Ộ
Ố
Ộ
Ụ
Ạ
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O B QU C PHÒNG
Ự Ệ
Ử
Ệ
Ị
VI N L CH S QUÂN S VI T NAM
Ễ NGUY N VĂN PHÚ
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N Ể
Ủ
Ề
Ệ
C A ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM
(1970 2010)
Ậ
Ị
Ử
Ế LU N ÁN TI N SĨ L CH S
Ộ HÀ N I 2016
Ờ
L I CAM ĐOAN
ứ ủ
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c u c a riêng tôi.
ố ệ ử ụ
ự
ữ
ế ậ Các s li u s d ng trong lu n án là trung th c. Nh ng k t
ư
ậ
ậ
ặ
lu n và đánh giá trong lu n án không trùng l p và ch a công
ấ ỳ
ố b trong b t k công trình khác
ả
Tác gi
ậ Lu n án
ễ
Nguy n Văn Phú
Ụ Ụ M C L C
ọ ề
ệ ồ ươ ứ ng pháp nghiên c u
ậ ủ
ậ Ổ Ề 1 1 4 4 5 5 6 7 M Đ UỞ Ầ 1. Lý do ch n đ tài ứ ệ ụ ụ 2. M c đích và nhi m v nghiên c u ứ ạ ố ượ ng và ph m vi nghiên c u 3. Đ i t ơ ở 4. C s lý lu n, ngu n tài li u và ph ậ 5. Đóng góp c a lu n án ố ụ ủ 6. B c c c a lu n án ƯƠ NG 1 CH Ứ : T NG QUAN V TÌNH HÌNH NGHIÊN C U
Ậ Ế Ề LIÊN QUAN Đ N Đ TÀI LU N ÁN
Ề
Ổ
Ứ
ướ c 1.1.1. Nhóm các công trình nghiên c u trong n ả ướ n 1.1.2. Nhóm các công trình nghiên c u c a tác gi c ngoài
Ấ 1.1. T NG QUAN V N Đ NGHIÊN C U ứ ứ ủ Ề
Ữ
Ậ
Ấ
Ế
Ề
7 7 18 20
1.2. NH NG V N Đ LIÊN QUAN Đ N Đ TÀI LU N ÁN CÁC CÔNG
Ộ
Ữ
Ả
Ậ
Ế
TRÌNH TRÊN ĐÃ GI I QUY T VÀ NH NG N I DUNG LU N ÁN
Ậ
Ứ
20
T P TRUNG NGHIÊN C U ữ 1.2.1. Nh ng v n
ế ề ậ ấ liên quan đ n đ tài lu n án các công trình trên
ả
ế i quy t ữ ậ ộ
21 23
Ờ Ề Ệ NG CH đã gi ứ ậ 1.2.2. Nh ng n i dung lu n án t p trung nghiên c u ƯƠ 2: ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM RA Đ I VÀ
Ế
Ề
Ử Ệ Ế Ố
Ộ Ố Ữ
Ữ Ế
23 25
Ệ PHÁT SÓNG TH NGHI M (1970 1985) Ậ 2.1. M T S KHÁI NI M, THU T NG LIÊN QUAN Đ N Đ TÀI Ộ 2.2. NH NG Y U T TÁC Đ NG Đ N QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ
Ề
Ủ ủ ươ
Ệ ủ
ướ ướ
Ể PHÁT TRI N C A ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM ữ 2.2.1. Nh ng ch tr
ị ng, đ nh h ả ng c a Đ ng, Nhà n c v ề 26
ệ t Nam
ề ệ t Nam
ề phát tri n truy n hình ổ ứ ề ề ệ 2.2.2. Các t 2.2.3. Đài Truy n hình Vi
Ổ Ị
Ạ
Ệ
ở ể Vi ủ ch c ti n thân c a Đài Truy n hình Vi ờ t Nam ra đ i Ề Ổ Ử 2.3. GIAI ĐO N PHÁT SÓNG TH NGHI M VÀ N Đ NH V T 30 35 37
Ứ
ắ
CH C (19701978) ệ ử 2.3.1. Th nghi m phát đen tr ng ả ế 2.3.2. Ti p qu n và v n hành tr l
ậ ở ạ ề i các đài truy n hình ở mi nề 38 52
Nam
Ử
Ạ
Ề
Ệ 2.4. GIAI ĐO N PHÁT TH NGHI M TRUY N HÌNH MÀU (19781985)
ử ệ
59 59 61
ướ ặ ề 2.4.1. Truy n hình màu và quá trình phát sóng th nghi m 2.4.2. Phát hình màu b ể ủ c ngo t trong quá trình phát tri n c a
ề Đài Truy n hình Trung
Ề
ƯƠ
Ệ
Ế
2.5. ĐÀI TRUY N HÌNH TRUNG
NG V I S NGHI P KHÁNG CHI N, XÂY
64
ươ ng Ớ Ự
Ả
Ự
Ệ Ổ Ố Ề
Ệ 71 NG CH
D NG VÀ B O V T QU C (19701985) ƯƠ 3: ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM TRONG GIAI
Ạ Ổ Ớ Ậ
Ộ Ệ
ƯỚ
Ề
Ầ
Ệ
71
ĐO N Đ I M I VÀ H I NH P (19862010) 3.1. ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM TR
Ụ C YÊU C U, NHI M V
M IỚ
Ổ Ớ Ủ
Ề
Ệ
75
3.2. QUÁ TRÌNH Đ I M I C A ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM (1986
ệ ố ả
ươ ch c, h th ng qu n lý ng trình
ụ ụ ươ ng trình
ƯỚ
Ạ
Ề
Ệ
1998) ớ ề ổ ứ ổ 3.2.1. Đ i m i v t ổ ớ ộ 3.2.2. Đ i m i n i dung ch ớ ổ 3.2.3. Đ i m i các trung tâm ph c v ch ậ ế ị ỹ ớ ề ổ t b k thu t 3.2.4. Đ i m i v trang thi 3.3. ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM B C VÀO GIAI ĐO N PHÁT
75 82 89 91 98
Ố Ế
Ộ
Ậ
TRI N N Đ NH VÀ H I NH P QU C T (1998 2010) ƯƠ
Ộ Ố Ọ Ậ 111
Ể Ổ Ị NG 4
CH : NH N XÉT VÀ M T S BÀI H C KINH
NGHI MỆ Ậ 4.1. NH N XÉT
111 111
ề ệ ừ ờ ị 4.1.1. Đài Truy n hình Vi t Nam ngay t khi ra đ i đã xác đ nh
ề ệ ắ ả ợ ướ b ủ ớ c đi đúng đ n, phù h p v i đi u ki n, hoàn c nh c a
ấ ướ đ t n c ể ệ ự ứ ầ ồ ờ 4.1.2. Th hi n tinh th n d a vào s c mình là chính, đ ng th i 114
ế ỡ ệ ả ủ ủ ự ướ bi t tranh th s giúp đ hi u qu c a các n ộ c Xã h i
ủ ch nghĩa
ụ ế ả ậ 4.1.3. Nhanh chóng ti p qu n, khôi ph c và v n hành các c s ơ ở 117
ề ở ụ ề ể truy n hình mi n Nam sau ngày 30.4.1975 đ ph c v ụ
ườ ề ệ ạ nhân dân ngay trong giai đo n phát sóng th nghi m ố t Nam th ử ng xuyên ệ làm t 4.1.4. Đài Truy n hình Vi ứ t ch c 119
ề ườ ố ả năng Tuyên truy n đ ng l ủ i, chính sách c a Đ ng, pháp
ậ ướ ứ ầ ị lu t Nhà n ụ c và cung ng d ch v công; góp ph n giáo
ụ ờ ố ụ ầ ủ ụ d c, nâng cao dân trí, ph c v đ i s ng tinh th n c a
nhân dân ạ ạ ệ ệ ả ổ ớ 4.1.5. M nh d n đ i m i công ngh , nâng cao hi u qu công tác 125
ự ự ệ ề ầ ả truy n thông, góp ph n vào s nghi p xây d ng, b o v ệ
ậ ổ ố ộ T qu c và h i nh p qu c t ố ế Ệ
Ộ Ố
Ọ 4.2. M T S BÀI H C KINH NGHI M ề
128 128
ệ ể ắ ờ 4.2.1. Đài Truy n hình Vi ớ t Nam ra đ i và phát tri n luôn g n v i
ỉ ạ ủ ủ ả
ả ự s lãnh đ o, ch đ o c a Đ ng và qu n lý c a Nhà n ủ ạ ứ ề ậ ướ c ế ượ c 4.2.2. Nh n th c đúng vai trò c a truy n hình trong chi n l 130
ủ ế ộ ố ố ể phát tri n kinh t
ự ọ ộ xã h i, qu c phòng an ninh c a qu c gia ộ ộ 4.2.3. Coi tr ng công tác cán b , xây d ng đ i ngũ cán b , nhân 132
ạ ứ ị ữ ề ệ ả viên có đ o đ c ngh nghi p, b n lĩnh chính tr v ng vàng,
i v chuyên môn nghi p v
ớ ư ệ ụ ọ ự ệ ế ỏ ề gi ổ 4.2.4. Đ i m i t duy trong l a ch n công ngh tiên ti n, làm 135
ậ ộ ị ti n đ cho s phát tri n n đ nh và h i nh p qu c t
ề ề ủ ộ ể ổ ự ố ế ề ươ ự 4.2.5. Ch đ ng trong xây d ng các ch ng trình truy n hình, 137
ự ệ ả ờ ị ế ph n ánh k p th i các s ki n kinh t ộ , văn hóa xã h i,
ố qu c phòng an ninh
Ế
Ủ Ả 144 149 Ậ K T LU N Ụ DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH C A TÁC GI ĐÃ CÔNG
Ả
150 164 BỐ Ệ TÀI LI U THAM KH O Ụ Ụ PH L C
Ữ Ế Ụ Ắ DANH M C CÁC CH VI T T T
ữ ế ầ ủ TT Ch vi t đ y đ Ch vi ữ ế ắ t t t
1 Ban Biên t pậ BBT
ổ ứ ộ 2 T ch c cán b TCCB
ộ ủ 3 C ng hòa dân ch CHDC
ộ 4 C ng hòa liên bang CHLB
ả ộ ệ 5 C ng s n Vi t Nam CSVN
ộ ồ ủ ị ộ ưở 6 Ch t ch H i đ ng B tr ng CTHĐBT
ấ ả 7 Nhà xu t b n Nxb
ề 8 Phát thanh truy n hình PTTH
ế 9 ư Phó Giáo s Ti n sĩ PGSTS
10 ố ồ Thành ph H Chí Minh TPHCM
11 ề Truy n hình TH
ề ươ 12 Truy n hình Trung ng THTW
ề ệ 13 Truy n hình Vi t Nam THVN
ế ệ 14 Ti ng nói Vi t Nam TNVN
ậ ổ 15 T ng biên t p TBT
Ủ 16 y ban nhân dân UBND
ề ệ 17 Trung tâm truy n hình Vi t Nam TTTHVN
ệ ệ ạ 18 Công nghi p hóa – Hi n đ i hóa CNHHĐH
ấ ươ 19 Ban Ch p hành Trung ng BCHTW
ủ ộ ộ 20 C ng hòa xã h i ch nghĩa CHXHCN
21 Trung tâm TT
ề ươ 22 Đài Truy n hình Trung ng ĐTHTW
ế ạ 23 K ho ch Tài chính KHTC
1
M Đ UỞ Ầ
ọ ề 1. Lý do ch n đ tài
ế ớ ữ ề ệ ấ ồ Nh ng năm 19261946, truy n hình th gi i xu t hi n r i nhanh
ệ ượ ở ộ ổ ậ ớ ề ả chóng tr thành m t hi n t ng n i b t trong gi i truy n thông, gi i trí.
ề ươ ệ ủ ậ ỹ Tiên nghi m v t ng lai c a nó, các nhà k thu t, kinh doanh và chính
ầ ư ớ ự ữ ế ờ ị tr đã quan tâm đ u t l n cho lĩnh v c này. Nh đó, đ n nh ng năm
ề ể ẽ ạ ộ ộ 19501960, truy n hình phát tri n m nh m và làm nên m t cu c cách
ệ ử ễ ế ỷ ữ ự ạ ố m ng trên lĩnh v c đi n t ậ vi n thông. Nh ng th p niên cu i th k XX,
ế ỷ ể ẽ ề ầ ạ ữ đ u th k XXI, truy n hình phát tri n m nh m và luôn gi vai trò quan
ạ ộ ờ ố ủ ề ọ ạ tr ng trong đ i s ng. Ho t đ ng c a truy n hình đã mang l ữ i nh ng l ợ i
ế ử ụ ộ ố ị ích kinh t ớ , chính tr , văn hóa, xã h i to l n cho các qu c gia s d ng nó.
ế ớ ể ườ ề Trong khi truy n hình th gi i phát tri n nhanh chóng, ng i dân đã có
ữ ề ế ằ ủ thói quen xem truy n hình h ng ngày, thì mãi đ n nh ng năm 60, 70 c a
ế ỷ ệ ề ớ th k XX, Vi t Nam m i có truy n hình.
ế ệ ử Ngày 7.9.1970, Đài Ti ng nói Vi ệ t Nam phát sóng th nghi m
ươ ề ầ ấ thành công ch ố ắ ng trình truy n hình đen tr ng đ u tiên, đây là d u m c
ử ề ệ ấ ự ệ ờ ậ ị l ch s đã ghi nh n Truy n hình Vi t Nam ra đ i, đánh d u s ki n quan
ử ạ ọ ị ệ ạ tr ng trong l ch s báo chí cách m ng Vi ớ t Nam. Cùng v i các lo i hình
ề ệ ể ờ ờ báo chí khác, Truy n hình Vi ế t Nam ra đ i đúng vào th i đi m quy t
ủ ị ử ạ ộ ị ấ ầ đ nh c a l ch s dân t c đang r t c n có thêm lo i báo hình làm ph ươ ng
ề ệ ẩ ạ ả ổ ti n đ y m nh công tác tuyên truy n, c vũ toàn Đ ng, toàn quân và toàn
ắ ợ ệ ế ộ ố dân giành th ng l ỹ ứ i toàn di n trong cu c kháng chi n ch ng M c u
n c.ướ
ế ỷ ả ướ ữ ủ ả ồ Nh ng năm 60 c a th k XX, khi c n ậ c ph i g ng mình t p
ứ ườ ứ ủ ỹ ứ ế ộ ố ướ trung s c ng i, s c c a cho cu c kháng chi n ch ng M , c u n c thì
2
ủ ả ấ ươ Đ ng, Chính ph và Ban Tuyên hu n Trung ệ ng đã giao trách nhi m
ụ ế ổ ệ ự ươ cho T ng c c Thông tin và Đài Ti ng nói Vi t Nam xây d ng ph ng án
ể ề ệ ể ạ ớ phát tri n truy n hình. Vi c phát tri n lo i hình báo chí m i không ch ỉ
ụ ụ ụ ế ệ ị ệ ắ ph c v nhi m v chính tr , mà đã đ n lúc Vi ề t Nam (mi n B c Vi ệ t
ụ ờ ố ụ ể ề ầ ả ầ Nam) c n ph i có truy n hình đ ph c v đ i s ng văn hóa tinh th n
ế ớ ệ ủ ủ c a nhân dân. V i uy tín c a mình, Đài Ti ng nói Vi t Nam đã nh n s ậ ự
ủ ệ ứ ệ ồ ự ủ ả ả ệ y thác c a Đ ng, Bác H th c hi n s m nh cao c đó. Đây là nhi m
ặ ề ụ ầ ử ề ằ v đ y khó khăn, th thách nh m đ t n n móng cho ngành truy n hình
ươ ề ố trong t ạ ng lai, làm phong phú thêm truy n th ng báo chí cách m ng
ướ n c nhà.
ề ộ ự ẩ ế ị ắ Khi mi n B c đang trong l ị trình chu n b nhân l c và thi t b cho
ề ở ề ề ỹ ệ truy n hình thì mi n Nam, M và chính quy n Vi ộ t Nam C ng hòa đã
ự ề ạ ụ xây d ng thành công hai đài phát sóng truy n hình t i Sài Gòn, ph c v ụ
ố ả ủ ế ệ ộ ọ ờ cho b máy tâm lý chi n c a h . Trong b i c nh đó, vi c cho ra đ i
ề ấ ở ế ơ ờ ế truy n hình đã tr lên c p thi t h n bao gi h t.
ủ ể ề ệ Quá trình hình thành và phát tri n c a Đài Truy n hình Vi t Nam đi
ủ ị ử ữ ữ ạ ầ ớ ộ cùng v i nh ng giai đo n thăng tr m c a l ch s dân t c và đã có nh ng đóng
ệ ổ ự ữ ứ ự ệ ả ố góp x ng đáng trong s nghi p xây d ng và b o v T qu c. Nh ng th ướ c
ư ệ ị ử ươ ề ượ ề ặ phim t li u l ch s và ch ng trình truy n hình đ c phát sóng đ u đ n hàng
ạ ủ ố ớ ế ệ ề ế ả ấ ộ ngày là k t qu lao đ ng sáng t o c a nhi u th h , nh t là đ i v i th h ế ệ
ừ ộ ổ ặ ề ự ự ệ ề ầ đ u tiên đ t n n móng gây d ng s nghi p truy n hình. T m t t làm
ể ế ề ề ầ ậ ổ truy n hình bu i ban đ u, phát tri n thành Ban Biên t p Vô tuy n truy n hình
ề ở ươ (1971) và sau đó tr thành Đài Truy n hình Trung ề ng (1977), Đài Truy n
ệ ữ ườ ề ề ở hình Vi t Nam (1987), nh ng ng i làm truy n hình đ u tr thành “ng ườ i
ử ằ ả ả ấ ỏ ươ ờ ố ả chép s b ng hình nh”, màn nh nh là t m g ng ph n ánh đ i s ng xã
ế ệ ủ ề ệ ữ ộ h i. Các th h c a Đài Truy n hình Vi ứ t Nam đã có nh ng đóng góp x ng
3
ệ ả ấ ấ ướ ộ ố ự đáng vào s nghi p gi i phóng dân t c, th ng nh t đ t n ộ ự c, xây d ng m t
ệ ộ ậ ề ạ ệ ướ n c Vi t Nam hòa bình, đ c l p, giàu m nh. Đài Truy n hình Vi t Nam
ụ ủ ả ỉ ướ ặ ậ ư ưở không ch là công c c a Đ ng, Nhà n c trên m t tr n t t ng mà còn là
ế ầ ố ề ủ ễ ớ ườ ệ di n đàn c a nhân dân, là chi c c u n i li n v i ng i Vi t Nam ở ướ c n
ế ớ ượ ủ ả ọ ị ạ ngoài và b n bè th gi i. V t qua m i kho ng cách đ a lý, làn sóng c a Đài
ề ệ ộ ậ ủ ế ấ ộ ố Truy n hình Vi ố t Nam đã c t lên ti ng nói c a m t qu c gia đ c l p, th ng
ủ ề ấ nh t, có ch quy n .
ỉ ừ ư ị ọ ổ ứ ử Nh ng, l ch s không ch t ế ữ ký c, mà còn là nh ng bài h c t ng k t
ự ệ ố ộ ườ ướ kinh nghi m, v n quý, là đ ng l c cho con đ ng h ng t ớ ươ i t ướ ng lai. B c
ế ỷ ể ở ệ ộ ọ vào th k XXI, khoa h c công ngh phát tri n trình đ cao, các ph ươ ng
ơ ộ ồ ụ ẻ ệ ệ ở ớ ộ ờ ti n nghe nhìn tr nên m i m , năng đ ng, hi u d ng, là c h i đ ng th i
ứ ủ ề ệ ế ớ ặ cũng là thách th c c a Đài Truy n hình Vi t Nam. M t khác, th gi i đang
ệ ớ ờ ạ ữ ổ trong th i đ i bùng n thông tin, nh ng công ngh m i cho phép cá nhân hóa,
ế ố ộ ươ ổ ơ ả ứ ờ ươ di đ ng hóa, k t n i và t ng tác t c th i, làm thay đ i c b n ph ứ ng th c
ế ộ ị ướ ạ ộ ề ộ giao ti p xã h i, đ nh h ề ng toàn b các ho t đ ng truy n thông đa chi u
ữ ổ ứ ệ ổ gi a các cá nhân, t ch c và doanh nghi p và qua đó làm thay đ i ph ươ ng
ứ ướ ổ ủ ự ệ ề ả th c qu n lý nhà n ể c. S thay đ i c a công ngh truy n hình và phát tri n
ề ạ ủ c a các lo i hình báo chí truy n thông đã làm gia tăng nhanh chóng vai trò, v ị
ờ ố ế ủ ộ ấ ả ạ ộ ự th c a nó trong đ i s ng xã h i, trên t t c các lĩnh v c ho t đ ng, Đài
ề ệ ể ữ ữ ị ế ấ ả Truy n hình Vi t Nam ph i làm gì đ gi v ng vai trò và v th y?
ể ủ ề ệ ị Quá trình hình thành, phát tri n c a Đài Truy n hình Vi t Nam là l ch
ừ ế ừ ể ổ ế ị ử ủ s c a quá trình đi t không đ n có, t khó khăn đ n phát tri n n đ nh và
ươ ủ ứ ể ệ ầ ộ v ề ụ n lên đ đáp ng yêu c u, nhi m v ngày càng cao c a m t đài truy n
ư ế ặ ố ộ ả hình qu c gia. M c dù cho đ n nay ch a có m t công trình chuyên kh o
ệ ố ư ứ ề ộ ề ề ấ nghiên c u m t cách có h th ng v v n đ này, nh ng cũng đã có nhi u
ẩ ế ự ế ặ ọ tác ph m, bài vi ế ề ậ t và công trình khoa h c đ c p tr c ti p ho c gián ti p
4
ề ừ ứ ộ ề ộ ế đ n đ tài này t nhi u góc đ và m c đ khác nhau.
ề ị ử ệ ớ ố ộ ổ V i mong mu n có m t cái nhìn t ng quan, toàn di n v l ch s hình
ể ủ ề ệ ậ thành và phát tri n c a Đài Truy n hình Vi t Nam, qua đó, lu n án đúc rút
ượ ơ ở ự ộ ố ả ọ đ ễ c m t s bài h c làm c s th c ti n cho công tác qu n lý, khai thác,
ề ề ạ ổ ươ ờ ạ quy ho ch truy n hình trong th i đ i bùng n truy n thông đa ph ệ ng ti n
ề ả ỏ ấ ể ệ ầ ả ố ấ hi n nay, và cũng là đ góp ph n “kh a l p” kho ng tr ng v m ng v n
ư ượ ẫ ọ ệ ố ứ ế ề đ quan tr ng mà đ n nay v n ch a đ ộ c nghiên c u m t cách h th ng,
toàn di n.ệ
ấ ừ ữ ế ị Xu t phát t nh ng lý do trên, tôi quy t đ nh ch n ọ v n đấ ề “Quá trình
ủ ề ể ệ hình thành và phát tri n c a Đài Truy n hình Vi t Nam (19702010) ” để
ề ậ ử ị ệ làm đ tài lu n án Ti n sĩế L ch s , chuyên ngành ị L ch s ử Vi t Nam.
ụ ứ ụ ệ 2. M c đích và nhi m v nghiên c u
ứ ụ 2.1. M c đích nghiên c u
ụ ự ằ ậ Lu n án nh m ph c d ng quá trình hình thành và phát tri n c a ể ủ Đài
ề ệ ừ ế ị Truy n hình Vi t Nam t năm 1970 đ n năm 2010; Làm sáng rõ v trí, vai trò
ề ệ ớ ư ộ c a ủ Đài Truy n hình Vi t Nam v i t ọ cách là m t kênh thông tin quan tr ng
ụ ụ ự ầ ộ ự trên lĩnh v c chính tr , t ị ư ưở t ng, góp ph n ph c v công cu c xây d ng và
ệ ủ ả ệ ổ ố b o v T qu c Vi ộ t Nam xã h i ch nghĩa.
ứ ệ ụ 2.2. Nhi m v nghiên c u
ớ ụ ứ ệ ậ ụ V i m c đích nghiên c u trên, lu n án có nhi m v :
ộ ố ấ ề ự ễ ề ậ Phân tích làm rõ m t s v n đ có tính lý lu n và th c ti n v tính t ấ t
ề ệ ế ư ớ ự y u đ a t i s hình thành và phát tri n c a ể ủ Đài Truy n hình Vi t Nam ;
ụ ự ự ề ạ Ph c d ng các giai đo n xây d ng và phát tri n c a ể ủ Đài Truy n hình
ệ Vi t Nam ;
ả ả ộ ệ ạ ủ Làm rõ vai trò lãnh đ o c a Đ ng C ng s n Vi ả t Nam, vai trò qu n
ủ ướ ố ớ ể lý c a Nhà n c đ i v i quá trình hình thành, phát tri n c a ủ Đài Truy nề
5
ệ ừ hình Vi t Nam t ế năm 1970 đ n năm 2010;
ạ ộ ề ự ể ậ Nh n xét v s hình thành, quá trình ho t đ ng, phát tri n và s ự
ủ ề ệ ừ ừ đóng góp c a Đài Truy n hình Vi t Nam t ế năm 1970 đ n năm 2010, t đó
ộ ố ệ ề ể ề ế ọ ở ệ đúc k t m t s bài h c kinh nghi m v phát tri n truy n hình Vi t Nam.
ứ 3. Đ i t ạ ố ượ và ph m vi nghiên c u ng
ố ượ ứ 3.1. Đ i t ng nghiên c u
ể ủ ề ệ Quá trình hình thành và phát tri n c a Đài Truy n hình Vi t Nam
ứ ạ 3.2. Ph m vi nghiên c u
ề ệ ổ ệ Không gian: Đài Truy n hình Vi t Nam, trên lãnh th Vi t Nam.
ừ ế ờ ừ Th i gian: T năm 1970 đ n năm 2010 ( ứ t c là t ề khi Đài Truy n
ệ ổ ầ hình Vi ể ả ế t Nam phát sóng bu i đ u tiên đ n năm 2010). Tuy nhiên, đ đ m
ứ ủ ề ớ ạ ủ ậ ờ ấ ả b o tính lôgic c a v n đ nghiên c u, gi i h n th i gian c a lu n án có
ề ậ th t ể ừ ướ tr ế c năm 1970 khi đ c p đ n quá trình “thai nghén”.
ơ ở ồ ệ ậ ươ ứ 4. C s lý lu n, ngu n tài li u và ph ng pháp nghiên c u
ậ ơ ở 4.1. C s lý lu n
ậ ủ ề ả ủ ự ậ Lu n án này d a trên n n t ng lý lu n c a Ch nghĩa Mác Lê Nin,
ồ ườ ố ủ ươ ủ ả t ư ưở t ng H Chí Minh; đ ng l i ch tr ng c a Đ ng, chính sách
ướ ố ớ ạ ộ ủ ậ ủ pháp lu t c a Nhà n ạ c đ i v i báo chí cách m ng và ho t đ ng c a báo
chí, trong đó có “báo hình”.
ệ ồ 4.2. Ngu n tài li u
ệ ả ướ ế ủ Các Văn ki n c a Đ ng và Nhà n c có liên quan đ n báo chí,
ề truy n hình.
ự ồ ưở ự ế ệ ủ ộ Ký s , phóng s , h i t ng c a các th h cán b làm công tác
ề ừ truy n hình t ế năm 1966 đ n năm 2010.
ế ằ ề ổ ệ Báo cáo t ng k t h ng năm c a ủ Đài Truy n hình Vi t Nam.
ộ ố ươ ề ượ M t s ch ng trình truy n hình có liên quan đã đ c phát sóng.
6
ọ ủ ứ ữ ề ẩ ọ ả Nh ng tác ph m, đ tài nghiên c u khoa h c c a các h c gi trong
ướ ề và ngoài n ề c v truy n hình.
ươ ứ 4.3. Ph ng pháp nghiên c u
ể ự ệ ả ươ ị ậ Đ th c hi n lu n án này, tác gi ử ụ đã s d ng ph ng pháp l ch s ử
ớ ươ ử ụ ủ ế ế ợ k t h p v i ph ế ợ ng pháp lôgic là ch y u. Ngoài ra còn s d ng k t h p
ươ ư ợ ổ ố ộ ố m t s ph ng pháp khác nh : th ng kê, phân tích t ng h p, so sánh,
ự ễ ứ ả ấ ỏ ph ng v n nhân ch ng, kh o sát th c ti n.
ủ ậ 5. Đóng góp c a lu n án
ề ậ V lý lu n
ể ủ ử ị ề + Khái quát l ch s quá trình hình thành và phát tri n c a Đài Truy n
ệ ừ hình Vi t Nam t ế năm 1970 đ n năm 2010.
ẳ ắ ị ấ ế ủ ươ + Kh ng đ nh tính đúng đ n và t ề t y u v ch tr ể ng phát tri n
ề ở ệ ủ ướ truy n hình Vi ả t Nam c a Đ ng và Nhà n c.
ủ ầ ẳ ọ ị ự + Góp ph n kh ng đ nh vai trò quan tr ng c a “báo hình” trên lĩnh v c
ờ ố ế ề ậ ộ ế ị truy n thông trong ti n trình h i nh p đ i s ng kinh t , chính tr , văn hóa xã
h i.ộ
ề ự ễ V th c ti n
ữ ậ ư ệ ớ ề ổ + Lu n án b sung nh ng t li u m i v quá trình hình thành và phát
ề ệ ạ ệ tri n ể Đài Truy n hình Vi t Nam nói riêng, báo chí cách m ng Vi t Nam nói
chung.
ươ ố ầ ủ ướ ể ả + Ph n ánh t ng đ i đ y đ và khách quan các b c phát tri n và
ề ệ ừ vai trò c a ủ Đài Truy n hình Vi t Nam t ế năm 1970 đ n năm 2010.
ộ ố ệ ế ậ ọ ơ ở ự + Đúc k t m t s nh n xét và bài h c kinh nghi m, làm c s th c
ề ễ ả ạ ờ ạ ti n cho công tác qu n lý, khai thác, quy ho ch truy n hình trong th i đ i
ổ ủ ề ươ ệ ệ bùng n c a truy n thông đa ph ng ti n hi n nay.
ố ụ ủ ậ 6. B c c c a lu n án
7
ở ầ ụ ụ ế ệ ầ ậ ả ậ Ngoài ph n M đ u, K t lu n, Ph l c và Tài li u tham kh o, lu n
ồ ươ án g m 4 ch ng:
ươ ề ế ổ Ch ng 1: ậ ứ T ng quan tình hình nghiên c u liên quan đ n đ tài lu n
án
ươ ề ệ ờ Ch ng 2: Đài Truy n hình Vi t Nam ra đ i và phát sóng thử
ệ nghi m (19701985)
ươ ề ệ ạ ổ ớ Ch ng 3: Đài Truy n hình Vi t Nam ộ trong giai đo n đ i m i và h i
ố ế ậ nh p qu c t (19862010)
ươ ộ ố ệ ọ Ch ng 4: N ậ h n xét và m t s bài h c kinh nghi m.
ươ Ch ng 1
Ổ Ế Ề T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C UỨ LIÊN QUAN Đ N Đ TÀI
Ậ LU N ÁN
Ổ
Ứ
Ề
Ấ 1.1. T NG QUAN V N Đ NGHIÊN C U
ờ ố ủ ứ ề ị Do ch c năng và vai trò c a truy n hình trong đ i s ng chính tr , kinh
ấ ướ ủ ề ọ ị ế t ộ ủ , xã h i c a đ t n ệ ố c; v trí quan tr ng c a truy n hình trong h th ng
8
ề ạ ệ báo chí cách m ng nói chung mà lâu nay Đài Truy n hình Vi t Nam luôn
ượ ớ ữ ọ ườ ự ế ề đ c gi ấ i khoa h c, nh t là nh ng ng i tr c ti p làm truy n hình và
ả ở ườ ứ ề gi ng viên các tr ng báo chí truy n thông quan tâm, nghiên c u d ướ i
ế ể ề ộ ề nhi u góc đ . Liên quan đ n đ tài có th chia thành hai nhóm:
ứ ữ ứ Nhóm th nh t ấ là nh ng công trình nghiên c u trong n ướ Ở c. nhóm
ữ ể ả ẩ công trình này có th phân chia thành hai m ng: 1) Nh ng tác ph m nghiên
ứ ữ ề ề ẩ ứ c u v báo chí truy n hình nói chung; 2) Nh ng tác ph m nghiên c u v ề
ệ ề Đài Truy n hình Vi t Nam.
ứ ữ Nhóm th hai là nh ng công trình nghiên c u ứ ở ướ n ề ề c ngoài v truy n
hình.
ượ ướ ứ ư ề Các công trình trên đ ể ệ c th hi n d i nhi u hình th c nh công
ứ ề ế ả ổ ế ạ trình t ng k t, đ án, nghiên c u chuyên kh o, bài vi t đăng trên các t p chí
ỷ ế ậ ố ọ ệ khoa h c chuyên ngành, k y u, các khóa lu n t ọ ậ t nghi p, lu n văn cao h c
ộ ề ế ậ ặ ớ và lu n án ti n sĩ thu c v ho c liên quan t ề i truy n hình.
ứ 1.1.1. Nhóm công trình nghiên c u trong n ướ c
ề ả ờ ệ Kho ng th i gian 40 năm (19702010), Đài Truy n hình Vi t Nam
ử ộ ớ ị ế ế ừ song hành cùng l ch s dân t c v i bi ộ t bao bi n đ ng, cũng t ấ đó có r t
ỷ ế ồ ứ ề ậ ọ nhi u công trình khoa h c, sách, giáo trình, tham lu n, k y u, h i c... v ề
ề ề ệ ượ truy n hình nói chung, Đài Truy n hình Vi t Nam nói riêng đã đ c công
ộ ố ự ể ẩ ả ế ố b . Sau đây là m t s công trình, tác ph m tiêu bi u ph n ánh tr c ti p
ế ề ế ặ ậ ho c gián ti p liên quan đ n đ tài lu n án:
ế ế ề ứ 1.1.1.1. Nhóm công trình nghiên c u liên quan gián ti p đ n đ tài
ế ầ ệ ử ậ ị ứ L ch s nghiên c u lý lu n báo chí ở ệ Vi t Tr n Th Phi t (1998),
ề ươ ạ ọ ả ậ ạ Nam, Đ c ng bài gi ng chuyên lu n dành cho đào t o sau đ i h c Phân
ậ ư ệ ươ ề vi n Báo chí và Tuyên truy n. Chuyên lu n đ a ra ph ứ ng pháp nghiên c u
ề ậ lý lu n báo chí nói chung, trong đó có truy n hình.
9
ạ ấ ọ ơ ở ậ “C s lý lu n báo chí” PGS.TS T Ng c T n (1999), , Nxb Văn hóa
ộ ơ ở ậ “C s lý lu n báo chí” Thông tin, Hà N i 1999 và ị ậ Nxb Lý lu n Chính tr ,
ề ậ ệ ề ộ ế Hà N i 2005, Giáo trình đã đ c p đ n khái ni m v báo chí, trong đó có
ề ươ ề ậ ạ phân tích sâu v ph ng pháp lu n, báo chí cách m ng, truy n hình trong
ệ ệ ố h th ng báo chí Vi t Nam.
ủ ố ị Hai công trình c a nhà báo Phan Quang do Nxb Chính tr Qu c gia
ộ ấ ườ ề ậ ộ Hà N i n hành và bài đăng trên báo Ng ế ề i lao đ ng đ u đ c p đ n
ề ệ ệ ố ươ ệ ạ truy n hình Vi t Nam trong h th ng các ph ng ti n thông tin đ i chúng
ế ậ ộ ề ệ ạ ệ “V di n m o báo chí ể t Nam ti u và trong ti n trình h i nh p, đó là Vi
ậ ố ộ ị lu n và chân dung”, “Báo chí Vi tệ Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i 2001 và
ộ ố ế ị ỏ ư ậ ẩ ộ Nam l trình h i nh p qu c t : chu n b th a đáng ch a?”, Báo Ng iườ
ộ ố Lao đ ng s 3336, 21.6.2005.
ủ ế ướ ạ ộ ả ị “Đ nh h ng ho t đ ng và qu n lý báo Hà Quang Nhi p (ch biên),
ệ ề chí trong đi u ki n kinh t ế ị ườ th tr ng ở ướ n ệ c ta hi n nay” , Nxb Chính trị
ậ ậ ố ộ ố ả ư Qu c gia, Hà N i 2002. Cu n sách t p trung lu n gi i và đ a ra m t s ộ ố
ề ự ủ ộ ớ đánh giá v s tác đ ng c a kinh t ế ị ườ th tr ng v i báo chí nói chung,
ề ệ ộ ố ả ồ ờ ỉ truy n hình Vi t Nam nói riêng, đ ng th i ch ra m t s gi ả ề i pháp v qu n
lý báo chí.
ấ ủ ự ẩ Hà Đăng (2002), “Nâng cao năng l c và ph m ch t c a phóng viên
ờ ỳ ệ ệ ạ ị báo chí trong th i k công nghi p hóa, hi n đ i hóa” ố , Nxb Chính tr Qu c
ộ ả ạ ộ gia, Hà N i 2002. Tác gi ữ ề ự đánh giá khái quát v th c tr ng đ i ngũ nh ng
ườ ờ ư ữ ồ ả ự ề ộ ng i làm báo, đ ng th i đ a ra nh ng gi i pháp v xây d ng đ i ngũ
ả ủ ấ ượ ệ ế phóng viên, và h qu c a nó đ n nâng cao ch t l ẩ ng tác ph m báo chí,
ề truy n hình.
ụ ể ạ Vũ Quang Hào (2004), “Báo chí và đào t o báo chí Th y Đi n”,
ả ứ ệ ề ậ ộ ị Nxb Lý lu n Chính tr , Hà N i 2004. Thông qua vi c kh o c u v báo chí,
10
ộ ố ụ ủ ể ệ ề ố truy n hình c a Th y Đi n, cu n sách đúc rút m t s kinh nghi m trong
ạ ả ở ệ công tác đào t o và qu n lý báo chí Vi t Nam.
ạ ấ ọ ề ồ ề ấ “H Chí Minh v v n đ báo chí” PGS.TS T Ng c T n (2004), ,
ệ ố ố ố ộ ị Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i 2004, cu n sách phân tích và h th ng hóa
ộ ố ủ ị ủ ể ồ ấ m t s quan đi m làm báo c a Ch t ch H Chí Minh. Sách cung c p
ữ ố ộ ồ nh ng n i dung c t lõi trong t ư ưở t ạ ề ng H Chí Minh v báo chí cách m ng
ệ Vi t Nam.
ế ễ ố ớ ạ ả ủ “Vai trò lãnh đ o c a Đ ng đ i v i báo Nguy n Vũ Ti n (2005),
ờ ỳ ổ ộ ố ị chí trong th i k đ i m i” ớ , Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i 2005. Tác gi ả
ố ớ ạ ộ ủ ả ạ phân tích và làm rõ vai trò lãnh đ o c a Đ ng đ i v i ho t đ ng báo chí,
ự ể ề ệ ộ ớ ổ ậ trong đó có truy n hình trong s nghi p đ i m i, phát tri n và h i nh p
ố ế qu c t .
ữ ễ ẩ “Tác ph m báo chí” PGS.TS Nguy n Văn D ng (2006), , Nxb Lý lu nậ
ớ ứ ế ậ ự ệ ệ chính tr , ị Hà N i ộ 2006. Sách gi i thi u cách th c ti p c n và th c hi n các tác
ậ ụ ữ ệ ệ ẩ ph m báo chí, nh ng kinh nghi m và v n d ng kinh nghi m mang tính ngh ề
ề ậ ớ ị ờ ủ ử ề ệ ệ nghi p. Sách có đ c p t i l ch s ra đ i c a Đài Truy n hình Vi t Nam
ấ ắ ắ ư nh ng r t v n t t.
ạ ọ ố ộ ủ ế ơ ộ “C ch tác đ ng c a báo chí” Đ i h c Qu c gia Hà N i (2007), ,
ạ ọ ố ế đăng trên T p chí Khoa h c, S 3.2007. Bài vi t đã phân tích và làm rõ c ơ
ố ớ ờ ố ư ậ ủ ế ộ ộ ch tác đ ng c a báo chí đ i v i đ i s ng và hình thành d lu n xã h i.
ứ ố ủ ề ượ ờ S c s ng c a báo chí, trong đó có truy n hình có đ ộ c là nh tác đ ng
ề ề ả ạ ư ậ ồ ộ nhi u chi u, trong đó là khán gi ề t o nên lu ng d lu n xã h i. Đài Truy n
ệ ơ ế ằ ộ hình Vi t Nam không n m ngoài c ch tác đ ng đó.
ữ ụ ắ “M t sáng, lòng trong, bút s c” ọ H u Th (2007), ắ , Nxb Giáo d c, Hà
ề ừ ủ ự ừ ệ ễ ộ ộ ả N i 2007. T kinh nghi m th c ti n c a m t nhà báo có nhi u t ng tr i
ề ả ụ ừ ữ ề ệ ấ ệ ngh nghi p, tác gi ắ ậ nêu lên nh ng v n đ lý lu n nghi p v v a sâu s c,
11
ế ệ ữ ệ ẻ ề ạ ớ ườ ừ v a m i m , truy n đ t kinh nghi m cho th h nh ng ng i làm báo sau.
ằ ị ế ớ ướ “Báo chí th gi i: xu h ng phát TS.Đinh Th Thúy H ng (2008),
ấ ủ ề ả ố tri n”ể , Nxb Thông t n, ấ Hà N i ộ 2008. Cu n sách nói v b n ch t c a báo
ạ ộ ủ ề ề ậ chí, truy n hình ho t đ ng c a các t p đoàn báo chí truy n hình th gi ế ớ i,
ả ư ề ướ trong đó tác gi ộ ố ự đã đ a ra m t s d báo v xu h ề ể ủ ng phát tri n c a truy n
ế ớ ư ở ệ hình trên th gi i cũng nh Vi t Nam.
ứ ơ ộ ữ ứ ầ ố “Toàn c u hóa và nh ng c h i, thách th c đ i Đ c Dũng (2008),
ề ạ ệ ả ề ậ ớ v i báo chí, truy n thông đ i chúng Vi t Nam”, tác gi ữ ế đ c p đ n nh ng
ờ ơ ậ ợ ủ ề ở ệ th i c , thu n l i c a báo chí, truy n thông Vi ề t Nam, trong đó có truy n
ố ớ ữ ứ ề ườ hình và nh ng thách th c, đ i v i báo chí, truy n thông trên con đ ng phát
tri n.ể
ề ộ ề ề ố ẫ “Đ án S hóa truy n d n, B Thông tin và Truy n thông (2009),
ề ươ ự ặ ấ ế ề ằ ị phát sóng truy n hình t ng t m t đ t đ n năm 2020” . Đ án nh m đ nh
ướ ạ ầ ự ể ề ẫ ợ ớ h ng cho s phát tri n h t ng truy n d n, phát sóng phù h p v i th c t ự ế
ệ ố ế ể ự ệ ề ầ và thông l qu c t , góp ph n phát tri n s nghi p phát thanh, truy n hình
ạ ệ t i Vi t Nam (Năm 2009).
ầ ọ ệ ệ ả “Đi n nh Vi ậ t Nam T p 1,2,3,4”, Tr n Tr ng Đăng Đàn (2010),
ấ ả ợ ổ ả Nxb T ng h p TP.HCM xu t b n năm 2010, tác gi ư ầ đã công phu s u t m
ư ệ ử ệ ả ề ị ướ ế ớ t li u v l ch s đi n nh trong n c và th gi i, trong đó có liên quan t ớ i
ố ượ ề ố ề ừ ữ truy n hình và th ng kê s l ệ ng phim tài li u truy n hình t nh ng năm
ề ậ ữ ế ế ả ẩ ả 1945 đ n năm 2010. Tuy đ c p đ n nh ng tác gi ấ , tác ph m s n xu t
ề ị ư ữ ử ệ ề ắ ộ phim tài li u truy n hình, nh ng v ng bóng nh ng n i dung v l ch s phát
ể ủ ề ệ tri n c a Đài Truy n hình Vi t Nam.
ệ ế ạ ọ ố ữ Đào H u Dũng, Vi n Đ i H c Qu c T Josai (J.I.U.),Tokyo (2012),
ả ề “Qu ng cáo truy n hình trong kinh t ế ị ườ th tr ng Phân tích và đánh giá”,
ạ ọ ư ố ồ ố ữ Nxb Đ i h c Qu c gia TP. H Chí Minh, 2012. Cu n sách đ a ra nh ng
12
ố ị ế ớ ử ủ ề ể ố ệ ề ự ữ m c l ch s phát tri n c a truy n hình th gi i, nh ng s li u v s phát
ể ủ ế ớ ế ỷ ồ ờ ề tri n c a truy n hình th gi i th k XX, đ ng th i phân tích, đánh giá các
ớ ả ấ ươ ề ả ế ố y u t ộ tác đ ng t i s n xu t ch ề ng trình truy n hình và qu ng cáo truy n
ướ ế ớ hình trong n c và th gi i.
ệ ể ộ ổ ố ề Đài Truy n hình Vi t Nam (2012), K y u ả ỷ ế H i th o Chuy n đ i s
ả ấ ổ ứ ỷ ế hóa trong s n xu t và phát sóng , t ch c ngày 20.12.2012. K y u phân tích
ướ ấ ế ủ ữ ư ề ố ỷ xu h ng t ể t y u c a truy n hình trong k nguyên s hóa, nh ng u đi m,
ữ ế ướ ủ ề ệ ộ ạ h n ch và nh ng b c đi c a truy n hình Vi t Nam trong l ố trình s hóa.
ế ỷ ễ ướ “Báo chí d ự i góc nhìn th c PGS.TS Nguy n Th K (2013),
ề ti n”ễ , Nxb Thông tin và Truy n thông, ả Hà N i ộ 2013 v b c tranh toàn c nh ề ứ
ệ ữ ề ấ ố ề n n báo chí Vi ạ t Nam, nh ng v n đ then ch t trong công tác lãnh đ o,
ề ả qu n lý báo chí nói chung và truy n hình nói riêng.
ớ ế ề ả ộ ớ Cũng liên quan t ố i m ng truy n hình v i cu c chi n tranh ch ng
ỹ ạ ầ ọ M , tác gi ả Tr n Ng c Th ch, trên trang đi n t ệ ử www.tgvn.com.vn có bài
ế ỹ ượ ệ ế ộ “Báo chí M và cu c chi n tranh xâm l c Vi t Nam”, bài vi ấ t cung c p
ủ ề ề ớ ỹ ố ệ s li u v các báo, đài, trong đó có ba hãng truy n hình l n c a M là
ề ế ệ ư ABC, NBC và CBS đ a tin v chi n tranh Vi ữ t Nam. Nh ng s th t v ự ậ ề
ộ ệ ượ ạ ơ ỹ ế cu c chi n tranh Vi t Nam đ ề c ph i bày trên truy n hình M đã t o nên
ỹ ở ủ ế ả ố ộ ệ làn sóng ph n đ i cu c chi n c a M Vi t Nam ngay trong lòng n ướ c
ỹ ở ề ế ộ M , tr thành “cu c chi n trên truy n hình”.
ự ế ế ề ứ ẩ 1.1.1.2. Nh ng ữ tác ph m nghiên c u tr c ti p đ n đ tài
ệ ủ ế ệ ự “40 năm xây d ng và phát Các tài li u c a Đài Ti ng nói Vi t Nam:
ệ ế ậ ầ ệ tri n”ể (1985), là t p tài li u đ u tiên Đài Ti ng nói Vi ấ ả t Nam xu t b n.
ế ệ ấ ả ố ị Năm 1995, Đài Ti ng nói Vi t Nam và Nhà xu t b n Chính tr Qu c gia
ự ậ ố ử ệ ế ỷ ế “N a th k Ti ng nói Vi t Nam”. ấ ả S th t xu t b n cu n sách Đây là t pậ
ữ ệ ườ ề ắ ố ủ tài li u c a nh ng ng i xây đ p n n móng Đài phát thanh Qu c gia ghi
13
ạ ự ệ ữ ề ọ ờ ộ l i nh ng s ki n quan tr ng trong cu c đ i làm ngh phát thanh. Năm
ế ệ ố ợ ấ ả ớ ị 2000, Đài Ti ng nói Vi ố t Nam ph i h p v i Nhà xu t b n Chính tr Qu c
ự ậ ấ ả ố ế ệ ầ ả ố “Ti ng nói Vi ớ t Nam C u n i Đ ng v i gia S th t xu t b n cu n sách
ữ ậ ợ ế ủ ồ ồ dân”, t p h p nh ng bài vi ạ t, bài nói c a Bác H và các đ ng chí lãnh đ o
ả ướ ề ố ủ c a Đ ng, Nhà n ế c v Đài Phát thanh Qu c gia. Tháng 9.2005, Đài Ti ng
ệ ấ ả ố ệ ế 60 năm Ti ng nói Vi t Nam” nói Vi t Nam xu t b n cu n sách “ . Đây đ cượ
ố ử ề ấ ố ề coi là cu n s vàng truy n th ng Ngành Phát thanh. Sách cung c p nhi u
ế ề ọ ệ thông tin quan tr ng liên quan đ n truy n hình Vi t Nam khi còn là m t b ộ ộ
ủ ế ậ ệ ữ ậ ợ ph n c a Đài Ti ng nói Vi t Nam. Tuy nhiên, đây là t p h p nh ng bài
ế ủ ề ồ ả ấ ờ vi t, h i ký c a nhi u tác gi trong th i gian làm phát thanh nên r t ít
ư ệ ể ủ ề ề ữ nh ng t li u nói v quá trình hình thành và phát tri n c a Đài Truy n hình
ệ Vi ạ t Nam giai đo n 19702010.
ơ ở ư ệ ượ ả Trên c s t li u tích lũy, đ ạ c các nhà lãnh đ o qu n lý, các nhà
ọ ị ử ệ ề ộ khoa h c l ch s , các nhà báo có b dày kinh nghi m c ng tác, năm 2015,
ế ệ ế ờ ệ ố “70 năm Đài Ti ng nói Vi t Nam Đài Ti ng nói Vi t Nam cho ra đ i cu n
ỷ ệ ậ ố ị (19452015)” nhân d p k ni m 70 năm Ngày thành l p. Cu n sách đã tái
ủ ể ế ệ ệ hi n quá trình hình thành, phát tri n c a Đài Ti ng nói Vi t Nam qua các
ờ ỳ ị ế ệ ử ệ ạ ỳ th i k l ch s , các th h phát thanh, các nhi m k lãnh đ o, trong đó có
ờ ủ ự ề ế ầ ộ ệ ờ m t ph n nói đ n s ra đ i c a Đài Truy n hình Vi t Nam th i k ỳ
ề ệ ộ ộ ủ ế ệ Truy n hình Vi ậ t Nam còn là m t b ph n c a Đài Ti ng nói Vi t Nam.
ủ ề ề ậ ủ ể ầ Tuy không đ c p đ y đ v quá trình hình thành và phát tri n c a Đài
ề ệ ư ư ệ ả Truy n hình Vi t Nam (19702010) nh ng đây là t li u tham kh o quan
ị ố ớ ậ ọ tr ng có giá tr đ i v i lu n án.
ế ỹ ầ ậ ọ ế ườ Thái Minh T n, Lu n án ti n s khoa h c kinh t , Tr ạ ọ ng Đ i h c
ế ở ộ ạ ố ướ ề ố ộ “M r ng m ng l i Truy n hình Qu c gia cho kinh t Qu c dân, Hà N i
ề ề ợ ớ ầ phù h p v i cung c u v truy n hình ở ệ Vi ệ t Nam hi n nay” (1993). Lu nậ
14
ề ậ ự ề ế ề ấ ớ ộ ả án đã s m đ c p đ n v n đ “xã h i hóa” lĩnh v c truy n hình, gi ế i quy t
ế ể ệ ề ề ậ ộ ề ấ v n đ kinh t truy n hình trong đi u ki n xã h i phát tri n. Lu n án có đ ề
ổ ủ ứ ứ ề ệ ậ ớ ơ ấ c p t i c c u, t ch c ch c c a Đài Truy n hình Vi ạ t Nam giai đo n
ỉ ừ ớ ở ạ ậ 19931997, tuy nhiên lu n án cũng m i ch d ng ầ khía c nh “cung, c u”
ả ề ộ ớ ệ ố v i h th ng gi i pháp xã h i hóa truy n hình.
ầ ề ệ “Truy n hình Vi ộ t Nam m t ph n t ầ ư ế ỷ th k ”, Tr n Lâm (1995),
ủ ố ố ị cu n sách c a Nhà báo, Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i ộ 1995. Đây là h iồ
ứ ủ ế ạ ắ ộ ộ ớ ề c c a m t cán b lãnh đ o có nhi u năm g n bó v i Đài Ti ng nói Vi ệ t
ề ệ ơ ượ ố Nam và Đài Truy n hình Vi t Nam. Cu n sách đã s l c quá trình thành
ể ề ệ ạ ủ ậ l p và phát tri n c a truy n hình Vi t Nam giai đo n 1970 1994. Tuy
ượ ạ ữ nhiên, đây đ ố ử ệ c coi là cu n s li u ghi chép l ủ ự ệ i nh ng s ki n chính c a
ệ ở ờ ỳ ầ ư ữ ề ắ ề Đài Truy n hình Vi t Nam mi n B c th i k đ u, ch a có nh ng đánh
ổ giá t ng quan.
ế ỹ ư ậ ọ ế ườ Đinh Quang H ng, Lu n án ti n s khoa h c kinh t , Tr ạ ng Đ i
ế ố ươ ướ ữ ộ “Nh ng ph ng h ệ ng và bi n pháp ch ủ ọ h c kinh t Qu c dân, Hà N i
ể ả ằ ẩ ầ ớ ợ ề ế y u nh m phát tri n s n ph m truy n hình cho phù h p v i cung c u v ề
ề ở ệ ự ậ truy n hình Vi ệ t Nam hi n nay” ạ (1996). Lu n án phân tích th c tr ng
ấ ượ ế ố ề ẩ ả ỉ ộ ch t l ng các s n ph m truy n hình và ch ra các y u t tác đ ng làm cho
ủ ề ẩ ệ ư ầ ả s n ph m c a ngành truy n hình Vi ứ t Nam ch a đáp ng nhu c u ngày
ủ ắ ả ế ậ càng kh t khe c a khán gi ề ậ . Tuy lu n án không đ c p đ n quá trình hình
ể ủ ề ệ ữ ư thành và phát tri n c a Đài Truy n hình Vi t Nam, nh ng nh ng lý gi ả ề i v
ấ ề ộ ươ ợ ộ ố ề nguyên nhân và m t s đ xu t v mô hình, l trình, ph ng pháp h p tác
ữ ệ ề ề ớ ố ộ gi a các đài truy n hình v i các đ i tác trong vi c xã h i hóa truy n hình.
ủ ề ổ ả i ầ Đinh Phong“Bu i phát hình đ u tiên c a Đài Truy n hình Gi
ả ề ố phóng”(1996), tác gi nguyên là Phó Giám đ c Đài Truy n hình TPHCM.
ế ườ ể ạ ộ ế Ng i lao đ ng đi n t Bài vi t trên trang ệ ử đã k l ả i quá trình ti p qu n,
15
ữ ụ ắ ầ ọ ớ ả ể ị ủ kh c ph c m i khó khăn c a nh ng ngày đ u m i gi ờ i phóng đ k p th i
ư ề ả ớ khai thác đ a Đài Truy n hình Gi i phóng s m phát sóng.
ứ ề ổ ủ ễ ế “Truy n hình ki n th c ph thông” (1996) c a PTS Nguy n Xuân
ử ề ị Thu n,ầ Nxb Nghe Nhìn, trong đó có hai bài: 1)“L ch s truy n hình” và
ệ ườ ừ ự t Nam m i lăm năm đi lên t “cây súng ng a tr i” ề 2)“Truy n hình Vi ờ c aủ
ả ề ễ ổ ệ tác gi Nguy n Văn Hán, nguyên T ng biên t p ậ Đài Truy n hình Vi t Nam.
ế ờ ỳ ầ ữ ử ồ Bài vi ờ t nêu lên nh ng th thách, khó khăn trong th i k đ u, đ ng th i
ạ ủ ậ ủ ộ ỹ ầ ấ ộ cũng cho th y tinh th n lao đ ng sáng t o c a các cán b k thu t c a Đài.
ư ữ ế ề ầ ỉ Tuy ch nói đ n nh ng ngày đ u gian khó làm truy n hình, nh ng bài vi ế t
ữ ư ệ ể ề ấ đã cung c p nh ng t ề li u quý v cách làm truy n hình theo ki u “con nhà
ự ể ệ ề ự nghèo” khi đó đ gây d ng s nghi p truy n hình sau này.
ế ỹ ậ ọ ị ế ườ Phan Th Loan, Lu n án ti n s khoa h c kinh t , Tr ạ ọ ng Đ i h c
ế ệ ố ươ ứ ế ộ “Hoàn thi n ph ả ng th c qu n lý kinh t cho kinh t Qu c dân, Hà N i
ề ề ệ ể ề ngành truy n hình trong đi u ki n chuy n sang n n kinh t ế ị ườ th tr ng ở
ệ ề ậ ớ ậ ổ ứ ủ Vi t Nam” (1997). Lu n án có đ c p t i mô hình t ề ch c c a Đài Truy n
ệ ủ ế ư ạ hình Vi ứ t Nam giai đo n 19931997, nh ng ch y u phân tích vai trò, ch c
ủ ề ề ự ề ế ủ năng c a truy n hình trong n n kinh t ế ị ườ th tr ng có s đi u ti t c a Nhà
ướ ề ề ấ ế ỹ ậ ặ ệ ư n c, các v n đ v kinh t ề , k thu t truy n hình, đ c bi ộ t là đ a ra m t
ớ ơ ế ổ ươ ứ ế ố ả s gi i pháp đ i m i c ch ph ả ng th c qu n lý kinh t ề ngành truy n
hình.
ố ỏ ệ “H i đáp báo chí Vi t Nam” Lê Minh Qu c (2001), , Nxb Tr nămẻ
ổ ậ ử ữ ề ế ứ ề ị 2001, sách ph c p nh ng ki n th c v l ch s báo chí và Đài Truy n hình
ệ ả ư ữ ư ệ Vi ố t Nam. Trong cu n sách này, tác gi đã đ a ra nh ng t ọ li u quan tr ng
ỹ ể ự ề ừ ữ ề ầ ư ủ v đ u t c a M đ xây d ng Đài Truy n hình Sài Gòn t nh ng năm
ư ệ ộ ướ ạ ả ấ 1966. Đây là tài li u tham kh o r t quý, nh ng có n i dung d ỏ i d ng h i
ố ự ờ ủ ề ề ồ ệ và đáp v ngu n g c s ra đ i c a Đài Truy n hình Vi ắ t Nam nên ng n
16
ọ g n, súc tích.
ệ ề “35 năm Đài Truy n hình Vi ệ t ề Đài Truy n hình Vi t Nam (2005),
ỷ ế ả ố Nam (7.9.1970 7.9.2005)”, đây là cu n K y u ph n ánh quá trình xây
ể ề ệ ỷ ế ủ ự d ng và phát tri n c a Đài Truy n hình Vi t Nam. K y u cung c p t ấ ư
ố ệ ề ệ ờ ạ ộ ữ ủ li u, s li u v các kênh sóng, gi phát sóng và nh ng ho t đ ng c a Đài
ỷ ế ượ ể qua 35 năm hình thành và phát tri n. Tuy nhiên, k y u còn khái l c theo
ệ ố ữ ế ế ậ ả ạ d ng biên niên và thi u tính h th ng, thi u nh ng lu n gi ư ư i và ch a đ a
ượ ụ ữ ế ậ ặ ậ ra đ ứ c nh ng nh n xét, đánh giá có s c thuy t ph c. M c dù v y, công
ề ư ệ ấ ả ể ế ừ trình này cũng cung c p nhi u t ọ li u quan tr ng mà tác gi có th k th a.
ề ế văn hóa TS Lê Thanh Bình (2005), “Báo chí truy n thông và kinh t
ề ậ ứ ế xã h i”, ộ Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i 2005, sách nghiên c u đ c p đ n ộ
ệ ề ả ề Đài Truy n hình Vi t Nam trong n n kinh t ế ị ườ th tr ng. Tác gi đã có
ữ ả ề ự ề ướ ị nh ng phân tích, lý gi ể ủ i v s phát tri n c a truy n hình d i góc nhìn l ch
ệ ướ ả ắ ể ử s phát tri n báo chí Vi t Nam. D i góc nhìn này, tác gi đã tóm t t khái
ầ ủ ể ạ ộ ố ụ quát m t s chuyên m c ban đ u c a các th lo i báo chí, trong đó có Đài
ề ệ ữ ả ưở ủ Truy n hình Vi t Nam và đánh giá nh ng nh h ề ng c a n n kinh t ế ị th
ườ ố ớ ữ ề ả ề tr ng đ i v i ngành truy n hình. Tuy có nh ng phân tích, lý gi i v Đài
ề ệ ỉ ừ ư ớ ố Truy n hình Vi t Nam, nh ng cu n sách m i ch d ng l ạ ở i ạ khía c nh
ố ươ ề ớ ế ư ộ truy n hình trong m i t ng quan v i kinh t và văn hóa xã h i, ch a đ ề
ủ ể ế ừ ế ậ c p đ n quá trình hình thành và phát tri n c a Đài t năm 1970 đ n năm
2010.
ậ ề ẻ “Phát thanh truy n hình”, Nh t An (2006), Nxb Tr và Công ty C ổ
ố ợ ấ ả ầ ấ ố ữ ph n Tinh Văn ph i h p xu t b n năm 2006. Cu n sách cung c p nh ng
ế ớ ề ề ệ thông tin v ngành phát thanh, truy n hình trên th gi i và Vi t Nam, c ơ
ề ệ ấ ổ ứ ủ c u t ch c c a Truy n hình Vi t Nam.
ế ầ ạ ề ề ể “Ngh báo ngh nguy hi m”, ẩ Tr n Ti n Du n (Biên so n), Nxb
17
ề ư ệ ạ ộ ủ ề ấ ấ ộ Thông t n, Hà N i 2006, cung c p nhi u t li u v ho t đ ng c a nhà báo
ướ ề ậ ớ ố ườ ủ trong và ngoài n c. Cu n sách đ c p t i con đ ệ ng tác nghi p c a các
ề ặ ầ ộ ể nhà báo luôn g p nhi u chông gai, hi m nguy, trong đó có m t ph n liên
ề ố ượ ế ề ế ườ quan đ n đ tài này là thông tin v s l ng phóng viên chi n tr ng, trong
ế ề ộ ố ệ đó có phóng viên truy n hình tác nghi p trong cu c chi n tranh ch ng Pháp
ỹ ở ệ và M Vi t Nam.
ầ ệ ả ề ệ “Đi n nh và truy n hình Vi ệ t Nam hi n nay Tr n Duy Hinh (2006),
ấ ả ộ chuyên lu n”ậ , Nxb Văn hóa Thông tin, Hà N i, xu t b n năm 2006. Tác gi ả đã
ệ ệ ả ề ố ườ ạ ề ậ đ c p m i quan h đi n nh và truy n hình là “2 ng ồ i b n đ ng hành
ỡ ề ậ ớ ị ờ ố ể ủ ử ị ư nh ng l nh p” trong đ i s ng. Sách đ c p t ệ i l ch s phát tri n c a đi n
ả ầ ị ử ề ộ ờ ệ nh, trong đó có m t ph n l ch s ra đ i Đài Truy n hình Vi ậ t Nam. Tuy v y,
ỉ ớ ừ ố ạ ở ệ ượ ờ ố cu n sách ch m i d ng l vi c tóm l i ụ c các m c th i gian chính, m c
ề ụ ậ ủ ệ ả ấ ướ đích làm rõ v n đ t t h u c a ngành đi n nh n ữ ư c nhà và đ a ra nh ng
ả ố ả ệ ả ề ể ạ gi i pháp cho đi n nh trong b i c nh truy n hình đang phát tri n m nh.
ầ ả ể ề ặ “Đ c đi m công chúng truy n hình Vi ệ t Tr n B o Khánh (2007),
ế ỹ ề ậ ệ Nam hi n nay” ạ , Lu n án Ti n s báo chí chuyên ngành Truy n thông đ i
ứ ả ề ậ ớ chúng (2007). Trong công trình nghiên c u này, tác gi đ c p t i Đài
ề ệ ủ ế ứ ư ề Truy n hình Vi ệ t Nam, nh ng ch y u nghiên c u v chuyên môn nghi p
ề ố ượ ả ưở ụ ụ ậ v , t p trung kh o sát, đánh giá v đ i t ng h ề ng th truy n hình, rút ra
ệ ổ ứ ả ể ấ ươ ề ọ ặ đ c đi m bài h c quý cho vi c t ch c s n xu t ch ng trình truy n hình.
ạ ế ớ ề ệ Truy n hình trong th gi i hi n đ i, T Bích Loan (2009), ạ Bài
ạ ớ ệ ề ệ ọ ả gi ng t i L p Cao h c Phân vi n Báo chí và Tuyên truy n. Tài li u đã h ệ
ứ ả ữ ứ ế ấ ố ươ ề ề th ng nh ng ki n th c v cách th c s n xu t ch ng trình truy n hình
ế ớ ệ ạ ữ ệ ọ hi n đ i trên th gi ố ớ ả i và rút ra nh ng kinh nghi m, bài h c đ i v i s n
ấ ươ ề ở ệ xu t các ch ng trình truy n hình Vi t Nam.
ệ ề “40 năm Đài Truy n hình Vi ệ t ề Đài Truy n hình Vi t Nam (2010),
18
ỷ ế ộ ố ự ệ ố Nam (7.9.1970 7.9.2010)”, đây là cu n K y u khái quát m t s s ki n
ặ ườ ề ổ ậ n i b t trên ch ng đ ể ủ ng hình thành, phát tri n c a Đài Truy n hình Vi ệ t
ề ớ ệ ố “35 năm Đài Truy n hình Vi t Nam (7.9.1970 Nam. Cùng v i cu n
ỷ ế ố ố ổ ấ ả 7.9.2005)” xu t b n năm 2005, cu n K y u này đã th ng kê và b sung
ề ư ệ thêm nhi u t li u quý.
ệ ề ố ớ ề “S ng v i ngh truy n hình, ề Đài Truy n hình Vi t Nam (2010),
ư ệ ồ ứ ộ ố ộ H i c T li u”, Nxb Lao đ ng, Hà N i 2010. Cu n sách ra đ i đ k ờ ể ỷ
ệ ươ ề ầ ni m 40 năm ngày phát sóng ch ủ ng trình đ u tiên c a Đài Truy n hình
ệ ộ ụ ầ ả ủ ế ệ Vi t Nam ngày mùng 7.9.1970, h i t g n 100 tác gi c a các th h làm
ế ế ề ừ Ấ ế ẩ truy n hình k ti p nhau t ứ năm 1970 đ n năm 2010. n ph m ch a
ề ư ệ ự ượ ế ướ ạ đ ng nhi u t li u quý đ ế ệ ủ c các th h c a Đài vi ồ ứ i d ng h i c, t d
ể ạ ầ ộ ớ ệ ế ủ k l i, trong đó dành m t ph n gi i thi u các bài nói, bài vi ộ t c a m t
ả ướ ạ ố ồ s đ ng chí lãnh đ o Đ ng và Nhà n ề ờ ỳ ề c qua các th i k v Đài Truy n
ệ hình Vi ệ ề t Nam nói riêng và ngành truy n hình nói chung, đây là tài li u
ị ố ớ ả ậ tham kh o có giá tr đ i v i lu n án.
ở ề Đài Truy n hình Sài Gòn gi ả i Anh Trinh “Ngày 30.4.1975
ế ự ệ phóng”, trên trang đi n t ệ ử congluan.vn. Bài vi ữ t phân tích nh ng s ki n có
ớ ế ề ả ờ liên quan t i công tác ti p qu n Đài Truy n hình trong gi ử ị phút l ch s ,
ủ ế ồ ưở ứ ư ữ ủ ả ề ề nh ng ch y u nói v nh ng ký c và h i t ng c a tác gi ầ v ngày đ u
ế ộ ủ ề ế ả tiên ti p qu n Đài phát thanh và Đài truy n hình c a ch đ cũ.
ủ ử ổ ị Đào Duy Quát (ch biên) (2010), “T ng quan l ch s báo chí cách
ạ ệ ố ị m ng Vi t Nam (1925 2010)” , Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i ộ 2010. Tác
ể ủ ự ẩ ạ ph m khái quát s hình thành và quá trình phát tri n c a báo chí cách m ng
ạ qua các giai đo n 19251945, 19451954, 19541975, 19752000, 20002010,
ề ố ệ ề ổ ề ế ấ ấ ớ ề ậ đ c p đ n v n đ đ i m i báo chí. Sách cung c p nhi u s li u v báo
ể ừ ổ ớ ạ ộ ố ầ ứ ả chí, quá trình đ i m i báo chí k t sau Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th VI
19
ờ ủ ề ậ ề ế ệ (1986), trong đó đ c p đ n quá trình ra đ i c a Đài Truy n hình Vi t Nam
ế ứ ắ ắ ư nh ng h t s c v n t t, không chuyên sâu.
ế ậ ỹ ườ Bùi Chí Trung (2011), Lu n án ti n s Báo chí, Tr ạ ọ ng Đ i h c
ọ ứ ướ “Nghiên c u xu h ề ể ủ ng phát tri n c a truy n ộ Khoa h c Xã h i và Nhân văn
ừ ế ọ ả ề ậ ộ hình t ộ góc đ kinh t ề h c truy n thông” . Tác gi ầ ế đã đ c p đ n m t ph n
ườ ể ủ ề ệ ủ ế ư ặ ch ng đ ng phát tri n c a Đài Truy n hình Vi t Nam, nh ng ch y u là
ệ ề ế ọ ề ư đ a ra khái ni m và phân tích, đánh giá v kinh t h c truy n thông và kinh
ở ệ ế t ề truy n hình Vi t Nam.
ệ ậ ọ ị Đinh Th Xuân Hòa (2012), Lu n án ti n s ế ỹ Báo chí, H c vi n Báo
ề ấ ả ấ ộ ươ ề ng trình truy n hình chí và Tuyên truy nề “V n đ xã h i hóa s n xu t ch
ở ệ ả Vi ệ t Nam hi n nay” (2012). Trong công trình này, tác gi ứ đã nghiên c u
ề ự ạ ộ ế ủ ạ ạ ộ khái quát v th c tr ng, làm rõ thành công, h n ch c a ho t đ ng xã h i
ấ ả ươ ề ề hóa s n xu t ch ng trình truy n hình, trong đó có Đài Truy n hình Vi ệ t
ề ậ ớ ự ờ ủ ề ậ ầ ộ Nam. Lu n án có m t ph n đ c p t i s ra đ i c a Đài Truy n hình Vi ệ t
ủ ộ ủ Nam, khái quát các kênh phát sóng và đ ph sóng c a Đài, tuy nhiên do
ứ ủ ụ ề ậ ấ ỉ ươ ộ m c đích c a lu n án ch nghiên c u v n đ xã h i hóa ch ng trình
ả ứ ỹ ề ư ữ ủ ề ậ truy n hình c a Đài, do v y ch a có nh ng kh o c u k v quá trình hình
ể ề ệ ặ ườ ừ thành và phát tri n Đài Truy n hình Vi t Nam ch ng đ ng t năm 1970
ế đ n năm 2010.
ố ạ PGS.TS Lê Thanh Bình (2012), “Báo chí và thông tin đ i ngo i”,
ả ố ộ ọ ị Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i 2012, sách chuyên kh o dành cho h c viên,
ứ ể ề ệ ề ả ấ nhà qu n lý v báo chí cung c p tài li u nghiên c u, tìm hi u v công tác
ế ụ ổ ủ ệ ạ ố ớ thông tin đ i ngo i và vai trò đóng góp c a nó trong vi c ti p t c đ i m i
ườ ề ậ ớ ố ố ậ và tăng c ạ ng công tác đ i ngo i. Cu n sách đ c p t i lý lu n chung v ề
ủ ề ạ ạ ầ ố truy n thông đ i chúng, vai trò c a thông tin đ i ngo i, trong đó có ph n đ ề
ủ ề ế ề ố ệ ạ ậ c p đ n kênh truy n hình đ i ngo i VTV4 c a Đài Truy n hình Vi t Nam.
20
ố ệ ư ắ ẫ ọ ồ ồ Tuy thông tin ng n g n, s li u trích d n ngu n rõ ràng, nh ng là ngu n
ị ố ớ ả ậ tham kh o có giá tr đ i v i lu n án.
ạ ả ế ỷ “Công tác lãnh đ o qu n lý báo chí trong 25 ễ TS Nguy n Th K ,
ệ ế ổ ố ự năm ti n hành s nghi p đ i m i” ị ớ , Nxb Chính tr Qu c gia S th t ự ậ , Hà
ự ữ ế ế ả ạ ổ N i ộ 2012, chuyên kh o này t ng k t nh ng thành t u, h n ch trong quá
ế ạ ả ậ ả trình Đ ng lãnh đ o công tác qu n lý báo chí, trong 1/4 th p niên ti n hành
ạ ớ ệ ữ ấ ề ổ đ i m i báo chí, truy n hình cách m ng Vi t Nam. Sách cung c p nh ng t ư
ấ ậ ữ ề ề ề ệ ộ li u v truy n hình, xã h i hóa truy n hình và nh ng b t c p trong công tác
ề ả qu n lý truy n hình.
ề ả ộ ộ ả ỷ ế H i th o qu n lý nhà n ướ c B Thông tin và Truy n thông, K y u
ề ổ ứ ề ậ ế ề v truy n hình tr ti n ả ề t ả ch c ngày 16.11.2012, đ c p đ n công tác qu n
ướ ố ả ề ộ ổ lý và xu h ng xã h i hóa truy n hình trong b i c nh bùng n các ph ươ ng
ệ ề ạ ở ệ ti n truy n thông đ i chúng Vi t Nam.
ươ ơ ệ “Báo chí Vi ờ ỳ ổ t Nam th i k đ i PGS.TS D ng Xuân S n (2013),
ớ ừ ế ạ ọ ố m i t năm 1986 đ n nay” . Nxb Đ i h c Qu c gia Hà N i, ộ Hà N i ộ 2013.
ờ ỳ ổ ớ ấ ướ ề ậ ả ố ế Cu n sách chuyên kh o đ c p đ n báo chí th i k đ i m i đ t n c và
ả ưở ố ớ ủ ự ễ ề nh h ng c a th c ti n đ i v i báo chí, trong đó có truy n hình Vi ệ t
ỉ ề ậ ề ế ề ấ ớ ộ Nam. Tuy nhiên, sách m i ch đ c p đ n v n đ xã h i hóa truy n hình và
ế ề ổ ề ấ v n đ kinh t ờ ạ truy n hình trong th i đ i bùng n thông tin.
ệ ề “45 năm Đài Truy n hình Vi ệ t ề Đài Truy n hình Vi t Nam (2015),
ỷ ệ ả ươ ề Nam”, sách nh k ni m 45 năm Đài phát sóng ch ng trình truy n hình
ợ ấ ề ả ằ ậ ụ ầ đ u tiên (7.9.1970 – 7.9.2015), sách đã t p h p r t nhi u nh nh m m c
ữ ấ ấ ữ ặ ườ ư đích l u gi nh ng d u n qua ch ng đ ể ủ ng hình thành và phát tri n c a
ư ặ ả ầ ứ ả ủ ữ ủ ơ Đài. M c dù sách ch a đăng t i đ y đ nh ng b c nh c a các đ n v , s ị ự
ệ ườ ể ặ ườ ư ki n, con ng i tiêu bi u trong các ch ng đ ng đã qua, nh ng đây là
ể ử ụ ứ ả ủ ữ ậ ố nh ng b c nh chính th ng c a Đài có th s d ng trong lu n án.
21
ứ ủ 1.1.2. Nhóm công trình nghiên c u c a tác gi ả ướ n c ngoài
ộ ố ủ ề Trong m t s sách c a các tác gi ả ướ n ế ề ậ ấ c ngoài, đ c p r t nhi u đ n
ự ặ ệ ở ướ ươ ề lĩnh v c truy n hình, đ c bi ề t là truy n hình các n c ph ng Tây. Tuy
ớ ề ậ ụ ể ề ư ề nhiên, cho t i nay ch a có công trình nào đ c p c th v Đài Truy n hình
ệ ứ ủ ữ Vi t Nam. Nh ng công trình nghiên c u c a các tác gi ả ướ n c ngoài ch ủ
ề ậ ữ ủ ề ề ế ề ạ ộ ế y u đ c p đ n nhi u khía c nh c a ngh làm truy n hình, nh ng tác đ ng
ố ớ ế ả ề ậ ề ặ ố ộ ưở ủ c a truy n hình đ i v i cu c s ng, ho c đ c p đ n nh h ng và tác
ố ớ ế ộ ở ệ ộ ố ộ đ ng đ i v i cu c chi n tranh Vi ể ể ế t Nam. Có th k đ n m t s công
trình nh :ư
ệ ả ế ớ ề ị ố ộ ử Hai cu n sách v l ch s ngành đi n nh th gi i trong đó có n i dung
ử ề ế ớ ị ậ ử ệ ả “L ch s đi n nh th gi i, T p 1,2,3”, ị l ch s ngành Truy n hình: ủ c a tác gi ả
ử ệ ả ị I. Tephimlis, Nxb Văn hóa, 1983 và “L ch s đi n nh th gi ế ớ Giooc i”,
ạ ườ ạ ọ ệ ả ấ ộ Xadun, Nxb Ngo i văn và Tr ng Đ i h c Sân kh u Đi n nh Hà N i, 1988.
ứ ứ ủ ề ạ Michael Schudson (2003), “S c m nh c a tin t c truy n thông” , Nxb
ố ị ậ ộ ố Chính tr Qu c gia, ộ Hà N i ộ 2003. N i dung cu n sách t p trung trình bày m t
ư ị ử ứ ủ ề ạ ọ ể ủ ố s khía c nh quan tr ng c a tin t c truy n thông nh l ch s phát tri n c a
ủ ề ộ ươ ệ ề báo chí truy n thông; tác đ ng c a các ph ặ ng ti n truy n thông trong đó đ c
ệ ế ờ ố ứ ủ ề ậ bi ị t là truy n hình đ n đ i s ng chính tr và nh n th c c a công chúng. Trong
ố ả ủ ề cu n sách này, tác gi ệ ứ cũng phân tích làm rõ hi u ng c a truy n hình v s ề ự
ố ủ ế ệ ư ầ ườ ộ tàn kh c c a cu c chi n tranh Vi t Nam, góp ph n đ a ng ỹ ế i M đ n ch ỗ
ố ế ch ng chi n tranh.
ề ề ố ế ấ ổ Nhi u cu n sách, nhi u bài vi ệ t mang tính ch t trao đ i kinh nghi m
ụ ủ ề ệ ượ ị nghi p v truy n hình c a các tác gi ả ướ n c ngoài đã đ ấ c d ch và xu t
ể ể ế ự ề ư “Phóng s phát thanh và truy n hình” ả b n, trong đó có th k đ n nh : c aủ
ự ề ủ Pierre Ganz, cu n ố “Làm tin phóng s truy n hình” c a Neil Everton. B ộ
ụ ủ ề ệ ả ấ “Báo chí truy n hình”, sách tham kh o nghi p v c a Nxb Thông t n: t pậ
22
ủ ơ ố ố ố 1,2 c a G.V Cud nhetx p, X.L.Xvích, A.Ia.Iur pxki (2004), cu n sách
ệ ố ự ề ề ộ ừ mang tính h th ng hóa v lĩnh v c báo chí truy n hình. N i dung sách v a
ệ ố ủ ề ọ ươ ề ậ ầ đ c p t m quan tr ng c a truy n hình trong h th ng các ph ệ ng ti n
ủ ừ ề ạ ặ ặ thông tin đ i chúng, v a nêu rõ tính đ c thù c a báo chí truy n hình. Đ c
ệ ề ậ ữ ế ị ướ ủ ề ể ọ bi t sách đã đ c p đ n nh ng đ nh h ng, tri n v ng c a truy n hình
ề ệ ạ ổ ờ ố trong th i đ i bùng n thông tin và công ngh truy n thông; Cu n
ự ề sách“Phóng s truy n hình” c a ủ Brigitte Besse và Didier Desormeaux
ứ ữ ề ế ạ (2003);“Truy n thông đ i chúng, nh ng ki n th c c b n” ủ ơ ả c a Claudia
ế ườ ủ ị th tr ng” Mast (2003);“Báo chí trong kinh t c a Grabennhicop
ề ấ ộ ỏ ể (2003);“Cách đi u khi n cu c ph ng v n” c a ủ Makxim Kuznhesop Irop
ề ạ ừ ế ả thông tin đ n qu ng cáo” Sukunop (2003); “Truy n thông đ i chúng t c aủ
Jacques Locquin (2003),vv…
ừ ế ườ ố ng kh c li t” Peter Arnett, “T chi n tr ệ , Nxb Thông t n, ấ Hà N iộ
ố ượ ẩ 2009. Cu n sách mang tính báo chí đ ộ ậ c ghi chép c n th n, công phu m t
ệ ị ử ủ ự ậ ế cách chân th c, khách quan, là t p tài li u l ch s quý c a nhà báo chi n
ườ ổ ế ế ớ ặ ạ ệ ừ ớ tr ng n i ti ng th gi i có m t t i Vi t Nam t năm 1962 cho t i năm
ề ự ậ ữ ề ế ả ộ ỹ 1975. Truy n hình M đã phát đi nh ng hình nh v s th t cu c chi n phi
ủ ả ộ ỹ ưở nghĩa c a M , khi đó đã gây tranh cãi và có tác đ ng, nh h ng sâu s c t ắ ớ i
ế ớ ỹ ế ể ề ộ ơ ư ậ d lu n M và nhân dân th gi i hi u đúng h n v cu c chi n tranh Vi ệ t
ữ ể ấ ộ ố ủ ỹ Nam, làm d y lên nh ng cu c bi u tình ch ng Chính ph M .
Ấ
Ề
Ữ
Ậ
Ề
Ế
1.2. NH NG V N Đ LIÊN QUAN Đ N Đ TÀI LU N ÁN CÁC CÔNG
Ộ
Ậ
Ậ
Ả
Ế
Ữ TRÌNH TRÊN ĐÃ GI I QUY T VÀ NH NG N I DUNG LU N ÁN T P TRUNG
NGHIÊN C UỨ
ữ ề ề ấ ậ ế 1.2.1. Nh ng v n đ liên quan đ n đ tài lu n án các công trình
ả trên đã gi ế i quy t
ố ớ ệ ướ ẩ Đ i v i tài li u n ứ ề c ngoài, tuy có khá nhi u tác ph m nghiên c u
23
ề ượ ị ế ệ ở ệ ề v truy n hình đã đ c d ch sang ti ng Vi ư t và l u hành Vi t Nam và tuy
ả ế ượ ệ ế ệ ạ ả đã đã gi i quy t đ ụ c tình tr ng khan hi m tài li u tham kh o nghi p v ,
ế ự ắ ẽ ớ ư ế ặ ọ ề ẫ nh ng các công trình khoa h c đó v n thi u s g n k t ch t ch v i đi u
ề ệ ướ ứ ki n và làm truy n hình trong n c. Các công trình này hàm ch a thông tin,
ề ị ư ứ ề ề ệ ề ấ tài li u v truy n hình nói chung r t nhi u, nh ng nghiên c u v l ch s ử
ủ ề ể ệ hình thành và phát tri n c a Đài Truy n hình Vi ế t Nam (19702010) đ n
ư ể ờ ướ ề ậ th i đi m này thì ch a có công trình n c ngoài nào đ c p.
Ở ướ ờ ủ ớ ự ề ệ trong n c, cùng v i s ra đ i c a Đài Truy n hình Vi t Nam, đã
ế ớ ộ ố ệ ầ có các bài vi t, gi i thi u và g n đây cũng đã có m t s công trình nghiên
ề ề ị ủ ử ể ề ờ ứ c u theo chuyên đ v l ch s ra đ i và phát tri n c a Đài Truy n hình
ệ ể ế ỷ ế ệ ầ Vi ổ t Nam. Ngoài ra, cũng c n k đ n các tài li u là k y u, báo cáo t ng
ậ ạ ộ ị ộ ề ả ế k t, tham lu n t ỳ i h i ngh , h i th o, các k Liên hoan truy n hình toàn
ư ề ặ ậ ố ả ư ị qu c… m c dù đã đ a ra nhi u phân tích, lu n gi i có giá tr , nh ng cũng
ạ ở ứ ư ế ộ ỉ ừ ch d ng l m c đ các ý ki n cá nhân, ch a có công trình nào nghiên i
ệ ố ủ ệ ầ ộ ề quá trình hình thành và ứ c u m t cách đ y đ , toàn di n và có h th ng v
ể ủ ề ệ phát tri n c a Đài Truy n hình Vi t Nam (19702010 ).
ữ ứ ộ ậ ậ 1.2.2. Nh ng n i dung lu n án t p trung nghiên c u
ệ ố ướ ứ ậ ư ệ ụ ự H ng nghiên c u là lu n án h th ng hóa t ộ li u và ph c d ng m t
ể ủ ề cách khách quan quá trình hình thành và phát tri n c a Đài Truy n hình Vi ệ t
ừ ừ ế ậ Nam t năm 1970 đ n năm 2010. Không d ng l ạ ở i ắ đó, lu n án còn c t
ộ ố ấ ề ể ặ ậ nghĩa và phân tích các đ c đi m, làm rõ m t s v n đ mang tính quy lu t
ể ủ ề ậ ộ ệ trong quá trình v n đ ng, phát tri n c a Đài Truy n hình Vi t Nam, trong
ứ ữ ậ ộ đó t p trung làm rõ nh ng n i dung nghiên c u sau:
ủ ươ ỗ ự ữ ể ề Làm rõ ch tr ng và nh ng n l c phát tri n truy n hình trong
ủ ậ ả ướ ồ ế ỷ th p niên 60 và 70 th k XX c a Đ ng, Nhà n ậ ờ c. Đ ng th i ghi nh n
ủ ế ệ ứ ệ ự ế công lao c a Đài Ti ng nói Vi ạ t Nam trong s m nh xây d ng k ho ch,
24
ờ ủ ự ự ề ẩ ị ị ệ chu n b nhân l c, trang b cho s ra đ i c a Truy n hình Vi t Nam. Quá
ượ ừ ế ề trình này đ c tính t ỏ năm 1966 đ n 18.6.1977, ngày truy n hình tách kh i
ế ệ ề ươ Đài Ti ng nói Vi t Nam thành “Đài Truy n hình Trung ộ Ủ ng” thu c y
ề ban Phát thanh và Truy n hình.
ử ệ ạ Quá trình ra đ iờ , giai đo n phát sóng th nghi m, phát sóng chính
ậ ủ ứ ề ớ ộ ổ ệ th c, đ i m i và h i nh p c a Đài Truy n hình Vi t Nam.
ề ệ ự ổ Vai trò c a ủ Đài Truy n hình Vi t Nam ớ ủ ệ trong s nghi p đ i m i c a
ế ượ ụ ệ ả ệ ổ ự ố Đ ng và tham gia hai nhi m v chi n l ả c xây d ng, b o v T qu c.
ộ ố ự ữ ế ạ ọ ế Làm rõ nh ng thành t u, h n ch và đúc k t m t s bài h c kinh
nghi m.ệ
ạ ủ ố ớ ề ẳ ả ị Kh ng đ nh vai trò lãnh đ o c a Đ ng đ i v i báo chí, truy n hình
ớ ự ủ ề ệ ắ ộ ổ là m t nguyên t c và đóng góp c a báo chí, truy n hình v i s nghi p đ i
m i. ớ
ự ệ ị ử ề ữ ầ ị ộ Thông qua nh ng s ki n l ch s , đ cao tinh th n, giá tr lao đ ng
ườ ế ệ ầ ặ ề ề ữ ủ c a nh ng ng i làm truy n hình th h đ u tiên đ t n n móng cho Đài
ề ệ ữ ườ Truy n hình Vi ế ệ ế t Nam và các th h ti p theo. Nh ng ng ề i làm truy n
ấ ạ ứ ữ ệ ề ẩ hình luôn mang trong mình nh ng ph m ch t đ o đ c ngh nghi p, tinh
ụ ụ ự ụ ụ ệ ầ ộ ố th n ph c v s nghi p, ph c v nhân dân và trình đ chuyên môn t t.
25
ươ Ch ng 2
Ề Ệ Ờ ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM RA Đ I
Ệ Ử VÀ PHÁT SÓNG TH NGHI M (19701985)
Ộ Ố
Ữ
Ế
Ề
Ệ
Ậ 2.1. M T S KHÁI NI M, THU T NG LIÊN QUAN Đ N Đ TÀI
ế ỷ ề ế ầ ố ở ế ỷ Đ n cu i th k XX và đ u th k XXI, truy n hình đã tr nên ph ổ
ệ ượ ế ề ặ ệ ư ớ bi n, nó không còn là “hi n t ng” truy n thông đ c bi t nh khi m i ra đ i ờ ,
ộ ố ữ ề ệ ế ậ ậ chính vì v y m t s khái ni m, thu t ng liên quan đ n truy n hình d n đ ầ ượ c
ố ớ ề ượ ổ ấ th ng nh t trong gi i truy n thông khi s d ng ử ụ và đ c “ph thông hóa”.
ề Truy n hình (Television)
26
ể ệ ố ề ằ ươ ệ ổ Truy n hình n m trong t ng th h th ng các ph ng ti n thông
ệ ạ ố tin đ i chúng (Mass communication, hay Mass Media). H th ng các
ươ ệ ạ ồ ph ng ti n thông tin đ i chúng g m có: báo in (newspaper), báo phát
ệ ử ề thanh (radio), báo truy n hình (television), báo đi n t ạ phát trên m ng
internet (newspaper online).
ọ ắ ữ ề ế ậ Thu t ng Truy n hình (tên ti ng Anh: Television), g i t t là tivi,
ế vi ế ắ t t t là TV. Trong ti ng La tinh: “tele” nghĩa là “xa”, còn “vision” là
ế ợ ừ ề ấ ố “nhìn”, k t h p thành “nhìn t ờ xa”. Truy n hình ra đ i đánh d u m c “nhìn
ủ ườ ở ự ệ đ ượ ừ c t xa” c a con ng i tr thành hi n th c.
ề ỹ ổ ừ ế ề ậ ượ V k thu t, truy n hình là quá trình bi n đ i t năng l ng ánh sáng
ộ ố ượ ệ ồ tác đ ng qua ng kính máy thu hình thành năng l ệ ng đi n, ngu n tín hi u
ệ ử ượ ề ạ ế ổ đi n t đ ế c phát sóng truy n đ n máy thu hình và l i bi n đ i thành năng
ị ườ ậ ượ ượ l ộ ng ánh sáng tác đ ng vào th giác, ng i xem nh n đ ả c hình nh thông
qua màn hình.
ề ộ ề ề ạ ộ V n i dung, truy n hình là m t lo i hình truy n thông mà thông
ượ ề ả ả ệ đi p đ ạ ợ c truy n trong không gian tích h p c hình nh và âm thanh t o
ườ ộ ố ự ủ ệ ả ố ộ cho ng i xem c m giác s ng đ ng c a hi n th c cu c s ng. Ngôn ng ữ
ề ả ủ c a truy n hình là hình nh và âm thanh.
ệ ố ư ậ ề ề ế Nh v y, truy n hình hay vô tuy n truy n hình, là h th ng đi n t ệ ử
ệ ễ ả ả vi n thông có kh năng thu, phát tín hi u hình nh, âm thanh qua sóng vô
ế ườ ế ặ tuy n ho c qua đ ữ ng cáp h u tuy n.
ề Đài Truy n hình (Television Netword)
ề ộ ượ ớ ư ơ M t Đài Truy n hình đ ậ c thành l p v i t cách là c quan báo chí
ế ố ượ ữ ạ ầ ậ ậ ự d a trên nh ng y u t đ ơ ở ậ c lu t pháp công nh n; có h t ng c s v t
ự ậ ấ ả ả ợ ồ ỹ ạ ch t, k thu t phù h p; có ngu n tài chính; nhân l c đ m b o cho ho t
ổ ứ ả ả ấ ẩ ỳ ị ộ đ ng t ự ch c s n xu t các s n ph m báo chí phát sóng đ nh k . Nhân l c
ạ ộ ủ ề ả ạ ấ ộ ộ ả đ m b o cho ho t đ ng n i dung c a m t đài truy n hình r t đa d ng, tùy
27
ấ ể ự ả ậ ậ ộ ổ ạ vào quy mô s n xu t đ phân b nhân l c vào các b ph n biên t p, đ o
ễ ậ ẩ ỹ di n, quay phim, k thu t, âm thanh, ánh sáng, xe màu vv… Tác ph m báo
ế ượ ọ ủ ậ ề ả chí truy n hình vì th đ ể ẩ c g i là s n ph m c a t p th .
ệ ề Đài Truy n hình Vi t Nam (Vietnam Television)
ứ ề ị ệ ượ ị ủ V trí và ch c năng c a Đài Truy n hình Vi t Nam đ c quy đ nh t ạ i
ị ị ư ề ệ Ngh đ nh 18/2008/NĐCP ngày 4.2.2008 nh sau: Đài Truy n hình Vi t Nam
ủ ự ệ ề ố ơ ộ ứ là Đài Truy n hình Qu c gia, là c quan thu c Chính ph , th c hi n ch c
ề ườ ố ủ năng thông tin, tuyên truy n đ ng l ậ ủ ả i, chính sách c a Đ ng, pháp lu t c a
ướ ụ ụ ứ ầ ị Nhà n c và cung ng các d ch v công; Góp ph n giáo d c, nâng cao dân trí,
ụ ụ ờ ố ằ ươ ề ầ ủ ph c v đ i s ng tinh th n c a nhân dân b ng các ch ng trình truy n hình.
ệ ế ắ ằ ế ệ ề Đài Truy n hình Vi t Nam vi t b ng ti ng Vi t t t là THVN; có tên
ố ế ằ ế ị giao d ch qu c t b ng ti ng Anh là: Vietnam Television, vi ế ắ t t t là: VTV.
ề ẩ Tác ph m báo chí truy n hình
ọ ừ ơ ẻ ượ ả ẩ ự ở Là cách g i t ng s n ph m báo chí đ n l đ ệ c th c hi n b i cá
ặ ả ả ả ẩ nhân ho c nhóm tác gi ề . Tác ph m báo chí truy n hình ph i đ m b o s ả ự
ủ ể ề ộ ệ ạ ả ứ hoàn thi n v n i dung và hình th c, có ch th sáng t o (tác gi ).
ươ ề Ch ng trình truy n hình
ộ ỳ ờ ứ ổ ị Là n i dung thông tin đ ượ ổ c t ch c n đ nh theo chu k th i gian.
ươ ệ ề ươ ố Ch ng trình truy n hình là khái ni m mang tính t ể ể ng đ i có th hi u
ươ ươ ể ổ ươ ậ ộ trên hai ph ệ ng di n ch ng trình t ng th và ch ng trình b ph n.
ươ ộ ộ ủ ể ổ ộ Ch ng trình t ng th là toàn b n i dung phát sóng c a m t đài
ề ề ầ ộ ộ ộ ộ truy n hình, m t kênh truy n hình phát sóng trong m t ngày, m t tu n, m t
ươ ậ ộ ươ ẻ ượ ả tháng…Ch ng trình b ph n là các ch ng trình riêng l ấ c s n xu t đ
ể ư ủ ẳ ạ ươ Th iờ ộ ậ đ c l p đ đ a vào khung phát sóng c a đài. Ch ng h n ch ng trình
ế ớ ố i 7 ngày qua sự, Qu c H i v i c tri ộ ớ ử , Th gi vv…
ộ ố ể ả ứ ề M t s hình th c chuy n t i thông tin báo chí trên truy n hình
28
ể ả ờ ự ụ ả ạ Chuy n t ề i qua B n tin Th i s , các chuyên m c, t p chí truy n
ự ế ề ề ệ ầ ề hình, phim tài li u truy n hình, truy n hình tr c ti p, c u truy n hình,
ươ ổ ợ ch ng trình t ng h p vv…
Ế
Ố
Ộ
Ữ
Ế
2.2. NH NG Y U T TÁC Đ NG Đ N QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ
Ủ
Ệ
Ề
Ể
PHÁT TRI N C A ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM
ầ ủ ế ỷ ữ ệ ề ấ ể Nh ng năm đ u c a th k XX, truy n hình xu t hi n và phát tri n
ế ớ ộ ớ ự ủ ậ ỹ ớ ố v i t c đ nhanh trên th gi ể i. Cùng v i s phát tri n c a k thu t công
ả ề ữ ề ệ ệ ạ ế ngh , truy n hình đã t o nên nh ng hi u qu v kinh t ị , chính tr , văn hóa
ộ ớ ử ụ ừ ề ố ườ xã h i v i các qu c gia s d ng nó. T đó, truy n hình d ộ ư ng nh là m t
ể ủ ề ẩ ộ ố ỗ ị ự ặ s m c đ nh, m t quy chu n v phát tri n c a m i qu c gia trên th gi ế ớ i.
ế ỷ ữ ủ ề ế ở ộ Đ n nh ng năm 50 60 c a th k XX, truy n hình đã tr thành m t kênh
ọ ượ ự ủ ầ ế ọ ố thông tin quan tr ng, và đ ấ c s quan tâm c a h u h t m i qu c gia, nh t
ự ề ữ ề ố ế ị ế ề ỹ ậ là nh ng qu c gia có ti m l c v kinh t ệ và v th v k thu t, công ngh .
ế ề ỹ ủ ứ ữ ư ệ ậ ạ ớ V i nh ng u th v k thu t, công ngh , ph m vi ph sóng và m c đ ộ
ả ưở ế ự ề ớ ộ ở ộ nh h ự ng r ng l n, truy n hình đã tr thành “m t th l c” trên lĩnh v c
ệ ử ề ạ ế ộ ỉ truy n thông. Lo i báo đi n t ọ sinh đ ng này không ch đem đ n cho m i
ọ ườ ầ ả ắ nhà, m i ng i nhu c u thông tin, gi ệ i trí mà nó còn là vũ khí s c bén, hi u
ặ ậ ư ưở ả ủ ố ổ ứ ị qu trên m t tr n t t ng, văn hóa c a các qu c gia, t ch c chính tr , xã
ữ ự ể ề ươ ộ h i gi quy n chuy n phát và xây d ng ch ng trình.
ờ ủ ự ề ở ệ ề ằ S ra đ i c a truy n hình Vi ệ t Nam không n m ngoài đi u ki n
ố ả ế ớ ề ậ ộ ỹ k thu t và xã h i. Trong b i c nh truy n hình th gi ể i phát tri n nhanh
ế ặ ệ ộ ủ ờ ố ị ế ư chóng và chi m u th đ c bi t trong đ i s ng chính tr xã h i c a các
ặ ố ệ ặ ủ ỹ ạ ự ề qu c gia, và đ c bi t là s có m t c a truy n hình M t ữ i Sài Gòn nh ng
ắ ở ắ ị ế ề ẩ năm tháng hai mi n Nam B c b chia c t b i chi n tranh đã thúc đ y lãnh
ữ ủ ả ườ ề ở ề ạ đ o Đ ng, Chính ph và nh ng ng i làm truy n hình ằ ắ mi n B c b ng
ề ả ọ ươ ệ ề m i cách ph i có truy n hình làm ph ề ng ti n truyên truy n. Đài Truy n
29
ệ ủ ươ ứ ờ ấ ắ hình Vi t Nam ra đ i là minh ch ng cho ch tr ng đúng đ n xu t phát t ừ
ế ượ ủ ị ủ ạ ả ồ ầ t m nhìn chi n l c c a Ch t ch H Chí Minh và lãnh đ o Đ ng, Nhà
ướ ệ ế ả ộ ầ ị ẩ “là c m t quá trình chu n b công phu, đ y trách n c Vi t Nam. Ti p đó,
ủ ệ ạ ậ ộ ỹ nhi m c a lãnh đ o và đ i ngũ nhân viên, k thu t viên tâm huy t v i s ế ớ ự
ề ệ ớ ự ỡ ủ ề nghi p truy n hình” [63, tr.39] cùng v i s giúp đ c a ngành truy n hình
ủ ộ ố ướ ủ ộ và chính ph m t s n c xã h i ch nghĩa.
ủ ươ ướ ủ ữ 2.2.1. Nh ng ch tr ị ng, đ nh h ả ng c a Đ ng, Nhà n ướ ề c v
ể ề phát tri n truy n hình ở ệ Vi t Nam
ữ ộ 2.2.1.1. Nh ng tác đ ng khách quan
ệ ả ủ ể ấ ỹ ươ ậ ự S phát tri n c a k thu t công ngh , s n xu t ch ng trình
ủ ề ộ truy n hình và tác đ ng c a nó đ i ố ở ộ ố ướ m t s n c trên th gi i. ế ớ Nh ngữ
ề ộ ọ ạ năm 1965 1970, truy n hình đã đóng vai trò quan tr ng và tác đ ng m nh
ị ế Ở ướ ủ ộ ẽ ố ớ chính tr , kinh t , văn hóa xã h i m đ i v i ộ . các n c xã h i ch nghĩa,
ư ư ể ề ắ ỹ truy n hình không phát tri n nhanh nh Tây Âu và B c M , nh ng luôn là
ẽ ế ự ụ ữ ệ ệ ề ạ ộ công c truy n thông h u hi u, tác đ ng m nh m đ n s nghi p phát
ấ ướ ể ầ ủ ờ ố tri n đ t n c và đ i s ng văn hóa tinh th n c a nhân dân.
ắ ầ ể ừ ữ ữ ế ậ B t đ u phát tri n t nh ng năm 1956, nh ng ư đ n gi a th p niên 60
ớ ở ổ ế ế ỷ ề ề ớ ố ủ c a th k XX, truy n hình m i tr thành ph bi n v i nhi u qu c gia trên
ế ớ ế ố ấ ắ ỹ ệ ọ th gi i, nh t là Tây Âu và B c M . Y u t công ngh đã cho phép h xây
ữ ụ ự ề ể ế ề ệ ạ ỹ ị d ng nhi u tr m chuy n ti p truy n hình qua v tinh gi a M và l c đ a
ề ờ ỉ ở ổ ộ ạ châu Âu. Nh đó, truy n hình không ch ố trong ph m vi lãnh th m t qu c
ụ ị ể gia mà đã phát tri n “xuyên l c đ a”.
ở ữ ề ắ ố Các qu c gia ỹ Đông Âu, Tây Âu, B c M nh ng năm 1960 v sau
ổ ế ử ụ ủ ệ ế ạ ồ ớ đã s d ng ph bi n tr m ti p sóng và đ ng nghĩa v i di n ph sóng tăng
ế ỷ ủ ữ ủ ệ ở ề ướ ạ ế lên. Nh ng năm 60 c a th k XX, di n ph sóng nhi u n c đ t đ n 80
ổ Ở ỹ ừ ề 100% lãnh th . M , ngay t năm 1953, hãng truy n thông NBC
30
ệ ẩ ư (National Broadcasting Company) đ a ra kh u hi u “The Full Color
ủ ề ầ ạ ắ ẩ ả ạ Network” (m ng đ y đ màu s c) đã đ y m nh, qu ng bá truy n hình màu
ế ớ ằ ờ ổ ế ề ắ ẫ ể dù r ng th i đi m này trên th gi i truy n hình v n ph bi n là đen tr ng.
ướ ệ ề ậ ỹ Các n ấ c Đông Âu và Liên Xô thì k thu t, công ngh truy n hình th p
ổ ế ử ụ ư ệ ẫ ơ kém h n vì ch a bán d n hóa các linh ki n, mà còn s d ng ph bi n bóng
ệ ử ố ộ ủ ề ạ ẫ ộ đi n t ế nên t c đ và đ nét c a truy n hình v n còn h n ch .
ề ộ ổ ế Năm 1966, b phim truy n hình ệ Batman n i ti ng do ngôi sao đi n
ả ạ ề ớ ủ nh Adam West th vai chính mang l i thành công l n cho truy n hình.
ả ế ư ệ ế ề ờ Nh ng ph i đ n năm 1969, nh truy n hình mà có đ n 600 tri u ng ườ i,
ươ ươ ố ế ớ ượ ươ ế ừ ự t ng đ ng 20% dân s th gi i đ c xem ch ng trình tr c ti p t vũ
ụ ề ự ệ ỹ ặ ặ tr v s ki n nhà du hành Neil Armstrong (M ) đ t chân lên m t trăng.
ọ ượ ổ ế ủ ự ế ướ H còn đ c nghe tr c ti p câu nói n i ti ng c a ông “đây là b c đi nh ỏ
ủ ườ ư ướ ế ổ ồ ủ ạ ộ bé c a m t con ng i, nh ng là b c ti n kh ng l c a nhân lo i”. S ự
ệ ượ ệ ọ ộ ộ ki n này đ c Roger Launius m t nhà khoa h c thu c vi n Smithsonan
ự ệ ớ ế ỷ ế ằ ấ ỹ (M ) cho r ng “là hai s ki n l n nh t trong th k XX đó là chuy n đ ổ
ờ ủ ự ặ ả ộ ủ b c a Neil Armstrong lên m t trăng và s ra đ i c a qu bom nguyên t ử
ơ ố ự ệ ề ạ ầ đ u tiên”. S ki n này đã t o nên “c n s t truy n hình” và cũng đánh giá
ộ ướ ượ ọ ề ự ủ ự m t b ế c ti n v ể t ra ngoài d báo c a các nhà khoa h c v s phát tri n
ề ủ c a truy n hình.
ừ ỹ ầ ư ự ề Ở ệ Vi t Nam, t tháng 2.1966, M đ u t xây d ng Đài Truy n hình
ế ề ể ạ ạ ộ ố ố ở Sài Gòn và các tr m chuy n ti p truy n hình t i m t s thành ph ề mi n
ự ề ế ộ ộ ỏ ế Nam. Đây là m t tác đ ng không nh đ n quy t tâm xây d ng truy n hình
ở ắ ủ ủ ướ ề ệ ủ ộ ả mi n B c c a Đ ng và Chính ph n c Vi t Nam Dân ch C ng hòa.
ụ ụ ự ề ệ ớ ỹ Vi c M xây d ng các đài truy n hình v i danh nghĩa ph c v nhân dân,
ự ự ư ệ ườ ố ề ế ấ nh ng th c ch t là th c hi n đ ng l i chi n tranh tâm lý. Đi u này trong
ấ ị ủ ươ ừ ự ẩ ộ ộ ề ắ m t ch ng m c nh t đ nh đã tác đ ng thúc đ y ch tr ấ ng mi n B c nh t
31
ế ỉ ể ổ ề ề ả ở thi ầ t ph i có truy n hình, b i truy n hình không ch đ c vũ tinh th n
ế ả ắ ủ ệ ề ả quy t tâm “gi ề i phóng mi n Nam, b o v mi n B c c a toàn dân”, mà còn
ươ ự ủ ự ư ệ ệ ạ ấ ầ là ph ng ti n đ u tranh v ch tr n âm m u th c hi n ch nghĩa th c dân
ớ ủ ỹ ở ề m i c a M mi n Nam.
ủ ộ 2.2.1.2. Tác đ ng ch quan
ề ể ể ề ế ắ ả ề Đã đ n lúc mi n B c ph i có truy n hình, và đ phát tri n truy n
ướ ộ ộ ế ạ ớ ộ ả ấ ươ cán b s n xu t ch ng trình, hình tr c h t là s m đào t o m t đ i ngũ
ự ề ế ả ẵ ộ ỹ cán b k thu t ậ cho xây d ng đài truy n hình và s n sàng ti p qu n các đài
ề ề ượ ả truy n hình phía Nam, khi mi n Nam đ c gi i phóng.
ả ạ ệ ạ ẩ ạ “Đ y m nh cách m ng Trong hoàn c nh cách m ng Vi t Nam đang
ủ ộ ở ờ ẩ ề ắ ạ ộ ồ xã h i ch nghĩa ạ mi n B c, đ ng th i đ y m nh cách m ng dân t c dân
ủ ở ấ ướ ự ệ ề ố ch nhân dân mi n Nam, th c hi n th ng nh t n ơ ở ộ c nhà trên c s đ c
ự ệ ể ề ậ l p và dân ch ” ủ [49, tr. 918], thì vi c phát tri n, xây d ng truy n hình là
ế ủ ằ ẩ ầ ạ ạ ộ ầ ấ yêu c u c p thi t nh m góp ph n đ y m nh cách m ng xã h i ch nghĩa ở
ề ắ ạ ậ ọ ỹ ượ ữ mi n B c, mà cách m ng khoa h c k thu t đang đ c cho là gi vai trò
ề ố ồ ờ ố ọ ự ớ then ch t. Đ ng th i làm đ i tr ng v i truy n hình Sài Gòn trên lĩnh v c
tuyên truy n.ề
ấ ươ ụ ệ Năm 1966, Ban Tuyên hu n Trung ng đã giao nhi m v cho Đài
ế ệ ụ ổ ươ ự Ti ng nói Vi t Nam và T ng C c Thông tin ph ng án xây d ng ngành
ự ế ề ầ ẩ ị ề truy n hình trên tinh th n chúng ta ti n hành chu n b , xây d ng truy n
ấ ướ ệ ế ề ố ề hình trong đi u ki n đ t n c đang còn nhi u khó khăn thi u th n. Vì th ế
ủ ự ợ ả ự ứ ồ ờ ỡ ủ ph i d a vào s c mình là chính, đ ng th i tranh th s h p tác, giúp đ c a
ủ ề ướ ủ ộ chính ph và ngành truy n hình các n c xã h i ch nghĩa.
ỗ ầ ướ c ngoài, đ ượ c Theo nhà báo Hoàng Tùng “M i l n đi công tác n
ướ ề ướ ạ ề ồ ề xem truy n hình n c b n, v n ổ ớ c, Bác đ u trao đ i v i các đ ng chí có
ề ệ ẩ trách nhi m trong công tác tuyên truy n báo chí, văn hóa làm sao kh n
32
ươ ự ề tr ng xây d ng ngành truy n hình ở ướ n c ta” ố ủ [61, tr.18]. Mong mu n c a
ủ ệ ệ ế ọ Bác cũng là nguy n v ng c a nhân dân Vi ả t Nam. Vì th , trong hoàn c nh
ủ ẫ ủ ế ả ộ ỹ ố khó khăn c a cu c kháng chi n ch ng M , Đ ng và Chính ph v n c ố
ệ ố ề ạ ấ ể ớ ượ ể ờ ắ g ng t o đi u ki n t ề t nh t đ truy n hình s m đ c ra đ i và phát tri n.
ủ ự ứ ề ề ả ố ễ Qua nghiên c u, kh o sát th c ti n truy n hình c a nhi u qu c gia
ế ớ ề ệ ấ ể ề ở trên th gi i, nh t là ti n l phát tri n truy n hình Liên Xô và Đông Âu,
ộ ượ ụ ự ủ ệ ả ươ ộ đ i ngũ cán b đ c Đ ng, Chính ph giao nhi m v xây d ng ph ng án
ề ấ ậ truy n hình nh n th y:
ủ ệ ệ ồ ố ộ ạ “Qua kinh nghi m c a các b n đ ng nghi p trong kh i c ng
ủ ộ ượ ế ấ ả ồ đ ng xã h i ch nghĩa, chúng tôi đ c bi ề t c các đài truy n t t
ủ ướ ề ố hình c a Liên Xô và các n c Đông Âu đ u do phát thanh qu c gia
ị ơ ở ẩ ầ ấ ả ề ả ả chu n b c s ban đ u và t t c các đài truy n hình ph i tr i qua
ệ ừ ử ể ề ế ạ ộ th nghi m t 3 năm đ n 5 năm đ đào t o đ i ngũ truy n hình t ừ A
ễ ậ ạ ậ ậ ồ ỳ ỹ ế đ n Z g m biên t p, đ o di n, h u k , quay phim, k thu t …” [91,
tr.62].
ươ ứ ị ướ ề ắ ợ ớ Đây là ph ng th c, là đ nh h ệ ng đúng đ n, phù h p v i đi u ki n
ệ ề ả ự ả ấ Vi ữ t Nam khi đó và đây cũng là s khác nhau căn b n v b n ch t gi a
ề ề ề ề ắ ấ ớ ờ truy n hình mi n B c v i truy n hình mi n Nam lúc b y gi ế . Đài Ti ng
ệ ệ ơ ị ướ ả nói Vi t Nam là c quan ch u trách nhi m tr c Đ ng, Chính ph v ủ ề
ụ ế ữ ệ ướ ặ ề ề ầ nhi m v ti n hành nh ng b c đi đ u tiên đ t n n móng cho truy n hình
ệ Vi t Nam.
ờ ủ ự ề ệ Quá trình “thai nghén” cho s ra đ i c a Đài Truy n hình Vi t Nam
ỏ ủ ự ầ ỳ có s đóng góp không nh c a các ông Tr n Lâm, Lê Quý, Hu nh Văn
ễ ể ặ ả ị ế Ti ng, Lý Văn Sáu, Nguy n Văn Hán, Tr nh Lý Th n, Đ ng Trung Hi u,
ươ ệ ạ ấ ả ườ Vũ Tá Duy t, Ph m Minh D ng… và t ữ t c nh ng ng ặ i tham gia đ t
ầ ề n n móng đ u tiên cho ề Đài Truy n hình Vi ệ Nam. t
33
ự ừ ự ệ ằ ả ọ B ng kinh nghi m, s t ng tr i trong lĩnh v c phát thanh, h đã có
ờ ớ ư ữ ả ạ ị ướ nh ng tham m u chính xác, k p th i v i lãnh đ o Đ ng, Nhà n c trong
ướ ạ ộ ự ề ầ ạ ị đ nh h ể ng ho t đ ng, xây d ng, phát tri n truy n hình giai đo n đ u và
ữ nh ng
ướ ự ỉ ạ ủ ế ậ ầ ổ năm tháng ti p sau đó. D i s ch đ o c a T ng biên t p Tr n Lâm,
ề ệ ượ ọ ừ Truy n hình Vi t Nam đã v t lên m i gian truân, đi t ế không đ n có trong
ấ ủ ị ử ữ ố ộ su t nh ng năm tháng cam go nh t c a l ch s dân t c.
ữ ề ẩ ắ ớ ấ ả ệ “T t c cho Nh ng năm 19661970 khi mi n B c, v i kh u hi u
ấ ả ể ế ề ế ặ ắ ỹ ti n tuy n”, “T t c đ chi n th ng gi c M xâm l c” ượ , và khi cu cộ
ỹ ứ ế ướ ướ ố kháng chi n ch ng M c u n c đang b ế ạ c vào giai đo n gay go quy t
ệ ọ ươ ề ượ ỉ ớ ề li t thì m i ph ng án (không ch v i Truy n hình) đ u đ ộ c tính toán m t
ẽ ể ả ọ ố ủ ể ặ cách khoa h c, ch t ch đ gi m t i thi u ngân sách, chi phí c a nhà n ướ c.
ủ ươ ượ ể ệ ế ị Ch tr ng này đ ề c th hi n rõ trong đi u 2, Quy t đ nh 94/CP,
ộ ồ ủ ủ ngày 18.5.1971 c a H i đ ng Chính ph :
ệ ủ ề ướ ự ệ ế “Trong đi u ki n c a n ề c ta, vi c xây d ng ngành vô tuy n truy n
ả ế ươ hình ph i ti n hành theo ph ng châm:
ướ ế ố ắ ữ ự ố ừ a. T ng b c, thi ắ t th c, v ng ch c, c g ng làm t t ngay t ừ ướ c b
ạ ộ ở ộ ẵ ạ ầ đ u và s n sàng m r ng ph m vi ho t đ ng khi tình hình cho phép;
ủ ự ự ứ ờ ỡ ủ ồ b. D a vào s c mình là chính, đ ng th i tranh th s giúp đ c a
ướ ử ụ ủ ả ả ộ ế ệ các n c xã h i ch nghĩa anh em, b o đ m s d ng ti t ki m các
ế ị ậ ư ề ố ệ ả ớ thi ộ , ti n v n và lao đ ng v i hi u qu cao t b v t t ” [91, tr.162].
ể ấ ỏ ấ ế ể ề ộ Có th th y, phát tri n truy n hình là m t đòi h i t ừ t y u, v a mang
ờ ạ ử ừ ấ ả ị ậ tính th i đ i, v a mang tính quy lu t. Trong hoàn c nh l ch s lúc b y gi ờ ,
ủ ề ầ ượ ừ ề ả n n t ng đ u tiên c a truy n hình đ ị c xác đ nh là đi t phát thanh phát
ể ề ươ ứ ự ồ tri n thêm truy n hình. Ph ờ ng châm d a vào s c mình là chính, đ ng th i
ỡ ợ ủ ự ủ ề ướ ộ tranh th s giúp đ , h p tác c a ngành truy n hình các n c xã h i ch ủ
34
ề ệ ự ạ ắ ị ợ nghĩa. S xác đ nh này là đúng đ n, sáng t o, đã có ti n l ớ và phù h p v i
ủ ệ ể ệ ấ ờ ạ ề ặ đ c đi m, đi u ki n c a Vi t Nam lúc b y gi ồ ỉ . Không ch đào t o, b i
ưỡ ộ ộ ề ộ ừ ề ướ d ng m t đ i ngũ cán b làm truy n hình t nhi u năm tr c đó mà
ể ệ ự ủ ả ọ ả Đ ng, Chính ph còn ra các văn b n quan tr ng đ hi n th c hóa ch ủ
ươ ể ề ươ tr ng phát tri n truy n hình, trong đó có ph ng án thành l p t ậ ổ ứ ộ ch c b
ề ể máy đ làm truy n hình.
ổ ứ ề ủ ề ệ 2.2.2. Các t ch c ti n thân c a Đài Truy n hình Vi t Nam
ệ ươ ừ ướ ế ự ắ Quán tri t ph ng châm “T ng b c, thi ữ t th c, v ng ch c, c ố
ố ừ ướ ầ ự ứ ắ g ng làm t t ngay t ạ c đ u”, và “D a vào s c mình là chính”, Lãnh đ o b
ế ệ ế ị ụ ổ ướ Đài Ti ng nói Vi t Nam và T ng C c Thông tin quy t đ nh các b c đi
ộ ậ ổ ứ ề ự theo l trình: Thành l p các t ề ạ ch c ti n thân và đào t o nhân s làm truy n
ế ớ ắ ế ị ơ ở ề hình, ti n t i mua s m trang thi t b và hình thành c s đài truy n hình
ở ủ ố ộ ầ đ u tiên ứ 58, ph Quán S , th đô Hà N i.
ị ủ ế ề ạ ệ ổ Theo đ ngh c a lãnh đ o Đài Ti ng nói Vi ụ t Nam và T ng c c
ủ ướ ế ị Thông tin, ngày 4.1.1968, Phó Th t ị ng Lê Thanh Ngh ký Quy t đ nh
ưở ự ế ề ậ ộ ổ 01/TTGVP thành l p X ng phim Vô tuy n truy n hình tr c thu c T ng
ờ ổ ệ ễ ồ ọ ố ụ c c Thông tin, đ ng th i b nhi m ông Nguy n Phan Ng c làm Giám đ c.
ụ ở ầ ưở ả ở ủ ờ ưở Tr s đ u tiên c a X ng phim ph i nh X ng phim đèn chi u t ế ạ ố i s
ố ộ ế ị ầ ế 5, ph Thi Sách, Hà N i. Thi t b đ u tiên là 4 chi c máy quay phim 16 ly
ộ ố ộ ừ ệ ợ ủ ộ ị đã cũ và m t s h p phim t hàng vi n tr ữ c a H i H u ngh XôVi ệ t,
ự ề ả ằ trong đó có bàn d ng phim 16 ly. Khi đó, phim đi quay v ph i tráng b ng
ế ậ ả ắ ộ ố tay, ngâm thu c trong m t chi c ch u. Phim 16 ly là hình nh đen tr ng và
ộ ế không có ti ng đ ng.
ưở ệ ề ế ướ ắ ụ “Tr ả c m t là s n X ng phim Vô tuy n truy n hình có nhi m v
ụ ề ế ề ệ ể ấ xu t phim Vô tuy n truy n hình đ làm nhi m v tuyên truy n v ề
ỹ ứ ế ố ộ ướ ự ủ cu c kháng chi n ch ng M c u n ộ c và xây d ng ch nghĩa xã h i
35
ị ơ ở ậ ậ ầ ấ ỹ ẩ ủ c a nhân dân ta” ế t sau đó “Chu n b c s v t ch t k thu t c n thi
ộ ưở ự ệ ề ế ỉ cho vi c xây d ng m t x ng phim Vô tuy n truy n hình hoàn ch nh
ự ề ế ệ ệ và cho vi c xây d ng ngành Vô tuy n truy n hình Vi t Nam sau này”
[61, tr. 2223].
ưở ế ề ậ ướ Thành l p X ng phim Vô tuy n truy n hình là b ầ c đi đ u tiên,
ợ ớ ệ ơ ở ư ề ở phù h p v i tình hình Vi ắ t Nam lúc đó, b i mi n B c ch a có c s chuyên
ể ưở ề ế ề ậ làm truy n hình. Đ X ng phim Vô tuy n truy n hình có các biên t p,
ể ả ề ễ ạ ạ ả ấ ẩ ề quay phim và đ o di n th o ngh có th s n xu t ngay s n ph m truy n
ế ệ ự ậ ọ hình, Đài Ti ng nói Vi ạ t Nam đã l a ch n các nhà quay phim, biên t p, đ o
ễ ừ ưở ệ ế ườ di n t X ng phim truy n và các phóng viên chi n tr ữ ng. Nh ng nhân
ừ ượ ệ ở ủ ứ ộ ự s này t ng đ c tu nghi p Hunggari, C ng hòa Dân ch Đ c, Cu Ba.
ễ ọ Các ông Bùi Quang Nam, Nguy n Bích Ng c, Lê Quý Phát đ ượ Đài Ti ngế c
ệ ệ ưở ế ệ nói Vi t Nam bi t phái sang làm nhi m v ề ụ ở X ng phim Vô tuy n truy n
ụ ủ ế ủ ưở ề ế ệ hình. Nhi m v ch y u c a X ng phim Vô tuy n truy n hình lúc này là
ữ ư ệ ể ư ữ ấ ư ệ ề quay nh ng t ữ li u quý đ l u tr , nh t là nh ng t ộ ố li u v cu c s ng
ủ ế ấ ướ ủ ư ạ ỹ chi n đ u c a quân và dân ta d ặ i làn m a bom, bão đ n c a M . M t
ứ ướ ạ ướ ử ế ề khác, qua S quán n c ta t i các n c g i đ n các Đài Truy n hình Liên
ề ệ ắ ướ ạ ể ố ộ Xô, Ti p Kh c, Ba Lan và thông qua truy n hình n c b n đ t cáo t i ác
ỹ ở ủ ế ệ ế ớ ế ớ chi n tranh c a M Vi ớ t Nam v i th gi i, giúp nhân dân th gi ể i hi u
ộ ộ ấ ủ ủ ệ và ng h cu c đ u tranh chính nghĩa c a nhân dân Vi t Nam.
ư ề ệ ề ừ ế Trong đi u ki n có nhi u khó khăn, nh ng t tháng 1.1968 đ n tháng
ưở ế ề ở ữ ề ả 2.1969, X ng phim Vô tuy n Truy n hình đã s h u nhi u hình nh t ư
ờ ườ ữ ệ ả ự ị ọ li u quý. Đó là c nh nh ng nhà th , tr ng h c, công trình dân s b bom
ạ ộ ữ ề ệ ế ả ấ ấ ỹ ế M tàn phá, là nh ng ho t đ ng s n xu t, chi n đ u, chi vi n ti n tuy n
ế ắ ả ồ ị ươ ề ủ c a đ ng bào chi n sĩ mi n B c. Hình nh các đ a ph ng Vĩnh Linh,
ệ ả ả ộ Qu ng Bình, Hà Tĩnh, Ngh An, Thanh Hóa, Thái Bình, H i Phòng, Hà N i
36
ỹ ố ả ế ấ ộ ớ ệ vv… đang ngày đêm lao đ ng, chi n đ u v i máy bay M , h i h chi vi n
ề ươ ữ ả ấ ti n ph ầ ng. Hình nh, nh ng F105 “Th n s m sét” (Thunderchief), A4
Ư ờ ố “Chim ng nhà tr i” (A.Skyhawk), F4 “Con ma” (Phantom) … b c cháy
ờ ở ướ ạ ủ ộ ộ ầ ữ ộ d d i trên b u tr i b i l i đ n phòng không c a b đ i, dân quân đã gây
ạ ả ề ấ ượ n t ớ ng m nh v i khán gi ế xem truy n hình. Các nhà làm phim đã đ n
ế ả ở ơ ườ ể ồ vùng Khe Hó Qu ng Bình, n i m tuy n đ ng H Chí Minh đ quay
ữ ướ ư ệ ườ ấ ả ề ạ nh ng th c phim t ề li u v con đ ẩ ng huy n tho i. T t c các tác ph m
ưở ế ề ự ủ c a các nhà quay phim thu c ộ X ng phim Vô tuy n truy n hình ệ th c hi n
ầ ủ ồ ờ ộ ế ị ệ đã k p th i đ ng viên tinh th n c a đ ng bào chi n sĩ Vi t Nam và làm xúc
ố ế ạ ễ ế ộ đ ng b n bè qu c t ạ . Các ông Nguy n Anh Dũng, Phan Th Hùng, Ph m
ệ ươ ử ầ ọ Vi t Tùng, Tr ng T T n, Bích Ng c, Bùi Quang Nam, Thanh Tùng, Quý
ườ ế ạ ố ổ ở ơ Th ng… đã không ng i gian kh , thi u th n, hy sinh ế ử n i tuy n l a Khu
ữ ằ ọ ọ ướ ự ự ộ 4, b ng m i cách h đã có nh ng th ữ c phim sinh đ ng, th c s là nh ng
ườ ử ằ ữ ự ả ả ng i “ghi chép s b ng hình nh”. Đó là nh ng ph n ánh trung th c v ề
ươ ế ượ ắ ượ ề ế ớ ề ắ ậ h u ph ng chi n l c mi n B c đ c truy n đi kh p th gi i, là t ư ệ li u
ủ ấ ướ ề ờ ạ ộ ờ ớ quý c a đ t n ộ c v “M t th i đ n bom, m t th i hòa bình”. Cùng v i các
ề ướ ả ỹ ữ phóng viên báo chí, truy n hình n c ngoài (có c M ) nh ng nhà làm phim
ự ủ ế ề ả ộ ỹ truy n hình đã ph n ánh trung th c cu c chi n tranh phi nghĩa c a M và
ệ ườ ỹ ủ chính nghĩa c a nhân dân Vi t Nam. Dù ng ư ọ i M tìm m i cách nh ng
ượ ưở ể ư không th b ng bít đ c thông tin do các nhà làm phim c a ủ X ng phim
ế ề ự ệ Vô tuy n truy n hình th c hi n. [61, tr.23 – 25].
ưở ự ữ ệ ỉ ế Không ch là nh ng phóng s , phim tài li u, X ng phim Vô tuy n
ự ề ầ ộ ệ Vi ế t Nam bách chi n truy n hình đã d ng thành công hai b phim đ u tay “
ắ ượ ự ư bách th ng” và “Hai gi i”. ỏ Hai phim này đ c đ a đi tham d Liên hoan
ủ ứ ề ộ phim truy n hình Lai Xích (C ng hòa dân ch Đ c). Năm 1968, phóng viên
ủ ế ắ ẫ ầ ạ ộ Ph m Kh c d n đ u đoàn quay phim đ n th đô Paris C ng hòa Pháp đ ể
37
ạ ủ ề ế ễ ấ ộ ộ ộ ị ghi l ứ i di n bi n c a H i ngh Paris, m t cu c đàm phán v ch m d t
ử ế ấ ạ ị ệ chi n tranh kéo dài nh t trong l ch s ngo i giao Vi t Nam và qu c t ố ế
(1968 1973).
ượ ề ả ồ Các nhà quay phim đã ghi đ ồ ề c nhi u hình nh v Bác H , các đ ng
ả ạ ướ ủ ọ ắ ạ ộ ớ chí lãnh đ o Đ ng, Nhà n c lúc đó và ho t đ ng c a h g n v i các s ự
ệ ớ ướ ố ế ữ ướ ư ệ ki n l n trong n c và qu c t . Đây là nh ng th c phim t li u quý do
ưở ế ề ự ệ X ng phim Vô tuy n truy n hình th c hi n.
ạ ủ ị ủ Ngày 1.5.1968, t ố ổ ế i Ph Ch t ch, trong bu i ti p các quan khách qu c
ế ỏ ồ ờ “Bao gi các chú cho dân ế t , Bác H đã h i nhà quay phim Phan Th Hùng:
ượ ỏ ừ ể ệ ủ ọ ta đ ề c xem truy n hình?” ủ . Câu h i v a th hi n khát v ng c a Bác, c a
ề ệ ệ ừ ề ệ ớ ồ đ ng bào v vi c Vi t Nam s m có truy n hình, v a là thông đi p cho
ữ ườ ụ ọ ự ệ nh ng ng ấ ề i có trách nhi m xây d ng Truy n hình, thúc gi c h nung n u
ư ề ế ế ớ ệ quy t tâm s m đ a truy n hình đ n Vi t Nam.
ị ỹ ưỡ ẩ ộ ệ ề ẵ Qua m t quá trình chu n b k l ng, khi các đi u ki n đã s n sàng,
ế ệ ế ị ề ế ậ Đài Ti ng nói Vi t Nam ổ quy t đ nh thành l p T vô tuy n truy n hình
ứ ề ế ậ ộ ổ ỹ ườ thu c phòng Nghiên c u k thu t. T vô tuy n truy n hình có 5 ng i do
ổ ưở ễ ể ứ ệ ớ ông Nguy n Văn Đi m làm T tr ụ ng v i nhi m v nghiên c u sâu v ề
ế ị ắ ế ớ ạ ạ ế ị ộ ỉ thi t b , l p ráp các m ch, ti n t i t o thi ậ t b hoàn ch nh. Đây là b ph n
ề ỹ ữ ề ậ ườ ặ ề chuyên trách v k thu t truy n hình, là nh ng ng i đ t n n móng cho c ơ
ở ứ ố ộ ề ở s truy n hình ủ 58, ph Quán S , th đô Hà N i [63, tr.49].
ị ế ế ố ề ơ ả ẩ Sau 3 năm ti n hành công tác chu n b , đ n cu i năm 1969 v c b n
ộ ụ ủ ề ệ ề ườ ơ ở ậ ấ đã h i t đ các đi u ki n v con ng i, c s v t ch t. Lãnh đ o ạ Đài
ế ệ ế ị ứ ể ố ọ ị Ti ng nói Vi t Nam ơ ố quy t đ nh ch n đ a đi m s 58, ph Quán S làm n i
ử ề ệ ờ ộ ỳ ặ đ t Đài phát truy n hình cho th i k “quá đ ” (th nghi m). Ngày
ệ ậ ạ ị ộ ủ ố ể ố ộ 20.1.1970, Lãnh đ o Đài tri u t p H i ngh các cán b ch ch t đ th ng
ộ ố ệ ề ấ ấ ộ ị ề ố “Phát huy truy n th ng ề nh t m t s vi c v truy n hình. H i ngh nh t trí:
38
ể ắ ầ ạ ế ị ự ự t l c cánh sinh và tinh th n sáng t o đ l p ráp các thi ề t b truy n hình
ẩ ươ ử ệ ầ ị chu n b cho ch ng trình phát sóng th nghi m đ u tiên đúng ngày
ỷ ệ ế ệ 7.9.1970, nhân k ni m 25 năm Đài Ti ng nói Vi t Nam” [63, tr. 4850].
ế ậ ộ ệ ế ị ố B Biên t p Đài Ti ng nói Vi ậ t Nam công b quy t đ nh thành l p
ễ ề ẩ ấ ị Ban chu n b làm Truy n hình và giao cho ông Nguy n Văn Nh t, Phó
ậ ổ ưở ể T ng biên t p làm Tr ỳ ng ban (sau đó ông Hu nh Văn Ti ng thay). Ban
ề ẩ ị ượ ư ơ Chu n b làm Truy n hình đ c xem nh là c quan lâm th i c a ờ ủ Đài
ề ệ ụ ướ ớ ự ế ệ ạ ắ Truy n hình Vi t Nam ệ , v i nhi m v tr c m t th c hi n k ho ch toàn
ử ệ ệ ẩ ầ ổ ị di n, chu n b cho bu i phát sóng th nghi m đ u tiên ngày 7.9.1970.
ề ặ ổ ứ ư ậ ề ẩ Nh v y v m t t ị ch c, Ban Chu n b làm Truy n hình là t ổ ứ ch c
ề ề ệ ệ ị ướ ti n thân c a ủ Đài Truy n hình Vi t Nam . Ban ch u trách nhi m tr c lãnh
ị ề ệ ế ấ ậ ẩ ỹ ạ đ o đài g p rút ti n hành các công tác chu n b đi u ki n k thu t, lên k ế
ự ệ ệ ả ấ ạ ồ ươ ử ho ch hi p đ ng s n xu t và th c hi n ch ệ ầ ng trình cho l n “th nghi m
ầ ạ ố phát sóng” đ u tiên t ứ i 58, ph Quán S .
ổ ủ ứ ề ế ầ Khi các t ch c đ u tiên làm truy n hình c a Đài Ti ng nói Vi ệ t
ượ ộ ộ ữ ể ậ ườ Nam đ c thành l p, đ có m t đ i ngũ nh ng ng i làm báo hình chuyên
ệ ả ươ ứ ử ụ ệ ệ nghi p đ m đ ng nhi m v phát sóng th nghi m và chính th c sau này,
ộ ồ ế ị ủ ngày 18.5.1971, H i đ ng Chính ph ra quy t đ nh 94/CP do Th t ủ ướ ng
ề ế ạ ậ ậ ồ ự Ph m Văn Đ ng ký thành l p Ban Biên t p Vô tuy n truy n hình tr c
ế ộ ệ ổ thu c Đài Ti ng nói Vi ậ t Nam. Ban do Ông Lê Quý Phó T ng biên t p
ạ ủ ụ ố ưở ả ị ph trách đ i ngo i c a Đài làm Tr ng Ban. Ông Tr nh Lý Th n làm Phó
ưở ụ ậ ổ ỳ tr ể ng Ban. Sau đó ông Hu nh Văn Ti ng Phó T ng biên t p ph trách
ụ ễ ố ộ đ i n i thay ông Lê Quý; Ông Nguy n Văn Hán làm Phó Ban ph trách
ươ ụ ế ặ ỹ ch ậ ng trình và ông Đ ng Trung Hi u làm Phó Ban ph trách k thu t.
ượ ể ừ ề ụ ậ ậ ỹ ự ủ Nhân s c a Ban đ c đi u chuy n t các ban biên t p, C c K thu t Phát
ế ệ ưở ữ ế ề thanh và X ng phim Vô tuy n truy n hình. Đây là th h nh ng ng ườ i
39
ữ ự ề ầ ắ ề ề làm truy n hình đ u tiên gây d ng n n móng v ng ch c cho Đài Truy n
ệ ấ ướ ề ệ ờ hình Vi t Nam sau này. Ra đ i trong đi u ki n đ t n ế c còn chi n tranh,
ế ệ ầ ỉ ự ụ ệ ệ không ch th c hi n nhi m v chuyên môn, th h đ u tiên còn có trách
ứ ệ ề ề ệ ặ ạ nhi m n ng n gánh vác s m nh truy n hình trong giai đo n đ t n ấ ướ c
ượ ề ơ ở ậ ữ ấ ế còn chi n tranh, v t qua nh ng khó khăn v c s v t ch t, trang thi ế ị t b
ữ ặ ườ ử ế ộ ị ể ồ đ đ ng hành nh ng ch ng đ ng ti p theo cùng l ch s dân t c.
ư ậ ưở ề Nh v y, cùng v i (theo Quy tế ớ X ế ng phim Vô tuy n truy n hình
ổ ề ế ị đ nh 01/TTGVP ngày 4.1.1968) (tháng 9.1969) , T vô tuy n truy n hình
ề ẩ ậ ị và Ban Chu n b làm Truy n hình (tháng 1.1970), thì Ban Biên t p Vô
ế ề ượ ế ị ậ đ c thành l p (theo Quy t đ nh 94/CP ngày 18.5.1971) tuy n truy n hình
ấ ự ề ổ ứ ủ ể ề ạ ớ cho th y s phát tri n nhanh chóng, l n m nh v t ch c c a Truy n hình
ệ ế ị ủ ượ ủ ạ Vi t Nam. Các quy t đ nh c a Chính ph đ c ban hành đã t o hành lang
ự ớ ạ ấ ế ủ ở pháp lý cho s l n m nh t ề t y u c a ngành truy n thông “Báo hình” Vi ệ t
ữ ổ ứ ề ỳ ị Nam. Chính nh ng t ch c ti n thân này đã làm nên k tích trong l ch s ử
ầ ứ ề ể ề ệ ờ truy n hình, góp ph n x ng đáng đ Đài Truy n hình Vi t Nam ra đ i, phát
ử ướ ạ ệ sóng th nghi m và sau đó là b ứ ằ c vào giai đo n phát sóng chính th c h ng
ngày.
ề ệ 2.2.3. Đài Truy n hình Vi ờ t Nam ra đ i
ế ệ ề t Nam, Đài Truy n Ngày 7.9.1970, t ừ “trong lòng” Đài Ti ng nói Vi
ệ ế ể hình Vi t Nam ra đ i” ờ [71]. Đ có ngày “khai sinh” này, Đài Ti ng nói Vi ệ t
ề ả ự ữ ẫ Nam đã tr i qua nhi u gian khó, t ổ ổ ể tìm tòi, mò m m đ có nh ng bu i t ng
ễ ậ ề ế ố ổ di n t p và cu i cùng là quy t tâm cho bu i phát sóng truy n hình th ử
ệ ầ ạ ụ ở ứ ủ ố ộ nghi m đ u tiên t i tr s 58, ph Quán S , th đô Hà N i.
ử ệ ầ ả ổ ộ Bu i phát sóng th nghi m khi đó c n ph i có hai máy thu hình. M t
ệ ể ượ ặ ở ạ máy dùng đ thu tín hi u qua ăngten, đ c đ t phòng bên c nh phòng
ế ả ả ặ ớ ộ thu M v i kho ng cách kho ng 30 mét đ n 50 mét. M t máy đ t ngay trong
40
ơ ộ ự ệ ậ phòng Studio M, n i b ph n tác nghi p và quan khách tham d . Do khó
ế ố ế ị ề ẩ ả ị khăn thi u th n trang thi ượ t b , Ban chu n b làm truy n hình ph i m n
ủ ộ ở ộ m t máy thu c a gia đình ông Phan Đình Thanh (công tác B Giao thông)
ộ ủ ị ế ế ễ và m t c a gia đình bà Nguy n Th Y n (cán b c a ộ ủ Đài Ti ng nói Vi ệ t
Nam).
ặ ủ ự ế ạ ưở ứ T i phòng thu Studio M ch ng ki n s có m t c a Tr ng ban
ươ ộ ưở ạ ươ ấ Tuyên hu n Trung ng Hoàng Tùng, B tr ng Ngo i th ng Phan Anh,
ủ Ủ ủ ệ ạ ọ ướ các đ i di n c a Văn phòng Chính ph , y ban Khoa h c Nhà n c, B ộ
ộ ố ộ ộ ệ Tài chính, B Văn hóa và m t s cán b thu c ế ộ Đài Ti ng nói Vi t Nam .
ề ặ ổ ệ ườ Đây là bu i xem truy n hình đ c bi ặ t, đ c bi ệ ở t ỗ ch ng ề i xem truy n
ừ ượ ự ườ ở ạ ừ hình v a đ ế c tr c ti p “xem ng i” ( phòng thu), l ự ế i v a tr c ti p “xem
ế ặ bóng” (qua chi c máy thu hình đ t ngay trong phòng M).
ươ ắ ầ ề ờ Ch ng trình truy n hình b t đ u lúc 19 gi 30 phút ngày 7.9.1970.
ừ ầ ấ ả ả ấ ồ ệ ệ T giây đ u tiên, xu t hi n hình nh t m b n đ Vi ề t Nam trên n n
ố ồ ế ề ệ ớ tr ng đ ng v i dòng ch trong ti ngế ữ Vô tuy n Truy n hình Vi t Nam
ề ệ ả ạ ầ ệ nh c kh i hoàn, đây là hình hi u đ u tiên c a ủ Đài Truy n hình Vi t Nam .
ượ ọ ế ế ẩ ề ự ứ ệ Hình hi u này đ c h a sĩ Hoàng Sùng thi ạ t k n ch a nhi u s sáng t o,
ọ ườ ế ộ ớ nó đã làm m i ng i xúc đ ng. Ti p theo, phát thanh viên gi ệ i thi u
ươ ự ế ậ ầ ổ ch ng trình, T ng Biên t p Tr n Lâm tr c ti p trình bày khái quát quá
ị ừ ẩ ở ầ ế ổ ươ trình chu n b t bu i kh i đ u đ n hôm nay (7.9.1970). Ch ng trình
ữ chính g m ồ Nh ng bông hoa nh ế ỏ (dành cho thi u nhi 10 phút); Th i sờ ự (15
ự ề ị ở ề phút); Bình lu nậ v tình hình quân s chính tr mi n Nam (15 phút);
ươ ượ ự ằ ươ Ch ng trình Ca nh cạ 45 phút đ ệ c th c hi n b ng ph ng pháp Playback
ủ ề ớ ự v i s tham gia c a các ca sĩ Thanh Huy n, Bích Liên, Thúy Hà, Quý
ươ ẫ ươ ễ ả ọ D ng… D n ch ng trình và đ c b n tin là phát thanh viên Nguy n Th ơ
ươ ữ ề ắ ạ ọ ị nói gi ng mi n B c và n phát thanh viên Lan H ng (Ph m Th Nh ư
41
ươ ủ ọ ị ươ S ộ ng) gi ng Sài Gòn Nam B , ch là phát thanh viên c a ch ng trình
ề ị ươ Dành cho binh sĩ, sĩ phát thanh “Thành th mi n Nam” và ch ng trình “
ượ ườ ộ quan quân đ i Sài Gòn” đ ề c nhi u ng i yêu thích.
ự ử ệ ầ ổ ợ Bu i phát sóng th nghi m đ u tiên thành công ngoài s mong đ i
ườ ữ ặ ả ườ ệ ữ ủ c a nh ng ng i có m t và c nh ng ng ề i làm truy n hình Vi t Nam,
ệ ặ ả ệ ư ế ề Đài Truy n hình Vi t Nam ra đ i ờ trong hoàn c nh đ c bi ữ t nh th . Nh ng
ườ ứ ề ậ ầ ầ ổ ế ng i làm truy n hình, đ ng đ u là T ng biên t p Tr n Lâm đã vi t thêm
ử ớ ủ ề ạ ỉ ướ ở ầ trang s m i c a n n báo chí cách m ng. Dù ch là b ư c kh i đ u, nh ng
ủ ệ ầ ẳ ổ ị ử thành công c a bu i phát hình th nghi m đ u tiên đã kh ng đ nh s ự
ệ ệ ắ ợ ề nghi p truy n hình Vi ấ ị t Nam nh t đ nh th ng l i và chính th c t ứ ừ ờ th i
ể ệ ộ ủ ể ạ ư ướ đi m đó, Vi t Nam đã h i đ th lo i báo chí nh các n c trên th gi ế ớ i.
ả ả ầ ổ ử ệ ặ ạ ị M c dù còn ph i tr i qua giai đo n phát sóng th nghi m và d n n đ nh
ư ừ ệ ờ ưở ề ổ ứ v t ch c, nh ng t ề đây, Truy n hình Vi t Nam ra đ i, tr ng thành cùng
ế ứ ố ả ệ ớ v i báo vi t, báo nh và phát thanh đã tăng thêm s c s ng mãnh li ợ t, h p
ướ ự ạ ủ ệ ủ thành binh ch ng thông tin d ả i s lãnh đ o c a Đ ng gánh vác nhi m v ụ
ụ ụ ờ ố ủ ụ ự ệ ả ộ ph n ánh đ i s ng xã h i, ph c v nhi m v xây d ng ch nghĩa xã h i ộ ở
ụ ế ề ắ ộ ố ỹ ấ ấ ố mi n B c và cu c kháng chi n ch ng M , vì m c tiêu th ng nh t đ t
ướ ộ ậ ự ủ ộ n c, giành đ c l p, t do c a dân t c.
Ổ
Ị
Ử
Ạ
Ề
Ệ
2.3. GIAI ĐO N PHÁT SÓNG TH NGHI M VÀ N Đ NH V
Ổ
Ứ
T CH C (1970 – 1978)
ề ạ ệ ế ụ ệ Giai đo n 19701978, Truy n hình Vi t Nam ti p t c hoàn thi n các
ươ ể ụ ụ ỉ ạ ử ệ ầ ch ạ ng trình phát sóng th nghi m đ ph c v yêu c u ch đ o cách m ng
ệ ủ ồ ứ ủ ề ả ờ Vi ộ t Nam c a Đ ng và Chính ph , đ ng th i đáp ng thông tin v cu c
ỹ ứ ướ ủ ề ế ắ ố kháng chi n ch ng M c u n c c a nhân dân hai mi n Nam B c.
ươ ử ề ướ ụ ế M tộ Ch ệ ng trình th nghi m truy n hình h ng đ n ba m c đích:
ộ ẵ ủ ề ế ẩ ị ỹ ả là, chu n b cán b s n sàng ti p qu n Đài Truy n hình Sài Gòn c a M
42
ệ ự ươ Vi ộ t Nam C ng hòa; ệ Hai là, rút kinh nghi m xây d ng các ch ng trình,
ế ứ ế ờ ụ ẩ ti t m c và chu n b t ị ư ệ Ba là, có th i gian và tích lũy ki n th c đ li u; ể
ứ ạ ự ề ự ế ả xây d ng Trung tâm Truy n hình chính th c t ờ i Gi ng Võ. D ki n th i
ử ủ ừ ươ ự ư ề ệ gian th nghi m c a Đài t ế 3 năm đ n 5 năm, t ng t nh nhi u n ướ c
ế ớ ừ ế trên th gi i. Tuy nhiên, t ả ngày 16.4.1972 đ n ngày 21.1.1973, Đài ph i
ạ ủ ử ừ ệ ế ả ỹ ằ ng ng phát sóng th nghi m vì x y ra chi n tranh phá ho i c a M b ng
ờ ỳ ử ệ ầ ế không quân, do đó th i k phát sóng th nghi m kéo dài g n 6 năm, đ n
ớ ế ử ữ ế ả ậ ồ ả ệ ngày 5.7.1976 m i k t thúc (g m c vi c ti p qu n, s a ch a và v n hành
ở ạ ề ở ả tr l i các đài truy n hình phía Nam sau ngày gi i phóng).
ử ệ ắ 2.3.1. Th nghi m phát đen tr ng
ử ệ ẩ ị 2.3.1.1. Quá trình chu n b cho phát th nghi m
ở ầ ừ ơ ở ổ ư ề ị Do kh i đ u t phát thanh, nên truy n hình ch a có c s n đ nh,
ờ ỳ ộ ị ơ ở ể ầ ộ ộ mà c s ban đ u và trong “th i k ” quá đ là m t đ a đi m thu c Đài
ế ệ ự ế ờ ỳ ể ừ Ti ng nói Vi t Nam. Theo d ki n, th i k này có th kéo dài t ế 3 đ n 5
ủ ể ị ượ ộ ạ ữ ủ ặ năm, và đ a đi m c a nó đ c đ t gi a trung tâm Th đô Hà N i, t i 58,
ố ứ ph Quán S .
ề ầ ế ị ự ể ậ ấ ọ ỹ ị ả Sau quy t đ nh l a ch n đ a đi m, v n đ đ u tiên là k thu t ph i
ướ ộ ướ ạ ở ố đi tr c m t b c. Ngày 20.1.1970, t i gác 2, nhà M ứ 58, ph Quán S ,
ủ ế ậ ơ ộ ệ ầ B Biên t p và các c quan đ u ngành c a Đài Ti ng nói Vi t Nam t ổ
ứ ằ ộ ộ ọ ọ ả ế ề ấ ch c m t cu c h p quan tr ng nh m gi ạ i quy t các v n đ cho giai đo n
ử ắ ệ phát th nghi m đen tr ng:
ỷ ệ ế ậ 1. Ngày 7.9.1970, k ni m 25 năm Ngày thành l p Đài Ti ng nói Vi ệ t
ể ế ử ệ ề Nam, có th ti n hành “phát th nghi m truy n hình” đ ượ c
không?
ơ ở ậ ấ ỹ ư ậ ớ ố ờ 2. C s v t ch t k thu t là “then ch t”, nh ng v i th i gian 239
ạ ừ ế ế ị ngày còn l i (tính t 20.1.1970 đ n 7.9.1970) các trang thi t b cho
43
ộ ơ ở ư ị ể m t c s phát sóng có th vào đúng v trí (nh thi ế ế ượ c t k ) đ
không ?
ả ữ ế ị ế ọ 3. Gi i pháp nào cho nh ng thi t b quan tr ng còn thi u ?
ề ừ ề ấ ị ư ấ ấ ộ ị H i ngh đ a ra 5 v n đ c p bách, trong đó 3 v n đ v a là đ nh
ướ ả ế ậ ỹ h ừ ng v a là gi i pháp liên quan đ n k thu t:
ườ ả ự ự ắ (1) Không có con đ ng nào khác ngoài cách ph i t l c l p thi ế t
ể ướ ạ ệ ạ ị b vì không th xin (Nhà n c – TG) ngo i t ấ ự m nh (lúc y c c
ế ế ị ề ượ ể hi m) đ mua thi t b bên ngoài mang v đ c.
ứ ỹ ơ ồ ắ ữ ậ ỹ ị (2) Anh ch em (k thu t – TG) đã nghiên c u k s đ , n m v ng lý
ọ ậ ở ế ừ ệ ề thuy t, t ng h c t p Cu Ba, có ít nhi u kinh nghi m th c t ự ế ,
ể ự ử ệ ệ ệ ọ hy v ng có th th c hi n thành công vi c th nghi m.
ủ ế ệ ủ ầ (3) Kho c a Đài (Ti ng nói Vi t Nam –TG) đã tích lũy g n đ các
ế ị ầ ế ấ ệ linh ki n thi t b c n thi t, có máy phát sóng công su t 1 KW có
ề ể ể ấ ố th chuy n thành máy phát hình. Đi u duy nh t là không có ng
ệ ử ể Super Orithicon đ làm camera đi n t ạ ố quay hình … Lo i ng
ạ ệ ạ ằ ả này ph i mua b ng ngo i t ỹ ộ m nh, giá hàng ngàn đôla M m t
ự ế ế ổ ươ ả ậ chi c. T ng biên t p đã d ki n ph ng án gi i quy t ế [103,
tr.1819].
ộ ơ ở ơ ả ị ỹ ề ấ ậ ượ V n đ trang b , k thu t cho m t c s phát sóng c b n đ c gi ả i
ễ ế ế ề ổ quy t. T Vô tuy n truy n hình do các ông Chu Doanh và Nguy n Văn
ệ ả ứ ể ầ ộ ộ ộ Đi m đ ng đ u cùng đ i ngũ cán b làm vi c c ngày, đêm lao đ ng, sáng
ả ồ ạ ế ấ ậ ằ ạ t o nh m gi ề ỹ i quy t các v n đ k thu t còn t n t i. Các trang thi ế ị ầ t b d n
ủ ấ ổ ợ ở ỗ ứ ầ d n “tìm th y ch đ ng” c a nó trong “t ề h p truy n hình” ố 58, ph Quán
ứ ộ S , Hà N i.
ộ ủ ố ả ậ ộ ỹ ị ị H i ngh cán b ch ch t ngày 20.7.1970 đã xác đ nh k thu t ph i đi
ướ ướ ử ủ ế ệ ạ tr ộ c m t b c, chìa khóa c a k ho ch phát th nghi m vào ngày
44
ộ ủ ư ế ồ ế ị ả ưở 7.9.1970. Th nh ng, tính đ ng b c a các trang thi t b nh h ng không
ế ố ừ ỏ ế ắ ế ế ầ nh đ n quá trình l p ráp, k t n i t thu đ n phát. H u h t các thi ế ị ế t b đ n
ệ ừ ề ả ồ ỹ Vi t Nam t ậ nhi u ngu n khác nhau. Các tem, nhãn, mác, b ng k thu t
ế ố ộ tính năng, thông s … không cùng m t “Made in…” và xêri. Chúng đ n 58,
ứ ừ ố ủ ứ ệ ắ ộ ph Quán S t ớ Liên Xô, Ti p Kh c, C ng hòa Dân ch Đ c, Ba Lan v i
ả ệ ư ứ ệ ề ặ ậ ợ ở nhi u hình th c nh mua, t ng, vi n tr , th m chí có c vi c mua “ch ợ
ỗ ạ ự ờ ộ ả tr i”. S “h n t p” này bu c ph i qua khâu gia công nh m t t ư ộ ấ ế t y u.
ử ỹ ượ ể ạ ậ ấ ộ ị ề V t khó, sáng t o là m t đi m sáng nh t trong l ch s k thu t truy n
ơ ở ạ ự ữ ầ ứ ố hình trong nh ng ngày đ u xây d ng c s t i 58, ph Quán S .
ệ ử ầ ủ ế ườ ượ Chi c camera đi n t đ u tiên c a tr ng quay đ c cán b k ộ ỹ
ứ ọ ở ậ ự ế ớ ự ứ thu t d a vào ki n th c h c ế ợ Cu Ba k t h p v i t nghiên c u, thi ế ế t k ,
ệ ử ầ ầ ơ ơ ở ệ ắ l p ráp ph n c khí và ph n đi n t trên c s các linh ki n mua ngoài th ị
ườ ổ ỹ ậ ỡ ố tr ng. Ông Lê Quý giao cho t k thu t tháo g hai ng kính Zess IKON
ứ ặ ể ắ ề ế ả ố ủ c a hai chi c máy nh do truy n hình Đ c t ng đ l p vào ng kính
camera.
ấ ủ ố ắ ư ặ ậ ộ ọ ố M c dù c g ng, nh ng b ph n quan tr ng nh t c a camera là ng
ư ẫ ổ ố ậ ạ t o hình Super Othicon và hai ng quét lái tia v n ch a có. T ng biên t p
ầ ế ủ ị Ủ ư ướ ề Tr n Lâm đã vi t th cho Phó ch t ch y ban Nhà n c v Phát thanh và
ậ ề ị ấ ụ ễ ề ỹ Truy n hình Liên Xô ph trách k thu t đ ngh c p mi n phí cho Vi ệ t
ế ị ư ạ ượ Nam hai thi t b Super Othicon cũ, lo i 4,5 inch, nh ng còn dùng đ c (đ ề
ị ượ ấ ạ ngh đ c phía B n nh t trí).
ự ậ ở ượ ạ ộ Ông Lê Võ, m t th c t p sinh Liên Xô đ c B n cho phép vào kho
ọ ấ ế ị ướ ạ ạ ỏ ồ đ cũ, tìm ch n l y hai thi t b mà n c b n lo i ra kh i danh sách s ử
ế ườ ừ ụ d ng. Khi có Super Othicon, ông Lê Ti n trên đ ng công tác t Cu Ba qua
ề ướ ạ ố Liên Xô “xách tay” hai ng Super Othicon cũ, lo i 4,5 inch v n c.
ệ ượ ế ố ớ Tháng 8.1970, hai linh ki n quý giá đó đ ế c k t n i v i hai chi c
45
ớ ộ ợ ạ ư ế ỡ ấ camera nh hai chi c “hòm th c o” v i b giá đ lênh khênh mà lúc b y
ờ ậ ặ ự ờ ỹ gi anh em k thu t đ t tên cho nó là NT1, NT2 (nghĩa là “Ng a tr i 1”,
ọ ủ ượ ụ ự ặ ạ ấ ờ ộ ớ “Ng a tr i 2”). Cách đ t tên y v i ng ý m n tên g i c a m t lo i vũ
ự ạ ộ ộ ị ự ủ ờ ươ ế khí t t o “Ng a tr i” c a du kích, b đ i đ a ph ố ng B n Tre dùng ch ng
ữ ễ ồ ở ị ị càn trong nh ng ngày “Đ ng Kh i” năm 1960. Bà Nguy n Th Đ nh nguyên
ư ệ ả ệ ừ ộ Phó T l nh Quân Gi ề i phóng mi n Nam Vi ạ t Nam t ng là m t lãnh đ o
ở ế ồ ế ủ c a phong trào Đ ng kh i B n Tre, đ n thăm Đài (năm 1972), khi nghe anh
ớ ữ ệ ề ế ề ờ em gi ự i thi u v nh ng chi c “Súng ng a tr i truy n hình” (NT1, NT2) đã
ồ ở ỉ ở ế “Đ ng kh i không ch có B n Tre” ộ ấ r t xúc đ ng và nói: [61, tr.2931].
ự ệ ươ ữ ự ừ ễ ở ậ ộ Nh ng s vi c t ng t t ng di n ra ư ắ các b ph n khác, nh l p
ữ ủ ả ạ ắ ơ ọ máy phát sóng c a các ông Qu n Ng c S n, Ph m Văn H u, l p ăngten
ạ ế ế ắ ế ố ặ ế ị ủ c a ông Ngô M nh Hùng, thi t k l p đ t, k t n i thi t b phòng thu M.
ặ ỹ ừ ắ ị ươ ế ẩ ề ậ T l p đ t k thu t, đ n chu n b ch ự ệ ng trình, các khâu đ u có s hi p
ư ự ệ ủ ế ậ ố ồ ộ ườ ồ đ ng gi ng nh s hi p đ ng c a m t tr n đánh trên chi n tr ng liên
ế ươ ậ ấ ầ ủ ộ ạ quan đ n x ế ng máu vì v y r t c n đ n tính ch đ ng, sáng t o.
ạ ọ ị ẩ Ngày 1.9.1970, m i công tác chu n b hoàn thành. Lãnh đ o Đài
ế ệ ế ị ổ ễ ậ ổ ổ ứ ướ Ti ng nói Vi t Nam quy t đ nh t ch c bu i t ng di n t p tr c khi ra
ớ ộ ử ệ ắ ậ ộ ả m t phát sóng th nghi m. Ngày 3.9.1970, v i đ i hình là b ph n s n
ươ ụ ụ ề ậ ậ ổ ỹ ấ xu t ch ễ ậ ng trình, k thu t, ph c v … đ u “vào tr n”, bu i di n t p
ấ ả ệ ẵ thành công, t ộ ử t c đã s n sàng cho ngày th nghi m phát sóng. Đó là m t
ề ầ ượ ở ộ ư ọ ỳ ở “M i tài năng đ ế c phát huy, sáng ki n n r nh hoa đi u th n k , b i
ự ữ ế ậ ậ ộ ấ mùa xuân, dù đang là nh ng ngày hè nóng n c. Th t là m t tr n chi n đ u
ỳ ượ ể ế ề ậ “Vô ti n khoáng h u” đ quy t giành cho k đ ắ c th ng l i” ợ [103, tr.19
20].
ể ả ừ ả ướ ụ ề Đ đ m b o duy trì làn sóng và t ng b c chinh ph c truy n hình,
ế ệ ế ụ ộ ố ạ ả ờ Đài Ti ng nói Vi t Nam ti p t c m i m t s lãnh đ o Đ ng, Nhà n ướ c,
46
ơ ươ ộ ế ố ố các c quan, ban ngành Trung ng và thành ph Hà N i đ n 58, ph Quán
ế ự ệ ứ ự ứ ệ ề S d xem và ch ng ki n s ki n “Vi ổ t Nam có truy n hình”. Theo T ng
ậ ế ể ươ ợ ớ ụ “Đ khuy ch tr ắ ng th ng l i, và v i d ng ý là đ ể ầ Biên t p Tr n Lâm là
ủ ự ồ ế ụ ỡ ủ ủ ể ộ ọ ự tranh th s đ ng tình, ng h , giúp đ (c a h TG) đ Đài ti p t c th c
ệ ế ề ạ hi n k ho ch truy n hình” [103, tr.18 19].
ề ộ ậ ừ ầ ữ ề ỹ ỉ Sau nh ng đi u ch nh v n i dung và k thu t t l n phát sóng ngày
ộ ệ 7.9.1970, 4 tháng sau, B Biên t p ế ậ Đài Ti ng nói Vi t Nam ế ị quy t đ nh
ử ứ ệ ạ ợ chính th c giai đo n phát sóng th nghi m. Đ t phát sóng này b t đ u t ắ ầ ừ
ế ằ ồ ồ ngày 27.1.1971 đ n ngày 1.2.1971, (nh m đúng ngày 30, m ng 1 và m ng 2
ợ ế t t Tân H i).
ờ ượ ổ ờ ờ ừ Th i l ỗ ng phát sóng m i bu i là 2 gi 30 phút, th i gian t 19 gi ờ
ờ ươ ồ ữ ỏ Nh ng bông hoa nh , ế 30 phút đ n 20 gi hàng ngày. Ch ng trình g m:
ờ ự ế ừ ạ ộ Th i s , Kinh t văn hóa xã h i, Ca nh c m ng xuân ẫ . Tuy v n là ch ươ ng
ế ổ ự ữ ư ử ề ệ ệ trình phát th nghi m nh ng th c hi n trong nh ng ngày T t c truy n dân
ị ế ứ ể ẩ ẩ ọ ươ ộ t c nên công tác chu n b h t s c c n tr ng, chu đáo. Đ ch ng trình
ượ ả ố ữ ể ệ ồ ộ đ ố c thông su t, gi m t ậ i thi u sai sót, công tác hi p đ ng gi a b ph n
ấ ươ ậ ế ớ ỹ ẽ ặ ả s n xu t ch ng trình v i k thu t ti n hành ch t ch chu đáo. Ông Tr nầ
ờ ỳ ầ ờ ự Quang S , ự phóng viên th i k đ u, nguyên phó Phòng Th i s Chính tr ị
ờ ự ề ệ ế ề (Ban Th i s ) Đài Truy n hình Vi t Nam cho bi ậ ứ t v cách th c thu th p
ể ươ ữ ể ầ ộ “Nh ng ngày đ u tiên đ có n i dung và thông tin đ làm ch ng trình:
ả ả ừ ấ ề hình nh phát sóng, chúng tôi ph i tìm t ồ r t nhi u ngu n khác nhau,
ồ ừ ơ ở ồ ngu n t ủ các phóng viên đi c s , ngu n tìm trên báo chí và báo cáo c a
ả ượ ấ ặ ự các ban, ngành…Còn hình nh thì cũng đ c l y trên báo, ho c t ụ ch p
ả ồ ứ ầ nh r i trám hình và phát sóng”. ờ ỳ ầ Ông Tr n Đ c, Phóng viên th i k đ u,
ề ạ ự ế ễ ề ố nguyên Giám đ c Kênh truy n hình VTV2 nói v đ o di n tr c ti p các
ồ ộ ự ậ ả “Ngu n n i dung chúng tôi t biên t p, còn hình nh do ả b n tin khi đó:
47
ặ ấ ộ ấ ứ ụ chúng tôi ch p ho c l y trên báo, sau đó dán hình vào m t t m bìa c ng đ ể
ắ ấ ồ ọ ự các quay phim b t hình và b m máy, r i phát thanh viên nhìn và đ c tr c
ế ươ ứ ờ ỳ ề ế ti p. Các ch ự ng trình chúng tôi đ u làm tr c ti p, ch th i k đó không
ừ ạ ư ồ có băng t ghi l i nh bây gi ”. ờ Các phát thanh viên khi đó là H ng Trang,
ươ ễ ề ơ ệ ằ ấ ọ Lan H ng, Nguy n Th , Ki u Oanh, Vi t Khoa … b ng ch t gi ng t ố t,
ể ệ ấ ượ ọ ố ẹ ỹ k năng th hi n nghiêm túc, chu đáo, h đã gây n t ng t t đ p cho
ườ ự ệ ạ ộ ươ ế ị ậ ng i xem. Sau s ki n này, B Ngo i th ng đã quy t đ nh nh p 1.000
ủ ệ ố ơ ể máy thu hình hi u Beryl c a Ba Lan đ “phân ph i” cho các c quan và bán
ở ộ ố ậ ộ ố ề Hà N i. Ngoài s máy thu nh p v thì m t s máy thu gia đình theo
ườ ườ ệ ữ ủ đ ủ ng th y, đ ộ ế ng b đ n Vi t Nam; đây là nh ng món quà c a con em
ử ề ế ố ở ộ các gia đình ở ướ n c ngoài g i v vì th s máy thu Hà N i tăng lên nhanh
ướ ầ ế ề ạ ấ chóng. Thành công b c đ u đã t o ti ng vang, nó truy n đi r t nhanh.
ự ệ ỉ ỏ ướ ủ S ki n 7.9.1970 không ch th a mãn ạ c mong c a các nhà lãnh đ o
ả ướ ấ ị ề ệ ề ạ Đ ng, Nhà n ự c mà còn t o nên ni m tin s nghi p truy n hình nh t đ nh
ở ệ ủ ướ ự thành công Vi t Nam. Phó Th t ế ị ng Lê Thanh Ngh sau khi tr c ti p
ứ ế ươ ở ứ ố ch ng ki n ch ng trình phát sóng t ạ ườ i tr ng quay 58, ph Quán S đã
ấ ị ự ệ ể ề ẳ ị kh ng đ nh s nghi p phát tri n truy n hình nh t đ nh thành công, Vi ệ t
ộ ướ ủ ế ề ộ Nam là m t n ặ c xã h i ch nghĩa ti p theo có truy n hình. Thay m t
ủ ế ế ấ ị ệ Chính Ph , ông đã quy t đ nh c p ngay cho Đài Ti ng nói Vi t Nam
ể ề ắ ế ị ấ ậ ỹ 400.000 rúp (ti n Liên Xô) đ mua s m thi t b , nâng c p k thu t và g iao
ệ ươ ử ệ ế cho Đài Ti ng nói Vi t Nam ế ụ ti p t c ch ng trình phát th nghi m.
ử ệ ạ 2.3.1.2. Giai đo n phát sóng th nghi m
ử ệ ề ổ Sau bu i phát sóng th nghi m ngày 7.9.1970, Đài Truy n hình Vi ệ t
ế ụ ử ự ệ ệ ạ Nam ti p t c th c hi n giai đo n phát sóng th nghi m. Đây là th i k ờ ỳ
ị ể ả ờ ẩ ỏ ệ ư ế ề chu n b đ tr l i câu h i Vi t Nam làm truy n hình nh th nào và làm
ể ế ế ể ạ ừ ề th nào đ phát tri n truy n hình? Theo k ho ch, t ế ngày 27.1.1971 đ n
48
ề ạ ệ ứ tháng 16.6.1976, là giai đo n truy n hình Vi t Nam chính th c phát sóng
ử ệ th nghi m.
ề ả ờ ệ ừ Trong kho ng th i gian đó, Đài Truy n hình Vi t Nam đã t ng b ướ c
ề ặ ổ ứ ạ ộ ự ế ể ơ hình thành và phát tri n v m t t ừ ch c, xây d ng c ch ho t đ ng, t ng
ướ ự ả ấ ươ ấ ậ ỹ b c nâng cao năng l c s n xu t ch ng trình, nâng c p k thu t và công
ử ặ ạ ị ấ ệ ọ su t phát sóng. Đây là giai đo n l ch s đ c bi ố t, có ý nghĩa quan tr ng đ i
ề ệ ể ủ ớ ự v i s phát tri n c a truy n hình Vi ề t Nam v sau này.
ươ ứ ả ử ệ ầ ổ Ch ỗ ng trình phát sóng th nghi m m i tu n hai bu i vào th b y và
ứ ư ủ ậ ờ ừ ờ ế ch nh t, sau đó phát thêm th t , th i gian t 19 gi 30 phút đ n 20 gi ờ .
ỹ ế ế ế ề ạ ố ộ ắ Ngày 1.4.1972, Đ qu c M ti n hành cu c chi n tranh phá ho i mi n B c
ươ ạ ể ơ ạ ờ ườ ứ ầ l n th hai, ch ng trình t m th i gián đo n đ s tán ng i và thi ế ị ế t b . Đ n
ệ ị ượ ế ươ ngày 5.2.1973, sau khi Hi p đ nh Paris đ c ký k t (27.1.1973) ch ng trình
ế ụ ở ạ ế ướ ti p t c phát sóng tr l i và kéo dài đ n tháng 6.1976 thì b ạ c sang giai đo n
m i. ớ
ử ệ ệ ạ ấ ố ớ Trong giai đo n phát sóng th nghi m xu t hi n tình hu ng m i, đó
ề ả ấ ướ ấ ả ố là mi n Nam gi i phóng, đ t n ố c th ng nh t, tình hu ng này x y ra đúng
ư ự ế ừ ứ ữ ế ả ẵ nh d ki n t nh ng năm 19661970, t c là s n sàng ti p qu n các đài
ự ề ỹ ả phía Nam do M xây d ng. Ngay sau ngày mi n Nam hoàn toàn gi i phóng,
ề ế ệ ườ ế ả nhi u cán b c a ộ ủ Đài Ti ng nói Vi t Nam lên đ ng vào ti p qu n các đài
ề phát thanh, truy n hình phía Nam.
ụ ứ ề ệ ể ộ Đ “chính th c hóa” nhi m v cho truy n hình, ngày 18.5.1971, H i
ủ ướ ủ ố ạ ế ị ồ đ ng Chính ph ra Quy t đ nh s 94/CP, (do Th t ồ ng Ph m Văn Đ ng
ủ ế ữ ộ ớ ký) v i nh ng n i dung ch y u sau:
ế ệ ự ẩ ị 1. Giao cho Đài Ti ng nói Vi t Nam chu n b xây d ng ngành
ề ế ệ ủ ộ ằ Vô tuy n truy n hình Vi t Nam Dân ch C ng hòa, nh m góp
ủ ứ ề ầ ớ ph n x ng đáng c a mình vào công tác tuyên truy n v i nhân
49
ườ ố ủ ủ ậ ả dân theo đ ng l i c a Đ ng, chính sách lu t pháp c a Nhà
n c.ướ
ề ệ ướ ự ệ 2. Trong đi u ki n n ế c ta, vi c xây d ng ngành Vô tuy n
ề ả ươ truy n hình ph i theo ph ng châm:
ướ ế ự ữ ố ắ ố ừ a. T ng b c thi ắ t th c v ng ch c, c g ng làm t t ngay t ừ
ướ ạ ộ ở ộ ầ ẵ ạ b c đ u và s n sàng m r ng ph m vi ho t đ ng khi tình
hình cho phép.
ủ ự ự ứ ờ ồ b. D a vào s c mình là chính, đ ng th i tranh th s giúp đ ỡ
ướ ử ụ ủ ả ả ộ ủ c a các n c Xã h i ch nghĩa anh em; b o đ m s d ng ti ế t
ệ ế ị ậ ư ề ệ ố ộ ớ ki m các thi t b , v t t , ti n v n và lao đ ng v i hi u qu ả
cao.
ự ề ế ậ ậ 3. Thành l p Ban Biên t p Vô tuy n truy n hình tr c thu c ộ Đài
ế ệ Ti ng nói Vi t Nam
ể ưở ề ừ ổ 4. Chuy n x ế ng phim Vô tuy n truy n hình t ụ T ng c c
ế ệ thông tin sang cho Đài Ti ng nói Vi t Nam qu n lýả [61, tr. 42
43].
ủ ề ế ị ự ủ ẳ ả ị Quy t đ nh trên kh ng đ nh s đánh giá c a Đ ng, Chính ph v thành
ố ắ ủ ề ộ ộ ệ công và c g ng c a đ i ngũ cán b truy n hình Vi t Nam đi tiên phong.
ế ị ỉ ươ ủ ề ể ệ Quy t đ nh ch ra t ng lai phát tri n c a Đài Truy n hình Vi t Nam. Đài
ề ệ ể ớ ướ ự Truy n hình Vi t Nam có th sánh vai v i đài các n c trong khu v c và th ế
ớ ệ ứ ầ ở ơ gi ề i. Đài Truy n hình Vi ủ t Nam chính th c tr thành c quan đ u ngành c a
ả ướ ề ơ ả ế ị ề ổ truy n hình c n c. Quy t đ nh 94/CP đã c b n hình thành v t ứ ch c,
ự ớ ạ ấ ế ủ hành lang pháp lý cho s l n m nh t ề t y u c a ngành truy n thông “báo hình”
ở ệ Vi t Nam.
ự ề ế ậ Ban Biên t p Vô tuy n truy n hình tr c thu c ế ộ Đài Ti ng nói Vi ệ t
ượ ế ị ậ ươ Nam đ c thành l p theo Quy t đ nh 94/CP ơ ấ . Theo c c u, Ban t ng đ ươ ng
50
ậ ế ệ ơ ớ v i các Ban biên t p khác trong Đài Ti ng nói Vi t Nam . Đây là c quan
ề ả ấ ươ ề chuyên trách v s n xu t ch ầ ng trình truy n hình đ u tiên hình thành trong
ố ủ ử ệ ế ạ ố giai đo n phát sóng th nghi m. Quân s c a Ban, đ n cu i năm 1971 lên
ườ ế đ n 150 ng i.
ưở ế ề ầ Tr ổ ng Ban Vô tuy n truy n hình lúc đ u là ông Lê Quý (Phó T ng
ế ệ ể biên t p ậ Đài Ti ng nói Vi t Nam ỳ ), sau đó là ông Hu nh Văn Ti ng. Các
ưở ễ ả ặ Phó tr ị ng ban, ông Nguy n Văn Hán, Tr nh Lê Th n (sau ông Đ ng Văn
ề ế ừ ụ ậ ỹ ủ ế ộ “Ch y u rút t ậ các ban biên t p và C c K thu t Hi u thay). V cán b ,
ờ ế ộ ố ủ ậ ồ phát thanh c a Đài, đ ng th i ti p nh n m t s cán b t ộ ừ ưở x ng phim Vô
ụ ể ề ế ổ ộ tuy n truy n hình (thu c T ng c c Thông tin) chuy n sang; ngoài ra còn
ộ ố ộ ừ ơ m t s cán b t các c quan chuy n v ” ể ề [61, tr.44].
ờ ỳ ữ ề ế ầ ề Đ u quân v Ban Vô tuy n truy n hình th i k này là nh ng cán b ộ
ư ươ ễ ượ ạ ắ ả ừ t ng tr i nh Kh ng M , Xuân Ph ề ng, Lê Minh Hi n, Ph m Kh c và
ộ ố ễ ừ ưở ạ ả ể m t s quay phim, đ o di n t X ng phim Gi i phóng chuy n sang. Bí
ư ươ ố ữ ấ ư ả th Trung ng Đ ng, Ông T H u r t quan tâm và u tiên cho công tác
ộ ề ề ế ề ậ ộ ọ đi u đ ng cán b v Ban Biên t p Vô tuy n truy n hình. H là sinh viên
ử ừ ữ ị ố ườ ạ ọ ợ ổ văn khoa, ngôn ng , l ch s t ng t ệ t nghi p Tr ng Đ i h c T ng h p Hà
ỹ ư ệ ử ừ ạ ọ ạ ọ ữ ặ ộ N i, nh ng k s đi n t Đ i h c Bách Khoa ho c Đ i h c Nông t
ệ ế ế ụ ở ệ ậ ề ậ nghi p, Kinh t đ n nh n nhi m v Ban Biên t p truy n hình theo yêu
ầ ủ c u c a chuyên môn.
ế ị ế ị ề ổ ủ ớ ỉ V i Quy t đ nh 94/CP, Chính ph không ch quy t đ nh v t ứ ch c
ụ ể ụ ề ệ ậ ị mà còn quy đ nh c th nhi m v cho Ban Biên t p truy n hình trong giai
ụ ử ệ ệ ạ ượ ộ ố ể ị đo n phát sóng th nghi m. Nhi m v đó đ c quy đ nh m t s đi m sau:
ươ ử ệ 1. Duy trì các ch ng trình phát sóng th nghi m.
ươ ử ể ệ ệ 2. Thông qua vi c phát sóng ch ng trình th nghi m đ rút kinh
ự ể ệ ươ ạ ộ nghi m xây d ng, phát tri n các ch ng trình và đào t o đ i ngũ cán
51
ễ ậ ạ ậ ộ ạ ộ b biên t p, đ o di n, quay phim và các b ph n, khâu, công đo n
ấ ươ ả trong s n xu t ch ng trình.
ị ẵ ề ế ẩ ả ậ 3. Chu n b , s n sàng ti p qu n, v n hành các đài truy n hình phía
ả ề Nam khi mi n Nam gi i phóng.
ị ơ ở ậ ấ ỹ ự ệ ẩ ậ 4. Chu n b c s v t ch t k thu t cho vi c xây d ng trung tâm
ớ ở ề ự ả truy n hình m i khu v c Gi ng Võ [103, tr.34].
ề ậ ậ ờ Trong th i gian này, Ban Biên t p truy n hình luôn nh n đ ượ ự c s
ủ ạ ả ướ ư ạ ồ quan tâm c a lãnh đ o Đ ng, Nhà n c. Các đ ng chí lãnh đ o nh Bí th ư
ủ ị ư ứ ấ ả ẩ ố ổ th nh t BCHTW Đ ng (sau này là T ng bí th ) Lê Du n, Ch t ch Qu c
ườ ủ ướ ủ ạ ồ ộ h i Tr ng Chinh, Th t ng Chính ph Ph m Văn Đ ng… l n l ầ ượ ế t đ n
ạ ấ ấ ờ ướ ướ ầ thăm Đài. Các nhà lãnh đ o r t b t ng tr c thành công b c đ u và khen
ạ ủ ữ ầ ợ ộ ườ ng i tinh th n dám nghĩ, dám làm, lao đ ng sáng t o c a nh ng ng i làm
ố ộ ộ ầ ủ ị ề ườ ế truy n hình. Trong m t l n đ n thăm, Ch t ch Qu c h i Tr ng Chinh nói
ề ị ươ ồ ườ “anh ch em làm truy n hình theo ph ng châm mà Bác H th ạ ng d y, đó
ủ là làm theo cách c a con nhà nghèo” [61, tr 45].
ế ề ạ ệ ệ Theo k ho ch, Truy n hình Vi ụ ử t Nam phát sóng th nghi m liên t c
ừ ế ế ỹ t ư ngày 27.1.1971 đ n 16.6.1976, nh ng đ n ngày 4.12.1972 M tuyên b ố
ế ụ ạ ầ ứ ế ế ạ ả ộ ề ti p t c cu c chi n tranh phá ho i l n th 2 thì k ho ch trên ph i có đi u
ừ ạ ơ ế ị ự ễ ỉ ch nh. Đó là t m d ng phát sóng, s tán trang thi ị t b , bám sát th c ti n, k p
ấ ủ ộ ớ ế ả ờ ộ ỹ th i ph n ánh cu c chi n đ u c a quân dân Hà N i v i không quân M .
ế ằ ị ừ ế B ng chi n d ch Liner backker I (t ngày 6.4.1972 đ n 22.10.1972)
ạ ầ ứ ứ ế ộ ộ ỹ ề M chính th c phát đ ng cu c chi n tranh phá ho i l n th hai lên mi n
ế ạ ắ ớ ồ ở ộ ị B c, v i ý đ đàm phán trên th m nh H i ngh Paris. Ngày 12.12.1972,
ỹ ế ế ả ộ ị ớ M ti n hành chi n d ch Liner backker II đánh phá Hà N i, H i Phòng v i
ệ ư ừ ế ấ ị “Mỹ ườ c ộ ng đ ác li t ch a t ng th y. Trong chi n d ch 12 ngày đêm này
ế ế ầ ầ ộ ơ đã huy đ ng 740 l n chi c máy bay B52, h n 1.000 l n chi c máy bay
52
ử ụ ệ ử ế ậ ễ ạ chi n thu t (có F111), s d ng các khí tài đi n t ệ gây nhi u hi n đ i, đánh
ụ ấ ầ ố ế ậ t p trung ồ ạ t (g n 20.000 t n bom) xu ng các m c tiêu kinh t , quân s ự ở
ả ộ ấ ả Hà N i, H i Phòng, Thái Nguyên” [30, tr.19]. Trong hoàn c nh y, Đài
ề ệ ể ả ự ả ộ Truy n hình Vi ệ ơ t Nam bu c ph i th c hi n s tán đ b o toàn con ng ườ i
và trang thi ế ị t b .
ự ế ứ ệ Căn c vào tình hình th c t , lãnh đ o ế ạ Đài Ti ng nói Vi t Nam đã đề
ủ ươ ệ ơ ườ ị ươ ra ch tr ả ng s tán b o v con ng i và trang b theo ph ng châm
ẹ ệ ệ ế ả ả ơ “Phòng tránh là đánh tr ”, quy t không coi nh vi c s tán b o v con
ườ ị ề ệ ệ ng i và trang b . V vi c này, Lãnh đ o ế ạ Đài Ti ng nói Vi t Nam ỉ ch ra:
ế ụ ẫ ớ ươ “V i phát thanh v n ti p t c phát các ch ờ ạ ng trình nh m ng
ố ọ ướ ơ ở ự l ế ứ i c s d phòng b trí h t s c khoa h c và chu đáo”.
ỉ ộ ư ề ế ề ớ ố Nh ng v i truy n hình thì “v n li ng ch m t xe truy n hình
ộ ộ ộ ư l u đ ng Ba Lan, m t máy phát sóng và c t ăngten ở ữ gi a
ả ả ủ ằ ộ ấ ứ Th đô Hà N i thì b ng b t c giá nào cũng ph i b o toàn
ế ị thi t b máy móc” [103, tr 42].
ế ạ ậ ơ ộ ượ Theo k ho ch s tán, các b ph n tham gia đ c hình thành và phân
ụ ể ể ị ộ ế ộ công c th đ tránh b đ ng trong khâu tác chi n chuyên môn. Đó là: M t
ả ộ ố s cán b , nhân viên (không ph i là phóng viên, quay phim) nhanh chóng s ơ
ợ ầ ữ ế ộ ỉ ệ Ứ tán đ n vùng Ch D u thu c huy n ng Hòa, t nh Hà Đông. Nh ng trang
ự ế ể ườ ệ thi ế ị ượ t b đ c di chuy n đ n khu v c Nông tr ng Thanh Hà (huy n Kim
ữ ậ ỹ ỉ ọ ừ ị Bôi, t nh Hòa Bình). Đi cùng trang b là nh ng nhân viên k thu t, h v a
ụ ả ệ ưỡ ụ ả ơ ộ ừ ệ ệ ẵ có nhi m v b o d ng, v a có nhi m v b o v và s n sàng c đ ng.
ế ụ ệ ậ ộ ườ ể ế ớ B ph n quay phim ti p t c bám sát hi n tr ấ ng đ chi n đ u v i không
ỹ ị ờ ạ ấ ủ ữ ề ế ả quân M , k p th i ghi l ộ i nh ng hình nh v cu c chi n đ u c a quân dân
ộ ớ ỹ Hà N i v i Không quân M .
ệ ạ ươ Quá trình tác nghi p lãnh đ o, Đài đã nghĩ ra ph ệ ng pháp “hi p
53
ề ộ ị ị ờ ạ ử ồ đ ng” có m t không hai trong l ch s truy n hình, đó là quy đ nh th i h n
ứ ụ ệ ị ế hoàn thành nhi m v theo ngày. N (quy đ nh là Ngày; N+ t c là ngày ti p
ướ ể ừ ờ ứ ắ ầ ể ớ theo; N là ngày tr c đó k t th i đi m chính th c b t đ u). V i vi c s ệ ơ
ệ ồ tán này, hi p đ ng là N+14 [63, tr.69].
ứ ấ ộ ỹ Ngày N là ngày M ch m d t ném bom Hà N i cũng là ngày các b ộ
ắ ầ ừ ơ ơ ậ ở ề ứ ố ph n b t đ u t n i s tán tr ứ v 58, ph Quán S . Ngày N+14, t c 14
ệ ắ ả ặ ế ị ộ ngày sau đó ph i hoàn thành công vi c l p đ t trang thi ậ ả t b , b ph n s n
ươ ự ụ ế ệ ế ươ ấ xu t ch ng trình ti p t c lên sóng, th c hi n ti p ch ng trình th ử
nghi m.ệ
ữ ễ ể ố ộ ơ Nh ng ngày cu i tháng 12.1972, cu c “chuy n quân s tán” di n ra
ẹ ờ ế ư ầ ơ ộ ườ ừ mau l và an toàn trong th i ti t giá rét và m a d m. Đ ng c đ ng t Hà
ệ Ứ ợ ầ ấ ậ ả ộ ộ N i lên Ch D u, huy n ng Hòa r t khó khăn, có b ph n ph i di
ủ ư ể ề ả ộ ấ ư chuy n ban đêm nh xe truy n hình l u đ ng c a Ba Lan (tài s n quý nh t
ư ề ế ấ ỉ ừ ệ ủ c a truy n hình lúc y). Th nh ng, ch sau 3 ngày (t khi phát l nh) các
ặ ở ơ ơ ậ ộ b ph n đã có m t n i s tán.
ớ ộ ậ ọ ở ạ ế ụ ớ ứ ế ấ V i b ph n quay phim, h i ti p t c “chi n đ u” v i th vũ khí là l
ữ ế ế ế ạ nh ng chi c máy quay phim. Quay phim chi n tranh và là chi n tranh phá ho i
ươ ễ ằ ớ ủ ố c a đ i ph ố ng b ng không quân thì tình hu ng di n ra ch p nhoáng, mau l ẹ ,
ơ ộ ư ữ ử ấ ậ ỉ nh ng th thách hy sinh ch trong gang t c nh ng cũng là c h i “l p công”
ườ ề ả ố ữ ớ v i nh ng ng i yêu ngh và dũng c m. 12 ngày đêm cu i tháng 12.1972,
ữ ạ ệ ơ ộ ể ữ ướ ế nh ng ngày bom đ n ác li t là c h i đ có nh ng th c phim chi n tranh
ề ộ ệ ự ế sinh đ ng. Các phóng viên truy n hình Vi ắ ơ t Nam tuy không tr c ti p b n r i
ủ ư ữ ỹ ướ ọ B52, F111, F105, F 4… c a M , nh ng nh ng th c phim mà h ghi l ạ i
ữ ư ệ ị ủ ề ả ậ ượ đ c là nh ng t li u hình nh quý giá. Tr n đ a c a phóng viên truy n hình
ệ ữ ầ ướ ạ ả ớ Vi t Nam là nh ng tòa nhà cao t ng, tháp n c, tr m c nh gi ậ i máy bay, tr n
ừ ữ ể ạ ị ầ ị đ a phòng không…, T nh ng v trí đ y m o hi m, các phóng viên đã ghi l ạ i
54
ỹ ị ả ả ữ ổ hình nh các tù binh phi công M b áp gi ế ố i đi qua nh ng đ ng đ nát, ch t
ủ ướ ữ ạ ả ố chóc, bên c nh nh ng h bom còn nghi ngút khói. Hình nh Th t ạ ng Ph m
ạ ướ ệ ế ệ ạ ố ồ Văn Đ ng, Đ i t ng Võ Nguyên Giáp đ n b nh vi n B ch Mai, ph Khâm
ỏ ồ ế ế ị ị Thiên b tàn phá, thăm h i đ ng bào chi n sĩ. Trong chi n d ch phòng không
ệ ả ề ả ộ Hà N i H i Phòng, các phóng viên quay phim truy n hình và đi n nh Vi ệ t
ề ủ ề ầ ộ ị ử Nam đã góp ph n làm nên “thiên l ch s truy n hình” v th đô Hà N i trong
ệ ư ẻ ự ấ ả ề 12 ngày đêm ác li ầ t nh ng đ y v vang t hào… t ệ ả t c đ u ph n ánh hi n
ờ ự ự ế ễ ạ ầ ộ ộ ổ th c cu c chi n tranh. Đ o di n Tr n Duy Nghĩa thu c T Th i s chính tr ị
ệ ớ ề ệ ủ ề Đài Truy n hình Vi ứ t Nam nh v ký c 12 ngày đêm ác li ộ t c a “Hà N i
ủ ệ ấ ự ượ “Lúc y, l c l ỉ ẻ ng quay phim ch v n Đi n Biên Ph trên không” năm 1972:
ả ả ề ế ở ậ ộ ỉ ẹ v n 12 ng ườ ạ i, l ắ i ph i r i đ u kh p các tr n tuy n Hà N i và các t nh,
ố ừ ể ố ể ố ắ thành ph khác. Chúng tôi phân công an hem đi ch t t ng đi m đ c g ng
ạ ấ ở ấ ự ữ ả ở ậ ị ử ghi l i nh ng hình nh chân th c nh t đ y. Anh nào ả tr n đ a tên l a ph i
ượ ẩ ị ắ ử ủ ữ ế ả ả ghi đ c nh ng hình nh c a các chi n sĩ tên l a chu n b b n, hình nh ra
ườ ự ế ượ ả ế ấ đa, ng ả i tr c chi n, ph i làm sao quay đ ấ c c nh máy bay chi n đ u c t
ộ ố ườ ự ể ể ẵ ạ ữ cánh…m t s ng i khác s n sàng tr c trên đi m cao đ ghi l i nh ng hình
ả ỹ nh máy bay M có th b n r i” ể ắ ơ [121,tr.37].
ư ừ ế T ngày 12.12.1972 đ n ngày 29.12.1972, ngày cũng nh đêm, các
ề ệ ơ ả ặ ầ ắ phóng viên truy n hình Vi ự ệ t Nam có m t h u kh p các n i x y ra s ki n
ữ ả ả ờ ố ộ ị ủ và k p th i thu vào ng kính nh ng hình nh sinh đ ng. C nh quay c a
ạ ệ ủ ề ế phóng viên Ph m Vi ự t Tùng v chi c “Pháo đài bay” B52 c a Không l c
ư ầ ộ ố ớ ờ ộ ỳ ạ Hoa K nh m t bó đu c l n, l ng chao trên b u tr i Hà N i đêm
ướ ư ể ượ ắ ầ ố ấ ủ ề 23.12.1972 tr c khi c m đ u xu ng, nh bi u t ồ ng b t h v “R ng
ậ ườ ề ủ ạ ử l a Thăng Long”, v ý chí qu t c ủ ng c a nhân dân Th đô. Đo n phim là
ư ệ ữ ử ứ ề ậ ị ệ “t li u, là v t ch ng vô giá không nh ng cho l ch s truy n hình Vi t Nam
ả ị ủ ủ ử ế ắ ầ ờ mà cho c l ch s chi n th ng B52 c a nhân dân ta trên b u tr i th đô
55
Hà N i” ộ [103, tr.43].
ừ ư ệ ử ề ộ ị ữ T nh ng t li u quý “có m t không hai” trong l ch s truy n hình
ệ ế ớ ề ệ ờ Vi t Nam và th gi i đó, Đài Truy n hình Vi ạ t Nam đã cho ra đ i hàng lo t
ấ ủ ộ ố ề ả ắ “Cu cộ ế ộ b phim ph n ánh cu c s ng chi n đ u c a quân và dân mi n B c:
ủ ệ ộ ọ ứ đ s c năm ngày” , “Hà N i Đi n Biên Ph trên không” và phim “Ti ngế
ố ườ ộ ượ ự ử tr ng tr ng”. ọ ứ Phim “Cu c đ s c năm ngày” đ c g i đi tham d Liên
ố ế ạ ệ ạ ả ặ ệ ề hoan phim qu c t t ắ i Praha (Ti p Kh c), phim đo t gi i đ c bi t v báo
ậ ế ố ườ ị “Ti ng tr ng tr ng” ệ chí và ngh thu t. Phim ạ , biên k ch Bành Châu, đ o
ề ễ ạ ệ di n Thanh Huy n, quay phim Ph m Vi ự t Tùng, tham d liên hoan phim
ủ ứ ạ ộ ả ồ Leipzig C ng hòa Dân ch Đ c (1973) và đo t gi i “B câu vàng”, là gi ả i
ưở ấ ủ th ng cao nh t c a Liên hoan phim.
ế ạ ượ ễ ạ “K ho ch N+14” luôn đ c các phóng viên, đ o di n và quay
ủ ề ệ phim c a Đài Truy n hình Vi ế t Nam bám sát. Sau 12 ngày đêm chi n
ủ ấ ắ ộ ợ ế ị đ u, Quân dân Th đô Hà N i giành th ng l i trong chi n d ch “Phòng
ả ộ ừ ế không Hà N i H i Phòng” (t ậ ngày 18.12 đ n ngày 29.12.1972) đ p
ậ ọ ị ườ ế tan cái g i là “Chi n d ch t p kích đ ng không Opretion Linebacker II”
ự ượ ủ ệ ộ ỹ ủ c a M , làm nên m t “Đi n Biên Ph trên không”. L c l ng vũ trang
ả ộ ắ ơ ệ “b n r i 81 máy bay (có 34 B52, 5 F111) di t và Hà N i H i Phòng
ề ế ấ ắ ậ ị ườ ạ b t nhi u phi công. Th t b i trong chi n d ch t p kích đ ng không
ừ ộ ố ỹ ừ ắ ả Linebacker II, M bu c ph i tuyên b ng ng ném bom t ế B c Vĩ tuy n
ị ố ạ ề ạ ộ ế 20, đ ngh n i l i đàm phán t ị i h i ngh Paris” [30, tr.19] và đ n ngày
ộ ậ ủ ế ệ ả ậ ị ề 27.1.1973 ph i ký k t Hi p đ nh Paris công nh n đ c l p, ch quy n,
ổ ủ ẹ ệ ề ướ toàn v n lãnh th c a Vi ế t Nam và cam k t rút quân v n c.
ố ớ ề ế ệ ạ ồ Đ i v i truy n hình đây là ngày N; Theo k ho ch hi p đ ng: Ngày
ỹ ế ề ạ ắ ệ N, là ngày M k t thúc hoàn toàn vi c ném bom phá ho i mi n B c. Ngày
ườ ố ệ ắ ứ ặ ế ị N + 14 t c là m i b n ngày sau đó hoàn thành vi c l p đ t các thi t b và
56
ở ạ ử ế ệ ti n hành phát sóng th nghi m tr l i.
ộ ở ộ ỉ ể Cu c “chuy n quân” tr l ở ạ ượ i đ c kh i đ ng, ch 3 ngày sau, toàn b ộ
ườ ế ị ở ơ ơ ặ ở ứ ố con ng i, trang thi n i s tán đã có m t t b 58, ph Quán S , các b ộ
ỉ ệ ự ệ ắ ậ ớ ph n b t tay vào th c hi n ch l nh “N+14”, nghĩa là 14 ngày (so v i ngày
ế ị ể ế ụ ể ả ị 27.1.1973) các thi t b ph i vào đúng quy đ nh, đ có th ti p t c lên sóng.
ế ư ỉ ế ứ ỉ ấ ả ị Th nh ng, ch đ n ngày N + 9, t c là ch sau 9 ngày t t c đã vào đúng v trí
ế ế ượ ế ậ ả ạ ấ ộ ươ thi t k , v t k ho ch 5 ngày. B ph n s n xu t ch ng trình cũng hoàn
ệ ầ ế ươ ử ệ thành các công vi c c n thi t. Ngày 31.1.1973, ch ng trình th nghi m phát
ở ạ sóng tr l i.
ư ở ế Nh đã phân tích trên, n gày 7.9.1970, là ngày Đài Ti ng nói Vi ệ t
ủ ử ể ệ ả ị ế Nam ti n hành ệ ẳ “th nghi m phát sóng” đ kh ng đ nh tính kh thi c a vi c
ể ề ở ệ ự ệ phát tri n truy n hình Vi ộ ộ ỉ t Nam. S ki n này ch mang tính “n i b ”;
ứ ử ư ể ệ ờ ờ ệ nh là “thí nghi m”. Th i gian, th i đi m chính th c phát sóng th nghi m
ắ ượ ự ừ ầ đ ộ r ng rãi b t đ u ệ t c th c hi n ngày 27 .1.1971 (4 tháng sau ngày
ả ờ ề 7.9.1970) và kéo dài đ n ế ngày 5.7.1976. Trong kho ng th i gian này, nhi u
ề ề ổ ệ ố ứ ấ ả ươ ấ v n đ v t ch c h th ng, s n xu t ch ỹ ng trình, k thu t đ ậ ượ ừ c t ng
ướ ề ợ ỉ ứ b ể ế t c đi u ch nh cho phù h p đ ti n iớ phát sóng chính th c. Ch ươ ng
ố ề ệ trình t i ngày 5 .7.1976, Truy n hình Vi t Nam thông báo ừ “T ngày
ế ề ươ ướ ủ ộ 5.7.1976, Vô tuy n truy n hình Trung ng c a N c C ng hòa Xã h iộ
ủ ệ ắ ầ ứ ạ ch nghĩa Vi t Nam b t đ u phát chính th c hàng ngày t i Hà N i” ộ [61,
tr.70].
ử ệ ắ ơ ạ Sau h n 5 năm phát th nghi m đen tr ng t ế i Đài Ti ng nói Vi ệ t
ề ệ Nam, ngày 16.6.1976, Truy n hình Vi t Nam chuy n c s t ể ơ ở ừ , phố Quán 58
ứ ế ề ả S đ n Trung tâm truy n hình Gi ng Võ. Đây là m t c h i đ ộ ơ ộ ể Truy nề
ệ ử ệ ế ạ ụ ở hình Vi t Nam k t thúc giai đo n phát sóng th nghi m, có tr s riêng,
ầ ộ ố ứ x ng đáng v i ớ t m vóc c ề aủ m t đài truy n hình qu c gia.
57
ử ả ờ ươ Tr i qua m t t ệ t ộ h i gian th nghi m ố ng đ i dài (27.1.1971 đ nế
ế ố ỹ ự ả ấ ậ ươ 5.7.1976), các y u t k thu t, năng l c s n xu t ch ng trình ơ ả đã c b n
ộ ộ ầ ả ả ộ đáp ng ứ đ ấ c ượ yêu c u. Đài đã có m t đ i ngũ cán b qu n lý, s n xu t
ươ ủ ả ụ ệ ậ ỹ ch ng trình, k thu t… đ kh năng hoàn thành nhi m v .
ặ ộ ệ ạ ả ộ ộ ọ Trong giai đo n này, m t m t đ i ngũ cán b ph i hoàn thi n m i
ả ổ ứ ệ ẩ ặ ị công vi c chu n b cho phát sóng chính th c, m t khác ph i t ứ ự ch c l c
ượ ệ l ng hoàn thành n ụ ế hi m v ti p qu n ả các đài phía Nam.
ụ ụ ự ề ệ ầ Yêu c u công tác truy n thông ph c v n ả ụ hi m v xây d ng và b o
ụ ụ ệ ậ ệ ổ v T qu c ờ ỳ ố th i k này đòi h i ỏ “T p trung vào nhi m v khôi ph c kinh
ế ổ ờ ố ả ạ ự ủ ị t ộ , n đ nh đ i s ng, c i t o xã h i và xây d ng ch nghĩa xã h i; ộ Tăng
ề ế ố ườ c ả ng công tác qu n lý n n kinh t qu c dân” [125, tr 104].
ề ệ ượ Ngành Truy n hình Vi t Nam đ c hình thành ộ ơ ở ớ v i m t c s chính ở
ơ ở ự ề ộ ộ ị Hà N i và nhi u c s khác thu c khu v c và đ a ph ạ ươ , t o nên ng m t hộ ệ
ổ ứ ế ướ ự ố th ng t ữ ch c liên k t gi a các đài trong n c, khu v c và qu c t ố ế Đây .
ờ ợ ệ ể chính là th i đi m ể thích h p cho ề Truy n hình Vi t Nam chuy n sang phát
sóng chính th cứ .
ờ ượ ể ầ Th i l ứ ng phát sóng ban đ u sau khi chuy n phát sóng chính th c,
ứ ứ ế t ừ th hai đ n ế th sáu hàng tu n ầ : t 19ừ gi ờ 30 phút đ n 21 gi ờ 30 phút. Thứ
ủ ế ươ ả b y và ch nh t ậ t ừ 19 giờ đ n 21 gi ờ 30 phút. Ch ng trình g m ồ Nh ngữ
ế ẹ ổ ố ơ Đ p vô cùng T qu c ta ờ ự i, Th i s , bông hoa nhỏ (dành cho thi u nhi),
ấ ọ ỹ Thông tin Khoa h c K thu t ề ậ , V n đ hôm nay, Ca nh cạ . Các t i ố th ứ b yả
ề ấ ủ ậ có Sân kh u truy n hình ; t i ố ch nh t có Phim truy nệ . Ngoài ra, còn có
ươ ể ụ ể ạ ộ ộ Văn hóa xã h i, Câu l c b Th d c th thao, Kinh t ch ng trình ế. Đ cặ
ệ ệ ươ ự ề ế ề bi ự t, Đài còn th c hi n các ch ng trình truy n hình tr c ti p v các s ự
ộ ủ ệ ố ị ạ ki n chính tr , xã h i c a qu c gia ạ , trong đó đáng chú ý Phiên khai m c Đ i
ố ầ ứ ể ả ạ ộ ườ ộ ạ h i đ i bi u Đ ng toàn qu c l n th IV t i H i tr ng Ba Đình.
58
ừ ệ T ngày phát sóng chính th c, ề ứ Truy n hình Vi t Nam còn đ u tầ ư
ộ ố ị ậ ự ươ ư ệ ả nhân tài v t l c giúp m t s đ a ph ả ng nh Ngh An, Qu ng Ninh, H i
ề ươ ế Phòng… xây d ng ự đài truy n hình cho ị các đ a ph ng này. Đ n năm 1980,
ủ ề ệ ở ệ ể ấ ỉ di n ph sóng truy n hình Vi t Nam đã tăng lên đáng k , nh t các t nh
ả ướ ả ằ ắ ồ ộ ố vùng đ ng b ng, duyên h i B c B và các thành ph trong c n ề c đ u
ượ ề đ c ph ủ sóng truy n hình.
ể ế ử ế ệ ế ệ ạ ạ Vi c k t thúc giai đo n phát sóng th nghi m đ ti n đ n giai đo n
ượ ế ị ế ố ề ứ ằ phát chính th c h ng ngày đã đ ở ấ c quy t đ nh b i r t nhi u y u t . Đó là
ề ệ ơ ở ừ ể ngày 16.6.1976, Truy n hình Vi t Nam chuy n c s t 58 , phố Quán Sứ
ề ả ế đ n Trung tâm truy n hình t i ạ Gi ng Võ. Đây là m t c h i đ ộ ơ ộ ể Truy nề
ệ ử ệ ế ả ạ hình Vi ả t Nam k t thúc giai đo n phát sóng th nghi m, vì nó đã b o đ m
ế ố ặ ằ ề ầ ộ các y u t ố không gian, m t b ng và t m vóc cho m t đài truy n hình qu c
ử ệ ờ gia. Th i gian th nghi m đã qua 6 năm (27.1.1971 đ n ế 5.7.1976), các y uế
ự ả ậ ấ ươ ứ ầ ố ỹ t k thu t, năng l c s n xu t ch ng trình đáp ng yêu c u. Đài đã có
ộ ộ ả ấ ả ộ ươ ủ ậ ỹ m t đ i ngũ cán b qu n lý, s n xu t ch ng trình, k thu t … đ kh ả
ụ ế ệ ệ ả năng hoàn thành nhi m v . ụ Nhi m v ti p qu n, các đài phía Nam đã hoàn
ự ệ ề ầ thành. Yêu c u công tác truy n thông ph c v n ả ụ ụ hi m v xây d ng và b o ụ
ụ ụ ậ ế ổ ị ệ ỏ “T p trung vào nhi m v khôi ph c kinh t , n đ nh ố ệ ổ v T qu c đòi h i
ả ạ ự ủ ộ ộ ườ ờ ố đ i s ng, c i t o xã h i và xây d ng ch nghĩa xã h i; tăng c ng công
ề ả ế ố ế ướ tác qu n lý n n kinh t qu c dân” [125, tr.104]. Đã đ n lúc trong n c hình
ộ ơ ở ề ớ ở ề ộ thành Ngành Truy n hình v i m t c s chính Hà N i và nhi u c s ơ ở
ự ộ ị ươ ộ ệ ố ổ ứ khác thu c khu v c và đ a ph ng; đó là m t h th ng t ế ch c liên k t
ữ ướ ố ế ự ể ậ ờ gi a các đài trong n c, khu v c và qu c t ề . Vì v y, th i đi m Truy n
ệ ứ ể ầ ợ ế hình Vi t Nam chuy n sang phát sóng chính th c là phù h p, c n thi t và
ờ ơ đúng th i c .
ở ạ ề ế ả ậ 2.3.2. Ti p qu n và v n hành tr l i các đài truy n hình ở mi nề
59
Nam
ể ề ở ệ Ngay t ừ ầ ch tr đ u, ủ ươ phát tri n truy n hình ng Vi t Nam c aủ
ặ ấ ề ẵ ở ạ ế ậ ả ả Đ ng và Chính ph ủ đã đ t v n đ : s n sàng ti p qu n, v n hành tr l i các
ề ự ỹ ề ượ ả đài truy n hình phía Nam do M xây d ng khi mi n Nam đ c gi i phóng.
ụ ị ướ ứ ề Chính vì m c tiêu này mà khi đ nh h ề ng nghiên c u v truy n hình, lãnh
ệ ể ế ầ ọ ế đ o ạ Đài Ti ng nói Vi t Nam đã ch n Cu Ba là đi m đ n đ u tiên vì Cu Ba
ụ ệ ề ử s ắ d ng h truy n hình đen tr ng FCC (Federal Communication
Ủ ộ ư ở Commission y h i Thông tin Liên bang) gi ng ố nh các đài phía Nam.
ử ụ ẩ Còn các n c ướ khác s d ng tiêu chu n OIRT (Organisation International
ổ ứ ố ế ề Radio and Television – T ch c Phát thanh và Truy n hình qu c t ).
ệ ậ ổ ớ ầ Tháng 8.1967, T ng Biên t p Tr n Lâm ký v i Vi n Phát thanh
ề ệ ợ ị Truy n hình Cu Ba ICR (Institude Cubana de Radio) “Hi p đ nh h p tác và
ề ạ ạ ệ ộ ộ đào t o cán b truy n hình ”, theo đó, B n giúp Vi t Nam đào t oạ đ i ngũ
ề ầ ộ ộ ữ cán b truy n hình đ u tiên m t cách ộ bài b nả . Đây là đ i ngũ nh ng th h ế ệ
ủ ề ệ ệ ứ ệ ự ề ầ đ u tiên c a Truy n hình Vi t Nam th c hi n s m nh làm truy n hình và
ề ế ả ở ẵ s n sàng ti p qu n các đài truy n hình phía Nam.
ướ ề 2.3.2.1. Các đài truy n hình phía Nam tr c 30 .4.1975
ự ề ươ ắ Trong khi mi n B c đang xây d ng ph ề ng án truy n hình thì ở
ề ừ ầ ế ượ ằ ế mi n Nam , t đ u năm 1966, n m trong chi n l c “chi n tranh tâm lý”,
ầ ư ự ở ề ệ M ỹ đã đ u t , xây d ng Sài Gòn m t ộ Trung tâm Truy n hình ạ hi n đ i.
ả ố ố ỏ ệ Tác gi Lê Minh Qu c, trong cu n “H i đáp báo chí Vi t Nam”, NXB Tr ẻ
ấ ả ả ư xu t b n năm 2001 miêu t nh sau:
ạ ả ỳ “T i Sài Gòn, ngày 26.4.1966 công binh h i quân Hoa K và
ụ ế ầ ấ ở Hãng th u RMKBRJ đã kh i công xây c t tr phát tuy n và
ế ề ạ ơ ở ầ các c s c n thi ế t cho đài vô tuy n truy n hình t i góc đ ườ ng
ườ ự ễ ể ậ ồ ị H ng Th p T C ng Đ (nay là Nguy n Th Minh Khai
60
ụ ế ạ Đinh Tiên Hoàng). Tr phát tuy n cao 92 mét, trên chóp l i có
ộ ợ ờ ộ ổ ượ m t s i dây tr i cao 26 mét, t ng c ng 118 mét đ c xem là
ạ ấ ờ ủ ụ ổ ứ cao th nhì t i Sài Gòn lúc b y gi sau tr viba c a T ng nha
ơ ở ủ ư ệ ồ ộ B u đi n cao 130 mét. C s c a đài g m có m t tòa nhà thâu
2, m t phòng phát tuy n r ng kho ng ả
ầ ộ ế ộ ộ hình, r ng g n 1.000 m
2. Phí t n xây ổ
ệ ộ ộ 200m2 , và m t nhà máy phát đi n r ng 155m
ỹ ươ ươ ồ ự d ng là 640.000 M kim (t ng đ ng 75.520.000 đ ng Vi ệ t
ụ ụ ế ấ ị ị Nam lúc y) và các d ng c vô tuy n hình trang b tr giá
ỹ ươ ươ ồ ệ 650.000 M kim (t ng đ ệ ng 77 tri u đ ng Vi t Nam lúc
ấ y). Công trình này hoàn thành vào tháng 10.1966” [126, tr.91
92].
ư ờ ế ậ ơ ở ầ Th i gian đ u khi ch a thi ố ặ ấ t l p c s trên m t đ t trong thành ph ,
ề ệ ự ệ ộ ừ ằ Truy n hình Vi t Nam C ng hòa phát th c nghi m t không trung b ng k ỹ
ế ậ ế ị ề thu t Stratosvision, hai chi c máy bay mang thi t b truy n sóng bay trên đ ộ
ỹ ạ ổ ố ướ ặ ấ ộ ị cao 36 km trong m t qu đ o n đ nh quanh thành ph . D i m t đ t, 1000
ặ ở ắ ị ươ ề máy thu hình đ t ộ các v trí công c ng b t sóng ch ng trình truy n hình
ả ư ệ ử ả trang đi n t Einfo ầ đ u tiên này. Tác gi L u Hoàng Vân, trên miêu t khá
ủ ế ề ầ ổ ỷ ỉ ề t m v bu i phát hình đ u tiên c a Đài vô tuy n truy n hình Sài Gòn nh ư
sau:
ầ ầ ườ ượ “Ngày 7.12.1966, l n đ u tiên ng i dân Sài Gòn đ ự c tr c
ề ề ế ắ ti p xem truy n hình đen tr ng do Đài Truy n hình Sài Gòn phát
ờ ề lúc 19 gi ự , truy n qua máy bay tr c thăng. Đài phát sóng có
ệ ấ ữ công su t 225kw, bán kính h u hi u 7590 dăm anh (120
ự ể ế 140km). Chi c máy bay tr c thăng dùng đ phát sóng có tên là
ạ ộ ỹ ủ Blue Eagle (Đ i Bàng Xanh) c a quân đ i M . Trên máy bay có
ề ế ấ ộ m t chi c máy phát truy n hình, công su t 1kw do Hãng RCA
61
ế ạ ộ ọ ớ ộ ộ ỹ (M ) ch t o, m t studio đ c tin v i m t camera, m t máy Film
ệ ố ế ộ chaine (h th ng chi u phim) và m t máy video tape recorder
ờ ượ ớ ừ t , dùng băng l n 2 inchs (0mm). Th i l ng phát sóng trung
ừ ờ ắ ầ ừ ờ ế bình t máy bay là 2 gi /đêm, b t đ u t 19 gi và k t thúc lúc
ờ ờ 21 gi . Trong gi phát sóng, máy bay Blue Eagle bay trên không
ậ ậ ừ ph n Sài Gòn và vùng lân c n. Sóng phát đi t ăngten Dipole
ớ ố ộ ặ ướ ụ đ t d i b ng máy bay. V i t c đ cao phát sóng vài ngàn mét,
ấ ộ ế ẩ ầ ồ ỉ vùng th m hình khi đó r t r ng, g m h u h t các t nh Nam B ộ
ộ ừ ế ế ể ầ và Nam Trung B . T Phan Thi ơ ề t đ n C n Th đ u có th thu
ư ậ ế ứ ố ể ộ rõ. Tuy nhiên, ki u phát hình nh v y h t s c t n kém, m t đêm
ố ể ố ẽ ằ phát hình t i thi u t n 1.000 USD. Có l phát hình b ng máy
ử ụ ở ư ườ ợ bay nh đã s d ng Sài Gòn cũng là tr ế ng h p hi m có trên
ế ớ th gi i”.
ườ ự ệ ỹ Trong hai năm 19661967, ng ắ i M hoàn thành vi c xây d ng l p
ậ ở ủ ế ộ ươ và v n hành 2 đài phát Sài Gòn. M t đài phát ch y u các ch ng trình
ế ề ệ ọ ế ệ truy n hình ti ng Vi t g i là “Đài vô tuy n Vi t Nam” vi ế ắ t t t VTVN.
ờ ượ ệ ố Th i l ng phát sóng năm 1972 là 6 ề ti ngế . Đài khác, có các h th ng truy n
ồ ở sóng g m A, B, C, D, trong đó: A ổ : phát ph quát t iếng Anh ầ các băng t n:
ở 870, 9775, 6166 và 4810; B: dành cho Quân đ i Vộ ệ i ộ t Nam C ng hòa băng
ế ế ầ t n: 7260, 610; C : phát ti ng Pháp; D ế : phát ti ngế Hoa, ti ng Anh và ti ng
Kh ơ me.
ồ ộ Đài này do B Thông tin, B ế ộ Chiêu h i, Nha chi n tranh tâm lý Quân
ệ ề ả đ i Vộ i ộ t Nam C ng hòa ư đi u hành qu n lý, nh ng trên danh nghĩa c a ủ Nha
ạ ộ ề ế ả ộ ộ ượ Vô tuy n truy n hình thu c B Thông tin qu n lý. Đài ho t đ ng đ c nh ờ
ừ ệ ồ ợ ủ ỉ hoàn toàn t ngu n ngân sách vi n tr c a M , ỹ (ch riêng năm 1970, tiêu
ụ th 1,7 tri u ệ đôla).
62
ủ ế ầ ọ ộ ỹ Đài phát ti ng Anh A (Đài c a Quân đ i M ), lúc đ u g i là AFRTS
ề ề ụ (Armed Forces Radio Television Service – Truy n hình, truy n thanh ph c
ế ổ ụ ự ượ v l c l ng vũ trang), đ n năm 1967 thì đ i là AFVN (Armed Forces
ạ ệ ụ ụ ự ượ ể Vietnam Network – m ng Vi t Nam ph c v l c l ụ ng vũ trang) đ ph c
ủ ọ ở ộ ồ ỹ ườ ệ ụ v quân đ i M và đ ng minh c a h ế chi n tr ng Nam Vi t Nam.
ể ề ế ượ ố ớ ự ườ Đ truy n hình đ n đ c các thành ph l n và khu v c, ng i M ỹ
ầ ư ự ề ể ế ạ ở ầ ơ còn đ u t xây d ng các tr m chuy n ti p truy n hình C n Th , Nha
ề ả ế ề ấ ề Trang, Quy Nh nơ và Hu . V b n ch t, truy n hình ở mi n Nam hoàn toàn
ầ ư ụ ụ ự ế ộ do Mỹ đ u t ủ ọ xây d ng và ph c v cho b máy chi n tranh tâm lý c a h .
ủ ệ ượ ậ ừ ề Các Đài truy n hình c a Vi ộ t Nam C ng hòa đ c thành l p t năm 1966
ạ ộ ứ ấ và ch m d t ho t đ ng vào ngày 30.4.1975.
ề ả 2.3.2.2. Các Đài Truy n hình phía Nam sau gi i phóng 30.4.1975
ế ệ ậ ạ ả Vi c ti p qu n, v n hành tr ở ạ l i các Đài phía Nam, lãnh đ o Đài
ế ệ Ti ng nói Vi t Nam đã có d ki n ự ế t ừ ướ tr c đó khá lâu . Tuy nhiên v kề ỹ
ự ẩ ậ ả ủ ế thu t, dù đã có s chu n b t ị ừ ướ tr ư c, nh ng các đoàn ti p qu n c a Đài đã
ả ố ấ ậ ụ ề ễ ắ ố ph i đ i m t v i ộ ặ ớ nhi u tình hu ng b t c p, không d kh c ph c trong m t
ệ ố ờ ế ị ề th i gian ng n. ắ Đó là h th ng thi ấ ủ t b truy n hình c a đài phía Nam r t
ệ ẳ ạ ớ ế ị ộ ở ề ế ồ ề hi n đ i, khác h n v i thi t b truy n hình thi u đ ng b ắ mi n B c.
ự ố ắ ộ ố ủ ề ằ ỹ B ng s c g ng c a các nhà k thu t đ n t ắ ậ ế ừ mi n B c và m t s công
ứ ướ ế ộ ề ầ ượ ch c d i ch đ cũ, các đài truy n hình phía Nam l n l ạ ộ t ho t đ ng tr ở
ạ ụ ụ l i ph c v nhân dân.
ế ả ề ướ ễ ậ Ti p qu n v n hành Đài Truy n hình Sài Gòn: Tr ế ủ c di n bi n c a
ầ ố ế ệ tình hình cu i năm 1974, đ u năm 1975 , lãnh đ o ạ Đài Ti ng nói Vi t Nam
ấ ị ể ế ẽ ớ ợ ạ ự ế tình hình “nh t đ nh s có chuy n bi n m i có l d ki n i cho cách m ng”
ờ ơ ả ủ ộ ế ầ ạ và th i c gi i phóng ề mi n Na m đã đ n g n. Lãnh đ o Đài ch đ ng c ử
ế ộ ưở ớ m t đoàn cán b ộ “đi B” do ông Lê Minh Hi u làm Tr ụ ng đoàn v i m c
63
ự ề ẩ ị ả đích ban đ u ầ là chu n b xây d ng Đài Truy n hình Gi ộ ự i phóng tr c thu c
ươ ụ ụ ệ ề ẩ ồ ờ Trung ị ế ng C c mi n Nam. Đ ng th i Đoàn có nhi m v chu n b ti p
ự ệ ư ề qu n ả Đài Truy n hình Sài Gòn. Nh ng sau s ki n Buôn Ma Thu t ộ , Hu ế và
ể ẵ ẵ Đà N ng ( tháng 3.1975), Đoàn chuy n h n ệ ẳ sang nhi m v m i ụ ớ là s n sàng
ề ế ả ti p qu n Đài Truy n hình Sài Gòn.
ự ệ ự ệ Cũng sau các s ki n quân s trên, lãnh đ o ế ạ Đài Ti ng nói Vi t Nam
ờ ơ ả ấ ậ ử ề nh n th y th i c gi i phóng mi n Nam đã đ n ế ị ế , Đài quy t đ nh c liên
ế ế ộ ả ẳ ừ ti p hai đoàn cán b theo chân các chi n sĩ gi i phóng đi th ng t ộ Hà N i,
ế ế ẵ qua Hu vào Đà N ng đ n Sài Gòn. Hai đoàn này do ặ các ông Đ ng Trung
ụ ể ỳ ể ờ Hi uế , Hu nh Văn Ti ng ph trách. Th i đi m 11 gi ờ 30 phút ngày
ả 30.4.1975 Sài Gòn đ c ượ gi i phóng, thì sáng ngày 01.5.1975, ba đoàn cán bộ
ệ ộ ố ị ướ ế c a ủ Đài Ti ng nói Vi t Nam đã k p h i quân trong thành ph . Tr c đó , lúc
ộ ố ậ ồ 12 gi ờ 30 phút ngày 30.4.1975, nhà báo H Vĩnh Thu n và m t s cán b ộ
ấ ươ ả Ban Tuyên hu n Trung ụ ng C c, Đài Phát thanh Gi i phóng đã nh n s ậ ự
ề ộ ệ “bàn giao” Đài Truy n hình Sài Gòn. Trung tá, k sỹ ư Quân đ i Vi t Nam
ự ề ậ ỹ ệ ự ệ Cộng hòa Lê Vĩnh Hòa và nhi u nhân viên k thu t đã th c hi n s ki n
ừ ể ẹ ộ ờ ả ậ “m t hình nh đ p trong gi ế phút ta ti p này. Không th không th a nh n
ậ ừ ườ ậ ấ ả ề ả ặ ỹ nh n t ng i qu n lý đài và các nhân viên k thu t, t t c đ u có m t và
ể ỳ ả ệ b o v đài nguyên v n” ủ ẹ [104]. Sáng 1.5.1975, ông Hu nh Văn Ti ng ch trì
ữ ả ộ ọ ọ ồ ườ ầ cu c h p quan tr ng, thành ph n g m c 3 đoàn và nh ng ng ế i ti p
ấ ả ề ấ ớ ả ả qu n, t t c đ u nh t trí cùng v i đài Phát thanh Sài Gòn gi i phóng (do
ự ế ệ ả ươ ẩ ươ ta đã ti p qu n và th c hi n ngay ch ng trình), kh n tr ệ ự ng th c hi n
ươ ề ờ ch ng trình truy n hình . Th i gian lên sóng là t ố .5.1975, th i l ờ ượ ng i 1
ả ờ ự ệ ậ ộ kho ng 2h00 ố ổ . Ngoài n i dung th i s , bình lu n, văn ngh … công b đ i
ề ề ả tên Đài Truy n hình Sài Gòn (cũ) thành Đài Truy n hình Gi i phóng.
ế ể ề ạ Quy t tâm không đ gián đo n sóng truy n hình, t i ố ngày mùng
64
ươ ớ ủ ề ượ ự 1.5.1975, ch ng trình truy n hình m i c a Đài đã đ c th c hi n ệ thành
ườ ượ ứ ế ầ ổ công. Ng i dân Sài Gòn đ ủ c ch ng ki n bu i phát hình đ u tiên c a
ệ ố ế ộ ủ ề ề ạ “Truy n hình Cách m ng” ngay trên h th ng truy n hình c a ch đ Sài
ờ ơ ọ ượ ư ấ ứ ế ế Gòn. Nh ng b t ng h n khi h đ ấ ộ ố c ch ng ki n cu c s ng, chi n đ u
ủ ề ắ ộ ộ ệ ộ “Hà N i Đi n ủ c a nhân dân Th đô Hà N i, c a ủ mi n B c qua b phim
ủ ữ Biên Ph trên không” ộ ự “Hà N i ngày 30 .4 và và nh ng ngày sau là phóng s
1.5.1975”.
ớ ứ ả ấ ươ ữ V i nh ng ng ườ ổ i t ch c s n xu t ch ng trình ngày 1 .5.1975 và
ủ ộ ữ ế ọ ự ắ ị ễ nh ng ngày ti p đó, h đã hoàn toàn ch đ ng, t ế tin, b t k p di n bi n
ế ệ ằ ớ ộ tình hình và làm vi c v i quy t tâm “m t ngày b ng 20 năm”. Trên đài
ứ ề ộ ố ủ ữ ề ề ậ ắ truy n hình tràn ng p nh ng tin t c v cu c s ng c a nhân dân mi n B c,
ủ ữ ế ắ ườ ữ ề ườ nh ng phút giây chi n th ng c a ng i mi n Nam…Nh ng ng i dân ở
ố ừ ả ướ ế ộ ủ ề ớ thành ph v a gi i phóng tr c đó đã quen v i truy n hình c a ch đ cũ,
ứ ắ ậ ề ề nay đ c ượ t n m t ch ng ki n ữ ế nh ng ng ườ ừ i t “R” v làm truy n hình h ọ
ụ ưở ủ ọ ề ự ề ạ r t thấ án ph c và tin t ng, s hoài nghi c a h v cách m ng, v ch đ ế ộ
ớ ượ ả ỏ ổ ầ m i, ph n nào đ c gi i t a. Thành công bu i phát hình t ố .5.1975 c aủ i 1
ả ặ ậ ư ộ ế ề Đài Truy n hình Gi i phóng nh m t chi n công trên m t tr n văn hóa t ư
ưở ữ ủ ườ ề t ng c a nh ng ng ở ấ . i làm truy n hình thu y
ế Ti p qu n ề ả Đài Truy n hình Hu : ế Ngày 25.3.1975, thành ph Huố ế
ượ ả ế ậ ệ đ c gi ổ i phóng. Không lâu sau đó, T ng biên t p Đài ti ng nói Vi t Nam
ộ ồ ử ễ ạ ọ đã c nhóm cán b g m PTS Nguy n Ng c Ngo n, PTS Hoàng Ninh
ỹ ư ư ạ ọ ữ ự ả (Tr ườ Đ i h c Bách khoa), k s L u H u B o, Lê T Thái ng vào Huế
ố ợ ậ ớ ỹ ế ộ ắ ph i h p v i nhóm k thu t viên ế c a ủ ch đ cũ, ti n hành kh c ph c s ụ ự
ở ạ ế ề ố ầ c , đ u tháng 5 .1975, Đài Truy n hình Hu phát sóng tr l ụ ụ ồ i ph c v đ ng
bào.
ế ề ề Ti p qu n ả Đài Truy n hình Quy Nh n: ơ Đây là đài truy n hình có
65
ế ể ế ề ắ ạ ớ ơ ặ quy mô l n h n đài Hu . Khi l p đ t tr m chuy n ti p truy n hình này
ườ ự ế ố ộ ỹ ng i M mu n bi n nó thành m t đài khu v c cho ộ Trung B và Tây
ố ơ ượ ả Nguyên. Tháng 4.1975 thành ph Quy Nh n đ c gi i phóng. Sau đó
ế ưở ề không lâu, Ban Vô tuy n truy n hình do ông Chu Doanh làm Tr ng đoàn
ữ ụ ế ế ắ ề ử ti n hành kh c ph c, s a ch a. Đ n ngày 27 .12.1975, Đài Truy n hình
ở ạ Quy Nh n ơ phát sóng tr l i.
ề ế ạ ạ Ti p qu n ả Đài Truy n hình Nha Trang: Tr m phát l ề i truy n hình
ượ ự ừ ơ này đ c xây d ng t ầ ế năm 1973, sau các đài Hu , Quy Nh n, Sài Gòn, C n
ậ ơ ỹ ệ ự Th . Cái khác là đài Nha Trang do chuyên viên k thu t Vi t Nam t thi ế t
ắ ừ ữ ế ị ệ ộ ố ử ụ ợ ế k xây l p, t nh ng trang thi t b vi n tr và s d ng m t s thi ế ị ự t b t
ế ạ ướ ế ồ ch t o trong n ộ c nên thi u tính đ ng b . Đài phát sóng vào 12 .1973 thì
ả ấ ả ố ậ ỹ ế đ n 12 .4.1975 Nha Trang gi ề i phóng. T t c s nhân viên k thu t, đi u
ị ư ỏ ạ ặ ả hành qu n lý đài b ỏ ch y vào Sài Gòn, trong lúc máy móc b h h ng n ng.
Ủ ọ ự ộ ở ạ ớ ự ạ y ban Cách m ng tích c c kêu g i s c ng tác tr l i v i nhân viên ch ế
ỉ ượ ườ ở ạ ệ ư ộ đ cũ nh ng ch đ ộ c m t ng i quay tr l i. Đài ề Truy n hình Vi t Nam
ụ ề ề ậ ậ ỹ đã đi u các nhân viên k thu t lành ngh và t n d ng trang thi ế ị ở t b các
ụ ư ể ế ứ ắ đài khác đ kh c ph c, nh ng ph iả đ n ngày 14 .12.1976, t c là sau h nơ
ạ ộ ở ạ ề ớ m t nămộ thì đài Truy n hình Nha Trang m i ho t đ ng tr l i.
ề ế ầ ố ầ ơ Ti p qu n ả Đài Truy n hình C n Th ơ: Thành ph C n Th gi ả i
ờ ờ ộ ồ phóng h i 14 gi ngày 30.4.1975, cũng vào gi này, đoàn cán b Tuyên
ờ ậ ư ế ấ ợ ị ủ ả hu n do ông L u Thành Tâm ti p qu n, k p th i t p h p nhân viên cũ c a
ở ạ ệ ị Đài tr l ẩ i làm vi c và chu n b phát sóng.
ậ ủ ế ộ ề ề ậ ỹ Đi u đáng ghi nh n là nhi u nhân viên k thu t c a ch đ cũ đã
ả ượ ọ ự ữ ặ ả ầ ệ dũng c m v t qua nh ng m c c m ban đ u, h t ộ nguy n c ng tác và
ữ ề ệ ạ ộ ề ắ làm vi c bên c nh nh ng cán b phát thanh, truy n hình t ừ mi n B c vào,
ừ ố ố ạ ơ ở ụ hay t “R” xu ng cùng nhau làm s ng l ề i các c s truy n hình ph c v ụ
66
nhân dân.
ấ ướ ề ộ ự ế ấ ố ố Đ t n c th ng nh t, non sông thu v m t m i và th c t ề là Truy n
ề ệ ộ thanh Truy n hình Vi t Nam đã là “con m t nhà” . Tuy nhiên, bên c nhạ
ấ ậ ữ ề ế ả ầ ớ ử nh ng k t qu ban đ u thì nhi u b t c p m i phát sinh ớ , mà th thách l n
ệ ố ậ ẩ ắ ỹ ấ nh t là ự s khác nhau v ề h th ng k thu t, tiêu chu n phát sóng tr ng đen
ề ẩ ề ắ FCC (mi n Nam) và tiêu chu n OIRT ( mi n B c).
ờ ỳ ờ ỳ ử ề ệ ệ Th i k phát sóng th nghi m là th i k truy n hình Vi ố t Nam đ i
ặ ớ ờ ỳ ử ặ ử ề ị m t v i nhi u khó khăn th thách, song cũng là th i k có l ch s đ c bi ệ t
ệ ử ủ ề ặ ộ ị ở ự b i s cá bi t, đ c thù mà không có l ch s c a m t đài truy n hình nào
ế ớ ượ ữ ậ ấ ọ ườ trên th gi i có đ c. Đáng trân tr ng và ghi nh n nh t là nh ng ng i làm
ế ệ ầ ề ặ ề ề truy n hình th h đ u tiên đó đã đ t n n móng và có nhi u đóng góp đáng
ề ệ ự ự ể k cho s nghi p ệ Đài Truy n hình Vi t Nam nói riêng và xây d ng ngành
ề ở ệ ệ ế ả ậ truy n hình Vi t Nam. Vi c ti p qu n và v n hành thành công các đài
ề ề ệ ộ ệ ố “hình thành m t h th ng truy n hình phía Nam, Truy n hình Vi t Nam đã
ươ ừ ắ ế ề ồ phát ch ng trình t ớ B c đ n Nam g m 8 đài l n là Đài Truy n hình Trung
ươ ề ẵ ơ ế ng, các Đài Truy n hình Vinh, Hu , Đà N ng, Quy Nh n, Nha Trang,
ề ầ ạ ồ ơ ạ ị TP.H Chí Minh và C n Th và nhi u tr m phát l i, đài đ a
ươ ph ng…” [ 89, tr 14].
Ử
Ạ
Ề
Ệ 2.4. GIAI ĐO N PHÁT TH NGHI M TRUY N HÌNH MÀU (19781985)
ử ệ ề 2.4.1. Truy n hình màu và quá trình phát sóng th nghi m
ề ờ ừ ề ắ ẫ Truy n hình màu ra đ i ngay t khi truy n hình đen tr ng v n đang
ử ụ ề ệ ề ể ộ phát tri n và s d ng r ng rãi. Truy n hình màu là truy n tín hi u màu thay
ệ ế ế ệ ắ ổ th tín hi u đen tr ng trong lúc các tín hi u FM ti ng không thay đ i. Riêng
ệ ả ượ ể ệ ổ tín hi u Vidio (hình nh) đ c thay đ i thành hai tín hi u (Y và C) đ cho
ứ ệ ả ớ ỉ ệ hình nh có màu. Khi phát tín hi u màu ch có máy thu đáp ng v i tín hi u
ể ề ớ ượ (máy thu truy n hình màu) m i có th thu đ ả c hình nh màu.
67
ữ ắ ẫ ượ Tuy nhiên, nh ng máy thu hình đen tr ng v n thu đ ệ c tín hi u bình
ườ ư ề ả ả ưở th ng, nh ng hình nh không có màu. Đi u này không nh h ng đ n s ế ự
ụ ủ ạ ộ ề ươ ơ ọ ho t đ ng liên t c c a Đài Truy n hình Trung ng và quan tr ng h n là
ế ụ ượ ử ụ ắ ẫ ố s máy thu hình đen tr ng trong nhân dân v n ti p t c đ c s d ng.
ủ ươ ử ề ế ệ ệ ộ Vi c ti n hành th nghi m truy n hình màu là m t ch tr ng đúng
ế ờ ạ ờ ố ợ ớ ưở ụ ề phù h p v i xu th th i đ i và nâng cao đ i s ng h ầ ng th v tinh th n
ề ờ ể ề cho nhân dân. V th i đi m, dù n n kinh t ế ướ n ạ c nhà đang trong giai đo n
ầ ư ủ ả ử ệ ớ kh ng ho ng song chi phí đ u t ề cho th nghi m không quá l n vì truy n
ượ ơ ở ủ ề ể ắ hình màu đ c phát tri n trên c s c a truy n hình đen tr ng.
ừ ệ ẩ ị Ngay t năm 1970, khi Vi ế t Nam đang xúc ti n chu n b cho “th ử
ế ớ ề ệ ắ ề nghi m” truy n hình (đen tr ng) thì trên th gi i truy n hình màu đã phát
ổ ế ở ắ ể ậ ỹ tri n, th m chí khá ph bi n B c M và Tây Âu. Do đó, khi hoàn thành
ử ề ệ ạ ạ ắ giai đo n phát sóng th nghi m đen tr ng, lãnh đ o Đài Truy n hình Trung
ươ ấ ờ ặ ấ ứ ề ể ề ng lúc b y gi đã đ t v n đ nghiên c u phát tri n truy n hình màu.
ầ ủ ề Đ u năm 1978, đ ượ ự ầ ư ủ c s đ u t c a Chính ph , Đài Truy n hình
ươ Trung ng mua Camera màu DXC1600P và máy ghi hình VO2630 và
ử ệ ề ổ ầ VO 2650. Ngày 2.9.1978, bu i phát th nghi m truy n hình màu đ u
ượ ế ể ươ tiên đ ừ ờ c ti n hành. T th i đi m này, ch ng trình phát vào ngày Ch ủ
ụ ệ ầ ậ ươ nh t hàng tu n, theo h màu SECAM3b. Ph trách ch ng trình phát
ễ ề ạ ọ truy n hình màu là các ông Nguy n Ng c Ngo n và Nam Hà. Ở ệ Vi t
ủ ế ắ ỳ ờ Nam, các đài thu trong nhân dân th i k này ch y u là thu tr ng đen
ư ể ẫ ượ ư ệ ắ nh ng v n có th thu đ ả c tín hi u, nh ng hình nh thu là tr ng đen, tuy
ở ướ ữ ả nhiên góc hình phía d i bên ph i có ch M.
ậ ặ ề ỹ ế ấ Trong quá trình xúc ti n, v n đ k thu t đ c bi ệ ượ t đ ạ c lãnh đ o
ố ạ ề ộ ị Đài quan tâm. H i ngh Truy n hình toàn qu c t ố ồ i Thành ph H Chí Minh
ử ụ ệ ả ậ ấ ố ở ế tháng 8.1978 đã th o lu n và đi đ n th ng nh t H màu s d ng Vi ệ t
68
ự ế ậ ộ ấ ờ Nam là SECAM3b. Tuy v y, có m t th c t là lúc b y gi các thi ế ị ỹ t b k
ậ ở ầ ớ ự ệ ả thu t Trung tâm Gi ng Võ và các đài khu v c ph n l n là h FAL. Đây là
ướ ự ử ụ ổ ế ế ị ệ ệ h mà các n c trong khu v c s d ng ph bi n, và thi t b cho h PAL
ượ ư ạ ướ ế ớ ế ị cũng đang đ c l u hành t ề i nhi u n c trên th gi i và thi t b PAL l ạ i
ẻ ả ệ ớ ấ ợ ấ ễ r t d mua, giá r , kh năng nhi t đ i hóa cao, công năng r t phù h p. Do
ươ ử ụ ề ừ ệ đó, các ch ng trình khi ghi hình đ u s d ng băng t ư h PAL, nh ng
ướ ự ư ệ ể ả tr ạ c khi đ a qua máy phát thì ph i chuy n h PAL/SECAM. Th c tr ng
ượ ề ậ ặ ỹ ệ ậ này đ c các nhà k thu t truy n hình đ c bi t quan tâm và t p trung
ứ ả ụ nghiên c u nhanh chóng tìm ra gi ắ i pháp kh c ph c.
ướ ặ 2.4.2. Phát hình màu b ể ủ c ngo t trong quá trình phát tri n c a
ề ươ Đài Truy n hình Trung ng
ướ ệ ươ ề Tr ử c khi phát th nghi m ch ng trình màu, Đài Truy n hình Trung
ươ ứ ề ạ ộ ng đ u thông báo r ng rãi. Bên c nh đài phát chính th c, còn có thêm kênh
ư ộ ụ ử ề ệ th nghi m nh m t kênh truy n hình ph phát song hành cùng các kênh
chính.
ươ ủ ế ử ệ ề Ch ng trình phát sóng th nghi m truy n hình màu ch y u là các
ươ ớ ự ệ ệ Phim tài li u, Phim truy n, Ca nh c ch ng trình ờ ạ . Năm 1980, v i s ra đ i
ệ ươ ử ề ủ c a Đài V tinh Hoa Sen, ch ệ ng trình phát th nghi m truy n hình màu có
ờ ự ố ế ộ ờ ượ thêm n i dung Th i s Qu c t (thu qua đài Hoa Sen). Th i l ng, bu i t ổ ố i
ườ ừ ờ ế ờ ổ ờ ngày th ng phát t 19 gi 15 phút đ n 21 gi 15 phút (t ng th i gian 120
ứ ư ủ ậ ứ ả ươ ấ ệ Phim truy n, Sân kh u phút); Th t , th b y, ch nh t do có ch ng trình
ươ ơ ừ ờ ế ề truy n hình nên ch ng trình phát sóng có dài h n, t 19 gi 15 phút đ n 21
ờ ặ ờ ờ ổ ừ gi 45 phút ho c 22 gi 15 phút (t ng th i gian t ế 150 phút đ n 180 phút).
ủ ữ ề ậ ộ ổ ờ ế Ngoài nh ng n i dung trên, các bu i chi u ch nh t lúc 14 gi đ n 15 gi ờ
ươ ế ớ ộ ế ọ H c ti ng Nga, Th gi ậ i đ ng v t, Phim 30 phút, có thêm ch ng trình
truy n.ệ
69
ươ ượ ề ệ ộ ố M t s ch ng trình đ ử c phát trên sóng th nghi m truy n hình
ấ ấ ậ ả ư ệ “Bài ca dâng màu ghi đ m d u n trong lòng khán gi nh Phim tài li u:
ạ ầ ố ỏ Bác”, “Con l i l n theo l i s i quen”,“Đ t n c” ấ ướ … Phim truy n:ệ “M tộ
ủ ề ộ ướ ừ ưở ờ l i ch soái” và nhi u b phim n c ngoài thuê t ệ X ng phim truy n
ệ ặ ấ ệ ặ Vi t Nam, ho c khai thác qua Đài V tinh m t đ t Hoa Sen.
ươ ử ề ệ Ch ng trình phát sóng truy n hình màu th nghi m kéo dài 8 năm.
ử ề ệ ờ ươ Trong th i gian phát th nghi m, Đài Truy n hình Trung ậ ng nh n
ồ ề ấ ượ ề ả ả ươ ượ đ c nhi u ph n h i v ch t l ng hình nh, âm thanh và ch ng trình.
ả ề ấ ượ ờ ỉ ị ộ ự ề Qua đó k p th i có s đi u ch nh c v ch t l ng n i dung và th i l ờ ượ ng
ộ ố ề ử ệ ả ầ ớ ỉ phát sóng. Tr i qua quá trình th nghi m, v i m t s đi u ch nh c n thi ế t,
ề ươ ứ ế ố t i 1.7.1986, Đài Truy n hình Trung ng chính th c thông báo k t thúc giai
ắ ầ ề ệ ạ ử đo n phát sóng truy n hình màu th nghi m và b t đ u phát màu th ườ ng
xuyên.
ặ ừ ữ ề ươ M c dù t gi a năm 1976, Đài Truy n hình Trung ắ ầ ng đã b t đ u
ẫ ồ ạ ư ứ phát chính th c hàng ngày, nh ng đ n ế năm 1978, Đài v n t n t ữ i nh ng
ẩ ậ ỹ tiêu chu n k thu t khác nhau : ẩ đó là tiêu chu n FCC (Federal
Ủ ộ ẩ Communication Commission y h i thông tin Liên Bang) , tiêu chu n này
ượ ụ ở ướ ỹ đ c áp d ng các n c M , Canada, Cu Ba... Tiêu chu n ẩ CCIR (Comite’
Ủ ư ấ Consultatif International de Radio et Television y ban ế T v n Vô tuy n
ố ế ệ ẩ ượ ụ ở ướ ứ đi n qu c t ), tiêu chu n này đ c áp d ng các n c: Đ c, Áo, Hà Lan,
ư Nam T … và tiêu chu n ẩ OIRT (Organisation International Radio and
ố ế ượ ề ổ ụ Television – T ch c ứ Phát thanh và Truy n hình qu c t ) đ c áp d ng ở
ầ ớ ướ ph n l n các n c Liên Xô và Đông Âu.
ữ ố ả ẩ B ng so sánh thông s tiêu chu n khác nhau gi a FCC và OIRT.
Ố
Ẩ
TT
THÔNG S CÁC TIÊU CHU N
FCC
OIRT
ố ỗ 1 S dòng quét trong m i hình 525 625
70
ệ
ố ộ ộ ầ ố ỳ ầ ố ỳ
ả 2 3 4 5 6 7 8 ấ S hình xu t hi n trong 1 s ầ Đ r ng dài t n hình T n s quét ngang (quét dòng) Chu k quét ngang (quét dòng) ọ T n s quét d c (quét mành) ọ Chu k quét d c (quét mành) ữ Kho ng cách gi a sóng hình và 30 4MHz 15,750 Hz 63,5 60 Hz 16,7 ms 4,5 MHz 25 6MHz 15,625 Hz 64 50 Hz 20 ms 6,5 MHz
ế i t n (hình, ti ng)
ả ầ ầ 9 10 ti ngế ộ ộ Đ r ng gi ầ ố T n s trung t n hình 6 MHz 45,75 MHz 8 MHz 38 z
ậ ơ ố ượ ữ ẩ ầ ỹ Tiêu chu n k thu t đ n thu n là nh ng thông s đ ụ c áp d ng trong
ệ ể ể ậ ượ ủ ệ ỹ k thu t phát sóng đ máy thu cùng h có th thu đ c tín hi u c a Đài
ỗ ệ ố ư ữ ặ ệ ạ ẩ phát. M i h s tiêu chu n có nh ng đ c tính u vi ế t và h n ch khác nhau.
ệ ố ỹ ữ ầ ậ ị ộ Tuy nhiên, nh ng năm 19601980, h s k thu t ph n nào ch u tác đ ng
ủ ế ố ấ ị ự ị ủ ộ nh t đ nh c a y u t chính tr và đó là s phân bi ệ Xã h i ch nghĩa t và Tư
ủ ả b n ch nghĩa .
ữ ả ẩ ấ ự ấ B ng tiêu chu n cho th y gi a FCC và O IRT có ít nh t là 10 s khác
ề ủ ươ ệ nhau rõ r t, vì v y ậ Đài Truy n hình Trung ngươ ch tr ả ng ph i th ống
ấ ề ệ ố ỹ ộ ấ ế ự ễ ậ nh t v h s k thu t là m t t ữ t y u. Th c ti n nh ng năm 19751978
ấ ừ ữ ự ả ấ ồ ưở ề ấ cho th y t nh ng s không đ ng nh t trên đã nh h ế ng r t nhi u đ n
ả ậ ạ ộ ế ị công tác qu n lý, v n hành, đào t o cán b , mua s ắm các trang thi t b thay
ư ề ế ộ ố ệ ụ th cho các đài, cũng nh nhi u h l y khác. Khi trong m t qu c gia có
ơ ở ư ề ệ ề ẩ ậ ỹ nhi u c s truy n hình, nh ng không cùng h tiêu chu n k thu t thì
ườ ề ệ ộ ấ ng ự i xem truy n hình khu v c có sóng thu c h này t ẽ t nhiên s không
ủ ệ ể ệ ạ ệ ầ “Ph n di n tích ộ th thu tín hi u c a đài thu c h khác. Tình tr ng đó là
ắ ừ ị ở ượ ệ các t nh ề ỉ mi n B c t ả Qu ng Tr tr ra đ c tô màu theo màu ký hi u ch ỉ
ề ượ ệ ố h th ng truy n hình OIRT, trong khi các t nh ề ỉ mi n Nam đ c tô màu cùng
ố ủ ệ ớ v i Đài Loan, Phi lippin, Hàn Qu c ...” ữ . Vì v yậ , “Trách nhi m c a nh ng
71
ườ ỏ ự ệ ề ề ạ ng i làm truy n hình là xóa b s ngăn cách này, t o đi u ki n cho
ườ ề ượ ươ ng i dân hai mi n đ c xem ch ủ ng trình c a nhau” [61, tr 81].
ố ồ ị ỹ ậ ộ Tháng 8.1978, t ề i ạ Thành ph H Chí Minh, H i ngh k thu t truy n
ố ữ ứ ị ườ hình toàn qu c đ ượ ổ c t ộ ch c. Thông qua H i ngh này, nh ng ng i làm
ả ướ ư ề ế ề ậ ẩ ỹ truy n hình trong c n c đ a ra ti ng nói chung v tiêu chu n k thu t.
ệ ố ề ậ ố ỹ ị H i ộ ngh đã th ng nh t: ấ H th ng k thu t truy n hình trong toàn
ệ ẩ ố ớ qu c theo h OIRT System D/K v i tiêu chu n quét hình 625 dòng, 50 Hz
ố ớ ề ắ ố ớ đ i v i đen tr ng, SECAM 3b đ i v i truy n hình màu. Sóng mang hình
ế ệ (Video Carrier) và sóng mang ti ng (Audio Carrier) cách nhau 6,5 Hz. Vi c
ể ậ ổ ươ ả ề ỹ chuy n đ i do các đài l p ph ng án, tìm gi ậ i pháp k thu t và đ xu t s ấ ự
ề ươ ả ơ ị ỗ ợ h tr kinh phí, trang b , Đài Truy n hình Trung ng là c quan qu n lý
Ủ ự ế ệ ề ấ ạ ố th ng nh t, k ho ch th c hi n do y ban Phát thanhTruy n hình phê
ố ồ ề ệ duy t. Tháng 3.1979, Đài Truy n hình Thành ph H Chí Minh hoàn thành
ỉ ộ ấ ệ ệ và ch m t hai tháng sau các đài khác cũng hoàn t ế ể t vi c chuy n h và đ n
ề ơ ả ề ệ ấ ệ ố ậ ố ỹ 6.1979, v c b n truy n hình Vi t Nam đã th ng nh t h th ng k thu t.
ề ấ ế ộ ư ể Đây là đi u t t y u trong l ề trình phát tri n truy n hình, nh ng nhìn
ạ ộ ạ ệ ự ấ ẩ ậ ọ ỹ l ế ủ i cho th y vi c l a ch n tiêu chu n k thu t OIRT là m t h n ch c a
ử ướ ủ ộ ồ ị l ch s vì không lâu sau các n c xã h i ch nghĩa tan rã, ngu n trang thi ế t
ệ ỹ ậ ắ ị b đã khó khăn càng thêm khó khăn, trong lúc h k thu t FCC (đen tr ng)
ế ệ ệ ế ị ễ và h màu FAL có công ngh tiên ti n, thi ẫ t b d mua. D u sao, đây là bài
ờ ỳ ế ệ ự ệ ậ ọ ỹ ọ h c quý cho th i k ti p sau trong vi c l a ch n k thu t công ngh cho
ề Truy n hình.
ự ưở ủ ề ệ ờ S ra đ i và tr ng thành c a truy n hình Vi ự t Nam có s đóng góp
ủ ọ ướ ộ ướ ắ quan tr ng c a các n ủ c xã h i ch nghĩa. Các n ệ c Cu Ba, Ti p Kh c, Ba
ỉ ệ ạ ỹ Lan, Liên Xô, Hunggari không ch giúp Vi ậ t Nam đào t o nhân viên k thu t,
ễ ề ệ ề ậ ạ ợ phóng viên, biên t p viên, đ o di n truy n hình mà còn vi n tr nhi u trang
72
ế ị ỹ ậ ướ ủ ứ ử ộ thi t b k thu t. Các n c C ng hòa Dân ch Đ c, Ba Lan còn c chuyên gia
ệ ể ả ự ạ ặ sang Vi ế t Nam đ gi ng d y tr c ti p, ho c đi cùng các trang thi ế ị ế t b đ n
ệ ắ ặ ờ ố ệ ố ố Vi ậ t Nam giúp l p đ t, v n hành. Nh phát huy t ạ t m i quan h đ i ngo i
ệ ứ ử ờ ề nên Truy n hình Vi ệ t Nam ra đ i, phát th nghi m, phát chính th c và quan
ộ ề ề ơ ọ tr ng h n là hình thành m t n n truy n hình mang tính đ c l p t ộ ậ ự ủ ố ch . Đ i
ệ ủ ữ ư ặ ồ ố ớ v i Liên Xô, trong lúc đang g p khó khăn nh ng nh ng đ ng nghi p c a qu c
ỡ ệ ố ế ầ ớ ẫ ậ gia liên bang này v n t n tình giúp đ Vi t Nam v i tinh th n “Qu c t Vô
ệ ị Ủ ề ợ ả s n”. Năm 1988, y ban Phát thanhTruy n hình Liên Xô ký hi p đ nh h p tác
ệ ề ạ ươ ớ v i Vi t Nam, theo đó b n giúp Đài Truy n hình Trung ộ ng m t ch ươ ng
ỗ ợ ừ ự ậ ạ ộ ế trình đào t o cán b (luân phiên) và th c t p m i đ t t 10 đ n 12 ng ườ i.
ự ư ệ ệ ị Nh ng, hi p đ nh đang trong quá trình th c hi n thì Liên Xô và Đông Âu tan
ố ế ớ ợ ướ ủ ứ ề ộ rã, h p tác qu c t v i các n ấ c xã h i ch nghĩa ch m d t, Truy n hình
ệ Vi ớ ể ố t Nam chuy n đ i tác m i.
Ề
ƯƠ
Ớ Ự
Ệ
2.5. ĐÀI TRUY N HÌNH TRUNG
NG V I S NGHI P KHÁNG
Ệ Ổ
Ố
Ự
Ế
Ả CHI N, XÂY D NG VÀ B O V T QU C (19701985)
ề ờ ươ 19701975 là quãng th i gian Đài Truy n hình Trung ấ ng “d n
ữ ế ố ộ ỹ ứ ổ ủ thân” trong nh ng khó khăn gian kh c a cu c kháng chi n ch ng M c u
ướ ả ủ ế ạ ờ ươ n c. K t qu c a 5 năm đó, Đài đã cho ra đ i hàng lo t ch ng trình,
ụ ư ế ờ ự ừ ộ chuyên m c nh : Kinh t ậ , Văn hóa xã h i, Bình lu n, Th i s … T trong
ọ ứ ệ ề ế ộ ư “Cu c đ s c năm ờ chi n tranh, Đài cho ra đ i nhi u phim tài li u nh
ủ ệ ộ ữ ngày”, “Hà N i Đi n Biên Ph trên không” (1972); “ Paris, nh ng ngày
ử ố ườ ế ị l ch s ”, “Ti ng tr ng tr ng” (1973); “Vũ khúc Tây Nguyên” (1973)…
ể ạ ữ ự ể ạ ả Th lo i phóng s , ghi nhanh phát tri n m nh sau nh ng ngày gi i phóng:
ầ ả ộ “Sài Gòn ngày đ u gi i phóng” , “Hà N i ngày 30.4 và 1.5.1975” … Từ
ữ ế ự ế ạ ầ ắ ổ ồ nh ng chi c máy NT1, NT2 t ề ch t o, l p ráp bu i ban đ u, r i xe truy n
ủ ầ ư ư ủ ộ ề ạ hình l u đ ng c a Ba Lan do Chính ph đ u t ệ mua đã t o đi u ki n
73
ữ ỏ ườ ề ươ không nh giúp nh ng ng i làm truy n hình có thêm ph ạ ệ ng ti n ho t
ấ ướ ề ứ ộ đ ng, đóng góp công s c cho ngh và cho đ t n c.
ấ ướ ữ ấ ố ờ Đ t n c th ng nh t, quãng th i gian 19761985, là nh ng năm Đài
ề ươ ớ ấ ướ ề Truy n hình Trung ng có nhi u đóng góp v i đ t n c trong th i k ờ ỳ
ứ ủ ề ấ ấ ờ nhi u khó khăn c a th i bao c p. Ngày 5.7.1976, đài ch m d t ch ươ ng
ứ ể ắ ầ ờ ỳ ử ệ ụ trình phát sóng th nghi m, b t đ u th i k phát sóng chính th c đ ph c
ệ ổ ự ụ ệ ả ố ị ệ ụ v nhi m v chính tr , đó là xây d ng, b o v T qu c Vi t Nam xã h iộ
ủ ể ệ ậ ủ ề ụ ệ ch nghĩa. Nhi m v đó th hi n t p trung vào các ch đ sau:
ụ ậ ạ ộ ả ả ự ế ả ắ Ph n nh các ho t đ ng kh c ph c h u qu chi n tranh, xây d ng,
ế ờ ố ộ ể phát tri n kinh t và đ i s ng văn hóa xã h i (1976 1985)
ề ả ấ ướ ề ắ ấ ố Mi n Nam gi i phóng, đ t n c th ng nh t, sau ni m vui th ng l ợ i,
ệ ạ ố ặ ớ ư ủ ử ề ớ Vi t Nam l i đ i m t v i nhi u khó khăn th thách m i. Tàn d c a ch ế
ệ ụ ữ ễ ắ ớ ộ ụ ề ộ ự đ th c dân m i và nh ng h l y v văn hóa xã h i không d kh c ph c
ấ ướ ự ắ ờ ộ ộ ễ trong m t th i gian ng n. Công cu c xây d ng đ t n ổ c di n ra trên ng n
ấ ậ ố ế ữ ệ ứ ạ ngang nh ng khó khăn b t c p. Quan h qu c t ế ự ph c t p, các th l c
ả ộ ướ ứ ế ạ ph n đ ng trong, ngoài n ố c ra s c phá ho i kh i đoàn k t toàn dân, đe
ủ ề ế ớ ố ả ấ ọ d a ch quy n và gây ra chi n tranh biên gi i. Trong b i c nh y, báo chí,
ề ề ế ộ truy n thông (trong đó có truy n hình) l ạ ướ i b ấ ộ c vào m t cu c “chi n đ u
ớ ế ạ ộ ấ “cán b báo chí cũng là chi n sĩ cách m ng. Cây bút, trang gi y m i” mà
ắ ấ là vũ khí s c bén” ị ư ưở t ng th ể ộ [107, tr 616] vì “cu c đ u tranh chính tr t
ế ệ ậ ặ ờ ấ ờ hi n trên m t tr n báo chí, dù là th i chi n hay th i bình, thì tính ch t,
ộ ề ơ ả ư ậ ạ ơ ườ c ng đ v c b n nh nhau, th m chí còn cam go h n giai đo n tr ướ c”
[101, tr.15].
ế ề ạ ơ ươ ệ ạ Truy n hình có th m nh h n các lo i hình ph ề ng ti n truy n
ứ ẫ ấ ỏ ở ố ờ ị thông khác b i tính lan t a nhanh, k p th i, tính h p d n, s c lôi cu n, tác
ự ế ư ả ả ư ế ộ đ ng tr c ti p đ n tâm t ủ tình c m c a khán gi . Nh ng cũng có cái khó
74
ế ợ ề ẩ ả ạ ộ ở b i m t tác ph m truy n hình là k t h p các y u t ế ố ừ ị , t ễ k ch b n, đ o di n,
ẫ ươ quay phim, vi ế ờ t l i bình, d n ch ng trình.
ừ ơ ộ ề ể Có th nói, t ể ể ệ ngày 5.7.1976, truy n hình có c h i đ th hi n
ạ ộ ế ạ ặ ỹ ệ “Th m nh các k năng ho t đ ng, các thao tác; đ c bi t có năng l c c ự ổ
ộ ủ ả ộ ọ ộ ờ vũ, kêu g i hành đ ng xã h i c a đông đ o công chúng trong m t th i
ệ ộ ấ ị ể ặ ệ ủ ề đi m nh t đ nh và trên di n r ng”. “Thông đi p c a truy n hình M t khác
ư ẫ ạ ấ ễ ể ứ ấ ả ấ h p d n nh ng l i r t d hi u, thích ng cho t t c các công chúng” [85,
ươ tr.120]. Trong các năm 1976 1986, ngoài các ch ị ờ ự ng trình th i s , chính tr ,
ướ ố ế ề ươ trong n c và qu c t , Đài Truy n hình Trung ở ng còn m thêm các
ụ ề ớ ườ ộ ự ị chuyên đ , chuyên m c m i, tăng c ự ớ ệ ng nh p đ th c hi n phóng s m i,
ụ ự ề ệ ẫ ậ ế ấ h p d n. Các chuyên đ , phóng s đó t p trung vào hai nhi m v chi n
ượ ệ ổ ủ ự ả ộ ố ệ l c xây d ng ch nghĩa xã h i và b o v T qu c Vi t Nam xã h i chộ ủ
nghĩa.
ề ậ ắ Trong hai năm 1975, 1976, truy n hình t p trung ề tuyên truy n th ng l ợ i
ấ ấ ướ ạ ủ ộ ố ầ ộ vĩ đ i c a dân t c, th ng nh t đ t n c, đ ng viên qu n chúng nhân dân tích
ụ ậ ộ ố ự ế ắ ả ớ ự c c kh c ph c h u qu chi n tranh, xây d ng cu c s ng m i. Các ch ươ ng
ể ụ ộ ố ổ ộ ể trình Văn hóa xã h i, Quân đ i nhân dân, Vì an ninh T qu c, Th d c th
ệ ề ạ ậ ộ ươ thao, Câu l c b ngh thu t, Truy n hình công nhân, Công th ệ ng nghi p,
ư ấ ề ờ ượ ư ế ạ Nông lâm ng , V n đ hôm nay vv… tuy th i l ng h n ch , nh ng đã thâm
ờ ố ị ướ ụ ệ ậ ụ ụ ắ ự nh p vào đ i s ng và ph c v đ c l c nhi m v chính tr tr ắ ủ c m t c a toàn
ả Đ ng, toàn dân.
ề ệ ứ ể Tháng 7.1976, Truy n hình Vi t Nam chuy n sang phát chính th c, s ự
ữ ươ ự ạ ề ệ ố ớ ổ ợ h p tác, trao đ i gi a đài Trung ng v i đài khu v c t o nên ti n l t t cho
ự ễ ở ộ ữ ệ ệ ề ữ vi c m r ng không gian truy n thông. Nh ng kinh nghi m th c ti n, nh ng
ọ ề ế ế ợ ề ệ ố bài h c v mô hình kinh t ả k t h p qu c phòng an ninh có đi u ki n qu ng
bá, nhân r ng.ộ
75
ữ ả ả ỏ ườ ầ ượ ở ề Qua màn nh nh , hình nh nh ng ng i lính l n l t tr v quê
ươ ặ ế ườ ưở ắ h ng, ho c đ n các công, nông tr ng, x ng máy cùng nhân dân b t tay
ộ ố ủ ự ả ạ ớ ổ ấ ữ vào xây d ng cu c s ng m i trên nh ng đ nát c a bom đ n. Hình nh đ t
ướ ườ ệ ấ ả n c con ng i Vi ế t Nam dũng c m trong chi n đ u, hăng say trong lao
ườ ấ ỳ ư ế ắ ổ ộ đ ng d ng nh không thi u v ng trong b t k bu i phát sóng nào. Phim
ệ ạ ươ ữ ộ ự “Giành l i màu xanh quê h ng” tài li u phóng s ả là m t trong nh ng s n
ự ứ ề ẩ ả ộ ỏ ế ph m truy n hình có s c lan t a ph n ánh công cu c xây d ng kinh t sau
ế Ở ủ ế ả ườ ư ầ ạ chi n tranh . đây, hình nh c a chi n tr ng đ y bom đ n, x a, d ướ i
ữ ườ ộ ở ườ bàn tay nh ng ng i lao đ ng đang tr ữ thành nh ng nông tr ng, lâm
ườ ữ ả ườ ế ặ tr ng. Hình nh nh ng ng i chi n sĩ hôm qua đánh gi c nay tr ở ạ i l
ả ấ ạ ươ ể “Giành l i màu xanh quê h ng”. chính m nh đ t đó đ Màu xanh đó là
ữ ừ ồ ọ ườ nh ng r ng cây, đ ng lúa, ữ h (nh ng ng i lính cùng nhân dân) đang ngày
ệ ạ ộ ổ ộ ạ ậ đêm lao đ ng xua đu i đói nghèo l c h u. B phim tài li u này đã đo t gi ả i
ố ế ủ ứ ộ ặ đ c bi ệ ạ t t i Liên hoan phim qu c t Lai Xích, C ng hòa Dân ch Đ c.
ữ ề ệ ạ ộ Nh ng năm 19751985, Truy n hình Vi t Nam ho t đ ng hoàn toàn
ợ ử ụ ậ ướ ụ ụ ệ phi l i nhu n, s d ng 100% ngân sách Nhà n c và ph c v nhi m v ụ
ả ị ướ chính tr do Đ ng, Nhà n c giao phó.
ơ ố ữ ủ ọ ị Năm 1978 là năm c a thiên tai và đ ch h a, nhà th T H u trong bài th ơ
ụ ắ ụ ầ ớ t Nam máu đ m biên gi ờ ố i/Tay ch ng tr i, “Xuân 1979” khái quát: “L t B c, l
ệ ổ ế ả ố ộ tay gi ữ ướ n c căng gân”. Đây là hai cu c chi n tranh b o v T qu c mà
ụ ả ỉ ớ ề ế ị ệ truy n hình không ch v i nhi m v ph n ánh mà còn “Vi ử ằ t l ch s b ng hình
ả ể ứ ế ớ ấ ằ ộ ệ nh” đ ch ng minh cho th gi i th y r ng: dân t c Vi ộ ộ t Nam là m t dân t c
ư ế ế ợ ượ yêu hòa bình, công lý nh ng quy t không s chi n tranh xâm l ấ c dù đó là b t
ứ ế ự c th l c nào.
ệ ổ ố ở ề ả ộ ớ ớ ế Truy n hình v i cu c chi n tranh b o v T qu c biên gi i Tây
ớ ươ ự ệ ề Nam: cùng v i các ph ng ti n truy n thông khác, các phóng s , phim tài
76
ả ướ ệ ả ế ớ ề li u, b n tin truy n hình đã cho c n c và nhân dân th gi ấ ằ i th y r ng
ỏ ớ ế ế ơ ố ọ ổ Pôn P t và Kh me đ v i tham v ng lãnh th , hi u chi n đã cùng các th ế
ố ế ả ẻ ủ ư ế ộ ộ ự l c ph n đ ng qu c t là k ch m u đã gây ra cu c chi n tranh biên gi ớ i
ươ tang th ng này.
ự ứ ể ề ề ằ ả Đ ch ng minh đi u trên, b ng hình nh, các phóng s truy n hình
ườ ớ ồ ế ế ư đã đ a ng i xem đ n v i đ ng bào, chi n sĩ, thanh niên xung phong, dân
ụ ụ ế ế ế ấ ỏ ấ công h a tuy n, nhân dân vùng biên đang chi n đ u, ph c v chi n đ u.
ụ ả ờ ề ề ở ị Truy n hình đã thông tin k p th i v các v th m sát Ba Chúc (An Giang),
ế ầ B n C u, Châu Thành, An Biên (Tây Ninh).
ớ ợ ế ề ả ầ ẳ ị V i l i th hình nh, truy n hình đã góp ph n kh ng đ nh tính chính
ố ế ầ ủ ả ộ nghĩa, tinh th n qu c t cao c , lòng yêu chu ng hòa bình và công lý c a Quân
ệ ệ ờ ế ợ ử ụ ộ tình nguy n Vi ồ t Nam. Bám sát hành đ ng, đ ng th i k t h p s d ng các t ư
ậ ủ ướ ệ ớ ư ệ ướ li u tin c y c a n c ngoài, v i t li u trong n ề c Đài Truy n hình Trung
ươ ế ượ ả ả ủ ộ ng đã ph n ánh cu c ph n công chi n l ộ c tháng 1.1979 c a Quân đ i
ệ ẩ ượ ờ ồ ỏ Nhân dân Vi t Nam đ y quân xâm l ổ c ra kh i lãnh th . Đ ng th i, quán
ạ ự ự ượ ệ tri ệ ư ưở t t t ng “giúp b n là t giúp mình”, l c l ng vũ trang Vi ế t Nam ti p
ỏ ổ ọ ướ ụ t c đánh đ quân Kh’me đ và cái g i là “Nhà n c Campuchia dân ch ” đ ủ ể
ườ ướ ả ỏ ọ ệ ố ớ ủ ủ ứ c u ng i dân n c này kh i th m h a di t ch ng c a Pôn P t v i chính
ồ đ ng bào mình.
ả ệ ổ ố ở ề ộ ớ ớ ế Truy n hình v i cu c chi n tranh b o v T qu c biên gi ắ i phía B c
ự ố ủ ế ớ (2.1979). Đây là “s n i dài” c a chi n tranh biên gi i Tây Nam khi ngày
ộ ộ ệ ự ượ ặ ậ ế 7.1.1979, b đ i Vi t Nam và l c l ộ ng vũ trang “M t tr n đoàn k t dân t c
ả ể ỡ ủ ơ ứ ướ c u n c Campuchia” gi i phóng th đô PhnômPênh. Đ g đòn cho Kh me
ố ử ụ ạ ơ ớ ắ ỏ đ , Trung Qu c s d ng h n 60 v n quân tràn qua biên gi i phía B c Vi ệ t
ừ ế ế ả ộ ượ Nam t ế Qu ng Ninh đ n Lai Châu ti n hành cu c chi n tranh xâm l c. Hình
ả ề ộ ệ ổ ế ả ố ừ ở nh v cu c chi n tranh b o v T qu c (t ế 17.2.1979 đ n 5.3.1979) biên
77
ớ ắ ượ ề ươ ị gi i phía B c đ c Đài Truy n hình Trung ờ ư ng bám sát và đ a tin k p th i.
ề ươ ề ạ ớ Đài Truy n hình Trung ng cùng v i các lo i hình truy n thông khác, đã góp
ẳ ầ ị ệ ự ủ ph n kh ng đ nh tính chính nghĩa Vi t Nam và s phi nghĩa, phi lý c a Trung
Qu c.ố
ữ ề ớ ố Truy n hình v i thông tin đ i ngo i: ạ Nh ng năm 1976 1985, Vi ệ t
ặ ớ ấ ậ ố ế ộ Nam đ i m t v i bao vây c m v n, tình hình kinh t ậ xã h i khó khăn, th m
ữ ư ủ ả ơ chí r i vào kh ng ho ng nh nh ng năm 19801985. Lúc này, các ph ươ ng
ề ề ề ệ ậ ẳ ti n truy n thông, trong đó có truy n hình t p trung tuyên truy n, kh ng
ườ ố ộ ậ ự ủ ủ ả ả ộ ệ ỏ ị đ nh đ ng l i đ c l p, t ch c a Đ ng C ng s n Vi t Nam. Bày t thái
ề ấ ị ế ộ ả ộ đ , thông tin chính xác các v n đ chính tr , kinh t , xã h i x y ra trong
ướ ậ ượ ự ồ ộ ủ ố ế ủ ạ n c và luôn nh n đ c s đ ng tình ng h c a b n bè qu c t . Trong
ư ề ạ ạ ố giai đo n này, tuy ch a hình thành kênh truy n hình Đ i ngo i (VTV4),
ư ệ ấ ị ề nh ng Truy n hình Vi ạ t Nam cũng đã có đóng góp nh t đ nh trong ho t
ạ ố ộ đ ng đ i ngo i.
ể ế ươ Ti u k t ch ng 2
ừ ộ ơ ở ỏ ở ấ Hình thành t m t c s phát sóng công su t nh ố 58, ph Quán S ứ
ự ệ ể ộ tr c thu c ế ộ Đài Ti ng nói Vi t Nam , sau 15 năm đã phát tri n thành m t Đài
ề ươ ề ổ ứ ề ặ ệ Truy n hình Trung ng. V t ch c, m c dù Đài Truy n hình Vi t Nam ra
ư ướ ổ ứ ế ạ ế ộ ờ đ i ngày 7.9.1970, nh ng tr c đó, t ch c biên ch l i thu c Đài Ti ng nói
ệ ế ệ Vi ủ t Nam. Năm 1971, Chính ph cho phép Đài Ti ng nói Vi t Nam thành
ả ế ự ế ề ớ ậ l p Ban Vô tuy n truy n hình, v i 150 nhân s . Ph i đ n tháng 18.6.1977,
ậ Ủ ủ ề ị ị Chính ph ra Ngh đ nh 164/CP thành l p y ban Phát thanh và Truy n hình,
ế ế ờ ỏ ệ ề ồ đ ng th i tách Ban Vô tuy n truy n hình ra kh i Đài Ti ng nói Vi t Nam và
ề ậ ươ ủ ề ề thành l p Đài Truy n hình Trung ng (ti n thân c a Đài Truy n hình Vi ệ t
ộ Ủ ự ừ ề Nam sau này). T đây, Đài tr c thu c y ban Phát thanh và Truy n hình,
ự ế ư ị ộ ậ ộ ơ ề ổ ứ ệ nh ng trên th c t Đài là m t đ n v đ c l p v t ự ch c th c hi n ch ươ ng
78
ệ ị ướ ả ướ ề trình, ch u trách nhi m tr c Đ ng, Nhà n ả c, nhân dân v thông tin và s n
ề ẩ ph m truy n hình.
ượ ướ ữ ế ặ ườ ầ ấ Có đ c b ắ c ti n v ng ch c trong ch ng đ ng đ u tiên y trên
ế ị ỉ ạ ủ ủ ự ạ ả ế ẫ h t v n là s lãnh đ o, ch đ o c a Đ ng, Chính ph . Các Quy t đ nh,
ầ ư ơ ở ậ ấ ủ ả ị ị ự Ngh đ nh và s quan tâm, đ u t c s v t ch t c a Đ ng và Chính ph ủ
ủ ươ ụ ủ ự ừ ệ ề ệ ạ ọ ừ v a là ch tr ệ ng, v a hi n th c hóa nhi m v c a Đài, t o m i đi u ki n
ấ ể ạ ộ ư ế ạ ờ ố t ợ ủ t nh t đ Đài ra đ i, ho t đ ng đúng nh k ho ch và mong đ i c a
ữ ề ạ Lãnh đ o và nhân dân. Nh ng thành công mà Đài Truy n hình Trung ươ ng
ượ ủ ươ ấ ừ ặ g t hái đ c trong 15 năm (19701985) cho th y ch tr ng đi t không
ừ ừ ườ ế ế ị ắ ế đ n có, t ỏ ế ớ nh đ n l n, t con ng i đ n trang thi t b là đúng đ n, phù
ệ ớ ệ ề ờ ề ợ h p v i đi u ki n Vi t Nam. Trong quãng th i gian đó, Truy n hình Vi ệ t
ế ừ ướ ự ứ ữ ắ ồ Nam đã ti n t ng b ờ c v ng ch c, d a vào s c mình là chính; đ ng th i
ủ ố ỡ ủ ự ề ướ ộ tranh th t i đa s giúp đ c a ngành truy n hình các n c xã h i ch ủ
ộ ừ ộ ộ ử ệ nghĩa theo l trình t : Th nghi m n i b ngày 7.9.1970; phát sóng th ử
ệ ừ ứ ế ộ nghi m r ng rãi t ngày 27.1.1971; phát chính th c hàng ngày, đ n th ử
ề ệ ươ ượ nghi m phát màu (1978 1986). Đài Truy n hình Trung ng đã v t lên
ọ ừ ơ ở ậ ấ ỹ ế ậ ậ ạ m i gian khó, đi t ế c s v t ch t k thu t nghèo nàn, l c h u đ n ti p
ượ ươ ệ ệ ạ ậ c n đ ữ c nh ng ph ế ng ti n tiên ti n hi n đ i, đi t ừ ươ ch ề ng trình truy n
ầ ộ ươ ạ ơ ế hình ban đ u thô s đ n các n i dung ch ng trình ngày càng đa d ng,
ề ươ ườ ạ phong phú. Đài Truy n hình Trung ở ng đã tr thành ng ầ i b n g n gũi,
ế ậ ủ ớ thân thi ọ ầ t và tin c y c a m i t ng l p nhân dân.
ủ ề ạ ậ Giai đo n này còn ghi nh n thành công c a Đài Truy n hình Trung
ươ ở ạ ệ ế ả ậ ề ng trong vi c ti p qu n, v n hành tr l i các đài truy n hình phía Nam.
ỹ ầ ư ế ệ ề ả ự ở Vi c ti p qu n các đài truy n hình do M đ u t xây d ng phía Nam có
ọ ị ừ ế ả ý nghĩa chính tr vô cùng quan tr ng, t đây ti ng nói và hình nh c a n ủ ướ c
ệ ấ ề ộ ộ ậ ấ ố ố Vi ứ ư t Nam đ c l p là th ng nh t: Th ng nh t v n i dung và cách th c đ a
79
ề ệ ả ộ ớ ọ ầ ớ tin, vi c qu n lý n i dung và truy n đ t t ạ ư ưở t ng t i m i t ng l p nhân
ề ộ ầ ố ệ ắ dân cũng đã quy v m t đ u m i, không phân bi t NamB c.
ừ ử ề ế ệ ề ắ Quá trình đi t truy n hình đen tr ng (1970) đ n th nghi m truy n hình
ủ ề ươ màu (1978) và phát màu hoàn toàn (1986) c a Đài Truy n hình Trung ng là
ợ ớ ề ủ ư ệ ả ờ ệ ả ộ c m t th i gian dài nh ng phù h p v i đi u ki n và hoàn c nh c a Vi t Nam
ứ ể ườ ủ ệ khi đó. Thành công c a 8 năm tìm tòi, nghiên c u đ ng i dân Vi t Nam có
ủ ộ ệ ề truy n hình màu chính là th hi n ủ ể ệ tính ch đ ng, trách nhi m chuyên môn c a
ả ơ ươ ắ ỹ ợ ủ các c quan qu n lý ch ậ ng trình, k thu t. Trong th ng l ề i c a truy n hình có
ỏ ủ ữ ườ ề ậ ỹ ự s đóng góp không nh c a nh ng ng ừ ổ i làm k thu t truy n hình. T bu i
ề ầ ươ ề phát hình đ u tiên, Đài Truy n hình Trung ng, sau này là Đài Truy n hình
ệ ủ ữ ạ ắ ọ ợ ớ Vi t Nam đã hoàn thành tr ng trách c a mình, đ t nh ng th ng l i to l n, trong
ắ ợ ề ậ ạ ọ ỹ ữ ữ ữ đó có nh ng th ng l i quan tr ng v sáng t o k thu t, gi v ng làn sóng
ị ấ ề ả ậ ế ặ ự truy n hình trong hoàn c nh b c m v n, bao vây kinh t ệ ng t nghèo, th c hi n
ấ ệ ỹ ề ậ ố ố ướ ầ ư ỹ ậ th ng nh t h k thu t truy n hình toàn qu c, b ề c đ u đ a k thu t truy n
ể ỹ ẩ ự ạ ộ ề ậ ầ hình màu vào ho t đ ng, góp ph n thúc đ y s phát tri n k thu t truy n hình
ả ướ ạ trên ph m vi c n c.
ươ Ch ng 3
Ạ Ề Ệ ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM TRONG GIAI ĐO N
Ổ Ớ Ố Ế Ộ Ậ Đ I M I VÀ H I NH P QU C T (19862010)
Ệ
Ề
ƯỚ
Ầ
Ệ
3.1. ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM TR
Ụ Ớ C YÊU C U, NHI M V M I
ướ ấ ướ ử ề ặ ậ Tr c năm 1986 đ t n c g p nhi u khó khăn th thách, th m chí
ủ ế ớ ế ừ ự ổ ộ ọ ộ ả kh ng ho ng kinh t , xã h i nghiêm tr ng. Đ ng l c đ i m i đ n t ề nhi u
ế ố ư ự ở ủ ế ố y u t , nh ng t u trung b i hai y u t khách quan và ch quan.
ấ ướ ề ề ộ ấ ố V khách quan, đ t n ố c th ng nh t, non sông thu v m t m i,
80
ư ừ ỏ ố ượ ệ ả ố ế nh ng v a ra kh i chi n tranh ch ng xâm l c, Vi ặ t Nam đã ph i đ i m t
ề ế ộ Ở ề ả ủ ậ ớ v i nhi u khó khăn kinh t xã h i. mi n Nam, h u qu c a ch đ ế ộ
ị ớ ự ể ề ề ặ ấ ớ ắ “th c dân ki u m i” khá n ng n , nh t là các vùng đô th l n. Mi n B c,
ế ậ ụ ế ố ề n n kinh t t p trung hóa v n đã phát huy tác d ng trong chi n tranh,
ấ ướ ư ấ ạ ở ấ ậ ố ỗ nh ng khi đ t n c th ng nh t l i tr nên b t c p, l ờ ạ ậ i th i, l c h u.
ợ ụ ế ự ả ộ ướ L i d ng tình hình trên, các th l c ph n đ ng trong, ngoài n c tìm
ứ ạ ữ ạ ố ơ cách gây khó khăn và phá ho i. Chúng ra s c t o nên nh ng c n “s t” hàng
ấ ổ ữ ằ ế ố ạ ơ ộ hóa nh m gây nên nh ng b t n kinh t ố , r i lo n xã h i. Các các c n “s t
ệ ạ g o” (1980 1982), “Mì chính” (1978 1979), “Nhiên li u” (1977 1984),
ề ấ ườ ả ở ụ ề ờ “v n đ ng i Hoa” (1978 1979), v “Ti n gi ” ơ nhà th Vinh S n
ư ườ ấ ợ ả ồ ạ ữ ậ ộ (1976), đ a ng i thâm nh p b t h p pháp, nh ng cu c di t n ộ t… m t
ự ế ỉ ạ ư ề ầ ph n do s y u kém trong công tác ch đ o đi u hành, nh ng không th ể
ủ ớ ầ ơ ả ộ không có bàn tay c a gi i đ u c , ph n đ ng.
ể ờ ồ ớ ệ Cũng vào th i đi m đó, v i ý đ làm cho Vi ọ ả t Nam ch y máu, b n
ế ả ỏ ơ ộ ộ ớ ph n đ ng Kh me đ gây nên cu c chi n tranh biên gi i Tây Nam và Trung
ế ộ ố ớ ắ ớ Qu c gây nên cu c chi n tranh biên gi i phía B c (1979), cùng v i đó là s ự
ậ ừ ấ ướ ố ấ bao vây c m v n t bên ngoài… đ t n c v n đã khó khăn, càng khó khăn
ề ẩ ế ệ ủ ữ ế ả ơ h n, và đ y n n kinh t Vi t Nam đ n kh ng ho ng vào nh ng năm 1980
1985.
ộ ướ ự ủ ề ớ ố ệ V ch quan, v i mong mu n xây d ng m t n c Vi t Nam hòa
ộ ậ ủ ấ ạ ố ả ả ệ bình, th ng nh t, đ c l p, dân ch , giàu m nh, ộ Đ ng C ng s n Vi t Nam ,
ướ ủ ộ ệ ề Nhà n ộ c C ng hòa Xã h i Ch nghĩa Vi t Nam đã có nhi u ch tr ủ ươ ng
ế ộ ớ ấ ướ ể ằ chính sách kinh t , xã h i l n nh m phát tri n đ t n c. Tuy nhiên trong
ộ ố ủ ươ ự ệ ự ễ ớ ợ quá trình th c hi n, có m t s ch tr ng không phù h p v i th c ti n và
ậ ủ ế ớ ơ ế ế ổ ạ “Nhìn t ng quát, v i c ch k ho ch ờ ỳ quy lu t c a th i k sau chi n tranh.
ề ậ ế ệ ệ ả ộ hóa t p trung, n n kinh t Vi ữ t Nam kém năng đ ng và hi u qu . Nh ng
81
ơ ấ ổ ờ ố ề ấ ố ế ị m t cân đ i và nguy c b t n đ nh ti m tàng trong đ i s ng kinh t xã
ạ ụ ế ạ ộ ị h i b tích nén l i. Tình tr ng thi u h t kinh niên làm gia tăng các căng
ờ ố ữ ẳ th ng trong đ i s ng xã h i” ầ ộ [105]. Nh ng sai l m trên làm cho tình hình
ế ệ ơ kinh t ộ , xã h i Vi t Nam thêm khó khăn h n.
ủ ư ữ ộ ộ ế Nh ng tác đ ng khách quan, ch quan nh phân tích đã tác đ ng đ n
ủ ươ ả ả ổ ộ ệ ch tr ng đ i m i đ t n ớ ấ ướ ủ Đ ng C ng s n Vi c c a t Nam ạ ộ ầ . Đ i h i l n
ủ ễ ả ạ ộ ừ ủ th VIứ c a Đ ng di n ra t i Th đô Hà N i t ế ngày 15.12 đ n 18.12.1986
ườ ố ổ ớ ấ ướ ớ ư ưở ả ổ ề đã đ ra đ ng l i đ i m i đ t n c v i t t ớ ng căn b n là đ i m i
ụ ủ ư ổ ộ ổ nh ng không làm thay đ i m c tiêu ch nghĩa xã h i mà là thay đ i cách
ứ ể ạ ượ ế ạ ộ ủ ụ ộ ị th c đ đ t đ c m c tiêu đi lên ch nghĩa xã h i. Ngh quy t đ i h i ch ỉ
ọ ướ ằ ắ ổ ớ ữ ữ rõ “Tr ng tâm tr c m t là đ i m i kinh t ” ế và cho r ng “gi ổ v ng n
ề ể ả ự ề ệ ả ộ ổ ớ ị ổ ị đ nh chính tr là ti n đ đ b o đ m th c hi n công cu c đ i m i”. Đ i
ớ ướ ớ ư ế ổ ừ ổ ớ ư ớ ổ ế ổ m i tr c h t là đ i m i t duy, t đ i m i t duy đ n đ i m i t ứ ch c
ự ữ ụ ệ ề ệ ộ ạ ộ ộ b máy, cán b và bi n pháp th c hi n nh ng m c tiêu đ ra. Đ i h i
ế ụ ự ủ ế ệ ẳ ả ị ắ kh ng đ nh quy t tâm c a toàn Đ ng, toàn dân là ti p t c th c hi n th ng
ợ ế ượ ụ ệ ự ủ ộ l i hai nhi m v chi n l ả c xây d ng thành công ch nghĩa xã h i và b o
ổ ố ệ ầ ủ ổ ủ ộ ắ ệ ữ v v ng ch c T qu c Vi ớ t Nam xã h i ch nghĩa. Tinh th n c a đ i m i
ư ế ố ự ậ ự ậ ẳ ọ là "Nhìn th ng vào s th t" tôn tr ng s th t, coi đó nh y u t ế ị quy t đ nh
ủ ươ ự ụ ệ ể ề đ đ ra ch tr ng chính sách đúng trong quá trình th c hi n các m c tiêu
ế ộ kinh t xã h i.
ủ ươ ự ự ễ ệ ấ ầ ườ Th c ti n cho th y, qua m i năm đ u th c hi n ch tr ổ ng đ i
ớ ế ệ ổ m i (1986 1996), tình hình kinh t ộ xã h i Vi ề t Nam có nhi u thay đ i theo
ướ ị ẩ ế ể ể ấ ạ ộ xu h ệ ng ti n b và phát tri n. Bi u hi n rõ nh t là l m phát b đ y lui t ừ
ố ố ộ ưở ạ 700% (1986) xu ng 12% (1995), t c đ tăng tr ng bình quân đ t 7,5%
ế ị ườ ắ ổ ơ năm… c ch th tr ố ả ng đã làm thay đ i căn b n nguyên t c phân ph i
ồ ự ộ ổ ự ả ẩ ổ ị ngu n l c và s n ph m. S thay đ i đó đã làm cho xã h i n đ nh, an ninh,
82
ố ượ ữ ữ qu c phòng đ c gi v ng [105].
ề ủ ụ ề ả ặ ậ Báo chí, truy n hình là công c tuyên truy n c a Đ ng trên m t tr n
ặ ệ ờ ỳ ổ ớ văn hóa t ư ưở t ng, có ý đ c bi t quan trong trong th i k đ i m i. Thông
ề ả ỏ ậ ườ ể qua công tác tuyên truy n, Đ ng bày t l p tr ng quan đi m, ph ươ ng
ỉ ạ ữ ế ế ằ ớ ổ ổ ị ị ị ỉ pháp đ i m i, ph bi n nh ng ch th , ngh quy t nh m ch đ o, đ nh
ướ ạ ộ ề h ng ho t đ ng báo chí, truy n hình.
ằ ườ ự ạ ả Nh m “tăng c ng s lãnh đ o, qu n lý công tác báo chí,” ngày
ộ ị ỉ ạ ấ ể “nh n m nh các quan đi m ị 17.10.1997 B Chính tr ra Ch th 22CT/TW
ướ ầ ớ ơ ị và đ nh h ạ ng l n trong công tác báo chí, yêu c u các c quan lãnh đ o,
ủ ộ ụ ả ậ ắ ơ ế qu n lý và các c quan báo chí nh n rõ và ch đ ng kh c ph c các y u
ể ị ỉ ế kém khuy t đi m” [101,tr.3839]. Các ch th 63CT/TW ngày 25.7.1990 v ề
ư ủ ơ ệ ớ ớ ỉ t duy m i, trách nhi m c a c quan báo chí trong tình hình m i; Ch th ị
ế ị 08CT/TW ngày 31.12.1992; Ngh quy t 09NQ/TW ngày 18.2.1995 … là
ạ ủ ố ớ ữ ề ả ả nh ng văn b n lãnh đ o c a Đ ng đ i v i báo chí, truy n hình. Cũng nh ư
ủ ề ả ầ ộ ỉ ị ỉ ị Ch th 22CT/TW c a B Chính tr , các văn b n này đ u ch rõ t m quan
ủ ổ ộ ủ ệ ề ọ ớ tr ng c a đ i m i báo chí truy n hình và trách nhi m xã h i c a báo chí.
ị ướ ư ấ ượ ệ Trong đó đ nh h ng t duy là “Nâng cao ch t l ả ủ ng, hi u qu c a
ủ ộ ữ ệ ắ ắ ạ ị ự báo chí, n m v ng và ch đ ng th c hi n đúng đ n, sáng t o các đ nh
ướ ủ ệ ọ ấ “coi tr ng vi c nâng cao ch t h ng chính tr , t ị ư ưở t ả ng c a Đ ng” và
ủ ế ạ ấ ạ ượ l ng thông tin đ i chúng, tính chi n đ u, tính đa d ng c a thông tin. Đ ề
ố ớ ồ ờ ớ ệ ấ cao nhân t ệ ệ m i đ ng th i v i vi c phát hi n, đ u tranh phê phán các hi n
ườ ố ượ t ự ng tiêu c c, tăng c ng công tác thông tin đ i ngo i” ạ [101, tr 3839].
ủ ươ ướ ỉ ạ ế ư ộ ổ Ch tr ị ng, đ nh h ng trên ch đ o, tác đ ng đ n t duy t ứ ả ch c s n
ấ ươ ề ề ở xu t các ch ng trình truy n hình và làm cho truy n hình tr ễ thành di n
ủ đàn c a công chúng.
ế ạ ị ỉ ị ị ướ ệ ố ạ Các ch th , ngh quy t lãnh đ o đ nh h ề ng, t o đi u ki n t ấ t nh t
83
ớ ạ ộ ớ ư ề ấ ạ ổ cho gi i truy n thông ho t đ ng và nh n m nh, đ i m i t ế ẽ ẫ duy s d n đ n
ế ạ ứ ầ ầ ớ ổ đ i m i cách th c thông tin, nó góp ph n ki n t o nên b u không khí dân
ự ủ ờ ố ệ ứ ủ ộ “Đóng vai trò ch trong đ i s ng xã h i. Hi u ng tích c c c a nó là, đã
ự ấ ữ ự ổ ề ộ ị ị ộ tích c c trong cu c đ u tranh gìn gi s n đ nh v chính tr xã h i, góp
ệ ẩ ầ ổ ệ ự ph n thúc đ y toàn di n s nghi p đ i m i đ t n ớ ấ ướ [132, tr.21]. c”
ề ướ ả ộ ổ ạ ớ Công cu c đ i m i do Đ ng đ x ế ng và lãnh đ o có vai trò quy t
ị ế ủ ề ế ầ ổ ị đ nh đ n quá trình thay đ i quy mô, t m vóc, v th c a Đài Truy n hình
ệ ớ ề Vi t Nam trong gi i truy n thông.
ố ả ề ấ ệ ệ ộ Trong b i c nh y, Đài Truy n hình Vi ặ t Nam m t m t có nhi m v ụ
ề ườ ố ổ ớ ủ ả ả ặ tuyên truy n đ ng l i đ i m i c a Đ ng, m t khác b n thân Đài cũng t ự
ụ ụ ộ ổ ể ể ớ ổ đ i m i mình đ phát tri n và ph c v công cu c đ i m i đ ớ ượ ố ơ c t t h n.
ớ ủ ổ ộ ề ệ N i dung đ i m i c a Đài Truy n hình Vi t Nam ậ t p trung vào 3
ớ ổ ứ ị ỹ ự ả ậ ổ ổ ớ lĩnh v c chính: Đ i m i t ổ ch c qu n lý; đ i m i trang b k thu t và đ i
ớ ả ươ ấ ộ m i s n xu t n i dung ch ng trình.
ầ ạ ệ ứ ự ạ ổ ớ ộ Quá trình đ i m i góp ph n t o nên hi u ng xã h i tích c c, t o ra
ữ ươ ạ ả ả ượ nh ng ch ng trình phong phú, đa d ng, đ m b o dung l ng thông tin,
ủ ươ ườ ố ủ ệ ả ọ đúng ch tr ng, đ ng l ủ i c a Đ ng và nguy n v ng chính đáng c a
ề ệ ề ấ ậ ả nhân dân. B t lu n trong hoàn c nh, đi u ki n nào thì Đài Truy n hình
ệ ẫ ữ ữ ứ ủ ề ộ Vi t Nam v n gi v ng vai trò ch c năng c a m t kênh truy n thông, báo
ả ọ ướ ộ ấ ổ ủ chí quan tr ng c a Đ ng và Nhà n c trong l ớ trình đ i m i. Th u tri ệ t
ề ầ ệ ươ ệ tinh th n trên, Đài Truy n hình Vi ậ t Nam đã t p trung ph ng ti n, trí tu ệ
ể ả ề ủ ươ ọ thông qua sóng truy n hình chuy n t i m i ch tr ủ ng chính sách c a
ả ướ ế ỗ ườ Đ ng, Nhà n ớ c đ n v i m i ng ỗ i, m i nhà.
ề ổ ứ ơ ụ ậ ắ ộ ờ Sau m t th i gian t p trung kh c ph c khó khăn v t ch c, c ch ế
ề ậ ả ỹ ệ ắ ầ ướ qu n lý, k thu t, năm 1986, Đài Truy n hình Vi t Nam b t đ u b c vào
ướ ổ ớ ư ộ ơ ề ố ờ ỳ ừ th i k t ng b ị c n đ nh v i t cách là m t c quan truy n thông qu c gia.
84
ượ ự ầ ư ạ ướ ự ủ ộ ị Đ c s đ u t ẽ ủ m nh m c a nhà n c, s quan tâm c a B Chính tr , Đài
ề ệ ươ ệ ề ả Truy n hình Vi ở t Nam đã tr thành ph ng ti n truy n thông có nh h ưở ng
ệ ổ ờ ố ự ẽ ạ ọ ớ ấ m nh m trong đ i s ng và có vai trò quan tr ng trong s nghi p đ i m i đ t
c.ướ n
ề ớ ệ ờ ừ V i Đài Truy n hình Vi ả t Nam, kho ng th i gian t năm 1986 2010
ờ ỳ ừ ự ổ ụ ụ ớ ủ ừ ệ ớ ổ là th i k v a t ả ự đ i m i, v a ph c v cho s nghi p đ i m i c a Đ ng
ướ ữ ả ờ ướ và Nhà n c. Chính kho ng th i gian này, Đài đã có nh ng b ể c phát tri n
ượ ậ ướ ể ổ ạ ị ượ v t b c và b c vào giai đo n phát tri n n đ nh, đ ằ ậ c ghi nh n b ng
ệ ộ danh hi u "Anh hùng lao đ ng".
Ớ Ủ
Ổ
Ệ
Ề
3.2. QUÁ TRÌNH Đ I M I C A ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM
(19861998)
ổ ớ ề ổ ứ ệ ố ả 3.2.1. Đ i m i v t ch c, h th ng qu n lý
ủ ướ ủ ị ị Ngày 30.4.1987, Th t ng chính ph ban hành Ngh đ nh
ổ ơ ể ề ề ả ươ ế 72/HĐBT v chuy n đ i c ch qu n lý, Đài Truy n hình Trung ng t ừ
ỗ ự ộ Ủ ề ệ ch tr c thu c y ban Phát thanh và Truy n hình Vi ộ ề ự t Nam v tr c thu c
ủ ề ớ ệ Chính ph và mang tên m i "Đài Truy n hình Vi t Nam".
ế ụ ủ ị ị Ngày 16.8.1993 Chính ph ban hành Ngh đ nh 52/CP ti p t c xác
ề ệ ố ơ ị đ nh rõ: “Đài Truy n hình Vi ộ t Nam là Đài Qu c gia, là c quan thu c
ủ ứ ề ườ ố Chính ph , có ch c năng thông tin, tuyên truy n đ ng l ủ i, chính sách c a
ả ướ ề ả ấ ậ ố Đ ng và Nhà n ỹ c, qu n lý th ng nh t k thu t truy n hình trong c ả
ướ n c".
ể ị ị ị ị Có th nói, Ngh đ nh 72/HĐBT ngày 30.4.1987, Ngh đ nh 52/CP
ơ ở ể ổ ớ ổ ứ ị ế ớ ệ ngày 16.8.1993 là c s đ đ i m i t ụ ạ ch c, nhi m v , t o v th m i cho
ệ ủ ấ ướ ế ề Đài Truy n hình Vi t Nam ụ ể c và đ ph c . Trong xu th chung c a đ t n
ề ổ ộ ớ ệ ụ ố ơ v t ả t h n công cu c đ i m i, b n thân Đài Truy n hình Vi t Nam quán
ệ ắ ầ ặ ổ ớ ổ ớ ọ tri ế t sâu s c tinh th n đ i m i và ti n hành đ i m i m i m t, mà tr ướ ế c h t
85
ớ ề ổ ứ ả ổ là đ i m i v t ch c qu n lý.
ớ ề ơ ấ ổ ự ổ ứ ủ S đ i m i v c c u t ề ả ch c, mô hình, qu n lý c a Đài Truy n
ệ ắ ầ ừ ị ị hình Vi t Nam b t đ u t Ngh đ nh 72/HĐBT ngày 30.4.1987 do Phó Ch ủ
ộ ồ ộ ưở ệ ế ị ị ị t ch H i đ ng B tr ng Võ Văn Ki ế ư t ký, Ngh đ nh đ a đ n hai quy t
ề ổ ứ ả ị đ nh v t ơ ấ ch c, c c u qu n lý:
ể ề ươ ộ Ủ 1) Chuy n Đài Truy n hình Trung ng thu c y ban phát thanh và
ề ệ ề ự ộ Truy n hình Vi ủ t Nam v tr c thu c Chính ph .
ả ể Ủ ề ệ 2) Gi i th y ban Phát thanh và Truy n hình Vi t Nam.
ề ệ ể ớ ợ ớ ị ị ị Đ phù h p v i đi u ki n m i, Ngh đ nh 72/HĐBT cũng quy đ nh
ứ ứ ạ ớ ơ ấ ạ c c u l i ch c danh và ban lãnh đ o, theo tiêu chí ch c danh m i.
ề ệ ồ ạ Theo đó, Ban lãnh đ o Đài Truy n hình Vi t Nam lúc này g m:
ắ ạ ậ ố ổ ổ T ng Giám đ c T ng Biên t p: Ph m Kh c Lãm
ố ổ Phó T ng Giám đ c: Chu Doanh
ữ ễ ậ ổ Phó T ng Biên t p: Nguy n H u Nam
ậ ấ ổ Phó T ng Biên t p: Hoàng Tu n
ế ặ ờ ị ị ườ Ngh đ nh 72/HĐBT ra đ i đã k t thúc ch ng đ ng 17 năm (1970
ừ ộ ơ ở ề ế ộ ệ ế 1987) t m t c s truy n hình thu c Đài Ti ng nói Vi t Nam, đ n Đài
ề ươ ộ Ủ ề Truy n hình Trung ng thu c y ban Phát thanh và Truy n hình Vi ệ t
ể ệ ự Nam nay phát tri n thành ề Đài Truy n hình Vi ủ ộ t Nam tr c thu c Chính ph .
ự ổ ặ ổ ề ớ ọ ứ ẳ ị ị Đây là s đ i m i quan tr ng v m t t ch c kh ng đ nh v th ế Đài
ề ệ ề ộ ố Truy n hình Vi t Nam là m t Đài Truy n hình Qu c gia.
ằ ả ể Ủ ế ị ề
B ng quy t đ nh gi ệ ề ủ ệ
ủ ươ ừ ề ế
ệ t i th y ban Phát thanh và Truy n hình Vi ị ự ả t Nam không còn ch u s qu n lý ( y nhi m) qua ể ọ đây m i ch tr ề Nam, Đài Truy n hình Vi ấ c p trung gian mà t ế ị ủ ộ ơ ở ệ Chính ph quy t đ nh. Và Đài Truy n hình Vi
ộ ậ ủ ủ ơ ng phát tri n đ n ngân sách đ u do ề t Nam là m t c s truy n ệ ị thông đ c l p, c quan báo chí (báo hình) c a Chính ph , ch u trách nhi m
ướ ủ ề ọ ủ ư tr ạ ộ c Chính ph v m i ho t đ ng và đ a tin c a mình.
86
ớ ơ ế ệ ề ớ
ạ V i c ch và ban lãnh đ o m i, Đài Truy n hình Vi ộ ơ ừ ủ ự ộ ỉ
ch là m t c quan tr c thu c Chính ph mà t ộ ạ ộ ướ ệ ả trong vi c qu n lý b máy (ho t đ ng). Đây là b t Nam không ơ ủ ộ đây, Đài đã ch đ ng h n ể c chuy n mình quan
ọ ề ủ ầ ủ ộ ệ
tr ng c a Đài Truy n hình Vi ể ở ộ ặ t Nam trong ch ng đ u c a l ự ủ ự ơ ch và xây d ng Đài Truy n hình Vi Đ m r ng h n tính t
ộ ố ỉ ổ ớ trình đ i m i. ệ ề t ứ ề Nam không ch là m t trung tâm truy n hình Qu c gia, mà còn thêm ch c
ả ề ơ c.
ủ ế ị ướ ổ ủ ướ ủ ầ năng qu n lý Ngành, là c quan đ u Ngành truy n hình c a Nhà n ệ ng Chính ph ký Quy t đ nh 623 b nhi m Ngày 29.12.1993, Th t
ồ ươ ông H Anh Dũng, Phó Ban t ư ưở t ng Văn hóa Trung ổ ng làm T ng giám
ỉ ư ễ ắ ổ ố ố đ c thay ông Nguy n Kh c Lãm (ngh h u). Các Phó T ng giám đ c trong
ươ ế ạ ạ kíp lãnh đ o này là bà Ph m Minh D ng (1994), ông Vũ Văn Hi n, ông
ấ ầ Tr n Đăng Tu n (1996).
ế ổ ề ệ ở ộ ơ Trong xu th đ i m i, ớ Đài Truy n hình Vi t Nam m r ng h n tính
ự ủ ộ ủ ể ổ ụ ủ ứ ứ ệ t ch , ch đ ng phát tri n quy mô t ộ ch c, đáp ng nhi m v c a m t
ứ ề ả ớ trung tâm truy n hình v i ch c năng qu n lý Ngành.
ố ớ ề ị ươ ị ị Đ i v i các đài truy n hình đ a ph ng, Ngh đ nh giao cho Đài
ề ệ ề ộ ướ ẫ ổ ứ "H ng d n v n i dung và t ch c phân công, Truy n hình Vi t Nam
ố ợ ả ướ ữ ề ề ế ả ph i h p gi a các đài truy n hình trong c n ấ ạ c v k ho ch s n xu t
ươ ề ố ị ươ ỉ ạ ị ch ng trình truy n hình qu c gia và đ a ph ng, ch đ o các đài đ a
ươ ệ ụ ề ề ậ ph ỹ ng v nghi p v và k thu t truy n hình" [61, tr.97].
ề ổ ứ ộ ế ự ệ ể ị ị Tri n khai th c hi n Ngh đ nh 52/CP v t ch c b máy, đ n năm
ề ệ ơ ấ ậ ộ 1995, Đài Truy n hình Vi t Nam hình thành c c u các ban, b ph n, các
ự ư ộ trung tâm tr c thu c nh sau:
ề ậ ướ ố ế ệ ấ Ban biên t p v n đ trong n c, Ban Qu c t , Ban Văn ngh , Ban
ươ ễ ạ ậ ổ ỹ Khoa giáo, Ban ch ề ng trình và T ng đ o di n, Trung tâm k thu t truy n
ề ậ ố ị ươ ạ hình, Ban biên t p đ i ngo i, Ban truy n hình đ a ph ng, Ban Quan h ệ
ố ế ơ ườ ướ ứ ổ qu c t và c quan th ng trú trong và ngoài n ộ c, Ban T ch c cán b ,
ụ ế ạ Văn phòng, Thanh tra, K ho ch tài v .
87
ị ự ộ ơ ồ Các đ n v tr c thu c g m: Trung tâm phim băng hình, Trung tâm
ậ ơ ỹ ườ ạ ồ m thu t. Các c quan th ng trú t i: TP. H Chí Minh, Lào và Campuchia.
ự ở ế ẵ ầ ơ Các đài khu v c : Đà N ng (1.1994), C n Th (1994), Hu (1995),
ố ồ Phú Yên (2004), Thành ph H Chí Minh vv…
ơ ấ ủ ế ề ệ ệ ố Đ n năm 1995, thì c c u h th ng c a Đài truy n hình Vi t Nam
ượ ơ ồ ằ ướ đ c khái quát b ng s đ (hình d i).
Ơ Ồ Ấ Ố Ủ Ệ S Đ C U TRÚC H TH NG C A ĐÀI (1995)
ồ Ngu n: Đài THVN
ơ ồ ể ệ ệ ố ủ ề ộ S đ th hi n tính h th ng c a m t trung tâm thu phát, truy n tin
ệ ổ ứ ộ ổ ứ ả ấ ươ ề ươ v ph ng di n t ch c b máy và t ch c s n xu t ch ng trình.
ề ệ ế ụ ể Đ ể Đài Truy n hình Vi ớ t Nam ti p t c phát tri n sánh ngang v i
88
ế ớ ủ ướ ộ ị ủ ự ự các đài khu v c và th gi i, B Chính tr , Th t ế ng Chính ph tr c ti p
ỉ ạ ể ừ ự ạ ế ả ch đ o Đài xây d ng b n Quy ho ch phát tri n t năm 1995 đ n 2000.
ủ ướ ủ ệ ạ ổ Ngày 13.7.1995, Th t ng Chính ph đã phê duy t "Quy ho ch T ng th ể
ể ề ệ ữ ạ phát tri n Truy n hình Vi t Nam giai đo n 1995 2000 và nh ng năm sau".
ượ ự ủ ủ ướ ủ Ngày 22.8.1995, đ ệ c s y nhi m c a Th t ng, Phó Th t ủ ướ ng
ệ ả ế ị ủ ễ ạ Chính ph Nguy n Khánh đã ký quy t đ nh phê duy t b n quy ho ch trên.
ề ạ ớ ệ ướ ạ Có quy ho ch m i, Đài truy n hình Vi t Nam b c vào giai đo n phát
ớ ư ể ậ ộ ị ế ớ tri n, h i nh p v i t cách và v th m i.
ệ ậ ố ố ả Trong b i c nh Vi ở t Nam gia nh p kh i ASEAN (7.1995) và m ra
ề ơ ộ ố ế ậ ộ ổ ể nhi u c h i phát tri n và h i nh p qu c t ố khi ngày 11.7.1995 T ng th ng
ỏ ệ ố ế ố ớ ấ ậ ố ỹ M (Bin Clinton) tuyên b xóa b l nh c m v n qu c t đ i v i Vi ệ t
ể ạ ổ ọ ổ ể ệ Nam. Ngay trong bu i h p phê duy t "Quy ho ch T ng th phát tri n
ề ệ ữ ạ Truy n hình Vi t Nam giai đo n 1995 2000 và nh ng năm sau", Thủ
ướ ệ ẳ ị t ủ ng Chính ph Võ Văn Ki t kh ng đ nh:
ố ả ả ướ ự ủ ể Trong b i c nh này, ta ph i đón tr ấ c s phát tri n c a đ t
ướ ứ ở ố n c, khi ta tr thành thành viên chính th c trong kh i ASEAN
ạ ủ ố ớ ề ầ ố ộ thì yêu c u đ i ngo i c a chúng ta đ i v i truy n hình là m t
ế ứ ề ệ ố ầ ầ yêu c u c n thi ề t và b c xúc. M i quan h thông tin v truy n
ậ ợ ẽ ộ ố ớ ướ ả hình s là m t thu n l i … Đ i v i trong n c, ph i làm sao
ả ướ ứ ớ ồ ấ ầ đáp ng v i nhu c u đ ng bào c n ồ c, nh t là đ ng bào các
ầ ủ ứ ứ ộ ổ dân t c và đáp ng yêu c u c a các l a tu i khác nhau trong
xã h i.ộ [61, tr.97]
ủ ố ị ị Ngày 4.2.2008, Chính ph ban hành Ngh đ nh s 18/2008/NĐCP quy
ơ ấ ổ ứ ệ ề ạ ứ ủ ụ ị đ nh ch c năng, nhi m v , quy n h n và c c u t ề ch c c a Đài Truy n
ệ ứ ế ệ ổ ị ị hình Vi ụ ớ t Nam thay th Ngh đ nh 52/CP, b sung ch c năng nhi m v m i
ề ệ ượ và tăng thêm các phòng ban. Theo đó, Đài Truy n hình Vi t Nam đ c tham
ụ ụ ứ ầ ị ụ ụ ờ gia cung ng d ch v công, góp ph n giáo d c, nâng cao dân trí, ph c v đ i
89
ơ ấ ổ ứ ộ ầ ủ ớ ị ị ố s ng tinh th n c a nhân dân. V i Ngh đ nh này, c c u t ủ ch c b máy c a
ệ ừ ơ ơ ị ề Đài Truy n hình Vi t Nam tăng t 14 đ n v (1993) lên 30 đ n v . C th ị ụ ể
ư nh sau:
ế ạ ư ậ ộ ổ ứ 1. Ban Th ký biên t p; 2. Ban T ch c cán b ; 3. Ban K ho ch – Tài
ố ế ợ ể chính; 4. Ban H p tác qu c t ờ ự ; 5. Ban Ki m tra; 6. Văn phòng; 7. Ban Th i s ;
ế ề ề ộ ố 8. Ban Khoa giáo; 9. Ban Truy n hình ti ng dân t c; 10. Ban Truy n hình đ i
ể ạ ả ế ệ ngo i; 11. Ban Văn ngh ; 12. Ban Th thao, Gi i trí và Thông tin kinh t ; 13.
ế ậ ề Ban Biên t p Truy n hình cáp; 14. Ban Thanh thi u niên; 15. Trung tâm phim
ề ệ ả ấ ự tài li u và Phóng s ; 16. Trung tâm s n xu t phim truy n hình; 17. Trung tâm
ư ệ ề ệ ạ T li u; 18. Trung tâm Truy n hình Vi t Nam t i TP.HCM; 19. Trung tâm
ề ệ ạ ế ề ệ ạ Truy n hình Vi t Nam t i Hu ; 20. Trung tâm Truy n hình Vi t Nam t i Đà
ề ẵ ệ ạ N ng; 21. Trung tâm Truy n hình Vi t Nam t i Phú Yên; 22. Trung tâm
ề ệ ạ ầ ậ ả ấ ơ ỹ Truy n hình Vi t Nam t i C n Th ; 23. Trung tâm K thu t s n xu t ch ươ ng
ề ẫ ơ ườ trình; 24. Trung tâm truy n d n phát sóng; 25. Các c quan th ng trú Đài
ề ệ ề ổ ố Truy n hình Vi t Nam t ạ ướ i n c ngoài do T ng giám đ c Đài Truy n hình
ệ ế ị ậ ượ ủ ướ Vi t Nam quy t đ nh thành l p sau khi đ c Th t ủ ng Chính ph cho phép;
ọ ỹ ứ ứ ụ ề ậ 26. Trung tâm nghiên c u ng d ng khoa h c k thu t truy n hình; 27. Trung
ồ ưỡ ệ ụ ề ả ạ tâm Đào t o, b i d ng nghi p v truy n hình; 28. Trung tâm Qu ng cáo và
ụ ề ọ ườ ạ ị d ch v truy n hình; 29. Trung tâm Tin h c và Đo l ề ng; 30 T p chí Truy n
hình.
ớ ề ổ ứ ư ậ ứ ẫ ớ ự ổ Nh v y, s đ i m i v t ế ự ổ ch c đã d n đ n s đ i m i ch c năng
ụ ề ệ ệ ả nhi m v , nâng v th c a ị ế ủ Đài Truy n hình Vi ầ t Nam lên t m qu n lý v ề
ả ướ ụ ề ệ ừ ữ ổ nghi p v các đài truy n hình trong c n c. T nh ng đ i m i v t ớ ề ổ
ế ự ở ộ ứ ủ ứ ẫ ơ ộ ch c c a Đài d n đ n s m r ng các c quan ch c năng và đ i ngũ cán
b . ộ
ổ ứ ủ ề ả ệ ề Đài Truy n hình T ch c Đ ng c a Đài Truy n hình Vi t Nam:
90
ệ ủ ề ậ ả ơ Vi t Nam ả là c quan truy n thông c a Đ ng, do Đ ng thành l p và lãnh
ự ế ộ ươ ặ ạ ừ ổ ứ ộ đ o t ch c b máy đ n xây d ng n i dung ch t ng trình. M t khác, s ự
ỉ ạ ủ ạ ả ọ ề ể Đài Truy n hình lãnh đ o, ch đ o c a Đ ng đóng vai trò quan tr ng đ
ệ ồ ạ ạ ủ ự ả Vi t Nam t n t i và phát tri n ể . S lãnh đ o c a Đ ng đ i v i ố ớ Đài Truy nề
ệ ơ ườ ự ủ ả ả ộ Đ ng b Đài hình Vi t Nam thông qua c quan th ng tr c c a Đ ng là
ề ệ Truy n hình Vi t Nam .
ổ ả ứ ề ớ T ừ “T Đ ng phòng nghiên c u truy n hình” ả (năm 1970) v i 4 đ ng
ậ ộ ứ ỹ ộ “Phòng nghiên c u k thu t phát thanh” ộ viên thu c chi b ế thu c Đài Ti ng
ệ ề ế ộ nói Vi ể t Nam, năm 1971, chi b “Ban Vô tuy n Truy n hình” phát tri n
ự ề ế ế ả ộ ộ ệ thành “Đ ng b Vô tuy n truy n hình” tr c thu c Đài Ti ng nói Vi t Nam,
ả ậ ả ộ ớ ố ượ v i s l ề ng 80 Đ ng viên. Năm 1977, thành l p “Đ ng b Đài Truy n
ươ ộ Ủ ế ị ề hình Trung ng” thu c y ban Phát thanh Truy n hình. Theo Quy t đ nh
ự ả Ư ủ ộ ị ố s 275N3/T c a B Chính tr , ngày 15.11.1997 Ban cán s Đ ng Đài
ề ệ ượ ế ị ậ ộ ồ ờ ị Truy n hình Vi t Nam đ c thành l p, đ ng th i B Chính tr quy t đ nh
ự ả ồ Ban cán s Đ ng g m các ông (bà):
ự ả ư ổ ồ ố 1. H Anh Dũng, T ng giám đ c, Bí th Ban Cán s Đ ng
ự ả ươ ư ạ 2. Ph m Minh D ng, Phó TGĐ, Phó bí th Ban Cán s Đ ng
ự ả Ủ ế 3. Vũ Văn Hi n, Phó TGĐ, y viên Ban Cán s Đ ng
ự ả Ủ ấ ầ 4. Tr n Đăng Tu n, Phó TGĐ, y viên Ban Cán s Đ ng
ạ ưở ổ ứ ạ ộ 5. Ph m Văn Quang, Q. Tr ng Ban T ch c cán b và Đào t o
ườ ưở ị ươ ễ 6. Nguy n Văn Nh ng, Tr ề ng Ban Truy n hình đ a ph ng, Phó
ư ả ủ ơ ự ả Ủ Bí th Đ ng y c quan, y viên Ban Cán s Đ ng.
Ủ ề ả ể ả Năm 1987, khi y ban Phát thanh và Truy n hình gi i th , Đ ng b ộ
ố ơ ự ả ộ ươ ề ủ Đài tr c thu c Đ ng y kh i c quan Trung ng v công tác t ư ưở t ng.
ề ế ả ộ ệ ừ ộ ả ộ Đ n năm 1996, Đ ng b Đài Truy n hình Vi t Nam t m t Đ ng b có 2
ộ ự ộ ộ ậ ả ả ớ ộ ấ Đ ng b b ph n và 15 chi b tr c thu c v i 274 đ ng viên, Ban ch p
91
ủ ả ộ ườ ọ hành Đ ng b có 9 y viên và 3 Tr ề ng Trung h c truy n hình. Ban Cán s ự
ủ ậ ể ệ ậ ạ ắ t p trung dân ch , t p th lãnh đ o, phân công làm vi c theo nguyên t c:
ụ cá nhân ph trách .
ề ả ạ ộ ộ ơ Là m t Đ ng b lãnh đ o c quan văn hóa, thông tin truy n thông,
ả ệ ể ố ượ ọ ả Đ ng b ề ộ Đài Truy n hình Vi t Nam coi tr ng phát tri n s l ng đ ng viên
ấ ượ ỉ ươ ả ả ẫ và ch t l ng đ ng viên. Đ ng viên không ch g ề ạ ng m u v đ o đ c, l ứ ố i
ữ ườ ỏ ệ ụ ớ ặ ố s ng mà còn là nh ng ng i gi i chuyên môn nghi p v . V i đ c thù Ngành,
ườ ồ ưỡ ẩ ấ ệ vi c th ng xuyên chăm lo b i d ự ị ng ph m ch t chính tr , nâng cao năng l c,
ề ệ ả ầ ơ ế ứ ạ ứ đ o đ c ngh nghi p cho đ ng viên và qu n chúng trong c quan là h t s c
ủ ụ ả ọ ệ quan tr ng, là m c tiêu, tiêu chí c a Đ ng b ề ộ Đài Truy n hình Vi t Nam
ớ ờ ỳ ổ trong th i k đ i m i.
ủ ấ ạ ộ ọ ừ ả ạ Trong ho t đ ng lãnh đ o, Đ ng y l y bài h c t ề các đài truy n
ở ướ ự ả ự ỏ ỉ ố hình qu c gia các n ẻ c Đông Âu làm s c nh t nh. Đó là s l ng l o
ế ề ể ạ ả ẫ ạ ả ấ trong lãnh đ o, qu n lý d n đ n tình tr ng Đ ng m t quy n ki m soát c ơ
ể ố ề ươ ạ ộ ử ụ ạ quan truy n hình, đ đ i ph ng s d ng cho ho t đ ng b o lo n l ạ ậ ổ t đ .
ự ả ậ ượ ả ệ ắ ấ Vì v y công tác xây d ng Đ ng đ ộ c Đ ng b quán tri t sâu s c, nh t là
ạ ộ ạ ộ ể ự ươ ho t đ ng ki m tra, ho t đ ng phê bình và t phê bình. Ph ng châm giáo
ọ ậ ế ả ấ ố ộ ươ ụ d c Đ ng viên là “S ng, chi n đ u, lao đ ng, h c t p theo g ng Bác H ồ
vĩ đ i”.ạ
ổ ứ ằ ậ ầ ợ ị ộ ộ Nh m t p h p qu n chúng hành đ ng Các t ch c chính tr xã h i:
ủ ươ ủ ư ạ ả ơ theo ch tr ng lãnh đ o c a Đ ng cũng nh các c quan khác, Đài
ề ệ ổ ứ ộ Truy n hình Vi t Nam ậ thành l p các t ị ch c chính tr xã h i và các t ổ ứ ch c
ữ ệ ệ ọ ụ ủ này đã có nh ng đóng góp quan tr ng cho vi c hoàn thành nhi m v c a
ổ ứ ả ộ ồ Đài. Đó là các t ch c: Công đoàn, Đoàn thanh niên C ng s n H Chí Minh,
ề ộ ệ ộ ự ế Liên chi h i nhà báo Đài Truy n hình Vi t Nam, H i C u chi n binh.
ệ ộ Liên chi h i nhà báo: ộ Liên chi h i nhà báo ề Đài Truy n hình Vi t Nam
92
ị ự ộ ơ ệ ộ là đ n v tr c thu c H i nhà báo Vi t Nam.
ể ằ ừ ữ ấ Có th th y r ng t ả năm 19701998 và c nh ng năm sau này,
ề ả ộ ệ ự ệ ấ ộ “Đ ng b Đài Truy n hình Vi ả t Nam luôn l y vi c xây d ng chi b , Đ ng
ự ụ ạ ả ọ ộ ữ b v ng m nh là m c tiêu quan tr ng trong công tác xây d ng Đ ng”. [63,
ơ ở ữ ộ ệ tr.275]. Đây là m t trong nh ng c s giúp ề Đài Truy n hình Vi t Nam có
ữ ề ọ ộ ổ ớ nh ng đóng góp quan tr ng trong công tác tuyên truy n công cu c đ i m i
ự ề ạ ả ậ và b n thân Đài cũng đ t nhi u thành t u đáng ghi nh n trong quá trình t ự
ớ ổ đ i m i.
ươ ổ ớ ộ 3.2.2. Đ i m i n i dung ch ng trình
ủ ướ ệ ệ ạ Ngày 13.7.1995, Th t ng Võ Văn Ki ớ t làm vi c v i lãnh đ o Đài
ể ộ ể ể ằ ậ ổ ớ ề “đi u này liên quan và cho r ng đ i m i là đ phát tri n, đ h i nh p và
ộ ươ ộ ươ ả ị ế đ n n i dung ch ng trình. Còn n i dung ch ng trình thì ph i có đ nh
ướ ự ừ ệ ờ h ng rõ r t tùy theo t ng th i gian c th ” ụ ể [61, tr.97]. Th c hi n s ch ệ ự ỉ
ủ ướ ệ ế ạ ủ đ o c a Th t ng Chính ph , ề ủ Đài Truy n hình Vi t Nam ổ đã ti n hành đ i
ớ ộ ươ ở ộ ủ ệ ớ m i n i dung ch ng trình đi đôi v i tăng kênh, m r ng di n ph sóng,
ế ề ơ ớ ả ả ư đ a sóng truy n hình đ n vùng sâu, vùng xa, n i biên gi i h i đ o.
ớ ộ ổ ệ Đ i m i n i dung và tăng kênh sóng: ề Đài Truy n hình Vi t Nam đã
ủ ươ ớ ộ ừ ươ ề đ ra ch tr ổ ng không ng ng đ i m i n i dung ch ng trình, và làm cho
ụ ố ụ ạ ệ ấ trình ngày càng phong phú, đa d ng ph c v t ổ ự t nh t cho s nghi p đ i
ữ ự ế ả ắ ớ ạ m i, trong đó, Đài xây d ng k ho ch tăng kênh, c t gi m nh ng ch ươ ng
ờ ẩ ả ồ ệ ạ ộ ươ trình không hi u qu , đ ng th i đ y m nh xã h i hóa ch ng trình, s ử
ồ ự ộ ể ầ ư ả ấ ươ ụ d ng ngu n l c xã h i đ tái đ u t s n xu t ch ỉ ạ ng trình theo ch đ o
ể ươ ộ ị ệ ướ ặ ị ợ ụ ủ c a B Chính tr . Đ ch ng trình không đi ch ch h ng ho c b l i d ng,
ệ ẽ ể ả ặ ề Đài Truy n hình Vi t Nam quán tri ệ t ệ “qu n lý ch t ch khâu ki m duy t
ướ ẽ ả ấ ươ ậ ộ n i dung và xu h ng s s n xu t các ch ng trình chính lu n, các
ươ ể ọ ượ ẩ ch ng trình quan tr ng mà bên ngoài không th làm đ ợ ạ c. Đ y m nh h p
93
ệ ấ ả ệ ư ờ tác s n xu t phim truy n Vi t Nam, u tiên dành gi vàng, tăng l ượ ng
ề ệ nhi u cho phim Vi t Nam” [63, tr.156].
ệ ể ộ Tăng kênh sóng cũng là m t bi n pháp đ nâng cao ch t l ấ ượ ng
ươ ụ ụ ụ ớ ch ố ng trình, trong đó hình thành các kênh v i m c đích ph c v các đ i
ượ ự ượ ứ ư t ng khác nhau nh : nông dân, công nhân, trí th c, l c l ng vũ trang,
ể ố ườ ệ ố ố ộ ồ đ ng bào các dân t c thi u s , bà con ng i Vi ổ t s ng xa T qu c ….
ề ế Đ n năm 1998, sau khi kênh VTV4 phát sóng, Đài Truy n hình Vi ệ t
ươ ệ Nam có 4 ch ng trình riêng bi ỗ t là VTV1, VTV2, VTV3, VTV4, m i
ươ ả ắ ứ ch ộ ng trình có ch c năng và n i dung mang b n s c riêng.
ươ ợ ọ ổ Kênh VTV1 là ch ấ ớ ị ng trình T ng h p, có v trí quan tr ng nh t v i
ờ ự ệ ề ả ạ các b n tin th i s , chuyên đ , phim truy n và ca nh c.
ươ ụ ọ Kênh VTV2 là ch ng trình Khoa h c, giáo d c. Đây là kênh có
ề ươ ụ ừ ạ ơ ộ ữ ề ụ nhi u đ m c và ch ng trình giáo d c t xa, t o c h i cho nh ng ng ườ i
ọ ậ ở ườ ệ ề ứ ớ ư ế ớ không có đi u ki n h c t p tr ng l p chính quy, đ a ki n th c t i các
ế ớ ườ vùng sâu, vùng xa và đ n v i ng i nghèo.
ươ ể ả Kênh VTV3 là ch ng trình Văn hóa, Th thao, Gi i trí và Thông tin
ế ớ ề ươ ả ề Kinh t , v i nhi u ch ng trình gameshow gi ơ i trí, các trò ch i truy n hình,
ề ể ạ ả ờ ự các lo i hình th thao, chuyên đ và các b n tin th i s .
ươ ườ ệ Kênh VTV4 là ch ng trình dành cho ng i Vi t Nam ở ướ n c ngoài
ừ ụ ụ ạ ố và ph c v công tác thông tin đ i ngo i. T tháng 2.1998, VTV4 đã ph ủ
ạ ờ sóng t i Châu Á và Châu Âu 2 gi /ngày.
ờ ượ ươ ng cho các ch ng trình tôn vinh ọ Đài đã “Chú tr ng dành th i l
ữ ấ ươ ổ ố ố ẹ ấ nh ng t m g ng văn hóa, c vũ l ạ i s ng đ p, phê phán đ u tranh m nh
ẽ ớ ữ ể ệ ạ ầ m v i nh ng hành vi, bi u hi n phi văn hóa, phá ho i thu n phong m ỹ
ả ố ạ ữ ủ ặ ụ t c, di s n văn hóa, ch ng l i nh ng m t trái c a kinh t ế ị ườ th tr ng” [61,
ươ ệ ự ể ọ tr.94]. Các ch ộ ng trình văn hóa, văn ngh l a ch n và phát tri n các n i
94
ớ ườ ề ắ ố ổ ả ắ ệ ả ớ dung g n li n v i đ ng l i đ i m i, b o v , duy trì b n s c văn hóa Vi ệ t
ự ờ ố ọ ộ Nam trên m i lĩnh v c đ i s ng xã h i.
ớ ổ ươ ề ớ ộ V i đ i m i n i dung ch ng trình và tăng kênh, Đài Truy n hình
ệ ậ ườ ụ ụ ượ ề ớ ơ Vi ế t Nam đã ti p c n ng i xem, ph c v đ c nhi u h n cùng v i đó là
ủ ươ ả ướ ế ầ ớ ư đ a ch tr ủ ng chính sách c a Đ ng, Nhà n ủ c đ n v i nhân dân đ y đ ,
ệ ả nhanh chóng, hi u qu .
ế ớ ổ ậ ả ứ ấ ơ ổ Ti n hành đ i m i các t ộ ch c, c quan, b ph n s n xu t ch ươ ng
ấ ượ ụ ụ trình, nâng cao ch t l ng ph c v nhân dân.
ổ ổ ứ ậ ả ấ ộ ươ ơ ớ Đ i m i các t ch c, b ph n s n xu t ch ng trình và c quan, b ộ
ả ấ ả ả ậ ươ ạ ơ ế ớ ằ ph n b o đ m cho s n xu t ch ọ ng trình nh m t o c ch m i, khoa h c,
ầ ớ ợ ổ ớ ổ ứ ả ơ phù h p v i yêu c u ngày càng cao. Đ i m i các t ấ ch c (c quan s n xu t
ươ ệ ắ ế ạ ộ ỉ ch ng trình) không ch là công vi c s p x p đ i ngũ, đào t o cán b , t ộ ổ
ứ ộ ươ ế ừ ch c đ i hình làm ch ng trình mà trên h t t đây đ ề ể Đài Truy n hình Vi ệ t
ữ ề ả ẩ ố ề ộ ẫ ấ Nam có nh ng s n ph m truy n hình t t v n i dung t ư ưở t ng, h p d n và
ệ ậ ị có giá tr ngh thu t.
ể ươ ứ ề ầ ộ Đ có ch ng trình truy n hình đáp ng yêu c u n i dung, và tính
ớ ề ế ộ ổ ứ ả ấ ươ ừ m i đ u liên quan đ n đ i ngũ trong t ch c s n xu t ch ng trình, t năm
ự ổ ớ ổ ứ ậ ả ấ ơ ươ 1986, s đ i m i các t ộ ch c (c quan, b ph n) s n xu t ch ng trình
ề ượ ể ệ ư truy n hình đ c th hi n nh sau:
ơ ấ ồ ổ Ban th i s : ợ ờ ự C c u thành 10 phòng g m: Hành chính T ng h p,
ố ế ư ậ ị ế ế ộ Chính tr , Th ký biên t p, Qu c t , Kinh t 1, Kinh t 2, Xã h i, Văn hóa –
ụ ễ ể ạ Th thao, Chuyên m c, Quay phim và Đ o di n.
ộ ơ ị ổ ứ ả ứ ấ ớ ờ ự “V i ch c năng là m t đ n v t ch c s n xu t và khai Ban th i s
ề ờ ự ự ấ ậ ọ ướ thác các v n đ th i s chính lu n trên m i lĩnh v c trong n ố c và qu c
ế ệ ệ ạ ộ ớ ờ ị t ọ . Cùng v i vi c thông tin m t cách nhanh nh y, k p th i và toàn di n m i
ặ ờ ố ướ ờ ự ụ ả m t đ i s ng trong n c, các b n tin th i s , chuyên m c ngày càng đ ượ c
95
ụ ố ớ ư ậ ạ ứ ế nâng cao, t o s c thuy t ph c đ i v i d lu n và xã h i”. ộ [63, tr.156]. Sự
ể ệ ở ớ ươ ả ổ Chào bu i sáng, B n tin th i ti ờ ế t, ổ đ i m i th hi n các ch ng trình:
ộ ố ườ ọ ậ ấ ươ ạ ồ cu c s ng th ng ngày, h c t p và làm theo t m g ứ ng đ o đ c H Chí
ộ ố ả ỗ ự ủ ộ ậ ể ằ Minh, Đ ng trong cu c s ng hôm nay … B ng n l c c a m t t p th , Ban
ề ể đã có đóng góp đáng k cho cho công tác tuyên truy n. Ban Th i s đ ờ ự ượ c
ặ ở ấ ỳ ể ủ coi là ban “trung tâm” c a Đài luôn có m t ờ b t k đi m nóng nào, th i
ể đi m nào.
ậ ả Ban Khoa giáo (VTV2) thành l p năm 1988, có 9 phòng. Ngoài các s n
ấ ướ ự ướ xu t phim trong n c, Ban đã tích c c khai thác phim n ư ệ c ngoài. T li u
ươ ề ướ ớ ợ ộ và ch ng trình truy n hình n ụ c ngoài có n i dung phù h p v i giáo d c,
ệ ứ ọ ỏ ở ố ệ ươ khoa h c công ngh , s c kh e, dân s … Vi t Nam. Các ch ng trình:
ệ ề ạ ọ ọ ắ ạ T p chí Khoa h c Công ngh truy n hình, Đ nế g i t t là T p chí KCT,
ọ ặ ổ ớ v i thiên nhiên, Chân dung nhà khoa h c… ư H i gìỏ ho c lý thú b ích nh :
ự ữ ệ đáp n yấ … đã là nh ng đóng góp tích c c cho vi c “nâng cao dân trí, b i b ồ ổ
ỗ ườ ệ dân khí” cho m i ng i dân Vi t Nam.
ể ả ế ơ ấ Ban Th thao Gi i trí và thông tin kinh t (VTV3): C c u 7 phòng
ề ặ ặ ơ ỡ ơ ỡ ề ồ g m: Trò ch i và g p g trên truy n hình 1, Trò ch i và g p g trên truy n
ể ệ ặ ậ ơ ỡ ể ề hình 2, Trò ch i và g p g trên truy n hình 3, Th thao Ngh thu t bi u
ễ ổ ợ ươ ệ di n, Quay phim, Hành chính T ng h p. Các ch ả ng trình đ m nhi m ch ủ
ả ả ệ ệ Ai là tri u phú, Bài hát Vi t, Cây cao ế y u là m ng các game show, gi i trí
ỳ ệ ế ế ả ặ ố ồ bóng c , chi c nón k di u, Chúng tôi là chi n sĩ, Đ i m t, Đ Rê Mí,
ườ ọ ỉ ờ Đ ng lên đ nh Olimpia, Hãy ch n giá đúng, Rung chuông vàng, Th i
ự ệ ả ơ ươ ạ trang, Trò ch i âm nh c, S ki n – nhân v t ậ … M ng ch ng trình th ể
ả ể ườ ườ thao: B n tin 360 đ ộ th thao hàng ngày, t ậ ng thu t và t ậ ự ng thu t tr c
ế ể ậ ả ề ấ ti p các tr n thi đ u th thao, các gi ọ i bóng đá, bóng chuy n quan tr ng
ướ ế ớ ộ ố ươ ườ ẫ ố ợ Ng ự i m u, C u trong n c và th gi i … M t s ch ng trình ph i h p:
96
ế ộ ố ườ ướ ả ươ chi n binh, Hà N i 36 ph ph ng, B c nh y hoàn vũ … Ch ng trình
ữ ộ ượ ả VTV3 là m t trong nh ng kênh đ c khán gi ấ yêu thích nh t, và thu hút s ố
ượ ả ớ ọ ứ ầ ổ l ng khán gi ớ l n vì g n gũi v i m i l a tu i.
ề ạ ấ ướ ừ ổ ớ ố Ban Truy n hình đ i ngo i (VTV4): T khi đ t n ộ c đ i m i, h i
ờ ố ố ế ể ứ ậ ầ ộ nh p ngày càng sâu r ng vào đ i s ng qu c t , đ đáp ng nhu c u và
ụ ề ệ ớ ệ nhi m v trong tình hình m i, Đài Truy n hình Vi ậ t Nam đã thành l p
ế ế ả ả ỏ Phòng b n tin Ti ng Anh (1991) và Ph ng b n tin Ti ng Pháp (1993). C ơ
ứ ế ả ấ ậ ồ ươ ấ ổ c u t ch c 6 phòng, g m: S n xu t, Biên t p ti ng Anh, Ch ng trình
ụ ề ạ ễ ổ ợ ị biên d ch và ph đ , Đ o di n và phát sóng, Hành chính T ng h p.
ừ ươ ạ ố ượ ủ T ngày 1.1.1995, ch ng trình đ i ngo i VTV4 đ c ph sóng qua
ớ ự ậ ệ v tinh Stasionar13 t ế i khu v c Châu Âu, Châu Á và Trung C n Đông. Đ n
ủ ớ năm 1998, Đài đã ph sóng t i Châu Úc.
ứ ở ộ Ban Văn ngh : ệ Ban không “đ ng tên” m t kênh sóng chuyên bi ệ t
ư ạ ặ ở ầ ế ở ươ nào, nh ng l i có m t h u h t các kênh sóng b i ch ng trình văn ngh ệ
ộ ộ ể ấ ả ả ặ là m t n i dung đ t t c kênh khai thác, thu hút khán gi . M t khác, đây là
ề ặ ộ ộ ằ ả ấ ố ướ ề m t n i dung nh m th ng nh t qu n lý v m t nhà n c v công tác t ư
ưở ạ ộ ậ t ệ ng qua ho t đ ng văn hóa, ngh thu t thông qua các kênh sóng.
ạ ậ ạ ồ ệ Ban có 6 phòng, g m: Văn hóa ngh thu t, Ca nh c 1, Ca nh c 2, Sân
ấ ợ ố ộ ườ ổ kh u, Quay phim, Hành chính – T ng h p. S cán b nhân viên 64 ng i.
ươ ệ ườ ạ ạ Con đ ng âm nh c, Ca nh c theo Các ch ả ng trình đ m nhi m:
ạ ổ ầ ạ ẩ ợ ớ ưở yêu c u, Ca nh c t ng h p, Tác ph m m i, Phim ca nh c, Giao h ng,
ạ ổ ề ạ ạ ố Thính phòng, Dân ca nh c c , Nh c truy n th ng cách m ng.
ả ươ ự ữ ẻ ệ ườ ậ : Ký s nh ng n o đ ng, M ng ch ng trình Văn hóa ngh thu t
ệ ệ ễ ọ ậ Không gian ngh thu t trong tháng, Làng Vi t, Di n đàn văn h c ngh ệ
ạ ộ ơ ệ ệ ậ ờ ớ ậ . thu t, Còn mãi v i th i gian, Câu l c b th , phim tài li u ngh thu t
ề ả ề ấ ọ Nhà hát truy n hình, Sân kh u m i ấ M ng Sân kh u truy n hình:
97
ề ấ ườ ạ ộ ấ ả ươ mi n, Sân kh u th ng k ỳ. Trong ho t đ ng s n xu t ch ng trình văn
ề ả ệ ệ ậ ấ ệ hóa, ngh thu t Ban Văn ngh luôn l y n n t ng t ư ưở t ậ ủ ng ngh thu t c a
ể ự ự ệ ả ậ ẩ ẩ ọ ị ướ Đ ng đ d ng, l a ch n, th m đ nh các tác ph m ngh thu t tr c khi
ệ ụ ụ ệ ắ ầ phát sóng. Quán tri t sâu s c tinh th n “Văn hóa, văn ngh ph c v nhân
ụ ụ ộ ề ế ậ ổ ộ ớ dân, ph c v công cu c đ i m i và vì m t n n văn hóa “tiên ti n, đ m đà
ộ ả ắ b n s c dân t c”.
ề ả ấ ả Trung tâm s n xu t phim truy n hình (VFC): ấ Trung tâm s n xu t
ề ề phim truy n hình VFC (Vietnam Television Film Company), ti n thân là
ề ả ấ ế Trung tâm S n xu t phim truy n hình (1988), Trung tâm nghe nhìn, đ n
ề ả ấ ở ổ 10.12.1996 tr thành Trung tâm s n xu t phim truy n hình (VFC). T ng s ố
ộ ườ cán b nhân viên là 140 ng i.
ạ ộ ủ ự ả ậ Năng l c ho t đ ng c a VFC: Kho ng 300 t p phim/năm; 12 – 14
ạ ươ ặ ố phim ho t hình, và các ch ng trình Táo quân, G p nhau cu i năm .
ề ề ộ ệ Các Trung tâm Truy n hình thu c Đài Truy n hình Vi t Nam: Từ
ề ệ ổ ứ ọ tháng 1.1994, Đài Truy n hình Vi t Nam t ch c các Đài thành viên g i là
ớ ổ ứ ề các Trung tâm truy n hình. V i cách t ch c này, ề Đài Truy n hình Vi ệ t
ấ ề ả ố ộ ươ ố ơ Nam th ng nh t v qu n lý n i dung ch ng trình và khai thác t ế t h n y u
ệ ố ứ ự ể ề ố ặ t , đ c đi m văn hóa vùng mi n và tin t c. H th ng các đài khu v c là c ơ
ệ ạ ự ắ ệ ạ quan đ i di n t i các khu v c (B c – Trung – Nam), có tính khu bi ấ t nh t
ề ị ế ị đ nh v đ a lý, văn hóa, kinh t ư và c dân.
Ộ Ề CÁC TRUNG TÂM TRUY N HÌNH THU C ĐTHVN
Ệ
Ạ
Ự
TÊN TTTH
GHI CHÚ
ẵ
KHU V C Đ I DI N ộ ắ ắ
ử
ồ
ạ ạ ạ ạ ầ ạ
ằ ộ
ộ
STT 1 2 3 4 5
TTTHVN t TTTHVN t TTTHVN t TTTHVN t TTTHVN t
ế i Hu i Đà N ng i Phú Yên ơ i C n Th i TP. HCM
Nam B c Trung B ộ Trung Trung B B c Tây Nguyên ộ Nam Trung B Nam Tây Nguyên Đ ng b ng Sông C u Long Nam B Đông Nam B
98
ề ơ ấ ổ ự ứ V c c u t ề ch c, các Trung tâm truy n hình khu v c có vai trò,
ư ộ ứ ề ệ ch c năng nh m t Ban c a ủ Đài Truy n hình Vi t Nam . Đây là hình th cứ
ứ ạ ằ ổ t ở ữ ch c linh ho t nh m khai thác thông tin nhanh, chính xác và là s h u
ề ệ ủ c a các đài trong h th ng ệ ố Đài Truy n hình Vi t Nam .
ụ ủ ự ề ệ ể Nhi m v c a các Trung tâm truy n hình khu v c là phát chuy n
ế ươ ề ố ạ ự ả ự ệ ti p ch ng trình truy n hình qu c gia t ệ i khu v c đ m nhi m, th c hi n
ệ ấ ả ươ ề vi c s n xu t, khai thác các ch ng trình truy n hình do lãnh đ o ạ Đài
ề ệ ớ ợ ị ị ươ Truy n hình Vi t Nam quy đ nh. H p tác v i các đài đ a ph ổ ng, trao đ i
ề ẩ ả ộ ươ ề ả s n ph m truy n hình, qu ng bá r ng rãi các ch ng trình truy n hình
ụ ụ ầ ưở ứ ệ ề ph c v nhân dân v nhu c u thông tin, th ậ ng th c văn hóa ngh thu t
ả ướ ự trong khu v c và c n c.
ổ ứ ồ ưỡ ạ ệ ụ ề Các t ch c đào t o b i d ng nghi p v truy n hình
ề ể ộ ộ ố ồ Đ có đ i ngũ cán b làm truy n hình t ồ ạ t thì công tác t o ngu n, b i
ưỡ ề ệ ệ ọ d ng cán b đ ộ ượ Đài Truy n hình Vi c t Nam ặ đ c bi ơ t coi tr ng, các đ n
ồ ưỡ ứ ệ ạ ị ả v đ m nhi m ch c năng chăm lo cho công tác đào t o, b i d ộ ng cán b :
ồ ưỡ ạ ệ ụ ề Trung tâm đào t o b i d ng nghi p v truy n hình: ậ Thành l p theo
ế ị ộ ộ ế ự Quy t đ nh 256/TC ngày 6.2.1991 tr c thu c B Văn hóa Thông tin; Quy t
ề ể ị đ nh 13/QĐTHVN ngày 1.1.1994 chuy n thu c ộ Đài Truy n hình Vi ệ t
Nam.
ườ ề ẳ ậ ỹ ườ ụ ệ Tr ng Cao đ ng k thu t truy n hình: Tr ạ ng có nhi m v đào t o
ộ ỹ ả ướ ề ậ cán b k thu t cho các đài truy n hình, phát thanh trong c n c. Năm
ệ ạ ấ ổ ọ 1992, nâng c p đào t o Trung h c chuyên nghi p, năm 1993 đ i tên thành
ườ ề ọ ườ ượ ấ Tr ng Trung h c Truy n hình. Ngày 21.1.2005 tr ng đ c nâng c p lên
ườ ề ẳ ạ thành tr ạ ng Cao đ ng Truy n hình. Các ngành đào t o quay phim, đ o
ễ ễ ẫ ươ ấ ươ ậ di n, di n viên, d n ch ả ng trình, s n xu t ch ỹ ng trình, k thu t phát
ụ ứ ề ọ sóng, âm thanh, ng d ng tin h c vào truy n hình …
99
ổ ứ ầ ư ể ồ ự Các t ch c phát tri n ngu n thu, đ u t , xây d ng
ữ ổ ượ ụ ả ụ ể ậ ả Đây là nh ng t ứ ch c đ c thành l p đ ph c v b o đ m cho s ự
ữ ệ ể ổ ạ ộ ứ ủ phát tri n toàn di n c a Đài. Đó là nh ng t ch c có ho t đ ng ngoài
ư ề ạ ụ ủ ệ ả ả ặ ộ truy n hình nh ng l ề i tác đ ng, ho c b o đ m cho nhi m v c a truy n
ề ả ị ệ ụ hình: Trung tâm Qu ng cáo và d ch v truy n hình; Công ty Trách nhi m
ứ ứ ụ ề ễ ạ ị ụ ữ h u h n d ch v truy n hình Vi n Thông; Trung tâm Nghiên c u ng d ng
ề ệ ọ ọ ườ Khoa h cCông ngh truy n hình; Trung tâm Tin h c và Đo l ng; Ban
ầ ư ự ạ ả ả ố Qu n lý d án m ng phát hình Qu c gia; Ban Qu n lý đ u t , Trung tâm
ề ệ ự ắ ế ị Truy n hình Vi t Nam; Ban D án mua s m trang thi ề ế t b Vô tuy n truy n
hình.
ỗ ổ ứ ề ứ ụ ư ệ ị M i t ọ ủ ch c đ u có đ nh tính, ch c năng nhi m v nh tên g i c a
ủ ự ể ậ ầ ơ ị ọ nó, s thành l p các đ n v này là theo yêu c u c a phát tri n khoa h c
ự ả ự ệ ệ ề ệ ả ổ ả công ngh , là s b o đ m hi u qu cho truy n hình trong s nghi p đ i
ờ ạ ạ ộ ề ậ ớ ộ ổ m i và h i nh p. Trong th i đ i bùng n thông tin, ho t đ ng truy n hình
ể ế ạ ộ ướ ậ ộ luôn trong tr ng thái “đ ng” và chuy n bi n theo xu h ng h i nh p. Vì
ệ ậ ổ ứ ầ ế ứ ầ ậ v y, vi c thành l p các t ch c trên là c n thi ữ t, đáp ng nh ng yêu c u và
ự ể ề ỏ ớ ệ đòi h i m i cho s nghi p phát tri n truy n hình.
ụ ụ ươ ổ ớ 3.2.3. Đ i m i các trung tâm ph c v ch ng trình
ữ ẽ ế ươ ề ế ộ S thi u nh ng ch ng trình truy n hình hay, sinh đ ng n u thi u s ế ự
ụ ư ệ ỹ ụ ủ Trung tâm t ậ li u, Trung tâm M thu t, Trung tâm khai thác ph c v c a
ậ ầ ủ ơ ồ ị ươ ề phim truy n hình. Các đ n v này là “ngu n h u c n c a ch ề ng trình truy n
ạ ộ ặ ẽ ươ ự ồ hình”. Tuy ho t đ ng l ng l phía sau các ch ng trình, sau s n ào náo
ệ ủ ạ ộ ị ả ủ ư ả ơ ỳ nhi t c a các k lên sóng nh ng ho t đ ng c a các đ n v b o đ m ph c v ụ ụ
ố ầ là t i c n thi ế t.
ố ượ ầ ờ ư ệ ư ề Trung tâm T li u: ư ệ Th i gian đ u, do s l ng t li u ch a nhi u nên
ộ ơ ị ư ệ ế ị ậ ậ ổ Trung tâm T li u là m t đ n v do T ng biên t p ra quy t đ nh thành l p vào
100
ể ủ ớ ự ả ề ụ ệ 11.1989. Cùng v i s phát tri n c a đài c v quy mô và nhi m v , năm 2008,
ủ ề ứ ủ ị ị ị ệ theo Ngh đ nh 18/2008/NĐCP c a Chính ph v “Quy đ nh ch c năng, nhi m
ề ệ ư ệ ở ụ ơ ấ ủ v , c c u c a Đài Truy n hình Vi t Nam”, Trung tâm T li u tr thành đ n v ơ ị
ấ c p Ban.
ơ ấ ư ữ ả ồ ộ ỹ ậ C c u 4 phòng, g m: Phòng l u tr hình nh đ ng, Phòng K thu t,
ệ ả ư ữ ệ ổ ợ ổ ậ Phòng L u tr tài li u nh và hi n v t, Phòng Hành chính T ng h p. T ng
ườ ế biên ch 32 ng i.
ề ể Quá trình hình thành, phát tri n (19701998), Đài Truy n hình Vi ệ t
ắ ư ệ ứ ư ề ộ Nam đã n m gi ữ ố ượ s l ng t li u ngày m t nhi u, hình th c l u tr , s ữ ử
ượ ố ụ ư ệ ộ ả ụ d ng, công tác qu n lý ngày càng đ ữ c s hóa. Trình đ nghi p v l u tr ,
ả ế ị ặ ằ ầ qu n lý cùng trang thi t b , m t b ng yêu c u ngày càng cao. Trung tâm đã
ồ ư ệ ả ề ố ượ ề ở ớ tr thành ngu n t ạ li u truy n hình l n m nh c v quy mô và s l ng t ư
li u.ệ
ạ ộ ế ể ể ậ ỹ ỹ Trung tâm M thu t: ậ M thu t là ho t đ ng không th thi u đ thay
ả ớ ợ ươ ổ đ i không gian hình nh và phù h p v i các ch ự ng trình khác nhau. Th c
ệ ậ ậ ấ ậ ấ ộ ỹ ườ ch t là b ph n ngh thu t, m thu t sân kh u, phòng tr ng. Trung tâm là
ề ả ả ậ ấ ả ươ ộ b ph n b o đ m phông n n cho t t c các ch ề ề ng trình truy n hình. Ti n
ổ ọ ữ ủ ề ế thân là “T h a sĩ” c a Ban Vô tuy n truy n hình nh ng năm 1970, sau đó
ể ệ ưở ế ể ậ ồ ỹ phát tri n thành “Phòng th hi n” r i “X ng M thu t” (1984). Đ n năm
ớ ự ủ ể ươ ề ừ 1993, cùng v i s phát tri n c a các ch ng trình truy n hình t ưở “X ng
ể ậ ậ ỹ ỹ M thu t” chuy n thành “Trung tâm M thu t”.
ơ ấ ồ ả C c u 5 phòng, g m: Phòng Sáng tác 1 và Phòng Sáng tác 2 đ m
ệ ọ ế ế ể ệ ụ nhi m vai trò h a sĩ thi ả t k , ph c trang và hóa trang. Phòng Th hi n đ m
ắ ỹ ự ụ ệ ệ ậ ậ ả ạ ộ ỹ nhi m các công vi c S t k thu t, M c k thu t, Đ o c d ng c nh.
ả ườ ợ ổ Phòng Qu n lý Tr ng quay – Ánh sáng và Phòng T ng h p.
ậ ự ậ ỹ ờ ậ ậ ả ỹ ị ố Trung tâm M thu t đã k p th i c p nh t k thu t d ng c nh, ph i
101
ế ủ ự ệ ể ề ằ sáng, đi u khi n qua máy tính b ng công ngh tiên ti n c a khu v c và th ế
ớ ừ ườ ạ ụ ừ ắ ổ gi i không ng ng làm cho tr ng quay thay đ i màu s c, đ o c v a nhanh
ạ ạ ồ ưỡ ừ ệ ạ ộ chóng, v a hi n đ i. Trung tâm đ o t o, b i d ng đ i ngũ cán b k ộ ỹ
ề ậ ậ ườ ề ả ớ thu t lành ngh vì v y ng i xem truy n hình v i hàng trăm c nh quay
ệ ượ ự ặ ể ẫ v n không th phát hi n đ c s trùng l p.
ề ờ ạ ổ Trung tâm khai thác phim truy n hình: Trong th i đ i bùng n thông
ổ ề ể ạ ự ề ề ớ tin, cùng v i đó là s bùng n v th lo i, đ tài và phim truy n hình trên
ế ớ ứ ạ ể ề ặ ả ấ ố th gi i. Do đ c đi m s n xu t phim truy n hình không ph c t p, t n kém
ị ườ ư ề ự nh phim nh a nên th tr ấ ở ng phim truy n hình tr nên phong phú và “b t
ử ụ ộ ướ ề ắ ậ t n”. Khai thác, s d ng phim truy n hình là m t h ng đi đúng đ n, phù
ằ ở ả ề ả ợ h p, nh m m thêm không gian gi i trí qua truy n hình cho khán gi . Tuy
ấ ị ữ ệ ế ả ả ơ ị nhiên, nh t đ nh ph i có nh ng đ nh ch , và c quan qu n lý vi c khai thác
ấ ị ề phim theo tiêu chí nh t đ nh. Trung tâm khai thác phim truy n hình hình
ủ ể ề ớ “Trung tâm thành và phát tri n v i ý nghĩa đó. Ti n thân c a Trung tâm là
ả ổ ươ ề ớ ề Khai thác b n quy n và trao đ i ch ng trình truy n hình v i phòng phim
ư ệ ể ậ ậ ộ ộ ậ – Ban Th ký biên t p và b ph n khai thác phim thu c ti u ban ngh thu t
ệ ả ể ả ế ộ và đi n nh – Ban Th thao gi i trí thông tin kinh t thu c Trung tâm khai
ề ề ộ ệ ơ ị ự thác phim truy n hình là đ n v tr c thu c Đài Truy n hình Vi t Nam” [63,
tr.213]
ơ ấ ổ ứ ậ ợ ồ ổ ỹ C c u t ch c 3 phòng, g m: Phòng T ng h p – K thu t, Phòng
ươ ươ Khai thác ch ng trình 1, Phòng Khai thác ch ng trình 2.
ụ ủ ứ ề ệ Ch c năng nhi m v c a Trung tâm Khai thác phim truy n hình là:
ươ ệ ề ả ướ khai thác các ch ng trình phim truy n b n quy n n ể c ngoài đ phát trên
ươ các kênh VTV1, VTV2, VTV3, VTV6 và khai thác ch ng trình phim
ệ ủ ề ể ệ truy n Vi t Nam đ phát trên các kênh VTV1,VTV3 c a Đài Truy n hình
ệ Vi t Nam.
102
ề ặ ổ ớ ủ ự ổ ứ ự S đ i m i c a các trung tâm này v m t t ệ ch c và th c hi n
ụ ệ ầ ợ ế ữ ể ề nhi m v là phù h p và c n thi t. Khi truy n hình phát tri n, nh ng mô
ổ ứ ướ ứ ả ả hình t ch c cũ (tr ư ầ c đó) không đáp ng yêu c u công tác b o đ m nh :
ữ ư ệ ậ ườ ầ ư l u tr t ỹ li u, k thu t tr ề ng quay và yêu c u khai thác các phim truy n
ướ ụ ụ ệ ổ hình (trong và ngoài n c) ph c v cho các kênh sóng thì vi c đ i m i t ớ ổ
ứ ể ể ả ồ ớ ệ ch c, quy mô là đ ng nghĩa v i phát tri n trong đó có c phát tri n nhi m
v .ụ
ế ị ỹ ổ ớ ề 3.2.4. Đ i m i v trang thi ậ t b k thu t
ế ề ị ươ ệ ể ả ộ Trang thi t b truy n hình là ph ng ti n chuy n t i n i dung
ươ ớ ự ủ ự ể ể ch ọ ng trình, nó phát tri n cùng v i s phát tri n c a thành t u khoa h c
ề ể ệ ồ ộ ố công ngh và mang tính đ ng b cao. Mu n phát tri n truy n hình và nhanh
ả ổ ề ậ ầ ộ ớ ế ị ỹ ậ chóng h i nh p, đi u đ u tiên là ph i đ i m i trang thi t b k thu t.
ề ệ ướ ờ ỳ ổ Năm 1986, Đài Truy n hình Vi t Nam b ớ c vào th i k đ i m i
ặ ớ ệ ề ế ị ỹ ậ v i muôn vàn khó khăn, đ c bi t là v trang thi t b k thu t. Tr ườ ng
ể ườ ư ứ quay S4 đ ghi hình và làm tr ng quay phát sóng ch a đáp ng tiêu
ị ượ ắ ẩ ấ ỉ chu n, lúc đó đây ch là căn nhà c p 4. Trang b đ c l p 2 camera trong
ỉ ủ ể ủ ắ ạ ộ ộ đó m t đen tr ng và m t màu lo i DXC180P c a SONY ch đ đ phát
ươ ấ ỉ ộ m t ch ng trình. Công su t phát ch 1KW, phát trên kênh 6VHF qua đài
ể ả ấ ượ Tam Đ o đ nâng công su t 10KW phát trên kênh 2VHF. Tuy v t xa
ự ố ỹ ậ ẩ ử ệ ạ ườ ư giai đo n phát th nghi m nh ng s c k thu t x y ra th ng xuyên.
ờ ườ ề ả ớ ộ ể Th i đi m đó, ng i xem truy n hình đã quen v i hình nh m t bông
ữ ầ ỗ ự ố ỹ ậ ệ ơ hoa đ y màn hình và dòng ch “xin l i vì s c k thu t”, t ề h n nhi u
ế ấ ỉ ạ ả khi m t sóng hoàn toàn ch có ti ng rào rào đáp l i khán gi . Năm 1986,
ệ ử ụ ư ộ ộ ỉ ề Đài Truy n hình Vi ề t Nam ch có m t xe truy n hình l u đ ng s d ng 4
ủ ệ ắ ặ ắ ợ camera đen tr ng do chính ph Ti p Kh c t ng, tuy nhiên không phù h p
ờ ế ề ệ ớ ệ ớ ẩ ở ệ v i đi u ki n th i ti t "nhi t đ i m" Vi t Nam nên nhanh chóng h ư
ử ụ ề ấ ả ỏ ế h ng, m t kh năng s d ng. Đ n năm 1987, xe truy n hình này đ ượ c
103
ậ ệ ỹ các nhà k thu t Vi ạ t Nam thay 3 camera lo i DXCM3 và bàn Video
ươ ạ ộ ở ạ ệ ả ậ Mixer SEG2000 th ng hi u Nh t B n, tuy đã ho t đ ng tr l ư i, nh ng
ế ộ ồ ự s thi u đ ng b cũng gây ra không ít khó khăn.
ề ờ ố ế ị ệ Cũng trong th i gian này, nhi u trong s các thi ủ t b hi n có c a
ị ỗ ả ế ế ử ữ ế ệ ồ ờ ộ Đài b l i th i, thi u đ ng b mà vi c thay th , s a ch a ph i ti n hành
ườ ề ấ ế ị th ng xuyên. Khó khăn nh t là nhi u thi ế ụ t b không có ph tùng thay th ,
ạ ộ ụ ấ ượ ế ạ ế ị ế m t tác d ng, không ho t đ ng đ c. Tình tr ng thi u thi t b thay th đã
ổ ế ầ ạ ậ ở ỹ tr nên ph bi n, làm đau đ u lãnh đ o đài và các nhà k thu t.
ị ủ ế ộ ượ ả ấ ạ ầ M t khó khăn khác, h u h t trang b c a đài đ c s n xu t t i các
ướ ệ ấ ủ ộ ớ ộ ệ ớ n c Xã h i ch nghĩa v i trình đ công ngh th p, nhi t đ i hóa kém.
ữ ặ ướ M t khác, nh ng năm 19861991, các n c Liên Xô và Đông Âu đang
ị ả ấ ở ủ ả ệ ấ ị kh ng kho ng chính tr , s n xu t ồ đó trì tr nên ngu n cung c p b gián
đo n. ạ
ỉ ạ ơ ạ ậ ỹ ế ị Lãnh đ o Đài đã ch đ o c quan k thu t mua các thi t b thay th ế
ở ướ ỉ ố ỹ ể ề ệ ặ các n ậ c có công ngh truy n hình phát tri n m c dù các ch s k thu t
ở ữ ế ị ươ ệ ể ả ặ ộ nh ng thi t b này không t ng thích bu c ph i chuy n h , ho c thay
ế ầ ố ớ ổ ế ị th theo kh i máy. Nhìn chung nhu c u đ i m i trang thi ữ t b nh ng năm
ứ ế ở ế ế ị ừ ế ạ 1986 đ n 1996 tr nên b c thi t. T đó lãnh đ o Đài đi đ n quy t đ nh dù
ệ ầ ư ố ư ẽ ạ ằ r ng vi c đ u t ố t n kém ngân sách qu c gia, nh ng s mang l ệ i hi u qu ả
l n.ớ
ọ ướ ề ậ ỹ ữ ự ự S l a ch n xu h ng k thu t truy n hình: Nh ng khó khăn trên
ế ị ự ế ọ ợ ọ ướ ạ là g i ý và là bài h c cho lãnh đ o đi đ n quy t đ nh l a ch n xu h ng và
ị ườ ế ị ề ệ th tr ấ ng cung c p trang thi t b cho Đài Truy n hình Vi t Nam.
ự ế ộ ế ớ ệ ố ề ậ ả M t th c t là trên th gi ỹ i có hai h th ng k thu t, c hai đ u có
ấ ị ư ữ ệ ế ế ể ấ ắ nh ng u, khuy t đi m nh t đ nh liên quan đ n hi u su t, không gian l p
ệ ả ề ặ đ t, ti n ích và giá c . Phía các n ướ ư ả c t ổ ệ b n có công ngh truy n hình n i
104
ư ộ ệ ơ ặ ệ ộ ố ủ ả ả ậ tr i và u vi t h n, đ c bi ố ậ t là c a Nh t B n. Nh t B n và m t s qu c
ươ ừ ữ ế ị ề gia ph ng Tây t nh ng năm 1970, trang thi t b truy n hình c a h ch ủ ọ ủ
ệ ử ệ ẫ ạ ầ ớ ế y u dùng công ngh bán d n, m ch vi đi n t . Trong khi đó, ph n l n các
ướ ệ ử ủ ẫ ặ ậ ộ n ỹ c xã h i ch nghĩa v n còn dùng k thu t "bóng đi n t ". M t khác,
ệ ớ ủ ế ị ố ộ trình đ "nhi t đ i hóa" c a các thi t b này không t ế ỏ t, nhanh h ng, thi u
ặ ớ ẹ ắ ỏ ượ ọ g n nh , đòi h i không gian l p đ t l n, l ệ ng tiêu hao đi n năng không
ỏ ễ ẩ ự ễ ự ố ấ ộ ồ nh , d x y ra s c . Th c ti n cho th y tính đ ng b các trang thi ế ị ỹ t b k
ậ ủ ộ ố ướ ủ ộ thu t c a m t s các n ệ ư c xã h i ch nghĩa nh Ba Lan, Hungari, Ti p
ậ ả ố ớ ắ ươ Kh c thua kém khá xa đ i v i Nh t B n và ph ng Tây.
ớ ấ ệ ầ ả ổ ế Trên tinh th n đ i m i, l y hi u qu kinh t ộ xã h i làm th ướ c
ề ệ ự ọ ướ ả ỹ đo nên Đài Truy n hình Vi t Nam l a ch n xu h ậ ng k thu t ph i có
ế ượ ạ chi n l c dài h n.
ư ự ự ắ ớ ọ Đó là t duy m i và s l a ch n đúng đ n.
ề ạ ệ ụ Trong giai đo n 19701986, Đài Truy n hình Vi ộ t Nam ph thu c
ị ỹ ậ ướ ư ự ự ế ầ g n nh hoàn toàn trang b k thu t n ọ c ngoài. N u không có s l a ch n
ướ ấ ỹ ờ ẽ ạ ơ ạ ạ ắ đúng đ n xu h ậ ng k thu t lúc b y gi s l ậ i r i vào tình tr ng l c h u
ư ả ừ nh Đài đã t ng tr i qua.
ệ ế ệ ề Đài Truy n hình Vi t Nam cũng đã tính đ n h phát sóng và đ t ộ ươ ng
ủ ấ ả ạ ạ ế ị ậ thích c a các máy thu. Đài ch p nh n th i lo i hàng lo t các trang thi t b đã
ề ắ ừ ữ ớ ừ t ng g n bó v i truy n hình t nh ng ngày "gian khó". Tuy nhiên, đây là t ấ t
ể ắ ế ầ ớ ợ ế ủ ự y u c a s phát tri n, là đi t t đón đ u và hoàn toàn phù h p v i xu th phát
tri n. ể
ị ườ ướ ệ Trên th tr ng máy thu hình, nhà n c Vi ở ử t Nam m c a cho các
ậ ả ấ ả ố ệ ủ hãng s n xu t máy thu hình c a Hàn Qu c, Nh t B n vào Vi t Nam. Hãng
ầ ư ủ ạ ố ự ả Sam Sung c a Đ i Hàn dân qu c còn đ u t ấ xây d ng nhà máy s n xu t
ạ ệ ượ ộ ố ượ ấ ớ ớ t i Vi t Nam và bán đ c m t s l ng máy thu r t l n. So v i qu c t ố ế ,
105
ậ ả ố ả ủ ả ấ ả ợ ớ máy thu c a Nh t B n, Hàn Qu c s n xu t có giá c phù h p v i kh năng
ủ ệ ề ấ ố ượ ề mua c a nhi u gia đình Vi t Nam, đi u y làm cho s l ng máy thu phát
ể ả ọ ượ ữ ế ộ tri n nh y v t. Có đ c m t chi c máy thu hình nh ng năm 19962010
ỉ ủ ầ ứ ế ả ệ ữ không còn là th tài s n xa x c a h u h t các gia đình Vi t Nam n a.
ề ỏ ệ ự ọ ướ ạ ậ ỹ Đi u đó chúng t vi c l a ch n xu h ng k thu t giai đo n 1986
ề ế ệ ậ ủ 1996 và ti p theo c a Đài Truy n hình Vi ớ t Nam là đúng v i quy lu t phát
ữ ề ể ế ệ tri n. Ti p theo nh ng năm sau này 19962010, Đài Truy n hình Vi t Nam
ờ ỳ ừ ỗ ể ả ộ ọ ố ặ ọ “T ch thi u th n m i m t ế ướ ế b c ti p vào m t th i k phát tri n nh y v t:
ấ ỹ ề ậ ệ ự ự ổ ớ ươ ơ ở ậ c s v t ch t k thu t, Truy n hình Vi t Nam đã th c s đ i m i v n lên
ớ ị ướ ự ả ề ậ ẫ ộ ỹ sánh k p v i các n c trong khu v c c v trình đ k thu t l n trình đ ộ
nghi p v ” ệ ụ [61, tr108].
ả ề ủ ế ệ ỹ ạ ớ Đây là giai đo n b n l ậ c a các th h k thu t cũ và m i. Qua đây
ề ệ ướ ể ổ ạ ị làm cho Đài Truy n hình Vi t Nam b c vào giai đo n phát tri n n đ nh,
ướ ế ề ổ ế ị ổ ứ ả ấ ươ tr ị c h t là n đ nh v trang thi t b và t ch c s n xu t các ch ng trình
ữ ề ề ậ truy n hình. Vì v y, trong nh ng năm 1997 1998, Đài Truy n hình Vi ệ t
ầ ư ự ề ỹ ụ ứ ề ề ậ Nam đã đ u t tài chính, ng d ng nhi u thành t u v k thu t truy n hình
ữ ự ể ấ ả ể ế trong s n xu t và phát sóng. Nh ng thành t u này không th không k đ n
ị ớ ệ ấ vi c trang b m i máy phát công su t 10KW và tách kênh VTV3 (năm 1997).
ề ộ ệ M t năm sau đó (năm 1998), Đài Truy n hình Vi ề t Nam có thêm 4 xe truy n
ụ ụ ệ ớ ư ề ạ ớ ộ ự ế ệ hình l u đ ng v i công ngh m i, hi n đ i, ph c v truy n hình tr c ti p;
ế ụ ở ộ ị ấ M thêm kênh VTV2 và ti p t c trang b thêm m t máy phát công su t
ạ ậ ặ ổ ố ỹ ắ 10KW. T i Trung tâm k thu t, Đài l p đ t thêm 1 phòng T ng kh ng ch ế
ế ự ệ ệ ổ ố ố ồ g m 4 séc phát sóng. Phòng T ng kh ng ch th c hi n n i tín hi u đi n t ệ ừ
ườ ử ề ệ ấ ồ các tr ng quay khác g i v qua viba cáp quang, v tinh r i cung c p cho
ủ ế ạ ố ổ ố ỹ ậ các tr m ph sóng toàn qu c. Phòng T ng kh ng ch Trung tâm K thu t
ế ề ậ ỉ ề ỹ truy n hình không ch có ý nghĩa v k thu t mà còn liên quan đ n toàn b ộ
106
ấ ả ươ ủ khâu s n xu t ch ng trình c a Đài.
ườ ấ ả ươ Tr ng quay S9 Trung tâm ghi hình và s n xu t các ch ng trình
ệ ề ạ ượ ể truy n hình hi n đ i đã đ ư ộ ị c khánh thành. Đây là đ a đi m giao l u r ng
ữ ữ ườ ề ớ ớ l n gi a nh ng ng i làm truy n hình v i khán gi ả ả ướ c n ộ c, m t khía
ể ầ ữ ứ ế ề ọ ạ c nh quan tr ng trong ch c năng truy n hình. Đ d n thay th nh ng thi ế t
ị ủ ố ượ ị b cũ, năm 1998, Đài đã trang b đ s l ệ ng máy ghi hình chuyên nghi p
ủ ở ộ ạ ươ ị ộ lo i SP Betacam, đ m r ng ch ng trình; trang b m t xe màu phát lên v ệ
ể ầ ươ tinh băng t n KU đ phát ch ệ ng trình VTV3 qua v tinh Thaicom2 ph ủ
ệ ổ ố ớ ớ ế ị sóng toàn qu c. Song song v i vi c đ i m i thi t b , máy móc, Đài đã trang
ạ ử ụ ụ ệ ệ ệ ị ạ b tr m thu v tinh chuyên d ng hi n đ i s d ng công ngh thông tin đ ể
ữ ệ ổ ượ ả ả ử ụ ộ qu n lý d li u có kh năng đ i đ c góc quét ăng ten và s d ng b nh ớ
ươ ế ề ư ớ ế ị ỹ ớ ể ư đ l u ch ữ ng trình. V i nh ng u th v thi ậ t b k thu t m i, tháng
ề ệ ủ ờ 2.1998, Đài Truy n hình Vi t Nam đã cho ra đ i Kênh VTV4 ph sóng t ạ i
Châu Âu, Châu Á.
ề ế ệ Tóm l ạ ừ i: t năm 1986 đ n năm 1998, Đài Truy n hình Vi t Nam
ứ ụ ự ệ ề ậ ờ ọ ỹ ng d ng nhi u thành t u khoa h c k thu t và công ngh , và nh đó đ ủ
ể ự ụ ự ệ ề ệ ệ ả ả ệ kh năng đ th c hi n nhi m v truy n thông có hi u qu cho s nghi p
ớ ủ ả ướ ổ đ i m i c a Đ ng và Nhà n c.
ớ ỹ ự ệ ễ ấ ậ ổ ự Th c ti n cho th y, thông qua đ i m i k thu t công ngh , năng l c
ấ ươ ấ ượ ự ự ượ ả s n xu t ch ng trình ch t l ng th c s đ ậ c nâng lên, th m chí các nhà
ả ự ấ ớ ự ổ ể ị ề ả s n xu t truy n hình ph i t ớ nâng mình lên đ “theo k p v i s đ i m i”,
ự ả ấ ươ nâng cao năng l c s n xu t ch ng trình.
ờ ự ổ ị ế ệ ề ớ Nh s đ i m i công ngh trang b , đ n năm 1998, Đài Truy n hình
ệ ướ ụ ụ ố ơ ể ạ ị Vi t Nam b ể ổ c vào giai đo n phát tri n n đ nh. Đ ph c v t t h n nhu
ạ ộ ả ả ấ ươ ộ ầ c u ph n ánh thông tin ngày m t cao, ho t đ ng s n xu t ch ng trình m ở
ủ ươ ụ ề ư ề ế ớ nhi u chuyên m c m i. Trong đó có ch tr ớ ng đ a truy n hình đ n v i
ở ớ ả ả ủ ậ ờ ộ ỹ ồ đ ng bào vùng biên gi i, h i đ o. Nh tác đ ng c a k thu t, Đài đã
107
ộ ố ự ị ủ ủ ướ ể ỉ tri n khai m t s d án ODA theo ch th c a Th t ng Chính ph ủ
ế ố ệ ắ ươ ả "C t gi m các ch ng trình (24.12.1994); y u t công ngh đã cho phép
ấ ượ ệ ạ ươ ệ ả không đ t hi u qu , nâng cao ch t l ng ch ự ng trình, th c hi n phát l ạ i
ươ ứ ể ả ấ ề nhi u ch ư ng trình hay. S n xu t ít nh ng tinh và có th đáp ng đ ượ c
ử ụ ề ề ẩ ạ ằ ố ộ nhi u kênh sóng; đ y m nh xã h i hóa truy n hình nh m s d ng t ấ t nh t
ồ ự ể ả ự ệ ộ ấ các ngu n l c xã h i (tài chính, nhân l c, công ngh … vào đ s n xu t
ươ ẽ ề ể ể ắ các ch ệ ộ ng trình truy n hình. Đài ki m soát ch t ch khâu ki m duy t n i
ướ ớ ỹ ậ dung và xu h ng” ổ [63, tr.55]. Thông qua đ i m i k thu t công ngh ệ
ề ệ ữ ẩ ả ạ ấ ợ Truy n hình Vi t Nam đ y m nh h p tác s n xu t, khai thác gi a các trung
ự ị ươ ớ ợ ố ế ơ tâm, đài khu v c, đ a ph ng v i h p tác qu c t ạ làm phong phú h n ho t
ấ ả ươ ề ộ đ ng s n xu t, khai thác các ch ng trình truy n hình.
ị ổ ứ ơ ớ ứ ả ề ấ V i ch c năng là đ n v t ch c s n xu t và khai thác truy n hình
ươ ệ ạ ờ ị ị nhanh, nh y, k p th i, toàn di n; theo ph ng châm: ỉ ạ theo ch đ o, đ nh
ướ ủ ủ ả ộ ệ h ng c a công tác t ư ưở t ả ng văn hóa c a Đ ng C ng s n Vi t Nam, trên
ừ ệ ỹ ệ ế ậ ạ ớ ộ l trình t năm 1986 đ n năm 2010, v i công ngh k thu t hi n đ i Đài
ề ệ ườ ề ổ ổ ỉ Truy n hình Vi t Nam th ả ng xuyên đi u ch nh, thay đ i, b sung… s n
ươ ướ ờ ự ổ ớ ổ ớ ấ xu t ch ng trình theo xu h ng đ i m i. Cũng nh s đ i m i và làm ch ủ
ộ ố ươ ệ ấ ượ ố ầ ộ công ngh , m t s ch ng trình có ch t l ng t ớ t, g n gũi thân thu c v i
ả ờ ế ả ổ ườ ư Chào bu i sáng, B n tin th i ti ộ ố t, Cu c s ng th ng ngày, khán gi nh :
ọ ậ ấ ươ ứ ả ạ ồ H c t p và làm theo t m g ộ ng đ o đ c H Chí Minh, Đ ng trong cu c
ố s ng hôm nay…
ị ế ờ ượ ệ ộ Tác đ ng công ngh trang b đ n tăng th i l ng phát sóng
ế ớ ự ớ ờ ượ ế So v i các đài khu v c và th gi i, đ n năm 1993 th i l ng phát
ư ứ ụ ủ ế ệ ẫ ạ ầ ờ sóng c a Đài v n còn h n ch , ch a đáp ng yêu c u nhi m v . Nh tác
ộ ố ờ ượ ủ ệ ậ ỹ ộ đ ng c a K thu t Công ngh , m t s kênh có th i l ổ ng phát sóng n
ờ ị đ nh 24/24 gi trong ngày.
108
ự ệ ể ậ ầ ộ L trình đó th c hi n theo quy lu t phát tri n tăng d n
ộ ố ề ế ờ ỉ Sau m t s đi u ch nh, đ n năm 1996 gi phát sóng các kênh:
VTV1: 6h00 9h00 (180 phút) 19h 23h00 (240 phút)
VTV2: 6h00 9h00 (180 phút) 19h00 21h00 (180 phút)
VTV3: 16h00 19h00 (180 phút) 19h00 23h00 (240 phút)
VTV4: 21h00 22h30 (210 phút)
ủ ậ ờ ượ ả Ch nh t tăng th i l ng lên 30 60 phút cho các kênh gi i trí.
ủ ế ậ ớ ỹ ệ ộ ộ Đ n năm 1996 1998 v i tác đ ng c a k thu t – công ngh , c t
ả ấ ề ăngten phát sóng Gi ng Võ nâng chi u cao lên 125m, công su t phát lên 20
ử ụ ệ ỉ ệ KW. S d ng v tinh Meast, Thaicom2, Thaicom3 đã không ch tăng di n
ả ờ ượ ủ ố ượ ể ờ ổ ph sóng mà tăng thêm c th i l ng, s l ng t ng th gi ủ phát sóng c a
đài trên các kênh.
ở ộ ủ ủ ệ ộ ệ ế Tác đ ng c a công ngh đ n m r ng di n ph sóng
ệ ệ ố ự ề ạ ề Đài Truy n hình Vi t Nam đã th c hi n t t quy ho ch truy n hình do
ệ ố ự ủ ệ ầ ề Chính ph phê duy t năm 1995 “C n xây d ng h th ng phát sóng truy n
ả ướ ắ ố ệ ố ồ ộ hình qu c gia r ng kh p c n ấ c, bao g m h th ng đài phát có công su t
ạ ố ỉ ạ ỏ ở ấ ữ ớ ở l n các t nh thành ph cùng các tr m phát l i công su t nh ơ nh ng n i
ố ộ ả ả ượ ươ ẻ h o lánh, đ m b o 80% s h gia đình đ c xem ch ề ng trình truy n
hình”.
ự ổ ệ ủ ữ ề ạ ớ ệ S đ i m i công ngh c a nh ng năm 1986 1998, đã t o đi u ki n
ở ộ ự ệ ề cho Đài nâng cao năng l c phát, truy n sóng và do đó đã m r ng di n ph ủ
ủ ỉ ế ị ừ ủ sóng. Quy t đ nh 26/CP c a Chính ph ch rõ: T ngày 30.1.1991 giao cho
ư ụ ệ ệ ề ẫ ổ ươ T ng c c B u đi n thuê v tinh Stationar 13 truy n d n ch ủ ng trình c a
ự ố ị ươ ể Đài qu c gia. Qua đó các Đài khu v c và đ a ph ng có th thu phát l ạ i
ươ ề ệ ch ng trình c a ủ Đài Truy n hình Vi t Nam.
ờ ệ ố ượ ủ ộ ủ Nh di n ph sóng r ng, s l ồ ng máy thu c a đ ng bào tăng lên.
109
ướ ố ượ ả ướ ớ Năm 1994 c tính s l ng máy thu trong c n c đã tăng t ệ i 5 tri u
ướ ệ ử ụ ủ ướ ệ ế chi c. Tr c tình hình đó, vi c s d ng v tinh (thuê bao) c a n c ngoài
ế ừ ệ ư ầ là c n thi t. Ngay t năm 1992, ề Đài Truy n hình Vi ạ t Nam đã đ a tr m
ạ ộ ự ủ ề ơ ớ ẳ ớ GV1 ODA c a Pháp vào ho t đ ng v i năng l c truy n sóng l n h n h n.
ủ ộ ể ừ ế Tuy nhiên đ hoàn toàn ch đ ng trong các khâu t ề phát sóng đ n truy n
ề ố ệ ế ộ sóng, cu i năm 1993 Đài Truy n hình Vi ạ ậ t Nam ti p nh n toàn b ho t
ề ả ừ ổ ự ế ụ ư ề ệ ế ộ đ ng qu n lý truy n sóng t T ng c c B u đi n và tr c ti p đi u ti ạ t ho t
ọ ươ ề ố ộ đ ng quan tr ng này. Tháng 1.1995, ch ng trình truy n hình qu c gia phát
ả ơ ệ ệ sóng qua v tinh Thaicom 1 có hi u qu h n.
ự ề ệ ể ệ ấ ậ ỹ S phát tri n công ngh , nh t là k thu t truy n qua v tinh cho
ề ệ ở ươ phép Đài Truy n hình Vi t Nam m thêm kênh VTV4. Đây là ch ng trình
ụ ạ ườ ệ ố ở ố ụ ố đ i ngo i và ph c v bà con ng i Vi t sinh s ng các qu c gia khác
ế ớ ươ ượ ả ườ ệ nhau trên th gi i. Ch ng trình VTV4 đ c đông đ o ng i Vi ế t ti p
ề ố ầ ự ấ ậ ả ỉ nh n không ch là v n đ n i g n kho ng cách thông tin mà còn là s duy
ệ ồ ạ ướ ở ạ ớ trì văn hóa Vi ộ t trong c ng đ ng (t c s t i n i) và còn gi ả ệ i thi u b n
ệ ế ớ ạ ố ế ắ s c văn hóa Vi t đ n v i b n bè qu c t .
ủ ế ế ạ ầ ố ố Kênh đ i ngo i VTV4 đã ph sóng đ n h u h t các qu c gia có quan
ố ế ề ọ ồ ệ ệ h qu c t quan tr ng và nhi u đ ng bào Vi ố t Nam sinh s ng, đây là b ướ c
ậ ả ề ươ ề ệ ậ ộ ỹ đi mang tính hòa nh p c v ph ế ng di n k thu t, ti n b truy n hình và
ạ ố thông tin đ i ngo i.
ớ ổ ứ ộ ớ ổ ứ ả ổ ớ ổ Cùng v i đ i m i t ả ch c b máy qu n lý, đ i m i t ấ ch c s n xu t
ươ ớ ỹ ậ ổ ở ướ ộ ch ng trình, đ i m i k thu t đã tr thành b ề ủ c đ t phá c a Đài Truy n
ệ ườ ể ổ ố ế ậ ộ ị hình Vi t Nam trên con đ ng phát tri n n đ nh và h i nh p qu c t . Đây
ả ự ớ ư ủ ự ệ ế ớ ộ ổ là m t thành t u to l n, hi u qu tr c ti p c a đ i m i t duy trong lĩnh
ề ề ả ả ộ ệ ổ ứ ự v c truy n thông, truy n hình do Đ ng C ng s n Vi t Nam t ch c và lãnh
đ o.ạ
110
ơ ồ ướ ộ ố ủ ế ố Ph sóng VTV4 đ n m t s qu c gia (s đ d i đây)
ồ ề ệ Ngu n: Đài Truy n hình Vi t Nam
ử ư ữ ể Nh ng năm 19982010, ch a th nói là không có khó khăn th thách,
ự ở ầ ể ổ ư ậ ạ ộ ị ố nh ng đó là s m đ u cho giai đo n phát tri n n đ nh và h i nh p qu c
.ế t
Ệ
Ề
ƯỚ
Ạ
3.3. ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM B
C VÀO GIAI ĐO N
Ổ Ị
Ố Ế
Ộ
Ậ
N Đ NH VÀ H I NH P QU C T (1998 2010)
ề ệ ồ ạ ữ ể 19702010, Đài Truy n hình Vi t Nam t n t ữ i, phát tri n gi a nh ng
ậ ợ ủ ộ ư tác đ ng khách quan, ch quan khác nhau có thu n l i nh ng không ít khó
ữ ử ề ể ể ạ ặ ỗ khăn th thách. M i giai đo n phát tri n đ u mang nh ng đ c đi m tính
ấ ch t khác nhau.
ầ ố ướ ủ ườ ố ổ Cu i năm 1986, đ u năm 1987 d i ánh sáng c a đ ng l ớ i đ i m i
ờ ươ ả ồ ệ ạ ọ ộ ủ c a Đ ng, đ ng th i đ ng lúc cu c cách m ng khoa h c công ngh và s ự
ế ớ ẽ ể ạ ổ ế ự ộ bùng n thông tin phát tri n m nh m trên th gi i đã tác đ ng đ n s thay
ệ ổ ứ ả ứ ấ ộ ươ ổ đ i toàn di n t ch c b máy, cách th c s n xu t ch ng trình và trang
ế ị ỹ ề ậ ệ ề ỉ thi t b k thu t, Đài Truy n hình Vi ữ t Nam đã có nh ng đi u ch nh v ề
111
ươ ướ ế ự ể ệ ẫ ổ ờ ph ng h ng phát tri n, nh đó d n đ n s thay đ i toàn di n và b ướ c
ể ổ ế ố ữ ạ ị ữ ề vào giai đo n phát tri n n đ nh. Đây là nh ng y u t mang tính b n v ng,
ế ị ả ề ữ ể ớ ợ ồ ử “Phát tri n nhanh, hi u qu , b n v ng, đ ng ệ phù h p v i xu th l ch s
ờ ố ọ ọ ế ớ ớ ủ ế ệ ả th i qu n lý t t; ti p thu có ch n l c kinh nghi m c a th gi ề i v i đi u
ệ ừ ướ ộ ự ậ ệ ki n Vi t Nam, t ng b c h i nh p khu v c và qu c t ” ố ế [63, tr.210].
ỳ ể ẳ ạ ị ể ổ ờ k phát tri n n Đ kh ng đ nh cho giai đo n 19982010 là th i
ỳ ướ ể ả ả ị đ nh, có th tham kh o qua B ng phân k d i đây:
ự
ặ
ạ ộ ự
ể ị ự
ệ ự
TT 1
ờ Th i gian 1966 1970
ộ Tr c thu c ế Đài Ti ng nói
ọ Đ c đi m ho t đ ng, tên g i ẩ Chu n b d án và th c hi n d án
ệ
Vi
ề ử
ử
ệ
ệ
2
1970 1976
t Nam ế Đài Ti ng nói
truy n hình Th nghi m, phát sóng th nghi m,
ệ
ế
ề
ả
Vi
t Nam
ti p qu n các đài truy n hình phía Nam.
ề
ệ
t
ế Tên g i ọ “Vô tuy n truy n hình Vi
ứ
Ủ
ọ “Đài
Nam” (9.1970) Phát sóng chính th c. Tên g i
1976 1986
y ban Phát thanh
3
ề
ng”
ổ
ọ
1986 1997
ề và Truy n hình Chính phủ
Truy n hình Trung ướ ớ ừ Đ i m i, t ng b
ươ (1.1978) ể c phát tri n. Tên g i
4
t Nam” ậ
ệ ộ
ị
1998 – 2010 Chính phủ
ề “Đài Truy n hình Vi (1987) ố ế ể ổ . Phát tri n n đ nh, h i nh p qu c t
5
ề
ệ
t Nam”
Tên g i “ọ Đài Truy n hình Vi
ể ấ ề ạ ệ Có th th y, giai đo n 19982010, Đài Truy n hình Vi ạ t Nam đã đ t
ụ ủ ề ổ ố ộ “Xây ượ đ c m c tiêu t ng quát c a m t Đài Truy n hình Qu c gia, đó là:
ề ệ ề ố ộ ở ự d ng Đài Truy n hình Vi t Nam tr thành m t Đài Truy n hình Qu c gia
ố ế ự ạ ố ệ m nh, có uy tín cao trong khu v c và qu c t ; làm t ấ ụ t nhi m v cung c p
ủ ươ ề ườ ố ả thông tin, tuyên truy n ch tr ng đ ng l ủ i chính sách c a Đ ng, pháp
ậ ủ ướ ủ ủ ễ ố ứ lu t c a Nhà n c, là di n đàn dân ch c a nhân dân, làm t t ch c năng
ụ ả ờ ố ầ giáo d c nâng cao dân trí, gi i trí góp ph n nâng cao đ i s ng văn hóa tinh
ủ ầ ườ ả ả ộ ố th n c a nhân dân. Tăng c ậ ạ ng thông tin đ i ngo i, đ m b o h i nh p
112
ố ế ự ụ ụ ắ ự ự ệ ổ thông tin trong khu v c và qu c t ớ , ph c v đ c l c cho s nghi p đ i m i,
ệ ạ ệ công nghi p hóa, hi n đ i hóa thông tin” ồ [63, tr.210]; đ ng th i đ t đ ờ ạ ượ c
ể ổ ủ ươ ự ệ ạ ị tiêu chí “Phát tri n n đ nh”. Đây là giai đo n th c hi n ch tr ớ ổ ng đ i m i
ế ị ầ ư ạ ạ ế ạ ươ trang thi t b và m nh d n đ u t thay th hàng lo t các ph ệ ả ng ti n s n
ươ ả ổ ổ ổ ệ ố ứ ả ạ ấ xu t ch ng trình, c i t ớ , đ i m i các t ch c qu n lý, t o h th ng t ổ
ừ ứ ề ệ ể ậ ợ ớ ộ ch c phù h p v i đi u ki n phát tri n, h i nh p. Không d ng l ạ ở i đó, năm
ủ ỉ ề ị ệ 2004, Chính ph ch th cho lãnh đ o ạ Đài Truy n hình Vi ự t Nam xây d ng
ể ạ ừ ươ quy ho ch phát tri n Đài t 2005 2010 và trong t ng lai.
ấ ướ ổ ớ ấ ướ ể ề Đ i m i cùng đ t n c, phát tri n cùng đ t n c, Đài Truy n hình
ệ ể ề ớ ướ Vi ầ t Nam đã phát tri n ngang t m v i đài truy n hình các n c trong khu
ế ớ ự ổ ề ệ ứ ự v c và th gi i v quy mô, công ngh và năng l c t ấ ả ch c s n xu t
ươ ch ng trình.
ự ệ ố ớ ố ế ớ ị ể ư ễ Đ i v i các s ki n qu c t l n nh chính tr , th thao, tôn giáo di n ra
ướ ề ệ ự ổ ứ ủ trong n c và qu c t ố ế Đài Truy n hình Vi , t Nam đ năng l c t ạ ch c và t o
ệ ố ề ố ế ạ ộ ừ ế ấ đi u ki n t t nh t cho phóng viên qu c t ho t đ ng. T 1998 đ n 2010, Đài
ề ệ ề Truy n hình Vi ề ự ệ ớ ủ ấ t Nam đã truy n thông thành công nhi u s ki n l n c a đ t
ộ ị ướ n c: H i ngh ASEM5 (2004, 2009), SEAGAME22, VESAK (2008)…
ươ ự ế ự ề ớ ỳ ữ Nh ng ch ệ ng trình truy n hình tr c ti p dài k , quy mô l n do Đài th c hi n
ự ế ề không thua kém các hãng truy n hình danh ti ng trong khu v c và th gi ế ớ i.
ứ ề ệ ể ệ ậ ộ Phát tri n và h i nh p là hai m nh đ song song và bi n ch ng. Có
ể ộ ự ủ ể ậ ớ phát tri n m i có đ năng l c đ h i nh p và ng ượ ạ c l ộ i thông qua h i
ơ ộ ể ạ ế ớ ự ể ậ ề nh p đ t o c h i cho s phát tri n. Th gi ữ i truy n thông trong nh ng
ơ ộ ế ỷ ữ ứ ề ầ ộ ẫ năm đ u th k XXI sôi đ ng, xen l n gi a nhi u c h i thách th c. Trên
ế ớ ề ổ ứ ề ề ề ớ th gi i có nhi u t ậ ch c truy n thông, truy n hình v i nhi u tiêu chí lu t
ấ ậ ề ợ ươ ể ồ ớ ệ l ; nhi u b t c p và l i ích không t ng đ ng. V i quan đi m cùng t n t ồ ạ i
ề ệ ổ ứ và phát tri n, ể Đài Truy n hình Vi t Nam thông qua các t ch c qu c t ố ế ừ v a
113
ề ợ ợ ơ ộ ể ừ ữ ỏ ấ đ u tranh đòi h i nh ng quy n l i h p pháp, v a khai thác c h i đ phát
tri n.ể
ố ổ ư ấ ướ ớ ủ ầ ỏ ườ Đ ng l ả i đ i m i c a Đ ng đã đ a đ t n ộ c d n thoát kh i cu c
ủ ế ướ ể ầ ư ề ả kh ng ho ng kinh t kéo dài, nhà n ệ c có đi u ki n đ đ u t ề cho truy n
ướ ớ ệ ậ ề thông, truy n hình. Tr ổ c và sau đ i m i, Vi t Nam đã gia nh p nhi u t ề ổ
ố ế ứ ễ ự ể ề ề ạ ch c vi n thông qu c t ệ và khu v c, t o đi u ki n đ ngành truy n hình
ổ ứ ố ế ễ ể ộ ơ phát tri n nhanh và sâu r ng h n. Đó là T ch c Vi n thông qu c t ITSO
ố ế ễ ỷ (1975), Liên minh Vi n thông qu c t ITU (1976), U ban Thông tin Liên
ươ ệ ễ ố hi p qu c, Liên minh vi n thông châu ÁThái Bình D ng (APT)
ả ề ệ ề ộ ươ (10.1979), Hi p h i Truy n thông và Tr ti n châu Á Thái Bình D ng
(CASBAA) (1987) vv…
ệ ề ổ ể ệ ậ ộ ố ứ ệ H i nh p là th hi n m i quan h v t ụ ổ ch c, trao đ i nghi p v ,
ậ ự ữ ư ấ ổ ứ ả ấ ươ ậ ch p nh n s hòa nh p, giao l u gi a các t ch c s n xu t ch ng trình,
ướ ổ ủ ề ễ báo chí … các n c trong khuôn kh c a “Di n đàn truy n hình th gi ế ớ i”
(21.11).
ạ ộ ừ ề ậ ườ Ho t đ ng truy n hình không th a nh n “môi tr ng kín”, nó ch ỉ
ể ở ườ ư ở ợ phát tri n “môi tr ng m ” nghĩa là có giao l u, có h p tác. Thông qua đó
ế ỹ ệ ả ạ ậ ấ ươ đã t o nên quá trình liên k t k thu t, công ngh , s n xu t ch ng trình,
ố ứ ố ế các hành lang pháp lý mang tính qu c t … mà không có qu c gia nào đ ng
ơ ộ ngoài “cu c ch i”.
ớ ệ ị ừ ẩ ạ ề V i Truy n hình Vi t Nam, ngay trong giai đo n chu n b t 1966
ự ợ ế ẽ ậ 1970, s khó khăn, th m chí không thành công n u không có s h p tác
ố ế ủ ủ ướ ỡ giúp đ qu c t ề , đó là c a ngành truy n và chính ph các n ộ c xã h i ch ủ
ố ế ệ ệ ệ ỏ ọ nghĩa. Thông qua quan h qu c t , Vi t Nam h c h i kinh nghi m, thuê
ố ấ ệ ề ể ờ ờ chuyên gia, c v n cho truy n hình ra đ i, phát tri n. Nh quan h qu c t ố ế ,
ệ ề ộ ộ ưở ỳ Vi t Nam có đ i ngũ cán b truy n hình tr ng thành qua các k liên hoan
114
ề ề ạ ả ưở phim truy n hình và đo t nhi u gi i th ng qu c t ố ế .
ả ố ứ ạ ặ Trong giai đo n phát sóng chính th c (19761986), do ph i đ i m t
ố ế ạ ế ề ề ệ ấ ậ ấ ớ ệ v i l nh c m v n, v n đ quan h qu c t h n ch nên Truy n hình Vi ệ t
ệ ể ậ ổ ớ ướ ượ Nam phát tri n ch m, vi c trao đ i thông tin v i các n c không đ c m ở
ộ r ng.
ờ ỳ ổ ớ ệ ở ộ ệ ề ớ Th i k đ i m i: Vi t Nam m r ng quan h truy n hình v i các
ế ớ ự ố ợ ủ qu c gia trong khu v c và th gi i vì l i ích c a các bên. Thông qua quan
ạ ộ ể ấ ữ ặ ươ ệ ợ h h p tác đ đ u tranh ngăn ch n nh ng ho t đ ng làm ph ố ạ ng h i m i
ế ữ ố ị ữ đoàn k t h u ngh gi a các bên đ i tác.
ệ ủ ươ ớ ấ ả ướ Khi Vi t Nam ch tr ạ ng làm b n v i t t c các n c có ch đ ế ộ
ự ự ượ ề ị ở ộ ầ chính tr khác nhau thì truy n hình th c s đ ắ c m r ng cánh tay, t m m t
ự ự ộ ư ể ậ ậ và th c s h i nh p trên quan đi m “Hòa nh p nh ng không hòa tan”.
ề ậ ộ ệ ệ Thông qua h i nh p, Đài Truy n hình Vi t Nam đã thuê các v tinh
ượ ủ ụ ụ ệ ỉ ủ c a Thái Lan, Pháp và có đ c v tinh c a mình không ch ph c v cho
ự ề ề ằ truy n hình và các ngành khác… nh m nâng cao năng l c truy n sóng.
ả ấ ệ ủ ế ệ ượ ở ộ ả Hi u qu t t y u là di n ph sóng đ c m r ng, kh năng đ ườ ng
ề ố ố ế ư ệ ộ ơ ố truy n t c đ cao h n, m i giao l u quan h qu c t ễ qua vi n thông
ả ố ơ ệ ề ạ truy n hình đ t hi u qu t t h n.
ủ ế ể ặ ấ ề ộ Tuy nhiên, không th không quan tâm đ n m t trái c a v n đ h i
ố ượ ữ ể ậ ả ớ nh p; đó là chúng ta không th không c nh giác v i nh ng đ i t ng thông
ổ ứ ố ế ữ ể ề ầ ặ qua các t ch c qu c t ệ , nhu c u chuyên môn đ áp đ t nh ng “đi u ki n”
ị ậ ự ế ặ ộ liên quan đ n an ninh chính tr , tr t t ữ ệ xã h i. Ho c, li u có chăng nh ng
ỹ ạ ắ ệ ị ộ ệ v tinh trên qu đ o kia không g n các thi t b quan sát, nghe tr m … dù
ẫ ợ ướ ủ ườ ủ ự ể ậ v y, h p tác v n là xu h ờ ạ ng c a th i đ i, là con đ ng c a s phát tri n.
ể ợ ệ ả ườ ơ Đ h p tác hi u qu không có con đ ả ng nào h n là nâng cao b n
ậ ể ợ ự lĩnh chính tr t ị ư ưở t ệ ỹ ng, năng l c chuyên môn, k thu t đ h p tác có hi u
115
ả ơ ượ ệ ụ ữ qu h n tránh xa đ c nh ng h l y do quá trình này gây ra.
ổ ố ế ự ứ ề Tham gia các t ch c truy n hình khu v c và qu c t ự trên lĩnh v c
ể ợ chuyên môn, h p tác văn hóa vì hòa bình, an ninh, phát tri n trong khuôn
ổ ủ ế ớ ề kh c a “Ngày truy n hình th gi i” (World Television Day 21.11), Ngày
ự ế ớ ễ t do báo chí (World Press Freedom Day), Ngày vi n thông th gi i (World
ế ể ớ Telecommunication Day), Ngày thông tin và phát tri n th gi i (World
ờ ỳ ổ ướ ạ ớ Development Information Day). B c vào th i k đ i m i, lãnh đ o Đài
ề ệ ữ ướ ệ ạ ạ Truy n hình Vi t Nam đã có nh ng b ố c đi m nh b o trong quan h qu c
ữ ề ị ế ượ t , v ế t qua nh ng đ nh ki n kéo dài nhi u năm.
ể ậ ượ ự ố ế ỡ Đ nh n đ c s giúp đ Qu c t ủ , ngày 8.10.1980, Chính ph ra
ế ị ố ế ậ ị quy t đ nh thành l p “Trung tâm Nghe Nhìn” tên giao d ch qu c t là Centre
ề ệ ớ ổ ế Audio Visual, cho phép Đài Truy n hình Vi t Nam ti p xúc v i t ứ ch c
ệ ồ ỹ ố UNICEF (United Nations Children’s Fund – Qu nhi đ ng Liên hi p qu c),
ệ ố ố ỹ UNFPA (United Nations Population Fund – Qu dân s Liên hi p qu c) và
ứ ổ ả WHO (World Health Organization – T ch c Y t ế ế ớ th gi i) bàn th o v ề
ươ ầ ủ ệ ợ ổ ứ ả ch ng trình vi n tr . Theo yêu c u c a các t ch c này, Trung tâm ph i là
ị ộ ậ ộ ơ ứ ể ễ ầ m t đ n v đ c l p. Đ đáp ng yêu c u đó, Ông Nguy n Văn Hán đ ượ c
ụ ệ ố ộ giao nhi m v làm Giám đ c và trên danh nghĩa Centre Audio Visual là m t
ượ ố ế ợ ơ ở ộ ậ c s đ c l p đ ậ ự ệ c phép nh n s vi n tr qu c t ề . Qua đây, Đài Truy n
ệ ư ộ ế ị hình Vi t Nam có thêm hai xe l u đ ng, trang thi ề t b và nhi u phim khoa
ế ẻ ố ế ư ề ơ ọ ọ h c liên quan đ n tr em, dân s và y t , nh ng đi u quan tr ng h n Trung
ề ệ ố ậ ủ ề ộ ươ ạ tâm đã t o ti n l t t cho h i nh p c a truy n hình trong t ng lai.
ừ ề ệ ợ T năm 1988, Đài Truy n hình Vi ớ t Nam h p tác v i CNN – Hãng
ỹ ể ề ấ ầ ấ ớ ỗ ộ ủ Truy n hình Cáp l n nh t lúc đó c a M đ cung c p m i tu n m t
ươ ờ ự ch ng trình th i s 3 phút phát sóng trên kênh CNN. Tháng 5.1989,
ề ổ ệ ự ộ ạ T ng giám đ c ố Đài Truy n hình Vi ắ t Nam Ph m Kh c Lãm d H i ngh ị
116
ố ế ở ộ ậ ỏ ỳ C ng tác viên ban qu c t Átlanta (Hoa K ) và ký th a thu n CNN
ặ ấ ể ệ ạ ệ ể ượ ươ tăng tr m v tinh m t đ t đ Vi t Nam có th thu đ c ch ng trình
ộ ể ố ủ c a đài CNN. Trong l trình đó, cu i năm 1991, CNN chuy n cho Đài
ề ệ ệ ả Truy n hình Vi ờ ầ t Nam ch o v tinh băng t n C, R= 7m. Cũng trong th i
ủ ệ gian này, Chính ph Pháp giúp ề Đài Truy n hình Vi t Nam trang thi ế ị t b
ệ ệ ệ ậ ả ợ ạ thu và nh n tín hi u v tinh. Qua các kho n vi n tr không hoàn l i cũng
ư ệ ả nh ODA, Đài có ch o thu tín hi u CFI và TV5. Năm 1993, Hãng Dentsu
ử ặ ả ậ ệ ề ộ (Nh t B n) g i t ng ề Đài Truy n hình Vi t Nam b phim truy n hình
ể ở ầ ề ậ ự ợ ế nhi u t p “Oshin” và “Ti p viên hàng không” đ m đ u cho s h p tác
ệ ề ầ ậ ệ Vi ầ t – Nh t. Năm 1994, l n đ u tiên Đài Truy n hình Vi ả t Nam mua b n
ế ể ề ớ ụ ụ ả quy n th thao th gi i World Cup phát sóng ph c v khán gi xem
ủ ề ề truy n hình. Cũng trong năm này, Đài Truy n hình công ABC c a Úc đã
ữ ề ể ể ấ ạ ợ tìm hi u đ có nh ng h p tác v phát sóng, đào t o và cung c p ch ươ ng
ế ả ừ ự ế trình cho Đài. K t qu là t ệ năm 1995 đ n năm 1997, Đài đã th c hi n
ượ ề ầ ự ế ạ ả ắ ạ ơ đ c h n 30 khóa đào t o ng n h n v h u h t các lĩnh v c qu n lý,
ề ậ ấ ỹ ả s n xu t và k thu t truy n hình.
ề ệ ướ ự Quan h ệ Đài Truy n hình Vi ớ t Nam v i các n c trong khu v c và
ớ ượ ế ậ ữ ề ệ ằ ổ ế th gi i đ c thi ị t l p b ng nh ng hi p đ nh v trao đ i, khai thác
ươ ự ệ ố ế ả ở ướ ạ ư ệ ch ng trình, đ a tin các s ki n qu c t x y c b n và Vi n t Nam.
ợ ổ ươ ệ H p tác trao đ i ch ề ng trình truy n hình: Vi ố t Nam Hàn Qu c,
ệ ệ ộ ệ ộ Vi t Nam Lào, Campuchia, Vi Ấ t Nam n Đ , Vi t Nam C ng hòa
ệ ậ ượ ế ậ ệ Pháp, Vi t Nam Nh t … đ c thi ả t l p và có hi u qu .
ố ế ừ ệ ố ượ T năm 1994 2010, các m i quan h qu c t luôn luôn đ c m ở
ấ ả ề ậ ủ ự ộ ẳ ị ệ ướ ộ r ng, t t c đ u kh ng đ nh s h i nh p c a Vi ớ t Nam v i các n c trên
ề ự ệ ề ả ả lĩnh v c truy n hình là kh quan và có hi u qu vì th ế Đài Truy n hình
ệ ố ế ể ả ụ ệ ệ ậ ợ Vi t Nam đã thành l p Ban H p tác qu c t đ đ m nhi m nhi m v quan
117
ọ tr ng này.
ớ ả ề ụ ố ự ề ệ ệ ấ ạ Th c hi n nhi m v đ i ngo i qua truy n hình là r t m i c v hình
ứ ộ ươ ế ớ ề ế th c, n i dung và ph ng pháp ti n hành. Đi u này trên th gi i đã có t ừ
ể ộ ụ ư ế ậ ạ lâu, nh ng đ h i nh p và mang tính thuy t ph c cao, tránh sai sót l i là
ố ớ ề ả ơ ệ không đ n gi n đ i v i Đài Truy n hình Vi t Nam.
ệ ỉ ạ ủ ầ ả ế ụ ở ộ "Ti p t c m r ng sóng phát Quán tri t tinh th n ch đ o c a Đ ng:
ề ướ ự ườ ợ thanh truy n hình ra các n c, các khu v c...tăng c ư ng giao l u, h p tác
ổ ế ớ ự ứ ớ v i các t ch c báo chí trong khu v c và trên th gi ọ i; coi tr ng tuyên
ấ ướ ề ả ả ườ ự ệ ổ truy n qu ng bá hình nh đ t n c, con ng ớ ủ i, s nghi p đ i m i c a
ệ ố Vi t Nam". [132, tr.114], ngày 18.2.2004, Ban Đ i ngo i c a ạ ủ Đài Truy nề
ệ ượ ế ị ậ ố hình Vi t Nam đ ề c thành l p theo Quy t đ nh s 190/QĐTHVN. Ti n
ố ế ệ ố ế ạ ộ thân là Ban Quan h qu c t và Phòng liên l c qu c t (thu c Văn phòng),
ạ ượ ố ơ ấ Ban Đ i ngo i đ ề c c c u 2 phòng: Phòng các đài Phát thanh Truy n
ố ế ố ế ớ ứ ổ ụ “xây d ngự hình qu c t và Phòng các T ch c qu c t ệ v i nhi m v
ươ ạ ộ ự ạ ố ợ ch ng trình ho t đ ng đ i ngo i cho toàn đài trên các lĩnh v c. H p tác
ươ ổ ươ ề ả ấ ả s n xu t các ch ng trình, trao đ i ch ng trình, mua bán b n quy n, trao
ự ướ ổ đ i đoàn, các d án có n c ngoài tham gia …” [63, tr.210], và nhi uề
ạ ộ ụ ệ ế ạ ố nhi m v khác liên quan đ n công tác đ i ngo i. Thông qua ho t đ ng Ban
ế ế ề ạ ạ ố ố ố ố ơ Đ i ngo i đã t o m i liên k t đ n h n 30 kênh truy n hình và đ i tác qu c
ự ộ ố ế ủ ệ ề ề ạ ậ ọ ế t , đi u quan tr ng t o đi u ki n cho s h i nh p qu c t c a Đài trên c ơ
ắ ượ ậ ở ư s nh ng nguyên t c đ c xác l p.
ế ươ ủ ề ệ Đ n năm 2010, các kênh ch ng trình c a Đài Truy n hình Vi t Nam
ể ố ớ ị đã phát tri n và đ nh hình rõ nét v i 6 kênh qu c gia VTV1, VTV2, VTV3,
ớ ổ ờ ượ ố VTV4, VTV5, VTV6 phát sóng toàn qu c v i t ng th i l ng 120
ờ ự gi /ngày. Ngoài ra, Đài còn phát sóng 6 kênh khu v c HVTV, DVTV,
ạ ớ ổ ọ ị PVTV, CVTV1, CVTV2, VTV9 t ờ i các đ a bàn quan tr ng v i t ng th i
118
ượ ạ ỗ ờ ụ l ng phát sóng m i kênh trung bình đ t 18 gi /ngày và hàng ch c kênh
ệ ố ệ ố ư ề ề trên h th ng truy n hình cáp nh VCTV, SCTV, h th ng truy n hình s ố
ụ ụ ầ ả ệ v tinh DTH ph c v nhu c u thông tin, gi ạ i trí ngày càng cao và đa d ng
ầ ớ ủ c a các t ng l p nhân dân.
ươ ớ ố ư “Qu c h i v i c ộ ớ ử ộ ố M t s ch ể ệ ự ổ ng trình th hi n s đ i m i nh :
ấ ấ ệ t Nam” tri” (28.12.2009); “D u n 2009” (VTV1); “Talk Vi (VTV1),
ươ ươ “Chúng tôi là Ch ng trình “Ôn thi” trên kênh (VTV2); Ch ng trình
ướ ế chi n sĩ” c m ” (VTV3); “Ngôi sao ơ (VTV6).
ấ ở ề ệ ủ ầ VTV4 là Kênh truy n hình duy nh t Vi t Nam có t m ph sóng v ệ
ụ ụ ệ ầ ầ ườ ệ ố tinh toàn c u, ph c v cho g n 4 tri u ng i Vi t Nam đang s ng ở ướ c n
ư ề ả ệ ế ớ ngoài, cũng nh qu ng bá thông tin v Vi t Nam ra th gi ừ ộ i. T m t
ươ ườ ệ ở ổ ố ch ng trình “Dành cho ng i Vi t Nam xa T qu c” (1998), VTV4 đã
ể ệ ề ợ ổ ộ phát tri n thành m t kênh chuyên bi t, kênh truy n hình t ng h p phát sóng
ờ ự ệ ệ ạ ộ ồ 24/24h. N i dung g m: Th i s , Phim truy n, Ca nh c, phim Tài li u, các
ươ ả ớ ươ ả ch ng trình gi i trí…V i ph ấ ng châm “l y khán gi làm trung tâm” và
ị ệ ế ớ ắ ả ờ ồ “mang giá tr Vi t Nam ra kh p th gi i” đ ng th i thông tin và ph n ánh
ủ ộ ạ ộ ồ ườ ệ ế ớ ạ tình hình các ho t đ ng c a c ng đ ng ng i Vi t trên th gi i t o nên
ữ ế ả ố ườ ố tình c m, m i liên k t gi a ng i Vi ệ ở t ồ ớ các qu c gia v i nhau và đ ng
ướ bào trong n c.
ề ộ ề ế ế Ban Truy n hình ti ng dân t c (VTV5): ộ Ban truy n hình ti ng dân t c
ị ự ệ ề ơ ộ ệ “là đ n v s nghi p thu c Đài Truy n hình Vi ứ t Nam có ch c năng biên
ể ạ ữ ấ ả ươ ậ t p, s n xu t, khai thác nh ng th lo i ch ằ ề ng trình truy n hình b ng
ế ế ề ộ ộ ượ ti ng dân t c, Ban Truy n hình ti ng dân t c còn đ ụ ả ệ c giao nhi m v s n
ươ ủ ề ệ ấ xu t ch ng trình phát trên các kênh c a Đài Truy n hình Vi t Nam” [61,
tr.177].
ệ ề ộ ố ộ Vi ộ t Nam là m t qu c gia có 54 dân t c, trong đó có nhi u dân t c
119
ể ặ ệ ọ ầ ế ở ư ủ ị ừ ố thi u s . Đ c bi t, đ a bàn c trú c a h h u h t vùng r ng núi, cao
ả ắ ặ ằ ấ ạ ớ ỗ ự nguyên, m t b ng dân trí th p, b n s c văn hóa đa d ng. Cùng v i n l c
ủ ế ề ả ị ướ ề ề ư đ a mi n núi ti n k p mi n xuôi c a Đ ng, Nhà n c đã có nhi u chính
ế ọ ỗ ợ sách h tr kinh t , văn hóa, trong đó kênh VTV5 có đóng góp quan tr ng.
ế ệ ế ộ Kênh VTV5 phát ti ng Kinh (Vi t) và ti ng dân t c. Năm 2004, phát 10 th ứ
ư ế ơ ơ ti ng nh : Mông, Êđê, Gia Rai, Bana, Xtiêng, C ho, Chăm, Kh’me, X đăng,
ế ề ắ ệ ứ ế R clây… đ n năm 2010, Đài Truy n hình Vi t Nam phát 20 th ti ng. Các
ứ ế ể ư ữ ự ả ả ọ th ti ng dùng đ đ a lên sóng có l a ch n, b o đ m ngôn ng mà các dân
ư ể ậ ượ ộ t c (khác) c trú lân c n có th nghe đ c.
ế ề ả ộ ị ấ Ban Truy n hình ti ng dân t c có 4 phòng: Biên d ch, S n xu t
ươ ậ ổ ố ợ ộ ườ ch ng trình, Biên t p, T ng h p. S cán b nhân viên 32 ng i trong đó
ườ ụ ể ệ ặ ộ ố ị có 8 là ng i dân t c thi u s làm nhi m v biên d ch, ho c phát thanh
ế ộ ờ ế ti ng dân t c. Tháng 1.2004, VTV5 phát 8 gi /ngày, đ n năm 2010 phát
18h/ngày.
ế ề ạ ộ ồ Ngoài ra, Ban Truy n hình ti ng dân t c (VTV5) đã đào t o, b i
ưỡ ộ ố ử ụ ậ d ộ ng, s d ng m t s phát thanh viên, biên t p viên là con em dân t c
ố ể ọ ủ ủ ế ể ộ ớ thi u s đ h “nói ti ng nói c a dân t c mình” v i “bà con c a mình”.
ủ ươ ượ ả Tiêu chí c a kênh và ch ấ ầ ng trình r t g n gũi đ c đông đ o bà con các
ộ ờ ượ dân t c hoan nghênh. ọ Đài đã “Chú tr ng dành th i l ng cho các ch ươ ng
ữ ấ ươ ổ ố ố ẹ trình tôn vinh nh ng t m g ng văn hóa, c vũ l ấ i s ng đ p, phê phán đ u
ẽ ớ ữ ệ ể ạ ạ ầ tranh m nh m v i nh ng hành vi, bi u hi n phi văn hóa, phá ho i thu n
ỹ ụ ố ạ ữ ủ ặ ả phong m t c, di s n văn hóa, ch ng l i nh ng m t trái c a kinh t ế ị th
ườ ươ ệ ự ọ tr ng” [61, tr.94]. Các ch ng trình văn hóa, văn ngh l a ch n và phát
ớ ườ ể ề ắ ộ ố ổ ả ớ tri n các n i dung g n li n v i đ ng l ả ắ ệ i đ i m i, b o v , duy trì b n s c
ệ ự ờ ố ọ ộ văn hóa Vi t Nam trên m i lĩnh v c đ i s ng xã h i.
ớ ổ ươ ề ớ ộ V i đ i m i n i dung ch ng trình và tăng kênh, Đài Truy n hình
120
ệ ậ ườ ụ ụ ượ ề ớ ơ Vi ế t Nam đã ti p c n ng i xem, ph c v đ c nhi u h n cùng v i đó là
ủ ươ ả ướ ế ầ ớ ư đ a ch tr ủ ng chính sách c a Đ ng, Nhà n ủ c đ n v i nhân dân đ y đ ,
ệ ả nhanh chóng, hi u qu .
ớ ứ ề Cùng v i các ban khác, kênh truy n hình VTV6 là kênh dành cho l a
ắ ầ ế ổ tu i Thanh niên, Thi u niên. Ngày 29.4.2007 kênh VTC6 b t đ u lên sóng,
ổ ị ượ ệ ả ề ớ năm 2010 phát sóng n đ nh và gây đ c nhi u thi n c m v i khán gi ả ố . Đ i
ụ ụ ủ ế ớ ỉ ượ t ề ng ph c v c a VTV6 không ch là l p thanh, thi u niên mà còn nhi u
ế ổ ứ ồ ố ượ đ i t ng khác. Ban Thanh, Thi u niên VTV6 t ộ ch c 7 phòng g m: N i
ễ ế ạ ộ ộ dung 1, N i dung 2, N i dung 3, Thi u nhi, Quay phim, Đ o di n, Ch ươ ng
ổ ợ ố ộ ườ ổ trình, Hành chính T ng h p. T ng s cán b , nhân viên 57 ng i. Ch ươ ng
ủ ế ủ ố ưở ạ N i m ng ý t ng, Vitamin C, Hành trình tu i tr ổ ẻ trình ch y u c a kênh là:
ờ ạ ẻ ố ổ ộ làm theo l i Bác, Đ i tho i tr , Ngôi sao tu i th ộ ơ … VTV6 có đ i ngũ c ng
ệ ậ ậ tác viên, biên t p viên hùng h u và chuyên nghi p.
ươ ế ế ậ Ch ng trình ti ng Anh VTV8: Kênh ti ng Anh t p trung tuyên
ạ ủ ề ố ệ ả ữ “Ph n ánh nh ng thành tích truy n chính sách đ i ngo i c a Vi t Nam và
ệ ấ ướ ủ c a nhân dân Vi ạ t Nam trong giai đo n CNH, HĐH đ t n ả c. Ph n ánh
ể ở ệ ự ự ề ộ ộ trung th c sinh đ ng v công cu c xây d ng và phát tri n Vi t Nam; nêu
ớ ủ ỗ ự ữ ệ ế ấ ộ nh ng n l c to l n c a Vi t Nam trong ti n trình h i nh p qu c t ” ố ế [61,
tr.218].
ố ế ệ ủ ự ị ị Trong quan h qu c t , do s quy đ nh c a chính tr nên nhi u t ề ổ
ứ ố ướ ư ể ệ ữ ấ ch c, qu c gia, nhân dân các n c ch a hi u Vi t Nam, nh t là nh ng ch ủ
ươ ườ ố ấ ướ ậ ộ tr ng đ ng l ự i xây d ng đ t n c. Thông qua H i nh p và kênh thông
ứ ủ ề ệ ự ể tin chính th c c a Truy n hình Vi ạ t Nam (VTV4), t o nên s hi u bi ế t,
ủ ườ ệ ố ế ố ớ ạ ệ ậ ồ đ ng thu n c a ng i Vi t và b n bè qu c t đ i v i Vi ồ t Nam. Đ ng
ờ ấ ữ ớ ổ ứ ợ ụ ự th i đ u tranh v i nh ng t ch c, nhóm l i d ng t do dân ch , l ủ ợ ụ i d ng
ươ ệ ề ể ấ ệ ẽ ph ng ti n truy n thông (TV, Internet) đ nói x u Vi ố t Nam, chia r kh i
121
ố ế ế ẽ ế ộ ạ đ i đoàn k t dân t c, chia r đoàn k t qu c t .
ế ớ ố ờ ệ Theo th ng kê, hi n nay trên th gi ơ i có h n 400 t ạ báo, 82 t p chí và
ế ề ệ ớ ờ ượ 49 đài phát thanh truy n hình ti ng Vi t v i th i l ng phát sóng 10
ờ ề ệ ữ ấ ậ ộ gi /ngày v Vi ệ t Nam. Thông qua nh ng thông tin y, b ph n làm nhi m
ạ ủ ề ệ ế ọ ụ ố v đ i ngo i c a Đài Truy n hình Vi t Nam ti n hành sàng l c thông tin
ụ ể ậ ạ ị ể đ nhìn nh n giá tr chân chính và d ng ý không lành m nh đ có cách hành
ữ ữ ắ ố ử x đúng đ n. Tuy nhiên, trong nh ng con s trên không ít nh ng ph n t ầ ử ơ c
ế ớ ế ự ự ả ấ ộ ị ị ề ộ h i chính tr , ph n đ ng… c u k t v i các th l c thù đ ch d ng lên nhi u
ươ ộ ố ệ ủ ọ ch ng trình có n i dung ch ng phá Vi ạ t Nam. Chúng dùng m i th đo n:
ự ậ ễ ậ ộ ộ gây nhi u thông tin, bóp méo s th t, kích đ ng lòng h n thù dân t c, chia
ố ạ ể ế ệ ả ạ ặ ộ ẽ r kh i đ i đoàn k t dân t c. Đ ngăn ch n hi u qu tình tr ng đó, ngày
ề ệ ươ ố 1.1.1995, Đài Truy n hình Vi t Nam phát sóng ch ạ ng trình đ i ngo i
ấ ờ ị ự (VTV4). Kênh VTV4 đã đã k p th i cung c p thông tin chính xác, trung th c
ệ ờ ị ề v tình hình Vi ứ t Nam; Kênh VTV4 đã đáp ng thông tin k p th i tình hình
ươ ệ ở ế ớ ạ ố ổ quê h ồ ng, giúp đ ng bào Vi t Nam xa T qu c, b n bè th gi ể i hi u
ấ ướ ự ộ ỏ ơ h n công cu c xây d ng đ t n c. Kênh VTV4 bày t ủ ể quan đi m c a
ả ướ ệ ố ộ ề ạ ố Đ ng, Nhà n c Vi t Nam v chính sách đ i n i, đ i ngo i.
Ở ỹ ề ố ọ ị ạ M là đ a bàn thông tin đ i ngo i quan tr ng mà Đài Truy n hình
ệ ướ ố ơ ế ệ ườ ệ Vi t Nam h ng đ n, vì trong s h n 4 tri u ng i Vi t Nam ở ướ c n
ạ ự ế ệ ả ố ỹ ườ ngoài thì t i M chi m 50% (kho ng 2,2 tri u). S phân b ng i Vi ệ t
ố ở ỹ ữ ể ề ộ ọ sinh s ng M là m t trong nh ng tiêu chí quan tr ng đ Đài Truy n hình
ệ ở ộ ự ủ ệ ọ ươ Vi t Nam m r ng di n ph sóng và l a ch n ch ng trình.
ế ề ạ ố Kênh truy n hình Đ i ngo i VTV4 đ n năm 2010 đã có m t s ộ ố
ươ ơ ộ ộ ả ổ ị ươ ch ng trình phát n đ nh. Theo kh o sát s b , n i dung ch ng trình phát
ượ ả ệ ố ế ề trên VTV4 đ c đông đ o bà con Vi ạ t ki u và b n bè qu c t quan tâm,
ả ấ ộ ứ nh t là các m ng tin t c và văn hóa xã h i.
122
ớ ự ế ỷ ầ ổ ố Cùng v i s bùng n thông tin vào cu i th k XX, đ u th k ế ỷ
ự ư ệ ề ể ệ ủ XXI là s phát tri n nh vũ bão c a các công ngh truy n hình. Vi c
ỏ ấ ủ ề ệ ề ậ ạ ỹ ở c i b c m v n c a M đã t o đi u ki n cho Đài Truy n hình Vi ệ t
ị ườ ế ậ ế ớ ự ự ọ Nam ti p c n th tr ệ ng công ngh toàn th gi ầ i và có s l a ch n, đ u
ư ộ ộ ề ề ệ ế t chính xác v công ngh truy n hình. Đây là m t n i dung thi ự t th c
ệ ề ể ể ả đ làm tăng kh năng phát tri n truy n hình thông qua công ngh . Nói
ộ ấ ế ủ ự ể ề ậ ơ ỹ ộ r ng h n, nó là m t t t y u c a s phát tri n vì k thu t truy n thông
ạ ậ ấ ườ ậ ệ “luôn l c h u” và bi n pháp duy nh t là th ả ậ ng xuyên c p nh t, c i
ậ ợ ế ế ạ ộ ư ộ ti n, sáng t o và thay th . Đây là m t thu n l i, nh ng cũng là m t th ử
ề ệ ậ ộ thách đ ể Đài Truy n hình Vi t Nam tham gia h i nh p.
ể ế ươ Ti u k t ch ng 3
ữ ề ệ ụ Trong nh ng năm 1986 2010, Đài Truy n hình Vi t Nam ph c v ụ
ố ả ệ ệ ế ớ ổ ổ ớ ứ ự s nghi p đ i m i và ti n hành đ i m i toàn di n trong b i c nh đ ng
ướ ạ ủ ơ ộ ứ ề ả tr ướ ự c nhi u c h i và thách th c. D i s lãnh đ o c a Đ ng, s đ u t ự ầ ư
ủ ỏ ướ ệ ứ ượ th a đáng c a Nhà n ề c, Đài Truy n hình Vi t Nam đã b t phá, v t qua
ế ớ ử ể ổ ụ ụ ạ ị th thách và ti n t i giai đo n phát tri n n đ nh, ph c v ngày càng t ố t
ả ả ớ ổ ộ ộ ệ ề ướ ơ h n công cu c đ i m i do Đ ng C ng s n Vi t Nam đ x ng và lãnh
ữ ự ề ệ ượ ạ đ o. Nh ng thành t u mà Đài Truy n hình Vi ặ t Nam g t hái đ c trong
ấ ạ giai đo n này cho th y:
ầ ư ủ ự ự ủ ả ạ ướ S lãnh đ o c a Đ ng, s quan tâm đ u t c a Nhà n ề c là đi u
ề ế ể ệ ệ ế ổ ớ ki n tiên quy t đ Đài Truy n hình Vi t Nam ti n hành đ i m i và
ụ ụ ệ ự ệ ổ ả ự ph c v hi u qu s nghi p đ i m i. ấ ứ ớ Luôn luôn, b t c lúc nào s phát
ủ ể ề ệ ớ ự ủ ề ắ ạ tri n c a truy n hình Vi ả t Nam đ u g n v i s lãnh đ o c a Đ ng
ủ ả ệ ồ thông qua vai trò c a Đ ng b ề ộ Đài Truy n hình Vi t Nam ờ . Đ ng th i,
ủ ướ ề ể ệ ễ ự ầ ư s đ u t ngân sách c a Nhà n ừ ự c là đi u ki n th c ti n đ Đài t ng
123
ướ ệ ừ ỹ ệ ả ề ậ b ạ c hi n đ i hóa t ấ ế k thu t truy n phát đ n công ngh s n xu t
ươ ượ ầ ị ế ủ ề ch ng trình. Có đ ố ộ c t m vóc, v th c a m t Đài truy n hình qu c
ớ ủ ụ ự ụ ự ệ ả ổ ướ gia thì năng l c ph c v s nghi p đ i m i c a Đ ng, Nhà n c đ ượ c
ộ ố ứ ệ ể ệ ệ ơ ố đáp ng ngày m t t ứ t h n. Đây th hi n là m i quan h bi n ch ng
ầ ư ữ ụ ự ữ ụ ể ạ ạ gi a đ u t ủ và phát tri n, gi a lãnh đ o và ph c v s lãnh đ o c a
ộ ơ ủ ề ả ướ ơ m t c quan truy n thông c quan báo chí c a Đ ng, Nhà n c.
ộ ấ ế ớ ắ ớ ự ớ ổ ổ Đ i m i là m t t ề t y u, đ i m i g n li n v i s phát tri n. ể Đ iổ
ớ ể ể ể ộ ủ ự ệ ớ ổ m i đ phát tri n, phát tri n trên l trình c a s nghi p đ i m i. Nh ờ
ự ế ớ ổ ệ quá trình t thân đ i m i nên đ n năm 2010, ề Đài Truy n hình Vi t Nam
ể ổ ố ế ậ ớ ị ậ ớ ổ m i đi vào phát tri n n đ nh và hòa nh p qu c t . Do v y, đ i m i là
ộ ấ ế ử m t t ủ ị t y u c a l ch s .
ơ ả ự ệ ổ ớ ộ ổ Đ i m i m t cách toàn di n và c b n trên các lĩnh v c: t ứ ch c
ế ả ươ ệ ỹ ậ ổ ứ ả ấ ươ qu n lý đ n ph ng ti n k thu t và t ch c s n xu t ch ng trình là phù
ự ề ệ ế ổ ợ ớ h p v i th c ti n. ễ Đài Truy n hình Vi t Nam ti n hành đ i m i t ớ ừ ổ ứ ch c t
ế ổ ứ ả ả ấ ươ ế ươ ệ qu n lý – đ n t ch c s n xu t ch ng trình đ n ph ậ ỹ ng ti n k thu t
ủ ể ậ ợ ớ ề ạ là h p quy lu t phát tri n c a gi ệ i truy n thông hi n đ i nên đ t đ ạ ượ c
ự ể thành công, thành t u đáng k .
ườ ề ọ ệ ợ ữ ợ Tăng c ặ ng quan h h p tác v m i m t, h p tác gi a các trung tâm
ề ị ươ ự ế ợ truy n hình, các đ a ph ng, đ n h p tác khu v c và th gi i. ế ớ Nh mờ ở
ệ ợ ệ ộ r ng quan h h p tác mà ề Đài Truy n hình Vi t Nam nhanh chóng chuy nể
ượ ể ể ậ ộ mình v t qua khó khăn đ phát tri n và h i nh p.
ệ ể ổ ậ ộ ề Đài Truy n hình Vi ị t Nam phát tri n n đ nh và H i nh p qu c t ố ế
ướ ế ụ ụ ố ơ ự ệ ổ ồ ờ ằ nh m tr c h t là ph c v t ớ t h n s nghi p đ i m i và đ ng th i cũng là
ơ ở ế ụ ự ổ ớ ầ làm c s ti p t c t đ i m i cho mình. ộ G n 25 năm (19862010) m t
ườ ủ ự ệ ề ầ ớ ệ ặ ch ng đ ổ ng đ u c a s nghi p đ i m i, Đài Truy n hình Vi t Nam đã
ự ắ ừ ầ ướ ư ự ề ở ệ th c hi n đi t t đón đ u và t ng b ệ c đ a s nghi p truy n hình Vi ệ t
124
ể ổ ố ế ầ ậ ộ ị Nam phát tri n n đ nh và d n h i nh p qu c t .
ươ Ch ng 4
Ộ Ố Ọ Ậ Ệ NH N XÉT VÀ M T S BÀI H C KINH NGHI M
ừ ộ ổ ệ Hình thành t ề m t T truy n hình thu c ế ộ Đài Ti ng nói Vi t Nam , sau
ề ở ươ ộ Ủ tr thành Đài Truy n hình Trung ề ng thu c y ban Phát thanh Truy n
ủ ề ể ồ ố ề hình, r i phát tri n thành Đài truy n hình c a qu c gia, Đài Truy n hình
ệ ấ ự ủ ả ộ Vi t Nam ị là kênh thông tin hình nh duy nh t tr c thu c Chính ph , ch u
ế ủ ị ề ữ ự ề ấ ộ ị ự ỉ ạ s ch đ o tr c ti p c a B Chính tr v nh ng v n đ có tính đ nh h ướ ng
chính.
ế ờ ưở ư Ra đ i trong chi n tranh, tr ng thành trong gian khó, nh ng Đài
ề ệ ừ ể ề ầ ữ Truy n hình Vi t Nam không ng ng phát tri n v quy mô, t m vóc, gi vai
ộ ị ế trò là m t trung tâm thông tin chính tr , kinh t ộ , văn hóa, xã h i, khoa h c k ọ ỹ
ứ ủ ế ả ậ ướ ộ thu t... là hình nh và ti ng nói chính th c c a nhà n ộ c C ng hòa xã h i
ủ ệ ườ ố ế ả ặ ườ ch nghĩa Vi t Nam trên tr ng qu c t . Tr i qua ch ng đ ự ng xây d ng
ể ừ ệ và phát tri n t ế năm 1970 đ n năm 2010, ề Đài Truy n hình Vi t Nam đã có
ự ữ ỏ ị ế nh ng đóng góp không nh trên các lĩnh v c chính tr , kinh t , văn hóa xã
ấ ướ ự ể ệ ố ộ h i, an ninh qu c phòng... vì s nghi p phát tri n đ t n ả ứ c. Kh o c u quá
ộ ố ể ệ ọ ậ trình đó, có th rút ra m t s nh n xét và bài h c kinh nghi m sau:
Ậ 4.1. NH N XÉT
ề ệ ừ ờ ị 4.1.1. Đài Truy n hình Vi t Nam ngay t khi ra đ i đã xác đ nh
125
ướ ợ ớ ề ủ ấ ướ ệ ắ ả b c đi đúng đ n, phù h p v i đi u ki n, hoàn c nh c a đ t n c
ả ướ ệ ủ ươ ự ể Đ ng và Nhà n c Vi t Nam ch tr ề ng xây d ng, phát tri n truy n
ụ ụ ữ ể ề ớ hình trong nh ng năm 1966 1970 v i quan đi m truy n hình ph c v cho
ỹ ứ ướ ế ộ ố ự ủ ự ệ cu c kháng chi n ch ng M c u n c, vì s nghi p xây d ng ch nghĩa xã
ấ ấ ướ ố ầ ủ ờ ố ộ h i và th ng nh t đ t n ố c, cho đ i s ng tinh th n c a nhân dân, làm đ i
ớ ệ ố ề ọ ở ự ề ế ỹ tr ng v i h th ng truy n hình mi n Nam do M xây d ng. Trên h t vì
ệ ủ ệ ứ ề ẻ ạ ấ ớ ư tính u vi t c a lo i hình truy n thông m i m này, nh t là hi u ng thông
ộ ố ủ ớ tin c a nó v i cu c s ng.
ự ế ề ể ỉ Xây d ng, phát tri n truy n hình không ch có “ý chí, quy t tâm” là
ướ ế ị ướ ắ ợ ớ ả xác đ nh b c đi đúng đ n, phù h p v i tình thành công mà tr c h t ph i
ấ ướ ệ ạ ấ ữ ặ hình và hi n tr ng đ t n c lúc b y gi . ố ờ Nh ng đ c đi m có tính chi ph i ể
ở ờ ả ậ ề ế ể th i đi m này là: c n ả ướ còn ph i t p trung cho kháng chi n, n n khoa c
ệ ử ủ ế ấ ậ ỹ ỹ ệ ậ ọ h c k thu t (nh t là k thu t vô tuy n đi n t ) c a Vi ấ t Nam còn th p
ậ ự ạ ừ ầ ế ả ậ ờ xác đ nhị kém, nhân tài v t l c thi u, ph i đào t o t đ u. Vì v y, nh
ệ ắ ạ ợ ớ đ ượ ướ c b c đi đúng đ n, phù h p v i tình hình và hi n tr ng đ t n c ấ ướ mà
ệ ừ ữ ầ ớ ề Đài Truy n hình Vi t Nam đã thành công ngay t nh ng ngày đ u, s m cho
ượ ư ờ ề ệ ướ ủ “dân ta đ c xem truy n hình” nh l i nguy n ồ c c a Bác H .
ờ ủ ự ề ở ệ S ra đ i c a truy n hình Vi ế ể ệ ầ t Nam còn th hi n t m nhìn chi n
ượ ủ ủ ị ả ạ ồ ướ ệ l c c a Ch t ch H Chí Minh, lãnh đ o Đ ng, Nhà n c Vi t Nam v ề
ề ề ế ượ vai trò truy n thông truy n hình trong chi n l ể c phát tri n đ t n ấ ướ c
ấ ướ ặ ớ ế ề ngay khi đ t n ả ố c đang có chi n tranh và ph i đ i m t v i nhi u khó khăn
ế ố thi u th n.
ế ỷ ủ ị ủ ữ ữ ồ Gi a nh ng năm 60 c a th k XX, Ch t ch H Chí Minh và Trung
ươ ỉ ạ ả ấ ươ ị ế ẩ ng Đ ng đã ch đ o Ban Tuyên hu n Trung ạ ng chu n b k ho ch
ủ ế ề ổ ườ ớ truy n hình. Câu nói n i ti ng c a Ng i v i nhà quay phim Phan Th ế
ờ ượ các chú cho nhân dân ta đ ề c xem truy n hình?” Hùng (1.5.1968) “Bao gi
126
ố ủ ườ ừ ữ ọ ườ ừ v a là mong mu n c a Ng i, v a là trao tr ng trách cho nh ng ng i làm
ề ở ệ ể ề ạ ờ công tác truy n thông Vi t Nam. T i th i đi m đó, truy n hình trên th ế
ớ ự ệ ể ệ ế ạ ủ ặ gi i đã th hi n rõ th m nh c a nó, s ki n Neil Armstrong đ t chân lên
ổ ế ủ ặ ướ “đây là b c đi ớ m t trăng ngày 20.7.1969 v i câu nói n i ti ng c a ông
ỏ ườ ư ướ ế ổ ồ ủ ủ nh bé c a con ng i, nh ng là b c ti n kh ng l c a nhân lo i” ạ không
ẳ ỉ ị ướ ế ả ọ ch kh ng đ nh b c ti n trong khoa h c mà còn ph n ánh đây là th i k ờ ỳ
ờ ỳ ủ ề ầ ổ “truy n hình hóa toàn c u”; th i k bùng n thông tin c a “báo hình”. Vi ệ t
ể ằ ế ấ ộ Nam không th n m ngoài tác đ ng khách quan y. Chi n tranh, nghèo đói,
ậ ạ ẫ ả ọ ỹ ượ ế ậ khoa h c k thu t l c h u... v n không ngăn c n đ c quy t tâm làm
ủ ề ả ướ ệ ượ truy n hình c a Đ ng và Nhà n c Vi ế t Nam. Quy t tâm đó đã đ ệ c hi n
ế ị ự ự ữ ằ ắ ả th c hóa b ng nh ng quy t đ nh, d án đúng đ n có tính kh thi cao.
ấ ả ề ế ẩ ấ ả ể ắ ặ ệ “T t c cho ti n tuy n, t t c đ đánh th ng gi c M ỹ Kh u hi u:
ờ ạ ủ ể ệ ế ế ả ồ xâm l c”ượ th hi n quy t tâm mang tính th i đ i c a Đ ng d n h t nhân
ậ ự ả ướ ế ừ ư ế ộ ố tài, v t l c c n c cho cu c kháng chi n. Ch a h t, t cu i năm 1964
ỹ ế ề ế ạ ắ ộ ồ 1968, M ti n hành cu c chi n tranh phá ho i mi n B c, khó khăn ch ng
ự ấ ấ ả ạ ch t khó khăn, s hy sinh tính m ng, m t mát tài s n là không k xi ể ế t...
ự ế ề ậ ạ ặ ẫ ượ M c dù v y, k ho ch xây d ng Truy n hình v n đ ụ ế c xúc ti n. C c
ế ệ ượ ấ Thông tin và Đài Ti ng nói Vi t Nam đ c Ban Tuyên hu n Trung ươ ng
ự ệ ươ ề ề ệ ụ giao nhi m v xây d ng ph ng án Truy n hình trong đi u ki n trên và
ở ộ ơ ở ế ạ ề ắ khi mi n B c không có m t c s ch t o thi ế ị ệ ử t b đi n t nào. Tuy
ớ ươ ự ự ự ứ nhiên, v i ph ng châm: t l c cánh sinh, d a vào s c mình là chính,
ủ ự ợ ỡ ủ ờ ướ ủ ộ ồ đ ng th i tranh th s h p tác giúp đ c a các n c xã h i ch nghĩa đ ể
ự ề ố ấ ả ố ắ ỗ ự ữ xây d ng truy n hình, cu i cùng, sau t ế t c nh ng n l c và c g ng, đ n
ệ ề ạ ầ ở ngày 7.9.1970, Vi t Nam đã có tr m phát Truy n hình đ u tiên 58 ph ố
ủ ị Ủ ứ ộ ườ ụ ộ ườ Quán S , Hà N i. Ch t ch y ban Th ố ng v Qu c h i Tr ng Chinh
ờ ề ị ươ “anh ch em làm truy n hình theo ph ng châm ấ lúc b y gi đã đánh giá
127
ồ ườ ủ ạ Bác H th ng d y là làm theo cách c a con nhà nghèo” [61, tr.45].
ộ ồ ế ị ủ ượ ủ Quy t đ nh 94/CP c a H i đ ng Chính ph đ c ban hành là văn
ề ể ề ầ ọ ở ệ ả b n pháp lý quan tr ng đ u tiên v phát tri n truy n hình Vi ệ t Nam, hi n
ể ệ ế ị ữ ự ự ề ệ ộ th c hóa s nghi p truy n hình. Quy t đ nh th hi n nh ng n i dung và
ữ ị ướ ơ ả xác đ nh nh ng b c đi c b n:
ế ệ ự ế ẩ ị Giao Đài Ti ng nói Vi ạ t Nam chu n b xây d ng k ho ch
ủ ể ả ạ ầ ậ ề phát tri n, qu n lý, v n hành giai đo n đ u tiên c a truy n
hình.
ự ề ế ươ Xây d ng Vô tuy n truy n hình theo ph ng châm:
ướ ế ứ ự ữ ự ắ ừ “T ng b c, thi t th c, v ng ch c”, “D a vào s c mình
ờ ự ỡ ủ ự ồ ướ là chính, đ ng th i d a vào s giúp đ c a các n c Xã
ự ủ ễ ề ộ h i ch nghĩa anh em đã có th c ti n truy n hình”, “S ử
ụ ế ệ ế ậ ư ị ề d ng ti t ki m trang thi t b , v t t , ti n v n” ố [91, tr.
181].
ắ ị ướ ợ ượ Tính đúng đ n trong xác đ nh b c đi phù h p đ ể ệ c th hi n:
ệ ừ ầ ậ ề 1. Truy n hình Vi t Nam ngay t ể đ u đã đi đúng quy lu t phát tri n
ề ề ướ ụ ề ấ truy n hình mà nhi u n c đã áp d ng thành công: l y Truy n thanh, Phát
ơ ở ữ ề ướ thanh làm c s cho Truy n hình trong nh ng b ầ c đi đ u tiên.
ả ả ấ ị ử ệ ề ạ 2. Truy n hình nh t đ nh ph i tr i qua giai đo n “th nghi m”.
ị ắ ầ ừ ườ ế ẩ 3. Công tác chu n b : b t đ u t con ng i đ n trang thi ế ị t b .
ỡ ủ ủ ự ứ ự ờ ồ 4. D a vào s c mình là chính, đ ng th i tranh th s giúp đ c a các
ướ ự ề ể ề ạ n ể c có n n Truy n hình phát tri n đ đào t o nhân l c và mua trang thi ế t
b .ị
ế ế ệ ắ ạ ạ ộ 5. Ti t ki m ngân sách, lao đ ng sáng t o, mua s m có k ho ch.
ệ ề ế ệ ấ ờ ữ ề Trong đi u ki n kinh t Vi t Nam lúc b y gi thì nh ng đi u trên là
hoàn toàn phù h p.ợ
128
ủ ế ả ổ Thành công c a bu i phát sóng 7.9.1970, cùng quá trình ti p qu n các
ề ở ề ượ ơ ở c s truy n hình phía Nam sau khi mi n Nam hoàn toàn đ c gi ả i
ớ ề ứ ự ệ ổ phóng, và trong s nghi p đ i m i v sau này là minh ch ng cho tính đúng
ư ừ ế ế ộ ộ ắ ủ ộ đ n c a l ả trình trên. T quy t tâm đ n hành đ ng, nh ng hành đ ng ph i
ọ ị ướ ề ớ ợ khoa h c, nghĩa là: xác đ nh b ệ c đi đúng và trúng, phù h p v i đi u ki n
ệ Vi t Nam.
ề ệ ướ ườ Khi Đài Truy n hình Vi t Nam đã b c vào con đ ể ng phát tri n,
ờ ố ị ế ấ ị ậ ả ẫ ộ h i nh p và có v th nh t đ nh trong đ i s ng thì v n ph i có chi n l ế ượ c
ướ ợ ị xác đ nh b c đi phù h p.
ể ệ ứ ự ồ ầ ờ 4.1.2. Th hi n tinh th n d a vào s c mình là chính, đ ng th i
ế ỡ ệ ả ủ ủ ự ướ ủ ộ bi t tranh th s giúp đ hi u qu c a các n c xã h i ch nghĩa
ủ ể ề ệ Quá trình hình thành và phát tri n c a Đài Truy n hình Vi t Nam
ộ ặ ấ ỳ ể ấ ậ ổ ậ ễ (19702010) có m t đ c đi m n i b t d nh n th y đó là trong b t k giai
ầ ự ự ự ả ạ ờ đo n nào, hoàn c nh nào cũng ng i sáng tinh th n t l c cánh sinh, d a vào
ứ ệ ẹ ớ ỉ ữ ứ s c mình là chính. Khái ni m “s c mình” không ch bó h p v i nh ng
ườ ộ ủ ề ơ ng ả ự i làm truy n hình mà bao hàm c s vào cu c c a các c quan, ban,
ủ ự ề ngành, s đóng góp tài chính ngân sách c a nhân dân. Truy n hình Vi ệ t
ể ề ệ ớ ầ Nam có th coi là “Truy n hình nhân dân Vi ủ ớ t Nam”, thì m i đ y đ v i ý
ả ươ ệ ầ ậ nghĩa trên c hai ph ấ ng di n v t ch t và tinh th n.
ị ậ ế ố ề ề ấ ườ ế V giá tr v t ch t, nói đ n Truy n hình ngoài y u t con ng i thì
ậ ỹ ướ ộ ướ ậ ộ ệ k thu t luôn luôn đi tr c m t b c, đây là m t quy lu t. Vi t Nam là
ể ề ề ể ậ ộ ố ọ ỹ m t qu c gia kém phát tri n v khoa h c k thu t nên đ có Truy n hình
ầ ế ị ả ế ệ ả ậ ậ ỹ ế thì h u h t các thi ợ t b ph i mua, nh n vi n tr , và c i ti n k thu t trên
ế ị ữ ạ ậ ơ ở c s thi ộ t b ngo i nh p. Nh ng năm 1970 1976, 1977 1986, là m t
ặ ớ ấ ủ ứ ấ ậ ạ ố ỹ minh ch ng rõ nét nh t. Giai đo n này, đ i m t v i c m v n c a M và
ệ ố ủ ướ ộ ệ ự s suy thoái c a h th ng các n ủ c xã h i ch nghĩa, Vi t Nam lâm vào
129
ầ ư ạ ố ế tình tr ng khó khăn thi u th n, ngân sách đ u t ề cho Truy n hình nh ỏ
ọ ử ệ ế ồ ộ gi t, thi u đ ng b . Ngay trong ngày phát sóng th nghi m (7.9.1970), Đài
ủ ư ượ ư ụ ả ế đã ph i m n, tr ng d ng c a t ữ nhân hai chi c máy thu hình. Nh ng
ế ị ầ ế ệ ợ ủ ướ năm 1970 1986, thi ả t b h u h t ph i mua, xin vi n tr c a n ạ c b n,
ể ả ồ ế ạ ồ ả ế ế ị ủ ử ụ k c đ cũ đã h t h n s d ng, r i c i ti n thành thi t b c a mình.
ể ố ộ ế ị ừ ồ Đi n hình là hai ng Super Orthicon, m t thi ả t b ph i xin t ủ đ cũ c a
Ủ ủ ề ạ ộ y ban Phát thanh Truy n hình Liên Xô, qua bàn tay sáng t o c a đ i
ộ ỹ ề ệ ở ậ ngũ cán b k thu t truy n hình Vi t Nam đã tr thành “NT1” và “NT2”
ự ữ ế ậ ặ ờ ỹ ị ệ (Ng a tr i 1, 2), nh ng chi c Camera có lai l ch k thu t “đ c bi t”. Ông
ế ầ ậ ổ ệ ườ Tr n Lâm, nguyên T ng biên t p Đài Ti ng nói Vi t Nam, ng ủ i ch trì
ự ự ề ề ệ “Ch aứ th c hi n d án truy n hình đã đánh giá v hai camera NT1, NT2
ự ủ ế ả ả ị ệ đ ng c tình c m c a anh ch em Đài Ti ng nói Vi ề ố ớ t Nam đ i v i mi n
ề ự ủ Nam và đó cũng là ni m t ộ ạ hào c a Đài đã sáng t o ra hai Camera đ c
ượ ữ đáo này” [103, tr.22]. Nhanh chóng v ổ ầ t qua nh ng khó khăn bu i đ u,
ế ớ ệ ề ể ạ ệ khi công ngh truy n hình th gi i phát tri n m nh, thì Vi ư t Nam dù ch a
ư ứ ướ ồ ạ ồ ạ giàu, nh ng đ ng tr ỏ c câu h i “t n t i, hay không t n t ữ i” nh ng ng ườ i
ở ệ ớ ề làm truy n hình Vi ạ t Nam đã tìm tòi, sáng t o ra cách làm m i và có
ọ ể ằ ố ồ ạ ế ớ ả ổ ệ ớ quy t sách m i. H hi u r ng mu n t n t i, ph i đ i m i công ngh ; còn
ế ụ ử ụ ậ ế ị ỗ ấ ờ ế n u không hòa nh p mà ti p t c s d ng thi t b cũ, l i th i thì r t khó
ể ồ ạ ừ ự ổ ư ể ế ổ đ t n t i và phát tri n. T s thay đ i t ệ duy đ n thay đ i toàn di n
ế ị ư ệ ề ậ ỹ ệ trang thi t b đã đ a k thu t – công ngh truy n hình Vi t Nam phát
ự ộ ậ ư ể ậ ộ ự ứ tri n và h i nh p. Đó là s đ c l p t ự ệ duy, d a vào s c mình khi s vi n
ỏ ự ệ ự ợ ứ tr không còn. Đó là d a vào s c mình là chính, thoát kh i s l ộ thu c. Và
ồ ự ủ ủ ấ ướ ự ể ể đó là d a vào ngu n l c c a nhân dân, c a đ t n c đ phát tri n.
ơ ở ư ề ớ ệ Trên c s t duy m i, lãnh đ o ạ Đài Truy n hình Vi t Nam th cự
ệ ớ ề ệ ạ ộ ươ ự ọ hi n cu c cách m ng v công ngh v i ph ng châm l a ch n công ngh ệ
130
ầ ư ế ạ ế ạ ế ị ạ ậ ạ tiên ti n, m nh d n đ u t , thay th hàng lo t trang thi t b l c h u v th ề ế
ế ị ư ượ ề ầ ệ h và công năng. Năm 1998, trang thi t b truy n hình h u nh đ c thay
ớ ượ ơ ụ ậ ự ắ ờ m i và nh đó tránh đ c nguy c t t h u trong s cân nh c chi tiêu ngân
ấ ố ờ ự ự ể ẳ ọ ươ sách qu c gia lúc b y gi ị . Có th kh ng đ nh, s l a ch n ph ng h ướ ng
ụ ụ ắ ự ấ ớ ộ ỹ ậ ạ ầ ư ồ đ u t ệ đ ng b k thu t đã t o nên hi u su t l n, ph c v đ c l c công
ố ế ậ ộ ổ ộ ớ ư ặ ờ cu c đ i m i và h i nh p qu c t . Nh đó, m c dù đi sau nh ng Đài
ề ệ ể ậ Truy n hình Vi t Nam đã nhanh chóng phát tri n hòa nh p và không t ụ t
ướ ế ớ ự ề ấ ớ ậ h u so v i các n c trong khu v c và th gi i. Đi u đó cho th y y u t ế ố ự t
ự ự ộ ậ ự ủ ự thân, t ứ l c cánh sinh, d a vào s c mình là chính, đ c l p t ch trong phát
ứ ả ể ấ ươ tri n quy mô và cách th c s n xu t ch ng trình.
ự ệ ề ệ Đây cũng là s khác bi ả t căn b n gi a ữ Đài Truy n hình Vi t Nam và
ề ở ề ướ ề ở các đài truy n hình mi n Nam (tr c đây). Các Đài Truy n hình ề mi n
ướ ỹ ầ ư ự ể Nam tr c ngày 30.4.1975 hoàn toàn do M đ u t , xây d ng đ ph c v ụ ụ
ủ ề ế ộ ỹ cho b máy chi n tranh tâm lý c a M . Trong khi Đài Truy n hình Vi ệ t
ả ự ự ừ ế ừ ấ Nam ph i t l c cánh sinh đi t không đ n có, t th p lên cao.
ự ự ư ự Tuy nhiên, t ứ l c cánh sinh, d a vào s c mình là chính nh ng quá
ủ ự ề ệ ặ ệ ể trình xây d ng và phát tri n c a Đài Truy n hình Vi t Nam, đ c bi t là
ờ ỳ ể ậ th i k 19661970, 19711976, 19771990, không th không ghi nh n s ự
ả ự ỡ ậ ệ ỡ ư ủ ướ ủ ộ giúp đ t n tình, hi u qu , s giúp đ vô t c a các n c xã h i ch nghĩa
ự ự ạ ỡ ế ị trên các lĩnh v c: Đào t o nhân l c, giúp đ và bán trang thi ề t b truy n
ỡ hình, giúp đ chuyên gia.
ề ệ ậ ự ỡ ủ ề Truy n hình Vi t Nam ghi nh n s giúp đ c a ngành truy n hình và
ướ ủ ứ ệ ắ ộ các n c: Cu Ba, Liên Xô, Ba Lan, C ng hòa Dân ch Đ c, Ti p Kh c ...
ỉ ệ ợ ế ị ỹ ạ ộ ả ậ ả không ch vi n tr , bán các thi ấ t b k thu t mà c ho t đ ng s n xu t
ươ ư ệ ề ề ề ạ ệ ch ng trình, đ a tin; t o đi u ki n cho nhi u phim truy n hình Vi t Nam
ượ ự ế ự ư ệ đ c d liên hoan và đ a tin chi n s do các nhà quay phim Vi ự t Nam th c
131
ả ế ớ ệ ờ ự ề ỡ ệ hi n ra c th gi i. Chính nh s giúp đ này, truy n hình Vi ớ t Nam m i
ượ ư có đ c thành công nh ngày nay.
ụ ế ậ ả 4.1.3. Nhanh chóng ti p qu n, khôi ph c và v n hành các c s ơ ở
ề ở ụ ụ ể ề truy n hình mi n Nam sau ngày 30.4.1975 đ ph c v nhân dân
ử ệ ạ ngay trong giai đo n phát sóng th nghi m
ệ ổ ứ ề ế ả ở ề Vi c t ch c ti p qu n các đài truy n hình mi n Nam và nhanh
ấ ầ ạ ộ ụ ụ ư ầ chóng đ a vào ho t đ ng ph c v nhân dân cho th y t m nhìn, tinh th n
ự ụ ụ ử ả ạ ỹ ậ ph c v nhân dân và th thách trên lĩnh v c qu n lý và sáng t o k thu t
ề ệ c a ủ Đài Truy n hình Vi t Nam .
ừ ấ ướ ư ấ ố ươ Ngay t khi đ t n c ch a th ng nh t, trong ph ể ng án phát tri n
ề ậ ủ ủ ế ệ ế ề ả ớ truy n hình c a Chính ph đã s m đ c p đ n vi c ti p qu n các đài
ề ở ề ườ ỹ Truy n hình phía Nam. Tháng 7.1966, mi n Nam, ng i M đã th ử
ự ệ ạ ạ nghi m thành công và xây d ng các tr m phát l ề i truy n hình ở ộ ố m t s
ố ớ ỹ ệ ề ế ệ ậ ạ thành ph , v i k thu t công ngh truy n hình tiên ti n và hi n đ i. Trong
ươ ề ể ệ ấ ờ ị ph ng án phát tri n, Đài Truy n hình Vi t Nam lúc b y gi đã xác đ nh
ờ ơ ả ị ể ệ ề ấ ả ẩ i phóng rõ: “trong r t nhi u công vi c ph i chu n b đ đón th i c gi
ấ ấ ướ ề ề ệ ả ố mi n Nam, th ng nh t đ t n ự c, có vi c ph i xây d ng ngành truy n hình
ế ề ở ề ể ả ể ẵ đ s n sàng ti p qu n các đài truy n hình mi n Nam và phát tri n ngành
ộ ướ ủ ề ệ truy n hình c a m t n c Vi ố t Nam th ng nh t” ấ [61, tr.19]. Đoàn cán bộ
ầ ườ ệ ề ượ ử ồ đ u tiên g m 16 ng i đi tu nghi p truy n hình đã đ c g i sang Cu Ba,
ử ụ ệ ỹ ư ề ậ ắ ộ ố ố m t qu c gia s d ng h k thu t FCC (đen tr ng) gi ng nh truy n hình
ở ộ ự ự ự ủ ị ề ọ ằ mi n Nam khi đó. S l a ch n này là m t s tính toán có ch đ nh nh m
ậ ợ ề ế ậ ả ệ ạ t o đi u ki n thu n l i cho quá trình ti p qu n, v n hành ngay các đài
ề ở ướ ấ ố truy n hình phía Nam sau khi n c nhà th ng nh t. Ngày 30.4.1975, Sài
ượ ả ố ỉ Gòn đ c gi i phóng. T i ngày 1.5.1975, (nghĩa là ch sau 1 ngày) d ướ ự i s
ủ ủ ề ề ả ạ qu n lý c a chính quy n cách m ng “Đài Truy n hình Sài Gòn” c a ch đ ế ộ
132
ệ ượ ề ổ ả “Vi ộ t Nam c ng hòa” đ c đ i tên là “Đài Truy n hình Gi i phóng” và
ụ ụ ự ứ ộ ự chính th c phát sóng ph c v nhân dân khu v c Đông Nam B và vùng C c
Nam Trung B .ộ
ệ ụ ắ ậ ề Đài Truy n hình Vi ữ ọ ỗ ự t Nam đã t p trung m i n l c kh c ph c nh ng
ề ỹ ở ạ ậ ể ạ ậ ớ ấ ậ b t c p v k thu t, s m v n hành tr l ế i các đài và tr m phát chuy n ti p
ề ở ề ả ặ ờ truy n hình mi n Nam sau gi i phóng. Trong th i gian này, m c dù Đài
ề ệ ử ự ệ ạ Truy n hình Vi ệ t Nam đang th c hi n công đo n phát sóng th nghi m
ấ ộ ộ ả ư ươ ỹ nh ng đã “chia” cán b s n xu t n i dung ch ng trình và k thu t đ ậ ể
ừ ụ ậ ả qu n lý, khôi ph c, v n hành các đài phía Nam. Tr Đài Nha Trang, các đài
ữ ớ ả ử ư ế ơ ướ ề khác nh : Hu , Quy Nh n đ u ph i s a ch a l n (do tr ạ c khi tháo ch y,
ủ ậ ệ ư ầ ộ ỏ ộ đ i ngũ v n hành Đài c a Vi t Nam C ng hòa đã phá h ng h u nh toàn
ư ế ớ ộ b ) nh ng đã s m phát sóng tr ở ạ l i trong vòng 2 tháng đ n 1 năm và gia
ệ ố ủ ế ả ậ ệ ộ nh p h th ng qu n lý c a Đài Ti ng nói Vi t Nam. Đây là m t thành công
ẳ ị ượ ự ố ấ ổ ỉ ớ l n vì nó đã kh ng đ nh đ c s th ng nh t không ch lãnh th , ch đ ế ộ
ự ị ả chính tr mà trên c lĩnh v c văn hóa t ư ưở t ng.
Ư ủ ề ầ ệ u tiên hàng đ u c a Đài Truy n hình Vi t Nam lúc này là nhanh
ị ộ ả ộ ổ ị ươ ề ả chóng n đ nh b máy qu n lý, qu n tr n i dung, ch ng trình truy n hình
ả ướ ộ ề ủ ụ ề ấ ố trong c n c. Đây là m c tiêu c a m t n n truy n hình th ng nh t. Rào
ấ ị ự ề ậ ạ ỹ ả c n k thu t đã t o nên s ngăn cách nh t đ nh mà Đài Truy n hình Vi ệ t
ế ớ ự ấ ả ẩ ị ộ Nam ph i san l p, đó là s chu n b và ti n t ị ố i H i ngh th ng nh t h ấ ệ
ả ướ ầ ề ậ ố ỹ ứ th ng k thu t truy n hình c n ầ c l n đ u tiên đ ượ ổ c t ch c vào tháng
ạ 8.1978 t ố ồ i Thành ph H Chí Minh.
ấ ậ ượ ứ ữ ề ậ V t qua nh ng b t c p v nh n th c, ngay sau khi các đài phía
ở ạ ả ướ ấ ề ộ ố Nam phát sóng tr l i, các đài trong c n c đã th ng nh t v n i dung,
ươ ử ặ ờ ch ệ ng trình phát sóng. M c dù đang trong th i gian phát th nghi m,
ề ệ ẫ ữ ủ ầ nh ng ư Đài Truy n hình Vi t Nam v n luôn gi vai trò đ u tàu c a Ngành
133
ấ ớ ả ướ ề ẫ ố truy n hình và v n th ng nh t v i các đài trong c n ứ ư c cách đ a tin t c
ờ ự ị ướ ủ ệ th i s , văn hóa văn ngh , khai thác đúng đ nh h ả ng c a Đ ng và Nhà
ướ ụ ụ ầ ả ủ ạ n c, ph c v nhu c u gi i trí lành m nh c a nhân dân.
ề ệ ườ ố 4.1.4. Đài Truy n hình Vi t Nam th ng xuyên làm t ứ t ch c
ề ườ ố ủ ậ năng tuyên truy n đ ng l ả i, chính sách c a Đ ng, pháp lu t Nhà
ướ ị ụ ứ ụ ầ n c và cung ng d ch v công; góp ph n giáo d c, nâng cao dân trí,
ụ ụ ờ ố ầ ủ ph c v đ i s ng tinh th n c a nhân dân.
ể ấ ơ ở ủ ữ ệ ả Trên c s nh ng văn ki n c a Đ ng có th th y công tác báo chí,
ộ ộ ữ ề ậ ấ ơ ộ trong đó có truy n hình là m t b ph n c u thành h u c trong b máy
ế ố ấ ạ ộ ủ ạ ộ ho t đ ng t ư ưở t ả ng c a Đ ng, là y u t c u thành ho t đ ng t ư ưở t ng, lý
ậ ư ưở ậ ặ ậ lu n và là vũ khí xung kích trên m t tr n t t ả ng, lý lu n. Báo chí ph i
ự ầ ưở ủ ụ ộ ự góp ph n tích c c xây d ng lý t ng xã h i ch nghĩa vì m c tiêu “dân
ướ ầ ổ ủ ạ ộ ị giàu, n ằ c m nh, xã h i dân ch , công b ng, văn minh”, góp ph n n đ nh
ồ ự ờ ố ể ầ ổ ộ chính tr t ị ư ưở t ng, bình n đ i s ng tinh th n đ huy đ ng ngu n l c phát
ể ế ấ ượ ộ ộ ố ộ tri n kinh t xã h i, nâng cao ch t l ậ ng cu c s ng. Báo chí là b ph n
ặ ướ ự ự ế ủ ệ ạ ả ữ ơ h u c và đ t d i s lãnh đ o toàn di n và tr c ti p c a Đ ng.
ố ớ ề ệ ề ượ Đ i v i Đài Truy n hình Vi t Nam, đi u đó đ c th hi n ể ệ ở ệ vi c
ủ ứ ị ị ượ ị ị ị xác đ nh v trí và ch c năng chính c a Đài đ c quy đ nh trong Ngh đ nh
ồ ạ ủ ủ 18/2008/NĐCP, ngày 04.02.2008 c a Chính ph . Trong quá trình t n t i và
ể ế ề ỏ ở ộ phát tri n dù khi quy mô còn nh bé đ n khi tr thành m t đài truy n hình
ố ệ ứ qu c gia, ề Đài Truy n hình Vi t Nam ể ệ luôn th hi n đúng ch c năng tuyên
ườ ố ủ ậ ướ ề truy n đ ng l ả i, chính sách c a Đ ng, pháp lu t Nhà n ứ c và cung ng
ụ ờ ố ụ ụ ụ ầ ị d ch v công; góp ph n giáo d c, nâng cao dân trí, ph c v đ i s ng tinh
ầ ủ th n c a nhân dân.
ề ồ ươ ờ ự ậ ng trình th i s chính lu n, “Truy n hình bao g m các ch
134
ươ ả ươ ề ể ch ng trình gi i trí, ch ng trình phim. Có th nói Truy n hình là lĩnh
ư ụ ề ằ ổ ề ự v c đa ngành ngh có tính t ng h p” ợ [101, tr.6] nh ng đ u nh m m c đích
ể ả ế ễ ộ ị chuy n t i thông tin kinh t ủ , chính tr , văn hóa xã h i và là di n đàn c a
ệ ố “02 đài qu c gia ả nhân dân. Nhìn toàn c nh tình hình báo chí, Vi t Nam có
ệ ế ệ ủ ề (Đài Truy n hình Vi t Nam, Đài Ti ng nói Vi t Nam), 01 đài c a ngành
ậ ố ề ề ộ ỹ ả (Đài Truy n hình K thu t s VTC do B Thông tin và Truy n thông qu n
ặ ấ ạ ầ ệ ậ ỹ ề lý). H t ng k thu t phát và truy n tín hi u thông tin (m t đ t, cáp, v ệ
ể ạ ả ề ề ươ tinh) phát tri n m nh, cho phép t i nhi u kênh, nhi u ch ng trình” [101,
ự ể ươ ằ tr.10]. S phát tri n các kênh sóng và các ch ụ ề ng trình đó đ u nh m m c
ụ ố ơ ờ ố ự ệ ụ đích ph c v t ạ t h n cho s nghi p cách m ng và đ i s ng văn hóa, tinh
ầ ủ th n c a nhân dân.
ừ ử ệ ố Ngay t khi phát sóng th nghi m thành công t i ngày 7.9.1970, Đài
ề ệ ể ạ ủ ế ả Truy n hình Vi ữ t Nam đã phát huy h t kh năng c a mình đ t o ra nh ng
ươ ạ ộ ạ ả ch ng trình phong phú, đa d ng. Ngày 15.12.1976, Đ i h i Đ ng toàn
ố ầ ườ ậ ạ ứ qu c l n th IV, Đài đã t ế ạ ổ ng thu t thành công bu i khai m c và b m c.
ủ ủ ệ ớ ộ ơ Thành công l n c a Đài là phát sóng hàng ngày, di n ph sóng r ng h n,
ộ ố ề ủ ấ ơ ượ ả ề thông tin nhanh h n, nhi u v n đ c a cu c s ng đ c ph n ánh qua các
ự ề ứ ả ưở ớ ề phóng s đi u tra, nên truy n hình khi đó có s c nh h ng l n và có uy tín
ứ ề ạ ộ ụ trong xã h i. Minh ch ng cho đi u này là hàng lo t các chuyên m c,
ươ ề ớ ờ ố ổ ch ng trình m i ra đ i. Truy n hình “Vì an ninh T qu c” phát sóng t ố i
ề ộ ầ đ u tiên ngày 10.8.1972, Truy n hình “Quân đ i Nhân dân” phát sóng t ố i
ươ 29.4.1976, “Ch ng trình Thanh niên” lên sóng ngày 26.3.1977, “Ch ươ ng
ụ ữ ữ ừ ươ ỏ trình Ph n ” lên sóng ngày 3.4.1977...T nh ng ch ng trình ít ổ i bu i
ừ ề ề ệ ầ đ u tiên, t năm 1977 v sau, Đài Truy n hình Vi ờ t Nam đã cho ra đ i
ầ ư ụ ề ớ ệ ướ ụ nhi u chuyên m c m i, đ u t mua phim truy n n ể c ngoài đ ph c v ụ
ả ự ậ ủ ạ ộ ộ ầ nhu c u gi i trí c a nhân dân, t o nên d lu n sôi đ ng trong xã h i khi đó.
135
ủ ệ ầ ướ ộ ề ậ Các phim truy n nhi u t p đ u tiên c a các n ư ủ c xã h i ch nghĩa nh :
ả ắ ừ Trên t ng cây s ố (Phim Bungari), “17 kho nh kh c mùa xuân” (Phim Liên
ộ ố ạ i Maphia ạ Xô), Đ i úy Clot (Phim Ba Lan), M t mình ch ng l (Phin Itali
ế ấ ấ ọ ộ ộ ộ a), H ng súng vô hình, Cu c chi n đ u m t m t m t còn (Phim CHDC
ứ ề ệ Đ c) vv... Khi Đài Truy n hình Vi ứ t Nam chính th c phát sóng ch ươ ng
ụ ể ề ờ ờ ớ trình màu cũng là th i đi m ra đ i các chuyên m c m i “Truy n hình Công
ị ươ ư ề ộ nhân”, “Dành cho các đài đ a ph ữ ng”, “H p th truy n hình”...nh ng
ươ ư ượ ệ ề ủ ề ế ườ ch ạ ng trình này đã t o đi u ki n đ a đ c nhi u ti ng nói c a ng i lao
ủ ơ ở ở ủ ễ ầ ớ ị ộ đ ng và c a c s , tr thành di n đàn c a các t ng l p nhân dân và là nh p
ữ ả ố ớ ướ ầ c u n i gi a nhân dân v i Đ ng, Nhà n c.
ệ ừ ề ụ t Nam v a là công c tuyên truy n ch tr ủ ươ ng ề Đài Truy n hình Vi
ớ ủ ả ộ ệ ủ ể ủ ự ổ ừ ớ ả ổ đ i m i c a Đ ng C ng s n Vi t Nam, v a là ch th c a s đ i m i.
ệ ả ướ ậ ề Đài Truy n hình Vi t Nam do Đ ng, Nhà n ạ c sáng l p, lãnh đ o,
ặ ướ ự ụ ủ ự ề ả ầ ư đ u t xây d ng và là “công c tuyên truy n” c a Đ ng, đ t d ả i s qu n
ủ ủ ợ ấ ướ ủ ủ ặ lý c a Chính ph và vì l i ích c a nhân dân, c a đ t n c. M t khác đây
ộ ỏ ậ ấ ộ ọ “báo chí là b ph n c u thành quan tr ng cũng là m t đòi h i khách quan
ủ ả ộ ộ trong toàn b công tác t ư ưở t ữ ng, văn hóa c a Đ ng; là m t trong nh ng
ồ ắ ụ ắ ề ư ưở ự ệ ả ể công c s c bén, hi u qu đ xây d ng, b i đ p n n t t ng chính tr ị
ọ ị ữ ế ố ị ở ả ủ c a Đ ng” ử ề [101,tr.10] . Bài h c l ch s v nh ng bi n c chính tr Liên
ế ỷ ậ ấ ả ầ ủ Xô và Đông Âu trong th p niên 90 c a th k XX cho th y, khi Đ ng c m
ố ớ ấ ự ề ế ề ề ạ ẫ quy n đánh m t s lãnh đ o đ i v i Truy n hình, d n đ n truy n hình b ị
ị ợ ụ ở tha hóa, b l i d ng và nhanh chóng tr ố ậ ụ ủ thành công c c a phe đ i l p,
ạ ậ ổ ề ạ ả ộ châm ngòi cho b o lo n l t đ chính quy n. Tháng 8.1991, cu c đ o chính
ở ấ ủ ể ả ạ ả ổ ớ Liên Xô n ra (b n ch t c a nó là t o ra đ o chính đ có cái c giành
ẹ ừ ề ả ầ ộ chính quy n toàn v n t ả trong tay Đ ng C ng s n Liên Xô), Qu n chúng
ơ ướ ữ ộ ừ Liên Xô ng ngác tr c nh ng đ ng thái thông tin phát đi t các ph ươ ng
136
ậ ướ ệ ạ ồ ừ ườ ắ ti n thông tin đ i chúng. Thông tin tr t h ng b t ngu n t đ ng l ố i
ị ậ ướ ấ ạ ầ ộ ế chính tr tr t h ng đã tác đ ng r t m nh vào qu n chúng Xô Vi t cách
ậ ả ị ạ ướ ữ ủ ấ ầ ả ộ m ng, làm tr t c đ nh h ng c a nh ng hành đ ng c p bách c n ph i có
ữ ề ệ ấ ộ ể ả đ b o v chính quy n. Đó là m t trong nh ng nguyên nhân làm m t đi
ộ ế ườ ư ườ ặ m t Liên bang Xô Vi t hùng c ng. [28, tr.213]. Ho c nh tr ng h p ợ Ru
ạ ự ượ ố ố ậ ứ mani, t i qu c gia này, l c l ấ ng đ i l p đã làm m t ch c năng, vai trò
ạ ộ ụ ề ề ế ồ ạ ủ c a truy n hình r i bi n nó thành công c truy n thông cho ho t đ ng b o
ạ ậ ổ ề ề lo n l t đ chính quy n vào tháng 12.1989. Đài Phát thanh và Truy n hình
ẽ ướ ắ Rumani thi nhau v lên tr ổ ề ộ c m t công chúng v m t Xêôxexcu, T ng
ộ ồ ư ả ủ ị ướ ộ bí th Đ ng, Ch t ch H i đ ng Nhà n c Rumani “đ c tài, tham nhũng,
ị ướ ự ượ ế ằ ộ gia đình tr ...” và sau đó, tr c cu c ti n công b ng l c l ị ủ ng chính tr c a
ụ ả ầ ộ ổ ọ ộ ủ ự đông đ o qu n chúng mà mũi nh n là các cu c n súng c c b c a l c
ượ ướ ủ ả ộ l ng vũ trang, Nhà n ộ c xã h i ch nghĩa Rumani tan rã, Đ ng C ng
ấ ướ ề ấ ạ ộ ả s n Rumani m t quy n lãnh đ o đ t n c. M t năm sau đó, báo chí
ươ ạ ự ấ ph ng Tây l i thông tin: th c ch t Xêôxexcu không hoàn toàn nh ư
ườ ẽ ươ ệ ng i ta v ông ta trên các ph ạ ng ti n thông tin đ i chúng? [28, tr.212
213].
ể ụ ụ ố ơ ộ ổ ớ ướ ự ạ ủ ả Đ ph c v t t h n công cu c đ i m i, d i s lãnh đ o c a Đ ng,
ệ ệ ừ ế ớ ề Đài Truy n hình Vi ổ t Nam ti n hành đ i m i toàn di n t ệ ế công ngh đ n
ổ ứ ậ ả ơ ấ ầ ấ ộ ươ ệ ố h th ng t ch c, c c u các thành ph n, b ph n s n xu t ch ng trình.
ộ ề ổ ứ ớ ệ ố ự ồ ể ạ ế ổ Quy t sách đ t o nên s đ ng b v t ch c là đ i m i h th ng t ổ ứ ch c
ạ ộ ớ ổ ả ấ ớ ươ ế ắ g n v i đ i m i ho t đ ng s n xu t ch ng trình, quan tâm đ n quá trình
ề ả ế ủ ữ ề ắ ộ ị xã h i hóa truy n hình trên n n t ng nh ng quy t c, đ nh ch c a chính
ủ ậ ướ sách và lu t pháp c a Nhà n c.
ủ ề ệ ờ ỳ Trên sóng c a Đài Truy n hình Vi ề t Nam th i k này đã có nhi u
ươ ớ ề ộ ể ệ ứ ể ổ ch ề ng trình đ i m i v n i dung và hình th c th hi n. Ki u tuyên truy n
137
ặ ừ ế ả ố ừ ơ ở áp đ t t trên xu ng đã gi m, thay vào đó là ti ng nói t ữ c s . Nh ng
ự ề ơ ở ủ ẽ ế ộ ạ phóng s đi u tra ng h m nh m các c s kinh t ớ có cách làm ăn m i,
ư ệ ệ ệ ả ả hi u qu nh Xí nghi p đánh cá Vũng TàuCôn Đ o, Nhà máy d t Long
ệ ệ ự ạ ố ồ An, Xí nghi p d t Thành Công (TP.HCM) t t o ngu n v n vv...Theo
ươ ả ề ệ g ng tác gi N.V.L trên báo Nhân Dân, Đài Truy n hình Vi ư t Nam đã đ a
ứ ề ươ ờ ố ự nhi u tin t c và ch ặ ng trình phê phán các m t tiêu c c trong đ i s ng.
Ả ưở ỏ ủ ả ủ ả ộ ớ nh h ổ ng thành qu c a công cu c đ i m i, màn nh nh c a Đài đã
ươ ự ủ ả ướ ạ ộ ả ọ v n xa ph n ánh m i ho t đ ng trên các lĩnh v c c a c n c. Vai trò
ượ ầ ơ ị ị ủ c a Đài đ c nâng t m vóc cao h n sau khi Ngh đ nh 72/HĐBT ngày
ể ề ệ ự ủ ộ 30.4.1987 chuy n Đài Truy n hình Vi t Nam tr c thu c Chính ph và Ngh ị
ẳ ố ơ ị ị đ nh 52/CP ngày 16.8.1993 kh ng đ nh là đài Qu c gia. Trong khi các đ n v ị
ư ạ ả ướ ệ báo chí khác ch a có quy ho ch thì Đ ng và Nhà n c đã phê duy t quy
ể ề ể ạ ổ ệ ạ ho ch t ng th phát tri n truy n hình Vi t Nam giai đo n 19952000 và sau
ạ ố ủ ế ị này là giai đo n 20052010. Quy t đ nh s 605/TTg ngày 31.8.1996 c a
ử ụ ủ ồ ừ ể ả Chính ph đã cho phép Đài s d ng ngu n thu t ể qu ng cáo đ phát tri n
ế ị ự ệ ngành, Quy t đ nh 87/2001/QĐTTg ngày 1.6.2001 cho phép Đài th c hi n
ể ố ế ị thí đi m khoán thu, khoán chi, Quy t đ nh s 124/CP ngày 31.5.2005 cho
ổ ơ ế ừ ộ ơ ị ự ệ ự ể phép Đài chuy n đ i c ch t m t đ n v s nghi p sang t ủ ề ch v tài
ừ ề ệ ứ chính. T đây, Đài Truy n hình Vi ề ị t Nam ban hành đ nh m c chi phí ti n
ươ ề ậ ấ ả ệ ạ l ng, ti n công, thù lao, nhu n bút cho t t c các lo i hình công vi c. Nh ờ
ế ượ ể ầ ư ồ ả ấ đó, Đài ti ệ t ki m đ c ngu n kinh phí đ đ u t cho s n xu t ch ươ ng
ắ ế ị ờ ố ộ ổ trình, mua s m thi t b , nâng cao đ i s ng cán b nhân viên, b sung thêm
ồ ộ ớ ngu n lao đ ng m i.
ề ộ ổ ệ ượ ế Công cu c đ i m i ớ ở Đài Truy n hình Vi t Nam đ c ti n hành
ệ ể ả ủ ị ỹ ậ ượ ệ ấ “khá tri t đ ”, h qu c a nó là trang b k thu t đ c nâng c p, kh ả
ệ ố ơ ủ ệ ượ ở ộ ươ năng phát tín hi u t t h n, di n ph sóng đ c m r ng, ch ng trình
138
ự ổ ạ ớ ế ề ượ ậ ằ phong phú đa d ng. B ng s đ i m i, kinh t truy n hình đ c v n hành
ạ ộ ệ ả ạ ồ và ho t đ ng có hi u qu , mang l ừ i ngu n thu chính đáng cho Đài v a
ể ế ị ơ ở ậ ừ ệ ạ ấ ầ ả đ tái trang thi ệ t b , hi n đ i hóa c s v t ch t, v a góp ph n c i thi n
ờ ố ể ộ ế ề đ i s ng cho cán b công nhân viên. Phát tri n kinh t Truy n hình trong
ố ả ế ụ ẩ b i c nh kinh t ế ị ườ th tr ầ ng là c n thi ề t và có tác d ng thúc đ y truy n
ơ ấ ổ ể ứ ủ ề hình phát tri n. Sau năm 1998, c c u t ch c c a Đài Truy n hình Vi ệ t
ậ ướ ề ỹ ở ộ ệ ậ ậ ạ ộ Nam v n hành theo h ng hi n đ i, h i nh p v k thu t, m r ng quan
ố ế ệ ừ ươ ể h qu c t không ng ng v n cánh sóng ra 5 châu 4 bi n. Tuy nhiên,
ề ộ ệ ọ ậ ự ậ trong quá trình h i nh p, Đài Truy n hình Vi t Nam h c t p thành t u và
ủ ệ ướ ụ ề ệ ậ kinh nghi m c a các n c và v n d ng (có đi u ki n) vào th c t ự ế
ề ở ệ ấ ả ư ắ truy n hình Vi ộ t Nam, nh ng đã không đánh m t b n s c và tính đ c
ộ ơ ướ ự ạ ủ ả ậ ự ủ ủ l p t ch c a m t c quan báo chí d i s lãnh đ o c a Đ ng.
ệ ả ả ớ ị ụ ả V i trách nhi m chính tr và kh năng b o đ m thông tin liên t c,
ệ ế ố ầ ề Đài Truy n hình Vi t Nam ự ệ đã k t n i các s ki n mang t m qu c t ố ế ở
ệ ế ớ ự ệ ấ ừ ố Vi t Nam ra th gi i và mang các s ki n y t các qu c gia trên th gi ế ớ i
ả ệ ế ệ ế đ n khán gi Vi t Nam. Đ n năm 2010, ề Đài Truy n hình Vi t Nam đã có
ườ ở ầ ế ớ ế phóng viên th ng trú ự h u h t các khu v c (vùng) trên th gi i. Nh m ờ ở
ố ế ệ ạ ả ướ ộ r ng quan h qu c t , Đài đã mang l i cho khán gi trong n ự ệ c các s ki n
ế ớ ể ớ ị chính tr , th thao văn hóa l n trên th gi ự ế ề i, thông qua truy n hình tr c ti p,
ặ ạ ho c phát l i.
ệ ữ ữ ậ ườ ể ề Đài Truy n hình Vi t Nam luôn gi v ng l p tr ng quan đi m cách
ấ ạ ư ạ ố ệ ế ự ủ ị m ng, làm th t b i âm m u ch ng phá Vi t Nam c a các th l c thù đ ch
trong và ngoài n c.ướ
ệ ố ươ ề ệ ạ Trong h th ng các ph ng ti n truy n thông đ i chúng thì Đài
ề ệ ữ ự ỳ ệ ấ Truy n hình Vi t Nam gi ọ vai trò c c k quan tr ng trong vi c đ u tranh
ạ ư ướ ả ố ch ng l ị i các âm m u thù đ ch trong và ngoài n c vì nó là hình nh và
139
ứ ể ế ệ ườ ố ủ ạ ti ng nói chính th c, đ i di n cho quan đi m đ ng l ả i c a Đ ng, Nhà
ướ ờ ạ ủ ầ ổ n ệ c, tinh th n, ý chí c a nhân dân. Trong th i đ i bùng n thông tin, vi c
ữ ặ ạ ậ ấ ờ ỹ ỉ ằ ngăn ch n nh ng thông tin “x u” b ng k thu t ch là t m th i. Còn gi ả i
ứ ự ề ề ẫ ớ pháp lâu dài v n là d a vào báo chí, truy n hình v i cách th c truy n thông
ự ậ ể ạ ự ậ ữ ẻ ặ ớ ọ m i m , nhân văn, tôn tr ng s th t, làm rõ s th t đ v ch m t nh ng k ẻ
ợ ụ ớ ả ữ ậ ả ổ ị l ệ i d ng thu t ng , đánh tráo khái ni m ... m i b o đ m tính n đ nh lâu
dài.
ớ ươ ế ự ể ệ ị ờ ạ Trong th i đ i m i, ph ng ti n đ các th l c thù đ ch l ợ ụ i d ng
ặ ủ ủ ế ầ ạ ạ ớ ch y u là m ng toàn c u Internet v i tính hai m t c a nó. Trên các m ng
ữ ậ ợ ế Internet, Facebook, Blog... không thi u nh ng trang, bài công khai t p h p
ể ố ố ả ướ ự ượ l c l ng đ ch ng l ạ ườ i đ ng l ủ i chính sách c a Đ ng, Nhà n ầ c. H u
ậ ươ ừ ủ ư ả ữ ề ố ế h t chúng có h u ph ng t nh ng qu c gia có n n “dân ch t s n” và
ệ ế ớ ệ ừ ệ ề ề ấ thi u thi n chí v i Vi t Nam trong v n đ “nhân quy n”. T chuy n các
ự ứ ủ ề ố ớ ệ qu c gia này tích c c c u v t nhi u nhà “dân ch Vi t Nam”, r i l ồ ợ ụ i d ng
ế ể ế ủ ộ ố ườ ể ệ ơ ộ ự s thi u hi u bi t c a m t s ng i đ kích đ ng. T h n, thông qua
ạ ừ ữ ậ ươ ể ề ấ ệ m ng Internet, t nh ng h u ph ng xa xôi y, chuy n v Vi t Nam
ờ ẽ ế ậ ộ ộ ữ nh ng l ệ i kích đ ng, chia r đoàn k t dân t c. Chính vì v y, ngoài nhi m
ể ệ ủ ề ể ả ả ụ ứ v ch c năng chung, Truy n hình còn ph i th hi n quan đi m c a Đ ng,
ướ ư ủ ệ ạ ầ ạ ố ệ Nhà n c trong vi c v ch tr n âm m u, th đo n ch ng phá Vi t Nam
ố ế ừ đ n t bên ngoài qu c gia.
ủ ề ệ ậ Đóng góp c a Đài Truy n hình Vi ặ t Nam trên m t tr n này luôn
ượ ể ệ ở ặ ẳ ậ ị ườ ủ đ c th hi n các m t sau: Kh ng đ nh l p tr ả ể ng, quan đi m c a Đ ng
ả ộ ệ ấ ướ ạ ọ ươ C ng s n Vi t Nam trong vai trò lãnh đ o đ t n c trên m i ph ệ ng di n
ế ơ ở ự ậ ử ứ ư ộ ợ ị chính tr , kinh t , xã h i; Đ a tin, x lý tin t c trên c s s th t có l i cho
ợ ủ ự ủ ệ ả ộ ý chí và l ự i ích c a dân t c, tình c m c a nhân dân vì s nghi p xây d ng
ệ ổ ư ủ ả ầ ố ế ạ và b o v T qu c; Kiên quy t v ch tr n các âm m u, th đo n l ạ ợ ụ i d ng
140
ự ệ ệ ể ụ ự ệ ặ ổ ồ công ngh đ dàn d ng, ng y bi n, ho c th i ph ng các s ki n dân s ự
ướ ự ệ ụ ợ ế ằ ị ạ ố trong n c bi n nó thành s ki n chính tr nh m tr c l i, gây r i lo n trong
ậ ệ ả ưở ậ ự ế ạ nhân dân, vi ph m pháp lu t Vi t Nam nh h ng đ n an ninh tr t t an
ự ệ ề ộ ướ ạ ộ toàn xã h i; Truy n hình vì s nghi p dân giàu n c m nh, xã h i công
ộ ề ệ ả ắ ế ằ b ng văn minh vì m t n n văn hóa Vi ậ t Nam “tiên ti n đ m đà b n s c dân
t c”.ộ
ằ ươ ờ ự ề ậ B ng các ch ị ổ ng trình th i s , bình lu n chuyên đ , chính tr t ng
ự ề ệ ề ợ h p, các phóng s , phim truy n hình... Đài Truy n hình Vi t Nam đã góp
ư ự ế ễ ấ ầ ố ố ả ph n đ u tranh ch ng âm m u “Di n bi n hòa bình”, ch ng tiêu c c, b o
ằ ẽ ả ướ ự ệ v công b ng l ph i, đem l ạ ợ i l i ích chính đáng cho nhân dân tr c s tha
ấ ủ ữ ế ả ướ hóa bi n ch t c a nh ng ph n t ầ ử ợ ụ l ủ i d ng uy tín c a Đ ng, Nhà n c đ ể
ụ ợ tr c l i cá nhân.
ớ ươ ề ậ ữ V i nh ng ch ng trình truy n hình mang đ m tính nhân văn, nhu
ươ ị ế ầ c u thông tin, các ch ậ ng trình bình lu n chính tr , kinh t ớ ộ ợ , xã h i h p v i
ư ủ ệ ấ ạ ầ ầ ọ nguy n v ng c a công chúng đã góp ph n đ u tranh v ch tr n âm m u th ủ
ạ ủ ế ự ố ị ệ đo n c a các th l c thù đ ch ch ng phá Vi t Nam.
ạ ổ ớ ệ ệ ạ ả 4.1.5. M nh d n đ i m i công ngh , nâng cao hi u qu công tác
ả ệ ổ ự ự ố ệ ề ầ truy n thông, góp ph n vào s nghi p xây d ng, b o v T qu c và
ố ế ộ ậ h i nh p qu c t
ấ ừ ệ ẩ ưở Xu t phát t quan ni m “Thông tin là đòn b y tăng tr ế ng kinh t ”
ế ớ ế ứ ệ ẩ ố ầ h u h t các qu c gia trên th gi ằ ố i ra s c thúc đ y m i quan h này nh m
ấ ướ ụ ể ự ồ ữ ể ố m c đích phát tri n đ t n c. Đây là s đ ng hành gi a phát tri n qu c gia
ư ụ ề ộ ị ớ ị v i d ch v và truy n thông. Năm 1982, H i ngh Nairôbi đ a ra Ngh ị
ữ ế ế ị ụ ề ỉ ị quy t nêu rõ “Nh ng thi ả t b và d ch v truy n thông không ch là s n
ẩ ưở ế ế ề ủ ự ph m c a s tăng tr ng kinh t ệ mà còn là đi u ki n tiên quy t cho s ự
ư ộ ấ ế ự ề ể phát tri n nói chung”. Nh m t t ể ủ t y u, s phát tri n c a Đài Truy n hình
141
ệ ả ắ ệ ệ ể ệ ề ớ Vi ể t Nam ph i g n v i công ngh và công ngh là đi u ki n đ phát tri n
ế ớ ế ậ ộ ộ ệ và h i nh p. Cu c chi n tranh thông tin trong th gi ạ i hi n đ i đi cùng
ự ự ệ ệ ễ ề ổ công ngh và s “bùng n thông tin”. Th c ti n, công ngh truy n hình
ệ ế ớ ụ ệ ề ộ Vi ộ t Nam ph thu c vào trình đ công ngh truy n hình th gi ệ i, vi c xác
ự ả ự ể ệ ả ọ ợ ị đ nh, l a ch n công ngh phù h p là s b o đ m cho phát tri n và ti ế t
ệ ố ki m ngân sách qu c gia.
ề ổ ớ ệ ượ Đ i m i công ngh đ i v i ệ ố ớ Đài Truy n hình Vi t Nam đ c th ể
ệ ở ế ố hi n các y u t sau:
ế ị ự ệ ậ ậ ộ ọ ợ C p nh t thông tin, l a ch n công ngh phù h p là m t quy t đ nh
ố ế ậ ớ ự ể ủ ệ ạ sáng su t và kinh t , không l c h u v i s phát tri n c a công ngh thông
ế ớ tin th gi i.
ề ượ ả ệ ỹ ề ậ Sau ngày mi n Nam đ c gi i phóng, h k thu t truy n hình ở
ị ỹ ề ề ề ắ ậ ộ mi n B c và mi n Nam khác nhau. H i ngh K thu t truy n hình toàn
ấ ệ ố ậ ạ ề ệ ố ố ỹ ệ qu c tháng 8.1978 đã th ng nh t h th ng k thu t, t o đi u ki n cho vi c
ấ ổ ươ ừ ữ ề ố trao đ i, th ng nh t ch ng trình gi a các đài truy n hình. T đây, Liên
ề ố ượ ổ ứ ả ế hoan Truy n hình Toàn qu c hàng năm đ ch c, gi c t ạ i quy t tình tr ng
ươ ừ ề ệ ế khan hi m ch ng trình. T sau năm 1986, Đài Truy n hình Vi t Nam có
ữ ế ị ỹ ừ ỗ ế ệ ậ ạ ỉ nh ng thi ề t b k thu t tiên ti n, hi n đ i. T ch Đài ch có 1 xe truy n
ử ụ ủ ư ệ ế ắ ắ ộ hình l u đ ng s d ng 4 camera đen tr ng c a Ti p Kh c, đ n năm 1987,
ế ạ Đài đã thay th 3 camera lo i DXCM3 và bàn Video Mixer SEG2000
ự ụ ủ ệ ề ậ ả ươ chuyên d ng c a Nh t B n cho phép th c hi n nhi u ch ơ ng trình h n.
ườ ầ ượ ượ ế ị Các tr ng quay S1,S2,S3 l n l t đ ị c trang b các thi ụ t b chuyên d ng,
ờ giúp Đài tăng gi phát sóng và tách kênh VTV1, VTV2 phát song song. Năm
ề ệ ế ệ ằ 1993, Đài Truy n hình Vi t Nam thay th h máy ghi hình Umatic b ng SP
ề ả ế ị ấ ộ ờ ị Betacam trong toàn b dây chuy n s n xu t, đây là quy t đ nh k p th i giúp
ươ ấ ượ ủ ươ cho các ch ng trình c a Đài có ch t l ng cao, hoàn toàn t ớ ng thích v i
142
ủ ẩ ả ướ ự ướ ề các s n ph m truy n hình c a các n c trong khu v c và các n c phát
ể ề ệ ề tri n. Năm 1998, Đài Truy n hình Vi ư t Nam đã có 4 xe truy n hình l u
ư ộ ượ ạ ị ộ ộ đ ng, trong đó có m t xe l u đ ng màu đ ề c trang b 6 camera, t o đi u
ự ệ ệ ượ ươ ớ ki n cho Đài th c hi n đ ề c nhi u ch ư ầ ng trình có quy mô l n nh c u
ự ế ề ả ể ấ ự ệ truy n hình, s ki n tr c ti p, gi i thi đ u th thao... Năm 1997, Đài trang
ể ấ ộ ị b máy phát công su t 10KW dành riêng đ phát kênh VTV3, m t năm sau
ể ấ ộ ị ươ đó Đài trang b thêm m t máy phát công su t 10KW đ phát ch ng trình
ạ ề ằ ộ ươ VTV2 t ả i Hà N i. Nh m qu n lý và đi u hành ch ng trình VTV1, VTV2,
ộ ề ệ ặ VTV3 và l trình tăng kênh, Đài Truy n hình Vi ắ t Nam đã l p đ t 4 séc
ạ ế ậ ổ ộ ố ỹ (phòng) phát sóng t ằ i T ng kh ng ch (thu c Trung tâm k thu t) nh m
ệ ừ ườ ặ ừ ế ố k t n i tín hi u t các tr ng quay trong Trung tâm ho c t ơ các n i khác
ướ ố ế trong n c và qu c t .
ủ ộ ừ ệ ệ ạ ấ ả ủ Ch đ ng, sáng t o, không ng ng nâng cao hi u su t, hi u qu c a
ệ ể ả ự ề ệ ả ẩ ấ ề công ngh truy n hình, d a vào s n ph m công ngh đ s n xu t nhi u
ươ ủ ứ ầ ớ ch ề ng trình đáp ng v i yêu c u ngày càng cao c a công tác truy n
thông.
ự ứ ữ ụ ề ề ế ấ ộ Truy n hình là m t lĩnh v c ng d ng r t nhi u nh ng ti n b ộ
ề ậ ọ ỏ ỹ ệ ậ khoa h c k thu t cao, vì v y đòi h i Đài Truy n hình Vi t Nam không
ụ ầ ư ổ ữ ả ớ ế ị ỏ ộ nh ng ph i liên t c đ u t đ i m i thi ữ t b mà còn đòi h i đ i ngũ nh ng
ườ ừ ứ ề ạ ng i làm truy n hình không ng ng nghiên c u, tìm tòi và sáng t o, làm
ủ ệ ế ị ể ự ừ ể ễ ấ ch công ngh thi t b đ không ng ng phát tri n. Th c ti n cho th y, t ừ
ệ ờ ạ ữ ượ ướ ỗ ợ ộ ủ ạ nh ng linh ki n r i r c có đ c do n c b n h tr , các cán b c a Đài
ế ắ ỏ đã l p ráp nên chi c camera NT1, NT2, đóng góp không nh cho thành
ủ ầ ổ công c a bu i phát sóng đ u tiên ngày 7.9.1970, và sau này, khi đ t n ấ ướ c
ế ệ ủ ắ ị ủ ậ ộ h i nh p, các th h c a Đài đã nhanh chóng b t k p và làm ch công
ệ ớ ủ ế ớ ệ ư ẩ ớ ố ngh m i c a th gi i. V i vi c u tiên đ y nhanh s hóa hoàn toàn dây
143
ề ấ ươ ặ ệ ả ả chuy n s n xu t ch ng trình, đ c bi ề ờ ự t là b n tin Th i s , Đài Truy n
ệ ầ ư ế ị ả ấ ươ hình Vi t Nam đã đ u t thi t b s n xu t ch ề ng trình truy n hình có đ ộ
ả ệ ố ạ ầ ệ ạ phân gi ụ i cao HDTV. H th ng h t ng m ng công ngh thông tin ph c
ấ ủ ụ ả ượ ế ố ở ộ ứ ầ ổ v s n xu t c a Đài đ c m r ng, đáp ng yêu c u k t n i, trao đ i tin
ớ ượ ề ớ ệ bài v i dung l ng l n. Ngoài ra, Đài Truy n hình Vi ủ ộ t Nam đã ch đ ng
ặ ấ ủ ự ệ ề ề ố ủ tham gia th c hi n Đ án s hóa truy n hình m t đ t c a Chính ph .
ở ộ ấ ượ ủ ệ ả ộ ươ M r ng di n ph sóng, ch t l ng hình nh, n i dung ch ng trình
ợ ớ ố ượ ưở ứ ề ầ phong phú, phù h p v i đ i t ng th ng th c truy n hình, góp ph n quan
ả ệ ổ ố ế ự ự ệ ậ ọ ộ ố tr ng vào s nghi p xây d ng, b o v T qu c và h i nh p qu c t .
ạ ộ ố ầ ứ ự ế ệ ả ị “Đ nế Th c hi n Ngh quy t Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th IX
ổ ậ ệ ươ ệ ơ ả năm 2010 hoàn thành c b n vi c ph c p các ph ng ti n phát thanh,
ề ế ỗ ệ truy n hình đ n m i gia đình”, ề Đài Truy n hình Vi t Nam đã đ u t ầ ư ở m
ự ủ ệ ế ặ ố ệ ộ r ng di n ph sóng đ n các khu v c trên toàn qu c, đ c bi t là vùng sâu,
ớ ả ả ệ ố ế ề ạ vùng xa, biên gi ẫ i h i đ o. Đ n năm 2010, h th ng m ng truy n d n
ặ ấ ủ ủ ả ả ố ơ qu c gia c a Đài đã có h n 140 Đài phát sóng m t đ t, b o đ m ph sóng
ố ươ ươ ệ ộ ượ ề ơ h n 90% dân s , t ng đ ng 17 tri u h dân đ c xem truy n hình.
ố ệ ủ ủ ề ổ ệ Truy n hình s v tinh c a Đài ph sóng 100% lãnh th Vi t Nam, toàn b ộ
ủ ắ ầ ế Lào, Campuchia và Đông B c Thái Lan. Kênh VTV4 ph sóng h u h t
ế ớ ự ườ ệ ạ ầ ằ ố các khu v c trên th gi i có ng i Vi t Nam sinh s ng b ng h t ng v ệ
ố ố ợ ờ ự ả ấ tinh s , Internet và cáp [62]. Nh s ph i h p trong s n xu t, s l ố ượ ng
ươ ư ờ ủ ệ ế ầ ớ ch ng trình c a Đài đã tăng lên rõ r t. N u nh th i gian đ u m i thành
ề ệ ộ ỉ ờ ậ l p, Đài Truy n hình Vi t Nam ch phát sóng m t, hai gi ế /ngày, thì đ n
ờ ượ ổ ớ ạ năm 2001, t ng th i l ng phát sóng (phát m i và phát l i) toàn đài (c ả
ả ả ề ờ ế ấ ầ qu ng bá và tr ti n) là 291.144 gi , đ n năm 2008 tăng g p 3 l n là
ờ ờ 764.000 gi , năm 2010 nâng lên là 849.059 gi [60].
ộ ấ ề ậ ự M t v n đ mang tính quy lu t hình thành trong quá trình xây d ng
144
ề ệ ể ậ ỹ ạ ộ và ho t đ ng c a ủ Đài Truy n hình Vi t Nam là: phát tri n k thu t công
ở ộ ề ệ ớ ộ ươ ở ộ ủ ệ ngh đi li n v i m r ng n i dung ch ng trình, m r ng di n ph sóng,
ụ ụ ố ơ ầ ưở ứ ệ ph c v t t h n nhu c u thông tin và th ậ ủ ng th c văn hóa ngh thu t c a
ặ ệ ạ ừ ề ệ ổ ớ nhân dân. M t khác, ậ không ng ng đ i m i công ngh , t o đi u ki n thu n
ợ ố ế ủ ấ ướ ậ ộ l i cho quá trình h i nh p qu c t c a đ t n ả c và b n thân Đài Truy nề
ệ ự ự ệ ể ả hình Vi t Nam ự có s đóng góp đáng k vào s nghi p xây d ng, b o v T ệ ổ
qu c.ố
Ộ Ố
Ệ
Ọ 4.2. M T S BÀI H C KINH NGHI M
ự ể ề ệ Quá trình xây d ng và phát tri n c a ủ Đài Truy n hình Vi t Nam
ể ạ ộ ố (19702010) đ l ọ i m t s bài h c quý giá sau:
ờ ệ ể ề ắ ớ 4.2.1. Đài Truy n hình Vi t Nam ra đ i và phát tri n luôn g n v i
ỉ ạ ủ ả ủ ạ ả ự s lãnh đ o, ch đ o c a Đ ng và qu n lý c a Nhà n ướ c
ự ả ướ ế ể ề ệ ủ S quan tâm c a Đ ng, Nhà n c là đi u ki n tiên quy t đ Đài
ề ệ ể ờ ờ ỉ Truy n hình Vi ể t Nam không ch là ra đ i đúng th i đi m mà còn phát tri n.
ưở ề ệ ờ Ra đ i và tr ạ ng thành trong cách m ng, Đài Truy n hình Vi ắ t Nam đã g n
ề ớ ị ề ớ ế ủ ử ủ ắ ộ ộ li n v i l ch s hào hùng c a cu c kháng chi n c a dân t c, g n li n v i quá
ả ả ổ ớ ộ ệ ở ướ ạ trình Đ i m i do Đ ng C ng s n Vi t Nam kh i x ng và lãnh đ o. Trong
ạ ị ỗ ướ ử ỗ ủ ự ạ m i giai đo n l ch s và m i b ỉ ạ c đi c a Đài luôn có s lãnh đ o, ch đ o
ả ướ ượ ể ệ ủ c a Đ ng, Nhà n c, giúp Đài v ụ t qua khó khăn đ hoàn thành nhi m v .
ệ ế ề ệ ả ướ “Trong đi u ki n chi n tranh ác li t, Đ ng và Nhà n ế ữ c đã có nh ng quy t
ụ ể ề ữ ướ ề ể ệ ị đ nh c th v nh ng b ợ c phát tri n thích h p cho Truy n hình Vi t Nam
ả ướ ừ ừ ế ấ trong hoàn c nh n ự c ta còn nghèo, v a xây d ng v a chi n đ u b o v T ả ệ ổ
ấ ấ ướ ố ố ề ờ qu c và th ng nh t đ t n c...ngành truy n hình đã vâng l ấ i Bác, th m
ề ả ầ ộ ị ượ ề nhu n ý Đ ng, đã vì nhân dân, vì mi n Nam ru t th t, v t qua nhi u khó
ề ơ ở ậ ậ ể ự ố ề ộ ấ ỹ ế ệ khăn thi u th n v đ i ngũ, v c s v t ch t k thu t đ th c hi n thành
ề ầ ổ ờ công bu i truy n hình đ u tiên 19 gi ngày 7.9.1970” [64,tr.18].
145
ả ướ ệ ố ề ạ ấ Đ ng, Nhà n ọ c đã t o m i đi u ki n t ạ t nh t cho công tác đào t o
ầ ư ế ị ướ ạ ộ ữ ề ấ ự nhân l c, đ u t trang thi ị t b , đ nh h ng ho t đ ng và nh ng v n đ quan
ự ế ề ọ ượ ể ệ tr ng khác liên quan đ n truy n hình. S quan tâm đó đ c th hi n ngay t ừ
ầ ổ ưở ế ể ậ ạ ộ bu i ban đ u hình thành ý t ng đ n giai đo n phát tri n, h i nh p sau này.
ỉ ộ ệ ầ ầ ổ ử Ch m t tu n sau bu i phát sóng th nghi m đ u tiên (7.9.1970), Phó Th ủ
ủ ủ ặ ị ấ ả “C p ngay ướ t ng Chính ph Lê Thanh Ngh thay m t Chính ph ký văn b n
ệ ể ắ ế ị ề ế cho Đài Ti ng nói Vi t Nam 400.000 rúp đ mua s m thi t b truy n hình. Đây
ế ị ư ạ ệ ư ậ ừ ể ả ộ ồ ộ là m t quy t đ nh u tiên h i đó vì đ chi m t kho n ngo i t nh v y t ngân
ả ậ ế ạ ừ ầ ủ sách ph i l p k ho ch t đ u năm” ế ị [61, tr.35]. Quy t đ nh c a chính ph ủ
ể ệ ự ấ ề ậ ỉ ơ ầ ấ ặ không ch đ n thu n là v n đ v t ch t mà th hi n s quan tâm đ c bi ệ ế t đ n
ủ ự ệ ề ươ t ng lai c a s nghi p truy n hình.
ầ ủ ử ữ ệ ị ạ ạ Trong nh ng ngày đ u c a giai đo n phát th nghi m, các v lãnh đ o
ấ ướ ẩ ộ ố ườ ả cao nh t Đ ng, Nhà n ư c, Qu c h i nh : Lê Du n, Tr ạ ng Chinh, Ph m
ế ồ ở ơ ở ề ố ộ Văn Đ ng đã đ n thăm đài ứ c s 58, Ph Quán S , Hà N i và có nhi u ý
ỉ ạ ữ ủ ế ế ế ầ ạ ộ ế ki n ch đ o, đ ng viên. H u h t các ý ki n c a lãnh đ o là nh ng quy t
ữ ắ ợ ệ sách, nh ng g i ý đúng đ n cho ề Đài Truy n hình Vi t Nam phát tri n. ể
ệ ủ ế ị ủ ả ị ị Trong các Văn ki n c a Đ ng, các Quy t đ nh, Ngh đ nh c a Chính ph ủ
ỉ ạ ị ữ ề ướ ề hàng năm đ u có nh ng ch đ o đ nh h ng cho công tác thông tin truy n thông
ề ệ nói chung, Đài Truy n hình Vi ề t Nam nói riêng. Trong khi các ngành truy n
ề ạ ạ ự thông đ i chúng khác còn đang xây d ng quy ho ch, thì Đài Truy n hình Vi ệ t
ượ ủ ồ ề ệ ạ ệ Nam đã đ c Chính ph đ ng ý duy t “Quy ho ch Truy n hình Vi ế t Nam đ n
ể ạ ạ năm 2000”, và sau này là quy ho ch phát tri n giai đo n 19952000, 2005
2010...
ủ ủ ạ ả ả ướ Vai trò lãnh đ o c a Đ ng, qu n lý báo chí c a Nhà n ố ớ c đ i v i
ộ ấ ế ề báo chí (trong đó có truy n hình) là m t t t y u khách quan; ng ượ ạ c l i báo
ứ ụ ệ ệ ệ ề ự chí (và truy n hình) có trách nhi m th c hi n nhi m v , ch c năng, vai trò
146
ớ ự ệ ổ ố ướ ự ự ệ ả ủ c a mình v i s nghi p xây d ng và b o v T qu c d ạ ủ i s lãnh đ o c a
ả ả ệ ộ Đ ng C ng s n Vi t Nam.
ứ ủ ề ậ 4.2.2. Nh n th c đúng vai trò c a truy n hình trong chi n l ế ượ c
ế ủ ố ố ộ ể phát tri n kinh t xã h i, qu c phòng an ninh c a qu c gia
ế ớ ề ế ượ ọ ố ế M i qu c gia trên th gi i đ u có chi n l ể c phát tri n kinh t ộ xã h i,
ể ấ ướ ế ạ ố ườ ố qu c phòng an ninh; đó là k ho ch phát tri n đ t n c theo đ ng l i chính
ị ủ ổ ứ ạ ố ế ượ tr c a t ch c lãnh đ o qu c gia đó. Ở ệ Vi t Nam, chi n l ể c phát tri n kinh
ộ ố ườ ố ủ ả ế t , xã h i, qu c phòng an ninh theo đ ng l ả i c a Đ ng. Đ ng, Chính ph ủ
ệ ủ ề ề ọ ị Vi t Nam luôn luôn coi tr ng v trí, vai trò c a truy n thông, truy n hình trong
ế ượ ế ủ ộ ố ở chi n l ể c phát tri n kinh t ề xã h i, qu c phòng an ninh c a mình. B i truy n
ữ ề ầ ạ ố ớ ầ thông, truy n hình có vai trò thông tin, là c u n i gi a lãnh đ o v i qu n
ự ả ủ ệ ọ chúng nhân dân, ng ượ ạ c l i là s ph n ánh nguy n v ng chính đáng c a nhân
ấ ề ớ ả ế ộ ố ủ dân v i Đ ng, Chính ph trong các v n đ kinh t xã h i, qu c phòng an ninh.
ở ệ ự ượ ạ ị t Nam l c l ấ ng chính tr duy nh t lãnh đ o báo chí là Trên th c t ự ế “ Vi
ả ả ộ ướ ủ ộ Đ ng c ng s n và nhà n c xã h i ch nghĩa. Do đó, báo chí có vai trò kép:
ủ ế ả ướ ừ ễ ầ ừ v a là ti ng nói c a Đ ng, Nhà n ủ c, v a là di n đàn c a qu n chúng nhân
ừ ế ể ề ạ ạ ề dân” [109, tr.68]. K ho ch phát tri n truy n hình trong t ng giai đo n đ u
ế ượ ấ ướ ư ể ờ ằ n m trong chi n l ể c phát tri n đ t n c, ch a khi nào, th i đi m nào phát
ỹ ạ ự ề ể ằ ấ ị ị tri n truy n hình n m ngoài qu đ o xây d ng đ t n ướ Ngh đ nh c.
ủ ủ ị ứ ị 18/2008/NĐCP ngày 04.02.2008 c a Chính ph quy đ nh rõ v trí, ch c năng
ự ủ ự ề ệ ố ơ ộ ứ “Đài Truy n hình Qu c gia, c quan tr c thu c chính ph , th c hi n ch c
ề ườ ố ủ ậ năng thông tin, tuyên truy n đ ng l ả i, chính sách c a Đ ng, pháp lu t Nhà
ụ ứ ụ ầ ị ướ n c cung ng d ch v công; góp ph n giáo d c, nâng cao dân trí”. Đó cũng
ị ướ ạ ộ ổ ứ ự ươ chính là đ nh h ng cho ho t đ ng t ch c, xây d ng ch ế ng trình vì chi n
ế ự ệ ộ ố ượ l ể c phát tri n kinh t ự xã h i, an ninh qu c phòng trong s nghi p xây d ng
ả ệ ổ ố . và b o v T qu c
147
ộ ổ ướ ậ ộ ớ ế ề B c vào công cu c đ i m i, h i nh p, kinh t ể truy n hình phát tri n,
ủ ế ế ặ ạ trong xu th đó, có không ít ý ki n lo ng i m t trái c a kinh t ế ị ườ th tr ng mà
ệ ủ ể ề ươ ự ễ ừ ạ ớ bi u hi n c a nó v i truy n hình là th ng m i hóa. Th c ti n t năm 1998
ụ ị ế ề ể ả 2010, d ch v “kinh t truy n hình” đã mang l ạ ợ i l i ích đáng k , làm gi m chi
ự ả ấ ộ ề ẩ ơ ạ ngân sách cho truy n hình và đ y m nh h n năng l c s n xu t n i dung
ươ ế ự ả ề ớ ạ ch ng trình. Tuy nhiên, kinh t truy n hình có s qu n lý, có gi i h n nên nó
ự ấ ạ ậ ả ạ ợ ph i ch p nh n tính lành m nh trong c nh tranh, tính trung th c trong l i ích.
ạ ộ ế ề ượ ẩ ư ả ạ Ho t đ ng “kinh t truy n hình” đ ị ự ể c đ y m nh, nh ng ph i ch u s ki m
ữ ế ở ị ươ ạ ế ế ượ soát b i nh ng đ nh ch và không làm ph ng h i đ n chi n l ự c xây d ng và
ặ ự ủ ủ ả ệ ổ ố b o v T qu c. M c dù t ậ ch tài chính, không nh n ngân sách c a Nhà n ướ c
ạ ộ ề ệ ẫ ư cho các ho t đ ng, nh ng Đài Truy n hình Vi t Nam v n gi ữ ượ đ c tôn ch ỉ
ị ươ ụ ạ ề ệ ườ m c đích, không b th ng m i hóa, ng ượ ạ c l i có đi u ki n tăng c ng c s ơ ở
ệ ố ơ ị ầ ư ệ ề ấ ể ự ậ v t ch t đ th c hi n t ụ t h n nhi m v chính tr , đ u t ơ nhi u h n cho các
ươ ộ ợ ậ ậ ả ả ch ng trình mang tính xã h i, phi l i nhu n khác, đ m b o thu nh p cho
ườ ề ươ ộ ủ ườ ủ ộ ng i lao đ ng. Năm 2010, ti n l ng bình quân c a ng i lao đ ng c a Đài
ề ệ ệ ạ ồ ườ ặ ằ Truy n hình Vi t Nam đ t 9,87 tri u đ ng/ng i/tháng. Trong m t b ng thu
ố ấ ượ ủ ậ ộ nh p chung c a xã h i, đây là con s n t ng [62].
ể ữ ữ ộ ơ ủ ề ị ề Đ truy n hình gi v ng v trí, vai trò c a m t c quan truy n thông
ế ượ ọ ủ quan tr ng, trong chi n l c thông tin 2000 2010, Chính ph đã thông qua
ể ạ ạ ướ ề ề ệ ạ “Hi n đ i hóa ế k ho ch phát tri n m ng l i truy n thanh, truy n hình:
ụ ệ ấ ậ ộ ỹ k thu t thông tin, n loát, phát sóng. Nâng cao trình đ nghi p v cho
ữ ườ ố ế ạ ẩ ụ nh ng ng ố ớ i làm báo đ t chu n đ i v i các nhà báo qu c t . M c tiêu là
ấ ượ ề ể ổ ớ ố ượ ể ế ụ đ ti p t c đ i m i báo chí, phát tri n v ch t l ng và s l ồ ng, đ ng
ệ ạ ờ ị ướ th i hi n đ i hóa cho k p các n c tiên ti n” ế [132, tr.337].
ự ể ề ả ả Trong quá trình xây d ng và phát tri n, dù ph i tr i qua nhi u giai
ư ữ ề ậ ạ ầ ớ đo n v i nh ng cung b c thăng tr m khác nhau nh ng Đài Truy n hình
148
ệ ữ ữ ộ ơ ả Vi ẫ t Nam v n luôn gi ề ị ủ v ng b n lĩnh chính tr c a m t c quan truy n
ứ ủ ả ướ ệ ề thông chính th c c a Đ ng và Nhà n c Vi t Nam. Đài Truy n hình Vi ệ t
ừ ữ ừ ừ ệ ấ ả ả Nam v a đ u tranh, v a ph n bi n, v a ph n ánh nh ng nhân t ố ớ m i,
ữ ữ ể ầ ố ệ ố ế ế nh ng đi n hình tiên ti n, là c u n i gi a Vi ớ t Nam v i qu c t , không
ư ườ ừ ố ủ ươ ả ướ ng ng đ a đ ng l i ch tr ủ ng chính sách c a Đ ng, Nhà n ớ ế c đ n v i
ủ ễ ả ầ ọ ủ ệ nhân dân, góp ph n ph n ánh nguy n v ng c a dân, và là di n đàn c a
nhân dân.
ự ộ ộ ộ ọ 4.2.3. Coi tr ng công tác cán b , xây d ng đ i ngũ cán b , nhân
ị ữ ứ ệ ề ạ ả viên có đ o đ c ngh nghi p, b n lĩnh chính tr v ng vàng, gi ỏ ề i v
chuyên môn nghi p vệ ụ
ấ ạ ủ ị ừ ồ ờ Sinh th i, Ch t ch H Chí Minh t ng nói “Thành công hay th t b i là do
ộ ố ố ủ ệ ệ ấ ộ cán b t ọ t hay kém”, “cán b là g c c a m i công vi c” và “hu n luy n cán b ộ
ệ ố ủ ộ ủ ả ỉ là công vi c g c c a Đ ng”... Đây là kim ch nam cho công tác cán b c a Đài
ề ệ ấ ạ ị Truy n hình Vi t Nam. Theo t ư ưở t ng y, lãnh đ o Đài xác đ nh m i t ố ươ ng
ữ ự ồ ưỡ ạ ử ụ ộ ọ quan: gi a l a ch n – đào t o, b i d ể ố ộ ng – s d ng cán b là m t th th ng
ấ ố ế ị ế ượ nh t nhân t quy t đ nh thành công trong chi n l c phát tri n c a ể ủ Đài Truy nề
ệ hình Vi t Nam .
ề ệ ằ ị Công tác cán b ộ ở Đài Truy n hình Vi t Nam n m trong đ nh h ướ ng
ộ ủ ủ ả ả ộ ả chung c a công tác cán b c a Đ ng; cán b ph i có “tài” (kh năng
ứ ư ề ể ượ chuyên môn) và có “đ c” (t ệ cách ngh nghi p) và đ có đ ề ấ c đi u y
ế ệ ừ ả ạ ự ạ ọ ấ nh t thi ự t ph i th c hi n t công đo n l a ch n, đào t o chuyên môn
ệ ụ ồ ưỡ ạ ứ ạ ạ ề ệ nghi p v , b i d ng đ o đ c, nhân cách ngh nghi p và đào t o l i.
ừ ổ ầ ử ữ ề ớ Ngay t ề nh ng bu i đ u v i nhi u khó khăn th thách, Đài Truy n
ệ ữ ệ ế ộ ộ hình Vi t Nam đã đào luy n nên đ i ngũ nh ng cán b tâm huy t, năng
ặ ề ấ ướ ủ ề ạ ộ đ ng, sáng t o đ t n n móng cho ngành truy n hình c a đ t n ọ c. H là
ữ ở ư ộ ứ ộ “nh ng anh hùng ủ ứ 58 Quán S ” nh m t nhà báo C ng hòa Dân ch Đ c
149
ấ ướ ậ ủ ấ ậ ấ ố ỹ nh n xét. Khi đ t n c th ng nh t, trong vòng c m v n c a M và hai
ệ ổ ề ế ộ ệ ớ ả cu c chi n m i b o v T qu c, ố Đài Truy n hình Vi t Nam cùng c n ả ướ c
ế ụ ượ ứ ệ ế ỷ ữ ủ ể ti p t c v t khó đ hoàn thành s m nh. Nh ng năm 80 c a th k XX,
ơ ế ư ề ấ ẫ ộ ộ trong c ch bao c p khó khăn, nh ng đ i ngũ cán b Truy n hình v n tr ụ
ế ề ớ ộ ộ ộ ữ v ng v i ngh . N u không có m t đ i ngũ cán b , nhân viên trung thành
ệ ề ứ ệ ề ạ ỏ ề ớ ự v i s nghi p truy n hình, có đ o đ c ngh nghi p, gi i v chuyên môn
ụ ự ề ệ ướ ị ệ nghi p v thì s nghi p truy n hình khó có b ể ổ c phát tri n n đ nh nh ư
ế ỷ ữ ầ ủ nh ng năm đ u c a th k XXI.
ờ ườ ụ ỏ ệ ạ ữ Nh nh ng con ng i có chuyên môn nghi p v gi ứ i, đ o đ c ngh ề
ệ ạ ệ nghi p trong sáng lành m nh mà ề Đài Truy n hình Vi t Nam đã góp ph nầ
ủ ẻ ấ ạ ư ủ ạ ỏ ọ ố không nh làm th t b i m i âm m u th đo n c a k thù bao vây, ch ng
ệ ề ậ ầ ổ ọ phá Vi t Nam. T ng biên t p Tr n Lâm sau này đã rút ra bài h c v xây
ư ề ổ ậ ệ ấ ọ “... bài h c kinh nghi m n i b t nh t là ý chí t ự ự d ng truy n hình nh sau
ụ ấ ị ướ ấ ỳ ự ự ườ l c t c ng, không ch u khu t ph c tr c b t k khó khăn nào, phát huy trí
ệ ậ ứ ế ể ầ ả ạ ấ ớ ớ tu t p th , tinh th n đoàn k t nh t trí và ý th c nh y c m v i cái m i”
[91,tr.176177].
ế ậ ể ậ ộ Đ có đ i ngũ phóng viên, biên t p viên k c n, năm 1956, Tr ườ ng
ậ ỹ ườ ề ẳ Công nhân k thu t phát thanh (nay là Tr ng cao đ ng truy n hình) đ ượ c
ế ả ậ ậ ườ ề ầ thành l p. Tr i qua nhi u l n tách nh p, đ n nay, Tr ề ẳ ng Cao đ ng truy n
ạ ạ ậ ậ ỹ ỹ hình đã đào t o ra hàng v n công nhân k thu t, hàng ngàn k thu t viên,
ậ ườ ề phóng viên, biên t p viên và quay phim. Tr ố ợ ớ ng đã ph i h p v i nhi u tr ườ ng
ả ướ ể ồ ưỡ ạ ạ ạ ọ đ i h c trong c n c đ b i d ng và đào t o l i hàng trăm phóng viên báo
ỹ ư ệ ử ọ ở ộ ạ ọ ấ chí, k s đi n t , tin h c ẳ trình đ đ i h c, cao đ ng cung c p cho ngành
ả ướ ề ệ ườ ề ẳ phát thanh, truy n hình c n c. Hi n nay, Tr ng Cao đ ng truy n hình
ế ớ ườ ạ ọ ố ế ạ cũng đã liên k t v i các tr ng đ i h c qu c t đào t o các chuyên ngành trên
ở ụ ụ ứ ể ầ ơ ộ ọ trình đ cao h n, nghiên c u khoa h c ph c v yêu c u phát tri n kinh t ế xã
150
ề ạ ộ ộ h i. Ngoài ra, năm 1991, Trung tâm đào t o Cán b Phát thanh Truy n hình
ế ị ủ ậ ộ ượ đ c thành l p theo Quy t đ nh 256TCQĐ c a B Văn hóaThông tin – Th ể
ứ ộ ị ề thao và du l ch ký. Ngày 10.1.1994, Trung tâm chính th c thu c Đài Truy n
ệ ế ạ ổ hình Vi t Nam và đ n năm 2003 đ i tên thành Trung tâm Đào t o, B i d ồ ưỡ ng
ệ ụ ừ ế ề ậ nghi p v truy n hình. T ngày thành l p (1991) đ n năm 1999, Trung tâm t ổ
ứ ượ ầ ạ ượ ộ ạ ễ ch c đ c g n 180 khóa đào t o cho 5.400 l ậ t cán b , đ o di n, biên t p
ừ ế ậ ỹ viên, quay phim, k thu t viên... T năm 2000 đ n nay, hàng năm trung tâm t ổ
ứ ạ ơ ượ ọ ờ ch c trung bình 45 khóa đào t o cho h n 1.400 l ố ồ t h c viên, đ ng th i ph i
ổ ứ ệ ụ ọ ợ ớ h p v i các t ch c qu c t ố ế ổ ứ t ộ ch c các khóa h c nâng cao nghi p v cho đ i
ứ ề ế ầ ộ ngũ cán b , phóng viên làm truy n hình, góp ph n nâng cao ki n th c và trình
ể ủ ứ ầ ỉ ề ự ộ đ chuyên môn, đáp ng yêu c u và s phát tri n c a không ch Đài Truy n
ệ ị ươ ả ướ hình Vi t Nam, mà còn các đài đ a ph ng trong c n c.
ộ ủ ứ ộ ộ ệ ệ ể ả Đ có m t đ i ngũ cán b đ s c đ m nhi m công vi c m i, ớ Đài
ề ệ ổ ứ ư ậ ộ Truy n hình Vi t Nam ổ đã thành l p Ban T ch c cán b tham m u cho T ng
ố ề ổ ứ ự ổ ố giám đ c v công tác t ch c, nhân s . Ban đã giúp T ng giám đ c hình thành
ự ế ề ệ ấ ả ộ ưở quy ch cán b , th c hi n các chính sách qu n lý; v n đ khen th ng, k ỷ
ậ ố ớ ế ủ ậ ộ ị ướ lu t đ i v i cán b theo quy đ nh, quy ch c a Đài và pháp lu t nhà n c.
ủ ầ ạ ề Tuy nhiên, theo ông Tr n Lâm nguyên lãnh đ o c a Đài qua nhi u
ườ ự ọ ề ấ ệ ờ ỳ th i k , ng i có vinh d “đ c gi y khai sinh cho truy n hình Vi t Nam”
ệ ằ ộ ộ và có thâm niên, kinh nghi m trong công tác cán b , cho r ng: m t trong các
ể ủ ế ự ộ ươ ế ố y u t tác đ ng đ n s phát tri n c a các ch ộ ề ng trình truy n hình là “Đ i
ề ể ộ ộ ị ữ ngũ cán b ngày m t nâng cao tay ngh ... có quan đi m chính tr v ng
ứ ề ọ ọ ậ ể ế ặ ị ừ vàng, ch u khó h c t p đ không ng ng nâng cao ki n th c v m i m t. S ố
ộ ạ ọ ễ ậ ạ phóng viên, biên t p viên, đ o di n ... có trình đ đ i h c ngày càng đông ...
ế ớ ươ ượ ả ế ệ ti p thu cái m i khá nhanh, làm cho ch ng trình đ c c i ti n rõ r t”. Tuy
ộ ộ ạ ế ế ộ ủ nhiên, công tác cán b c a Đài có lúc cũng b c l h n ch , y u kém đ l ể ạ i
151
ọ ề ử ụ ộ ữ ấ ệ ụ h l y lâu dài. Bài h c v s d ng cán b nh ng năm 1976 – 1994 cho th y
ể ủ ứ ộ ủ ậ ổ ổ ị “T ch c b máy c a Đài không n đ nh đã làm ch m phát tri n c a các
ươ ấ ượ ề ề ệ ch ng trình truy n hình v ch t l ặ ng. Đ c bi ổ ạ t là tình tr ng thay đ i
ề ầ ườ ủ ố ế ạ ậ ỉ quá nhi u l n ng ổ i lãnh đ o ch ch t là T ng biên t p. N u ch tính t ừ
ữ ứ ế ầ khi phát chính th c hàng ngày gi a tháng 6.1976 đ n 1.1.1994 thì đã 6 l n
ổ ổ ộ ầ ỗ ầ ậ ộ ở ổ thay đ i T ng biên t p, m i l n thay đ i là m t l n xáo tr n, b i vì “tân
ổ ươ ự ị quan, tân chính sách” [103, tr.7172]. S thay đ i c ố ủ ủ ng v ch ch t c a
ệ ộ ủ ươ ề Đài Truy n hình Vi t Nam là do công tác cán b c a Trung ế ng quy t
ư ẫ ả ưở ỏ ế ự ế ị đ nh, nh ng d u sao cũng nh h ng tr c ti p, không nh đ n chi n l ế ượ c
ồ ưỡ ề ệ ạ đào t o b i d ng cán b c a ộ ủ Đài Truy n hình Vi t Nam .
ạ ồ ưỡ ử ụ ọ ồ ự ộ ộ Coi tr ng s d ng, đào t o b i d ự ng cán b là ngu n l c, là đ ng l c
ề ữ ủ ề ể cho phát tri n lâu dài, b n v ng c a truy n hình ở ệ Vi t Nam.
ớ ư ự ọ ế ệ ổ 4.2.4. Đ i m i t duy trong l a ch n công ngh tiên ti n, làm
ố ế ự ộ ề ề ậ ể ổ ị ti n đ cho s phát tri n n đ nh và h i nh p qu c t
ề ế ướ ả ề ậ ế ố ỹ ế ế Nói đ n truy n hình tr c h t ph i đ c p đ n y u t ậ k thu t –
ế ả ệ ấ ươ ề ớ ề ậ công ngh và sau đó m i đ c p đ n s n xu t các ch ng trình truy n hình
ệ ả ị ủ ụ ề ấ dù đây là m c đích chính tr c a truy n hình. Vi c s n xu t các ch ươ ng
ư ủ ệ ể ả ộ trình có th 100% do cán b , nhân viên c a Đài đ m nhi m, nh ng v k ề ỹ
ệ ề ậ ệ ả ộ thu t công ngh thì Đài Truy n hình Vi ụ t Nam ph i ph thu c vào các
ướ ể ề ậ ỹ n ệ c có k thu t, công ngh truy n hình phát tri n.
ọ ổ ư ự ủ ệ ế ọ Bài h c đ i m i duy trong l a ch n công ngh tiên ti n c a Đài ớ t
ề ệ ượ ể ệ ở ệ ệ ể ữ Truy n hình Vi t Nam đ c th hi n vi c: tri t đ khai thác nh ng trang
ế ị ả ồ ế ệ ạ ạ ờ thi t b còn phát huy hi u qu , đ ng th i m nh d n thay th thi ế ị ớ t b m i
ả ả ụ ư ệ ệ ả ồ ộ nh ng ph i b o đ m tính đ ng b và hi u năng nghi p v . Ngay t ừ ấ r t
ự ầ ạ ị ế ạ ả ổ ứ ớ s m, lãnh đ o Đài đã xác đ nh s c n thi t ph i đào t o, t ộ ộ ch c m t đ i
ứ ệ ả ậ ắ ơ ộ ngũ cán b và c quan ch c năng có kh năng v n hành vi c mua s m trang
152
ế ị ộ ổ ứ ộ ả ư ấ ư thi t b có trình đ cao, t ch c b máy kh o sát và t ầ v n, tham m u đ u
ư ế ứ ự ể ệ ệ ố t chính xác, ti t ki m ngân sách. Đ giúp giám đ c th c hi n ch c năng
ệ ầ ư ọ ệ ự l a ch n công ngh , đ u t trang b , ề ị Đài Truy n hình Vi t Nam thành l pậ
ữ ư ệ ạ ơ ị các c quan chuyên trách nh : Công ty Trách nhi m h u h n d ch v ụ
ề ệ ứ Ứ ụ truy n hình Vi ọ t Nam (2007), Trung tâm Nghiên c u ng d ng khoa h c
ề ậ ọ ườ ỹ k thu t truy n hình (2008), Trung tâm Tin h c và Đo l ng (2005), Ban
ầ ư ự ạ ả ả ố Qu n lý d án m ng phát hình qu c gia (1996), Ban Qu n lý đ u t xây
ề ệ ứ ữ ớ ự d ng Trung tâm truy n hình Vi t Nam (2010). V i nh ng ch c năng,
ủ ụ ư ụ ệ ơ ổ nhi m v khác nhau nh ng m c đích chung c a các c quan này là: đ i
ớ ư ầ ư ư ự ệ ậ ọ ỹ m i t duy trong l a ch n k thu t, công ngh và tham m u đ u t trang
ế ị ạ ộ ề ể ướ ụ ệ thi t b truy n hình đ nâng cao ho t đ ng cho Đài tr c nhi m v , yêu
ự ễ ủ ầ c u cao c a th c ti n.
ự ế ệ ế ề ọ Quy t sách l a ch n công ngh tiên ti n đã giúp Đài Truy n hình
ệ ạ ậ ể ướ ắ ỏ Vi ạ t Nam thoát kh i tình tr ng l c h u, ch p vá đ b ể ổ c vào phát tri n n
ề ề ề ậ ầ ầ ộ ị đ nh và h i nh p toàn c u v truy n hình. Đi u này cũng đã góp ph n làm
ể ầ ư ả ủ ướ ị ườ ở gi m đáng k đ u t ngân sách c a nhà n c, b i th tr ng công ngh ệ
ứ ượ ư ệ ả ạ ch a hàm l ắ ng trí tu cao nh ng giá thành gi m, tránh tình tr ng mua đ t
ử ụ ư ạ ự ệ ả ọ ỉ nh ng s d ng l i kém hi u qu . Nói cách khác ch có l a ch n công ngh ệ
ể ổ ự ể ề ề ế ớ ộ ị ậ tiên ti n, m i có th làm ti n đ cho s phát tri n n đ nh và h i nh p
ề ệ ề ượ ể ệ ấ qu c t ố ế ủ Đài Truy n hình Vi c a t Nam . Đi u này đ c th hi n r t rõ vào
ờ ỳ ổ ổ ỹ ữ ự ớ ậ th i k đ i m i (sau 1986). Nh ng năm 1998 2003, s thay đ i k thu t
ế ẽ ệ ả ấ ộ ạ công ngh tiên ti n đã tác đ ng m nh m vào quá trình s n xu t ch ươ ng
ở ộ ủ ủ ệ ề ệ trình, m r ng các kênh và di n ph sóng c a Đài Truy n hình Vi t Nam.
ự ể ề Quá trình xây d ng và phát tri n (19702010), Đài Truy n hình Vi ệ t
ả ậ ỹ ệ ạ Nam tr i qua hai giai đo n k thu t – công ngh :
ừ ế ế ị ề ặ T năm 1970 đ n năm 1986: các thi t b truy n hình n ng v k ề ỹ
153
ặ ớ ơ ộ ệ ấ ậ ắ ổ ị thu t, hi u năng th p, không gian l p đ t l n, tính c đ ng và n đ nh kém,
ờ ỳ ề ệ ộ giá thành cao. Đây là th i k Đài Truy n hình Vi ụ t Nam ph thu c vào
ế ị ỹ ậ ủ ướ ờ ỳ ủ ộ thi t b k thu t c a các n c xã h i ch nghĩa, là th i k khó khăn.
ừ ế ộ ươ T năm 1986 đ n năm 2010: ngày 1.8.1986 toàn b ch ng trình
ượ ệ đ c ghi băng Video và phát màu h PAL; ngày 1.1.1991 thay hoàn toàn h ệ
ử ụ ể ệ ằ ươ màu SECAM b ng PAL và s d ng v tinh đ phát ch ề ng trình truy n
ố ử ế ệ ậ ỹ hình qu c gia. Các thi ế ị ừ t b t ề ghi hình đ n x lý k thu t phát tín hi u đ u
ệ ị ượ ủ ổ ệ ộ ữ là nh ng thi t b có hàm l ớ ng công ngh cao. Đây là tác đ ng c a đ i m i
ư ể ủ ắ ự ệ ắ ạ ạ ộ t ậ duy, n m b t s phát tri n c a công ngh thông tin, m nh d n h i nh p
ệ ế ả ậ ấ ươ ề ả ế ố ỹ c y u t k thu t công ngh đ n s n xu t các ch ng trình truy n hình.
ọ ề ổ ờ ỳ ể ệ ớ ề Bài h c v đ i m i công ngh truy n hình trong th i k phát tri n và
ậ ườ ệ ậ ậ ớ ộ h i nh p cho th y: ấ Th ợ ổ ng xuyên c p nh t và đ i m i công ngh phù h p
ế ớ ự ể ế ượ ề ả ớ ự v i s phát tri n trong khu v c và trên th gi i. Ph i có chi n l c v phát
ố ậ ộ ệ ệ ể ạ ả tri n công ngh , phân b m t đ : đài, tr m phát, nâng cao hi u qu ph ủ
ệ ự ướ ủ ề ệ ế ấ ộ ữ sóng truy n hình. D i tác đ ng c a công ngh xu t hi n s liên k t gi a
ướ ớ ướ ế ớ ự các đài trong n c v i các n c trong khu v c và th gi ớ ờ ổ i. Nh đ i m i
ươ ề ệ công ngh , các ch ợ ộ ng trình truy n hình có n i dung phong phú, phù h p
ể ầ ế ề ộ ộ ố ớ v i yêu c u phát tri n kinh t , xã h i và n n văn hóa dân t c, ch ng l ạ i
ệ ợ ụ ấ ộ ể ư ề ả ợ vi c l ớ i d ng truy n hình đ đ a tin, s n xu t n i dung không phù h p v i
ủ ươ ườ ố ủ ậ ủ ả ướ ch tr ng, đ ng l i c a Đ ng, chính sách, pháp lu t c a Nhà n c Vi ệ t
ề ỗ ệ t Nam phát lên sóng hàng trăm Nam: “M i ngày, Đài Truy n hình Vi
ươ ọ ố ượ ợ ớ ch ng trình khác nhau phù h p v i m i đ i t ng. Hàng ngày, hàng gi ờ
ể ả ộ ượ ổ ụ ắ nó chuy n t i m t l ng thông tin kh ng l ồ ừ t kh p các châu l c và trên
ấ ướ ọ ế ậ ư ỗ ố ướ ề m i mi n đ t n c ta, đ a đ n t n m i căn phòng ta s ng... Tr c đây ta
ả ử ụ ộ ố ả ướ ế ớ ph i s d ng hình nh m t s đài n ể ư c ngoài đ đ a tin th gi i; bây gi ờ
ườ ừ ướ ơ ớ v i các c quan th ng trú và các đoàn phóng viên t trong n c đi theo
154
ươ ế ớ ể ọ ộ ượ ch ng trình riêng, m i chuy n đ ng trên th gi i đã đ ủ ộ c ta ch đ ng đ ể
ủ ể ằ ắ ủ ư đ a lên sóng b ng con m t c a ta, quan đi m c a ta” [149,tr.8].
ệ ề ớ ổ ờ Chính nh vào đ i m i công ngh truy n hình, ề Đài Truy n hình Vi ệ t
ự ả ủ ấ ươ ế Nam có đ năng l c s n xu t các ch ự ệ ng trình liên quan đ n các s ki n
ể ớ ị ướ ố ế ờ ượ chính tr , văn hóa, th thao l n trong n c và qu c t ; th i l ố ng, s kênh,
ờ ớ ộ ổ ủ ủ ệ ồ ị di n ph sóng tăng lên và đ ng th i v i đó là đ n đ nh c a các ch ươ ng
ự ễ ề ố ơ ệ trình. Th c ti n, truy n hình ngày càng đóng góp t ự t h n vào s nghi p xây
ệ ổ ữ ư ả ầ ố ố ọ ệ ự d ng và b o v T qu c cũng nh là c u n i quan tr ng gi a Vi t Nam
ớ v i qu c t ố ế .
ủ ộ ự ươ 4.2.5. Ch đ ng trong xây d ng các ch ả ề ng trình truy n hình, ph n
ự ệ ố ờ ộ ế ị ánh k p th i các s ki n kinh t , văn hóa xã h i, qu c phòng an ninh
ừ ữ ạ ờ Ngay t ể ế khi ra đ i năm 1970 và cho đ n nh ng giai đo n phát tri n
ề ệ ỏ ư ộ sau này, Đài Truy n hình Vi t Nam luôn t ế ổ ậ ủ rõ u th n i b t c a m t Đài
ố ế ự ề ố ỡ ườ ầ Truy n hình qu c gia, t m c khu v c và qu c t . Đài th ng xuyên đi sâu
ộ ố ủ ự ự ễ ệ ả ạ vào hi n th c cu c s ng và th c ti n cách m ng c a toàn Đ ng, toàn dân
ữ ươ ở ộ ố ờ ể đ cho ra đ i nh ng ch ơ ng trình mang h i th cu c s ng.
ư ự ừ ữ ề ầ ượ T nh ng ngày đ u, khi “d án” truy n hình ch a đ c Chính ph ủ
ủ ộ ự ề ệ ạ cho phép Đài th c hi n, lãnh đ o Đài đã ch đ ng “làm truy n hình chui”,
ế ị ụ ủ ổ ậ ở b i khi đó Chính ph ra quy t đ nh cho T ng c c Thông tin thành l p
ưở ưở ề ệ ế X ng phim Vô tuy n truy n hình trong đó ghi rõ X ng có nhi m v ụ
ề ẩ ị ươ ư ổ “chu n b làm truy n hình t ng lai” ậ [44, tr.110] nh ng T ng biên t p
ế ố ươ ầ ấ ớ ủ ầ Tr n Lâm khi đó đã s m nhìn th y y u t t ng tác c a phát thanh g n gũi
ệ ả ưở ề ằ ơ ớ v i truy n hình h n là đi n nh (lý do X ng phim ghi hình b ng phim
ủ ộ ự ự ộ ươ ủ nh a 16 ly) nên đã ch đ ng xây d ng n i dung ch ng trình c a Đài.
ươ ờ ự ạ ấ ỏ Bông hoa nh , Th i s , Ca nh c, Sân kh u... Ch ng trình ề ủ c a Đài Truy n
ệ ượ ế ệ ầ ấ ấ hình Vi t Nam đ ề c các th h đ u tiên nghĩ ra đã ghi d u n trong ti m
155
ườ ệ ờ ỳ ứ ử ấ ứ th c ng i dân Vi ệ t Nam. Sau khi ch m d t th i k phát sóng th nghi m,
ứ ừ ữ ừ ế ế ướ ti n đ n phát sóng chính th c t gi a năm 1976, Đài đã t ng b c phát
ể ấ ề ươ ặ ủ ờ ố ả ọ tri n r t nhi u các ch ng trình, ph n ánh m i m t c a đ i s ng xã h i t ộ ừ
ướ ế ướ ầ ủ ể ỏ ề trong n c đ n n c ngoài đ th a mãn nhu c u c a nhi u lo i đ i t ạ ố ượ ng
ề ể ạ ờ ộ ươ khác nhau vào nhi u th i đi m khác nhau. Đó là m t lo t các ch ng trình:
ươ ậ ồ ờ ự ả ổ ả B n tin Th i s , Chào bu i sáng, Đ ng Ch ng trình chính lu n g m có:
ự ệ ề ậ ấ ố ộ ầ trong cu c s ng hôm nay, V n đ hôm nay, S ki n và Bình lu n, C u
ế ự ệ ự ề ươ ề truy n hình tr c ti p s ki n chính tr l n ị ớ ...Các ch ng trình chuyên đ là:
ệ ộ ố ổ Nông thôn ngày nay, Công nghi p, Vì an ninh T qu c, Quân đ i nhân dân,
ụ ữ ố ỏ Thanh niên, Ph n , Công đoàn, Bông hoa nh , VKT, CKX, Dân s và phát
ể ụ ể ể ề ạ ộ tri n, Truy n hình Nhân đ o, Văn hóa xã h i, Th d c th thao ... Các
ươ ệ ướ ố ế ạ ậ Ca nh c trong n ạ c, Ca nh c qu c t , Sân ch ng trình ngh thu t:
ươ ứ ứ ế ầ kh uấ ... Các ch ng trình khoa giáo đáp ng nhu c u nâng cao ki n th c có
ộ ố ố ượ ữ ủ ề ầ ọ ư D yạ ạ chi u sâu và nhu c u h c ngo i ng , ôn thi c a m t s đ i t ng nh
ề ế ế ươ ả ti ng Anh, ti ng Pháp trên truy n hình . Ch ng trình thông tin qu ng cáo
ộ ể ầ phát tri n r m r .
ề ế ị ươ Thông qua công tác tuyên truy n các Ngh quy t Trung ả ng Đ ng
ề ệ ầ ớ các khóa, Đài Truy n hình Vi t Nam đã giúp cho các t ng l p nhân dân
ứ ưở ủ ươ ớ ủ ế ậ nâng cao nh n th c và tin t ng vào ch tr ả ng, quy t sách l n c a Đ ng
ấ ướ ự ự ả trong công tác xây d ng Đ ng, xây d ng đ t n c. Các kênh sóng, ch ươ ng
ự ệ ủ ệ ề ấ ờ ị ọ trình c a Đài thông tin toàn di n, k p th i các s ki n, v n đ quan tr ng
ự ế ộ ị ướ ề v các lĩnh v c kinh t , chính tr , văn hóa xã h i trong n c và qu c t ố ế .
ủ ề ố ả ế ướ ế ớ Trong b i c nh khó khăn chung c a n n kinh t trong n c và th gi i, Đài
ề ệ ủ ộ ỉ ạ ủ ề Truy n hình Vi t Nam đã ch đ ng bám sát ch đ o, đi u hành c a Chính
ủ ể ờ ị ị ướ ề ph đ thông tin chính xác k p th i, đúng đ nh h ng v tình tình tài chính,
ề ệ ị ườ ệ ườ ti n t , th tr ng, qua đó giúp các doanh nghi p và ng ự ủ i dân tích c c ng
156
ầ ổ ự ệ ị ế ạ ộ h và tham gia th c hi n, góp ph n n đ nh kinh t vĩ mô. Bên c nh đó,
ề ệ ề ể ế ấ ử công tác thông tin, tuyên truy n v vi c tri n khai l y ý ki n nhân dân s a
ế ượ ặ ệ ể ệ ổ đ i Hi n pháp năm 1992 đã đ c Đài đ c bi t quan tâm, th hi n rõ đây là
ấ ạ ị ộ ủ ữ ạ ậ ộ ớ ệ cu c sinh ho t chính tr r ng l n, dân ch và làm th t b i nh ng lu n đi u
ế ự ủ ạ ầ ộ ị ị ướ kích đ ng, xuyên t c c a các th l c thù đ ch, góp ph n đ nh h ng d ư
ộ ạ ể ậ ộ ế ị ấ ướ ự lu n xã h i, t o đ ng l c cho phát tri n kinh t , chính tr đ t n c.
ố ớ ấ ướ ủ ượ ề ự ệ ớ Đ i v i các s ki n l n c a đ t n c cũng đ c Đài Truy n hình
ệ ề ạ ớ ươ ổ ậ ớ Vi t Nam thông tin đa d ng v i nhi u ch ng trình l n, n i b t trên các
ề ầ ầ ầ ộ ơ ượ kênh sóng. C u truy n hình Hà N iMatxc va l n đ u tiên đ ề c truy n hình
ự ế ầ ở ể ộ tr c ti p trên sóng VTV1 ngày 27.12.1987. Các đi m c u Hà N i, Liên Xô
ể ả ư ệ ữ ộ ượ đ c đ a lên v tinh Interseputnik, chuy n t i nh ng n i dung chính các
ạ ầ ầ ộ ố ệ ặ ộ ỡ ữ cu c đ i tho i gi a hai đ u c u Vi t Nam và Liên Xô. Cu c g p g trên
ệ ỹ ồ ư ư ớ ị màn hình là Dũng sĩ di t M H Th Thu v i gia đình ông bà P nx n ng ườ i
ự ế ệ ế ộ ố ố ữ Nga, c u chi n binh trong cu c chi n tranh v qu c ch ng phát xít, là nh ng
ườ ế ứ ễ ậ ạ ồ ộ ố ị ng i đã nh n H Th Thu là con nuôi. Cu c đ i tho i di n ra h t s c xúc
ạ ườ ề ệ ộ đ ng. Ngày 11.7.1995, t i Tr ng quay Đài Truy n hình Vi t Nam, Th ủ
ệ ủ ệ ọ ướ t ng Võ Văn Ki ố ủ t đã đ c Tuyên b c a Chính ph Vi t Nam hoan nghênh
ệ ổ ố ố ỹ ườ ệ ơ T ng th ng M Bin Clint n tuyên b quan h bình th ớ ng v i Vi t Nam.
ậ ả ố ợ ổ ứ ầ ớ Năm 1995, Đài ph i h p v i hãng NHK (Nh t b n) t ề ch c liên C u truy n
ế ớ ể ầ ố ữ ưở “Nh ng âm h ng trên trái hình n i 16 đi m c u trên th gi i mang tên
ầ ầ ồ ố ỹ đ t”. ấ Các đ u c u bao g m Italia, Hàn Qu c, Sênêgan, M , Nga, Philíp
ậ ả ề ầ ồ ộ ơ pin, Nh t B n, H ng Kông và các n i khác. Đây là c u truy n hình h i ngh ị
ượ ệ ở ự ệ ề ầ ấ ầ đ u tiên đ c th c hi n Vi ệ t Nam. Sau này, c u truy n hình xu t hi n
ự ừ ư ề ế ề ầ ề nhi u trên làn sóng nh : C u truy n hình tr c ti p đêm Giao th a, truy n
ự ế ố ộ ạ ộ ỳ ọ ả hình tr c ti p các k h p Qu c h i, Đ i h i Đ ng vv...
ặ ậ ủ ề ố ạ Trên m t tr n thông tin đ i ngo i, vai trò c a Đài Truy n hình Vi ệ t
157
ượ ể ệ ề ệ ề ề ạ ớ Nam đã đ c th hi n v i nhi u v t tuyên truy n v công tác ngo i giao
ữ ệ ướ ủ ể ề ấ ả ổ gi a Vi ớ t Nam v i các n ố ề c, các v n đ ch quy n bi n đ o T qu c
ươ ờ ự ờ ự ố ế trong ch ng trình Th i s , Th i s Qu c t 7 ngày qua... Ngoài ra, Kênh
ề ạ ố ườ ố Truy n hình đ i ngo i VTV4 đã tăng c ạ ng công tác thông tin đ i ngo i
ư ả ằ ệ ạ ớ ớ ổ ố nh m đ a hình nh Vi ể t Nam đ i m i, phát tri n, mu n làm b n v i các
ố ế ặ ồ ộ ệ ườ ệ ộ dân t c trong c ng đ ng qu c t , đ c bi ố ớ t là đ i v i ng i Vi t Nam đang
ố ờ ố ớ ộ ộ ể ậ sinh s ng ở ướ n ộ c ngoài là m t b ph n không th tách r i đ i v i dân t c
ệ ế ế ả Vi t Nam. VTV4 đã phát sóng 4 b n tin ti ng Anh và ti ng Pháp trên kênh
ữ ế ả ụ VTV1, VTV2, b n tin ti ng Anh trên kênh VTV4, nh ng chuyên m c
ướ ề ộ ồ ệ ấ ướ ườ ặ ư Vi t NamĐ t n cCon ng ỡ ớ i, G p g v i khán h ng v c i ngu n nh
ả ừ ệ ắ gi VTV4, Nhìn t ộ Hà N i, Vi t Nam qua con m t ng ườ ướ i n c ngoài và
ộ ươ ạ ở toàn b ch ố ng trình phát sóng trên kênh đ i ngo i VTV4 vv... đã tr thành
ị ế ủ ệ ắ ả ả ầ vũ khí s c bén và hi u qu góp ph n nâng cao hình nh và v th c a Vi ệ t
ườ Nam trên tr ng qu c t ố ế .
ấ ị ấ ượ ữ ế ặ ạ M c dù còn có nh ng h n ch nh t đ nh, ch t l ư ề ng còn ch a đ u
ổ ẫ ư ạ “V n còn tình tr ng thông tin ch a ế ủ (Báo cáo T ng k t c a Đài năm 1995),
ộ ố ấ ề ứ ự ứ ế ể chính xác, thi u ki m ch ng: m t s v n đ b c xúc, thu hút s quan tâm
ư ượ ề ậ ữ ế ộ ộ ủ c a xã h i ch a đ c đ c p m t cách thích đáng và còn thi u nh ng bài
ể ị ắ ậ ướ ư ậ ộ phân tích, bình lu n sâu s c đ đ nh h ng đúng d lu n xã h i; m t s ộ ố
ươ ư ấ ẫ ườ ch ng trình ch a h p d n, không gây đ ượ ấ ượ c n t ớ ng v i ng ộ i xem; m t
ư ễ ệ ầ ậ ố ươ s ch ng trình văn hóa ngh thu t còn d dãi, ch a đúng t m và còn đ ể
ư ậ ả ứ ả ưở ế ả x y ra sai sót, gây ph n ng trong d lu n, làm nh h ủ ng đ n uy tín c a
ề ộ ệ ờ Đài...”[64, tr.93]. Đã có m t th i gian dài, Đài Truy n hình Vi t Nam phát
ề ướ ặ ệ ố sóng quá nhi u phim n c ngoài, đ c bi t là phim Hàn Qu c và Trung
ệ ố ệ ỏ ủ ệ ấ ấ ả Qu c, phim truy n Vi ề t Nam r t ít xu t hi n trên màn nh nh c a truy n
ố ố ươ ướ ệ ố ủ hình qu c gia. S kênh ch ng trình n c ngoài phát trên h th ng c a Đài
158
ề ệ ệ Truy n hình Vi t Nam ngày càng tăng, do ít chú tâm vào vi c nâng cao năng
ấ ươ ả ắ ệ ự ả l c s n xu t các kênh, ch ng trình mang b n s c Vi t Nam mà mua phát
ọ ươ ề ướ ể ả tr n gói các ch ng trình truy n hình n c ngoài đ thu hút khán gi . Đây
ữ ế ả ẩ ộ ộ ề ủ ế là m t trong nh ng nguyên nhân ch y u khi n n i dung s n ph m truy n
ậ ượ ả ế ề ạ hình trong n ướ ự ả c t ấ s n xu t ch m đ c c i ti n, nâng cao. Nói v h n ch ế
ủ ề ệ ậ ổ ơ ả c b n c a Đài Truy n hình Vi t Nam, nguyên T ng biên t p Đài THTW
ậ ả ộ “Công tác qu n lý n i dung trên sóng (19781980) Lý Văn Sáu nh n xét:
ấ ậ ề ề ậ ẩ ả ủ ế truy n hình còn nhi u b t c p, ch y u là nh p kh u và gia công s n
ề ạ ẩ ả ấ ơ ươ ự ứ ph m ngo i nhi u h n là s n xu t ch ng trình d a trên tri th c trong
ướ ứ ế ư ề ộ n ư c. Đài ch a quan tâm đúng m c đ n các n i dung v khoa giáo, ch a
ệ ố ự ự ứ ể th c hi n t ụ t ch c năng xây d ng, giáo d c nhân cách và phát tri n trí tu ệ
ườ ệ ế ế ố ề ươ cho con ng i Vi t Nam, thi u y u t nhân văn trong nhi u ch ng trình”.
ệ ộ ề Đài Truy n hình Vi ề ỏ ơ ố ủ t Nam không tránh kh i c n l c c a xã h i hóa truy n
ắ ớ ắ ượ ạ ạ ắ hình và c nh tranh gay g t v i các lo i hình báo chí khác. N m b t đ c xu
ế ấ ế ủ ả ề ề ề ệ th t t y u c a truy n hình tr ti n, năm 1995, Đài Truy n hình Vi t Nam
ủ ộ ừ ề ậ ở ề đã ch đ ng thành l p Trung tâm truy n hình cáp. T đây, m ra nhi u
ạ ộ ư ợ ề ề ả ả ho t đ ng nh h p tác mua bán b n quy n truy n hình (c trong và ngoài
ướ ợ ươ ề ớ n c), h p tác khai thác các ch ng trình v i các công ty truy n thông đ ể
ạ ộ ươ ả ợ đa d ng hóa n i dung ch ồ ng trình và thu hút ngu n qu ng cáo, tài tr . H ệ
ệ ố ủ ề ả ề ọ “H th ng truy n hình cáp c a Đài Truy n qu là các kênh sóng tăng v t.
ệ ề ả ồ hình Vi ủ t Nam (VCTV) g m 57 kênh: 42 kênh mua b n quy n, khai thác c a
ướ ự ả ặ ợ ấ ấ n c ngoài; 15 kênh t ả s n xu t ho c h p tác s n xu t, trong đó có 5 kênh
ổ ả ạ ộ ư ề ế ợ ch a có ho t đ ng liên k t, 3 kênh h p tác trao đ i b n quy n ch ươ ng
ươ ạ ợ ổ ứ ả ấ trình và kinh doanh th ng m i, 6 kênh h p tác t ch c s n xu t ch ươ ng
ầ ươ ố ươ ộ trình và m t ph n ch ớ ổ ng trình (v i t ng s 65 ch ợ ng trình), 1 kênh h p
ế ổ ứ ả ấ ộ ươ tác liên k t t ch c s n xu t toàn b kênh ch ng trình (kênh TV
159
ạ ư ộ Shopping)” [99, tr.170]. Tình tr ng t ạ ộ nhân tham gia xã h i hóa ho t đ ng
ầ ư ả ề ươ ỏ truy n hình, b kinh phí đ u t ấ s n xu t các ch ẫ ề ng trình truy n hình, d n
ệ ư ự ứ ệ ỏ ấ ế đ n d u hi u t nhân thao túng, gây s c ép và đòi h i Đài th c hi n theo ý
ụ ứ ầ ọ ố ố đ i tác. Ông Tr n Đ c, nguyên Giám đ c kênh Khoa h c Giáo d c VTV2
ề ể ờ ơ ị cho bi t: ế “Có th i đi m, các đ n v kinh doanh truy n hình đua nhau mua
ề ề ướ ể ạ ợ ế ạ ề ả b n quy n truy n hình n c ngoài đ t o l i th c nh tranh v thuê bao
ế ề ề ẫ ả ả ướ và qu ng cáo d n đ n giá b n quy n truy n hình n ấ c ngoài tăng cao b t
ườ ườ ư ậ ề ế ẩ ợ ơ th ng. Có tr ng h p, dù d lu n lên ti ng, c quan có th m quy n ch ỉ
ể ả ủ ư ề ề ơ ị ướ ợ ạ đ o, nh ng đ n v truy n hình, k c truy n hình c a Nhà n c vì l i ích
ẻ ạ ơ ổ ị riêng đã đàm phán riêng l , gây t n h i chung cho cac đ n v trong n ướ c
ư ụ ề ề ả ả ạ ạ nh v đàm phán b n quy n truy n hình Gi i Bóng đá Ngo i h ng Anh”.
ữ ế ể ạ ặ ẳ ị ươ ư M c dù có nh ng h n ch , nh ng có th kh ng đ nh các ch ủ ng trình c a
ệ ề Đài Truy n hình Vi ể ộ t Nam đã tăng lên đáng k , n i dung phong phú, cung
ườ ủ ữ ừ ữ ề ấ c p cho ng i xem nhi u thông tin h u ích. T nh ng thông tin c a Đài
ủ ị ữ ề ả ạ ấ ờ ỉ cung c p, lãnh đ o Đ ng, Chính ph k p th i có nh ng đi u ch nh trong
ủ ươ ạ ị ườ ố ủ ho ch đ nh chính sách, giúp cho ch tr ng, đ ng l ả i c a Đ ng, chính
ậ ủ ướ ộ ố ả sách pháp lu t c a Nhà n ủ c đi vào cu c s ng và nâng cao hình nh c a
ườ ệ ườ ố ế ấ ướ đ t n c và con ng i Vi t Nam trên tr ng qu c t .
ế ể ươ Ti u k t ch ng 4
ệ ố ơ ự ệ ể ằ ớ ổ ớ ổ Đ i m i là phát tri n, đ i m i nh m th c hi n t t h n nhi m v ụ
ổ ế ủ ươ ề ớ ủ ả ổ ph bi n, tuyên truy n ch tr ng chính sách đ i m i c a Đ ng, Nhà
ướ ớ ộ ế ầ ậ ớ ộ ổ ỉ n ớ ồ c đ n các t ng l p xã h i. Đ i m i đ ng nghĩa v i h i nh p vì ch có
ớ ư ậ ệ ế ớ ế ớ ế ớ ế ớ ộ h i nh p m i đ a Vi t Nam đ n v i th gi ư i và đ a th gi i đ n v i Vi ệ t
ề ệ ơ ở ổ ớ Nam. Đ i v i ố ớ Đài Truy n hình Vi t Nam , t ư ưở t ng đ i m i có c s trong
ẽ ơ ử ữ ư ể ế ạ ở ớ ự ị l ch s , nh ng đ n nh ng năm 1986 m i phát tri n m nh m h n. B i th c
ờ ủ ự ề ệ ấ “S ra đ i c a truy n hình Vi ả ộ t Nam là c m t quá trình ế t cho th y
160
ữ ủ ệ ầ ẩ ị ườ ạ ộ chu n b công phu, đ y trách nhi m c a nh ng ng i lãnh đ o và đ i ngũ
ế ớ ự ề ệ ầ ộ cán b , nhân viên đ y tâm huy t v i s nghi p truy n hình” [63, tr.39].
ữ ề ệ ậ Trong nh ng năm 1986 – 2010, Đài Truy n hình Vi t Nam v n hành theo
ươ ụ ố ụ ủ ươ ấ ớ ủ ả ổ ồ ph ng châm ph c v t t nh t ch tr ờ ng đ i m i c a Đ ng đ ng th i
ể ự ệ ệ ế ớ ổ ệ ti n hành đ i m i toàn di n đ th c hi n nhi m v đ ụ ượ ố ơ c t t h n. Trên lĩnh
ệ ữ ữ ự v c chính tr , t ị ư ưở t ng, ề Đài Truy n hình Vi t Nam luôn gi ậ v ng l p
ườ ổ ứ ả ấ ộ ươ ụ tr ể ng quan đi m trong t ch c s n xu t n i dung ch ng trình ph c v ụ
ừ ầ ấ ộ ố ạ ự nhân dân v a góp ph n tích c c vào cu c đ u tranh ch ng l ể i quan đi m
ạ ộ ố ệ ủ ả ộ sai trái, ho t đ ng ch ng phá Vi ế ự t Nam c a các th l c ph n đ ng trong
ướ n c và qu c t ố ế .
ạ ộ ừ ự ề ệ T ho t đ ng th c ti n c a ễ ủ Đài Truy n hình Vi t Nam (19702010)
ả ọ ướ ầ ỉ ạ rút ra các bài h c quý giá là Đ ng, Nhà n c c n quan tâm, ch đ o và lãnh
ọ ơ ả ạ ủ ạ ộ ự ề ả ạ đ o ho t đ ng truy n hình. Đây là bài h c c b n vì s lãnh đ o c a Đ ng
ự ệ ế ề ờ ưở ể là đi u ki n tiên quy t cho s ra đ i, tr ng thành, phát tri n c a ủ Đài
ề ệ ề ượ ứ ử ị Truy n hình Vi t Nam . Đi u này đã đ c ch ng minh trong l ch s . Phát
ế ượ ể ề ằ ấ ướ ề tri n truy n hình n m trong chi n l ể c phát tri n đ t n c v kinh t ế ,
ể ả ề ả ộ ố ị ệ chính tr , văn hóa xã h i và qu c phòng an ninh. Đ b o đ m đi u đó, vi c
ừ ự ộ ộ ổ ớ chăm lo xây d ng đ i ngũ cán b , nhân viên; không ng ng đ i m i công
ể ổ ữ ự ề ệ ề ị ngh là nh ng ti n đ cho s phát tri n n đ nh, lâu dài. Tuy nhiên, dù công
ệ ệ ư ệ ế ề ạ ồ ộ ế ngh hi n đ i, dù đi u ki n tài chính d i dào nh ng thi u năng đ ng, thi u
ướ ự ộ ố ư ủ ề ổ ủ ộ ch đ ng tr c s thay đ i nh vũ bão c a cu c s ng thì Truy n hình Vi ệ t
ẽ ị ạ ỏ ấ ị ớ ư ỏ ộ ơ ổ Nam nh t đ nh cũng s b lo i b kh i cu c ch i. Đ i m i t duy, ch ủ
ươ ề ộ ố ự ộ đ ng xây d ng các ch ả ng trình truy n hình ph n ánh cu c s ng chân
ế ị ự ệ ề ộ ề th c, sôi đ ng ... đó là đi u ki n quy t đ nh s t n t ự ồ ạ ủ Đài Truy n hình i c a
ệ ủ ộ ề ạ ả ộ Vi t Nam ỏ . C nh tranh truy n hình đòi h i ph i năng đ ng, ch đ ng và
ử ạ ọ ị ớ sáng t o. Bài h c này đã làm nên thành công trong l ch s và nguyên m i
161
ố ớ ươ đ i v i t ng lai.
Ậ Ế K T LU N
ả ẩ ả ộ ế ị Tr i qua m t quá trình chu n b công phu trong hoàn c nh chi n
ặ ớ ề ậ ư ấ ấ ố ớ tranh khó khăn v v t ch t và đ i m t v i hy sinh, m t mát, nh ng v i
ủ ề ế ạ ệ ấ quy t tâm cao c a lãnh đ o các c p, ngày 7.9.1970 Truy n hình Vi t Nam
ự ệ ặ ầ ổ ườ đã th c hi n thành công bu i phát sóng đ u tiên. Trong ch ng đ ng 40
ự ể ạ Giai năm xây d ng và phát tri n (19702010) hình thành rõ hai giai đo n:
ạ ề ệ ự ể ố đo n 19701976, Truy n hình Vi ủ t Nam phát tri n trong s kh n khó c a
ờ ậ ế ế ớ ủ ả ế th i h u chi n, chi n tranh biên gi i, kh ng ho ng kinh t và trong vòng
ủ ẻ ậ ấ ạ ớ ổ Giai đo n 19862010 vây c m v n c a k thù. ư , trong trào l u đ i m i do
ở ướ ả ề ệ Đ ng kh i x ng và lãnh đ o, ạ Đài Truy n hình Vi t Nam ự ự th c s có b ướ c
ố ế ẽ ạ ậ ộ ị ể ổ ứ b t phá m nh m , phát tri n n đ nh và h i nh p qu c t . Trong các giai
ạ ị ử ề ệ ể đo n l ch s đó, Đài Truy n hình Vi t Nam luôn song hành, phát tri n cùng
ấ ướ đ t n c.
ệ ố ế ỷ ữ ủ ươ ệ 1. Nh ng năm 60 c a th k XX, h th ng các ph ng ti n thông tin
ế ớ ứ ả ể ưở ố ạ đ i chúng th gi i phát tri n nhanh chóng, có s c nh h ng, chi ph i sâu
ự ủ ờ ố ộ ả ế ệ ầ ọ ắ s c, toàn di n đ n m i lĩnh v c c a đ i s ng xã h i c trên t m vĩ mô cũng
ủ ư ệ ườ ướ ự nh vi mô và vi c hình thành nhân cách c a con ng ộ i. D i s tác đ ng
ủ ệ ạ ộ ộ ấ ủ c a cu c cách m ng công ngh thông tin, trong dòng xoáy c a cu c đ u
162
ậ ả ế ự ủ ế ầ ị ẩ ầ tranh c a các th l c chính tr , toàn c u hóa và nhu c u ti p nh n s n ph m
ủ ạ ạ thông tin c a công chúng, quá trình đ i chúng hóa và phi đ i chúng hóa luôn
ủ ệ ẽ ễ ạ ả ố ả ấ di n ra m nh m . Trong b i c nh y, Đ ng và Chính ph Vi ể t Nam đã tri n
ự ể ề ạ ằ khai d án phát tri n truy n hình nh m đa d ng hóa và làm phong phú thêm
ậ ụ ề ẩ ả ờ ố ồ các s n ph m truy n thông, đ ng th i khai thác và t n d ng t ự i đa thành t u
ụ ụ ộ ố ề ệ ọ ệ khoa h c công ngh ph c v cho cu c s ng. Đài Truy n hình Vi t Nam ra
ứ ệ ầ ộ ị ụ ờ đ i ngày 7.9.1970 đáp ng nhi m v chính tr và nhu c u xã h i là m t t ộ ấ t
ủ ị ử ế y u khách quan c a l ch s .
ệ ờ ộ ở ị ề Đài Truy n hình Vi t Nam ra đ i tr thành m t kênh thông tin đ nh
ướ ạ ộ ư ọ ọ ồ ờ ị h ng chính tr quan tr ng trong m i ho t đ ng, nh ng đ ng th i cũng là
ườ ạ ế ủ ỗ ườ ỗ ệ ng i b n thân thi t c a m i ng i và m i gia đình Vi t Nam.
ượ ả ộ ầ ổ ể 2. Đ có đ c bu i phát sóng đ u tiên ngày 7.9.1970 là c m t quá
ấ ả ủ ữ ườ ề trình “thai nghén”trong khó khăn, v t v c a nh ng ng i làm truy n hình,
ậ ợ ề ệ ạ ọ ủ ả ớ ự v i s quan tâm, t o m i đi u ki n thu n l i thu n l ậ ợ c a Đ ng, Chính i
ủ ơ ph và các c quan ban, ngành.
ử ề ờ ị ệ ề ắ ớ L ch s ra đ i Đài Truy n hình Vi ổ ủ t Nam g n li n v i tên tu i c a
ế ệ ữ ườ ạ ầ ộ th h nh ng ng ộ i lãnh đ o và đ i ngũ cán b , nhân viên đ u tiên trong
ế ỷ ủ ữ ậ ầ ố ỷ ỷ ề ậ nh ng năm cu i th p k 60 và đ u th p k 70 c a th k XX. Trong đi u
ấ ướ ệ ề ề ắ ki n đ t n ế c còn nhi u khó khăn do chi n tranh, hai mi n Nam B c b ị
ậ ự ề ấ ổ ự ệ ắ ọ ố ố chia c t, m i nhân tài v t l c đ u dành cho s nghi p th ng nh t T qu c
ờ ẫ ư ề ẩ ị ượ nh ng quá trình chu n b cho truy n hình ra đ i v n đ ế c xúc ti n, song
ớ ự ủ ự ệ ấ ộ ố hành cùng v i s nghi p xây d ng ch nghĩa xã h i và đ u tranh th ng
ấ ấ ướ ố ế ượ ệ ở ộ nh t đ t n c. Quan h qu c t đ c m r ng, thông tin báo chí trong
ướ ự ế ể ộ ộ ớ ướ ầ n c phát tri n đã tác đ ng tr c ti p, sâu r ng t i các b ủ c đi đ u tiên c a
ệ ề Đài Truy n hình Vi t Nam.
ừ ể ề ả ạ ệ 3. Tr i qua t ng giai đo n phát tri n, Đài Truy n hình Vi t Nam luôn
163
ả ố ớ ấ ướ ự ớ ệ ạ ẳ ị ề kh ng đ nh s l n m nh, có hi u qu đ i v i đ t n c. Đài Truy n hình
ệ ờ ả ướ ữ ừ Vi t Nam ra đ i vào nh ng năm tháng c n ộ ố ự c v a xây d ng cu c s ng
ớ ồ ủ ề ề ớ ộ ắ ừ m i, xã h i ch nghĩa trên mi n B c v a cùng v i đ ng bào mi n Nam huy
ứ ế ạ ổ ợ ố ố ỹ ượ ế ộ đ ng s c m nh t ng h p, quy t tâm ch ng Đ qu c M xâm l ụ c vì m c
ấ ấ ướ ố ạ ộ ậ ự ờ tiêu th ng nh t đ t n c, giành l i đ c l p, t ể ộ do cho dân t c. Th i đi m
ướ ủ ế ỉ ế ạ ả này, n c ta ch y u ch có báo vi t và phát thanh. Lãnh đ o Đ ng, Nhà
ướ ư ả ữ ồ ườ n c và Bác H cũng nh b n thân nh ng ng i làm báo luôn m ơ ướ ấ c đ t
ướ ể ở ạ ộ ướ n c có thêm m t lo i hình báo chí đang phát tri n các n c trên th ế
ớ ừ ỗ ữ ề ắ ườ gi i, đó là truy n hình. T ch hai bàn tay tr ng, nh ng ng ề i làm truy n
ở ệ ế ạ ề ộ ưở ử hình Vi t Nam đã ki n t o nên m t đi u không t ị ng trong l ch s báo
ụ ụ ế ề ạ ộ ờ ấ chí cách m ng Truy n hình ra đ i, ph c v nhân dân và cu c chi n đ u
ỹ ứ ố ướ ố ế ả ườ ch ng M c u n ố ả c. Trong b i c nh qu c t , và ngay c ng i dân M ỹ
ự ậ ữ ề ế ộ ở ệ ấ ầ r t c n nh ng thông tin s th t v cu c chi n tranh Vi t Nam, thì
ề ệ ố ượ Truy n hình Vi ề t Nam su t nhi u năm đã làm đ ề c đi u đó.
ự ữ ệ ớ ề Trong nh ng năm 19701975, cùng v i vi c tích c c tuyên truy n,
ả ướ ế ả ộ ộ ố ộ đ ng viên c n ỹ ừ c ph n ánh sinh đ ng cu c kháng chi n ch ng M , t ng
ướ ể ổ ạ ộ ở ộ ứ ề ệ b c phát tri n t ch c, m r ng ho t đ ng, Đài Truy n hình Vi t Nam
ấ ấ ướ ủ ộ ị ọ ẩ ặ ố còn ch đ ng chu n b m i m t cho ngày th ng nh t đ t n ệ c. Vi c Đài
ề ế ả ặ ậ ti p qu n thành công các đài truy n hình phía Nam đã giúp cho m t tr n
ướ ủ ề ậ ộ báo chí n ạ c ta có thêm m t binh ch ng hùng h u, chính quy n cách m ng
ạ ư ưở ể ụ ế ứ ắ đã có thêm công c h t s c s c bén đ lãnh đ o t t ả ị ng chính tr và qu n
ệ ố ơ ề lý thành ph Sài Gòn, n i mà hàng tri u dân đã có thói quen xem truy n
hình.
ừ ề ạ ệ T năm 19751985 là giai đo n Đài Truy n hình Vi ả t Nam ph i
ươ ụ ậ ử ề ế ầ ắ ả ớ đ ng đ u v i nhi u khó khăn, th thách kh c ph c h u qu chi n tranh,
ế ầ ớ ể ượ ấ ậ ạ chi n tranh 2 đ u biên gi i, c m v n…Giai đo n này có th đ c coi nh ư
164
ở ộ ờ ỳ ườ ố ổ ệ ớ là th i k kh i đ ng cho đ ng l ề i đ i m i toàn di n sau này, Đài Truy n
ệ ự ệ ả hình Vi ầ ề t Nam có trách nhi m tuyên truy n, ph n ánh trung th c góp ph n
ườ ố ủ ả ướ ư đ a đ ng l i, chính sách c a Đ ng và Nhà n ộ ố c vào cu c s ng. Chính
ậ ợ ữ ể ạ ượ ế ấ nh ng chuy n bi n y đã t o thu n l ề i cho truy n hình đ c đ u t ầ ư ố t t
ứ ề ệ ề ạ ờ ồ ộ ơ h n, đ ng th i sáng t o nhi u hình th c tuyên truy n sinh đ ng hi u qu ả
h n.ơ
ạ ừ ượ ể Giai đo n t ế năm 1986 đ n năm 2010, đ ấ ờ c coi là th i đi m đ t
ướ ấ ự ổ ế ệ ề ắ ộ ớ n ọ c có nhi u bi n đ ng sâu s c đánh d u s “đ i m i toàn di n trên m i
ự ề ệ ỹ ạ lĩnh v c”, Đài Truy n hình Vi ằ t Nam cũng không n m ngoài qu đ o đó.
ề ể ộ ự M t cách khái quát quá trình xây d ng và phát tri n, Đài Truy n hình
ệ ờ ỳ ề ả ẩ ạ ậ ị Vi t Nam đã tr i qua nhi u giai đo n: Th i k chu n b thành l p (1966
ờ ỳ ờ ỳ ử ệ ứ 1970); Th i k phát th nghi m (1971 1976); Th i k phát sóng chính th c
ừ ờ ỳ ở ộ ủ ế ệ (t 16.6.1976 đ n năm 2010) và Th i k m r ng di n ph sóng trong và
ướ ẩ ế ị ề ộ ộ ngoài n c, chu n hóa các thi t b phát sóng, đ t phá v n i dung ch ươ ng
ố ị ủ ử ữ ề ọ ệ trình. Đây là nh ng m c l ch s quan tr ng c a Đài Truy n hình Vi t Nam.
ừ ể ắ ừ T phát hình đen tr ng chuy n sang phát hình màu, t ệ ử phát th nghi m
ươ ờ ờ ch ng trình 4 gi ế /ngày vào ban đêm, đ n năm 1995 phát 10 gi ế /ngày; đ n
ề ệ ố ờ ượ năm 2010, Đài Truy n hình Vi ớ ổ t Nam phát v i t ng s th i l ng là 120
ờ ố gi /ngày trên 6 kênh qu c gia VTV1, VTV2, VTV3, VTV4, VTV5, VTV6
ữ ề ế ề ớ cùng v i 6 kênh truy n hình cáp h u tuy n và 63 đài phát thanh truy n hình
ươ ề ệ ế ầ ự ự ọ ố ị đ a ph ng. Đài Truy n hình Vi t Nam th c s là chi c c u n i quan tr ng,
ế ự ữ ả ớ ướ thi t th c gi a Nhân dân v i Đ ng và Nhà n ề ủ c. Làn sóng c a Đài Truy n
ệ ủ ử ề ắ ộ ớ ị hình Vi t Nam đã g n li n v i dòng l ch s hào hùng c a các cu c kháng
ầ ỳ ủ ề ớ ế ắ ả ộ ộ ớ ổ ả chi n th n k c a dân t c, g n li n v i quá trình Đ i m i do Đ ng C ng s n
ệ ở ướ ề ạ ệ Vi t Nam kh i x ng và lãnh đ o. Đài Truy n hình Vi ớ t Nam đã đi cùng v i
ướ ế ậ ữ ủ ộ ơ ữ nh ng b ấ ủ ấ c quân hành c a dân t c, đ n t n nh ng n i xa xôi nh t c a đ t
165
ế ớ ụ ủ ệ ạ ả ọ ướ n c và th gi i; tham gia vào m i nhi m v c a cách m ng và ph n ánh
ặ ủ ờ ố ặ ọ ộ ỗ ườ ề ấ m i m t c a đ i s ng xã h i. Trên m i ch ng đ ng y, Đài Truy n hình
ệ ự ỉ ạ ướ ờ ủ ẫ ả ộ Vi t Nam luôn có s ch đ o, h ị ng d n, đ ng viên k p th i c a Đ ng, Nhà
ượ ấ ắ ệ ướ n c, giúp cho Đài v t qua khó khăn, hoàn thành xu t s c nhi m v đ ụ ượ c
ế ệ ủ ề ậ ậ ộ ỹ giao. Nhi u th h cán b , phóng viên, biên t p viên, k thu t viên…c a đài
ư ờ ữ ứ ế ế ờ ố trong th i chi n cũng nh th i bình đã có nh ng c ng hi n x ng đáng vì s ự
ể ủ ề ệ ệ nghi p phát tri n c a Đài Truy n hình Vi t Nam.
ự ữ ệ ề ể ề ọ 4. Nh ng bài h c kinh nghi m v xây d ng và phát tri n truy n hình là
ế ệ ế ố ỉ ữ ự ể “kim ch nam” cho các th h ti p n i gi gìn và phát huy đ xây d ng Đài
ề ệ ữ ị ọ ả Truy n hình Vi t Nam luôn gi v trí quan tr ng trong lòng khán gi , là kênh
ế ể ố thông tin không th thi u trong công tác t ư ưở t ạ ủ ng và công tác đ i ngo i c a
ả ữ ử ả ớ ố ị Đ ng và Nhà n ữ ướ Hòa cùng dòng ch y v i nh ng m c son l ch s , nh ng c.
ế ệ ủ ề ệ ự ệ ả th h c a Đài Truy n hình Vi t Nam đã đóng góp tích c c và hi u qu cho
ả ả ệ ổ ố ự ộ ệ ấ ự s nghi p đ u tranh gi ể i phóng dân t c, b o v T qu c, xây d ng, phát tri n
ươ ấ ướ ườ ử ị quê h ng, đ t n ặ c. Ch ng đ ng l ch s 40 năm (19702010) đi qua, t ừ
ỗ ơ ở ậ ấ ế ị ỹ ạ ậ ậ ch c s v t ch t, thi t b k thu t còn nghèo nàn, l c h u, con ng ườ ừ i v a
ế ươ ề ả ấ ạ ừ ế thi u, v a y u, các ch ế ề ờ ng trình truy n hình s n xu t còn h n ch v th i
ấ ượ ư ệ ủ ứ ế ộ ượ l ng, ch t l ng và m c đ thông tin cũng nh di n ph sóng, đ n nay
ơ ở ậ ệ ệ ề ấ ế ị ỹ ậ ả ấ 2010, c s v t ch t, đi u ki n làm vi c, thi t b k thu t s n xu t và phát
ủ ề ệ ừ ướ ượ ầ ư ồ sóng c a Đài Truy n hình Vi t Nam t ng b c đ u t ệ ộ đ ng b , hi n c đ
ướ ậ ố ủ ỹ ượ ở ộ ạ ạ đ i theo h ng k thu t s , vùng ph sóng đ c m r ng trên ph m vi c ả
ự ướ n c, khu v c và qu c t ố ế .
ủ ể ề ệ ờ ọ ị Quãng th i gian đó đ đ rút ra nhi u bài h c kinh nghi m và đ nh
ướ ế ượ ầ ự ủ ể ề h ng mang t m nhìn chi n l c cho s phát tri n c a Đài Truy n hình
ệ ệ ạ ữ ế Vi t Nam hi n t ị ộ ự i và nh ng năm ti p theo. Đó là phát huy giá tr n i l c,
ừ ế ủ ủ ế ể ệ ầ ậ tinh th n dân ch , đoàn k t, ý trí t p th , th a k kinh nghi m c a th h ế ệ
166
ướ ế ệ ẻ ạ ủ ế ợ ớ ự ộ đi tr c k t h p v i s hăng say lao đ ng, sáng t o c a th h tr , không
ọ ậ ủ ừ ệ ướ ự ng ng h c t p kinh nghi m c a các Đài trong n c, khu v c và qu c t ố ế ,
ế ớ ứ ớ ệ ệ ơ ở ủ ạ ậ ạ t o s c b t m i ti n t i làm ch công ngh hi n đ i. Trên c s quy
ủ ế ề ạ ho ch ngành phát thanh, truy n hình đ n năm 2020 c a Chính ph , ti n t ủ ế ớ i
ự ề ệ ở ề ơ xây d ng Đài Truy n hình Vi t Nam tr thành c quan truy n thông đa
ươ ự ư ệ ệ ạ ộ ph ả ắ ng ti n, hi n đ i nh ng giàu b n s c văn hóa dân t c, th c hi n t ệ ố t
ị ượ ụ ứ ứ ệ ệ ả ạ ch c năng và đáp ng hi u qu nhi m v chính tr đ c giao. Đào t o, giáo
ộ ủ ứ ế ả ị ụ ộ d c đ i ngũ cán b c a ngành có b n lĩnh chính tr , ki n th c chuyên môn
ậ ự ậ ạ ộ ộ ệ ữ v ng vàng, luôn t n tâm, t n l c lao đ ng sáng t o, phát huy cao đ hi u
ả ủ ệ ử ị ề ệ ầ ẩ qu c a báo hình và trang thông tin đi n t . Chu n b đi u ki n c n thi ế t,
ụ ứ ệ ầ ị ả ườ ẵ s n sàng đáp ng nhi m v chính tr và nhu c u gi ủ i trí c a ng i dân
ư ộ ế ậ trong ti n trình giao l u h i nh p.
ừ ẽ ế ể ố ỷ ổ ạ Trong k nguyên s phát tri n m nh m và không ng ng bi n đ i,
ệ ỏ ề ộ ề Đài Truy n hình Vi t Nam đã và đang t ố rõ là m t kênh truy n thông qu c
ề ả ấ ẫ ề gia có uy tín, chính xác v thông tin, h p d n v gi ầ ự ự i trí và th c s là c u
ủ ả ọ ướ ớ ầ ố n i quan tr ng c a Đ ng Nhà n c v i Nhân dân và góp ph n nâng cao vai
ị ế ủ ườ ố ế trò, v th c a mình trên tr ng qu c t .
167
Ụ DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH
Ủ Ả Ế Ề Ố C A TÁC GI ĐÃ CÔNG B LIÊN QUAN Đ N Đ TÀI
ộ ạ
ườ ế ả , T p chí Nhi p nh (9) 2009 ạ ề Vì m t Thăng Long kiêu hùng ữ Theo chân nh ng ng ng i lính m đ 1 2 ở ườ , T p chí Truy n hình
ỳ
ệ ề ớ ự ể ệ ớ VTC (82), K 1. 2011 Truy n hình Vi ấ ổ t Nam v i s nghi p đ i m i và phát tri n đ t 3
ạ ề
ủ ủ ệ ế ạ cướ , T p chí KHXH mi n Trung (3) 2012 n “Đi n Biên Ph trên không” và “K ho ch N+14” c a Đài 4
ề ệ ử ạ ị Truy n hình Vi t Nam, T p chí L ch s Quân s ự (277), Tháng 1
ệ ố ộ 2015 ề “Đài Truy n hình Vi t Nam ế trong 5 năm cu i cu c kháng chi n 5
ử ự ạ ố ị ch ng M , c u n c” ỹ ứ ướ ; T p chí L ch s Quân s , Tháng 52015
168
Ụ Ả Ệ DANH M C TÀI LI U THAM KH O
Ệ Ế Ệ I. TÀI LI U TI NG VI T
ư 1 Minh An (2005), “Phát thanh viên Vân Anh ngày x a, phóng viên
ữ ố ạ
Thùy Chi ngày nay”, T p chí Bút n , (s 4), tháng 1.2005. ươ ỳ 2 Minh Anh, Qu nh Chi, Ph ng Lan, Võ Hùng, Hoàng Ly (2010),
ậ ố ỷ ớ ủ ỹ “K thu t s k nguyên m i c a nhân lo i” ồ ơ ự ệ ạ , H s s ki n,
ủ
ố ả ộ ả ệ ỉ ạ chuyên san c a T p chí c ng s n, (s 109), ngày 2.4.2010. ươ ư Ban Bí th Trung ả ộ ng Đ ng C ng s n Vi t Nam (1992), Ch th ị 3
ườ ự ả ạ Tăng c ng s lãnh đ o, qu n lý ố s 08 CT/TW ngày 31.3.1992,
ằ
ả Quy ấ ượ nh m nâng cao ch t l ươ ư Ban Bí th Trung ấ ả . ng báo chí, xu t b n ệ ả ộ ng Đ ng C ng s n Vi t Nam (2011), 4
ố ợ ỉ ạ ế ố ạ ộ ch ph i h p ch đ o ho t đ ng thông tin đ i ngo i ạ (Ban hành
ố
ươ ệ ả ỉ ế ị kèm theo Quy t đ nh s 16QĐ/TW, ngày 27.12.2011) ả ư Ban Bí th Trung ộ ng Đ ng C ng s n Vi t Nam (1997), Ch th ị 5
ế ụ ườ ự ạ ả Ti p t c tăng c ng s lãnh đ o, qu n lý công tác ố s 02 CT/TW
ấ ả
ươ báo chí, xu t b n. ư ưở Ban T t ng Văn hóa Trung ng (1992),Nâng cao ch t l ấ ượ ng 6
ấ ả ộ
ư ưở Tình hình nhi m vệ ụ báo chí xu t b n, Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i 1992. Ban T t ị ươ ng Văn hóa Trung ố ng (1997), 7
ấ ả ờ ỳ ệ ệ ạ báo chí xu t b n trong th i k Công nghi p hóa, Hi n đ i hóa,
ạ ả ấ ộ ị báo cáo t i H i ngh báo chí, xu t b n toàn qu c, ố Hà N iộ
ư ưở ươ Báo cáo tình hình 24.8.1997. Ban T t ng Văn hóa Trung ng (2003), 8
ạ ố ươ ươ công tác thông tin đ i ngo i 3 năm 20012003, ph ng h ng và
ộ ụ Hà N i2003.
ư ưở ươ Tình hình phát tri nể ệ nhi m v , Ban T t ng Văn hóa Trung ng (1992), 9
ả ổ qu n lý báo chí qua 20 năm đ i m i, ộ ớ Hà N i2004.
169
ư ưở ươ ộ 10 Ban T t ng Văn hóa Trung ộ ng, B Văn hóa Thông tin, H i
ệ ỷ ế ả ộ ấ ả K y u H i th o báo chí xu t b n Nhà báo Vi t Nam (2002),
ự ộ Tăng c ạ ng s lãnh đ o toàn qu cố . Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i2007 ị ườ ươ Ban Tuyên giáo Trung ố ng (2007), 11
ẽ ữ ệ ể ể ề ả ạ ạ ắ qu n lý t o đi u ki n đ báo chí phát tri n m nh m , v ng ch c
ậ ộ ị i,
ớ Nxb Lý lu n Chính tr , Hà N i2007 ứ ươ ệ Tài li u nghiên c u các văn ờ trong th i gian t Ban Tuyên giáo Trung ng (2007), 12
ạ ộ ố ầ ứ ệ ả ố ị ki n Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th XI. Nxb Chính tr Qu c gia
ự ậ ộ
ươ ả ộ ộ ố B n tin n i b s 7.2012 – S th t, Hà N i2011 Ban Tuyên giáo Trung ng (2012), , Hà 13
ộ
N i 2007 ế ả ộ ố ố ẹ ơ “Ta cho ta cu c s ng t t đ p h n”, 14 Khi u Quang B o (2012),
ề ạ ố ỳ T p chí Truy n hình s VTC, (s 91) K 2.3.2012.
ọ ấ ớ ố ề CNN báo truy n hình l n nh t th gi 15 Ng c Báu (1991), “ ế ớ T pạ i”,
ậ
ể chí Nhà báo và Công lu n, tháng 4.1991. ấ ả TS Lê Thanh Bình (2004), Qu n lý và phát tri n báo chí, xu t 16
ố ộ ị
ề ế , văn b nả , Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i2004. TS Lê Thanh Bình (2005), Báo chí truy n thông và kinh t 17
ộ
ạ hóa xã h iộ , Nxb Văn hóa Thông tin, Hà N i2005. ể ề TS Lê Thanh Bình (2005), Truy n thông đ i chúng và phát tri n 18
ộ ố ị
ủ ệ xã h iộ , Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i2008. TS Lê Thanh Bình (2011), Quan h công chúng, Chính ph trong 19
ố ộ ố ạ Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i2011
ố ị văn hóa đ i ngo i ạ , PGS.TS Lê Thanh Bình (2012), Báo chí và thông tin đ i ngo i 20
ộ ị
ề ộ ọ Nghiên c uứ ố Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i2012 ệ B Khoa h c – Công Ngh (2003), Đ tài KC0104, 21
ế ị ề ạ ố ộ , Hà N i 12.2003
t b truy n thông đ i chúng s hóa ề ề ề ố “Đ án S hóa truy n các thi ộ B Thông tin và Truy n thông (2002), 22
ươ ề ng t
m t đ t đ n năm 2020” ả ề ả ộ ỷ ế H i th o qu n lý ẫ ự ặ ấ ế d n, phát sóng truy n hình t ộ B Thông tin và Truy n thông (2012), K y u, 23
ả ề ề ề nhà n cướ v truy n hình tr ti n ngày 16.11.2012
170
ề ộ ề ề ố ẫ Đ án s hóa truy n d n, 24 B Thông tin và Truy n thông (2010),
ặ ấ ế ề
ạ ộ ộ , Hà N i 1.2010 ể Quy ho ch phát tri n Đài 25 phát sóng truy n hình m t đ t đ n năm 2010 ề B Thông tin và Truy n thông (2010),
ề ệ t Nam
ộ , Hà N i 1.2010 ổ ộ ế ậ T ng k t 8 năm thi hành lu t 26 truy n hình Vi B Văn hóa Thông tin (1998),
ộ ổ ế Báo cáo T ng k t công tác báo 27 báo chí, Hà N i.ộ B Văn hóa Thông tin (1999),
ộ ộ ệ Các tác 28 chí toàn qu cố , Hà N i 4.1999. ộ B Văn hóa Thông tin, H i Nhà báo Vi t Nam (1999),
ạ ả ố i báo chí toàn qu c 1998
ẩ ộ ộ , Hà N i 1999. ổ ế ả ộ ỷ ế H i th o T ng k t công 29 ph m đ t gi B Văn hóa Thông tin (2007), K y u
ộ
ừ ể ự ệ ộ ố T đi n Bách khoa quân s Vi t Nam 30 tác văn hóa Thông tin năm 2007, Hà N i 2007. B Qu c phòng (2005), ,
ộ ị ả ố ế ố ỹ ắ Đ qu c M b t 31 ộ Nxb Quân đ i Nhân dân, Hà N i. ệ ử B o tàng L ch s Qu c gia Vi t Nam (2014),
ắ ầ ứ ề ế ạ ộ ậ ầ đ u cu c chi n tranh phá ho i mi n B c l n th hai ậ , c p nh t
32 4.48 PM GMT ngày 3.4.2014). Chính ph ủ
ủ ị ứ ị Quy đ nh ch c 33 www.chinhphu.vn…/chinhphu/bonganh/daitruyenhinh/gioithieu ị Chính ph (2008), Ngh đ nh 18/2008/NĐCP,
ụ ơ ấ ủ ề ệ , Hà N iộ
t Nam ủ ế ị ệ ủ 34 năng, nhi m v , c c u c a Đài Truy n hình Vi Chính ph (2002), Quy t đ nh 79/2002/QĐTTg c a Th t ủ ướ ng
ề ệ ệ ả ươ ề ng trình truy n hình Chính ph ủ V vi c qu n lý vi c thu các ch
c ngoài. ủ ế ị ủ ố 35 ướ n Chính Ph (1968) Quy t đ nh s 01/TTGVP ngày 4.1.1968 c a Th ủ
ủ ề ế ề ậ
ủ ế ố ị 36 ưở ướ t ng Chính ph v Thành l p X ng phim Vô tuy n truy n hình. ủ Chính ph (1971), Quy t đ nh s 94/CP ngày 18.5.1971 c a
ế ề ề ậ ậ ự Chính ph ủ v Thành l p Ban biên t p Vô tuy n truy n hình tr c
ộ ệ ế .
t Nam ị ế ủ ố 37 thu c Đài Ti ng nói Vi ủ Chính ph (2001), Quy t đ nh s 87/2001 QĐ/TTg c a Th ủ
ướ ủ ề Đài Truy n hình Vi ệ t t ng Chính ph ngày 1.6.2001 cho phép
171
ự ể ệ .
ủ ị Nam th c hi n thí đi m khoán thu, khoán chi tài chính ố ị Chính Ph (2003), Ngh đ nh s 96 ngày 20.8.2003 do Th t ủ ướ ng 38
ủ ả ị ứ ệ ụ ch c năng, nhi m v , Chính ph Phan Văn Kh i ký quy đ nh
ạ ề
ố quy n h n và c c u t ủ Chính ph (2005), ơ ấ ổ ứ ủ ệ ề t Nam. ch c c a Đài Truy n hình Vi ế ượ c thông tin Qu c gia “Chi n l (ban hành 39
ế ị ố kèm theo Quy t đ nh s 219/2005/QĐTTg ngày 10.9.2005), Hà
ế ị ủ ố Cho N i”.ộ Chính ph (2005), Quy t đ nh s 124 /CP ngày 31.5.2005 40
ề ệ ổ ơ ế ừ ơ ể phép Đài Truy n hình Vi t Nam chuy n đ i c ch t đ n v s ị ự
ủ ả ự ủ ề ch v tài chính. ườ Tăng c ng công tác báo chí c a Đ ng ta nghi p có thu sang t Tr ệ ườ ng Chinh (1963), , 41
ộ ộ H i Nhà báo Vi
ứ ề ủ ữ ấ Nh ng v n đ c a báo chí ệ t Nam, Hà N i 1963. 42 Hoàng Đình Cúc, Đ c Dũng (2007),
ậ ộ ị
ạ , Nxb Lý lu n chính tr , Hà N i. ơ ệ hi n đ i ạ ọ ố ủ ộ 43 Đ i h c Qu c gia Hà N i ế ộ (2007),“C ch tác đ ng c a báo
ố ọ
chí”, đăng trên t p chí Khoa h c, s 3.2007 ỷ ế ế ệ ộ ả “60 năm ạ 44 Đài Ti ng nói Vi t Nam (9.2005), K y u H i th o
ế ệ Ti ng nói Vi t Nam”
ữ ươ ệ ng ti n 45 Dale Peskin, Andrew Nachison (2006), “Nh ng ph
ề ệ ả ị ạ truy n thông đang hi n rõ kh năng đ nh hình l ộ i xã h i toàn
ệ ử ủ ộ
T p chí đi n t ả c u”,ầ ậ c a B Ngo i giao Hoa K , tháng 3.2006 ệ ạ ớ ự ỳ ổ Báo chí v i s nghi p đ i m i ạ ọ 46 Đ u Ng c Đ n (1995), ớ , NXB Lao
ộ đ ng, 1995.
ấ ủ ự ẩ 47 Hà Đăng (2002) “Nâng cao năng l c và ph m ch t c a phóng
ờ ỳ ệ ệ ạ viên báo chí trong th i k công nghi p hóa, hi n đ i hóa” , Nxb
ố ộ , Hà N i2002.
ầ ệ ả ệ Đi n nh Vi ậ t Nam, T p 1,2,3,4 ị Chính tr Qu c gia ọ Tr n Tr ng Đăng Đàn (2010), 48 ,
ợ Nxb T ng h p TP.HCM, 2010.
ệ ả ả ộ ả ị ổ 49 Đ ng C ng s n Vi t Nam (2010) ế ạ ộ , Ngh quy t đ i h i Đ ng toàn
ố ầ ứ ệ ả ị qu c l n th III, Văn ki n Đ ng toàn t p ố ậ , Nxb Chính tr Qu c
ậ ộ gia, T p 21, Hà N i.
172
ả ả ộ ệ ụ ệ 50 Đ ng C ng s n Vi t Nam (2005), Báo cáo nhi m v và xây
ươ ướ ể ệ ả ự d ng ph ng h ng phát tri n đ t n c ấ ướ , Văn ki n Đ ng toàn
ị Chính tr Qu c gia
ậ t p, t p 23, Nxb ộ ả Hà N i. ộ ệ ệ ả ạ ể ạ ộ Văn ki n Đ i h i Đ i bi u ậ 51 Đ ng C ng s n Vi ố t Nam (1987),
ự ậ ộ ứ , Nxb S th t, Hà N i, 1987.
ả ả ệ ạ ể ạ ộ Văn ki n Đ i h i Đ i bi u ố ầ toàn qu c l n th VI ệ ộ 52 Đ ng C ng s n Vi t Nam (1991),
ự ậ ứ ộ
ố ầ toàn qu c l n th VII, ệ ộ ệ ả ả ạ ể ạ ộ Văn ki n Đ i h i Đ i bi u 53 Đ ng C ng s n Vi Nxb S th t, Hà N i, 1991. t Nam (1996),
ứ ố toàn qu c l n th VIII,
ả ả ệ ố ầ ộ Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 1996. ệ ạ 54 Đ ng C ng s n Vi ộ ị ể ạ ộ Văn ki n Đ i h i Đ i bi u t Nam (2001),
ứ ố
ố ầ toàn qu c l n th IX, ệ ộ ả ả ệ ộ ể ạ ộ Văn ki n Đ i h i Đ i bi u 55 Đ ng C ng s n Vi ị Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2001. ạ t Nam (2006),
ị
ứ , Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2006. ố ạ ệ ệ ả ả ộ ể ạ ộ Văn ki n Đ i h i Đ i bi u ố ầ toàn qu c l n th X ộ 56 Đ ng C ng s n Vi t Nam (2011),
ố ộ ứ , Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2011.
ố ầ toàn qu c l n th XI ệ ộ ị ầ ứ ệ ả ả ộ 57 Đ ng C ng s n Vi ị Văn ki n H i ngh l n th Ba t Nam (2011),
ấ ươ ố Ban ch p hành Trung ng khóa XI, ị Nxb Chính tr Qu c gia S ự
ộ
ậ ả ả ệ ị ầ ệ ộ Văn ki n H i ngh l n th T ứ ư th t, Hà N i, 2011. ộ 58 Đ ng C ng s n Vi t Nam (2012),
ị
BCHTW Khóa XI, Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2012. ướ ộ ươ ề ỗ ộ ố M t vài suy nghĩ v ph ng h ụ ng, m c 59 Đ Quý Doãn (2005),
ướ ắ ớ ể tiêu phát tri n báo chí n ữ c ta trong nh ng năm s p t i, Tham
ỷ ệ ậ ạ ọ lu n khoa h c nhân k ni m 80 năm Báo chí Cách m ng Vi ệ t
ộ Nam, Hà N i, 14.6.2005.
ề ệ ế ừ ổ Báo cáo t ng k t t năm 2001 60 Đài Truy n hình Vi t Nam (2001),
ề ệ ỷ ế “35 năm Đài Truy n ề ế đ n năm 2011. 61 Đài Truy n hình Vi t Nam (2005), K y u
hình Vi , Hà N i. ộ
t Nam (7.9.1970 7.9.2005)” ề ệ ả ự ế ệ 62 Đài Truy n hình Vi t Nam ệ (2010), Báo cáo K t qu th c hi n
ạ ộ ế ề ả ộ ị ệ ầ Ngh quy t Đ i h i Đ ng b Đài Truy n hình Vi t Nam l n th ứ
ệ ỳ VIII, nhi m k 20052010
173
ề ệ ỷ ế “40 năm Đài truy n ề 63 Đài Truy n hình Vi t Nam (2010) K y u,
hình Vi
t Nam (7.9.1970 7.9.2010)” ề ệ , Hà N i tháng 9.2010 ề ộ ớ ề ố ệ 64 Đài Truy n hình Vi t Nam (2010), “S ng v i ngh truy n hình,
ồ ứ ư ệ ộ ộ
ộ ả ỷ ế H i th o đánh giá và H i c T li u”, ề 65 Đài Truy n hình Vi Nxb Lao đ ng, Hà N i 2010. ệ (2011), K y u t Nam
ấ ượ ả ươ ề qu n lý ch t l ng các ch ng trình truy n hình ẵ , Đà N ng, ngày
19.12.2011 ề ệ ả ộ ỷ ế H i th o Công tác 66 Đài Truy n hình Vi t Nam (2012) K y u
ề ả ổ ứ qu n lý đài truy n hình công , t
ề ệ ch c, ngày 8.7.2012, Hà N i. ộ ộ ể ổ ỷ ế H i th o Chuy n đ i ả 67 Đài Truy n hình Vi t Nam (2012) K y u
ổ ứ ả ố s hóa trong s n xu t và phát sóng
ề ề ộ ch c, ngày 20.12.2012. ề ỷ ế H i th o v truy n ả ấ ệ 68 Đài Truy n hình Vi , t (2013) K y u t Nam
ạ ạ ộ ồ ỳ ọ ứ ệ ầ ộ hình t i K h p Đ i h i đ ng l n th 50 Hi p h i PTTH Châu
ÁTBD, 10.2013, Hà N i.ộ
ế ệ ử ệ ế ỷ ế N a th k Ti ng nói Vi t Nam, 69 Đài Ti ng nói Vi t Nam (1995),
ộ ị Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i.
ế ế ệ ầ Ti ng nói Vi ố t Nam c u n i ố ệ 70 Đài Ti ng nói Vi t Nam (2000),
ả ị
ớ Đ ng v i Dân, ế ế ệ ệ t Nam 71 Đài Ti ng nói Vi ố ộ Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i 70 năm Đài Ti ng nói Vi t Nam (2015),
(19452015), Hà N i.ộ
ứ ứ ờ ậ Th i gian và nhân ch ng, t p 72 Hà Minh Đ c (1994, 1997, 2000):
ộ ố ị 1, t p 2ậ , Nxb Chính tr Qu c gia. Hà N i.
ớ , t p 3ậ ứ C.Mác, Ph.Angghen, V.I.Lênin v i báo chí, 73 Hà Minh Đ c (2010),
ị
ộ ề ầ ọ ạ Cu Ba”, ố Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2010. ở ứ “H c truy n hình Tr n Đ c (2010), 74 ề T p chí Truy n
ỳ hình, (s 180), K II, tháng 8.2010, Hà N i.
ả ộ ề Qu ng cáo truy n hình trong kinh t ế ị th ố ữ 75 Đào H u Dũng (2012),
tr
ng, phân tích và đánh giá ầ ườ ứ ồ , Nxb TP H Chí Minh ứ ơ ộ ữ “Toàn c u hóa và nh ng c h i, thách th c 76 Đ c Dũng (2008),
ạ ệ
ế ề ẩ t Nam” ề , Hà N i.ộ ể “Ngh báo Ngh nguy hi m”, ố ớ ề đ i v i báo chí, truy n thông đ i chúng Vi ầ Tr n Ti n Du n (2006), Nxb 77
174
ấ ộ
ễ ỳ ọ ể ạ ạ “Bài phát bi u Khai m c K h p Đ i Thông t n, Hà N i 2006 ấ 78 Nguy n T n Dũng (2013),
ươ ứ ệ ầ ộ ộ ồ h i đ ng l n th 50 Hi p h i PTTH Châu ÁThái Bình D ng” ,
Chinh phu.vn, ngày 28.10.2013 ữ ễ ạ ườ Ph m vi bao quát và tăng c ệ ng hi u 79 Nguy n Văn D ng (1998),
ả ướ ậ ạ ự l c qu n lý nhà n c thi hành Lu t Báo chí, T p chí Báo chí và
ề
ủ ữ ể ự Báo chí nh ng đi m nhìn th c ố Tuyên truy n, S 4. ữ ễ TS Nguy n Văn D ng (Ch biên), 80
ễ ộ
Nxb Văn hóa – Thông tin, Hà N i, 2000. ữ ủ ữ ễ ể Báo chí nh ng đi m nhìn ậ ti n, T p 1, PGS.TS Nguy n Văn D ng (Ch biên), 81
ự ễ ậ ộ
ữ ễ ẩ Nxb Văn hóa – Thông tin, Hà N i, 2001. “Tác ph m báo chí” th c ti n, T p 2, PGS.TS Nguy n Văn D ng (2006), ậ , t p 1, 82
ậ ộ ị
ữ ủ ẩ “Tác ph m báo Nxb Lý lu n chính tr , Hà N i. ễ PGS.TS Nguy n Văn D ng (2006), (ch biên) 83
ủ ậ ị ậ chí t p 2” , giáo trình c a HVBC&TT, Nxb Lý lu n Chính tr , Hà
ữ ệ ề Báo chí truy n thông hi n đ i t ạ ừ N iộ ễ PGS.TS. Nguy n Văn D ng, 84
ườ ộ ố
ng. Nxb Đ i h c Qu c gia, Hà N i. ữ ờ ễ ỗ ị ạ ọ ế hàn lâm đ n đ i th ằ ủ PGS.TS Nguy n Văn D ng (Ch biên), TS. Đ Th Thu H ng 85
ế ề ỹ (2012) Truy n thông, lý thuy t và k năng c b n, ơ ả Nxb Chính trị
ố
ộ ữ ơ ở ậ C s lý lu n báo chí ự ậ Qu c gia S th t, Hà N i. ễ PGS,TS Nguy n Văn D ng (2013), , Nxb 86
ộ
ọ ạ ộ Lao đ ng, Hà N i ọ Thang Duy (2010), “Ch n kênh hay ch n show?” , T p chí Doanh 87
nhân, (s 59), ngày 10.8.2010.
ỗ ớ Báo chí v i thông tin qu c t ố 88 Đ Xuân Hà (1999), ạ ọ ố ế, Nxb Đ i h c
ố ộ qu c gia Hà N i.
ễ ề ệ “Truy n hình Vi ườ t Nam m i lăm năm 89 Nguy n Văn Hán (1998),
ừ ự “cây súng ng a tr i”,
ờ Nxb Nghe Nhìn. ớ ế ướ ằ “Báo chí th gi i: xu h ng phát đi lên t ị TS. Đinh Th Thúy H ng 90
ấ
ầ ề ệ Đi n nh và truy n hình Vi ệ t Nam hi n ộ tri n”ể , Nxb Thông t n, Hà N i. ệ ả Tr n Duy Hinh (2006), 91
175
nay, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà N i. ộ
ủ ề ạ Truy n thông đ i chúng trong 92 Vũ Đình Hòe (2000), (Ch biên),
ạ ộ ị
ự ệ ổ ố , Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2000. ớ ả “Qu n lý báo chí trong s nghi p đ i m i ả công tác lãnh đ o qu n lý ợ Lê Doãn H p (2007), 93
ệ ả ạ ộ ố T p chí C ng s n, s 131, tháng 11.2007.
ấ ướ đ t n ỗ c hi n nay”, ư ễ ấ ấ ủ D u n c a nhà 94 Đ Quang H ng, Nguy n Văn Khoan (2011),
ễ ạ ố ồ ả báo Nguy n Ái Qu c H Chí Minh trong cách m ng gi i phóng
ề dân t cộ , Nxb Thông tin và Truy n thông.
ư ề ệ ướ 95 Đinh Quang H ng (1995), Truy n hình Vi t Nam tr ữ c nh ng
ề ạ
ớ , T p chí Truy n hình. ể ử ầ ả ặ ề “Đ c đi m công chúng truy n hình th thách m i Tr n B o Khánh (2007), 96
ệ ế ậ ỹ Vi ệ t Nam hi n nay” , Lu n án ti n s báo chí chuyên ngành
Truy n thông đ i chúng.
ề ễ ạ ế ỷ ề ệ Thuy n báo chí Vi t Nam ra b l n 97 Nguy n Th K (2007), ể ớ ,
ạ i làm báo, S 1.2007.
T p chí Ng ễ ườ ế ỷ ề ế ố Nói năng, giao ti p trên đài truy n hình 98 Nguy n Th K (2011), ,
ộ
ạ ọ ễ ố ế ỷ ủ ạ ả “Công tác lãnh đ o qu n Nxb Đ i h c Qu c gia Hà N i. TS Nguy n Th K (Ch biên) (2012), 99
ự ệ ổ ế lý báo chí trong 25 năm ti n hành s nghi p đ i m i”, ớ Nxb
ị
ễ ướ Báo chí d ự i góc nhìn th c ộ ố Chính tr Qu c gia, Hà N i. ế ỷ PGS,TS Nguy n Th K (2013), 101
ề
ỷ ế ề ế ệ ti nễ , Nxb Thông tin và truy n thông, Hà N i. Bao đi u đáng nh , ộ ớ K y u Đài Ti ng nói Vi ầ 102 Tr n Lâm, t Nam,
ộ Hà N i, tháng 9.2005.
ề ệ ồ Truy n hình Vi ộ t Nam, m t ph n t th k ầ 103 Tr n Lâm, ầ ư ế ỷ (H i ký),
ố ộ , Hà N i 1995
Nxb Chính tr Qu c gia ả ề ế ờ ị Ti p qu n Đài truy n hình Sài Gòn trong gi phút ồ 104 H ng Lĩnh,
ử; trang Thành ph H Chí Minh ổ ố ồ ớ ự ự ươ ứ online, 2014. ạ ọ ằ ụ Đ i m i: s l a ch n cách m ng nh m m c ị l ch s ầ 105 Tr n Đ c L ng,
ủ ể ệ ố tiêu phát tri n c a Vi t Nam. ộ ạ S 07 T p chí c ng
ả s n/tapchicongsan.org.vn/data/tcc_Data/So_07.html).
176
ồ ậ ố ị 106 H Chí Minh (2000), Toàn t p,ậ t p 3, Nxb Chính tr Qu c gia , Hà
ậ ố N i.ộ ồ 107 H Chí Minh (2002), Toàn t pậ , t p 5, Nxb ị Chính tr Qu c gia , Hà
N i ộ
ặ ậ ạ ộ ị i H i ngh Pari 1973”, 108 Bình Nguyên (2012), “M t tr n báo chí t
ộ Báo Quân đ i Nhân dân online: qdnd.vn/qdndsite/vivn
ỗ ủ ị Vai trò c a báo chí trong đ nh h ươ ng 109 TS. Đ Chí Nghĩa (2012), “
ố
ư ậ d lu n xã h i”, ọ ả ố ạ ộ Nxb Chính tr Qu c gia ị ư ấ ượ ng ph i là u tiên s 1”, “Ch t l 110 Bích Ng c (2010), T p chí
ố
ố ướ ư ậ ả ng d lu n, ph i giành Doanh nhân s 59 ngày 10.8.2010. ị Phúc Nguyên (2009), “Mu n đ nh h 111
ủ ộ ạ quy n ch đ ng thông tin”
ề ầ ủ ướ ị ố , T p chí Tuyên giáo, s 6.2009. ạ ộ ng ho t đ ng và Đ nh h ế 112 Tr n Quang Nhi p (ch biên) (2002),
ề ệ ả qu n lý báo chí trong đi u ki n kinh t ế ị ườ th tr ng ở ướ n c ta
ệ ị hi n nay , Nxb Chính tr Qu c gia
ẻ ề ộ , Hà N i, 2002. ế ề t v ngh báo, ố ấ ả Nhà báo vi 113 Nhà xu t b n Tr (2009), ờ Th i báo
ế kinh t
Sài GònTP H Chí Minh. ấ ả ồ ị ố ậ Lu t báo chí và các văn 114 Nhà xu t b n Chính tr Qu c gia (2004),
ố ộ , Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i.
ng d n thi hành ế ị ầ ướ ộ B ứ c đ u nghiên c u xã h i hóa ẫ ả ướ b n h Vũ Tuy t Nhung (2007), 115
ề ở ệ ả ươ truy n hình Vi t Nam Kh o sát ch ng trình “Làm giàu
ậ ố ạ ọ ệ ệ ọ không khó”, Khóa lu n t t nghi p Đ i h c H c vi n Báo chí
và Tuyên truy n.ề
ế ượ ị ườ ế ủ c chi m lĩnh th tr ng c a CNN”, 116 Thu Oanh (2012), “Chi n l
ề ạ ộ T p chí Truy n hình Hà N i, (s 90)
ệ ừ ố ế “Đài ti ng nói Vi t Nam v a là công c ụ ả 117 Lê Kh Phiêu (1998),
ủ ề ả ọ ướ ừ tuyên truy n quan tr ng c a Đ ng và nhà n c, v a là ng ườ i
ể ạ ộ ị ủ ạ b n tâm tình c a nhân dân”, Bài phát bi u t i H i ngh cán b ộ
ệ t Nam ngày 25.2.1998.
ạ ạ ệ ễ “Đ o di n Ph m Vi t Tùng, Ký ế Đài Ti ng nói Vi ươ 118 Huy Ph ng – Văn Quân (2012),
ứ ủ ề ệ ạ c không quên v “Đi n Biên Ph trên không”, ề T p chí Truy n
177
ố ỳ
hình s 245, k 2, tháng 12.2012. ầ ổ ủ ề ả i 119 Đinh Phong “Bu i phát hình đ u tiên c a Đài truy n hình Gi
phóng” (1996),
ươ ấ ươ ế ả “Liên k t s n xu t ch ề ng trình truy n 120 Cúc Ph ng (2010),
ư ế ả ạ hình: khuy n khích, nh ng qu n lý ch t”, ặ T p chí Doanh nhân,
ố (s 59), tháng 8.2010.
ễ ầ ạ ỹ ư 121 Quang Phát (2013), “Đ o di n Tr n Duy Nghĩa “ K s
ưở ữ ủ ướ ề ạ tr ng”c a nh ng th ị c phim l ch s ”, ử T p chí Truy n hình s ố
ỳ
ề ệ ạ ệ t Nam 249, k 2, tháng 2.2013. Phan Quang (2001), V di n m o báo chí Vi , Nxb Chính 122
ị
ủ ạ ộ ả Qu n lý ho t đ ng t ư ưở ng t ố tr Qu c gia. PGS,TS Đào Duy Quát (ch biên): 123
ả ộ ị
ố ư văn hóa (sách tham kh o), Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2010. ỗ PGS,TS Đào Duy Quát, GS,TS Đ Quang H ng, PGS,TS Vũ Duy 124
ủ ử ạ ổ ị T ng quan l ch s báo chí cách m ng Vi ệ t Thông (ch biên):
Nam (19252010), Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2010.
ố ủ ướ ố ộ ị ộ c C ng hòa Xã h i ch nghĩa Vi ộ ệ t Nam, ộ n 125 Qu c h i Văn ki nệ
ố ộ ậ . Qu c h i toàn t p
ẻ , Nxb Tr (2001). ế ướ ự ữ c ti n dài, v ng ệ ỏ 126 Lê Minh Qu c ố “H i đáp báo chí Vi t Nam” ữ ề 127 Văn Quân (ghi) (2015), “T hào v nh ng b
ề ch c c a VTV”,
ắ ủ ươ ắ ố T p chí Truy n hình, s 310, k 1, tháng 9.2015. ụ i các m c tiêu, ỳ ạ ợ ấ (2010)“Hoàn thành th ng l ng T n Sang 128 Tr
ụ ủ ệ ạ ờ ế ệ nhi m v c a báo chí cách m ng” , Th i báo kinh t Vi t Nam
ơ ươ ạ Báo chí ph ng Tây ố s 108 ngày 6.5.2010 ươ 129 D ng Xuân S n (2000), ọ , Nxb Đ i h c
Qu c gia TPHCM, 2000.
ố ươ ơ ề Giáo trình báo chí truy n hình 130 D ng Xuân S n (2009), , Nxb
ạ ọ
ệ Báo chí Vi ờ t Nam trong th i ộ ố Đ i h c Qu c gia Hà N i. ơ ươ PGS.TS D ng Xuân S n (2013), 131
ạ ọ ộ ỳ ổ k đ i m i t ế 1986 đ n nay , Nxb Đ i h c Qu c gia Hà N i.
ề ỹ ớ ừ ễ ố ứ Nghiên c u các công ngh ệ 132 TS Nguy n Quý S (2010): Đ tài:
178
ề ấ ề ề ẩ ố ụ truy n hình s và đ xu t áp d ng các tiêu chu n truy n hình s ố
ệ ệ ọ cho Vi ạ t Nam giai đo n 20102015 ệ ư , H c vi n Công ngh B u
chính Vi n thông, Hà N i, 12.2010
ầ ấ ế ợ ớ ộ ướ ề K t h p v i truy n hình: m t h ng xã ộ ễ 133 Tr n Đăng Tu n (1998),
ề
ệ ả ấ ố ế ớ ế T p chí Báo chí và Tuyên truy n, S 3. Chi n tranh thông tin trong th gi ệ i hi n ộ ạ h i hóa đi n nh, ỗ 134 Đ Đình T n (1993),
ố ồ ấ ủ ạ ậ ẩ “Tác ph m báo chí t p 1”, đ i,ạ Nxb Thành ph H Chí Minh. ọ PGS.TS.T Ng c T n ch biên 135 giáo
ạ ọ ụ ủ ọ ộ trình c a Đ i h c khoa h c xã h i và nhân văn, Nxb Giáo d c, Hà
N i.ộ ạ ấ ề ị Báo chí truy n thông ọ 136 T Ng c T n (2000), ố , Nxb Chính tr Qu c
ề ạ ộ gia, Hà N i, 2000. ọ ạ PGS.TS T Ng c T n ấ (2000), “Truy n thông đ i chúng” chủ 137
ố ị , Hà N i.ộ
ạ ấ ề ạ “Truy n thông đ i chúng” biên, Nxb Chính tr Qu c gia ọ PGS.TS. T Ng c T n (2001), , Nxb 138
ố
, Hà N i. ộ ồ ọ ề ấ ề ấ “H Chí Minh v v n đ báo chí” ị Chính tr Qu c gia ạ PGS.TS T Ng c T n , Nxb 139
ố ị Chính tr Qu c gia
ị ộ ấ ứ ỗ “M i thách th c, m t n c thang phát , Hà N i.ộ 140 Vũ Th Thanh Tâm (2015),
ạ ỳ ể tri n”, ố T p chí Truy n hình, s 310, k 1, tháng 9.2015
ế ầ ỹ ở ộ ạ ề ậ “M r ng m ng l ướ i 141 Thái Minh T n, Lu n án ti n s (1993)
ề ề ề ầ ố ớ ợ Truy n hình Qu c gia cho phù h p v i cung c u v truy n hình
ở ệ Vi
ệ t Nam hi n nay” ầ ư ắ ả ạ ớ ổ “Đ i m i 142 Thái Minh T n, L u Vũ H i, Ph m Đ c Bi (2005),
ệ ể ệ ề ế ạ ị công ngh đ hi n đ i hóa ngành truy n hình ti n k p các n ướ c
ọ ạ ự ậ trong khu v c và trên th gi i” ế ớ , Tham lu n khoa h c t ộ i H i
ị ề ả ướ ố ớ ngh v công tác qu n lý nhà n ề c đ i v i phát thanh truy n
ắ ọ ồ H Chí Minh nhà báo cách m ng ộ hình, Hà N i 3.2005. 143 Cao Ng c Th ng (2008), ạ , Nxb
Thanh Niên.
179
ầ ạ ọ ế ỹ ộ “Báo chí M và cu c chi n tranh xâm l ượ ở c 144 Tr n Ng c Th ch:
ế ớ , Th gi i Vi
ệ Vi ữ t Nam” ọ ụ ệ t Nam online: tgvn.com.vn ườ ế ệ ủ i vi Công vi c c a ng t báo, 145 H u Th (1997), Nxb Giáo d c, Hà
N i.ộ ữ ọ ờ ỳ ổ ậ Bình lu n báo chí th i k đ i m i 146 H u Th (2000), ớ , Nxb Giáo
ộ
ọ ụ ắ M t sáng, lòng trong, bút s c ụ d c, Hà N i. ữ 147 H u Th (2007), ắ , Nxb Giáo d c, Hà
N i.ộ
ễ ầ ứ ế ề “Truy n hình ki n th c ph ổ 148 TS. Nguy n Xuân Thu n (1996),
thông”, Hà N i.ộ
ễ ạ ề ệ “Truy n hình Vi t Nam và th i c ờ ơ 149 Nguy n Kim Tr ch (2015),
ể
phát tri n”, ễ ố T p chí Truy n hình, s 310, k 1, tháng 9.2015. ố ớ ỳ ạ ủ ạ ế ả ề Vai trò lãnh đ o c a Đ ng đ i v i báo 150 Nguy n Vũ Ti n (2005),
ờ ỳ ổ ị
ắ ọ ộ ố ớ Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i. ề ố S hóa truy n hình m i ng ườ ề i đ u chí trong th i k đ i m i, 151 Hà Trang, Lê Nam Th ng (2012):
ề ạ ố ưở h ng l i”,
ợ T p chí Truy n hình s VTC, (s 91), K 2.3.2012. ố ế ỳ ả ễ ọ Quy t tâm làm cho Đ ng ngày càng 152 Nguy n Phú Tr ng (2012), “
ộ ả ữ ạ ạ ơ ỗ trong s ch, v ng m nh h n; m i cán b , đ ng viên ngày càng
ộ ộ ộ ơ ụ ệ ế ấ ế ơ ti n b h n; n i b đoàn k t h n; nhi m v hoàn thành xu t
ạ ả ộ ắ ơ s c h n”, ố T p chí C ng s n, (s 834), tháng 4.2012.
ứ ướ ể ủ ng phát tri n c a 152 Bùi Chí Trung (2012), Nghiên c u xu h
ề ừ ế ọ ế ậ truy n hình t ộ góc đ kinh t ề h c truy n thông , lu n án Ti n sĩ
ạ ọ ố
ế ề truy n hình ộ báo chí, Đ i h c Qu c gia Hà N i. ể 154 TS. Bùi Chí Trung (2013), Tìm hi u kinh t ; Nxb Đ iạ
ố ộ ọ h c Qu c gia, Hà N i.
ờ ố ệ 155 TS Hoàng Trung (2010), “Gián đi p th i s hóa”, H s s ồ ơ ự
ệ ạ ộ ố ki n, chuyên san T p chí C ng s n, (s 109), ngày 2.4.2010.
ạ ọ ả ờ ạ Văn hóa th i đ i toàn c u, ầ Nxb 156 TS Ph m Ng c Trung (2010),
ố ị Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2010.
ộ ả ấ ầ ầ ề Báo chí truy n hình, 157 Tr n Đăng Tu n, Tr n B o Khánh (1998),
ậ ề ệ ộ T p 1+ 2 , Phân vi n báo chí và tuyên truy n, Hà N i,1998.
180
ấ ầ ơ ế ề ậ “C ch nào cho t p đoàn truy n thông 158 Tr n Đăng Tu n (2006),
ạ ị ố
đa d ch v ”, ư ườ ệ ạ ộ ụ T p chí Ng “Vi i làm báo, s 8.2006 ế ộ t Nam m t cu c chi n tranh dành cho 159 T p chí X a và Nay,
các nhà báo”, Tháng 4.2010.
ế ễ ể Phát tri n công chúng th tr ị ườ ng ị 160 Nguy n Th Bích Y n (2012),
ư ế ề báo chí nh th nào?, NXB Thông tin và Truy n thông.
ủ ặ ươ ả Nghiên c uứ 161 Vũ Phúc Yên (2010, ch trì), Đ ng Ph ng Th o,
ệ ề ẫ ố ộ công ngh truy n d n, phát sóng phát thanh s và l ể trình tri n
ế ượ ệ ề khai ở ệ Vi t Nam , Vi n Chi n l c Thông tin và truy n Thông –
ề ộ ộ B Thông tin và Truy n thông, Hà N i, 11.2010.
Ế ƯỚ Ệ II. TÀI LI U TI NG N C NGOÀI
ự ộ 1 ề Bagdikian H.Ben (1990), The Media Monopoly (S đ c quy n
ế ủ c a báo chí),
NXB Beacon Press (Ti ng Pháp). 2 Michel Corvin (1995), Le theater nouveau en France (Sân kh uấ
ớ ở m i Pháp), Presse Universitaires de France, 1970, pour le texte
ế
ị francais,7è édition corrigée,1995, février (Ti ng Pháp). ử Pierrer Albert (1993), Histoire de la presse (L ch s báo chí), 3
Presse Universitaires de France, 1970, pour le texte francais,7è
ủ ề ế édition corrigée,1993, février (Ti ng Pháp). ộ Shirley Biagi (2004), Media impact (Tác đ ng c a truy n thông), 4
ạ ọ ế NXB Đ i h c Bang California, 2004. (Ti ng Anh)
Ụ Ụ PH L C 1
Ộ Ố Ả Ề Ề Ệ M T S HÌNH NH V ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM
181
Ụ Ụ PH L C 2
Ả ƯỞ Ố CÁC GI I TH NG BÁO CHÍ TOÀN QU C
ả ấ ạ ả ẩ ớ Có Lê Nho Thu n đ t gi i B v i tác ph m: 1. Năm 1994: Tác gi
ườ ộ m t ng i đàn bà.
ả ạ ả ẩ ớ Xai Chu Văn Hòa đ t gi i A v i tác ph m: 2. Năm 1996: Tác gi
ờ ị H b tù treo.
3. Năm 1997:
ơ ạ ả ầ ả ẩ ớ Về Nhóm tác gi : Tr n Bình Minh, Hoàng S n đ t gi A v i tác ph m:
ộ ủ ừ ệ ị ở ệ ụ v phá r ng phòng h th y đi n Tr An huy n Tánh Linh Bình
Thu n.ậ
ả ề ồ ỳ Nhóm tác gi : Hu nh Hùng, H Trung Tú (Trung tân truy n hình
ệ ạ ẵ ạ ả ớ ờ ề ẩ Trang đ i huy n Vi t Nam t i Đà N ng) đ t gi i B v i tác ph m:
tho i.ạ
ả ườ ớ ấ ề ẩ V n đ hôm Tác gi ễ Nguy n Tr ng Ph ướ ạ ả c đ t gi i C v i tác ph m:
nay.
4. Năm 1998:
ả ạ ả ệ ớ ồ ẩ Chuy n làng Đông H i Tác gi Chu Hòa đ t gi i B v i tác ph m:
ả ễ ạ ấ ả ẩ ớ Khát v ngọ Tác gi Nguy n Anh Tu n đ t gi i B v i tác ph m:
khiêm nh ngườ
ả ế ả ủ ệ Nhóm tác gi : Lâm Thi n Khanh, Bùi Th H i, Lê Thu Th y (Đài
ơ ạ ề ầ ả ớ ẩ Đâu chỉ ự Truy n hình Khu v c C n Th ) đ t gi i C v i tác ph m:
ủ ạ ọ là nh c, h a, th công.
5. Năm 1999:
ả ạ ả ớ ẩ Oan nghi t.ệ Tác gi Lê Thanh Liên đ t gi i B v i tác ph m:
ả ễ ạ ả ớ ẩ Chân dung Tác gi Nguy n Thanh Bình đ t gi i B v i tác ph m:
ề ộ ẹ ồ M hành trình v c i ngu n.
182
6. Năm 2000:
ả ầ ọ ươ Nhóm tác gi Tr n Bình minh, Ng c Quang, Hoàng L ạ ng đ t
ả ự ề ề ệ ự ạ ớ ẩ Lo t phóng s đi u tra v vi c xây d ng trái gi i B v i tác ph m:
ư ở ạ ồ phép các b n a xít trong khu dân c ỹ ả V n M , H i Phòng.
ả ạ ả ẩ ớ ọ ủ Nhà bác h c c a Tác gi Minh Chuyên đ t gi i C v i tác ph m:
nông dân.
7. Năm 2001:
ả ạ ạ ầ ả ẩ ớ Không ai là vô Tác gi Tr n Minh Đ i đ t gi i A v i tác ph m:
danh
ả ồ ễ ề Nhóm tác gi H Trung Tú, Nguy n Miên (Đài Truy n hình Vi ệ t
ự ẵ ạ ả ớ ẩ Gi ở ạ l i trang Nam Khu v c Đà N ng) đ t gi i B v i tác ph m:
ủ ậ ẩ nh t ký c a Chu C m Phong.
ả ườ ướ ả Nhóm tác gi Tùng Khánh, Tr ng Ph ạ c đ t gi ớ i B v i tác
ề ự ấ ượ ướ V d án nâng cao ch t l ng n ồ c H Tây. ph m: ẩ
ả ạ ả ẩ ớ ớ ấ Ân tình v i đ t. Tác gi Chu Hòa đ t gi i C v i tác ph m:
8. Năm 2002:
ả ạ ằ ọ ọ Nhóm tác gi : T Bích Loan, Ng c Minh, Ng c Trâm, Thu H ng,
ứ ạ ả ớ ướ ố ế ẩ N u có c mu n trong Đ c Thành đ t gi i B v i tác ph m:
ộ ờ cu c đ i này.
ả ề Nhóm tác gi : Lê Huy Kha, Hoàng Tùng (Trung tâm truy n hình
ệ ạ ẵ ạ ả ẩ ớ ứ ấ Hãy c u l y Vi t Nam t i Đà N ng) đ t gi i B v i tác ph m:
ắ ừ r ng Hòa B c.
ả ạ ả ẩ ớ ệ ộ Chuy n m t ng ườ i Tác gi Minh Chuyên đ t gi i C v i tác ph m:
m .ẹ
9. Năm 2003
ả ạ ả ẩ ớ ọ ủ Nhà khoa h c c a Tác gi Minh Chuyên đ t gi i A v i tác ph m:
183
mu iố
ả ứ ạ ọ ỳ Nhóm tác gi : T Bích Loan, Ng c Minh, Hu nh Đ c Hòa, T ạ
ươ ả ẩ ớ ẹ Trái tim ng i mườ Minh Ph ạ ng đ t gi i B v i tác ph m:
10. Năm 2004:
ả ầ ạ ố ả ẩ ớ Tilo và con Tác gi Tr n Qu c Huy đ t gi i A v i tác ph m:
Vooc.
ả ệ ươ ạ Nhóm tác gi ạ : Ph m Vi t Tùng, Ph m H ng Giang, Minh Tâm,
ạ ấ ả ẩ ớ ườ ồ Bác H Ng ầ i Th y, ng ườ i Tu n Bình đ t gi i C v i tác ph m:
ệ ồ đ ng nghi p.
ả ườ Nhóm tác gi ễ : Nguy n Th ề ng, Đình Phan (Trung tâm truy n
ệ ạ ầ ạ ả ẩ ớ D ánự hình Vi t Nam t ơ i C n Th ) đ t gi i C v i tác ph m:
ồ ở tr ng keo lai ạ U Minh H , Cà Mau.
ả ạ ạ ầ ươ Nhóm tác gi : Ph m Tr n Uy, Ph m Văn Thành, L ng Minh
ư ứ ấ ạ ấ ạ ả Đ c, L u Hoàng Tu n, Ph m Tu n Bình đ t gi ớ i A v i tác
ườ ắ ế ạ S p x p l i các nông lâm tr ố ng Qu c doanh. ph m: ẩ
ả ả ọ 2 gi i C: ủ Giúp b n ạ c a nhóm tác gi ễ : Ngô Ng c Huy, Nguy n
ư ủ i Thanh Nguyên, Cao Xuân Ca; Hành trình ch a khép l ạ c a tác gi ả
ạ ầ Tr n Minh Đ i.
11. Năm 2006:
ả ầ ấ ặ ẩ Nhóm tác gi ạ : Tr n C m, Đ ng Anh Tu n, Hà Thanh Toàn đ t
ả ủ ớ ẩ Hoa c a thép gi i A v i tác ph m:
12. Năm 2007:
ả ộ ố ấ ề ủ ả ạ M t s v n đ c a lãnh đ o, qu n lý báo chí trong tình 2 gi i B:
ả ầ ộ ờ ệ hình hi n nay ấ Có m t th i tôi làm ủ c a tác gi Tr n Đăng Tu n;
ủ ề ả ầ ố ngh ho n ạ ơ c a nhóm tác gi ế : Tr n Qu c Huy, Chu Hòa, Ti n
M nh.ạ
184
ả ươ ạ ả ớ ẩ Siêu Nhóm tác gi : Chu D ng, Vũ Khôi đ t gi i C v i tác ph m:
ị th đen.
ả ỗ ả ồ ườ N i đau Tình 2 gi ế i khuy n khích: ủ c a tác gi H Chí C ng;
ạ ố ủ ả ạ ư tr ng mua bán l u hành thu c gi ả c a nhóm tác gi ầ : Ph m Tr n
ươ ứ ọ Uy, L ng Minh Đ c, Lê Anh Ng c.
13.Năm 2008:
ả ễ ọ Nhóm tác gi ệ : Minh Chuyên, Nguy n Ng c Minh, Đoàn Đi n
ễ ạ ả ẩ ớ Linh h n ámồ Biên, Nguy n Minh Chung đ t gi i C v i tác ph m:
nh.ả
ả ấ ậ ươ ể B t c p trong ch ừ ổ ng trình chuy n đ i 50.000ha r ng 2 gi i C:
ồ ở ả ườ sang tr ng cao su Gia Lai ủ c a nhóm tác gi : Ngô Tr ơ ng S n,
ạ ử ẩ ậ ố Buôn l u thu c lá qua c a kh u Lao B o ả Ph m H i Phú; ả c aủ
ả ễ ả ạ ơ nhóm tác gi Nguy n văn S n, Ph m H i Phú.
ả ả ỳ ề Ngh báo 2 gi ế i Khuy n khích: ủ c a nhóm tác gi Hu nh Mai
ứ ặ ạ ỳ ầ ễ Liên, Vũ Đ c Thành, Đ ng Di m Qu nh, Phan L c Long, Tr n
ệ ả ườ ừ ứ ng t ế ý th c đ n trách Thu Hà, Lê Thu Th y; ủ B o v môi tr
ả ế ạ ủ nhi m ệ c a tác gi Ph m Tuy t Nhung.
14. Năm 2009:
ả ườ ạ ơ ả ẩ ớ B tấ Nhóm tác gi : Tr ng S n, Cao Trí đ t gi i B v i tác ph m:
ệ ạ ủ ạ ề ậ c p quy ho ch th y đi n t i mi n Trung Tây nguyên.
ả ứ ừ ơ ế ổ ủ ả Ti ng kêu c u t n i xa t qu c 2 gi i C: ố c a nhóm tác gi Xung
ể ọ ả ươ ạ Tùng, Cao Trí; H c đ làm gì? ủ c a nhóm tác gi : B ch D ng,
ế ả Tuy t Nhung, B o Lê, Thành Vũ.
ả ử ồ ủ ủ ả L a h ng c a B n 3 gi ế i Khuy n khích: ả c a nhóm tác gi : Thanh
ươ ắ ả ồ Tay c t tóc, óc hành văn H ng, Xuân Chính; ủ c a tác gi H Chí
ả ả ọ Th m h a da cam ườ C ng; ủ c a nhóm tác gi : Minh Chuyên, Minh
185
ậ ả H i, Huy C n.
ề ồ ệ (Ngu n: Đài Truy n hình Vi t Nam)
Ụ Ụ PH L C 3
Ự Ệ Ệ Ề BIÊN NIÊN S KI N TRUY N HÌNH VI T NAM (19662010)
ấ ụ ổ
Ự Ệ S KI N ươ
TT 1
Ờ TH I GIAN 1966
Ban Tuyên hu n Trung ng giao cho T ng c c
ươ ự Thông tin và Đài TNVN lên ph ng án xây d ng vô
ế
ề ậ ầ ổ ớ 2 Quý 2.1967 tuy n truy n hình. ệ T ng biên t p Đài TNVN, ông Tr n Lâm ký v i Vi n
ề ệ ị Phát thanh Truy n hình Cu Ba Hi p đ nh giúp Đài
ạ ộ
ủ ứ ọ ậ ộ ộ 3 11.1967 ề đào t o cán b làm truy n hình. Đoàn cán b sang C ng hòa Dân ch Đ c h c t p
ả ổ ứ ng pháp qu n lý t
ế ị ủ ướ 4 4.1.1968 ươ ph Phó Th t ch c Đài. ị ng Lê Thanh Ngh ký Quy t đ nh
ế ề ậ ưở 01/TTGVP thành l p X ng phim Vô tuy n truy n
186
Ờ
TT
TH I GIAN
Ự Ệ S KI N
ộ ụ
ổ ộ ồ ườ ọ ậ 5 4.1968 hình (thu c T ng c c Thông tin). Đoàn cán b g m 16 ng i sang Cu Ba h c t p.
ề ế ậ ổ ộ 6 9.1969 Đài TNVN thành l p T Vô tuy n truy n hình thu c
ậ ủ ổ ứ ậ ộ ị ệ 7 20.1.1970 ứ ỹ Phòng nghiên c u k thu t c a Đài. ộ B biên t p Đài TNVN t ch c H i ngh quán tri t
ề ố ự ự ẩ ị phát huy truy n th ng t l c cánh sinh chu n b cho
ổ ệ
ử ệ ắ ề ế ặ 8 8.1970 bu i phát sóng th nghi m truy n hình ngày 7.9.1970. ự Hoàn thành vi c l p đ t hai chi c camera NT1, (Ng a
ự ờ ộ ờ ượ ự tr i 1), NT2 (Ng a tr i 2). B ăng ten đ c d ng trên
ệ ỹ
ử ệ ổ 9 7.9.1970 ậ nóc nhà k thu t 45 Bà Tri u Đài TNVN phát sóng thành công bu i th nghi m
ầ
ư ộ ề ế ắ 10 11.1970 phát hình đ u tiên. Chi c xe truy n hình l u đ ng đen tr ng có 4 camera
ế ị ề ủ ể và thi t b đi u khi n trong xe mua c a Ba Lan v t ề ớ i
ấ ử 11 1.1971 ả ả c ng H i Phòng ộ C t ăng ten phát sóng cao 50 mét + 10 ch n t là 60
ấ ổ ợ ố 12 27.1.1971 ả mét có kh năng lan t a bán kính 60km hoàn thành ế ề Bu i truy n hình t ờ ỳ t Tân H i đánh d u th i k ỏ i 30 t
ệ ượ c th c hi n.
ử ộ ồ ự ủ ế ị ố 13 18.5.1971 ệ th nghi m đ ủ H i đ ng Chính ph ra Quy t đ nh s 94CP do Th
ướ ế ạ ồ t ng Ph m Văn Đ ng ký giao cho Đài Ti ng nói
ệ ự ế ề ẩ ị Vi t Nam chu n b xây d ng ngành vô tuy n truy n
ế ề ậ ậ hình; Thành l p Ban biên t p Vô tuy n truy n hình
ưở ế ộ ể thu c Đài TNVN; Chuy n X ng phim Vô tuy n
ề ừ ổ ụ truy n hình t T ng C c thông tin sang cho Đài
ừ ử ệ ạ ỹ 14 16.4.1972 ng trình th nghi m t m d ng do M ném bom TNVN. ươ Ch
ề ắ ổ ứ ơ mi n B c, Đài TNVN t ch c s tán nông thôn Hà
187
Ờ
TT
TH I GIAN
Ự Ệ S KI N
ế ậ ế ự ề Tây. Thành l p ban ki n thi 15 1972 t xây d ng Trung tâm truy n
ượ ế ề ả ạ i Gi ng Võ hình t ị ệ Hi p đ nh Paris đ 16 27.1.1973 ề ộ c ký k t. Cán b truy n hình v
ộ ể ế ạ
ị ả ẩ ấ 17 1973 Hà N i đ phát sóng theo k ho ch ậ Đài TNVN thành l p Ban Chu n b s n xu t
ườ ậ ự ế ễ ễ ễ 18 1.5.1973 Đài TNVN t ng thu t tr c ti p L Di u binh, di u
ạ ừ
ng Ba Đình chào m ng ngày 1.5. ế ị ả i Qu ng tr ế ườ ề ậ 19 1974 hành t Ban Vô tuy n truy n hình nh p thi t b camera ghi
ằ
ư ộ ậ ủ đ u tiên c a Nh t B n. ượ ộ 20 3.1975 hình l u đ ng b ng băng t ừ B ph n ghi hình băng t ừ ầ ắ đen tr ng đ ậ ả c nhóm quay
ế ả ị ả ế phim đi ph n ánh chi n d ch gi i phóng Hu Đà
ờ ự ế ẵ ầ ầ ộ N ng. L n đ u tiên, tin th i s có hình và ti ng đ ng
ệ ứ ấ ộ nhiên. ề 21 30.4.1975 t Nam C ng hòa Ch m d t phát ự t Truy n hình Vi
ổ ứ ủ ủ ứ ặ 22 Sau ngày sóng. T ch c Phi Chính ph c a CHLB Đ c đã t ng Đài
ư ộ ề
30.4.1975 23 1.5.1975 TNVN 2 xe truy n hình l u đ ng BOSH. ả ề Đài truy n hình Gi i phóng phát sóng.
ộ ơ ở ậ ấ ủ ừ 24 1976 Toàn b c s v t ch t c a Đài t ứ 58 Quán S
ứ ể ả ấ ố ử chuy n xu ng Gi ng Võ, ch m d t phát sóng th
ệ ủ ể ế ấ 25 16.6.1976 ứ ệ nghi m và chính th c phát sóng hàng ngày. ỗ Hoàn t t chuy n ch làm vi c c a Ban vô tuy n
ề ừ ứ ề ề ả truy n hình t 58 Quán S v TT truy n hình Gi ng
ứ ạ 26 5.7.1976 Võ. ử ấ Đài THVN thông báo ch m d t giai đo n phát th
ứ ệ nghi m, chính th c phát sóng hàng ngày.
188
Ờ
Ự Ệ S KI N
TH I GIAN
TT 27 14
ư ộ ử ụ ề ườ Đài s d ng xe truy n hình l u đ ng Ba Lan t ng
ậ ự ế ễ ạ ộ ả ạ 20.12.1976 thu t tr c ti p l khai m c và ghi hình Đ i h i Đ ng
ậ Ủ ứ ị 28 18.6.1977 ố ầ toàn qu c l n th IV. ị ủ Chính ph ra Ngh đ nh 164/CP thành l p y ban Phát
ề ệ ồ ờ thanh và truy n hình Vi t Nam, đ ng th i tách Ban
ề ế ậ ỏ ở biên t p Vô tuy n truy n hình ra kh i Đài TNVN tr
ng.
ộ ố 29 1976 ề thành Đài Truy n hình Trung ả ướ ề Phát thanh truy n hình c n ươ c là m t ngành th ng
ấ ề ả
Ủ ậ ươ ậ ố 30 Cu i năm nh t do y ban Phát thanh Truy n hình qu n lý. Thành l p các Phòng biên t p Công Th ng, Nông
ư ộ
ệ ự 1977 31 1977 lâm ng , Văn hóa xã h i. ử Đài THTW g i 2 phim tài li u d thi Liên hoan phim
ươ ế ị 32 14.3.1978 ng ra Quy t đ nh 16/TCTH Lai Xích (Đ c).ứ ấ Ban Tuyên hu n Trung
ử do ông Hoàng Tùng ký c ông Lý Văn Sáu làm TBT
ề Ươ ị Đài Truy n hình Trung ng, các Phó TBT là Tr nh
ả ễ
ậ ộ ọ 33 4.1978 ệ Lý Th n, Nguy n Văn Hán, Vũ Tá Duy t. ễ ử ồ B Biên t p ĐTHTW c đ ng chí Nguy n Ng c
ạ ạ ươ Ngo n sang Praha ghi thu l i ch ng trình World Cup
ứ ấ ố ầ ị ỹ ề ậ 34 8.1978 1978. ộ H i ngh k thu t truy n hình toàn qu c l n th nh t
ấ ệ ố ự ệ ấ ậ ố ỹ nh t trí th c hi n th ng nh t h th ng k thu t
ả ướ ề ệ truy n hình trong c n c theo h OIRT System D/K
ố ớ ẩ ớ v i tiêu chu n quét hình 625 dòng, 50Hz đ i v i
ố ớ ề ề ắ truy n hình đen tr ng, SECAM3b đ i v i truy n
ử ề ệ 35 3.9.1978 hình màu. Đài THTW phát th nghi m truy n hình màu
ệ ặ ấ ự ệ 36 1980 Liên Xô giúp Vi t Nam xây d ng Đài v tinh m t đ t
189
Ờ
TT
TH I GIAN
ở ủ ươ ệ Hoa Sen
Ự Ệ S KI N Ph Lý, giúp Đài ph
ể ng ti n đ thu tín
ệ ừ Đài Hoa Sen
ạ ộ ứ ắ 37 7.1980 hi u t Đài Hoa sen chính th c ho t đ ng. Đài THTW b t
ệ
ậ ự ế ạ ộ ạ ườ 38 19.7.1980 ễ ng thu t tr c ti p L Khai m c Đ i h i ầ đ u phát h màu. Đài t
ế ị ủ ậ 39 8.10.1980 Olympic Matxcova 1980 Chính Ph ra Quy t đ nh thành l p Trung tâm Nghe
ộ Ủ ự ề Nhìn tr c thu c y ban phát thanh và truy n hình
ệ ễ ồ Vi t Nam do đ ng chí Nguy n Văn Hán làm Giám
ượ ể 40 1981 c chuy n giao cho UBND Thành đ cố Đài TH TPHCM đ
ầ ượ ự ộ ị ả ố ph qu n lý, các đài khác l n l t tr c thu c đ a
ệ ị ị 41 16.8.1983 ủ ng Chính ph Võ Văn Ki t ký Ngh đ nh ươ ph ng. ủ ướ Th t
ẳ ố ị ơ 52/CP kh ng đ nh: Đài THVN là Đài Qu c gia, là c
ủ ộ ố quan thu c Chính ph . Đài có thêm các Ban: BBT Đ i
ố ế ệ ạ ngo i, Thanh Tra, Ban Quan h qu c t ơ và các c
ườ ướ c.
42 1.7.1986 ng trú trong và ngoài n quan th ề Đài THTW hoàn toàn phát truy n hình màu.
ệ ị 43 30.4.1987 Phó CTHĐBT Võ Văn Ki ị t ký Ngh đ nh 72/HĐBT
ự ủ ể ộ chuy n ĐTHTW tr c thu c Chính ph và mang tên
ả ổ ứ ộ ể ĐTHVN. Gi i th UBPT và TH VN. T ch c b máy
ề ấ ồ ướ ủ c a Đài bao g m: các BBT các v n đ trong n c,
ố ế ệ ươ Qu c t , Văn ngh , Khoa giáo, Ban Ch ng trình và
ễ ề ạ ậ ổ ỹ T ng đ o di n, Trung tâm k thu t truy n hình, Ban
ứ ể ề 44 1.1.1991 TCCB, ban KHTC, Văn Phòng. ệ Chính th c chuy n sang h truy n hình màu PAL/D/K
190
Ờ
TT
TH I GIAN
Ự Ệ S KI N
ứ ề ươ 45 2.1991 Chính th c truy n ch ố ng trình TH qu c gia cho các
ệ ố ệ
ng thông qua h th ng v tinh ổ ệ ệ ố 46 29.12.1993 ị đài đ a ph ủ ướ Th t ươ ng Võ Văn Ki t ký QĐ s 623 b nhi m ông
ồ
ơ ở ự 47 1994 H Anh Dũng, Phó Ban TTVHTW làm TGĐ. ầ Đài TH Đà Năng và C n Th tr thành đài khu v c.
ế ở ự ự ộ 48 1995 Đài TH Hu tr thành đài khu v c, tr c thu c THVN.
ệ ủ ướ ể 49 13.7.1995 ạ t duy t Quy ho ch phát tri n
ng Võ Văn Ki ế ữ
ủ ướ ễ 50 22.8.1995
ng Nguy n Khánh đã ký Quy t đ nh phê ạ
ệ Th t ngành THVN đ n năm 2000 và nh ng năm sau. ế ị Phó Th t ế ể ệ duy t quy ho ch phát tri n ngành THVN đ n năm ữ 2000 và nh ng năm sau.
ươ ầ 51 31.3.1996 Phát sóng ch ng trình đ u tiên kênh VTV3
ủ ướ ế ị ả 52 31.8.1996 Phó Th t ố ng Phan văn Kh i ký Quy t đ nh s
ử ụ ề ồ 605/TTg cho phép ngành truy n hình s d ng ngu n
ả ể
ể ư ộ ạ ớ ề ề 53 1998 thu qu ng cáo trên truy n hình đ phát tri n ngành. Đài THVN có 4 xe truy n hình l u đ ng màu lo i l n
ệ ố ớ ố ượ ử ụ s d ng công ngh s v i s l ng 6 camera. Đây là
ạ
ữ ự ự 54 20032005 ẩ ề lo i camera dung cho truy n hình tiêu chu n SDTV ầ ư ệ Đài THVN đã th c hi n nh ng d án đ u t trang
ế ị ế ị ụ ẩ ậ thi t b : thi t b làm ch m, c u camera chuyên d ng,
ố ườ t b viba s , tr ng quay o, camera d c…
ế ị ố ượ ướ ướ i n ố 55 2010 thi S l ả ề ng máy phát sóng truy n hình toàn qu c là 119
ộ ủ ặ ấ ể ị máy, 52 đ a đi m phát sóng. Đ ph sóng m t đ t
ệ ủ VTV1 là 90%; VTV2 là 60%; VTV3 là 80%. Di n ph
ệ ươ sóng v tinh các ch ng trình
VTV1,VTV2,VTV3,VTV4,VTV5,VTV6 là 100% lãnh
191
Ờ
TT
TH I GIAN
Ự Ệ S KI N
ổ ệ ươ th Vi t Nam và Lào, Campuchia. Riêng ch ng trình
ủ ủ ạ ố đ i ngo i VTV4 ph sóng qua Thaicom5 ph sóng
ắ ắ ỹ ỹ Châu Á, B c Phi, Đông Âu; Tây Âu, B c M , Nam M .
ồ ả ổ ợ (Ngu n: Tác gi t ng h p)