TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI
LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH DỰ ÁN: KHỐI PHỤ TRỢ eBB4 (KHO VŨ KHÍ VÀ 02 HẠNG MỤC c24QY)
Ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG Giảng viên hướng dẫn: Ths. Cù Minh Đạo Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phi Long MSSV: 1834022013 Lớp: QX18TN-B2
Tây Ninh, 2020
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
LỜI CAM ĐOAN
Kính thứa quý thầy cô trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố
Hồ Chí Minh. Qua thời gian tham gia lớp học, được sự quan tâm của quý thầy
cô tạo điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành khoá học này học tập, đặc biệt,
tôi xin trân trọng cảm ơn Giảng viên hướng dẫn – Thạc sĩ Cù Minh Đạo đã
tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Lập báo cáo kiểm
toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành dự án: Khối phụ trợ
eBB4(Kho vũ khí và 02 hạng mục c24QY) ” là bài luận văn mà cá nhân tôi
tự tìm hiểu nghiên cứu trong suốt thời gian qua. Mọi số liệu được thu thập,
phân tích và sử dụng trong luận văn là do tôi tự thực hiện một cách khách
quan, trung thực, trên cơ sở các dữ liệu, thông tin thực tế của dự án. Nguồn
gốc dữ liệu rõ ràng, không sao chép hoặc sử dụng kết quả của nghiên cứu của
luận văn tương tự nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu có sự không
trung thực trong quá trình thu thập thông tin và sử dụng trong quá trình thực
hiện luận văn này.
Tây Ninh, ngày 02 tháng 8 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thành Phi Long
GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. ii
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ…………………………..5 1. 1 Khái quát về kiểm toán.................................................................................... 8 1. 1. 1 Khái niệm ……………………………………………………………………..8 1. 1. 2 Mục tiêu của báo cáo kiểm toán……………………………………………….9 1. 1. 3 Phạm vi kiểm toán……………………………………………………………..9 1. 1. 4 Các nguyên tắc cơ bản……………………………………………………….. 9 1. 1. 5 Thẩm quyền phê duyệt quyết toán……………………………………………10 1. 1. 6 Trách nhiệm trong dự án hoàn thành…………………………………………11 1. 2 Các căn cứ pháp lý về kiểm toán......................................................................13 1. 3 Trình tự thực hiện kiểm toán ……………………………………………… .13 1. 3. 1 Lập kế hoạch kiểm toán ……………………………………………………...13 1. 3. 2 Thực hiện kiểm toán …………………………………………………………15 1. 3. 3 Kết thúc kiểm toán …………………………………………………………..17
Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN VÀ ĐƠN VỊ TƯ VẤN KIỂM TOÁN…………...26 2. 1 Giới thiệu về dự án............................................................................................26 2. 2 Giới thiệu về đơn vị tư vấn kiểm toán……………………………………….27 2. 2.3 Cơ cấu tổ chức của đơn vị kiểm toán………………………………………..28 2. 2.4 Phương châm, mục tiêu hoạt động của đơn vị kiểm toán...............................29
Chương 3: THỰC HIỆN BÁO CÁO KIỂM TOÁN QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH DỰ ÁN: KHỐI PHỤ TRỢ eBB4 (KHO VŨ KHÍ VÀ 02 HẠNG MỤC c24QY)………………………………………………………………………..30 Lập kế hoạch kiểm toán...................................................................................30 3.1 3.2 Thực hiện công việc kiểm toán………………………………………………36 3.2.1 Kiểm tra hồ sơ báo cáo quyết toán và tính pháp lý của quá trình đầu tư xây dựng…………………………………………………………………………..36 3.2.2. Thực hiện cụ thể...............................................................................................37 3.3 Kết thúc kiểm toán……………………………………………………………45 3.3. 1 Kết luận kết quả báo cáo kiểm toán quyết toán vốn đầu tư hoàn thành……..45 3.3. 2 Kiến nghị……………………………………………………………………..46
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 68
PHỤ LỤC ..............................................................................................................................
Trang - i
GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký tự viết tắt
Ý nghĩa
BCKT-KT
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
BQL
Ban quản lý
BTCT
Bê tông cốt thép
c24QY
Đại đội 24 Quân y
ĐKKD
Đăng ký kinh doanh
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
eBB4
Trung đoàn bộ binh 4
fBB5
Sư đoàn bộ binh 5
HSDT
Hồ sơ dự thầu
HSMT
Hồ sơ mời thầu
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
QLDA
Quản lý dự án
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TV
Tư vấn
TVXD
Tư vấn xây dựng
XDCB
Xây dựng cơ bản
XL
Xây lắp
Trang - ii
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
LỜI MỞ ĐẦU
Ngay nay, Việt Nam chúng ta đã và đang thúc đẩy phát triển toàn diện trên
tất cả các lĩnh vực để hội nhập kinh tế Thế giới. Chúng ta đang trong quá trình tiến
hành công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Các lĩnh vực, các ngành nghề ngày
càng phát triển đa dạng để thực hiện mục tiêu trở thành nước công nghiệp. Các lĩnh
vực: công nghiệp, dịch vụ, vận tải, du lịch, công nghệ thông tin, …ngày càng được
quan tâm và phát triển phát triển như vũ bão. Hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội ngày
càng hoàn thiện và bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu của quá trình phát triển kinh
tế- xã hội. Một trong những lĩnh vực đóng góp to lớn vào sự phát triển và thành
công đó là lĩnh vực xây dựng cơ bản. Xây dựng cơ bản góp phần to lớn vào công
cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, mang lại hiệu quả kinh tế cao, tạo
điều kiện để các ngành nghề khác không ngừng phát triển.
Thật vậy, trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước như hiện
nay thì lĩnh vực xây dựng cơ bản là rất cần thiết; Nhu cầu về cơ sở hạ tầng: Hệ
thống đường giao thông, nhà máy sản xuất, nhà kho, bến cảng, nhà ở….nhu cầu về
nguồn ngân sách rất lớn, công nghệ của ngành xây dựng ngày càng phát triển; việc
quản lý trong lĩnh lực xây dựng cơ bản cũng có bước phát triển mới để phù hợp với
tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực và
thành tựu mà xây dựng cơ bản đã mang lại thì còn không ít những tiêu cực mà nó
để lại ảnh hưởng đến sự phát triển của kinh tế. Trong đó phải kể đến tình trạng thất
thoát, lãng phí trong xây dựng cơ bản đã và đang phải báo động, đang ở trong tình
trạng rất nghiêm trọng. Điều này ảnh hưởng đến ngân sách Nhà nước, ảnh hưởng
đến thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước, ảnh hưởng đến uy
tín của Việt nam trong quá trình hợp tác và phát triển hiện tại và sau này. Không
những thế, quá trình đầu tư xây dựng cơ bản lại rất phức tạp, đòi hỏi sự quản lý
chặt chẽ của nhà nước và của nhiều bên có liên quan đến dự án, công trình. Do đó,
báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình xâu dựng cơ bản hoàn thành rất quan
trọng, nó giống như báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán này cần được minh bạc
3
và kết quả chính xác.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo Khi nền kinh tế đất nước phát triển thì Quân đội cũng được quan tâm đầu tư
để tăng cường sức mạnh tổng hợp, trong đó có đầu tư xây dựng cơ bản để xây
dựng doanh trại, công trình phòng thủ, công trình huấn luyện… Để quản lý và sử
dụng có hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước giành cho Quân đội nói chung và đầu
tư xây dựng cơ bản trong Quân đội nói riêng trước những tác động tiêu cực của
nền kinh tế thị trường thì thì kiểm toán là nhu cầu cấp thiết, không thể thiếu.
Hoạt động kiểm toán ở nước ta đã và đang phát triển mạnh, đạt được nhiều
thành tựu đáng kể. Việc kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình
XDCB hoàn thành đã góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý và hiệu quả
trong sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả.
Nhận thức được vai trò quan trọng về tình hình quản lý chi phí và các vấn đề khác trong quá trình đầu tư xây dựng, bằng phương pháp nghiên cứu thực tiễn, thông qua đề tài: “Lập báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành dự án: Khối phụ trợ eBB4(Kho vũ khí và 02 hạng mục c24QY) ”, em hy vọng sẽ khái quát một phần nào thực trạng quản lý chi phí và vốn đầu tư xây dựng trong Quân đội nói riêng và trong nền kinh tế của nước ta nói chung.
Đề tài của em ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng ký hiệu các từ viết tắt, phụ
lục, gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận kiểm toán dự án đầu tư.
Chương 2: Giới thiệu về dự án và Đơn vị tư vấn kiểm toán.
Chương 3: Thực hiện báo cáo kiểm toán quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
Dự án: Khối phụ trợ eBB4(Kho vũ khí và 02 hạng mục c24QY).
Trong quá trình làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp, em đã được sự giúp đỡ
tận tình của Thạc sĩ Cù Minh Đạo, đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
4
Em xin chân thành cảm ơn!
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
5
1.1. Khái quát về kiểm toán 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Mục tiêu của Báo cáo kiểm toán 1.1.3. Phạm vi kiểm toán 1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản 1.1.5 .Thẩm quyền phê duyệt quyết toán 1.1.6 .Trách nhiệm trong dự án hoàn thành 1.2. Các căn cư pháp lý về kiểm toán 1.3. Trình tự thực hiện kiểm toán 1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán 1.3.2. Thực hiện kiểm toán 1.3.3. Kết thúc kiểm toán
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN VÀ ĐƠN VỊ TƯ VẤN KIỂM TOÁN
6
2.1 Giới thiệu về dự án 2.2. Giới thiệu về đơn vị tư vấn kiểm toán 2.2.1. Giới thiệu chung 2.2.2. Chức năng hoạt động 2.2.3. Cơ cấu tổ chức của đơn vị tư vấn kiểm toán 2.2.4. Phương châm, mục tiêu hoạt động của đơn vị kiểm toán
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
CHƯƠNG 3
THỰC HIỆN BÁO CÁO KIỂM TOÁN QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
HOÀN THÀNH DỰ ÁN: KHỐI PHỤ TRỢ eBB4(KHO VŨ KHÍ VÀ 02
HẠNG MỤC c24QY).
3.1. Lập kế hoạch kiểm toán 3.2. Thực hiện công việc kiểm toán 3.2.1. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ báo cáo quyết toán và tính pháp lý của quá trình
đầu tư xây dựng
7
3.2.2.Thực hiện cụ thể 3.3. Kết thúc kiểm toán 3.3.1. Kết luật kết quả báo cáo kiểm toán quyết toán vốn đầu tư hoàn thành 3.3.2.Kiến nghị
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Khái quát về kiểm toán 1.1.1. Khái niệm - Kiểm toán: Là quá trình các chuyên gia độc lập, có thẩm quyền và đạo đức nghề nghiệp tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng có liên quan đến các thông tin của đơn vị được kiểm toán, nhằm mục đích xác nhận và báo cáo mức độ phù hợp của các thông tin này với các chuẩn mực đã được thiết lập sẵn.
- Chuẩn mực kiểm toán: Là những quy định về những nguyên tắc, thủ tục cơ bản và những hưỡng dẫn thể thức áp dụng các nguyên tắc và thủ tục cơ bản đó trong quá trình kiểm toán. Là những nguyên tắc cơ bản về nghiệp vụ và về việc xử lý các mối quan hệ phát sinh trong quá trình kiểm toán.
- Báo cáo kiểm toán: Là báo cáo do kiểm toán viên lập và công bố để đưa ra
ý kiến của mình về thông tin đã được kiểm toán.
- Hồ sơ Báo cáo quyết toán: Là toàn bộ các văn bản, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến dự án đầu tư hoàn thành mà chủ đầu tư có trách nhiệm chuẩn bị để phục vụ cho việc quyết toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành về quyết toán vốn đầu tư.
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư: Là hệ thống các báo cáo được lập theo chuẩn mực kiểm toán, chế độ kế toán, quy chế đầu tư hiện hành và các quy định của pháp luật có liên quan phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính và các thông tin quan trọng khác trong quá trình đầu tư và thực hiện dự án.
- Vốn đầu tư được quyết toán: Là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư xây dựng để đưa dự án vào khai thác, sử dụng. Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, thiết kế, dự toán được duyệt; hợp đồng đã ký kết (đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành: Là báo cáo được chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư lập theo quy định của pháp luật về quyết toán dự án hoàn thành, phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính và các thông tin quan trọng khác trong quá trình đầu tư và thực hiện dự án;
- Chủ đầu tư: Là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được
giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư;
- Người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán: Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cơ quan quản lý Nhà nước hoặc các doanh nghiệp được phép phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy định của Nhà nước tại thời điểm phê duyệt quyết toán. Người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán có thể là một cá nhân khi dự án hoàn thành thuộc sở hữu của cá nhân đó;
- Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành: Là toàn bộ các văn bản, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc đầu tư và quyết toán dự án, bao gồm báo cáo quyết toán dự án hoàn thành mà đơn vị được kiểm toán có trách nhiệm chuẩn bị để phục vụ cho việc quyết toán dự án theo quy định của pháp luật về quyết toán dự án hoàn thành;
8
- Kiểm toán viên: Là những người thực hiện cuộc kiểm toán, gồm thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề, kỹ thuật viên và các thành viên khác trong nhóm kiểm toán. Trong Chuẩn mực này,
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo hầu hết các trường hợp, khi sử dụng thuật ngữ “kiểm toán viên” đã bao gồm thuật ngữ “kỹ thuật viên” và “doanh nghiệp kiểm toán”. Khi cần nhấn mạnh trách nhiệm thì nói rõ “kiểm toán viên”, “kỹ thuật viên” hoặc “doanh nghiệp kiểm toán”;
- Kỹ thuật viên: Là các cá nhân làm việc cho doanh nghiệp kiểm toán, có kỹ năng, kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn về kinh tế, kỹ thuật xây dựng... có thể hỗ trợ kiểm toán viên trong việc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
- Hồ sơ kiểm toán: Là tập hợp các tài liệu kiểm toán do kiểm toán viên lập, thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ theo trật tự nhất định theo hướng dẫn của Chuẩn mực này làm bằng chứng cho một cuộc kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy, trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Kế hoạch kiểm toán: Là tài liệu xác định các thông tin về khách hàng, phạm vi, nội dung công việc, thời gian thực hiện và phương pháp tiếp cận kiểm toán để đạt được mục tiêu của cuộc kiểm toán;
- Chương trình kiểm toán: Là tài liệu chi tiết về mục tiêu và các thủ tục cần
thực hiện đối với từng phần hành kiểm toán do kiểm toán viên lập;
- Bằng chứng kiểm toán: Là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, kiểm toán viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán.
1.1.2 Mục tiêu của Báo cáo kiểm toán - Mục tiêu của kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là làm tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và là cơ sở để người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán xem xét phê duyệt báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, thông qua việc kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán đưa ra ý kiến, xét trên các khía cạnh trọng yếu, liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án tại thời điểm lập báo cáo, có phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hay không.
1.1.3 Phạm vi kiểm toán - Được Kiểm toán viên xác định phù hợp với yêu cầu của pháp luật, nội
dung của Hợp đồng kiểm toán và đặc điểm của đơn vị được kiểm toán.
- Để có kết quả chính xác thì phạm vi kiểm toán phải rộng. Nhưng phạm vị kiểm toán mở rộng đến mức không hạn chế vẫn có thể rủi ro vì bản chất của kiểm toán, hạn chế vốn có của công tác kiểm toán, hạn chế cố hữu của HTKSNB.
- Phạm vi kiểm toán có thể bị hạn chế do: + DN ấp đặt: Các điều khoản của hợp đồng kiểm toán quy định. Lận tránh
hoặc từ chối trả lời thông tin...
+ Do hoàn cảnh: Hạn chế về thời gian nên không trực tiếp kiểm kê tài sản
được,...
1.1.4 Các nguyên tắc cơ bản - Tuân thủ pháp luật nhà nước. - Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên. - Tuân thủ trên cơ sở vận dụng các chuẩn mực kiểm toán hiện hành và tuân
9
thủ các quy định tại Chuẩn mực 1000.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo - Kiểm toán viên phải tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm
toán, như sau:
- Độc lập. - Chính trực. - Khách quan. - Năng lực chuyên môn và tính thận trọng. - Tính bí mật. - Tư cách nghề nghiệp. - Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn. 1.1.5 Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán 1.1.5.1 Thẩm quyền phê duyệt quyết toán: a) Đối với dự án quan trọng quốc gia và các dự án quan trọng khác do Thủ
tướng Chính phủ quyết định đầu tư:
- Đối với dự án hoặc dự án thành phần sử dụng vốn đầu tư công: Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần thuộc Bộ, ngành trung ương quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần thuộc cấp tỉnh quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần thuộc cấp huyện quản lý.
- Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán dự án hoặc dự án thành phần không sử
dụng vốn đầu tư công.
- Sau khi quyết toán xong toàn bộ dự án, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao quản lý dự án thành phần chính chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả quyết toán toàn bộ dự án báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Đối với các dự án còn lại, người quyết định đầu tư là người phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được ủy quyền hoặc phân cấp phê duyệt quyết toán đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp.
1.1.5.2. Cơ quan thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành: a) Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý: Sở Tài
chính tổ chức thẩm tra.
b) Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp huyện quản lý:
Phòng Tài chính - Kế hoạch tổ chức thẩm tra.
c) Đối với các dự án còn lại: Người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán giao cho đơn vị có chức năng thuộc quyền quản lý tổ chức thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành trước khi phê duyệt.
Trường hợp cần thiết, cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quyết định thành lập tổ công tác thẩm tra để thực hiện thẩm tra trước khi phê duyệt quyết toán; thành phần của tổ công tác thẩm tra quyết toán gồm đại diện của các đơn vị, cơ quan có liên quan trong quá trình tổ chức, thực hiện dự án.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán được tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa công trình của dự án vào sử dụng. Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán tính từ ngày nhận
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 10 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo đủ hồ sơ quyết toán theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Thời gian tối đa quy định cụ thể như sau:
Dự án QTQG Nhóm A Nhóm B Nhóm C
09 tháng 09 tháng 06 tháng 03 tháng
07 tháng 04 tháng 02 tháng 01 tháng
Thời hạn nộp HSQT trình phê duyệt quyết toán Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán
1.1.6 Trách nhiệm trong dự án hoàn thành 1.1.6.1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư: a) Đôn đốc, yêu cầu nhà thầu thực hiện quyết toán hợp đồng theo quy định. b) Lập và quản lý hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành đúng quy định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán đúng thời gian quy định tại Điều 22 Thông tư này; cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan đến quyết toán dự án hoàn thành theo yêu cầu của kiểm toán viên khi kiểm toán báo cáo quyết toán và cơ quan thẩm tra quyết toán.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan thẩm tra quyết toán về tính pháp lý của hồ sơ quyết toán và tính đúng đắn của số liệu đề nghị quyết toán; tính chính xác của khối lượng do chủ đầu tư và nhà thầu nghiệm thu đưa vào báo cáo quyết toán; tính phù hợp của đơn giá do chủ đầu tư và nhà thầu đã thống nhất ghi trong hợp đồng.
d) Khi dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán, trường hợp số vốn được quyết toán thấp hơn số vốn đã thanh toán cho dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi của nhà thầu hoặc nhà cung cấp để nộp về ngân sách nhà nước số vốn đã thanh toán thừa; trường hợp số vốn được quyết toán cao hơn số vốn đã thanh toán cho dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán tiếp cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp theo giá trị quyết toán được phê duyệt khi có kế hoạch vốn.
đ) Chịu trách nhiệm thu hồi hết số vốn đã tạm ứng theo quy định. 1.1.6.2. Trách nhiệm của các nhà thầu: a) Thực hiện lập hồ sơ quyết toán hợp đồng, quyết toán giá trị thực hiện hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng ngay sau khi hoàn thành nội dung công việc trong hợp đồng; chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu và tính pháp lý đối với các tài liệu có liên quan trong hồ sơ quyết toán hợp đồng theo quy định.
b) Cùng với chủ đầu tư xử lý dứt điểm các vấn đề còn tồn tại theo hợp đồng đã
ký kết; hoàn trả đầy đủ, kịp thời số vốn mà chủ đầu tư đã chi trả sai chế độ quy định.
c) Chịu trách nhiệm chấp hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án của
cấp có thẩm quyền.
1.1.6.3. Trách nhiệm của nhà thầu kiểm toán: a) Nhà thầu kiểm toán, kiểm toán viên khi thực hiện kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành phải chấp hành nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập, có quyền hạn, nghĩa vụ và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, khách hàng và người sử dụng kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán về nội dung và kết quả kiểm toán trong Báo cáo kiểm toán kiểm toán độc lập về báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 11 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo 1.1.6.4. Trách nhiệm của cơ quan kiểm soát thanh toán, cho vay vốn đầu tư: a) Kiểm tra, đối chiếu, xác nhận vốn đầu tư đã cho vay và thanh toán đối với dự án đảm bảo đúng quy định của Nhà nước; đồng thời có nhận xét, đánh giá, kiến nghị với cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán về quá trình đầu tư của dự án theo Mẫu số 03/QTDA.
b) Đôn đốc các chủ đầu tư làm thủ tục thanh toán các khoản nợ phải thu, nợ phải trả theo quyết định phê duyệt quyết toán, thu hồi hết số vốn đã tạm ứng theo chế độ quy định và tất toán tài khoản của các dự án đã phê duyệt quyết toán theo quy định.
1.1.6.5. Trách nhiệm của cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán: a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành kịp thời, đầy đủ nội dung biểu mẫu theo quy định. Cơ quan thẩm tra quyết toán không chịu trách nhiệm về tính chính xác của khối lượng do chủ đầu tư và nhà thầu đã nghiệm thu đưa vào báo cáo quyết toán; không chịu trách nhiệm về đơn giá dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đơn giá trúng thầu đã được người quyết định trúng thầu quyết định, chủ đầu tư và nhà thầu đã thống nhất ghi trong hợp đồng.
b) Tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đầy đủ nội dung, yêu cầu theo quy định; hướng dẫn chủ đầu tư giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình quyết toán dự án hoàn thành; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả trực tiếp thẩm tra trên cơ sở hồ sơ quyết toán do chủ đầu tư cung cấp.
1.1.6.6. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương: a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư, các đơn vị thuộc phạm vi
quản lý thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.
b) Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư theo đúng thời hạn quy định; bố trí đủ
nguồn vốn để thanh toán cho dự án đã phê duyệt quyết toán.
c) Đôn đốc, tạo điều kiện pháp lý để chủ đầu tư hoàn thành việc giải quyết
công nợ và tất toán tài khoản của dự án sau khi phê duyệt quyết toán.
1.1.6.7. Trách nhiệm của cơ quan tài chính các cấp: a) Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về quyết toán vốn đầu tư; hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành; thanh tra, kiểm tra công tác quyết toán vốn đầu tư và quyết toán dự án hoàn thành trong cả nước; Trường hợp phát hiện có sai sót trong công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán, có quyền yêu cầu cấp phê duyệt quyết toán điều chỉnh lại cho đúng; đồng thời xử lý hoặc đề nghị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
b) Cơ quan tài chính các cấp hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra công tác quyết toán vốn đầu tư, quyết toán dự án hoàn thành thuộc phạm vi quản lý. Trường hợp phát hiện vi phạm quy định trong công tác quyết toán vốn đầu tư, quyết toán dự án hoàn thành được xử lý hoặc đề nghị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
1.1.6.8. Trách nhiệm của các cơ quan khác: Tổ chức, cá nhân thực hiện thẩm tra, thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, kết quả đấu thầu và người có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư, dự toán, tổng dự toán (nếu có) chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của khối lượng, tính phù hợp của đơn giá trong hồ sơ báo cáo kết quả thẩm tra, thẩm định theo quy định của pháp luật.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 12 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
1.2 Các căn cứ pháp lý về kiểm toán
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật đầu tư công số 49/2013/QH13 ngày 18/6/2014 ; Căn cứ Luật đấu thầu 43/2013/QH13, Nghi định số 63/2014/NĐ-CP ngày 20/6/2014 về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu; Công văn số: 4054/BKHĐT-QLĐT ngày 27/6/2014 của Bộ Kế hoạch và đầu tư V/v thực hiện Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Luật số 67/2011/QH12 ngày 29/03/2011 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc ban hành luật kiểm toán độc lập;Căn cứ Nghị định 32/2015/NĐ–CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định 46/2015/NĐ–CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ – CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số: 79 /QĐ-BXD ngày 15/2/2017 Của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ xây dựng
hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật kiểm toán độc lập;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính
quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 88/2017/TT-BQP ngày 17/04/2017 của Bộ Quốc phòng về việc “ Quy định một số nội dung về đấu thầu lựa chọn nhà thầu trong Bộ Quốc phòng”;
Căn cứ Thông tư số 223/2017/TT-BQP ngày 12/09/2017 của Bộ Quốc
phòng về việc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành;
Căn cứ Quyết định số 03/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Chuẩn mực kiểm toán số 1000 - Kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành;
1.3 Trình tự, nội dung và yêu cầu kiểm toán Khi thực hiện một cuộc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải thực hiện các công việc kiểm toán theo trình tự gồm 3 bước sau:
- Lập kế hoạch kiểm toán; - Thực hiện kiểm toán; - Kết thúc kiểm toán. 1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán - Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải vận dụng phù hợp các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 - Lập kế hoạch
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 13 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo kiểm toán báo cáo tài chính và các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam có liên quan khi lập kế hoạch kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
- Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho tất cả các cuộc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và phù hợp với từng cuộc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
- Mục tiêu của việc lập kế hoạch kiểm toán: + Trợ giúp kiểm toán viên tập trung đúng mức vào các phần hành quan trọng của cuộc kiểm toán; xác định và giải quyết các vấn đề có thể xảy ra một cách kịp thời; tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một cách thích hợp nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành hiệu quả;
+ Hỗ trợ trong việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán có năng lực chuyên môn và khả năng phù hợp để xử lý các rủi ro dự kiến; phân công công việc phù hợp cho từng thành viên;
+ Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán và soát xét công
việc của nhóm.
- Thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán và các thành viên chính trong nhóm kiểm toán phải tham gia vào quá trình lập kế hoạch kiểm toán, bao gồm việc lập và thảo luận với các thành viên khác trong nhóm kiểm toán về kế hoạch kiểm toán.
- Kế hoạch kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gồm 2 bộ phận: +Kế hoạch kiểm toán tổng thể; + Chương trình kiểm toán. 1.3.1.1. Kế hoạch kiểm toán tổng thể - Kế hoạch kiểm toán tổng thể mô tả phạm vi và cách thức tiến hành cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán tổng thể phải đầy đủ, chi tiết, làm cơ sở để lập chương trình kiểm toán. Hình thức và quy mô của kế hoạch kiểm toán tổng thể tùy thuộc vào yêu cầu của hợp đồng kiểm toán, quy mô của dự án, tính chất phức tạp của công việc kiểm toán.
- Những vấn đề chủ yếu mà kiểm toán viên phải xem xét và trình bày trong
kế hoạch kiểm toán tổng thể gồm:
+ Thông tin về dự án và đơn vị được kiểm toán; + Xác định rủi ro và mức trọng yếu; + Nhân sự và thời gian kiểm toán. 1.3.1.2. Chương trình kiểm toán - Chương trình kiểm toán phải xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các
thủ tục kiểm toán cần thiết để thực hiện kế hoạch kiểm toán tổng thể.
- Chương trình kiểm toán của mỗi doanh nghiệp kiểm toán do kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán lập và thực hiện, có thể khác nhau giữa các doanh nghiệp kiểm toán và khác nhau cho từng cuộc kiểm toán nhưng phải đảm bảo mục tiêu kiểm toán, thực hiện đúng kế hoạch kiểm toán tổng thể và đảm bảo hiệu quả của cuộc kiểm toán.
1.3.1.3.Thay đổi kế hoạch kiểm toán - Trong quá trình thực hiện cuộc kiểm toán, khi xảy ra các sự kiện ngoài dự kiến, hoặc trường hợp thông tin hoặc bằng chứng kiểm toán thu thập được trong quá trình kiểm toán có sự khác biệt lớn so với thông tin sử dụng để lập kế hoạch
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 14 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo kiểm toán, kiểm toán viên phải cập nhật và điều chỉnh kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán.
- Sau khi lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên phải lập “Kế hoạch làm việc” kèm theo danh mục tài liệu cần cung cấp cho kiểm toán viên và gửi cho đơn vị được kiểm toán.
1.3.2 Thực hiện kiểm toán 1.3.2.1 Giao nhận tài liệu, hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành - Việc thu thập bằng chứng kiểm toán phụ thuộc phần lớn vào hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành do đơn vị được kiểm toán cung cấp. Trước khi thực hiện cuộc kiểm toán, kiểm toán viên và đơn vị được kiểm toán phải thực hiện giao nhận tài liệu, hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành.
1.3.2.2 Nội dung kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành - Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên phải thực hiện kiểm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo các quy định của pháp luật về quyết toán dự án hoàn thành, trên cơ sở vận dụng các quy định và hướng dẫn của các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam có liên quan phù hợp với từng cuộc kiểm toán, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
+ Kiểm tra hồ sơ pháp lý; + Kiểm tra nguồn vốn đầu tư; + Kiểm tra chi phí đầu tư; + Kiểm tra chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình thành
qua đầu tư;
+ Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư; + Kiểm tra các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng; + Kiểm tra việc chấp hành của Chủ đầu tư đối với ý kiến kết luận của các cơ
quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có).
1.3.2.2.1 Kiểm tra hồ sơ pháp lý - Kiểm toán viên phải thực hiện kiểm tra nội dung, đối chiếu danh mục, trình tự thực hiện các văn bản pháp lý của dự án so với các quy định của pháp luật có liên quan nhằm đưa ra các ý kiến về:
+ Việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu tư và xây dựng theo quy định của
pháp luật về đầu tư và xây dựng;
+ Việc chấp hành trình tự, thủ tục lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp
luật về lựa chọn nhà thầu;
+ Sự phù hợp của việc thương thảo và ký kết các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu so với các quy định của pháp luật về hợp đồng và quyết định trúng thầu của cấp có thẩm quyền.
1.3.2.2.2 Kiểm tra nguồn vốn đầu tư Kiểm toán viên phải thực hiện kiểm tra và đưa ra ý kiến về tổng số và chi tiết nguồn vốn đầu tư đã thực hiện so với tổng mức đầu tư được duyệt theo từng nguồn vốn.
1.3.2.2.3. Kiểm tra chi phí đầu tư Kiểm toán viên phải thực hiện kiểm tra và đưa ra ý kiến về: - Tổng số chi phí đầu tư thực hiện; - Chi tiết chi phí đầu tư thực hiện theo từng loại phù hợp với quy định và
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 15 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo hướng dẫn về phân loại chi phí theo quy định của pháp luật về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trong từng thời gian phù hợp.
+ Chi phí đầu tư thực hiện đề nghị quyết toán phải trong phạm vi dự án, thiết kế, dự toán, tổng mức đầu tư đã được phê duyệt, phù hợp với hợp đồng đã ký kết và các quy định của pháp luật có liên quan. Đối với chi phí đầu tư thực hiện đề nghị quyết toán ngoài phạm vi dự án, thiết kế, dự toán, tổng mức đầu tư được duyệt thì phải ghi rõ, như nội dung, nguyên nhân, tổng giá trị phát sinh trong báo cáo kiểm toán.
+ Giá trị quyết toán các hợp đồng phải được xác định phù hợp với từng hình thức giá hợp đồng và các điều khoản cụ thể của hợp đồng, phù hợp với hồ sơ quản lý chất lượng của hợp đồng hoặc hạng mục công trình đó.
+ Trường hợp có sự nghi ngờ về tính xác thực của thông tin thể hiện trên hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành, kiểm toán viên có thể thực hiện kiểm tra hiện trường, đo đạc, chụp ảnh hiện trạng... nhằm cung cấp bổ sung các bằng chứng về tính hiện hữu của dự án và/hoặc tính chính xác của thông tin thể hiện trên hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành.
1.3.2.2.4. Kiểm tra chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản
hình thành qua đầu tư
Kiểm tra nội dung, căn cứ xác định và giá trị chi phí đầu tư đề nghị không
tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư đối với các khoản:
- Chi phí đầu tư thiệt hại do thiên tai, địch họa và các nguyên nhân bất khả
kháng khác không thuộc phạm vi bảo hiểm;
- Chi phí đầu tư cho khối lượng công việc được hủy bỏ theo quyết định của
cấp có thẩm quyền.
1.3.2.2.5. Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư theo nhóm, loại tài sản (tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn) theo chi phí thực tế, bao gồm các nội dung: Danh mục tài sản, số lượng, nguyên giá (đơn giá), tổng nguyên giá (tổng giá trị).
1.3.2.2.6. Kiểm tra các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng - Kiểm tra, xác định nợ phải thu, nợ phải trả đối với từng tổ chức, cá nhân có liên quan trên cơ sở tổng số tiền phải thanh toán, đã thanh toán và còn phải thanh toán cho từng tổ chức, cá nhân theo từng hợp đồng, hạng mục, khoản mục chi phí. - Kiểm tra, xác định số lượng, giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng sau đầu tư căn
cứ vào số thực tế mua sắm, tiếp nhận và sử dụng vật tư, thiết bị của dự án
- Kiểm tra, xác định số lượng, giá trị còn lại của tài sản dành cho hoạt động quản lý dự án tính đến ngày lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trên cơ sở số lượng, giá trị và thời gian đã sử dụng tài sản hoặc trên cơ sở biên bản kiểm kê, đánh giá tài sản dành cho hoạt động quản lý dự án.
1.3.2.2.7. Kiểm tra việc chấp hành của Chủ đầu tư đối với ý kiến kết luận
của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có).
- Kiểm toán viên phải thu thập các văn bản kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có) có liên quan đến quá trình thực hiện dự án, Báo cáo của Chủ đầu tư về việc chấp hành các ý kiến kết luận này cho đến ngày lập báo cáo kiểm toán.
- Kiểm toán viên phải có nhận xét về việc chấp hành của Chủ đầu tư đối với
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 16 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo ý kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có) có liên quan đến việc tuân thủ trình tự, thủ tục đầu tư và giá trị quyết toán dự án.
1.3.3 Kết thúc kiểm toán Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán, kiểm toán viên phải thực hiện các thủ
tục sau:
- Phân tích, soát xét tổng thể kết quả cuộc kiểm toán; - Lập và phát hành báo cáo kiểm toán; - Xử lý các công việc phát sinh sau ngày lập báo cáo kiểm toán. 1.3.3.1 Phân tích, soát xét tổng thể kết quả cuộc kiểm toán 1.3.3.1.1 Thủ tục phân tích - Thủ tục phân tích được thực hiện trong suốt quá trình kiểm toán và tập trung hơn khi phân tích, soát xét tổng thể kết quả cuộc kiểm toán trước khi đưa ra kết luận kiểm toán.
- Thủ tục phân tích, soát xét tổng thể kết quả cuộc kiểm toán giúp kiểm toán viên có thêm cơ sở đánh giá lại những kết luận có được trong suốt quá trình kiểm toán nhằm đưa ra ý kiến về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư trong quá trình thực hiện dự án và tính trung thực và hợp lý của báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
- Trường hợp khi phân tích, soát xét tổng thể kết quả cuộc kiểm toán phát hiện những chênh lệch trọng yếu hoặc mối liên hệ mâu thuẫn thì kiểm toán viên phải thực hiện các thủ tục kiểm tra bổ sung để thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp cho kết luận kiểm toán.
1.3.3.1.2 Soát xét tổng thể kết quả kiểm toán - Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải soát xét và đánh giá tổng thể những kết luận rút ra từ các bằng chứng kiểm toán thu thập được và sử dụng các kết luận này để đưa ra ý kiến kiểm toán về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư trong quá trình thực hiện dự án và tính trung thực, hợp lý của báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
- Ý kiến của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải xác định, xét trên các khía cạnh trọng yếu, liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán của dự án có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án tại thời điểm lập báo cáo, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hay không.
- Xem xét, tổng hợp kết quả và ý kiến kiểm toán từ các báo cáo kiểm toán
của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khác (nếu có)
- Đối với dự án đã được kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khác kiểm toán từng phần, kiểm toán viên thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải tổng hợp kết quả và ý kiến kiểm toán từ các báo cáo kiểm toán từng phần. Trong báo cáo kiểm toán của mình, kiểm toán viên cần nêu rõ việc sử dụng các báo cáo kiểm toán từng phần và phạm vi trách nhiệm của các kiểm toán viên khác.
- Trường hợp các báo cáo kiểm toán từng phần chưa đầy đủ, chưa rõ ràng hoặc theo yêu cầu của đơn vị được kiểm toán, kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán có thể đề nghị kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán có liên quan
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 17 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo làm rõ hoặc có thể đề xuất với đơn vị được kiểm toán về việc thực hiện kiểm toán bổ sung hoặc kiểm toán lại các nội dung cần thiết.
1.3.3.2 Lập báo cáo kiểm toán và thư quản lý - Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải vận dụng phù hợp các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700 - Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 705 - Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần và Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 706 - Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính trong việc lập báo cáo kiểm toán về báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
- Kiểm toán viên phải trao đổi bằng văn bản một cách kịp thời (ví dụ dưới hình thức thư đề nghị, thư quản lý) với Chủ đầu tư về những khiếm khuyết nghiêm trọng trong kiểm soát nội bộ được phát hiện trong quá trình kiểm toán. Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải vận dụng phù hợp các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 265 - Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán trong việc trao đổi với Chủ đầu tư về những khiếm khuyết nghiêm trọng trong kiểm soát nội bộ.
- Báo cáo kiểm toán phải được lập bằng văn bản, gồm các nội dung chính: + Tên và địa chỉ doanh nghiệp kiểm toán; + Số hiệu và tiêu đề báo cáo kiểm toán: Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ số hiệu phát hành báo cáo kiểm toán của doanh nghiệp kiểm toán hoặc chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán (số đăng ký chính thức trong hệ thống văn bản của doanh nghiệp hoặc chi nhánh). Báo cáo kiểm toán phải có tiêu đề là “Báo cáo kiểm toán độc lập”;
+ Người nhận báo cáo kiểm toán: Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ người nhận
báo cáo kiểm toán tùy theo từng cuộc kiểm toán;
+ Mở đầu của báo cáo kiểm toán, phải nêu rõ: Đối tượng của cuộc kiểm toán; Tên đơn vị lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành; Ngày lập và số trang của báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đã được kiểm toán.
- Căn cứ và phạm vi của cuộc kiểm toán: + Căn cứ pháp lý và hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành; + Phạm vi của cuộc kiểm toán gồm: nội dung công việc và thủ tục kiểm toán
mà kiểm toán viên đã thực hiện. - Kết quả kiểm toán: + Khái quát chung về dự án; + Kết quả kiểm tra theo từng nội dung kiểm toán. - Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành được kiểm toán do đơn vị được kiểm
toán lập phải được đính kèm với báo cáo kiểm toán độc lập.
1.3.3.3 Xử lý các công việc phát sinh sau ngày lập báo cáo kiểm toán. - Sau ngày công bố báo cáo kiểm toán kèm theo Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành, nếu kiểm toán viên và công ty kiểm toán nhận thấy có sai sót trong kết quả kiểm toán hoặc có sự kiện phát sinh làm ảnh hưởng trọng yếu đến ý kiến kiểm toán đã công bố thì kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải áp dụng các biện pháp sau đây:
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 18 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo + Nếu đơn vị được kiểm toán chấp nhận sửa đổi lại Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành thì kiểm toán viên phải công bố lại báo cáo kiểm toán mới dựa trên Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành đã sửa đổi và thông báo đến các bên đã nhận Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành.
+ Nếu đơn vị được kiểm toán không chấp nhận sửa đổi lại Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành thì kiểm toán viên phải thực hiện ngay các biện pháp thông báo các bên đã và sẽ nhận Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành, đồng thời báo cáo cho đơn vị được kiểm toán biết.
1.3.3.4 Mẫu báo cáo kiểm toán (theo quy định) Công ty Kiểm toán XYZ Địa chỉ, điện thoại, fax... Số.../20.../BCKT
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP (*) Về Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành Dự án: ….........................................................................
[Người nhận báo cáo kiểm toán]
Kính gửi: Chúng tôi, [Công ty TNHH kiểm toán XYZ …], đã thực hiện kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của dự án [Tên dự án], từ trang … đến trang … kèm theo, do [Chủ đầu tư/Ban quản lý dự án] lập ngày… tháng... năm...
Trách nhiệm của Ban Giám đốc Ban Giám đốc (Chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư) đơn vị (dự án) chịu trách nhiệm về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư trong quá trình thực hiện dự án và việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán [áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư ] và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc đơn vị (dự án) xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành không còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Ban Giám đốc đơn vị (dự án) chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu, hồ sơ liên quan đến Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành cho kiểm toán viên để thực hiện kiểm toán và chịu trách nhiệm về tính pháp lý, sự trung thực, chính xác đối với các hồ sơ, tài liệu đã cung cấp.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư trong quá trình thực hiện dự án và về tính trung thực, hợp lý của báo cáo quyết toán dự án hoàn thành dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, bao gồm Chuẩn mực số 1000 - Kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý, xét trên các khía cạnh trọng yếu, liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án hoàn thành tại thời điểm lập báo cáo, có phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán [áp dụng cho đơn
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 19 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo vị chủ đầu tư ] và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hay không.
Căn cứ, phạm vi của cuộc kiểm toán
1. Căn cứ pháp lý:
- Các Luật có liên quan đến quá trình đầu tư và quá trình thực hiện kiểm toán
như: Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Kiểm toán độc lập…;
- Các Nghị định của Chính phủ, Thông tư của các cơ quan quản lý chuyên ngành quy định và hướng dẫn các nội dung liên quan đến quá trình đầu tư và quyết toán dự án hoàn thành như quy định về quản lý đầu tư, lựa chọn nhà thầu, quản lý chi phí, hợp đồng, quyết toán dự án hoàn thành…;
- Các Quyết định của cơ quan quản lý chuyên ngành công bố định mức, đơn giá
được sử dụng trong quá trình xác định chi phí đầu tư;
- Chế độ kế toán có liên quan;
- Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam bao gồm Chuẩn mực số 1000 - Kiểm toán báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan khác.
2. Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành:
Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành do Ban Giám đốc cung cấp cho kiểm toán viên làm cơ sở để thực hiện cuộc kiểm toán bao gồm các hồ sơ, tài liệu chủ yếu sau đây: - Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án; - Dự án đầu tư; - Hồ sơ thiết kế và dự toán được phê duyệt; - Hồ sơ lựa chọn nhà thầu và các hợp đồng kinh tế; - Hồ sơ quản lý chất lượng của dự án; - Biên bản nghiệm thu dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng; - Quyết toán các gói thầu, hạng mục công trình, chi phí; - Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của dự án; - Các hồ sơ, tài liệu có liên quan khác. 3. Phạm vi và công việc kiểm toán:
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành bao gồm các nội dung (**) sau: - Kiểm tra hồ sơ pháp lý; - Kiểm tra nguồn vốn đầu tư; - Kiểm tra chi phí đầu tư; - Kiểm tra chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình thành qua
đầu tư;
- Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư; - Kiểm tra các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng; - Xem xét việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý
kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 20 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo Công việc kiểm toán các nội dung trên bao gồm thực hiện các thủ tục kiểm tra trình tự, thủ tục đầu tư của dự án, kiểm tra khối lượng quyết toán công việc xây dựng, thiết bị hoàn thành, quyết toán các chi phí tư vấn và chi phí khác, rà soát, đối chiếu với thiết kế, dự toán được duyệt, hợp đồng giao nhận thầu, biên bản nghiệm thu, bản vẽ hoàn công...; Kiểm tra việc áp dụng định mức, đơn giá trong quyết toán, đối chiếu với định mức do các cơ quan quản lý chuyên ngành công bố, định mức riêng cho công trình, đơn giá dự toán được duyệt, đơn giá theo hợp đồng…; Kiểm tra chứng từ, sổ kế toán và các thủ tục kiểm toán khác mà chúng tôi thấy cần thiết trong từng trường hợp (**), nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về quá trình thực hiện dự án và số liệu, thuyết minh trong báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao
gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Kết quả kiểm toán
Sau khi thực hiện thủ tục kiểm tra nói trên, kết quả cuộc kiểm toán như sau:
1. Khái quát chung về dự án
Nêu khái quát chung về dự án gồm các thông tin chủ yếu sau:
- Tên dự án; địa điểm đầu tư:
- Tổng mức đầu tư được duyệt: ………, trong đó (Xây dựng, thiết bị, quản lý dự
án, tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, dự phòng);
- Chủ đầu tư; Cấp quyết định đầu tư; Mục tiêu đầu tư; Nội dung và quy mô đầu tư; Hình thức quản lý dự án; Nguồn vốn; Thời gian: Khởi công (bắt đầu thực hiện): ….. Hoàn thành:…..; Hình thức lựa chọn các nhà thầu chính; Các nhà thầu chính…
2. Hồ sơ quyết toán của dự án
(Nhận xét về hồ sơ quyết toán của dự án, bao gồm hồ sơ quyết toán dự án có
đầy đủ không, còn thiếu cái gì,…).
3. Hồ sơ pháp lý của dự án:
(Nhận xét về các điểm sau đây - phù hợp với quy định trong từng thời kỳ)
- Các văn bản, hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ kinh tế liên quan đến dự án, xét trên các khía cạnh trọng yếu, có đảm bảo tính pháp lý, chấp hành các nguyên tắc, nội dung quy định của các loại văn bản hay không;
- Việc thực hiện dự án của chủ đầu tư, xét trên các khía cạnh trọng yếu, có chấp hành các quy định về trình tự, thủ tục đầu tư và xây dựng, quy định về lựa chọn nhà thầu theo các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và đấu thầu không;
- Việc thương thảo và ký kết các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu, xét trên các khía cạnh trọng yếu, có phù hợp với các quy định của pháp luật về hợp đồng và quyết định trúng thầu của cấp có thẩm quyền hay không.
4. Nguồn vốn đầu tư:
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 21 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo a. Số liệu về nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: Đồng
T Tên nguồn vốn Theo quyết định đầu tư T
3 Theo báo cáo quyết toán 4 Thực hiện Kết quả kiểm toán 5 Chênh lệch (+/-)*** 6 = 5 - 4
1 2 1 Vốn ngân sách 2 Vốn vay … Cộng
b. Nhận xét, thuyết minh:
- Nhận xét;
- Thuyết minh nguyên nhân chênh lệch số liệu giữa kết quả kiểm toán và báo cáo
quyết toán (nếu có).
5. Chi phí đầu tư:
a. Số liệu về chi phí đầu tư:
Đơn vị tính: Đồng
T Nội dung T Dự toán được duyệt
3 Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán Chênh lệch (+/-)*** 6 = 5 - 4 Kết quả kiểm toán 5 Theo báo cáo quyết toán 4
2 1 1 Đền giải bù, phóng mặt bằng, tái định cư 2 Xây dựng 3 Thiết bị 4 Quản lý dự án 5 Tư vấn 6 Chi khác 7 Dự phòng Tổng số
b. Nhận xét, thuyết minh:
- Nhận xét;
- Thuyết minh nguyên nhân chênh lệch số liệu giữa kết quả kiểm toán và báo cáo
quyết toán (nếu có).
6. Chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
a. Số liệu về chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình thành qua
đầu tư:
Đơn vị tính: Đồng
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 22 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
T Nội dung T Kết quả kiểm toán Chênh lệch (+/-)*** Theo Báo cáo quyết toán
1 2 3 4 5 = 4 - 3
1 Chi phí đầu tư bị thiệt hại do thiên tai, địch họa và các nguyên nhân bất khả kháng khác không thuộc phạm vi bảo hiểm 2 Chi phí đầu tư cho khối lượng công việc được hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền
Cộng b. Nhận xét, thuyết minh: - Nhận xét; - Thuyết minh nguyên nhân chênh lệch số liệu giữa kết quả kiểm toán và báo cáo
quyết toán (nếu có).
T Nhóm tài sản 7. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: a. Số liệu về giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: Theo Báo cáo quyết toán T Kết quả kiểm toán Đơn vị tính: Đồng Chênh lệch (+/-)***
1 2 3 4 5 = 4
- 3
1 Tài sản dài hạn 2 Tài sản ngắn hạn Cộng
b. Nhận xét, thuyết minh: - Nhận xét; - Thuyết minh nguyên nhân chênh lệch số liệu giữa kết quả kiểm toán và báo cáo
quyết toán (nếu có).
8. Các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng: a. Các khoản công nợ:
Đơn vị tính: Đồng
Kết quả kiểm toán Nội dung công việc Chênh lệch (+/-)*** TT
Theo báo cáo quyết toán 4 5 6 = 5 - 4 Tên cá nhân, đơn T vị thực hiện 2
1 I Nợ phải thu 1 Công ty … 2 … Nợ phải trả I 3
I
1 Công ty … 2 … Cộng
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 23 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo b. Vật tư, thiết bị tồn đọng:
T Nội dung Theo báo cáo quyết toán Đơn vị tính: Đồng Chênh lệch (+/-)*** T
2 3 Kết quả kiểm toán 4 5 = 4 1
- 3
1 Vật tư 2 Thiết bị Cộng
c. Giá trị còn lại của tài sản dành cho hoạt động quản lý dự án:
T Nội dung T
2 Theo báo cáo quyết toán 3 Kết quả kiểm toán 4 Đơn vị tính: Đồng Chênh lệch (+/-)*** 5 = 4 - 3 1
1 Giá trị còn lại của tài sản dài hạn 2 Giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn
Cộng
d. Nhận xét, thuyết minh: - Nhận xét; - Thuyết minh nguyên nhân chênh lệch số liệu giữa kết quả kiểm toán và báo cáo
quyết toán (nếu có).
9. Nhận xét về việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có).
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được và kết quả kiểm toán nói trên là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.
Ý kiến của Kiểm toán viên Trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu được chủ đầu tư cung cấp và kết quả kiểm tra, theo ý kiến của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, quá trình thực hiện dự án đã tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án tại thời điểm lập báo cáo, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán [áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư ] và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Kiến nghị: …(Nếu có) [(Hà Nội), ngày …tháng …năm…] Công ty kiểm toán XYZ Giám đốc (Chữ ký, họ và tên, đóng dấu) Số Giấy CN ĐKHN kiểm Kiểm toán viên (Chữ ký, họ và tên) Số Giấy CN ĐKHN kiểm
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 24 Lớp QX18TN-VB2
toán:…
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo toán:… Ghi chú: (*): Mẫu này có thể thay đổi theo công việc thực tế kiểm toán của từng dự
án và phù hợp quy định pháp luật của từng thời kỳ.
(**): Ghi các nội dung công việc kiểm tra theo thực tế của dự án, hợp đồng
kiểm toán và ghi rõ các thủ tục kiểm toán theo thực tế đã thực hiện.
(***): Các khoản chênh lệch có phụ lục chi tiết kèm theo.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 25 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN VÀ CÔNG TY KIỂM TOÁN
2.1 Giới thiệu về dự án
- Tên dự án: Khối phụ trợ eBB4 (Kho vũ khí và 02 hạng mục c24QY)
- Địa điểm xây dựng: Xã Thái Bình - Huyện Châu Thành - Tỉnh Tây Ninh. (Tại vị trí Đại đội 24QY/eBB4) - Chủ đầu tư: Sư đoàn BB5.
- Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng điều kiện làm việc chính quy hiện đại, đảm bảo chỗ ở sinh hoạt làm việc cho cán bộ chiến sĩ của Đại đội 24 QY/ Trung đoàn BB4/ Sư đoàn BB5/ Quân khu 7, đồng thời bảo đảm tốt cho công tác thu dung điều trị cứu chữa thương bệnh binh, bảo đảm chỉ tiêu quân số khỏe phục vụ cho huấn luyện sẵn sàng chiến đấu của đơn vị. Từng bước thực hiện quy hoạch tổng mặt bằng doanh trại của Sư đoàn BB5 theo hướng đồng bộ, chính quy, hiện đại đã được Tư lệnh Quân khu phê duyệt.
- Quy mô xây dựng: + Tổng diện tích đất quy hoạch: 3.000 m2 + Tổng diện tích sàn xây dựng: 945 m2, bao gồm các hạng mục sau:
a) Các hạng mục Đại đội 24QY - Nhà chỉ huy khám bệnh: Diện tích xây dựng: 311m2, Khẩu độ: 6,3m, bước gian: 3,6m, hành lang trước, sau rộng 1,8m. Hành lang giữa 1,8m. vệ sinh bố trí đầu hồi nhà. Với kiến trúc 1 tầng. Kết cấu khung chịu lực móng, cột, sàn mái BTCT, mái lợp ngói, tường xây gạch ống 8x8x18 dày 200 vữa M75, hoàn thiện sơn nước, nền lát gạch Ceramic 400x400, cửa sắt kính hoàn thiện sơn dầu.
- Nhà điều trị: Diện tích xây dựng: 347 m2, Khẩu độ: 6,3m, bước gian: 3,6m, hành lang trước, sau rộng 1,8m. Nhà vệ sinh ở đầu hồi. với kiến trúc 1 tầng. Kết cấu khung chịu lực móng, cột, sàn mái BTCT, mái lợp ngói, tường xây gạch ống 8x8x18 dày 200 vữa M75, hoàn thiện sơn nước, nền lát gạch Ceramic 400x400, cửa sắt kính hoàn thiện sơn dầu …
- Sân, đường: gồm hệ thống sân S1,S2,S3,S4 tổng diện tích 531,54 m2; Đường bê tông: 156,5 m2. Kết cấu đường BT đá 1x2 mác 200 dầy 70mm; Hệ thống đường gồm đường rộng 3,75m và 2,5m kết cấu bê tông đá 1x2 mác 200 dày 70mm.
- Cấp điện, cấp thoát nước: 01 hệ thống, gồm hệ thống điện mạng ngoài đấu nối vào các nhà, hệ thống thu nước mái, hố ga, ống cống BT đấu nối với hệ thống thoát nước chung.
- Bếp lò hơi : 01 hệ thống, loại D30
b) Cụm nhà kho vũ khí: - Nhà kho vũ khí: Diện tích xây dựng:155 m2, với kiến trúc 1 tầng. Kết cấu khung chịu lực móng, cột, sàn mái BTCT, mái lợp tole tráng kẽm, tường xây gạch
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 26 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo ống 8x8x18 dày 200 vữa M75, hoàn thiện quét vôi, nền bê tông, cửa Panô sắt hoàn thiện sơn dầu …
- Nhà kho đạn: Diện tích xây dựng:132 m2, với kiến trúc 1 tầng. Kết cấu khung chịu lực móng, cột, sàn mái BTCT, mái lợp tole tráng kẽm, tường xây gạch ống 8x8x18 dày 200 vữa M75, hoàn thiện quét vôi, nền bê tông, cửa Panô sắt hoàn thiện sơn dầu …
8.500.000.000 đồng.
- Tổng mức đầu tư: (Theo quyết định số 2551/QĐ-BTL ngày 27/10/2017 của Bộ Tư lệnh Quân khu 7) Trong đó: + Chi phí xây dựng:
+ Chi phí Quản lý dự án: + Chi phí tư vấn ĐTXD + Chi phí khác + Dự phòng 6.589.432.593 đồng. 173.012.142 đồng. 549.988.063 đồng. 400.302.797 đồng. 787.264.405 đồng
- Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Quốc Phòng
- Thời gian hoàn thành: ngày 02/8/2018 (Căn cứ vào biên bản nghiệm thu
hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng).
- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư quản lý trực tiếp
- Tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: Công ty TNHH TV – TK - XD Việt Long Sài
Gòn ( Trụ sở: 172, Nguyễn Hữu Thọ, thị trấn Bến Lực, huyện Bến Lực, Long An).
- Tư vấn đấu thầu: Công ty cổ phần Hà Trường Khánh. (Trụ sở: 197 đường
D1, phường 25 – Q. Bình Thạnh– TP. HCM).
- Đơn vị thi công gói thầu số1: Công ty TNHH Phú Thọ Quang. (Địa chỉ : 258 Hoàng Hoa Thám – phường 5 – Q. Bình Thạnh – TPHCM)
- Tư vấn giám sát: Công ty cổ phần Việt Sáng. (Trụ sở: Địa chỉ: 434/59D,
Phạm Văn Chiêu, phường 9, quận Vò Gấp, TP. Hồ Chí Minh.)
- Tư vấn lập kế hoạch bảo vệ môi trường: Công ty TNHH môi trường Dương Huỳnh. Địa chỉ: 528/5A Vườn Lài, Khu phố 2, phường An Phú Đông, Quận 12, TP Hồ Chí Minh.
- Tư vấn kiểm toán: Công ty TNHH kiểm toán định giá và tư vấn tài chính VIỆT NAM. Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 10A, Khu A12, Đồng Xa, phường Mai Dịch, quận Cầu giấy, Thành phố Hà Nội.
2.2 Giới thiệu về công ty kiểm toán 2.2.1 Giới thiệu chung
- Tên công ty: Công ty TNHH kiểm toán định giá và tư vấn tài chính VIỆT NAM.
- Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 10A, Khu A12, Đồng Xa, phường Mai Dịch,
quận Cầu giấy, Thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 0422126910.
- Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 27 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
2.2.2 Chức năng hoạt động
Công ty TNHH kiểm toán định giá và tư vấn tài chính Việt Nam ( FACOM)là công ty tư vấn tài chính kế toán, kiểm toán, thẩm định giá chuyên nghiệp, các thành viên sáng lập là những kiểm toán viên thuộc thế hệ kieẻm toán viên đầu tiên của việt Na, được đào tạo từ dự án EURO- TAPVIET, dự án khởi đầu cho kiểm toán độc lập ở Việt Nam.
FACOM được thành lập vào năm 2006 và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 01020236255, đăng ký lần đầu ngày 05/05/2006 và đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 15/7/2015; và các văn bản chấp thuận hành nghề của các tổ chức: Vụ chế độ Kế toán Kiểm toán- Bộ Tài Chính, Hội kiểm toán viên Hành nghề Việt Nam, Ủy ban chứng khoán Nhà nước Việt nam, Vụ tài chính các ngân hàng và tổ chức Tài chính- Bộ Tài Chính, Cục Quản lý giá Bộ Tài chính.
Công ty TNHH kiểm toán định giá và tư vấn tài chính Việt Nam cung cấp
các dịch vụ chuyên ngành sau:
- Kiểm toán báo cáo tài chính.
- Kiểm toán báo cáo quyết toán hoàn thành.
- Dịch vụkế toán và tư vấn.
- Dịch vụ thẩm định giá, xác định giá trị doanh nghiệp.
- Dịch vụ chuyên nghành khác.
2.2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
Ban đào tạo và kiểm soát chất lượng
Phòng nghiệp vụ III
Phòng nghiệp vụ I
Phòng nghiệp vụ II
Phòng Tài chính kế toán
Phòng thẩm định giá
Phòng Tổ chức hành chính
Công ty TNHH kiểm toán định giá và tư vấn tài chính Việt Nam được tổ
chức theo các bộ phận chuyên trách, đứng đầu là Hội đồng thành viên, Ban giám
đốc, và các phòng ban sau:
- Ban đào tạo và kiểm soát chất lượng. - Phòng tài chính kế toán
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 28 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
- Phòng Tổ chức hành chính - Phòng thẩm định giá - Phòng nghiệp vụ I - Phòng nghiệp vụ II - Phòng nghiệp vụ III 2.2.4.Phương châm, mục tiêu hoạt động và phát triển của công ty trong
tương lai
2.2.4.1.Phương châm hoạt động: Hợp tác, tin cậy, trung thực khách quan và bảo mật, tuân thủ các quy định của nhà nước Việt Nam, các chuẩn mưc kiểm toán Việt Nam cũng như các chuẩn mực kiểm toán quốc tế được chấp nhận chung.
Luôn đặt lợi ích hợp pháp của khách hàng lên hàng đầu 2.2.4.2.Mục tiêu hoạt động và phát triển của công ty trong tương lai Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, mục tiêu hoạt động của FACOM là thực hiện các dịch vụ chuyên ngành kiểm toán, định giá, tư vấn tài chính, kế toán, thuế nhằm cung cấp các thông tin tin cậy giúp khách hàng đưa ra các quyết định quản lý kinh tế, tài chính một cách hiệu quả.
Công ty TNHH kiểm toán định giá và tư vấn tài chính Việt Nam sẽ và đang
hướng tới chiến lược phát triển sau:
- Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao
của khách hàng.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên là các kiểm toán Quốc gia có trí thức,
có trình độ năng lực đạt chuẩn Quốc tế.
- Tiếp tục mở rộng mạng lưới các chi nhánh, văn phòng đại diện ra khắp các
địa phương trong cả nước, cũng như Quốc tế.
- Trở thành một trong những công ty kiểm toán hàng đầu Việt Nam và Quốc tế.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 29 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
CHƯƠNG 3 LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH DỰ ÁN: KHỐI PHỤ TRỢ eBB4 (KHO VŨ KHÍ VÀ 02 HẠNG MỤC c24QY)
3.1. Lập kế hoạch kiểm toán BẢNG 3.1.1 CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH VIỆT NAM
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TỔNG THỂ 1. Thông tin về dự án và khách hàng: a) Thông tin chung: Tên khách hàng: Sư đoàn BB5 - Quân khu 7
Trụ sở chính: Xã Thái Bình - huyện Châu Thành - tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: Fax:. Email:
Tên dự án: Khối phụ trợ eBB4 (kho vũ khí và 02 hạng mục c24QY)
Chủ đầu tư: Sư đoàn BB5 - Quân khu 7
Cấp quyết định đầu tư: Quân khu 7
8.500.000.000 đồng.
- Tổng mức đầu tư: (Theo quyết định số 2551/QĐ-BTL ngày 27/10/2017 của Bộ Tư lệnh Quân khu 7) Trong đó: + Chi phí xây dựng:
+ Chi phí Quản lý dự án: + Chi phí tư vấn ĐTXD + Chi phí khác + Dự phòng 6.589.432.593 đồng. 173.012.142 đồng. 549.988.063 đồng. 400.302.797 đồng. 787.264.405 đồng
- Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Quốc Phòng
Quy mô dự án:
+ Tổng diện tích đất quy hoạch: 3.000 m2 + Tổng diện tích sàn xây dựng: 945 m2, bao gồm các hạng mục sau:
a) Các hạng mục Đại đội 24QY - Nhà chỉ huy khám bệnh: Diện tích xây dựng: 311m2, Khẩu độ: 6,3m, bước gian: 3,6m, hành lang trước, sau rộng 1,8m. Hành lang giữa 1,8m. vệ sinh bố trí đầu hồi nhà. Với kiến trúc 1 tầng. Kết cấu khung chịu lực móng, cột, sàn mái BTCT, mái lợp ngói, tường xây gạch ống 8x8x18 dày 200 vữa M75, hoàn thiện sơn nước, nền lát gạch Ceramic 400x400, cửa sắt kính hoàn thiện sơn dầu.
- Nhà điều trị: Diện tích xây dựng: 347 m2, Khẩu độ: 6,3m, bước gian: 3,6m, hành lang trước, sau rộng 1,8m. Nhà vệ sinh ở đầu hồi. với kiến trúc 1 tầng. Kết
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 30 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo cấu khung chịu lực móng, cột, sàn mái BTCT, mái lợp ngói, tường xây gạch ống 8x8x18 dày 200 vữa M75, hoàn thiện sơn nước, nền lát gạch Ceramic 400x400, cửa sắt kính hoàn thiện sơn dầu …
- Sân, đường: gồm hệ thống sân S1,S2,S3,S4 tổng diện tích 531,54 m2; Đường bê tông: 156,5 m2. Kết cấu đường BT đá 1x2 mác 200 dầy 70mm; Hệ thống đường gồm đường rộng 3,75m và 2,5m kết cấu bê tông đá 1x2 mác 200 dày 70mm.
- Cấp điện, cấp thoát nước: 01 hệ thống, gồm hệ thống điện mạng ngoài đấu nối vào các nhà, hệ thống thu nước mái, hố ga, ống cống BT đấu nối với hệ thống thoát nước chung.
- Bếp lò hơi : 01 hệ thống, loại D30
b) Cụm nhà kho vũ khí: - Nhà kho vũ khí: Diện tích xây dựng:155 m2, với kiến trúc 1 tầng. Kết cấu khung chịu lực móng, cột, sàn mái BTCT, mái lợp tole tráng kẽm, tường xây gạch ống 8x8x18 dày 200 vữa M75, hoàn thiện quét vôi, nền bê tông, cửa Panô sắt hoàn thiện sơn dầu …
- Nhà kho đạn: Diện tích xây dựng:132 m2, với kiến trúc 1 tầng. Kết cấu khung chịu lực móng, cột, sàn mái BTCT, mái lợp tole tráng kẽm, tường xây gạch ống 8x8x18 dày 200 vữa M75, hoàn thiện quét vôi, nền bê tông, cửa Panô sắt hoàn thiện sơn dầu …
Nhóm, loại công trình: Cấp 3
Địa điểm đầu tư: Xã Thái Bình - huyện Châu Thành - tỉnh Tây Ninh
Thời gian khởi công: 15 /12/2017 Thời gian hoàn thành: 02/08/2018
Các gói thầu chính:
TT
Tên gói thầu
Giá trị hợp đồng
Giá trị quyết toán
Hình thức lựa chọn nhà thầu 1 Tư vấn lâp BCKTKT Chỉ định thầu
Hình thức giá hợp đồng Trọn gói
Dự toán/giá gói thầu 285.058.854
270.806.000
270.806.000
2
Chỉ định thầu
Trọn gói
28.466.349
27.000.000
27.000.000
3
Chỉ định thầu
Trọn gói
Tư vấn đấu thầu thi công xây dựng Tư vấn giám sát thi công xây dựng 4 Tư vấn Kiểm toán
Chỉ định thầu
Trọn gói
216.462.861 115.192.000
205.639.000 109.432.000
205.639.000 109.432.000
5
Chỉ định thầu
Trọn gói
Tư vấn lập kế hoạch bảo vệ môi trường
20.000.000
19.000.000
19.000.000
6 Gói thầu XL-01
Trọn gói
Đấu thầu rộng rãi
6.820.062.734 6.808.993.000 6.589.259.000
Các bổ sung, thay đổi lớn trong quá trình thực hiện dự án: Không
Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư quản lý trực tiếp
Các sự kiện đặc biệt khác có ảnh hưởng đến dự án: Không
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 31 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo Tình hình thực hiện và hồ sơ quyết toán của dự án: Công trình đã kết thúc và
hồ sơ quyết toán của các gói thầu chủ đầu tư cơ bản đã thập trung đầy đủ.
Nhân sự chủ chốt của khách hàng có liên quan đến dự án:
Họ và tên Chức vụ Liên hệ Ghi chú
Nguyễn Trường Thắng Sư đoàn trưởng 0918.689.499 Chủ tài khoản
Nguyễn Văn Cân Chủ nhiệm Hậu cần 0982.979.898
b) Thông tin về kiểm soát nội bộ của khách hàng: Tóm tắt các nội dung chủ yếu về kiểm toán nội bộ:
- Các văn bản chủ yếu về quản lý đầu tư, quản lý chất lượng, lựa chọn nhà
thầu và về quyết toán dự án hoàn thành có hiệu lực trong thời gian thực hiện dự án
gồm:
- - - - - - - - - - - -
TT
Tên văn bản
Cơ quan ban hành
Ký hiệu, ngày tháng năm ban hành
1
Bộ QP
1171/QĐ-BQP 13/04/2017
2
Quyết định V/v phê duyệt bổ sung mở mới danh mục công trình và giao dự toán chi XDCB nguồn ngân sách Quốc phòng năm 2017 Kế hoạch triển khai thực hiện danh mục công trình đầu tư XDCB nguồn vốn NSQP năm 2017 của Cục Hậu cần QK
833/KH-CHC 09/05/2017
Cục Hậu cần QK7
3
Sư đoàn BB5
698/QĐ-SĐ5 15/5/2017
Quyết định V/v chỉ định đơn vị tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật. Dự án: Khối phụ trợ eBB4 (kho vũ khí và 02 hạng mục c24QY)
4
2551/QĐ-BTL 27/10/2017
Bộ Tư lệnh QK7
Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Dự án: Khối phụ trợ eBB4 (kho vũ khí và 02 hạng mục c24QY)
5
Sư đoàn BB5
1937/QĐ-SĐ5 28/11/2017
6
Sư đoàn BB5
1998/CL-SĐ5 08/12/2017
Quyết định về việc phê duyệt danh sách xếp hạng đánh giá hồ sơ dự thầu Gói thầu XL-01. Chỉ lệnh về việc khởi công xây dựng cơ bản năm 2017, gói thầu XL-01. Kế hoạch về việc tổ chức thi công gói thầu XL-01.
7
733/KH-PHC 01/12/2017
Phòng Hậu cần Sư đoàn BB5
Quyết định về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu
8
XL-01.
Sư đoàn BB5
1954/QĐ-SĐ5 01/12/2017
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 32 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
TT
Tên văn bản
Cơ quan ban hành
Ký hiệu, ngày tháng năm ban hành
9
Sư Đoàn BB5
1805/QĐ-SĐ5 07/11/2017
Quyết định về việc phê duyệt HSMT, tiêu chuẩn đánh giá HSDT gói thầu XL-01. Báo cáo thẩm định Hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu Gói thầu thầu XL-01,
10
1804/BC- BQLCTr 07/11/2017
11
26/QĐ 02/11/2017
Ban Quản lý công trình Sư đoàn BB5 Công ty Cổ phần Hà Trường Khánh
12
Bộ Tham mưu QK7
Quyết định thành lập tổ chuyên gia tư vấn lựa chọn nhà thầu. Giấy xác nhận về Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
7850/GXN- BTM 25/12/2017
13
Sư đoàn BB5
1874/QĐ-SĐ5 16/11/2017
Quyết định về việc phê duyệt chọn nhà thầu Gói thầu TV- 04: Lập kế hoạch bảo vệ môi trường. Quyết định về việc phê duyệt chỉ định thầu gói thầu TV-
14
Sư đoàn BB5
03: Tư vấn kiểm toán
2286/QĐ-SĐ5 27/11/2017
15
Sư đoàn BB5
1996/QĐ-SĐ5 07/12/2017
Quyết định về việc phê duyệt chọn nhà thầu tư vấn giám sát.
16
Sư đoàn BB5
Quyết định về việc phê duyệt chọn nhà thầu tư vấn đấu thầu gói thầu XL-01.
1747/QĐ-SĐ5 02/11/2017
- Các điểm cần lưu ý về kiểm soát nội bộ của khách hàng: Đánh giá về kiểm soát nội bộ là đáng tin cậy và có hiệu quả: Cao □ Trung bình □ Thấp □ 2. Đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu: Đánh giá rủi ro: - Đánh giá rủi ro tiềm tàng: Cao...............Trung bình...X............Thấp ....... - Đánh giá rủi ro kiểm soát: Cao...............Trung bình...X............Thấp ...... Xác định mức trọng yếu: - Xác định mức trọng yếu cho các mục tiêu kiểm toán: + Chỉ tiêu chủ yếu để xác định mức độ trọng yếu là; Mức trung bình 0,1%/
giá trị quyết toán.
- Khả năng có những sai sót trọng yếu theo kinh nghiệm và xét đoán của
kiểm toán viên đối với dự án: Tất cả các hạng mục và các khoản mục chi phí
- Phương pháp kiểm toán đối với các khoản mục:
+ Kiểm tra chọn mẫu: .....................X..............
+ Kiểm tra các khoản mục chủ yếu:
+ Kiểm tra toàn bộ 100%:: .....................X..............
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 33 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
3. Nhân sự và thời gian kiểm toán:
Nhân sự:
Stt
Họ tên
Chức danh bố trí trong gói thầu
1
Hoàng Bá Hòa
Phó Giám đốc điều hành/Phụ trách chung
2
Hoàng Liên Sơn
Trưởng nhóm
3
Ngô Văn Hồng
Kỹ thuật viên
Thời gian kiểm toán từ: 20/11/2018 đến: 20/12/2018.
4. Các vấn đề khác:
Điều khoản của hợp đồng kiểm toán và những trách nhiệm pháp lý khác
được ghi rõ trong hợp đồng kiểm toán
PHÂN LOẠI CHUNG VỀ KHÁCH HÀNG
Rất quan trọng ........ Quan trọng......... Bình thường.............X.............
Hà Nội., ngày 15 tháng 11 năm 2018
Người duyệt (Chữ ký, họ và tên) Người lập (Chữ ký, họ và tên)
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 34 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
BẢNG 3.1.2
Tham chiếu
A
- Khách hàng: Sư đoàn BB5/QK7 - Công trình: Khối phụ trợ eBB4 (kho vũ khí và 02 hạng mục c24QY)
Người thực hiện: Hoàng Liên Sơn Ngày thực hiện: 20/11/2018
- Nội dung kiểm toán: HỒ SƠ PHÁP LÝ CHUNG CỦA TOÀN BỘ DỰ ÁN - Bước công việc: Kiểm toán hồ sơ trình tự, thủ tục chung của toàn bộ dự án
TT
TÊN TÀI LIỆU
SỐ TIỀN
KIỂM TRA Hồ sơ lưu Có Không Tham chiếu
X
A
I 1 - - 2
X
A
- - 3
8.500.000.000
X
A
- - 4
A
- - 5
X
II
1
X
2
X
LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT Dự án đầu tư Cơ quan thực hiện Ngày lập: Kết quả thẩm định KTKT của dự án đầu tư Số /BC-TDDAĐT ngày /9/2018 Cơ quan thực hiện: Cục Hậu cần/QK7 Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật va kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án Số 2551/QĐ-BTL ngày 27/10/2011 Cơ quan phê duyệt: Quân khu 7 Quyết định phê duyệt dự toán phát sinh công trình Số ngày ........................ Cơ quan phê duyệt: ...................... Trị giá của TDT có phù hợp với quyết định phê duyệt TDT: XL, TB, TVĐT, CPK, DP). Nếu có chênh lệch, đề nghị đơn vị cung cấp TDT đã được điều chỉnh phù hợp với QĐ phê duyệt TDT Kết luận: Quá trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế và tổng dự toán có phù hợp với chức năng, thẩm quyền,...? Nếu không nêu rõ nguyên nhân (Giấy làm việc cần thể hiện rõ căn cứ kết luận) TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU Trên cơ sở kết quả kiểm tra trình tự, thủ tục thực hiện các hạng mục/ gói thầu, xác định các gói thầu có theo đúng hình thức đấu thầu được quy định trong kế hoạch đấu thầu? Nếu không lập bảng tổng hợp về tình hình thực hiện trình tự thủ tục Trên cơ sở kết quả kiểm tra trình tự, thủ tục thực hiện các gói thầu, xác định các gói thầu có thực hiện theo quy chế đấu thầu? Nếu không lập bảng tổng hợp những thiếu sót/ tài liệu còn thiếu của từng gói thầu
III CÁC TÀI LIỆU HOÀN CÔNG,
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 35 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
TT
TÊN TÀI LIỆU
SỐ TIỀN
KIỂM TRA Hồ sơ lưu Có Không Tham chiếu
1
X
A
2
X
A
3
X
A
4
X
A
5
X
A
6
X
A
7
X
8
X
9
X
IV
QUYẾT TOÁN CHUNG CHO TOÀN BỘ DỰ ÁN Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng được lập đúng quy định (về hình thức và nội dung). Nếu không nêu rõ nguyên nhân (thể hiện trên giấy làm việc) Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ hoàn công của từng hạng mục/ từng gói thầu, cần xác định báo cáo hoàn công/Biên bản nghiêm thu khối lượng/ Biên bản nghiệm thu bàn giao HMCT hoàn thành đã được thực hiện đúng Báo cáo của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng về chất lượng xây dựng công trình (khi công trình hoàn thành) Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu công trình Báo cáo quyết toán VĐt đã được CĐT lập, ký và đóng đấu phù hợp với quy định? Nếu không nêu rõ nguyên nhân Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ pháp lý của từng HMCT/ gói thầu, xác định quy mô, công suất của dự án hoàn thành có phù hợp với quyết định đầu tư. Thời gian thực hiện dự án có phù hợp với với quyết định đầu tư? Nếu không, nêu rõ thời gian thực hiện theo QĐĐT và thời gian thực hiện thực tế, trao đổi với CĐT để xác định nguyên nhân. Tổng dự toán được duyệt < Tổng mức ĐT Tổng giá trị QT < Tổng dự toán được duyệt NHẬN XÉT VỀ HỒ SƠ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN Hồ sơ báo cáo quyết toán công trình được đơn vị lập tương đối đầy đủ. tính pháp lý của dự án phù hợp với các quy định hiện hành 3.2 Thực hiện công việc kiểm toán
Theo trình tự nội dung sau:
3.2.1 Kiểm tra sơ bộ hồ sơ báo cao quyết toán và tính pháp lý của quá
trình đầu tư xây dựng
- Việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp
luật về đầu tư và xây dựng;
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 36 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo - Việc chấp hành trình tự, thủ tục lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp
luật về lựa chọn nhà thầu;
- Sự phù hợp của việc thương thảo và ký kết các hợp đồng giữa chủ đầu tư
với các nhà thầu so với các quy định của pháp luật về hợp đồng và quyết định
trúng thầu của cấp có thẩm quyền.
3.2.2 Thực hiện cụ thể:
3.2.2.1 Kiểm tra hồ sơ pháp lý của dự án
- Xác định danh mục văn bản pháp quy phục vụ cho công tác kiểm toán dự án;
- Đối chiếu danh mục tài liệu do chủ đầu tư cung cấp với danh mục tài liệu
cần phải có trên cơ sở các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng, chế độ quản lý
kinh tế- tài chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có hiệu lực tại thời
điểm thực hiện dự án (của cơ quan TW và ĐP) tuỳ theo nguồn vốn, quy mô dự án;
- Đối chiếu danh mục tài liệu do chủ đầu tư cung cấp với danh mục tài liệu
cần phải có theo quy định của cấp chủ quản chủ đầu tư đối với dự án, danh mục tài
liệu cần phải có theo quy định của chủ đầu tư;
- Nhận xét, đánh giá về việc tuân thủ trình tự, thủ tục ĐT và XD toàn dự án
theo quy định của nhà nước; của cấp chủ quản chủ đầu tư hoặc của chính chủ đầu tư:
* Các căn cứ để kiểm tra văn bản pháp lý:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/6/2014.
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 26/11/2013.
- Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03/06/2008.
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 5
thông qua ngày 19/06/2013.
- Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/03/2011.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 37 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo - Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi thành một số điều của Luật Kiểm toán độc lập.
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết về hợp đồng xây dựng.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng và Bảo trì công trình xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý
dự án xây dựng công trình.
-Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi
hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế GTGT.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
- Thông tư số 108/2010/TT-BQP ngày 30/8/2010 của Bộ Quốc phòng về
việc phân cấp, ủy quyền quyết định dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 22/2010/TT-BKH ngày 02/12/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư Quy định về Định mức chi phí giám sát, đánh giá đầu tư.
- Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định
về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách
nhà nước.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 38 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo - Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
- Thông tư số 195/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị Chủ đầu tư.
- Thông tư số 17/2013/TT-BTC ngày 19/02/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi
khoản 1, điều 6 Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính
quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định
chi tiết một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
- Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP
ngày 18/12/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của luật thuế GTGT.
- Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 của Bộ Xây dựng sửa đổi,
bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây
dựng;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14/2/2015 của Bộ kế hoạch đầu tư
Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ
tư vấn.
- Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về Thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 39 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC
ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ kế hoạch đầu tư
Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp.
- Thông tư số 67/2015/TT-BTC ngày 08/05/2015 của Bộ Tài chính ban hành
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
- Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT ngày 27/10/2015 của Bộ kế hoạch đầu
tư Quy định chi tiết lập Hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh.
- Thông tư số 23/2015/TT-BKHĐT ngày 21/12/2015 của Bộ kế hoạch đầu
tư Quy định chi tiết lập Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định
về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định
về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.
- Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng.
- Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình.
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 của Bộ kế hoạch đầu tư
Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
- Thông tư số 88/2017/TT-BQP ngày 17/4/2017 của Bộ Quốc phòng Quy
định một số nội dung về đấu thầu lựa chọn nhà thầu trong Bộ Quốc phòng.
- Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17/7/2017 của Bộ Tài chính quy định
về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư,
ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 40 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo - Thông tư số 223/2017/TT-BQP ngày 12/9/2017 của Bộ Quốc phòng Quy
định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc các nguồn vốn đầu tư trong Bộ Quốc
phòng.
- Chuẩn mực số 210 về hợp đồng kiểm toán của Bộ Tài chính.
- Chuẩn mực số 1000 về kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của
Bộ Tài chính.
- Văn bản số 7096/BQP-KHĐT ngày 28/7/2016 của Bộ Quốc phòng về việc
tạm dừng thực hiện Thông tư số 140/2011/TT-BQP ngày 08/8/2011 của Bộ Quốc
phòng.
- Văn bản số 8376/BQP-TC ngày 29/8/2016 của Bộ Quốc phòng về việc
triển khai thực hiện một số nội dung Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính.
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
- Công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng.
- Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt.
- Công văn số 1778/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần sửa chữa.
- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát.
- Công văn số 1784/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức vật tư trong xây dựng công trình.
- Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung).
- Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ
sung).
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 41 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo - Quyết định số 1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung).
- Quyết định số 587/QĐ-BXD ngày 29/05/2014 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung).
- Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/05/2014 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ
sung).
- Một số văn bản pháp luật về đầu tư và xây dựng khác có liên quan.
- Công bố giá VLXD của Liên Sở Xây dựng - Tài chính tỉnh Tây Ninh;
- Các văn bản pháp quy về quản lý xây dựng của Nhà nước và tỉnh Tây Ninh.
- Hồ sơ pháp lý do đơn vị cung cấp cho kiểm toán
3.2.2.2 Kiểm tra nguồn vốn đầu tư
- Kiểm ta, đối chiếu cơ cấu nguồn vốn và số vốn đã thực hiện, đã thanh toán
theo từng nguồn vốn đối với số được duyệt;
- Kiểm tra sự phù hợp giữa thực tế sử dụng nguồn vốn đầu tư so với cơ cấu
nguồn vốn xác định trong quyết định đầu tư;
- Kiểm tra việc điều chỉnh tăng giảm nguồn vốn đầu tư của dự án có chấp
hành đúng chế độ và thẩm quyền quyết định không.
Kiểm toán viên phải thực hiện kiểm tra và đưa ra ý kiến về tổng số và chi
tiết nguồn vốn đầu tư đã thực hiện so với tổng mức đầu tư được duyệt theo từng
nguồn vốn.
Sau khi kiểm tra các nguồn vốn đầu tư của dự án, kiểm toán viên phải đưa ra
nhận xét về việc cấp phát, thanh toán, cho vay và sử dụng các nguồn vốn của dự án.
Bảng 3.2.2.2 Nguồn vốn đầu tư
TT
Nội dung
Được duyệt
2
3
Chênh lệch 6 = 5 - 4
0-
Vốn NSQP Vốn Khác
8.500.000.000 0
Quyết toán 4 7.666.735.000 0
Thực hiện Kiểm toán 5 7.666.735.000 0
1 1 2
Cộng
- Công việc cấp phát vốn của đơn vị đúng quy định nhà nước hiện hành,
nguồn vốn sử dụng đúng với mục đích duyệt.
3.2.2.3 Kiểm tra chi phí đầu tư Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 42 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo - Lập bảng tổng hợp giá trị vốn đầu tư thực hiện phân theo giá trị xây lắp, thiết bị, chi phí khác, dự phòng gồm các chỉ tiêu theo Tổng dự toán được duyệt và Báo cáo quyết toán.
- Đối chiếu số liệu giữa các khoản mục trên bảng tổng hợp giá trị vốn đầu tư thực hiện với chi tiết các khoản mục đó về chỉ tiêu dự toán được duyệt, quyết toán.
- Kiểm toán chi phí vốn đầu tư. * Sau khi kiểm tra các chi phí đầu tư theo các yêu cầu trên ta lập được bảng
sau:
Bảng 3.2.2.3 Chi phí đầu tư
STT
Nội dung chi phí
Quyết toán
Kiểm toán
Chênh lệch
Dự toán được duyệt
A
Chi phí xây dựng
6.589.432.593
6.479.299.000
6.479.299.000
6.589.432.593
I
Gói thầu XL 01
6.479.299.000
6.479.299.000
B
Chi phí quản lý dự án
173.012.142
173.000.000
173.000.000
1
Chi phí Ban QLDA
173.012.142
173.000.000
173.000.000
C
Chi phí tư vấn đầu tư
549.988.063
522.445.000
522.445.000
1
Chi phí Tư vấn lập BCKTKT
285.058.854
270.806.000
270.806.000
2
Chi phí Tư vấn đấu thầu xây lắp
28.466.349
27.000.000
27.000.000
3
Chi phí giám sát thi công xây dựng
216.462.861
205.639.000
205.639.000
4
Chi phí lập kế hoạch BVMT
20.000.000
19.000.000
19.000.000
Chi phí khác
400.302.797
273.872.000
273.872.000
1
Lệ phí thẩm định dự án
1.615.000
1.615.000
1.615.000
2
Phí thẩm tra thiết kế
10.872.564
10.872.000
10.872.000
3
Phí thẩm tra tổng dự toán
10.543.092
10.543.000
10.543.000
4
115.192.000
109.432.000
109.432.000
5
31.450.000
31.450.000
31.450.000
6
Chi phí kiểm toán Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán Chi phí hạng mục chung
230.630.141
109.960.000
109.960.000
F
Dự phòng
787.264.405
8.500.000.000
7.448.616.000
7.448.616.000
TỔNG CỘNG Nguyên nhân giảm: không
3.2.2.4 Kiểm tra chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản
hình thành qua đầu tư
Kiểm tra nội dung, căn cứ xác định và giá trị chi phí đầu tư đề nghị không
tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư đối với các khoản:
- Chi phí đầu tư thiệt hại do thiên tai, địch họa và các nguyên nhân bất khả
kháng khác không thuộc phạm vi bảo hiểm;
- Chi phí đầu tư cho khối lượng công việc được hủy bỏ theo quyết định của
cấp có thẩm quyền.
3.2.2.5 Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 43 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư theo nhóm, loại tài sản (tài sản
dài hạn, tài sản ngắn hạn) theo chi phí thực tế, bao gồm các nội dung: Danh mục tài
sản, số lượng, nguyên giá (đơn giá), tổng nguyên giá (tổng giá trị).
* Sau khi kiểm tra các giá trị tài sản theo các yêu cầu trên ta lập được bảng sau:
Bảng 3.2.2.5 Giá trị tài sản bàn giao
Nội dung 2
Quyết toán 3
Kiểm toán 4
Chênh lệch 5 = 4 - 3
Tài sản cố định Tài sản lưu động
7.448.616.000 0 7.448.616.000
7.448.616.000 0 7.448.616.000
TT 1 1 2
Cộng
0 0 0
3.2.2.6 Kiểm tra các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng
- Kiểm tra, xác định nợ phải thu, nợ phải trả đối với từng tổ chức, cá nhân có
liên quan trên cơ sở tổng số tiền phải thanh toán, đã thanh toán và còn phải thanh
toán cho từng tổ chức, cá nhân theo từng hợp đồng, hạng mục, khoản mục chi phí.
- Kiểm tra, xác định số lượng, giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng sau đầu tư căn
cứ vào số thực tế mua sắm, tiếp nhận và sử dụng vật tư, thiết bị của dự án
- Kiểm tra, xác định số lượng, giá trị còn lại của tài sản dành cho hoạt động
quản lý dự án tính đến ngày lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trên cơ sở số
lượng, giá trị và thời gian đã sử dụng tài sản hoặc trên cơ sở biên bản kiểm kê, đánh
giá tài sản dành cho hoạt động quản lý dự án.
Bảng 3.2.2.6 Tình hình công nợ
THEO SỐ LIỆU KIỂM TOÁN
STT
Tên chủ nợ và khách nợ
Ghi chú
Thực hiện
Phải trả
Phải thu
Nội dung công việc, hợp đồng XD
Đã thanh toán, tạm ứng
2
4
5
6
7
3
1
8
TỔNG CỘNG
7.448.616.000
7.666.735.000
1.615.000
219.734.000
Gói thầu XL- 01
1
Cty TNHH Phú Thọ Quang
6.589.259.000
6.808.993.000
219.734.000
BQLCT/fBB5
2
Ban quản lý công trình fBB5
173.000.000
173.000.000
3
Tư vấn lập BCKTKT
270.806.000
270.806.000
Tư vấn đấu thầu
4
Cty TNHH TVTK - XD Việt Long Cty CP Hà Trường Khánh
27.000.000
27.000.000
Cty CP Việt Sáng
Tư vấn giám sát
5
205.639.000
205.639.000
6
Cty TNHH Môi trường Dương Huỳnh
Tư vấn lập KHBVMT
19.000.000
19.000.000
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 44 Lớp QX18TN-VB2
Lệ phí thẩm
Cơ quan thẩm định dự án
1.615.000
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
7
1.615.000
0
8
Cơ quan thẩm tra thiết kế- dự toán
định dự án Pjis thẩm tra TK- TDT
21.415.000
21.415.000
Công ty facom
Chi phí kiểm toán
9
109.432.000
109.432.000
10
Cơ quan phê duyệt quyết toán
Chi phí thẩm tra PDQT
31.450.000
31.450.000 (Xem phụ lục 01, 02)
3.2.2.7 Kiểm tra vật tư, thiết bị tồn đọng
- Kiểm tra xác định số lượng vật tư thiết bị tồn đọng;
- Trong quá trình thi công đơn vị thi công đã sử dụng hết các vật tư và thiết
bị nhập kho;
* Không có vật tư thiết bị tồn đọng
3.3 Kết thúc kiểm toán
Dựa vào kết quả kiểm tra trên em viết báo cáo kiểm toán sau:
3.3.1 Kết luận kết quả báo cáo kiểm toán quyết toán vốn đầu tư hoàn
thành
3..3.1.1 Pháp lý
Pháp lý của đơn vị cung cấp cho kiểm toán tương đối đầy đủ và thực hiện
theo đúng quy trình, trình tự nhà nước như: Luật đấu thầu, quản lý đầu tư... Tuy
nhiên, đơn vị kiểm toán chưa nhận được đầy đủ các bản đối chiếu giữa đơn vị với
những cá nhân, đơn vị tư vấn, đơn vị thi công tham gia thực hiên công trình về tình
hình công nợ tại thời điểm khóa sổ lập Báo cáo quyết toán vốn đầu tư. Do đó kiểm
toán viên xác định giá trị công nợ phải thu, phải trả trong báo cáo kiểm toán dựa
trên số liệu giá trị đã thanh toán của công trình do Ban tài chính Sư đoàn cung cấp.
3.3.1.2 Nguồn vốn
Nguồn vốn đầu tư được phân bổ đúng theo tình hình cấp phát vốn cơ quan
Quân khu 7.
Giá trị thực hiện không vượt nguồn vốn ngân sách.
3.3.2 Kiến nghị
Trên cơ sở các tài liệu do Sư đoàn BB5 cung cấp, theo ý kiến chúng tôi, xét
trên các khía cạnh trọng yếu, ngoại trừ những điều chỉnh cần thiết khi được cung
cấp đủ các bằng chứng đã nêu trong phần hạn chế của cuộc kiểm toán. Báo cáo
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 45 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo quyết toán chi phí đầu tư giai đoạn thực hiện hoàn thành dự án: Khối phụ trợ
eBB4( Kho vũ khí và 02 hạng mục c24 QY) với tổng chi phí đầu tư thực hiện theo
kết quả kiểm toán là 7.448.616.000 đồng (Bảy tỷ bốn trăm bốn mươi tám triệu sáu
trăm mười sáu ngàn đồng) đã phản ánh trung thực, hợp lý tình hình quyết toán
hoàn thành của Công trình tại thời điểm lập báo cáo và phù hợp với chuẩn mực,
chế độ kế toán hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Đề nghị cấp thẩm quyển thẩm định, phê duyệt bổ sung giá trị phát sinh giá
trị xây lắp của các gói thầu đã được nêu trong phần hạn chế của kiểm toán và tại tờ
trình số 128/TTr-SĐ5 của Sư đoàn BB5 ngày 17/6/2018.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 46 Lớp QX18TN-VB2
Số: 27/2019/BCKT-FACOM.PVĐ
Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2019
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VỀ: BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Dự án: Khối phụ trợ eBB4/fBB5 (Kho vũ khí và 02 hạng mục c24QY)
Kính gửi: Sư Đoàn BB5/ Bộ Tư lênh Quân khu 7
Chúng tôi, Công ty TNHH Kiểm toán Định giá và Tư vấn Tài chính Việt Nam, đã thực hiện kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, dự án: Khối phụ trợ eBB4/fBB5 (Kho vũ khí và 02 hạng mục c24QY), do Sư Đoàn BB5/Bộ Tư lệnh Quân khu 7 làm chủ đầu tư lập ngày 17 tháng 06 năm 2019.
I. TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CỦA KIỂM TOÁN VIÊN:
1. Trách nhiệm của Sư Đoàn BB5/Bộ Tư lệnh Quân khu 7:
Sư Đoàn BB5/Bộ Tư lệnh Quân khu 7 chịu trách nhiệm về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư trong quá trình thực hiện dự án và việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Chủ đầu tư xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành không còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Sư Đoàn BB5/Bộ Tư lệnh Quân khu 7 chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu, hồ sơ liên quan đến Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành cho kiểm toán viên để thực hiện kiểm toán và chịu trách nhiệm về tính pháp lý, sự trung thực, chính xác đối với các hồ sơ, tài liệu đã cung cấp.
2. Trách nhiệm của kiểm toán viên:
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư trong quá trình thực hiện dự án và về tính trung thực, hợp lý của báo cáo quyết toán dự án hoàn thành dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, bao gồm Chuẩn mực số 1000 - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 47 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo được sự đảm bảo hợp lý, xét trên các khía cạnh trọng yếu, liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án hoàn thành tại thời điểm lập báo cáo, có phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hay không.
PHẠM VI, CĂN CỨ CỦA CUỘC KIỂM TOÁN:
I. 1. Căn cứ pháp lý:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/6/2014.
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 26/11/2013.
- Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03/06/2008.
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/06/2013.
- Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/03/2011.
- Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi thành một số điều của Luật Kiểm toán độc lập.
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết về hợp đồng xây dựng.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng và Bảo trì công trình xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý
dự án xây dựng công trình.
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế GTGT.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 48 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
- Thông tư số 108/2010/TT-BQP ngày 30/8/2010 của Bộ Quốc phòng về
việc phân cấp, ủy quyền quyết định dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 22/2010/TT-BKH ngày 02/12/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư Quy định về Định mức chi phí giám sát, đánh giá đầu tư.
- Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 140/2011/TT-BQP ngày 08/8/2011 của Bộ Quốc phòng Quy định giảm trừ chi phí đối với các gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu hoặc tự thực hiện trong Bộ Quốc phòng.
- Thông tư số 210/2011/TT-BQP ngày 28/11/2011 của Bộ Quốc phòng Quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc các nguồn vốn đầu tư trong quân đội.
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
- Thông tư số 195/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị Chủ đầu tư.
- Thông tư số 17/2013/TT-BTC ngày 19/02/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi khoản 1, điều 6 Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
- Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế GTGT.
- Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng;
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 49 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo - Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14/2/2015 của Bộ kế hoạch đầu tư Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn.
- Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ kế hoạch đầu tư
Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp.
- Thông tư số 67/2015/TT-BTC ngày 08/05/2015 của Bộ Tài chính ban hành chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
- Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT ngày 27/10/2015 của Bộ kế hoạch đầu tư Quy định chi tiết lập Hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh.
- Thông tư số 23/2015/TT-BKHĐT ngày 21/12/2015 của Bộ kế hoạch đầu
tư Quy định chi tiết lập Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.
- Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng.
- Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình.
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 của Bộ kế hoạch đầu tư Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
- Thông tư số 88/2017/TT-BQP ngày 17/4/2017 của Bộ Quốc phòng Quy định một số nội dung về đấu thầu lựa chọn nhà thầu trong Bộ Quốc phòng.
- Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 223/2017/TT-BQP ngày 12/9/2017 của Bộ Quốc phòng Quy
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 50 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc các nguồn vốn đầu tư trong Bộ Quốc phòng.
- Chuẩn mực số 210 về hợp đồng kiểm toán của Bộ Tài chính.
- Chuẩn mực số 1000 về kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của Bộ Tài chính.
- Văn bản số 7096/BQP-KHĐT ngày 28/7/2016 của Bộ Quốc phòng về việc tạm dừng thực hiện Thông tư số 140/2011/TT-BQP ngày 08/8/2011 của Bộ Quốc phòng.
- Văn bản số 8376/BQP-TC ngày 29/8/2016 của Bộ Quốc phòng về việc triển khai thực hiện một số nội dung Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
- Công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng.
- Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt.
- Công văn số 1778/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần sửa chữa.
- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát.
- Công văn số 1784/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức vật tư trong xây dựng công trình.
- Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung).
- Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung).
- Quyết định số 1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung).
- Quyết định số 587/QĐ-BXD ngày 29/05/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung).
- Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/05/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung).
- Một số văn bản pháp luật về đầu tư và xây dựng khác có liên quan.
2. Tài liệu do chủ đầu tư cung cấp:
Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành do Sư Đoàn BB5/ Bộ Tư lệnh Quân khu 7
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 51 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo cung cấp cho kiểm toán viên làm cơ sở để thực hiện cuộc kiểm toán bao gồm các hồ sơ, tài liệu chủ yếu sau đây:
2.1. Hồ sơ pháp lý chung:
- Quyết định số 1171/QĐ-BQP ngày 13/04/2017 của Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt bổ sung mở mới danh mục công trình và giao dự toán chi XDCB nguồn ngân sách quốc phòng năm 2017.
- Kế hoạch số 833/KH-CHC ngày 09/05/2017 của Cục Hậu cần về việc triển khai thực hiện danh mục công trình đầu tư XDCB nguồn vốn NSQP năm 2017 được Bộ Quốc phòng phê duyệt.
- Quyết định số 2551/QĐ-BTL ngày 27/10/2017 của Bộ Tư lệnh Quân khu 7 về việc phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
- Báo cáo số 1870/BC-SĐ5 ngày 16/11/2017 của Sư Đoàn BB5 về việc
giám sát, đánh giá trước khi khởi công.
- Quyết định số 2000/QĐ-SĐ5 ngày 08/12/2017 của Sư Đoàn BB5 về việc giao nhiệm vụ cho eBB4 giám sát thi công xây lắp gói thầu số XL-01.
2.2. Hồ sơ tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật:
- Quyết định số 688/QĐ-SĐ5 ngày 12/5/2017 của Sư Đoàn BB5 về việc
giao nhiệm vụ thiết kế cho đơn vị tư vấn.
- Biên bản số 02/BBTTHĐ-BCKTKT ngày 12/05/2017 về việc thương thảo
hợp đồng tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Quyết định số 698/QĐ-SĐ5 ngày 15/5/2017 của Sư Đoàn BB5 về việc
phê duyệt chỉ định đơn vị tư vấn lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Hợp đồng số 02/2017/HĐ-BCKTKT ngày 15/5/2017 giữa Sư đoàn BB 5 và Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế - Xây dựng Việt Long Sài Gòn.
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao hồ sơ số 2211/BBNT.2017 ngày
24/10/2017.
- Bản vẽ thiết kế, dự toán.
- Phụ lục hợp đồng số 02A/2017/HĐ-BCKTKT ngày 15/11/2017 về việc
điều chỉnh công việc và giá trị hợp đồng.
- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo đề nghị thanh
toán ngày 22/11/2017.
2.3. Hồ sơ gói thầu TV-01: Tư vấn lựa chọn nhà thầu xây dựng:
- Biên bản số 26/2017/BBTT ngày 02/11/2017 về việc thương thảo và đàm
phán hợp đồng.
- Quyết định số 1747/QĐ-SĐ5 ngày 02/11/2017 của Sư Đoàn BB5 về việc
phê duyệt chọn nhà thầu tư vấn đấu thầu gói thầu XL-01.
- Hợp đồng tư vấn số 26/2017/HĐTV ngày 02/11/2017 giữa Sư Đoàn BB5 và Công ty Cổ phần Hà Trường Khánh về việc tư vấn lựa chọn nhà thầu.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 52 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo - Biên bản nghiệm thu bàn giao hồ sơ tư vấn đấu thầu ngày 29/11/2017.
- Biên bản quyết toán và thanh lý hợp đồng ngày 29/11/2017.
2.4. Hồ sơ gói thầu TV-02: Tư vấn giám sát thi công xây dựng:
- Biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng ngày 07/12/2017.
- Quyết định số 1996/QĐ-SĐ5 ngày 07/12/2017 của Sư Đoàn 5 về việc phê
duyệt chọn nhà thầu tư vấn giám sát.
- Hợp đồng tư ván giám sát công trình số 18/2017/TVGS ngày 08/12/2017 giữa Sư Đoàn BB5 và Công ty Cổ phần Việt Sáng về việc thực hiện Gói thầu TV-02: Tư vấn giám sát thi công xây dựng.
- Quyết định của Giám đốc công ty ngày 15/12/2017 của Công ty Cổ phần
Việt Sáng về việc thành viên tổ tư vấn giám sát thi công.
- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo đề nghị thanh
toán ngày 27/12/2017.
2.5. Hồ sơ gói thầu TV-03: Tư vấn kiểm toán:
- Quyết định số 2286/QĐ-SĐ5 ngày 27/11/2017 của Sư Đoàn BB5 về việc
phê duyệt chỉ định thầu gói thầu TV-03: Tư vấn kiểm toán.
- Hợp đồng kiểm toán số 124/HĐKT ngày 29/11/2018 giữa Sư Đoàn BB5
và Công ty TNHH Kiểm toán Định giá và Tư vấn tài chính
2.6. Hồ sơ gói thầu TV-04: Lập kế hoạch bảo vệ môi trường:
- Quyết định số 1873/QĐ-SĐ5 ngày 16/11/2017 của Sư Đoàn BB5 về việc
giao nhiệm vụ lập kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Biên bản số 12/BBTTHĐ-TVBVMT ngày 14/11/2017 về việc thương
thảo hợp đồng tư vấn lập kế hoạch bảo vệ môi trường, Công trình.
- Quyết định số 1874/QĐ-SĐ5 ngày 16/11/2017 của Sư Đoàn BB5 về việc phê duyệt chọn nhà thầu Gói thầu TV-04: Lập kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Hợp đồng số 12/2017/HĐTV-BVMT ngày 16/11/2017 giữa Sư Đoàn BB5 và Công ty TNHH Môi trường Dương Huỳnh về việc thực hiện gói thầu TV-04: Lập kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Giấy xác nhận số 7850/GXN-BTM ngày 25/12/2017 của Bộ Tham mưu
về Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao hồ sơ số 100118/BBNTSD-DH ngày
25/12/2017.
- Biên bản bàn giao hồ sơ ngày 28/12/2017.
- Kế hoạch bảo vệ môi trường Công trình do Công ty TNHH Môi trường
Dương Huỳnh lập.
thanh lý hợp đồng số 2812/2017/TLHĐ/HĐDV ngày - Biên bản
28/12/2017.
- Hóa đơn GTGT số 0216 ngày 28/12/2017.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 53 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo 2.7. Hồ sơ gói thầu XL-01: Nhà chỉ huy - khám bệnh; Nhà điều trị; Sân đường xung quanh c24QY; Điện nước mạng ngoài; bếp lò hơi; Nhà kho vũ khí, kho đạn (bao gồm các chi phí hạng mục chung): - Quyết định số 26/QĐ ngày 02/11/2017 của Công ty Cổ phần Hà Trường
Khánh về việc thành lập tổ chuyên gia tư vấn lựa chọn nhà thầu.
- Hồ sơ mời thầu. - Báo cáo số 1804/BC-BQLCTr ngày 07/11/2017 của Ban Quản lý công trình/Sư Đoàn BB5 về việc thẩm định Hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu Gói thầu thầu XL-01, Công trình.
- Quyết định số 1805/QĐ-SĐ5 ngày 07/11/2017 của Sư Đoàn BB5 về việc
phê duyệt HSMT, tiêu chuẩn đánh giá HSDT gói thầu XL-01.
- Bảo lãnh dự thầu ngày 21/11/2017. - Biên bản đóng, mở thầu ngày 24/11/2017. - Hồ sơ dự thầu. - Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu số 26/2017/BCĐG ngày 28/11/2017 của
Công ty Cổ phần hà Trường Khánh.
- Quyết định số 1937/QĐ-SĐ5 ngày 28/11/2017 của Sư Đoàn 5 về việc phê
duyệt danh sách xếp hạng đánh giá hồ sơ dự thầu Gói thầu XL-01.
- Biên bản số 1939/BB-SĐ5 ngày 28/11/2017 về việc thương thảo thỏa
thuận hợp đồng thi công xây dựng Gói thầu XL-01.
- Báo cáo số 1949/BC-BQLCTr ngày 30/11/2017 của Ban quản lý công trình/ Sư Đoàn BB5 về việc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu XL-01, Công trình.
- Quyết định số 1954/QĐ-SĐ5 ngày 01/12/2017 của Sư Đoàn BB5 về việc
phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu XL-01.
- Thông báo số 1955/TB-SĐ5 ngày 01/12/2017 của Sư Đoàn BB5 về kết
quả lựa chọn nhà thầu gói thầu XL-01, Công trình.
- Kế hoạch số 733/KH-PHC ngày 01/12/2017 của Phòng Hậu cần/ Sư Đoàn
BB5 về việc tổ chức thi công gói thầu XL-01.
- Hợp đồng thi công xây dựng công trình số 12/2017/TCXD ngày 06/12/2017 giữa Sư Đoàn BB5 và Công ty TNHH Phú Quang Thọ về việc thi công Gói thầu XL-01, Công trình.
- Chỉ lệnh số 1998/CL-SĐ5 ngày 08/12/2017 của Sư Đoàn BB5 về việc
khởi công xây dựng cơ bản năm 2017, gói thầu XL-01.
- Biên bản bàn giao mặt bằng, định vị tim mốc ngày 11/12/2017. - Biên bản bàn giao mặt bằng ngày 15/12/2017. - Biên bản giao nhận mốc công trình ngày 15/12/2017. - Biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng. - Bảng quyết toán giá trị khối lượng theo hợp đồng.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 54 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
- Nhật kí thi công. - Tập các biên bản nghiệm thu. - Bản vẽ hoàn công.
2.8. Chi phí ban quản lý dự án:
- Bảng kê chứng từ chi tiêu kinh phí phụ cấp kiêm nhiệm ban quản lý dự án
xây dựng.
3. Phạm vi và công việc kiểm toán:
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành bao gồm các nội dung sau:
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý.
- Kiểm tra nguồn vốn đầu tư.
- Kiểm tra chi phí đầu tư.
- Kiểm tra chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình thành
qua đầu tư.
- Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư.
- Kiểm tra các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng.
- Xem xét việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có).
- Xem xét các kiến nghị của chủ đầu tư (nếu có).
Công việc kiểm toán các nội dung trên bao gồm thực hiện các thủ tục kiểm tra trình tự, thủ tục đầu tư của dự án, kiểm tra khối lượng quyết toán công việc xây dựng, thiết bị hoàn thành, quyết toán các chi phí tư vấn và chi phí khác, rà soát, đối chiếu với thiết kế, dự toán được duyệt, hợp đồng giao nhận thầu, biên bản nghiệm thu, bản vẽ hoàn công...;Kiểm tra việc áp dụng định mức, đơn giá trong quyết toán, đối chiếu với định mức do các cơ quan quản lý chuyên ngành công bố, định mức riêng cho công trình, đơn giá dự toán được duyệt, đơn giá theo hợp đồng…;Kiểm tra chứng từ, sổ kế toán và các thủ tục kiểm toán khác mà chúng tôi thấy cần thiết trong từng trường hợp, nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về quá trình thực hiện dự án và số liệu, thuyết minh trong báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Cụ thể như sau:
3.1. Kiểm tra Hồ sơ pháp lý:
Căn cứ báo cáo theo Mẫu số 02/QTDA và tập các văn bản pháp lý liên quan của dự án, đối chiếu danh mục, trình tự thực hiện các văn bản pháp lý với các quy định của pháp luật để có nhận xét về:
- Trình tự lập và duyệt văn bản, thẩm quyền phê duyệt văn bản.
- Việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu tư và xây dựng theo quy định của
pháp luật về đầu tư và xây dựng.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 55 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo - Việc chấp hành trình tự, thủ tục lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp
luật về lựa chọn nhà thầu.
- Sự phù hợp của việc thương thảo và ký kết các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu so với các quy định của pháp luật về hợp đồng và quyết định trúng thầu của cấp có thẩm quyền; hình thức giá hợp đồng phải tuân thủ đúng quyết định trúng thầu của cấp có thẩm quyền và là cơ sở cho việc kiểm tra quyết toán theo hợp đồng.
3.2. Kiểm tra Nguồn vốn đầu tư:
Căn cứ báo cáo theo Mẫu số 01/QTDA, 03/QTDA trong báo cáo quyết toán; Đơn vị kiểm toán thực hiện các bước sau:
- Phân tích, so sánh cơ cấu vốn đầu tư thực hiện với cơ cấu vốn được xác
định trong tổng mức vốn đầu tư được duyệt (Mẫu số 01/QTDA).
- Đối chiếu số liệu vốn thanh toán hàng năm của chủ đầu tư và cơ quan
thanh toán (Mẫu số 03/QTDA).
- Kiểm tra việc điều chỉnh tăng, giảm vốn đầu tư của dự án đã được cấp có
thẩm quyền cho phép so với chế độ và thẩm quyền quy định.
- Nhận xét, đánh giá việc chấp hành các quy định về việc cấp vốn, thanh
toán; việc quản lý và sử dụng các loại nguồn vốn đầu tư của dự án.
3.3. Kiểm tra chi phí đầu tư:
Căn cứ tổng mức đầu tư được duyệt và báo cáo chi phí đầu tư đề nghị quyết toán (theo Mẫu số 04/QTDA tại phụ lục bàn hành kèm theo thông tư 223/2017/TT-BQP ngày 12/09/2017) theo công trình, hạng mục hoàn thành, đơn vị kiểm tra thực hiện kiểm tra lần lượt theo cơ cấu chi phí ghi trong tổng mức đầu tư: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác.
3.3.1. Nguyên tắc kiểm tra:
- Kiểm tra tính tuân thủ các quy định về hợp đồng xây dựng có hiệu lực tại thời điểm thực hiện hợp đồng và quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền; việc kiểm tra quyết toán căn cứ vào hình thức giá hợp đồng ghi trong từng hợp đồng xây dựng (không phân biệt hình thức lựa chọn nhà thầu). Trường hợp cần thiết, kiểm toán viên kiểm tra hồ sơ hoàn công để xác định khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu đúng quy định.
- Trường hợp chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện trường được lập thiết kế, dự toán riêng cho hạng mục, tiến hành kiểm tra như kiểm tra gói thầu xây dựng độc lập.
- Trường hợp chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 56 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo trường được tính theo tỷ lệ (%) trong gói thầu xây dựng chính (không lập thiết kế, dự toán riêng); tiến hành kiểm tra việc áp dụng tỷ lệ (%) trên cơ sở kết quả kiểm tra gói thầu xây dựng chính.
3.3.2. Nội dung chi tiết kiểm tra chi phí đầu tư
a. Kiểm tra chi phí xây dựng:
a.1. Kiểm tra đối với gói thầu do chủ đầu tư tự thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu:
- Trường hợp chủ đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị hạch toán phụ thuộc để thực hiện gói thầu, việc kiểm tra gói thầu căn cứ vào hình thức giá hợp đồng và thực hiện theo quy định tại các điểm b.2, b.3, b.4, b.5, b.6 mục này.
- Trường hợp chủ đầu tư ký thỏa thuận giao việc cho một đơn vị thuộc chủ
đầu tư để thực hiện gói thầu, việc kiểm tra thực hiện như sau:
+ Đối chiếu các nội dung, khối lượng trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với biên bản nghiệm thu khối lượng để xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định.
+ Đối chiếu sự phù hợp giữa đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với đơn giá trong dự toán được duyệt.
+ Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá đã kiểm tra.
a.2. Kiểm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức “hợp đồng trọn gói”:
- Đối chiếu nội dung công việc, khối lượng thực hiện trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với đơn giá ghi trong bảng tính giá trị hợp đồng; khi nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung công việc, đúng khối lượng công việc hoàn thành và đơn giá ghi trong hợp đồng, bảng tính giá hợp đồng; thì giá trị quyết toán đúng bằng giá trọn gói của hợp đồng đã ký. Không chiết tính lại khối lượng cũng như đơn giá chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quyết định trúng thầu.
a.3. Kiểm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức “giá hợp đồng theo
đơn giá cố định”:
- Đối chiếu nội dung công việc, khối lượng thực hiện trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với đơn giá cố định ghi trong bảng tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 57 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
đồng.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm
thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá cố định ghi trong hợp đồng.
a.4. Kiểm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức “Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh” (hoặc “Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh”):
- Căn cứ điều kiện cụ thể của hợp đồng, xác định rõ phạm vi và phương
thức điều chỉnh của hợp đồng;
- Trường hợp điều chỉnh về khối lượng phải căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành để xác định khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định;
- Trường hợp điều chỉnh về đơn giá phải căn cứ nguyên tắc điều chỉnh đơn
giá ghi trong hợp đồng để xác định đơn giá quyết toán;
- Trường hợp điều chỉnh theo cơ chế chính sách của Nhà nước phải căn cứ nguyên tắc ghi trong hợp đồng, các cơ chế chính sách được áp dụng phù hợp với thời gian thực hiện hợp đồng (đã ghi trong hợp đồng) để xác định giá trị được điều chỉnh. Không điều chỉnh cho trường hợp kéo dài thời gian thực hiện so với thời gian trong hợp đồng đã ký do lỗi của nhà thầu gây ra;
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm
thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá quyết toán.
a.5. Kiểm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức “giá hợp đồng
kết hợp”:
- Hợp đồng theo hình thức “Giá hợp đồng kết hợp” phải xác định rõ phạm vi theo công trình, hạng mục công trình hoặc nội dung công việc cụ thể được áp dụng hình thức hợp đồng cụ thể: trọn gói, đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh. Việc kiểm tra từng phần của hợp đồng, theo từng hình thức hợp đồng, tương ứng với quy định tại các điểm b.2, b.3, b.4 mục này.
a.6. Kiểm tra các trường hợp phát sinh:
- Kiểm tra các trường hợp phát sinh phải căn cứ các quy định về điều chỉnh
hợp đồng xây dựng tương ứng với từng loại hợp đồng.
b. Kiểm tra chi phí thiết bị:
b.1. Kiểm tra đối với gói thầu do chủ đầu tư tự thực hiện theo quy định của
pháp luật về đấu thầu:
- Trường hợp chủ đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị hạch toán phụ thuộc để thực hiện gói thầu, việc kiểm tra gói thầu căn cứ vào hình thức giá hợp đồng và thực hiện theo quy định tại các điểm c.2, c.3, c.4, c.5, c.6 mục này.
- Trường hợp chủ đầu tư ký thỏa thuận giao việc cho một đơn vị thuộc chủ
đầu tư để thực hiện gói thầu, việc kiểm tra thực hiện như sau:
+ Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 58 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo hình, giá của thiết bị đề nghị quyết toán so với biên bản nghiệm thu và dự toán chi phí thiết bị được phê duyệt để xác định giá trị quyết toán phần mua sắm thiết bị.
+ Kiểm tra chi phí gia công, lắp đặt thiết bị đối với thiết bị cần gia công, cần lắp đặt theo dự toán được duyệt và được nghiệm thu đúng quy định. Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá đã kiểm tra.
+ Kiểm tra các khoản chi phí liên quan: chi phí vận chuyển thiết bị từ nơi mua về đến chân công trình; chi phí lưu kho bãi, bảo quản, bảo dưỡng thiết bị, chi phí khác.
b.2. Kiểm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức “hợp đồng trọn gói”:
- Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình, giá của thiết bị trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với các yêu cầu, danh mục, chủng loại, cấu hình, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, giá của thiết bị ghi trong hợp đồng, bảng tính giá hợp đồng và các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành của hợp đồng. Khi nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung công việc, đúng khối lượng thực hiện và quy định của hợp đồng thì giá trị quyết toán đúng bằng giá trọn gói của hợp đồng đã ký. Không chiết tính lại đơn giá chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quyết định trúng thầu.
b.3. Kiểm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức “giá hợp đồng theo
đơn giá cố định”:
- Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình của thiết bị trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với các yêu cầu, danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình của thiết bị ghi trong hợp đồng, bảng tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng với biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện và các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với đơn
giá cố định ghi trong bảng tính giá hợp đồng.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng
quy định nhân (x) với đơn giá cố định ghi trong hợp đồng.
b.4. Kiểm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức “Giá hợp đồng theo
đơn giá điều chỉnh” (hoặc “Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh”):
- Căn cứ điều kiện cụ thể của hợp đồng, xác định rõ phạm vi và phương
thức điều chỉnh của hợp đồng.
- Trường hợp điều chỉnh về khối lượng phải căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng để xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Trường hợp điều chỉnh về đơn giá phải căn cứ nguyên tắc điều chỉnh đơn
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 59 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
giá ghi trong hợp đồng để xác định đơn giá quyết toán.
- Trường hợp điều chỉnh theo cơ chế chính sách của Nhà nước phải căn cứ nguyên tắc ghi trong hợp đồng và các cơ chế chính sách được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng để xác định giá trị được điều chỉnh.
b.5. Kiểm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức “giá hợp đồng kết
hợp”:
- Cần xác định rõ phạm vi hoặc nội dung công việc cụ thể được áp dụng hình thức hợp đồng cụ thể: trọn gói, đơn giá cố định hoặc giá điều chỉnh. Việc kiểm tra từng phần của hợp đồng, theo từng hình thức hợp đồng, tương ứng với quy định tại các điểm c.2, c.3, c.4 mục này.
b.6. Kiểm tra các trường hợp phát sinh:
- Kiểm tra các trường hợp phát sinh phải căn cứ các quy định về điều chỉnh
hợp đồng xây dựng tương ứng với từng loại hợp đồng.
c. Kiểm tra chi phí quản lý dự án
- Việc kiểm tra chi phí quản lý dự án thực hiện theo những quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng về quản lý sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án trong Bộ Quốc phòng.
- Việc quản lý tài sản của chủ đầu tư, ban quản lý dự án khi dự án kết thúc thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
d. Kiểm tra chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình và các chi phí
khác:
- Đối với các khoản chi phí tư vấn và chi phí khác tính theo định mức tỷ lệ %: Kiểm tra các điều kiện quy định trong việc áp dụng định mức tỷ lệ % để xác định giá trị chi phí của từng loại công việc.
- Đối với các khoản chi phí tư vấn và chi phí khác tính theo dự toán chi tiết được duyệt: Đối chiếu giá trị đề nghị quyết toán với dự toán được duyệt, đánh giá mức độ hợp lý của các khoản chi phí.
- Đối với các khoản chi phí tư vấn, chi phí phi tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian: đối chiếu đơn giá thù lao theo thời gian do chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ) để xác định mức thù lao phải trả cho nhà thầu. Các khoản chi phí đi lại, khảo sát, thuê văn phòng làm việc, chi khác căn cứ quy định về phương thức thanh toán ghi trong hợp đồng để kiểm tra (theo chứng từ hóa đơn hợp lệ hoặc theo đơn giá khoán đã thỏa thuận trong hợp đồng).
3.4. Kiểm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản:
Kiểm tra các chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng được phép
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 60 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
không tính vào giá trị tài sản theo các nội dung: - Xác định đúng theo các nguyên tắc, thủ tục quy định của Nhà nước về chi
phí thiệt hại;
- Giá trị thiệt hại theo biên bản xác định phải được chủ đầu tư, đơn vị nhận thầu, tư vấn giám sát, nhà thầu bảo hiểm kiểm tra, xác nhận và kiến nghị xử lý.
- Kiểm tra các khoản chi phí không tạo nên tài sản để trình cấp có thẩm quyền cho phép không tính vào giá trị tài sản như: Chi phí đầu tư cho khối lượng công việc được hủy bỏ theo quy định của cấp có thẩm quyền; chi phí đào tạo, tăng cường và nâng cao năng lực cho cơ quan quản lý và cộng đồng.
3.5. Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
- Xác định số lượng và giá trị tài sản hình thành qua đầu tư của dự án, công trình hoặc hạng mục công trình độc lập, bao gồm: Tài sản dài hạn (cố định) và tài sản ngắn hạn.
- Việc phân bổ chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác chung của toàn dự án cho từng tài sản cố định được xác định theo nguyên tắc: Chi phí trực tiếp liên quan đến tài sản cố định nào thì tính cho tài sản đó; chi phí chung liên quan đến nhiều tài sản cố định thì phân bổ theo tỷ lệ chi phí trực tiếp của từng tài sản cố định so với tổng số chi phí trực tiếp của toàn bộ tài sản cố định.
- Trường hợp tài sản được bàn giao cho nhiều đơn vị sử dụng phải xác định
đầy đủ danh mục và giá trị của tài sản bàn giao cho từng đơn vị.
3.6. Kiểm tra các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng
- Kiểm tra, xác định công nợ:
+ Căn cứ kết quả kiểm tra chi phí đầu tư, báo cáo tình hình thanh toán cho các nhà thầu của chủ đầu tư để xác định rõ từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả theo đúng đối tượng.
+ Xem xét kiến nghị phương án xử lý đối với các khoản thu chưa nộp ngân sách, số dư tiền gửi, tiền mặt tại quỹ để kiến nghị biện pháp xử lý.
- Kiểm tra, xác định giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng:
+ Kiểm tra giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng theo sổ kế toán đối chiếu với
số liệu kiểm kê thực tế.
+ Xem xét, kiến nghị phương án xử lý của chủ đầu tư đối với giá trị vật
tư, thiết bị tồn đọng.
+ Căn cứ biên bản kiểm kê đánh giá tài sản của Ban quản lý dự án tính đến ngày lập báo cáo quyết toán, xác định số lượng, giá trị tài sản còn lại để bàn giao cho đơn vị sử dụng hoặc xử lý theo quy định trong trường hợp dự án do chủ đầu tư, ban quản lý dự án quản lý 01 dự án thực hiện quản lý.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 61 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo 3.7. Kiểm tra việc chấp hành của Chủ đầu tư đối với ý kiến kết luận của các
cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có):
- Kiểm toán viên sẽ thu thập các văn bản kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có) có liên quan đến quá trình thực hiện dự án, Báo cáo của Chủ đầu tư về việc chấp hành các ý kiến kết luận này cho đến ngày lập báo cáo kiểm toán.
- Kiểm toán viên sẽ có nhận xét về việc chấp hành của Chủ đầu tư đối với ý kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có) có liên quan đến việc tuân thủ trình tự, thủ tục đầu tư và giá trị quyết toán dự án.
---------------------
Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
II. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN:
Sau khi thực hiện các thủ tục nói trên, kết quả cuộc kiểm toán như sau:
1. Khái quát chung về dự án: 1.1. Các nội dung chủ yếu:
- Tên dự án: Khối phụ trợ eBB4/fBB5 (Kho vũ khí và 02 hạng mục
c24QY).
- Chủ đầu tư: Sư Đoàn BB5/Bộ Tư lệnh Quân khu 7. - Địa điểm: Xã Thái Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. - Tổ chức tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: Công ty TNHH Tư vấn –
Thiết kế - Xây dựng Việt Long Sài Gòn.
- Mục tiêu đầu tư: Nhằm đảm bảo diện tích kho chứa các loại vũ khí, đạn phụ vụ công tác sẵn sàng chiến đấu, đảm bảo an toàn đáp ứng yêu cầu sử dụng lâu dài của eBB4. Từng bước xóa bỏ các hạng mục nhà xuống cấp, xây dựng đơn vị chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
- Loại, cấp công trình: Công trình dân dụng, nhà cấp IV. - Hình thức đầu tư: Xây dựng mới. - Nội dung và quy mô đầu tư:
Giải pháp về kiến trúc, kết cấu hạ tầng: Kho đạn, kho vũ khí eBB4: Xây dựng kho đạn (nhà 01 tầng diện tích 132m2), kho vũ khí (nhà 1 tầng, diện tích 155m2). Kết cấu: Móng, cột, dầm sàn, sàn mái BTCT; Mái tole mạ màu, tường thu hồi, xà gồ sắt hộp; Tường xây gạch dày 200, nền bê tông đá 1x2 cm M200; Hoàn thiện quét vôi trong và ngoài; Cửa đi, cửa sổ khung thép bịt tole; Hệ thống chống sét hoàn chỉnh.
Các hạng mục c24QY:
Xây mới nhà chỉ huy – khám bệnh, nhà 01 tầng (diện tích 311m2),
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 62 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo Nhà điều trị, nhà 01 tầng (diện tích 347 m2). Kết cấu: Móng, cột, dầm sàn, sàn mái BTCT; Mái tole mạ màu, tường thu hồi, xà gồ sắt hộp; Tường xây gạch dày 200, hoàn thiện bả mastic và sơn nước; Nền nhà và hành lang lát gạch Ceramic 40x40cm, khu WC lát gạch ceramic nhám 25x25cm; Cửa đi, cửa sổ sắt kính; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh.
Sân đường xung quanh (diện tích sân xung quanh c24QY là 531,51m2; chiều dài tuyến đường là 156,6md). Kết cấu: Lớp cát đen đầm chặt dày 5cm, bê tông nền đá 1x2 200 dày 7cm, bó vỉa gạch thẻ.
Hệ thống cấp thoát nước mạng ngoài nhà bằng ống BTCT 300
dài 20m và BTCT 400 dài 63m.
Hệ thống điện ngoài nhà: đường dây điện phục vụ chiếu sáng từ Hội trường đi ra hướng cổng A, sử dụng cáp đồng 24kV-25mm2.
Giải pháp về cấp điện: Sử dụng nguồn nước sạch của địa phương và nguồn nước khoan của đơn vị. Giải pháp thoát nước: nước mưa sẽ thoát xuống hố ga và dẫn ra hệ thống thoát nước chung. Nước thải sẽ thoát xuống bể tự hoại qua bể chứa, bể lắng, bể lọc và cuối cùng là hố ga.
- Biện pháp bảo vệ môi trường: Chủ đầu tư lập kế hoạch bảo vệ môi trường gửi về phòng Khoa học Quân sự thẩm định trình Quân khu phê duyệt theo quy định.
- Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Quốc phòng. - Tiến độ thực hiện dự án: 2017 - 2018. - Các nhà thầu chính tham gia thực hiện dự án; hình thức lựa chọn nhà thầu;
hình thức hợp đồng; giá trị hợp đồng: Xem chi tiết tại Phụ lục số I.
1.2. Tổng mức đầu tư:
- Tổng dự toán công trình được phê duyệt tại Quyết định số 2551/QĐ-BTL ngày 27/10/2015 của Bộ Tư lệnh Quân khu 7 về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án: Khối phụ trợ eBB4/fBB5 (Kho vũ khí và 02 hạng mục c24QY):
Đơn vị tính: Đồng
STT Khoản mục chi phí TMĐT
1 Chi phí xây dựng 6.589.432.593
2 Chi phí QLDA 173.012.142
3 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 549.988.063
4 Chi phí khác 400.302.797
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 63 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
STT Khoản mục chi phí TMĐT
5 Chi phí dự phòng 787.264.405
Tổng cộng 8.500.000.000
2. Hồ sơ Quyết toán của dự án:
Hồ sơ Quyết toán của dự án được Sư Đoàn BB5/Bộ Tư lệnh Quân khu 7 tập hợp phục vụ công tác quyết toán và cung cấp cho đơn vị kiểm toán cơ bản đầy đủ và đảm bảo tính pháp lý theo các quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ pháp lý dự án:
Các văn bản, hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ kinh tế liên quan đến dự án, xét trên các khía cạnh trọng yếu, cơ bản đảm bảo tính pháp lý, chấp hành các nguyên tắc, nội dung quy định của các loại văn bản trong quá trình thực hiện đầu tư.
Việc thực hiện dự án của chủ đầu tư, xét trên các khía cạnh trọng yếu, cơ bản chấp hành các quy định về trình tự, thủ tục đầu tư và xây dựng, quy định về lựa chọn nhà thầu theo các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và đấu thầu.
Việc thương thảo và ký kết các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu, xét trên các khía cạnh trọng yếu, cơ bản phù hợp với các quy định của pháp luật về hợp đồng và quyết định trúng thầu của cấp có thẩm quyền.
4. Nguồn vốn đầu tư: 4.1. Số liệu về nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: Đồng
TT Tên nguồn vốn Theo quyết định đầu tư
2 3 1 Theo báo cáo quyết toán 4 Thực hiện Kết quả kiểm toán 5 Chênh lệch (+/-) 6 = 5 - 4
1 8.500.000.000 7.666.735.000 7.666.735.000 0
Vốn Ngân sách Quốc phòng thường xuyên Tổng cộng 8.500.000.000 7.666.735.000 7.666.735.000 0
4.2. Nhận xét, thuyết minh:
- Quá trình quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư, chủ đầu tư đã cơ bản thực hiện phù hợp quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nguồn vốn Nhà nước.
- Tại thời điểm kiểm toán nguồn vốn đầu tư cho dự án được xác định dựa trên cơ sở đối chiếu số liệu cấp phát chi trả và thanh toán của Cơ quan cấp phát cho các nhà thầu, đơn vị, cá nhân thực hiện các hợp đồng của dự án.
Đơn vị tính: Đồng
5. Chi phí đầu tư: 5.1. Số liệu về chi phí đầu tư: Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 64 Lớp QX18TN-VB2
Nội dung Stt Dự toán được duyệt
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán Kết quả Kiểm toán 5 Theo báo Quyết toán 4 Chênh lệch (+/-) 6=5-4 3 2 1
1 6.589.432.593 6.479.299.000 6.479.299.000 0 Chi phí xây dựng
173.012.142 173.000.000 173.000.000 0
3 549.988.063 522.445.000 522.445.000 0 2 Chi phí QLDA Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
4 Chi phí khác 400.302.797 273.872.000 273.872.000 0
5 787.264.405 0 0 0
Chi phí dự phòng Tổng cộng 8.500.000.000 7.448.616.000 7.448.616.000 0
(Chi tiết xem Phụ lục số I kèm theo)
5.2. Nhận xét, thuyết minh:
- Giá trị quyết toán các chi phí nói chung đảm bảo tính tuân thủ và tính hợp lý trong việc áp dụng các định mức, đơn giá, dự toán, phù hợp với hợp đồng kinh tế đã ký giữa Chủ đầu tư với các nhà thầu.
- Nhận xét:
+ Chi phí quản lý ban dự án được xác định theo bảng kê chi tiêu kinh phí phụ cấp kiêm nhiệm chi phí ban quản lý dự án và không vượt dự toán được duyệt.
+ Chi phí kiểm toán được xác định theo hợp đồng Kiểm toán và không vượt giá trị dự toán được duyệt.
6. Chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: Không có
7. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
TT Nhóm tài sản
2 Theo Báo cáo quyết toán 3 Kết quả kiểm toán 4 Chênh lệch tăng (+), giảm (-) 5 = 4 - 3
0 1 1 2
Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Cộng 7.448.616.000 7.448.616.000 0 7.448.616.000 7.448.616.000 0 0 0
Nhận xét, thuyết minh: 7.1.
- Nhận xét: Kết quả kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư bàn giao, chúng tôi nhận
thấy:
+ Tài sản hình thành qua đầu tư từ toàn bộ chi phí đầu tư của công trình được xác định là tài sản dài hạn, được chủ đầu tư đưa công trình vào sử dụng theo quy định của Nhà nước.
8. Các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng: 8.1. Các khoản công nợ dự án: Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 65 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo
Stt Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện Kết quả kiểm toán Chênh lệch
3 Theo báo cáo quyết toán 4 5 Tên cá nhân, đơn vị thực hiện 2
219.734.000 219.734.000 6=5-4 0 1 I Nợ phải thu
219.734.000 219.734.000 0 1 Công ty TNHH Phú Thọ Quang
Gói thầu số 1: Thi công xây dụng kho vũ khí, kho đạn; nhà điều trị, nhà chỉ huy, sân đường, điện, nước mạng ngoài, bếp lò hơi C24QY 1.615.000 1.615.000 0 II Nợ phải trả
0 Lệ phí thẩm định dự án 1.615.000 1.615.000 1 Cơ quan thẩm định dự án
(Chi tiết xem phụ lục số II kèm theo)
Vật tư, thiết bị tồn đọng: Không có. Giá trị còn lại của tài sản dành cho hoạt động quản lý dự án: 8.2. 8.3. Không có.
Nhận xét, thuyết minh: 8.4.
- Nhận xét;
+ Giá trị đã tạm ứng, thanh toán ghi nhận theo số liệu của Chủ đầu tư cung cấp.
9. Nhận xét về việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có): Không có.
III. CƠ SỞ CỦA Ý KIẾN KIỂM TOÁN NGOẠI TRỪ
Đến thời điểm kết thúc cuộc kiểm toán, hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành cung cấp cho kiểm toán còn một số tồn tại sau: - Một số hạng mục chi phí chưa đủ điều kiện quyết toán gồm:
+ Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán chưa thực hiện, được ghi nhận
vào kết quả kiểm toán của dự án với giá trị là 31.450.000 VNĐ.
+ Lệ phí thẩm định dự án chưa có hồ sơ, chứng từ thu chi, được ghi nhận vào kết quả kiểm toán của dự án với giá trị là 1.615.000 VNĐ. + Phí thẩm tra thiết kế chưa có hồ sơ, chứng từ thu chi, được ghi nhận
vào kết quả kiểm toán của dự án với giá trị là 10.872.000 VNĐ.
+ Phí thẩm tra tổng dự toán chưa có hồ sơ, chứng từ thu chi, được ghi nhận vào kết quả kiểm toán của dự án với giá trị là 10.543.000 VNĐ. Giá trị các hạng mục chi phí nêu trên có được chấp nhận quyết toán hay không tùy thuộc vào quyết định của người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.
---------------- Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 66 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo được và kết quả kiểm toán nói trên là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán ngoại trừ của chúng tôi.
IV. Ý KIẾN KIỂM TOÁN NGOẠI TRỪ
Trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu được chủ đầu tư cung cấp và kết quả kiểm tra, theo ý kiến của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, ngoại trừ ảnh hưởng (nếu có) của các vấn đề nêu tại mục IV. “Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ” nói trên, quá trình thực hiện dự án đã tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án hoàn thành tại thời điểm lập báo cáo, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
V. KIẾN NGHỊ:
Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan thực hiện các bước tiếp theo để trình, thẩm tra, phê duyệt Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định của pháp luật hiện hành.
-----------
Báo cáo này được lập thành 08 (tám) bộ, Sư Đoàn BB5/ Bộ Tư lệnh Quân khu 7 giữ 07 (bảy) bộ, Công ty TNHH Kiểm toán Định giá và Tư vấn tài chính Việt Nam (Facom) giữ 01 (một) bộ. Mỗi bản báo cáo này kèm theo các phụ lục và các tài liệu liên quan sau: 1. Phụ lục số I: Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán chi phí đầu tư đề nghị quyết
toán.
2. Phụ lục số II: Kết quả kiểm toán tình hình thanh toán và công nợ dự án. 3. Phụ lục số III: Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của Chủ đầu tư.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH VIỆT NAM
Kỹ thuật viên Hoàng Liên Sơn
Phó Giám đốc Nguyễn Đắc Thành GCN đăng ký hành nghề số: 0170-2018-111-1 Kiểm toán viên Lê Minh Hải GCN đăng ký hành nghề số: 3397-2015-101-1
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 67 Lớp QX18TN-VB2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Cù Minh Đạo KẾT LUẬN
Công tác kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành các dự án
(công trình) là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong lĩnh vực quản lý nhà
nước về xây dựng, đặc biệt là việc kiểm soát tốt hơn việc sử dụng nguồn vốn và
chấp hành quy định phát luật về đầu tư xây dựng dự án (công trình) của các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng.
Đề báo cáo kiểm toán quyết toán vốn hoàn thành đạt được mục tiêu là làm
tăng độ tin cậy của người sử dụng và là cơ sở để cấp có thẩm quyền phê duyệt
quyết toán, đòi hỏi người làm công tác kiểm toán phải có trình độ toàn điện về lĩnh
vực đầu tư xây dựng cũng như việc vận dụng phù hợp các chuẩn mực kiểm toán
hiện hành cũng như phải tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm toán.
Có như vậy tình trạng tiêu cực trong đầu tư xây dựng mới được giải quyết.
Qua luận văn này, em mong muốn những nghiên cứu áp dụng theo quy
định, chuẩn mực kiểm toán hiện hành cho dự án “Khối phụ trợ eBB4(Kho vũ khí
và 02 hạng mục c24QY)” phần nào phản ánh khái quát hiệu quả công tác quản lý
vốn cũng như chấp hành quy định pháp luật xây dựng trong đầu tư xây dựng cơ
bản từ đó góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng trong hoạt động đầu tư xây dựng
công trình tại Sư đoàn.
Học viên: Nguyễn Thành Phi Long 68 Lớp QX18TN-VB2