VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

PHẠM QUỐC LUYẾN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO TIẾP CẬN CHUẨN ĐẦU RA

Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9.14.01.14

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Hà Nội - 2021

Công trình này được hoàn thành tại

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Lệ Hằng PGS.TS. Nguyễn Khắc Hùng

PGS.TS. Trần Thị Minh Hằng

PGS.TS. Phạm Văn Sơn Phản biện 1: PGS.TS. Trần Thị Tuyết Oanh Đơn vị công tác: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Phản biện 2: Đơn vị công tác: Học viện Quản lý giáo dục Phản biện 3: Đơn vị công tác: Bộ Giáo dục và Đào tạo

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện họp tại Học viện Khoa học Xã hội vào hồi…….giờ…….. ngày……tháng ……năm 2021 Có thể tìm hiểu luận án tại:

- Thư viện Quốc gia Việt Nam; - Thư viện Học viện Khoa học xã hội

MỞ ĐẦU

1 Tính cấp thiết của đề tài

Trong hoạt động đào tạo ở các trường đại học, ngoài việc trang bị kiến thức cho sinh viên, thì việc rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho SV ngay từ khi còn ngồi trên ghế giảng đường là hết sức quan trọng và cần thiết, là cơ sở để nâng cao chất lượng đào tạo.

Thực tập tốt nghiệp là hoạt động rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp của người học tại môi trường làm việc thực tế sau khi đã được trang bị hệ thống kiến thức lý thuyết và chuyên môn nghiệp vụ ở cơ sở đào tạo trước khi tốt nghiệp. Đây là học phần không thể thiếu trong quá trình đào tạo bậc đại học cho sinh viên nói chung, sinh viên ngành quản trị kinh doanh nói riêng bởi những lợi ích mà quá trình thực tập mang lại. Để hoạt động thực tập của sinh viên ngành QTKD đạt hiệu quả tốt thì cần có sự quản lý hoạt động này từ phía Hiệu trưởng, ban giám hiệu và các phòng ban của nhà trường.

Trong giáo dục đại học, để phát triển đúng hướng, đảm bảo chất lượng và nâng cao chất lượng đào tạo, cần thiết phải thực hiện chuẩn hóa. Hiện nay, các trường đại học đều đã công bố chuẩn đầu ra và quản lý các hoạt động đào tạo theo tiếp cận chuẩn đầu ra. Tuy nhiên, việc quản lý quá trình đào tạo, quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp theo các chuẩn đầu ra đó ở các trường đại học (trong đó có ngành QTKD) đã thực sự được thực hiện đúng và đem lại hiệu quả thực tiễn như thế nào thì chưa có nhiều công trình nghiên cứu tại Việt Nam phản ánh, vì vậy cần được tiếp tục nghiên cứu.

Mặc dù mới xuất hiện ở Việt nam từ đầu những năm 1990, ngành QTKD đã trở thành một trong những ngành đang được nhiều trường đại học đào tạo. Tuy nhiên, chất lượng đào tạo nguồn nhân lực QTKD tại Việt Nam chưa đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao của doanh nghiệp. Thực trạng này đặt ra yêu cầu phải nâng cao chất lượng đào tạo cử nhân QTKD để đáp ứng nhu cầu nhân lực của xã hội. Để thực hiện được yêu cầu đó, bên cạnh các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý đào tạo nói chung, cần thiết phải có các nghiên cứu để tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra cho sinh viên ngành QTKD. Tuy nhiên, cho đến nay, chưa có nghiên cứu nào về vấn

đề này được thực hiện tại Việt Nam nói chung, thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.

Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh tại thành phố Hồ Chí Minh theo tiếp cận chuẩn đầu ra” được chọn nghiên cứu. 2 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD, từ đó đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên ngành QTKD bậc đại học, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu nhân lực chất lượng cao của các doanh nghiệp và xã hội. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên theo tiếp cận chuẩn đầu ra. - Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra.

- Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD tại TP.HCM theo tiếp cận chuẩn đầu ra và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động này.

- Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD tại TP.HCM theo tiếp cận chuẩn đầu ra, và thử nghiệm một giải pháp. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD tại

thành phố Hồ Chí Minh theo tiếp cận chuẩn đầu ra. 3.2 Phạm vi nghiên cứu 3.2.1 Giới hạn về nội dung nghiên cứu

Trong nghiên cứu này, xuất phát từ tiếp cận chuẩn đầu ra và tiếp cận chức năng quản lý, luận án tập trung nghiên cứu các nội dung quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD tại TP.HCM gồm: lập

2

kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên QTKD tại thành phố Hồ Chí Minh theo tiếp cận chuẩn đầu ra. 3.2.2 Giới hạn về không gian nghiên cứu

Nghiên cứu hoạt động TTTN và quản lý hoạt động TTTN trình độ đại học ngành QTKD hệ chính quy ở một số CSĐT đại học tại TP.HCM: ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM, ĐH Tài chính - Marketing, ĐH Kinh tế TP.HCM, ĐH Kinh tế - Luật; ĐH Mở TP.HCM và ĐH Văn Hiến; Nghiên cứu hoạt động TTTN của sinh viên ngành QTKD tại các loại hình doanh nghiệp tại TP.HCM và các tỉnh lân cận. 3.2.3 Giới hạn về khách thể điều tra, khảo sát của luận án

Tổng số khách thể khảo sát: 722 người. Trong đó, cán bộ quản lý giáo dục: 50 người; giảng viên: 110 người; cán bộ quản lý và cán bộ hướng dẫn sinh viên tại các đơn vị tiếp nhận sinh viên tới thực tập: 162 người; sinh viên và cựu sinh viên: 400 người. 3.2.4 Giới hạn về chủ thể quản lý

Nghiên cứu này xác định chủ thể chính là Ban Giám hiệu, Ban lãnh đạo khoa đào tạo/Bộ môn chuyên ngành QTKD của các CSĐT và các chủ thể khác là chủ thể phối hợp. 3.2.5 Giới hạn về phạm vi thời gian Dữ liệu đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo từ năm 2015 đến năm

2019, khảo sát và thử nghiệm giải pháp đề xuất trong năm 2019. 3.2.6 Tổ chức thử nghiệm

Việc tiến hành tổ chức thử nghiệm giải pháp được thực hiện tại Khoa QTKD trường Đại học Tài chính - Marketing và Khoa Kinh tế trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM. 4 Phương pháp nghiên cứu 4.1 Cách tiếp cận nghiên cứu

Luận án được thực hiện dựa trên các cách tiếp cận nghiên cứu sau: Tiếp cận chuẩn đầu ra; Tiếp cận chức năng quản lý; Tiếp cận hoạt động; và Tiếp cận hệ thống. 4.2 Các phương pháp nghiên cứu cụ thể

Các nhóm phương pháp nghiên cứu sau đây được phối hợp sử dụng trong quá trình nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu văn bản tài liệu;

3

Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi; Phương pháp phỏng vấn sâu; Phương pháp thử nghiệm;và Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học. 4.3 Câu hỏi nghiên cứu

Luận án được thực hiện nhằm trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau: 1. Việc nghiên cứu quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh

viên ngành QTKD được tiếp cận từ quan điểm khoa học nào? Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra là gì? 2. Thực trạng quản lý hoạt động TTTN của sinh viên ngành QTKD tại TP.HCM theo tiếp cận chuẩn đầu ra hiện nay ra sao?

3. Có những yếu tố nào ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý hoạt động TTTN của sinh viên ngành QTKD tại TP.HCM theo tiếp cận chuẩn đầu ra?

4. Những giải pháp quản lý nào cần được thực hiện để nâng cao chất lượng hoạt động TTTN của sinh viên ngành QTKD tại TP. HCM theo tiếp cận chuẩn đầu ra? 4.4 Giả thuyết nghiên cứu

Nếu nghiên cứu đề xuất và áp dụng đồng bộ các giải pháp quản lý hoạt động TTTN theo tiếp cận chuẩn đầu ra một cách khoa học, phù hợp với thực tiễn thì có thể nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên ngành QTKD tại các trường đại học ở TP.HCM. 5 Đóng góp mới của luận án 5.1 Về mặt lý luận

Luận án đã xây dựng được khung lý thuyết nghiên cứu về quản lý hoạt động TTTN của sinh viên ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra ở các trường đại học. Trong đó, gồm các khái niệm công cụ và các vấn đề lý luận về hoạt động TTTN của sinh viên QTKD, quản lý hoạt động TTTN của sinh viên QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động này. Từ cách tiếp cận chuẩn đầu ra và tiếp cận chức năng quản lý, nghiên cứu đã cụ thể hoá những nội dung quản lý như xây dựng kế hoạch; tổ chức hoạt động; lãnh đạo, chỉ đạo; kiểm tra, đánh giá hoạt động TTTN của sinh viên.

4

5.2 Về mặt thực tiễn

Luận án đã phân tích, đánh giá được thực trạng hoạt động TTTN và quản lý hoạt động TTTN của sinh viên ngành QTKD tại TP.HCM theo tiếp cận chuẩn đầu ra; thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động này. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất được 5 giải pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD tại TP.HCM theo tiếp cận chuẩn đầu ra. 6 Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 6.1 Về mặt lý luận

Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần bổ sung một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra. 6.2 Về mặt thực tiễn

Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ là tài liệu tham khảo giúp các nhà lãnh đạo các cơ sở đào tạo đại học vận dụng vào công tác quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên, đặc biệt là sinh viên ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra. Đây cũng là tài liệu tham khảo bổ ích đối với việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập về quản lý đào tạo, quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp ở các trường đại học, học viện. 7 Cấu trúc của luận án

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được bố cục thành 04 chương: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu; Chương 2. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra; Chương 3. Thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD tại thành phố Hồ Chí Minh theo tiếp cận chuẩn đầu ra; và Chương 4. Giải pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD tại thành phố Hồ Chí Minh theo tiếp cận chuẩn đầu ra.

5

Chương 1

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN THEO TIẾP CẬN CHUẨN ĐẦU RA 1.1 Các nghiên cứu về hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận

chuẩn đầu ra Các nghiên cứu trong và ngoài nước về hoạt động thực tập tốt nghiệp trong những năm qua tập trung vào các nội dung chủ yếu như: mục tiêu, nội dung và hình thức thực tập tốt nghiệp.

1.2 Các nghiên cứu về quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp

cận chuẩn đầu ra Các nghiên cứu trong và ngoài nước về quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp trong những năm qua tập trung vào các nội dung chủ yếu như: lập kế hoạch, lãnh đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch, và kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp.

1.3 Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu vấn đề

Một số luận điểm chung đã được các nghiên cứu trước đây tập trung phân tích bao gồm:

- Thực tập tốt nghiệp là hoạt động giữ vai trò quan trọng trong hình thành kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên. Tổ chức hoạt động thực tập tốt nghiệp cho sinh viên là nội dung thiết yếu trong việc hoàn thiện quy trình đào tạo và nâng cao chất lượng đào tạo đại học. - Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD cần phải đổi mới, hoàn thiện theo hướng tiếp cận hiện đại.

- Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra cần được thực hiện đồng bộ từ các khâu: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá thực tập tốt nghiệp phù hợp với đặc trưng nghề nghiệp, khung năng lực và chuẩn đầu ra ngành học...

6

Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN QUẢN TRỊ KINH DOANH THEO TIẾP CẬN CHUẨN ĐẦU RA 2.1 Chuẩn đầu ra thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh

doanh Chuẩn đầu ra là những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp mà sinh viên đạt được sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, được cơ sở đào tạo ca m kết với người học, nhà tuyển dụng và xã hội. Hay nói cách khác, chuẩn đầu ra chính là thành quả học tập dự kiến mà chúng ta nhìn thấy được trên đối tượng giáo dục của mình và nó phải được cụ thể đến mức thành những nội dung có thể giảng dạy được. Chuẩn đầu ra tiêu biểu chương trình đào tạo ngành QTKD bao gồm các lĩnh vực kiến thức, kỹ năng và thái độ gắn với các kỹ năng cụ thể.

Căn cứ vào chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo và yêu cầu thực tế hoạt động đào tạo tại đơn vị, chủ thể quản lý hoạt động TTTN bổ sung, điều chỉnh học phần TTTN trong khung chương trình đào tạo trong phạm vi điều chỉnh cho phép. Vì vậy, chuẩn đầu ra học phần thực tập tốt nghiệp của sinh viên QTKD cũng dựa trên chuẩn đầu ra chương trình đào tạo của ngành, với đầy đủ các yêu cầu về mục tiêu thực tập, kiến thức, kỹ năng, thái độ tương ứng.

2.2 Hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra

2.2.1 Khái niệm

Hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra là hệ thống các hoạt động trong môi trường làm việc thực tế của sinh viên trước khi tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của GVHD và CBHD tại cơ sở thực tập nhằm hệ vận dụng kiến thức đã được học để củng cố kiến thức, hình thành và phát triển kỹ năng và thái độ nghề nhiệp, qua đó đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.

2.2.2 Vai trò và ý nghĩa của hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Hoạt động TTTN có vai trò củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, thái độ của sinh viên trước khi tốt nghiệp.

7

TTTN theo tiếp cận CĐR là khâu đào tạo thực hành góp phần thực hiện nguyên lý giáo dục, gắn lý thuyết với thực hành, lý luận với thực tiễn trong quá trình đào tạo trình độ đại học ngành QTKD; Giúp SV vận dụng tri thức chuyên môn, nghiệp vụ vào thực tiễn, tập làm các công việc chuyên môn; qua đó hình thành, rèn luyện, củng cố năng lực thực hành nghề nghiệp; Hình thành tính kỷ luật, tự giác, thói quen và nề nếp học tập của SV, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tình cảm nghề nghiệp cho SV; Giúp các cơ sở đào tạo tự kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm đào tạo.

2.2.3 Mục tiêu của hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Mục tiêu của hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra được chia thành mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thể.

2.2.4 Nội dung hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra tập trung vào những nội dung: Hệ thống lại kiến thức khoa học quản trị kinh doanh đã học và vận dụng vào thực tiễn; Hình thành và củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo khung năng lực nghề nghiệp, chuẩn đầu ra; Bồi dưỡng thái độ nghề nghiệp và tác phong quản lý; và Giải quyết các tình huống trong thực tiễn quản trị kinh doanh và xây dựng mối quan hệ với doanh nghiệp.

2.2.5 Quy trình và hình thức thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Nhìn chung, các bước cơ bản trong quy trình thực tập tốt nghiệp bao gồm:

- Bước 1: Chuẩn bị hoạt động thực tập tốt nghiệp. - Bước 2: Thực hiện hoạt động thực tập tốt nghiệp tại đơn vị thực tập. - Bước 3: Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp. Việc tổ chức thực tập tốt nghiệp cho sinh viên ngành quản trị kinh doanh thường áp dụng một trong hai hình thức: Hình thức gửi thẳng, không tập trung; và Theo hình thức phối hợp. Trong đó, hình thức phối hợp có thể được chia ra thành 2 hình thức cụ thể hơn là: Tập trung theo đoàn, có trưởng

8

đoàn là GVHD trực tiếp xuống đơn vị thực tập; và Bán tập trung (tổ chức theo nhóm, GVHD không xuống CSTT).

2.2.6 Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra phải đảm bảo các nội dung, yêu cầu sau:

- Đáp ứng được các yêu cầu trong kiểm tra, đánh giá TTTN; - Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung hoạt động thực tập tốt nghiệp;

- Kết quả đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp phải: Bảo đảm sự chính xác; Bảo đảm sự công bằng; và Phản ánh đúng trình độ, năng lực của SV.

2.3 Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra

2.3.1 Khái niệm

Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra là tập hợp các tác động có tổ chức, có mục đích, có định hướng và có kế hoạch của chủ thể quản lý hoạt động TTTN đến khách thể quản lý thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý nhằm đạt được mục tiêu TTTN của sinh viên QTKD, đáp ứng các yêu cầu của chuẩn đầu ra ngành đào tạo.

2.3.2 Phân cấp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên

Phân cấp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên QTKD tại các trường đại học được thực hiện cụ thể tới: Hiệu trưởng và Ban giám hiệu; Các Phòng chức năng; Trưởng khoa/bộ môn chuyên ngành; Giảng viên hướng dẫn thực tập.

Đối với các tổ chức, doanh nghiệp tiếp nhận sinh viên ngành QTKD đến thực tập tốt nghiệp (gọi chung là cơ sở thực tập), phân cấp quản lý được thực hiện như sau: Ban lãnh đạo các CSTT và Cán bộ hướng dẫn tại CSTT.

2.3.3 Lập kế hoạch thực tập tốt nghiệp cho sinh viên theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Được thực hiện theo các bước: Đánh giá tình hình thực tế quản lý hoạt động TTTN của nhà trường; Thiết lập mục tiêu hoạt động thực tập tốt

9

nghiệp; Xem xét các tiền đề cho việc thực hiện mục tiêu TTTN; Xây dựng nội dung hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra; Xây dựng các biện pháp để thực hiện các nội dung thực tập tốt nghiệp; và Xây dựng các kế hoạch phụ trợ.

2.3.4 Tổ chức hoạt động thực tập tốt nghiệp cho sinh viên theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Công tác tổ chức hoạt động thực tập tốt nghiệp cho sinh viên quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra gồm các nhóm biện pháp quản lý sau: Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động TTTN; Tổ chức nhân sự và sắp xếp nguồn lực quản lý hoạt động TTTN; và Phối hợp hoạt động của các bộ phận trong quản lý hoạt động TTTN.

2.3.5 Lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên theo tiếp cận chuẩn đầu ra

- Quyết định hình thức tổ chức thực tập tốt nghiệp; - Xây dựng quy trình tổ chức thực hiện thực tập tốt nghiệp; - Ban hành các quyết định/quy định, văn bản tổ chức thực hiện kế hoạch thực tập tốt nghiệp; - Tổ chức phổ biến, triển khai các quyết định, quy định, tài liệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp; - Thực hiện các quyết định, quy định, tài liệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp; - Thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát thường xuyên, động viên khuyến khích trong quá trình quản lý hoạt động TTTN; - Thực hiện chế độ thi đua, khen thưởng, kỷ luật kịp thời.

2.3.6 Kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên theo tiếp cận chuẩn đầu ra

- Lập kế hoạch kiểm tra thường xuyên theo suốt quy trình hoạt động TTTN và bao hàm tất cả các thành tố của quá trình TTTN; - Kiểm tra việc xây dựng và thực hiện mục tiêu hoạt động thực tập tốt nghiệp; - Kiểm tra việc xây dựng nội dung và lựa chọn hình thức hoạt động thực tập tốt nghiệp; - Kiểm tra việc lập kế hoạch thực hiện các nội dung hoạt động thực tập tốt nghiệp;

10

- Kiểm tra việc xây dựng cơ cấu tổ chức và quy định chức năng, nhiệm vụ cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động TTTN; - Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ báo (các minh chứng, các mô tả, chỉ số) kiểm tra, đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp; - Kiểm tra việc tổ chức, chỉ đạo các khâu trong quy trình thực tập tốt nghiệp; - Kiểm tra hoạt động sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm thực hiện các nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp;

- Phát hiện, điều chỉnh các sai lệch trong hoạt động thực tập tốt nghiệp; - Xác định vai trò của GV hướng dẫn đối với việc đánh giá năng lực nghề nghiệp của sinh viên.

2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra - Chương trình đào tạo - Chất lượng giảng dạy các học phần chuyên môn nghề nghiệp - Nhận thức và thái độ của sinh viên thực tập - Phương pháp và hình thức hướng dẫn, cách thức đánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp

- Phẩm chất và năng lực của đội ngũ giảng viên hướng dẫn - Chủ thể quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp - Các văn bản, quy chế quy định về thực tập tốt nghiệp - Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ hoạt động thực tập - Quan hệ giữa cơ sở đào tạo với cơ sở thực tập

Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO TIẾP CẬN CHUẨN ĐẦU RA 3.1 Tổ chức và phương pháp nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên

3.1.1 Tổ chức nghiên cứu

- Giai đoạn thiết kế công cụ nghiên cứu - Giai đoạn điều tra chính thức: để tìm hiểu thực trạng hoạt động TTTN và quản lý hoạt động TTTN của SV QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra và

11

các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TTTN của SV QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra.

- Địa bàn khảo sát: tại một 6 đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh: trường Đại học Kinh tế TP.HCM, trường Đại học Kinh tế - Luật, trường Đại học Tài chính - Marketing, trường Đại học Mở TP.HCM, trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM và trường Đại học Văn Hiến.

- Khách thể khảo sát: Giai đoạn xây dựng bộ công cụ nghiên cứu là 100 người, bao gồm: 50 cán bộ quản lý giáo dục, giảng viên và 50 sinh viên; Giai đoạn khảo sát thực tế là 722 người, được chia thành ba nhóm: + Cán bộ quản lý, giảng viên giảng dạy và tham gia hướng dẫn thực tập tốt nghiệp cho sinh viên ngành QTKD tại các cơ sở đào tạo: 160 người. + Cán bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ hướng dẫn sinh viên thực tập

tốt nghiệp tại các đơn vị tiếp nhận sinh viên tới thực tập: 162 người. + Sinh viên đang thực tập tốt nghiệp, cựu sinh viên: 400 người.

3.1.2 Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Phương pháp phỏng vấn sâu Phương pháp xử lý số liệu thống kê

3.2 Thực trạng hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra

3.2.1 Nhận thức về hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Nhìn chung các khách thể khảo sát đều đề cao vai trò của hoạt động thực tập tốt nghiệp, khẳng định hoạt động thực tập tốt nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong việc rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho SV theo chuẩn đầu ra. Các khách thể khảo sát khẳng định ý nghĩa của hoạt động TTTN là giúp SV vận dụng tri thức chuyên môn, nghiệp vụ vào thực tiễn, tập làm các công việc chuyên môn; qua đó hình thành, rèn luyện, củng cố năng lực thực hành nghề nghiệp.

3.2.2 Thực hiện mục tiêu hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Các khách thể khảo sát chưa đánh giá cao mức độ thực hiện mục tiêu thực tập tốt nghiệp ở cả mục tiêu chung và ở các mục tiêu cụ thể. Lý do là thời gian dành cho hoạt động TTTN của SV chưa dài, các nội dung TTTN 12

chưa được thực hiện đầy đủ, hình thức tổ chức hoạt động TTTN chưa theo kịp với sự thay đổi của môi trường kinh doanh, với sự phát triển của văn hóa - giáo dục, kinh tế - xã hội…

3.2.3 Thực hiện các nội dung thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Chất lượng thực hiện các nội dung thực tập tốt nghiệp của SV được đánh giá đạt được ở mức khá với điểm trung bình chung 2,48. Sinh viên ngành QTKD khá năng động trong xử lý công việc, khéo léo trong giao tiếp với khách hàng, xử lý tình huống khá tốt trong thời gian TTTN tại doanh nghiệp. Tuy vậy, một số bạn SV còn khá lúng túng, thiếu tự tin khi xử lý công việc được giao tại doanh nghiệp.

3.2.4 Quy trình và hình thức tổ chức thực tập tốt nghiệp 3.2.4.1 Thực hiện các bước trong quy trình tổ chức hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Chất lượng thực hiện các bước trong quy trình tổ chức hoạt động TTTN nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo theo chuẩn đầu ra tại các CSĐT đạt được ở mức trung bình tiệm cận mức tốt. Có hai bước trong giai đoạn chuẩn bị hoạt động thực tập tốt nghiệp được đánh giá chung ở mức “Tốt” là “Thông báo cho sinh viên đủ điều kiện thực tập tốt nghiệp đăng ký học phần thực tập tốt nghiệp” và “Phân nhóm sinh viên thực tập tốt nghiệp”. Khâu có mức đánh giá chung thấp nhất là “Liên hệ cơ sở tiếp nhận sinh viên thực tập tốt nghiệp”. Điều này phản ánh công tác hợp tác với doanh nghiệp của các CSĐT còn nhiều hạn chế.

3.2.4.2 Hình thức tổ chức hoạt động thực tập tốt nghiệp

Hình thức tổ chức thực tập tốt nghiệp “Gửi thẳng, không tập trung” được các đáp viên đánh giá là phương thức hợp lý nhất. Trong hai hình thức còn lại, hình thức “Bán tập trung (tổ chức theo nhóm, GVHD không xuống CSTT)” được đánh giá cao hơn. Phần lớn khách thể khảo sát cho rằng một nhóm SV thực tập tốt nghiệp nên giới hạn ở mức 1-3 SV.

3.2.5 Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Chất lượng thực hiện kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động TTTN của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra tại các trường đại học trên địa

13

bàn TP.HCM đạt mức khá tốt. Trong đó, điểm đánh giá các nội dung về hoạt động kiểm tra đánh giá phản ánh được kết quả hoạt động TTTN có giá trị cao hơn cả. Tuy vậy, việc kiểm tra, đánh giá hoạt động TTTN hiện nay còn chung chung, định tính, chưa hoàn toàn khách quan, trung thực, còn phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm, cảm tính người đánh giá.

3.2.6 Mức độ đáp ứng của hoạt động thực tập tốt nghiệp với chuẩn đầu ra của ngành học

Bảng 3-1 Đánh giá mức độ đáp ứng chuẩn đầu ra ngành học của các yếu tố hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Các yếu tố hoạt động thực tập tốt nghiệp Mục tiêu thực tập tốt nghiệp Thực hiện nội dung thực tập tốt nghiệp Quy trình và hình thức tổ chức thực tập tốt nghiệp Kiểm tra, đánh giá thực tập tốt nghiệp ĐTB 2,27 2,42 2,37 2,40 2,37 ĐLC 0,678 0,620 0,640 0,628 0,641 Trung bình chung

Nhìn chung, mức độ đáp ứng của các yếu tố thực tập tốt nghiệp hiện nay đối với chuẩn đầu ra ngành QTKD mới ở mức khá. Yếu tố có điểm đánh giá chung thấp nhất là: “Mục tiêu thực tập tốt nghiệp”.

Thực hiện phân tích phương sai một yếu tố (One way ANOVA) để kiểm tra xem liệu có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê trong đánh giá mức độ đáp ứng của hoạt động TTTN giữa các nhóm khách thể khảo sát hay không. Kết quả phân tích ANOVA cho thấy, chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt trong đánh giá mức độ đáp ứng chuẩn đầu ra ngành học của các yếu tố hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra giữa các nhóm khách thể khảo sát.

3.3 Thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra

3.3.1 Thực trạng phân cấp quản lý trong quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên quản trị kinh doanh

Mức độ thực hiện vai trò được phân công trong phân cấp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp cho SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra của các chủ thể quản lý được đánh giá với điểm số bình quân ở mức trung bình.

14

Cán bộ hướng dẫn tại cơ sở thực tập được đánh giá thực hiện tốt vai trò của mình. Hiệu trưởng và Ban giám hiệu các trường đại học cũng nhận được sự đánh giá cao từ các khách thể khảo sát về mức độ thực hiện vai trò của mình trong quản lý hoạt động TTTN. Các phòng chức năng và khoa/bộ môn quản lý nhận được điểm số đánh giá việc thực hiện vai trò quản lý của mình trong phân cấp quản lý hoạt động TTTN thấp nhất, chỉ đạt mức trung bình.

3.3.2 Lập kế hoạch thực tập tốt nghiệp cho sinh viên theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Mức độ thực hiện các biện pháp quản lý lập kế hoạch thực tập tốt nghiệp cho SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra được đánh giá ở mức trên trung bình. Các biện pháp/nhóm biện pháp quản lý hoạt động “Đánh giá tình hình thực tế quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của nhà trường”, “Thiết lập mục tiêu thực tập tốt nghiệp” và “Xây dựng các nội dung thực tập tốt nghiệp” chưa được thực hiện tốt, điểm đánh giá bình quân thấp hơn so với các biện pháp quản lý các hoạt động còn lại. Các biện pháp quản lý thuộc nhóm biện pháp quản lý việc xây dựng các kế hoạch phụ trợ được đánh giá thực hiện ở mức độ từ khá tốt tới tốt với điểm đánh giá bình quân cao hơn so với các hoạt động còn lại. Hoạt động “Xây dựng lịch công tác thực tập tốt nghiệp” được đánh giá mức độ thực hiện tốt nhất so với các hoạt động khác.

3.3.3 Tổ chức thực hiện kế hoạch thực tập tốt nghiệp cho sinh viên theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Mức độ thực hiện các biện pháp quản lý tổ chức hoạt động thực tập tốt nghiệp đạt mức độ trung bình khá. Nhóm các biện pháp quản lý xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động TTTN được đánh giá ở mức độ thực hiện khá tốt. Trong đó, các biện pháp “Xác định và xây dựng quan hệ đối tác chiến lược của trường với cơ sở thực tập trong quản lý hoạt động TTTN” và “Thành lập Ban chỉ đạo TTTN” có điểm đánh giá cao nhất, gần tiệm cận mức tốt.

Nhóm các biện pháp thực hiện cơ chế phối hợp hoạt động của các bộ phận trong quản lý hoạt động TTTN có điểm đánh giá bình quân thấp hơn so với các nhóm biện pháp quản lý hoạt động khác cũng như so với điểm đánh giá bình quân chung.

15

Nhóm các biện pháp tổ chức nhân sự và sắp xếp nguồn lực quản lý hoạt động TTTN được đánh giá khá cao. Trong đó, các hoạt động “Phân công thành viên ban giám hiệu phụ trách quản lý TTTN” và “Chuẩn bị điều kiện hỗ trợ cho hoạt động thực tập tốt nghiệp” được đánh giá gần tiệm cận với mức thực hiện tốt.

3.3.4 Lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Mức độ thực hiện các biện pháp quản lý trong lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra được đánh giá ở mức trung bình. Biện pháp quản lý “Quyết định hình thức tổ chức thực tập tốt nghiệp” được đánh giá có mức độ thực hiện yếu nhất, phần nào cho thấy thực tế hiện nay các CSĐT vẫn còn lúng túng khi lựa chọn phương thức tổ chức thực tập tốt nghiệp cho SV. Các biện pháp quản lý “Xây dựng quy trình tổ chức thực hiện thực tập tốt nghiệp” và “Ban hành các quyết định/quy định, văn bản tổ chức thực hiện kế hoạch thực tập tốt nghiệp” cũng được đánh giá thực hiện chưa tốt bằng các hoạt động khác.

3.3.5 Kiểm tra đánh giá trong quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Kết quả cho thấy, mặc dù từ lâu công tác kiểm tra, đánh giá trong quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp đã quen thuộc với chủ thể quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên nhưng mức độ thực hiện vẫn chưa cao. Một số biện pháp quản lý có điểm đánh giá bình quân khá thấp như: “Kiểm tra việc xây dựng và thực hiện mục tiêu hoạt động thực tập tốt nghiệp” và “Kiểm tra việc xây dựng cơ cấu tổ chức và quy định chức năng, nhiệm vụ cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động TTTN”. Các quy chế/quy định/tài liệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp của các CSĐT đang thực hiện cho thấy hoạt động kiểm tra, đánh giá còn chung chung, định tính, thiếu cụ thể và chưa mang đặc trưng ngành nghề đào tạo. Khâu chuẩn bị cho hoạt động thực tập tốt nghiệp được chuẩn bị chu đáo tại các CSĐT nhưng khâu tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá việc thực hiện tại CSTT chưa hiệu quả: chưa thường xuyên, mang tính hình thức và thiếu sự phối hợp giữa CSĐT với CSTT, chưa theo sát tiến trình của hoạt động thực tập tốt nghiệp.

16

3.4 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra Nhìn chung, các yếu tố được đưa ra khảo sát đều có mức độ ảnh hưởng nhất định đến quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD. - Bốn yếu tố được đánh giá là có mức độ ảnh hưởng nhiều nhất đến quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD thuộc nhóm các yếu tố chủ quan, bao gồm: “Chất lượng giảng dạy các học phần chuyên môn nghiệp vụ”, “Các phương pháp và hình thức hướng dẫn, cách thức đánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp”; “Chương trình đào tạo”; và “Nhận thức, trình độ, phẩm chất, năng lực của đội ngũ GV hướng dẫn”.

3.5 Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Bảng 3-2 Mức độ đáp ứng của quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp so với yêu cầu đào tạo SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra Nội dung quản lý Phân cấp quản lý hoạt động TTTN Xây dựng kế hoạch thực tập tốt nghiệp cho sinh viên Tổ chức hoạt động thực tập tốt nghiệp cho sinh viên Lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động thực tập tốt nghiệp Kiểm tra, đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp

ĐTB 2,06 2,00 2,29 2,11 1,95 2,08 ĐLC 0,720 0,670 0,744 0,705 0,709 0,710 Trung bình chung

Mức độ đáp ứng của các nội dung quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp so với yêu cầu đào tạo SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra chưa cao. Kết quả khảo sát mức độ đáp ứng của các nội dung quản lý phù hợp, nhất quán với những nhận định, đánh giá từ kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp. Các nội dung quản lý hoạt động TTTN chưa đạt hiệu quả cao chủ yếu dựa vào trình độ, kinh nghiệm và thói quen của các trường; sự cập nhật đổi mới trong công tác quản lý còn chậm, chưa rõ nét; chất lượng thực tập tốt nghiệp của SV chưa được như mục tiêu, mong muốn của các CSĐT và các đơn vị sử dụng lao động. Đổi mới quản lý hoạt động TTTN theo tiếp cận chuẩn đầu ra, nâng cao hiệu quả và chất lượng rèn luyện kỹ năng nghề cho SV ngành QTKD là vấn đề cấp thiết, xuất phát từ những hạn chế trong hoạt động và các yêu cầu của xã hội, môi trường kinh doanh, thế giới việc làm hiện nay. 17

Chương 4 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP

TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO TIẾP CẬN CHUẨN ĐẦU RA

4.1 Nguyên tắc đề xuất giải pháp

Việc đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra dựa trên các nguyên tắc sau đây: Bảo đảm tính mục tiêu; Bảo đảm tính hệ thống và kế thừa; Bảo đảm tính thực tiễn; Đảm bảo tính hiệu quả và khả thi.

4.2 Giải pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra tại các trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh

4.2.1 Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên, cán bộ hướng dẫn và sinh viên về quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Nhằm nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, cán bộ hướng dẫn và SV về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của hoạt động thực tập tốt nghiệp và quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra.

Cách thực hiện giải pháp: Bước 1. Lãnh đạo cơ sở đào tạo chỉ đạo thực hiện giải pháp và triển khai trong nhà trường đối với cán bộ, giảng viên và SV.

Bước 2. Chỉ đạo các khoa, bộ môn chuyên ngành QTKD phổ biến những nội dung cần thiết cho sinh viên các nhóm thực tập mà khoa mình phụ trách để sinh viên có tâm thế tốt trước khi đến cơ sở thực tập.

Bước 3. Chỉ đạo các khoa, bộ môn chuyên ngành QTKD cử cán bộ chuyên trách, giảng viên liên hệ các cơ sở tiếp nhận SV thực tập, phối hợp các CSTT khảo sát tình hình thực tế, phổ biến cho sinh viên trước khi đến cơ sở thực tập.

Bước 4. Lãnh đạo Khoa, bộ môn chuyên ngành phối hợp, đề nghị lãnh đạo các CSTT chỉ đạo cán bộ hướng dẫn thực tập tại CSTT quán triệt chế độ trao đổi thông tin với giảng viên hướng dẫn của CSĐT trong quá trình tổ chức hoạt động thực tập tốt nghiệp cho sinh viên.

18

Bước 5. Chỉ đạo cán bộ hướng dẫn thực tập phổ biến kỹ tình hình, đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị cho sinh viên thực tập; nội quy, nhiệm vụ thực hiện trong quá trình thực tập để sinh viên hoàn thành tốt các hoạt động thực tập được giao.

4.2.2 Đổi mới xây dựng kế hoạch thực tập tốt nghiệp cho sinh viên ngành quản trị kinh doanh dựa trên chuẩn đầu ra

Mục tiêu của giải pháp này là nhằm đảm bảo cho hoạt động xây dựng kế hoạch TTTN được thực hiện theo một quy trình khoa học, chặt chẽ, quy củ, có chất lượng hơn, giúp cho hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD đáp ứng được các chuẩn đầu ra có liên quan của chương trình đào tạo.

Cách thực hiện giải pháp: Bước 1. Lãnh đạo nhà trường chỉ đạo thực hiện giải pháp và triển khai trong nhà trường đối với các chủ thể quản lý hoạt động TTTN.

Bước 2. Phòng quản lý đào tạo xây dựng kế hoạch đào tạo tổng thể hàng năm, từng học kỳ, làm căn cứ cho các hoạt động đào tạo cụ thể của các khoa/bộ môn chuyên ngành.

Bước 3. Các khoa/bộ môn chuyên ngành xây dựng kế hoạch TTTN cho sinh viên từng ngành trên cơ sở kế hoạch đào tạo tổng thể từng năm học, từng học kỳ. Bước 4. Xin ý kiến thẩm định và hoàn thiện kế hoạch TTTN theo tiếp cận CĐR đã hình thành và Ban hành kế hoạch để sử dụng. Bước 5. Tổ chức thực hiện kế hoạch TTTN cho sinh viên theo tiếp cận chuẩn đầu ra.

4.2.3 Điều chỉnh hoạt động thực tập tốt nghiệp cho sinh viên theo hình thức và quy trình phù hợp với yêu cầu chuẩn đầu ra

Mục tiêu của giải pháp là nhằm xây dựng, tổ chức và chỉ đạo hoạt động thực tập tốt nghiệp theo hình thức và quy trình phù hợp với sự hình thành, phát triển kỹ năng nghề nghiệp của SV ngành QTKD ở trường đại học và đặc điểm hoạt động thực tập tốt nghiệp của ngành QTKD.

Cách thực hiện giải pháp: Bước 1. Cơ sở đào tạo thống nhất chủ trương và quan điểm tổ chức hoạt động thực tập tốt nghiệp cho sinh viên theo hình thức Phối hợp – Bán tập trung.

19

Bước 2. Tổ chức xây dựng quy chế phối hợp trong quản lý thực tập tốt nghiệp cho sinh viên. Bước 3. Tổ chức hướng dẫn thực tập tốt nghiệp cho sinh viên theo hình thức phối hợp với quy trình phù hợp được chuẩn hoá. Bước 4. Phối hợp chặt chẽ với các cơ sở thực tập trong quá trình tổ chức, hướng dẫn thực tập tốt nghiệp cho sinh viên.

Bước 5. Phối hợp đánh giá kết quả thực tập của sinh viên; tiến hành sơ kết, tổng kết thực tập, đề xuất biểu dương, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên và sinh viên thực tập.

4.2.4 Đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Mục tiêu của giải pháp là nhằm xây dựng phương pháp kiểm tra đánh giá thực tập tốt nghiệp toàn diện, khách quan, tin cậy theo khung năng lực và chuẩn đầu ra, góp phần đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp, phù hợp với yêu cầu rèn luyện kỹ năng nghề cho SV trong bối cảnh hiện nay, giúp cho việc đánh giá thực tập chính xác.

Cách thực hiện giải pháp: Bước 1. Hiệu trưởng nhà trường chỉ đạo đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra.

Bước 2. Xây dựng bộ tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm tra, đánh giá nội dung hoạt động thực tập tốt nghiệp, đánh giá Báo cáo tổng kết thực tập và Chuyên đề tốt nghiệp/Khoá luận tốt nghiệp Bước 3. Thực hiện nguyên tắc đánh giá theo khung năng lực và chuẩn đầu ra (tích hợp 3 yếu tố: kiến thức, thái độ và kỹ năng).

Bước 4. Tổ chức chỉ đạo phối hợp thực hiện quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo bộ tiêu chuẩn xác định.

4.2.5 Đảm bảo các điều kiện để nâng cao hiệu quả thực tập tốt nghiệp và quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Mục tiêu của giải pháp này là thông qua việc thực hiện đồng bộ một số biện pháp quản lý khác, tạo hiệu ứng cộng hưởng về tác dụng của các biện

20

pháp, nhằm đảm bảo các điều kiện nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra.

Cách thực hiện giải pháp: Bước 1. Ban giám hiệu chỉ đạo các Phòng, Ban, Khoa đào tạo phối hợp rà soát, chỉnh sửa, xây dựng, hoàn chỉnh các quy chế, quy trình, chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra các ngành đào tạo. Bước 2. Đảm bảo các điều kiện về tài chính, cơ sở vật chất, tài liệu hỗ trợ hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra.

Bước 3. Xây dựng môi trường văn hóa học đường thân thiện gắn với điều kiện của CSTT, khuyến khích tinh thần trách nhiệm trong công việc của các thành viên tham gia tổ chức, thực hiện hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra. Bước 4. Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giảng viên, cán bộ hướng dẫn thực hành - thực tập.

4.2.6 Quan hệ giữa các giải pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp cho sinh viên ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra

Để quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra, đề tài đề xuất 5 giải pháp cơ bản, ngoài ra có thể tồn tại những giải pháp khác tác động đến hiệu quả quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp nhưng chưa được đề cập đến trong luận án này. Mỗi giải pháp được đề xuất có vị trí, vai trò và chức năng khác nhau nhưng chúng có mối quan hệ khăng khít, tác động qua lại và hỗ trợ nhau nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra.

Ngoài mối liên hệ giữa mục đích - nội dung - phương pháp trong hệ giải pháp, các giải pháp còn có mối liên hệ chức năng trong khoa học quản lý. Theo cách tiếp cận chức năng trong quản lý, có thể coi giải pháp 2 và 5 thuộc chức năng lập kế hoạch; giải pháp 1 và 3 thuộc chức năng tổ chức; giải pháp 4 thuộc chức năng kiểm soát; các giải pháp 3 và 4 cũng đồng thời còn có chức năng lãnh đạo trong quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra. Quan hệ biện chứng giữa các giải pháp thể hiện tính hệ thống, đồng bộ, nhằm đổi mới căn bản, toàn diện và nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra.

21

Các giải pháp có mối quan hệ biện chứng, mật thiết với nhau, hỗ trợ cho nhau, thúc đẩy lẫn nhau thành một hệ thống giải pháp đồng bộ thống nhất. Do đó trong quá trình thực hiện, chủ thể quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp cần phải vận dụng, phối hợp nhịp nhàng, hài hòa và đồng bộ các giải pháp mới có thể đi đến sự thống nhất cao và đạt hiệu quả quản lý. Nếu thực hiện riêng lẻ từng giải pháp thì hiệu quả quản lý sẽ không cao, chưa mang lại tác dụng thiết thực. Tùy thuộc vào điều kiện của từng CSĐT, từng thời điểm, và từng yêu cầu cụ thể để vận dụng các giải pháp.

4.3 Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất Thực hiện khảo sát ý kiến của tổng cộng 232 khách thể khảo sát là các cán bộ quản lý giáo dục, giảng viên hướng dẫn thực tập tốt nghiệp, cán bộ quản lý doanh nghiệp, cán bộ hướng dẫn thực tập tốt nghiệp của một số đơn vị thường xuyên tiếp nhận SV thực tập tốt nghiệp.

Kết quả khảo sát về mức cần thiết cho thấy các giải pháp đề xuất được các đáp viên đánh giá cao, chứng tỏ các giải pháp được đề xuất là cần thiết cho việc quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD hiện nay. Giải pháp “Đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra” được đánh giá là cần thiết nhất. Tiếp đến là giải pháp “Đảm bảo các điều kiện để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra” được xếp bậc 2.

Kết quả khảo sát về tính khả thi của các giải pháp quản lý cũng ở mức cao, điểm trung bình chung là 2,67, trong đó tất cả các biện pháp cũng đều có điểm trung bình > 2,5. Giải pháp 4 “Đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra” tiếp tục là giải pháp có tính khả thi cao nhất. Tiếp đến là các giải pháp 2 “Đổi mới xây dựng kế hoạch thực tập tốt nghiệp cho sinh viên ngành quản trị kinh doanh dựa trên chuẩn đầu ra” và 5 “Đảm bảo các điều kiện để nâng cao hiệu quả TTTTN và quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra” được đánh giá khả thi thứ hai.

Kiểm định tương quan Spearman cho thấy có sự tương quan thuận và chặt chẽ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý đề xuất.

22

Như vậy có sự phù hợp cao giữa mức độ cần thiết và khả thi ở các giải pháp quản lý, nghĩa là các giải pháp vừa có tính cần thiết vừa có tính khả thi cao.

4.4 Thử nghiệm giải pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp đề

xuất Tác giả lựa chọn thử nghiệm giải pháp 4 “Đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra”.

Kết quả thử nghiệm cho thấy điểm trung bình chung các kỹ năng của sinh viên sau thử nghiệm được GVHD, CBHD cho điểm cao hơn so với trước khi thử nghiệm ở tất cả các nội dung đánh giá. Điều này cho thấy SV đã cải thiện được các kỹ năng nghề nghiệp, đặc biệt là các kỹ năng: Kỹ năng quản lý thời gian và nguồn lực; Khả năng thực hiện các chức năng của nhà quản trị; Khả năng lập luận, phát hiện và giải quyết vấn đề; Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức khoa học xã hội; và Kỹ năng làm việc nhóm… Sinh viên tham gia thử nghiệm đã đánh giá cao giải pháp thử nghiệm, cho rằng giải pháp thử nghiệm này góp phần nâng cao tính khách quan, chính xác, công bằng trong đánh giá kết quả TTTN của sinh viên.

Như vậy, giải pháp thử nghiệm là hoàn toàn hợp lý và đã có ảnh hưởng tốt đến hiệu quả quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra. Các nội dung kiểm tra, đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD đều được tổ chức bài bản, khoa học hơn. Nếu duy trì thực hiện tốt các giải pháp đề xuất, hệ thống kỹ năng nghề nghiệp của SV ngành QTKD sẽ liên tục được cải thiện, nâng cao và đáp ứng tốt mục đích, yêu cầu quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN

Qua kết quả nghiên cứu đề tài, có thể rút ra một số kết luận như sau: 1.1. Thực tập tốt nghiệp là hoạt động giữ vai trò chủ đạo trong việc rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho SV nói chung và SV ngành QTKD nói riêng. Hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra là hệ thống các hoạt động trong môi trường làm việc thực tế của sinh viên trước khi tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của GVHD và CBHD tại cơ sở thực tập nhằm hệ

23

vận dụng kiến thức đã được học để củng cố kiến thức, hình thành và phát triển kỹ năng và thái độ nghề nhiệp, qua đó đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.

Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra là tập hợp các tác động có tổ chức, có mục đích, có định hướng và có kế hoạch của chủ thể quản lý hoạt động TTTN đến khách thể quản lý thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý nhằm đạt được mục tiêu TTTN của sinh viên QTKD, đáp ứng các yêu cầu của chuẩn đầu ra ngành đào tạo.

Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần bổ sung một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra như xây dựng hệ thống các khái niệm công cụ, đặc biệt là khái niệm quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra; đồng thời chỉ rõ quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV theo tiếp cận chuẩn đầu ra vừa là cơ hội để nâng cao chất lượng đào tạo, khẳng định thương hiệu của nhà trường, vừa là thách thức lớn đối với các thành viên tham gia vào hoạt động này. Cách tiếp cận chuẩn đầu ra về bản chất là tiếp cận năng lực đã được vận dụng xuyên suốt để nghiên cứu những nội dung của đề tài.

1.2. Luận án đã khảo sát, phân tích tổng thể thực trạng hoạt động thực tập tốt nghiệp, quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra và mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra. Trên cơ sở đó chỉ rõ những thành công cùng nguyên nhân của thành công, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế làm cơ sở thực tiễn để đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra ở chương 4.

1.3. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, tôn trọng các nguyên tắc về tính mục tiêu, tính hệ thống và kế thừa, tính thực tiễn, tính hiệu quả và khả thi, luận án đã đề xuất được 5 giải pháp để quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra tại các trường đại học trên địa bàn TP.HCM. Đó là các giải pháp:

24

- Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên, cán bộ hướng dẫn và sinh viên về quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra. - Đổi mới xây dựng kế hoạch thực tập tốt nghiệp cho sinh viên ngành quản trị kinh doanh dựa trên cận chuẩn đầu ra. - Điều chỉnh hoạt động thực tập tốt nghiệp theo hình thức và quy trình phù hợp với yêu cầu chuẩn đầu ra. - Đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra.

- Đảm bảo các điều kiện để nâng cao hiệu quả thực tập tốt nghiệp và quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra.

Qua thăm dò, khảo nghiệm cho thấy các giải pháp quản lý đề xuất đều mang tính cần thiết và khả thi cao, phù hợp với thực tiễn đào tạo ngành QTKD tại các trường đại học trên địa bàn TP.HCM. Điều đó đã được tiếp tục khẳng định qua kết quả thử nghiệm giải pháp “Đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra” có hiệu quả rõ rệt trong việc nâng cao chất lượng hoạt động thực tập tốt nghiệp, nâng cao khả năng rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp của SV ngành QTKD, và góp phần nâng cao tính khách quan, chính xác, công bằng trong đánh giá kết quả TTTN của sinh viên. Đề tài tuy chỉ tổ chức thử nghiệm một giải pháp nhưng đã khẳng định được hiệu quả của nó đối với việc cải thiện trình độ kiến thức và kỹ năng cho SV, có ý nghĩa tác động tích cực vào quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra trong bối cảnh hiện nay.

Có thể thấy, kết quả nghiên cứu của luận án đã khẳng định được giả thuyết nghiên cứu và giải quyết được các nhiệm vụ mà nghiên cứu đã đề ra. 2. KHUYẾN NGHỊ 2.1. Khuyến nghị đối với các cơ sở đào tạo đại học ngành quản trị kinh doanh 2.2. Khuyến nghị đối với các tổ chức, doanh nghiệp tiếp nhận sinh viên tới thực tập tốt nghiệp 2.3. Khuyến nghị đối với sinh viên thực tập tốt nghiệp

25

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ

1. Phạm Quốc Luyến. (2017). Quản lý hoạt động thực hành thực tập cho sinh viên ngành QTKD tại các trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Tâm lý học xã hội, số tháng 8 - 2017 2. Phạm Quốc Luyến. (2019). Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra. Tạp chí Quản lý giáo dục, số tháng 3 - 2019 3. Phạm Quốc Luyến. (2019). Một số nghiên cứu về quản lý hoạt

động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra. Tạp chí Giáo dục và Xã hội, số tháng 4 - 2019 4. Phạm Quốc Luyến. (2020). The current situation of management

of Business administration students’ internship in Ho Chi Minh City following Outcome standard approach. Journal of Education Management, Vol 12(1A) Jan 2020.

26