VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ---------------------
PHẠM HỒNG GIANG
QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ BỘ QUỐC PHÒNG THEO HƢỚNG
TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Hà Nội - 2021
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ---------------------
PHẠM HỒNG GIANG
QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ BỘ QUỐC PHÒNG THEO HƢỚNG
TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
Ngành : Quản lý giáo dục
Mã số: 9.14.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Ngu n Xu n Th nh
Hà Nội - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết
luận trong luận án chưa từng được công bố trong bất lỳ công trình
nghiên cứu nào.
Tác giả luận án
Phạm Hồng Giang
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành tác giả xin bảy tỏ lòng kính trọng và cảm ơn sâu sắc
nhất tới tập thể lãnh đạo Học viện KHXH và các thầy giáo, cô giáo của Khoa Tâm
l – iáo dục Học viện Khoa học xã hội – Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt
Nam đã tạo điều kiện, tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu luận án này.
Tác giả xin được trân trọng cảm ơn P S TS. Nguyễn Xuân Thanh người thầy
đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tác giả xin được cảm ơn tập thể lãnh đạo, giảng viên, sinh viên của các
trường: của 4 trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng đã tạo điều kiện về thời gian
và hợp tác rất hiệu quả trong quá trình tôi thu thập thông tin tại các trường và đóng
góp nhiều ý kiến cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, thu thập số
liệu, thử nghiệm và hoàn thành luận án.
Cuối cùng tác giả muốn nói lời cảm ơn tới gia đình những người thân và bạn
bè đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ, khích lệ động viên tác giả trong suốt quá trình
tác giả công tác, học tập và nghiên cứu khoa học.
Hà Nội, tháng 1 năm 2021
Tác giả luận án
Phạm Hồng Giang
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ......................................... 2
3. Khách thể đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ........................ 3
4. Phương pháp luận phương pháp nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ......... 4
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án .................................................... 7
6. Ý nghĩa l luận và thực tiễn của luận án ................................................... 8
7. Kết cấu luận án .......................................................................................... 8
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN C U VỀ QUẢN LÝ ĐỘI
NGŨ GIẢNG VIÊN ..................................................................................... 9
1.1. Những nghiên cứu về đội ngũ giảng viên theo hướng tiếp cận phát
triển nguồn nhân lực ...................................................................................... 9
1.2. Những nghiên cứu về quản l đội ngũ giảng viên theo hướng tiếp
cận phát triển nguồn nhân lực ...................................................................... 16
Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................... 24
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO HƢỚNG TIẾP
CẬN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ........................................ 26
2.1.Đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề ............................................. 26
2.2.Mô hình phát triển nguồn nhân lực ........................................................ 32
2.3. Quản l đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề theo hướng tiếp
cận phát triển nguồn nhân lực ...................................................................... 37
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản l đội ngũ giảng viên trường cao
đẳng nghề theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực .......................... 53
Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................... 59
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BỘ QUỐC PHÒNG THEO
HƢỚNG TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC..................... 60
3.1. Tổ chức và phương pháp nghiên cứu thực tiễn .................................... 60
3.2. Thực trạng ph m chất năng lực của giảng viên các trường cao đẳng
nghề Bộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực .............. 74
3.3. Thực trạng quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề
Bộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực ................. 89
3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản l đội ngũ giảng viên
các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng ................................................ 103
3.5. Nhận xét thực trạng đội ngũ giảng viên và quản l đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng ........................................ 107
Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................. 111
Chƣơng 4: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BỘ QUỐC PHÒNG THEO
HƢỚNG TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC................... 113
4.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp quản l đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển
nguồn nhân lực ........................................................................................... 113
4.2. Các giải pháp quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề
Bộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực ............... 115
4.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp .......................................................... 136
4.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ............ 136
4.5. Thử nghiệm một giải pháp .................................................................. 140
Tiểu kết chƣơng 4 ............................................................................................. 147
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................. 148
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ............................................................................................. 153
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 154
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 163
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Đặc điểm của mẫu khảo sát định lượng ......................................... 60
Bảng 3.2: Đánh giá các ph m chất của giảng viên ......................................... 75
ảng 3.3. Đánh giá việc đáp ứng tiêu chu n của đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng ............................................... 77
Bảng 3.4: Đánh giá năng lực chuyên môn trong lĩnh vực giảng dạy.............. 78
Bảng 3.5: Đánh giá năng lực dạy học của đội ngũ giảng viên........................ 80
Bảng 3.6: Đánh giá của sinh viên về năng lực của giảng viên ....................... 81
Bảng 3.7: Đánh giá năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo
của giảng viên ..................................................................................... 83
Bảng 3.8: Đánh giá năng lực phát triển nghề nghiệp của đội ngũ giảng viên ....... 84
Bảng 3.9: Đánh giá năng lực quan hệ với doanh nghiệp của giảng viên ........ 86
Bảng 3.10: Tổng hợp đánh giá chung năng lực của giảng viên ...................... 87
Bảng 3.11: Đánh giá giảng viên đáp ứng những yêu cầu các trường cao
đẳng nghề chất lượng cao ................................................................... 88
Bảng 3.12: Đánh giá mức độ cần thiết của công tác qui hoạch đội ngũ
giảng viên ............................................................................................ 89
Bảng 3.13: Đánh giá mức độ thực hiện công tác quy hoạch đội ngũ giảng viên .... 90
Bảng 3.14: Đánh giá công tác tuyển dụng đội ngũ giảng viên ....................... 92
Bảng 3.15: Đánh giá việc sử dụng đội ngũ giảng viên ................................... 93
Bảng 3.16: Đánh giá sự cần thiết của việc thực hiện hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ............................................................. 95
Bảng 3.17: Sự thực hiện của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên .. 96
Bảng 3.18: Mức độ cần thiết của hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên ..... 98
Bảng 3.19: Mức độ thực hiện của hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên .... 99
Bảng 3.20: Đánh giá mức độ cần thiết của việc thực hiện chế độ, chính
sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên .............................. 101
Bảng 3.21: Đánh giá mức độ thực hiện của việc thực hiện chế độ, chính
sách,tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên ............................... 102
Bảng 3.22 : Đánh giá chung thực trạng quản l đội ngũ giảng viên ............ 103
Bảng 3.23: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản l đội ngũ giảng viên 104
Bảng 4.1: Đánh giá về tính cần thiết của các giải pháp quản l đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng nghề ............................................... 137
Bảng 4.2: Đánh giá về tính khả thi của các giải pháp quản l đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng nghề ............................................... 139
ảng 4.3.: Nội dung chính sách trước và sau thử nghiệm ............................ 143
Bảng 4.4: Đánh giá động lực làm việc của giảng viên ................................. 144
Bảng 4.5: Đánh giá động lực làm việc của giảng viên ................................. 145
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Mô hình quản lý nguồn nhân lực theo Leonard Nadler 1980 ........ 36
Sơ đồ 2.2: Nội dung quản l đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề
theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực ................................... 52
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết củ đề tài
Đội ngũ giảng viên trong các trường cao đẳng nghề có vai tr hết sức
quan trọng. Họ là một trong những nhân tố quyết định chất lượng đào tạo của
các trường cao đẳng nghề. Mặt hác họ là những người trực tiếp giáo dục để
phát triển và hoàn thiện nhân cách cho các sinh viên. Khi các trường cao đẳng
nghề có đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao có ph m chất đạo đức
tốt thì s tạo ra một chất lượng đào tạo tốt. Trái lại đội ngũ giảng viên của nhà
hông đáp ứng được về ph m chất đạo đức và năng lực thì chất lượng đào tạo
của nhà trường hông đảm bảo uy tín của nhà trường s bị giảm trong xã hội.
Các trường cao đẳng nghề là những cơ sở trực tiếp đào tạo nguồn nhân lực có
năng tay nghề cho các doanh nghiệp và cho hoạt động của xã hội nói chung.
Chất lượng của nguồn nhân lực này phụ thuộc rất lớn vào đội ngũ giảng viên
của các trường cao đẳng nghề.
Hiện nay Việt Nam đã và đang đứng trước những biến đổi quan trọng và
to lớn. ưới sự lãnh đạo của Đảng chúng ta đang phát triển nền inh tế thị
trường đổi mới và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Sự phát triển inh tế
thị trường và hội nhậ quốc tế đ i hỏi đất nước có nguồn nhân lực lao động có
tay nghề có các năng nghề. Nguồn nhân lực này phục vụ trước hết cho hoạt
động sản xuất inh doanh của các doanh nghiệp trong và ngoài nước tại các
khu công nghiệp và chế xuất. Để đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực lao động
này thì hoạt động đào tạo nguồn nhân lực là rất cần thiết.
Để có nguồn nhân lực lao động trực tiếp có tay nghề đảm bảo thì vai tr
của hệ thống các trường cao đẳng nghề trong đó có các trường cao đẳng nghề
ộ Quốc ph ng là hông thể thiếu được. Hiện nay nước ta có trên 100 hu
công nghiệp và chế xuất với hàng vạn doanh nghiệp nước ngoài và trong nước
đang hoạt động. Các doanh nghiệp này luôn cần một lượng lao động có tay
nghề rất lớn. Nhu cầu nguồn nhân lực lớn này phụ thuộc nhiều vào hoạt động
đào tạo của các trường cao đẳng nghề trong đó có các trường cao đẳng nghề
ộ Quốc ph ng. Nói cách hác nguồn nhân lực lao động này phụ thuộc nhiều
vào đội ngũ giảng viên của các trường cao đẳng nghề.
1
Để hoạt động đào tạo và giáo dục của đội ngũ giảng viên các trường cao
đẳng nghề được tốt đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước thì
đội ngũ này cần được quản l một cách hoa học. Hoạt động quản l đội ngũ
giảng viên tại các trường cao đẳng nghề đảm bảo cho các giảng viên thực hiện
đúng và đầy đủ chương trình đào tạo của nhà trường hoạt động đào tạo của các
giảng viên đảm bảo chất lượng. Quản l đội ngũ giảng viên c n giúp cho đội
ngũ này đủ về số lượng chất lượng và hợp l về cơ cấu. Trong những năm qua
các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng dưới sự ch đạo của ộ Quốc ph ng
và Tổng cục iáo dục nghề ộ Lao động- Thương binh và Xã hội đã có nhiều
đổi mới trong quản l đội ngũ giảng viên và hoạt động đào tạo của nhà trường
Tuy nhiên hoạt động quản l đội ngũ giảng viên vẫn c n một số hạn chế chưa
đáp ứng tốt yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề phục vụ thị trường lao
động ở nước ta hiện nay.
Trong thời gian qua đã có một số công trình nghiên cứu và luận án tiến s
Quản l giáo dục được thực hiện nhưng chưa có công trình nghiên cứu hệ
thống và sâu về quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề thuộc Bộ
Quốc phòng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực.
Với những l do trên chúng tôi lựa chọn vấn đề “Quản lý đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề thuộc Bộ Quốc phòng theo hướng tiếp cận phát
triển nguồn nhân lực” làm đề tài luận án Tiến s Quản l giáo dục.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu củ luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực trạng quản l đội ngũ giảng viên các trường
cao đẳng nghề thuộc Bộ Quốc phòng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn
nhân lực, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản l đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng nghề thuộc Bộ Quốc phòng hiện nay.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
1) Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý đội ngũ giảng viên theo
hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực.
2) Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giảng viên các trường cao
đẳng nghề theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực.
2
3) Đánh giá thực trạng quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
nghề Bộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực.
4) Đề xuất một số giải pháp quản l đội ngũ giảng viên các trường cao
đẳng nghề Bộ Quốc phòng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực và
thử nghiệm một giải pháp nhằm làm rõ tính khả thi và hiệu quả của giải pháp
đề xuất.
3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu củ luận án
3.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề
theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1.Giới hạn về phạm vi nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc
ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực của Leonard Nadler
(1984). Theo các tiếp cận này quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
nghề Bộ Quốc ph ng được xem xét trên ba khía cạnh: Phát triển nguồn nhân
lực; sử dụng nguồn nhân lực và tạo môi trường làm việc.
Trong các trường cao đẳng nghề có những nhóm giảng viên hác nhau làm
các nhiệm vụ hác nhau trong hoạt động đào tạo. Trong luận án này chúng tôi
nghiên cứu nhóm giảng viên vừa dạy l thuyết vừa dạy thực hành cho sinh
viên. Đây là nhóm giảng viên chiếm đa số trong các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng hiện nay.
3.2.2.Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Đề tài luận án được tiến hành nghiên cứu thực tiễn tại 4 trường cao đẳng
nghề Bộ Quốc ph ng: Trường Cao đẳng nghề số 1; Trường Cao đẳng nghề số
2; Trường Cao đẳng nghề số 4 ; Trường Cao đẳng nghề số 20
3.2.3 Giới hạn về khách thể điều tra, khảo sát của luận án
* Khách thể khảo sát :
- Cán bộ quản l 4 trường cao đẳng nghề
- Giảng viên của 4 trường cao đẳng nghề
- Sinh viên của 4 trường cao đẳng nghề
3
* Tổng số khách thể khảo sát là 481 người trong đó:
- Khảo sát định lượng cán bộ quản lý, giảng viên : 306 người
- Khảo sát định lượng sinh viên : 163 người
- Phỏng vấn sâu : 12 người.
3.2.4. Giới hạn về chủ thể quản lý
Chủ thể quản lý gồm:
- Chủ thể quản lý ch nh: Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề.
- Chủ thể quản lý phối h p
+ Phó Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề
+ Lãnh đạo các phòng ban của trường.
+ Lãnh đạo các khoa của trường,
3.2.5. Tổ chức thử nghiệm:
Luận án tổ chức thử nghiệm một giải pháp. Đó là giải pháp 6. Đây là giải
pháp được đánh giá thấp hơn các giải pháp khác.
4. Phƣơng pháp luận, phƣơng pháp nghiên cứu và giả thu ết nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp luận
Luận án được nghiên cứu dựa trên các cách tiếp cận sau:
4.1.1.Tiếp cận hệ thống:
Cách tiếp cận này đ i hỏi nghiên cứu quản l đội ngũ giảng viên các trường
cao đẳng nghề Bộ Quốc ph ng theo hướng phát triển nguồn nhân lực một cách
toàn diện, nhìn nhận các khía cạnh, các vấn đề trong mối quan hệ hữu cơ biện
chứng với nhau – trong sự phục thuộc và ảnh hưởng lẫn nhau.
4.1.2.Tiếp cận phát triển nguồn nhân lực:
Nghiên cứu quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc
phòng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực của Leonard Nadler
(1980). Theo các tiếp cận này quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
nghề Bộ Quốc phòng được xem xét trên ba khía cạnh: Phát triển nguồn nhân
lực; sử dụng nguồn nhân lực và tạo môi trường làm việc. Trong mỗi khía cạnh
này lại có những nội dung cụ thể. Cách tiếp cận nay cho phép ta quản l đội
ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề một cách toàn diện.
4
4.1.3.Cách tiếp cận thực tiễn:
Nghiên cứu quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc
ph ng theo hướng phát triển nguồn nhân lực theo cách tiếp cận thực tiễn có
nghĩa là quản l đội ngũ giảng viên này phải xuất phát từ những đ i hỏi thực
tiễn sau: Thực tiễn của phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế thị
trường và hội nhập quốc tế ở nước ta hiện nay; thứ hai, xuất phát từ thực tiễn
của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng hiện nay; thứ
ba, xuất phát từ yêu cầu đạt chu n về đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
nghề của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện nay.
4.1.4.Cách tiếp cận n ng lực:
Năng lực là một trong những tiêu chu n quan trọng hàng đầu đối với đội
ngũ giảng viên. Nó quyết định chất lượng và hiệu quả hoạt động đào tạo của
đội ngũ giảng viên. Tiếp cận năng lực cho ph p chúng ta đánh giá được thực
trạng năng lực đội ngũ giảng viên tìm hiểu xem năng lực của đội ngũ này đã
đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của hoạt động đào tạo tại các trường cao đẳng
nghề như thế nào và trong phát triển đội ngũ giảng viên hiện nay thì cần chú
đến những hía cạnh nào của năng lực đội ngũ giảng viên.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau:
Trong mục này chúng tôi tập trung trình bày cụ thể phương pháp nghiên
cứu văn bản tài liệu các phương pháp c n lại được trình bày cụ thể ở Chương 3.
4.2.1.Phương pháp nghiên cứu v n bản, tài liệu
1) Mục đ ch của nghiên cứu
Nghiên cứu các văn bản, tài liệu nhằm các mục tiêu sau:
Thứ nhất, xác định cách tiếp cận nghiên cứu. Sau khi nghiên cứu tài liệu
chúng tôi xác định cách tiếp cận của đề tài luận án là dựa vào mô hình quản lý
nguồn nhân lực của Leonard Nadler (1980).
Thứ hai, xác định nội dung quản l đội ngũ giảng viên các trường cao
đẳng nghề.
Thứ ba trên cơ sở xác định khung lý thuyết của luận án, chúng tôi xây
dựng các phiếu khảo sát thực trạng quản l đội ngũ giảng viên các trường
cao đẳng nghề.
5
2) Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu các văn bản có tính pháp quy của Nhà nước về đội ngũ giảng
viên đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề. Đó là: Luật Giáo dục nghề
nghiệp (2014); Các quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ
Quốc phòng về trường cao đẳng nghề.
- Nghiên cứu các công trình của các tác giả trong và ngoài nước về đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng nghề, về quản l đội ngũ giảng viên các trường
cao đẳng nghề.
- Nghiên cứu các tài liệu thứ cấp liên quan đến đề tài luận án.
3) Cách thức tiến hành nghiên cứu
- Sưu tầm các tư liệu trong và ngoài nước.
- Tiến hành dịch ra tiếng Việt các tài liệu bằng tiếng Anh.
- Tiến hành phân tích, tổng hợp đánh giá hái quát các tài liệu được nghiên cứu.
- Từ phân tài liệu xác định cách tiếp cận nghiên cứu phương pháp nghiên
cứu và cơ sở lý luận nghiên cứu của đề tài luận án.
4.2.2.Phương pháp điều tra điều tra bằng bảng hỏi;
4.2.3.Phương pháp phỏng vấn sâu;
4.2.4.Phương pháp thử nghiệm;
4.2.5.Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học.
Các phương pháp 4.2.2 đến 4.2.5 được trình bày cụ thể tại chương 3 - đánh
giá thực trạng.
4.3. Câu hỏi nghiên cứu
Việc thực hiện luận án này nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
1) Trên cơ sở l luận nào để xác định nghiên cứu quản lý đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng theo hướng tiếp cận phát triển
nguồn nhân lực được ?
2) Cơ sở lý luận của quản lý đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề
Bộ Quốc phòng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực là gì?
3) Thực trạng quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ
Quốc phòng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực hiện nay như thế
nào? Nó có những ưu điểm và những bất cập, hạn chế?
6
4)Những yếu tố nào có ảnh hưởng đến quản l đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề Bộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn
nhân lực?
5) Những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả quản l đội ngũ giảng viên
các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn
nhân lực ?
4.4. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc
ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực cơ bản đã đáp ứng được
các yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực lao động cho các doanh nghiệp và đất
nước trước hết là đào tạo về iến thức năng nghề cho người học. Song,
hoạt động này vẫn còn những hạn chế nhất định. Hạn chế rõ nhất là hạn chế
trong đánh giá đội ngũ giảng viên và thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực
phát triển đội ngũ giảng viên. Nếu các trường cao đẳng nghề sử dụng các giải
pháp mà luận án đề xuất s góp phần tạo được động lực làm việc, phát triển
được năng lực của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề qua đó nâng
cao được chất lượng đào tạo của đội ngũ này.
5. Đóng góp mới về kho học củ luận án
Luận án đã xây dựng cơ sở l luận về quản l đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề Bộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn
nhân lực. Luận án đã vận dung mô hình quản lý nguồn nhân lực của Leonard
Nadler 1980) vào xây dựng cơ sở l luận về quản l đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng. Việc quản l đội ngũ giảng viên trong
một môi trường đặc th là các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng là vấn đề
c n ít nghiêncứu ở nước ta hiện nay. Vì vậy đây là vấn đề l luận có tính mới.
Luận án đã đánh giá được thực trạng ph m chất và năng lực của đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát
triển nguồn nhân lực, thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên các trường cao
đẳng nghề Bộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực, ch
ra được những mặt mạnh và những hạn chế của 6 khía cạnh quản lý này. Luận
án đã ch ra được thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển
7
nguồn nhân lực. Đây là một cơ sở để đề ra các giải pháp và khuyến nghị của
luận án. Luận án đã xây dựng được hung năng lực của đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề Bộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn
nhân lực. Đây là những kết quả nghiên cứu có tính mới đối với các trường cao
đẳng nghề Bộ Quốc phòng.
6. Ý nghĩ lý luận và thực ti n củ luận án
6.1. Về mặt lý luận
Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần bổ sung vào lý luận quản l đội
ngũ giảng viên nói chung và lý luận quản lý đội ngũ giảng viên các trường cao
đẳng nghề Bộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực nói
riêng trong điều kiện đào tạo nguồn nhân lực lao động có tay nghề cho các
doanh nghiệp và xã hội.
6.2.Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận án có thể là tài liệu tham khảo cho lãnh đạo
trường và khoa của các trường cao đẳng nghề thuộc Bộ Quốc trong việc nâng
cao chất lượng đào tạo nghề ở nước ta hiện nay.
Kết quả nghiên cứu của luận án có thể là tài liệu tham khảo cho các trường
cao đẳng nghề thuộc Bộ Quốc trong việc quản lý và phát triển đội ngũ giảng viên,
nhất là trong tạo động lực làm việc, phấn đấu của đội ngũ giảng viên.
Khung năng lực của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề mà
luận án đề xuất có thể làm các tiêu chí để tiến hành hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng cũng như đánh giá đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ
Quốc phòng hiện nay.
7. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu, phụ lục, luận
án gồm 4 chương: Chương 1. Tổng quan nghiên cứu về đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề ; Chương 2. Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giảng viên
các trường cao đẳng nghề theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực;
Chương 3. Kết quả nghiên cứu thực tiễn quản lý đội ngũ giảng viên các trường
cao đẳng nghề Bộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực;
Chương 4. Giải pháp quản lý thực trạng quản l đội ngũ giảng viên các trường
cao đẳng nghề Bộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực.
8
Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN C U VỀ QUẢN LÝ
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
1.1. Những nghiên cứu về đội ngũ giảng viên theo hƣớng tiếp cận phát
triển nguồn nh n lực
Đội ngũ giảng viên và quản l đội ngũ giảng viên là một trong những yếu
tố quyết định chất lượng đào tạo nguồn nhân lực. Chính vì vậy vấn đề đội ngũ
giảng viên và quản l đội ngũ giảng viên đã thu hút được sự quan tâm của
nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước. Có thể nêu ra một số nghiên cứu về
vấn đề này như sau:
Tác giả Robet J.Marzano(2000)nghiên cứu về đội ngũ giảng viên các
trường đại học của M . Trong nghiên cứu của mình tác giả thực hiện đánh giá
giảng viên các trường đại học tại M theo chu n ban hành của Ủy ban Quốc gia
về chu n nghề dạy học tại M . Marzancoi hoạt động đánh giá giảng viên như
một nội dung cơ bản của quản l đội ngũ giảng viên theo hướng phát triển nguồn
nhân lực theo quyết định của Ủy ban Quốc gia về chu n nghề dạy học tại M thì
chu n để đánh giá giảng viên gồm 5 điểm cơ bản: 1) iảng viên phải là người
tận tâm với người học và việc học; 2) iảng viên phải làm chủ môn học biết
cách dạy môn học của mình và liên hệ với các môn học hác; 3) iảng viên
phải là người có trách nhiệm trong giảng dạy quản l iểm tra đánh giá người
học; 4) iảng viên thường xuyên suy nghĩ, sáng tạo trong hoạt động nghề
nghiệp; 5) iảng viên là thành viên tin cậy của cộng đồng nghề nghiệp và của
cha m sinh viên. Những tiêu chu n đánh giá giảng viên này có thể áp dụng
trong đánh giá đội ngũ giảng viên đại học ở nhiều quốc gia hác trên thế giới
trong đó có Việt Nam trong quản l đội ngũ giảng viên theo hướng phát triển
nguồn nhân lực [98].
Các tác giả Richard I.Arends, 1998; Andrew Scryner(2004) và Hary Kwa
(2004) khi nghiên cứuvề quản l đội ngũ giảng viên trong các trường đại
học.Các tác giả này đã tìm hiểu về hoạt động giảng dạy của giảng viên. Trong
công trình nghiên cứu này các tác giả đã quan tâm nhiều đến năng lực của
giảng viên đến quản l đội ngũ giảng viên. Các tác giả cũng tập trung phân tích
9
yêu cầu của sự phát triển khoa học công nghệ đối với hoạt động đào tạo trong
các trường đại học. Nghiên cứu cũng tập trung tìm hiểu về đổi mới nội dung,
phương pháp giảng dạy của giảng viên, nâng cao vai trò của đội ngũ giảng viên
trong giáo dục sinh viên và phát triển nguồn nhân lực của nhà trường…Theo
các tác giả trong bối cảnh mới của sự phát triển khoa học công nghệ giảng viên
phải có khả năng thích ứng cao với những đ i hỏi của phát triển nguồn nhân
lực. Điều này cũng đặt ra cho nhiệm vụ bồi dưỡng giảng viên để họ có những
năng lực cần thiết đáp ứng yêu cầu của chuyên môn, nghiệp vụ.
Các tác giả OsDonnel (1986), Raja Roy Singh, (1991), trong nghiên cứu
của mình đã ch ra một số yêu cầu đối với giảng viên. Về phía chuyên môn,
giảng viên phải nắm vững kiến thức, làm chủ môn học mà mình giảng dạy;
phải biết kết nối môn học của mình với các môn học hác trong chương trình
đào tạo. Về phương pháp giảng day, giảng viên cần luôn sáng tạo để tạo ra sự
hấp dẫn của bài giảng để phát huy được tính tích cực, sự tham gia của sinh
viên vào trong quá trình học. Về đạo đức, giảng viên phải có trách nhiệm cao
với bài giảng, với sự giáo dục sinh viên, phải tận tâm với người học. Giảng
viên phải biết hợp tác với đồng nghiệp trong hoạt động giảng dạy, hợp tác với
gia đình trong quản l và giúp đỡ sinh viên. Theo các tác giả này những yêu
cầu trên là một trong những nội dung cơ bản để phát triển nguồn nhân lực giảng
viên trong trường đại học.
Theo kết quả nghiên cứu của Tổ chức Hợp tác Phát triển Châu Âu (gọi
tắt là OECD) thì các nhà giáo cần có các tiêu chu n sau: Kiến thức phong phú,
sâu sắc; k năng sư phạm tốt có tư duy tốt, và biết tôn trọng đồng nghiệp và
những người khác, có khả năng quản lý sinh viên trong và ngoài giảng đường.
Các tiêu chu n này cũng là các tiêu chu n mà những người quản l trường đại
học cao đẳng cần phải quan tâm trong quản l đội ngũ giảng viên theo hướng
phát triển nguồn nhân lực của nhà trường [95].
Tác giả Scheerens đã tìm hiểu về phát triển chuyên môn của người giảng
viên. Theo tác giả này phát triển trình độ chuyên môn của giảng viên s đóng
góp to lớn vào việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường góp phần
phát triển nguồn nhân lực của nhà trường. Tác giả cũng phân tích chính sách
10
của một số quốc gia châu Âu về phát triển chuyên môn của đội ngũ giảng viên
đại họctrong chiến lược phát triển nguồn nhân lực của nhà trường.
Tác giả Fielden J. (1998) đã phân tích và ch ra những vấn đề mà
UNESCO yêu cầu đối với giảng viên và cơ sở đào tạo trong bối cảnh phát triển
nền giáo dục hiện đại. Trong bối cảnh phát triển nền giáo dục hiện đại người
giảng viên đảm nhiệm nhiều chức năng hơn có trách nhiệm cao hơn. iảng
viên cần thay đổi phương pháp dạy. Đó là ch chú trọng truyền đạt kiến thức tổ
chức hoạt động học cho sinh viên để người học tiếp thu kiến thức có hiệu quả
nhất. Trong hoạt động đào tạo, giảng viên cần chú đến cách tiếp cận cá biệt
với người học, cần thay đổi mối quan hệ thầy trò so với truyền thống. Hoạt
động dạy học trong bối cảnh mới cần biết ứng dụng các phương tiện dạy học
hiện đại với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. Đối với đồng nghiệp giảng
viên luôn có mối quan hệ, hợp tác chặt ch . Trong các khuyến cáo của
UNESCO có một khuyên cáo về phương pháp đào tạo của người thầy. Đó là
“Thầy giáo phải được đào tạo để trở thành những nhà giáo dục nhiều hơn là
những chuyên gia truyền đạt kiến thức”. Những yêu cầu trên của UN SCO
cần được xem như một nội dung cơ bản của những người lãnh đạo các trường
đại học và cao đẳng trong quản l đội ngũ giảng viên và phát triển nguồn nhân
lực của nhà trường [81].
Các tác giả Deem, R. & Brehony, K. J. (2005)đã nghiên cứu về cách thức
quản l mới trong giáo dục đại học. Các tác giả này phân tích há sâu sắc các
quan niệm tư tưởng về quản l nhân sự trong trường đại học đặc biệt là “chủ
nghĩa quản l mới”và đã đề cập vấn đề vai tr của nó trong cải cách giáo dục
đại học. Trong công trình nghiên cứu này các tác giả cũng đề cập đến vai tr
của giảng viên các trường đại học trong hoạt động quản l nhà trường và trong
nâng cao chất lượng đào tạo [91].
Nghiên cứu của các Hill, Rowe and Holmes (1993) về năng lực và k năng
của giảng viên. Các tác giả này cho rằng năng lực và k năng của giảng viên là
những yếu tố quan trọng hàng đầu đối với chất lượng và hiệu quả đào tạo của
nhà trưởng là yếu tố cơ bản của quản l giảng viên và phát triển nguồn nhân
lực giảng viên của nhà trường. Chính vì vậy để nâng cao chất lượng đào tạo của
nhà trường thì lãnh đạo cần chú đến đào tạo, bồi dưỡng năng lực, k năng sư
11
phạm cho đội ngũ giảng viên. Các tác giả cũng ch ra việc cần xây dựng bộ tiêu
chu n nghề nghiệp của giảng viên. Đây là cơ sở của việc thiết kế chương trình
đào tạo và đánh giá đội ngũ giảng viên trong hoạt động quản l đội ngũ giảng
viên của nhà trường. Một số tác giả hác như Peter A.Hall và Asia Simerar lại
tìm hiểu sâu về vấn đề năng lực của giảng viên. Theo các tác giả này thì việc
hình thành năng lực cho giảng viên phải gắn với hoạt động chuyên môn của họ
và một nhiệm vụ quan trọng trong phát triển nguồn nhân lực của trường đại học.
Tác giả James H.Stronge (199) lại tìm hiểu về cách thức truyền đạt kiến
thức cho người học của giảng viên. Theo tác giả này, giảng viên phải làm sao
để tạo được sự say mê, hứng thú của người học, tinh thần tích cực học tập của
sinh viên. Để làm được điều này thì giảng viên phải có những k năng sư phạm
tốt, phải luôn suy nghĩ và sáng tạo trong phương pháp giảng dạy của mình. Sự
nhiệt huyết và làm việc với tinh thần trách nhiệm cao là những yếu tố giúp
người giảng viên thành công và đây cũng là một nhiệm vụ trong quản l đội
ngũ giảng viên của nhà trường [Dẫn theo 93 ].
Một nhiên cứu khác về phương pháp giảng dạy của giảng viên là nghiên
cứu của Todd Whitaker, Beth Whitaker, Dale Lumpa. Các tác giả này đã nghiên
cứu sâu về k năng sư phạm của giảng viên phương pháp truyền đạt cho người
học cũng như một số yêu cầu đối với giảng viên về phương pháp giảng dạy.
Cũng như tác giả James H.Stronge các tác giả này cho rằng một nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu của giảng viên là truyền cảm hứng cho người học, biết kích
thích tính tích cực của người học, sự say mê của người học, sự sáng tạo của
người học. Tạo động lực và cảm hứng cho người học là một nghệ thuật trong
hoạt động giáo dục của người thầy. Nghệ thuật này phụ thuộc nhiều vào quá
trình rèn luyện vào năng lực của người giảng viên [Dẫn theo 99].
Các tác giả Webb G. và Murphy 2000) bàn về vấn đề ế hoạch và nguồn
lực phục vụ phát triển đội ngũ giảng viên của các trường đại học. Việc xây
dựng ế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học cần tạo ra các
cơ hội để các giảng viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mình.
Một trong các điều iện quan trọng để phát triển đội ngũ giảng viên là điều iện
tài chính cho hoạt động đào tạo bồi dưỡng giảng viên và hỗ trợ tài chính cho
giảng viên tự học tự nâng cao trình độ của mình. Như vậy các tác giả này đã
12
bàn đến những nội dung cơ bản của quản l đội ngũ giảng viên trong trường đại
học 99 .
Các tác giả Dill D và Soo M. 2005) đã nghiên cứu về tiếp cận giáo đục
đại học trong bối cảnh toàn cầu. Theo các tác giả này, mở rộng toàn cầu đã làm
cho việc tiếp cận giáo dục đại học tăng nhu cầu về thông tin về chất lượng học
tập và dẫn đến sự phát triển của hệ thống xếp hạng đại học ở nhiều quốc gia
trên thế giới. Một hội nghị gần đây của UN SCO/C P S về các ch số giáo
dục đại học đã ết luận rằng nghiên cứu xuyên quốc gia về các hệ thống xếp
hạng này có thể đóng góp quan trọng vào việc cải thiện thị trường quốc tế cho
giáo dục đại học. Việc so sánh và phân tích các hệ thống xếp hạng đại học quốc
gia có thể giúp giải quyết một số câu hỏi chính sách quan trọng. Nghiên cứu
này được thực hiện ở các trường đại học ở Úc Canada Anh và M . Kết quả
nghiên cứu cũng ch ra rằng việc các trường đại học tham gia vào hệ thống xếp
hạng thế giới đã phải quan tâm đến phát triển đội ngũ giảng viên. ởi l đội
ngũ giảng viên là một yếu tố quan trọng trong đảm bảo chất lượng đào tạo của
các trường đại học qua đó nâng cao thứ hạng của các trường trong hệ thống
xếp hạng thế giới[92].
Các tác giả Webb G. và Murphy (2000) bàn về vấn đề kế hoạch và nguồn
lực phục vụ phát triển đội ngũ giảng viên của các trường đại học. Việc xây dựng
kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học cần tạo ra các cơ hội để
các giảng viên nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Một trong các
điều kiện quan trọng để phát triển đội ngũ giảng viên là điều kiện tài chính cho
hoạt động đào tạo bồi dưỡng giảng viên và hỗ trợ tài chính cho giảng viên tự học,
tự nâng cao trình độ của mình. Như vậy các tác giả này đã bàn đến những nội
dung cơ bản của quản l đội ngũ giảng viên trong trường đại học [100].
Các tác giả Naidoo và Jamieson (2005) tìm hiểu về những hó hăn trong
việc nâng cao chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục. Các tác giả này cho
rằng ở các cơ sở giáo dục gặp sự mâu thuẫn giữa chất lượng giáo dục và hiệu
quả kinh tế của hoạt động đào tạo. Làm thế nào để chú đến chất lượng, vấn đề
học thuật của giáo dục mà vẫn đảm bảo được mục tiêu kinh tế (lợi nhuận) của
giáo dục. Đó là vấn đề hó hăn. Một số cơ sở giáo dục tập trung vào các dịch
vụ trong giáo dục để thu lợi nhuận đảm bảo cho nhà trường hoạt động và phát
13
triển; một bộ phận giảng viên hướng đến sự thăng tiến cá nhân nhiều hơn là chú
đến phát triển tư duy sáng tạo cho sinh viên. Có thể nói áp lực của lợi ích
kinh tế và đảm bảo nâng cao chất lượng luôn là những bài toán khó tìm lời giải
cho nhiều cơ sở đào tạo. Nội dung nghiên cứu này cũng là những vấn đề thách
thức đối với các trường cao đẳng nghề ở nước ta hiện nay. [Dẫn theo 97].
Một số nghiên cứu tập trung nghiên cứu về nâng cao chất lượng đội ngũ
giảng viên. Bởi l chất lượng đội ngũ giảng viên là một yếu tố quyết định chất
lượng đào tạo của nhà trường. Các công trình nghiên cứu này tiếp cận chất
lượng đội ngũ giảng viên từ các góc độ khác nhau: Tác giả Đặng Quốc Bảo, Đỗ
Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa (2007) nghiên cứu về nâng cao năng lực và ph m
chất đội ngũ giáo viên. Đó là những năng lực cơ bản, những ph m chất chính trị,
nghề nghiệp và đạo đức người thầy mà người giảng viên cần phải có [5].
Tác giả Bemhard Muszynsky, Nguyễn Phương Hoa (2002) lại có cách
tiếp cận khác về chất lượng đội ngũ giảng viên. Đó là những cách thức, giải
pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên. Những cách thức, giải pháp để
nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên của các tác giả được đặt trong yêu cầu
của phát triển nguồn nhân lực, bối cảnh hội nhập quốc tế của các trường cao
đẳng nghề ở Việt Nam hiện nay ẫn theo 5].
Các tác giả Đỗ Minh Cương, Nguyễn Thị Doan (2001), lại nghiên cứu về
một vấn đề lớn của giáo dục. Đó là phát triển nguồn nhân lực giáo dục đại học
Việt Nam. Trong nghiên cứu này các tác giả phân tích những yêu cầu, những
nội dung quan trọng của phát triển nguồn nhân lực cho các trường đại học ở
Việt Nam trước hết là đội ngũ giảng viên. Theo các tác giả này trong quản l
đội ngũ giảng viên của nhà trường cần nhận thức được tầm quan trọng của đội
ngũ giảng viên các trường đại học, sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đội
ngũ giảng viên của các cơ sở giáo dục đại học nước ta hiện nay [ 22 ].
Tác giả Đỗ Tiến Sỹ (2010) cho rằng nhà giáo bên cạnh hoạt động giảng
dạy, cần tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học một cách ham mê. Tác
giả đã ch ra thực trạng một bộ phận các giảng viên trẻ hiện nay quá tập trung
vào hoạt động giảng dạy, mà ít quan tâm đến nghiên cứu khoa học.Đối với
giảng viên, nghiên cứu khoa học là một nhiệm vụ không thể thiếu được. Hoạt
động này là nguồn bổ sung các tư liệu thực tiễn sống động cho hoạt động giảng
14
day, làm cho bài giảng của giảng viên sinh động hơn hấp dẫn hơn không bị
khô cứng và buồn tẻ. S là không phù hợp nếu ta chia lĩnh vực giảng dạy và
nghiên cứu của giảng viên thành hai lĩnh vực tách rời nhau. Đây là vấn đề cần
được những người lãnh đạo các trường đại học cao đẳng quan tâm trong quản
l đội ngũ giảng viên theo hướng phát triển nguồn nhân lực ẫn theo Nguyễn
Bách Thắng, 2015) [69].
Tác giả Phạm Thanh Nghị (2011) đã phân tích về năng lực dạy học và
giáo dục trong trong công trình “Tâm l học giáo dục”. Ở đây tác giả phân tích
ba vấn đề: Năng lực dạy học năng lực giáo dục và con đường hình thành, nâng
cao ph m chất và năng lực của nhà giáo. Theo tác giả năng lực dạy học gồm
các năng lực thành phần sau: 1) Có hiểu biết và kiến thức chuyên ngành môn
học. Nhà giáo phải am hiểu sâu về lĩnh vực mà mình giảng dạy. Đó là hiểu kiến
thức về nội dung một cách hệ thống các phương pháp nghiên cứu khoa học.
Nhà giáo phải có khả năng nghiên cứu và ứng dụng kiến thức chuyên ngành và
thực tiễn. Các kiến thức này phải được nhà giáo thấm nhuần, hệ thống hóa, khái
quát hóa, chế biến để truyền thụ cho người học. 2) Năng lực tổ chức quá trình
dạy học. Nhà giáo phải biết xác định mục tiêu, thiết kế bài giảng, bài tập cho
phù hợp, biết cung cấp thông tin cho người học, lấy thông tin phản hồi từ người
học để thực hiện có hiệu quả hoạt động dạy học. Trong quá trình thực hiện hoạt
động dạy học, nhà giáo phải tập trung vào hoạt động học học sinh. Người giảng
viên cần hiểu được vấn đề dạy học là hoạt động để cho học sinh lĩnh hội tri
thức, k năng kinh nghiệm và sau đó người học có thể tự phát triển năng lực
nhận thức của mình. Năng lực dạy học của nhà giáo thể hiện ở chỗ nhà giáo
phải biết phát triển tư duy trí tuệ của người học, khuyến hích động lực học tập
của người học. 3) Có kiến thức, hiểu biết và có khả năng đánh giá người học.
Nhà giáo phải hiểu về năng lực, hứng thú của học sinh, hoàn cảnh gia đình của
học sinh, những khác biệt của học sinh. Nhà giáo phải đánh giá được khối
lượng kiến thức mà học sinh tiếp nhận được. 4) Năng lực ngôn ngữ của nhà
giáo. Năng lực này thể hiện nhà giáo sử dụng ngôn ngữ trong dạy học, giao tiếp
với học sinh. Nhà giáo cần sử dụng ngôn ngữ một cách rõ ràng, chính xác, biểu
cảm. Ngôn ngữ của nhà giáo sử dụng cần súc tích về nội dung, nhịp điệu, sắc
điệu phù hợp với nội dung, có sức biểu cảm. 5) Năng lực sử dụng k thuật dạy
15
học. Năng lực này thể hiện ở khả năng sử dụng công nghệ thông tin vào dạy
học của nhà giáo, sử dụng các bài tập tình huống, các modun vào dạy học. Nhà
giáo còn cần khả năng sử dụng các tài liệu cho phù hợp với các đối tượng học cụ
thể. Về năng lực giáo dục của nhà giáo, theo tác giả đây là năng lực quan trọng
của nhà giáo vì nó góp phần quết định vào hình thành nhân cách cho người học.
Năng lực giáo dục của nhà giáo là khả năng tổ chức hoạt động giáo dục để tạo nền
tảng giá trị, hành vi phù hợp cho người học. Năng lực giáo dục của nhà giáo thể
hiện ở các năng lực cụ thể sau: 1) Có hiểu biết, kiến thức, k năng về giáo dục và
quá trình giáo dục. 2) Năng lực giao tiếp sư phạm của nhà giáo. 3) Năng lực nhận
biết đánh giá ph m chất nhân cách, tính cách của người học. 4) năng lực cảm hóa,
thay đổi học sinh theo mô hình mong muốn. 5) Năng lực tự giáo dục và làm
gương. Về con đường hình thành và nâng cao năng lực của nhà giáo. Theo tác giả,
đó là các con đường: 1) Hình thành ph m chất và năng lực trong giai đoạn học tập
ở trường đại học. Ở giai đoạn này hình thành kiến thức động cơ tính ỷ luật. 2)
Hình thành ph m chất và năng lực của nhà giáo qua quá trình hành nghề. Ở giai
đoạn này hình thành kiến thức chuyên môn, kiến thức về khoa học giáo dục, xây
dựng chiến lược phát triển bản thân một nhà giáo [ 56 ].
Nhận t:
Từ phân tích các công trình nghiên cứu trên cho thấy các nghiên cứu tập
trung vào hoạt động giảng dạy của đội ngũ giảng viên; năng lực của đội ngũ
giảng viên; những yêu cầu đối với trình độ chuyên môn ph m chất đạo đức của
đội ngũ giảng viên; các nghiên cứu cũng quan tâm đến phương pháp giảng dạy
năng sư phạm của đội ngũ giảng viên; nâng cao chất lượng đội ngũ giảng
viên; các tiêu chu n của đội ngũ giảng viên trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện
nay. Các nghiên cứu cũng tìm hiểu về sự phát triển đội ngũ giảng viên như là
một trong những nhiệm vụ quan trọng của phát triển nguồn nhân lực của các
trường đại học và cao đẳng.
1.2. Những nghiên cứu về quản lý đội ngũ giảng viên theo hƣớng tiếp cận
phát triển nguồn nh n lực
Về quản l đội ngũ giảng viên theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân
lực trong những năm qua cũng được nhiều nhà nghiên cứu trong nước quan
tâm. Có thể nêu ra một số công trình sau:
16
Các tác giả Deem, R. & Brehony, K. J. (2005)đã nghiên cứu về cách thức
quản l mới trong giáo dục đại học. Các tác giả này phân tích há sâu sắc các
quan niệm tư tưởng về quản l nhân sự trong trường đại học đặc biệt là “chủ
nghĩa quản l mới”, và đã đề cập vấn đề vai tr của nó trong cải cách giáo dục
đại học. Trong công trình nghiên cứu này các tác giả cũng đề cập đến vai tr
của giảng viên các trường đại học trong hoạt động quản l nhà trường và trong
nâng cao chất lượng đào tạo 91 .
Nghiên cứu của các Hill, Rowe and Holmes 1993) về năng lực và năng
của giảng viên. Các tác giả này cho rằng năng lực và năng của giảng viên là
những yếu tố quan trọng hàng đầu đối với chất lượng và hiệu quả đào tạo của
nhà trưởng là yếu tố cơ bản của quản l giảng viên và phát triển nguồn nhân
lực giảng viên của nhà trường. Chính vì vậy để nâng cao chất lượng đào tạo của
nhà trường thì lãnh đạo cần chú đến đào tạo bồi dưỡng năng lực năng sư
phạm cho đội ngũ giảng viên. Các tác giả cũng ch ra việc cần xây dựng bộ tiêu
chu n nghề nghiệp của giảng viên. Đây là cơ sở của việc thiết ế chương trình
đào tạo và đánh giá đội ngũ giảng viên trong hoạt động quản l đội ngũ giảng
viên của nhà trường . Một số tác giả hác như Peter A.Hall và Asia Simerar lại
tìm hiểu sâu về vấn đề năng lực của giảng viên. Theo các tác giả này thì việc
hình thành năng lực cho giảng viên phải gắn với hoạt động chuyên môn của họ
và một nhiệm vụ quan trọng trong phát triển nguồn nhân lực của trường đại học .
Các tác giả Richard I.Arends, 1998; Andrew Scryner(2004) và Hary
Kwa (2004) khi nghiên cứu về quản l đội ngũ giảng viên trong các trường đại
học.Các tác giả này đã tìm hiểu về hoạt động giảng dạy của giảng viên. Trong
công trình ngghiên cứu này các tác giả đã quan tâm nhiều đến năng lực của
giảng viên đến quản l đội ngũ giảng viên. Các tác giả cũng tập trung phân tích
yêu cầu của sự phát triển khoa học công nghệ đối với hoạt động đào tạo trong
các trường đại học. Nghiên cứu cũng tập trung tìm hiểuv ề đổi mới nội dung,
phương pháp giảng dạy của giảng viên, nâng cao vai trò của đội ngũ giảng viên
trong giáo dục sinh viên và phát triển nguồn nhân lực của nhà trường…Theo
các tác giả trong bối cảnh mới của sự phát triển khoa học công nghệ giảng viên
phải có khả năng thích ứng cao với những đ i hỏi của phát triển nguồn nhân
lực. Điều này cũng đặt ra cho nhiệm vụ bồi dưỡng giảng viên để họ có những
năng lực cần thiết đáp ứng yêu cầu của chuyên môn, nghiệp vụ.
17
Các tác giả Tom Bisschoff, Bennie Grobler (1998) tìm hiểu về năng lực
quản l và năng lực sư phạm của người Hiệu trưởng. Theo tác giả người Hiệu
trưởng cần biết động viên, khích lệ giáo viên phát triển năng lực dạy học năng
lực giáo dục của mình; biết khuyến khích các tổ trưởng bộ môn phát triển năng
lực quản lý bộ môn và năng lực dạy học của bản thân. Theo tác giả người Hiệu
trưởng cần nâng cao năng lực hợp tác của các giáo viên và những người quản
l trung gian nhà trường để thực hiện các mục tiêu giáo dục cũng như sứ mệnh
của nhà trường. Ông cho rằng sự hợp tác giữa các thành viên nhà trường là một
nhân tố quyết định sự phát triển của nhà trường. Để hợp tác có hiệu quả thì các
giáo viên cần biết chia sẻ kinh nghiệm và thông tin cho nhau để c ng hướng
đến thực hiện các mục tiêu của nhà trường [1001].
Tác giả Nguyễn Hữu Châu (2008), lại phân tích về những vấn đề lý luận và
thực tiễn chất lượng giáo dục. Trong nghiên cứu này tác giả đã ch ra cơ sở lý
luận của việc nâng cao chất lượng giáo dục ở nước ta hiện nay, đồng thời cũng
ch ra thực trạng chất lượng giáo dục và những vấn đề đặt ra đối với việc nâng
cao chất lượng giáo dục ở nước ta đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và hội nhập quốc tế [19].
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Đức Chính (2004) lại bàn về vấn đề đánh
giá đội ngũ giảng viên trong hoạt động quản l nhà trường nói chung và quản
l đội ngũ giảng viên nói riêng. Trong nghiên cứu của mình tác giả đưa ra 9 hệ
thống phương pháp đánh giá giảng viên đại học. Đánh giá giảng viên là một
khâu quan trọng trong hoạt động quản lý giảng viên. Nó tác động một cách tích
cực hay tiêu cực hay không, nó có trở thành động lực cho hoạt động nghề
nghiệp của giảng viên hay không phụ thuộc rất nhiều vào đánh giá giảng viên
của người lãnh đạo nhà trường. Chính vì vậy hi đánh giá giảng viên người
lãnh đạo cần phải thận trọng, công tâm, khách quan, công bằng, không thiên vị
hay định kiến. Khi đánh giá người lãnh đạo cơ sở giáo dục cần biết hơi dậy
những mặt tích cực, những ưu điểm của người giảng viên từ đó tạo động lực
cho giảng viên vươn lên phấn đấu về chuyên môn, nghiệp vụ cũng như về
chính trị. Đánh giá đội ngũ giảng viên là một trong những nội dung cơ bản của
quản l đội ngũ giảng viên theo hướng phát triển nguồn nhân lực [21]. Cùng
bàn về đánh giá giảng viên, tác giả Trần Xuân Bách 2016) đã đề xuất một quy
18
trình và các phương pháp đánh giá giảng viên một cách cụ thể. Tác giả cũng ch
ra một số kinh nghiệm thực tiễn về đánh giá giảng viên [3].
Tác giả Nguyễn Thành Vinh (2012) khi bàn về khoa học quản l đã phân
tích về quản lý nhân sự nhà trường, quản lý tài chính của nhà trường. Trong nội
dung quản lý nhân sự tác giả đã đề cập đến những vấn đề cần thiết của quản lý
đội ngũ giáo viên của nhà trường. Đây là một nghệ thuật hông đơn giản [82].
Các tác giả Bùi Minh Hiền, Nguyễn Vũ B ch Hiền và đồng nghiệp (2015)
đã tìm hiểu về các mô hình quản l nhà trường trong hình quản lý nguồn nhân
lực của Leonard Nadle. Đây là mô hình được ứng dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia
trên thế giới hiện nay. Đây cũng là mô hình đang được vận dụng vào quản lý giáo
dục ở Việt Nam hiện nay. Trong nội dung quản lý nguồn nhân lực trong nhà
trường, các tác giả đã ch ra các khía cạnh sau: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực;
Tuyển dụng, tuyển chọn nhân lực trong nhà trường; bố trí nhân lực; đào tạo và bồi
dưỡng nhân lực; đánh giá thực hiện công việc của nguồn nhân lực trong nhà
trường; tạo động lực làm việc cho nguồn nhân lực nhà trường; xây dựng môi
trường làm việc . Trong công trình nghiên cứu này các tác giả cũng vai tr của
Hiệu trường trong quản lý và phát triển nguồn nhân lực trong nhà trường [ 34].
Tác giả Nguyễn Phúc Châu 2010) cũng nghiên cứu về các biện pháp
phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản l nhà trường. Theo tác giả đã ch ra
cần huy động và sử dụng nhân lực, tài lực và vật lực đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản l nhà trường; tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động
phát triển đội ngũ nhà giáo ứng dụng công nghệ thông và truyền thông phát
triển đội ngũ nhà giáo; xây dựng và hoàn thiện một số chính sách, chế độ đối
với đội ngũ nhà giáo; Rà soát đội ngũ nhà giáo để có kế hoạch đào tạo và bồi
dưỡng bảo đảm đủ số lượng cân đối về cơ cấu nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ đạo đức cho đội ngũ nhà giáo 20 .
Tác giả Trần Kiểm (2010) trong khi bàn về tổ chức giáo dục đã bàn về vấn
đề quyền lực của tổ chức. Trong đó tác giả đã đề cập đến hoạt động quản lý
nhà giáo. Đó là tuyển dụng, quản lý nhà giáo. Trong công trình này tác giả
cũng phân tích về vai trò của Hiệu trưởng. Một trong những vai trò quan trọng
của Hiệu trưởng là tổ chức và quản lý giảng viên, quản lý hoạt động của giảng
viên. Để quản lý giảng viên có hiệu quả thì người Hiệu trưởng cần có năng lực
19
quản lý. Mặt khác người Hiệu trưởng cần có k năng lãnh đạo gồm: Nhóm k
năng nền tảng (Mở rộng kiến thức bản thân, xây dựng các mối quan hệ, xác
định rõ các kỳ vọng); nhóm k năng định hướng (lập sơ đồ phạm vi hoạt động
để xác định nhu cầu định hướng lãnh đạo, xác lập đường lối lãnh đạo, phát triển
người hác thành lãnh đạo); nhóm k năng gây ảnh hưởng (xây dựng cơ sở để
đạt được cam kết, gây ảnh hưởng để giành được sự ủng hộ của người khác, xây
dựng môi trường có tính khích lệ) [47 ].
Tác giả Bùi V n Quân, Nguyễn Ngọc Cầu 2006) đã phân tích một số cách
tiếp cận về quản lý phát triển đội ngũ giảng viên. Đó là cách tiếp cận quản lý
phát triển đội ngũ giảng viên theo mô hình của Chirstan Batal; cách tiếp cận
quản lý phát triển đội ngũ giảng viên thông qua các phương pháp giáo dục,
tuyên truyền, kinh tế và hành chính; và cách tiếp cận theo nội dung phát triển
đội ngũ giảng viên. Có thể nói các tác giả đã đưa ra cách tiếp cận há đa dạng
về quản l đội ngũ giảng viên [60 ].
Tác giả Nguyễn V n Đệ (20102), nghiên cứu về phát triển đội ngũ giảng
viên các trường đại học v ng đồng bằng Sông Cửu Long trong bối cảnh đổi
mới giáo dục ở Việt Nam. Tác giả đã đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên
các trường đại học vùng đồng bằng Sông Cửu Long, ch ra những mặt mạnh,
hạn chế của đội ngũ này. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất 5 giải pháp
quản lý phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học v ng đồng bằng Sông
Cửu Long [ 30 ].
Tác giả Nguyễn Thị Thu Hằng 2018) đã thực hiện đề tài „Phát triển đội
ngũ giảng viên âm nhạc tại các Học viện âm nhạc Việt Nam trong bối cảnh đổi
mới giáo dục hiện nay‟‟ trong huôn hổ Luận án Tiến s khoa học giáo dục.
Tác giả đã đề xuất hung năng lực được xác lập trên cơ sở những yêu cầu đổi
mới giáo dục và âm nhạc, chức trách của giảng viên đại học kết hợp với
những đặc th lao động nghề nghiệp của giảng viên âm nhạc. Trên cơ sở đó
luận án đã “mô tả đầy đủ” chức trách, nhiệm vụ của đội ngũ này và làm cơ sở
cho các hoạt động phát triển đội ngũ giảng viên âm nhạc. Tác giả đã tổ chức
triển khai thử nghiệm giải pháp :“Xây dựng quy trình bồi dưỡng nâng cao năng
lực giảng viên âm nhạc tại các Học viện âm nhạc Việt Nam”. Thử nghiệm giải
20
pháp này thu được một số kết quả tích cực khẳng định hiệu quả của quy trình
nhằm triển khai phù hợp có tính khả thi tại các Học viện âm nhạc Việt Nam [33 ].
Năng lực là vấn đề được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, bởi l nó là một thành
tố quan trọng trong cấu trúc nhân cách con người. Có thể nêu ra một số nghiên
cứu sau:
Tác giả Nguyễn Ngọc Hùng (2006) nghiên cứu về các giải pháp đổi mới
quản lý dạy học thực hành theo tiếp cận năng lực thực hiện cho học sinh sư
phạm k thuật, tác giả đã ch ra tính ưu việt của hoạt động dạy học thực hành
theo hướng tiếp cận năng lực. Nghiên cứu được tiến hành trên nhóm khách thể
là học sinh sư phạm k thuật. Kết quả nghiên cứu của đề tài đã hái quát bức
tranh về thực trạng hoạt động dạy học thực hành theo hướng tiếp cận năng lực.
Tác giả đã đề xuất 3 giải pháp đổi mới quản lý dạy học thực hành theo tiếp cận
năng lực thực hiện cho học sinh sư phạm k thuật [ 37].
Khi nghiên cứu về quản l đội ngũ giảng viên tại các trường đại học và
cao đẳng ở nước ta có một số lượng đáng ể các công trình nghiên cứu về phát
triển đội ngũ giảng viên. Có thể nêu ra một số công trình sau:
Tác giả Vũ hanh uân 2014) đã nghiên cứu về phát triển đội ngũ giảng viên
các trường bồi dưỡng ộ Nội vụ. Tác giả đã ch ra sự cần thiết của việc nâng
cao năng lực và ph m chất của đội ngũ giảng viên cũng như đào tạo đội ngũ
giảng viên để đáp ứng yêu cầu bồi dưỡng cán bộ công chức ở nước ta hiện nay
[67]. Tác giả rần C ng Ch nh 2016) đã tìm hiểu về phát triển đội ngũ giảng
viên Trường Cao đẳng Kinh tế – K thuật. Đội ngũ giảng viên các trường hối
ngành nghệ thuật được nghiên cứu trong công trình của tác giả Mai hị hùy
Hương 2017). Trong nghiên cứu này tác giả ch ra những đặc th của giảng
viên hối trường nghệ thuật và yêu cần về phát triển đội ngũ giảng viên trong
hệ thống các trường nghệ thuật này. tác giả Nguyễn hị Anh Đào 2011) là tìm
hiểu về quản l đội ngũ giảng viên các trường đại học, cao đẳng ngoài công
lập. Ở đây tác giả cũng ch ra đặc th của đội ngũ giảng viên các trường đại
học, cao đẳng ngoài công lập và những nội dung cơ bản của quản l đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng và đại học này.
Tác giả Nguyễn v n Lâm (2012) đã phân trích về phát triển đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng giao thông vận tải thời ỳ công nghiệp hóa hiện đại
21
hóa và hội nhập quốc tế. Tác giả đã ch ra những nội dung và giải pháp phát
triển đội ngũ giảng viên để đáp ứng yêu cầu đào tạo nghề cho nguồn nhân lực
ngành giao thông vận tải ở nước ta hiện nay. Tác giả Phạm V n huần (2009)
lại nghiên cứu về quản l đội ngũ giảng viên tại các trường đại học đa ngành
đa lĩnh vực ở Việt Nam theo quan điểm tự chủ và trách nhiệm xã hội. Đây là
vấn đề c n há mới mẻ đối với các trường đại học ở Việt Nam. Vấn đề đặt ra là
làm sao các trường đại học vừa tự chủ lại vừa đảm bảo chất lượng đào tạo và
thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của nhà trường.
Trên các tạp chí chuyên ngành trong thời gian qua đã công bố nhiều công
trình nghiên cứu về quản l đội ngũ giảng viên trong đó có phát triển đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng đại học. Có thể nêu ra một số công trình
nghiên cứu sau:
Tác giả rần hánh Đức lại bàn về phát triển đội ngũ giảng viên trong xã
hội hiện đại [32]. Tác giả Phan V n ha 2008) đã bàn về vấn đề quy mô và
chất lượng đội ngũ giảng viên trong vấn đề phát triển đội ngũ giảng viên của
giáo dục đại học [40]. Tác giả Đoàn hị hanh hủy 2008) tìm hiểu về chất
lượng đội ngũ giảng viên dáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục 71 .
Vấn đề đánh giá hoạt động giảng dạy gắn với chất lượng dạy học của giảng
viên được tác giản rần hị uyết Oanh (2007) quan tâm trong nghiên cứu của
mình [59]. Tác giả rần Hồng Lưu 2010) tìm hiều về các giải pháp tạo động
lực cho các giảng viên tích cực nghiên cứu hoa học. Tác giả rần V n Dũng
2011) bàn về vấn đề chu n hóa nghề nghiệp cho đội ngũ giảng viên. Tác giả
cho rằng chu n hóa nghề nghiệp là giải pháp quan trọng nâng cao chất lượng
đội ngũ giảng viên ở nước ta 28 . Tác giả Nguyễn iến Dũng 2012) đã phân
tích về vấn đề tập huấn bồi dưỡng đội ngũ giảng viên cốt cán đầu đàn. Tác giả
cho rằng đây là yêu tố quyết định xây dựng nhà trường một cách hiệu quả. ởi
l đội ngũ giảng viên này là đầu tầu là lực lượng chủ lực trong hoạt động đào
tạo của các trường và có vai tr ảnh hưởng lớn đến phát triển đội ngũ giảng
viên của nhà trường. Họ là động lực cho các giảng viên trẻ noi theo và phấn
đấu 27 . Tác giả Nguyễn uân hanh và Vũ hị mai Hường 2012) đã tìm hiểu
về mô hình đào tạo giảng viên trên thế giới và Việt Nam [67]. Khi nghiên cứu
về chất lượng đội ngũ giảng viên tác giả Đinh hị Minh uyết (2012) lại tiếp
22
cận từ góc độ hác. Đó là cơ sở hình thành tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn
nhân lực giảng viên đại học [80]. Tác giả Phạm hị ến 2012) lại nghiên cứu
về các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên của trường cao đẳng
[89]. Một số tác giả như Nguyễn Đức r (2011); hái v n hành (2008); Mai
rung Hưng (2017), Mai uân rường (2010); rần V n Quyến (2014) đã
nghiên cứu về phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học và cao đẳng [78;
63; 79].Tác giả Nguyễn rọng ơn 2017) tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến
phát triển năng lực dạy học của đội ngũ giảng viên thực hành ở trường cao
đẳng nghề trong bối cảnh hiện nay [66]. Tác giả Ng hị Minh hực 2014) tìm
hiểu về lập ế hoạch bồi dưỡng giảng viên. Tác giả cho đây làbiện pháp quan
trọng trong quản l bồi dưỡng cao đẳng hiện nay [72]. Tác giả Phạm Đỗ Nhật
iến 2017) tìm hiểu về chính sách đối với giảng viên đại học trước những
thách thức của cuộc cách mạng công nghiệp lần thức tư [73].
Nhận t:
Đã có một số công trình nghiên cứu về quản l đội ngũ giảng viên ở các
trường đại học và cao đẳng. Các nghiên cứu này đã tìm hiểu về một số vấn đề
sau: Chất lượng đội ngũ giảng viên; năng lực chuyên môn và ph m chất đạo
đức của giảng viên; hoạt động dạy học của giảng viên; đào tạo bồi dưỡng đội
ngũ giảng viên; các mô hình quản l đội ngũ giảng viên; tiêu chí đánh giá chất
lượng và các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên…Đây là những
nội dung trong quản l đội ngũ giảng viên theo hướng phát triển nguồn nhân
lực. Tuy vậy đến nay ở nước ta vẫn chưa có công trình nghiên cứu ở cấp đề tài
luận án Tiến s về quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng theo hướng phát triển nguồn nhân lực. Đây là hoảng trống để
luận án thực hiện nghiên cứu. Các trường cao đẳng nghề Quân đội trong những
năm qua đã đóng góp tích cực cho công tác giáo dục nghề nghiệp của đất nước,
là những đơn vị tiên phong trong việc thực hiện tự chủ trong hệ thống các đơn
vị giáo dục nghề nghiệp. Hệ thống trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng có
tính đặc thù so với các trường cao đẳng khác trong hệ thống giáo dục nghề
nghiệp của quốc gia trước hết các nhà trường thuộc Bộ Quốc ph ng là các đơn
vị Quân đội nên phải thực hiện, sẵn sàng thực hiện bất cứ nhiệm vụ nào theo
chức năng của Quân đội (Quân đội nhân dân có chức năng nhiệm vụ sẵn sàng
23
chiến đấu chiến đấu bảo vệ Tổ quốc; thực hiện công tác vận động tuyên
truyền chủ trương đường lối của Đảng chính sách pháp luật của Nhà nước;
lao động sản xuất ết hợp quốc ph ng với inh tế - xã hội tham gia ph ng thủ
dân sự c ng toàn dân xây dựng đất nước; thực hiện nghĩa vụ quốc tế - Mục 2
Điều 25 Luật Quốc ph ng 2018). Việc thực hiện công tác quản l điều hành,
sắp xếp nhân sự của các trường cao đẳng nghề Quân đội luôn phải gắn Luật
Giáo dục nghề nghiệp Thông tư Nghị định.... như các trường cao đẳng nghề
khác trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp của đất nước đồng thời phải kết hợp
với việc thực hiện Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (2019), Luật
Quân nhân chuyên nghiệp- Công nhân và viên chức Quốc phòng (2015), Luật
Quốc ph ng 2018) các quy định, chế độ của Quân đội nhân dân Việt Nam...
Đội ngũ giảng viên trong các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng bao
gồm các sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng,
lao động hợp đồng nên việc áp dụng các chế độ trong việc quản l đãi ngộ,
điều động bổ nhiệm, tham gia tập huấn hội thảo quốc tế... cũng rất khác so với
các trường cao đẳng khác trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp của đất nước.
Như vậy việc nghiên cứu công trình ở cấp luận án Tiến s về quản l đội
ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng theo hướng phát triển
nguồn nhân lực là rất cần thiết.
Tiểu kết chƣơng 1
Có nhiều nghiên cứu về đội ngũ giảng viên, quản l đội ngũ giảng viên,
giáo viên. Các nghiên cứu đã tập trung vào một số vấn đề sau:
Các nghiên cứu tập trung tìm hiểu đổi mới nội dung phương pháp giảng
dạy của giảng viên, nâng cao vai trò của đội ngũ giảng viên…Trong bối cảnh
mới của sự phát triển khoa học công nghệ giảng viên phải có khả năng thích
ứng cao với những đ i hỏi của phát triển nguồn nhân lực. Điều này cũng đặt ra
cho nhiệm vụ bồi dưỡng giảng viên để họ có những năng lực cần thiết đáp ứng
yêu cầu của chuyên môn, nghiệp vụ.
Một số nghiên cứu tập trung tìm hiểu k năng phương pháp sư phạm của
giảng viên nhằm truyện thụ kiến thức cho sinh viên một cách hiệu quả. Giảng
viên phải có những k năng sư phạm tốt, phải luôn suy nghĩ và sáng tạo trong
24
phương pháp giảng dạy của mình. Sự nhiệt huyết và làm việc với tinh thần
trách nhiệm cao.
Từ nghiên cứu mô hình quản lý nhân lực của Leonard Nadle (1980) và
quan điểm của các tác giả Bùi Minh Hiền, Nguyễn Vũ ích Hiền và đồng
nghiệp (2015) luận án xác định cách tiếp cận nghiên cứu quản l đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng là cách tiếp cận theo mô hình
quản lý nguồn nhân lực của Leonard Nadle (1984) và quan điểm của các tác giả
Bùi Minh Hiền, Nguyễn Vũ ích Hiền và đồng nghiệp (2015).Theo cách tiếp
cận này nội dung quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề quân
đội gồm: Phát triển nguồn nhân lực (Giáo dục đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu,
phục vụ); Sử dụng nguồn nhân lực (Tuyển dụng, sàng lọc đánh giá đãi ngộ, kế
hoạch hóa sức lao động); Tạo môi trường làm việc (mở rộng việc làm, mở rộng
quy mô công việc, phát triển tổ chức).
25
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO HƢỚNG TIẾP CẬN
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
2.1.Đội ngũ giảng viên trƣờng c o đẳng nghề
2.1.1. Khái niệm
2 1 1 1 hái niệm giảng viên và giảng viên trường cao đẳng nghề
* hái niệm giảng viên
Theo Luật iáo dục Đại học sửa đổi bổ sung năm 2018, có hiệu lực
ngày 1/7/2019 “Giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học là người có nhân thân
rõ ràng; có ph m chất đạo đức tốt; có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; có
trình độ đáp ứng quy định của Luật này, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ
sở giáo dục đại học” Điều 54).
Giảng viên là nhà giáo thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục tại các cơ
sở giáo dục cao đẳng đại học và sau đại học [61].
Trong luận án này có thể xác định hái niệm giảng viên như sau:
iảng viên là nhà giáo thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục tại trường
đại học, cao đẳng.
Khái niệm này ch r chức năng nhiệm vụ của giảng viên là thực hiện hoạt
động dạy học và giáo dục tại các trường đại học và cao đẳng.
* hái niệm giảng viên trường cao đẳng nghề
Từ hái niệm giảng viên có thể xác định hái niệm giảng viên trường cao
đẳng nghề như sau:
iảng viên trường cao đẳng nghề là nhà giáo thực hiện hoạt động dạy học
và giáo dục tại trường cao đẳng nghề
2 1 1 2 hái niệm đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề
Theo tác giả Nguyễn ách Thắng 2015) đội ngũ là một tập thể người gắn
bó với nhau theo c ng l tưởng có c ng mục đích chung làm việc theo ế
hoạch và gắn bó với nhau về mặt lợi ích tinh thần và vật chất cụ thể 69].
Trường cao đẳng nghề là cơ sở giáo dục chuyên sâu về năng nghề.
Trong quá trình đào tạo trường cao đẳng nghề chú trọng đến thực hành nghề.
26
Các trường cao đẳng nghề do ộ Lao động Thương binh và Xã hội quản l
trực tiếp là Tổng cục dạy nghề.
Từ các hái niệm trên có thể xác định hái niệm đội ngũ giảng viên trường
cao đẳng nghề như sau:
Đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề là tập h p những nhà giáo cùng
thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục tại các trường cao đẳng nghề
Khái niệm đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề hông ch thể hiện
đây là tợ hợp của những người c ng mục đích c ng thực hiện nhiệm vụ mà
c n là tập hợp của những có sự liệ ết và hợp tác với nhau để thực hiện nhiệm
vụ đào tạo và giáo dục trong nhà trường.
2.1.2. Nhiệm vụ qu ền hạn êu c u n ng lực c a giảng viên các trường cao
đẳng nghề
2.1.2.1. Nhiệm vụ, quyền hạn của giảng viên trường cao đẳng nghề
Tại Điều 55 của Luật iáo dục nghề nghiệp có quy định về nhiệm vụ
quyền hạn của nhà giáo trong cơ sở giáo dục nghề. Khái niệm nhà giáo là hái
niệm chung cho các cơ sở giáo dục nghề. Đối với các trường cao đẳng nghề thì
các nhà giáo chính là các giảng viên [62]. o vậy nhiệm vụ quyền hạn của
nhà giáo tại Điều 55 cũng chính là nhiệm vụ quyền hạn của các giảng viên
trường cao đẳng nghề. Đó là:
1) iảng viên thực hiện hoạt động giảng dạy theo mục tiêu chương trình
đào tạo và thực hiện đầy đủ có chất lượng chương trình đào tạo của trường cao
đẳng nghề.
2) iảng viên phải thực hiện định ỳ học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy.
3) iảng viên phải gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân các quy định
của pháp luật và điều lệ quy chế tổ chức hoạt động của cơ sở hoạt động giáo
dục nghề nghiệp.
4) iảng viên phải giữ gìn ph m chất uy tín danh dự của nhà giáo; tôn
trọng nhân cách của người học đối xử công bằng với người học bảo vệ các
quyền lợi ích chính đáng của người học.
5) iảng viên phải tham gia quản l và giám sát cơ sở hoạt động giáo dục
nghề nghiệp; tham gia công tác Đảng đoàn thể và các công tác xã hội hác
trong trường cao đẳng nghề.
27
6) iảng viên được sử dụng các tài liệu phương tiện đồ d ng dạy học
thiết bị và cơ sở vật chất của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp để thực
hiện nhiệm vụ được giao.
7) iảng viên được hợp đồng th nh giảng với các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp hác theo quy định của pháp luật.
8) iảng viên được tham gia đóng góp iến về chủ trương ế hoạch của
cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp về chương trình giáo trình phương pháp
giảng dạy của trường cao đẳng nghề và các vấn đề có liên quan đến quyền lợi
của giảng viên.
9) iảng viên phải dành thời gian và được cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp bố trí thời gian thực tập tại doanh nghiệp để cập nhật nâng cao năng
thực hành tiếp cận công nghệ mới theo quy định.
10) iảng viên có các nhiệm vụ quyền hạn hác theo quy định của pháp luật.
2.1.2.2. êu cầu về n ng lực giảng viên trường cao đẳng nghề
Năng lực giảng viên là một yếu tố quan trọng hàng đầu đối với việc
đảm bảo chất lượng đội ngũ giảng viên. Phát triển nguồn nhân lực đối với các
trường cao đẳng nghề thì một nhiệm vụ quan trọng là đào tạo bồi dưỡng năng
lực cho đội ngũ giảng viên để họ đáp ứng các yêu cầu của hoạt động đào tạo
trong nhà trường. Đội ngũ ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề cần có các
năng lực sau:
* N ng lực chuyên m n về nghề của giảng viên
Về năng lực chuyên môn nghề, giảng viên trường cao đẳng nghề phải có
năng lực sau:
- Kiến thức chuyên môn sâu rộng để phục vụ giảng dạy.
- Khả năng cập nhật kiến thức chuyên môn để phục vụ giảng dạy.
- Hiểu biết thực tiễn và khả năng liên hệ, vận dụng thực tiễn vào hoạt động
dạy nghề cho học viên.
- Vận dụng kiến thức chuyên môn vào giải quyết các vấn để trong thực
- Sử dụng thành thạo các năng nghề nghiệp vào hoạt động dạy học.
- Khả năng tiếp cận với các tri thức mới về k thuật và công nghệ để vận
dụng trong dạy học.
- Khả năng nghiên cứu khoa học của giảng viên.
28
* N ng lực dạy học của giảng viên
Về năng lực dạy học, giảng viên trường cao đẳng nghề phải có năng lực sau:
- Chu n bị giáo án lên lớp.
- Sử dụng phương pháp các phương tiện phục vụ cho hoạt động thực hành
của học viên.
- Sử dụng k năng sư phạm và ngôn ngữ giao tiếp sư phạm trong dạy học.
- Kiểm tra đánh giá ết quả học tập của sinh viên.
- Tổ chức điều khiển lớp học, xây dựng môi trường học tập thân thiện,
tích cực.
* N ng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo của giảng viên
Về năng lực năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo, giảng
viên trường cao đẳng nghề phải có năng lực sau:
- Hiểu biết về quy trình, thực hiện chương trình đào tạo và các phương
pháp, k thuật phát triển chương trình đào tạo.
- Xây dựng điều ch nh, cập nhật nội dung chương trình đào tạo để đáp
ứng yêu cầu đào tạo của nhà trường .
- Thiết kế và sử dụng thành thạo các công cụ đánh giá chương trình đào tạo.
- Thực hiện và hướng dẫn triển hai chương trình đào tạo theo đúng quy
định của nhà trường.
* N ng lực phát triển nghề nghiệp của giảng viên
Về năng lực phát triển nghề nghiệp, giảng viên trường cao đẳng nghề phải
có năng lực sau:
- Khả năng tự đánh giá phát triển nghề nghiệp của bản thân
- Tự lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp, kế hoạch bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bản thân
- Khả năng tự học, tự bồi dưỡng, cập nhật kiến thức mới trong lĩnh vực
chuyên môn để phát triển trình độ của mình.
- Sử dụng ngoại ngữ phục vụ hoạt động phát triển nghề nghiệp.
- Sử dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động phát triển nghề nghiệp.
- Khả năng tư vấn giúp đỡ, hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp.
Năng lực dạy học, năng lực chuyên môn về nghề năng lực nghiên cứu hoa
học năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo năng lực phát triển
29
nghề nghiệp là những năng lực chung cho các nhà giáo ở bậc đại học và cao
đẳng. Song đối với các nhà giáo ở các trường cao đẳng nghề c n cần có một
năng lực chuyên biệt đặc th là năng lực quan hệ với doanh nghiệp. Năng lực
này xuất phát từ yêu cầu giải quyết đầu ra của sinh viên học viên các trường
cao đẳng nghề. Hoạt động đào tạo nghề của các trường cao đẳng nghề gắn liền
với nhu cầu nhân lực của các doanh nghiệp. Năng lực quan hệ với doanh
nghiệp thể hiện ở các hía cạnh sau:
* N ng lực quan hệ với doanh nghiệp của giảng viên
Về năng lực năng quan hệ với doanh nghiệp, giảng viên trường cao đẳng
nghề phải có năng lực về các hoạt động sau: Thiết lập mối quan hệ với doanh
nghiệp; Kinh nghiệm quan hệ với doanh nghiệp; Kiến thức sự am hiểu về hoạt
động inh doanh của doanh nghiệp đối tác; duy trì mối quan hệ với doanh nghiệp.
2.1.3. Đặc trưng c a giảng viên trường cao đẳng nghề
Từ phân tích trên có thể rút ra một số đặc điểm có tính đặc trưng của
giảng viên các trường cao đẳng nghề như sau:
2.1.3.1.Hoạt động đào tạo của giảng viên mang t nh thực hành cao
Xuất phát từ yêu cầu các trường cao đẳng nghề là đạo tạo nguồn nhân lực
phục vụ sự nghiệp phát triển inh tế – xã hội của đất nước. Đó là nguồn nhân lực
có tay nghề có các năng nghề. Nói cách hác các trường cao đẳng nghề đào
tạo ra những “người thợ” cho xã hội trước hết là các doanh nghiệp. Chính do yêu
cầu này mà hoạt động đào tạo của giảng viên các trường cao đẳng nghề mang tính
thực hành cao. Các sinh viên sau hi tốt nghiệp phải có hả năng làm việc tại các
doanh nghiệp hay các cơ sở hành nghề tư nhân. Đây là điểm hác biệt với đào tạo
ở các trường đại học. Các trường đại học vừa đào tạo l thuyết vừa đào tạo
năng thực hành. iảng viên các trường đại học phải có sự hiểu biết tốt về l
thuyết có hả năng đào tạo năng thực hành cho sinh viên. Trong hi đó các
trường cao đẳng nghề hướng đến mục tiêu chính là đào tạo các năng nghề cho
sinh viên. o vậy giảng viên các trường cao đẳng nghề phải nắm vững các
năng nghề phải có hả năng dạy và hình thành ở sinh viên các năng nghề.
2.1.3.2 Nội dung đào tạo phải gắn chặt với nhu cầu lao động của xã hội
Các trường cao đẳng nghề hác với các trường đại học là đào tạo chú
trọng nhiều đến thực hành đào tạo ra những người thợ có tay nghề những
30
người thợ lành nghề cho xã hội đáp ứng yêu cầu phát triển inh tế - xã hội của
đất nước.
Chính vì vậy các trường cao đẳng nghề muốn tồn tại và phát triển thì nó
phải gắn với nhu cầu về lao động của xã hội. Hoạt động đào tạo của giảng viên
các trường cao đẳng nghề cũng phải gắn chặt ch với nhu cầu của xã hội. Họ
phải đào tạo những năng mà xã hội cần họ phải đào tạo ra những người thợ
mà các doanh nghiệp cần và những sinh viên tốt nghiệp ra trường phải có hả
năng làm việc tại các doanh nghiệp và các cơ sở hoạt động nghề.
Các yêu cầu này đ i hỏi giảng viên phải chu n bị bài giảng phương pháp
giảng dạy tổ chức thực hành cho sinh viên phải xuất phát từ đ i hỏi thực tiễn
của xã hội tránh những l thuyết năng mang tính inh viên xa rời thực tiễn
đời sống xã hội.
2.1.3.3 Các giảng viên cần có n ng lực quan hệ với các doanh nghiệp
Từ hi Việt Nam thực hiện cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế đến nay
đã có hơn một trăm hu công nghiệp và chế xuất được thành lập với hàng ngàn
doanh nghiệp hoạt động ở các hu công nghiệp và chế xuất này. Các hu công
nghiệp và chế xuất này cần một số lượng lớn các công nhân có tay nghề. Trong
những năm qua các doanh nghiệp luôn ở trong tình trạng thiếu lao động có tay
nghề để phục vụ cho hoạt động inh doanh. Chính vì vậy hoạt động đào tạo
của các trường cao đẳng nghề phải hướng tới mục tiêu đáp ứng nhu cầu lao
động của các doanh nghiệp. Để thực hiện được mục tiêu này thì giảng viên
ngoài việc đào tạo năng nghề cho sinh viên c n phải biết thiết lập mối quan
hệ với doanh nghiệp.
Năng lực quan hệ với doanh nghiệp giúp cho giảng viên nắm được những
yêu cầu những loại năng nghề mà các trường cần đào tạo cho các doanh
nghiệp. iảng viên cũng nắm được các yêu cầu về đầu ra của sinh viên là
doanh nghiệp đ i hỏi. Mỗi doanh nghiệp có những yêu cầu về iến thức thái
độ và năng nghề đối với sinh viên hác nhau t y thuộc vào loại hình kinh
doanh của doanh nghiệp. Nắm được yêu cầu này giảng viên có thể xây dựng,
điều ch nh nội dung bài giảng cho ph hợp.
Một đặc điểm đặc trưng nữa của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
nghề là giảng viên phải có iến thức phải am hiểu về hoạt động inh doanh của
31
doanh nghiệp. Sự am hiểu này giúp giảng viên hiểu được doanh nghiệp cần gì ở
các trường cao đẳng nghề cần gì ở đầu ra của sinh viên để có nội dung và hình
thức đào tạo sinh viên ph hợp.
ên cạnh hiểu được yêu cầu của doanh nghiệp hoạt động inh doanh của
doanh nghiệp giảng viên các trường cao đẳng nghề c n biết duy trì mối quan hệ
với doanh nghiệp. Việc duy trì mối quan hệ này s giúp cho giảng viên biết được
sự thay đổi hoạt động của doanh nghiệp sự biến đổi về nhu cầu lao động của
doanh nghiệp ết quả doanh nghiệp sử dụng sinh viên mà nhà trường đào tạo ra
những mặt được và mặt hạn chế của nguồn nhân lực mà nhà trường đào tạo.
2.2.M h nh phát triển nguồn nh n lực
2.2.1.Phát triển nguồn nhân lực
2.2.1.1.Khái niệm phát triển
Phát triển là hái niệm ch sự biến đổi của sự vật hiện tượng. Phát triển
được thể hiện ở mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Theo Từ điển Tiếng Việt
(2003) hái niệm phát triển được xác định như sau:
Phát triển là làm cho biến đổi theo chiều hướng t ng từ t đến nhiều, hẹp
đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp [84].
Khái niệm trên cho thấy phát triển là làm cho đối tượng nào đó thay đổi
theo chiều hướng tốt lên tăng lên. Nói cách hác phát triển là dẫn tới sự thay
đổi theo chiều hướng tích cực.
2 2 1 2 Nguồn nhân lực
Về hái niệm nguồn nhân lực có nhiều các tiếp cận hác nhau:
- góc độ cá nhân hi nói đến hái niệm nhân lực chúng ta cần chú đến
một số hía cạnh sau: 1) Nhân lực là những con người cụ thể có sức lao động
có hả năng lao động; 2) Nhân lực là toàn bộ những năng lực sức lực gồm thể
lực trí lực nhân cách của mỗi con người; 3) Nhân lực là nguồn lực với tổng
thể các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành năng lực lao động của mỗi cá
nhân; 4) Nhân lực là hả năng lao động của mỗi người được thể hiện ở hả
năng đảm nhận thực hiện và hoàn thành công việc.
- góc độ tổ chức hoặc của hệ thống xã hội, nguồn nhân lực được quan
niệm như sau:
32
Theo Từ điển thuật ngữ của Liên Xô: “Nguồn nhân lực là toàn bộ những
người lao động dưới dạng tích cực đang lao động và tiềm năng – có hả năng
lao động nhưng chưa tham gia lao động)” ẫn theo 32 .
Theo Tổng Cục Thống ê “Nguồn nhân lực gồm những người đủ 15 tuổi
trở lên có việc là và những người trong độ tuổi lao động có hả năng lao động
có hả năng lao động nhưng đang thất nghiệp đang đi học đang làm nội trợ
trong gia đình hông có nhu cầu làm việc những người thuộc các tình trạng
hác như ngh hưu trước tuổi” ẫn theo 32 .
Việc tiếp cận nguồn nhân lực được thể hiện ở ba hía cạnh sau: 1) Nguồn
nhân lực chính là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội đó là bộ phận dân số
có hả năng lao động và được xác định ở quy mô số lượng cơ cấu lao động của
mỗi quốc gia. 2) Nguồn nhân lực là nguồn lực con người là một trong những yếu
tố đầu vào cơ bản cho sự phát triển inh tế – xã hội. 3) Nguồn nhân lực được xem
x t với tư cách là tổng thể nguồn lực con người trong một tổ chức.
Như vậy hi nói đến nguồn nhân lực là nói đến nguồn tài nguyên về nhân sự là nguồn lực con người đang lao động hay có tiềm năng lao động) của một tổ chức một địa phương một quốc gia có hả năng tham gia vào phát triển inh tế - xã hội). Khái niệm nguồn nhân lực mà chúng ta muốn nói tới trong luận án là nguồn nhân lực của một tổ chức một cơ sở đào tạo. Từ phân tích trên có thể nêu hái niệm nguồn nhân lực của một tổ chức như sau: Nguồn nhân lực của một tổ chức là nguồn lực con người của tổ chức đó đảm bảo cho tổ chức hoạt động, phát triển và thực hiện các mục tiêu đề ra. Nguồn nhân lực của một trường cao đẳng nghề gồm toàn bộ cán bộ quản l giảng viên cán bộ phục vụ hoạt động của nhà trường. 2.2.1.3. hái niệm phát triển nguồn nhân lực Có nhiều cách định nghĩa về phát triển nguồn nhân lực. Có thể đưa một số hái niệm sau: Harbison và Myers xác định: phát triển nhân lực là quá trình nâng cao iến thức năng và năng lực của tất cả mọi người trong xã hội 94]. Theo tác giả Swanson phát triển nguồn nhân lực trong một tổ chức là quá trình phát triển chuyên môn của con người thông qua phát triển tổ chức và đào tạo nhân viên.
33
Theo Leonard Nadler “Phát triển nhân lực là các inh nghiệm học tập có tổ
chức diễn ra trong hoảng thời gian nhất định nhằm tăng hả năng cải thiện ết
quả công việc tăng hả năng phát triển tổ chức và cá nhân”.
Tác giả Jerry W. illey lại nhấn mạnh đến hía cạnh học tập đào tạo
nâng cao ết quả thực hiện công việc của tổ chức. Theo tác giả này phát triển
nhân lực là quá trình thúc đ y việc học tập có tổ chức nâng cao ết quả thực
hiện công việc tạo ra sự thay đổi thông qua thực hiện các giải pháp các sáng
iến và hoạt động quản l nhằm mục đích nâng cao năng lực hiệu quả hoạt
động của tổ chức hả năng cạnh tranh và đổi mới .
Tác giả Trần Khánh Đức cho rằng: “Phát triển nhân lực là quá trình tạo ra
sự biến đổi chuyển biến về số lượng cơ cấu và chất lượngnguồn nhân lực ph
hợp với từng giai đoạn phát triển inh tế- xã hội ở các cấp độ hác nhau nhằm
đáp ứng nhu cầu nhân lực cần thiết cho các lĩnh vực hoạt động lao động và đời
sống xã hội” 32].
Từ các hái niệm trên có thể xác định hái niệm phát triển nguồn nhân lực
trong một cơ sở đào tạo như sau:
Phát triển nguồn nhân lực của cơ s giáo dục là quá trình tạo ra sự biến
đổi về số lư ng, cơ cấu và chất lư ng nguồn nhân lực của cơ s giáo dục nhằm
đáp ứng yêu cầu đào tạo của cơ s giáo dục.
2.2.2.Tiếp cận theo hướng phát triển nguồn nhân lực
2.2.2.1. hái niệm tiếp cận
Theo Từ điển Tiếng Việt 1995): “Tiếp cận là từng bước bằng những
phương pháp nhất định tìm hiểu một đối tượng nghiên cứu nào đó”.
Nói cách hác tiếp cận là cách thức để chúng ta tìm hiểu một đối tượng nào đó.
2.2.2.2 hái niệm tiếp cận theo hướng phát triển nguồn nhân lực
Từ phân tích các khái niệm trên có thể xác định khái niệm tiếp cận theo
hướng quản l nguồn nhân lực như sau:
iếp cận theo hướng phát triển nguồn nhân lực là cách thức tìm hiểu
nguồn lực con người trong một tổ chức theo hướng biến đổi của nguồn tài
nguyên này.
Sự biến đổi trong phát triển nguồn nhân lực là sự biến đổi tích cực sự biến
đổi đi lên về cả mặt số lượng cơ cấu và chất lượng trình độ chuyên môn năng
lực và ph m chất đạo đức ) của nguồn nhân lực này.
34
2.2.3. ác m h nh quản lý nguồn nhân lực v m h nh quản lý nguồn nhân lựcc a Leonard Nadler Trong thời gian qua đã có một số mô hình quản l nguồn lực con người trong tổ chức. Có thể nêu hái quát về các mô hình này như sau:
1) M hình ombrun: Mô hình này cho rằng quản l nguồn nhân lực là quá trình phát triển nhân lực một cách liên tục thông qua tuyển chọn đánh giá và chính sách hen thưởng.
2) M hình Havard: Mô hình này chú đến lợi ích của các bên liên đới các yếu tố tình huống các lực lượng lao động chính sách điều iện quản l triết l pháp luật giá trị công nghề thị trường thông qua hoạt động tuyển chọn.
3) M hình uest: Mô hình này được xây dựng trên cơ sở so sánh giữa quản l nguồn nhân lực với quản l nhân sự theo mệnh lệnh ở các phương diện boosic ảnh tâm l trọng tâm iểm soát quan hệ lao động nguyên tắc tổ chức mục tiêu chính sách.
4) M hình arwic (1990): Mô hình này mô tả quản l nguồn nhân lực g m 5 thành tố: ối cảnh bên ngoài bối cảnh bên trong nội dung chiến lực hoạt động bối cảnh quản l nguồn nhân lực và nội dung quản l nguồn nhân lực.
5) M hình torey (1992): Mô hình này có 4 thành tố cấu thành Niềm
tin và thừa nhận hía cạnh chiến lược môi trường quản l và các đ n b y). 6) M hình Bratton và old (1999): Mô hình này cho rằng quản l nguồn nhân lực như một quá trình gồm các hâu: Lập ế hoạch tuyển chọn đánh giá đãi ngộ phát triển giao tiếp và tham gia [ ẫn theo 35].
7) M hình quản lý nguồn nhân lực của Leonard Nadler
Trong luận án này chúng tôi sử dụng mô hình quản l nguồn nhân lực của Leonard Nadler 1980) để nghiên cứu quản lý nguồn nhân lực của nhà trường. Mô hình quản lý nguồn nhân lực theo Leonard Nadler – Quản lý nguồn nhân lực nhằm mục tiêu đảm bảo đủ về số lượng đồng bộ về cơ cấu đạt chu n về chất lượng (ph m chất và năng lực) theo một chu n mực mong muốn. Mô hình này có ba thành tố chính: Phát triển nguồn nhân lực; sử dụng nguồn nhân lực và tạo môi trường làm việc. Trong mỗi thành tố này lại có một số nội dung cụ thể.
* Phát triển nguồn nhân lực.Thành tố này bao gồm 3 nội dung: iáo dục
và bồi dưỡng nguồn nhân lực của tổ chức. Để có một nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu hoạt động của tổ chức thì người lãnh đạo tổ chức cần giáo dục và bồi
dưỡng người lao động để có trình độ chuyên môn ph m chất đạo đức cần thiết.
35
* ử dụng nguồn nhân lực. Việc sử dụng người lao động trong tổ chức
đ i hỏi người lãnh đạo cần thực hiện nhiều hoạt động. Thứ nhất là tuyển dụng.
Tổ chức cần tuyển dụng được những người lao động có trình độ chuyên môn và
nhân cách đáp ứng yêu cầu của tổ chức. Thứ hai trong quá trình hoạt động của
tổ chức người lãnh đạo cần đánh giá nguồn nhân lực của mình sàng lọc để có
được những người lao động làm việc có hiệu quả nhất có thể đưa ra hỏi tổ
chức những người lao động hông đảm bảo đủ về trình độ chuyên môn ph m
chất đạo đức hoặc gây trở ngại cho sự phát triển của tổ chức sàng lọc cũng có
nghĩa là tìm ra những người lao động yếu m để đào tạo bồi dưỡng để họ đáp
ứng được các yêu cầu của tổ chức. Thứ ba là chính sách đãi ngộ để người lao
động yên tâm cống hiến hết mình cho tổ chức thì chính sách đãi ngộ của tổ
chức với người lao động là một yếu tố quyết định. Thứ tư tổ chức cần có sự ế
hoạch hóa sức lao động một cách ph hợp và có hiệu quả cao.
* ạo m i trường làm việc. Tạo môi trường làm việc là một trong các yếu
tố quyết định chất lượng và hiệu quả làm việc của tổ chức. Thành tố này gồm
các nội dung cụ thể sau: Mở rộng việc làm mở rộng quy mô công việc. Điều
này có nghĩa là tạo ra nhiều cơ hội cho người lao động làm việc qua đó tăng
thêm thu nhập và đời sống của người lao động. Mặt hác người lãnh đạo cần
phải phát triển tổ chức để nó ngày một phát triển hơn về quy mô về chất lượng
về cơ cấu về uy tín xã hội một cách bền vững.
TẠO MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
- Giáo dục - Bồi dưỡng - nghiên cứu, phục vụ
- Mở rộng việc làm - Mở rộng quy mô công việc - Phát triển tổ chức
- Tuyển dụng - Sàng lọc đánh giá - Đãi ngộ - Kế hoạch hóa sức lao động
QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
Sơ đồ 2.1. Mô hình quản lý nguồn nhân lực theo Leonard Nadler 1980[35]
36
Theo tác giả Bùi Minh Hiền, Nguyễn Vũ ích Hiền và đồng nghiệp
2015) xác định nội dung quản lý nguồn nhân lực trong nhà trường gồm: Kế
hoạch hóa nguồn nhân lực; tuyển mộ (tuyển dụng) và tuyển chọn nhân lực
trong nhà trường; bố trí nhân lực; đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân
lực trong nhà trường; đánh giá thực hiện công việc của nguồn nhân lực trong
nhà trường; tạo động lực làm việc cho nguồn nhân lực trong nhà trường; xây
dựng môi trường làm việc [35].
Trong luận án này chúng tôi lựa chọn mô hình mô hình quản lý nguồn
nhân lực của Leonard Nadler 1980) và quan điểm của các tác giả Bùi Minh
Hiền, Nguyễn Vũ ích Hiền và đồng nghiệp (2015) vì mô hình này ph hợp
với quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề theo hướng tiếp cận
phát triển nguồn nhân lực. Đây cũng là mô hình được sử dụng rộng rãi trong
quản l nguồn nhân lực ở nhiều nước trên thế giới hiện nay.
Dựa vào mô hình quản lý nguồn nhân lực của Leonard Nadler (1980) và
quan điểm của các tác giả Bùi Minh Hiền, Nguyễn Vũ ích Hiền và đồng
nghiệp (2015) luận án xác định nội dung quản lý nguồn nhân lực trong nhà
trường gồm 6 khía cạnh sau:
- Quy hoạch nguồn nhân lực
- Tuyển dụng nguồn nhân lực
- Sử dụng nguồn nhân lực
- Đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực
- Đánh giá nguồn nhân lực
-Tạo môi trường làm việc: thực hiện chế độ chính sách tạo động lực làm việc
2.3. Quản lý đội ngũ giảng viên trƣờng c o đẳng nghề theo hƣớng tiếp cận
phát triển nguồn nh n lực
2.3.1. Quản lý
2.3 1 1 hái niệm
Quản lý là một hoạt động cần thiết cho tất cả các lĩnh vực của đời sống
con người. Ở đâu con người tạo lập nên nhóm xã hội là ở đó cần đến quản lý,
bất kể đó là nhóm hông chính thức hay nhóm chính thức, là nhóm nhỏ hay
37
nhóm lớn, là nhóm bạn bè gia đình hay các đoàn thể, tổ chức xã hội, bất kể
mục đích nội dung hoạt động của nhóm đó là gì.
Khái niệm quản l được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học.
Với tầm quan trọng như vậy mà đã hình thành nên cả một ngành Khoa học –
Khoa học quản lý. Do vậy, có nhiều cách định nghĩa về khái niệm quản lý. Các
nhà nghiên cứu từ các góc độ tiếp cận khác nhau mà có những quan niệm khác
nhau về khái niệm này.
Theo Mary Parker Follet ( M ): Quản lý là nghệ thuật khiến công việc
được thực hiện thông qua người khác [ ẫn theo 26].
Theo James Stoner 1995) “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên trong tổ chức và sử dụng
mọi nguồn lực sẵn có của tổ chức để đạt được những mục tiêu của tổ chức”
(Dẫn theo Nguyễn Lộc, 2010) [50].
Theo tác giả Nguyễn Thành Vinh “Quản lý là sự tác động có định hướng, có
mục đích có hệ thống, có kế hoạch của chủ thể quản l đến đối tượng quản lý
nhằm tạo ra các hoạt động hướng tới đạt mục đích chung của tổ chức dưới sự
tác động chung của một trường” [82].
Một số nhà nghiên cứu khác lại cho rằng quản lý là một quá trình k thuật
và xã hội nhằm sử dụng các nguồn tác động tới hoạt động con người, nhằm đạt
được các mục tiêu của tổ chức.
Theo các tác giả Bùi Minh Hiền, Nguyễn Vũ ích Hiền (2015) và một số
tác giả khác cho rằng “Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích có
hệ thống, có kế hoạch của chủ thể quản l đến đối tượng quản l ” 35].
Theo tác giả Vũ ũng 2009) quản l được hiểu như sau: “Quản lý là sự
tác động có định hướng, có mục đích có ế hoạch và có hệ thống của chủ thể
đến khách thể của nó” 26 . Khi nói về hoạt động quản lý, tác giả Vũ ũng
cho rằng quản lý là một khoa học và là một nghệ thuật.
Từ các khái niệm trên ta thấy hi nói đến hoạt động quản l là nói đến một
hoạt động có định hướng, có mục đích có ế hoạch. Khi nói đến hoạt động
quản lý là hoạt động gồm hai thành tố chính: chủ thể quản lý và khách thể quản
lý. Quản l được thực hiện trong một tổ chức hoặc một nhóm xã hội.
38
Từ các khái niệm trên có thể xác định khái niệm quản l như sau:
Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đ ch, có ế hoạch và có hệ
thống của chủ thể đến khách thể của nó nhằm thực hiện các mục tiêu của tổ
chức đề ra
2.3 1 2 Các chức n ng của quản lý
Khi nói đến chức năng quản lý các tác giả đều thống nhất quản lý có các
chức năng cơ bản như: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, ch đạo thực hiện và
kiểm tra đánh giá James Stoner Stephen Robbins; i Minh Hiền, Nguyễn
Vũ ích Hiền và đồng nghiệp; Nguyễn Lộc; Vũ ũng; Nguyễn Thành Vinh...).
ưới đây là một số nội dung cụ thể của 4 chức năng quản l tại nhà trường:
- Lập kế hoạch: Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên của quá trình quản lý
nhà trường. Bởi vì nó xác định giai đoạn cho các chức năng tiếp theo. Đây là
chức năng cơ bản lý nhất, chức năng này định hướng cho các hoạt động của cả
quá trình quản l là cơ sở để nhà quản l huy động tối đa các nguồn lực phục
vụ cho việc thực hiện các mục tiêu là căn cứ để quá trình thực hiện mục tiêu và
là căn cứ để quá trình thực hiện nhiệm vụ của nhà trường.
- Tổ chức: Tổ chức là quy trình thiết kế bộ máy sắp xếp, bố trí sử dụng và
phát triển các nguồn lực trong nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu chung [82].
Tổ chức là quá trình sắp xếp, liên kết một cách hợp lý các yếu tố công việc -
con người - bộ máy - phương tiện để đảm bảo thực thi kế hoạch của nhà trường
một cách hiệu quả tối ưu. Xây dựng, phê duyệt, tổ chức bắt đầu thực hiện
nhiệm vụ bằng cách xác định các công việc và các mối quan hệ trong nhà
trường. Tổ chức c n được coi là một công cụ của quản lý.
- Ch đạo: Người lãnh đạo nhà trường định ra chủ trương đường lối
nguyên tắc hoạt động và vận hành các hoạt động của nhà trường. Trong quá
trình quản l nhà trường các ch thị mệnh lệnh đưa ra có thể bằng văn bản có
thể bằng lời nói hoặc bằng các ênh hác. Trong bối cảnh hiện nay có thể thông
qua E.mail, Zalo...Lãnh đạo nhà trường xây dựng mối liên ết hợp tác giữa các
ph ng ban các hoa các tổ chức chính trị đoàn thể trong trường để thực hiện
các mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra. Người lãnh đạo cần tạo được động lực làm
39
việc cho các cán bộ quản l giảng viên tạo động lực học tập và phấp đấu cho
sinh viên. Người lãnh đạo cần ra những quyết định để điều ch nh ịp thời
những điều bất hợp l trong hoạt động quản l nhà trường.
- Kiểm tra, đánh giá: Quá trình kiểm tra đánh giá cần tuân theo những
nguyên tắc sau: Xác lập mục tiêu và tiêu chu n đánh giá. Đo lường hành động
thực tế: Mục đích là đo chính xác những kết quả thực hiện và những nỗ lực
thực hiện. So sánh kết quả với các mục tiêu và tiêu chu n: Là sự so sánh những
hoạt động đã được đánh giá với mục tiêu và tiêu chu n để đưa ra những hành
động cần thiết. Tiến hành điều ch nh: Là những hành động cần thiết để điều
ch nh hoặc hoàn thiện kế hoạch, mục tiêu, tiêu chu n ban đầu[35].
2.3.2. Quản lý nguồn nhân lực trong nh trường
2.3.2.1 hái niệm quản lý nguồn nhân lực trong nhà trường
Từ hái niệm quản l và hái niệm nguồn nhân lực trong nhà trường có thể
xác định quản l nguồn nhân lực trong nhà trường như sau:
Quản lý nguồn nhân lực trong nhà trường là sự tác động có định hướng, có
mục đích, có kế hoạch và có hệ thống của lãnh đạo nhà trường về nhân sự theo
hướng biến đổi về số lượng, c c u và ch t lượng của nguồn tài nguyên này.
2.3.2.2 hái niệm quản lý đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề theo
hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực
Từ các hái niệm được trình bày ở trên có thể xác định hái niệm quản l
đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề theo hướng tiếp cận phát triển nguồn
nhân lực như sau:
Quản lý đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề theo hướng tiếp cận
phát triển n ng lực là sự tác động có định hướng, có mục đ ch, có ế hoạch, có
hệ thống của lãnh đạo nhà trường Hiệu trư ng về nhân sự theo hướng biến
đổi về số lư ng, cơ cấu và chất lư ng của đội ngũ giảng viên nhằm thực hiện
các mục tiêu đào tạo của nhà trường
Với hái niệm trên ta cần chú một số vấn đề sau:
Quản l nguồn đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề theo hướng tiếp
cận phát triển năng lực là làm thay đổi đội ngũ này về số lượng cơ cấu và chất
40
lượng. Đó là tăng thêm về số lượng để phù hợp với yêu cầu đào tạo nghề -
nguồn nhân lực lao động có chất lượng tốt đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
của đất nước, của thị trường lao động hiện nay trước hết là nguồn lao động cho
các khu công nghiệp, chế xuất và các doanh nghiệp khác.
Quản l nguồn đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề theo hướng tiếp
cận phát triển năng lực là là quá trình có mục đích định hướng r ràng. Đó là
một quá trình khoa học nhằm thực hiện các hâu như: Quy hoạch nguồn nhân
lực; tuyển dụng nguồn nhân lực; sử dụng nguồn nhân lực; đào tạo bồi dưỡng
nguồn nhân lực; đánh giá nguồn nhân lực; tạo môi trường làm việc; thực hiện
chế độ chính sách tạo động lực làm việc cho giảng viên.
2.3.3.Nội dung quản lý đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề theo hướng
tiếp cận phát triển nguồn nhân lực
Như đã phân tích ở trên luận án xác định nội dung quản lý nguồn nhân lực
trong nhà trường gồm 6 nội dung cụ thể. Đó là:
2.3.3 1 Quy hoạch đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề
Quy hoạch đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề cần thực hiện các nội
dung cụ thể sau:
1) Phân tích hiện trạng đội ngũ giảng viên
Để xây quy hoạch được đội ngũ giảng viên Hiệu trưởng trường cao đẳng
nghề ch đạo các ph ng ph ng ban chức năng của nhà trường phân tích đánh
giá hiện trạng của đội ngũ giảng viên của nhà trường về các mặt sau:
Thứ nhất về số lượng đội ngũ giảng viên hiện tại là đủ hay thừa thiếu đã
đáp ứng được nhu cầu đào tạo của nhà trường trong hiện tại và trong tương lai
chưa. Số lượng giảng viên cần được bổ sung trong thời gian tới là bao nhiêu ?...
Thứ hai về mặt chất lượng trình độ đào tạo của đội ngũ giảng viên hiện tại
đã đáp ứng được yêu cầu đào tạo của nhà trường chưa. ao nhiêu giảng viên
cần đào tạo trình độ sau đại học bao nhiêu người cần được đào tạo để nâng cao
trình độ chuyên môn bao nhiêu người cần được đào tạo để nâng cao năng
nghiệp vụ sư phạm.
41
2) Dự báo nhu cầu nguồn lực đội ngũ giảng viên
Trong bản quy hoạch đội ngũ giảng viên của nhà trường phải thể hiện được
nội dung dự báo nhu cầu nguồn lực đội ngũ giảng viên. Dựa trên sự phân tích
hiện trạng đội ngũ giảng viên của nhà trưởng, Hiệu trưởng nhà trường ch đạo
các phòng ban chức năng dự số lượng và chất lượng của đội ngũ giảng viên nhà
trường trong thời gian tới (ít nhất là trong 5 – 10 năm tới). Dự báo này cần ch
ra trong thời gian tới số giảng viên s ngh hưu ngh chế độ của trường là bao
nhiêu, bố lượng giảng viên cần được bổ sung trong thời gian tới là bao nhiêu
số lượng giảng viên cần được đi đào tạo bồi dưỡng là bao nhiêu ?...
3) Xây dựng kế hoạch quản lý đội ngũ giảng viên
Cùng với việc phân tích hiện trạng đội ngũ giảng viên và dự báo nhu cầu
nguồn lực đội ngũ giảng viên, trong bản quy hoạch phải thể hiện được kế hoạch
quản l đội ngũ giảng viên của nhà trường. Hiệu trưởng nhà trường ch đạo cho
các phòng ban chức năng của trường xây dựng kế hoạch quản l đội ngũ giảng
viên từ tuyển dụng mới đào tạo, bồi dưỡng đến đánh giá sử dụng, thực hiện
chế độ đãi ngộ giảng viên trong bản quy hoạch đội ngũ giảng viên.
4) Phổ biến quy hoạch đến toàn thể đội ngũ giảng viên nhà trường
Sau khi quy hoạch đã được xây dựng xong. Hiệu trưởng nhà trường tổ
chức phổ biến quy hoạch này đến tất các các ph ng ban đảng ủy công đoàn
đoàn thanh niên các hoa và toàn thể giảng viên của nhà trường.
Việc tổ chức phổ biến quy hoạch này giúp cho toàn thể cán bộ, giảng viên
của nhà trường nắm được mục đích nội dung các bước thực hiện quy hoạch.
Mỗi giảng viên nắm được mình liên quan như thế nào và mình cần phải làm gì
trong quy hoạch ấy. Mặt khác, việc phổ biến quy hoạch đội ngũ giảng viên
cũng là dịp để lãnh đạo nhà trường lấy ý kiến góp ý của các giảng viên và cán
bộ trong nhà trường về bản quy hoạch này.
5) Tổ chức thực hiện quy hoạch
Trong bản quy hoạch đội ngũ giảng viên của nhà trường phải thể hiện được
việc tổ chức thực hiện quy hoạch như thế nào. Điều này thể hiện trong bản quy
hoạch như sau: Sau hi bản quy hoạch được phổ biến đến tất cả các giảng viên,
42
cán bộ trong nhà trường, được sự đồng thuận của cấp ủy đảng công đoàn đoàn
thanh niên và tất cả cán bộ giảng viên trong nhà trường, Hiệu trưởng nhà
trường ch đạo cho các phòng ban chức năng tổ chức thực hiện quy hoạch.
Tổ chức thực hiện quy hoạch là đưa bản quy hoạch vào thực tiễn hoạt động
đào tạo của nhà trường, nhằm xây dựng đội ngũ giảng viên đủ mạnh để đáp
ứng yêu cầu đào tạo của nhà trường
6) Đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên
Trong bản quy hoạch cũng phải thể hiện được hoạt động đánh giá thực hiện
kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên. Đó là sau hi đưa bản quy hoạch đôi
ngũ giảng viên vào thực hiện sau một thời gian nhất định 6 tháng hoặc 1 năm)
Hiệu trưởng nhà trường ch đạo cho các bộ phận các ph ng ban các hoa) tổ
chức đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, ch ra kết quả
của việc quy hoạch, những ưu điểm và hạn chế của bản quy hoạch, những điều
cầu bổ sung, điều ch nh đối với bản qui hoạch đội ngũ giảng viên.
2.3.3 2 uyển dụng đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề
Dựa trên bản quy hoạch đội ngũ giảng viên đã được xác định, Hiệu trưởng
nhà trường tổ chức tuyển dụng giảng viên đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà
trường. Việc tuyển dụng đội ngũ giảng viên phải đáp ứng các yêu cầu và theo
quy trình sau:.
1) Sử dụng phương thức thi tuyển công khai
Để có được những giảng viên đáp ứng yêu cầu đào tạo thì nhà trường cần
tổ chức thi tuyển một cách công khai. Thi tuyển công khai có một số ưu điểm
sau: Tạo ra sự cạnh tranh giữa các ứng viên nhà trường s chọn được những
giảng viên có năng lực tốt. Thi tuyển công khai s không tạo ra dư luận xấu bàn
luận về việc tuyển dụng của nhà trường.
Để tổ chức thi tuyển công khai, Hiệu trưởng nhà trường cần ch đạo các
phòng ban thực hiện một số công việc sau:
Tổ chức thông báo tuyển dụng giảng viên công khai trên Website của nhà
trường, dán thông báo tuyển dụng tại nhà trường để mọi người đều có thể đọc
được. Lập Hội đồng tuyển chọn giảng viên theo qui định…
43
2) Phân cấp tuyển dụng đến các khoa
Việc tuyển dụng giảng viên cần có sự tham gia của các khoa. Các khoa là
những người có khả năng th m định chính xác trình độ chuyên môn của ứng viên,
tìm được những giảng viên mà tổ bộ môn và hoa đang cần tuyển dụng. Tổ bộ
môn và khoa là lực lượng chính trong hội đồng đánh giá chuyên môn của ứng viên
(Hội đồng đánh giá bài giảng của ứng viên; Hội đồng phỏng vấn ứng viên…)
3) Xây dựng chuẩn tuyển dụng giảng viên
Điều 24 Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg về việc ban hành Điều lệ trường
đại học có quy định về tiêu chu n của giảng viên như sau: Có ph m chất đạo
đức tư tưởng tốt; Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên và có chứng ch bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm. Có bằng thạc sĩ trở lên đối với giảng viên giảng dạy các
môn l thuyết của chương trình đào tạo đại học; có bằng tiến sĩ đối với giảng
viên giảng dạy và hướng dẫn chuyên đề luận văn luận án trong các chương
trình đào tạo thạc sĩ tiến sĩ; Có trình độ ngoại ngữ tin học đáp ứng yêu cầu
công việc; Đủ sức hỏe theo yêu cầu nghề nghiệp; L lịch bản thân r ràng.
Ngoài ra các giảng viên cần có tiêu chu n về đạo đức nghề nghiệp của giảng
viên như: l ng yêu nghề thái độ làm việc có trách nhiệm cao tinh thần hợp tác
với đồng nghiệp ...
4) Xây dựng quy trình tuyển dụng giảng viên
Để việc thi tuyển đạt hiệu quả tốt Hiệu trưởng nhà trường cần ch đạo các
bộ phận liên quan để xây dựng quy trình thi tuyển dựa trên các quy định pháp
quy của nhà nước. Quy trình này bắt đầu từ khâu thông náo thi tuyển; tổ chức
nhận hồ sơ xử lý hồ sơ đến tổ chức các hội đồng thi tuyển và thông báo kết quả
trúng tuyển của thí sinh. Tất các khâu này cần được thực hiện công khai.
5) Tổ chức tuyển dụng giảng viên theo kế hoạch
Sau khi có kết quả thi tuyển, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức tuyển dụng
giảng viên theo kế hoạch đã được xác định trong bản quy hoạch.
Thủ tục của việc tuyển dụng giảng viên cần được thực hiện theo các văn bản
quy định của nhà nước về tuyển dụng giảng viên. Trong quá trình thực hiện các thủ
tục tuyển dụng giảng viên cần tránh gây phiền hà cho giảng viên được tuyển dụng.
44
6) Tuyển dụng số lư ng giảng viên tuyển dụng theo nhu cầu vị trí công việc của
giảng viên
Hiệu trưởng nhà trường ch đạo để việc tuyển dụng số lượng giảng viên
phải dựa vào quy hoạch đội ngũ giảng viên đã được phê duyệt.
Hiệu trưởng nhà trường ch đạo để các giảng viên được tuyển dụng phải
theo nhu cầu vị trí công việc của giảng viên. Các giảng viên được tuyển dụng
s đảm nhiệm những công việc mà tổ bộ môn và hoa đang c n thiếu đang
cần tránh trường hợp giảng viên được tuyển dụng về phải làm những công việc
hông đúng với công việc, yêu cầu khi tuyển dụng.
2.3.3.3. ử dụng đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề
Việc tuyển dụng giảng viên là khâu rất quan trọng để nhà trường tìm được
những người mà các hoa đang cần. Song điều quan trọng hơn là sử dụng đội
ngũ giảng viên đã được tuyển dụng như thế nào cho có hiệu quả. Đây là vấn đề
cần được lãnh đạo nhà trường trước hết là Hiệu trưởng, các phòng ban, các
khoa và tổ bộ môn cần quan tâm. Việc sử dụng đội ngũ giảng viên cần chú
một số hía cạnh sau:
1) Xây dựng và ban hành quy định về phân công, bố tr đội ngũ giảng viên
Hiệu trưởng nhà trường ch đạo các ph ng ban xây dựng và ban hành quy
định về phân công, bố trí đội ngũ giảng viên. Bản quy chế này cần ch rõ việc
phân công giảng dạy các môn cho giảng viên như thế nào, việc bố trí các giảng
viên vào các vị trí như thế nào trong đó có các vị trí về chuyên môn, quản lý
chuyên môn…
Bản quy định về phân công, bố trí đội ngũ giảng viên cần có sự đồng thuận
của các cán bộ, giảng viên, các khoa và tổ bộ môn trong nhà trường. Sự đồng
thuận này, nhất là sự đồng thuận của các giảng viên s tạo động lực làm việc tốt
cho giảng viên trong hoạt động giảng dạy. Khi giảng viên đồng thuận thì họ s
làm việc tích cực, có trách nhiệm, có sự say mê và sáng tạo. Trái lại, khi giảng
viên còn bất đồng với bản quy định thì họ làm việc thiếu hứng thú, thiếu sáng
tạo. Vì sự phân công bố trí không phù hợp với năng lực, sở trường sở đoản của
giảng viên.
45
2) Tổ chức thực hiện phân công, bố trí sử dụng đối với đội ngũ giảng viên
Sau khi có bản quy định về phân công, bố trí đội ngũ giảng viên, Hiệu
trưởng nhà trường cần ch đạo các phòng ban chức năng tổ chức thực hiện phân
công, bố trí sử dụng đối với đội ngũ giảng viên.
Việc phân công, bố trí đội ngũ giảng viên phải đáp ứng nhu cầu về giảng
viên của các tổ bộ môn và khoa. Việc phân công, bố trí đội ngũ giảng viên phải
đảm bảo phát huy tốt các năng lực của giảng viên. Đó là năng lực dạy học
năng lực chuyên môn nghề; năng lực nghiên cứu hoa học; năng lực phát triển
và thực hiện chương trình đào tạo; Năng lực phát triển nghề nghiệp; năng lực
quan hệ với doanh nghiệp.
Việc phân công, bố trí đội ngũ giảng viên phải phù hợp với sở trường, sở
đoản của giảng viên. Sự phân công này cần có sự đồng thuận của giảng viên.
3) Tổ chức luân chuyển, bổ nhiệm đối với đội ngũ giảng viên
Một trong những nội dung của quản l đội ngũ giảng viên các trường cao
đẳng nghề là tổ chức luân chuyển, bổ nhiệm đối với đội ngũ giảng viên. Tổ
chức luân chuyển là đưa giảng viên đến vị trí mới để phát huy được tốt hơn các
năng lực của giảng viên, mặt hác trong môi trường mới giảng viên có những
thay đổi, sáng tạo hơn trong hoạt động giáo dục tránh đi vào các lối mòn, thói
quen cũ của bản thân.
Dựa trên các văn bản quy định của nhà nước, Hiệu trưởng nhà trường thực
hiện việc bổ nhiệm giảng viên vào các ngạch quy định như: iảng viên, giảng
viên chính, giảng viên cao cấp. Điều này s là một yếu tố quan quan trọng tạo
động lực làm việc cho giảng viên.
4) Đánh giá việc sử dụng đội ngũ giảng viên
Hiệu trưởng nhà trường cần thường xuyên quan tâm đến việc đánh giá sử
dụng đội ngũ giảng viên của nhà trường. Việc đánh giá này thể hiện ở các khía
cạnh sau:
Thứ nhất Hiệu trưởng nhà trường cần iểm tra các tổ bộ môn và các hoa
đã sử dụng đội ngũ giảng viên như thế nào có hiệu quả hông mặt nào đã thực
hiện tốt mặt nào chưa thực hiện tốt để có sự ch đạo điều ch nh ịp thời.
46
Thứ hai đánh giá sử dụng đội ngũ giảng viên của nhà trường của các tổ bộ
môn các hoa và các ph ng ban của nhà trường phải dựa trên các quy định của
nhà trường quy định có tính pháp qui của nhà nước về sử dụng giảng viên.
2.3.3 4 Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề
Đào tạo, bồi dưỡng giảng viên là một nội dung cơ bản khác của quản l đội
ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề. Đào tạo, bồi dưỡng giảng viên s
giúp cho các giảng viên có đủ những năng lực cần thiết để đáp ứng yêu cầu đào
tạo nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước và hội nhập quốc tế của Việt Nam hiện nay. Quản l đào tạo, bồi
dưỡng giảng viên các trường cao đẳng nghề cần chú ý các khía cạnh sau:
1) Chú ý đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ giảng viên
Hiệu trưởng nhà trưởng xác định mục đích của hoạt động đào tạo là nâng
cao trình độ cho đội ngũ giảng viên. Việc nâng cao trình độ cho đội ngũ giảng
viên có thể thực hiện với nhiều hình thức hác nhau. Đó là:
Cử giảng viên đi học trên đại học (thạc s , tiến s ) để nâng cao trình độ
chuyên môn cho giảng viên.
Cử giảng viên đi học các lớp đào tạo, bồi dưỡng tại chức, ngắn ngày về nâng
cao nghiệp vụ hoặc k năng sư phạm.
2) Xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng nhằm phát triển các
n ng lực cho giảng viên
Hiệu trưởng ch đạo cho các ph ng ban chức năng của nhà trường xây
dựng kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng nhằm phát triển các năng lực
cho giảng viên. Những năng lực cần bồi dưỡng cho giảng viên gồm: Năng lực
dạy học năng lực chuyên môn nghề; năng lực nghiên cứu hoa học; năng lực
phát triển và thực hiện chương trình đào tạo; Năng lực phát triển nghề nghiệp;
năng lực quan hệ với doanh nghiệp.
Việc xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng nhằm phát triển
các năng lực cho giảng viên phải căn cứ vào quy hoạch giảng viên đã được xác
định. Kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng nhằm phát triển các năng lực
47
cho giảng viên phải gắn với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ thực tiễn
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3) Quản lý đánh giá, điều ch nh ế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo bồi
dưỡng giảng viên
Kế hoạch, nội dung chương trình đào tạo bồi dưỡng giảng viên của nhà
trường phái đáp ứng yêu cầu phát triển nhân lực của cơ chế thị trường – cơ chế
luôn luôn biến động, cạnh tranh và thay đổi. Do vậy, kế hoạch, nội dung,
chương trình đào tạo bồi dưỡng giảng viên cũng cần được điều ch nh để kịp
thời đáp ứng yêu cầu của thực tiễn cuộc sống.
Hiệu trưởng nhà trường ch đạo các phòng ban chức năng thường xuyên
đánh giá nội dung chương trình đào tạo bồi dưỡng giảng viên để xác định
những mặt bất cập, cần điều ch nh nhằm đáp ứng yêu cầu của thực tiễn.
4) Tạo điều kiện cho các giảng viên tự học, tự nghiên cứu nâng cao n ng lực
Một trong những hình thức cơ bản đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giảng viên
trường cao đẳng nghề là hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của giảng viên. Bởi vì
hình thức này giúp giảng viên thực hiện một cách thường xuyên, một cách tự giác
và nó đáp ứng được những nhu cầu bồi dưỡng mà chính giảng viên đang cần.
Để hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của giảng viên có hiệu quả, Hiệu trưởng nhà
trường cần tạo điều kiện cho giảng viên như tài liệu thư viện, mạng internet,
máy tính, thời gian…
Hiệu trưởng và ban giám hiệu nhà trường cần có quy định việc tự học, tự
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học như một tiêu
chu n để đánh giá giảng viên. Hiệu trưởng nhà trường cần ch ra cho các giảng
viên, các khoa những nội dung, những vấn đề mà giảng viên cần tự đào tạo, bồi
dưỡng nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo dục của nhà trường.
5) Thực hiện chế độ chính sách đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giảng viên
Để hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của giảng viên có hiệu quả, Hiệu trưởng
nhà trường cần có một số chế độ về chính sách đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giảng
viên như những giảng viên có tinh thần tự học, tự bồi dưỡng và kết quả tự học,
tự bồi dưỡng tốt s được hen thưởng đánh giá cao có thể được xem x t tăng
48
lương trước thời gian được xem xét bổ nhiệm vào các vị trí quản l được xem
x t để nâng ngạch bậc giảng viên.
2.3.3 5 Đánh giá đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề
Một trong những hâu cơ bản của quản l đội ngũ giảng viên là đánh giá
giảng viên. Đánh giá giảng viên có liên quan trực tiếp đến sự phát triển của giảng
viên. đến tạo động lực làm việc hiệu quả làm việc của đội ngũ giảng viên.
Việc đánh giá đội ngũ giảng viên của nhà trường cần công hai minh bạch
công bằng. Điều đó có nghĩa là việc đánh giá phải dựa trên ết quả hoàn thành
công việc mà giảng viên đã thực hiện.
Việc đánh giá đội ngũ giảng viên phải dựa trên 6 năng lực của giảng viên,
các tiêu chu n giảng viên đã được nhà trường cụ thể xây dựng trên các văn bản
qui định của nhà nước.
Một điểm đáng chú là trong việc đánh giá giảng viên Hiệu trưởng nhà
trường lãnh đạo hoa và tổ bộ môn hông được để tình cảm cá nhân quan hệ
cá nhân nhất là các định iến cá nhân chen vào quá trình đánh giá giảng viên.
Vì các yếu tố này s làm cho sự đánh giá giảng viên bị m o mó sai lệch thiếu
hách quan và thiếu công bằng.
Để đánh giá đội ngũ giảng viên có ết quả tốt Hiệu trưởng nhà trường lãnh
đạo hoa và tổ bộ môn cần chú một số điểm sau:
1) Xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu ch đánh giá theo các tiêu chuẩn đối với
đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề
Hiệu trưởng nhà trường ch đạo các phòng ban xây dựng và thực hiện hệ
thống tiêu chí đánh giá đội ngũ giảng viên của nhà trường.
Việc xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chí đánh giá đội ngũ giảng viên
cần thực hiện theo các tiêu chu n đối với đội ngũ giảng viên các trường cao
đẳng nghề đã được quy định trong các văn bản pháp quy của nhà nước.
Việc xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chí đánh giá đội ngũ giảng viên
cần phù hợp với quy hoạch đội ngũ giảng viên của nhà trường đã được xác
định. Các tiêu chí đánh giá này phải trở thành động lực cho hoạt động giáo dục
của giảng viên trong nhà trường.
49
2) Xây dựng và thực hiện quy trình đánh giá đội ngũ giảng viên
Sau khi xây dựng được tiêu chí đánh giá giảng viên, Hiệu trưởng cần ch
đạo để để xây dựng quy trình đánh giá đội ngũ giảng viên. Quy trình đánh giá
này phải đảm bảo tính hợp lý và khoa học, phù hợp với mục tiêu và yêu cầu của
hoạt động đánh giá giảng viên. Quy trình đánh giá giảng viên phải ch ra thời
gian các bước tiến hành đánh giá xác định kết quả đánh giá công bố kết quả
đánh giá…
Sau khi xây dựng được quy trình đánh giá giảng viên, Hiệu trưởng nhà trường
ch đạo để đưa quy trình đánh giá này vào thực hiện đánh giá giảng viên.
3) Sử dụng các biểu mẫu đánh giá theo quy định của các v n bản pháp quy của
Nhà nước
Việc xây dựng nội dung, quy trình đánh giá giảng viên cần phải sử dụng
các văn bản pháp quy của Nhà nước để cho hoạt động đánh giá giảng viên đảm
bảo đúng quy định của nhà nước.
4) Xây dựng và sử dụng các cách đánh giá hác nhau cùng với các quy định
chung của Nhà nước
Như đã phân tích ở trên đánh giá con người nói chung và đánh giá giảng
viên nói riêng là một công việc hó hăn và rất phức tạp. Nó có thể tác động
tích cực, song nó có thể tác động tiêu cực đến hoạt động giáo dục của giảng
viên. Để việc đánh giá giảng viên đảm bảo được sự công bằng và khách quan,
có tác động tích cực thì Hiệu trưởng nhà trường cần sử dụng một số hình thức
đánh giá hác nhau để có cái nhìn nhiều chiều về giảng viên.
Các hình thức đánh giá giảng viên có thể là đánh giá bằng văn bản (các phiếu
đánh giá theo mẫu qui định); đánh giá của tập thể tổ bộ môn, tập thể hoa đối với
giảng viên; đánh giá của cán bộ chủ chốt; đánh giá của sinh viên, học viên…
5) Đưa ết quả đánh giá vào phân loại, sắp xếp, sử dụng đội ngũ giảng viên
Mục đích đánh giá giảng viên là để chúng ta nhận diện được hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ của giảng viên nhận diện được nhân cách của giảng
viên những mặt mạnh và những hạn chế của giảng viên).
Hiệu trưởng nhà trường cần đưa kết quả đánh giá vào việc phân loại, sắp
xếp, sử dụng đội ngũ giảng viên. Với tầm quan trọng như vậy của việc sử dụng
kết quả đánh giá mà hoạt động đánh giá giảng viên cần được tiến hành thận
50
trọng, công bằng, khách quan và chính xác. Bởi nó liên qua đến sinh mạng
chính trị, sự nghiệp của một giảng viên.
2.3.3 6 ạo m i trường làm việc cho đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề
Tạo môi trường làm việc là một trong những yêu tố quyết định cho tinh
thần thái độ, hiệu quả làm việc của giảng viên. Để tạo môi trường làm việc
thuận lợi cho giảng viên, Hiệu trưởng nhà trường cần chú ý một số điểm sau:
1) Xây dựng m i trường làm việc tích cực để phát triển đội ngũ giảng viên
Hiệu trưởng nhà trường cần ch đạo các phòng ban các hoa để xây dựng
môi trường làm việc tích cực để phát triển đội ngũ giảng viên. Các hoa là môi
trường giảng viên làm việc trực tiếp nên môi trường là việc ở hoa là rất quan
trọng có tác động trực tiếp đến tâm trạng thái độ là việc và phấn đấu của các
giảng viên. Môi trường làm việc tích cực thể hiện ở các khía cạnh sau:
Các giảng viên được tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện hoạt động chuyên
môn như giảng dạy, tổ chức thực hành cho sinh viên. Các giảng viên có điều
kiện phát triển về chuyên môn qua các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng. Các giảng
viên có cơ hội thăng tiến, phát triển.
Các giảng viên được lãnh đạo nhà trường ứng xử đánh giá công bằng,
hách quan để tạo động lực làm việc tích cực.
Các giảng viên được sống trong tập thể sư phạm tốt. Ở đó, các giảng viên có
tinh thần tôn trọng giúp đỡ, hợp tác với các đồng nghiệp khác. Bầu không khí
tâm lý của tập thể sư phạm là bầu hông hí đầm ấm, thân thiện.
2) T ng cường các điều kiện đảm bảo cho sự phát triển đội ngũ giảng viên
Hiệu trưởng nhà trường cần quan tâm đến các điều kiện để đảm bảo cho sự
phát triển đội ngũ giảng viên. Đó là các điều kiện về vật chất và tinh thần để
phát triển các năng lực cho giảng viên trong đó đặc biệt phát triển về năng lực
dạy học năng lực chuyên môn nghề; năng lực quan hệ với doanh nghiệp.
Hiệu trưởng nhà trường cần quan tâm đến việc đào tạo, bồi dưỡng cho giảng
viên dể các giảng viên có thể đáp ứng được các yêu cầu của đổi mới giáo dục,
yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Hiệu trưởng nhà trường cần quan tâm để có đủ số lượng giảng viên đáp ứng
yêu cầu của hoạt động giảng dạy sinh viên, học viên học nghề.
51
3) Xây dựng quy định cụ thể vừa thực hiện chế độ chính sách chung, vừa đào
tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên
Hiệu trưởng nhà trường ch đạo các phòng ban xây dựng các quy định để
thực hiện các chế độ chính sách đối với giảng viên như chế độ lương phụ cấp,
ngh phép, bảo hiểm…
Hiệu trưởng nhà trường ch đạo để thực hiện tốt các chế độ theo quy định
đối với giảng viên. Bên cạnh đó cần xây dựng các quy định mang tính đặc thù
đối với giảng viên về tiền thưởng, về thu nhập tăng thêm về đào tạo, bồi dưỡng
để tạo động lực làm việc cho giảng viên.
4) Có ch nh sách, cơ chế phù h p để thu hút và xây dựng đội ngũ giảng viên
Để thu hút được các giảng viên giỏi có năng lực thì Hiệu trưởng nhà trường
cần có những cơ chế, chính sách phù hợp. Các cơ chế chính sách này phải có
tính đặc thù, phải có sự hấp dẫn đối với giảng viên. Các chính sách cơ chế đó
thể hiện ở tiền lương tiền thưởng chính sách đào tạo, bồi dưỡng, cách thức
đánh giá giảng viên…
c a o
đ ộ i
đ ộ i
Đ á n h
u y ể n
n g ũ
đ ẳ n g
Đ à o
n g ũ
ử d ụ n g
g i á
t r ư ờ n g
t r ư ờ n g
c a o
t r ư ờ n g
t r ư ờ n g
Q u y h o ạ c h
d ụ n g
t ạ o
g i ả n g
đ ộ i
đ ộ i
,
c a o
c a o
n g h ề
c a o
ạ o m i t r ư ờ n g
g i ả n g
c a o
đ ộ i
đ ộ i
đ ẳ n g
n g ũ
n g ũ
b ồ i
v i ê n
n g ũ
n g ũ
đ ẳ n g
v i ê n
đ ẳ n g
đ ẳ n g
đ ẳ n g
n g h ề
g i ả n g
g i ả n g
d ư ỡ n g
t r ư ờ n g
g i ả n g
g i ả n g
n g h ề
n g h ề
n g h ề
n g h ề
t r ư ờ n g
l à m v i ệ c c h o
v i ê n
v i ê n
v i ê n
v i ê n
QUẢN LÝ ĐỘI N Ũ IẢNG VIÊN CÁC TRƯỜN CAO ĐẲNG NGHỀ
Sơ đồ 2.2: Nội dung quản lý đội ngũ giảng viên trƣờng c o đẳng nghề
theo hƣớng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực
52
2.4. Các ếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đội ngũ giảng viên trƣờng c o đẳng
nghề theo hƣớng tiếp cận phát triển nguồn nh n lực
Từ phân tích l luận quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề
từ tìm hiểu thực tiễn hoạt động đào tạo của các trường cao đẳng nghề ộ Quốc
phòng, luận án xác định các yêu tố ảnh hưởng sau:
2.4.1. Sự quan tâm c a Đảng v Nh nước,các Bộ, ngành đối với giáo dục
nghề nghiệp
Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước và các Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội, Bộ Quốc ph ng đối với giáo dục nghề có ảnh hưởng trực tiếp đến quản
l đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề theo hướng tiếp cận phát triển
nguồn nhân lực. Sự quan tâm này thể hiện ở các văn bản pháp quy của nhà
nước như: Luật iáo dục nghề nghiệp 2014) các văn bản quy định của ộ
Quốc ph ng về công tác giáo dục...
Các văn bản pháp quy này quy định r các năng lực cần thiết của giảng
viên các trường cao đẳng nghề yêu cầu về ph m chất đạo đức các quy định về
đào tạo bồi dưỡng giảng viên các trường cao đẳng nghề...
Các chính sách chế độ của Đảng và nhà nước của ộ Quốc ph ng cũng
như các chính sách chế độ cụ thể của các trường cao đẳng nghề tác động lớn
đến phát triển năng lực đội ngũ giảng viên đến quản l đội ngũ ngũ giảng viên.
Nó là một trong những điều kiện quyết định cho mục tiêu nội dung hình thức
quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề theo phát triển năng lực.
Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước và các Bộ đối với giáo dục nghề
nghiệp còn thể hiện ở sự tạo điều kiện đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường
(nguồn vốn, địa điểm, xây dựng trường lớp, các trang thiết bị phục vụ giảng
dạy và thực hành…). Hoạt động quản l đội ngũ giảng viên các trường cao
đẳng nghề Bộ Quốc phòng s tốt hi được sự quan tâm, tạo điều kiện của Đảng
và Nhà nước, của các Bộ ban ngành đặc biệt là Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội, Bộ Quốc phòng. Điều này thể hiện trước hết là các chủ trương chính
sách, cơ sở vật chất, hạ tầng... Mặt khác, sự quan tâm này cũng tạo điều kiện để
các Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề có điều kiện đào tạo, sử dụng, tạo
môi trường làm việc cho đội ngũ giảng viên tốt hơn.
53
Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước và các Bộ, ngành c n định hướng cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp của các trường cao đẳng. S tác động trực tiếp
đến hoạt động giảng dạy của các giảng viên chương trình đào tạo, nội dung các
môn học mô đun để phù hợp với nhu cầu nguồn nhân lực lao động có tay nghề
của xã hội hiện nay.
2.4.2. Tác động c a cơ chế thị trường
Cơ chế thị trường tác động trực tiếp đến quản l đội ngũ giảng viên trường
cao đẳng nghề theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực. Điều này thể
hiện qua các hía cạnh cụ thể sau:
Cơ chế thị trường với sự phát triển inh tế của đất nước trước hết là sự
hình thành và hoạt động của các hu công nghiệp chế xuất đã đặt ra yêu cầu về
đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước các doanh
nghiệp liên doanh. Nhu cầu của thị trường lao động quy định nội dung và hình
thức đào tạo nghề của các trường cao đẳng nghề. Điều này liên quan trực tiếp
đến quản l đội ngũ giảng viên các trường nghề từ tuyển chọn đến đào tạo bồi
dưỡng sử dụng đãi ngộ đội ngũ giảng viên đến việc phát triển các năng lực
cần thiết cho giảng viên.
Cơ chế thị trường cũng tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các cơ sở đào tạo
nghề từ tuyển sinh sinh viên học viên đến quản l giảng viên. Điều này yêu
cầu các trường cao đẳng nghề phải có chế độ đãi ngộ giảng viên ph hợp mới
có thể tuyển chọn và giữ chân được những giảng viên giỏi tâm huyết với nghề.
2.4.3. Sự quan tâm c a xã hội đối với sự nghiệp giáo dục nghề
Hoạt động quản l đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề cũng bị ảnh
hưởng của sự quan tâm của xã hội đối với sự nghiệp giáo dục nghề. Khi các gia
đình quan tâm đến đào tạo nghề cho con cái nhất là hi tốt nghiệp trung học phổ
thông thì các trường có nguồn đầu vào tốt. Điều này liên quan đến hoạt động
giảng dạy và quản l đội ngũ giảng viên trong giảng dạy sinh viên học viên.
Khi các doanh nghiệp phát triển đặc biệt là các doanh nghiệp có mối quan
hệ tốt với các trường cao đẳng nghề thì hoạt động đào tạo của các trường s
54
biết được nhu cầu nguồn nhân lực của doanh nghiệp để đào tạo cho đúng nhu
cầu của doanh nghiệp. Điều này liên quan đến quản l hoạt động đào tạo và đội
ngũ giảng viên của các trường cao đẳng nghề.
Khi cộng đồng xã hội ủng hộ thì công tác truyền thông về đào tạo nghề s
gặp thuận lợi giúp cho nhiều gia đình và bản thân học sinh sau hi tốt nghiệp
trung học phổ thông xác định cho con đi học nghề để ph hợp với hả năng của
học sinh và đáp ứng được nhu cầu lao động của xã hội.
2.4.4. Điều kiện, môi trường làm việc c a đội ngũ giảng viên tại các trường
cao đẳng nghề
Điều kiện, môi trường làm việc của đội ngũ giảng viên tại các trường cao
đẳng nghề ảnh hưởng trực tiếp đến tinh thần thái độ, hiệu quả làm việc của đội
ngũ giảng viên. Điều này thể hiện ở các khía cạnh sau:
Khi giảng viên được lãnh đạo nhà trường quan tâm động viên, khích lệ,
đánh giá đúng có chế độ đãi ngộ tốt thì đội ngũ giảng viên s có tâm trạng tích
cực, vui vẻ, hài lòng, yên tâm. Từ đó có tinh thần làm việc hăng say sáng tạo,
có trách nhiệm và có hiệu quả cao. Hoạt động giảng dạy có chất lượng tốt.
Trái lại, khi giảng viên hông được lãnh đạo nhà trường quan tâm động
viên, khích lệ hông được đánh giá đúng công bằng; không có chế độ đãi ngộ
tốt thì đội ngũ giảng viên s có tâm trạng tiêu cực, buồn chán, thất vọng, không
yên tâm. Từ đó thiếu tinh thần làm việc hăng say sáng tạo, làm việc ít có trách
nhiệm và có hiệu quả cao. Hoạt động giảng dạy không có chất lượng tốt.
Khi giảng viên được giảng dạy và tổ chức hoạt động thực hành trong một
điều kiện cơ sở vật chất tốt như: trường học khang trang, rộng rãi đ p; phòng
học được trang bị đầy đủ về ánh sáng, nhiệt độ phù hợp, các trang thiết bị như
máy tính, máy chiếu tốt; các thiết bị để thực tập, thực hành tốt thì đội ngũ giảng
viên s yên tâm làm việc, làm việc với hiệu quả cao.
Trái lại, khi giảng viên được giảng dạy và tổ chức hoạt động thực hành
trong một điều kiện cơ sở vật chất thiếu thốn, phòng học chật h p, thiếu các
dụng cụ thực hành thì hoạt động giảng dạy của giảng viên s có chất lượng và
hiệu quả thấp.
55
2.4.5. Nhận thức và sự quan tâm c a lãnh đạo các trường đối với nhiệm vụ
phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề
Khi lãnh đạo nhà trường nhất là Hiệu trưởng có nhận thức đúng quan tâm
nhiều đến việc phát triển đội ngũ giảng viên trong trường của mình thì các khâu
của quá trình quản l đội ngũ giảng viên như quy hoạch, tuyển chọn đào tạo bồi
dưỡng, tạo môi trường làm việc s rất thuận lợi. Các giảng viên được chú ý về
phát triển các năng lực cần thiết trước hết là năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
Trái lại, hi lãnh đạo nhà trường nhất là Hiệu trưởng chưa có nhận thức
đúng chưa quan tâm đến việc phát triển đội ngũ giảng viên trong trường của
mình thì các khâu của quá trình quản l đội ngũ giảng viên như quy hoạch,
tuyển chọn đào tạo bồi dưỡng, tạo môi trường làm việc s nhiều khó khăn. Các
giảng viên được ít được chú ý về phát triển năng lực cần thiết.
Nhận thức và sự quan tâm của Hiệu trưởng và những người quản lý trong
nhà trường là một trong những yếu tố có tính quyết định nhất đối với việc phát
triển đội ngũ giảng viên của nhà trường.
2.4.6. N ng lực kinh nghiệm quản lý c a lãnh đạo nh trường
Năng lực inh nghiệm quản l của lãnh đạo nhà trường trước hết là
Hiệu trưởng nhà trường tác động trực tiếp đến hoạt động quản l đội ngũ giảng
viên nhà trường. Khi người Hiệu trưởng cũng như những người lãnh đạo hác
của nhà trường có năng lực quản l tốt có nhiều inh nghiệm quản l thì hâu
lập quy hoạch đội ngũ giảng viên tổ chức tuyển chọn đào tạo bồi dưỡng s
gặp nhiều thuận lợi. Mọi việc được thực hiện nhanh chóng và có hiệu quả.
Khi người Hiệu trưởng cũng như những người lãnh đạo hác của nhà
trường có năng lực quản l tốt có nhiều inh nghiệm quản l thì s sử dụng đội
ngũ giảng viên nhà trường một cách hợp l hiệu quả. Họ s nhìn đúng năng lực
của các giảng viên sử dụng đúng người đúng việc đúng vị trí công tác đúng
với sở trường sở đoản cá nhân giảng viên.
Khi người Hiệu trưởng cũng như những người lãnh đạo hác của nhà
trường có năng lực quản l tốt có nhiều inh nghiệm quản l thì s tạo môi
trường làm việc thuận lợi cho giảng viên về vật chất cũng như tinh thần tiền
lương tiền thưởng điều iện giảng dạy động viên hích lệ đánh giá...).
56
Trái lại hi người Hiệu trưởng cũng như những người lãnh đạo hác của
nhà trường có năng lực quản l hông tốt ít nhiều inh nghiệm quản l thì mọi
hâu của hoạt động quản l đội ngũ giảng viên gặp nhiều hó hăn hông tạo
ra được động lực làm việc và phấn đấu của giảng viên. hiệu quả làm việc
chuyên môn của giảng viên hạn chế.
2.4.7. Động cơ phát triển c a các giảng viên các trường cao đẳng nghề
Hoạt động nghề nghiệp trước hết là các năng lực của giảng viên có phát
triển được hay không phụ thuộc trước hết vào động cơ phấn đấu của các giảng
viên. Động cơ là yếu tố nội tâm thúc đ y giảng viên phấn đấu trong nghề
nghiệp (nâng cao tri thức hình thành năng lực, k năng nghề nghiệp của bản
thân). Khi các giảng viên thiếu động cơ phấn đấu thì năng lực cá nhân trình độ
chuyên môn nghiệp vụ không phát triển được.
Từ góc độ quản lý, khi Hiệu trưởng và những người lãnh đạo hác của nhà
trường nắm được động cơ phấn đấu của giảng viên thì s biết ích thích hơi dậy
động lực phấn đấu của họ làm cho họ cống hiến được nhiều hơn cho nhà trường.
Trái lại khi Hiệu trưởng và những người lãnh đạo hác của nhà trường
hông nắm được động cơ phấn đấu của giảng viên thì s hông biết ích thích
hơi dậy động lực phấn đấu của họ hông làm cho họ cống hiến được nhiều
hơn cho nhà trường.
2.4.8. Ý thức nâng cao tr nh độ chuyên môn, ý thức rèn luyện kỹ n ng sư
phạm c a giảng viên các trường cao đẳng nghề
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của giảng viên phụ thuộc nhiều vào ý
thức nâng cao trình độ chuyên môn, ý thức rèn luyện k năng sư phạm của
giảng viên đó. Khi một giảng viên ý thức nâng cao trình độ chuyên môn, ý thức
rèn luyện k năng sư phạm thì người đó s tự học, tự bồi dưỡng, tự rèn luyện
k năng để nâng cao hiểu biết, kiến thức về lĩnh vực mà mình giảng day, tự rèn
luyện về các k năng sư phạm để giúp sinh viên tiếp nhận bài giảng của mình
tốt hơn hấp dẫn hơn.
Ý thức nâng cao trình độ chuyên môn, ý thức rèn luyện k năng sư phạm
của giảng viên cũng là một khía cạnh mà Hiệu trưởng và những người quản lý
cần quan tâm. Khi Người lãnh đạo nhà trường quan tâm và nhận biết được ý
57
thức nâng cao trình độ chuyên môn, ý thức rèn luyện k năng sư phạm của
giảng viên thì s biết hơi dậy niềm đam mê nghề nghiệp của giảng viên, kích
thích giảng viên phấn đấu, rèn luyện về các năng lực cần thiết vươn lên và
cống hiến cho sự phát triển của nhà trường.
2.4.9. Tình yêu nghề nghiệp, tinh th n trách nhiệm c a giảng viên các
trường cao đẳng nghề
Tình yêu nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm của giảng viên các trường cao
đẳng nghề cũng là một trong những yếu tố góp phần hình thành các năng lực
của giảng viên hình thành thái độ đúng đắn với nghề của giảng viên, giúp cho
giảng viên cống hiến được nhiều hơn cho nhà trường.
Người lãnh đạo nhà trường trước hết là Hiệu trưởng cần nắm được tình
yêu nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm của giảng viên các trường cao đẳng
nghề coi đó như một tiêu chí đánh giá chuyên môn của giảng viên đánh giá
tinh thần thái độ làm việc của giảng viên. Đây là yếu tố mà Hiệu trưởng cần
biết hơi dậy và phát huy ở giảng viên.
58
Tiểu kết chƣơng 2
Từ phân tích trên có thể đưa ra một số nhận xét sau:
Quản l nguồn nhân lực trong nhà trường là sự tác động có định hướng, có
mục đích có ế hoạch và có hệ thống thông tin của lãnh đạo nhà trường về nhân sự
theo hướng biến đổi về số lượng và chất lượng của nguồn tài nguyên này.
Quản l nguồn đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề theo hướng tiếp cận phát
triển năng lực là sự tác động có định hướng, có mục đích có ế hoạch và có hệ
thống thông tin của lãnh đạo nhà trường về nhân sự theo hướng biến đổi về số
lượng và chất lượng nhằm phát triển năng lực của đội ngũ giảng viên .
Giảng viên các trường cao đẳng nghề cần có một số năng lực cơ bản sau:
Năng lực dạy học, năng lực chuyên môn về nghề năng lực nghiên cứu hoa
học năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo năng lực phát triển
nghề nghiệp và năng lực quan hệ với doanh nghiệp.
Đặc trưng của đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề gồm: Hoạt động
đào tạo của giảng viên mang tính thực hành cao; Nội dung đào tạo phải gắn
chặt với nhu cầu lao động của xã hội; Các giảng viên cần có năng lực quan hệ
với các doanh nghiệp.
Dựa vào mô hình quản lý nguồn nhân lực của Leonard Nadler (1980) và
quản điểm của các tác giả Bùi Minh Hiền, Nguyễn Vũ ích Hiền và đồng
nghiệp (2015) luận án xác định nội dung quản lý nguồn nhân lực trong nhà
trường gồm 6 khía cạnh sau: Quy hoạch nguồn nhân lực; Tuyển dụng nguồn
nhân lực; Sử dụng nguồn nhân lực; Đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực; Đánh
giá nguồn nhân lực;Tạo môi trường làm việc: Thực hiện chế độ chính sách tạo
động lực làm việc.
Có một số yếu tố ảnh hưởng tới quản l đội ngũ giảng viên trường cao
đẳng nghề theo hướng tiếp cận phát triển năng lực như sau: Các yếu tố thuộc về
môi trường xã hội; Các yếu tố thuộc về chủ thể quản l các trường cao đẳng
nghề; Các yếu tố thuộc về đội ngũ giảng viên.
59
Chƣơng 3
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BỘ QUỐC PHÒNG
THEO HƢỚNG TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
3.1. Tổ chức và phƣơng pháp nghiên cứu thực ti n
3.1.1. Tổ chức nghiên cứu thực tiễn
3.1.1.1. Khách thể nghiên cứu và giới thiệu các trường cao đẳng nghề đư c
hảo sát
1) Khách thể khảo sát
Tổng số khách thể khảo sát: 481 người; Trong đó:
- Khảo sát định lượng cán bộ quản lý, giảng viên : 306 người
- Khảo sát định lượng sinh viên : 163 người
- Phỏng vấn sâu : 12 người.
Bảng 3.1: Đặc điểm của mẫu khảo sát định lƣợng
TT Đặc điểm mẫu Giới tính 1
2
Trình độ học vấn
3
Vị trí công tác
4
Năm công tác
5
Độ tuổi
Nam Nữ Đại học Trên Đại học Lãnh đạo nhà trường Lãnh đạo khoa/ tổ bộ môn Giảng viên Từ 1 đến 5 năm Từ 6 đến 10 năm Trên 10 năm Từ 30 tuổi trở xuống Từ 31 đến 35 tuổi Từ 36 đến 40 tuổi Trên 40 tuổi
Số lƣợng 187 119 188 118 31 80 195 102 117 87 77 97 87 45 306
Tỷ lệ % 61,1 38,9 61,4 38,6 10,1 26,1 63,7 33,3 38,2 28,4 25,2 31,7 28,4 14,7 100
Tổng
Số liệu bảng 1 cho thấy các cán bộ quản lý và giảng viên các trường được
khảo sát thì tỷ lệ nam cao hơn nữ. Đây cũng là đặc thù đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề trong quân đội. Các cán bộ quản lý và giảng viên được
khảo sát đều có trình độ đại học và trên đại học đa số đã làm việc tại trường từ
5 – 10 năm. Đa số có tuổi đời từ 30 – 35 tuổi. Đây là lứa tuổi sung sức, nhiệt
huyết cao, có tinh thần sáng tạo tốt.
60
2) iới thiệu các trường cao đẳng nghề đư c hảo sát
Luận án đã tiến hành khảo sát tại 4 trường cao đẳng nghề thuộc Bộ Quốc
ph ng. Đó là: Trường Cao đẳng nghề số 1; Trường Cao đẳng nghề số 2;
Trường Cao đẳng nghề số 4 ; Trường Cao đẳng nghề số 20. Sau đây là các
thông tin khái quát về các trường đã hảo sát.
*Trường ao đẳng nghề số 1- Bộ Quốc Phòng
Trường Cao đẳng nghề số 1-Bộ Quốc ph ng là trường dạy nghề công
lập nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân. Là 1 trong 45 trường toàn quốc
được Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt đầu tư thành trường chất
lượng cao đến năm 2020 theo Quyết định 761/ QĐ-TTg ngày 23 tháng 05
năm 2014. Trường Cao đẳng nghề số 1-BQP do Bộ Tư lệnh Quân khu 1- Bộ
Quốc Phòng trực tiếp quản lý, chịu sự quản l nhà nước về dạy nghề của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội, sự quản l nhà nước về dạy nghề theo
lãnh thổ của Uỷ ban nhân dân t nh Thái Nguyên, Bắc Kạn nơi trường đặt trụ
sở và các cơ sở đào tạo.
Chức năng của nhà trường: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng k năng nghề
cho bộ đội xuất ngũ người lao động của các t nh v ng đồng bằng trung du và
miền núi phía Bắc (Bắc Ninh, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn Thái Nguyên)
với Thái Nguyên là trung tâm vùng, theo 3 cấp trình độ: Cao đẳng nghề, trung
cấp nghề và sơ cấp nghề; hợp tác đào tạo; Tổ chức nghiên cứu ứng dụng khoa
học k thuật và tổ chức các dịch vụ sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế xã hội của t nh Thái Nguyên và các t nh trong khu vực; Nghiên cứu
khoa học và hợp tác Quốc tế; Liên kết với các Viện nghiên cứu các trường đại
học các cơ sở dạy nghề và các cơ sở sản xuất để tổ chức đào tạo nghề theo nhu
cầu sử dụng lao động của xã hội và nâng cao trình độ cho học viên. Hiện nay
Trường Cao đẳng nghề số 1 – BQP có trên 200 giáo viên, tổ chức đào tạo đa
dạng các ngành nghề gồm: 09 nghề trình độ Cao đẳng; 12 nghề trình độ Trung
cấp; 19 nghề Trình độ Sơ cấp. Trong đó có nhiều ngành nghề được đầu tư cấp
độ Quốc tế, Asean và Quốc gia.
61
Nhiệm vụ của nhà trường : Tổ chức đào tạo cho Bộ đội xuất ngũ và
người lao động có nhu cầu học nghề ở trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề,
sơ cấp nghề có hiểu biết nhất định về kiến thức xã hội và thị trường lao động;
Có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo; Có sức khoẻ đạo
đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, biết tổ chức
lao động phù hợp với cấp được đào tạo. Tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm
việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn đáp ứng yêu
cầu của thị trường lao động. Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân,
gia đình người học nghề trong hoạt động dạy nghề. Liên doanh, liên kết đào tạo
với các trường cao đẳng đại học khác. Quản l con người đất đai cơ sở vật
chất và tài chính theo quy định của pháp luật. Thực hiện các nhiệm vụ khác của
Quân đội giao; đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc, thi nâng giữ bậc lái xe ôtô quân sự
và tập huấn ngành xe cho toàn Quân khu 1 và các nhiệm vụ hác theo quy định
của pháp luật…
* Trường ao đẳng nghề số 2 – Bộ Quốc Phòng
Trường Cao đẳng nghề số 2 - ộ Quốc ph ng được thành lập theo Quyết
định số 1458/QĐ-LĐT XH ngày 18/10/2012 của ộ Lao động - Thương binh
và Xã hội trên cơ sở nâng cấp Trường Trung cấp nghề số 2 - QP Quyết định
số 64/QĐ- QP ngày 05 tháng 4 năm 2007 của ộ trưởng ộ Quốc ph ng).
Tiền thân là Trung tâm xúc tiến việc làm Quân hu 2 Quyết định số
478/QĐQP ngày 16/7/1994 của ộ trưởng ộ Quốc ph ng).
Trong gần 20 năm xây dựng và trưởng thành Trường Cao đẳng nghề số
2 - QP đã đào tạo được gần 30.000 học sinh sinh viên trong đó bộ đội xuất
ngũ gần 20.000 học sinh sinh viên) với 29 ngành nghề 7 nghề cao đẳng 9
nghề trung cấp và 13 nghề sơ cấp). Quá trình học tập bảo đảm an toàn tuyệt đối
về người và phương tiện; chấp hành nghiêm ỷ luật. Nhà trường đã tiến hành tự
iểm định chất lượng dạy nghề năm 2010 và được iểm định chất lượng dạy
nghề vào năm 2011 ết quả đạt 88/100 điểm đạt cấp độ 3 cấp độ cao nhất).
Nhà trường đã chủ động xây dựng ế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao
trình độ và phát triển đội ngũ giáo viên đạt chu n; đến nay Trường Cao đẳng
62
nghề số 2 - BQP có trên 200 giảng viên giáo viên đạt chu n. Trong đó gần
60% cán bộ quản l có trình độ đại học và sau đại học; 85% giảng viên giáo
viên có trình độ đại học thạc s .
Nhà trường đã phát huy vai tr trách nhiệm của hoa giáo viên và giáo
viên giảng dạy trực tiếp biên soạn ch nh l giáo trình tài liệu. Đã đầu tư về
inh phí mua bổ sung tài liệu giáo trình phục vụ cho dạy và học của giáo viên
và học sinh sinh viên theo chương trình đào tạo. Nhà trường đã xây dựng 07
bộ chương trình dạy nghề trình độ cao đẳng 09 bộ chương trình dạy nghề trình
độ trung cấp 13 chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề. Hệ thống chương
trình giáo trình tài liệu hiện có của Trường cơ bản đáp ứng nhu cầu nghiên
cứu học tập của giáo viên và học sinh sinh viên. Công tác quản l giáo vụ
giáo án bài giảng chất lượng giờ giảng đi vào nền nếp đúng theo quy định.
Nhà trường đã hông ngừng đầu tư cơ sở vật chất cho công tác đào tạo
nghề tập trung vào việc xây dựng cơ bản và sửa chữa nhà xưởng; mua sắm
đầu tư trang thiết bị cho các ngành nghề đào tạo đặc biệt là các ngành nghề
trọng điểm như: Công nghệ ôtô; Công nghệ thông tin; Điện - Điện tử; Cơ hí -
Hàn; Sửa chữa xe máy; Lái xe ôtô; Vận hành máy thi công nền... Từng bước
nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu nhu cầu của thị trường trong thời
ỳ đ y mạnh CNH HĐH.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề Nhà trường đã thường
xuyên quan tâm đến hoạt động nghiên cứu ứng dụng hoa học công nghệ hiện đại
vào dạy học. Nhiều đề tài hoa học công trình nghiên cứu sáng iến cải tiến
thuật mô hình học cụ đã được đưa vào áp dụng có hiệu quả làm lợi hàng tỷ đồng
và góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả đào tạo nghề của Nhà trường. .
Nhà trường đã gắn dạy nghề với dạy người giải quyết việc làm và xuất
h u lao động ết hợp dạy nghề với sản xuất dịch vụ nhằm nâng cao chất
lượng và hiệu quả đào tạo nghề. Thực hiện tốt việc đào tạo ở cả ba cấp trình độ
cao đẳng trung cấp và sơ cấp nghề.Mở rộng liên ết phối hợp với các cơ sở
đào tạo nghề trong hu vực để dạy nghề cho bộ đội xuất ngũ theo Quyết định
số 121/2009/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
63
Kế hoạch của nhà trường giai đoạn 2016 - 2020 tổ chức chiêu sinh và
đào tạo nghề cho 6.300 HSSV/năm. Trong đó Cao đẳng nghề: 1.000 SV/năm;
Trung cấp nghề: 1.500 HS/năm; Sơ cấp nghề: 3.800 HS/năm. Phấn đấu trong
quá trình đào tạo bảo đảm an toàn tuyệt đối về người và trang bị phương tiện.
* Trường ao đẳng nghề số 4 – Bộ Quốc Phòng
Trường Cao đẳng nghề số 4 - ộ Quốc Ph ng tiền thân là Trung tâm xúc
tiến việc làm Quân hu 4 thành lập ngày 06 tháng 12 năm 1993. Tháng 10 năm
1997 được ộ Quốc ph ng quyết định đổi tên thành Trung tâm dịch vụ việc
làm Quân hu 4. Tháng 2 năm 1999 Trung tâm dịch vụ việc làm được sát nhập
thêm Câu lạc bộ lái xe Quân hu 4. Tháng 6 năm 2002 được ộ Quốc ph ng
quyết định nâng cấp thành Trường dạy nghề số 4 - BQP. Là 1 trong 45 trường
toàn quốc được Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt đầu tư thành trường
chất lượng cao đến năm 2020 theo Quyết định 761/ QĐ-TTg ngày 23 tháng 05
năm 2014.
Trường Cao đẳng nghề số 4 có chức năng nhiệm vụ chủ yếu là đó là:
Đào tạo nghề gắn với tư vấn hướng nghiệp giới thiệu việc làm cho bộ đội xuất
ngũ và các đối tượng chính sách xã hội. Tận dụng cơ sở vật chất thuật ết
hợp dạy nghề và nâng cao tay nghề chuyển giao công nghệ theo quy định của
nhà nước. Thực hiện các nhiệm vụ đào tạo bồi dưỡng đội ngũ chuyên môn
thuật đội ngũ lái xe Quân sự do ộ Quốc ph ng và Quân hu giao. Đến nay
nhà trường đã mở được 09 nghề Cao đẳng 10 nghề Trung cấp 12 nghề hệ Sơ
cấp; trong đó có 07 nghề trọng điểm gồm 2 nghề tiếp cận công nghệ Thế giới
04 nghề tiếp cận trình độ hu vực 01 nghề trình độ Quốc gia.Trường đã đào
tạo 450 lái xe quân sự bồi dưỡng tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho 3.836
quân nhân tại chức. ạy nghề và liên ết đào tạo được gần 30 nghìn lượt người
và giới thiêu việc làm sau học nghề cho trên gần 6.000 người trong đó chủ yếu
giáo dục định hướng xuất h u lao động đi các thị trường như: Hàn Quốc; Nhật
bản; Đài Loan; Malayxia; u ai; Ả rập xê út...Tỷ lệ học viên là bộ đội xuất
ngũ và các đối tượng chính sách chiếm trên 50%.
64
Đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên nhà trường hầu hết có trình độ thạc
sĩ sư tâm huyết với nghề đoàn ết gắn bó năng động sáng tạo có nhiều
inh nghiệm trong dạy nghề và giải quyết việc làm. Uy tín niềm tin của nhà
trường đối người học và người lao động các đơn vị chính quyền và nhân dân
địa phương ngày một nâng cao trở thành một địa ch tin cậy về đào tạo nghề và
tư vấn giới thiệu việc làm trong hu vực ắc Miền Trung.
* Trường ao đẳng nghề số 20 – Bộ Quốc Phòng:
Trường Cao đẳng nghề số 20/ QP được thành lập theo Quyết định số
245/QĐ-LĐT XH ngày 31/01/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
trên cơ sở nâng cấp từ Trường Trung cấp nghề số 20; Nhà trường là 1 trong 45
trường toàn quốc được Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt đầu tư thành
trường chất lượng cao đến năm 2020 theo Quyết định 761/ QĐ-TTg ngày 23
tháng 05 năm 2014 với chức năng nhiệm vụ chính là: Đào tạo hệ cao đẳng
nghề, hệ trung cấp nghề, hệ sơ cấp nghề và bồi dưỡng nâng cao trình độ k
năng nghề theo quy định cho bộ cho bộ đội xuất ngũ đối tượng chính sách xã
hội và các đối tượng khác có nhu cầu trên địa bàn. Kết hợp đào tạo với sản xuất
kinh doanh dịch vụ, thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo và dịch vụ k
thuật, chuyển giao công nghệ, tổ chức liên kết đào tạo nghề theo quy định của
pháp luật. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ phục vụ và nâng cao
chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ đào tạo nghề, tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ theo quy định của pháp luật, tư vấn học nghề, giới thiệu việc làm cho người
lao động đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
Trường có trên 200 cán bộ giảng viên là các thạc sĩ sư có trình độ
chuyên môn cao có ĩ năng thực tiễn tại các doanh nghiệp trong nước và nước
ngoài, với quy mô đào tạo hiện có Trường tổ chức đào tạo 08 nghề trình độ Cao
đẳng, nghề trình độ Trung cấp, 18 nghề trình độ Sơ cấp, học viên sau khi ra
trường được giới thiệu việc làm trong nước miễn phí và tham gia các trường
trình xuất kh u lao động ngoài nước.
Để xây dựng Nhà trường trở thành trường chất lượng cao Đảng ủy – Ban
Giám hiệu Nhà trường đã và đang tập trung vào một số nhiệm vụ chủ yếu sau:
65
-Một là : Xây dựng, nâng cao chất lư ng đội ngũ giáo viên và cán bộ
quản lý. Để tạo nền móng vững chắc cho việc đổi mới, nâng cao chất lượng
công tác giáo dục đào tạo nghề của Nhà trường là phải xây dựng, nâng cao chất
lượng được đội ngũ giáo viên cán bộ quản lý giáo dục: Xác định đội ngũ giáo
viên giữ vai trò quan trọng, quyết định đến việc nâng cao chất lượng dạy và
học nhà trường tập trung làm tốt công tác quy hoạch, bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên, cán bộ quản lý giáo dục cả về trình độ kiến thức, ph m chất đạo đức và
năng lực sư phạm, từng bước đạt chu n theo quy định của Nhà nước và Bộ
Quốc phòng. Bằng nhiều biện pháp Nhà trường đã tạo điều kiện mọi mặt để
toàn bộ đội ngũ cán bộ giáo viên được nâng cao trình độ Thạc sĩ các chuyên
ngành trình độ quản l nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trình độ tin học
chứng ch IC3 Châu Âu trình độ ngoại ngữ chứng ch TOEIC 450 - TOEIC
550 Quốc tế; khuyến khích việc tự học tập nâng cao trình độ năng lực chuyên
môn đồng thời phối hợp với các học viện nhà trường, các doanh nghiệp trong
và ngoài Quân đội để bố trí cán bộ giáo viên đi đào tạo đào tạo lại, bồi dưỡng
nâng cao về k năng nghề, nghiệp vụ sư phạm; cử giáo viên tham gia các lớp
tập huấn tại các nước tiên tiến trong khu vực và Quốc tế như Anh Nhật Bản,
Hàn Quốc Úc Malaysia theo chương trình của Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp- Bộ Lao động Thương binh & Xã hội. Đến nay đội ngũ cán bộ, giáo
viên ngày càng được chu n hóa và tích lũy được nhiều kinh nghiệm thực tiễn
đáp ứng yêu cầu giảng dạy của Nhà trường trong giai đoạn hội nhập hiện nay.
- Hai là: Đổi mới, hoàn thiện quy trình đào tạo, chương trình nội dung
đào tạo theo hướng m và hội nhập Quốc tế: Bám sát sự ch đạo hướng dẫn của
các cơ quan chức năng và nhu cầu của thị trường lao động, xây dựng chương
trình giáo dục đào tạo sát thực tiễn đáp ứng được nhu cầu về cung ứng nguồn
nhân lực cho xã hội, nắm vững và thực hiện tốt các quan điểm phương châm
về đổi mới phương pháp đào tạo theo hướng: “Tích cực, chủ động, sáng tạo, có
hiệu quả và phát triển bền vững”. Nhà trường thường xuyên hoàn thiện đổi
mới quy trình chương trình nội dung đào tạo phù hợp với thực tiễn, Khi ch nh
sửa các chương trình đào tạo Nhà trường tổ chức lấy ý kiến rộng rãi từ các
66
chuyên gia, nhà khoa học và doanh nghiệp sử dụng lao động trong nước và
nước ngoài, từ đó đưa ra định hướng xây dựng điều ch nh chương trình trên cơ
sở chương trình hung của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội, nội dung
chương trình gắn liền với thực tiễn, lấy thực hành là chính, tập trung rèn luyện
ĩ năng và tác phong công nghiệp cho người học để sau khi tốt nghiệp học viên
có thể đi làm được ngay, doanh nghiệp không mất công đào tạo lại. Trong
những năm vừa qua Nhà trường đã tập trung xây dựng, biên soạn, ch nh sửa
hoàn thiện tất cả các chương trình đào tạo ở cả 3 cấp độ cao đẳng nghề, trung
cấp nghề và sơ cấp nghề thuộc các ngành: Công nghệ ôtô Hàn Điện tử công
nghiệp, K thuật Máy lạnh và Điều hòa không khí, K thuật lắp đặt điện và
điều khiển công nghiệp, Lắp ráp máy tính, Khai thác máy tàu thủy Điều khiển
phương tiện thủy nội địa đảm bảo theo chương trình hung của Bộ Lao động
Thương binh & Xã hội và phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và thực
tiễn tại các doanh nghiệp, xóa bỏ một số nghề không còn phù hợp và mở mới
thêm 09 nghề xã hội có nhu cầu là: Công nghệ tàu thuỷ,Vận hành máy thi công
nền, Cốt thép hàn, Mộc cốp pha và sửa chữa máy xây dựng và nông nghiệp đáp
ứng mọi nhu cầu học nghề của các đối tượng.
- Ba là: Tích cực đổi mới phương pháp dạy và học: Nhà trường đã tập
trung ch đạo đổi mới phương pháp dạy – học trên cơ sở phương pháp dạy học
truyền thống, kết hợp với phương pháp hiện đại để tìm ra các phương pháp dạy
học phù hợp với từng môn học, ngành học đối tượng và điều kiện dạy – học,
giúp học viên chủ động, tích cực, sáng tạo trong quá trình học tập. Theo đó
Nhà trường ch đạo các khoa giáo viên biên soạn giáo án, giáo trình giảng dạy
sinh động, phù hợp với chương trình đào tạo đ y mạnh hoạt động giảng tập,
giảng thử, giảng rút kinh nghiệm, hội giảng; tiến hành đổi mới phương pháp
dạy học theo quy trình chương trình đào tạo, từng bước thay thế phương pháp
dạy học truyền thống bằng phương pháp dạy học tích cực giúp người học hình
thành và phát triển tư duy độc lập, sáng tạo, với phương pháp này người dạy
phải lựa chọn vấn đề để đưa người học vào vị trí trung tâm hướng dẫn cách tự
học, tự nghiên cứu để người học tiếp cận và giải quyết vấn đề; đồng thời tăng
67
cường đối thoại giữa người dạy và người học hơi dậy tính tích cực chủ động
của người học biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo. Để thực hiện
tốt vấn đề này Nhà trường ch đạo các khoa giáo viên tối ưu hóa các phương
tiện dạy – học hiện đại; tăng cường đầu tư mở rộng phạm vi ứng dụng công
nghệ thông tin, k thuật mô phỏng tăng cường đổi mới phương pháp dạy học
theo môđun dạy học gắn liền với sản xuất dịch vụ... Hiện nay các giáo viên
Nhà trường đều 100% giáo viên đều sử dụng giáo án điện tử kết hợp với học
cụ trực quan, bố trí giờ học phong phú sinh động để giảng dạy, vừa tăng được
hàm lượng kiến thức và nâng cao được hiệu quả giảng dạy trong mỗi giờ học.
Bốn là Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, kết h p chặt chẽ giữa
giáo dục đào tạo với nghiên cứu khoa học ứng dụng: Nhà trường luôn đ y
mạnh phong trào nghiên cứu khoa học ứng dụng, phát huy sáng kiến cải tiến k
thuật phục vụ cho công tác giáo dục đào tạo động viên, khuyến khích, tạo mọi
điều kiện cho đội ngũ giáo viên nghiên cứu, cải tiến mô hình học cụ phục vụ
cho công tác giảng dạy và học tập; đồng thời, nâng cao chất lượng hiệu quả các
đề tài, sáng kiến, ứng dụng kết quả nghiên cứu vào hoạt động thực tiễn. Hằng
năm Nhà trường đều có các sáng kiến tiêu biểu được ứng dụng trong thực tiễn,
đặc biệt là ngành Điện- Điện tử và Công nghệ ôtô...
N m là từng bước chuẩn hóa, hiện đại hóa cơ s vật chất, trang thiết bị
dạy học: Đầu tư xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống phòng học lý thuyết,
phòng học thực hành nhà xưởng đảm bảo tốt cho công tác đào tạo nghề, từng
bước bổ sung tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo cho các ngành
nghề. Hầu hết các thiết bị được đầu tư ịp thời đồng bộ đưa vào sử dụng ngay,
phát huy hiệu quả cao trong đào tạo, trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng
đào tạo và ngày càng khẳng định được thương hiệu, uy tín của Nhà trường trên
địa bàn và khu vực. Hiện nay Nhà trường đã đầu tư xây dựng các phòng học lý
thuyết, phòng học thực hành và hệ thống nhà xưởng đạt chu n phục vụ cho
công tác đào tạo nghề, 100% các phòng học đều được trang bị máy tính, máy
trình chiếu phục vụ dạy học. Đầu tư xây dựng Trung tâm điều hành và lắp đặt
hệ thống camera giám sát ở tất cả các phòng học và đ y mạnh ứng dụng công
68
nghệ thông tin vào giáo dục – đào tạo, phát huy có hiệu quả hệ thống mạng
LAN, phòng nối mạng internet phục vụ công tác quản lý, tổ chức điều hành quá
trình đào tạo trao đổi thông tin, nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới của cán
bộ, giáo viên, học viên.
3 1 1 2 Các giai đoạn nghiên cứu
1) iai đoạn chuẩn bị nghiên cứu
Ở giai đoạn này luận án thực hiện các hoạt động sau:
*Nghiên cứu tài liệu:
Chúng tôi đã nghiên cứu một số công trình các tác giả ngoài nước và trong
nước có liên quan đến quản l đội ngũ giảng viên, quản l đội đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề theo hướng tiếp cận phát triển năng lực để làm
cơ sở xác định khung lý thuyết của luận án và phương pháp luận phương pháp
nghiên cứu của luận án (Vấn đề này s được trình bày cụ thể trong phương
pháp nghiên cứu văn bản tài liệu ở phần tiếp theo). Trên cơ sở khung lý thuyết
chúng tôi thiết kế các công cụ nghiên cứu của đề tài,
*Thiết kế công cụ nghiên cứu thực trạng:
Để chu n bị cho tiến hành khảo sát thực tiễn, luận án xây dựng 4 loại phiếu
khảo sát: Phiếu khảo sát số 1 (Dành cho giảng viên các trường cao đẳng nghề,
Bộ Quốc phòng ):
Phiếu khảo sát số 1 ành cho sinh viên các trường cao đẳng nghề, Bộ
Quốc phòng)
Phiếu phỏng vấn sâu số 1 (Dành cho cán bộ quản l nhà trường và giảng
viên); Phiếu phỏng vấn sâu số 2 ành cho sinh viên các trường cao đẳng nghề ),
*Chuẩn bị địa bàn khảo sát thực tiễn:
Để tiến hành khảo sát có hiệu quả chúng tôi đã liên hệ với các trường cao
đẳng nghề Bộ Quốc phòng gồm: Trường Cao đẳng nghề số 1; Trường Cao
đẳng nghề số 2; Trường Cao đẳng nghề số 4; Trường Cao đẳng nghề số 20.
2) iai đoạn khảo sát thử và khảo sát chính thức:
Sau khi xây dựng xong các phiếu khảo sát chúng tôi đã liên hệ với 2
trường cao đẳng nghề là: Trường Cao đẳng nghề số 4 ; Trường Cao đẳng nghề
69
số 20. Mục đích của khảo sát thử là để kiểm tra độ phù hợp và độ tin cậy của
các phiếu khảo sát. Sau khi khảo sát thử, chúng tôi đã điều ch nh một số câu
hỏi và phương án trả lời để phù hợp với khách thể nghiên cứu và nội dung
nghiên cứu,
Sau khi công cụ khảo sát đã được ch nh sửa chúng tôi đã tiến hành khảo
sát chính thức tại các trường cao đẳng nghề sau: Trường Cao đẳng nghề số 1;
Trường Cao đẳng nghề số 2; Trường Cao đẳng nghề số 4 ; Trường Cao đẳng
nghề số 20 của Bộ Quốc phòng.
3 iai đoạn xử lý số liệu,phân tích số liệu và viết luận án:
Sau khi tiến hành khảo sát định lượng và định tính xong, chúng tôi tiến
hành xử lý số liệu, Số liệu được xử l theo chương trình SPSS 20.0 ( vấn đề
này được trình bày cụ thể ở phần sau)
Sau khi xử lý xong số liệu chúng tôi lập các bảng số liệu theo các nội dung
khảo sát, tiến hành viết luận án theo đề cương đã xác định.
4) iai đoạn khảo nghiệm và thử nhiệm các giải pháp đề xuất
Sau khi xây dựng xong các giải pháp quản l đội đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề theo hướng tiếp cận phát triển năng lực luận án tiến hành
khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất.
Sau khi có kết quả khảo nghiệm, luận án tiến hành thử nghiệm một giải
pháp để đánh giá tính hả thi của giải pháp.
3.1.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
3.1.2.1 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
1) Mục đ ch của phương pháp
Mục đích của phương pháp điều tra bằng bảng hỏi là để đánh giá thực
trạng có tính định lượng) quản l đội đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
nghề, Bộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển năng lực, ch ra những yếu
tố ảnh hưởng đến quản l đội đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề, Bộ
Quốc phòng.
70
2) Nội dung và cách thức tiến hành của phương pháp
Phiếu khảo sát bằng bảng hỏi số 1, số 2
Phiếu khảo sát bằng bảng hỏi số 1 dành cho cán bộ quản lý, giảng viên và
phiếu phỏng vấn số 2 dành cho sinh viên có những nội dung cơ bản sau:
*Đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên các rường Cao đẳng nghề Bộ Quốc
phòng hiện nay
Ở đây luận án khảo sát các nội dung sau: Đánh giá những ph m chất cụ thể
của đội ngũ giảng viên; Đánh giá về năng lực chuyên môn trong lĩnh vực giảng
dạy của đội ngũ giảng viên; Đánh giá về năng lực dạy học của đội ngũ giảng viên;
Đánh giá về năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo của đội ngũ
giảng viên; Đánh giá về năng lực phát triển nghề nghiệp của đội ngũ giảng viên
* Đánh giá thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao
đẳng nghề Bộ Quốc phòng hiện nay
Nội dung đánh giá gồm: Đánh giá thực trạng quy hoạch đội ngũ giảng
viên; Đánh giá công tác tuyển dụng đội ngũ giảng viên tại nhà trường; Đánh giá
công tác sử dụng đội ngũ giảng viên tại nhà trường ; Đánh giá công tác đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ giảng viên của nhà trường; Đánh giá thực hiện chế độ, chính
sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên của nhà trường; Đánh giá các
giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên đang thực hiện của nhà trường
* Đánh giá những yếu tố ảnh hư ng đến việc phát triển đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng
Phiếu khảo sát bằng bảng hỏi số 3
Phiếu điều tra bằng bảng hỏi số 3 dành cho sinh viên. Đây là phiếu đánh
giá hoạt động đào tạo của giảng viên.
Phiếu có những nội dung cơ bản sau: Sử dụng phương pháp dạy học,
hình thức tổ chức dạy học; Biên soạn bài giảng, giáo trình, học liệu môn học;
Lựa chọn, sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin; Tổ chức,
quản lý dạy học; Đánh giá trong dạy học
71
3.1.2.2 Phương pháp phỏng vấn sâu
1) Mục đ ch của phương pháp
Mục đích của phương pháp phỏng vấn sâu là làm r hơn tìm ra những
nguyên nhân của thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giảng viên các trường
cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng hiện nay.
2) Nội dung và cách thức tiến hành của phương pháp
Luận án tiến hành thiết kế 2 phiếu phỏng vấn sâu:
- Phiếu phỏng vấn sâu số 1 đánh cho cán bộ lãnh đạo và giảng viên các
trường cao đẳng nghề, Bộ Quốc phòng
- Phiếu phỏng vấn sâu số 2 dành cho sinh viên các trường cao đẳng nghề,
Bộ Quốc phòng.
Nội dung phiếu phỏng vấn sâu tương tự như ở phiếu khảo sát lượng điều
khác biệt ở đây là ở phiếu định lượng khách thể trả lời theo các phương án đã
có sẵn, còn ở phiếu phỏng vấn sâu các khách thể phải tự điền câu trả lời vào
phiếu khảo sát.
Luận án đã tiến hành phỏng vấn sâu 12 cán bộ quản lý và giảng viên (mỗi
trường 3 người gồm 1 Hiệu trưởng hoặc Hiệu phó; 2 giảng viên)
3.1.2.3. Phương pháp thống kê toán học
1)Mục đ ch của phương pháp
Sử dung phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu của các phiếu đã hảo
sát, lập các bảng hỏi đánh giá tương quan giữa các biến số…
2)Nội dung và cách thức tiến hành của phương pháp
Luận án đã sử dụng chương trình phần mền SPSS 20.0 để xử lý số liệu
khảo sát,
Sử dụng các phép tính thống kê,
1) Phân tích thống kê mô tả:
- Điểm trung bình (Mean) để tính điểm của các mệnh đề;
- Độ lệch chu n Standardizied eviation) để đánh giá mức phân tán hay
tập trung của các câu trả lời;
-Tần suất, tỷ lệ % của các phương án trả lời
72
2) Phân tích thống kê suy luận: Phân tích so sánh; Phân tích tương quan nhị biến
*Phương pháp thử nghiệm s được trình bày cụ thể ở phần thử nghiệm của
Chương 4.
3.1.3. Thang đo v cách tính điểm thang đo
3.1.3.1 hang đo
Thang đo thực trạng độ ngũ giảng viên và quản l đội ngũ giảng viên gồm
5 mức độ:
1) Mức 1: K m; Mức 2: Yếu; Mức 3: Trung bình; Mức 4: Khá và Mức 5: Tốt
2) Mức 1: Không cần thiết; Mức 2: Ít cần thiết; Mức 3: Cần thiết trung bình;
Mức 4: Cần thiết; Mức 5: Rất cần thiết;
3) Mức 1: Không hợp lý; Mức 2: Hợp lý một phần; Mức 3: Hợp lý trung bình;
Mức 4: Khá hợp lý ; Mức 5: Rất hợp lý ;
4) Mức 1: Không ảnh hưởng; Mức 2: Ảnh hưởng một phần; Mức 3: Ảnh
hưởng trung bình; Mức 4: Khá ảnh hưởng; Mức 5: Rất ảnh hưởng;
3.1.3.2 Ch số đánh giá mức độ
Ch số đánh giá các mức độ : Mức 1: Chưa đáp ứng được ; Mức 2: Đáp ứng
được một phần; Mức 3: Cơ bản đáp ứng được; Mức 4: Đáp ứng được hầu hết,
nhưng chưa thật đầy đủ ; Mức 5: Đáp ứng đầy đủ
Cụ thể của mức độ K m Yếu Trung bình Khá Tốt như sau:
1)Mức m: Quản lý phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
nghề chưa thực hiện được đầy đủ các nội dung quản l đội ngũ giảng viên theo
tiếp cận phát triển năng lực.
2) Mức yếu: Quản lý phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
nghề thực hiện được một phần các nội dung quản l đội ngũ giảng viên theo
tiếp cận phát triển năng lực.
3)Mức trung bình: Quản lý phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao
đẳng nghề cơ bản thực hiện được các nội dung quản l đội ngũ giảng viên theo tiếp
cận phát triển năng lực.
4) Mức há: Quản lý phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề
thực hiện được các nội dung quản l đội ngũ giảng viên theo tiếp cận phát triển
năng lực.
73
5) Mức tốt: Quản lý phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
nghề thực hiện đầy đủ các nội dung quản l đội ngũ giảng viên theo tiếp cận
phát triển năng lực.
3.1.3.3. hoảng điểm của thang đo
Từ thang đo 5 mức độ đánh giá tính từ 25% trở xuống ở mức thấp; 50% ở mức
trung bình ; trên 75% ở mức cao. Như vậy hoảng điểm của thang đo được chia
theo 3 mức độ : hấp; Trung bình; Cao
* Phiếu khảo sát cán bộ quản lý và giảng viên
Chia khoảng điểm
Median
Thấp
Trung bình
Cao
1.Thang: Thực trạng
3.54
3.35 ≥ ĐT ≥ 1,0
3.65> ĐT >3.35
5,0 ≥ ĐT ≥3.65
đội ngũ giảng viên
2.Thang: Thực trạng
3.50
3.40 ≥ ĐT ≥ 1,0
3.60> ĐT > 3.40
5,0 ≥ ĐT ≥3.60
quản lý
*Phiếu khảo sát sinh viên
Chia khoảng điểm
Median
Thấp
Trung bình
Cao
1.Biên soạn bài giảng, giáo
4,0
3.5 > ĐT ≥1.0
4.5 ≥ ĐT ≥ 3.5
5,0> ĐT > 4.5
trình, học liệu môn học
2.Tổ chức, quảnlý dạy học
4.25
3> ĐT ≥ 1,0
4.75 ≥ ĐT ≥3,0
5,0> ĐT > 4.75
4.29
3 > ĐT ≥ 1,0
4.71≥ ĐT ≥ 3,0
5,0> ĐT > 4.71
Sử dụng phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học 3.Lựa chọn, sử dụng thiết bị
dạy học và ứng dụng công
4.25
2.75> ĐT ≥ 1,0 4.75≥ ĐT ≥2.75 5,0> ĐT > 4.75
nghệ thông tin
4.Đánhgiá trong dạy học
2.75> ĐT ≥ 1,0 4.75≥ ĐT ≥2.75 5,0> ĐT > 4.75
4.13
ĐT Toàn thang đo
2.59> ĐT ≥ 1,0 4.76≥ ĐT ≥ 2.59 5,0> ĐT > 4.76
4.28
3.2. Thực trạng ph m chất, n ng lực củ giảng viên các trƣờng c o đẳng
nghề Bộ Quốc phòng theo hƣớng tiếp cận phát triển nguồn nh n lực
3.2.1. Đánh giá những phẩm chất c a giảng viên các trường cao đẳng nghề
ộ Quốc ph ng
Kết quả đánh giá thực trạng những ph m chất của giảng viên các trường cao
đẳng nghề ộ Quốc ph ng được phản ánh qua bảng số liệu sau:
74
Bảng 3.2: Đánh giá các ph m chất của giảng viên
TT
Ph m chất
ĐTB
ĐLC
Mức độ đánh giá K m Yếu
Khá
Tốt
Trung bình
1
4,2
9,5
29,7
35,3
21,2
3,59
1,055
2
3,9
9,5
41,5
33,3
11,8
3,39
0,949
3
3,6
7,2
36,9
33,3
19,0
3,56
0,993
4
8,2
7,2
18,3
28,8
37,6
3,80
1,244
5
3,3
7,2
36,6
33,7
19,3
3,58
0,985
6
8,8
10,5
17,0
30,1
33,7
3,69
1,276
2,0
7,2
36,6
38,2
16,0
3,59
0,908
7 8
3,6
7,8
44,4
34,6
9,5
3,38
0,895
Quan điểm chính trị tư tuởng về xây dựng quân đội, về phát triển kinh tế - xã hội của đất nước Có hoài bão, tâm huyết lâu dài với nghề dạy học Có ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức tập thể và tinh thần phấn đấu vì lợi ích của nhà trường và của đất nước Tận tụy, có tinh thần trách nhiệm trong công việc giảng dạy và xây dựng nhà trường Ý thức trong học tập không ngừng rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn và hoàn thiện nhân cách người giảng viên Ý thức tiếp thu các tri thức mới để phục vụ hoạt động đào tạo Có tinh thần tận tụy với học viên Có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp ĐTB chung
3,57
0,798
Số liệu khảo sát tại bảng 3.2 cho thấy các ph m chất của giảng viên các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được khảo sát được đánh giá ở mức
trung bình, tiệm cận mức cao với ĐT = 3 57. Điều này cho thấy ph m chất
của giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng đáp ứng được các yêu
cầu của hoạt động đào tạo trong nhà trường, song các ph m chất này chưa được
đánh giá cao c n có những hạn chế nhất định. Với độ lệch chu n ở mức tương
đối cao cho thấy các ý kiến đánh giá về các ph m chất của giảng viên các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng là khá phân tán.
Trong các ph m chất được đánh giá thì ph m chất “Tận tụy, có tinh thần
trách nhiệm trong công việc giảng dạy và xây dựng nhà trường” được đánh giá
cao nhất với ĐT = 3 80 đạt ở mức cao. Ở đây có 37 6% số người được hỏi
đánh giá ph m chất này ở mức rất tốt và 28 8% đánh giá ở mức tốt. Như vậy,
đa số người được hỏi đánh giá ph m chất này ở mức tốt và rất tốt. Tiếp đến là
ph m chất “Ý thức tiếp thu các tri thức mới để phục vụ hoạt động đào tạo”
được xếp ở vị trí thứ hai với ĐT = 3 69 ở mức cao. Có 33,7% số người được
75
hỏi đánh giá ph m chất này ở mức tốt và 30 1% đánh giá ở mức tốt. Như vậy
đa số đánh giá ph m chất này của của giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ở mức tốt và rất tốt.
Như vậy các giảng viên, cán bộ quản lý và sinh viên đánh giá há cao
ph m chất đạo đức của giảng viên như tận tụy, tinh thần trách nhiệm với hoạt
động giảng dạy, với việc đào tạo tay nghề cho sinh viên.
Các ph m chất được đánh giá thấp là “Có tinh thần hợp tác với đồng
nghiệp” với ĐT = 3 38, ở mức thấp, tiệm cận mức trung bình. Với ph m chất
này ch có 9,5% số người được hỏi đánh giá ở mức rất tốt và 34 6% đánh giá ở
mức tốt. Như vậy đa số người được hỏi đánh giá ph m chất này ở mức trung
bình, yếu và rất yếu. Ph m chất “tâm huyết lâu dài với nghề dạy học” cũng được
đánh ở mức thấp với ĐT = 3 39 ở mức thấp, tiệm cận mức trung bình. Ở đây đa
số đánh giá ph m chất này của giảng viên ở mức trung bình đến rất yếu, ch có
gần một nửa số người được hỏi đánh giá ph m chất này ở mức cao.
Những ph m chất trên của giảng viên đặt trong điều iện đặc th của các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng là các giảng viên vừa là nhà giáo như tất cả
các trường cao đẳng nghề hác nhưng họ vừa là các cán bộ trong lực lượng vũ
trang. Họ phải có tinh thần ỷ luật cao của quân đội. Họ phải có thêm những ph m
chất của người lính như chấp hành nghiêm ỷ luật trung thành cao với Đảng và
đất nước thực hiện giờ giấc nghiêm túc….
3.2.2. Đánh giá việc đáp ứng tiêu chuẩn v n ng lực c a giảng viên các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng
3.2.2.1 Đánh giá việc đáp ứng tiêu chuẩn của đội ngũ giảng viên
Năng lực của giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được
đánh giá qua các năng lực cụ thể sau: Năng lực chuyên môn; năng lực dạy học;
năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo; năng lực phát triển nghề
nghiệp. Sau đây là ết quả khảo sát về sự đáp ứng các tiêu chu n và năng lực
này của giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng.
76
Bảng 3.3. Đánh giá việc đáp ứng tiêu chu n củ đội ngũ giảng viên
các trƣờng c o đẳng nghề Bộ Quốc phòng
TT
Tiêu chu n đội ngũ giảng viên
ĐTB
ĐLC
Mức độ đánh giá K m Yếu
Khá
Tốt
Trung bình
1
4,5
12,2
24,1
30,4
28,8
3,65
1,070
2
2,4
14,1
36,2
30,0
17,4
3,43 0,92 0
3
3,0
10,5
35,5
32,3
18,1
3,51
0,890
4
5,9
15,2
26,6
32,9
19,4
3,52 0,910
5
6,6
14,8
22,7
34,3
21,6
3,62 0,970
6
5,9
16,5
27,3
30,1
20,2
Có ph m chất đạo đức tư tưởng tốt có l ng yêu nghề các tinh thần làm việc có trách nhiệm cao có tinh thần hợp tác với đồng đội) Có bằng tốt nghiệp đại học và chứng ch bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm Có bằng thạc sĩ trở lên đối với giảng viên giảng dạy các môn lý thuyết của chương trình đào tạo đại học; có bằng tiến sĩ đối với giảng viên giảng dạy và hướng dẫn chuyên đề Có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu công việc Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp Lý lịch bản thân rõ ràng Trung nh
3,49 0,970 0,955 3,53
Phân tích số liệu hảo sát bảng 3.3 cho thấy đa số cán bộ quản l giảng
viên được hảo sát đánh giá giảng viên của 4 trường cao đẳng nghề ộ Quốc
ph ng đạt tiêu chu n giảng viên ở mức há với ĐT = 3 53. Có gần 1/3 số cán
bộ quản l giảng viên đánh giá các giảng viên đạt mức trung bình đối với các
tiêu chu n qui định của giảng viên.
Trong số 6 tiêu chu n được hảo sát thì tiêu chu n thuộc về ph m chất được
đánh giá cao nhất với ĐT = 3 65. Đó là có ph m chất đạo đức tư tưởng tốt có
l ng yêu nghề các tinh thần làm việc có trách nhiệm cao có tinh thần hợp tác với
đồng đội). Tuy vậy các iến đánh giá há phân tán hi ĐLC = 0,955.
Sau đây là iến cụ thể của giảng viên “ Các giảng viên của nhà trường đề có
phẩm chất nhà giáo tốt như l ng yêu nghề, yêu học tr , gắn bó với nghề, tân tâm,
tận tụy với nghề, có trách nhiệm cao trong xây dựng nhà trường” iảng viên T.
Q. C. Trường cao đẳng nghề số 20).
Tiêu chu n được đánh giá thấp nhất là “Có bằng tốt nghiệp đại học và chứng ch
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm” với ĐT = 3 43. Qua phỏng vấn sâu cho thấy tất cả
giảng viên đều có bằng tốt nghiệp đại học nhưng số giảng viên chưa có chứng ch
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm c n chiếm một tỷ lệ đáng ể hoảng 45%).
77
Ngoài các chu n trên chung cho các giảng viên các giảng viên các trường cao
đẳng nghề ộ Quốc ph ng c n có các tiêu chu n riêng của ộ Quốc ph ng quy định
cho các giảng viên các trường cao đẳng đại học trực thuộc ộ Quốc ph ng để đáp
ứng yêu cầu xây dựng quân đội chính quy hiện đại trong bối cảnh hiện nay.
Như vậy giảng viên của các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được
hảo sát đã đáp ứng được các tiêu chu n quy định của giảng viên trường đại
học cao đẳng.
3.2.2.2. Đánh giá năng lực của giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ
uốc ph ng
a. Đánh giá n ng lực chuyên m n trong lĩnh vực giảng dạy của giảng viên
Kết quả đánh giá năng lực chuyên môn trong lĩnh vực giảng dạy của
giảng viên các trường cao đẳng nghề được phản ánh qua bảng số liệu sau:
Bảng 3.4: Đánh giá n ng lực chu ên m n trong lĩnh vực giảng dạy
Mức độ đánh giá
ĐT
ĐLC
TT
N ng lực chuyên môn
K m Yếu
Trung
Khá Tốt
bình
Kiến thức chuyên môn sâu rộng để
1
2,3
10,8
33,3
36,3
17,3
3,55 0,974
phục vụ giảng dạy
Khả năng cập nhật kiến thức chuyên
2
3,3
9,5
33,3
35,0
19,0
3,56 1,006
môn để phục vụ giảng dạy
3
Hiểu biết thực tiễn và khả năng liên hệ, vận dụng thực tiễn vào hoạt động
3,9
7,8
31,0
34,6
22,5
3,64 1,037
dạy nghề cho học viên
4
Vận dụng kiến thức chuyên môn vào
2,9
7,8
32,0
36,3
20,9
3,64 0,992
giải quyết các vấn để trong thực tiễn của hoạt động dạy nghề cho học viên
5
1,6
9,5
37,6
38,6
12,7
3,51 0,891
Sử dụng thành thạo các năng nghề nghiệp vào hoạt động dạy học
Khả năng tiếp cận với các tri thức
6
2,9
8,5
37,3
37,6
13,7
3,50 0,934
mới về k thuật và công nghệ để vận dụng trong dạy học
3,57 0,966
ĐTB chung Với điểm trung bình chung là 3,57 và ĐLC = 0 966 cho thấy những cán bộ
quản lý, giảng viên và sinh viên được hỏi đánh giá năng lực chuyên môn trong
lĩnh vực giảng dạy của giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng ở
78
mức trung bình. Các ý liến đánh giá về năng lực này há phân tán hi độ lệch
chu n ở mức cao. Điều này có nghĩa là năng lực chuyên môn trong lĩnh vực giảng
dạy của giảng viên các trường cao đẳng nghề đội ngũ đã đáp ứng được yêu cầu
của hoạt động giảng dạy, song ở mức chưa cao vẫn còn một số mặt hạn chế.
Sau đây là iến của giảng viên “Các giảng viên của nhà trường có trình độ
chuyên m n nói chung là tốt uy vậy, một số giảng viên lớn tuổi c n gặp hó h n
trong ứng dụng c ng nghệ th ng tin vào giảng dạy chuyên m n, giảng viên tr c n
thiếu iến thức chuyên m n” iảng viên N.V. H. Trường cao đẳng nghề số 20).
Xem xét các khía cạnh cụ thể của năng lực này ta thấy khía cạnh “Hiểu
biết thực tiễn và khả năng liên hệ, vận dụng thực tiễn vào hoạt động dạy nghề
cho học viên” và năng lực “Vận dụng kiến thức chuyên môn vào giải quyết các
vấn để trong thực tiễn của hoạt động dạy nghề cho học viên” được đánh giá cao
nhất với ĐT = 3 64 đạt mức cao.
Một số khía cạnh của năng lực năng lực chuyên môn trong lĩnh vực giảng dạy
của giảng viên được đánh giá ở mức thấp là “Khả năng tiếp cận với các tri thức
mới về k thuật và công nghệ để vận dụng trong dạy học” với ĐT = 3 50.
b Đánh giá n ng lực dạy học của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ
Quốc ph ng
Kết quả đánh giá năng lực dạy học của đội ngũ giảng viên các trường
cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được phản ánh qua bảng số liệu sau:
Với điểm trung bình của toàn thang đo là 3 52 và ĐLC = 0 926 cho thấy
năng lực dạy học của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc
ph ng được khảo sát ở mức trung bình gần với mức cao. Điều này cho thấy
năng lực dạy học của giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng
được khảo sát đã đáp ứng được cá yêu cầu của hoạt động giảng dạy cho sinh
viên, học viên học nghề. Tuy vậy năng lực này vẫn còn những điểm hạn chế.
Năng lực này chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục
vụ phát triển kinh tế ở nước ta hiện nay
79
Bảng 3.5: Đánh giá n ng lực dạy học củ đội ngũ giảng viên
Mức độ đánh giá
TT
N ng lực chuyên ngành
ĐTB
ĐLC
K m Yếu
Trung bình Khá
Tốt
Chu n bị giáo án lên lớp
3,3
11,8
29,1
35,0
20,9
3,58
1,046
1
2
Sử dụng phương pháp các
phương tiện phục vụ cho hoạt
3,9
7,8
40,5
37,3
10,5
3,42
0,921
động thực hành của học viên
3
Sử dụng k năng sư phạm và
ngôn ngữ giao tiếp sư phạm
1,0
7,5
38,2
40,8
12,4
3,56
0,840
trong dạy học
4
Kiểm tra đánh giá ết quả học
2,0
8,2
41,2
38,9
9,8
3,46
0,853
tập của học viên
5
Tổ chức điều khiển lớp học,
xây dựng môi truờng học tập
3,3
7,2
33,3
37,9
18,3
3,60
0,973
thân thiện, tích cực
3,52
0,926
ĐTB chung Trong 5 khía cạnh được khảo sát thì khía cạnh “Tổ chức điều khiển lớp
học, xây dựng môi trường học tập thân thiện, tích cực” được đánh giá cao nhất
với ĐT = 3 60 đạt ở mức cao. Ở đây có 18 3% số người được hỏi đánh giá ở
mức rất tốt và 37 9% đánh giá ở mức tốt. Có gần một nửa đánh giá ở mức trung
bình đến rất yếu. Như vậy, những người được hỏi đánh giá các giảng viên của
các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng có năng lực tổ chức lớp học, có thái
độ thân thiện với sinh viên, học viên có thái độ tích cực trong truyền đạt kiến
thức và k năng cho sinh viên học viên.
Hai khía cạnh được đánh giá thấp là “Sử dụng phương pháp các phương
tiện phục vụ cho hoạt động thực hành của học viên” và “Kiểm tra đánh giá ết quả
học tập của học viên”, song sự khác biệt với các khía cạnh còn lại của năng lực
dạy học của giảng viên là hông đáng ể ĐT = 3 46 và 3 42).
ưới đây là ết quả hảo sát đánh giá của sinh viên 4 trường cao đẳng nghề
được hảo sát về năng lực của giảng viên. Sự đánh giá này s cho chúng ta
đánh giá đầy đủ hơn về năng lực của giảng viên.
80
Bảng 3.6: Đánh giá của sinh viên về n ng lực của giảng viên
ĐTB
ĐLC
Mức độ đánh giá (%)
N ng lực của giảng viên
K m Yếu
Khá
Tốt
Trung bình
1.Biên soạn bài giảng, giáo trình, học liệu môn học:
3.75
1.300
7.4
16.0
7.4
32.5
36.8
Giáo trình/bài giảng/học liệu môn học được cập nhật, bổ sung định kỳ phù hợp với thực tiễn
3.79
1.239
7.4
11.7
9.8
36.8
34.4
Giáo trình/bài giảng/học liệu được biên soạn phù hợp với trình độ kiến thức và hiểu biết của sinh viên
rung bình
3.77
1.232
2.Tổ chức, quản lý dạy học
3.77
1.276
6.1
15.3
11.7
28.2
38.7
Tổ chức các hoạt động học tập khác nhau (cặp đôi nhóm nhỏ, cả lớp)
3.80
1.341
10.4
9.8
9.2
30.1
40.5
Hướng dẫn học viên viênđặt câu hỏi và tự trả lời câu hỏi
Nhiệt tình, quan tâm tới học viên
3.84
1.209
4.3
14.1
13.5
28.8
39.3
Tiếp nhận ý kiến phản hồi từ học viên
3.84
1.323
6.7
16.0
8.0
25.2
44.2
3.75
1.310
6.1
15.3
17.8
18.4
42.3
Quan tâm đến những học viêncó “ hó hăn” trong lớp học
3.87
1.286
4.9
16.6
10.4
22.7
45.4
Khuyến khích những suy nghĩ riêng sáng tạo ở học viên
3.65
1.219
5.5
15.3
18.4
30.1
30.7
Theo dõi tiến bộ của học viên, hỗ trợ khi học viêngặp hó hăn trong học tập
Lắng nghe tích cựchọc viên
3.74
1.308
8.0
14.7
9.2
31.3
36.8
rung bình
3.78
1.284
3.Sử dụng phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học
3.79
1.291
7.4
12.9
12.3
27.6
39.9
Đa dạng các phương pháp dạy học đáp ứng nhu cầu của học viênvà phù hợp với mục tiêu, nội dung bài học
3.77
1.314
8.0
12.9
12.9
25.8
40.5
Giới thiệu các nguồn tài liệu và áp dụng các phương pháp giảng dạy khác nhau khi sử dụng tài liệu
3.85
1.334
6.1
17.2
8.6
21.5
46.6
Sử dụng câu hỏi, thảo luận trên lớp để thúc đ y và kiểm tra sự hiểu biết của học viên
3.76
1.307
4.9
20.2
9.2
24.5
41.1
Sử dụng phương pháp dạy học phù hợp với đặc điểm, chiến lược học tập của sinh viên
3.68
1.322
8.0
16.0
12.3
27.6
36.2
Sử dụng phương pháp dạy học định hướng phát triển năng lực sáng tạo/phát hiện và
81
giải quyết vấn đề ở sinh viên
3.88
5.5
8.6
16.6
30.7
38.7
Sử dụng hình thức dạy học định hướng phát triển năng lực tự học ở sinh viên
1.177 95
3.73
1.294
7.4
15.3
9.8
31.3
36.2
Liên hệ những tình huống sư phạm từ thực tiễn vào quá trình dạy học
rung bình
3.78
1.209
4.Lựa chọn, sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin
3.90
1.292
6.7
11.7
12.9
22.1
46.6
Lựa chọn, sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học phù hợp với bài học
3.85
1.318
7.4
13.5
9.8
24.5
44.8
Sử dụng các tranh v đồ thị sơ đồ ở những nội dung thích hợp
3.80
1.293
8.0
10.4
15.3
25.2
41.1
Sử dụng trợ giúp của phương tiên nghe nhìn thích hợp (fiml, bảng, bản đồ slide …)
3.87
1.241
4.9
13.5
13.5
25.2
42.9
Sử dụng các phương tiện trợ giúp giảng dạy thích hợp và có hiệu quả (ví dụ bảng đen đèn chiếu, tài liệu phát rời …)
rung bình
3.86
1.212
5.Đánh giá trong dạy học
3.72
1.268
9.2
8.0
18.4
30.1
34.4
Tổ chức đánh giá quá trình đối với hoạt động học tập và rèn luyện nghề nghiệp của sinh viên
3.76
1.275
5.5
16.6
12.9
26.4
38.7
Cung cấp thông tin phản h i trước và trong suốt quá trình thực hiện hoạt động đánh giá
3.80
1.341
9.2
10.4
14.7
22.1
43.6
Lựa chọn phương pháp iểm tra đánh giá đa dạng, phù hợp nội dung học tập
3.83
1.315
8.0
12.3
11.0
25.8
42.9
Biên soạn câu hỏi đề kiểm tra đề thi hướng vào đánh giá sinh viên
3.77
1.292
8.0
11.7
14.1
27.6
38.7
3.71
1.219
6.1
12.3
18.4
30.1
33.1
Hướng dẫn sinh viên để họ biết họ s được đánh giá như thế nào trong khóa học Học viênhài lòng với cách thức mà họ được đánh giá
3.80
1.236
4.9
15.3
12.3
29.4
38.0
Kết hợp đánh giá quá trình với đánh giá ết quả môn học
3.76
1.355
9.8
11.7
12.3
25.2
41.1
Phản hồi, quản lý, theo dõi sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện nghề của sinh viên
rung bình
3.77
1.199
ĐTB chung toàn th ng đo
3.79
1.227
Số liệu bảng 3.6 cho thấy sinh viên đánh giá về năng lực dạy học của các
giảng viên cao hơn cán bộ quản lý và giảng viên đánh giá về vấn đề này ĐT
= 3,79 so với ĐT = 3 52). Như vậy sinh viên đánh giá năng lực dạy học của
giảng viên ở mức cao.
82
Trong các biểu hiện của năng lực dạy học của giảng viên thì khía cạnh
“Lựa chọn, sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin” được
đánh giá cao nhất với ĐT = 3 86 tiếp đến là khía cạnh “Tổ chức, quản lý dạy
học” với ĐT = 3 78. Khía cạnh được đánh giá thấp nhất là “Đánh giá trong
dạy học” với ĐT = 3 77. Tất cả các khía cạnh này đều ở mức độ cao.
c. Đánh giá năng lực phát triển và thực hiện chư ng trình đào tạo của giảng viên
Kết quả đánh giá năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo
của giảng viên các trường cao đẳng nghề được phản ánh qua bảng số liệu sau:
Bảng 3.7: Đánh giá n ng lực phát triển và thực hiện chƣơng tr nh
đào tạo của giảng viên
TT
N ng lực chuyên ngành
ĐTB
ĐLC
Mức độ đánh giá K m Yếu
Khá Tốt
Trung bình
1
1,6
7,8
36,9
37,3
16,3
3,58
0,909
2
6,9
13,7
30,7
33,7
15,0
3,36
1,105
3
5,6
16,0
25,8
31,0
21,6
3,47
1,156
4
3,3
16,0
32,4
34,0
14,4
3,40
1,023
Hiểu biết về quy trình, thực hiện chương trình đào tạo và các phương pháp thuật phát triển chương trình đào tạo Xây dựng điều ch nh cập nhật nội dung chương trình đào tạo để đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trường Thiết kế và sử dụng thành thạo các công cụ đánh giá chuơng trình đào tạo Thực hiện và hướng dẫn triển hai chương trình đào tạo theo đúng quy định của nhà trường và Bộ quốc phòng ĐTB chung
3,45
1,048
Các giảng viên, cán bộ quản lý và sinh viên, học viên được khảo sát đánh
giá năng lực năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo của giảng
viên các trường cao đẳng nghề ở mức trung bình với ĐT = 3 45 và ĐLC =
1,048. Điều này cho thấy năng lực năng lực phát triển và thực hiện chương
trình đào tạo của giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng đã đáp
ứng được yêu cầu song chưa thật tốt, vẫn còn những hạn chế.
Khía cạnh được đánh giá cao nhất của năng lực này ở giảng viên các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng là “Hiểu biết về quy trình, thực hiện
chương trình đào tạo và các phương pháp k thuật phát triển chương trình đào
tạo” với ĐT = 3 58 ở mức trung bình, tiệm cận mức cao. Ở đây có 16 3% số
83
người được hỏi đánh giá hía cạnh này ở mức tốt và có 37 3% đánh giá ở mức
rất tốt, có gần ½ đánh giá ở mức trung bình đến rất yếu. Điều này cho thấy các
giảng viên đã hiểu và thực hiện khá tốt chương trình đào tạo của nhà trường.
Khía cạnh được đánh giá thấp nhất của năng lực này ở giảng viên các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng là “Xây dựng điều ch nh cập nhật nội
dung chương trình đào tạo để đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trường” với
ĐT = 3 36 ở mức trung bình, tiệm cận mức thấp. Có 51,3% số người được
hỏi đánh giá hía cạnh này ở mức trung bình đến rất yếu. các khía cạnh còn lại
đề ở mức trung bình. Sự khác biệt trong đánh giá các khía cạnh của năng lực
phát triển và thực hiện chương trình đào tạo của giảng viên hông đáng ể cho
thấy có sự thống nhất khá cao của những người được khảo sát về năng lực này.
d Đánh giá n ng lực phát triển nghề nghiệp của giảng viên
Kết quả đánh giá năng lực phát triển nghề nghiệp của giảng viên các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được phản ánh qua bảng số liệu sau:
Bảng 3.8: Đánh giá n ng lực phát triển nghề nghiệp củ đội ngũ giảng viên
TT
N ng lực chuyên ngành
ĐTB
ĐLC
Mức độ đánh giá K m Yếu
Khá Tốt
Trung bình
1
3,6
21,2
33,3
34,3
7,5
3,20
0,979
2
4,9
15,7
26,1
31,0
22,2
3,50
1,143
3
4,6
8,5
27,5
35,9
23,5
3,65
1,070
4
1,6
11,8
33,3
35,3
18,0
3,56
0,970
5
2,6
9,2
36,3
37,9
14,1
3,51
0,934
6
3,6
14,1
31,0
34,3
17,0
3,47
1,043
Khả năng tự đánh giá phát triển nghề nghiệp của bản thân Tự lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp, kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bản thân Khả năng tự học, tự bồi dưỡng, cập nhật kiến thức mới trong lĩnh vực chuyên môn để phát triển trình độ của mình Sử dụng ngoại ngữ phục vụ hoạt vụ hoạt động phát triển nghề nghiệp Sử dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động phát triển nghề nghiệp Khả năng tư vấn giúp đỡ, hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp ĐTB chung
3,48
1,023
Đánh giá của cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên được khảo sát về
năng phát triển nghề nghiệp của giảng viên các trường cao đẳng nghề, Bộ Quốc
84
phòng ở mức trung bình, tiệm cận sang mức độ cao với ĐT chung = 3 48. và
ĐLC = 1 023. Điều này cho thấy năng phát triển nghề nghiệp học của giảng
viên các trường cao đẳng nghề được khảo sát đáp ứng được yêu cầu hoạt động
đào tạo ở các trường nghề, song ở mức chưa đáp ứng tốt yêu cầu đào tạo lực
lượng lao động có tay nghề phục vụ phát triển kinh tế ở nước ta hiện nay.
Năng phát triển nghề nghiệp của giảng viên các trường cao đẳng nghề
được khảo sát được đánh giá cao nhất ở khía cạnh “Khả năng tự học, tự bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức mới trong lĩnh vực chuyên môn để phát triển trình độ
của mình” với ĐT = 3 65 ở mức cao. Ở đây có 23 5% những người được hỏi
đánh giá ở mức rất tốt và 35 9% đánh giá ở mức tốt. Với độ lệch chu n bằng
1,023 cho thấy sự đánh giá này há phân tán. Như vậy đa số người được hỏi
đánh giá cao hả năng tự học, tự bồi dưỡng, cập nhật kiến thức mới trong lĩnh
vực chuyên môn để phát triển trình độ của giảng viên. Kinh tế thị trường là nền
kinh tế năng động, sáng tạo luôn thay đổi. Do vậy, giảng viên các trường cao
đẳng nghề ộ Quốc ph ng phải luôn cập nhật kiến thức, k năng chuyên môn
cho mình. Có như vậy mới có thể đào tạo ra được những người lao động có tay
nghề đáp ứng được các yêu cầu của thị trường lao động hiện nay ở nước ta.
Khía cạnh được đánh giá thấp nhất là “Khả năng tự đánh giá phát triển
nghề nghiệp của bản thân” với ĐT = 3 20. có 58 1% số người được hỏi đánh
giá khía cạnh này của giảng viên ở mức trung bình đến rất yếu. Thực tế cho
thấy, tự đánh giá đúng bản thân là công việc hó hăn. Khi đánh giá bản thân
thường có hai xu hướng chính: Thứ nhất đa số chủ thể tự đánh giá mình cao
hơn thực tế học có được; Thứ hai, một số người do khiêm tốn hay tự ti mà đánh
giá bản thân thấp hơn những cái họ có. Khi giảng viên đánh giá đúng năng lực
phát triển nghề nghiệp của bản thân thì s thấy được những điểm mạnh và
những hạn chế của mình để phát huy hoặc khắc phục.
Khía cạnh còn lại như: “Tự lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp, kế hoạch
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bản thân”; “Sử dụng
ngoại ngữ phục vụ hoạt vụ hoạt động phát triển nghề nghiệp”; “Sử dụng công
nghệ thông tin phục vụ hoạt động phát triển nghề nghiệp”; “Khả năng tư vấn, giúp
85
đỡ, hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp” của năng lực phát triển nghề
nghiệp của giảng viên đề ở mức độ trung bình, tiệm cận mức cao.
e Đánh giá n ng lực quan hệ với doanh nghiệp của đội ngũ giảng viên
Kết quả đánh giá năng lực quan hệ với doanh nghiệp của giảng viên các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được phản ánh qua bảng sau:
Bảng 3.9: Đánh giá n ng lực quan hệ với doanh nghiệp của giảng viên
Mức độ đánh giá
ĐT
ĐLC
TT
N ng lực chuyên môn
K m Yếu
Trung
Khá Tốt
bình
1
Thiết lập mối quan hệ với doanh
4,4
8,4
28,2
32,4
26,6
3,65
1,073
nghiệp
11,
2
Kinh nghiệm quan hệ với doanh
3,0
41,5
31,2
13,2
3,43
0,925
1
nghiệp
3
Kiến thức sự am hiểu về hoạt động
3,3
6,2
38,5
36,3
15,7
3,51
0,895
inh doanh của doanh nghiệp đối tác
4
uy trì mối quan hệ với doanh
3,9
9,5
36,3
34,3
16,0
3,49
0,979
nghiệp.
ĐTB chung
3,52
Kết quả khảo sát bảng 3.8 cho thấy với ĐT = 3 52 cho thấy năng lực
quan hệ với doanh nghiệp của giảng viên được đánh giá ở mức trung bình, tiệm
cận mức cao. Như vậy, các giảng viên các trường được khảo sát đã có mối quan
hệ khá tốt với các doanh nghiệp. Đây là cơ sở để các giảng viên đưa sinh viên
học viên đến thực tập ở các doanh nghiệp cũng như tạo mối quan hệ để sinh
viên, học viên sau khi tốt nghiệp được về làm việc tại các doanh nghiệp.
Trong 4 khía cạnh biểu hiện của năng lực quan hệ với doanh nghiệp của giảng
viên thì khía cạnh “Thiết lập mối quan hệ với doanh nghiệp” được đánh giá cao
nhất với ĐT = 3 56 tiệm cận mức cao và hía cạnh được đánh giá thấp nhất là
“Kinh nghiệm quan hệ với doanh nghiệp” với ĐT = 3 43 ở mức trung bình.
g.Đánh giá chung n ng lực của giảng viên
Kết quả đánh giá chung năng lực của giảng viên các trường cao đẳng nghề
ộ Quốc ph ng được phản ánh qua bảng số liệu sau:
86
Bảng 3.10: Tổng hợp đánh giá chung n ng lực của giảng viên
ĐTB
Thứ bậc 1 2 5 4 3
TT Các n ng lực của giảng viên Năng lực chuyên môn về nghề 1 Năng lực dạy học 2 Năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo 3 Năng lực phát triển nghề nghiệp 4 Năng lực quan hệ với doanh nghiệp 5 ĐTB chung
3,57 3,52 3,45 3,48 3,52 3,50
Số liệu ở bảng tổng hợp cho ta thấy năng lực của giảng viên các trường cao
đẳng nghề ộ Quốc ph ng được khảo sát ở mức trung bình với ĐT của toàn
thang đo năng lực là 3 50. Điều này cho thấy năng lực của giảng viên các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được khảo sát đã đáp ứng được yêu cầu
của hoạt động đào tạo của các trường. Tuy vậy, so với yêu cầu phát triển nguồn
nhân lực có tay nghề hiện nay ở nước ta vẫn còn nhiều điểm bất cập. Những
khía cạnh của các năng lực cụ thể được đánh giá thấp ở trên là một trong những
minh chứng cho sự bất cập này.
Trong 4 năng lực được khảo sát thì năng lực chuyên môn của giảng viên
được đánh gái cao nhất, tiếp đến là năng lực dạy học và năng lực phát triển
nghề nghiệp. Năng lực được đánh giá thấp nhất là năng lực phát triển và thực
hiện chương trình đào tạo.
Những năng lực trên của các giảng viên các trường cao đẳng nghề được
hảo sát nó hông ch thể hiện ở hai hía cạnh: Thực trạng năng lực của giảng
viên các trường cao đẳng nghề nói chung và thực trạng năng lực của giảng viên
các trường cao đẳng nghề trong môi trường quân đội nói riêng. Họ hông ch
cần năng lực để giảng dạy nói chung mà những giảng viên này c n cần có
năng lực xây dựng lực lượng vũ trang đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội yêu
cầu bảo vệ Tổ quốc.
3.2.3. Đánh giá giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ngtheo
tiêu chí trường chất lượng cao
Các trường cao đẳng nghề ở ộ Quốc ph ng nói riêng và ở ở nước ta nói
chung phải hướng tới mục tiêu là các trường chất lượng cao. Có như vậy mói
đáp ứng được yêu cầu phát triển nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế của đất
87
nước hiện nay yêu cầu xây dựng inh tế của lực lượng quân đội chính quy và
hiện đại. Kết quả đánh giá đội ngũ giảng viên và năng lực đội ngũ giảng viên
theo những yêu cầu các trường cao đẳng nghề chất lượng cao được phản ánh
qua bảng số liệu sau:
Nhìn một cách tổng thể các cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên được hỏi
cho rằng đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề được khảo sát đã đáp ứng
được các yêu cầu của trường cao đẳng nghề chất lượng cao với tỷ lệ ý kiến rất cao.
Bảng 3.11: Đánh giá giảng viên đáp ứng những yêu cầu
các trƣờng c o đẳng nghề chất lƣợng cao
Nội dung
Có đáp ứng đƣợc
Số lƣợng 298 301 298 296
% 97,4 98,4 97,4 96,7
Không đáp ứng đƣợc Số lƣợng 8 5 8 10
% 2,6 1,6 2,6 3,3
274
89,5
32
10,5
297
97,1
9
2,9
Quy mô đội ngũ giảng viên Cơ cấu đội ngũ giảng viên Năng lực chuyên môn của giảng viên Năng lực dạy học của giảng viên Năng lực phát triển, thực hiện chương trình đào tạo củagiảng viên Năng lực phát triển nghề nghiệp của giảng viên
Cụ thể như sau:
Về quy mô giảng viên có 97,4% số người được hỏi cho rằng có đáp ứng
được các yêu cầu của trường cao đẳng nghề chất lượng cao.
Về cơ cấu giảng viên có 98,4% số người được hỏi cho rằng có đáp ứng
được các yêu cầu của trường cao đẳng nghề chất lượng cao.
Về năng lực chuyên môn của giảng viên có 97,4% số người được hỏi cho rằng
có đáp ứng được các yêu cầu của trường cao đẳng nghề chất lượng cao.Về năng
lực phát triển nghề nghiệp của giảng viên có 97, 1% số người được hỏi cho
rằng có đáp ứng được các yêu cầu của trường cao đẳng nghề chất lượng cao.Về
năng lực dạy học của đội ngũ giảng viên có 96,7% số người được hỏi cho rằng
có đáp ứng được các yêu cầu của trường cao đẳng nghề chất lượng cao.Năng
lực được đánh giá thấp nhất là năng lực phát triển, thực hiện chương trình đào
tạo của giảng viên song cũng với tỷ lệ là 89,5%.
Các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng vừa đáp ứng các yêu cầu của các
trường cao đẳng nghề nói chung chúng c n phải đáp ứng yêu cầu của ộ Quốc
88
ph ng trong đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội. Các trường cao đằng nghề ộ
Quốc ph ng là những trường cao nghề chất lượng cao mang tính đặc biệt. Các
giảng viên của các trường cao đẳng nghề này phải đáp ứng các yêu cầu của
trường chất lượng cao nói chung và phải đáp ứng yêu cầu chất lượng của ộ
Quốc ph ng quy định.
3.3. Thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên các trƣờng c o đẳng nghề Bộ
Quốc phòng theo hƣớng tiếp cận phát triển nguồn nh n lực
3.3.1. Hoạt động quy hoạch đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng
Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của hoạt động quy hoạch của đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được phản ánh qua bảng
số liệu sau:
Bảng 3.12: Đánh giá mức độ cần thiết của công tác qui hoạch
đội ngũ giảng viên
TT
Nội dung bản quy hoạch
ĐTB
ĐLC
Ít cần thiết
Mức độ cần thiết (%) Rất cần thiết
Cần thiết bình thường
Khá cần thiết
Không cần thiết
1
2,3
8,8
36,6
38,9
13,4
3,52
0,913
2
2,3
8,8
32,7
36,3
19,9
3,62
0,974
3
3,9
8,5
37,3
35,3
15,0
3,49
0,979
4
4,2
9,5
27,1
35,3
23,9
3,65
1,073
2,0
12,1
38,6
35,0
12,4
3,43
0,925
5 6
2,0
6,5
40,5
37,3
13,1
3,51
0,895
Phân tích hiện trạng đội ngũ giảng viên Dự báo nhu cầu nguồn lực đội ngũ giảng viên Xây dựng kế hoạch quản l đội ngũ giảng viên Phổ biến kế hoạch đến toàn thể đội ngũ giảng viên nhà trường Tổ chức thực hiện kế hoạch Đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên ĐTB chung
3.54
0,974
Các cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên được hỏi đánh giá công tác
quy hoạch đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được
khảo sát trong quản l đội ngũ này ở mức trung bình với ĐT = 3 54 và ĐLC =
0,974. Điều này cho thấy cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên nhận thức
được tầm quan trọng và cần thiết của công tác quy hoạch đội ngũ giảng viên
của nhà trường.
89
Hai khía cạnh của công tác quy hoạch đội ngũ giảng viên được đánh giá
cần thiết cao nhất là “ ự báo nhu cầu nguồn lực đội ngũ giảng viên” và “Phổ
biến kế hoạch đến toàn thể đội ngũ giảng viên nhà trường” với ĐT là 3 62 và
3,65 ở mức cao. Các khía cạnh còn lại đều được đánh giá ở mức trung bình,
tiệm cận mức cao. Tỷ lệ ý kiến của các khía cạnh này há tương đồng nhau.
Kết quả đánh giá mức độ thực hiện công tác quy hoạch của đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề được phản ánh qua bảng số liệu sau:
Bảng 3.13: Đánh giá mức độ thực hiện công tác quy hoạch
đội ngũ giảng viên
TT
Nội dung bản quy hoạch
ĐTB
ĐLC
Khá
Tốt
Mức độ thực hiện (%) Trung K m Yếu bình
1
3,3
8,2
31,4
34,3
22,9
3,65
1,023
2
5,2
6,5
32,7
33,7
21,9
3,60
1,060
3
3,3
9,2
27,5
34,3
25,8
3,70
1,052
4
2,0
9,2
39,2
38,6
11,1
3,47
0,880
2,9
8,5
35,6
37,6
15,4
3,53
0,951
5 6
3,9
9,5
31,4
33,0
22,2
3,60
1,054
Phân tích hiện trạng đội ngũ giảng viên Dự báo nhu cầu nguồn lực đội ngũ giảng viên Xây dựng kế hoạch quản l đội ngũ giảng viên Phổ biến kế hoạch đến toàn thể đội ngũ giảng viênnhà trường Tổ chức thực hiện kế hoạch Đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên ĐTB chung
3,59
1,003
Với ĐT chung của thang đo là 3 59 cho thấy việc thực hiện công tác quy
hoạch của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được
đánh giá ở mức trung bình. Điều này cho thấy công tác quy hoạch của đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được khảo sát được đánh
giá tương đối tốt. Nó đã được thực hiện tương đối đầy đủ và có hiệu quả. Tuy
vậy, vẫn còn một số hạn chế.
Trong hoạt động thực hiện công tác quy hoạch của đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng thì khía cạnh “Xây dựng kế hoạch quản
l đội ngũ giảng viên” được đánh giá cao nhất với ĐT = 3 70 ở mức cao. Có
25,8% số cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên đánh giá việc dự báo nhu cầu
nguồn nhân lực đội ngũ giảng viên ở mức rất tốt và 34 3% đánh giá ở mức tốt.
Như vậy, trong thời gian qua việc xây dựng kế hoạch quản l đội ngũ giảng
90
viên của các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được khảo sát đã được thực
hiện tốt. Ở đây có điểm cần chú là đây là các trường cao đẳng thuộc ộ Quốc
ph ng nên có sự ch đạo thống nhất từ Bộ Quốc phòng và sự thực hiện các quy
định của Bộ Quốc phòng của các trường là rất nghiêm túc. Đó là các quy định
về chất lượng và các quy định về ỷ luật quân đội…
Tiếp đến là khía cạnh “ ự báo nhu cầu nguồn lực đội ngũ giảng viên”
cũng được đánh giá cao với 3,60, mức cao. Có 21,9% số cán bộ quản lý, giảng
viên và sinh viên đánh giá việc dự báo nhu cầu nguồn nhân lực đội ngũ giảng
viên ở mức rất tốt và 33,7% ở mức tốt. Như vây đa số người được hỏi đánh giá
ở mức cao khía cạnh này.
Khi được hỏi về thuận lợi hó hăn trong xây dựng và quy hoạch đội ngũ
giảng viên của nhà trường một số giảng viên cho biết:
“Về thuận l i: Nhà trường có quy định rõ ràng, có các tiêu chuẩn đư c
xác định, công khai. Về hó h n Nhu cầu các nghề thay đổi luôn nên số
lư ng giảng viên từng nghề có biến động” iảng viên N.V.D.).
“ hó h n của quy hoạch đội ngũ giảng viên hiện nay là việc tuyển dụng giảng
viên mới gặp hó h n Vì lớp tr hiện nay không có nhu cầu làm giảng viên
các trường dạy nghề Để có một giảng viên lên lớp dạy cần người đó có nhiều
kỹ n ng sư phạm, kỹ n ng nghề…” iảng viên T. V. H.).
“ hó h n trong phát triển đội ngũ giảng viên của nhà trường là một số
giảng viên tr chưa qua thực tế, kinh nghiệm dạy học chưa nhiều, trình độ tiếng
Anh hạn chế” iảng viên L.V. M.).
Các ý kiến trên cũng cho thấy một số hó hăn của các trường cao đẳng
nghề trong việc tuyển dụng giảng viên của nhà trường.
3.3.2. Công tác tuyển dụng đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng
Kết quả đánh giá công tác tuyển dụng của đội ngũ giảng viên các trường
cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được phản ánh qua bảng số liệu sau:
Công tác tuyển dụng của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng được khảo sát được đánh giá ở mức trung bình, tiệm cận mức cao
91
với ĐT chung = 3 563 và ĐLC = 1 047. Điều này cho thấy các trường cao
đẳng nghề ộ Quốc ph ng trong thời gian qua đã thực hiện khá tố công tác
tuyển dụng đội ngũ giảng viên. Đây cũng là một nguyên nhân lý giải cho sự
thành công của các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng trong thời gian qua.
Bảng 3.14: Đánh giá c ng tác tu ển dụng đội ngũ giảng viên
TT
ĐTB
ĐLC
Nội dung công tác tuyển dụng
Mức độ tuyển dụng (%) Không hợp lý
Ít hợp lý
Hợp lý trung bình
Khá hợp lý
Rất hợp lý
1
4,6
9,2
27,1
34,0
25,2
3,66
1,090
2
3,3
9,2
30,7
35,9
20,9
3,62
1,017
3
2,6
7,5
36,6
36,6
16,7
3,57
0,942
4
5,9
10,8
30,4
34,0
19,0
3,49
1,096
5
3,6
9,2
33,0
36,3
18,0
3,55
1,003
6
6,2
13,1
27,8
32,7
20,3
3,47
1,137
Sử dụng phương thức thi tuyển công khai Phân cấp tuyển dụng đến các khoa, bộ môn Xây dựng chu n tuyển dụng giảng viên Xây dựng quy trình tuyển dụng giảng viên Tổ chức tuyển dụng giảng viên theo kế hoạch Ttuyển dụng số lượng giảng viên tuyển dụng theo nhu cầu vị trí công việc của giảng viên ĐTB chung
3,56
1,047
Nếu so sánh giữa các khía cạnh trong công tác tuyển dụng của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng ta thấy tỷ lệ đánh giá có sự khác biệt hông đáng ể. Khía cạnh được đánh giá cao nhất là “Sử dụng phương thức thi tuyển công hai” với ĐT = 3 66. Có 25 2% số cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên đánh giá việc dự báo nhu cầu nguồn nhân lực đội ngũ giảng viên ở mức rất tốt và 34 0% đánh giá ở mức tốt. Sự công khai, minh bạch trong tuyển dụng giảng viên giúp cho nhà trường tuyển dụng được những giảng viên có chuyên môn và tay nghề tốt. Mặt khác, nó tạo ra sự đồng thuận và đoàn ết trong nội bộ tập thể của nhà trường. Một khía cạnh hác cũng được đánh giá cao là “Phân cấp tuyển dụng đến các khoa, bộ môn” với ĐT = 3 62. Đa số cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên được hỏi đánh giá công tác quy hoạch đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được khảo sát đánh giá hía cạnh này ở mức tốt và rất tốt. Khi nhà trường phân cấp tuyển dụng cho khoa và tổ bộ môn thì việc tuyển dụng s đảm bảo về chất lượng chuyên môn. Vì khoa và tổ bộ môn là
92
những người hiểu rõ nhất về trình độ năng lực chuyên môn của giảng viên được tuyển dụng. Khi được hỏi về tiêu chu n tuyển dụng giảng viên, các cán bộ quản lý và giảng viên được hỏi đều cho rằng các trường đều xây dựng các tiêu chu n tuyển dụng dựa trên các quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Bộ Quốc phòng. Sau đây là các iến của giảng viên” Nhà trường đã xây dựng các tiêu chuẩn để tuyển dụng giảng viên. các tiêu chuẩn đó là rình độ chuyên môn; kinh nghiêm 5 n m c ng tác; có trình độ tiếng Anh B1 tr lên; có trình độ tin học v n ph ng IC3” iảng viên T. T. M.). “Tiêu chuẩn tuyển dụng là rình độ học vấn; kỹ n ng sư phạm; kỹ n ng nghề; phẩm chất chính trị đạo đức” (Giảng viên N.V. G.) “ Tiêu chuẩn tuyển dụng là: tốt nghiệp từ đại học tr lên; đúng chuyên ngành tuyển dụng; chuyên môn vững vàng; tác phong nhanh nhen; ngoại hình ưa nhìn” iảng viên N.A. T.) Như vậy, tiêu chu n tuyển dụng giảng viên ngoài tiêu chu n về bằng cấp, chuyên môn, kinh nghiệm công tác, Tiếng Anh, Tin học còn có các tiêu chu n mềm như nhanh nh n, hình thức ưa nhìn…
3.3.3. Sử dụng đội ngũ giảng viên đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ quốc ph ng Kết quả đánh việc sử dụng đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề
ộ Quốc ph ng được phản ánh qua bảng số liệu sau:
Bảng 3.15: Đánh giá việc sử dụng đội ngũ giảng viên
TT
ĐTB
ĐLC
Ít hợp lý
Mức độ sử dung (%) Khá Không hợp hợp lý lý
Hợp lý trung bình
Rất hợp lý
1
3,6
10,5
30,4
35,0
20,6
3,58
1,040
2
2,3
12,7
32,0
37,3
15,7
3,51
0,979
3
1,3
11,8
36,6
39,5
10,8
3,46
0,883
4
2,6
12,7
34,0
40,5
10,1
3,42
0,928
Xây dựng và ban hành quy định về phân công, bố trí đội ngũ giảng viên Tổ chức thực hiện phân công, bố trí sử dụng đối với đội ngũ giảng viên Tổ chức luân chuyển, bổ nhiệm đối với đội ngũ giảng viên Đánh giá việc sử dụng đội ngũ giảng viên ĐTB chung
3,49
0,957
93
Việc sử dụng đội ngũ giảng viên của các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc
ph ng được khảo sát được đánh giá ở mức trung bình, bắt đầu tiệm cận ở mức
cao với ĐT chung = 3 49 và ĐLC = 0 957. Điều này cho thấy các trường cao
đẳng nghề ộ Quốc ph ng đã sử dụng tương đối tốt đội ngũ giảng viên của
trường mình. Tuy vậy, việc sử dụng này vẫn còn một số bất cập.
Sự khác biết trong đánh giá các hía cạnh của sử dụng đội ngũ giảng viên
hông đáng ể. Điều này cho thấy cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên được
hỏi cho rằng đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được
khảo sát đã có sự thống nhất há cao trong đánh giá về sử dụng đội ngũ giảng
viên của các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng.
Khía cạnh được đánh giá cao hơn các hía cạnh hác là “Xây dựng và
ban hành quy định về phân công, bố trí đội ngũ giảng viên” và “Tổ chức thực
hiện phân công, bố trí sử dụng đối với đội ngũ giảng viên” với các điểm trung
bình lần lượt là 3,58 và 3,51; ở mức trung bình, tiệm cận mức cao. Đa số những
người được hỏi đánh giá hai hía cạnh này ở mức tốt và rất tốt. Việc xây dựng
và ban hành quyết định phân công, bố trí các giảng viên là rất cần thiết là cho việc
sử dụng đội ngũ giảng viên trong nhà trường được sử dụng có hiệu quả, thống
nhất và mang tính kế hoạch cao. Việc sử dụng đội ngũ giảng viên có ý nghĩa quyết
định đối với hoạt động đào tạo của nhà trường. Khi đội ngũ giảng viên được sử
dụng đúng với năng lực, sở trường, sở đoản thì họ s phát huy được khả năng của
mình, tạo ra được động lực làm việc tích cực cho các giảng viên.
Khía cạnh được đánh giá thấp nhất là “Đánh giá việc sử dụng đội ngũ
giảng viên” với ĐT = 3 42 ở mức trung bình. Điều này cho thấy trong quản
l lãnh đạo nhà trường chưa thật chú trọng đến đánh giá hoạt động sử dụng đội
ngũ giảng viên. Nếu hoạt động này được thực hiện thường xuyên thì lãnh đạo
nhà trường trước hết là Hiệu trưởng s biết được những ưu điểm và những hạn
chế trong sử dụng đội ngũ giảng viên của trường mình.
Kết quả phỏng vấn sâu cho chúng ta biết một số ý kiến cụ thể của các
giảng viên:
“Sử dụng đội ngũ giảng viên trong nhà trường hiện nay là phù h p và hiệu
quả” iảng viên N.V. H.).
“ Nhà trường sử dụng đúng trình độ chuyên môn, s trường của giảng viên.
Do vậy, giảng viên phấn kh i, yên tâm công tác” iảng viên T.V. K)
94
3.3.4. Hoạt động đ o tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề
Kết quả đánh sự cần thiết của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề được phản ánh qua bảng số liệu sau:
Bảng 3.16: Đánh giá sự cần thiết của việc thực hiện hoạt động đào tạo,
bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên
TT
ĐTB
ĐLC
Không cần thiết
Rất cần thiết
Mức độ cần thiết (%) Khá Cần Ít cần cần thiết thiết thiết trung bình
1
5,9
7,5
20,3
31,0
35,3
3,82
1,165
2
2,3
9,35
36,6
37,1
14,5
3,52
0,926
2,3
9,2
32,7
36,3
19,6
3,61
0,975
3 4
0,7
9,8
41,2
40,2
8,2
3,45
0,805
5
2,3
9,2
40,2
37,6
10,8
3,45
0,886
6
4,2
9,2
32,4
34,6
19,6
3,56
1,039
7
3,6
6,9
30,7
34,0
24,8
3,69
1,031
8
2,3
9,5
36,9
35,3
16,0
3,53
0,948
9
1,6
7,5
41,2
39,9
9,8
3,48
0,834
Đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ giảng viên Xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng nhằm phát triển các năng lực sau cho giảng viên : Năng lực chuyên môn Năng lực đào tạo k năng nghề cho học viên Năng lực tổ chức hoạt động thực hành cho học viên Năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo Quản l đánh giá điều ch nh ế hoạch, nội dung chương trình đào tạo bồi dưỡng Tạo điều kiện cho các giảng viên tự học, tự nghiên cứu nâng cao năng lực Thực hiện chế độ chính sách đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ĐTB chung
3,57
0,956
Các cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng được hỏi đánh giá sự cần thiết của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ở
mức trung bình với ĐT = 3 57 và ĐLC = 0 956. Như vậy, những người được hỏi
cho rằng hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cho giảng viên các trường là khá cần thiết.
Khía cạnh được đánh giá cao nhất là “Nhà trường chú đào tạo nâng cao
trình độ cho đội ngũ giảng viên” với ĐT = 3 82 đạt ở mức cao. Như vậy, các
cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên được khảo sát cho rằng việc nâng cao
trình độ chuyên môn cho đội ngũ giảng viên là cần thiết. Tiếp đến một khía
cạnh hác cũng được cho là cần thiết mức cao là đào tạo, bồi dưỡng “Năng lực
95
chuyên môn cho giảng viên” với ĐT = 3 61 ở mức cao và “Nhà trường quản
l đánh giá điều ch nh ế hoạch, nội dung chương trình đào tạo bồi dưỡng” với
ĐT = 3 69 cũng ở mức cao.
Kết quả đánh mức độ thực hiện hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng nghề được phản ánh qua bảng số liệu sau:
ĐT
ĐLC
Bảng 3.17: Sự thực hiện của hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên
TT
Mức độ thực hiện (%) K m
Yếu
Khá
Trung bình
Rất Tốt
1
6,2
8,2
35,6
37,3
12,7
3,42
1,018
2
1,6
10,1
36,5
38,4
13,2
3,51
0,878
0,7
14,1
37,9
38,9
8,5
3,40
0,856
3 4
0,7
5,6
45,4
42,2
6,2
3,47
0,725
5
1,0
11,1
40,5
40,8
6,5
3,40
0,809
6
4,2
9,8
22,2
32,0
31,7
3,77
1,124
7
0,7
6,9
42,2
39,2
11,1
3,53
0,806
8
0,3
12,4
43,5
40,2
3,6
3,34
0,753
9
4,9
8,2
40,2
36,6
10,1
3,38
0,949
Chú đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ giảng viên Nhà trường xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng nhằm phát triển các năng lực sau cho giảng viên : Năng lực chuyên môn Năng lực đào tạo k năng nghề cho học viên Năng lực tổ chức hoạt động thực hành cho học viên Năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo Quản lý việc đánh giá điều ch nh kế hoạch, nội dung chương trình đào tạo bồi dưỡng Tạo điều kiện cho các giảng viên tự học, tự nghiên cứu nâng cao năng lực Thực hiện chế độ chính sách đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ĐTB chung
3,46
0,879
Với ĐT chung = 3 48 cho thấy những người được hỏi đánh giá việc thực
hiện hoạt động bồi dưỡng giảng viên các trường được khảo sát ở mức trung
bình. Nói cách hác theo đánh giá của các cán bộ quản lý, giảng viên, sinh
viên được khảo sát việc thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên của
các trường đã đáp ứng được yêu cầu của hoạt động đào tạo của nhà trường,
song so với yêu cầu đổi mới giáo dục và yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực lao
động có tay nghề trong bối cảnh hội nhập hiện nay thì còn có những hạn chế
nhất định.
96
Như vậy mức độ cần thiết và mức độ thực hiện hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề là há thống nhất nhau.
Qua phỏng vấn sâu chúng tôi thấy một số cán bộ quản lý, giảng viên, sinh
viên cho rằng các giảng viên trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng không cần
học vị cao, mà cần có k năng sư phạm tốt, có các k năng chuyên môn tốt. Do
vậy nhà trường cần chú hơn đến hoạt động bồi dưỡng hơn là đào tạo giảng
viên. Vì đào tạo nghề chú trọng nhiều đến thực hành để hình thành k năng
nghề cho sinh viên và học viên. Có như vậy hi ra trường họ mới làm được
việc hay có cơ hội xin việc ở các doanh nghiệp.
Quan sát bảng số liệu trên cho thấy sự khác biết trong đánh giá các hía
cạnh không lớn. Khía cạnh được đánh giá cao nhất trong hoạt động này là “Xây
dựng kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng nhằm phát triển các năng lực
phát triển và thực hiện chương trình đào tạo cho giảng viên” với ĐT = 3 77 đạt
mức cao. Có 63,7% số người được hỏi đánh giá hía cạnh này ở mức há và tốt.
Khía cạnh “Quản lý việc đánh giá điều ch nh ế hoạch, nội dung chương
trình đào tạo bồi dưỡng” cũng được đánh giá cao với ĐT = 3 53. Tiếp đến là
khía cạnh “Xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng nhằm phát
triển các năng lực sau cho giảng viên” với ĐT = 3 51. Ở cả hai khía cạnh này
đều có quá nửa số người được hỏi đánh giá ở mức tốt và rất tốt. Chúng ta hãy
xem một số ý kiến cụ thể của giảng viên:
“ C n cứ vào tình hình thực tên của các hoa, c n cứ vào n ng lực chuyên
môn của giảng viên, nhà trường tổ chức hoặc cử đi đào tạo bồi dưỡng cho giảng
viên để đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ đào tạo” iảng viên N.M. X.).
“Nhà trường quan tâm đến bồi dưỡng chuyên môn cho giảng viên. Vì họ
là lực lư ng quyết định sự thành công của nhà trường” iảng viên N.M.D.) .
“ Hiện tại nhà trường m các lớp bồi dưỡng cho giảng viên như Các lớp
tập huấn tay nghề; lớp học ngoại ngữ cho giảng viên; lớp học tin học cho
giảng viên; Cử giảng viên đi học thạc sỹ tại rường đại học Bách Khoa và
rường Sư phạm kỹ thuật Hưng ên” iảng viên T.M.T.)
“Hoạt động bồi dưỡng giảng viên đư c lãnh đạo nhà trường quan tâm.
Những giảng viên còn thiếu kỹ n ng sư phạm, kỹ n ng nghề của những ngành
97
mới, lãnh đạo cử đi học các lớp bồi dưỡng ngán hạn tai các trường như
rường Đại học Bách Khoa Hà Nội” iảng viên N. N. P.)
Hầu hết cán bộ giảng viên được khảo sát đều cho rằng các trường cao
đẳng nghề ộ Quốc ph ng đã quan tâm đến hoạt động bồi dưỡng giảng viên,
một số trường giảng viên c n được tạo điều kiện để đi học cao học.
3.3.5. Hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề
Kết quả đánh mức độ cần thiết của hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được phản ánh qua bảng số liệu sau:
Bảng 3.18: Mức độ cần thiết của hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên
TT
Nội dung đánh giá
ĐTB
ĐLC
Không cần thiết
Rất cần thiết
Mức độ cần thiết (%) Khá Cần Ít cần cần thiết thiết thiết trung bình
1
2,0
11,1
35,6
36,9
14,4
3,50
0,938
2
4,6
9,8
32,7
35,9
17,0
3,50
1,031
3
3,3
7,2
31,4
34,3
23,9
3,68
1,018
4
1,6
9,8
37,3
35,9
15,4
3,53
0,923
5
1,3
7,8
40,5
39,2
11,1
3,50
0,842
Xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chí đánh giá theo các tiêu chu n đối với đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng Xây dựng và thực hiện quy trình đánh giáđội ngũ giảng viên Sử dụng các biểu mẫu đánh giá theo quy định của các văn bản pháp quy của Nhà nước Xây dựng và sử dụng các cách đánh giá hác nhau c ng với các quy định chung của Nhà nước Xây dựng và thực hiện kết quả đánh giá trong phân loại, sắp xếp, sử dụng đội ngũ giảng viên ĐTB chung
3,54
0,950
Các cán bộ quản lý, giảng viên sinh viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng được khảo sát cho rằng sự cần thiết của hoạt đánh giá đội ngũ
giảng viên cần thiết ở mức trung bình, tiệm cận mức cao, với ĐT = 3 54 và
ĐLC = 0 950. Như vậy, những người được khảo sát đánh giá há cao sự cần
thiết của đánh giá đội ngũ giảng viên. Đánh giá là một trong những nội dung cơ
bản của quản l đội ngũ giảng viên trong nhà trường. Nó là cơ sở để sử dụng
đội ngũ này trong hoạt động đào tạo và xây dựng nhà trường.
Sự khác biệt giữa các khía cạnh qua đánh giá của cán bộ quản lý, giảng
viên sinh viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được khảo sát sự cần
98
thiết của việc của hoạt động đánh giá giảng viên là hông đáng ể. Điều này
cho thấy sự thống nhất ý kiến của những người được hỏi đối với vấn đề này.
Khía cạnh được đánh giá là cần thiết cao nhất là “Sử dụng các biểu mẫu
đánh giá theo quy định của các văn bản pháp quy của Nhà nước” với ĐT =
3,68, ở mức cao. Có 23,9% số cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên đánh giá
ở mức rất cần thiết và 34,3% đánh giá ở mức cần thiết. Việc sử dụng các mẫu
biểu theo quy định là cần thiết đảm bảo sự chính xác và thống nhất hi đánh giá
đội ngũ giảng viên trong nhà trường. Các khía cạnh còn lại đều đạt điểm trung
bình trên dưới 3,50 một chút.
Kết quả đánh mức độ thực hiện hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên
các trường cao đẳng nghề được phản ánh qua bảng số liệu sau:
Bảng 3.19: Mức độ thực hiện của hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên
TT
Nội dung đánh giá
ĐTB
ĐLC
Mức độ đánh giá K m Yếu
Khá
Tốt
Trung bình
1
1,6
6,9
10,1
42,5
38,9
3,39
0,823
2
3,3
7,5
36,9
35,3
3,56
17,0
0,966
3
3,52
10,1
14,1
36,6
37,6
1,6
0,913
4
3,46
37,6
10,8
40,2
1,6
9,8
0,872
5
3,32
12,4
37,3
41,8
2,3
6,2
0,855
3,45
0,885
Xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chí đánh giá theo các tiêu chu n đối với đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng Xây dựng và thực hiện quy trình đánh giá đội ngũ giảng viên sử dụng các biểu mẫu đánh giá theo quy định của các văn bản pháp quy của Nhà nước Xây dựng và sử dụng các cách đánh giá hác nhau c ng với các quy định chung của Nhà nước Xây dựng và thực hiện kết quả đánh giá trong phân loại, sắp xếp, sử dụng đội ngũ giảng viên ĐTB chung So với ý kiến về sự cần thiết của đánh giá đội ngũ giảng viên thì ý kiến
nhận định về việc thực hiện hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên của các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được khảo sát thấp hơn một chút, song
sự khác biệt không lớn. Với ĐT = 3 45 và ĐLC = 0 885 cho thấy các cán bộ
quản lý, giảng viên sinh viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được
khảo sát cho rằng việc thực hiện hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên của các
99
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng ở mức trung bình hơi nghiêng về mức
cao. Điều này cho thấy việc thực hiện hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên
của các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng đã được thực hiện đáp ứng được
yêu cầu của nhà trường, song vẫn còn những hạn chế.
Khía cạnh được đánh giá cao nhất là “Xây dựng và thực hiện quy trình đánh
giá đội ngũ giảng viên” với ĐT = 3 56 và “Sử dụng các biểu mẫu đánh giá theo
quy định của các văn bản pháp quy của Nhà nước” với ĐT = 3 52. Các hía cạnh
này đều ở mức trung bình, tiệm cận mức cao.
Các khía cạnh được đánh giá thấp là “Xây dựng và thực hiện kết quả
đánh giá trong phân loại, sắp xếp, sử dụng đội ngũ giảng viên” với ĐT = 3 32
và “Xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chí đánh giá theo các tiêu chu n đối
với đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng” với ĐT = 3 39. Các hía cạnh
này đều ở mức thấp. Hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên có liên quan trực
tiếp đến hiệu quả làm việc của đội ngũ này. Nó có thể tạo ra động lực tốt cho
giảng viên nếu sự đánh giá kịp thời và hách quan song nó cũng tạo ra tâm
trạng tiêu cực, hiệu suất làm việc thấp của giảng viên nếu sự đánh giá thiếu
khách quan và kịp thời. Điều đáng nói ở đây là đánh giá là công việc rất phức
tạp và hó hăn trong hoạt động quản lý của Hiệu trưởng, Ban giám hiệu và
các phòng ban của nhà trường. Vì trong quá trình đánh giảng viên, tình cảm
quan hệ cá nhân luôn luôn chen vào hoạt động đánh giá của người lãnh đạo nhà
trường làm cho sự đánh giá này sai lệch, thiếu khách quan. Từ lâu người Việt
Nam đã có câu “Yêu nên tốt, ghét nên xấu”. Điều này đã phản ánh tính thiếu
khách quan và công bằng của đánh giá con người.
Việc đánh giá đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng
hông ch theo các tiêu chu n chung của các giảng viên các trường cao đẳng
nghề mà c n theo các quy định riêng của giảng viên của nhà trường quân đội
theo qui định của ộ Quốc ph ng. Đó là các quy định về tác phong quân nhân
chấp hành ỷ luật quân đội thức rèn luyện ph m chất và năng lực của người
s quan quân đội tinh thần sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ hi được phân công…
100
3.3.6.Thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng
Kết quả đánh mức độ cần thiết của việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo
động lực phát triển đội ngũ giảng viên được phản ánh qua bảng số liệu sau:
Bảng 3.20: Đánh giá mức độ cần thiết của việc thực hiện chế độ,
chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên
TT
Nội dung
ĐTB
ĐLC
Mức độ cần thiết Cần thiết trung bình
Ít cần thiết
Không cần thiết
Khá cần thiết
Rất cần thiết
1
0
10,5
41,2
42,8
5,6
3,43
0,753
2
0
6,9
43,8
43,1
6,2
3,48
0,716
3
0
11,4
41,2
41,5
5,9
3,41
0,769
4
0,7
7,2
40,5
41,2
10,5
3,53
0,801
Xây dựng môi trường làm việc tích cực để phát triển đội ngũ giảng viên Tăng cường các điều kiện đảm bảo phát triển đội ngũ giảng viên Xây dựng quy định cụ thể vừa thực hiện chế độ chính sách chung, vừa đào tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên Chính sách cơ chế phù hợp để thu hút và xây dựng đội ngũ giảng viên ĐTB chung
3,46
0,762
Các cán bộ quản lý, giảng viên sinh viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng được khảo sát đánh giá mức độ cần thiết của việc thực hiện chế
độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên ở mức trung bình,
hơi tiệm cận ở mức cao ĐT = 3 46). Điểm đáng chú là tuyệt đại đa số
những người được hỏi đều cho là cần thiết, tỷ lệ người cho là không cần thiết
ch có 0 7%. Điều này những người được hỏi việc thực hiện chế độ, chính sách,
tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên có cần thiết, song ở mức không thật
cao. Đây cũng là vấn đề đáng quan tâm. Vì hi việc thực hiện chế độ, chính
sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên chưa được nhận thức đúng thì
c n chưa tạo được nhiều động lực cho đội ngũ giảng viên.
Nếu so sánh giữa các khía cạnh của việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo
động lực phát triển đội ngũ giảng viên qua đánh giá mức độ cần thiết của
những người được hỏi thì sự khác biệt hông đáng ể. Điều này cho thấy các ý
kiến khá thống nhất. Khía cạnh được đánh giá cao nhất về sự cần thiết là “
chính sách cơ chế phù hợp để thu hút và xây dựng đội ngũ giảng viên” với
101
ĐT = 3 53. Khía cạnh được đánh giá thấp nhất là “xây dựng quy định cụ thể
vừa thực hiện chế độ chính sách chung, vừa đào tạo động lực phát triển đội ngũ
giảng viên” với ĐT = 3 41. Sự chênh lệch giữa khía cạnh được đánh giá cao
với khía cạnh được đánh giá thấp là không lớn.
Kết quả đánh mức độ thực hiện của việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo
động lực phát triển đội ngũ giảng viên được phản ánh qua bảng số liệu 3.21:
Các cán bộ quản lý, giảng viên sinh viên các trường cao đẳng nghề
BQP được khảo sát đánh giá mức độ thực hiện của việc thực hiện chế độ, chính
sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên ở mức trung bình hơi tiệm cận
ở mức cao với ĐT chung = 3 43 . Điều này cho thấy thực hiện của việc thực
hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên ở những
trường được khảo sát c n chưa thật tốt. Các khía cạnh của việc thực hiện chế
độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên đều có điểm trung
bình há tương đồng nhau ĐT từ 3 40 đến 3,46).
Bảng 3.21: Đánh giá mức độ thực hiện của việc thực hiện chế độ, chính
sách,tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên
TT
Nội dung
ĐTB
ĐLC
Mức độ đánh giá K m Yếu
Khá
Tốt
Trung bình
1
0,7
9,5
41,2
40,8
7,8
3,45
0,797
2
0,3
8,5
42,5
42,2
6,5
3,46
0,755
3
1,3
9,2
42,8
41,2
5,6
3,40
0,784
4
1,6
9,8
41,2
40,8
6,5
3,40
0,817
Xây dựng môi trường làm việc tích cực để phát triển đội ngũ giảng viên Tăng cường các điều kiện đảm bảo phát triển đội ngũ giảng viên Xây dựng quy định cụ thể vừa thực hiện chế độ chính sách chung, vừa đào tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên Chính sách cơ chế phù hợp để thu hút và xây dựng đội ngũ giảng viên ĐTB chung
3,43
0,788
Việc thực hiện chế độ chinh sách đối với giảng viên là nhiệm vụ quan trọng của hoạt động quản lý của Hiệu trưởng các trường cao đẳng. Đây là một yếu tố hàng đầu tạo động lực làm việc cho đội ngũ giảng viên. Việc thực hiện tốt chế độ, chính sách s tạo ra tâm trạng và thái độ tích cực đối với đội ngũ giảng viên của nhà trường.
102
Bảng 3.22 : Đánh giá chung thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên
ĐTB 3,59 3,56 3,49 3,46 3,45 3,43
Thứ bậc 1 2 3 4 5 6
TT 1 2 3 4 5 6
Công tác qui hoạch đội ngũ giảng viên Công tác tuyển dụng đội ngũ giảng viên Sử dụng đội ngũ giảng viên đội ngũ giảng viên Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên Thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên ĐT chung toàn thang đo thực trạng quản l
3,50
Với ĐT = 3 50 toàn thang đo ta thấy thực trạng hoạt động quản lý đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng theo tiếp cận phát triển nguồn
nhân lực được đánh giá ở mức há. Số liệu khảo sát này cho thấy quản l đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng nghề theo tiếp cận phát triển nguồn nhân lực của
Hiệu trưởng và các chủ thể quản lý khác của các trường cao đẳng nghề được khảo sát
đã thực hiện khá tốt đáp ứng được yêu cầu đào tạo nghề của nhà trường. Tuy vậy,
hoạt động quản lý này vẫn còn những hạn chế nhất định như đã phân tích ở trên.
Trong 6 khía cạnh quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề thì
khía cạnh “Công tác quy hoạch đội ngũ giảng viên” “Công tác tuyển dụng đội
ngũ giảng viên” được đánh giá cao nhất và khía cạnh “Thực hiện chế độ, chính
sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên” được đánh giá thấp nhất. Tuy
vậy, sự khác biệt trong đánh giá các hía cạnh của quản l đội ngũ giảng viên
các trường cao đẳng nghề được khảo sát không lớn.
Việc thực hiện chinh sách đối với các giảng viên các trường cao đẳng nghề
ộ Quốc ph ng có những điểm đặc th so với giảng viên các trường cao đẳng
nghề hác là giảng viên hưởng lương theo quân hàm. Các giảng viên tăng
lương theo sự tăng cấp bậc theo quân hàm. Các giảng viên được hưởng theo
chế đối quy định của ộ Quốc ph ng đối với người s quan quân đội.
3.4. Thực trạng các ếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đội ngũ giảng viên các
trƣờng c o đẳng nghề Bộ Quốc phòng
Kết quả đánh các yếu tố ảnh hưởng đến quản l đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn
nhân lực được phản ánh qua bảng số liệu sau:
103
Bảng 3.23: Đánh giá các ếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đội ngũ giảng viên
TT
Các yếu tố ảnh hƣởng
ĐTB
ĐLC
Ít ảnh hưởng
Mức độ ảnh hƣởng (%) Khá Không ảnh ảnh hưởng hưởng
Rất ảnh hưởng
Ảnh hưởng một phần
1
3,54 0,817
1,0
6,5
39,9
41,2
11,4
2
0,822
6,2
1,3
11,1
41,2
40,2
3,53
3
7,8
0,7
39,9
38,6
13,1
3,39 0,836
4
0,7
41,5
11,1
39,9
6,9
3,41 0,801
5
3,33
37,9
41,8
4,6
8,8
6,9
0,902
6
11,1
39,9
39,5
9,2
,3
3,46 0,821
7
45,4
41,2
5,9
6,9
0,7
3,47 0,738
8
thức nâng cao
44,8
40,5
8,5
6,2
0
3,51 0,738
9
38,6
39,5
4,6
9,5
7,8
3,35 0,923
Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước và Bộ Quốc ph ng đối với giáo dục nghề Tác động của cơ chế thị trường đến giáo dục nghề ở nước ta hiện nay Sự quan tâm của xã hội đối với sự nghiệp giáo dục nghề Điều kiện, môi truờng làm việc của đội ngũ giảng viên tại các trường cao đẳng nghề Nhận thức và sự quan tâm của lãnh đạo các trường đối với nhiệm vụ phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Năng lực inh nghiệm quản l của lãnh đạo nhà trường Động cơ phát triển của các giảng viêncác trường cao đẳng nghề Ý trình độ chuyên môn của giảng viên các trường cao đẳng nghề Tình yêu nghề nghiệp của giảng viên các trường cao đẳng nghề Các cán bộ quản lý, giảng viên sinh viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng được khảo sát đánh giá các yếu tố được khảo sát đều ảnh hưởng
đến quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng theo
hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực ảnh hưởng ở mức há với ĐT =
3 44 và ĐLC = 0 822. Sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố không
nhiều. Điều này cho thấy các cán bộ quản lý, giảng viên sinh viên các trường
cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được khảo sát khá thống nhất hi đánh giá sự
ảnh hưởng của các yếu tố.
Trong số các yếu tố được đánh giá thì yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến
quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề theo hướng tiếp cận phát
triển nguồn nhân lực là yếu tố “Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước và các Bộ,
ngành đối với giáo dục nghề nghiệp”. Với ĐT = 3 54 tiệm cận ở mức cao.
104
Có 11,4% số người được hỏi đánh giá ở mức rất ảnh hưởng; 39 9% đánh giá ở
mức khá ảnh hưởng. Qua phỏng vấn sâu cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên
các trường cao đẳng nghề được khảo sát cho thấy, sở dĩ họ đánh cao sự ảnh
hưởng của yếu tố này vì các l do sau:
Những chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước những quy định
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ộ Quốc ph ng đối với giáo dục nghề
nghiệp trong các trường cao đẳng nghề nói chung và trong các trường cao đẳng
nghề ộ Quốc ph ng nói riêng quy định mục đích nội dung và cách thức đào
tạo nghề của các trường cao đẳng nghề trong đó có các trường Cao đẳng nghề
ộ Quốc ph ng. Nó tác động trực tiếp đến quản l đội ngũ giảng viên của các
trường từ tuyển chọn đến hoạt động đào tạo bồi dưỡng đãi ngộ và tạo môi
trường làm việc của đội ngũ giảng viên.
Yếu tố được đánh giá ảnh hưởng ở vị trí số 2 là “ Tác động của cơ chế thị
trường đến giáo dục nghề ở nước ta hiện nay” với ĐT = 3 53. Có 51 3% số
người được hỏi đánh giá sự ảnh hưởng của yêu tố này ở mức há ảnh hưởng
đến rất ảnh hưởng. Sở dĩ yếu tố cơ chế thị trường ảnh hưởng nhiều như vậy đến
quản l đội ngũ giảng viên là vì:
Cơ chế thị trường đặt ra nhu cầu nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước trước hết là sự phát triển kinh tế của đất nước. Khi Việt
Nam chuyển sang cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước theo định
hướng Xã Hội Chủ Nghĩa, các khu công nghiệp và chế xuất hình thành. Hiện
nay ở nước ra có hơn 100 hu công nghiệp và chế xuất với hàng nghìn doanh
nghiệp đang hoạt động ở các t nh/thành phố. Ngoài ra có hàng nghìn doanh
nghiệp khác hoạt động trên địa bàn khắp cả nước. Các doanh nghiệp này thu
hút hàng vạn lao động đến làm việc. Chính vì vậy, việc đào tạo người lao động
có tay nghề, có k năng cho các doanh nghiệp đang là nhiệm vụ quan trọng của
các trường cao đẳng nghề và các trường đại học cao đẳng khác. Nếu chúng ta
quan sát ở các khu công nghiệp thì thấy hầu hết các doanh nghiệp đều quảng
cáo tuyển lao động. Điều này cho thấy nhu cầu lao động có tay nghề rất lớn ở
nước ta hiện nay.
105
Cơ chế thị trường ở nước ta không ch đặt ra nhu cầu về số lượng lao
động có tay nghề mà c n đặt ra cho các cơ sở đào tạo nghề chất lượng của
những người lao động được đào tạo. Những người lao động được đào tạo từ các
trưởng cao đẳng nghề phải đáp ứng yêu cầu về chuyên môn cho doanh nghiệp.
Một bộ phận người lao động khi vào doanh nghiệp làm việc thì doanh nghiệp
đã phải đào tạo lại để đáp ứng được yêu cầu sản xuất của mình.
Cơ chế thị trường thông qua hoạt động của các doanh nghiệp đặt ra nhu
cầu đào tạo các ngành nghề cho các cơ sở đào tạo nghề. Hiện nay ở nước ta
nhiều ngành nghề mới xuất hiện. Chính vì vậy, các doanh nghiệp phải tuyển
chọn giảng viên, xây dựng chương trình đào tạo để đáp ứng yêu cầu của thị
trường lao động.
Một yếu tố hác cũng được đánh giá ảnh hưởng đến hoạt động quản lý
đội ngũ giảng viên là “Ý thức nâng cao trình độ chuyên môn của giảng viên các
trường cao đẳng nghề” với ĐT = 3 51đạt ở mức trung bình, tiệm cận mức cao.
Có 8,5% số người được hỏi đánh giá ở mức rất ảnh hưởng và 40,5% đánh giá ở
mức khá ảnh hưởng. Khi đội ngũ giảng viên có thức nâng cao trình độ
chuyên môn thì năng lực của họ được nâng cao năng sư phạm được nâng
lên qua đó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của nhà trường. Việc nâng cao
trình độ chuyên môn cho giáo viên là một trong những mục tiêu quan trọng của
quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề.
Một yếu tố được đánh giá ảnh hưởng há lớn đến hoạt động quản l đội
ngũ giảng viên là “Động cơ phát triển của các giảng viên các trường cao đẳng
nghề” với ĐT = 3 47
Kết quả trao đổi với các cán bộ quản lý và giảng viên cho thấy sự ảnh
hưởng của động cơ phát triển của các giảng viên thể hiện ở các khía cạnh sau:
Động cơ phát triển về chuyên môn, nghiệp vụ của giảng viên s giúp cho Hiệu
trưởng, các hoa và tổ trưởng chuyên môn xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đào
tạo giảng viên trong nhà trường. Ch khi chính các giảng viên có động cơ phát
triển về chuyên môn thì họ mới tham gia các hóa đào tạo, bồi dưỡng một cách
có ý thức và trách nhiệm cao. Khi Hiệu trưởng nhà trường nắm được động cơ
106
phát triển chuyên môn nghiệp vụ của giảng viên thì s tạo cơ hội cho giảng
viên trong hoạt động đào tạo ở nhà trường.
Động cơ phát triển về nhân cách người thầy của giảng viên là yếu tố
quan trọng để xây dựng đội ngũ giảng viên về ph m chất đạo đức của Hiệu
trưởng trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng. Khi giảng viên có ph m chất đạo
đức tốt họ s gắn bó và yêu nghề hơn có trách nhiệm với sinh viên nhiều hơn
trong đào tạo gắn bó với các trường cao đẳng nghề của ộ Quốc ph ng một
cách lâu dài. Đây cũng là một cơ sở để Hiệu trưởng các trường cao đằng nghề
ộ Quốc ph ng xây dựng văn hóa các trường cao đẳng nghề.
Một yếu tố khác có ảnh hưởng lớn đến hoạt động quản l đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph nglà “Năng lực inh nghiệm quản
l của lãnh đạo nhà trường” với ĐT = 3 46. Khi những người lãnh đạo trước
hết là Hiệu trưởng nhà trường có năng lực chuyên môn năng lực quản l tốt có
inh nghiệm quản l thì hoạt động quản l đội ngũ giảng viên từ tuyển dụng
đến đào tạo bồi dưỡng thực hiện chính sách đãi ngộ và tạo môi trường làm
việc cho giảng viên s đạt ết quả tốt. Người lãnh đạo s có uy tín đối với đội
ngũ giảng viên từ đó mọi ch thị mệnh lệnh của người lãnh đạo s được giảng
viên và các cán bộ quản l hác thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả.
Có thể nói các yếu tố được hảo sát đều ảnh hưởng đến hoạt động quản
l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng từ mức trung
bình đến tiệm cận mức cao.
3.5. Nhận t thực trạng đội ngũ giảng viên và quản lý đội ngũ giảng viên
các trƣờng c o đẳng nghề Bộ Quốc phòng
3.5.1.Ưu điểm
- Về thực trạng đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc ph ng
Về ph m chất của đội ngũ giảng viên thì ph m chất “Tận tụy, có tinh thần
trách nhiệm trong công việc giảng dạy và xây dựng nhà trường” được đánh giá
cao nhất.
Đội ngũ giảng viên có năng lực khá tốt. Những năng lực này thể hiện trong
lĩnh vực chuyên môn, dạy học. Chúng đã đáp ứng được yêu cầu của hoạt động
giảng dạy. Năng lực vận dụng kiến thức chuyên môn vào giải quyết các vấn để
107
trong thực tiễn của hoạt động dạy nghề cho học viên và năng lực tổ chức điều
khiển lớp học, xây dựng môi trường học tập thân thiện, tích cực được đánh giá
cao. Mặt khác, giảng viên cũng hiểu biết tốt về quy trình, thực hiện chương
trình đào tạo và các phương pháp thuật phát triển chương trình đào tạo .
Đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được khảo
sát đã đáp ứng được các yêu cầu của trường cao đẳng nghề chất lượng cao. Đây
là yếu tố quan trọng để các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng đáp ứng
được yêu cầu đổi mới giáo dục ở nước ta hiện nay.
-Về thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ
Quốc ph ng:
Các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng đã quy hoạch khá tốt đội ngũ
giảng viên. Đây là cơ sở để phát triển đội ngũ giảng viên của các trường đáp
ứng yêu cầu của hoạt động đào tạo nguồn nhân lực hiện nay. Công tác tuyển
dụng được thực hiện đúng quy trình đảm bảo chất lượng. Chính vì vậy, mà các
trường đã có đội ngũ giảng viên có đủ năng lực và ph m chất đạo đức cần thiết
phục vụ cho đào tạo của nhà trường.
Cùng với công tác quy hoạch và tuyển dụng giảng viên, hoạt động sử dụng,
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên của các trường cũng được thực hiện khá
tốt. Đây là cơ sở để tạo động lực làm việc cho giảng viên.
- Nguyên nhân của các ưu điểm :
Đảng ủy, Ban Giám hiệu các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng , lãnh
đạo các ph ng và các hoa đã quan tâm đến việc đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng
và phát triển đội ngũ giảng viên của nhà trường.
Lãnh đạo các trường có năng lực quản lý khá tốt quan tâm đội ngũ giảng viên,
tâm huyết với xây dựng đội ngũ giảng viên và hoạt động đào tạo của nhà trường.
Các giảng viên có ý thức phấn đấu vươn lên trong hoạt động chuyên
môn, trong hoạt động giảng dạy, trong rèn luyện và phất đấu về các ph m chất
đạo đức của người thầy.
108
3.5.2.Hạn chế
-Về thực trạng đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ uốc ph ng:
Đa số giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được hảo sát
có động cơ phấn đấu tốt có tinh thần trách nhiệm cao với hoạt động đào tạo
song vẫn có một bộ phận giảng viên chưa có hoài bão phấn đấu vươn lên chưa
thất yên tâm tâm huyết với nghề gắn bó lâu dài với hoạt động đào tạo ở trường
cao đẳng nghề. Một số chưa có tính thần hợp tác chia sẻ inh nghiệm thông tin
cho các đồng nghiệp.
Một bộ phận giảng viên năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo
c n hạn chế nhất là các giảng viên trẻ mới vào nghề. Kinh nghiệm và năng sư
phạm của họ chưa tốt. Điều này hạn chế chất lượng đào tạo của nhà trường.
- Về thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ
Quốc ph ng:
Các trường cao đẳng nghề được hảo sát đều triển hai há tốt hoạt động
phát triển nguồn nhân lực của nhà trường trước hết là chú trọng đến chất lượng
đội ngũ giảng viên. Tuy vậy ở các trường chưa cụ thể hung năng lực cho đội
ngũ giảng viên. Đây là một nội dung cần thiết cho hoạt động bồi dưỡng đào tạo
đánh giá đội ngũ giảng viên cũng như tuyển chọn đầu vào của đội ngũ này.
Việc đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giảng viên của các trường đôi hi chưa
được chú trọng thường xuyên do hoạt động đào tạo của các trường há bận rộn
đội ngũ giảng viên c n mỏng so với yêu cầu đào tạo của nhà trường. Một số
giảng viên c n chưa được bồi dưỡng về năng sư phạm chưa cập nhật được
các phương pháp tiếp cận và đào tạo nghề hiện đại của thế giới hiện nay.
Hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên đôi hi c n hạn chế do nhà
trường chưa cụ thể được hung năng lực cho đội ngũ giảng viên. Việc đánh giá
giảng viên của người lãnh đạo nhất là cấp hoa đôi hi c n bị các tình cảm
quan hệ cá nhân tác động làm cho sự đánh giá nhiều hi chưa thật hách quan
chính xác.
Các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được hảo sát đã có nhiều cố
gắng trong thực hiện chế độ chính sách và tạo động lực cho đội ngũ giảng viên.
109
Tuy vậy việc thực hiện này vẫn c n có những hạn chế. Đó là việc đào tạo bồi
dưỡng giảng viên để họ phát huy được hết năng lực sở trường của mình nhất
là các giảng viên trẻ chưa được tốt. Việc tạo động lực cho giảng viên như bổ
nhiệm vào các vị trí quản l tuyên dương hen thưởng về vật chất và tinh thần
đôi hi chưa được thực hiện ip thời.
-Nguyên nhân của những hạn chế
Một số cán bộ quản l các ph ng và hoa chưa nhận thức được đầy đủ yêu
cầu phát triển đội ngũ giảng viên, tầm quan trọng của năng lực giảng viên đối
với hoạt động đào tạo trong nhà trường.
Hiện nay việc tuyển dụng giảng viên mới của các trường cao đẳng nghề BQP
gặp khó hăn. Vì các giảng viên trẻ hiện nay ít có nhu cầu làm giảng viên các
trường dạy nghề. Để có một giảng viên lên lớp dạy cần người đó có nhiều k
năng sư phạm, k năng nghề. Mặt khác, một số giảng viên trẻ còn thiếu kiến
thức, thiếu k năng sư phạm, k năng nghề để đào tạo sinh viên.
110
Tiểu kết chƣơng 3
Từ phân tích trên có thể rút ra một số nhận xét sau:
Các ph m chất của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc
ph ng được khảo sát được đánh giá ở mức trung bình, tiệm cận mức cao. Điều
này cho thấy ph m chất của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng đáp ứng được các yêu cầu của hoạt động đào tạo trong nhà trường,
song các ph m chất này chưa được đánh giá cao c n có những hạn chế nhất
định.Trong các ph m chất của giảng viên được khảo sát thì ph m chất “Tận
tụy, có tinh thần trách nhiệm trong công việc giảng dạy và xây dựng nhà
trường” được đánh giá cao nhất.
Về năng lực đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng
được khảo sát ở mức trung bình, tiệm cận mức cao. Điều này cho thấy năng lực
của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được khảo
sát đã đáp ứng được yêu cầu của hoạt động đào tạo của các trường. Tuy vậy, so
với yêu cầu phát triển nguồn nhân lực có tay nghề hiện nay ở nước ta vẫn còn
nhiều điểm bất cập. Trong 4 năng lực được khảo sát thì năng lực chuyên môn
của giảng viên được đánh giá cao nhất, tiếp đến là năng lực dạy học và năng
lực phát triển nghề nghiệp. Năng lực được đánh giá thấp nhất là năng lực phát
triển và thực hiện chương trình đào tạo.
Về hoạt động quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc
ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực cho thấy cán bộ quản lý,
giảng viên và sinh viên nhận thức được tầm quan trọng và cần thiết của công
tác quy hoạch đội ngũ giảng viên của nhà trường. Việc thực hiện công tác quy
hoạch của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được
đánh giá ở mức trung bình, tiệm cận mức cao. Điều này cho thấy công tác quy
hoạch của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng được
khảo sát được đánh giá tương đối tốt. Nó đã được thực hiện tương đối đầy đủ
và có hiệu quả. Tuy vậy, vẫn còn một số hạn chế.
Công tác tuyển dụng, sử dụng của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
nghề ộ Quốc ph ng được khảo sát được đánh giá ở mức trung bình, tiệm cận
111
mức cao. Nói cách hác các trường cao đẳng nghề trong thời gian qua đã thực
hiện khá tốt công tác tuyển dụng và sử dụng đội ngũ giảng viên. Khía cạnh
được đánh giá cao là nhà trường phân cấp tuyển dụng đến các khoa, bộ môn;
Nhà trường đã xây dựng và ban hành quy định về phân công, bố trí đội ngũ
giảng viên và nhà trường tổ chức thực hiện phân công, bố trí sử dụng đối với
đội ngũ giảng viên.
Hoạt động bồi dưỡng giảng viên các trường được khảo sát ở mức trung
bình. Nói cách hác theo đánh giá của các cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên
được khảo sát việc thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên của các trường
đã đáp ứng được yêu cầu của hoạt động đào tạo của nhà trường, song so với yêu
cầu đổi mới giáo dục và yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực lao động có tay nghề
trong bối cảnh hội nhập hiện nay thì còn có những hạn chế nhất định.
Việc thực hiện hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên, thực hiện chế độ,
chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên của các trường cao đẳng
nghề ở mức trung bình, nghiêng về mức cao.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
nghề ộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực. Trong số
các yếu tố được đánh giá thì yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến quản l đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát
triển nguồn nhân lực là yếu tố “Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước và Bộ
Quốc ph ng đối với giáo dục nghề”. Tiếp đến yếu tố được đánh giá ảnh hưởng
ở vị trí số 2 là “Tác động của cơ chế thị trường đến giáo dục nghề ở nước ta
hiện nay”.
112
Chƣơng 4
CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BỘ QUỐC PHÒNG THEO HƢỚNG
TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
4.1. Các ngu ên tắc đề uất giải pháp quản lý đội ngũ giảng viên các
trƣờng c o đẳng nghề Bộ Quốc phòng theo hƣớng tiếp cận phát triển
nguồn nh n lực
4.1.1. Đảm bảo tính khoa học
Các giải pháp quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực phải đảm bảo tính
hoa học. Điều này có nghĩa là các giải pháp đề xuất phải dựa trên cơ sở hoa học
của hoa học quản l nguồn nhân lực cơ sở hoa học của đào tạo nguồn nhân lực
cho đất nước dựa trên cơ sở yêu cầu phát triển inh tế - xã hội của đất nước.
Các giải pháp quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng phải có tính hợp l hách quan, logic, tôn trong các quy luật
hách quan gắn với đ i hỏi thực tiễn phát triển nguồn nhân lực có tay nghề cao
của đất nước hiện nay.
4.1.2. Đảm bảo tính khả thi, tính thực tiễn
Các giải pháp quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực phải đảm bảo tính
hả thi. Có nghĩa là các giải pháp đề xuất phái có hả năng thực hiện được
trong các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng phải góp phần quản l hiệu
quả hơn đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề của ộ Quốc ph ng.
Tính thực tiễn của các giải pháp cũng thể hiện ở chúng có thể thực hiện
được trong điều iện thực tế của các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng
hiện nay. Chúng ph hợp với các văn bản pháp quy về đào tạo nghề của ộ
Quốc ph ng ộ Lao động Thương binh và Xã hội của Luật iáo dục nghề
nghiệp của Việt Nam.
Tính thực tiễn cũng thể hiện ở chỗ các giải pháp phải ph hợp với trình
độ nhu cầu năng lực thực tế của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề
113
ph hợp với năng lực quản l của Hiệu trưởng và các chủ thể quản l hác của
các trường cao đẳng nghề.
4.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống
Các giải pháp quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực phải đảm bảo tính
đồng bộ. Điều này có nghĩa là các giải pháp đề xuất phải có mối liên hệ biện
chứng với nhau phục vụ cho mục tiêu quản l một cách hiệu quả đội ngũ giảng
viên của các trường cao đẳng nghề. Mặt hác việc thực hiện các giải pháp này
không mâu thuẫn với nhau mà hỗ trợ cho nhau.
Các giải pháp quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực phải có tính hệ
thống. Đó là các giải pháp ết hợp được các các mục tiêu ế hoạch phát triển
đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng. Đó là quản l
đội ngũ giảng viên một cách hiệu quả xây dựng một đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng co đủ năng lực về chuyên môn có đủ
các ph m chất đạo đức cần thiết của nhà giáo. Tính hệ thống c n thể hiện ở chỗ
hi thực hiện các giải pháp phải phải ết hợp được các yếu tố chủ quan và
hách quan trong quản l đội ngũ giảng viên.
4.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả
Các giải pháp quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực phải đảm bảo ph
hợp với điều iện thực tế của nhà trường phải phát huy được các điều iện vật
chất điều iện về nguồn nhân lực của nhà trường.
Các giải pháp quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ
Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực hi đưa vào thực
hiện phải phát huy được năng lực chuyên môn năng lực tổ chức lớp học năng
lực thực hành của đội ngũ giảng viên. Các giải pháp này phải nâng cao năng
lực đào tạo của giảng viên phải nâng cao hiệu quả quản l đội ngũ giảng viên
trong các trường cao đẳng nghề.
114
4.2. Các giải pháp quản lý đội ngũ giảng viên các trƣờng c o đẳng nghề Bộ
Quốc phòng theo hƣớng tiếp cận phát triển nguồn nh n lực
4.2.1. Giải pháp 1: Tổ chức hoạt động tu ên tru ền giáo dục để nâng cao
ho i bão tâm hu ết l m việc lâu d i với nghề dạ học nâng cao tinh th n
hợp tác với đồng nghiệp c a giảng viên
4 2 1 1 Mục tiêu của giải pháp
iải pháp này nhằm đ y mạnh hoạt động tuyền truyền giáo dục đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng nghề để nâng cao hoài bão phấn đấu trong
chuyên môn nâng cao tâm huyết với nghề của các giảng viên nhất là các giảng
viên trẻ mới vào nghề.
Hoạt động tuyên truyền giáo dục trong các trường cao đẳng nghề nhằm
nâng cao tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong hoạt động chuyên môn cũng
như trong phát triển năng lực của giảng viên.
4 2 1 2 Nội dung của giải pháp
Kết quả hảo sát thực trạng cho thấy hoài bão tâm huyết với nghề dạy
học của các giảng viên các trường cao đẳng nghề được hảo sát c n hạn chế.
Điểm trung bình của ph m chất này là 3 395 đạt ở mức trung bình trong thang
đo của đề tài luận án. Điều này cho thấy hoài bão tâm huyết với nghề dạy học
của một bộ phận giảng viên c n hạn chế chưa đáp ứng tốt yêu cầu của hoạt
động đào tạo của các trường cũng như yêu cầu của đổi mới giáo dục ở nước ta
hiện nay. ộ phận giảng viên này chủ yêu là các giảng viên trẻ mới vào nghề.
Để nâng cao hoài bão tâm huyết với nghề dạy học của giảng viên thì
hoạt động tuyên truyền giáo dục trong các trường cao đẳng nghề cần tập trung
vào các nội dung cơ bản sau:
Hoạt động tuyên truyền giáo dục phải tập trung nâng cao nhận thức của
các giảng viên về vai tr tầm quan trọng của nghề dạy học đối với đào tạo
nguồn nhân lực lao động có tay nghề cho đất nước hiện nay. Trong bối cảnh
của nước ta có nhiều hu công nghiệp và chế xuất với hàng ngàn doanh nghiệp
nước ngoài và trong nước hoạt động đã và đang rất cần lực lượng lao động có
tay nghề phục vụ cho hoạt động sản xuất inh doanh của các doanh nghiệp.
115
Mặt hác trong bối cảnh đất nước ta đang có tình trạng “thừa thầy thiếu thợ”
và một tỷ lệ lớn lao động nước ta hiện nay chưa được đào tạo nghề thì hoạt
động đào tạo của các trường cao đẳng nghề trước hết là hoạt động dạy học của
các giảng viên có nghĩa quan trọng hàng đầu trong đào tạo nguồn nhân lực
lao động có tay nghề.
Hoạt động tuyên truyền giáo dục phải hướng tới nâng cao nhận thức của
các giảng viên về tính cao quí của nghề dạy học. Trong xã hội ta từ xưa tới nay
ch có rất ít nghề được xã hội tôn vinh là “thầy”. Đó là nghề y thầy thuốc) và
nghề dạy học thầy giáo). Khi nhận thức được nghĩa này của nghề dạy học thì
các giảng viên có chí và quyết tâm vượt qua những hó hăn trở ngại để gắn
bó với nghề hơn.
Hoạt động tuyên truyền giáo dục từ việc nâng cao nhận thức dẫn tới mục
tiêu hình thành thái động và hành vi gắn bó yêu nghề của đội ngũ giảng viên.
Đây là mục tiêu cuối c ng và là nội dung quan trọng của giải pháp. Khi giảng
viên có nhận thức đúng đắn về nghề dạy học thì ở họ s hình thành một thái độ
tích cực đối với nghề này. Đó là học s có tinh thần trách nhiệm cao hơn trong
giảng dạy tinh thần trách nhiệm cao hơn trong giáo dục để hình thành nhân
cách của sinh viên học viên. Thái độ tích cực c n thể hiện trong thức tổ chức
ỷ luật của giảng viên. Họ chấp hành đầy đủ các quy định trong chu n bị bài
giảng trong tổ chức hoạt động dạy trên lớp trong tổ chức hoạt dộng thực hành
cho sinh viên học viên. Thái độ tích cực cũng giúp các giảng viên có thức phấn
đấu vươn lên trong nâng cao trình độ chuyên môn của mình qua con đường tự
học tự rèn luyện và qua hoạt động đào tạo bồi dưỡng của nhà trường.
Kết quả hảo sát cho thấy tinh thần hợp tác với đồng nghiệp của giảng
viên ch có ĐT = 3 385 ở mức trung bình. Điều này cho thấy sự phối hợp
giữa các giảng viên trong giảng dạy trong phát triển chuyên môn c n hạn chế.
Vì vậy các trường cao đẳng nghề được hảo sát cần tuyên truyền giáo dục để
các giảng viên phối hợp với nhau thường xuyên và có hiệu quả hơn. Sự hợp tác
giữa các giảng viên thể hiện trong các hía cạnh sau: Hợp tác trong hoạt động
giảng dạy tại hoa. Các giảng viên có thể chia sẻ với nhau về nội dung các môn
116
học về tài liệu tham hảo về phương pháp giảng dạy về các năng thực
hành. Mặt hác các giảng viên có thể hợp tác với nhau trong tổ chức các hoạt
động thực hành cho sinh viên trong và ngoài nhà trường hợp tác với nhau
trong quản l sinh viên trong giờ học trên lớp và giờ học thực hành.
4 2 1 3 Cách thức tiến hành giải pháp
ựa trên các quy định trong Luật Giáo dục nghề nghiệp đã được ban
hành các văn bản có tính pháp quy của ộ Lao động Thương binh và Xã hội
ộ Quốc ph ng về đào tạo nghề trong các trường cao đẳng nghề. Hiệu trưởng
các trường cao đẳng nghề tổ chức tuyên truyền giáo dục đến các giảng viên về
vai tr tầm quan trọng và nghĩa của nghề dạy học nói chung và trong các
trường cao đẳng nghề nói riêng.
Hình thức tuyên truyền cần đa dạng linh hoạt ph hợp với điều iện cụ
thể của các trường cao đẳng nghề. Chẳng hạn tuyên truyền bằng các văn bản
thông qua văn bản giấy internet...). Một hình thức tuyên truyền giáo dục hác
là thông qua hệ thống pano áp phích h u hiện trong nhà trường. Tuyên
truyền giáo dục thông qua các hoạt động tập thể của nhà trường như:Ngày khai
giảng tổng ết tháng năm ngày ỷ niệm Nhà giáo Việt Nam 20 -11 ngày ỷ
niệm thành lập trường hoa...
Hiệu trưởng nhà trường giao cho các ph ng ban các hoa tổ chức hoạt
động tuyên truyền giáo dục giảng viên nhất là các giảng viên trẻ mới vào nghề
thông qua các buổi sinh hoạt chuyên môn của hoa thông qua các họa động tập
thể của hoa.
Hiệu trưởng nhà trường tổ chức các hoạt động biểu dương hen thưởng
các giảng viên có nhiều đóng góp cho hoạt động đào tạo của nhà trường để họ
trở thành các tấm gương cho các giảng viên hác noi theo.
Hiệu trưởng nhà trường ết hợp với lãnh đạo các hoa tuyên truyền giáo
dục về tinh thần hợp tác với đồng nghiệp của giảng viên. Nhà trường có thể đưa
tinh thần hợp tác với đồng nghiệp như một tiêu chu n để đánh giá ết quả hoàn
thành nhiệm vụ trong năm cũng như tiêu chí về xây dựng hoa và nhà trường
của giảng viên.
117
4.2.2. Giải pháp 2: Xâ dựng khung n ng lực cho giảng viên các trường cao
đẳng nghề ộ Quốc ph ng
4.2.2 1 Mục tiêu của giải pháp
Khung năng lực là một nội dung quan trọng của quản l đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề theo hướng phát triển nguồn nhân lực. ởi vì
đây là một cơ sở để tuyển chọn đào tạo bồi dưỡng và đánh giá đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề
iải pháp này nhằm xây dựng hung năng lực cho đội ngũ giảng viên
các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng đáp ứng các yêu cầu của hoạt động
đào tạo tại các trường
cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng hiện nay.
Xây dựng hung năng lực cho đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
nghề cũng nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực lao động cho các
doanh nghiệp và xã hội trong bối cảnh phát triển inh tế thị trường cũng như
yêu cầu đổi mới giáo dục ở nước ta hiện nay.
4.2.2 2 Nội dung của giải pháp
Kết quả hảo sát cho thấy năng lực của đội ngũ giảng viên các trường cao
đẳng nghề được hảo sát có điểm trung bình toàn thang đo là 3 502 đạt ở mức
trung bình tiệm cận mức cao. Điều này có nghĩa là năng lực của đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề được hảo sát đã đáp ứng được yêu cầu đào tạo
của nhà trường song vẫn c n hạn chế. Để năng lực cho đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề đáp ứng tốt các yêu cầu hoạt động đào tạo của các
trường cao đẳng nghề và yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực lao động có tay nghề
cho đất nước các trường cao đẳng nghề cần có hung năng lực cho đội ngũ
giảng viên mang tính đặc th của các trường cao đẳng nghề.
Căn cứ tiêu chu n và nhiệm vụ của giảng viên được quy định trong Luật
Giáo dục, Luật Điều lệ công tác nhà trường, Luật Giáo dục nghề nghiệp đã
được ban hành; căn cứ vào đặc thù hoạt động đào tạo của các trường cao đẳng
nghề để xây dựng hung năng lực cho đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
nghề Bộ Quốc phòng.
118
Khung năng lực cho đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ
Quốc phòng gồm 5 năng lực và 20 tiêu chu n.
1) N ng lực 1: N ng lực chu ên m n về nghề c a đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề
Năng lực này gồm có các tiêu chu n sau:
Tiêu chu n 1: Giảng viên các trường cao đẳng nghề có hiểu biết và kiến
thức chuyên môn sâu rộng để phục vụ giảng dạy tại nhà trường.
Giảng viên phải có những hiểu biết và kiến thức cơ bản trong chương trình
đào tạo của nhà trường. Đây là yêu cầu cần thiết để hoạt động giảng dạy của
giảng viên theo đúng chương trình đào tạo đã được phê duyệt.
Giảng viên phải có khả năng cập nhật những kiến thức mới về các môn
học mà mình giảng dạy. Đây là điều kiện cần thiết để hoạt động đào tạo của
nhà trường đáp ứng được sự phát triển kinh tế của đất nước.
Tiêu chu n 2: Giảng viên có khả n ng hiểu biết thực tiễn và khả n ng liên hệ,
vận dụng các kiến thức vào thực tiễn hoạt động dạy nghề cho sinh viên.
Giảng viên phải có khả năng hiểu biết tốt về thực tiễn thị trường lao
động ở nước ta hiện nay đặc biệt là những yêu cầu thực tiễn của các doanh
nghiệp, của hoạt động kinh doanh, dịch vụ để đào tạo sinh viên đáp ứng yêu
cầu thực tiễn này.
Giảng viên phải có khả năng vận dụng các kiến thức cơ bản trong chương
trình đào tạo cũng như các iến thức mới mà mình tiếp thu được vào thực tiễn hoạt
động giảng dạy của mình đặc biệt là hoạt động thực hành cho sinh viên.
Tiêu chu n 3: Giảng viên có khả n ng sử dụng thành thạo các ỹ n ng
nghề nghiệp vào hoạt động dạy học.
Giảng viên phải có những k năng nghề nghiệp cần thiết để nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động giảng dạy cho sinh viên trên lớp cũng như
trong tổ chức cho sinh viên thực hành. Hoạt động đào tạo tại các trường cao
đẳng nghề chú trọng các hoạt động thực hành. Chính vì vậy mà k năng tổ chức
hoạt động thực hành, k năng giúp sinh viên có hả năng thực hiện các theo tác
nghề của giảng viên là rất quan trọng.
119
Giảng viên phải có k năng sư phạm để truyền đạt các kiến thức và k
năng cho sinh viên hiệu quả hơn. Các năng sư phạm của giảng viên thể hiện
qua k năng truyền đạt kiến thức cho sinh viên; k năng nêu vấn đề và tổ chức
cho sinh viên tham gia vào hoạt động thảo luận bài trên lớp; k năng đánh giá
động viên và khích lệ sinh viên trong học tập…
Tiêu chu n 4: Giảng viên có khả n ng nghiên cứu khoa học để phục vụ
hoạt động giảng dạy có hiệu quả hơn
Giảng viên phải có xác định các vấn đề cần thiết để nghiên cứu nhằm phụ
vụ hoạt động giảng dạy. Đây là những vấn đề n y sinh trong quá trình thực hiện
hoạt động đào tạo sinh viên.
Giảng viên phải có khả năng thực hiện các nghiên cứu khoa học (lập đề
cương xác định và xây dựng công cụ nghiên cứu, tổ chức triển khai nghiên
cứu, phân tích số liệu khảo sát…). Đặc biệt, giảng viên phải biết vận dụng các
kết quả nghiên cứu khoa học vào phục vụ hoạt động giảng dạy của mình để bài
giảng sinh động, thuyết phục và có hiệu quả cao.
2) N ng lực 2: Giảng viên phải có n ng lực dạy học tốt để thực hiện các mục
tiêu đ o tạo nghề c a nh trường
Tiêu chu n 1:Giảng viên có khả n ng chuẩn bị giáo án lên lớp để phục vụ
tốt hoạt động giảng day.
Giảng viên phải có khả năng chu n bị giáo án lên lớp theo môn học được
phân công và phù hợp với chương trình đào tạo đã được nhà trường xác định.
iáo án lên lớp phải đảm bảo tính khoa học, có chật lượng tốt.
Giảng viên phải có khả năng cập nhật các kiến thức và k năng sư phạm
mới trong giáo án lên lớp của mình. iáo án phải phục vụ cho mục tiêu, triết lý
đào tạo của nhà trường.
Tiêu chu n 2: Giảng viên có khả n ng sử dụng phương pháp, các phương
tiện phục vụ cho hoạt động thực hành của học viên
Giảng viên phải có khả năng sử dụng các phương pháp có hiệu quả để tổ
chức hoạt động giảng dạy của mình. Đó là phương pháp truyền đạt kiến thức
một cách sinh động, dễ hiểu và hấp dẫn đối với học sinh; phương pháp nêu vấn
120
đề, tình huống cho sinh viên tham gia vào hoạt động học tập trên lớp cũng như
trong thực hành.
Giảng viên phải có khả năng sử dụng tốt và có hiệu quả các phương tiện
dạy học như máy tính máy chiếu phục vụ hoạt động giảng dạy và hoạt động
học tập trên lớp. Giảng viên phải có khả năng sử dụng các máy móc, công cụ
để phục vụ cho thực hành nghề của sinh viên.
Tiêu chu n 3: Giảng viên có khả n ng iểm tra đánh giá ết quả học tập
của sinh viên
Giảng viên phải có khả năng đánh giá ết quả học tập của sinh viên một
cách khách quan, công bằng và kịp thời. Đây là yếu tố quan trọng để tạo ra tinh
thần thái độ học tập tích cực của sinh viên.
Trong hoạt động đánh giá ết quả học tập của sinh viện, giảng viên phải
có khả năng hích lệ động viên, biết sử dụng những lới khen phù hợp đối với
sinh viên.
Tiêu chu n 4: Giảng viên có khả n ng tổ chức, điều khiển lớp học, xây
dựng m i trường học tập thân thiện, tích cực
Giảng viên phải có khả năng tổ chức điều khiển lớp học trong quá trình
giảng dạy. Đặc điểm của sinh viên các trường cao đẳng nghề là chất lượng đầu
vào khá thấp, nhiều người vừa chuyển từ quân ngũ sang nên tổ chức lớp học
cũng phải có tính đặc th để phù hợp với đối tượng học. Năng lực tổ chức lớp
học thể hiện ở chỗ, giảng viên biết thu hút sự tập trung của sinh viên vào bài
giảng, vào các hoạt động thực hành của giảng viên.
Giảng viên phải có khả năng xây dựng môi trường học tập thân thiện,
tích cực. Điều này thể hiện ở chỗ, giảng viên phải biết quan tâm đến sinh viên,
biết tạo ra bầu không khí thân thiện giữa giảng viên với sinh viên và giữa sinh
viên với nhau trong học tập. Giảng viên cần biết tạo ra thái độ học tập tích cực
của sinh viên làm cho sinh viên hăng hái tham gia vào thảo luận bài học, ghi
ch p bài đầy đủ và nghe giảng nghiêm túc.
121
3) N ng lực 3: Giảng viên phải có n ng lực phát triển v thực hiện chương
tr nh đ o tạo c a nh trường
Tiêu chu n 1: Giảng viên có hiểu biết về quy trình, khả n ng thực hiện
chương trình đào tạo và các phương pháp, ỹ thuật phát triển chương trình đào tạo
Giảng viên phải có hiểu biết tốt quy trình thực hiện chương trình đào tạo
của nhà trường. Việc hiểu biết quy trình này s giúp giảng viên thực hiện đầy
đủ các yêu cầu của chương trình đào tạo.
Giảng viên phải có khả năng triển hai chương trình đào tạo trong thực
tiễn hoạt động giảng dạy của mình tại nhà trường. Việc triển khai, thực hiện
chương trình đào tạo này phải đảm bảo tốt mục đích yêu cầu của chương trình.
Tiêu chu n 2: Giảng viên có khả n ng điều ch nh, cập nhật nội dung
chương trình đào tạo để đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trường
Giảng viên phải có khả năng cập nhật các kiến thức mới hiện đại trong
bài giảng của mình. Kinh tế thị trường luôn biến động, thay đổi. Do vậy, các
ngành nghề mới xuất hiện, một số ngành nghề mất đi hoặc thay đổi. Vì vậy, các
kiến thức trong chương trình đào tạo phải được cập nhật để đáp ứng yêu cầu
đào tạo nguồn nhân lực của thực tiễn xã hội.
Giảng viên phải có khả năng cập nhật các phương pháp đào tạo hiện đại
để phục vụ hoạt động đào tạo trong thời kỳ hội nhập và yêu cầu của cuộc cách
mạng 4.0. Giảng viên phải bổ sung các k năng truyền đạt kiến thức mới cho
sinh viên để hoạt động học của sinh viên đạt hiệu quả tốt.
Tiêu chu n 3: Giảng viên có khả n ng sử dụng thành thạo các công cụ
đánh giá chương trình đào tạo
Giảng viên phải có khả năng đánh giá chương trình đào tạo để biết được
những điểm phù hợp, những hạn chế, bất cập của chương trình đào tạo. Khi
phát hiện những hạn chế và bất cập cuả chương trình đào tạo quan các môn
học, qua kết cấu của chương trình giảng viên có thể đề xuất với Hiệu trưởng,
trưởng hoa để có sự điều ch nh cho phù hợp.
Giảng viên phải có khả năng phải có khả năng sử dụng thành thạo các
công cụ đánh giá chương trình đào tạo của nhà trường hiện đang được thực
hiện để việc đánh giá chương trình đảm bảo tính khoa học và hiệu quả..
122
Tiêu chu n 4:Giảng viên có khả n ng thực hiện và hướng dẫn triển khai
chương trình đào tạo theo đúng quy định
Giảng viên phải có khả năng thực hiện chương trình đào tạo theo đúng quy
định. Điều này đảm bảo tính thống nhất của hoạt động đào tạo tại các trường cao
đẳng nghề đảm bảo cho mục đích đào tạo của nhà trường được thực hiện.
Giảng viên phải có khả năng hướng dẫn cho đồng nghiệp triển khai
chương trình đào tạo theo đúng quy định.
4) N ng lực 4: Giảng viên phải có n ng lực phát triển nghề nghiệp
Tiêu chu n 1: Giảng viên có khả n ng tự lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp,
kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bản thân
Giảng viên phải có khả năng tự lập kế hoạch phát triển trình độ chuyên
môn của mình phục vụ hoạt động giảng dạy của bản thân. Đó là ế hoạch đi
đào tạo để có trình độ cao hơn đào tạo thạc s , tiến s ) hay kế hoạch để nâng
cao kiến thức của mình qua con đường tự học.
Giảng viên phải có khả năng tự học, tự bồi dưỡng, cập nhật kiến thức mới
trong lĩnh vực chuyên môn để phát triển trình độ của mình. Bên cạnh đó giảng
viên cần nâng cao các k năng sư phạm của bản thân để nâng cao chất lượng
của bài giảng.
Tiêu chu n 2: Giảng viên có khả n ng sử dụng ngoại ngữ phục vụ hoạt vụ
hoạt động phát triển nghề nghiệp
Giảng viên phải có khả năng sử dụng ngoại ngữ để tiếp cận được với các
tài liệu mới của nước ngoài phục vụ cho hoạt động giảng dạy của mình. Ngoài
việc tiếp cận tài liệu nước ngoài để có tiếp thu các kiến thức mới về môn học
mà mình giảng dạy, giảng viên còn tiếp thu được cách tiếp cận và phương pháp
giải quyết vấn đề từ tài liệu nước ngoài.
Giảng viên phải có khả năng sử dụng ngoại ngữ để hiểu được những thuật
ngũ các hướng dẫn bằng tiếng nước ngoài ghi trên các máy móc, thiết bị phục
vụ cho thí nghiệm và thực hành của sinh viên.
123
Tiêu chu n 3: Giảng viên có khả n ng sử dụng công nghệ thông tin phục
vụ hoạt động phát triển nghề nghiệp
Giảng viên phải có khả năng sử dụng công nghệ thông tin để thiết kế bài
giảng cho sinh động, nâng cao hiệu quả tiếp thu kiến thức của sinh viên. Công
nghệ thông tin cũng giúp cho giảng viên trong nghiên cứu khoa học thuận lợi hơn
đặc biệt là cải tiến các thiết bị phục vụ thí nghiệm và thực hành của sinh viên.
Giảng viên phải có khả năng sử dụng công nghệ thông tin phục vụ cho
hoạt động giảng trên lớp như sử dụng máy tính, sử dụng máy chiếu trong quá
trình giảng dạy sinh viên.
Tiêu chu n 4:Giảng viên có khả n ng tư vấn, giúp đỡ, hỗ tr đồng nghiệp
trong phát triển nghề nghiệp
Giảng viên phải có khả năng tư vấn cho đồng nghiệp về phát triển nghề
nghiệp. Điều này s giúp cho xây dựng đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
nghề một cách tốt hơn xây dựng một tập thể sư phạm gắn bó và đoàn ết.
Giảng viên phải có khả năng hỗ trợ đồng nghiệp trong quá trình phát triển
nghề nghiệp của đồng nghiệp. Đó là hỗ trợ về kiến thức môn học, hỗ trợ về
phương pháp giảng dạy, về k năng sư phạm…
5) N ng lực 5: Giảng viên phải có n ng lực quan hệ với doanh nghiệp để
phục vụ hoạt động giảng dạ c a m nh
Tiêu chu n 1:Giảng viên có khả n ng thiết lập mối quan hệ với doanh nghiệp
Giảng viên phải có khả năng thiết lập mối quan hệ với doanh nghiệp nhằm
phục vụ cho hoạt động giảng dạy của mình. Điều này thể hiện ở chỗ hi giảng
viên có mối quan hệ tốt với các doanh nghiệp thì họ s hiểu được nhu cầu về
lao động của doanh nghiệp như số lượng lao động doanh nghiệp cần loại nghề
và yêu cầu tay nghề mà doanh nghiệp cần. Từ đó điều ch nh nội dung đào tạo
của mình để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.
Giảng viên phải có khả năng thiết lập mối quan hệ với doanh nghiệp để hỗ
trợ cho sinh viên tìm việc làm sau khi kết thúc khóa học tại các trường cao
đẳng nghề. Đây là một cơ sở để doanh nghiệp tiếp nhận sinh viên tốt nghiệp
của các trường cao đẳng nghề.
124
Tiêu chu n 2: Giảng viên có kinh nghiệm quan hệ với doanh nghiệp
Giảng viên phải có kinh nghiệm thiết lập mối quan hệ ban đầu với doanh nghiệp để
tạo ra niềm tin của doanh nghiệp với khoa và với trường cao đẳng nghề.
Giảng viên phải có kinh nghiệm phát triển quan hệ với doanh nghiệp,
Đây là cơ sở để giảng viên và nhà trường hiểu được nhu cầu lao động của
doanh nghiệp.
Tiêu chu n 3: Giảng viên có kiến thức, sự am hiểu về hoạt động inh
doanh của doanh nghiệp đối tác
Giảng viên phải có kiến thức về hoạt động inh doanh của doanh nghiệp
đối tác. Sự hiểu biết này s giúp giảng viên hiểu được các yêu cầu tiêu chu n
về tay nghề của người lao động tại doanh nghiệp. Từ đó nhà trường có phương
hướng đào tạo lao động đáp ứng yêu của của doanh nghiệp.
Giảng viên phải có khả năng am hiểu về tổ chức hoạt động kinh doanh,
xu hướng phát triển của doanh nghiệp để đào tạo theo hướng đi trước đón đầu
trong đào tạo nguồn nhân lực lao động cho doanh nghiệp.
Tiêu chu n 4: Giảng viên có khả n ng duy trì mối quan hệ với doanh nghiệp.
Giảng viên phải có khả năng duy trì mối quan hệ với doanh nghiệp nhằm
cung cấp nguồn nhân lực lao động có tay nghề cho doanh nghiệp.
Giảng viên phải có khả năng duy trì mối quan hệ với doanh nghiệp nhằm
tạo điều kiện cho sinh viên đến thực hành tại doanh nghiệp và tác động để
doanh nghiệp tiếp nhận sinh viên tốt nghiệp của nhà trường.
Ngoài các năng lực trên giảng viên trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng
phải có hẳ năng thích ứng với những quy định đặc th của nhà trường quân
đội là chấp hành ỷ luật quân đội có tính mô phạm của giảng viên nhưng cần
có tính ỷ luật cao của người s quan quân đội có tinh thần xây dựng lực
lượng vũ trang chính quy hiện đại...
4.2.2 3 Cách thức thực hiện giải pháp
Hiệu trưởng nhà trường đưa hung năng lực của giảng viên vào trong
chương trình đào tạo đội ngũ giảng viên của nhà trường trong ế hoạch ngắn
hạn và dài hạn.
125
Các trường cao đẳng nghề đưa hung năng lực của giảng viên vào trong
chương trình bồi dưỡng đội ngũ giảng viên của nhà trường.
Các trường cao đẳng nghề ch đạo các hoa trong nhà trường đánh giá
năng lực của giảng viên triển hai hiện thực hóa hung năng lực của đội ngũ
giảng viên trong hoạt động đào tạo của giảng viên trong phát triển chuyên môn
nghiệp vụ cho giảng viên.
4.2.3. Giải pháp 3: Tổ chức các hoạt động nh m nâng cao n ng lực phát
triển v thực hiện chương tr nh đ o tạo cho đội ngũ giảng viên trước hết l
các giảng viên trẻ
4.2.3 1 Mục tiêu của giải pháp
iải pháp này nhằm mục tiêu là năng lực phát triển và thực hiện chương
trình đào tạo cho đội ngũ giảng viên trước hết là các giảng viên trẻ để họ hoàn
thành tốt hoạt động giảng dạy tại nhà trường và góp phần xây dựng đội ngũ
giảng viên của nhà trường.
Nâng cao năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo cho đội
ngũ giảng viên trước hết là các giảng viên trẻ trước hết là các giảng viên trẻ
cũng nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực lao
động có tay nghề của đất nước hiện nay đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mà
Đảng ta đã đặt ra.
4.2.3 2 Nội dung của giải pháp
Kết quả hảo sát của đề tài cho thấy năng lực phát triển và thực hiện
chương trình đào tạo của các giảng viên tại các trường được khảo sát được
đánh giá thấp nhất trong 4 năng lực cơ bản của giảng viên có ĐT = 3 455 ở
mức trung bình, xếp thứ 4 trong 4 năng lực được khảo sát. Điều này cho thấy
năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo của các giảng viên còn
hạn chế, cần được nâng cao hơn nữa.
Để nâng cao năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo của các
giảng viên nhà trường cần bồi dưỡng cho giảng viên những hiểu biết quy trình
thực hiện chương trình đào tạo và các phương pháp thuật phát triển chương
trình đào tạo. Khi giảng viên năm vững quy trình thực hiện chương trình đào
126
tạo thì s thực hiện nó một cách hiệu quả hơn. Mặt khác, các giảng viên cần
nắm vững phương pháp thuật phát triển chương trình đào tạo để chương
trình đào tạo gắn với nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội và nguồn nhân
lực của các doanh nghiệp, gắn với thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước. Phát triển chương trình đào tạo không ch xuất phát từ nhu cầu nguồn
nhân lực của doanh nghiệp và xã hội mà c n đáp ứng các tiêu chu n về mặt
khoa học của chương trình cũng như các tiêu chu n quy định của các bộ ngành
liên quan, của Luật Giáo dục dạy nghề đã được Nhà nước ban hành.
Các trường cao đẳng nghề cần tạo điều kiện để các giảng viên cập nhật
nội dung chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trường. Việc
các giảng viên nắm vững nội dung chương trình đào tạo là rất quan trọng. Ở
đây giảng viên cần nắm vững nội dung của tổng thể chương trình nội dung của
các môn học mà mình đảm nhận. Vì các môn học có liên quan với nhau trong
tổng thể chung. Chương trình đào tạo của nhà trường luôn thay đổi.
Thiết kế và sử dụng thành thạo các công cụ đánh giá chương trình đào
tạo. Điều này xuất phát từ đ i hỏi của nền kinh tế thị trường. Kinh tế thị trường
luôn biến động thay đổi và phát triển, nhất là cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
hiện nay đã dẫn tới sự biến động về nhu cầu nguồn nhân lực lao động, về yêu
cầu đối với tay nghề của người lao động. Vì vậy chương trình đào tạo của các
trường cao đẳng nghề cần thay đổi một cách năng động, nhạy b n để đào tạo
nguồn nhân lực có tay nghề phù hợp với đ i hỏi của xã hội. Để cập nhật
chương trình đào tạo, các giảng viên phải có hiểu biết về tình hình kinh tế - xã
hội của đất nước, cập nhật được các kiến thức mới của các ngành nghề mới
xuất hiện trong đời sống xã hội của đất nước.
Nhà trường cần tạo điều kiện để các giảng viên có khả năng thiết kế và
sử dụng thành thạo các công cụ đánh giá chương trình đào tạo. Đây là điều kiện
quan trọng để tìm ra những mặt mạnh và những mặt hạn chế của chương đào
tạo cũng như các học phần trong chương trình đào tạo. Năng lực đánh giá
chương trình đào tạo cũng giúp cho giảng viên phát triển được trình độ chuyên
môn của bản thân để đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trường.
127
Nhà trường cần tạo điều kiện để các giảng viên triển hai chương trình
đào tạo theo đúng quy định của nhà trường và Bộ Quốc phòng. Thực hiện
chương trình đào tạo theo đúng quy định của nhà trường và Bộ Quốc phòng là
một trong những yêu cầu quan trọng đối với các giảng viên. Việc các giảng
viên thực chương trình đào tạo theo đúng quy định của nhà trường và Bộ Quốc
phòng s tạo ra sự thống nhất trong hoạt động đào tạo của các trường. Đây
cũng là cơ sở để các trường kiểm tra giám sát được hoạt động giảng dạy của
các giảng viên và cơ sở để nhà trường đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của
các giảng viên.
4.2.3 3 Cách thức tiến hành giải pháp
Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề tổ chức triển hai đến các giảng
viên về quy trình thực hiện chương trình đào tạo và các phương pháp thuật
phát triển chương trình đào tạo để các giảng viên nắm được chương trình đào
tạo đã được phê duyệt. Đặc biệt, các giảng viên phải nắm vững các bước, các
giai đoạn thực hiện chương trình đào tạo của nhà trường.
Lãnh đạo nhà trường ch đạo cho các khoa cùng với lãnh đạo nhà trường và
các ph ng ban trong trường triển hai chương trình đào tạo đến các giảng viên.
Các hoa cũng là người kiểm tra, giám sát nhận thức của các giảng viên về
chương trình đào tạo, về quy trình thực hiện chương trình đào tạo của nhà trường.
Lãnh đạo nhà trường ch đạo cho các hoa hướng dẫn cho giảng viên nắm
được việc xây dựng điều ch nh cập nhật nội dung chương trình đào tạo để đáp
ứng yêu cầu đào tạo của nhà trường. Lãnh đạo các hoa cũng là những người
theo dõi, kiểm tra, giám sát trực tiếp các giảng viên trong việc điều ch nh cập
nhật nội dung chương trình đào tạo.
Hiệu trưởng nhà trường ch đạo cho các hoa hướng dẫn cho giảng viên
nắm được việc thiết kế và sử dụng thành thạo các công cụ đánh giá chương
trình đào tạo. Lãnh đạo các hoa thường xuyên kiểm tra đánh giá việc giảng
viên sử dụng các công cụ đánh giá chương trình đào tạo để báo cáo với Hiệu
trưởng nhà trường.
128
Lãnh đạo nhà trường ch đạo cho các hoa hướng dẫn cho giảng viên
thực hiện và hướng dẫn triển hai chương trình đào tạo theo đúng quy định của
nhà trường và Bộ Quốc ph ng. Lãnh đạo các hoa thường xuyên kiểm tra việc
giảng viên triển hai chương trình đào tạo theo đúng quy định của nhà trường
và Bộ Quốc phòng và báo cáo kịp thời cho Hiệu trưởng nhà trường.
4.2.4. Giải pháp 4: h đạo để chú trọng hơn nữa hoạt động đ o tạo, bồi
dưỡng đội ngũ giảng viên
4 2 4 1 Mục tiêu của giải pháp
iải pháp này nhằm chú trọng quan tâm hơn nữa hoạt động đào tạo giảng
viên tại các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc ph ng được khảo sát qua đó nâng
cao trình độ chuyên môn trình độ sư phạm của các giảng viên.
iải pháp này nhằm đ y mạnh hơn nữa hoạt động đào tạo giảng viên tại
các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc ph ng được khảo sát nhằm nâng cao trình
độ của giảng viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và yêu cầu đào tạo nguồn
nhân lực cho đất nước.
4.2.4.2. Nội dung của giải pháp
Kết quả hảo sát của đề tài cho thấy hoạt động đào tạo bồi dưỡng giảng
viên của các trường cao đẳng nghề được hảo sát ở mức trung bình hơi tiệm cận
mức cao với ĐT = 3 468. Điều này cho thấy hoạt động đào tạo bồi dưỡng giảng
viên của các trường cao đẳng nghề được hảo sát c n có những hạn chế chưa đáp
ứng thật tốt yêu cầu phát triển đội ngũ giảng viên của các trường.
Nhà trường chú trọng đến hoạt động đào tạo giảng viên nhằm nâng cao trình
độ của đội ngũ này. Nội dung đào tạo đội ngũ giảng viên rất đa dạng. Đó là:
Đào tạo để nâng cao trình độ bằng cấp của giảng viên. Chẳng hạn đối với
giảng viên giữ vị trí quản l trường và hoa có thể cử đi học trình độ thạc s và
tiến s các chuyên ngành cần thiết.
Đối với các giảng viên đào tạo các chuyên ngành mới để đáp ứng yêu cầu
nguồn nhân lực cho doanh nghiệp và xã hội có thể cử đi học văn bằng hai về
chuyên ngành giảng viên đang đảm nhận giảng dạy.
129
Hình thức đào tạo cũng rất đa dạng: Đào tạo chính quy ở nước ngoài theo
ngân sách nhà nước hay ngân sách của nhà trường. Đào tạo chính quy hay tại
chức ở trong nước.
Giảng viên có thể được cử đi đào tạo về trình độ ngoại ngữ và tin học để
phục vụ hoạt động đào tạo của nhà trường.
Các trường cao đẳng nghề cần quan đến hoạt động bồi dưỡng giảng viên
nhằm nâng cao trình độ của đội ngũ này. Nội dung bồi dưỡng giảng viên gồm:
ồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho giảng viên để giảng viên nâng
cao trình độ chuyên môn của mình. Đây là hình thức bồi dưỡng về iến thức cơ
bản của ngành mà giảng viên đang đảm nhận giảng dạy.
ồi dưỡng về năng nghề và năng sư phạm cho giảng viên. Đây là
nhiệm vụ rất quan trọng của nhà trường. Vì các trường cao đẳng nghề chủ yếu
là hình thành ở người học những năng nghề nghiệp cần thiết để ra làm việc
tại các doanh nghiệp hay các cơ sở dịch vụ xã hội.
ồi dưỡng iến thức ngoại ngữ để nâng cao trình độ sử dụng ngoại ngữ
cho giảng viên giúp họ nghiên cứu các tài liệu nước ngoài và sử dụng các thiết
bị có in tiếng nước ngoài tốt hơn.
ồi dưỡng iến thức tin học cho giảng viên để họ ứng dụng tin học vào
hoạt động dạy học trên lớp cũng như hoạt động thực hành cho sinh viên.Các
hình thức bồi dưỡng giảng viên rất đa dạng. Đó là:
- Cử giảng viên đi bồi dưỡng ở nước ngoài.
- Cử giảng viên đi bồi dưỡng ở các cơ sở đào tạo trong nước.
- Tổ chức bồi dưỡng cho giảng viên tại ngay nhà trường của mình mời giảng
viên từ các cơ sở đào tạo hác đến giảng.
- ồi dưỡng thường xuyên và bồi dưỡng ngắn hạn.
4 2 4 3 Cách thức tiến hành giải pháp
Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề ch đạo các ph ng ban và các hoa
rà soát lại trình độ đào tạo của giảng viên để xây dựng ế hoạch đào tạo giảng
viên. Nhà trường xây dựng ế hoạch đào tạo giảng viên theo các hình thức sau:
130
- Đào tạo trình độ đại học cho giảng viên.
- Đào tạo trình độ trên đại học cho giảng viên
- Đào tạo chính quy cho giảng viên ở nước ngoài
- Đào tạo chính quy và tại chức cho giảng viên.
Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng ch đạo các ph ng
ban và các hoa rà soát lại trình độ đào tạo của giảng viên để xây dựng ế
hoạch bồi dưỡng cho giảng viên.
Nội dung bồi dưỡng tập trung vào các vấn đề sau: ồi dưỡng trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cho giảng viên; bồi dưỡng năng cho giảng viên; bồi
dưỡng trình độ tin học và ngoại ngữ cho giảng viên bồi dưỡng tính ỷ luật cao
của người s quan quân đội.
Hình thức bồi dưỡng gồm: ồi dưỡng thường xuyên định ỳ cho giảng
viên; bồi dưỡng ngắn hạn cho giảng viên; bồi dưỡng tại chỗ và bồi dưỡng tại cơ
sở đào tạo hác cho giảng viên
Hoạt động đào tạo và bồi dưỡng cho giảng viên phải căn cứ vào yêu cầu
đào tạo của nhà trường vào yêu cầu xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên
của nhà trường; vào yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp và
đất nước. Điều đáng lưu là hoạt động đào tạo giảng viên phải căn cứ vào nhu
cầu đào tạo của các cá nhân vào năng lực thực tế của các giảng viên.
Hàng năm Hiệu trưởng nhà trường ch đạo các ph ng ban đánh giá ết quả
hoạt động đào tạo và bồi dưỡng giảng viên của nhà trường ch ra những ết
quả đạt được những hạn chế và bất cập của hoạt động này để rút inh nghiệm.
4.2.5. Giải pháp 5: Nâng cao hiệu quả c a hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên
4 2 5 1 Mục tiêu của giải pháp
iải pháp này nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động đánh giá giảng viên
của các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng để hoạt động đánh giá giảng
viên phải trở thành yếu tố hình thành và thức đ y động lực phấn đấu nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giảng viên động lực phấn đấu trong rèn
luyện tu dưỡng về đạo đức nhà giáo cho giảng viên và là yếu tố xây dựng sự cố
kết, bầu không khí tâm lý tích cực trong tập thể sư phạm của nhà trường.
131
4 2 5 2 Nội dung của giải pháp
Kết quả hảo sát cho thấy hoạt động đánh giá giảng viên của các trường cao đẳng nghề được khảo sát có ĐT = 3 545 ch đạt ở mức trung bình, tiệm cận mức cao. Điều này cho thấy hoạt động đánh giá giảng viên của các trường cao đẳng nghề được khảo sát còn hạn chế chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển đội ngũ giảng viên của các trường. Nhà trường cần tổ chức đánh giá giảng viên trong hoạt động chuyên môn nghiệp vụ. Đây là nội dung đánh giá quan trọng nhất đối với giảng viên. Việc thực hiện và hoàn thành chuyên môn nghiệp vụ phải là thước đo việc hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của giảng viên. Đánh giá chuyên môn nghiệp vụ của giảng viên phải đánh giá thông qua chất lượng bài giảng của giảng viên ết quả học tập của sinh viên. Đánh giá chuyên môn nghiệp vụ của giảng viên c n cần đánh giá tổ chức các hoạt động thực hành cho sinh viên của giảng viên. Đánh giá giảng viên trong hoạt động chuyên môn nghiệp vụ cũng cần đánh giá qua việc tiếp thu và học tập các iến thức năng nghề nghiệp mới của giảng viên để phục vụ cho hoạt động giảng dạy của giảng viên. Nhà trường cần tổ chức đánh giá giảng viên qua hoạt động hợp tác với đồng nghiệp. Đây là một tiêu chí cơ bản của giảng viên. Các giảng viên hông ch tập trung hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy của bản thân mà c n cần hợp tác với các đồng nghiệp trong hoạt động đào tạo trong xây dựng tập thể hoa và xây dựng nhà trường. Đánh giá sự hợp tác của các giảng viên với đồng nghiệp thể hiện ở sự chia sẻ thông tin với đồng nghiệp chia sẻ inh nghiệm và năng chuyên môn nghiệp vụ năng sư phạm với đồng nghiệp trong hoa và trong trường. Nhà trường cần tổ chức đánh giá giảng viên qua thức phấn đấu về chuyên môn để nâng cao trình độ chuyên môn của mình. Đó là thức học tập bồi dưỡng theo các lớp của nhà trường tổ chức thực tự học tập bồi dưỡng của cá nhân. Đánh giá giảng viên c n thể hiện qua đánh giá trách nhiệm với các nhiệm vụ được giao của giảng viên. Đây là yếu tố giúp giảng viên hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Đây cũng là một ph m chất nhân cách của các giảng viên. 4 2 5 3 Cách thức tiến hành giải pháp Hiệu trưởng nhà trường sử dụng kết quả đánh giá trong phân loại, sắp xếp, sử dụng giảng viên. Trong phân loại và sử dụng giảng viên Hiệu trưởng cần lấy kết quả đánh giá như là một tiêu chí cơ bản.
132
Hiệu trưởng nhà trường xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá theo các tiêu chu n đối với giảng viên các trường cao đẳng nghề. Tiêu chí đánh giá này dựa vào các cơ sở sau: Tiêu chí đánh giá giảng viên dựa vào các văn bản pháp quy của Nhà nước (Luật Giáo dục dạy nghề; Luật Giáo dục; các quy định của Bộ Quốc phòng về đào tạo nghề..). Tiêu chí đánh giá giảng viên dựa vào hung năng lực của giảng viên để đánh giá năng lực của giảng viên. Tiêu chí đánh giá giảng viên dựa vào các quy định của nhà trường trong kế hoạch xây dựng giảng viên cũng như ế hoạch xây dựng nhà trường. Hiệu trưởng nhà trường xây dựng và sử dụng các cách đánh giá hác nhau cùng với các quy định chung của Nhà nước. Cách đánh giá giảng viên rất đa dạng như: Đánh giá thường xuyên của khoa và tổ bộ môn với giảng viên; đánh giá hàng năm đối với giảng viên; đánh giá hoạt động giảng dạy và đánh giá hoạt động xây dựng khoa và xây dựng nhà trường. đánh giá về nội dung hoạt động nào của giảng viên d sử dụng hình thức đánh giá nào đối với giảng viên thì sự đánh giá phải hách quan công minh đúng người đúng việc tránh định iến cá nhân hay cảm tình riêng trong đánh giá giảng viên. Đánh giá phải hách quan công minh s là động lực hình thành động cơ, thái độ phấn đấu của giảng viên hình thành trách nhiệm với công việc của giảng viên tạo động lực cho giảng viên trong phấn đấu. Đây cũng là điều iện để xây dựng một tập thể sư phạm đoàn ết có sự hợp tác với nhau.
4.2.6. Giải pháp 6: h đạo các ph ng ban v các khoa trong nh trường quan tâm hơn đến việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên 4 2 6 1 Mục tiêu của giải pháp
iải pháp này nhằm giúp những người lãnh đạo các trường cao đẳng nghề quan tâm hơn nữa đến việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên. Để các chế độ chính sách đối với giảng viên được thực hiện đầy đủ, công bằng. 4 2 6 2 Nội dung của giải pháp
Kết quả hảo sát cho thấy việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực
phát triển đội ngũ giảng viên của các trường cao đẳng nghề được khảo sát có
133
ĐT = 3 433 ch đạt ở mức trung bình. Điều này cho thấy việc thực hiện chế
độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên của các trường cao
đẳng nghề được khảo sát còn hạn chế chưa tạo được động lực làm việc tốt cho
đội ngũ giảng viên của các trường.
Giải pháp này cần tập trung vào thực hiện một số nội dung sau:
Các chế độ chính sách đối với giảng viên trong quy định của Nhà nước
và ộ Quốc ph ng cần được thực hiện đầy đủ tại các trường cao đẳng nghề.
Việc thực hiện đầu đủ các chính sách đối với giảng viên là trách nhiệm của nhà
trường trước hết là của Hiệu trường các trường cao đẳng nghề.
Nhà trường cần thực hiện các chế độ chính sách để đảm bảo các lợi ích
vật chất cho giảng viên như: Chế độ lương chế độ thâm niên giảng dạy chế độ
thưởng chế độ bảo hiểm chế độ hưu trí...
Nhà trường cần thực hiện các chế độ chính sách để đảm bảo các lợi ích
tinh thần cho giảng viên như: Chế độ đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn; chế độ hen thưởng động viên; nâng quân hàm tạo sự thăng tiến
của giảng viên...
Việc thực hiện chế độ chính sách đối với giảng viên phải trở thành một
động lực lớn tác động đến giảng viên trong hoạt động giảng dạy, trong phấn
đấu, rèn luyện tu dưỡng của giảng viên.
Việc thực hiện chế độ chính sách đối với giảng viên phải được thực hiện
công minh, công bằng và hách quan. Có như vậy, chúng mới trở thành động
lực cho giảng viên. Trái lại, việc thực hiện chế độ chính sách đối với giảng
viên hông được thực hiện công minh, công bằng và khách quan s tác động
tiêu cực lớn đến giảng viên, làm họ chán nản, thiếu ý chí phấn đấu, thiếu gắn
bó với hoa và nhà trường.
4 2 6 3 Cách thức tiến hành giải pháp
Hiệu trưởng nhà trường ch đạo các phòng ban chức năng rà soát lại các
chế độ chính sách đôi với giảng viên các trường cao đẳng nghề và việc thực
hiện các chế độ, chính sách này tại trường của mình để đánh giá những mặt đã
làm tốt và những mặt chưa làm tốt để khắc phục.
134
Lãnh đạo nhà trường ch đạo các khoa của trường rà soát lại việc thực
hiện các chế độ chính sách đối với giảng viên tại khoa của mình để đánh giá
những mặt đã làm tốt và những mặt chưa làm tốt để khắc phục.
Lãnh đạo nhà trường nhà trường đưa việc thực hiện chế độ chính sách đối
với giảng viên thành một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để tạo
động lực làm việc và phấn đấu đối với giảng viên của nhà trường. Coi đây là
một trong những điều kiện lớn để nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển đội
ngũ giảng viên của trường.
Lãnh đạo nhà trường ch đạo các phòng ban chức năng và các hoa phải
hiện các chế độ chính sách đối với giảng viên để đảm bảo lợi ích vật chất và
lợi ích tinh thần cho giảng viên.
Bên cạnh việc thực hiện chế độ chính sách của Nhà nước đối với giảng viên
nhà trường có thể có các chế độ, chính sách riêng của mình để nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của giảng viên, tạo động lực làm việc cho giảng viên.
4.2.7. ác điều kiện thực hiện các giải pháp
Sự lãnh đạo của Đảng ủy và Ban giám hiệu các trường cao đẳng nghề Bộ
Quốc phòng là yếu tố quyết định việc thực hiện các giải pháp quản l đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng nghề. Đảng ủy nhà trưởng ch đạo trực tiếp an
giám hiệu trong việc thực hiện các giải pháp quản l đội ngũ giảng viên.
Việc thực hiện đầy đủ các quy định có tính pháp l của Luật iáo dục
Luật iáo dục nghề nghiệp các quy định của ộ Quốc ph ng về đào tạo trong
trường cao đẳng nghề là điều iện tiên quyết đối với quản l đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng.
Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề đóng vai tr quyết định trong việc
triển hai và thực hiện các giải pháp quản l đội ngũ giảng viên các trường cao
đẳng nghề. Ở đây năng lực quản l và các ph m chất đạo đức của Hiệu trưởng
là yếu tố đóng vai tr hàng đầu để thực hiện các giải pháp quản l đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng nghề.
C ng với Hiệu trưởng lãnh đạo các ph ng ban và lãnh đạo các hoa trong
nhà trường có vai tr hông thể thiếu được đối với việc thực hiện các giải pháp
quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề.
135
Ý thực phấn đâu tinh thần trách nhiệm trong hoạt động chuyên môn trong rèn luyện tu dưỡng của giảng viên là điều iện hông thể thiếu đối với việc thực hiện các giải pháp quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề.
4.3. Mối qu n hệ giữ các giải pháp Các giải pháp được đề xuất có mối quan hệ biện chứng qua lại với nhau. Giải pháp này là cơ sở, tiền đề cho giải pháp hác và ngược lại. Giải pháp 1: Tổ chức hoạt động tuyên truyền giáo dục để nâng cao hoài bão tâm huyết làm việc lâu dài với nghề dạy học nâng cao tinh thần hợp tác với đồng nghiệp của giảng viên là cơ sở để nâng cao năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo cho giảng viên trước hết là các giảng viên trẻ của giải pháp 3. iải pháp 2: Xây dựng hung năng lực cho đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng là cơ sở của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giảng viên ở giải pháp 4. Đây cũng là cơ sở để đánh giá đội ngũ giảng viên ở giải pháp 5. Giải pháp 6: Ch đạo các ph ng ban và các hoa trong nhà trường quan tâm hơn đến việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên là cơ sở để nâng cao năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo cho đội ngũ giảng viên trước hết là các giảng viên trẻ ở giải pháp 3 và Xây dựng hung năng lực cho đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng ở giải pháp 3 cũng như giải pháp 4 là ch đạo để chú trọng hơn nữa hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên
4.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi củ các giải pháp
4.4.1. Đối tượng khảo sát Để tiến hành khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp được đề xuất, tiến hành khảo sát 100 giảng viên và cán bộ quản lý của 4 trường cao đẳng nghề như đã khảo sát trong phần thức trạng, mỗi trường 25 người.
4.4.2. Phương pháp v cách thực tiến hành khảo sát Phương pháp hảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp được đề xuất là phương pháp điều tra bằng bảng hỏi (có phụ lục kèm theo). Quá trình khảo sát được thực hiện như sau: -Thiết kế phiếu khảo sát -Liên hệ với các trường và tiến hành khảo sát -Xử lý số liệu khảo sát bằng phương pháp toán thống kê SPSS.
136
4.4.3. Kết quả khảo nghiệm về tính c n thiết c a các giải pháp
Kết quả đánh giá về tính cần thiết của các giải pháp được phản ánh qua
bảng số liệu sau:
Bảng 4.1: Đánh giá về tính cần thiết của các giải pháp quản lý đội ngũ
giảng viên các trƣờng c o đẳng nghề
TT
Các giải pháp
Mức độ cần thiết (%)
ĐTB
ĐLC
Không
t cần
Cần thiết
Cần
Rất cần
thiết
trung bình
thiết
thiết
cần
thiết
1 iải pháp 1: Tổ chức hoạt
động tuyên truyền giáo
dục để nâng cao hoài bão
tâm huyết làm việc lâu dài
0,4
1,1
5,2
4,7
88,6
3,99
0,38
với nghề dạy học nâng
cao tinh thần hợp tác với
đồng nghiệp của giảng
viên
2 iải pháp 2: Xây dựng
hung năng lực cho giảng
0,4
1,0
4,5
8,5
85,6
4,03
0,42
viên các trường cao đẳng
nghề ộ Quốc ph ng
0,4
1,0
4,1
87,7
4,02
0,40
6,8
3 iải pháp 3: Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo cho đội ngũ giảng viên trước hết là các giảng viên trẻ
4 iải pháp 4: Ch đạo để
chú trọng hơn nữa hoạt
0,3
2,1
4,4
7,1
86,2
3,98
0,42
động đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ giảng viên
5 iải pháp 5: Nâng cao
hiệu quả của hoạt động
1,6
1,6
6,7
8,4
81,7
4,01
0,49
đánh giá đội ngũ giảng viên
137
6 iải pháp 6: Ch đạo các
ph ng ban và các hoa
trong nhà trường quan tâm
hơn đến việc thực hiện chế
1,3
2,7
4,7
5,2
86,1
3,96
0,41
độ, chính sách, tạo động
lực phát triển đội ngũ
giảng viên
Trung bình chung
0,8
1,6
4,9
6,8
85,9
4,00
0,37
Phân tích ta thấy các cán bộ quản lý và giảng viên được khảo sát đánh
giá cao tính cần thiết của các giải pháp được đề xuất với ĐT chung = 4 00; ở
mức cao, với 85,9% số người được hỏi cho là các giải pháp này rất cần thiết.
Điều này cho thấy các giải pháp là phù hợp và rất cần thiết với các trường cao
đẳng nghề được khảo sát. Sự chênh lệch trong đánh giá các giải pháp là không
đáng ể. Như vậy, các giải pháp đều được đánh giá cần thiết như nhau.
Trong 6 giải pháp được khảo sát thì giải pháp “ iải pháp 3: Xây dựng
hung năng lực cho đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc
ph ng” được đánh giá cao nhất với ĐT = 4 03. Có 85 6% đánh giá ở mức rất
cần thiết và 8 5% đánh giá ở mức cần thiết.
iải pháp được đánh giá ở mức cần thiết thứ 2 là “ iải pháp 2: Tổ chức
các hoạt động nhằm nâng cao năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào
tạo cho đội ngũ giảng viên trước hết là các giảng viên trẻ với ĐT = 4 02. Có
87 7% số người được hỏi đánh giá ở mức rất cần thiết và 6 8% đánh giá ở mức
cần thiết.
iải pháp được đánh giá ở mức cần thiết thấp nhất là “ iải pháp 6: Ch đạo
các ph ng ban và các hoa trong nhà trường quan tâm hơn đến việc thực hiện
chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên” với ĐT = 3 96.
Tuy vậy, giải pháp này vẫn ở mức cao và khác biệt so với các giải pháp khác
hông đáng ể.
4.4.3. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi c a các giải pháp
Kết quả đánh giá về tính khả thi của các giải pháp được phản ánh qua
bảng số liệu sau:
138
Bảng 4.2: Đánh giá về tính khả thi của các giải pháp quản lý đội ngũ giảng
viên các trƣờng c o đẳng nghề
TT
Các giải pháp
ĐTB
ĐLC
Không khả thi
Khả thi
Rất khả thi
Mức độ khả thi (%) Khả thi Ít trung bình khả thi
0,3
4,1
5,7
82,1
3,98
0,37
7,8
1 iải pháp 1: Tổ chức hoạt động tuyên truyền giáo dục để nâng cao hoài bão tâm huyết làm việc lâu dài với nghề dạy học nâng cao tinh thần hợp tác với đồng nghiệp của giảng viên
0,2
2,1
4,4
87,4
3,99
0,40
5,8
0,5
2,0
5,5
81,5
3,97
0,40
10,5
0,2
1,2
6,0
85,2
3,98
0,43
7,4
1,3
2,4
7,9
80,1
3,98
0,45
8,3
2 iải pháp 2: Xây dựng hung năng lực cho giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng 3 iải pháp 3: Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao năng lực phát triển thực hiện chương và trình đào tạo cho đội ngũ giảng viên trước hết là các giảng viên trẻ 4 iải pháp 4: Ch đạo để chú trọng hơn nữa hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên 5 iải pháp 5: Nâng cao hiệu quả của hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên
0,8
2,3
7,7
81,3
3,96
0,41
7,9
6 iải pháp 6: Ch đạo các ph ng ban và các hoa trong nhà trường quan tâm hơn đến việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên
0,5
6,3
7,9
82,9
Trung bình chung
3,98
0,36
2,4
Với ĐT chung = 3,98, ở mức cao cho thấy các giải pháp được đề xuất
đều có tính khả thi tốt. Có 82 9% người được hỏi cho là các giải pháp đề xuất
rất khả thi. Tức là, các giải pháp này hi đưa vào thực hiện ở các trường cao
đẳng nghề được khảo sát thì đem lại hiệu quả cao, phục vụ tốt cho hoạt động
139
quản l đội ngũ giảng viên của các trường theo hướng tiếp cận phát triển nguồn
nhân lực. Điểm đáng chú ý là sự khác biệt trong đánh giá tính hả thi của các
giải pháp hông đáng ể. Như vậy, các giải pháp đều có tính khả thi như nhau.
Nếu so với tính cần thiết của các giải pháp thì tính khả thi có thấp hơn một chút
ĐT = 3 98 so với ĐT = 4 00).
Trong 6 giải pháp đưa ra hảo sát thì giải pháp “ iải pháp 2: Xây dựng
hung năng lực cho giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng”
được đánh giá có tính hả thi cao nhất với ĐT = 3 99. Có 87 4% số người
được hỏi cho là rất cần thiết và 5 8% cho là cần thiết.
Các giải pháp như “ iải pháp 1: Tổ chức hoạt động tuyên truyền giáo
dục để nâng cao hoài bão tâm huyết làm việc lâu dài với nghề dạy học nâng
cao tinh thần hợp tác với đồng nghiệp của giảng viên ”; “ iải pháp 4: Ch đạo
để chú trọng hơn nữa hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên” ; “ iải
pháp 5: Nâng cao hiệu quả của hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên” đề có
ĐT như nhau và bằng 3,98. Giải pháp được đánh giá hả thi thấp hơn là “ iải
pháp 6: Ch đạo các ph ng ban và các hoa trong nhà trường quan tâm hơn đến
việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên”
với ĐT = 3 96.
Như vây các giải pháp được đề xuất được cán bộ quản lý và giảng viên
tham gia khảo sát đánh giá cao về tính cần thiết và tính khả thi trong đó tính
cần thiết của các giải pháp cao hơn tính hả thi một chút.
4.5. Thử nghiệm một giải pháp
Luận án đã tiến hành thử nghiệm “ iải pháp 6 Ch đạo các ph ng ban và
các hoa trong nhà trường quan tâm hơn đến việc thực hiện chế độ, chính
sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên”.
4.5.1. Mục đích thử nghiệm
Thử nghiêm nhằm đánh giá hiệu quả và tính hả thi của việc quan tâm hơn
đến việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng
viên qua đó nâng cao nhận thức của Ban giám hiệu, các phòng ban và các khoa
về việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên
tại nhà trường.
140
4.5.2. Giả thu ết thử nghiệm
Nếu tăng cường quan tâm hơn đến việc thực hiện chế độ chính sách đối với
đội ngũ giảng viên thì s tạo ra ở đội ngũ này nhiều động lực hơn tâm trạng và
thái độ trong hoạt động giảng dạy và cũng như trong các hoạt động xây dựng
nhà trường của giảng viên s tốt hơn.
4.5.3. Địa b n thử nghiệm v mẫu thử nghiệm
4 5 3 1 Địa bàn thử nghiệm
Địa bàn được chọn thử nghiệm là Trường Cao đẳng nghề số 20 ộ Quốc
phòng.
4 5 3 2 Mẫu thử nghiệm
Việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng
viên là dành cho tất cả cán bộ giảng viên của Trường Cao đẳng nghề số 20 ộ
Quốc ph ng. Sau hi đánh giá việc thực hiện chế độ chính sách với tất cả các giảng
viên trong nhà trường chúng tôi lựa chọn trong số cán bộ quản l và giảng viên
gồm 01 Hiệu trưởng 01 Phó Hiệu trưởng 30 giảng viên của Trường Cao đẳng
nghề số 20 để phỏng vấn sâu làm r hơn việc thực hiện chế độ chính sách và tác
động của việc thực hiện chế độ chính sách đối với giảng viên của nhà trường.,
4.5.4. Thời gian thử nghiệm
- Tổ chức thử nghiệm: Từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2018.
- Đánh giá ết quả thử nghiệm: Từ tháng 1 đến tháng 2 năm 2019.
4.5.5. Thang đánh giá
Việc thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ giảng viên Trường
Cao đẳng nghề số 20 được đánh giá qua các nội dung sau:
- Thực hiện chế độ chính sách với giảng viên
- Trả th lao cho các giảng viên dạy vượt số giờ quy định
- Đảm bảo chế độ đi ngh mùa hè cho giảng viên
- Tăng lương cho những giảng viên đạt thàng tích tốt
- Thực hiện hoạt động đào tạo bồi dưỡng giảng viên.
141
Thang đo có 5 mức: Tốt; Khá; Trung bình; Kém và rất kém. Tương
đương với 5 mức này là thang điểm từ 5 đến 1. Điểm càng cao thì hiệu quả của
chính sách càng tốt.
Các biến số của thử nghiệm:
- Biến độc lập của thử nghiệm là các nội dung của chính sách.
- Biến phụ thuộc là động lực làm việc, tâm trạng và thái độ của giảng viên.
Thử nghiệm nhằm đo biến phụ thuộc là động lực làm việc, tâm trạng và thái độ
của giảng viên sau khi thực hiện một số nội dung của chính sách.
4.5.6. ác giai đoạn thử nghiệm
1) Gi i đoạn 1: Chuẩn bị tiến hành thử nghiệm
- Lựa chọn Trường Cao đẳng nghề số 20 để thử nghiệm.
- Chúng tôi đã trao đổi với an iám hiệu và các giảng viên về mục
đích nội dung thời gian và cách thức tiến hành thử nghiệm.
- Xây dựng công cụ đo thử nghiệm
- Phát tài liệu cho cán bộ quản l và giảng viên.
- Tập huấn 2 buổi cho nhóm thử nghiệm về cách thức thử nghiệm.
2) Gi i đoạn 2: Giai đoạn thử nghiệm
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề số 20 phổ biến cho các ph ng ban và
các hoa về chủ trương thực hiện chế độ chính sách đối với giảng viên. Đó là:
- Thực hiện chế độ chính sách với giảng viên.
- Trả th lao cho các giảng viên dạy vượt số giờ quy định
- Đảm bảo chế độ đi nghi m a hè cho giảng viên
- Tăng lương cho những giảng viên đạt thành tích tốt
- Thực hiện hoạt động đào tạo bồi dưỡng giảng viên.
Ở đây Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề nêu r chế độ chính sách đối
với giảng viên ở 5 nội dung trên trước thử nghiệm là như thế nào và s có một
số thay đổi mới về chính sách đối với cán bộ, giảng viên ở 5 nội dung này để áp
dụng cho toàn bộ cán bộ giảng viên của nhà trường. Điều này thể hiện trong
bảng sau:
142
Bảng 4.3.: Nội dung chính sách trƣớc và s u thử nghiệm
TT
Nội dung chính sách trƣớc thử nghiệm
Nội dung chính sách s u thử nghiệm
Thực hiện chế độ chính sách với cán bộ
Thực hiện chế độ chính sách với cán bộ giảng
giảng viên theo quy định
viên. Đảm bảo trả lương hàng tháng đúng thời
hạn; Tăng thêm tháng lương thứ 13 trong năm
hi tài chính nhà trường cho ph p; Đảm bảo
đầy đủ chế độ thăm hỏi với giảng viên nữ sinh
đẻ, giảng viên khi ốm đau theo quy định .
Trả th lao cho các cán bộ giảng viên dạy
Trả th lao cho các cán bộ giảng viên dạy vượt
1
vượt số giờ quy định
số giờ quy định (Các giảng viên dạy vượt số giờ
quy định được tính tiền phu trội ở mức quy định)
Đảm bảo chế độ đi ngh m a hè cho cán bộ
Đảm bảo chế độ đi ngh m a hè cho cán bộ
2
giảng viên với điều kiện ăn ở theo quy định
giảng viên với điều kiện ăn ở theo qui định
Tăng lương cho những cán bộ giảng viên đạt
Tăng lương cho những cán bộ giảng viên đạt
3
thành tích tốt.
thàng tích tốt. Những giảng viên đạt chiến s
thi đua các cấp cán bộ giảng viên có sáng
kiến trong giảng dạy, nâng cao chất lượng
giảng dạy được x t tăng lương trước thời hạn.
Song số lượng có hạn.
Thực hiện hoạt động đào tạo bồi dưỡng cán
Thực hiện hoạt động đào tạo bồi dưỡng cán
4
bộ giảng viên theo quy định.
bộ giảng viên. Tạo điều kiện cho các giảng
viên đi học nâng cao trình độ (thạc s ) đi bồi
dưỡng nâng cao kiến thức ở phạm vi có hạn.
5
3) Gi i đoạn 3: iai đoạn đo sau thử nghiệm
Sau hi thực hiện một số thay đổi mới của 5 nội dung về chế độ chính
sách đối với cán bộ các giảng viên chúng tôi tiến hành đo đánh giá của cán bộ
quản l và giảng viên về hiệu quả của giải pháp.
Chúng tôi sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi và phương pháp
phỏng vấn sâu để hảo sát sự đánh giá của cán bộ quản l và giảng viên về
động lực làm việc về tâm trạng và thái độ của giảng viên sau hi áp dụng một
số thay đổi về chế độ chính sách đối với cán bộ giảng viên.
143
4 5 7 1 ết quả đo trước thử nghiệm
Bảng 4.4: Đánh giá động lực làm việc của giảng viên
(Trƣớc thử nghiệm)
Trƣờng c o đẳng nghề 20
ĐTB
ĐLC
TT
Các nội dung chính sách
Yếu K m
Tốt
4,7
3,67
0.79
69,0
Mức độ đánh giá Khá Trung bình 14,0
5,0
1
7,3
79,6
8,5
8,2
2,0
1,7
3,94
0,56
2
Thực hiện chế độ chính sách với cán bộ giảng viên theo quy định Trả th lao cho các cán bộ
giảng viên dạy vượt số giờ
quy định
3
Đảm bảo chế độ đi nghi
57,7
12,3
19,7
3,0
7,3
3,61
0,99
mùa hè cho cán bộ giảng
viên với điều kiện ăn ở theo
quy định
4
Tăng lương cho những cán
55,8
15,6
11,6
3,4
13,6
3,35
1,45
bộ giảng viên đạt thành tích
tốt.
5
Thực hiện hoạt động đào
54,0
11,7
27,5
1,2
5,6
3,66
0,92
tạo bồi dưỡng cán bộ giảng
viên theo quy định.
ĐT chung
3,64
0,93
Kết quả đo trước thử nghiêm cho thấy ĐT chung của trường cao đẳng
thử nghiệm là 3 64 ĐLC = 0,93. Điểm trung bình của Trường Cao đẳng nghề
số 20 ở mức há cao. Điều này cho thấy các cán bộ quản l và giảng viên được
hảo sát có động lực há tốt có tâm trạng và thái độ tương đối tích cực đối với
các chế độ và chính sách mà trường cao đẳng nghề đã thực hiện.
Ở đây hía cạnh của chế độ chính sách được đánh giá cao là trả th lao
cho các giảng viên dạy vượt số giờ quy định ; Thực hiện chế độ chính sách với
giảng viên theo quy định; Đảm bảo đầy đủ chế độ thăm hỏi với giảng viên nữ
sinh đẻ, giảng viên khi ốm đau theo quy định.
144
4 5 7 2 ết quả đo sau thử nghiệm
Bảng 4.5: Đánh giá động lực làm việc của giảng viên
(Sau thử nghiệm)
Trƣờng c o đẳng nghề 20
ĐTB
ĐLC
TT
Các nội dung chính sách
Tốt
Khá
Mức độ đánh giá Trung bình
Kém Rất kém
1
71,1
25,4
1,4
2,1
0
4,60
0,52
2
80,2
13,3
3,5
3,0
0
4,67
0,53
3
73,4
21,2
3,4
2,0
0
4,60
0,56
4
60,5
34,5
4,0
1,0
0
4,39
0,53
5
71,4
20,7
6,2
1,3
0,4
4,54
0,65
Thực hiện chế độ chính sách với cán bộ giảng viên. Đảm bảo trả lương hàng tháng đúng thời hạn; Tăng thêm tháng lương thứ 13 trong năm hi tài chính nhà trường cho ph p; Đảm bảo đầy đủ chế độ thăm hỏi với giảng viên nữ sinh đẻ, giảng viên khi ốm đau theo quy định . Trả th lao cho các cán bộ giảng viên dạy vượt số giờ quy định (Các giảng viên dạy vượt số giờ qui định được tính tiền phu trội ở mức qui định) Đảm bảo chế độ đi ngh mùa hè cho cán bộ giảng viên với điều kiện ăn ở theo quy định Tăng lương cho những cán bộ giảng viên đạt thàng tích tốt. Những giảng viên đạt chiến s thi đua các cấp, cán bộ giảng viên có sáng kiến trong giảng dạy, nâng cao chất lượng giảng dạy được x t tăng lương trước thời hạn. Song số lượng có hạn. Thực hiện hoạt động đào tạo bồi dưỡng cán bộ giảng viên. Tạo điều kiện cho các giảng viên đi học nâng cao trình độ (thạc s ) đi bồi dưỡng nâng cao kiến thức ở phạm vi có hạn. ĐTB chung
4,56
0,55
Kết quả hảo sát sau thử nghiệm cho thấy đã có sự hác biệt há lớn so với
trước thử nghiệm nhất là ở Trường Cao đẳng nghề số 20 – Trường thử nghiệm.
Điểm trung bình của toàn thang đo trước thử nghiệm ở Trường Cao đẳng nghề
145
số 20 là 3 63 nhưng sau thử nghiệm ĐT của toàn thang đo ở trường này là
4,56 mức há cao. Điều này cho thấy sau hi thực hiện một số thay đổi bổ
sung thêm) chế độ chính sách đối với cán bộ giảng viên thì động lực làm việc
tâm trạng và thái độ của cán bộ giảng viên đã tăng lên r rệt theo hướng rất
tích cực. Ở tất cả 5 nội dung thử nghiệm ĐT đều tăng lên đáng ể.
Như vậy giải pháp được thử nghiệm đã thể hiện tính hiệu quả tính cần
thiết và tính hả thi. iả thuyết thử nghiệm đã được chứng minh.
146
Tiểu kết chƣơng 4
Từ phân tích trên có thể rút ra một số nhận x t sau:
Từ ết quả nghiên cứu l luận và thực trạng luận án đề xuất 6 giải pháp
quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng theo
hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực. Đó là: iải pháp 1: Tổ chức hoạt
động tuyên truyền giáo dục để nâng cao hoài bão tâm huyết làm việc lâu dài
với nghề dạy học nâng cao tinh thần hợp tác với đồng nghiệp của giảng viên.
iải pháp 2: Xây dựng hung năng lực cho giảng viên các trường cao đẳng
nghề ộ Quốc ph ng. iải pháp 3: Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao năng
lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo cho đội ngũ giảng viên trước
hết là các giảng viên trẻ. iải pháp 4: Ch đạo để chú trọng hơn nữa hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên. iải pháp 5: Nâng cao hiệu quả của hoạt
động đánh giá đội ngũ giảng viên. iải pháp 6: Ch đạo các ph ng ban và các
hoa trong nhà trường quan tâm hơn đến việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo
động lực phát triển đội ngũ giảng viên.
Các giải pháp này s góp phần khắc phục những hạn chế, yếu kém trong
quản lý đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng theo
hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực.
Kết quả hảo nghiệm tính cần thiết và tính hả thi của các giải pháp cho thấy
các giải pháp đều được đánh giá là có tính cần thiết và tính hả thi há cao.
Kết quả thử nghiệm giải pháp 6 tại một trường cao đẳng nghề cho thấy
giải pháp này có tính hiệu quả tốt. Sau thử nghiệm động lực làm việc tâm trạng
và thái độ của giảng viên được nâng cao theo chiều hướng tích cực.
147
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1.Kết luận
Từ ết quả nghiên cứu l luận và thực trạng có thể rút ra một số nhận x t
có tính ết luận của luận án như sau:
-Về mặt lý luận
Quản l nguồn nhân lực trong nhà trường là sự tác động có định hướng,
có mục đích có ế hoạch và có hệ thống của lãnh đạo nhà trường về nhân sự
theo hướng biến đổi về số lượng và chất lượng của nguồn tài nguyên này.
Luận án nghiên cứu các năng lực của đội ngũ giảng viên trường cao đẳng
nghề như là cơ sở cho hoạt động tuyển dụng đào tạo bồi dưỡng và đánh giá
đội ngũ giảng viên. Đó là các năng lực: Năng lực chuyên môn về nghề của
giảng viên; Năng lực dạy học của giảng viên; Năng lực phát triển và thực hiện
chương trình đào tạo của giảng viên; Năng lực phát triển nghề nghiệp của giảng
viên;Năng lực quan hệ với doanh nghiệp của giảng viên.
Quản l đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề theo hướng tiếp cận
phát triển năng lực là sự tác động có định hướng, có mục đích có ế hoạch của
lãnh đạo nhà trường về nhân sự theo hướng biến đổi về số lượng cơ cấu và
chất lượng nhằm phát triển của đội ngũ giảng viên.
Dựa vào mô hình quản lý nguồn nhân lực của Leonard Nadler (1980) và
quản điểm của các tác giả Bùi Minh Hiền, Nguyễn Vũ ích Hiền và đồng
nghiệp (2015) luận án xác định nội dung quản lý nguồn nhân lực trong nhà
trường gồm 6 khía cạnh sau: Quy hoạch nguồn nhân lực; Tuyển dụng nguồn
nhân lực; Sử dụng nguồn nhân lực; Đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực; Đánh
giá nguồn nhân lực; Tạo môi trường làm việc: Thực hiện chế độ chính sách tạo
động lực làm việc cho giảng viên.
- Về kết quả nghiên cứu thực trạng
Kết quả khảo sát định lượng 469 cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên của
4 trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng và khảo sát định tính 12 người cho thấy:
Các ph m chất của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề được
khảo sát được đánh giá ở mức trung bình, tiệm cận mức cao. Điều này cho thấy
148
ph m chất của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề đáp ứng được các
yêu cầu của hoạt động đào tạo trong nhà trường, song các ph m chất này chưa
được đánh giá cao c n có những hạn chế nhất định.
Đa số cán bộ quản l giảng viên được hảo sát đánh giá đội ngũ giảng
viên của 4 trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng đạt tiêu chu n giảng viên ở
mức há và tốt trong đó nghiêng nhiều về mức há. Có gần 1/3 số cán bộ quản
l giảng viên đánh giá các giảng viên đạt mức trung bình đối với các tiêu
chu n quy định của giảng viên.
Đánh giá tổng quát năng lực của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
nghề được khảo sát ở mức trung bình, tiệm cận mức cao. Điều này cho thấy
năng lực của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng
được khảo sát đã đáp ứng được yêu cầu của hoạt động đào tạo của các trường.
Tuy vậy, so với yêu cầu phát triển nguồn nhân lực có tay nghề hiện nay ở nước
ta vẫn còn nhiều điểm bất cập. Trong 4 năng lực được khảo sát thì năng lực
chuyên môn của giảng viên được đánh giá cao nhất, tiếp đến là năng lực dạy
học và năng lực phát triển nghề nghiệp. Năng lực được đánh giá thấp nhất là
năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo.
Về thực trạng quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề: Việc
thực hiện công tác quy hoạch của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề
được đánh giá ở mức trung bình, tiệm cận mức cao. Như vậy, công tác quy
hoạch của đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề được khảo sát, được
đánh giá tương đối tốt. Nó đã được thực hiện tương đối đầy đủ và có hiệu quả.
Trong 6 khía cạnh quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề thì
khía cạnh “Công tác quy hoạch đội ngũ giảng viên” “Công tác tuyển dụng đội
ngũ giảng viên” được đánh giá cao nhất và khía cạnh “Thực hiện chế độ, chính
sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên” được đánh giá thấp nhất.
Các cán bộ quản lý, giảng viên sinh viên các trường cao đẳng nghề
được khảo sát đánh giá các yếu tố được khảo sát đều ảnh hưởng đến quản lý
đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề theo hướng tiếp cận phát triển năng
lực. Trong số các yếu tố được đánh giá thì yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến quản
149
l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề theo hướng tiếp cận phát triển
nguồn nhân lực là yếu tố “Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước và Bộ Quốc phòng
đối với giáo dục nghề”. Tiếp đến yếu tố được đánh giá ảnh hưởng ở vị trí số 2 là “
Tác động của cơ chế thị trường đến giáo dục nghề ở nước ta hiện nay”.
Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực trạng, luận án đề xuất 6 giải pháp
quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc ph ng. Đó là
các giải pháp: Ch đạo hoạt động tuyên truyền giáo dục để nâng cao hoài bão
tâm huyết làm việc lâu dài với nghề dạy học nâng cao tinh thần hợp tác với
đồng nghiệp của giảng viên; Xây dựng hung năng lực cho giảng viên các
trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng; Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao
năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo cho đội ngũ giảng viên
trước hết là các giảng viên trẻ; ; Ch đạo để chú trọng hơn nữa hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên; Ch đạo nâng cao hiệu quả của hoạt động
đánh giá đội ngũ giảng viên;Ch đạo các ph ng ban và các hoa trong nhà
trường quan tâm hơn đến việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát
triển đội ngũ giảng viên. Kết quả khảo nghiệm cho thấy các giải pháp được đề
xuất đều có tính cần thiết và tính khả thi cao.
- Về kết quả thử nghiệm
Luận án đã tiến hành thử nghiệm giải pháp 6. Đó là “Ch đạo các ph ng
ban và các hoa trong nhà trường quan tâm hơn đến việc thực hiện chế độ,
chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên”.Kết quả thử nghiệm
Trường Cao đẳng nghề số 20 cho thấy giải pháp này có tính hiệu quả tốt. Sau
thử nghiệm động lực làm việc tâm trạng và thái độ của giảng viên được nâng
cao theo chiều hướng tích cực.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với các cơ quan quản lý Nh nước.
Các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước đối với đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề thông qua sự lãnh đạo, ch đạo của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội mà trực tiếp là Tổng Cục Giáo dục nghề nghiệp, có ảnh
hưởng quyết định đến hoạt động giảng dạy đến sự phát triển đội ngũ giảng viên
150
các trường cao đẳng nghề. Chính vì vậy, đây là yếu tố quyết định tác động đến đội
ngũ giảng viên và quản l đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề.
Kết quả khảo sát cho thấy về cơ bản hoạt động quản lý đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng theo hướng tiếp cận phát triển
nguồn nhân lực đã đáp ứng được yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho các
doanh nghiệp và đất nước song vẫn c n hạn chế nhất định. Vì vậy ộ Lao
động Thương binh và Xã hội Bộ Quốc phòng và Tổng Cục Giáo dục nghề
nghiệp cần quan tâm hơn nữa đến đào tạo, bồi dưỡng đối ngũ quản lý các
trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng trước hết là lãnh đạo nhà trường, các
phòng ban và các khoa của nhà trường để nâng cao hơn nữa năng lực quản lý
của đội ngũ này.
Các cơ quan quản lý cần nghiên cứu để có một số chế độ cụ thể đối với
việc sử dụng đãi ngộ với các giảng viên trẻ vì đội ngũ này c n một bộ phận
chưa thật yên tâm chưa thật gắn bó với nghề giáo tại các trường cao đẳng nghề
hiện nay.
2.2. Đối với các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng
Các trường cao đẳng nghề là cơ quan quản lý trực tiếp đội ngũ giảng viên.
Kết quả khảo sát thực trạng cho thấy hoạt động đội ngũ giảng viên của các
trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng đạt ở mức trung bình, tiệm cận ở mức
cao. Điều này có nghĩa là hoạt động quản lý này còn một điểm hạn chế chưa
đáp ứng tốt yêu cầu của hoạt động quản l đội ngũ giảng viên. Để nâng cao
hiệu quả quản lý đội ngũ giảng viên lãnh đạo nhà trường các ph ng ban và các
hoa của các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng cần chú một số điểm sau:
Tăng cường giáo dục để nâng cao hoài bão tâm huyết làm việc lâu dài với
nghề dạy học nâng cao tinh thần hợp tác với đồng nghiệp của các giảng viên.
Lãnh đạo nhà trường cần tạo điều iện để nâng cao năng lực phát triển và thực
hiện chương trình đào tạo cho đội ngũ giảng viên trước hết là các giảng viên
trẻ. Lãnh đạo nhà trường cần đưa hung năng lực của giảng viên vào trong
chương trình đào tạo bồi dưỡng giảng viên vào trong đánh giá trình độ chuyên
môn nghề nghiệp của giảng viên. Để tạo động lực làm việc cho đội ngũ giảng
151
viên nhà trường cần quan tâm hơn đến việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo
động lực phát triển đội ngũ giảng viên.
2.3. Đối với đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng
Hoạt động quản lý đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc
ph ng là công việc của lãnh đạo nhà trường các ph ng ban và các hoa trong
nhà trường song một trong những yêu tố quan trọng cho sự thành công của
hoạt động quản l này lại là chính đội ngũ giảng viên. Để hoạt động quản lý đội
ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc ph ng đạt ết quả tốt các
giảng viên cần chú đến một số vấn đề sau: ản thân các giảng viên nhất là
các giảng viên trẻ phải lấy hung năng lực làm tiêu chí phấn đâu về mặt chuyên
môn của mình phải có hoài bão phải có niềm đam mê và gắn bó với nghề dạy
học của mình phải có thức tự học tự rèn luyện và phấn đấu vươn lên trong
hoạt động giảng dạy và phát triển của bản thân.
152
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Phạm Hồng Giang (2019), Một số vấn đề lý luận về quản lý đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng nghề Bộ quốc phòng theo tiếp cận phát triển nguồn
nhân lực, Tạp chí Tâm lý học xã hội, số 1 tháng 1 năm 2019
2. Phạm Hồng Giang (2019), Thực trạng phẩm chất và n ng lực của đội ngũ
giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng, Tạp chí Tâm lý học xã
hội, số 7 tháng 7 năm 2019.
3. Phạm Hồng Giang (2020), hực trạng quản lý đội ngũ giảng viên các trường
cao đẳng nghề theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực, Tạp chí Thiết bị
Giáo dục, số đặc biệt năm 2020
153
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ (1993), Quyết định số 414/TCCP – VC
ngày 29/5/1993 ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các nghạch công chức
hành chính.
2. Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ (1995), Quyết định số 538/TCCP – TC ngày
18/12/1995 về việc thay đổi tên gọi các nghạch công chức giảng dạy và tiêu
chuẩn nghiệp vụ các nghạch trong trường Đại học – cao đẳng.
3. Trần Xuân Bách (2016), Đánh giá giảng viên đại học, sách chuyên khảo,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
4. Đặng Quốc Bảo (2007), Cẩm nang nâng cao n ng lực quản lý nhà trường,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
5. Đặng Quốc Bảo Đỗ Quốc Anh Đinh Thị Kim Thoa (2007), Cẩm nang nâng
cao n ng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
6. Đặng Quốc Bảo (2010), Chuyên đề phát triển nguồn nhân lực phát triển con
người, Tập bài giảng Đại học Quốc gia Hà Nội.
7. Đặng Quốc Bảo (2010), Nhà trường Việt nam trước bối cảnh kinh tế thị
trường, tập bài giảng, Đại học Quốc gia Hà Nội.
8. Đặng Quốc Bảo ( 2010), Những vấn đề cơ bản về lãnh đạo – quản lý và vận
dụng vào điều hành nhà trường, Tập bài giảng Đại học Quốc gia Hà Nội.
9. Đặng Quốc Bảo Đặng Quốc Bảo Đặng Bá Lãm, Nguyễn Lộc, Phạm Quang
Sáng i Đức Thiệp (1994), Đổi mới quản lý và nâng cao chất lư ng
giáo dục Việt Nam.NXB Giáo dục Việt Nam. Hà Nội.
10. Nguyễn Duy Bảo (2007), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Học
viện K thuật quân sự. Hà Nội.
11. an í thư TTW Đảng (2004) Ch thị 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban
b thư tư về việc xây dựng nâng cao chất lư ng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục. Hà Nội
154
12. Bemhard Muszynsky, Nguyễn Phương Hoa 2002) Con đường nâng cao
chất lư ng đội ngũ giáo viên, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
13.Nguyễn Thị Bình (2012), Đổi mới giáo dục c n bản và toàn diện: Giải pháp
c n cốt: Xây dựng đội ngũ giáo viên (http://www.baomoi.com/Doi-moi-
giao-duc-can-ban-va-toan-dien-giai-phap-can-cot-Xay-dung-doi-ngu-
giao-vien/c/9556871.epi)
14. Bộ chính trị (2015), Nghị quyết số 39- NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Hà Nội.
15. Bộ Nội vụ (2012), h ng tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 quy định
về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức.
16. Bộ Giáo dục và Đào tạo( 2010), Tài liệu tham khảo phục vụ kỳ thi nâng ngạch
giảng viên chính (tập 2: Một số vấn đề về giáo dục đại học), Hà Nội.
17. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2004), Tiêu chuẩn kiểm định chất lư nggiáo dục
đại học, ban hành theo Quyết định 38/2004/QĐ- &ĐT ngày
2/12/2004 của Bộ trưởng Bộ &ĐT. Hà Nội.
18. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đổi mới phương pháp dạy – học đại học và cao
đẳng, Kỷ yếu Hội thảo, NXB giáo dục, Hà Nội, 2003.
19. Nguyễn Hữu Châu (2008), Chất lư ng giáo dục - những vấn đề lý luận và
thực tiễn, NXB Giáo dục. Hà Nội.
20. Nguyễn Phúc Châu (2010), Quản lý nhà trường NX đại học sư phạm. Hà Nội.
21. Nguyễn Đức Chính 2004) Đánh giá giảng viên đại học NX Đại học
quốc gia. Hà Nội.
22. Đỗ Minh Cương Nguyễn Thị Doan (2001), Phát triển nguồn nhân lực
giáo dục đại học Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
23. Lê H ng Cường (2017), Phát triển đội ngũ giáo viên trường trung cấp
chuyên nghiệp quân đội theo tiếp cận năng lực. Luận án Tiến s Khoa
học giáo dục. Nghệ An.
24. Nguyễn Kiên Cường và nhóm dịch giả (2004), Phương pháp lãnh đạo và
quản lý nhà trường hiệu quả, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
155
25. Trần Kim Dung (2009), quản trị nguồn nhân lực. NXB thống kê. Hà Nội.
26. Vũ ũng 2009), Giáo trình Tâm lý học quản lý NX Đại học sư phạm,
Hà Nội.
27. Nguyễn Tiến ũng 2013) Tập huấn bồi dưỡng giảng viên cốt cán đầu
đàn- Yếu tố quyết định để xây dựng nhà trường hiệu quả. ạp ch iáo
dục số 294 tháng 9/2012. Hà Nội.
28. Trần Văn ũng 2011) Chu n hóa nghề nghiệp – iải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ giảng viên. ạp ch hoa học giáo dục số 69 tháng
6/2011.Hà Nội.
29.Vũ Cao Đàm 1998) Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Nxb Khoa
học và thuật. Hà Nội..
30.Nguyễn Văn Đệ (2012), Phát triển đội ngũ giáo viên các trườmg đại học
vùng Đồng bằng s ng Cửu Long Luận án tiến s quản l giáo dục. Hà
Nội.
31.Trần Khánh Đức (2010), Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ
XXI, Nxb Giáo dục , Hà Nội.
32. Trần Khánh Đức 2009). Một số vấn đề phát triển đội ngũ giảng viên trong
xã hội hiện đại. ạp ch giáo dục số 260 tháng 6/2009. Hà Nội.
33. Nguyễn Thị Thu Hằng (2018), „Phát triển đội ngũ giảng viên âm nhạc tại
các Học viện âm nhạc Việt Nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện
nay‟‟ Luận án Tiến s khoa học giáo dục. Trường Đại học Giáo dục Đại
học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. .
34.Bùi Minh Hiền Vũ Ngọc Hải Đặng Quốc Bảo (2017), Quản lý giáo dục,
NX Đại học sư phạm, Hà Nội.
35.Bùi Minh Hiền, Nguyễn Vũ ích Hiền (chủ biên 2015), Quản lý và lãnh
đạo nhà trường NX đại học sư phạm. Hà Nội.
36.Nguyễn Thị Ngọc Hoa (2017), Phát triển đội ngũ Hiệu trư ng trường mầm
non các t nh miền núi phía Bắc theo hướng chuẩn hóa. Luận án Tiến s
khoa học giáo dục Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.
156
37.Nguyễn Ngọc Hùng (2006), Các giải pháp đổi mới quản lỷ dạy học thực
hành theo tiếp cận n ng lực thực hiện cho học sinh sư phạm kỹ thuật,
Luận án tiến sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục. Hà Nội.
38. i Văn H ng 2017) Quản lý đào tạo giáo viên trung học phổ thông theo
chuẩn đầu ra trường Đại học Vinh . Luận án Tiến s khoa học giáo
dục, Hà Nội.
39. Mai Trung Hưng 2017) Phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
giai đoạn hiện nay ạp ch giáo dục số 4/2017. Hà Nội.
40. Phan Văn Kha 2008) Phát triển đội ngũ giảng viên và bài toán tương quan
giữa qui mô với chất lượng giáo dục đại học. ạp ch giáo dục số 31
2008.
41 Khoa sư phạm- ĐHQ Hà Nội (2004), Chất lư ng giáo dục và vấn đề đào
tạogiáo viên, Kỷ yếu hội thảo khoa học. Hà Nội.
42. Phan Văn Kha 1999) Quản lý giáo dục nghề nghiệp Việt Nam- Viện
nghiên cứu phát triển giáo dục, Hà Nội.
43. Phạm Văn Kha 2000),Nghiên cứu đề xuất mô hình quản lý chất lư ng đào
tạo sau khi học đại học Việt Nam Đề tài NCKH cấp Bộ, Mã số: B99-
552TDD50, Viện Nghiên cứu- phát triển giáo dục. Hà Nội.
44. Phan Văn Kha 2006) “Chất lư ng đào tạo nhân lực trong cơ chế thị
trường”, Tạp chí nghiên cứu Giáo dục, số 10. Hà Nội.
45.Phan Văn Kha 2007) Đào tạo và sử dụng nhân lực trong nền kinh tế thị
trường, NXB Giáo dục, Hà Nội.
46. Phan Văn Kha 2007) iáo trình “ Quản lý nhà nước về giáo dục”, NXB
Đại học Quốc gia, Hà Nội.
47.Trần Kiểm (2010), Khoa học tổ chức và tổ chức giáo dục NX Đại học sư
phạm, Hà Nội.
48.Trần Kiểm (2006), Khoa học quản lý giáo dục “Một số vấn đề lý luận và
thực tiễn”, NXB Giáo dục, Hà Nội.
49. Trần Kiểm (2007), Tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục, NXB Đại học
sư phạm, Hà Nội.
157
50. Nguyễn Lộc (2010), Lý luận về quản lý NX Đại học sư phạm, Hà Nội,
51.Nguyễn Thị M Lộc, Nguyễn Quốc Chí (2010), Đại cương hoa học quản
lý. NX Đại học Quốc gia. Hà Nội.
52. Nguyễn Thị M Lộc, Trần Thị Bạch Mai, Quản lý nguồn nhân lực. Đại học
Quốc gia Hà Nội.
53. Nguyễn Thị M Lộc, Trần Thị Bạch Mai, Quản lý và phát triển nhân sự
trong giáo dục. Tài liệu giảng dạy. Đại học Quốc gia Hà Nội.
54.Trần H ng Lượng (2003), Một sổ giải pháp bồi dưỡng n ng lực sư phạm kỹ
thuật cho giáo viên dạy nghề Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ giáo dục
học. Hà Nội.
55. Phạm Thành Nghị (2007), Quản Lý chất lư ng giáo dục đại học NX Đại
học Quốc gia Hà Nội.
56.Phạm Thành Nghị 2007) “Đổi mới điều hành giáo dục đại học theo hướng
hiệu quả”, Tạp chí khoa học Giáo dục số 26, Viện Chiến lược và
Chương trình giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo.
57. Phạm Thanh Nghị (2011), Giáo trình Tâm lý học giáo dục NX Đại học
quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
58. Nguyễn Lê Đức Ngọc (2004), Giáo dục đại học “Quan điểm và giải pháp”,
NX Đại học Quốc gia Hà Nội.
59. Trần Thị Tuyết Oanh 2007). Đánh giá hoạt động của giảng viên và chất
lượng giáo dục đại học. ạp ch giáo dục số 158 tháng 3/2007. Hà Nội.
60. i Văn Quân Nguyễn Ngọc Cầu (2006), “Một số cách tiếp cận trong
nghiên cứu và phát triển đội ngũ giáo viên”, Tạp chí Khoa học giáo dục,
Số 8 tháng 5/2006. Hà Nội.
61. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012); Luật giáo dục
Đại học, Luật số 08/2012/QH13. Hà Nội.
62.Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014); Luật giáo dục
nghề nghiệp, Hà Nội.
158
63.Trần văn Quyến 2011). Phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng
nghề trong giai đoạn hiện nay Tạp chí quản l giáo dục số 61 tháng
6/2011. Hà Nội.
64. Nguyễn Đức Sơn Lê Minh nguyệt, Nguyễn Thị Huệ Đỗ Thị hạnh Phúc,
Trần Quốc Thành, Trần Thị Lệ Thu (2015) , Giáo trình Tâm lý học giáo
dục NX Đại học sư phạm, Hà Nội.
65. Huỳnh Văn Sơn Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Thị Tứ (2012), Giáo trình
Tâm lý học giáo dục đại học. NX Đại học sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
TP Hồ Chí Minh.
66. Nguyễn Trọng sơn 2017). Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực
dạy học của đội ngũ giảng viên thực hành ở trường cao đẳng nghề trong
bối cảnh hiện nay ạp ch hoa học giáo dục số 140 tháng 5/2017.Hà
Nội.
67. Nguyễn Xuân Thanh Vũ Thị Mai Hường 2012) iếp cận m hình đào tạo
giảng viên trên thế giới và đào tạo giảng viên Việt Nam. Tạp chí giáo
dục số 296 tháng 10/2012.
68. Thái Văn Thành 2008). Một số giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên
rường đại học Vinh, Tạp chí iáo dục số 200 tháng 10/2008.
69.Nguyễn Bách Thắng (2015), Phát triển đội ngũ giảng viên trường Đại học
An Giang theo tiếp cận quản lý nhân lực, Luận án Tiến s chuyên ngành
Khoa học Giáo dục Đại học Sư phạm Hà Nội
70. Thủ tướng Chính phủ (2001) , Ch thị 18/2001/CT.TTg ngày 27/8/2001 của
Thủ tướng CP về một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo
của hệ thống giáo dục quốc dân. Hà Nội.
71. Đoàn Thị Thanh Thủy 2008). ng cường chất lư ng đội ngũ giảng viên
đại học đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lư ng đào tạo Tạp chí iáo dục
số 203 tháng 12/2008. Hà Nội.
72. Ngô Thị Minh Thực 2014). Lập ế hoạch bồi dưỡng giảng viên – biện
pháp quan trọng trong quản lý bồi dưỡng giảng viên hiện nay Tạp chí
hoa học giáo dục số 104 tháng 5/2014.
159
73. Phạm Đỗ Nhật Tiến 2017). Ch nh sách giảng viên đại học trước những
thách thức cảu cuộc cách mạng c ng nghiệp lần thứ tư Tạp chí hoa học
giáo dục số 141 tháng 6/2017. Hà Nội.
74. Nguyễn Văn Toản, ISO 9000 &TMQ – Thiết lập hệ thống quản lý hướng
vào chất lư ng, NXB Thống kê TP.HCM, 1999. Hà Nội.
75. Nguyễn Văn Toản, ISO 9000 &TQM, NXB Thống ê 2000. Hà Nội.
76. Nguyễn Quang Toản, Quản trị chất lư ng, NXB Thống kê TP.HCM.
77. Nguyễn Đức Trí (1996), Tiếp cận đào tạo nghề dựa trên n ng lực thực hiện
và việc xây dựng tiêu chuẩn nghề, Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ B93-
38-24, Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục, Hà Nội.
78. Nguyễn Đức Trí (2011). Phát triển đội ngũ giảng viên dạy nghề trên cơ s
chuẩn nghề nghiệp nhà giáo Tạp chí hoa học giáo dục số 611 2011.
79. Mai Xuân Trường 2010). Phát triển đội ngũ giảng viên rường cao đẳng
xây dựng c ng trình đ thị – Bộ ư pháp, thực trạng và giải pháp Tạp
chí hoa học và công nghệ Đại học Đà Nẵng số 6/2010.
80. Đinh Thị Minh Tuyết 2012). Cơ s hình thành tiêu ch đánh giá chất
lư ng nguồn nhân lực giảng viên đại học, Tạp chí giáo dục số 281 tháng
3/2012.
81. UNESCO (2005), Vai trò của UNESCO trong thế kỷ XXI, Nxb Khoa học
Xã hội. Hà Nội
82. Nguyễn Thành Vinh (2012), Khoa học quản lý đại cương, NXB Giáo dục
Việt Nam, Hà Nội.
83.Hoàng Quốc Vinh (2018), Quản lý đội ngũ hiệu trư ng trường trung học
phổ thông Hà Nội theo hướng chuẩn hóa. Luận án Tiến s khoa học giáo
dục, Hà Nội.
84. Viện Ngôn ngữ học, Từ điển Tiếng Việt NX Đà Nẵng 2003, trang 339.
85.Viện chiến lược và Chương trình giáo dục (2005), Giáo dục Việt Nam và gia
nhập WTO, Kỷ yếu Hội thảo, Hà Nội.
86. Viện nghiên cứu phát triển giáo dục (2002), Từ chiến lư c phát triển giáo
dục đến chính sách phát triển nguồn nhân lực, NXB giáo dục, Hà Nội.
160
87.Viện nghiên cứu Phát triển giáo dục (2006), Phương pháp xây dựng chiến
lư c và chính sách giáo dục vận dụng vào thực tiễn. Chủ nhiệm đề tài:
Đặng Bá Lãm, mã số B94-38-26, Hà Nội.
88.Viện nghiên cứu phát triển giáo dục, Vụ Đại học (1998), Những vấn đề
chiến lư c phát triển giáo dục trong thời kỳ CNH- HĐH
89. Phạm Thị Yến 2012) Một số biện pháp nâng cao chất lư ng đội ngũ
giảng viên rường cao đẳng inh tế – ỹ thuật thương mại Tạp chí giáo
dục số 285 tháng 5/2012.
Tài liệu tiếng anh
90. Daniel R. Beerens (2003), Envaluating Teachersfor Professional Growth:
Creating a Culnrefo Motivation and leaning, Corwin press, INC -
Califomia
91.Deem, R. and Brehony, K. J. (2005), Management as ideology: the case of
„new managerialism‟ in higher education. Oxford review of education,
31(2), pp. 217- 235.
92. Dill, D. and Soo, M., (2005). Academic quality league tables and public
policy: a cross national analysis of university ranking systems, Higher
education, 49(4), pp.495-533.
93.Judy Murray (2006), The Relative Inefficiency of Quaota, The Cheese Case,
Educational development, 75, pp.178-90.
94.Harbison F. and Myers C.A. (1964) Education, manpower and economic
growth, McGraw-Hill.Inc, US.
95. OsDonnel (1986), Modular Design in TAFE caurses, NSW, Sydnel.
96. Pleschova, G., Simon, S., Quinlan, K.M., Murphy, J., Roxa, T., and Szabó,
M., (2013), The professionalisation of academics as teachers in higher
education. Standing Committee for the Social Sciences, Position Paper,
European Science Foundation.
97. Peter A. Hall and Alisa Simeral, Buiding Teachers Compacity for Cucsess.
98. Robet J.Marzano (2000), What Works in Schools
99.Webb,G.(1996).Theories of staff development: Development and
161
understanding.International journal for academic development, 1(1),
pp.63-69.
100.Webb, G., (1996.) Understanding staff development. Bristol: SRHE and
Open University Press.
101.Tom isschoff ennie robler 1998) “The managment ofteacher
compentence” Professional Development in Education, 24:2, 191-211,
Publisher Routledge.
162
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 – Các mẫu phiếu điều tra
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN số 1 VỀ THỰC TRẠN ĐỘI N Ũ IẢN VIÊN CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BỘ QUỐC PHÒNG
(Dành cho Cán bộ quản lý, Giảng viên các trƣờng c o đẳng nghề) Để có thông tin cần thiết làm cơ sở đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên đội
ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề từ đó đề xuất biện pháp quản l nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ và đáp ứng yêu cầu đào tạo của các nhà trường trong
giai đoạn hiện nay. Xin Thầy/cô vui l ng cho biết iến của mình về các nội dung
dưới đây bằng cách đánh dấu X vào trả lời trong các câu hỏi dưới đây.
Xin chân thành cảm ơn
I. Đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên các Trƣờng c o đẳng nghề Bộ Quốc phòng hiện nay Câu 1: heo hày/c , đánh giá một số những phẩm chất cụ thể sau đây của đội ngũ Giảng viên nơi hày/c đang c ng tác hiện nay thuộc mức độ nào? TT
Ph m chất
Mức độ đánh giá Tốt
Yếu K m
Khá
1
Trung bình
2
3
4
5
6
7 8
Quan điểm chính trị tư tuởng về xây dựng quân đội, về phát triển kinh tế - xã hội của đất nước Thiết tha gắn bó với l tưởng của dân tộc đất nước, có hoài bảo tâm huyết với nghề dạy học Có ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức tập thể và tinh thần phấn đấu vì lợi ích của nhà trường quân đội, và của đất nước Tận tụy, có tinh thần trách nhiệm trong công việc giảng dạy và xây dựng nhà trường Ý thức trong học tập không ngừng rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn và hoàn thiện nhân cách người Giảng viên Ý thức tiếp thu các tri thức mới để phục vụ hoạt động đào tạo Có tinh thần tận tụy với học viên Có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp
163
Câu 2.Xin Thày/cô cho ý kiến đánh giá về n ng lực chuyên môn trong lĩnh vực giảng dạy của đội ngũ iảng viên nơi hày/c đang c ng tác theo mức độ sau: TT
Năng lực chuyên môn
Mức độ đánh giá Tốt
Khá Trung
Yếu
K m
bình
1 Kiến thức chuyên môn sâu rộng để phục
vụ giảng dạy
2 Khả năng cập nhật kiến thức chuyên môn
để phục vụ giảng dạy
3 Hiểu biết thực tiễn và khả năng liên hệ, vận dụng thực tiễn vào hoạt động dạy nghề cho học viên
5
4 Vận dụng kiến thức chuyên môn vào giải quyết các vấn để trong thực tiễn của hoạt động dạy nghề cho học viên Sử dụng thành thạo các năng nghề nghiệp vào hoạt động dạy học
6 Khả năng tiếp cận với các tri thức mới về k thuật và công nghệ để vận dụng trong dạy học
Câu 3.Xin Thày/cô cho ý kiến đánh giá về n ng lực dạy học của đội ngũ iảng viên của trường mình hiện nay theo mức độ sau: TT
Năng lực chuyên ngành
Mức độ đánh giá Tốt
Khá Trung
Yếu
K m
bình
Chu n bị giáo án lên lớp
1
Sử dụng phương pháp các phương tiện
2
phục vụ cho hoạt động thực hành của học
viên
3
Sử dụng k năng sư phạm và ngôn ngữ
giao tiếp sư phạm trong dạy học
4 Kiểm tra đánh giá ết quả học tập của học
viên
5
Tổ chức điều khiển lớp học, xây dựng
môi truờng học tập thân thiện, tích cực
164
Câu 4. Xin Thày/cô cho ý kiến đánh giá về n ng lực phát triển và thực hiện chương tr nh đ o tạo của đội ngũ Giảng viên của trường mình hiện nay theo mức độ sau:
TT
Mức độ đánh giá Tốt Khá Trung
Yếu
K m
1
bình
2
3
4
Năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo Hiểu biết về quy trình, thực hiện chương trình đào tạo và các phương pháp thuật phát triển chương trình đào tạo Xây dựng điều ch nh cập nhật nội dung chương trình đào tạo để đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trường Thiết kế và sử dụng thành thạo các công cụ đánh giá chương trình đào tạo Thực hiện và hướng dẫn triển khai chương trình đào tạo theo đúng quy định của nhà trường và Bộ Quốc phòng
Câu 5.Xin Thày/cô cho ý kiến đánh giá về n ng lực phát triển nghề nghiệp của đội ngũ iảng viên nơi mình đang c ng tác theo mức độ sau:
Mức độ đánh giá
TT
Năng lực phát triển nghề nghiệp
Tốt
Khá Trung
Yếu K m
bình
1 Khả năng tự đánh giá phát triển nghề
nghiệp của bản thân
2
Tự lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp, kế
hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ của bản thân
3 Khả năng tự học, tự bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức mới trong lĩnh vực chuyên môn
để phát triển trình độ của mình
4
Sử dụng ngoại ngữ phục vụ hoạt vụ hoạt
động phát triển nghề nghiệp
5
Sử dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt
động phát triển nghề nghiệp
6 Khả năng tư vấn giúp đỡ, hỗ trợ đồng
nghiệp trong phát triển nghề nghiệp
165
Câu 6.Xin Thày/cô cho ý kiến đánh giá về n ng lực n ng lực quan hệ với doanh nghiệp của đội ngũ iảng viên nơi mình đang c ng tác theo mức độ sau: TT
Năng lực chuyên môn
Mức độ đánh giá Tốt
Khá
Yếu K m
Trung bình
1
Thiết lập mối quan hệ với doanh nghiệp
2 Kinh nghiệm quan hệ với doanh
nghiệp
3 Kiến thức sự am hiểu về hoạt động inh doanh của doanh nghiệp đối tác 4 uy trì mối quan hệ với doanh
nghiệp. ĐT chung
Câu 7.Theo Thày/cô thì đội ngũ giảng viên của trường nơi hày/cô đang c ng tác hiện nay có những thế mạnh và hạn chế nào cơ bản nhất? 1. Những thế mạnh: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 2. Những hạn chế: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 8. Để thực hiện mục tiêu phát triển đội ngũ giảng viên các trường Cao Đẳng Nghề thuộc Bộ Quốc Ph ng theo tiêu ch trường chất lư ng cao hiện nay thì cần đáp ứng những yêu c u nào sau đây ? 1. Quy mô đội ngũ giảng viên 2. Cơ cấu đội ngũ giảng viên 3. Năng lực chuyên môn của giảng viên 4. Năng lực dạy học của giảng viên 5. Năng lực nghiên cứu khoa học của giảng viên 6. Năng lực phát triển, thực hiện chương trình đào tạo của giảng viên 7. Năng lực phát triển nghề nghiệp của giảng viên
166
II.Đánh giá thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giảng viên các trƣờng cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng hiện nay Câu 9. Nhà trường của Thày/cô có bản quy hoạch đội ngũ giảng viên không?
ế
Câu 10. Nếu có, mức độ c n thiết và mức độ thực hiện bản quy hoạch đội ngũ giảng viên của nhà trường như thế nào?
Mức độ cần thiết
Mức độ thực hiện
Nội dung bản quy hoạch
Yếu K m
TT
Cần thiết
Tốt Khá Trung bình
Rất cần thiết
Ít cần thiết
Cần thiết Bình thường
Không cần thiết
1
Phân tích hiện trạng đội ngũ giảng viên
2 Dự báo nhu cầu nguồn lực
đội ngũ giảng viên
3 Xây dựng kế hoạch quản lý
4
đội ngũ giảng viên Phổ biến kế hoạch đến toàn thể đội ngũ giảng viênnhà trường Tổ chức thực hiện kế hoạch
5 6 Đánh giá thực hiện kế
hoạch phát triển đội ngũ giảng viên
Câu 11. Xin Thày/cô cho biết, công tác tuyển dụng đội ngũ giảng viên tại nhà trường đư c thực hiện như thế nào?
Mức độ tuyển dụng
TT
Nội dung
Rất hợp lý
Hợp lý
Hợp lý một phần
Không hợp lý
Hợp lý Bình thường
1 Nhà trường sử dụng phương thức thi
tuyển công khai
2 Nhà trường phân cấp tuyển dụng đến
các khoa, bộ môn
3 Nhà trường xây dựng chu n tuyển dụng
giảng viên
4 Nhà trường xây dựng quy trình tuyển
dụng giảng viên
5 Nhà trường tổ chức tuyển dụng giảng
viên theo kế hoạch
6 Nhà trường tuyển dụng số lượng giảng viên tuyển dụng theo nhu cầu vị trí công việc của giảng viên
167
Câu 12. Xin Thày/cô cho biết, công tác sử dụng đội ngũ giảng viên tại nhà trường nơi hày/c đang làm việc đư c thực hiện như thế nào?
Mức độ sử dụng
TT
Nội dung
Rất hợp lý
Hợp lý
Hợp lý một phần
Không hợp lý
Hợp lý Bình thường
1 Nhà trường đã xây dựng và ban hành quy định về phân công, bố trí đội ngũ giảng viên
2 Nhà trường tổ chức thực hiện phân công, bố trí sử dụng đối với đội ngũ giảng viên
3 Nhà trường tổ chức luân chuyển, bổ nhiệm đối với đội ngũ giảng viên 4 Nhà trường đánh giá việc sử dụng đội
ngũ giảng viên
Câu 13. XinThày/côcho biết, công tác đ o tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên của nhà trường đội ngũ giảng viên đư c thực hiện như thế nào?
Mức độ cần thiết
Mức độ thực hiện
TT
Nội dung đào tạo bồi dưỡng
Yếu K m
Cần thiết
Ít cần thiết
Tốt Khá Trung bình
Rất cần thiết
Không cần thiết
Cần thiết Bình thường
1 Nhà trường chú đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ giảng viên
2 Nhà trường xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng nhằm phát triển các năng lực sau cho giảng viên : - Năng lực chuyên môn -Năng lực đào tạo k năng nghề cho học viên -Năng lực tổ chức hoạt động thực hành cho học viên - Năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo
3 Nhà
lý trường quản đánh giá điều ch nh ế hoạch,nội dung chương
168
trình đào tạo bồi dưỡng
trường
4 Nhà
tạo điều kiện cho các giảng viên tự học, tự nghiên cứu nâng cao năng lực 5 Nhà trường thực hiện chế độ chính sách đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giảng viên
Câu 14. XinThày/cô cho biết việc đánh giá đội ngũ giảng viên nhà trường của hày/c đư c thực hiện như thế nào?
Mức độ cần thiết
Mức độ thực hiện
Nội dung đánh giá
TT
Yếu K m
Cần thiết
Ít cần thiết
Tốt Khá Trung bình
Rất cần thiết
Không cần thiết
Cần thiết Bình thường
1 Nhà trường xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chí đánh giá theo các tiêu chu n đối với đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng 2 Nhà trường xây dựng và thực hiện quy trình đánh giáđội ngũ giảng viên 3 Nhà trường sử dụng các biểu mẫu đánh giá theo quy định của các văn bản pháp quy của Nhà nước
4 Nhà trường xây dựng và sử dụng các cách đánh giá hác nhau cùng với các quy định chung của Nhà nước 5 Nhà trường xây dựng và thực hiện kết quả đánh giá trong phân loại, sắp xếp, sử dụng đội ngũ giảng viên
169
Câu 15. Theo Thày/cô, việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên của nhà trường đư c thực hiện như thế nào?
Mức độ thực hiện
Yếu K m
Nội dung
Rất cần thiết
Cần thiết
Ít cần thiết
Tốt Khá Trung bình
TT
Không cần thiết
Mức độ cần thiết Cần thiết Bình thường
1
2
3
4
Nhà trường xây dựng môi trường làm việc tích cực để phát triển đội ngũ giảng viên Nhàtrường tăng cường các điều kiện đảm bảo phát triển đội ngũ giảng viên Nhà trường xây dựng quy định cụ thể vừa thực hiện chế độ chính sách chung, vừa đào tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên Nhà trường có chính sách cơ chế phù hợp để thu hút và xây dựng đội ngũ giảng viên
Câu 16. Đánh giá chung của Thày/cô về các giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên đang thực hiện của nhà trường
Mức độ cần thiết
Mức độ thực hiện
TT
Các giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên
Yếu K m
Cần thiết
Ít cần thiết
Tốt Khá Trung bình
Rất cần thiết
Không cần thiết
1
Cần thiết Bình thường
2
3
4
Giải pháp quy hoạch và kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên của nhà trường Giải pháp tuyển dụng đội ngũ giảng viên của nhà trường Giải pháp phân công, bố trí sử dụng đội ngũ giảng viên của nhà trường Giải pháp kiểm tra đánh giá đội ngũ giảng viên
170
5
6
của nhà trường Giải pháp đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viêncủa nhà trường Giải pháp thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên của nhà trường
Câu 17. Theo Thày/cô, thuận lợi v khó kh n của nhà trường trong công tác phát triển đội ngũ giảng viên hiện nay là gì? 1.Thuận l i: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………… 2. hó h n ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 18. Xin Thày/cô cho biết những yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng đến việc phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng?
TT
Yếu tố ảnh hưởng
Mức độ Rất ảnh hưởng
Ảnh hưởng
Ít ảnh hưởng
Ảnh hưởng bình thường
Không ảnh hưởng
A 1
2
3
4
Các yếu tố khách quan Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước và Bộ Quốc phòng đối với giáo dục nghề Sự quan tâm của xã hội đối với sự nghiệp giáo dục nghề Nhận thức và sự quan tâm của lãnh đạo các trường đối với nhiệm vụ phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Công tác quản lý và phát triển đội ngũ giảng viêncủa nhà trường Tác động của cơ chế thị
5
171
6
B
1
2
3
4
5
6
trường đến giáo dục nghề ở nước ta hiện nay Điều kiện, môi truờng làm việc của đội ngũ giảng viên tại các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng Các yếu tố chủ quan của đội ngũ giảng viên Động cơ phát triển của các giảng viêncác trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng Trình độ, ph m chất và năng lực của đội ngũ giảng viêncác trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng Ý thức nâng cao trình độ chuyên môn của giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng Ý thức rèn luyện k năng sư phạm của các giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng Tình yêu nghề nghiệp của giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng Tinh thần trách nhiệm của giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng
Câu 19.Để xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc ph ng hiện nay đáp ứng tiêu chuẩn, nhiệm vụ giảng viên thì các trường đại học c n các giải pháp gì ?Nêu 3 giải pháp ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 20: Xin Thày/cô cho biết đ i n t về bản thân
1. Tuổi :…………… 2. Số năm giảng dạy: ………………………….. 3. Vị trí trong nhà trường:…………………………………
1.Lãnh đạo nhà trường 2. Lãnh đạo khoa, tổ bộ môn; 3.Giảng viên 4. Trình độ học vấn : 1. Cử nhân ; 2. Thạc s ; 3. Tiến s 5. Giới tính: 1. Nam ; 2. Nữ Xin chân th nh cám ơn sự hợp tác c a Thày/cô!
172
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN số 2
VỀ THỰC TRẠN ĐỘI N Ũ IẢN VIÊN CÁC TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ BỘ QUỐC PHÒNG
(Dành cho Giảng viên các trƣờng c o đẳng nghề)
Để có thông tin cần thiết làm cơ sở đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng nghề từ đó đề xuất biện pháp quản l nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ và đáp ứng yêu cầu đào tạo của các nhà trường trong giai đoạn hiện nay. Xin
thầy/cô vui lòng cho biết iến của mình về các nội dung dưới đây bằng cách đánh dấu
“X” vào trả lời trong các câu hỏi dưới đây.
Xin chân thành cảm ơn
I. Đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên các Trƣờng c o đẳng nghề Bộ Quốc phòng hiện nay Câu 1: heo hày/c , đánh giá một số những phẩm chất cụ thể sau đây của đội ngũ Giảng viên nơi hày/c đang c ng tác hiện nay thuộc mức độ nào? TT
Ph m chất
Mức độ đánh giá Tốt Khá Trung bình Yếu K m
1
2
3
4
5
6
7 8
Quan điểm chính trị tư tuởng về xây dựng quân đội, về phát triển kinh tế - xã hội của đất nước Thiết tha gắn bó với l tưởng của dân tộc đất nước, có hoài bảo tâm huyết với nghề dạy học Có ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức tập thể và tinh thần phấn đấu vì lợi ích của nhà trường quân đội và của đất nước Tận tụy, có tinh thần trách nhiệm trong công việc giảng dạy và xây dựng nhà trường Ý thức trong học tập không ngừng rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn và hoàn thiện nhân cách người Giảng viên Ý thức tiếp thu các tri thức mới để phục vụ hoạt động đào tạo Có tinh thần tận tụy với học viên Có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp
173
Câu 2.Xin Thày/cô cho ý kiến đánh giá về n ng lực chuyên môn trong lĩnh vực giảng dạy của đội ngũ iảng viên nơi hày/c đang c ng tác theo mức độ sau:
Mức độ đánh giá
TT
Năng lực chuyên môn
Yếu K m
Tốt Khá Trung bình
1 Kiến thức chuyên môn sâu rộng để phục vụ
giảng dạy
2 Khả năng cập nhật kiến thức chuyên môn
để phục vụ giảng dạy
3 Hiểu biết thực tiễn và khả năng liên hệ, vận dụng thực tiễn vào hoạt động dạy nghề cho học viên
5
4 Vận dụng kiến thức chuyên môn vào giải quyết các vấn để trong thực tiễn của hoạt động dạy nghề cho học viên Sử dụng thành thạo các năng nghề nghiệp vào hoạt động dạy học
6 Khả năng tiếp cận với các tri thức mới về k thuật và công nghệ để vận dụng trong dạy học
Mức độ đánh giá
Câu 3.Xin Thày/cô cho ý kiến đánh giá về n ng lực dạy học của đội ngũ iảng viên của trường mình hiện nay theo mức độ sau: TT
Năng lực chuyên ngành
Yếu K m
Tốt Khá Trung bình
1 2
3
Chu n bị giáo án lên lớp Sử dụng phương pháp các phương tiện phục vụ cho hoạt động thực hành của học viên Sử dụng k năng sư phạm và ngôn ngữ giao tiếp sư phạm trong dạy học
4 Kiểm tra đánh giá ết quả học tập của học
5
viên Tổ chức điều khiển lớp học, xây dựng môi trường học tập thân thiện, tích cực
Mức độ đánh giá
Câu 4. Xin Thày/cô cho ý kiến đánh giá về n ng lực phát triển và thực hiện chương tr nh đ o tạo của đội ngũ Giảng viên của trường mình hiện nay theo mức độ sau: TT
Yếu
K m
Tốt Khá Trung bình
1
Năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo Hiểu biết về quy trình, thực hiện chương trình đào tạo và các phương pháp thuật
174
2
3
4
phát triển chương trình đào tạo Xây dựng điều ch nh cập nhật nội dung chương trình đào tạo để đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trường Thiết kế và sử dụng thành thạo các công cụ đánh giá chương trình đào tạo Thực hiện và hướng dẫn triển hai chương trình đào tạo theo đúng quy định của nhà trường và Bộ Quốc phòng
Câu 5.Xin Thày/cô cho ý kiến đánh giá về n ng lực phát triển nghề nghiệp của đội ngũ iảng viên nơi mình đang c ng tác theo mức độ sau: TT
Năng lực phát triển nghề nghiệp
Mức độ đánh giá Tốt Khá Trung bình Yếu K m
1 Khả năng tự đánh giá phát triển nghề nghiệp
2
của bản thân Tự lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp, kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bản thân
4
5
3 Khả năng tự học, tự bồi dưỡng, cập nhật kiến thức mới trong lĩnh vực chuyên môn để phát triển trình độ của mình Sử dụng ngoại ngữ phục vụ hoạt vụ hoạt động phát triển nghề nghiệp Sử dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động phát triển nghề nghiệp
6 Khả năng tư vấn giúp đỡ, hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp
Câu 6.Xin Thày/cô cho ý kiến đánh giá về n ng lực n ng lực quan hệ với doanh nghiệp của đội ngũ iảng viên nơi mình đang c ng tác theo mức độ sau: TT
Năng lực chuyên môn
Tốt
Yếu K m
Mức độ đánh giá Trung Khá bình
1
Thiết lập mối quan hệ với doanh nghiệp
2 Kinh nghiệm quan hệ với doanh
nghiệp
3 Kiến thức sự am hiểu về hoạt động inh doanh của doanh nghiệp đối tác 4 uy trì mối quan hệ với doanh
nghiệp. ĐT chung
175
ế
Câu 7.Theo Thày/cô thì đội ngũ giảng viên của trường nơi hày/c đang c ng tác hiện nay có những thế mạnh và hạn chế nào cơ bản nhất? 1. Những thế mạnh: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 2. Những hạn chế: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 8.Để thực hiện mục tiêu phát triển đội ngũ giảng viên các trường Cao Đẳng Nghề thuộc Bộ Quốc Ph ng theo tiêu ch trường chất lư ng cao hiện nay thì cần đáp ứng những yêu c u nào sau đây ? 1. Quy mô đội ngũ giảng viên 2. Cơ cấu đội ngũ giảng viên 3. Năng lực chuyên môn của giảng viên 4. Năng lực dạy học của giảng viên 5. Năng lực nghiên cứu khoa học của giảng viên 6. Năng lực phát triển, thực hiện chương trình đào tạo của giảng viên 7. Năng lực phát triển nghề nghiệp của giảng viên II.Đánh giá thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giảng viên các trƣờng cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng hiện nay Câu 9. Nhà trường của Thày/cô có bản quy hoạch đội ngũ giảng viên không? Câu 10. Nếu có, mức độ c n thiết và mức độ thực hiện bản quy hoạch đội ngũ giảng viên của nhà trường như thế nào?
Mức độ thực hiện
Yếu K m
Nội dung bản quy hoạch
Cần thiết
Tốt Khá Trung bình
TT
Không cần thiết
1
Mức độ cần thiết Ít cần Cần thiết thiết Bình thường
Rất cần thiết
Phân tích hiện trạng đội ngũ giảng viên
2 Dự báo nhu cầu nguồn lực
đội ngũ giảng viên
3 Xây dựng kế hoạch quản lý
4
đội ngũ giảng viên Phổ biến kế hoạch đến toàn thể đội ngũ giảng viênnhà
176
trường Tổ chức thực hiện kế hoạch
5 6 Đánh giá thực hiện kế
hoạch phát triển đội ngũ giảng viên
Câu 11. Xin Thày/cô cho biết, công tác tuyển dụng đội ngũ giảng viên tại nhà trường đư c thực hiện như thế nào?
Mức độ tuyển dụng
TT
Nội dung
Hợp lý
Rất hợp lý
Bình thường
Hợp lý một phần
Không hợp lý
1 Nhà trường sử dụng phương thức thi
tuyển công khai
2 Nhà trường phân cấp tuyển dụng đến
các khoa, bộ môn
3 Nhà trường xây dựng chu n tuyển dụng
giảng viên
4 Nhà trường xây dựng quy trình tuyển
dụng giảng viên
5 Nhà trường tổ chức tuyển dụng giảng
viên theo kế hoạch
6 Nhà trường tuyển dụng số lượng giảng viên tuyển dụng theo nhu cầu vị trí công việc của giảng viên
Câu 12. Xin Thày/cô cho biết, công tác sử dụng đội ngũ giảng viên tại nhà trường nơi hày/c đang làm việc đư c thực hiện như thế nào?
Mức độ sử dụng
TT
Nội dung
Hợp lý
Rất hợp lý
Bình thường
Hợp lý một phần
Không hợp lý
1 Nhà trường đã xây dựng và ban hành quy định về phân công, bố trí đội ngũ giảng viên
2 Nhà trường tổ chức thực hiện phân công, bố trí sử dụng đối với đội ngũ giảng viên
3 Nhà trường tổ chức luân chuyển, bổ nhiệm đối với đội ngũ giảng viên 4 Nhà trường đánh giá việc sử dụng đội
ngũ giảng viên
177
Câu 13. Xin Thày/cô cho biết, công tác đ o tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên của nhà trường đội ngũ giảng viên đư c thực hiện như thế nào?
Mức độ cần thiết
Mức độ thực hiện
TT
Nội dung đào tạo bồi dưỡng
Yếu K m
Cần thiết
Ít cần thiết
Tốt Khá Trung bình
Rất cần thiết
Không cần thiết
Cần thiết Bình thường
1
2
3
4
trường
5
Nhà trường chú đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ giảng viên Nhà trường xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng nhằm phát triển các năng lực sau cho giảng viên : - Năng lực chuyên môn -Năng lực đào tạo k năng nghề cho học viên -Năng lực tổ chức hoạt động thực hành cho học viên - Năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo Nhà lý trường quản đánh giá điều ch nh ế hoạch,nội dung, chương trình đào tạo bồi dưỡng Nhà tạo điều kiện cho các giảng viên tự học, tự nghiên cứu nâng cao năng lực Nhà trường thực hiện chế độ chính sách đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giảng viên
178
Câu 14. Xin Thày/cô cho biết việc đánh giá đội ngũ giảng viên nhà trường của hày/c đư c thực hiện như thế nào?
Mức độ cần thiết
Mức độ thực hiện
Nội dung đánh giá
TT
Yếu K m
Cần thiết
Ít cần thiết
Tốt Khá Trung bình
Rất cần thiết
Không cần thiết
Cần thiết Bình thường
1
2
3
4
5
Nhà trường xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chí đánh giá theo các tiêu chu n đối với đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng Nhà trường xây dựng và thực hiện quy trình đánh giáđội ngũ giảng viên Nhà trường sử dụng các biểu mẫu đánh giá theo quy định của các văn bản pháp quy của Nhà nước Nhà trường xây dựng và sử dụng các cách đánh giá hác nhau cùng với các quy định chung của Nhà nước Nhà trường xây dựng và thực hiện kết quả đánh giá trong phân loại, sắp xếp, sử dụng đội ngũ giảng viên
Câu 15. Theo Thày/cô, việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên của nhà trường đư c thực hiện như thế nào?
Mức độ thực hiện
Nội dung
Yếu K m
TT
Cần thiết
Ít cần thiết
Tốt Khá Trung bình
Mức độ cần thiết Cần thiết Bình thường
Rất cần thiết
Không cần thiết
1
Nhà trường xây dựng môi trường làm việc tích cực để phát triển
179
2
3
4
đội ngũ giảng viên tăng trường Nhà cường các điều kiện đảm bảo phát triển đội ngũ giảng viên Nhà trường xây dựng quy định cụ thể vừa thực hiện chế độ chính sách chung, vừa đào tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên Nhà trường có chính sách cơ chế phù hợp để thu hút và xây dựng đội ngũ giảng viên Câu 16.Đánh giá chung của Thày/cô về các giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên đang thực hiện của nhà trường
Mức độ cần thiết
Mức độ thực hiện
TT
Các giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên
Yếu K m
Cần thiết
Ít cần thiết
Tốt Khá Trung bình
Rất cần thiết
Không cần thiết
1
Cần thiết Bình thường
2
3
4
5
6
Giải pháp quy hoạch và kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên của nhà trường Giải pháp tuyển dụng đội ngũ giảng viêncủa nhà trường Giải pháp phân công, bố trí sử dụng đội ngũ giảng viên của nhà trường Giải pháp kiểm tra đánh giá đội ngũ giảng viên của nhà trường Giải pháp đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viêncủa nhà trường Giải pháp thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên của nhà trường
180
Câu 17. Theo Thày/cô, thuận lợi v khó kh n của nhà trường trong công tác phát triển đội ngũ giảng viên hiện nay là gì? 1.Thuận l i: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 2. hó h n ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 18. Xin Thày/cô cho biết những yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng đến việc phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng? TT
Yếu tố ảnh hưởng
Mức độ Khá ảnh Rất ảnh hưởng hưởng
Ít ảnh hưởng
Không ảnh hưởng
Ảnh hưởng một phần
A 1
Các yếu tố khách quan Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước và Bộ Quốc ph ng đối với giáo dục nghề
2
3
4
5
6
B
Sự quan tâm của xã hội đối với sự nghiệp giáo dục nghề Nhận thức và sự quan tâm của lãnh đạo các trường đối với nhiệm vụ phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Công tác quản lý và phát triển đội ngũ giảng viêncủa nhà trường Tác động của cơ chế thị trường đến giáo dục nghề ở nước ta hiện nay Điều kiện, môi truờng làm việc của đội ngũ giảng viên tại các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng Các yếu tố chủ quan của đội ngũ giảng viên
181
1
2
3
4
5
6
Động cơ phát triển của các giảng viêncác trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng Trình độ, ph m chất và năng lực của đội ngũ giảng trường cao đẳng viêncác nghề Bộ Quốc phòng Ý thức nâng cao trình độ chuyên môn của giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng Ý thức rèn luyện k năng sư phạm của các giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng Tình yêu nghề nghiệp của giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng Tinh thần trách nhiệm của giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng
Câu 19. Để xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc ph ng hiện nay đáp ứng tiêu chuẩn, nhiệm vụ giảng viên thì các trường cao đẳng nghề c n các giải pháp gì ?Nêu 3 giải pháp ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………… Câu 20: Xin Thày/cô cho biết đ i n t về bản thân
4. Tuổi :…………… 5. Số năm giảng dạy: ………………………….. 6. Vị trí trong nhà trường:…………………………………
1.Lãnh đạo nhà trường 2. Lãnh đạo khoa, tổ bộ môn; 3.Giảng viên 4. Trình độ học vấn : 1. Cử nhân ; 2. Thạc s ; 3. Tiến s 5. Giới tính: 1. Nam ; 2. Nữ Xin chân th nh cám ơn sự hợp tác c a Thày/cô!
182
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN số 3 (Dành cho sinh viên)
Các em thân mến!
Để có thông tin cần thiết làm cơ sở đánh giá thực trạng đào tạo ở các trường
cao đẳng nghề từ đó đề xuất biện pháp quản l nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ
và đáp ứng yêu cầu đào tạo của các nhà trường trong giai đoạn hiện nay. Xin các em
vui lòng cho biết iến của mình về các nội dung dưới đây bằng cách đánh dấu
“X”vào trả lời trong các câu hỏi dưới đây.
Chân thành cảm ơn các em
Câu 1.Xin các các em cho biết một số th ng tin cơ bản về bản thân a. Trường đang học: ……………………………………… b. Lớp hoa đang học:…………………………………….. c. Thời gian đào tạo: năm từ 20…. đến 20 …..) ữ d. Giớ Câu 2. in các em đánh giá về giảng viên của trường mình theo một số nội dung sau đây
TT
Các hoạt động của giảng viên
Mức độ thực hiện Tốt Khá Trung
Yếu K m
I 1
bình
2
II 3
4
5 6 7
8
9
10 III
11
Biên soạn bài giảng, giáo trình, học liệu môn học Giáo trình/bài giảng/học liệu môn học được cập nhật, bổ sung định kỳ phù hợp với thực tiễn Giáo trình/bài giảng/học liệu được biên soạn phù hợp với trình độ kiến thức và hiểu biết của sinh viên Tổ chức, quản lý dạy học Tổ chức các hoạt động học tập khác nhau (cặp đôi nhóm nhỏ, cả lớp) Hướng dẫn học viên viênđặt câu hỏi và tự trả lời câu hỏi Nhiệt tình, quan tâm tới học viên Tiếp nhận ý kiến phản hồi từ học viên Quan tâm đến những học viêncó “ hó hăn” trong lớp học Khuyến khích những suy nghĩ riêng sáng tạo ở học viên Theo dõi tiến bộ của Tăng ni sinh hỗ trợ khi học viêngặp hó hăn trong học tập Lắng nghe tích cựchọc viên Sử dụng phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học Đa dạng các phương pháp dạy học đáp ứng nhu cầu
183
12
13
14
15
16
17
của học viênvà phù hợp với mục tiêu, nội dung bài học Giới thiệu các nguồn tài liệu và áp dụng các phương pháp giảng dạy khác nhau khi sử dụng tài liệu Sử dụng câu hỏi, thảo luận trên lớp để thúc đ y và kiểm tra sự hiểu biết của học viên Sử dụng phương pháp dạy học phù hợp với đặc điểm, chiến lược học tập của sinh viên Sử dụng phương pháp dạy học định hướng phát triển năng lực sáng tạo/phát hiện và giải quyết vấn đề ở học viên Sử dụng hình thức dạy học định hướng phát triển năng lực tự học ở học viên Liên hệ những tình huống sư phạm từ thực tiễn vào quá trình dạy học
IV Lựa chọn, sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng
18
19
20
21
VI 22
23
24
25
26
27
28
29
công nghệ thông tin Lựa chọn, sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học phù hợp với bài học Sử dụng các tranh v đồ thị sơ đồ ở những nội dung thích hợp Sử dụng trợ giúp của phương tiên nghe nhìn thích hợp (fiml, bảng, bản đồ slide …) Sử dụng các phương tiện trợ giúp giảng dạy thích hợp và có hiệu quả (ví dụ bảng đen đèn chiếu, tài liệu phát rời …) Đánh giá trong dạy học Tổ chức đánh giá quá trình đối với hoạt động học tập và rèn luyện nghề nghiệp của học viên Cung cấp thông tin phản h i trước và trong suốt quá trình thực hiện hoạt động đánh giá Lựa chọn phương pháp iểm tra đánh giá đa dạng, phù hợp nội dung học tập Biên soạn câu hỏi đề kiểm tra đề thi hướng vào đánh giá học viên Hướng dẫn sinh viên để họ biết họ s được đánh giá như thế nào trong khóa học Học viênhài lòng với cách thức mà họ được đánh giá Kết hợp đánh giá quá trình với đánh giá kết quả môn học Phản hồi, quản lý, theo dõi sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện nghề của học viên
Xin chân th nh cám ơn các em.
184
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU số 1 VỀ THỰC TRẠN ĐỘI N Ũ IẢN VIÊN CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BỘ QUỐC PHÒNG (Dành cho Cán bộ quản lý, Giảng viên các trƣờng c o đẳng nghề)
Để có thông tin cần thiết làm cơ sở đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề từ đó đề xuất biện pháp quản l nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ và đáp ứng yêu cầu đào tạo của các nhà trường trong giai đoạn hiện nay. Xin Thầy/cô vui lòng cho biết iến của mình về các nội dung dưới đây bằng cách đánh dấu "X” vào trả lời trong các câu hỏi dưới đây. Xin chân thành cảm ơn!
I. Đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên các Trƣờng c o đẳng nghề Bộ Quốc phòng hiện nay
Câu 1. heo hày/c , đánh giá một số những phẩm chất cụ thể sau đây của đội ngũ Giảng viên nơi hày/c đang c ng tác hiện nay .
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………
Câu 2.Xin Thày/cô cho ý kiến đánh giá về n ng lực chuyên môn trong lĩnh vực giảng
dạy của đội ngũ iảng viên nơi hày/c đang c ng tác
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………
185
Câu 3.Xin Thày/cô cho ý kiến đánh giá về n ng lực dạy học của đội ngũ iảng viên của trường mình hiện nay :
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………
Câu 4. Xin Thày/cô cho ý kiến đánh giá về n ng lực phát triển và thực hiện chương tr nh đ o tạo của đội ngũ iảng viên của trường mình hiện nay .
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………
Câu 5. Xin Thày/cô cho ý kiến đánh giá về n ng lực phát triển nghề nghiệp của đội
ngũ iảng viên nơi mình đang c ng tác
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………
186
Câu 6.Xin Thày/cô cho ý kiến đánh giá về n ng lực n ng lực quan hệ với doanh nghiệp của đội ngũ iảng viên nơi mình đang c ng tác
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………
Câu 7.Theo Thày/cô thì đội ngũ giảng viên của trường nơi hày/c đang c ng tác
hiện nay có những thế mạnh và hạn chế nào cơ bản nhất?
1. Những thế mạnh:
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
2. Những hạn chế:
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………
Câu 8. Để thực hiện mục tiêu phát triển đội ngũ giảng viên các trường Cao Đẳng Nghề thuộc Bộ Quốc Ph ng theo tiêu ch trường chất lư ng cao hiện nay thì cần đáp ứng những yêu c u nào ?
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
187
………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
II.Đánh giá thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giảng viên các trƣờng cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng hiện nay
Câu 9. Nhà trường của Thày/cô có bản quy hoạch đội ngũ giảng viên không?
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
Câu 10. Nếu có, mức độ c n thiết và mức độ thực hiện bản quy hoạch đội ngũ giảng viên của nhà trường như thế nào?
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………
Câu 11. Xin Thày/cô cho biết, công tác tuyển dụng đội ngũ giảng viên tại nhà trường đư c thực hiện như thế nào?
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………
Câu 12. Xin Thày/cô cho biết, công tác sử dụng đội ngũ giảng viên tại nhà trường nơi hày/c đang làm việc đư c thực hiện như thế nào?
………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
188
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
Câu 13. Xin Thày/cô cho biết, công tác đ o tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên của nhà trường đội ngũ giảng viên đư c thực hiện như thế nào?
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………
Câu 14. Xin Thày/cô cho biết việc đánh giá đội ngũ giảng viên nhà trường của hày/c đư c thực hiện như thế nào?
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………
Câu 15. Theo Thày/cô, việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên của nhà trường đư c thực hiện như thế nào?
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
189
Câu 16. Đánh giá chung của Thày/cô về các giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên đang thực hiện của nhà trường
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………
Câu 17. Theo Thày/cô, thuận lợi v khó kh n của nhà trường trong công tác phát
triển đội ngũ giảng viên hiện nay là gì?
1.Thuận l i:
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………
2. hó h n ……..………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
Câu 18. Xin Thày/cô cho biết những yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng đến việc phát
triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………
190
Câu 19.Để xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc ph ng hiện nay đáp ứng tiêu chuẩn, nhiệm vụ giảng viên thì các trường cao đẳng nghề c n các giải pháp gì ?Nêu 3 giải pháp
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………
Câu 20: Xin Thày/cô cho biết đôi nét về bản thân
7. Tuổi :……………
8. Số năm giảng dạy: …………………………..
9. Vị trí trong nhà trường:…………………………………
1.Lãnh đạo nhà trường 2. Lãnh đạo khoa, tổ bộ môn; 3.Giảng viên
4. Trình độ học vấn : 1. Cử nhân ; 2. Thạc s ; 3. Tiến s
5. Giới tính: 1. Nam ; 2. Nữ
Xin chân th nh cám ơn sự hợp tác c a Thày/cô!
191
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU số 2 (Dành cho sinh viên)
Các em thân mến!
Để có thông tin cần thiết làm cơ sở đánh giá thực trạng đào tạo ở các trường cao
đẳng nghề từ đó đề xuất biện pháp quản l nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ và
đáp ứng yêu cầu đào tạo của các nhà trường trong giai đoạn hiện nay. Xin
các em
vui lòng cho biết iến của mình về các nội dung dưới đây bằng cách đánh dấu
“X”vào trả lời trong các câu hỏi dưới đây.
Chân thành cảm ơn các em
Câu 1.Xin các các em cho biết một số th ng tin cơ bản về bản thân
a. Trường đang học: ………………………………………
b. Lớp hoa đang học:……………………………………..
c. Thời gian đào tạo: năm từ 20…. đến 20 …..)
d. Giới tính:
ữ
Câu 2. in các em đánh giá về giảng viên của trường mình theo một số nội dung sau đây
1. Biên soạn bài giảng, giáo trình, học liệu môn học
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………
2.Tổ chức, quản lý dạy học
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
192
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………
3.Sử dụng phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………
4.Lựa chọn, sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………
5.Đánh giá trong dạy học
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
Xin chân th nh cám ơn các em.
193
PHIẾU KHẢO NGHIỆM (Dành cho cán bộ quản lý và giảng viên)
Câu 1; Xin Thầy/cô cho biết sự cần thiết của các giải pháp sau đối với hoạt động đào
tạo và quản l đội ngũ giảng viên của các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng hiện
nay. Xin Thầy/cô đánh dấu và cột tương ứng với ý kiến của mình.
TT
Các giải pháp
Mức độ cần thiết
Rất cần thiết
Cần thiết
Ít cần thiết
Không cần thiết
Cần thiết trung bình
1 iải pháp 1: Tổ chức hoạt động tuyên truyền giáo dục để nâng cao hoài bão, tâm huyết làm việc lâu dài với nghề dạy học nâng cao tinh thần hợp tác với đồng nghiệp của giảng viên
triển và
2 iải pháp 2: Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao năng lực thực hiện phát chương trình đào tạo cho đội ngũ giảng viên trước hết là các giảng viên trẻ
3 iải pháp 3: Xây dựng hung năng lực cho giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc phòng
4 iải pháp 4: Ch đạo để chú trọng hơn nữa hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên
5 iải pháp 5: Nâng cao hiệu quả của hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên
6 iải pháp 6: Ch đạo các ph ng ban và các hoa trong nhà trường quan tâm hơn đến việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên
Câu 2: Xin thầy/cô cho biết tính khả thi của các giải pháp đối với hoạt động đào tạo
và quản l đội ngũ giảng viên của các trường cao đẳng nghề Bộ Quốc phòng hiện
nay. Xin Thầy/cô đánh dấu và cột tương ứng với ý kiến của mình.
194
TT
Các giải pháp
Mức độ khả thi
Không khả thi
khả thi
Rất khả thi
Ít khả thi
Khả thi trung bình
1 iải pháp 1: Tổ chức hoạt động tuyên truyền giáo dục để nâng cao hoài bão tâm huyết làm việc lâu dài với nghề dạy học nâng cao tinh thần hợp tác với đồng nghiệp của giảng viên
triển và
2 iải pháp 2: Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao năng lực phát thực hiện chương trình đào tạo cho đội ngũ giảng viên trước hết là các giảng viên trẻ
3 iải pháp 3: Xây dựng hung năng lực cho giảng viên các trường cao đẳng nghề ộ Quốc phòng
4 iải pháp 4: Ch đạo để chú trọng hơn nữa hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên
5 iải pháp 5: Nâng cao hiệu quả của hoạt động đánh giá đội ngũ giảng viên
6 iải pháp 6: Ch đạo các ph ng ban và các hoa trong nhà trường quan tâm hơn đến việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên
Xin chân th nh cám ơn Th y/cô.
195
PHIẾU THỬ NGHIỆM số 1 (Dành cho cán bộ quản lý và giảng viên) Trƣớc thử nghiệm Câu 1: Xin thầy/cô cho biết iến của mình về động lực làm việc của giảng viên của nhà trường hi nhà trường thực hiện các chế độ chính sách sau đối với giảng viên.
TT
Nội dung
Tốt
Khá
Mức độ đánh giá Yếu
Kém
Trung bình
1 Thực hiện chế độ chính sách với cán bộ giảng viên theo quy định 2 Trả th lao cho các cán bộ giảng viên dạy vượt số giờ quy định
3 Đảm bảo chế độ đi nghi m a hè cho cán bộ giảng viên với điều kiện ăn ở theo quy định
4 Tăng lương cho những cán bộ giảng viên đạt thành tích tốt. 5 Thực hiện hoạt động đào tạo bồi dưỡng cán bộ giảng viên theo quy định.
6 Thực hiện chế độ chính sách với cán bộ giảng viên theo quy định
7 Trả th lao cho các cán bộ, giảng viên dạy vượt số giờ quy định
Xin chân th nh cám ơn các th y/cô.
196
PHIẾU THỬ NGHIỆM số 2 (Dành cho cán bộ quản lý và giảng viên) S u thử nghiệm Câu 1: Xin thầy/cô cho biết iến của mình về động lực làm việc của giảng viên của nhà trường hi nhà trường thực hiện các chế độ chính sách sau đối với giảng viên.
TT
Nội dung
Tốt
Khá
Mức độ đánh giá Yếu
Kém
Trung bình
1 Thực hiện chế độ chính sách với cán bộ giảng viên. Đảm bảo trả lương hàng tháng đúng thời hạn; Tăng thêm tháng lương thứ 13 trong năm hi tài chính nhà trường cho ph p; Đảm bảo đầy đủ chế độ thăm hỏi với giảng viên nữ sinh đẻ, giảng viên khi ốm đau theo qui định .
2 Trả th lao cho các cán bộ giảng viên dạy vượt số giờ qui định (Các giảng viên dạy vượt số giờ qui định được tính tiền phu trội ở mức qui định)
5
3 Đảm bảo chế độ đi ngh m a hè cho cán bộ giảng viên với điều kiện ăn ở theo qui định 4 Tăng lương cho những cán bộ giảng viên đạt thàng tích tốt. Những giảng viên đạt chiến s thi đua các cấp cán bộ giảng viên có sáng kiến trong giảng dạy, nâng cao chất lượng giảng dạy được x t tăng lương trước thời hạn. Song số lượng có hạn. Thực hiện hoạt động đào tạo bồi dưỡng cán bộ giảng viên. Tạo điều kiện cho các giảng viên đi học nâng cao trình độ (thạc s ) đi bồi dưỡng nâng cao kiến thức ở phạm vi có hạn.
6 Thực hiện chế độ chính sách với cán bộ giảng viên. Đảm bảo trả lương hàng tháng đúng thời hạn; Tăng thêm tháng lương thứ 13 trong năm hi tài chính nhà trường cho ph p; Đảm bảo đầy đủ chế độ thăm hỏi với giảng viên nữ sinh đẻ, giảng viên khi ốm đau theo qui định .
7 Trả th lao cho các cán bộ giảng viên dạy vượt số giờ qui định (Các giảng viên dạy vượt số giờ qui định được tính tiền phụ trội ở mức qui định)
Xin chân th nh cám ơn các th y/cô.
197