1
M ĐU
1. Lý do l a ch n đ tài lu n án
Ngh y là m t ngh đc bi t, liên quan tr c ti p ế đn s c kh eế
và tính m ng con ng i ườ . Do đó, xã h i luôn yêu c u, đòi h i ng i ườ
làm ngh y, bên c nh trình đ chuyên môn v ng vàng, còn ph i có
l ng tâm, đo đc trong sángươ .
Giáo d c đo đc ngh nghi p cho h c viên trong th i gian
qua đã đc các các tr ng cao đng, đi h c ngành Quân y th ngượ ườ ườ
xuyên quan tâm lãnh đo, ch đo th ng nh t c v nh n th c và t
ch c th c hi n. ứựệLà nh ng y, bác sĩ trong t ng lai, l c l ng k c n, ươ ượ ế
b sung tr c ti p cho đi ngũ cán b , nhân viên quân y, h c viên các ế
tr ng cao đng, đi h c ngành Quân y ngay t khi còn ng i trên ghườ ế
nhà tr ng ph i th c s v ng vàng v chính tr , t t ng, đo đc.ườ ư ưở
Th c ti n h n 30 năm đi m i, chúng ta đã đt đc nh ng ơ ượ
thành t u to l n và toàn di n. Bên c nh đó, Đng ta cũng ch ra thách
th c m i liên quan đn v n đ đo đc, l i s ng. Tác đng t m t ế
trái c a kinh t th tr ng làm xu t hi n l i s ng th c d ng, coi ế ườ
tr ng giá tr v t ch t, xem nh giá tr tinh th n, đ cao l i ích cá nhân,
xem nh trách nhi m xã h i… đang d n đn s xu ng c p v m t ế
đo đc ngh nghi p m t b ph n không nh ng i th y thu c. ườ
Tác đng t m t trái c a n n kinh t th tr ng cũng nh c a ế ườ ư
xu th toàn c u hóa và đc bi t do không nghiêm túc trong rèn luy n,ế
ph n đu, m t b ph n h c viên các tr ng cao đng, đi h c ngành ườ
Quân y đã xu t hi n nh ng bi u hi n đáng báo đng v đo đc, l i
s ng nh thái đ th v i chính tr ; gi m sút ni m tin vào m c tiêu, ư ơ
lý t ng c a Đng; đ cao ch nghĩa cá nhân, c h i, s ng th cưở ơ
d ng, buông th , vi ph m k lu t, sùng bái đng ti n; quay l ng, ph ư
nh n các giá tr văn hóa, đo đc truy n th ng t t đp c a dân t c,
c a quân đi; ti p nh n thi u ch n l c các giá tr t bên ngoài. ế ế
Quá trình giáo d c đo đc ngh nghi p cho h c viên cũng còn
b c l nhi u h n ch , thi u sót làm nh h ng tr c ti p đn k t qu ế ế ưở ế ế ế
giáo d c đo đc ngh nghi p cho h c viên. M c dù, các tr ng đã ườ
tích c c đi m i song nhìn chung n i dung, ch ng trình v n còn ươ
nghèo nàn, ph ng pháp giáo d c còn đn đi u, các hình th c ho tươ ơ
đng th c ti n ch a phong phú đ t o ra môi tr ng giáo d c đo ư ườ
đc ngh nghi p lành m nh, giúp h c viên phát huy vai trò c a mình
trong quan h v i con ng i, v i xã h i. ườ
2
Xu t phát t đòi h i khách quan đó, vi c giáo d c đo đc
ngh nghi p cho h c viên là r t c n thi t, c b n, lâu dài. Đ góp ế ơ
ph n vào vi c nghiên c u chuyên sâu nh m đáp ng yêu c u trên,
chúng tôi ch n v n đ “Giáo d c đo đc ngh nghi p cho h c
viên các tr ng cao đng, đi h c ngành Quân y trong b i c nhườ
kinh t th tr ng”ế ườ làm đ tài cho Lu n án c a mình.
2. M c đích và nhi m v nghiên c u
M c đích nghiên c u
Làm rõ c s lý lu n, th c ti n và đ xu t bi n pháp giáo d cơ
đo đc ngh nghi p cho h c viên các tr ng cao đng, đi h c ườ
ngành Quân y trong b i c nh kinh t th tr ng, nh m nâng ch t ế ườ
l ng, hi u qu giáo d c y đc cho h c viên góp ph n hình thành vàượ
phát tri n nhân cách ng i y, bác sĩ quân đi t ng lai. ườ ươ
Nhi m v nghiên c u
T ng quan tình hình nghiên c u có liên quan đn đ tài, trên c ế ơ
s đó rút ra nh ng v n đ lu n án c n ti p t c nghiên c u; xây d ng ế
khung lý lu n c a giáo d c đo đc ngh nghi p cho h c viên các
tr ng cao đng, đi h c ngành Quân y trong b i c nh kinh t thườ ế
tr ng; kh o sát, đánh giá th c tr ng và đ xu t các bi n pháp giáoườ
d c đo đc ngh nghi p cho h c viên các tr ng cao đng, đi h c ườ
ngành Quân y trong b i c nh kinh t th tr ng; t ch c th c nghi m ế ườ
s ph m đ ki m ch ng tính kh thi, hi u qu c a bi n pháp.ư
3. Khách th , đi t ng, ph m vi nghiên c u ượ
Khách th nghiên c u:
Quá trình giáo d c - đào t o các tr ng ườ cao đng, đi h c
ngành Quân y trong b i c nh kinh t th tr ngế ườ .
Đi t ng nghiên c u ượ
Giáo d c đo đc ngh nghi p cho h c viên các tr ng ườ cao
đng, đi h c ngành Quân y trong b i c nh kinh kinh t thế
tr ngườ .
Ph m vi, gi i h n nghiên c u
V n i dung nghiên c u: Lu n án nghiên c u c s lý lu n, ơ
th c ti n và các bi n pháp giáo d c đo đc ngh nghi p cho
h c viên đao tao chinh quy trinh đô cao đng, đi h c ơ các
tr ng ườ cao đng, đi h c ngành Quân y trong b i c nh kinh tế
th tr ng ườ .
3
V th i gian nghiên c u: Các t li u, ư s li u th ng kê s
d ng trong th c tr ng gi i h n trong 5 năm, t năm 2015 đn ế
2020; các s li u đi u tra, kh o sát th c hi n năm 2019 .
V đa bàn nghiên c u: G m 3 tr ng: ườ H c vi n Quân y,
Tr ng Cao đng Quân y 1, Tr ng Cao đng Quân y 2.ườ ườ
4. Gi thuy t khoa h c ế
Giáo d c ĐĐNN cho h c viên các tr ng CĐ, ĐH ngành Quân yườ là
m t nhi m v quan tr ng trong GD-ĐT. Hi n nay, v n đ GD ĐĐNN
cho h c viên đang còn nh ng h n ch , b t c p do nhi u nguyên nhân ế
khác nhau. N uế d a trên cách ti p c n ch đo ế ho t đng - nhân cách,
quá trình giáo d c - đào t o h c viên các tr ng ườ cao đng, đi h c
ngành Quân y và áp d ng các bi n pháp giáo d c c t lõi nh nâng d nư
tính hi n đi c a n i dung đn đa d ng hóa các ph ng pháp, hình th c ế ươ
giáo d c theo h ng tăng c ng các ho t đng tr i nghi m, th c hành ướ ườ
lâm sàng, phát huy vai trò c a các t ch c, các l c l ng, k t h p ch t ượ ế
ch gi a giáo d c và t giáo d c, xây d ng môi tr ng s ph m tích ườ ư
c c... thì ch t l ng ượ giáo d c đo đc ngh nghi p cho h c viên s
đc nâng cao, đáp ng m c tiêu, yêu c u đào t o ng i th y thu cượ ườ
trong b i c nh kinh t th tr ng. ế ườ
5. Ph ng pháp lu n và ph ng pháp nghiên c uươ ươ
Ph ng pháp lu n:ươ Lu n án đc th c hi n d a trên c s ượ ơ
ph ng pháp lu n duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s c a chươ
nghĩa Mác - Lênin, t t ng H Chí Minh v giáo d c và các quanư ưở
đi m ti p c n h th ng và c u trúc, ti p c n l ch s và logic, ti p ế ế ế
c n ho t đng và nhân cách; ti p c n liên ngành. ế
Ph ng pháp nghiên c u:ươ Đ tài s d ng t ng h p các
ph ng pháp nghiên c u c a khoa h c chuyên ngành và liên ngành,ươ
bao g m: Các ph ng pháp nghiên c u lý thuy t; các ph ng pháp ươ ế ươ
nghiên c u th c ti n; các ph ng pháp h trươ .
6. Nh ng đóng góp m i c a đ tài
Lu n án t p trung nghiên c u, lu n gi i, làm sáng t nh ng v n
đ lý lu n, th c ti n c a giáo d c đo đc ngh nghi p cho h c viên các
tr ng cao đng, đi h c ngành Quân y trong b i c nh ườ kinh t th tr ngế ườ ,
nh : ư
Xây d ng và làm rõ m t s khái ni m, c u trúc, h th ng
chu n m c đo đc ngh nghi p ngành Quân y.
4
Khái quát n i dung, ph ng pháp, hình th c ươ giáo d c đo đc
ngh nghi p đng th i c h ra các y u t tác đng t i ế giáo d c đo
đc ngh nghi p cho h c viên các tr ng cao đng, đi h c ngànhườ
Quân y trong b i c nh kinh t th tr ngế ườ .
Qua phân tích làm rõ các v n đ v th c tr ng, nguyên nhân
c a đo đc ngh nghi p và giáo d c đo đc ngh nghi p t đó
xây d ng h th ng các bi n pháp giáo d c đng b , giúp các ch th
giáo d c v n d ng trong th c ti n.
T ch c th c nghi m s ph m đ ki m ch ng tính hi u qu , ư
kh thi c a bi n pháp đc đ xu t. ượ
7. Ý nghĩa lý lu n và th c ti n c a đ tài
V m t lý lu n: Lu n án đã h th ng hóa, góp ph n phát tri n
lý lu n c a giáo d c đo đc ngh nghi p nh m th c hi n có k t qu ế
m c tiêu, nhi m v giáo d c h c viên đt ra . Qua đó, nâng cao ch t
l ng ượ giáo d c - đào t o các tr ng ườ cao đng, đi h c ngành Quân y
trong b i c nh kinh t th tr ngế ườ .
V m t th c ti n: Lu n án có th dùng làm tài li u tham
kh o trong nghiên c u và gi ng d y giáo d c đo đc ngh nghi p
t i các nhà tr ng thu c ngành y; nh ng k t qu nghiên c u c a ườ ế
Lu n án cũng có ý nghĩa khuy n ngh đ các c p lãnh đo, qu n lý, ế
các nhà giáo d c tham kh o trong quá trình ti n hành giáo d c ế h c
viên các tr ng ườ cao đng, đi h c ngành Quân y.
8. K t c u c a lu n ánế
K t c u c a lu n án g m: M đu, 5 ch ng (20 ti t), k tế ươ ế ế
lu n, ki n ngh , danh m c công trình khoa h c c a tác gi , danh m c ế
tài li u tham kh o và ph l c.
Ch ng 1ươ
T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U CÓ LIÊN QUAN ĐN
Đ TÀI LU N ÁN
1.1. T ng quan k t qu c a các nghiên c u có liên quan t i đ ế
tài
1.1.1. Nh ng công trinh nghiên c u v đo đc ngh
nghi p và giáo d c đo đc ngh nghi p ngành y
1.1.1.1. Nh ng công trinh nghiên c u v đo đc ngh
nghi p ngành y
5
Tiêu bi u nh các công trình c a Thomas Sydenhan ư (1624), sách
Ph ng pháp đi u tr t t;ươ Tatsuo Kuroyanagi, bài báo khoa h c
“Nghiên c u và đánh giá s bi n đi l ch s c a y đc - nh ng thách ế
th c c a h i Y h c th gi i” ế (2014).
Vi t Nam giá tr nhân văn Vi t Nam luôn là c s hình thành, ơ
nuôi d ng và phát tri n ưỡ đo đc ngh nghi p ngành y tiêu bi u có
b c danh y nh ư Tu Tĩnh, Lê H u Trác, Nguy n Đình Chi u . Bên
c nh đó còn có các tác gi : Ngô Gia Hy (1995), sách Ngu n g c c a y
đc: S đóng góp c a n n y h c vào văn hóa Vi t Nam ; Quý Long,
Kim Thư (2013), sách Nh ng b c th y n i danh v y đc ; Lê Th Lý
(2016), Đo đc ng i th y thu c x a và nay ư ư ; Nguy n Th Nghĩa, ế
Nguy n Th Bích Th y (2016), sách T t ng nhân văn và tri t lý yư ưở ế
đc... Các tác gi đã ch ra r ng dù th i đi nào, ch u nh h ng ưở
c a tri t lý nào đi chăng n a thì nguyên lý b t h c a các th y thu c ế
v n ph i là ch a b nh c u ng i, luôn đt tính m ng, s c kh e c a ườ
b nh nhân lên trên h t. ế
1.1.1.2. Nh ng nghiên c u v giáo d c đo đc ngh nghi p ngành
y
K t qu nghiên c u c a các tác gi nhế ư Lê Ng c Tr ng (1999),
sách Quy đnh v y đc và tiêu chu n ph n đu ; Nguy n Thanh T nh
(2017), sách Nâng cao y đc bác sĩ quân y đn v c s trong quân ơ ơ
đi hi n nay ; Lê Thu Hà (2020), đ tài c p nhà n c ướ Nghiên c u gi i
pháp nâng cao ph m ch t, năng l c c a đi ngũ cán b quân y trong
chăm sóc s c kh e b đi và nhân dân th i k m ;, Nguy n H ng
Giang (2009), đ tài c p B Qu c phòng Nâng cao ch t l ng công tác ượ
Đng, công tác Chính tr góp ph n b i d ng y đc các b nh vi n ưỡ
quân đi trong tình hình m i; Lê Th Lý (2011), lu n án ti n sĩ Tri t ế ế
h c Nâng cao đo đc ng i th y thu c trong đi u ki n hi n nay ườ
n c taướ ; Lâm Văn Đng (2015), lu n án ti n sĩ Tri t h c ế ế Giáo d c
đo đc cho ng i th y thu c Vi t Nam trong trong giai đo n hi n ườ
nay, Vũ Hoài Nam (2015), lu n án ti n sĩ Giáo d c h c ế Phát tri n y
đc c a ng i th y thu c quân đi hi n nay ườ ... Các tác gi đã ch ra
nh ng h n ch trong ế giáo d c đo đc ngh nghi p ngành y hi n nay
nh : ch m thay th nh ng ch tr ng chính sách c a Đng và Nhàư ế ươ
n c; công tác ki m tra, giám sát ch a th ng xuyên, nghiêm túc; cácướ ư ườ
hi n t ng vi ph m quy đnh hành ngh , vi ph m ượ đo đc ngh
nghi p ch a có nh ng bi n pháp x lý nghiêm minh đ s c răn đe;ư