VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC HỘI
VÕ VĂN TÁM
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ THEO LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM
2013 TỪ THỰC TIỄN QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ H
CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT KINH TẾ
Hồ Chí Minh, năm 2021
VÕ VĂN TÁM NGÀNH LUẬT KINH T KHÓA X
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC HỘI
VÕ VĂM TÁM
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ THEO LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM
2013 TỪ THỰC TIỄN QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ H
CHÍ MINH
Ngành: Luật Kinh tế
số: 8.38.01.07
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. BÙI NGUYÊN KHÁNH
Hà Nội, năm 2021
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Đất đai luôn đưc Nhà c xác định tài nguyên đặc bit ca quc gia,
ngun lc thiết yếu quan trng phát trin đất nước trong mọi giai đoạn. T
khi có Hiến pháp năm 1980, xét về chế độ s hữu, đất đai c ta ch có mt
chế độ s hữu, đó s hu toàn dân. Kế tha tinh thn ti Hiến pháp năm
1992, Hiến pháp năm 2013 tiếp tc khẳng định đất đai là tài sn công thuc s
hữu toàn dân do Nhà nước đại din ch s hu và thng nht quản lý (Điều 53)
[37]. Luật Đất đai (1993, 1998, 2001, 2003, 2013) đã th chế hoá chính sách
đất đai của Đảng c th hoá các quy định v đất đai của Hiến pháp; đng
thời quy định các nguyên tc qun lý và s dụng đất đai: Đất đai thuộc s hu
toàn dân, Nhà nước thng nht qun trao quyn s dng đất cho các t
chc, h gia đình, cá nhân thông qua các hình thức giao đất, cho thuê đất, công
nhn quyn s dụng đất chuyn quyn s dụng đất; S dụng đất đúng quy
hoch, kế hoch s dụng đất, đúng mục đích s dụng đt trong thi hn s
dụng đất; tiết kim, có hiu quả, đi đôi với bo v môi trường [37].
Quyn s dụng đất của người n mt loi quyn v tài sản đặc bit
phát sinh trong quan h s dụng đất đã được pháp lut ghi nhn. Hin nay, v
mt pháp lý, không có khái nim mua bán đất đai, mà chỉ có khái nim chuyn
quyn s dụng đất theo quy định ca B lut n s năm 2005, Luật Kinh
doanh bất động sản m 2014 Luật Đt đai năm 2013. Chuyn quyn s
dụng đất là mt loi giao dch dân s đặc thù, có điều kin. Có nhiu hình thc
chuyn quyn s dụng đất: chuyển nhượng, chuyển đổi, tha kế, tng cho; cho
thuê, cho thuê li quyn s dụng đất; thế chp, góp vn bng quyn s dng
đất; trong đó, chuyển nhượng mt trong nhng hình thc ph biến. Trong
giai đoạn hin nay, chuyển nhượng quyn s dụng đất là đòi hỏi tt yếu, khách
quan ca nn kinh tế th trưng nhm bảo đảm quyn t do kinh doanh t
2
do cư trú ca công dân. Vic pháp lut đất đai ghi nhận quyn chuyển nhượng
quyn s dụng đất đáp ng nhu cu của người n v đất nông nghiệp, đất
và đất sn xut - kinh doanh; tạo sở pháp lý cho người s dụng đất ch động
đầu tư, nâng cao hiệu qu s dụng đất; đồng thi, góp phần tăng nguồn thu cho
ngân sách Nhà nước.
Bình Tân địa phương mới ven ca Thành ph H Chí Minh được thành
lp theo quy định ti Ngh định s 130/2003/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm
2003 ca Chính ph. Vi v trí chiến lưc nm án ng ca ngõ phía Tây Thành
ph H Chí Minh, tiếp ni vi đồng bng sông Cu Long theo tuyến quc l 1
A. Khi mi thành lp, qun nhng thun lợi khó khăn thách thức đan xen,
bên cnh nhng thun li tạo điều kin cho s phát trin thì vn tn ti nhiu
khó khăn như: s h tng k thut - hi còn nhiu yếu m, phát trin
chưa đồng b, kinh tế phát triển chưa vững chc, sc cnh tranh thp, trt t an
toàn hi din biến phc tạp… Trước tình hình trên, Đng b, chính quyn
và Nhân dân quận Bình Tân đã nỗ lc, quyết tâm đề ra nhiu gii pháp ch đạo
khc phục khó khăn, tập trung quán trit các Ngh quyết của Trung ương,
Chương trình, Kế hoch ca Thành ph [59]. Hoạt động chuyn nhượng quyn
s dụng đất nói chung chuyển nhượng quyn s dụng đất ca t chc kinh
tế nói riêng trên địa bàn qun Bình Tân cũng gặp những khó khăn vướng mc
liên quan đến th tục, s pháp ca hoạt động chuyn nhượng. T nhng
do trên đây, tôi chọn đề tài “Chuyển nhượng quyn s dụng đất ca t
chc kinh tế theo quy định ca Luật Đất đai 2013 từ thc tin qun Bình
Tân, thành ph H Chí Minh” làm luận văn thạc sĩ luật hc.
2. Tình hình nghiên cu đề tài
Nghiên cu vấn đề hợp đng chuyn nhượng quyn s dụng đất cho thy
nhiu tác gi đã phân tích góc độ v hợp đồng dân s, hoạt động chuyn
nhượng quyn s dụng đất, c th:
3
Về giáo trình, sách chuyên khảo có: Giáo trình Luật đất đai của Trường
Đại học Luật Hà Nội do Nxb Công an nhân dân xuất bản năm 2013 [56]; Giáo
trình luật dân sự của Trường Đại học Luật Nội do Nxb Công an nhân dân
xuất bản năm 2016 [55]; Sách chuyên khảo“Giao dịch dân sự về QSDĐ hiệu
pháp luật và thực tiễn xét x” của tác giả Nguyễn Văn Cường và Nguyễn Minh
Hằng do Nxb Thông tin truyền thông xuất bản năm 2011; Hoàng Thế Liên
(chủ biên): Bình luận khoa học BLDS 2005 (tập 1 tập 2), Nxb Chính trquốc
gia, Hà Nội 2009 [28]…
Về đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án có: Luận văn “Pháp
luật về chuyển nhượng QSDĐ” của tác giả Doãn n Cương, bảo vệ tại Khoa
luật trực thuộc Đại học Quốc gia Nội năm 2011; Luận n “Hợp đồng
chuyển nhượng QSDĐ Những vấn đề luận thực tiễn” của tác giả Nguyễn
Hoài Nam, bảo vệ tại Khoa luật trực thuộc Đại học Quốc gia Nội năm 2012;
Luận văn Chuyển nhượng QSDĐ theo pháp luật Việt Nam” của tác giả
Phạm Thị Thanh Vân, bảo vệ tại Trường Đại học Luật Hà Nội năm 2012; Luận
án tiến “Hiệu lực của hợp đồng theo quy định của pháp luật Việt Nam của
tác giả Minh ng - Trường Đại học Luật thành phố Hồ C Minh năm
2010; Nghiên cứu về hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ luận n thạc “Hợp
đồng chuyển nhượng QSDĐ theo quy định của pháp luật n sự Việt Nam” của
tác giả Nguyễn Viết Tuấn, Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2016…
Về tạp chí có: “Một số vấn đề đặt ra đối với quy định hợp đồng chuyển
nhượng QSDĐ trong BLDS” của tác giả Nguyễn Xuân Anh - Ban Biên tập Tạp
chí TAND tối cao đăng trên Tạp chí Toà án nhân dân số 12/2004; Phạm Hoàng
Giang với “Sự phát triển của pháp luật hợp đồng từ nguyên tắc tự do giao kết
hợp đồng đến nguyên tắc công bằng”, tạp chí nhà nước pháp luật số
10/2006…