g m các th ba hàng đ u c a kim t tháp, nh ng ầ ủ ứ ồ ự ầ ủ ư pyramidion và m t ph n c a ộ

các đ nhỉ là m t tích. ấ

Các khóa h c d i cùng c a lo i đá v đ c làm b ng đá granit màu h ng, ọ ướ ỏ ượ ủ ạ ằ ồ

nh ng ph n còn l i c a kim t tháp đ c cased trong đá vôi Tura. Đóng ki m tra cho ư ầ ạ ủ ự ượ ể

th y các c nh góc còn l ạ ấ ạ ủ ộ i c a các lo i đá v không hoàn toàn th ng, nh ng so le m t ư ạ ẳ ỏ

vài mm.

i quy t t ho t đ ng đ a ch n. M t gi ộ ả thuy t r ng đi u này là do gi ề ế ằ ả ế ừ ạ ộ ấ M t lýộ ị

thuy t thay th m c nhiên cho r ng đ d c trên các kh i đ c c t thành hình tr ế ặ ộ ố ố ượ ắ ế ằ ướ c

khi đ c đ t do không gian làm vi c h n ch theo h ng trên cùng c a kim t tháp. ượ ặ ệ ạ ế ướ ủ ự

20

► Bên trong các Kim t tháp ự

Hai l ố ặ ủ i vào d n đ n phòng chôn c t, m ra 11,54 m (38 ft) lên khuôn m t c a ế ấ ẫ ở

kim t tháp và m ra t i c s c a kim t tháp. ự ở ạ ơ ở ủ ự Nh ng l ữ ố ớ i đi không phù h p v i ợ

đ ng trung tâm c a kim t tháp, nh ng đ c bù đ p v phía đông 12 m (39 ft). Các ườ ủ ự ư ượ ắ ề

i đi th p gi m d n đ c kh c hoàn toàn c a n n t ng, gi m d n, ch y ngang, sau l ố ầ ượ ấ ả ủ ề ả ả ầ ạ ắ

đó tăng d n đ tham gia thông qua ngang d n đ n phòng chôn c t. ế ể ẫ ấ ầ

i sao có hai l i vào là kim t tháp đ M t gi ộ ả thuy t là t ế ạ ố ự ượ ự ị ớ ơ c d đ nh là l n h n

nhi u v i các c s phía B c chuy n 30 m (98 ft) h n n a v phía b c s làm cho ơ ữ ề ề ớ ắ ẽ ơ ở ể ắ

tháp Khafre l n h n nhi u so v i cha mình. c a kim t ủ ự ề ơ ớ ớ ệ Đi u này s đ t vào vi c ẽ ặ ề

tháp. thông qua gi m d n th p h n trong vòng n c a kim t ơ ề ủ ầ ấ ả ự

Trong khi n n t ng đ c c t đi xa h n t các kim t tháp phía b c h n v ề ả ượ ắ ơ ừ ự ở ắ ơ ề

phía tây, nó không ph i là rõ ràng r ng có đ ch trên cao nguyên cho các b c t ủ ỗ ứ ườ ng ằ ả

bao vây và sân th ng kim t tháp. M t lý thuy t khác, cũng nh v i nhi u kim t ượ ự ư ớ ề ế ộ ự

tháp tr c thay đ i và l i vào đã đ c di chuy n gi a xây ướ c đó, k ho ch đã đ ế ạ ượ ổ ố ượ ể ở ữ

d ng.ự

i m c đích là Có m t phòng công ty con m ra v phía tây c a đo n văn d ở ủ ề ạ ộ ướ ụ

t b chôn không ch c ch n. ắ ắ Nó có th đ ể ượ ử ụ c s d ng đ l u tr d ch v , c a hàng thi ữ ị ụ ử ể ư ế ị

Nh ng đo n văn trên gi m d n đ c ph c t, ho c nó có th là m t bu ng serdab. ấ ể ặ ộ ồ ầ ượ ữ ạ ả ủ

đá granite và xu ng đ tham gia v i nh ng đo n văn ngang phòng chôn c t. ữ ể ạ ấ ớ ố

Phòng chôn c t đã đ c tách ra kh i m t cái h trong n n t ng. Mái nhà đ ấ ượ ề ả ộ ố ỏ cượ

xây d ng c a tia đá vôi noi thât le. ự ủ ̣ Phòng này là hình ch nh t, 14,15 m đ n 5 m (46,4 ữ ậ ế ́ ̣

ft x 16 ft), và là đ nh h ng đông tây. ị ướ

Quan tài Khafre đ ượ ộ c ch m kh c trên m t kh i đá granite và đánh chìm m t ắ ạ ộ ố

ph n nhà sàn. M t h trên sàn nhà có th ch a ng c canopic. ầ ở ể ứ ộ ố ự

► S ph c t p c a Kim t tháp ự ứ ạ ủ ự

D c theo đ ng trung tâm c a kim t tháp phía nam là m t kim t tháp v ọ ườ ủ ự ở ộ ự ệ

tinh, nh ng h u nh không còn gì khác h n so v i m t s kh i c t lõi và nh ng phác ơ ộ ố ố ố ư ữ ư ầ ớ

th o c a n n móng. ả ủ ề

Phía đông c a Kim t tháp ng i ngôi đ n nhà xác. Nó là l n h n so v i ngôi ủ ự ề ồ ớ ơ ớ

c đây và là ng i đ u tiên bao g m t t c năm y u t đ n tr ề ướ ườ ầ ồ ấ ả ế ố ữ tiêu chu n c a nh ng ẩ ủ

ngôi đ n nhà xác sau: m t s nh, m t tòa án c t, năm h c cho b c t ộ ả ứ ượ ề ộ ộ ố ng c a các ủ

21

pharaoh, năm phòng l u tr , và khu b o t n n i tâm. ữ ả ồ ư ộ

ng kích th c cu c s ng c a Kim t Đã có h n 52 b c t ơ ứ ượ ướ ộ ố ủ ự ư tháp Khafre, nh ng

đã đ c lo i b và tái ch , có th là Rameses II. Ngôi đ n đ ượ ạ ỏ ế ể ề ượ ố c xây d ng các kh i ự

c tính t n), nh ng nó là bây gi ph n l n trong đ ng đ c th ch (l n nh t là 400 ự ạ ấ ớ ướ ư ấ ờ ầ ớ ố ổ

nát.

M t đ ng đ p cao ch y 494,6 m (541 yd) đ đ n thung lũng. ộ ườ ể ề ắ ạ Ngôi đ nề

thung lũng là r t t ng t Đ n thung lũng đ ấ ươ ự ư nh ngôi đ n nhà xác. ề ề ượ ủ c xây d ng c a ự

c b c trong đá granite đ . kh i c th ch đ ố ự ạ ượ ọ ữ ỏ Các tr c t vuông hành lang hình ch T ụ ộ

đ c làm b ng đá hoa c ng r n và sàn nhà lát đá trong th ch cao tuy t hoa. Bên ượ ằ ươ ế ạ ắ

ngoài đ c m t ng mà có ượ c xây d ng kh i l n m t s cân n ng trên 100 t n. ộ ố ố ớ ấ Có ự ặ ổ ắ ở ầ

th đã c đ nh 23 b c t ng Kim t ố ị ứ ượ ể ự tháp Khafre, nh ng đã b ăn c p. ư ấ ắ Các n i th t ộ ị

đ c làm b ng đá granit c a ngôi đ n Valley đ c l u gi khá t t. ượ ủ ề ằ ượ ư ữ ố Bên ngoài đ cượ

làm b ng đá vôi nhi u h n n a th i ti t. ề ơ ữ ờ ế ằ

Kim t tháp đ c bao quanh b i 10 sân th ng m (33 ft) r ng đ ự ượ ở ượ ộ ượ ả ằ c tr i b ng

nh ng phi n đá vôi b t th ng đ ng sau m t b c t ng chu vi l n. ữ ế ấ ườ ộ ứ ườ ằ ớ

I.3. Kim t

tháp Menkaure (""Mycerinus")

Kim t tháp Menkaure hay kim t tháp Mycerinus hay kim t tháp ự ự ự

Menkaura là kim t tháp th ba và là kim t tháp này ự ứ ự tháp nh nh t ỏ ấ ở Giza . Kim t ự

có niên đ i 4500 năm tr c là lăng m cho ạ ướ ộ pharaoh Menkaure c aủ V ng tri u th ươ ề ứ

4 . Đây đ c xem là kim t tháp ượ ự tháp l n cu i cùng c a ố ủ Ai C pậ . Xung quanh kim t ớ ự

có ba kim t tháp n hoàng c a ba bà v hoàng đ Menkaure. ự ữ ủ ế ợ

► Kích th c và xây d ng ướ ự

Menkaure c a Kim t tháp có chi u cao ban đ u là ủ ự ề ầ 65,5 mét (215 feet) và nhỏ

nh t trong ba kim t tháp l n là vi t t t t i 61 m (204 ấ ự ớ ở Necropolis Giza . Nó bây gi ờ ế ắ ạ

Nó đ c xây ft) cao v i c s 108,5 m. ớ ơ ở C aủ góc c a nghiêng kho ng 51 ° 20'25 ". ủ ả ượ

c làm d ng b ng ự ằ đá vôi và đá granit . M i sáu khóa h c đ u tiên bên ngoài đ ọ ầ ườ ượ

Các ph n trên đã đ c cased theo cách bình th b ng đá granite. ằ ầ ượ ườ ng v i đá ớ

i trong thô. D án không đ y đ nh th này vôi Tura . M t ph n đá granite còn l ầ ộ ạ ầ ủ ư ế ự

các nhà kh o c h c tr giúp hi u các ph ng pháp đ ả ổ ọ ể ợ ươ ượ ử ụ c s d ng đ xây d ng kim ể ự

tháp và đ n th . tháp Menkaure 3 kim t tháp v tinh không ai t ự ờ Phía nam kim t ề ự ự ệ

22

c hoàn thành. trong s đó d ố ườ ng nh đã đ ư ượ L n nh t đã đ ấ ớ ượ ầ c th c hi n m t ph n ự ệ ộ

trong đá granit nh kim t tháp chính. ư ự ố Không khác 2 ti n tri n qua vi c xây d ng c t ự ệ ể ế

lõi bên trong.

► Herodotus c a huy n tho i ạ ủ ề

Menkaure b cáo bu c là m t Pharaoh t ộ ộ ị ừ thi n nhi u h n so v i ng ề ơ ệ ớ ườ ề i ti n

Theo truy n thuy t liên quan c a nhi m c a ông. ủ ệ ủ Herodotus , ông đã vi ề ế ế t nh sau: ư

"Đi u này Prince (Mycerinus) không đ c ch p thu n các hành vi c a cha ề ượ ủ ấ ậ

i các ngôi chùa và cho phép ng i dân, ng mình, m c a tr l ở ử ở ạ ườ i đ ườ ượ ặ ấ c m t đ t

ự xu ng đ n đi m th p nh t c a đau kh , tr v ngh nghi p c a h và ti p t c th c ổ ở ề ệ ủ ọ ế ụ ấ ủ ề ế ể ấ ố

hành c a s hy sinh. Công lý c a ông quy t đ nh nguyên nhân là v t quá t t c các ủ ự ế ị ủ ượ ấ ả

c đây ng v vua tr ị ướ ườ ố i Ai C p ca ng i anh ta v khía c nh này cao h n b t kỳ qu c ề ấ ạ ậ ơ ợ

ng khác, tuyên b r ng ông không ch cho b n án c a mình v i s công b ng, v ươ ớ ự ố ằ ủ ằ ả ỉ

nh ng cũng có khi b t c ai không hài lòng v i câu c a mình, th c hi n b i th ệ ồ ấ ứ ư ủ ự ớ ườ ng

đ anh ta ra kh i ví c a mình và do đó bình t c gi n c a mình. " ể ậ ủ ủ ứ ỏ

ề The Gods Tuy nhiên, th phong linh m c r ng Ai C p nên b nhà c m quy n ụ ằ ụ ậ ầ ị

đ c tài cho m t trăm năm m i năm theo truy n thuy t này, Herodotus đi: ộ ươ ế ề ộ

"An oracle đ t t th tr n c a Buto, cho bi t sáu năm ch ch ng i s ng trên ạ ừ ị ấ ủ ế ỉ ớ ươ ố

trái đ t này, và ng i s k t thúc ngày 7 ng ấ ươ ẽ ế ươ ộ i. Mycerinus, ph n n , đã g i m t ẫ ử ộ

thông đi p t c gi n v i oracle, reproaching th n v i s b t công c a ông - cha và chú ớ ự ấ ệ ứ ủ ầ ậ ớ

c a tôi". ủ

Ông cho bi t m c dù h đóng c a các đ n th , đã không có suy nghĩ c a các ế ủ ử ề ặ ọ ờ

i đàn ông, tuy nhiên đã có đ v th n và đám đông b phá h y c a ng ị ầ ủ ủ ị ườ ượ ộ c m t cu c ộ

i ngoan đ o, ch t s m! s ng lâu dài, tôi, ng ố ườ ế ớ ạ

Tr l oracle - vì lý do này r t đ c cu c đ i Chúa mang l ả ờ i tin th hai t ứ ừ ấ ượ ộ ờ ạ i

m t cách nhanh chóng đ n g n Cha đã không th c hi n nh behoved ng ế ầ ư ự ệ ộ ươ ậ i Ai C p

đã đ c s ph n đau kh phi n não 150 năm - hai v vua tr c ng ượ ố ề ậ ổ ị ướ ươ ể i khi ngôi hi u

này ng i đã không hi u Mycerinus nó, ươ ể

Khi câu tr l i này đ n anh, nh n ra đ c r ng di ả ờ ế ậ ượ ằ ệ t vong c a ông đã đ ủ ượ ố c c

i eventime, và feasted và r t thích đ nh, có đèn chu n b , mà ông sáng m i ngày t ị ẩ ỗ ị ạ ấ

mình không ng ng ngày c hai và ban đêm, di chuy n v trong n c đ m l y và ể ề ừ ả ướ ầ ầ

23

t c nh ng n i ông đã nghe sojourns d ch u. r ng, và truy c p vào t ừ ậ ấ ả ữ ễ ị ơ

Mong mu n c a ông là đ ch ng minh sai oracle, bi n đêm thành ngày và do ể ứ ố ủ ế

đó, s ng 12 năm trong không gian sáu. " ố

► S ph c t p c a ngôi đ n ự ứ ạ ủ ề

Trong ngôi đ n nhà xác, n n t ng và c t lõi bên trong đ ề ả ề ố ượ c làm b ng đá ằ

c b t đ u v i đá granite và facings đá granit đã đ c thêm vào vôi. Các t ng đã đ ầ ượ ắ ầ ớ ượ

m t s các b c t ng. N n móng c a ngôi đ n thung lũng đ Tuy ộ ố ứ ườ ủ ề ề ượ c làm b ng đá. ằ

nhiên, h đã đ c c hai k t thúc v i g ch thô. ọ ượ ả ớ ạ ế

Reisner c tính r ng m t s các kh i đá đ a ph ng trong các b c t ướ ộ ố ằ ố ị ươ ứ ườ ủ ng c a

ngôi đ n nhà xác n ng 220 t n, trong khi p lát đá granite n ng nh t nh p kh u t ẩ ừ ề ặ ậ ấ ấ ặ ố

ấ Aswan n ng h n 30 t n. ặ ơ

Nó không ph i là b t th ng đ i v i m t ng i con trai ho c ng i th a k ả ấ ườ ố ớ ộ ườ ặ ườ ừ ế

đ nh đ hoàn thành m t ngôi đ n khi Pharaoh ch t nh v y là không h p lý đ gi ể ư ậ ể ả ị ề ế ộ ợ

r ng Shepseskaf hoàn thành các đ n th b ng g ch thô. ằ ờ ằ ề ạ

Có m t hàng ch trong ngôi đ n nhà xác nói r ng ông "đã làm cho nó (chùa) là ữ ề ằ ộ

di tích c a cha mình, vua c a Ai C p trên và d ủ ủ ậ ướ i.

Trong quá trình khai qu t nh ng ngôi đ n,Reisner tìm th y m t s l ộ ố ượ ữ ề ấ ậ ớ ng l n

các b c t ứ ượ ộ ng ch y u c a Menkaure m t mình và là m t thành viên c a m t ủ ế ủ ủ ộ ộ

nhóm. Đây t c ch m kh c theo phong cách t nhiên c a v t c đ u đ ấ ả ề ượ ắ ạ ự ủ ươ ng qu c cũ ố

t rõ ràng. v i m t m c đ cao c a các chi ti ớ ứ ộ ủ ộ ế

► Tu i và v trí ổ ị

C s c a kim t tháp Menkaure, ti p giáp v i l i vào phía B c. ơ ở ủ ự ớ ố ế ắ Các khóa h cọ

i đá granit có rõ ràng ch a hoàn thành, có th d ng l i d ướ ể ừ ư ạ ở ữ ế gi a làm vi c vì cái ch t ệ

c a các pharaoh. ủ

Ngày xây d ng c a kim t ự ủ ự tháp là không rõ, vì tri u đ i c a Menkaure đã ề ạ ủ

không đ c xác đ nh chính xác, nh ng nó đã có th hoàn thành trong th k 26 tr ượ ư ể ị ế ỷ ướ c

Công nguyên . Nó n m vài trăm mét v phía tây nam n c láng gi ng l n h n, ề ằ ướ ơ Kim ề ớ

tháp Khafre , kim t tháp Giza t ự ự c aủ Khufu ở nghĩa đ aị .

► Quan tài

Richard William Howard Vyse , ng i đ u tiên vi ng thăm Ai C p vào năm ườ ầ ế ậ

1835, đ i c a m t quan tài b ng g ượ c phát hi n trong ti n s nh phía trên còn l ề ả ệ ạ ủ ằ ộ ỗ

24

n ghi tên c a Menkaure c a và có ch a x ng ng v ượ ứ ươ ủ ủ ườ i.

Đi u này đ c coi là m t chi c quan tài thay th t th i Saite, và carbon ề ượ ế ừ ờ ế ộ

phóng x niên đ i trên x ng xác đ nh h có ít h n 2.000 năm tu i, ạ ạ ươ ổ cho th y ho c là ấ ặ ơ ọ ị

t c các quá ph bi n v ng còn l i t m t x lý t ộ ử ấ ả ổ ế ụ ạ ừ ộ ậ m t trang web khác, ho c truy c p ặ

vào các kim t ự tháp trong su t th i La Mã. ố ờ

Sâu h n vào Vyse kim t tháp đ n khi m t ơ ự ộ quan tài b ngằ đá bazan đ p , giàu ẹ ế

chi ti t v i m t cornice d đ m. i cùng ế ớ ự ậ Th t không may, cái quan tài này n m d ằ ở ướ ậ ộ

c a Đ a Trung H i, chìm vào ngày 13 tháng 10, năm 1838, v i ủ ớ Beatricetàu, cô đã tự ả ị

ng đ n . mình gi aữ Cartagena và Malta , trên đ ườ ế V ng qu c Anh ươ ố

Đây là m t trong m t s ít còn t n t i Old Kingdom chi c quách. C quan tài ộ ố ồ ạ ộ ế ỗ

n ng i, tuy nhiên, đã thành công v n chuy n trên m t con tàu riêng bi t và có v ượ ườ ể ậ ộ ệ

th đ c nhìn th y ngày hôm nay t i B o tàng Anh. ể ượ ấ ạ ả

► C g ng phá h y. ố ắ ủ

Vào cu i th k th m i hai, Yusuf al-Malek al-Aziz Othman ben , Saladin's ế ỷ ứ ườ ố

con trai và ng i th a k đã c g ng phá h y các kim t tháp b t đ u v i kim t ườ ừ ế ố ắ ủ ự ắ ầ ớ ự

tháp Menkaure. H tìm th y nó g n nh là t n kém đ phá h y đ xây d ng. ư ủ ể ự H ọ ở ể ầ ấ ọ ố

i công vi c c a h trong tám tháng. l ạ ệ ủ ọ

H không th đ lo i b nhi u h n m t ho c hai viên đá m i ngày v i chi ể ể ạ ỏ ề ơ ặ ọ ộ ớ ỗ

phí c a m t m i mình ra hoàn toàn. M t s s d ng ủ ệ ỏ ể ộ ố ử ụ nêm và đòn b y đ di chuy n ể ẩ

các t ng đá trong khi nh ng ng i khác s d ng dây th ng đ kéo chúng xu ng. Khi ữ ả ườ ử ụ ừ ể ố

nó r i nó s chôn vùi trong cát đòi h i ph i có nh ng n l c phi th ng đ gi ỗ ự ữ ẽ ả ơ ỏ ườ ể ả i

phóng nó. Nêm đ c s d ng đ chia nh nh ng viên đá thành nhi u m nh và gi ượ ử ụ ỏ ữ ề ể ả ỏ

hàng đ ượ ử ụ c s d ng đ th c hi n nó đ n chân c a vách đá, n i nó đ ế ể ự ủ ệ ơ ượ ể ạ c đ l i.

Xa nh ng gì mà h d đ nh đ làm, h ch đ n thu n là tha h kim t tháp ọ ỉ ơ ọ ự ị ữ ể ầ ồ ự

ng l n theo chi u d c m t phía b c c a nó và b ng cách đ l ằ ể ạ i m t v t th ộ ế ươ ề ọ ở ặ ắ ủ ớ

ch ng minh mình không có kh năng. ứ ả

I.4. Đ i Nhân s ạ

ư

T ng Sphinx n m sa m c Ai C p cách th đô Cairo kho ng 8 d m, đ ượ ằ ở ủ ặ ả ậ ạ ượ c

ng i x a dùng đ canh gác ba kim t tháp l n ườ ư ể ự ớ ở ậ ạ Gizah.Đó là m t quái v t t c ộ

i mình s t c. ầ Hình t b ng đá, đ u ng ằ ượ ư ử ớ ườ ng ch m tr s sài nh ng đ u l ổ ơ v i nh ng chân có vu t tr i ra phía tr ố ả c t c m t cách r t công i đ ầ ạ ượ ạ ướ ấ ữ ư ạ ộ

25

phu.Đôi m t đ y v bí hi m và có cái nhìn không ai có th gi ắ ầ ẻ ể ả ể i thích n i. M t con ổ ắ

Sphinx nhìn ch m ch m ra phía sa m c v i cái v kênh ki u khó hi u. T ng cao ạ ớ ẻ ể ệ ằ ằ ượ

i 57 mét, m t có b ngang 5 mét, t i 1,57 mét, mũi 1,7mét. h n 18 mét và tr i dài t ơ ả ớ ề ặ ạ

Ng i ta cho r ng t ng Sphinx đã t n t i ít nh t 5.000 năm nay! T i sao l ườ ằ ượ ồ ạ ạ ấ ạ i

thi ng này? M t b ng ch ng mà ta có đ c xu t phát t t k t ế ế ượ ộ ằ ứ ượ ấ ừ ệ ộ vi c tìm th y m t ấ

ủ am th n m gi a nh ng cái chân c a quái v t này. Am th nh này có bút tích c a ờ ỏ ờ ằ ữ ữ ủ ậ

hai v hoàng đ c Ai C p. ế ổ ậ ị

Hai v gi i thích r ng t ị ả ằ ượ ủ ng Sphinx bi u th m t trong nh ng hình d ng c a ị ộ ữ ể ạ

th n M t tr i Harmachis. Và hai v còn nói r ng m c đích làm t ng Sphinx là đ ặ ờ ụ ằ ầ ị ượ ể

xua đu i t t c nh ng đi u b o ác, t i kh i khu nghĩa đ a quanh kim t tháp. ổ ấ ả ữ ề ạ i l ộ ỗ ỏ ị ự

Ai C p có nhi u t ng Sphinx, ngoài t ng Sphinx l n Ở ề ượ ậ ượ ớ ở ầ Gizah. Đ u

ng bi u th các v hoàng đ . Trong các sách thánh c a ng i Ai C p, Sphinx có t ượ ủ ể ế ị ị ườ ậ

nghĩa là “vua chúa“.

Đ i v i các tôn giáo nguyên th y Ai C p cũng nh các n i khác, nhà vua ố ớ ủ ở ư ở ậ ơ

đ ượ c coi là s c m nh và s khôn ngoan c a nhi u con thú b ng cách khoác cái l ủ ự ứ ề ằ ạ ố t

c a chúng. Vì v y ng ủ ậ ườ ế ủ ọ ử i Ai C p đã ch m các v th n và các v hoàng đ c a h n a ị ầ ạ ậ ị

ng i, n a thú. ườ ử

Ai C p truy n t Quan ni m v Sphinx đã t ề ệ ừ ề ớ ậ ẳ i các n n văn minh khác, ch ng ề

các vùng này, Sphinx th ng có thêm cánh. h n nh Assyria và Hy L p. ạ ạ Ở ư ườ Ở

Assyria Sphinx th ng là đàn ông, nh ng Hy L p Sphinx l i có đ u đàn bà. ườ ư ở ạ ạ ầ

► Truy n thuy t v t ng nhân s ế ề ượ ề ư

T ng truy n Thebes, ươ ề Sphinx là yêu quái th i đ i xa x a, s ng ờ ạ ư ố ở ngo i thành ạ

Ai C p, là m t quái v t do ng ậ ậ ộ ườ i kh ng l ổ ồ Typhon và yêu quái r nắ Echidna l yấ

nhau mà sinh ra.

Tuy có chi c đ u mang hình ng i nh ng thân l i là s t và có thêm đôi ế ầ ườ ư ạ ư ử

cánh . H n đã t ng theo h c n th n trí tu Mu-si nên r t có b n lĩnh nh ng l i có ọ ữ ầ ừ ư ệ ả ấ ắ ạ

tính n t hung tàn, và thích ăn th t ng ế ị ườ i

Đ cho ng i b nó ăn th t ph i tâm ph c, kh u ph c, nó th ng đúng ch ể ườ ị ụ ụ ẩ ả ị ườ ờ ở

i qua đ ng ph i đoán nh ng câu đ mà nó đ a ra c a r ng, c nh núi, b t ép ng ử ừ ạ ắ ườ ườ ữ ư ả ố

i đ n u không tr l ế ả ờ ượ ẽ c s ngay l p t c b nó xé xác. ậ ứ ị

M t hôm, con trai c a qu c v ố ươ ủ ộ ng Ai C p cũng b ậ ị Sphinx b t ph i gi ắ ả ả ố i đ .

26

Do ông đã không đoán n i câu đ mà tr thành m i ngon trong mi ng ệ Sphinx. Qu cố ổ ố ở ồ

ng nghe tin vô cùng th ng xót bèn truy n l nh ra toàn qu c và thông báo cho v ươ ươ ề ệ ố

các n c láng gi ng: Ai có th hàng ph c đ c ướ ụ ượ Sphinx, khi n nó không h i ng ế ề ể ạ ườ i

ng và ng i hoàng h u xinh đ p c a ông n a thì ông s trao quy n ngôi v qu c v ữ ố ươ ề ẽ ị ườ ẹ ủ ậ

cũng tr thành v ng i hùng y. ợ ườ ở ấ

i thanh niên bên b bi n bên kia tên là Oedipus dũng Có m t ng ộ ườ Hy L pạ ở ờ ể

mãnh và m u trí, khi nghe tin, đã li n v t bi n sang, bóc t ề ượ ư ể ờ cáo th c a vua, và ị ủ

quy t đi tìm di t tr ế ệ ừ Sphinx.

Khi đ n g p ế ặ Sphinx, qu nhiên nó l ả ạ ư ả i đ a ra m t câu đ b t Oedipus ph i ố ắ ộ

gi i:ả

"Ng i hãy đoán xem, con gì bu i sáng đi b ng 4 chân, bu i tr a đi b ng 2 ươ ổ ư ằ ằ ổ

chân, bu i t i đi b ng 3 chân. Trong muôn loài, ch có nó m i đi đ ổ ố ằ ớ ỉ ườ ờ ng trong th i

gian khác nhau thì dùng b ướ ứ c chân khác nhau. Khi nó đi nhi u là lúc t c đ và s c ố ộ ề

l c nh nh t ?" ự ỏ ấ

Sphinx nói xong th n nhiên n n c i th n bí. Sau đó, nó l ng l đ ng ch ở ụ ườ ả ầ ặ ẽ ứ ờ

câu tr l i c a ng i thanh niên x u s t mò đ n tìm nó . Nào ng , ả ờ ủ ườ ấ ố ự ờ Oedipus chả ế

c n ph i nghĩ gì thêm, l p t c đáp l ầ ậ ứ ả ạ i:

"Đó chính là con ng ườ ớ i! Khi còn bé, là bu i sáng c a sinh m nh, tr con m i ủ ệ ẻ ổ

h c đi đ u ph i dùng chân l n tay mà bò, đó ch ng ph i là b ng 4 chân đ y sao. ọ ề ả ẳ ằ ấ ẫ ả

Lúc này tuy ph i dùng nhi u chân nh ng t c đ và s c l c l ứ ự ạ ố ộ ư ề ả ớ i nh nh t. Sau đó l n ỏ ấ

lên vào lúc tráng niên, cũng là bu i tr a c a sinh m nh, đi l ổ ư ủ ệ ạ ằ ổ i b ng 2 chân. T i tu i ớ

c, đi l i ph i dùng đ n g y, đó có ph i là 3 chân đ y sao!" v già, c th suy nh ơ ể ề ượ ạ ế ậ ấ ả ả

Sphinx không ng ng i thanh niên tr c m t l i thông minh h n nó . Nó ờ ườ ướ ặ ạ ơ

t tr n vào đâu, li n lao t trên cao c m th y x u h và h t s c t c gi n, không bi ả ế ứ ứ ậ ấ ấ ổ ế ố ề ừ

đâm đ u xu ng mà ch t . ố ế ầ

Qu c v ng Ai C p sau khi nghe đ c tin vui đã gi đúng l i h a trao ố ươ ậ ượ ữ ờ ứ

quy n ngôi vua và ng i v xinh đ p cho Oedipus đ t i dũng sĩ ề ườ ợ ẹ ể ỏ lòng c m n ng ả ơ ườ

. Tr c khi nh ng ngôi, qu c v ng còn ra l nh cho th t c khác t ng ướ ườ ố ươ ợ ạ ệ ượ Sphinx ở

ng xu t hi n (chính là ch có pho t ng S t m t ng i hi n nay). n i nó th ơ ườ ệ ấ ỗ ượ ư ử ặ ườ ệ

Pho t ng này to b ng c m t m ng núi, đ cho m i ng i nh đ n các con ác qu ượ ả ộ ể ằ ả ọ ườ ớ ế ỷ

đã t ng xu t hi n trong l ch s ừ ệ ấ ị ử Ai C p.ậ

27

Ngoài ra còn có truy n thuy t v m t câu đ khác n a nh ng ít đ ế ề ộ ư ữ ề ố ượ ắ c nh c

i này sinh ra ng i kia và ng i kia l i sinh ra ng ế ơ "Có hai ch em: ng đ n h n: ị ườ ườ ườ ạ ườ i

này." ( câu tr l i: ngày và đêm, c hai t đ u là gi ng cái trong ti ng Hy L p.) ả ờ ả ừ ề ế ạ ố

► L ch s v t i gi i đáp ử ề ượ ị ng nhân s -bí n ch a l ư ẩ ư ờ ả

ng nhân s xu t hi n vào kho ng năm 2.500 tr Nhi u ý ki n cho r ng t ế ề ằ ượ ư ấ ệ ả ướ c

CN (t c là vào th i ờ Khafretri u vua th t ề v ứ ư ươ ứ ộ ng qu c Ai C p c .) Có m t ậ ổ ố

l nầ Khafre đi ki m tra lăng t m Kim t ể ẩ ự ộ ả tháp c a mình đang xây, nhìn th y m t t ng ủ ấ

ng s t m t ng i có đá to b phí ỏ ở ộ m t bên, ông bèn ra l nh cho th t c pho t ệ ợ ạ ượ ư ử ặ ườ

ng m o nh m t ông đ k ni m vi c Kim t tháp đã hoàn thành. t ướ ể ỷ ệ ư ặ ệ ạ ự

V cách gi i thích s t có b m t c a ề ả ư ử ế ộ ặ ủ Khafre, còn có m t truy n thuy t ề ộ

khác là khi Khafre đi ki m tra Kim t tháp, th y ể ự ấ ở ề đây không có d u hi u v quy n ấ ệ ề

uy c a mình thì t ý không b ng lòng . M t ng i th th y v y m i đ ngh dùng ủ ỏ ằ ộ ườ ớ ề ợ ấ ậ ị

ngay kh i đá l n n ng t i 2000 t n công tr ng đ t c nên cho pho t ng s t ớ ặ ố ớ ấ ở ườ ể ạ ượ ư ử

i. m t ng ặ ườ

Pho t ng này có đi u c i cao ng o thâm sâu khôn l ượ ệ ườ ạ ườ ng

mà Khafre th ng có đ t ng tr ng có cho trí tu và s uy nghiêm c a mình. ườ ể ượ ự ủ ư ệ T iớ

tháng 10-1991, t i h i ngh hàng năm đ a ch t h c n c M t ch c t ạ ộ ấ ọ ướ ị ị ỹ ổ ứ ạ San Diego, i

có vài nhà đ a ch t h c đã có nh ng tuyên b ch n đ ng v nh ng k t qu nghiên ề ữ ố ấ ấ ọ ữ ế ả ộ ị

ng s t m t ng i. c u m i nh t v t ứ ấ ề ượ ớ ư ử ặ ườ

ng s t m t ng i này đã H đã dùng khoa h c đ a ch t đ xác đ nh: T ọ ị ấ ể ọ ị ượ ư ử ặ ườ

điêu kh c r t s m, vài nghìn năm tr c th i c a ắ ấ ớ ướ ờ ủ Khafre. Đó là niên đ i thành t ạ ượ ng

th c t ph i là kho ng 5000-7000 năm tr c CN. ự ế ả ả ướ

ạ Khám phá m i này c a các nhà đ a ch t làm cho các nhà kh o c ph i ng c ấ ả ổ ủ ả ớ ị

nhiên. H cho r ng nh ng ki n th c mà h n m đ c thì vài ngàn năm tr ọ ắ ữ ứ ế ằ ọ ượ ướ c

khi Khafre th ng tr Ai C p, ng i s ng vùng Cairo ngày nay không th có kh ậ ố ị ườ ố ở ế ả

năng t c đ c t ng s t m t ng i, th m chí cũng không có nhu c u này . ạ ượ ượ ư ử ặ ườ ậ ầ

N u th a nh n cách gi i thích c a các nhà đ a ch t t c là t ng s t ừ ế ậ ả ấ ứ ủ ị ượ ư ử ặ m t

ng ườ i này đã có 7000-9000 năm l ch s . V y thì làm ra pho t ị ử ậ ượ ả ng này s không ph i ẽ

là ng i Ai C p mà là m t nhóm sinh v t có trí tu cao c p ườ ấ ở ệ ậ ậ ộ ự bên ngoài trái đ t th c ấ

hi n!ệ

Nh ng vi c xác đ nh "tu i đ i" c a pho t ổ ờ ư ủ ệ ị ượ ấ ng mà các nhà khoa h c đ a ch t ọ ị

28

i hoàn toàn ph đ nh. Th là các chuyên gia thiên văn đ a ra thì các nhà kh o c l ư ả ổ ạ ủ ị ế

ng s t m t ng i th c s h c vũ tr đang đ ng ngoài vòng li n kh ng đ nh t ọ ụ ứ ề ắ ị ươ ư ử ặ ườ ự ự

do ng i ngoài trái đ t th c th c hi n. Vì đã cho r ng Kim t tháp do ng i ngoài ườ ự ự ệ ằ ấ ự ườ

ng s t m t ng i này cũng là ki t tác đ ng th i thì t trái đ t th c hi n mà t ự ệ ấ ượ ư ử ặ ườ ệ ồ ờ ạ i

sao l ạ ả i không ph i?

Cu c tranh lu n trên ai cũng b o l u cách gi i thích c a mình dù r ng mãi ả ư ậ ộ ả ủ ằ

cho đ n nay v n ch a có l i gi i đáp làm th a mãn đ c nh ng bí m t th t s v ư ế ẫ ờ ả ỏ ượ ậ ự ề ữ ậ

pho t ng nhân s ượ ư Sphinx. L i gi ờ ả i thì v n ch a có trong khi ư ẫ ị Sphinx đang ph i ch u ả

... chim chóc. Có r t nhi u loài chim ch n s tàn phá nghiêm tr ng t ự ọ ừ ọ Sphinxlàm chỗ ề ấ

lý t t nhiên là Sphinx còn ch u s ô nhi m c c nghiêm tr ng t ưở ng đ làm t ể , t ổ ấ ị ự ự ễ ọ ừ

phân chim n aữ

I.5. Con tàu khufu

Con tàu Khufu là m t kích th c đ y đ nguyên v n tàu t ộ ướ ầ ủ ẹ ừ Ai C p c đ i ậ ổ ạ đã

đ h p kim t i chânkim t ượ c đóng d u vào m t cái h trong các ộ ấ ố ợ ự d tháp Giza ở ướ ự

c công nguyên. tháp Giza kho ng năm 2500 tr ả ướ

Con tàu đã g n nh ch c ch n đ ư ắ ắ ượ ầ c xây d ng cho ự Khufu (Vua Cheops), vị

vua th hai c a ứ ủ tri u đ i th t ứ ư c aủ V ng qu c c ươ ố ổ c a Ai C p. ủ ậ Gi ng nh chôn ư ề ạ ố

ng nh m t ph n c a tàu Ai C p c đ i, nó d ậ ổ ạ ườ ầ ủ hàng hóa mộ r ng đ ư ộ ộ ượ ử ụ c s d ng

trong các th gi i bên kia , và có không có c quan, không gi ng nh phía b c châu ế ớ ư ắ ố ơ

Âu tàu chôn c tấ .

► L ch s ị ử

Con tàu Khufu là m t trong nh ng lâu đ i nh t, l n nh t, và t ữ ấ ớ ấ ộ ờ ố ấ ả t nh t b o

th i c đ i. qu nả tàu t ừ ờ ổ ạ Nó bi n pháp 43,6 m (143 ft) dài và 5,9 m (19,5 ft) r ng. ệ ộ

Nó đã đ c nh v y, xác đ nh là con tàu còn nguyên v n trên th gi ượ ư ậ ế ớ ẹ ị ờ i lâu đ i

nh t và đã đ c mô t là 1 ki t tác c a Woodcraft "" mà có th đi thuy n ngày nay ấ ượ ả ệ ủ ề ể

c. c thi t k cho thuy n không n u đ a vào trong n ế ư ướ Tuy nhiên, tàu có th đã đ ể ượ ế ế ề

gian l n ho c paddling (không có phòng). ậ ặ

Con tàu là m t trong hai ộ tái khám phá vào năm 1954 b iở Kamal el-Mallakh -

không b nh h ng vì nó đã đ ị ả ưở ượ ỏ ề ả c đóng d u vào m t h tách ra kh i n n t ng ộ ố ấ

Giza. Nó đ c xây d ng ch y u c a ván trong "v đ u tiên" ượ ủ ế ủ Li-băng tuy t tùng ự ế ỏ ầ

. gai c a Chúa Kitô k thu t xây d ng, s d ng tenons unpegged ử ụ ỹ ự ậ ủ

29

Con tàu đ ượ ư c xây d ng có đáy ph ng bao g m các t m ván m t s , nh ng ồ ộ ố ự ẳ ấ

n tàu , v i nh ng t m ván và khung qu t cùng v i Halfah c không có th c tự ế l ườ ữ ấ ấ ớ ớ ỏ ,

và đã đ c d ng l c đ t theo m t th t ượ ự i t ạ ừ 1224 mi ng đã đ ế ượ ặ ứ ự ợ ờ h p lý tháo r i, ộ

trong h bên c nh kim t tháp. ạ ố ự

Ph i m t nhi u năm cho thuy n đ c t p h p l i c n th n, ch y u do Ai ề ượ ậ ợ ạ ẩ ủ ế ề ậ ả ấ

ng ph c ch c v t, Ahmed Youssef Moustafa (sau này đ C p c c tr ậ ụ ưở ế ổ ậ ụ ượ ọ c g i

là Hag Ahmed Youssef )

L ch s và ch c năng c a tàu không bi t chính xác. Nó là lo i đ c bi ứ ử ủ ị ế ạ ượ ế ế t đ n

nh là m t " ", m t tàu nghi l ộ năng l ư ượ ng m t tr i sà lan ặ ờ ộ ễ ể ự đ th c hi n các vua ệ

i v i th n m t tr i s ng l ố ạ ớ ờ ặ ờ Ra trên các t ng tr i. ầ ầ

Tuy nhiên, nó mang m t s d u hi u đã đ c s d ng trong n c, và có th ộ ố ấ ệ ượ ử ụ ướ ể

"xà lan" đ r ng con tàu là m t trong hai 1 tang l ộ ằ ễ ượ ử ụ c s d ng đ th c hi n c th ể ự ệ ơ ể

p c a vua t ướ ủ ừ ư Memphis đ n Giza hay th m chí là Khufu mình s d ng nó nh là ử ụ ế ậ

m t cu c hành h ộ ộ ươ ng " tàu "đ n thăm nh ng n i thánh thi n và sau đó đã đ ơ ữ ệ ế ượ c

chôn c t cho anh ta đ s d ng trong th gi i bên kia. ể ử ụ ế ớ ấ

Con tàu Khufu đã đ ượ ặ c tr ng bày cho công chúng trong m t b o tàng đ c ộ ả ư

bi t xây d ng các kim t tháp Giza ph c t p t năm 1982. Khám phá c a nó đã ệ ự ự ứ ạ ừ ủ

đ c mô t ượ ả ư ậ ổ ạ nh là m t trong nh ng khám phá vĩ đ i nh t Ai C p c đ i ữ ấ ạ ộ

trong M i khám phá vĩ đ i nh t ườ ấ phim tài li uệ Ai C pậ Zahi Hawass . ạ

Tàu đ ượ ặ ỉ ơ c đ t trong The Boat Khufu B o tàng hi n đ i, m t c s ngh ng i ộ ơ ở ệ ả ạ

bên c nh các kim t tháp. T ng đ u tiên c a b o tàng có khách truy c p thông qua ạ ự ủ ả ậ ầ ầ

các hình nh, hình nh và bài vi t v quá trình khai qu t và khôi ph c l ả ả ế ề ụ ạ ậ ́ i thuyên co ̀

cheo va bu m. c tìm th y đ ồ M ng thuyên co cheo va buôm chính đã đ ươ ượ ấ ượ ư c đ a ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̀

vào b o tàng thi ả ế ế ầ ệ t k t ng tr t.

ộ ầ Đ xem thuyên co cheo va buôm ph c h i, du khách ph i leo lên m t c u ụ ồ ể ả ̀ ́ ̀ ̀ ̀

thang d n lên t ng hai. T ng c a s tr n cho phép nhi u ánh sáng m t tr i và ẫ ầ ử ổ ầ ặ ờ ề ầ

đ ng đi b b ng g có ng i truy c p kho ng thuyên co cheo va buôm n i du ườ ộ ằ ỗ ườ ả ậ ơ ̀ ́ ̀ ̀ ̀

khách có th có đ c cái nhìn c n c nh n t ng c a nó kích th c-143 feet (44m) ể ượ ậ ả ấ ượ ủ ướ

và 19,5 feet r ng (6m). ộ

II. V n treo Babylon

ườ

V n treo Babylon đ c coi là m t trong B y kỳ quan th gi ườ ượ ộ ế ớ ổ ạ , và i c đ i ả

30

c hoàn toàn huy n tho i. nh n là đã ch là m t trong nh ng kỳ có th đã đ ữ ể ộ ỉ ượ ạ H t ọ ự ậ ề

đ c xây d ng trong các nhà n c thành ph Al ượ ự ướ ố cổ Babylon , g n ngày nay ầ

Babil , Iraq .V n treo không ph i là ch i i Ba-by-lôn, Hillah , t nhỉ ườ ả ỉ Wonder Th gi ế ớ t ạ

các b c t ng thành ph và ng ni m ứ ườ ố đài t ưở ệ do N hoàng ữ ư Semiramis cũng đ c tr ng ặ

trong danh sách c kỳ. ổ

Các khu v c quy cho Neo-Babylon vua Nebuchadnezzar II , ng i cai nườ đ ượ ườ

tr t 605 và 562 tr c Công nguyên. Ông đ c cho là đã xây d ng các khu v n đ ị ừ ướ ượ ự ườ ể

làm hài lòng v nh nhà c a mình, ợ ớ ủ Amytis c aủ Media , ao ướ ủ c cho các nhà máy c a

quê h ng mình. Nh ng khu v ươ ữ n đ ườ ượ ộ c cho là đã b phá h y b i tr n đ ng đ t m t ủ ở ậ ấ ộ ị

c Công nguyên. s sau khi các th k th 2 tr ố ế ỷ ứ ướ

V n treo Babylon đ c tài li u c a nhà văn ườ ượ ệ ủ Hy L pạ và La Mã c đ i , bao ổ ạ

g m cồ ả Strabo , Diodorus Siculus , và Quintus Curtius Rufus . Tuy nhiên, không

có hình nêm văn b n mô t n treo còn t n t ả v ả ườ ồ ạ i, và không có b ng ch ng kh o c ằ ả ổ ứ

c a h đã đ c tìm th y. h c xác đ nh liên quan đ n n i ọ ế ơ ở ủ ọ ị ượ ấ

Nhà văn c x a mô t ng t ổ ư ả ệ ử ụ vi c s d ng có th có m t cái gì đó t ể ộ ươ ự ư nh

i cho khu v n b c thang. c tính m tộ c vít Archimedes ố nh là m t quá trình t ộ ư ướ ườ ậ Ướ

d a trên mô t ự ả ủ c a nh ng khu v ữ ườ n trong ngu n c x a nói r ng v ồ ổ ư ằ ườ ẽ n treo s có

yêu c u m t s ti n t i thi u 8.200 gallon (37.278 lít) n ộ ố ề ố ầ ể ướ ỗ c m i

ngày. Nebuchadnezzar II cũng đ ượ c báo cáo đã s d ng t m l n b ng đá, m t k ấ ớ ằ ử ụ ộ ỹ

thu t không đ c ch ng th c c t làm xói mòn đ t. ậ ượ ự ở ứ Babylon, đ ngăn ch n n ể ặ ướ ừ ấ

► V n treo Babylon, Gi i thích t th k 20. ườ ả ừ ế ỷ

t c đ i V n treo Babylon l n đ u tiên đ c mô t Trong nh ng bài vi ữ ế ổ ạ ườ ầ ầ ượ ả

i s ng b iở Berossus , m tộ linh m cụ Babylon c aủ Marduk, ng ườ ố ở ố ế ỷ cu i th k 4

tr c Công nguyên, m c dù cu n sách c a ông ch đ c bi ướ ỉ ượ ủ ặ ố t đ n t ế ế ừ ủ các báo giá c a

31

các tác gi sau này (ví d ,Flavius Josephus ). ả ụ

Có năm nhà văn ch y u (bao g m c Berossus) có mô t c a Babylon còn ủ ế ả ồ ả ủ

i trong m t s hình th c ngày hôm nay. t n t ồ ạ ộ ố ứ ế ả Nh ng nhà văn này liên quan đ n b n ữ

n treo, t i sao và làm th nào h đ c xây d ng, và làm thân v i kích th ớ c c a v ướ ủ ườ ạ ọ ượ ế ự

th nào các khu v c . i tiêu ế ườ ượ t n đ ướ

Josephus (kho ng 37-100 AD) trích d n t ca 280 tr c Công ẫ Berossus (vi ả ế ướ

nguyên), khi ông mô t các khu v n. Berossus mô t tri u đ i c a Nebuchadnezzar ả ườ ả ề ạ ủ

n treo. II, vua tín d ng v i vi c xây d ng v ớ ụ ự ệ ườ

"Trong cung đi n này, ông xây d ng t ng l p xã h i r t cao, đ ộ ấ ự ệ ầ ớ ượ ỗ ợ ở c h tr b i

nh ng c t đá, và b ng cách tr ng nh ng gì đ ng lung lăng, ữ ữ ằ ồ ộ ượ ọ c g i là m t thiên đ ộ ườ ̉ ̉

và b sung thêm v i t t c các lo i cây, ông tr l ớ ấ ả ả ạ ạ ổ i khách hàng ti m năng m t s ề ộ ự

Đi u này ông đã làm đ th a mãn gi ng nhau chính xác c a m t qu c gia mi n núi. ủ ề ố ộ ố ể ỏ ề

hoàng h u c a mình, b i vì cô đã đ c đ a lên trong Media, và thích m t tình hình ậ ủ ở ượ ư ộ

mi n núi". ề

Diodorus Siculus (ho t đ ng ca 60-30 tr c Công nguyên) d ạ ộ ướ ườ ư ng nh đã

tham kh o ý ki n các văn b n th k th 4 tr c công nguyên đ u c a ế ỷ ứ ế ả ả ướ ầ ủ Ctesias c aủ

Cnidus mô t c a ông v v n treo: ả ủ ề ườ

"Cũng có, bên c nh đô thi hy lap x a, v n treo, nh nó đ c xây ̣ ư ạ ườ ư c g i, đ ượ ọ ượ ̣

Syria vua đ xin vui lòng m t trong d ng, không ph i b i Semiramis, nh ng sau đó ự ả ở ư ể ộ

nh ng thê thi p c a mình cho cô, h nói, là m t ế ủ ộ Ba Tư theo ch ng t c và khao khát ủ ữ ộ ọ

cho các đ ng c núi c a mình, yêu c u nhà vua b t ch c, thông qua các m u kê ủ ầ ắ ỏ ồ ướ ư ́

n tr ng, c nh quan đ c bi t c a c a m t khu v ộ ủ ườ ặ ả ồ ệ ủ Ba Tư công viên mở

khi ph r ng.ộ plethra cho m i bên, và k t ỗ ể ừ ươ ng pháp ti p c n đ khu v ế ậ ể ườ n d c nh ố ư

m t s n đ i và m t s b ph n c a k t c u đã tăng t ộ ườ ậ ủ ế ấ ộ ố ộ ồ ừ ộ ầ ự ấ m t t ng l p, s xu t ớ

hi n c a toàn b gi ng nh m t nhà hát. ệ ủ ư ộ ộ ố

Khi các b c thang tăng d n đã đ c xây d ng d i chân ậ ầ ượ c xây d ng, đã đ ự ượ ự ướ

ng c a khu v h phòng tr ng bày mang toàn b tr ng l ọ ộ ọ ư ượ ủ ườ ừ n tr ng và tăng chút t ng ồ

chút m t trên cùng ph ng pháp ti p c n và b s u t p cao nh t, cao 50 cubits, ộ ươ ộ ư ậ ế ậ ấ

mang b m t cao nh t c a công viên, đ ề ặ ấ ủ ượ c th c hi n v i các b c t ệ ớ ứ ườ ự ạ ng m ch

battlements c a thành ph , các b c t ng , đ c xây d ng chi phí r t l n, dày 22 ứ ườ ủ ố ượ ấ ớ ự

feet, trong khi thông qua cách gi a m i hai b c t ứ ườ ữ ỗ ng là m i feet r ng mái trên các ộ ườ

32

chùm tia có m t l p ng tuy t v i c a ng ộ ớ lau s yậ đ t v i s l ặ ớ ố ượ ệ ờ ủ nh a đ ự ườ , trên này

hai khóa h c c a g ch nung ngo i quan b ng ọ ủ ạ ằ xi măng , và nh là m t l p th ba bao ư ộ ớ ứ ạ

đ t không có th thâm nh p vào bên d i. g mồ chì, đ n h t đ m t ế ế ộ ẩ ừ ấ ể ậ ướ

Trên trái đ t này m t l n n a đã đ ộ ầ ữ ấ ượ ữ c ch t đ ng đ n đ sâu đ cho nh ng ộ ấ ố ủ ế

t c các g c r c a l n nh t cây; và m t đ t, khi ch ng l ố ễ ủ ớ ặ ấ ữ ấ ạ i, đã dày tr ng cây c a t ồ ủ ấ ả

c c a h ho c say mê khác, có th cung c p cho ni m vui đ v vua, b i kích th ở ị ướ ủ ọ ể ề ấ ặ ể

khán gi khi các phòng tr ng bày , m i d án v t ra ngoài khác, t k t ả ể ừ ỗ ự ư ượ ấ ả ề t c đ u

nh n đ c ánh sáng h có ch hoàng gia c a t t c các mô t ậ ượ ỗ ở ọ ủ ấ ả ả ư ệ và có m t th vi n ộ

b m t trên cùng và máy đ cung c p nh ng khu trong đó có m c a hàng đ u t ở ử ầ ừ ề ặ ữ ể ấ

n v i n c, các máy nâng cao n ng l n t sông, m c dù không có v ườ ớ ướ c v i s l ướ ớ ố ượ ớ ừ ặ

bên ngoài m t có th nhìn th y nó đ c th c hi n. công viên này, nh tôi đã nói, là ể ấ ộ ượ ự ư ệ

m t xây d ng sau này” ự ộ

ủ Quintus Curtius Rufus (ho t đ ng th k th 1 AD) các tác ph m c a ế ỷ ứ ạ ộ ẩ

Cleitarchus , m t nhà s h c th k 4 tr c Công nguyên c a ử ọ ế ỷ ộ ướ ủ Alexander Đ i đạ ế ,

khi vi tế L ch s ị ử c a riêng mình ủ c a Alexander Đ i Đ : ế ủ ạ

"Babylon cũng có m tộ thành hai m iươ stades chu vi c s c a ơ ở ủ tháp pháo đ cượ

đánh chìm ba m i bàn chân vào m t đ t và các công s tăng tám m i bàn chân ặ ấ ươ ươ ự ở

trên nó đi m cao nh t. ở ể ấ

H i ngh th ng đ nh c a nó là nh ng khu v ị ượ ộ ủ ữ ỉ ườ n treo, m t kỳ quan đ ộ ượ ổ c t

ch c b i các truy n ng ngôn c a ng ệ ứ ở ụ ủ ườ i Hy L p cao nh đ nh c a các b c t ư ỉ ứ ườ ng ủ ạ

và n quy n rũ c a h đ bóng cây cao. Các c t h tr toàn b dinh th đ c xây ủ ọ ể ộ ỗ ợ ự ượ ế ợ ộ

ng đ b ng đá, và trên đ u trang c a h là m t b m t ph ng c a đá bình ph ằ ộ ề ặ ủ ọ ủ ẳ ầ ươ ủ

m nh đ ch u các l p sâu c a trái đ t đ t trên nó và s d ng n i cho nó. ấ ặ ể ị ử ụ ủ ạ ớ c đ t ướ ể ướ

Vì v y, bia đen là cây c u trúc h tr thân c a h là 8 cubits dày và chi u cao ủ ọ ỗ ợ ề ậ ấ

c a h càng nhi u nh 50 feet, h sinh hoa trái d i dào n u nh chúng đ ủ ọ ư ư ề ế ọ ồ ượ ồ c tr ng

trong môi tr ng t nhiên c a h m c dù th i gian v i quá trình d n d n m c nát ườ ự ủ ọ ặ ụ ầ ầ ờ ớ

i. c a nó là nh phá ho i tác ph m c a t ủ ủ ự ư ạ ẩ nhiên c a con ng ủ ườ

Ngay c nh v y dinh th này s ng sót không b h h i, m c dù đ ố ả ư ậ ị ư ạ ự ặ ượ ị c ch u

các áp l c c a r t nhi u cây, r và căng th ng các c a mang tr ng l ự ủ ấ ủ ề ễ ẳ ọ ượ ộ ng c a m t ủ

khu r ng l n nh v y. ớ ư ậ ừ

Nó có m t c u c a b c t ng dày hai m i th ộ ấ ủ ứ ườ ươ ướ ờ c m i m t kho ng th i ườ ả ộ

33

gian chân, đ t m t kho ng cách có n t ể ừ ộ ấ ượ ả ề ng g nhô núi m đ c a h truy n ẹ ẻ ủ ọ ỗ

th ng có nó r ng nó là công vi c c a m t Syria. ệ ủ ằ ố ộ

Vua cai tr t Babylon Ông đã xây d ng nó ra kh i tình yêu dành cho v ị ừ ự ỏ ợ

nh ng ng i b m t r ng và r ng đ t n ữ ườ ị ấ ừ ừ ở ấ ướ ụ c này b ng ph ng và thuy t ph c ế ằ ẳ

ch ng mình b t ch c v đ p c a thiên nhiên v i m t c u trúc c a lo i này. " ắ ồ ướ ẻ ẹ ủ ộ ấ ủ ạ ớ

Strabo (kho ng 64 BC - 21 AD) đ c mô t ả ượ v ả ườ ộ n treo nh sau, trong m t ư

đo n văn đ c cho là đ c d a trên các tài kho n b m t c a ạ ượ ượ ự ị ấ ủ Onesicritus t ả ừ ế ỷ th k

c Công nguyên: th 4 tr ứ ướ

"Babylon, cũng n m trong m t đ ng b ng và các m ch c a b c t ủ ứ ườ ộ ồ ằ ạ ằ ủ ng c a

ng c a nó là 32 feet, chi u cao c a các nó là 385 sân v n đ ng, đ dày c a b c t ộ ủ ứ ườ ậ ộ ủ ủ ề

s n ph m gi a hai tháp là năm m i cubits; c a các tòa nhà cao 60 cubits thông qua ả ươ ữ ủ ẩ

trên đ u trang c a b c t ng là nh v y mà ủ ứ ườ ầ ư ậ c xeỗ b n ng a có th d dàng v ể ễ ự ố ượ t

qua nhau, và trên tài kho n này và v n treo đ c g i là m t trong B y kỳ quan th ả ườ ượ ọ ả ộ ế

gi i v n giác ớ ườ t ứ trong hình d ng, và m i bên là b n plethra dài. ỗ ạ ố

, n m, cái khác, trên c s rô, kh i l p ph Nó bao g mồ h m cong ầ ố ậ ơ ở ằ ươ ố ng gi ng

nh n n móng rô, đ c khoét ra, đ ư ề ượ ượ ả ọ ừ c b o hi m sâu s c v i trái đ t mà h th a ắ ớ ể ấ

nh n là l n nh t c a cây, đã đ ng - c s ấ ủ ậ ớ ượ c xây d ng b ng g ch nung và nh a đ ạ ự ườ ự ằ ơ ở

sân th b n thân và các kho ti n và các vòm đi lên trên h t các ả ề ế ngượ , mái nhà đ cượ

th c hi n b i c u thang, và cùng v i nh ng c u thang có đinh vít , thông qua đó ữ ệ ở ầ ự ầ ớ

c liên t c ti n hành vào v n t c ch n c đ ướ ượ ụ ế ườ ừ Euphrates b i nh ng ng ữ ở i đ ườ ượ ỉ

đ nh cho m c đích này, dòng sông, m t sân v n đ ng r ng, ch y qua gi a lòng thành ị ụ ữ ả ậ ộ ộ ộ

n trên b c a dòng sông. " ph và v ố ườ ờ ủ

Philo Byzantium (vi t ca 250 tr c Tây l ch), có danh sách B y kỳ quan th ế ướ ả ị ế

gi i c đ i mà chúng ta s d ng ngày nay, đã đ c ghi v i các mô t sau đây: ớ ổ ạ ử ụ ượ ớ ả

"V n treo đ c g i là b i vì nó có cây tr ng đ cao trên m t đ t, và r ườ ượ ọ ở ồ ở ộ ặ ấ ễ

c nhúng vào trong m t sân th ng trên h n là trong trái đ t. Đây là k c a cây đ ủ ượ ộ ượ ấ ơ ỹ

thu t xây d ng c a nó. ự ủ ậ

ng đ c h tr trên các c t đá, đ toàn b không gian c Toàn b kh i l ộ ố ượ ượ ỗ ợ ể ộ ộ ơ

t l p kho ng th i gian b n chi m đóng căn c c t ch m kh c c t mang chùm thi ả ắ ộ ứ ộ ế ạ ế ậ ả ờ

r t h p Các chùm tia là thân cây c , lo i g này - không gi ng nh t ọ ấ ẹ ạ ỗ ư ấ ả ữ t c nh ng ố

ng i khác - không m c nát và. , khi đó là m t và ph i ch u áp l c n ng n , nó ườ ẩ ướ ụ ự ặ ề ả ị

34

cong lên trên H n n a nó không t ng cho các ngành g c và ơ ữ ự nó cung c p dinh d ấ ưỡ ố

khi nó th a nh n v n đ không liên quan vào các n p g p và đ s i, k t ợ ể ừ ế ấ ừ ề ấ ậ ườ ứ ng n t

c a mình. ủ

C u trúc này h tr m t kh i l ng phong phú và sâu s c c a trái đ t, trong ỗ ợ ộ ố ượ ấ ắ ủ ấ

ng đ c tìm th y khu v n, m t lo t các đó tr ng cây lá r ng c a các lo i th ộ ủ ạ ồ ườ ượ ấ ở ườ ạ ộ

hoa c a t t c các loài, và trong t ủ ấ ả ấ ả ọ ắ t c m i th , ng n g n là d ch u nh t cho m t ễ ị ứ ắ ấ ọ

và thu n l ậ ợ i cho vi c th h ệ ụ ưở ng c a ni m vui. ề ủ

Toàn b khu v c cày trong cách t ng t ự ộ ươ ự ư ặ ấ ắ ợ nh m t đ t r n, và ch thích h p ỉ

ằ v i đ t khác đ ghép, tuyên truy n. Vì v y, nó s x y ra r ng m t lĩnh v c cày n m ậ ớ ấ ẽ ả ự ể ề ằ ộ

trên đ u c a nh ng ng i đi b gi a các c t d i đây. ầ ủ ữ ườ ộ ữ ộ ướ

Tuy nhiên, trong khi b m t trên c a trái đ t đang b chà đ p d ề ặ ạ ướ ủ ấ ị ấ i chân, đ t

th p h n và dày đ c h n g n nh t v i khuôn kh h tr v n không b xáo tr n và ổ ỗ ợ ẫ ặ ơ ầ ấ ớ ấ ơ ộ ị

tinh khi t. Su i n c m i n i t ngu n tăng dòng ch y m t ph n trong m t đ ế ố ướ ớ ổ ừ ộ ườ ng ầ ả ồ ộ

th ng xu ng kênh d c, và m t ph n b ép bu c tr lên thông qua u n cong và hình ẳ ầ ộ ố ố ộ ố ở ị

xo n c đ phun ra lên cao h n, đ c thúc đ y thông qua xo n c a các thi ắ ố ể ơ ượ ắ ủ ẩ ế ị ủ t b c a

các l c l ự ượ ng c khí. ơ

Vì v y, mang l i v i nhau trong các c a hàng th ng xuyên và phong phú ậ ạ ớ ử ườ ở

i cho c v n, bão hòa sâu r c a cây và gi toàn b m c cao, nh ng vùng n ữ ứ c t ướ ướ ả ườ ễ ủ ữ ộ

di n tích canh tác liên t c m t. ụ ẩ ướ ệ

Do đó c vĩnh vi n màu xanh lá cây, và lá cây v ng ch c l n thu c ngành ắ ớ ữ ễ ỏ ộ

c và chín mu i v i đ m liên t c. Đ i v i th m c g c h d o, và tăng kích th ẻ ướ ư ụ ố ệ ồ ớ ộ ẩ ố ớ ụ

c gi bão hòa và hút cung c p r ng kh p n c, lang thang trong các kênh th ng đ ố ượ ữ ấ ộ ắ ướ

i m t đ t, và an toàn duy trì ch t l ng đ c thi xen k bên d ẽ ướ ặ ấ ấ ượ ượ t l p t ế ậ ố ấ t và xu t

ỗ s c c a cây. Đây là m t tác ph m ngh thu t hoàng gia sang tr ng [lit 's ng h n ắ ủ ệ ậ ẩ ộ ọ ố

ầ ủ lo n'.], và tính năng c a nó n i b t nh t là lao đ ng canh tác b đình ch trên đ u c a ổ ậ ủ ấ ạ ộ ỉ ị

khán gi ".ả

► Ho t đ ng h c b ng và tranh cãi ọ ổ ạ ộ

Đây là b n sao c a m t Palace B c Ashurbanipal (669-631 BC) ộ phù điêu t ủ ả ừ ắ

i Nineveh cho th y m t khu v n sang tr ng t c b ng aqueduct. i n t ạ ấ ộ ườ ọ ướ ướ ằ

Có m t s tranh cãi là li u các v n treo là m t xây d ng th c t ho c t o ra ộ ố ệ ườ ự ế ặ ạ ự ộ

th m ng, do thi u tài li u trong các ngu n Babylon đ ng th i. ơ ộ ế ệ ồ ươ ờ Có là cũng không

35

đ c p đ n Amyitis v c a Nebuchadnezzar (ho c b t kỳ khác ng ề ậ ặ ấ ợ ủ ế ườ ợ i v ), m c dù 1 ặ

cu c hôn nhân chính tr đ n m t trung bình ho c Ba T không s có đ ị ế ư ẽ ặ ộ ộ ượ ấ c b t

th ng. Herodotus , vi t v Babylon g n nh t trong th i gian Nebuchadnezzar II, ườ ế ề ầ ấ ờ

l ch s không không đ c p đ n các V n treo trong ế ề ậ ườ ị ử c a mình. ủ Tuy nhiên, nó có thể

là văn b n ch hình nêm trên V n treo có th đ c tìm th y. ể ượ ườ ữ ả ấ

Cho đ n nay, không có b ng ch ng kh o c h c đã đ c tìm th y Babylon ả ổ ọ ứ ế ằ ượ ấ ở

cho V n treo. Có th là b ng ch ng này t n t i bên d i Euphrates, mà không th ồ ạ ườ ứ ể ằ ướ ể

đ c khai qu t m t cách an toàn hi n nay. Con sông ch y v phía đông c a v trí ượ ệ ậ ộ ả ề ủ ị

hi n t i c a nó trong th i gian c a Nebuchadnezzar II, và do đó ít đ c bi ệ ạ ủ ủ ờ ượ ế ề t v

ph n phía tây c a Babylon. ủ ầ

thuy t g n đây đ xu t r ng các V n treo Babylon đã th c s xây M t gi ộ ả ề ấ ằ ự ự ế ầ ườ

Assyria vua Sennacherib (tr vì 705 - 681 BC) cho cung đi n c a mình d ng b i các ự ở ệ ủ ị

iạ Ni-ni-ve . Stephanie Dalley th a nh n r ng trong th k can thi p hai trang web t ậ ằ ế ỷ ừ ệ

tr nên l n l n, và các khu v n r ng rãi t i cung đi n c a Sennacherib do ẫ ộ ở ườ ộ ạ ệ ủ

Nebuchadnezzar II c a Babylon. ủ

III. T

Olympia

ượ

ng th n Zeus ầ

T Olympia đã đ c th c hi n b i nhà điêu kh c Hy ượ ng th n Zeus ầ ở ượ ệ ở ự ắ

, circa 432 tr c Công nguyên trên các trang web n i mà nó L pạ Phidias ti n hành ế ướ ơ

đ c d ng lên trong ượ ự đ n th th n Zeus ờ ầ ề , Olympia, Hy L pạ . Nó là m t trong ộ B y kỳ ả

quan th gi ế ớ ổ ạ . i c đ i

Zeus, vua c a các v th n Hy L p, đ ị ầ ủ ạ ượ ơ c th hi n trong hình th c l n h n ể ệ ứ ớ

cu c s ng trong ngôi đ n Olympia ộ ố ề ở ở Hy L p c đ i ể ạ ổ ạ .Olympia là m t đ a đi m ộ ị

thiêng liêng và v trí c a các trò ch i Olympic . Đ n th đ i di n cho ni m đam mê ủ ị ơ ờ ạ ệ ề ề

l . ki n ế trúc c a Hy L p v i t ớ ỷ ệ Đó là 210 feet (64 mét) cao v i 72 c t ộ Doric. Hinh̀ ủ ạ ớ

tam giac và metopes (mái hiên bên d i mái nhà) đã đ ướ ượ ặ ử c điêu kh c, và áp đ t c a ắ ́

ra t h i đ t trong. b ng đ ng m đ l ằ ở ể ộ ồ ự ỏ ặ

Tài kho n b ng văn b n mô t ngôi đ n du khách rùng mình và cowered d ả ằ ả ả ề ướ i

bóng t ng hùng m nh c a Zeus.Phidias ngh sĩ Hy L p đã đ i c a b c t ố ủ ứ ượ ủ ệ ạ ạ ượ ủ c y

nhi m đ t o ra chân dung c a v th n này. Công vi c c a ông b t đ u t năm 450 ủ ị ầ ể ạ ệ ắ ầ ừ ệ ủ

TCN và k t lu n tám năm sau đó v i m t ki t tác huy n tho i c a ngà voi và ế ậ ớ ộ ệ ạ ủ ề

ng cho các ph vàng. Ngà là m t s l a ch n khác th ộ ự ự ọ ườ ươ ng ti n truy n thông ngh ề ệ ệ

36

c m t s l a ch n t nhiên cho các v vua thu t điêu kh c, nh ng nó có th có đ ư ể ậ ắ ượ ộ ự ự ọ ự ị

c a các v th n, vì hi m có c a nó. ủ ị ầ ủ ế

Có l đi u đáng chú ý nh t v b c t ng là bi u hi n c a Zeus. ẽ ề ấ ề ứ ượ ệ ủ ể Đôi m tắ

ạ c a ông xu t hi n thâm nh p ngay c các linh h n c ng nh t đ kh i g i lòng đ o ủ ấ ể ơ ợ ồ ứ ệ ả ậ ấ

ch c m t đ i t bên ph i, m t b c t đ c.ứ Ông đã t ổ ứ ộ ố ượ ng trong m i bàn tay ỗ ở ộ ứ ượ ng ả

bên trái, m t v ng tr c aủ Nike (n th n c a chi n th ng) và ữ ầ ủ ế ắ ở ộ ươ ượ ằ ng trang trí b ng

m t con đ i bàng. Ngai vàng c a Zeus "đ c kh c hình nh t th n tho i c a các ạ ộ ủ ượ ả ắ ừ ầ ạ ủ

v th n, á th n và anh hùng khác. ị ầ ầ

Truy n thuy t nói r ng Phidias ti n hành yêu c u ph c lành c a Zeus, khi ế ề ế ầ ằ ướ ủ

ông đã hoàn thành tác ph m điêu kh c c a mình. ẩ ắ ủ Trong ph n ng, m t tia ả ứ ộ sét t nấ

công ngôi đ n.ề

Có m t s cu c tranh lu n v tri u đ i c a b c t ạ ủ ứ ượ ậ ề ề ộ ố ộ ầ ủ ng nh là b c th y c a ậ ư

ng đã đ ngôi đ n.ề Trong khi m t s ngu n tin cho r ng b c t ộ ố ứ ượ ằ ồ ượ ặ ề c đ t trong đ n

th kho ng năm 450 BC, ng i khác c tính các ngày 430 BC V i m i đe d a xâm ả ờ ườ ướ ọ ố ớ

i Hy L p tr b c t ng yêu l n c a Kitô giáo cho các v th n c đ i, m t s ng ấ ủ ị ầ ổ ạ ộ ố ườ ả ứ ượ ạ

quý c a h lo i b an toàn Constantinople, hi n đ i ủ ọ ạ ỏ ở ử ạ Istanbul . Kitô h u đóng c a ữ ệ

ng đ c b o đ m gi an toàn. đ n th năm 391 AD, và b c t ề ứ ượ ờ ượ ả ả ữ

Hoa Kỳ mô t ả ạ di tích quan tr ng và nh ng khuôn m t, đ ng ti n c Hy L p ề ổ ữ ặ ồ ọ

Ti n t này cung c p cho chúng tôi chi đ c tr ng n i b t c a b c t ặ ổ ậ ủ ứ ượ ư ng th n Zeus. ầ ề ệ ấ

ti ế ề ự ấ ạ t v s xu t hi n c a mình, và chúng ta có th đánh giá m t đi m thu hút m nh ệ ủ ể ể ộ

m nh th nào b c t ng đã cho khách du l ch d a trên nh th nào đ n nay h ẽ ư ế ứ ượ ư ế ự ế ị ọ

ti n hành đ ng ti n t Olympia. ề ừ ế ồ

Và trong năm 1950, m t kh o c h c b c đ t phá l n khi Ti n sĩ Emil ả ổ ọ ướ ộ ế ộ ớ

ạ Kunze và nhóm c a ông tìm th y hài c t c a h i th o "Phidias ti n hành bên c nh ố ủ ộ ủ ế ả ấ

inch dài 18-inch-terra cotta và đ ng đ nát c a ngôi đ n. ố ề S d ng b ng ch ng t ử ụ ủ ứ ằ ổ ừ

i nh ng b c t ng có th nhìn nh th và làm khuôn s tắ , Kunze đã có th tái t o l ạ ạ ể ứ ượ ữ ư ế ể

th nào nó có th đã đ ể ế ượ ự c xây d ng.

Kunze gi thuy t cho r ng b c t ng đ c xây d ng t các t m m ng vàng ả ứ ượ ế ằ ượ ự ừ ấ ỏ

tr i dài trên mô hình g . ỗ ả

► Mô tả

B c t ứ ượ ủ ng ng i, kho ng 12 mét (43 feet) cao, chi m m t n a chi u r ng c a ề ộ ộ ử ế ả ồ

37

i đi c a ngôi đ n đ c xây d ng đ ch a nó. l ố ề ượ ủ ể ứ ự "Có v nh r ng n u ẻ ư ằ ế Zeus đ ngứ

Strabo đã ghi nh n vào đ u th k th 1 tr c Công nguyên ", ông lên, "nhà đ a lýị ế ỷ ứ ầ ậ ướ

ề s d mai nha ngôi đ n." ẽ ơ ́ ̀

ng băng nga Zeus là m t tác ph m ộ ẩ điêu kh c b c t ắ ứ ượ ̀ , làm b ng ngà voi và ằ ̀

Không có b n sao b ng đá c m th ch ho c b ng đ ng đã s ng sót, đ ng m vàng. ạ ồ ặ ằ ẩ ằ ạ ả ồ ố

m c dù có nh ng phiên b n nh n bi t nh ng g n đúng v ti n xu c a ữ ặ ả ậ ế ề ề ủ Elis g n đó ư ầ ầ

và ti n xu La Mã và kh c đá quý . ề ắ

M t mô t r t chi ti ộ ả ấ ế ề t v các tác ph m điêu kh c và ngai vàng c a nó đã ắ ủ ẩ

đ c ghi l i b i các du khách Pausanias , AD th k th 2. ượ ạ ở ắ ế ỷ ứ Tác ph m điêu kh c ẩ

đ c ch ng trang hoa v i cành ượ ư ớ ô liu làm vi c vàng và ng i trên m t ngai vàng tráng ồ ệ ộ ̀

l ệ ủ ỗ c a g tuy t tùng, kh m ế ả ngà voi, vàng , g mun, và đá quý - m t hình nh ngông ả ỗ ộ

cu ng nh t c a ấ ổ ư ấ ủ đ n i th t c x a. ồ ộ ồ

Trong tay ph i c a Zeus có m t b c t ộ ứ ượ ả ủ ng nh c a ngôi ỏ ủ ữ ầ ủ Nike , n th n c a

chi n th ng, cũng b c t ng băng nga, và trong tay trái c a mình, m t v ứ ượ ế ắ ộ ươ ng ủ ̀ ̀

tr ng dát v i vàng, mà trên đó m tcon đ i bàng ượ ạ ộ ớ đ u.ậ Plutarch , trong cu cộ

Aemilius Paulus , h s mà ng s ngố c a ông La Mã nói chung ủ ồ ơ ườ ắ i chi n th ng ế

qua Macedon , khi ông nhìn th y b c t ng ", đã đ ấ ứ ượ ượ ồ ủ c chuy n đ n linh h n c a ế ể

mình, nh th ông đã nhìn th y nh ng th n trong ng i", trong khi th k th 1 AD ư ể ữ ầ ấ ườ ế ỷ ứ

Hy L p nhà hùng bi n ệ Dio Kim Kh u đã ẩ ạ ấ ủ tuyên b r ng m t cái nhìn duy nh t c a ố ằ ộ

ng s làm cho m t b c t ứ ượ ẽ ộ

Ngày c a b c t ng, trong quý th ba c a th k th 5 tr c Công nguyên, ủ ứ ượ ế ỷ ứ ủ ứ ướ

dài m t ch đ c a cu c tranh lu n, đ c xác nh n archaeologically tái khám phá ủ ề ủ ậ ộ ộ ượ ậ

và khai qu t c a h i th o Phidias ti n hành. ậ ủ ộ ế ả

ứ Theo m t truy n thuy t, khi Phidias ti n hành h i nh ng gì truy n c m h ng ế ề ả ữ ế ề ộ ỏ

cho anh cho dù anh ta leo lên đ nh Olympus đ xem Zeus, hay Zeus đ n t Olympus ỉ ế ừ ể

i r ng ông miêu t Zeus theo đ Pheidias có th nhìn th y ông, các ngh sĩ tr l ể ả ờ ằ ệ ể ấ ả

Sách M t, câu 528 - 530 c a ủ Homer 's Iliad. ộ

Điêu kh c cũng đã đ c n i ti ng đã b t t c a mình eromenos , Pantarkes, ắ ượ ổ ế ấ ử ủ

ợ ủ b ng cách kh c "Pantarkes kalos" vào ngón tay út c a th n, và đ t m t c u tr c a ằ ộ ứ ủ ầ ặ ắ

i chân c a b c t ng. c u bé đ i tri u thiên mình d ề ậ ộ ướ ủ ứ ượ

► M t và phá h y ủ ấ

38

Theo Suetonius , Hoàng đ La Mã ế Caligula "ra l nh r ng b c t ệ ứ ượ ằ ng c a các ủ

t n i ti ng v i các thánh c a h ho c b ng khen ngh v th n cũng nh đ c bi ị ầ ư ặ ệ ổ ế ủ ọ ặ ằ ớ ệ

thu t c a h , bao g m c th n Zeus Olympia, nên đ c mang đ n t ậ ủ ọ ả ầ ồ ở ượ ế ừ Hy L p, đ ạ ể

lo i b đ u và đ t riêng c a mình ặ ạ ỏ ầ ủ ở ị ủ ọ v trí c a h ".

Caligula b ám sát vào năm 41. T i Rome, gi i thích khác đã đ ị ạ ả ượ ặ ề c đ t v

hi n t ng này: theo đ Suetonius, Caligula c a "gi t ng c báo ệ ượ ủ ể ế i ti p c n đ ườ ế ậ ượ

tr c b i th n đ ng nhi u các b c t ng c a sao M c ướ ở ứ ượ ề ầ ồ ộ ở ủ ặ Olympia, mà ông đã đ t

hàng đ đ c l y ra t ng m nh và chuy n đ n Rome, đ t nhiên th t lên nh 1 vang ể ượ ấ ư ừ ể ế ả ộ ố

dây. c ườ ủ ọ i giàn giáo s p đ và các công nhân đã đ n gót chân c a h ". ụ ổ ế ̣

Nh ng tr ữ ườ ng h p h y di ợ ủ ệ ộ t cu i cùng c a nó là m t ngu n g c c a cu c ộ ố ủ ủ ồ ố

tranh lu n: th k 11 Byzantine s Georgios Kedrenos ghi l ế ỷ ử ậ ạ ố i nh ng truy n th ng ữ ề

mà nó đ c th c ượ ử ớ ủ ự Constantinople , n i mà nó đã b phá h y trong l a l n c a ủ ơ ị

các Lauseion , trong AD 475. Nh ng ng ữ ườ ớ i khác tranh lu n r ng nó đã b m ng v i ậ ằ ỏ ạ

425. đ n th khi nó b đ t cháy ề ị ố ờ ở

Theo Lucian Samosata trong th k sau, 2 ", h đã đ t tay trên ng ế ỷ ặ ọ ườ ạ i i t

Olympia, chúa t ể ủ c a tôi cao, thiên lôi, và b n có không ph i là năng l ạ ả ượ ng đ đánh ể

th c nh ng chú chó hay g i nh ng ng ứ ữ ữ ọ ườ ế i hàng xóm, ch c ch n h có th đã đ n ắ ể ắ ọ

i đàn ông tr c khi h đã hoàn t t đóng gói các swag ". c u h và b t hai ng ứ ộ ắ ườ ướ ọ ấ

► Phidias ti n hành h i th o khám phá ộ ế ả

Có l khám phá l n nh t năm 1954-1958 v i đào c a h i th o t i Olympia ẽ ủ ộ ả ạ ấ ớ ớ

Phidias ti n hành t o ra b c t ng. Công c , đ t nung khuôn m u và m t c c ghi ứ ượ ế ạ ụ ấ ộ ố ẫ

c tìm th y "Tôi thu c độ ể Pheidias "đã đ ượ ấ ở đây, ch là n i ỉ ơ Pausanias du l chị nói r ngằ

Zeus đ ượ ự c xây d ng.

Đi u này đã cho phép các nhà kh o c h c đ t o l c s ả ổ ọ ể ạ ạ ề i các k thu t đ ỹ ậ ượ ử

d ng làm cho công vi c và xác nh n ngày c a nó. ụ ủ ệ ậ

IV. Đ n Artemis

Temple of Artemis ( ti ng Hy L p ạ : ρτεμίσιον, Ἀ ế ho cặ Artemision), còn đ cượ

đ n th c a g i chính xác là ọ ờ ủ Diana , là m t ngôi ề ộ ộ đ n Hy L p dành riêng cho m t ề ạ

ng i Hy L p n th n xác đ nh là Artemis và là m t trong B y kỳ quan th gi i c ườ ạ ữ ầ ị ộ ế ớ ổ ả

đ iạ .

Nó đ c đ t ngày ượ ặ ở Ephesus (g n th tr n hi n đ i c a ầ ạ ủ Selcuk ở Th Nhĩ Kỳ ị ấ ệ ổ

39

nay ), và hoàn toàn đ c xây d ng l ượ ự ạ i ba l n tr ầ ướ c khi tiêu hu cu i cùng c a nó ỷ ố ủ

trong 401. Ch có c s và nh ng m nh điêu kh c m i nh t c a các ngôi chùa t ấ ủ ơ ở ữ ắ ả ớ ỉ ạ i

trang web v n còn . ẫ

Khu b o t n đ u tiên ( temenos ) antedated Ionic nh p c nhi u năm, và ả ồ ầ ậ ư ề

đ Artemis, do đ Amazon . từ th i đ i đ đ ng ờ ạ ồ ồ . Callimachus , Hymn c a mình ủ ể ể

Trong th k th 7, ngôi đ n đã b phá h y b i lũ l t. ế ỷ ứ ủ ở ề ị ụ Tái thi ế ủ ắ t c a nó b t

kho ng 550 tr c Công nguyên, d i Cretan ki n trúc s đ u t ầ ừ ả ướ ướ ư Chersiphron và ế

con trai Metagenes , t i các chi phí c a ạ ủ Croesus c aủ Lydia : các d án m t 10 năm đ ự ấ ể

hoàn thành, ch đ b phá h y trong m t hành đ ng ỉ ể ị ộ đ t phá ố ủ ộ b iở Herostratus . Sau đó

nó đ c xây d ng l i. ượ ự ạ

Antipater Sidon , nh ng ng i biên so n danh sách B y kỳ, mô t ữ ườ ả ạ ả ề ngôi đ n

đã hoàn thành:

ng c a ng cho Tôi đã đ t m t trên b c t ắ ứ ườ ặ ủ Babylon cao c mà là m t con đ ả ộ ườ

xe c , và b c ng th n Zeus c a Alpheus , và các khu v n treo , và các pho ứ t ộ ượ ủ ầ ườ

ng c a m t tr i tháp cao , và r ng l n t ượ ặ ờ , và lao đ ng r t l n c a ộ ấ ớ ủ các kim t ủ ự ớ ngôi ộ

m c a Mausolus ộ ủ ữ ; nh ng khi tôi nhìn th y ngôi nhà c a Artemis g n k t v i nh ng ắ ế ớ ủ ư ấ

đám mây, nh ng đi u kì di u khác b m t sáng c a h , và tôi đã nói, "Lo, ngoài ị ấ ủ ọ ữ ệ ề

Olympus, M t tr i không bao gi ặ ờ ờ ớ nhìn vào chuyên nên l n". ̣

► Đ a đi m và l ch s . ử ể ị ị

Đ n Artemis g n thành ph c đ i Ephesus, kho ng 50 km v phía nam t ề ở ầ ố ổ ạ ề ả ừ

thành ph c ng hi n đ i c a Ngày nay, trang web n m trên các ạ ủ İzmir , Th Nhĩ Kỳ. ố ả ệ ổ ằ

c nh c a th tr n hi n đ i c a ạ ạ ủ Selcuk . ị ấ ủ ệ

► Giai đo n đ u tiên ạ ầ

Các trang web thiêng liêng ( temenos ) t i Ephesus cũ h n ạ ơ Artemision chính

nó. Pausanias ch c ch n r ng nó antedated nh p c ion trong nhi u năm, th m chí ậ ư ắ ằ ề ậ ắ

i h n so v i ngôi đ n l ơ ề ờ ớ i tiên tri c a Apollo t ủ ạ Didyma.

Ông nói r ng các c dân tr ư ằ ướ c Ionic c a thành ủ

phố Leleges và Lydians Callimachus , trong Hymn c a mìnhđ ủ ể

Artemis, do temenos đ u tiên Ephesus ng t ầ ở Amazon , có th cúng ông đã t ờ ưở ượ ng

trung vào m t hình nh ộ ả (bretas) c a Artemis, goa chông n th n. ữ ầ ủ ́ ̀

40

Kh o c h c hi n đ i không th xác nh n Amazon Pausanias, nh ng tài ả ổ ọ ư ể ệ ậ ạ

kho n c a mình th i c đ i c a trang web d ng nh cũng thành l p. c khi ờ ổ ạ ủ ả ủ ườ ậ Tr ư ướ

chi n tranh th gi ế ớ ế i th I, khai qu t trang web c a ậ ủ David George Hogarth xác đ nhị ứ

đ ượ ề ế ế c ba tòa nhà ngôi đ n k ti p.

Re-khai qu t trong 1987-1988 xác nh n r ng trang web b chi m đóng vào ậ ậ ằ ế ị

đ uầ th i đ i đ đ ng ờ ạ ồ ồ , v i m t chu i các đ g m tìm th y r ng m r ng ở ộ th iờ ấ ằ ồ ố ớ ộ ỗ

Trung Geometric, khi đ t sét sàn có hang côt bao quanh ngôi đ n đ ấ ề ượ ự c xây d ng, ̀ ̣

trong l n th hai m t n a c a th k th 8 tr c Công nguyên. ộ ử ủ ế ỷ ứ ứ ầ ướ

Co hang côt bao quanh ngôi đ n ề ở ộ Ephesus cung c p ví d đ u tiên c a m t ụ ầ ủ ấ ́ ̀ ̣

lo i co hang côt bao quanh trên b bi n Ti u Á, và có l ờ ể ể ạ ẽ ầ các ngôi đ n Hy L p đ u ề ạ ́ ̀ ̣

tiên bao quanh b i colonnades b t c n i mà Đ n Artemis, nh t ng t ng này ấ ứ ơ ư ưở ề ở ượ

kh c tay màu c a i th i" c a ủ Martin Heemskerck (1498 - 1574), có cái nhìn "l ắ ỗ ủ Santa ờ

Maria Novella Florence và nhà th Ý c a th h tr c. ở ờ thê ky th 15 ̉ ứ ế ệ ướ ủ ́

Trong th k th 7, m t tr n l i n a mét cát và t ế ỷ ứ ộ ậ ụ b phá h y đ n th , g i t ờ ử ớ ử ủ ề ị

Flotsam trong m t t ng đ t sét c ng đóng gói. ộ ầ ứ ấ Trong s các m nh v lũ còn l ả ỡ ố ạ ủ i c a

m ng bám ngà voi ch m kh c c a m t ắ ủ ộ griffin và cây. ả ạ

Đ i s ng ng nh B c Syria, và m t s thu c nh màu h phách khoan ờ ố , d ườ ư ắ ộ ố ổ ỏ ố

c m t hình m t c t ngang hình elip. Đây có l m t l n m c qu n áo m t hình n ướ ặ ắ ắ ẽ ộ ầ ặ ầ ộ

n m b ng g ằ ộ ỗ ( xoanon ) c a Lady of Ephesus, đã b phá h y ho c thu h i do lũ l ủ ủ ặ ồ ị ụ t.

Bammer ghi chú r ng m c dù các trang web là d b lũ l ễ ị ằ ặ ụ ằ t, và l n lên b ng ớ

ữ ti n g i phù sa kho ng hai mét gi a th k th tám và 6, và thêm m t m 2.4 gi a ế ỷ ứ ề ử ữ ả ộ

th sáu và th t ứ ư ế ụ ử ụ ả ắ ủ , ti p t c s d ng c a nó "ch ra r ng vi c duy trì b n s c c a ứ ủ ệ ằ ỉ

th c t v trí đóng m t vai trò quan tr ng trong t ch c thiêng liêng ". ự ế ị ộ ọ ổ ứ

► Giai đo n th hai ạ ứ

Các ngôi đ n m i đ c tài tr ít nh t m t ph n c a ớ ượ ề ầ ủ Croesus , ng ấ ợ ộ ườ ậ i sáng l p

và đ c thi t k và xây d ng t c aủ Lydia 'đ ch c a đ t và chúa c a Ephesus, ế ế ủ ấ ủ ượ ế ế ự ừ

kho ng 550 tr c Công nguyên b i ng ki n trúc ả ướ ở ườ i dân đ o Crete ả ế

sư Chersiphron và con trai Metagenes .

Đó là m t s 377 dài và r ng 180 ', đ c cho là Hy L p ngôi đ n đ u tiên ộ ố ộ ượ ề ầ ạ

đ c xây d ng b ng đá c m th ch. co hang côt bao quanh c t đ ng cao ượ ạ C a nóủ ự ằ ẩ ộ ứ ́ ̀ ̣

kho ng 40 feet, trong các hàng đôi, hình thành m t đo n nghi l r ng kho ng ạ ả ộ ễ ộ ả cella

41

ủ ữ ầ r ng n i đ t hình nh giáo phái c a n th n. ơ ặ ằ ả

Ba m i sáu c a các c t này, theo Pliny, trang trí ch m kh c trong c u tr . ươ ợ A ứ ủ ạ ắ ộ

mun m i ho c đen grapewood t ng sùng bái đã đ và ặ ớ ượ ượ c điêu kh c b i Endoios, ắ ở

m tộ naiskos nhà đ ượ ự c d ng lên phía đông c a bàn th ngoài tr i. ủ ờ ờ

th i kỳ này mang l M t kho n ti n g i n n t ng phong phú t ề ử ề ả ả ộ ừ ờ ạ ơ ộ i h n m t

ngàn m t hàng, bao g m c nh ng gì có th là các đ ng ti n đ u tiên đ c làm t ả ữ ề ể ầ ặ ồ ồ ượ ừ

electrum . h p kim b c-vàng ợ ạ

Nh ng m nh v c a c u tr -bas tr ng th p nh t c a ngôi đ n đ ỡ ủ ứ ấ ủ ề ượ ả c b o ữ ấ ả ợ ố

qu n t i B o tàng Anh, cho r ng các c t làm giàu c a ngôi đ n sau đó, trong đó có ả ạ ả ủ ề ằ ộ

m t s ít s ng sót (hình minh h a bên d i bên ph i) ộ ố ố ọ ướ ả là phiên b n c a tính năng này ả ủ

tr c đó. ướ

Pliny the Elder , d ng nh không bi t gì v tính liên t c c x a c a các ườ ư ế ụ ổ ư ủ ề

trang web thánh, tuyên b r ng ngôi đ n m i c a ki n ớ ủ ố ằ ự ế trúc s đã ch n đ xây d ng ọ ư ể ề

nó trên m t đ t sình l y nh m t bi n pháp phòng ng a ch ng l ặ ấ ư ộ ừ ệ ầ ố ạ ộ ấ i đ ng đ t.

Ngôi chùa đã tr thành m t đi m thu hút quan tr ng, truy c p b i các th ậ ở ể ở ộ ọ ươ ng

nhân, các v vua, và khách tham quan, nhi u ng i trong s h tr t lòng tôn kính ề ị ườ ố ọ ả ỏ

Artemis trong hình th c c a ứ ủ đ trang s c ồ ứ và các hàng hóa khác nhau.

Nó cũng cung c p n i trú n cho nh ng ng ơ ữ ấ ẩ ườ i ch y tr n kh i cu c đàn áp ỏ ạ ố ộ

ho c tr ng ph t, m t truy n th ng đ c liên k t đ n trong huy n tho i ng ừ ề ặ ạ ộ ố ượ ế ế ề ạ ườ i

Amazon hai l n ch y tr n đó tìm ki m s b o v c a n th n tr ng ph t, tr ự ả ệ ủ ữ ầ ừ ế ạ ầ ạ ố ướ c

h t làế Dionysus và sau đó, b iở Heracles .

► Tiêu h y b i Herostratus ủ ở

c Công nguyên, "Croesus" đ n th đã b phá h y vào ngày 21 tháng 7, 356 tr ủ ề ờ ị ướ

ố có th r t s m sau khi hoàn thành c a nó, trong m t hành đ ng hay khoe khoang đ t ể ấ ớ ủ ộ ộ

phá: m tộ Herostratus b cháy mái d m, tìm ki m s n i ti ng b ng b t c giá nào, ự ổ ế ấ ứ ế ầ ằ ộ

ổ ế . do đó h nạ herostratic n i ti ng

i đàn ông đã đ M t ng ộ ườ ượ ờ ủ c tìm th y đ lên k ho ch đ t đ n th c a ế ạ ố ề ể ấ

Êphêsô Diana đ thông qua s phá h y c a tòa nhà đ p nh t tên c a ông có th ủ ủ ự ủ ể ẹ ấ ể

đ c lây lan qua c th gi ượ ả ế ớ i.

Ê-phê-sô, b xúc ph m, b k t án Herostratus ch t và ị ế ế ạ ị ề ậ c m b t c ai đ c p ấ ứ ấ

, ch u hình ph t t . đ n tên c a mình ế ủ ạ ử Tuy nhiên, Theopompus sau đó ghi nh n tên. ậ ị

42

Đ t đ c cho là trùng h p v i s ra đ i c a ố ượ ờ ủ Alexander Đ i đạ ế ; Plutarch nh n xét ớ ự ậ ợ

t ki m chùa cháy. r ng Artemis đã quá b n r n v i giao Alexander ti ằ ậ ộ ớ ế ệ

► Giai đo n th ba ạ ứ

Ê-phê-sô khéo léo t ch i l i đ ngh c a Alexander ph i tr ti n cho xây ừ ố ờ ề ả ả ề ị ủ

d ng l ự ạ i ngôi đ n, và cu i cùng xây d ng l ố ự ề ạ i nó sau khi ông ch t, chi phí c a mình. ế ủ

Làm vi c b t đ u vào năm 323 tr ệ ắ ầ ướ ề c Công nguyên và ti p t c trong nhi u ế ụ

ớ ơ năm. Ngôi đ n th ba l n h n l n th hai, 450 'dài 225, r ng và cao 60 feet, v i h n ớ ơ ầ ứ ứ ề ộ

127 c t.ộ

Athenagoras Athens tên Endoeus , m t h c sinh c a Daedalus, là nhà điêu ộ ọ ủ

kh c c a hình nh giáo phái chính Artemis Pausanias (c AD th k th 2). báo cáo ắ ủ ả ế ỷ ứ

m t hình nh và bàn th trong Đ n Th , dành riêng cho Artemis Protothronia ề ả ờ ộ ờ

(Artemis "c a ch ng i đ u tiên") và m t th vi n hình nh trên bàn th này, bao ộ ư ệ ồ ầ ủ ả ỗ ờ

g m m t nhân v t c x a c a ồ ậ ổ ư ủ NYX (n th n nguyên th y of Night) nhà điêu ữ ầ ủ ộ

c Công nguyên). kh cắ Rhoecus (th k th 6 tr ế ỷ ứ ướ

Pliny mô t hình nh c a Amazon, nh ng ng ả ủ ữ ả ườ ạ ủ i sáng l p huy n tho i c a ề ậ

Ephesus và Êphêsô Artemis 'ng i b o tr ban đ u, kh c b i ườ ả ắ ở Scopas . Ngu n văn ầ ợ ồ

h c mô t ọ ả trang s c c a ngôi đ n tranh, c t m vàng c a vàng và b c, và các công ạ ứ ủ ủ ề ạ ộ

trình tôn giáo c a nhà điêu kh c n i ti ng Hy L p ắ ổ ế ạ Polyclitus , Pheidias , Cresilas , ủ

và Phradmon .

c s c a m t c t t vi c xây d ng l i 4 th k ( Tr ng t ố ừ ơ ở ủ ộ ộ ừ ệ ự ạ ế ỷ British Museum )

Đi u này xây d ng l ự ề ạ ố ề ầ i s ng sót kho ng 600 năm, và xu t hi n nhi u l n ệ ấ ả

trong tài kho n đ u ầ Christian Êphêsô. Theo Tân ả cƯớ , s xu t hi n c a ệ ủ 1 Kitô h uữ ự ấ

ng i dân đ a ph truy n giáo ề ườ ị ươ ề ng Ephesus gây ra đ lo s ô danh c a ngôi đ n. ủ ể ợ

ng y t o Các th kế ỷ hành vi c a John ủ bao g m 1ồ ụ ạ câu chuy n h y di ệ ủ ệ ủ t c a

ngôi đ n: các John tông đ c u nguy n công khai trong đ n th c a Artemis, ệ ờ ủ ồ ầ ề ề

exorcising các qu c a nó và "m t b t ng bàn th c a Artemis chia nhi u m nh ... ờ ộ ấ ờ ủ ỷ ủ ề ả

và m t n a ngôi đ n đã gi m xu ng, ngay l p t c chuy n đ i Ê-phê-sô, ng ộ ử ậ ứ ể ề ả ố ổ ườ i

khóc, c u nguy n ho c m t chuy n bay. ế ệ ầ ấ ặ

Ch ng l ố ạ ọ i đi u này, m t s c l nh La Mã 162 AD th a nh n t m quan tr ng ộ ắ ệ ậ ầ ừ ề

h i hàng năm Êphêsô Artemis, và chính th c m r ng t c aủ Artemesion, các l ễ ộ ở ộ ứ ừ ộ m t

vài ngày l qua tháng Ba - tháng T đ n m t tháng, "m t trong nh ng l h i tôn ễ ư ế ữ ộ ộ ễ ộ

43

giáo l n nh t và tuy t v i nh t 'Ephesus ph ng v l ch ". ệ ờ ụ ị ụ ấ ấ ớ

T i 268 AD, đ n đã b phá h y ho c b h h i trong m t cu c đ t kích ặ ị ư ạ ộ ộ ủ ề ớ ộ ị

c aủ Goths , m t b l c Đông Đ c. ộ ộ ạ ứ Trong th i gian c a hoàng đ ủ ờ ế Gallienus : "Respa,

ể Veduc và Thuruar,các nhà lãnh đ o c a Goths, tàu và đi thuy n qua eo bi n ạ ủ ề

Hellespont đ n châu Á. ế Ở ố đó, h đã đ t lãng phí nhi u thành ph đông dân và đ t ề ặ ọ ố

Ephesus, "báo cáo Jordanes trong Getica. cháy ngôi đ n n i ti ng c a Diana ề ổ ế ủ ở

Sau đó nó có th đã đ c xây d ng l i, ho c s a ch a nh ng đi u này là ể ượ ự ạ ặ ử ư ữ ề

không ch c ch n, nh l ch s sau này c a nó là r t không rõ ràng và căng th ng ủ ư ị ử ẳ ấ ắ ắ ở

các ngôi đ n c a Goths có th đã mang nó đ n m t k t thúc cu i cùng. ề ủ ộ ế ể ế ố ộ Ít nh t m t ấ

c s d ng trong xây d ng c a các tòa nhà s c a nh ng viên đá t ữ ố ủ ừ ề đ n th đã đ ờ ượ ử ụ ủ ự

khác. M t s c t trong ộ ố ộ ờ ủ Hagia Sophia ban đ u thu c v đ n th c a ộ ề ề ầ

Artemis, và Parastaseis syntomoi chronikai ghi l i s d ng m t s b c t ng và các ạ ử ụ ộ ố ứ ượ

trang trí khác t đ n th , trong su t y u t ế ố ừ ề ố Constantinople . ờ

Các ngu n chính cho đ n th Artemis Ephesus là Pliny the Elder L ch s T ề ồ ờ ở ử ự ị

ủ nhiên XXXVI.xxi.95 , Pomponius Mela i: 17 , và Plutarch's. Cu cộ s ng c a ố

Alexander III.5 (tham kh o đ t các Artemiseum). ả ố

► Tái khám phá các ngôi đ nề

Sau sáu m i năm tìm ki m, trang web c a ngôi đ n đã đ c phát hi n vào ươ ủ ề ế ượ ệ

năm 1869 b i m t đoàn thám hi m đã d n b i ở Turtle John gỗ và đ ể ẫ ở ộ ượ ợ ở c tài tr b i

B o tàng Anh. ả Nh ng cu c khai qu t ti p t c cho đ n năm 1874. ậ ế ụ ữ ế ộ

M t m nh v thêm vài tác ph m điêu kh c đ c tìm th y trong th i gian ắ ượ ẩ ả ỡ ộ ấ ờ

1904-1906 cu c khai qu t c a đ o di n ậ ủ ạ ễ David George Hogarth . Thu h i m nh điêu ả ộ ồ

c đó, đã đ kh c c a vi c xây d ng l ệ ắ ủ ự ạ i 4 th k và m t vài ngôi đ n tr ộ ế ỷ ề ướ ượ ử c s

i, đã đ c l p ráp và hi n th trong d ng trong các đ ng đ nát làm cho xây d ng l ổ ụ ự ố ạ ượ ắ ể ị

ố "Room Ephesus" c a B o tàng Anh qu c. ủ ả

Ngày nay, trang web c a ngôi đ n, n m c đánh ằ ngay bên ngoài Selcuk , đ ủ ề ượ

c phát hi n trên d u b ng m t c t duy nh t xây d ng c a các m nh v phân ly đ ấ ộ ộ ự ủ ả ằ ấ ỡ ượ ệ

trang web.

► Giáo phái và nh h ng ả ưở

Temeton c x a bên d ổ ư ướ ứ i ngôi đ n sau đó rõ ràng n i đ t m t s hình th c ơ ặ ộ ố ề

c bi t đ n c a giáo phái c a mình. c a "N th n vĩ đ i" nh ng không đ ạ ủ ữ ầ ư ượ ế ế ủ ủ

44

Các tài kho n văn h c mô t ả ọ ả ề nó là "Amazon" đ sau này sáng l p huy n ể ậ

tho i c a émigrés Hy L p đã phát tri n các tôn giáo và đ n th ạ ủ ề ể ạ ờ Artemis Ephesia. Các

s giàu có và l ng l y c a ngôi đ n và thành ph đã đ ự ẫ ủ ề ộ ố ượ ằ c th c hi n nh là b ng ư ự ệ

ch ng c a s c m nh c a Artemis Ephesia c a, và là c s uy tín trong n ủ ứ ơ ở ủ ứ ủ ạ ướ ố c và qu c

ng liên ti p c a ngôi đ n tiêu h y, m i xây t ế ủ c a mình: b t ch p nh ng ch n th ấ ữ ấ ấ ươ ế ủ ủ ề ỗ

i - 1 món quà và tôn vinh v n th n - mang l i s th nh v ng h n n a. d ng l ự ạ ị ữ ầ ạ ự ị ượ ơ ữ

Artemis, mi u, đ n th và l h i ề ế ờ ễ ộ (Artemisia) có th đ ể ượ ắ c tìm th y trên kh p ấ

th gi i Hy L p, nh ng Êphêsô Artemis là duy nh t. ế ớ ấ Ê-phê-sô đ ư ạ ượ ủ ọ c coi là cô c a h ,

và b c b i b t kỳ tuyên b n Sau khi Ba T b l ự ộ ấ ố ướ c ngoài đ b o v cô. ể ả ệ ư ị ậ ổ t đ và

thay th Lydian overlord ế ụ Croesus , Ê-phê-sô ch i đóng góp c a mình đ khôi ph c ủ ể ơ

l ạ ủ ề i c a ngôi đ n.

Nhìn chung, ng ạ ỏ ộ iườ Ba T x lý công b ng v i Ephesus, nh ng lo i b m t ớ ư ử ư ằ

ngôi đ n Artemis Sardis và đ a các linh m c Ba T vào giáo s hi n v t tôn giáo t ố ệ ậ ừ ề ư ư ụ

c tha th . phái Êphêsô, đi u này đã không đ ề ượ ứ Khi Alexander chinh ph c Ba T , đ ư ề ụ

ngh c a ông đ tài tr cho các xây d ng l ợ ị ủ ự ể ạ i th hai c a ngôi đ n là m t cách l ch ề ủ ứ ộ ị

ch i. s nh ng kiên quy t t ự ư ố ủ ế ừ ố Êphêsô Artemis cho vay ngo i giao c a thành ph c a ủ ạ

mình m t l ộ ợ i th c nh tôn giáo m nh m . ẽ ế ạ ạ

Theo Hy L p cai tr , và sau đó, theo quy lu t La Mã, Êphêsô Artemisia l ậ ạ ị ễ ộ h i

ngày càng phát huy nh là m t y u t quan tr ng trong m ch pan-Hellenic l ộ ế ố ư ạ ọ ễ

ầ h i.ộ Đó là m t ph n c a m t b n s c văn hóa và chính tr d t khoát Hy L p, c n ộ ả ắ ầ ủ ị ứ ạ ộ

thi c a khu v c, và m t c h i tuy t v i cho tr , ng i Hy ế t cho đ i s ng kinh t ờ ố ế ủ ộ ơ ộ ệ ờ ự ẻ ườ

L p ch a l p gia đình c a c hai gi ủ ả ư ậ ạ ớ ể i đ tìm ki m đ i tác hôn nhân. ố ế

Trò ch i, các cu c thi và bi u di n sân kh u đã đ ch c t c t i tên c a n ễ ể ấ ộ ơ ượ ổ ứ ạ ủ ữ

th n ', và Pliny mô t , nó đã ầ ả ễ di u hành c a mình nh m t đám đông-puller tráng l ư ộ ủ ệ

đ c th hi n trong m t b c tranh t t nh t c aApelles ', mô t ượ ộ ứ ể ệ ố ấ ủ ả ữ ầ hình nh n th n ả

th c hi n thông qua các đ ự ệ ườ ng ph và đ ố ượ ế ữ c bao quanh b i thi u n . ở

Trong th i kỳ Đ qu c La Mã ế ố ờ ủ , các hoàng đế Commodus cho m n tên c a ượ

mình vào các trò ch i l ơ ễ ộ ọ h i, và có th đã tài tr cho h . ể ợ

► Êphêsô Artemis

T quan đi m c a Hy L p Artemis xem Êphêsô là m t hình th c đ c bi ứ ặ ủ ừ ể ạ ộ ệ t

c a các n th n c a h ủ ữ ầ ủ ọ Artemis . Trong giáo phái và huy n tho i Hy L p, Artemis là ề ạ ạ

45

i thay th em song sinh c aủ Apollo , m t huntress trinh n ng ữ ườ ộ ế Titan Selene nh nư ữ

th n m t ặ trăng. ầ

T iạ Ephesus , m t n th n mà ng ộ ữ ầ ườ i Hy L p liên k t v i Artemis đã đ ế ớ ạ ượ c

tôn kính trong m t c x a, ch c ch n c Hy L p ộ ổ ư ắ sùng bái hình nhả tr ắ ướ ạ đã đ cượ

kh c g và gi ắ ỗ ữ ứ trang trí v i đ trang s c. ớ ồ

Robert Fleischer xác đ nh là trang trí nguyên th y ủ xoanon các thay đ i tính ổ ị

năng mà k t khi Minucius Felix và Jerome c a cu c t n công Kitô giáo v tôn giáo ể ừ ộ ấ ủ ề

ph bi n ngo i giáo đã đ c đ c nh ng c ho c "tr ng" - bi u th kh năng sinh ổ ế ạ ượ ọ ư ự ị ả ứ ể ặ

i khác gi i thích các đ i t ng đ đ i di n cho tinh hoàn s n c a mình (nh ng ng ả ủ ữ ườ ả ố ượ ể ạ ệ

hy sinh con bò đ c đã đ c xâu thành chu i vào hình nh, v i ý nghĩa t ự ượ ả ỗ ớ ươ ự ng t ).

T ng t nh v th n C n Đông và Ai C p, và ít nh t là t ng t ươ ự ư ị ầ ậ ấ ậ ươ ự ư ữ nh nh ng

ng i Hy L p, c th và chân c a cô đ c kèm theo trong m t tr c t nh ườ ơ ể ủ ạ ượ ộ ụ ộ ư

thon dài , chân cô nhô ra.

Ephesus, ng c d Trên các đ ng ti n đúc ồ ề ở ự ườ ộ ng nh nhi u n th n m c m t ề ữ ầ ư ặ

ng ngươ mi n b c tranh t v ệ ứ ườ (gi ng nh b c t ư ứ ườ ố ộ ng c a m t thành ph ), m t thu c ủ ộ ố ộ

tính c aủ Cybele (xem polos ). Trên các đ ng ti n, cô thu c m t trong hai cánh tay ồ ề ộ ộ

m t đ i ngũ nhân viên đ c hình thành g n ch t ộ ộ ượ ộ ặ con r nắ ho c m t ắ ặ

ch ngồ ouroboroi , con r n đ i đ i v i cái đuôi c a nó trong mi ng c a nó. ờ ờ ớ ủ ủ ệ ắ

Lady Êphêsô đã có chung v iớ Cybele m i ph c v đ n th nô l ụ ụ ề ỗ ờ ệ ụ ữ , ph n ,

i s ch đ o c a m t n tu sĩ ho cặ hierodules (hiero "thánh", doule "n nô l "), d ữ ệ ướ ự ỉ ạ ủ ộ ữ

ng i th a k vai trò c a mình, tham gia c a m t tr ườ ừ ế ộ ườ ủ ủ ụ ng đ i h c c a các linh m c ạ ọ ủ

thái giám đ c g i là "Megabyzoi" và cũng b i trinh n tr ( ượ ọ ữ ẻ korai ). ở

Gi i thích t ả ừ ự ng c truy n th ng nhi u trong m t đài phun n ề ề ố ộ ướ c th k 16 ế ỷ

c aủ Diana Efesina, Villa d'Este

"Tr ng" hay "ng c" c a Lady of Ephesus, nó bây gi xu t hi n, ph i là con ứ ự ủ ờ ệ ấ ả

b u hình gi t, hình elip trong m t c t ngang và cháu iconographic c aủ h phách ổ ầ ọ ặ ắ

c tái phát hi n t khoan đ treo, đã đ ể ượ ệ ạ ọ ẫ i các cu c khai qu t năm 1987 - 88; h v n ậ ộ

còn t i chạ ộ ậ ỗ sùng bái con số c b ng g c a Lady of Ephesus đã b b t b i m t tr n ị ắ ở ổ ằ ỗ ủ

t th k th 8 (xem i đây). l ụ ế ỷ ứ L ch s ị ử d ướ

Đi u này d c phát ề ướ i hình th c c a đ trang s c b ng s a m , sau đó, đã đ ứ ằ ứ ủ ồ ữ ẹ ượ

46

tri n b i thi c cung c p b i Gerard Seiterle, các ể ở Th i gian hình h c ọ . M t gi ờ ộ ả t đ ế ượ ấ ở

ng trong c quan đ i di n c đi n đ i di n cho con bò đ c túi bìu " không đ i t ố ượ ệ ổ ể ự ệ ạ ạ ơ

th đ c duy trì. ể ượ

M t b n kh c ch vàng mã đã đ c p b i Florence Mary Bennett, mà ngày ộ ả ề ậ ữ ắ ở

có th t kho ng th k th 3 tr ể ừ ế ỷ ứ ả ướ ớ c Công nguyên, liên k t Êphêsô Artemis v i ế

Crete: "Đ ng Ch a Lành b nh, Apollo, Đ ng ban ánh sáng cho nh ng con ng ữ ữ ệ ấ ấ ườ i,

Eutyches đã thi t l p trong hàng mã cung c p [m t b c t ng c a] Lady Cretan ế ậ ộ ứ ượ ấ ủ

Ephesus, ánh sáng không ghi tên. "

Các thói quen c aủ ch nghĩa h n t p ỗ ạ Hy L p đ ng hóa t ạ ủ ồ ấ ả ị ầ t c các v th n

c ngoài theo m t s hình th c đ n th Olympian quen thu c trong interpretatio n ướ ứ ề ộ ố ờ ộ

graeca- và nó là rõ ràng r ng Ephesus, xác đ nh v i Artemis r ng nh ng ng ằ ở ữ ằ ớ ị ườ i

đ nh c Ionian "Lady of Ephesus" là m nh mai. ị ư ả

Cách ti p c n Kitô giáo là không đúng v i ph ế ậ ớ ươ ng pháp ti p c n mang tính ế ậ

hòa h p khoan dung c a ng i ngo i giáo cho các v th n nh ng ng ủ ợ ườ ị ầ ữ ạ ườ ả i không ph i

Ephesus i sao r t ít v n còn ủ ọ M t b n kh c ch Kitô giáo c a h . ộ ả ữ ắ ở cho th y lý do t ấ ạ ẫ ấ

trang web: ở

ể "Phá ho i hình nh hão huy n c a Artemis con qu , Demeas đã d ng lên bi u ề ủ ự ả ạ ỷ

đĩa đi th n t t ượ ng c a chân lý này, Đ c Chúa Tr i mà các ứ ủ ờ ổ ầ ượ ủ ng, và Thánh Giá c a

các linh m c, b t t ấ ử ụ và d u hi u chi n th ng c a Chúa Kitô." ắ ủ ệ ế ấ

Lady of Ephesus, th k th 1 AD ( ) ế ỷ ứ Êphêsô kh o c h c B o tàng ả ổ ọ ả

Kh ng đ nh r ng Ê-phê-sô nghĩ r ng hình nh giáo phái c a h đã r i t ủ ọ ơ ừ ờ tr i ả ằ ẳ ằ ị

xu ng, m c dù nó là m t huy n tho i xu t x quen thu c t ề ấ ứ ộ ạ ạ ặ ộ ố i các đ a đi m khác, ch ể ị ỉ

đ c bi Ephesus t ượ t đ n ế ế ở ừ Hành vi 19:35 :

"Ai là ng i mà bi t mình không làm th nào mà thành ph c a Ê-phê-sô là ườ ế ố ủ ế

m t tôn th c a n th n Diana tuy t v i, và [hình nh] r i xu ng t sao M c?" ờ ủ ữ ầ ệ ờ ả ộ ơ ố ừ ộ

Lynn LiDonnici quan sát r ng các h c gi hi n đ i có kh năng đ c quan ằ ọ ả ệ ả ạ ượ

ồ ủ tâm nhi u h n v i ngu n g c c a Lady Êphêsô và iconology h n so v i tín đ c a ề ơ ố ủ ồ ớ ớ ơ

cô đã đ i b t kỳ đi m nào trong th i gian, và có xu h ng đ t o ra m t tài c t ượ ạ ấ ể ờ ướ ể ạ ộ

kho n t ng h p c a Lady of Ephesus b ng cách v l ợ ủ ả ổ ẽ ạ ớ i v i nhau tài li u mà ph m vi ệ ằ ạ

trên nhi u h n m t thiên niên k v ngu n g c c a nó, t o ra m t hình nh, làm sai ồ ề ơ ố ủ ỷ ề ả ạ ộ ộ

l ch đ n nh t, nh m t bi u t ệ ư ộ ể ượ ấ ơ ổ ng không thay đ i.

V.

Lăng m c a Mausolus

ộ ủ

47

Lăng t i Halicarnassus c xây ạ ho cặ lăng m c a Mausolus ộ ủ là m tộ ngôi mộ đ ượ

c Công nguyên t i d ng gi a 353 và 350 tr ự ữ ướ ạ Halicarnassus (nay là Bodrum , Thổ

Nhĩ Kỳ ) cho Mausolus , satrap trong đ qu c Ba T ế ố ư , vàArtemisia II Caria , v và em ợ

gái c a mình. đ c thi t k b i các ki n trúc s ủ Các c u trúc ấ ượ ế ế ở ế ư Hy

. L pạ Satyros và Pythius c a Priene ủ

Lăng đ ng kho ng 45 m (148 ft) chi u cao, và m i b n bên đ c trang trí ỗ ố ứ ề ả ượ

b ngằ ngh thu t điêu kh c ắ phù điêu đ ệ ậ ượ ạ c t o ra b i m i m t trong 4nhà điêu ộ ỗ ở

ủ kh cắ Hy L p -ạ Leochares , Bryaxis , Scopas Paros và Timotheus . C c u thành c a ơ ấ

mauloseum đ c coi là m t thành t u th m m r ng ượ ỹ ằ Antipater các Sidon xác đ nh nó ự ẩ ộ ị

nh là m t trong nh ng ông B y kỳ quan th gi ư ữ ộ ế ớ ổ ạ . i c đ i ả

► Conquest

ng qu c Trong 623 BC, Halicarnassus là th đôủ c a m t ộ v ủ ươ ố nh khu v c ự ở ỏ

Năm 377 tr c Công nguyên, ng ờ ể Ti u Á. b bi n ể ướ ườ ự i cai tr c a khu v c, ị ủ

Hecatomnus Milas, qua đ i và đ l i s ki m soát c a v ng qu c cho con trai ể ạ ự ể ủ ươ ờ ố

mình, Mausolus.

ng theo ng Hecatomnus, m t satrap đ a ph ộ ị ươ ườ ể i Ba T , giành quy n ki m ư ề

soát c a m t s trong nh ng thành ph và các huy n lân c n. ộ ố ậ Sau khi Artemisia và ủ ữ ệ ố

Mausolus, ông đã có con gái và con trai khác: Ada (thông qua m c a ẹ ủ Alexander Đ iạ

đế ), Idrieus và Pixodarus .

ủ Mausolus m r ng lãnh th c a mình nh xa nh b bi n phía tây nam c a ư ờ ể ổ ủ ở ộ ư

Anatolia. Artemisia và Mausolus cai tr t Halicarnassus trên lãnh th xung quanh ị ừ ổ

trong 24 năm. Mausolus, m c dù đ c h u du c a ng i dân đ a ph ặ ượ ậ ệ ủ ườ ị ươ ế ng, nói ti ng

Hy L p và khâm ph c cách Hy L p c a cu c s ng và chính ph . ủ ạ ủ ộ ố ụ ạ

Ông thành l p nhi u thành ph c a Hy L p thi t k d c theo b bi n và ố ủ ề ạ ậ ế ế ọ ờ ể

khuy n khích ế ạ . dân chủ truy n th ng Hy L p ề ố

► Halicarnassus

Mausolus quy t đ nh đ xây d ng m t th đô m i, m t thành ph an toàn t ộ ế ị ự ủ ể ớ ộ ố ừ

c nhìn th y. ch p là nó r t l ng l y đ đ ấ ộ ể ượ ụ ẫ ấ Ông đã ch n thành ph ọ ố

Halicarnassus. N u Mausolus tàu b ch n m t nh t c các tàu ị ặ ế ộ ỏ kênh , h có th gi ọ t ể ữ ấ ả

ng. chi n c a đ i ph ế ủ ố ươ

48

Công nhân c a ông đào sâu c ng c a thành ph và s d ng cát kéo đ làm ử ụ ủ ủ ể ả ố

phía tr c c a kênh. Trên m t đ t, h đã m đ cho b o vả ệ đê ch n sóng ở ắ ướ ủ ặ ấ ở ườ ng ọ

ng ng. Và m t bên ph ,ố qu ng tr ả ườ , và các nhà xây d ng cho công dân bình th ự ườ ở ộ

ng cho Mausolus, v trí có c a b n c ng, h xây d ng m t cung đi n l n tăng c ủ ế ả ệ ớ ự ọ ộ ườ ị

n i mà k thù có quan đi m rõ ràng ra bi n và n i đ a trên nh ng vùng đ i - n i t ộ ị ơ ừ ơ ữ ể ể ẻ ồ

th t n công. ể ấ

Trên m t đ t, các công nhân cũng đ ng và tháp canh , ặ ấ ượ c xây d ng b c t ự ứ ườ

m t nhà hát ộ Hy L pạ -phong cách và m t ngôi ộ ế đ nề để Ares – Hy L pạ th nầ c a chi n ủ

tranh.

Artemisia và Mausolus đã dành m t l ộ ượ ng l n ti n thu đ tôn t o thành ế ể ề ạ ớ

ng, đ n th và các tòa nhà l p lánh ph .ố H y thác t ọ ủ ượ ề ấ ờ b ng đá c m th ch ẩ ạ . Trên ằ

ơ m t ng n đ i nhìn Artemisia thành ph đã lên k ho ch đ đ t m t n i ngh ng i ế ạ ộ ơ ể ặ ồ ọ ộ ố ỉ

cho c th c a mình, và ch ng, sau cái ch t c a h . ế ủ ọ Nó s là m t ngôi m mà mãi ơ ể ủ ẽ ồ ộ ộ

mãi s hi n th nh th nào phong phú. ị ư ế ẽ ể

Năm 353 tr c Công nguyên, Mausolus qua đ i, đ l ướ ể ạ ờ ể i có Artemisia đ có

Nh m t c ng n p cho anh ta, cô đã quy t đ nh xây d ng cho th cai tr m t mình. ị ộ ể ư ộ ố ế ị ự ạ

ông m t ngôi m n i ti ng mà tên c a Mausolus eponym cho t t c các ngôi m ộ ổ ế ủ ộ ấ ả ộ

trang nghiêm, trong lăng mộ t .ừ Vi c xây d ng cũng đ p và đ c đáo đó đã tr thành ự ẹ ệ ộ ở

m t trong B y kỳ quan th gi i c đ i. ế ớ ổ ạ ả ộ

Artemisia s ng ch có hai năm sau cái ch t c a ch ng cô. ế ủ ố ồ ỉ Bình đ ng di c t ự ố tro

c đ t trong ngôi m ch a hoàn thành. Nh m t hình th c c a h đ ủ ọ ượ ặ ộ ư ư ộ ứ nghi lễ c aủ

ng l n đ ng v t ch t đ sự hy sinh các c quan c a m t s l ộ ố ượ ủ ơ ế ượ ặ ầ c đ t trên c u ậ ộ ớ

thang d n đ n ngôi m , và sau đó c u thang đã đ c l p đ y v i đá và đ ng đ nát, ế ầ ẫ ộ ượ ấ ầ ớ ổ ố

niêm phong các truy c p.ậ

Theo nhà s h c i và hoàn ử ọ Pliny các Elder , th th công đã quy t đ nh ợ ủ ế ị l ở ạ

t công vi c sau khi cái ch t c a ng i b o tr c a h "xem xét r ng đó là cùng t ấ ế ủ ệ ườ ả ợ ủ ọ ằ

m t lúc m t ng ni m ộ đài t ộ ưở ệ c a s n i ti ng c a mình và ngh thu t c a nhà điêu ủ ự ổ ế ậ ủ ủ ệ

kh c. "ắ

► Xây d ng Lăng ự

Artemisia không ti c chi phí trong xây d ng ngôi m . ộ Cô đã g i s gi ử ứ ả ế đ n ự ế

49

Hy L p đ tìm nh ng ngh sĩ tài năng nh t c a th i gian. Trong đó có Scopas, ấ ủ ữ ể ệ ạ ờ

ng i đã giám sát vi c xây d ng l i ngôi Ephesus . Các nhà điêu ườ ự ệ ạ đ nề Artemis ở

kh c n i ti ng (trong Vitruvius đ ) Leochares, Bryaxis, Scopas và Timotheus, cũng ắ ổ ế ể

nh hàng trăm th th công khác. ợ ủ ư

Ngôi m đ c xây d ng trên m t ng n đ i nhìn xu ng thành ph . ộ ượ ố Toàn bộ ự ồ ố ọ ộ

sân . T i trung tâm c a sân là m t n n t ng đá mà c u trúc ng i trong m t kèm theo ấ ồ ộ ộ ề ả ủ ạ

trên đó các ngôi m ng i. d n đ u c a n n t ng, ồ M t c u thang hai bên đá s t ộ ầ ư ử ẫ ầ ủ ề ả ộ

mang theo b c t ng bên ngoài c a nó r t nhi u b c t ứ ườ ề ứ ượ ủ ấ ữ ầ ng c a v th n và n th n. ủ ị ầ

T i m i góc, các chi n binh b ng đá g n trên l ng ng a b o v ngôi ự ả ư ệ ế ắ ằ ạ ỗ

ộ m .ộ T i trung tâm c a n n t ng này, ngôi m b ng đá c m th ch tăng nh là m t ủ ề ả ộ ằ ư ạ ẩ ạ

kh i vuông thon d n đ n m t ph n ba chi u cao 45 c a Lăng (148 ft) m. ủ ế ề ầ ầ ộ ố

Ph n này đ c bao ph v i ầ ượ ủ ớ phù điêu th hi n nh ng c nh hành đ ng, bao ể ệ ữ ả ộ

g m c cu c chi n c a ồ ấ ế ủ nhân mã v iớ lapiths và Hy L p trong chi n đ u ả ộ ế ạ

v iớ Amazon , m t cu c ch y đua c a ph n chi n binh. ụ ữ ủ ế ạ ộ ộ

ớ Trên đ nh c a ph n này c a ngôi m 36 c t m ng, m i cho m i bên, v i ộ ườ ủ ủ ầ ộ ỏ ỗ ỉ

m i góc chia s m t c t gi a hai bên; tăng thêm th ba c a chi u cao. ẻ ộ ộ ữ ủ ứ ề ỗ ữ Đ ng gi a ứ

m i c pc t là m t b c t ng. ỗ ặ ộ ộ ứ ượ

Đ ng sau các c t là m t ch t r n ộ ấ ắ cella kh i gi ng nh mang tr ng l ố ư ằ ộ ọ ố ượ ủ ng c a

mái nhà l n c a ngôi m . ớ ủ ộ Mái nhà, trong đó bao g m h u h t các th ba cu i cùng ầ ế ứ ố ồ

hình kim t tháp. c a chi u cao, ề ủ ự N m trên đ u trang là m t ầ ộ quadriga : 4 con ng aự ằ

l n kéo m t ớ ộ chi c xeế , trong đó ti n hình nh c a Mausolus và Artemisia. ủ ế ả

► L ch s ị ử

S h c hi n đ i đã ch ra r ng hai năm s không có đ th i gian đ trang trí ệ ạ ủ ờ ử ọ ể ẽ ằ ỉ

và xây d ng m t tòa nhà l ng l y. c cho là xây d ng đ ẫ Vì v y, nó đ ậ ự ộ ộ ượ ự ượ ắ ầ c b t đ u

c khi qua đ i ho c ti p t c b i các nhà lãnh đ o ti p theo. b i Mausolus tr ở ướ ặ ế ụ ở ế ạ ờ

Lăng Halicarnassus gi ng nh m t ngôi đ n và cách duy nh t đ bi t s khác ấ ể ế ự ư ộ ề ố

bi t là h i cao h n b c t ng bên ngoài c a nó. ệ ơ ứ ườ ơ ủ ạ Lăng là trong khu v c Hy L p ự

th ng tr c a Halicarnassus, trong 353 đ c đi u khi n b i ị ủ ố ượ ể ở Đ ch Ba T ế ế ề ư .

Theo ki n trúc s La Mã Vitruvius , nó đ c xây d ng b i Satyros và Pytheus ư ế ượ ự ở

50

ng i đã vi t m t lu n v nó. lu n này bây gi b m t t thêm ườ ế ề ậ ậ ộ ờ ị ấ Pausanias cho bi ế

i La Mã đ i Lăng và r ng nh ng ng ữ ằ ườ ượ c coi là m t trong nh ng kỳ quan c a th gi ữ ế ớ ủ ộ

nó đã đ c cho. ượ

Vì lý do đó mà h g i là t t c các ngôi m l ng l y c a h mausolea, sau ọ ọ ấ ả ẫ ủ ọ ộ ộ

khi nó. Là ch a bi ư ế ư t chính xác khi nào và làm th nào Lăng đ n đ h y ho i, nh ng ể ủ ế ế ạ

theo để Eustathius trong th k 12 trên bình lu n c a Iliad ", nó đã và đang là m t kỳ ậ ủ ế ỷ ộ

quan

Do đó, chúng tôi đang d n d t đ tin r ng tòa nhà đã đ nát, có l ẫ ắ ể ằ ổ ẽ ở ộ b i m t

tr n đ ng đ t, gi a kho ng th i gian này và 1402, khi các Hi p sĩ Thánh Gioan đã ữ ậ ấ ả ờ ộ ệ

đ n.ế

Năm 1846, Chúa Stratford de Redcliffe đ c s cho phép đ lo i b các phù ượ ự ể ạ ỏ

điêu t Budrum. M nh này là m t ph n c a Lăng Halicarnassus, nh ng đã đ ừ ầ ủ ư ả ộ ượ ỡ c g

Cu c thám hi m An đã đ c g i b i chính ph Anh sau khi b b i Knights St John. ỏ ở ể ộ ượ ử ở ủ

ông Charles Newton phát hi n ra các trang web c a Lăng. ệ ủ Trang web này ban đ uầ

đ c ch đ nh b i giáo s Donaldson. Đoàn thám hi m kéo dài 3 năm và k t thúc ượ ư ở ị ỉ ế ể

trong vi c g i các viên bi. ệ ử

T t c nh ng gì còn l i c a th k 19 là n n t ng và m t s tác ph m điêu ấ ả ữ ạ ủ ề ả ộ ố ế ỷ ẩ

kh c b h ng. i trong s nh ng viên đá t lăng m đã đ ắ ị ỏ Nhi u ng ề ườ ố ữ ừ ộ ượ ử ụ c s d ng

c a Thánh John c a Giê-ru-sa-lem đ c ng c lâu đài c a h b iở các Hi p sĩệ ủ ủ ể ủ ủ ọ ố

Bodrum. Ph n l n đá c m th ch đ c đ t cháy thành vôi. Phòng chôn c t d ầ ớ ạ ẩ ượ ố ấ ướ ấ i đ t

đã đ c chia thành và b phá h y b i nh ng k c ượ ủ ở ẻ ướ ữ ị ẫ p m , tuy nhiên năm 1972 v n ộ

còn có đ còn l i đ t o ra m t b trí c a phòng khi đ ủ ạ ể ạ ộ ố ủ ượ ậ c khai qu t

T ng đài này đã đ c x p h ng kỳ quan th b y c a th gi i c a ng ượ ượ ế ạ ứ ả ủ ế ớ ủ ườ i

c ho c s c m nh c a nó nh ng vì v đ p c a thi c đ i, không ph i vì kích th ổ ạ ả ướ ẻ ẹ ủ ặ ứ ủ ư ạ ế t

c trang trí b ng điêu kh c ho c đ trang trí. k c a nó và làm th nào nó đ ế ủ ế ượ ặ ồ ằ ắ

Các lăng m Halicarnassus, t ng đài nguyên t c ki n trúc , đ ng m t v trí ộ ượ ứ ở ộ ị ế ắ

th ng tr trên m t đ t tăng lên trên b n c ng ". ế ả ặ ấ ố ị

► Kích th c và t ng ướ ượ

Ph n l n các thông tin mà chúng tôi đã thu th p đ c v Lăng và c u trúc ầ ớ ậ ượ ề ấ

m t nhà s h c La Mã Pliny. Ông đã vi c a nó đã đ n t ủ ế ừ ộ ử ọ ế ơ ả t m t s thông tin c b n ộ ố

51

ề ế trúc và m t s kích th v ki n ộ ố ướ c.

Vi c xây d ng hình ch nh t, vuông, bao quanh b i m t hàng c t 36 c t. ữ ậ ộ Có ự ệ ở ộ ộ

m t siêu c u trúc hình kim t tháp lùi 24 b c h i ngh th ấ ộ ự ướ ộ ị ượ ng đ nh. ỉ Ngày đ u, có 4 ầ

ạ c xe ng a b ng đá c m th ch. ỗ ự ằ ẩ

Tòa nhà đ ượ ấ c d u v i c hai tr g ch ngh thu t điêu kh c và các con s ệ ớ ả ụ ạ ắ ậ ố

"Các con s đ ng mi n phí đ c s p x p trên 5 ho c 6 c p đ khác đ ng mi n phí. ứ ễ ố ứ ễ ượ ắ ế ặ ấ ộ

nhau." Chúng tôi là bây gi ờ ứ ế có th đ bi n minh cho r ng Pliny c a ki n th c đ n ằ ể ể ệ ủ ế

t ừ 1 công vi c b ng văn b n c a ki n trúc s . ư ả ủ ệ ằ ế

Nó là rõ ràng r ng Pliny đã không n m b t đ c thi t k lăng m đ y đ ắ ượ ắ ằ ế ế ộ ầ ủ

t o ra các v n đ trong vi c tái t o l ạ ạ ạ ấ ề ự ệ i c u trúc Tuy nhiên, ông không nhi u s ki n ệ ề ấ

nhà n c giúp ng i m nh ghép. ướ i đ c t o l ườ ọ ạ ạ ả

Bài vi ế ậ t khác c a Pausanias, Strabo, và Vitruvius cũng giúp chúng tôi thu th p ủ

thêm thông tin v Lăng. Các tác gi c mô t s xu t hi n c a tòa nhà và cho kích ề ả ổ ả ự ấ ệ ủ

th ướ ặ ậ c. Theo Pliny lăng m là 63 ft phía b c và phía nam, ng n h n trên các m t tr n ắ ắ ộ ơ

khác, chu vi ft. 411, và 25 cubics (37ft. 6 in) chi u cao. ề

Nó đ c g i là ph n này pteron Trên các ượ c bao quanh b ng 36 c t H đ ằ ộ ọ ượ ọ ầ

pteron, có m t kim t tháp trên đ u trang v i 24 b ộ ự ầ ớ ướ ấ c và b ng chi u cao ph n th p ề ầ ằ

h n chi u cao c a toàn b công trình là 140 ft. ơ ủ ề ộ

Các tác gi c Lăng là Hyginus 1 văn pham ả khác ch cung c p cho các kích th ấ ỉ ướ ̣

hoc trong th i Augustus Ông mô t ờ ả di tích nh xây d ng v i đá sáng, 80ft cao và ớ ư ự ̣

1340ft chu vi. Ông có th có nghĩa là cubits mà s phù h p v i kích th ẽ ể ớ ợ ướ ủ c Pliny c a

chính xác nh ng văn b n này đ c ph n l n đ c coi là tham nhũng và là c a. ít ư ả ượ ầ ớ ượ ủ

quan tr ng.ọ

Chúng ta h c t Vitruvius Satyrus và Phytheus đã vi t m t mô t ọ ừ ế ộ ả ệ công vi c

t ra nh ng kích th c mà không c a h mà Pliny có kh năng đ c Pliny có th vi ủ ọ ể ế ả ọ ữ ướ

c n suy nghĩ v hình th c c a tòa nhà. ầ ứ ủ ề

M t s b c t ng đ ộ ố ứ ượ ượ c tìm th y l n h n m t chút so v i kích th ộ ấ ớ ơ ớ ướ ộ c cu c

ng s t . s ng, ho c 5 ft ft 0 in. 5 3. Dài nh ng 20 b c t ố ứ ượ ữ ặ ư ử M t quan tr ng là đ sâu ộ ọ ộ

ứ trên t ng đá mà trên đó xây d ng đ ng. ự ả

Đá này đ c khai qu t 8 ho c 9 ft sâu s c và 107 b ng 127 ft. Các nhà điêu ượ ằ ắ ậ ặ

kh c phía b c đ ắ ở ắ ượ ạ c t o ra b i Scopas, Bryaxis b c, Timotheus phía nam và trên ắ ở

52

Leochares tây.

Lăng đ c trang trí v i nhi u tác ph m điêu kh c tuy t v i và xinh đ p. ượ ệ ờ ẹ M tộ ề ắ ẩ ớ

c tìm th y. s các tác ph m điêu kh c đã b m t ho c ch m nh v đã đ ố ỉ ả ị ấ ặ ẩ ắ ỡ ượ ấ M t s v ộ ố ị

trí ban đ u c a b c t ng ch đ c bi t đ n thông qua các tài li u l ch s . ầ ủ ứ ượ ỉ ượ ế ế ệ ị ử Nh ngữ

con s tuy t v i c a Mausolus và Artemisia đ ng trong chi c xe ng a phía trên ệ ờ ủ ự ở ứ ế ố

tháp. Các nhóm c i ng a tách ra đ đ nh c a kim t ủ ỉ ự ưỡ ự c đ t ượ ặ ở các góc c a khán đài ủ

ph .ụ

Th tr ng bán kh ng l ủ ưở ổ ồ ữ ọ ể n h có th đã thu c v acroteria h i 2 có th đã ộ ề ể ồ

đ i di n cho sáu th xã Carian k t h p trong Halicarnassus. Ngày hôm nay c nhóm ạ ế ợ ệ ả ị

ti p t c khai qu t và nghiên c u các ph n vô giá c a lăng m c a ngh ế ụ ộ ủ ủ ứ ầ ậ ệ

Chúng tôi thu t.ậ Nhi u h c gi ề ọ ả ệ hi n đ i và các s gia th o lu n v nó nh th nào. ả ư ế ử ề ậ ạ

ch có th hy v ng r ng m t ngày chúng ta s tìm th y nh ng m nh m t tích v t lý ữ ể ẽ ậ ấ ấ ả ằ ọ ộ ỉ

và các tài li u b ng văn b n phác th o l ch s c a tác ph m này tuy t v i c a ki n ệ ờ ủ ệ ằ ử ủ ả ị ế ẩ ả

trúc.

► L ch s c a Lăng ử ủ ị

Lăng b qua các thành ph Halicarnassus trong nhi u năm. ề ỏ ố ị ả Nó đã b nh

ng khi thành ph r i vào h ưở ố ơ Alexander Đ i đạ ế trong 334 tr ướ ẫ c Công nguyên và v n

không b h h i sau khi các cu c t n công c a h i t c năm 62 và 58 tr c Công ủ ả ặ ị ư ạ ộ ấ ướ

ế ỷ nguyên. Nó đ ng trên đ ng đ nát c a thành ph m i sáu th k . ố ườ ứ ủ ổ ố

ự Sau đó, m t lo t các tr n đ ng đ t đã làm tiêu tan các c t và g i xe ng a ử ấ ạ ậ ộ ộ ộ

b ng đ ng b r i xu ng đ t. ị ơ ằ ấ 1404 AD ch có các c s c a Lăng v n còn nh n ra. ơ ở ủ ậ ẫ ố ồ ỉ

Knights of St John c a Rhodes xâm l c khu v c và xây d ng ủ ượ ự lâu đài ự

ủ Bodrum . Khi h quy t đ nh đ c ng c nó năm 1494, h đã s d ng đá c a ử ụ ể ủ ế ị ọ ọ ố

Lăng. Năm 1522, tin đ n v m t cu c xâm l c Th Nhĩ Kỳ gây ra các Crusaders ồ ề ộ ộ ượ ổ

ng các lâu đài Halicarnassus (đ c sau đó đ c g i là Bodrum) và đ tăng c ể ườ ở ượ ượ ọ

nhi u các ph n còn l c s d ng trong các b c t ề ầ ạ ủ i c a ngôi m b phá v và đ ộ ị ỡ ượ ử ụ ứ ườ ng

lâu đài. Ph n đá c m th ch đánh bóng t ngôi m v n có th đ c nhìn th y có ẩ ạ ầ ừ ộ ẫ ể ượ ấ

ngày hôm nay.

T i th i đi m này, m t bên c a các hi p sĩ vào các c s c a di tích và phát ệ ơ ở ủ ủ ể ạ ờ ộ

hi n ra căn phòng có ch a m t quan tài l n. i ta có th ớ Trong l ch s c a Lăng, ng ử ủ ứ ệ ộ ị ườ ể

tìm th y nh ng câu chuy n sau đây v nh ng gì đã x y ra: bên, quy t đ nh đã quá ề ữ ế ị ữ ệ ả ấ

53

mu n đ m nó ngày hôm đó, tr v sáng hôm sau đ tìm ra ngôi m , và kho báu ể ở ở ề ể ộ ộ

p bóc. b t kỳ, nó có th đã có, c ấ ể ướ

Các c quan c a Mausolus và Artemisia đã b m t tích. ị ấ ủ ơ ả Vi c xây d ng b o ự ệ

tàng nh bên c nh các trang web c a Lăng k v câu chuy n. ể ề ệ Nghiên c u đ ứ ượ c ủ ạ ỏ

th c hi n b i các nhà kh o c h c trong nh ng năm 1960 cho th y r ng r t lâu ả ổ ọ ệ ở ấ ằ ự ữ ấ

tr c khi các hi p sĩ đ n, k c p m đã đào m t đ i phòng m , ăn ướ ẻ ướ ệ ế ộ ườ ộ ng h m d ầ ướ ộ

c p n i dung c a nó. ắ ủ ộ

Ngoài ra b o tàng r ng nó r t có th là Mausolus và Artemisia đã đ ể ấ ả ằ ượ ỏ c h a

c đ t trong bu ng m . táng, vì v y ch là m t chi c hũ tro c a h đ ộ ủ ọ ượ ặ ộ Đi u này gi ề ế ậ ồ ỉ ả i

thích lý do t i sao không có thi th đ c tìm th y. ạ ể ượ ấ

Tr c khi mài và đ t cháy nhi u các tác ph m điêu kh c còn l i c a Lăng ướ ề ắ ẩ ố ạ ủ

vào vôi cho th ch cao, các Hi p sĩ lo i b m t s trong các công trình t ạ ỏ ộ ố ệ ạ ố t nh t và ấ

đó, h g n k t chúng trong lâu đài Bodrum. ắ ế Ở l ọ ở ạ i trong ba th k . ế ỷ

► Khám phá và khai qu tậ

c m t s các b c t ng t Trong th k 19, m t lãnh s Anh đã thu đ ộ ế ỷ ự ượ ộ ố ứ ượ ừ

các lâu đài, mà bây gi n m trong B o ờ ằ ử ả tàng Anh . Năm 1852, B o tàng Anh đã g i ả

các nhà kh o c h c Ông đã ả ổ ọ Charles Thomas Newton đ tìm ki m hài c t c a Lăng. ố ủ ể ế

có m t công vi c khó khăn. ệ ộ

Ông không bi t chính xác v trí c a ngôi m , và chi phí mua t ế ủ ộ ị ấ ả ư t c các b u

ki n nh c a đ t trong khu v c đ tìm cho nó có th đã đ c thiên văn. Thay vào ỏ ủ ấ ự ể ệ ể ượ

đó Newton đã nghiên c u các tài kho n c a các nhà văn c x a nh ả ủ ổ ư ứ ư Pliny đ cóể

đ c kích th c g n đúng và v trí c a đài t ng ni m, sau đó mua m t lô đ t v ượ ướ ầ ủ ị ưở ấ ở ị ệ ộ

ấ trí có kh năng nh t. ả

Đào xu ng, Newton đã khám phá các khu v c xung quanh qua các đ ự ố ườ ầ ng h m

đào theo các ô xung quanh. Ông đã có th xác đ nh v trí m t s b c t ộ ố ứ ườ ể ị ị ầ ng, c u

thang, và cu i cùng là ba trong s các góc c a n n t ng. V i ki n ủ ề ả ố ố ế th c này, Newton ứ ớ

đã có th xác đ nh khu đ t c n thi t đ mua. ấ ầ ể ị ế ể

Newton sau đó khai qu t các trang web và tìm th y các ph n c a các phù điêu ầ ủ ấ ậ

trang trí các b c t ng c a tòa nhà và m t ph n c a mái nhà b c thang. Cũng phát ứ ườ ầ ủ ủ ậ ộ

ng kính, hi n ra là m t hòn đá b h ng xe ng a bánh xe kho ng 2 m (6 ft 7 in) đ ự ị ỏ ệ ả ộ ườ

mà đ n t các tác ph m điêu kh c trên mái nhà c a Lăng. ế ừ ủ ẩ ắ

54

Cu i cùng, ông đã tìm th y nh ng b c t ng c a Mausolus và Artemisia đã ứ ượ ữ ấ ố ủ

đ ng ứ ở ỉ đ nh cao c a tòa nhà. ủ ố Trong tháng 10 năm 1857, Newton th c hi n các kh i ự ệ

đá c m th ch t trang web này b ng cách ẩ ạ ừ ằ cung c p HMS ấ và h cánh ạ ở Malta .

c s d ng cho vi c xây d ng m t b n tàu m i t i Malta Các kh i này đ ố ượ ử ụ ộ ế ớ ạ ự ệ

cho H i quân Hoàng gia c bi t đ n t ả . Hôm nay b n tàu này đ ế ượ ế ế ạ Dock số i

1trong Cospicua , nh ng các kh i xây d ng đ c n đi, chìm trong ự ư ố ượ ẩ X ngưở

Creek ở Grand Harbour .

T 1966 đ n 1977, Lăng đã đ c nghiên c u k l ng b i Giáo s ừ ế ượ ứ ỹ ưỡ ở ư Kristian

Jeppesen c aủ Đ i h c Aarhus ạ ọ , Đan M ch.ạ Ông đã s n xu t m t chuyên kh o sáu ả ấ ả ộ

kh i l ng, Maussolleion t i Halikarnassos. ố ượ ạ

V đ p c a Lăng không ch trong c c u chính nó, nh ng trong trang trí và ơ ấ ẻ ẹ ủ ư ỉ

các b c t ng trang trí bên ngoài các c p đ khác nhau trên khán đài và mái nhà: ứ ượ ở ấ ộ

ng c a con ng b c t ứ ượ ủ i, s t ườ ư ử , ng a, và các loài đ ng v t khác trong quy mô khác ậ ự ộ

nhau. B n nhà điêu kh c Hy L p, ng ng: Bryaxis, ạ ắ ố i đ ườ ượ c ch m kh c các b c t ắ ứ ượ ạ

Leochares, Scopas và Timotheus t ng ch u trách nhi m v m t bên. ừ ề ộ ệ ị ữ B i vì nh ng ở

ng ng m t v trí đ c bi t trong l ch s , vì nó b c t ứ ượ ườ i và đ ng v t, Lăng gi ậ ộ ữ ộ ị ặ ệ ử ị

không dành riêng cho các v th n c a Hy L p c đ i. ạ ổ ạ ị ầ ủ

Ngày nay, lâu đài l n c a Malta v n đ ng Bodrum, và đá đánh ớ ủ các Hi p sĩệ ẫ ứ ở

bóng và các kh i đá c m th ch c a Lăng có th đ c phát hi n đ ể ượ ủ ẩ ạ ố ệ ượ c xây d ng vào ự

các b c t T i trang web c a Lăng, ch có n n t ng v n còn, và ứ ườ ng c a c u trúc. ủ ấ ề ả ủ ẫ ạ ỉ

m t vi n b o tàng nh . i B o tàng Anh bao i t ệ ả ỏ M t s tác ph m điêu kh c còn sót l ộ ố ẩ ắ ộ ạ ạ ả

ng và t m phù điêu th hi n g m các m nh v c a b c t ồ ỡ ủ ứ ượ ả ể ệ cu c chi n gi a ng ữ ế ấ ộ ườ i

Hy L p và Amazon . ạ

Có nh ng hình nh c a Mausolus và hoàng h u mãi mãi xem qua ph n còn ữ ủ ầ ậ ả

i b h ng vài ngôi m đ p, cô đ c xây d ng cho anh ta. l ạ ị ỏ ộ ẹ ượ ự

Tòa nhà hi n đ i d a trên Lăng m c a Mausolus bao g m ạ ự ộ ủ ồ Công trình qu cố ệ

và 26 Broadway New York gia Newark ở Newark, New Jersey , lăng m c a Grant ộ ủ ở

City, Los Angeles City Hall , đ n t Melbourne, Australia, chóp ề ưở ệ ng ni m ở

London, các Indiana War Memorial (và c aủ St. Nhà th c a George, Bloomsbury ở ờ ủ

t Indianapolis, ầ ượ Chase Tháp ) l n l ở ẩ c đ i ch p nh n Scottish Rite Nam Th m ổ ạ ấ ậ

i quy t c a tr s chính, Washington DC, các Tòa án quy n gi ề ả ế ủ ụ ở H c a đ n th ạ ủ ề ờ ở

55

St Louis , và Đài t ng ni m ự Dân s Xây d ng ự ở ưở ệ các binh sĩ và th y thủ ủ ở

Pittsburgh.

VI. T

ng th n m t tr i

Rhodes

ượ

ặ ờ ở

Colossus of Rhodes là m t b c c d ng lên ộ ứ t ngượ Hy L pạ Titan Helios , đ ượ ự

trong thành phố Rhodes Hy L p đ o ả Rhodes b iở Chares Lindos gi a 292 và 280 ữ ạ

tr c Công nguyên. Nó đ c coi là m t trong B y kỳ quan th gi ướ ượ ộ ế ớ ổ ạ . Nó i c đ i ả

đ c xây d ng đ k ni m chi n th ng Rhodes qua ng ượ ể ỷ ệ ự ế ắ ườ ị ủ i cai tr c a

Cyprus, Antigonus I Monophthalmus , có con trai nh ng không thành công bao vây ư

Rhodes trong 305 TCN. Tr c khi nó b phá h y trong ướ ủ ị ộ 226 BC - do m tộ tr n đ ng ậ

ộ đ t - Colossus of Rhodes đ ng trên cao 30 mét (107 ft), làm cho nó tr thành m t ấ ứ ở

i c đ i. trong nh ng b c t ữ ứ ượ ng cao nh t c a th gi ấ ủ ế ớ ổ ạ

► Siege of Rhodes

tu i 32 vào năm 323 tr c Công nguyên mà Alexander Đ i đạ ế qua đ i ờ ở ổ ướ

ủ không c n ph i có th i gian đ đ a vào v trí b t kỳ k ho ch k nhi m c a ế ạ ể ư ế ệ ấ ầ ả ờ ị

mình. Đ u tranh n ra gi a các t Diadochi , v i b n ng ữ ấ ổ ướ ng lĩnh c a ông, các ủ ớ ố ườ i

trong s h cu i cùng ố ọ ố ả phân chia đ ch c a mình trong khu v c Đ a Trung H i. ế ế ủ ự ị

Trong cu c giao tranh, Rhodes đ ng v phía ứ ề ộ Ptolemy , và khi Ptolemy đã n mắ

quy n ki m soát c a ể ủ Ai C pậ , Rhodes và Ptolemaic Ai C p đã thành l p m t liên ề ậ ậ ộ

minh ki m soát c a th ng m i đông Đ a Trung H i. ủ ể ươ ạ ở ả ị

Antigonus I Monophthalmus r t bu n b i s thay đ i này. Năm 305 tr ở ự ấ ồ ổ cướ

Công nguyên, ông đã có con trai c a ông ủ Demetrius Poliorcetes , còn nói chung, t nấ

công Rhodes v i m t đ i quân 40.000 ng i, tuy nhiên, thành ph đ c b o v , và ộ ộ ớ ườ ố ượ ả ệ

Demetrius có tên "Poliorcetes" nghĩa "ng ườ ự i vây các thành ph " đã b t đ u xây d ng ắ ầ ố

ng l n ng. c a m t s l ủ ộ ố ượ ớ tháp bao vây đ truy c p vào các b c t ứ ườ ể ậ

Đ u tiên đã đ c trên sáu chi c tàu, nh ng b l t úp trong m t c n bão tr ầ ượ ị ậ ư ế ộ ơ ướ c

khi h có th đ c s d ng. ớ ơ ể ượ ử ụ Ông đã c g ng m t l n n a v i m t tháp l n h n ộ ầ ữ ớ ố ắ ọ ộ

trên đ t li n, đ t tên là Helepolis , nh ng các h u v Rhodian d ng l ấ ề ặ ậ ệ ừ ư ạ i đi u này ề

phía tr c c a các b c t b ng cách tràn ng p đ t ằ ấ ở ậ ướ ủ ứ ườ ể ng đ tháp cán không th di ể

chuy n.ể

Năm 304 TCN m t l c l ng c u tr c a tàu chi n do Ptolemy g i đ n, và ộ ự ượ ử ế ợ ủ ứ ế

i h u h t các thi đ i quân c a Demetrius b cu c bao vây, đ l ộ ỏ ộ ể ạ ầ ế ủ ế ị ủ t b bao vây c a

56

i phía sau cho h .ọ Đ ăn m ng chi n th ng c a h , Rhodians bán các thi ủ ọ ừ ế ể ắ t b b l ế ị ỏ ạ

300 tài năng và quy t đ nh s d ng ti n đ xây d ng m t b c t ộ ứ ượ ử ụ ế ị ự ể ề ng kh ng l ổ ồ ủ c a

ị ầ ủ ọ Helios. v th n c a h ,

i đ h ng i c a Lindos Rhodes, ng Xây d ng còn l ự ạ ể ướ Chares , m t ng ộ ườ ủ ở ườ i

đã tham gia b c t ng v i quy mô l n tr c khi. ứ ượ ớ ớ ướ Th y giáo c a ông, nhà điêu ủ ầ

đ ng b c t ng c a kh cắ Lysippos , đã xây d ng m t mét 22 (70 ft) ự ộ ứ ượ ồ ủ th nầ

Zeus t iạ Tarentum .

► Xây d ngự

Tài kho n c đ i, khác nhau m t m c đ nào đó, mô t c u trúc đ c xây ả ổ ạ ở ộ ứ ộ ả ấ ượ

d ng v i thanh ớ ự s tắ tie t m đ ng đã đ ấ ồ ượ ố ị c c đ nh đ t o thành da. ể ạ ấ ủ Các n i th t c a ộ

i vào c u trúc, mà đ ng trên 15 mét (50 foot) ấ ứ b ng đá c m th ch ẩ ạ tr ng cao ắ ằ bệ g n l ầ ố

c l p đ y v i các kh i đá xây d ng ti n tri n. c ng Mandraki, sau đó đã đ ả ượ ấ ể Ngu nồ ự ế ầ ố ớ

khác đ t Colossus trên đê ch n sóng b n c ng . ặ ắ ở ế ả

Riêng b c t ng đã cao h n 30 mét (107 ft). ứ ượ ơ Nhi u s t và ề ắ đ ngồ reforged từ

i phía sau, và cái tháp bao các lo i vũ khí khác nhau, đ i quân c a Demetrius b l ộ ỏ ạ ủ ạ

vây có th đã đ c dùng làm giàn giáo t ng th p trong quá trình xây d ng. ể ượ ở ầ ự Ph nầ ấ

phía trên đ ượ c xây d ng v i vi c s d ng m t đo n d c l n b ng đ t nung. ộ ệ ử ụ ố ớ ự ằ ấ ạ ớ

Trong quá trình xây d ng, công nhân s ch t đ ng b i b n trên m t c a các ẽ ấ ố ụ ẩ ặ ủ ự

pho t ng.Sau khi hoàn thành t t c các ch t b n đ c lo i b và các pho t ượ ấ ả ấ ẩ ượ ạ ỏ ượ ng

còn l Sau m i hai năm, 280 tr c Công nguyên, b c t ạ ứ i đ ng m t mình. ộ ườ ướ ứ ượ ng

đ c hoàn thành. B o qu n trong các tuy n t p th c a Hy L p là nh ng gì đ ượ ể ậ ơ ủ ữ ạ ả ả ượ c

cho là văn b n s c ng hi n th c s cho Colossus. ế ả ự ố ự ự

Đ b n, Sun, ng i dân c a Dorian Rhodes đ t b c t ể ạ ở ườ ặ ứ ượ ủ ạ ng đ ng này đ t ồ

ố ủ ọ ớ Olympus, khi h đã bình làn sóng chi n tranh và đăng quang thành ph c a h v i ế ọ

chi n l ế ợ i ph m t ẩ ừ ẻ ố k thù.Không ch trên bi n mà còn trên đ t h thiêu ng n đu c ấ ọ ể ọ ỉ

đáng yêu c a t do và đ c l p. ủ ự ộ ậ Đ i v i con cháu c a Herakles thu c quy n th ng tr ố ớ ủ ề ộ ố ị

trên bi n và đ t. ể ấ

► Ph ng pháp có th xây d ng ươ ự ể

Các k s hi n đ i đã đ a ra m t gi ạ ỹ ư ệ ư ộ ả ự thuy t chính đáng cho vi c xây d ng ế ệ

ng, d a trên công ngh c a nh ng ngày đó (mà không d a trên các nguyên b c t ứ ượ ệ ủ ữ ự ự

57

t c hi n đ i c a ắ ệ ạ ủ k thu t đ ng đ t ậ ộ ấ ), và các tài kho n c a Philo và Pliny, c hai ả ủ ả ỹ

nh ng gì còn l nhìn th y và mô t ấ ả ữ ạ i.

B c s ít nh t 60 feet (18 m) có đ ng kính và ho c tròn ho c hình bát ệ ơ ở ấ ườ ặ ặ

giác. Bàn chân đã đ ượ ắ c kh c trên đá và bao ph b i các t m m ng b ng đ ng g n ủ ở ấ ằ ắ ỏ ồ

ch t v i nhau. Tám thanh s t gi c thi m t v trí ngang b c x t l p ặ ớ ắ m o đ ả ạ ượ ế ậ ở ộ ị ứ ạ

hình thành m t cá chân và đã th c hi n theo các dòng c a chân trong khi tr thành ự ủ ệ ắ ở

ỏ ơ d n d n nh h n. ầ ầ

Cá nhân b t m cong b ng đ ng 60 inch (1.500 mm) vuông v i bi n trong ỏ ấ ế ằ ồ ớ

c n i v i nhau b ng đinh tán thông qua các l hình thành trong quá các c nh đ ạ ượ ố ớ ằ ỗ

trình đúc đ t o thành m t lo t các vòng. Các t m th p h n 1 inch (25 mm) đ dày ể ạ ạ ộ ấ ấ ộ ơ

đ n đ u g i và 3/4 inch dày t ế ầ ố ừ ầ ế đ u g i vào b ng, trong khi các t m trên là 1/4 đ n ụ ấ ố

1/2 inch dày tr tr c yêu c u t i kh p nh v y nh ừ ườ ng h p s c m nh b sung đ ạ ợ ứ ổ ượ ầ ạ ư ậ ớ ư

c , vai, ... chân s c n ph i đ ổ ẽ ầ ả ượ ấ ự ổ c l p đ y ít nh t đ n đ u g i v i đá cho s n ầ ố ớ ấ ế ầ

đ nh. ị

Tài kho n đ c mô t gò đ t đ c s d ng đ h tr xây d ng, tuy nhiên, ả ượ ả ấ ượ ử ụ ể ỗ ợ ự

ng s yêu c u m t gò đ t 300 feet (91 m), đ ng kính đ đ t đ n đ nh c a b c t ỉ ể ạ ế ủ ứ ượ ẽ ấ ầ ộ ườ

t quá di n tích đ t có s n đ hi n đ i, các k s đã đ xu t r ng cu c bao vây v ượ ề ấ ằ ể ệ ỹ ư ệ ạ ẵ ấ ộ

c xu ng đã có th th c hi n hi u qu giàn giáo. b b r i tháp t ị ỏ ơ ướ ể ự ệ ệ ả ố

M t mô ph ng máy tính xây d ng này ch ra m t tr n đ ng đ t đã gây ộ ậ ự ấ ỏ ộ ộ ỉ

ng đ phá v kh p, trong khi ra m tộ s th t b i ự ấ ạ t ngầ c a các đinh tán, gây b c t ứ ượ ủ ỡ ở ớ ể

v n đ ng thay vì phá v sau khi r i xu ng m t đ t, nh mô t ẫ ứ ặ ấ ư ỡ ơ ố ả ả trong các tài kho n

t, ti p theo là chân. cũ. Cánh tay đ u tiên tách bi ầ ệ ế Đ u g i ít có kh năng đ phá v ả ể ầ ố ỡ

và m t cá chân s ng sót s ph thu c vào ch t l ẽ ụ ấ ượ ắ ố ộ ng tay ngh . ề

► Tiêu h yủ

Các b c t ng đ ng cho 56 năm cho đ n khi Rhodes nh h ứ ượ ứ ế ả ưở ng

t h i đáng k cũng đ b iở tr nậ đ ng đ t ấ 226 BC Rhodes , khi thi ộ ệ ạ ể ượ ộ c th c hi n m t ự ệ

ng m i, đã b phá ph n l n c a thành ph , bao g m b n c ng và các tòa nhà th ồ ầ ớ ủ ế ả ố ươ ạ ị

h y.ủ B c t ứ ượ ng b gãy ị ở ầ đ u g i và r i xu ng đ t. ơ ấ Ptolemy III đã đ ngh tr cho ị ả ề ố ố

vi c tái thi ng, nh ng ệ t c a b c t ế ủ ứ ượ ư oracle c a Delphi ủ Rhodians s r ng h đã xúc ợ ằ ọ

ph m đ n Helios, và h t ch i xây d ng l i nó. ọ ừ ố ự ế ạ ạ

V n còn n m trên m t đ t nh mô t c a ặ ấ ư ẫ ằ ả ủ Strabo (xiv.2.5) trong h n 800 năm, ơ

58

và th m chí b phá v , h đã r t n t ng mà nhi u ng ấ ấ ượ ỡ ọ ậ ị ề ườ ấ i đi du l ch đ nhìn th y ể ị

chúng. Pliny the Elder nh n xét i có th vòng tay ôm ngón tay cái và ậ r ng r t ít ng ấ ằ ườ ể

ng. r ng m i ngón tay c a nó l n h n h u h t các b c t ằ ầ ế ớ ơ ứ ượ ủ ỗ

Năm 654, m t l c l ng Muawiyah b t Rhodes, ộ ự ượ Ả ậ R p theo H i giáo khalip ồ ắ

c bán cho m t th ng gia và theo biên niên sử Theophanes Confessor , còn l i đ ạ ượ ộ ươ

ng i Do Thái c a i mua có b c t ng b phá v , và v n chuy n các ườ ủ Edessa ". Ng ườ ứ ượ ể ậ ỡ ị

ph li u đ ng trên l ng c a 900 con l c đà v nhà c a mình. ế ệ ồ ư ủ ủ ề ạ

Theophanes là ngu n g c duy nh t c a câu chuy n mà t t c các ngu n khác ấ ủ ệ ố ồ ấ ả ồ

có th đ c truy tìm. Phá h y R p khuôn m u và bán các m c đích đ Ng i Do ể ượ ủ Ả ậ ụ ể ẫ ườ

Thái có th có ngu n g c nh là m t ồ ố ơ ủ ộ phép n dẩ ụ m nh m cho gi c m c a ư ẽ ể ạ ấ

Nebuchadnezzar c a s h y di t c a m t b c t ng tuy t v i, và đã có th đ ủ ự ủ ệ ủ ộ ứ ượ ệ ờ ể ượ c

hi u b i b t kỳ tu sĩ th k th 7 nh là b ng ch ng cho ngày t n th đ n. ư ể ở ấ ế ỷ ứ ế ế ứ ằ ậ

Câu chuy n t ng t c ghi l i b i Barhebraeus, vi t trong Syria vào th ệ ươ đ ự ượ ạ ở ế ế

Edessa (EA Wallis Budge, Chronography Gregory Abu'l-Faraj, t p I, trang 98, k 13 ỷ ở ậ

APA - Philo Press, Amsterdam, 1932 ): (Sau khi c p bóc R p c a Rhodes) "Và ướ Ả ậ ủ

m t s l i đàn ông kéo m nh s i dây th ng đ c g n quanh ộ ố ượ ng l n c a ng ớ ủ ườ ừ ạ ợ ượ ắ

3.000 t Colossus đ ng mà trong thành ph và kéo nó xu ng và h cân n ng t ố ặ ồ ố ọ ừ ả ủ i c a

i Do Thái m t s t Emesa "(thành đ ng Corinthian, và h đã bán nó cho m t ng ọ ồ ộ ườ ộ ố ừ

ph Syria Homs). ố

► T thư ế

C ng Coloss tr i dài là m t điêu h không c a trí t ng t ng ̀ ư ủ ả ả ộ ưở ượ th i trung ờ

cổ d a trên đ c p đ n s c ng hi n c a văn b n "trên đ t li n và trên bi n" hai ế ự ố ế ủ ấ ề ề ậ ự ể ả

i l n tu i ( trên) cho th y các b c t l n.Minh h a Nhi u ng ọ ầ ề ườ ớ ổ ở ứ ượ ấ ng v i m t chân ộ ớ ở

hai bên c a mi ng c ng v i tàu đi theo nó: "... ng ủ ệ ả ớ ườ i kh ng l ổ ồ ắ ợ ủ ự ổ tr ng tr n c a s n i

ti ng Hy L p, v i tay chân chinh ph c astride t đ t li n v i đ t ..." (" The New ụ ế ạ ớ ừ ấ ề ớ ấ

Colossus ", m t bài th kh c trên m t t m b ng đ ng g n bên trong t ộ ấ ả ắ ắ ộ ơ ồ ượ ữ ầ ng N th n

T do vào năm 1903). ự

Trong khi nh ng hình nh huy n o nuôi quan ni m sai l m, c ch c a tình ơ ế ủ ề ả ữ ệ ầ ả

hình ti t l trong " T đi n c ế ộ ằ r ng Colossus không th dao b n c ng nh mô t ể ế ả ư ả ừ ể ổ

đi n c a ể ủ Lemprière . N u b c t ế ứ ượ ệ ng hoàn thành đã dao b n c ng, toàn b mi ng ế ả ộ

c a c ng s có đ ủ ả ẽ ượ ả c hi u qu đóng c a trong toàn b công trình, cũng không ph i ử ệ ả ộ

59

i m b n c ng sau khi xây s Rhodians c đ i đã có các ph ổ ạ ẽ ươ ng ti n n o vét và l ạ ệ ạ ở ế ả

ng đã 224 tr c Công nguyên: n u nó đã dao mi ng b n c ng, nó s d ng.ự B c t ứ ượ ướ ế ả ệ ế ẽ

hoàn toàn b ch n b n c ng. ị ặ ế ả

Ngoài ra, k t khi ng ể ừ ườ ư ẽ ộ ứ i x a s không có kh năng lo i b toàn b b c ạ ỏ ả

ng t b n c ng, nó s không có v n có th nhìn th y trên đ t cho 800 năm t t ượ ừ ế ả ể ẽ ấ ấ ẫ ớ i,

nh đ c th o lu n trên. Ngay c khi b qua nh ng ph n đ i, b c t ng đ ư ượ ậ ở ả ố ứ ượ ữ ả ả ỏ ượ c

làm b ng đ ng, và m t phân tích k thu t ch ng minh r ng nó không th đ c xây ứ ậ ằ ồ ộ ỹ ể ượ ằ

s c n ng c a nó. d ng v i hai chân c a nó ngoài mà không b s p đ t ự ị ụ ổ ừ ứ ặ ủ ủ ớ

Nhi u nhà nghiên c u đã xem xét v trí thay th cho các b c t ứ ượ ứ ế ề ị ự ng đã th c

c a ng hi n có tính kh thi h n đ xây d ng th c t ơ ự ế ủ ự ệ ể ả ườ ổ ạ i c đ i.

► V trí c a các ph tích ủ ế ị

Báo cáo ph ng ti n truy n thông vào năm 1989 ban đ u cho r ng phi n đá ươ ề ế ệ ằ ầ

c tìm th y trên đáy bi n ngoài kh i b bi n c a Rhodes có th có đ l n đ ớ ượ ơ ờ ể ủ ể ể ấ ượ c

ph n còn l i c a Colossus, tuy nhiên lý thuy t này sau đó đã đ c ch ng minh là ầ ạ ủ ế ượ ứ

không có công đ c.ứ

M t lý thuy t đ c công b trong m t bài báo trong năm 2008 c a ế ượ ộ ủ Ursula ố ộ

Vedder Colossus là không bao gi c ng, nh ng thay vì là m t ph n c a ờ ở ổ ầ ủ Acropolis ư ộ

c a Rhodes ủ ự , trên m t ng n đ i ngày nay có tên là Monte Smith, nhìn ra khu v c ộ ồ ọ

c ng.ả

Đ n th trên đ nh Monte Smith đã truy n th ng đã đ c dành cho Apollo, ề ề ờ ố ỉ ượ

nh ng theo Vedder, nó s có đ c m t Helios khu b o t n. ư ẽ ượ ả ồ N n t ng đá kh ng l ề ả ổ ộ ồ

i các trang web trong đ n th , các ch c năng mà không d t khoát đ c bi t ạ ứ ứ ề ờ ượ ế ế t đ n

hi n đ i, đ b i các h c gi ở ọ ả ệ ạ ượ ề ấ ở c đ xu t b i Vedder là n n t ng h tr c a Colossus. ề ả ỗ ợ ủ

► T ng N th n T do ượ ữ ầ ự

Thi t k , t th và kích th ng N th n T do ế ế ư ế ướ ủ t c c a ượ ữ ầ ự ở New York

Harbor đ c d a trên nh ng gì Colossus đ ượ ự ữ ượ c nghĩ b i các k s trong cu i th k ỹ ư ế ỷ ở ố

19 đã trông gi ng nh . ư Có m t tài li u tham kh o n i ti ng Colossus ổ ế ệ ả ố ộ

c vi t vào năm 1883 và đ trong sonnet "The Colossus" c aủ Emma Lazarus , đ ượ ế ượ c

60

ghi trên m t t m b ng đ t bên trong b c a t ệ ủ ượ ộ ấ ặ ả ng N Th n T Do. ầ ự ữ

► Xây d ng l ự i ạ

i các Colossus. Đã có nhi u cu c tranh lu n là li u có nên xây d ng l ậ ự ệ ề ộ ạ Nh ngữ

ng i ng h nói r ng nó s thúc đ y du l ch ườ ủ ị ở ẽ ẩ ằ ộ ữ Rhodes r t nhi u, nh ng nh ng ề ư ấ

ng i xây d ng nói r ng nó s có chi phí m t s ti n quá l n (h n 100 ườ i ch ng l ố ạ ộ ố ề ự ẽ ằ ớ ơ

ng này đã đ c làm s ng l i nhi u l n k t tri uệ euro ). Ý t ưở ượ ố ạ ề ầ ể ừ khi nó l n đ u tiên ầ ầ

đ ượ ề ấ c đ xu t vào năm 1970, nh ng do thi u kinh phí, công vi c v n ch a b t đ u. ế ư ắ ầ ệ ẫ ư

Trong tháng 11 năm 2008, nó đã đ c thông báo r ng Colossus of Rhodes là ượ ằ

đ c xây d ng l i. i đ ng đ u d án ượ ự ạ Theo cho Dimitris Koutoulas, ng ườ ứ ầ ự ở ạ Hy L p,

h n là tái t o Colossus g c, c u trúc m i s là m t " ố ơ ớ ẽ ộ ánh sáng cao, r t sáng t o ạ tác ấ ạ ấ

ph m điêu kh c i có ắ , m t trong đó s đ ng gi a 60 và 100 mét, cao đ m i ng ữ ể ọ ẽ ứ ẩ ộ ườ

th th ch t nh p vào nó. " ể ể ấ ậ

D án d ki n ự ế chi phí lên đ n € 200 tri u s đ ế ệ ẽ ượ ự c cung c p b i các nhà tài ở ấ

tr qu c t và các ngh sĩ Đ c Gert Hof. Colossus s tô đi m cho m t b n tàu bên ố ế ợ ứ ệ ộ ế ẽ ể

ngoài trong khu v c b n c ng c a c hi n th đ tàu đi ự ế ả ủ Rhodes , n i mà nó s đ ơ ẽ ượ ị ể ể

qua. Koutoulas cho bi t, "M c dù chúng tôi v n còn ế ẫ ặ ở ả ẽ ế ạ giai đo n b n v , k ho ch ạ

i cài đ t ánh sáng, m t c u trúc đã c a Gert Hof là đ làm cho nó l n nh t th gi ủ ế ớ ể ấ ớ ộ ấ ặ

không bao gi c khi đ c nhìn th y b t kỳ n i nào trên th gi i." tr ờ ướ ượ ấ ở ấ ế ớ ơ

► Ph bi n văn hóa ổ ế

phim Il Colosso di Rodi (1961) Sergio Leone c aủ thanh ki m và sandal ế

Colossus đ ng lây lan chân trên l i vào duy nh t đ Rhodes 'b n c ng. Trong tr ứ ố ế ả ấ ể ngườ

c vũ trang v i vũ khí phòng h p này, b c t ợ ứ ượ ng r ng (nh ỗ ư Statue of Liberty ) và đ ượ ớ

th .ủ

Sylvia Plath c a bài th "The Colossus", đ c p đ n Colossus of Rhodes. ề ậ ủ ế ơ

Trong PlayStation 2 trò ch iơ God of War II , c hai Rhodes và Colossus of ả

Rhodes đ c đ c tr ng ng tác ượ ặ ư ở ầ ủ đ u c a trò ch i, cung c p m t ơ ộ t ấ ươ lý thuy t là nh ế ư

th nào Colossus đã b phá h y.The Colossus of Rhodes đã đ ủ ế ị ượ ư ế ộ ố c đ a đ n cu c s ng

t các Kratos , tuy nhiên, Kratos tiêu di c a Zeus đ tiêu di ủ ể ệ nhân v t chính ậ tệ

Colossus.

Trong cu n ti u thuy t Matthew ế b y kỳ quan c đ i ổ ạ c a ti u thuy t gia Úc ủ ể ế ể ả ố

Reilly , The Colossus là ti u thuy t đã đ c gi m t m nh c a Capstone vàng (mà ế ể ượ ữ ộ ủ ả

61

fictionally ng i trên đ nh kim t tháp ) và sau khi b ngã b i đ ng đ t, đ ồ ỉ ự ở ộ ấ ượ ị ấ c gi u

trong m t cái b y đ y b b r i tôi. ị ỏ ơ ẫ ầ ộ

Cu n ti u thuy t ể ế Thiên Chúa Đ ng Rhodes ố ồ b iở L. Sprague de Tr iạ là m t tài ộ

ng c a tòa nhà c a Colossus. kho n gi ả t ả ưở ủ ủ

Trong n n văn minh (series) c a các qu c gia , 'The Colossus là ề và s n i lên ự ổ ủ ố

m t trong nh ng kỳ đ u tiên có. ữ ầ ộ

Trong các trò ch i video ơ ự Talismania , m t trong các m c bao g m xây d ng ứ ộ ồ

Kraken . các Colossus đ xua đu i các ể ổ

VII. H i đăng Alexandria

Ngôi nhà ánh sáng c a Alexandria là m t trong nh ng kỳ trong s t t c các ố ấ ả ủ ữ ộ

c xây d ng đ ph c v m t m c đích th c t b y kỳ quan c a th gi ả i, đ ế ớ ượ ủ ể ụ ụ ộ ự ế Bên . ự ụ

c nh đó là m t ví d tuy t v i c a ki n ụ ạ ệ ờ ủ ộ ở ề ế trúc sang tr ng, nó đ m b o m t tr v an ả ả ộ ọ

toàn cho các th y th Harbor Đ i. ạ Các máy nhân b n đã đ ủ ủ ả c g n ượ ắ ở ủ phía trên c a

ng n h i đăng có th ph n chi u ánh sáng nhi u h n 35 d m ngoài kh i. ể ả ề ơ ơ Các nhà ế ặ ả ọ

c thu hút b i g khoa h c đã đ ọ ượ ở ươ ng bí n này. ẩ

H i đăng Alexandria là ng n đèn bi n đ c xây d ng vào th k th 3 tr ả ể ượ ọ ế ỷ ứ ự ướ c

Công Nguyên (kho ng 280 - 247)trên hòn đ o iAlexandria, ả Pharos t ả ạ Ai C pậ làm tín

hi u thông báo c a c ng, và sau này là m t ng n h i đăng. ủ ả ệ ả ộ ọ

Chi u cao đèn bi n đ c c tính khá khác bi 120 đ n 140 mét (393 - ể ượ ướ ề t t ệ ừ ế

450 ft) nó là m t trong nh ng công trình nhân t o cao nh t Trái đ t trong nhi u th ữ ề ạ ấ ấ ộ ế

c các h c gi c đ i coi là m t trong b y kỳ quan th gi i. k và đ ỷ ượ ọ ả ổ ạ ộ ế ớ ả

H i đăng ng ng ho t đ ng và b phá hu n ng n sau hai tr n ị ạ ộ ỷ ặ ậ đ ng đ t ộ ấ trong ừ ề ả

th k 14; m t s di v t c a nó v n còn đ c các th l n tìm th y t ậ ủ ộ ố ế ỷ ẫ ượ ợ ặ ấ ạ ể i đáy bi n

C ng phía đông Alexandria năm 1994. Nh ng tàn tích khác đã đ c khám phá qua ữ ả ượ

các b c nh v tinh. ứ ả ệ

Các thi ng t ế ế ủ t k c a ng n h i đăng là không t ả ọ ươ ự ư ỏ nh tháp hi n đ i m ng ệ ạ

Nó có ba y u t c b n c u trúc. ng n h i đăng. ả ọ ế ố ơ ả ấ ầ M t c s hình ch nh t, ph n ộ ơ ở ữ ậ

Nó đ c xây gi a hình bát giác, và m t ph n tr phía trên n i đ t ng n h i đăng. ụ ơ ặ ữ ả ầ ộ ọ ượ

c xây d ng trên th p h n. d ng trong 3 giai đo n, t ng đ ự ạ ừ ượ ơ M c th p nh t là ấ ự ứ ấ ấ

ộ ộ ớ kho ng 200 feet vuông và có hình d ng c a m t h p l n. ủ ạ ả

c xây d ng trên kh i đá c m th ch. Ng n h i đăng đ ả ọ ượ ạ M t c u thang trong ộ ầ ự ẩ ố

62

ng n h i đăng đã d n nh ng ng i canh gi ữ ả ẫ ọ ườ ữ ồ ộ bu ng ng n h i đăng, có ch a m t ứ ả ọ

ng cong đ t m g ấ ươ ượ ử ụ c s d ng đ chi u ánh sáng c a m t ng n l a vào m t chùm ủ ọ ử ế ể ộ ộ

tia. Tàu có th phát hi n các chùm tia t tháp vào ban đêm ho c khói t nó có th ể ệ ừ ặ ừ ể

đ c nhìn th y trong ngày lên đ n 100 d m. ượ ế ặ ấ

Đ c xây d ng t ượ ự ừ ữ ấ nh ng kh i đá l n sáng màu, tháp có ba t ng: ph n th p ầ ầ ớ ố

hình vuông v i m t lõi trung tâm, ph n gi a hình bát giác, và đ nh hình tròn. Đ nh ữ ầ ộ ớ ỉ ỉ

c a nó có đ t m t t m ặ ủ ộ ấ g ngươ ph n chi u ả ế ánh m t tr i ặ ờ vào ban ngày; hay m tộ

i Alexandrian ch ng nọ l aử vào ban đêm. Nh ng đ ng ti n La Mã hi n còn do ng ữ ề ệ ồ ườ ế

ng i cá. Th i La t o ra cho th y m i b n góc t ạ ỗ ố ấ ườ ng đ u có đ t m t b c t ặ ộ ứ ượ ng ề ườ ờ

Mã, có m t t ng ộ ượ Poseidon đ ng trên đ nh h i đăng. ứ ả ỉ

Thi t k các tháp thánh đ ng H i giáo trong nhi u th k tr ế ế ườ ế ỷ ướ ề ồ ề c kia đ u

h c theo ki u thi ọ ể ế ế ả t k h i đăng này, ch ng minh t m nh h ứ ầ ả ưở ớ ủ ng ki n trúc l n c a ế

công trình.

Truy n thuy t cho r ng ánh sáng t h i đăng đã đ c s d ng đ đ t cháy ế ề ằ ừ ả ượ ử ụ ể ố

chi n thuy n đ ch tr ề ị ế ướ ể ả c khi chúng có th c p b , tuy nhiên đi u này khó có th x y ể ậ ề ờ

ra vì trình đ quang h c và công ngh khá th p th i kỳ đó. M t truy n thuy t khá ế ệ ề ấ ọ ộ ộ ờ

ng khác – và có l xác th c h n – là ánh sáng t trên h i đăng có th đ n t ấ ượ ẽ ự ơ ừ ể ượ c ả

nhìn th y t b bi n. ấ ừ ự c li 35 d m (56 km) t ặ ừ ờ ể

nguyên c a t Chữ Pharos (tên hòn đ o) sau này tr thành t ả ở ừ ủ ừ 'đèn bi n' trong ể

nhi u ngôn ng (phare), ti ng Italia(faro), ề ữ ng h La Mã, nh ữ ệ ư ti ng Pháp ế ế ti ng Bế ồ

(far) Đào Nha (farol), ti ng Tây Ban Nha ế (faro) và ti ng Rumani ế

Pharos là m t hòn đ o nh ngoài kh i ố ớ ụ ị ằ ơ Alexandria. Nó n i v i l c đ a b ng ả ộ ỏ

m t con đ Heptastadion, vì v y nó cũng t o thành m t phía ộ ườ ng nhân t o tên là ạ ạ ậ ộ

c ng c a thành ph . ố ả ủ

B i vì b bi n Ai C p r t ph ng và thi u các v t th d nh n bi t dùng làm ể ễ ậ ậ ấ ờ ể ế ẳ ậ ở ế

hoa tiêu, do v y c n thi t ph i t o ra m t v t th nh v y trên c a c ng - đây ậ ầ ế ể ư ậ ử ả ộ ậ ả ạ

chính là ch c năng ban đ u c a Pharos. Công trình b t đ u đ ắ ầ ượ ử ụ ả c s d ng làm h i ầ ủ ứ

đăng, v i m t ng n l a và các t m g kho ng năm ọ ử ấ ộ ớ ươ ng ph n chi u trên đ nh, t ế ả ỉ ừ ả

năm th nh t sau Công Nguyên, th i La Mã. Tr c th i gian này, Pharos ch có tác ứ ấ ở ờ ướ ờ ỉ

d ng làm v t th hoa tiêu. ậ ụ ể

Công trình do Sostratus x Cnidus thi t k vào th k th 3 TCN, theo sáng ứ ế ế ế ỷ ứ

63

ki n c a i Hy L p đ u tiên t ế ủ Satrap (t ng tr n) ấ Ptolemy I Ai C p, nhà cai tr ng ị ườ ậ ổ ầ ạ ạ i

Ai C p và là m t v t ng c a ộ ị ướ ậ ủ Alexander Đ i Đ . Sau khi Alexander b t ng qua ế ấ ạ ờ

tu i 33, Ptolemy Soter (Đ ng c u th , do dân c t i Rhodes đ t) t phong lên đ i ờ ở ổ ư ạ ứ ế ấ ặ ự

ngôi vua năm 305 TCN và ra l nh xây Pharos ch m t th i gian ng n sau đó. ỉ ộ ệ ắ ờ

Công trình đ c hoàn thành d i th i c m quy n c a con trai ông, Ptolemy II ượ ướ ề ủ ờ ầ

Philadelphos.

ổ Theo truy n thuy t trong dân chúng, Sostratus b Ptolemy c m đ tên tu i ể ề ế ấ ị

mình có liên quan t i vi c xây d ng công trình. Nh ng v ki n trúc s v n đ l ớ ư ẫ ị ế ể ạ i ự ư ệ

ng móng: Sostratus, con trai c a Dexiphanes, ng nh ng dòng ch sau trên b c t ữ ứ ườ ữ ủ ườ i

Cnidian, hi n dâng (hay xây d ng nên) công trình này cho các Chúa c u th , nhân ự ứ ế ế

i Đi bi n. danh nh ng ng ữ ườ ể

này đ c gi u bên d Nh ng t ữ ừ ượ ấ ướ ụ i m t l p v a trát, trên đ nh c a nó có đ c ộ ớ ữ ủ ỉ

m t hàng ch khác ca ng i vua Ptolemy nh là ng ợ ữ ư ộ ườ ề i xây d ng Pharos. Sau nhi u ự

th k , l p v a trát đã r i m t, đ l ế ỷ ớ ữ ể ộ ấ ơ tên c a Sostra ủ

Pháo đài Qaitbey đ c xây d ng trên v trí c a Pharos trong th k 15, s ượ ế ỷ ự ủ ị ử

i c a nó. d ng m t s v t li u còn sót l ộ ố ậ ệ ụ ạ ủ

Các b c t ng c a Pharos đ c tăng c ứ ườ ủ ượ ườ ng đ ch ng l ể ố i l c t ạ ự ừ các đ t sóng ợ

bi n b ng cách rót chì l ng gi ch t các ph n n v i nhau, và có th vì th nên đây ể ằ ỏ ữ ặ ầ ề ớ ể ế

i - ngo i tr là công trình có tu i th l n nh t trong s B y kỳ quan th gi ấ ố ả ọ ớ ế ớ ổ ạ ừ Đ i kimạ

tháp Giza. t ự

Nó v n đ ng v ng khi nhà du hành H i giáo Ibn Jubayr t i thăm thành ph ẫ ứ ữ ồ ớ ố

năm 1183. Ông đã nói v nó r ng: "M i l i miêu t đ u không th h t, m t nhìn ọ ờ ề ằ ả ề ể ế ắ

không th hi u, và t ng là không đ , c nh t ng th t hùng vĩ." Có l th i ông ể ể ừ ữ ủ ả ượ ậ ẽ ở ờ

trên đ nh h i đăng. t ng có m t ừ ộ nhà th H i giáo ờ ồ ả ỉ

Nó đã b h h i nghiêm tr ng sau hai tr n 1303 và 1323, t ị ư ạ ậ đ ng đ t năm ấ ọ ộ iớ

m c nhà du hành ng r p i t l ứ ườ Ả ậ Ibn Battuta vi ế ạ ằ i r ng không th vào trong tàn tích ể

đó. Th m chí khi nh ng di tích c a nó đã bi n m t năm 1480, khi v vua H i giáo t ủ ữ ế ấ ậ ồ ị ạ i

Ai C p lúc đó là Qaitbay xây d ng m t pháo đài trên v trí cũ c a H i đăng đã s ậ ủ ự ả ộ ị ử

i. d ng m t s phi n đá sót l ụ ộ ố ế ạ

Nh ng phi n đá c a Pharos đ c s d ng l i trong các b c t ng Pháo đài ữ ủ ế ượ ử ụ ạ ứ ườ

c th y rõ nh kích th Qaitbey v n có th đ ẫ ể ượ ấ ờ ướ ữ c to l n c a chúng so v i nh ng ớ ủ ớ

64

ph n n xung quan ầ ề

► Nghiên c u kh o c h c g n đây ả ổ ọ ầ ứ

c d n d t b i Nhà kh o c h c Pháp đ ả ổ ọ ượ ẫ ắ ở Jean-Yves Empereur phát hi n ra hài ệ

c t c a ng n h i đăng vào cu i năm 1994 trên sàn c a C ng Đông c a Alexandria. ố ủ ủ ủ ả ả ọ ố

M t s nh ng hài c t đã đ c đ a lên và n m b n c ng công chúng vào ộ ố ữ ố ượ ư ằ ở ế ả

cu i năm 1995. ng trình Nova ghi chép khám phá. Sau đó hình nh v tinh ố M t ch ộ ươ ệ ả

đã ti v n còn ti p t c. t l ế ộ ẫ ế ụ Nó có th đi l n và nhìn th y nh ng tàn tích. ữ ể ấ ặ

► T m quan tr ng ọ ầ

Pharos đã tr thành ngu n g c t nguyên c a t ố ừ ồ ở ủ ừ ế 'ng n h i đăng "trong ti ng ả ọ

Hy L pạ (φάρος), nhi uề ngôn ng Romance ữ ư ế , ch ng h n nh ti ng ạ ẳ

Pháp (Phare),ti ng Ý và ti ng Tây Ban Nha (Faro), Rumani (xa) và B Đào ế ế ồ

Nha (farol) và th m chí m t s ngôn ng Slavic nh Bungari (đ n nay). ộ ố ư ữ ậ ế

Trong năm 2008 nó đã đ c đ xu t c đo d c đ ượ ề ấ mà Pharos là nh ng th ữ ướ ọ ượ c

c c a trái đ t. s d ng trong các phép đo chính xác đ u tiên c a kích th ử ụ ủ ầ ướ ủ ấ

► Pharos trong n n văn hóa ề

ng công dân c a thành Ng n h i đăng v n còn là m t bi u t ẫ ể ượ ả ọ ộ ủ

phố Alexandria và Governorate Alexandria v i thành ph là nhi u h n ho c ít ề ơ ặ ố ớ

coterminous.

M t đ i di n đ c cách đi u c a ng n h i đăng xu t hi n trên lá c và con ộ ạ ệ ượ ệ ủ ệ ấ ả ờ ọ

d u c a các Governorate và nhi u d ch v công c ng c a thành ph , bao g m c ấ ủ ủ ụ ề ồ ộ ố ị ả

con d u c a . ấ ủ Đ i h c Alexandria ạ ọ

► Trong ki n trúc ế

Replica xây d ng vào năm 2005 t i i ự ạ c a s c a ử ổ ủ Công viên Văn hóa Th gi ế ớ ,

i các thành ph c a Trung Qu c Tr t ạ ố ủ ố ườ ng Sa và Thâm Quy n ế

M t lăng m c đ c b o qu n t t trong th tr n ộ ổ ượ ả ả ố ộ ị ấ Abusir 48 km (30 d m) v ặ ề

c coi là m t mô hình thu nh c a Pharos Alexandria. phía tây nam c a Alexandria đ ủ ượ ỏ ủ ộ

t đ n m t cách thông t c theo tên khác nhau - các Pharos Abusir, các Abusir Đ c bi ượ ế ế ụ ộ

tang l đài k ni m R p c a Tháp) - nó bao g m 1 tòa tháp 3 ễ ỷ ệ và Burg al-Arab ( Ả ậ ủ ồ

t ng, kho ng 20 mét (66 ft) chi u cao, v i đ vuông, 1 ph n gi a và ph n trên hình ớ ế ầ ữ ề ầ ầ ả

65

tr hình bát giác, gi ng nh vi c xây d ng khi mà nó đ c mô hình rõ ràng. Nó có ư ệ ụ ự ố ượ

tri u đ i c a t ừ ề ạ ủ Ptolemy II (285-246 BC), và do đó có kh năng đã đ ả ượ ự c xây d ng

vào kho ng th i gian t ng t nh Pharos Alexandria. ả ờ ươ ự ư

Thi t k c a H i giáo ế ế ủ tháp trong th i kỳ đ u ầ nhà th H i giáo ờ ồ ờ ồ Ai C p theo ậ

ng t nh giai đo n ba c a Pharos, xác nh n vi c nh h m t thi ộ t k t ế ế ươ ự ư ệ ả ủ ạ ậ ưở ế ng ki n

ơ trúc c a tòa nhà r ng l n h n. ủ ớ ộ

M t b n sao c a ng n h i đăng Alexandria đ ộ ả ủ ả ọ ượ c xây d ng trong ự ử ổ ủ c a s c a

th gi i ế ớ Công viên văn hóa ở Thâm Quy n,ế Trung Qu cố .

► Trong cu n sách ố

Julius Caesar, trong cu c n i chi n c a mình (Ph n III, Ph n 111-112, esp. ế ủ ộ ộ ầ ầ

M c 112), mô t ụ ả ụ các Pharos và làm th nào nó là m t m c quan tr ng đ đi u ph c ể ề ế ọ ộ ố

quân đ i c a mình Ptolemy XIV (48 BC), mô t c c a nó ộ ủ ả ầ t m quan tr ng chi n l ọ ế ượ ủ

trong câu nói c a mình "Bây gi ủ ờ ậ , vì s ch t h p c a eo bi n có th không truy c p ể ự ậ ẹ ủ ể

i gi Pharos. b ng tàu đ n b n c ng mà không có s đ ng ý c a nh ng ng ằ ế ả ự ồ ữ ủ ế ườ ữ

Trong quan đi m này, Caesar đã đ phòng c a h cánh quân c a mình trong ủ ạ ủ ề ể

khi k thù b n tâm v i chi n đ u, thu gi ớ ẻ ế ấ ậ ữ ế Pharos và đăng m t đ n v đ n trú có k t ộ ơ ị ồ

qu r ng vi c truy c p an toàn đ ả ằ ệ ậ ượ ả c b o đ m cho các ngu n cung c p ngô và quân ồ ả ấ

[Nó đã đ c ph bi n cho Caesar trong các bài vi t c a mình ti p vi n c a mình. " ệ ủ ế ượ ổ ế ế ủ

tham kh o v i chính mình trong ng ả ớ ườ i th ba.] ứ

Romano, ng i Do Thái s gia Josephus (37 - c.100 AD) mô t ườ ử ả ố nó trong cu n

sách " Chi n tranh c a ng i Do Thái ủ ế ườ ề ị (4.10.5) khi ông đ a ra m t t ng quan v đ a ộ ổ ư

lý c a Ai C p. ủ ậ

Nó đã đ c mô t v i đ dài trong ượ ả ớ ộ Zhi Zhufan b iở Zhao Rugua (1170-

trong 1228), Trung Qu cố thanh tra h i quan đ i v i thành ph c ng ả ố ả Tuy n Châu ố ớ ề

su tố tri u đ i nhà T ng. ạ ề ố

► Trong nh ng b phim ữ ộ

Asterix & M tộ CGI đ i di n xu t hi n trong năm 2002 live-action phim ệ ệ ạ ấ

Obelix: Mission Cleopatra .

► Tái thi tế

Ahmed Maged hàng ngày Tin t c Ai C p t vào tháng T năm ậ đã vi ứ ế ư

i các 2008, Bassam el Shammaa đã kêu g i chính quy n Ai C p đ xây d ng l ọ ự ề ể ậ ạ

66

Pharos. Nh ng n l c đã đ ỗ ự ữ ượ c th c hi n đ khôi ph c l ể ụ ạ ự ệ ươ i ng n h i đăng ba m i ả ọ

năm tr c, nh ng không có k t qu . ướ ả Khôi ph c m i này s bao g m m t ộ trung tâm ụ ư ẽ ế ồ ớ

mua s mắ .

T ng K t ế

B y kì quan th gi i c đ i đ u là nh ng công trình có giá tr ngh thu t cao, ế ớ ổ ạ ề ữ ệ ậ ả ị

c xây d ng xung quanh khu v c Đ a Trung h i t có quy mô r t to l n, đ ấ ớ ượ ả ừ ự ự ị ả kho ng

thiên niên k III đ n kho ng th k III tr c công nguyên. Tuy đ n bây gi ch còn ế ỉ ế ả ỉ ướ ế ờ ỉ

i Kim t tháp song nh ng kì quan này đã đ l i r t nhi u đi u bí n và kì thú t n t ồ ạ ự ể ạ ấ ữ ề ề ẩ

cho chúng ta.

B y kì quan mang b y màu s c khác nhau. Bi u tr ng cho v đ p mà con ẻ ẹ ư ể ắ ả ả

ng ng t i c đ i h ườ ổ ạ ướ ớ i. Đi u này kh ng đ nh r ng không ch có con ng ằ ề ẳ ỉ ị ườ ệ i hi n

th i xa x a i c đ i con th gi đ i chúng ta m i yêu thích cái đ p mà ngay t ạ ẹ ớ ừ ờ ư ở ế ớ ổ ạ

ng i đã r t quan tâm đ n cái đ p. Nh ng giá tr th m m mà h h ng t i là ườ ị ẩ ọ ướ ữ ế ẹ ấ ỹ ớ

ư ờ nh ng đi u vô cùng tuy t v i, và có th kh ng đ nh r ng nh ng ki n trúc s th i ể ẳ ệ ờ ữ ữ ề ế ằ ị

67

i vô cùng tài gi v i nh ng kì quan c c đ i là nh ng ng ổ ạ ữ ườ ỏ i và tuy t v i. B i l ệ ờ ở ẽ ớ ữ ổ

c bi t đ n đ c bi t là Kim t đ i mà ngày nay con ng ạ i đ ườ ượ ế ế ặ ệ ự ề tháp v n còn là đi u ẫ

huy n bí v i th i đ i mà khoa h c kĩ thu t vô cùng phát tri n. ờ ạ ề ể ậ ớ ọ

M i kì quan đ u có m t v đ p và khoác lên mình m t truy n thuy t vô cùng ộ ẻ ẹ ề ế ề ỗ ộ

huy n bí. Nh ng cái đ p y tr ẹ ấ ữ ề ườ ng t n cùng th i gian, s ng mãi trong s tò mò, ố ự ờ ồ

i. Nh ng cái đ p b t di ng t n cùng th i gian. hi u kì c a loài ng ủ ế ườ ẹ ấ ữ t tr ệ ườ ồ ờ

kh ng đ nh M i kỳ quan đ u có nét h p d n riêng c a nó. Nh ng có th ẫ ủ ư ề ấ ỗ ể ẳ ị

r ng, Kim T Tháp là kỳ quan c đ i th c s t n t ằ ự ự ồ ạ ổ ạ ự ả i cùng v i th i gian, Ng n H i ớ ọ ờ

Đăng Alexandria là kỳ quan duy nh t có ng d ng th c t i, và ự ế ữ h u ích v i con ng ớ ứ ụ ấ ườ

Đ n Th N Th n Artemis Ephesus là công trình đ p nh t trong t t c các kỳ ờ ữ ề ầ ở ẹ ấ ấ ả

quan!

VIII. Ph l cụ ụ

►H ình nh kì quan Khu h i lăng Giza

S đ khu lăng m Giza

ơ ồ

68

T

ng Nhân s

ượ

ư

69

Con thuy n Khufu ề

► Hình nhả V n treo Babylon ườ

70

71

Olympia

► Hình nh ả T

ượ

ng th n Zeus ầ

72

73

► Hình nh Đ n Artemis

74

75

N th n Artemis

ữ ầ

► Hình nh Lăng m c a Mausolus

ộ ủ

76

► Hình nh T

ng th n m t tr i

Rhodes

ượ

ặ ờ ở

77

78

► Hình nh H i đăng Alexandria

79

80

IX. Tài li u tham kh o ► Tài li u sách ệ

81

● Almannach. “Nh ng n n văn minh th gi

i”. NXB Văn hóa thông tin, Hà ế ớ ữ ề

● Đ Đình Hãng. “ Nh ng n n văn minh r c r c x a”. NXB Quân đ i nhân

N i 1995. ộ

ự ỡ ổ ư ữ ề ỗ ộ

dân, Hà N i 1993. ộ

● L

ng Ninh, Đinh B o Ng c. “ L ch s th gi i c ”. NXB Giáo d c. Hà ươ ử ế ớ ổ ụ ả ọ ị

● Tác gi

N i 1995. ộ

:ả Mohamed Salen. - D ch gi ị ả Vi : ệ t Th . “Vi n B o Tàng Ai C p ả ậ Ở ư ệ

Cairo”. NXB Lao đ ng Xã h i, 6- 2008. ộ ộ

● Nguy n H u Ki ễ

t. “Ai C p Huy n Bí ”. NXB Văn hóa Thông tin, 9- 2008. ữ ệ ề ậ

● Vũ D ng Minh. “L ch s văn minh th gi ị

i”. NXB Giáo d c, 4- 2007. ế ớ ươ ử ụ

● Norman F.Cantor. - D ch gi : ị Kh c Vinh. “N n Văn Minh Th ề ắ ế Gi i C Đ i”.Nhà xu t b n: NXB Lao đ ng Xã h i, 9- 2008. ớ ổ ạ ấ ả ộ ả Ki n Văn. ế ộ

► Tài li u t

Internet

ệ ừ

● http://vi.wikipedia.org

● http://web.archive.org/web/20041011114644

●http://www.clas.canterbury.ac.nz/wonders.html

● http://www.lyhocdongphuong.org.vn

● http://lichsuvn.info

82