ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THI ̣ THU YẾ N
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀ I LÒ NG CỦ A KHÁ CH HÀ NG VỀ CHẤ T LƯỢNG DI ̣CH VỤ 3G CỦ A TẬP ĐOÀN
VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETEL) TẠI THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THI ̣ THU YẾ N
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀ I LÒ NG CỦ A KHÁ CH HÀ NG VỀ CHẤ T LƯỢNG DI ̣CH VỤ 3G CỦ A TẬP ĐOÀN
VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETEL) TẠI THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH HỒ NG LINH
TS. NGUYỄN VĂN HUÂN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
THÁI NGUYÊN - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được
thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
Nguyễn Thi ̣ Thu Yến
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã
nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân:
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Đinh Hồng Linh
TS. Nguyễn Văn Huân
Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tác giả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
Nguyễn Thi ̣ Thu Yến
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................... ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ................................................................ x
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết củ a đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
4. Đó ng gó p và ý nghĩa củ a đề tài ............................................................. 3 5. Kết cấu của đề tài .................................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀ I LÒ NG CỦ A KHÁ CH HÀ NG VỀ CHẤ T
LƯỢNG DI ̣CH VỤ DI ĐỘNG 3G ................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luâ ̣n về chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ và sự hài lò ng củ a khách hàng . 5
1.1.1. Khái niê ̣m về di ̣ch vu ̣ ...................................................................... 5 1.1.2. Đặc tính dịch vụ .............................................................................. 6
1.1.3. Khái niê ̣m về chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ .................................................... 8 1.2. Cơ sở lý luâ ̣n về chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G ............................. 10
1.2.1. Khái niê ̣m di ̣ch vu ̣ viễn thông ....................................................... 10
1.2.2. Dịch vụ 3G và chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G ............................. 13
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưở ng tớ i chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G ............ 15
1.3. Cơ sở lý luâ ̣n về sự hài lò ng củ a khách hàng về chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di
đô ̣ng 3G ........................................................................................... 17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
1.3.1. Khái niê ̣m sự hài lò ng củ a khách hàng ......................................... 18
v
1.3.2. Mố i quan hê ̣ giữa chất lượng di ̣ch vu ̣ vớ i sự hài lò ng củ a khách
hàng ............................................................................................................. 22 1.3.3. Mô hình nghiên cứ u về chất lượng di ̣ch vu ̣ và sự hài lò ng củ a khách hàng .............................................................................................................. 24
1.4. Cơ cở thực tiễn về sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
viễn thông nói chung và 3G nói riêng ............................................. 33
1.4.1. Kinh nghiê ̣m củ a các doanh nghiê ̣p ngoài nướ c ........................... 33 1.4.2. Kinh nghiê ̣m củ a Tâ ̣p đoàn Bưu chính viễn thông Viê ̣t Nam (VNPT) ............................................................................................ 37
1.4.3. Bài ho ̣c kinh nghiê ̣m đố i vớ i Viettel Thái Nguyên trong phát triển di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G .......................................................................... 38
Chương 2. PHƯƠNG PHÁ P NGHIÊN CỨ U ..................................... 39
2.1. Câu hỏ i nghiên cứ u .......................................................................... 39 2.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu.................................................... 39
2.2.1. Mô hình nghiên cứu ...................................................................... 39
2.2.2. Giả thuyết nghiên cứ u ................................................................... 41 2.3. Phương pháp nghiên cứ u .................................................................. 41
2.3.1. Phương pháp thu thâ ̣p thông tin .................................................... 41 2.3.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................... 45
2.3.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 45 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứ u ........................................................... 47 Chương 3. ĐÁ NH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤ T LƯỢNG DI ̣CH VỤ DI ĐỘNG 3G CỦA TẬP ĐOÀN
VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL ...................................... 50
3.1. Tổ ng quan về đă ̣c điểm hê ̣ thố ng công nghê ̣ thông tin củ a tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
3.1.1. Điều kiê ̣n kinh tế - xã hô ̣i tỉnh Thái Nguyên ................................ 50 3.1.2. Hiê ̣n tra ̣ng hê ̣ thố ng viễn thông tỉnh Thái Nguyên ....................... 55
vi
3.2. Tổ ng quan về quá trình phát triển củ a Viettel tại Thái Nguyên ...... 59 3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển củ a Viettel tại Thái Nguyên ... 59 3.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................. 60
3.2.3. Kết quả kinh doanh di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng củ a Viettel tại Thái Nguyên 63
3.3. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
di ...................................................................................................... 64
3.3.1. Phân tích kết quả điều tra khảo sát ................................................ 64 3.3.2. Phân tích đô ̣ tin câ ̣y, kiểm đi ̣nh thang đo và mô hình nghiên cứ u 80 3.4. Đánh giá chung về sự hài lòng của khách hàng đôi vớ i di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng
3G của Viettel ................................................................................. 88
3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 88
3.4.2. Mô ̣t số ha ̣n chế .............................................................................. 90
Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨ C ĐỘ HÀ I LÒ NG CỦ A KHÁ CH HÀ NG ĐỐI VỚI CHẤ T LƯỢNG DI ̣CH VỤ DI ĐỘNG
3G CỦ A VIETTEL ....................................................................... 92
4.1. Đi ̣nh hướ ng phát triển Viettel Thái Nguyên .................................... 92 4.1.1. Tầm nhìn và sứ mê ̣nh Viettel ........................................................ 92 4.1.2. Đi ̣nh hướ ng phát triển di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng ......................................... 94 4.2. Giải pháp gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ di đô ̣ng 3G của Viettel Thái Nguyên ................................. 95
4.2.1. Giải pháp chất lươ ̣ng kết nố i ......................................................... 95
4.2.2. Giải pháp sự thuâ ̣n tiê ̣n ................................................................. 96
4.2.3. Giải pháp di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng .................................................. 98 4.2.4. Giải pháp hỗ trơ ̣ khách hàng ......................................................... 98 4.2.5. Giải pháp cấu trú c giá ................................................................... 99 KẾ T LUẬN .......................................................................................... 101
TÀ I LIỆU THAM KHẢ O .................................................................. 102
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
PHỤ LỤC ............................................................................................ 105
vii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBVC : Cán bộ viên chức
CLKN : Chất lượng kết nối
CNTT : Công nghệ thông tin
CSKH : Chăm sóc khách hàng
CTG : Cấu trú c giá
DVGTGT : Di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng
GNP : Tổng sản phẩm quốc dân
GTGT : Giá trị gia tăng
HSSV : Học sinh sinh viên
HTKH : Hỗ trợ khách hàng
HTKH : Hỗ trợ khách hàng
MDHL
STT : Sự hài lò ng : Sự thuận tiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
UBND : Ủy ban nhân dân
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tố c đô ̣ phát triển và cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Nguyên ....... 52 Bảng 3.2. Hiê ̣n tra ̣ng điê ̣n thoa ̣i cố đi ̣nh tỉnh Thái Nguyên ................ 55 Bảng 3.3. Hiê ̣n tra ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng tỉnh Thái Nguyên .................... 57 Bảng 3.4. Hiê ̣n tra ̣ng di ̣ch vu ̣ Internet tỉnh Thái Nguyên .................... 58 Bảng 3.5. Kết quả kinh doanh củ a Viettel Thái Nguyên .................... 64
Bảng 3.6. Thông tin cơ bản đố i tươ ̣ng khảo sát .................................. 65
Bảng 3.7. Thố ng kê thông tin thu nhâ ̣p ............................................... 66
Bảng 3.8. Thông tin thiết bi ̣ và gó i cướ c ............................................. 67 Bảng 3.9. Thông tin mu ̣c đích sử du ̣ng và thờ i gian ........................... 68 Bảng 3.10. Thống kê hệ số Cronbach’s Alpha của 5 thành phần ......... 80 Bảng 3.11. Thống kê hệ số KMO ......................................................... 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
Bảng 3.12. Hê ̣ số tương quan giữa các biến trong mô hình .................. 83 Bảng 3.13. Kết quả hồ i quy củ a mô hình .............................................. 83 Bảng 3.14. Phân tích phương sai ANOVA ........................................... 84 Bảng 3.15. Hê ̣ số hồ i qui trong mô hình ............................................... 85 Bảng 3.16. Tổ ng hơ ̣p kết quả kiểm đi ̣nh giả thuyết .............................. 86
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Thố ng kê kết quả đánh giá 6 thành phần chất lươ ̣ng ...... 71 Biểu đồ 3.2. Thố ng kê kết quả đánh giá Chất lươ ̣ng kết nố i ............... 73 Biểu đồ 3.3. Thố ng kê kết quả đánh giá Sự thuâ ̣n tiê ̣n ....................... 74 Biểu đồ 3.4. Thố ng kê kết quả đánh giá Di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng........ 76 Biểu đồ 3.5. Thố ng kê kết quả đánh giá Di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng........ 78 Biểu đồ 3.5. Thố ng kê kết quả đánh giá Cấu trú c giá ......................... 79 Biểu đồ 3.5. Kết quả kiểm đi ̣nh mô hình lý thuyết ............................. 87
Hình:
Hình 1.1. Mô hình chất lượng kỹ thuật/chức năng ......................... 25
Hình 1.2. Mô hình phân tích khoảng cách chất lượng dịch vụ ....... 26
Hình 1.3. Mô hình tổng hợp của chất lượng dịch vụ ...................... 28
Hình 1.4. Chất lượng dịch vụ bán lẻ và mô hình giá trị nhận thức 30
Hình 1.5. Mô hình tiền đề và trung gian ......................................... 31
Hình 1.6. Mô hình chất lượng dịch vụ trong ngân hàng trực tuyến
(Internet banking) ........................................................... 32
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứ u ........................................................ 40
Sơ đồ tổ chứ c bô ̣ máy quản lý ta ̣i Viettel Thái Nguyên . 63 Hình 3.1.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
Hình 3.2. Sơ đồ quá trình nghiên cứ u ............................................. 44
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấ p thiết củ a đề tài
Xu hướ ng hô ̣i nhập kinh tế nói chung và lĩnh vực viễn thông củ a Viê ̣t Nam trong thời gian qua đã có sự thay đổi đáng kể, quá trình mở cử a thi ̣ trườ ng viễn thông đã tạo sự tăng trưở ng vươ ̣t bâ ̣c củ a nhu cầu sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ viễn thông. Sau hơn 20 năm mở cửa, thi ̣ trườ ng viễn thông đã cơ bản đi vào ổ n đi ̣nh, số lượng khách hàng sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ viễn thông trong nướ c ngày mô ̣t gia tăng.
Tính hết tháng 6/2016, tổng số thuê bao di động đang phát sinh lưu lượng tại
thị trường Việt Nam là khoảng hơn 127 triệu thuê bao, trong đó thuê bao 2G
đa ̣t khoảng gần 87 triệu thuê bao, 3G (third-generation) đa ̣t 40,3 triệu thuê bao.
Quá trình phát triển thị trườ ng viễn thông di động Viê ̣t Nam đã ta ̣o ra cuộc cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiê ̣p cung cấp di ̣ch vu ̣ viễn thông 3G
(như Vinaphone, Viettel, Mobifone, Vietnammobile...). Theo báo cáo củ a Công ty khảo sát thi ̣ trườ ng Nielsen (2013): 58% dân số Việt Nam thường xuyên sử dụng Internet, chỉ đứ ng sau Singapore (67%), cao hơn Malaysia (38%), Thái Lan (31%), Indonesia (19%). Đánh giá mức độ hài lòng củ a ngườ i dù ng tại Viê ̣t Nam cho thấy: 55% khách hàng hài lò ng về tố c độ đườ ng truyền; 78% hài lò ng
về chương trình khuyến mãi; 60% hài lò ng về gó i cướ c; 86% hài lò ng về chăm só c khách hàng; và 64% khách hàng sẽ tiếp tu ̣c sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ 3G.
Theo “Bá o cá o dự á n nghiên cứ u hà nh vi sử dụng di ̣ch vụ 3G của ngườ i dù ng Viê ̣t Nam năm 2014” hơ ̣p tác giữa Báo Bưu điện Việt Nam và Công ty
nghiên cứu thị trường Công nghệ và bán lẻ GFK Việt Nam, kết quả khảo sát mứ c đô ̣ hài lò ng cho thấy: Khách hàng hài lò ng về di ̣ch vu ̣ 3G vớ i số điểm 8,05/10; Tuy nhiên, khách hàng mong muố n các nhà ma ̣ng cải thiê ̣n tố c đô ̣ đườ ng truyền (57%), đô ̣ ổ n đi ̣nh cao hơn (18%), phủ só ng ở nhiều khu vực hơn
(16%) và giảm giá cướ c (15%). Các yếu tố ảnh hưở ng tớ i mứ c đô ̣ hài lò ng củ a
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
khách hàng đố i vớ i di ̣ch vu ̣ 3G bao gồm: (i) Yếu tố ca ̣nh tranh: tố c đô ̣ truy câ ̣p nhanh, tính cướ c chính xác, khả năng phủ só ng ở khu vực bi ̣ che khuất, các gó i
2
cướ c phù hơ ̣p hơn vớ i nhu cầu ngườ i dù ng, chi phí sử du ̣ng phù hơ ̣p vớ i sản phẩm; (ii) Yếu tố khác biê ̣t: đươ ̣c mo ̣i ngườ i khuyên dù ng, nhân viên tư vấn di ̣ch vu ̣ chu đáo.
Cùng với sự phát triển chung của cả nướ c, Thái Nguyên xác đi ̣nh phát triển công nghệ thông tin là nhiê ̣m vu ̣ tro ̣ng tâm trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tính đến tháng 1/2016 toàn tỉnh có trên 1,092 triê ̣u thuê bao di đô ̣ng (trong đó: Viettel chiếm 70% thi ̣ phần; Vinaphone chiếm 25% thi ̣ phần;
Mobifone chiếm 5% thi ̣ phần). Trong tổ ng số thuê bao di đô ̣ng của Viettel trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên, số thuê bao di đô ̣ng 3G chiếm 48% tương ứng vớ i trên 367 nghìn thuê bao, tố c đô ̣ tăng trưở ng bình quân giai đoa ̣n 2012 - 2015 đa ̣t 17,2%/năm. Trong quá trình phát triển, dịch vu ̣ di đô ̣ng 3G của Vietel tại Thái Nguyên đã gó p phần thay đổ i mo ̣i mă ̣t củ a đờ i số ng, giúp cho hoa ̣t đô ̣ng
sản xuất kinh doanh, hoa ̣t đô ̣ng thương mại, kết nố i thông tin và chia sẻ thông tin thuâ ̣n lơ ̣i hơn. Tuy nhiên, chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G của Vietel tại Thái
Nguyên cò n mô ̣t số điểm bất câ ̣p có thể dẫn tớ i khách hàng chưa hài lò ng như: tốc độ đường truyền 3G chưa đảm bảo (tự nhảy sang 2G hoă ̣c mất kết nố i), dung lươ ̣ng dữ liê ̣u upload và download dữ liệu chưa đảm bảo đú ng theo chuẩn tốc độ mà nhà ma ̣ng cam kết, giá cước di đô ̣ng 3G cò n khá cao so vớ i thu nhập bình quân củ a dân cư, đă ̣c biê ̣t là dân cư khu vực nông thôn miền núi (giá cướ c trung bình từ 70.000 đồ ng - 150.000 đồng, có điều kiê ̣n cam kết kèm theo), khách hàng không giám sát đươ ̣c độ chính xác trong tính cướ c 3G, các chương trình khuyến mại và chăm só c khách hàng chưa thườ ng xuyên... Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn như trên, tác giả lựa cho ̣n đề tài “Đánh giá sự hài lòng
của khách hàng về chất lượng dịch vụ 3G của Tập đoàn viễn thông quân đội
(Vietel) tại Thái Nguyên” làm luâ ̣n văn tha ̣c sỹ chuyên ngành Quản trị kinh
doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
2.1. Mục tiêu chung
3
Nghiên cứu chất lượng dịch vu ̣ di đô ̣ng 3G ta ̣i Viettel Thái Nguyên nhằm
phân tích và đánh giá mứ c đô ̣ đáp ứ ng củ a di ̣ch vu ̣ 3G so vớ i yêu cầu từ phía khách hàng; xác định các yếu tố chất lươ ̣ng ảnh hưở ng tớ i sự hài lòng củ a khách
hàng về chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ 3G, từ đó đề xuất giải pháp nhằm gia tăng sự hài
lòng của khách hàng đố i vớ i di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G củ a Viettel Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hó a cơ sở lý luâ ̣n về chất lươ ̣ng dịch vu ̣ di đô ̣ng 3G và sự hài
lò ng củ a khách hàng về chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G.
- Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng Thái Nguyên đối với chất
lượng dịch vụ 3G của Vietel.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưở ng tớ i sự hài lò ng củ a khách hàng Thái
nguyên đố i vớ i dịch vu ̣ di động 3G Viettel.
- Đề xuất mô hình nghiên cứu nhằm xác đi ̣nh mứ c đô ̣ ảnh hưở ng củ a từ ng yếu tố chất lượng dịch vụ đến sự hài lò ng củ a khách hàng đố i vớ i di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G Vietel tại Thái Nguyên.
- Đề xuất hê ̣ thố ng giải pháp nhằ m nâng cao chất lượng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G và gia tăng sự hài lòng của khách hàng Viettel tại Thái Nguyên trong giai đoa ̣n tiếp
theo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đố i tượng nghiên cứ u
Di ̣ch vụ di động 3G của Viettel trên đi ̣a bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Pha ̣m vi nghiên cứ u
- Pha ̣m vi không gian: Đề tài thực hiê ̣n ta ̣i địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi thời gian: Số liê ̣u thứ cấp được thu thâ ̣p từ 2011 đến 2016; và
số liê ̣u sơ cấp thu thâ ̣p trong năm 2017.
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về chất lượng dịch vụ di động 3G và
sự hài lòng của khách hàng và các vấn đề có liên quan.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
4. Đó ng gó p và ý nghi ̃a củ a đề tài
4
Đó ng góp về lý luâ ̣n: Đề tài hệ thống hó a cơ sở lý luận về chất lươ ̣ng
dịch vụ, chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G; hê ̣ thố ng cơ sở lý thuyết về sự hài lò ng của khách hàng đố i với chất lượng di ̣ch vu ̣; phân tích kinh nghiê ̣m thực tiễn để từ đó rú t ra bài học kinh nghiệm trong cung cấp di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G nhằm gia
tăng mứ c đô ̣ hài lòng củ a khách hàng tại Viettel Thái Nguyên.
Đó ng góp về thực tiễn: Nghiên cứu của đề tài giú p cho Viettel Thái Nguyên đánh giá đươ ̣c thực tra ̣ng hoạt động cung cấp di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Xác định các yếu tố và mứ c đô ̣ ảnh hưở ng củ a các yếu tố tới sự hài lòng củ a khách hàng trong quá trình sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G. Kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao mứ c đô ̣ hài lòng củ a khách hàng
trong sử du ̣ng dịch vụ di đô ̣ng 3G củ a Viettel Thái Nguyên trong thờ i gian tiếp theo.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài được
kết cấu với 4 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ và sự hài
lò ng đối vớ i chất lươ ̣ng dịch vu ̣ di đô ̣ng 3G
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Đánh giá sự hài lò ng củ a khách hàng Thái Nguyên về chất
lượng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G của Tập đoàn Viễn thông Quân đội - Viettel.
Chương 4. Giải pháp nâng cao mức độ hài lòng củ a khách hàng Thái
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
Nguyên về chất lươ ̣ng dịch vu ̣ di động 3G củ a Viettel.
5
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀ I LÒ NG CỦ A KHÁ CH HÀ NG VỀ CHẤ T LƯỢNG DI ̣CH
VỤ DI ĐỘNG 3G
1.1. Cơ sở lý luâ ̣n về chấ t lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ và sư ̣ hài lòng củ a khá ch hàng 1.1.1. Khá i niê ̣m về di ̣ch vụ
Theo tài liệu của MUTRAP - Dự án hỗ trợ thương mại đa biên (2006)
cho đến nay chưa có một định nghĩa chính thống nào về dịch vụ. Các nhà nghiên
cứu trong lĩnh vực marketing và kinh doanh đưa rất nhiều khái niệm về dịch
vụ, nhưng khái niệm được trích dẫn phổ biến nhất là của 2 nhà nghiên cứu
Valarie A. Zeitheml và Mary J. Bitner (2000): “Dịch vụ là những hành vi, quá
trình và cách thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo ra giá trị sử dụng
cho khách hàng, làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng”.
Dịch vụ là một hoạt động kinh tế tuy không đem lại một sản phẩm cụ thể
như hàng hóa, nhưng vì là một hoạt động kinh tế nên cũng có người bán (người
cung cấp dịch vụ) và người mua (khách hàng sử dụng dịch vụ). Bên cạnh các
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và công nghiệp, toàn thể những nhà cung
cấp dịch vụ hợp thành khu vực thứ ba của nền kinh tế: dịch vụ. Lĩnh vực dịch
vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. Có hơn 75%
công việc tại Mỹ hiện tại là thuộc các ngành dịch vụ. Các ngành dịch vụ tạo ra
85% công việc mới và đóng góp 66% vào tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của
nước Mỹ [3]. Ở những nước đang phát triển như Brazil, các ngành dịch vụ cũng
chiếm đến 54,5% GNP (Cauchick Miguel & Salomi, 2004). Có nhiều ngành
dịch vụ khác nhau:
+ Thương mại
+ Tài chính
+ Giao thông, vận tải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
+ Thông tin, tư vấn
6
+ Chăm sóc sức khỏe
+ Giáo dục
+ Dịch vụ hành chính công
+ Du lịch, lữ hành
+ Thể thao, giải trí, nghệ thuật…
1.1.2. Đặc tính dịch vụ
Dịch vụ là những công việc, quá trình và những hoạt động nhằm tạo ra giá
trị sử dụng cho khách hàng, nhằm thỏa mãn nhu cầu sử dụng cho khách hàng,
nhằm thỏa mãn nhu cầu sản xuất kinh doanh và sinh hoạt. Về bản chất sản phẩm
dịch vụ là một sản phẩm vô hình, cũng tương tự như sản phẩm hàng hóa nhưng
là phi vật chất. Khách hàng chỉ nhận được sản phẩm này thông qua các hoạt động
giao tiếp, nhận thông tin và cảm nhận. Do vậy, dịch vụ liên quan nhiều hơn đến
khách hàng trong quá trình sản xuất và con người được xem như một bộ phận
của sản phẩm. Đồng thời, các sản phẩm dịch vụ khó giữ vững các tiêu chuẩn về
kiểm soát chất lượng hơn. Dịch vụ có những đặc tính khác với các sản phẩm
hàng hóa đó là tính vô hình, tính không đồng nhất, tính không tách rời, tính không
cất trữ và tính không chuyển quyền sở hữu được [2].
1.1.2.1. Tính vô hình
Sản phẩm của dịch vụ là sự thực hiện. Dịch vụ có tính vô hình hay còn
có thể gọi là tính không hiện hữu, tính phi vật chất. Dịch vụ không có hình dáng
cụ thể, không thể cân đong, đo đếm một cách cụ thể như đối với các sản phẩm
vật chất hữu hình. Khi mua sản phẩm vật chất, khách hàng có thể yêu cầu kiểm
định, thử nghiệm chất lượng sản phẩm trước khi mua nhưng sản phẩm dịch vụ
thì hoàn toàn vô hình. Dịch vụ không tồn tại dưới dạng vật thể nên không thể
trưng bày, ngược lại khách hàng cũng không thể nhìn thấy, cầm, nắm, nếm, sờ,
ngửi… trước khi mua, do vậy nói chung người ta không biết được chất lượng
của dịch vụ trước khi tiêu dùng. Chỉ thông qua việc sử dụng khách hàng mới
có thể cảm nhận và đánh giá được chất lượng dịch vụ. Để tìm kiếm các dịch vụ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
7
có chất lượng thỏa mãn nhu cầu của mình người tiêu dùng chỉ có thể căn cứ
vào các dấu hiệu chứng tỏ chất lượng dịch vụ như thương hiệu, danh tiếng của
nhà cung cấp dịch vụ, biểu tượng, giá cả hay mô tả về dịch vụ đó của những
người khác đã từng tiêu dùng hoặc qua thông tin quảng cáo, giới thiệu dịch vụ.
Cũng vì dịch vụ có tính không hiện hữu nên chỉ có thể tồn tại dưới hình thức bí
quyết kinh doanh mà không thể được cấp bằng sáng chế.
1.1.2.2. Tính không đồng nhất
Chất lượng dịch vụ thường không đồng nhất và rất khó xác định vì các
sản phẩm dịch vụ phụ thuộc vào người cung cấp chúng, hoàn cảnh tạo ra dịch
vụ. Dịch vụ được cung cấp khác nhau ở từng thời điểm, tùy thuộc vào cách
thức phục vụ, nhà cung cấp dịch vụ, nhân viên phục vụ, đối tượng và địa điểm
phục vụ. Vì vậy công việc đánh giá chất lượng hoàn hảo hay yếu kém khó có
thể xác định dựa vào một thước đo chuẩn mà phải xét đến nhiều yếu tố liên
quan khác trong trường hợp cụ thể. Vì chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố không kiểm soát được như: thời gian, địa điểm, đối tượng phục
vụ, môi trường, điều kiện cung ứng… nên nhìn chung, gần như không thể cung
ứng dịch vụ hoàn toàn giống nhau, cũng không thể chắc chắn được liệu dịch vụ
được giao phù hợp với dịch vụ được đặt kế hoạch và được công bố. Cũng vì
đặc điểm này mà dịch vụ mang tính dễ hỏng, nhà cung cấp dịch vụ không thể
kiểm tra chất lượng dịch vụ trước khi cung ứng mà chỉ còn cách làm đúng từ
đầu và làm đúng mọi lúc. Do đó, việc cung ứng dịch vụ và thỏa mãn khách
hàng phụ thuộc vào nhiều hoạt động của nhân viên. Nhân viên có vai trò rất lớn
đến kết quả của dịch vụ, vì vậy hoạt động của nhân viên thường được khách
hàng thẩm định khi đánh giá dịch vụ.
1.1.2.3. Tính không thể tách rời
Dịch vụ không thể phân chia giữa giai đoạn sản xuất và tiêu thụ. Một
dịch vụ được tiêu dùng khi nó đang được tạo ra và khi ngừng quá trình cung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
ứng cũng đồng nghĩa với việc tiêu dùng dịch vụ ấy dừng lại. Sản xuất và tiêu
8
dùng dịch vụ xảy ra đồng thời, không thể tách rời, thiếu mặt này thì sẽ không
có mặt kia. Sự cung cấp và sử dụng dịch vụ diễn ra đồng thời cùng lúc với nhau.
Cũng vì quá trình tiêu dùng sản phẩm dịch vụ đồng thời với việc cung ứng dịch
vụ, do vậy không thể dấu được các sai lỗi của dịch vụ. Trong quá trình thực
hiện dịch vụ, khách hàng đồng thời tham gia và ảnh hưởng đến quá trình cung
cấp dịch vụ. Khách hàng đánh giá dịch vụ dựa vào cảm nhận cá nhân của mình
rất nhiều. Do vậy chất lượng dịch vụ phụ thuộc một phần theo trạng thái tâm lý
của khách hàng.
1.1.2.4. Tính không thể cất trữ
Dịch vụ được sử dụng khi tạo thành và kết thúc ngay sau đó. Do vậy,
dịch vụ nói chung là không thể lưu trữ được như các sản phẩm hàng hóa, nghĩa
là sản phẩm dịch vụ không thể sản xuất sẵn rồi lưu vào kho chờ tiêu thụ, cũng
không thể mua đi, bán lại hoặc tái sử dụng. Vì vậy, việc sản xuất hay cung ứng
dịch vụ với quy mô lớn rất khó khăn. Sản phẩm dịch vụ cũng không thể hoàn
trả, thu hồi hay bán lại. Nếu khách hàng không hài lòng họ có thể được hoàn
trả lại tiền nhưng không thể hoàn lại được dịch vụ.
1.1.2.5. Tính không chuyển quyền sở hữu được
Khi mua hàng hóa, khách hàng được chuyển quyền sở hữu và trở thành
chủ sở hữu hàng hóa, nhưng khách hàng chỉ được quyền sử dụng dịch vụ, được
hưởng lợi ích từ dịch vụ đã mua vào một thời điểm nhất định. Khi phân phối
một sản phẩm dịch vụ, nhà bán buôn, nhà bán lẻ cũng không có quyền sở hữu,
họ chỉ đơn thuần là một mắt xích trong chuỗi giá trị tạo ra chất lượng dịch vụ.
1.1.3. Khá i niê ̣m về chấ t lượng di ̣ch vụ 1.1.3.1. Khái niệm về chất lượng
Trong chiến lược cạnh tranh và tìm kiếm lợi nhuận, các công ty rất chú
trọng đến chất lượng sản phẩm. Trong lĩnh vực dịch vụ, các nhà nghiên cứu
cũng ngày càng quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu về chất lượng dịch vụ [2].
Chất lượng là một phạm trù rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng hợp các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
nội dung kinh tế, kỹ thuật và xã hội. Do tính phức tạp đó nên hiện nay có rất
9
nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng. Mỗi khái niệm đều có những cơ sở
khoa học nhằm giải quyết những mục tiêu, nhiệm vụ nhất định trong thực tế.
Đứng trên những góc độ khác nhau và tùy theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh mà các doanh nghiệp có thể đưa ra những quan niệm về chất lượng
xuất phát từ người sản xuất, người tiêu dùng, từ sản phẩm hay từ đòi hỏi của
thị trường. Dưới đây là một số khái niệm về chất lượng [2]:
Quan niệm xuất phát từ sản phẩm: Chất lượng sản phẩm được phản ánh
bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm đó. Quan niệm này đồng nghĩa chất
lượng sản phẩm với số lượng các thuộc tính hữu ích của sản phẩm. Tuy nhiên,
sản phẩm có thể có nhiều thuộc tính hữu ích nhưng không được người tiêu dùng
đánh giá cao.
Theo quan niệm của các nhà sản xuất: Chất lượng sản phẩm là sự hoàn
hảo và phù hợp của một sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn,
quy cách đã xác định trước.
Xuất phát từ người tiêu dùng: Chất lượng sản phẩm là sự phù hợp và thỏa
mãn của sản phẩm với mục đích sử dụng của người tiêu dùng.
Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) - ISO 9000:2000. “Chất lượng
là mức độ thỏa mãn của một tập hợp các thuộc tính đối với các yêu cầu”. Yêu
cầu có nghĩa là những nhu cầu hay mong đợi được nêu ra hay tiềm ẩn. Định
nghĩa chất lượng trong ISO 9000 thể hiện sự thống nhất giữa các thuộc tính nội
tại khách quan của sản phẩm đáp ứng nhu cầu chủ quan của khách hàng.
Chất lượng sản phẩm được hình thành trong quá trình sản xuất và được
khẳng định, đánh giá đầy đủ trong quá trình sử dụng.
1.1.3.2. Khái niệm về chất lượng dịch vụ
Backman & Veldkamp (1995) cho rằng chất lượng dịch vụ là một yếu tố
quan trọng liên quan đến khả năng cung cấp dịch vụ để thu hút khách hàng.
Không giống như chất lượng hàng hoá, có thể được đánh giá một cách khách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
quan bằng các chỉ số số lượng, độ bền bỉ, chất lượng dịch vụ khó có thể đo
10
lường (Crosby 1979). Mackay và Crompton (1991) định nghĩa chất lượng dịch
vụ là "mối quan hệ giữa những gì khách hàng mong đợi từ một dịch vụ và
những gì họ cảm nhận khi họ được trải nghiệm dịch vụ". Ngoài ra, chất lượng
dịch vụ đặt câu hỏi làm thế nào để đáp ứng sự kỳ vọng của khách hàng để họ
giữ thái độ tích cực đối với những dịch vụ họ đã trải nghiệm (Ostrowski,
O'Brian, và Gordon 1993), “Chất lượng sản phẩm hay dịch vụ” là khả năng đáp
ứng những nhu cầu của khách hàng.
Chất lượng trong ngành dịch vụ có cả chiều tĩnh và động (Day và Peters,
1994). Chiều tĩnh đại diện cho mong đợi của khách hàng, ví dụ, các tiện nghi
mở rộng như một bữa ăn trên máy bay trở thành quy luật. Chiều động của chất
lượng xảy ra trong cung cấp dịch vụ thỏa mãn khách hàng nhờ những nỗ lực
của nhân viên, ví dụ, giải quyết vấn đề là một nguyên nhân chính dẫn đến sự
không hài lòng của khách hàng, chiều động không dễ dàng thực hiện. Theo định
nghĩa, hành vi tự phát của chiều động có thể không được sắp xếp trước, nhưng
vẫn là một yếu tố quan trọng quyết định sự hài lòng của khách hàng (Ingram
và cộng sự, 1997).
1.2. Cơ sở lý luâ ̣n về chấ t lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G 1.2.1. Khá i niê ̣m di ̣ch vụ viễn thông
Viễn thông (trong các ngôn ngữ châu Âu xuất phát từ tele của tiếng Hy
Lạp có nghĩa là xa và communicare của tiếng La tinh có nghĩa là thông báo)
miêu tả một cách tổng quát tất cả các hình thức trao đổi thông tin qua một
khoảng cách nhất định mà không phải chuyên chở những thông tin này đi một
cách cụ thể (thí dụ như thư). Theo nghĩa hẹp hơn, ngày nay viễn thông được
hiểu như là cách thức trao đổi thông tin, dữ liệu thông qua kỹ thuật điện, điện
tử và các công nghệ hiện đại khác. Các dịch vụ viễn thông đầu tiên theo nghĩa
này là điện báo và điện thoại, sau dần phát triển thêm các hình thức truyền đưa
số liệu, hình ảnh …
Như vậy, dịch vụ viễn thông nói chung là một tập hợp các hoạt động bao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
gồm các nhân tố không hiện hữu, tạo ra chuỗi giá trị và mang lại lợi ích tổng
11
hợp. Do đó, thực thể dịch vụ viễn thông thường được phân làm 2 loại: dịch vụ
cơ bản (dịch vụ cốt lõi) và dịch vụ giá trị gia tăng (dịch vụ phụ thêm).
Dịch vụ cơ bản là dịch vụ chủ yếu của doanh nghiệp cung cấp cho thị
trường. Dịch vụ cơ bản thỏa mãn một loại nhu cầu nhất định vì nó mang lại một
loại giá trị sử dụng (hay là giá trị lợi ích) cụ thể. Dịch vụ cơ bản quyết định bản
chất của dịch vụ, nó gắn liền với công nghệ, hệ thống sản xuất và cung ứng
dịch vụ. Nói một cách cụ thể hơn viễn thông cơ bản là dịch vụ để kết nối và
truyền tín hiệu số giữa các thiết bị đầu cuối.
Các dịch vụ cơ bản của viễn thông bao gồm dịch vụ thoại và dịch vụ
truyền số liệu. Dịch vụ thoại bao gồm dịch vụ điện cố định, di động; Dịch vụ
truyền số liệu gồm: dịch vụ kênh thuê riêng, dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền
hình …
Dịch vụ giá trị gia tăng là những dịch vụ bổ sung, tạo ra những giá trị
phụ trội thêm cho khách hàng, làm cho khách hàng có sự cảm nhận tốt hơn về
dịch vụ cơ bản. Dịch vụ giá trị gia tăng của dịch vụ viễn thông là các dịch vụ
làm tăng thêm các giá trị thông tin của người sử dụng dịch vụ bằng cách khai
thác thêm các loại hình dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng
dịch vụ .
Dịch vụ giá trị gia tăng của dịch vụ viễn thông bao gồm các dịch vụ gia
tăng trên nền thoại đó là: dịch vụ hiển thị số gọi đến, dịch vụ chuyển cuộc gọi
tạm thời, dịch vụ báo thức, dịch vụ điện thoại hội nghị ba bên, dịch vụ nhắn
tin…; các dịch vụ gia tăng trên nền truyền số liệu như: dịch vụ truyền âm thanh,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
hình ảnh, tin nhắn đa phương tiện GPRS (Genaral Packet Radio Services)…
12
Dịch vụ viễn thông có các đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất: Dịch vụ viễn thông rất khác với các sản phẩm của ngành sản
phẩm công nghiệp, nó không phải là một sản phẩm vật chất chế tạo mới, không
phải là hàng hoá cụ thể, mà là kết quả có ích cuối cùng của quá trình truyền đưa
tin tức dưới dạng dịch vụ.
Thứ hai: Đó là sự tách rời của quá trình tiêu dùng và sản xuất dịch vụ
viễn thông. Hiệu quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức được tiêu dùng
ngay trong quá trình sản xuất. Ví dụ: trong đàm thoại điện thoại bắt đầu đăng
ký đàm thoại là bắt đầu quá trình sản xuất, sau khi đàm thoại xong tức là sau
khi tiêu dùng hiệu quả có ích của quá trình sản xuất thì quá trình sản xuất cũng
kết thúc. Trong viễn thông, kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất không thể
cất giữ được ở trong kho, không dự trữ được, không thể thu hồi sản phẩm cho
vào quay vòng, tái sản xuất. Từ đặc điểm này rút ra yêu cầu về chất lượng dịch
vụ viễn thông phải cao nếu không sẽ ảnh hưởng trực tiếp ngay đến tiêu dùng.
Hơn nữa, để sử dụng dịch vụ viễn thông người sử dụng phải có mặt ở những vị
trí, địa điểm xác định của nhà cung cấp dịch vụ hoặc nơi có thiết bị của nhà
cung cấp dịch vụ.
Thứ ba: Xuất phát từ truyền đưa tin tức rất đa dạng, nó xuất hiện không
đồng đều về không gian và thời gian. Thông thường, nhu cầu truyền đưa tin tức
phụ thuộc vào nhịp độ sinh hoạt của xã hội, vào những giờ ban ngày, giờ làm
việc của các cơ quan, doanh nghiệp, vào các kỳ hội, lễ tết thì lượng nhu cầu rất
lớn. Trong điều kiện yêu cầu phục vụ không đồng đều, để thoả mãn tốt nhu cầu
của khách hàng, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phải dự trữ đáng
kể năng lực sản xuất và lực lượng lao động.
Thứ tư: đó là sự khác biệt so với ngành sản xuất công nghiệp, nơi mà đối
tượng chịu sự thay đổi vật chất (về mặt vật lý, hoá học,..), còn trong sản xuất
viễn thông, thông tin là đối tượng lao động chỉ chịu tác động dời chỗ trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
không gian. Thậm chí, nếu thông tin trong quá trình truyền tải nhờ các thiết bị
13
viễn thông được biến đổi thành các tín hiệu thông tin điện, thì ở các nơi nhận
tín hiệu phải được khôi phục trở lại trạng thái ban đầu của nó. Mọi sự thay đổi
thông tin, đều có nghĩa là sự méo mó, mất đi giá trị sử dụng và dẫn đến tổn thất
lợi ích của khách hàng.
Thứ năm: là quá trình truyền đưa tin tức luôn mang tính hai chiều giữa
người gửi và người nhận thông tin. Nhu cầu truyền đưa tin tức có thể phát sinh
ở mọi điểm dân cư, điều đó đòi hỏi phải hình thành một mạng lưới cung cấp
dịch vụ có độ tin cậy, rộng khắp.
1.2.2. Dịch vụ 3G và chấ t lượng di ̣ch vụ di động 3G
3G là viết tắt của "Third - generation technology", tức công nghệ di động
thế hệ thứ 3. Mạng 3G là tiêu chuẩn truyền thông di động băng thông rộng thế
hệ thứ 3 tuân thủ theo các chỉ định trong IMT-2000 của Tổ chức Viễn thông
thế giới. 3G cho phép truyền cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tải dữ liệu,
gửi email, tin nhắn nhanh, hình ảnh...). Điểm mạnh của công nghệ này so với
công nghệ 2G và 2.5G là cho phép truyền, nhận các dữ liệu, âm thanh, hình ảnh
chất lượng cao cho cả thuê bao cố định và thuê bao đang di chuyển với tốc độ
tối đa có thể lên tới 14.4Mbps
Ta có thể phân chia các dịch vụ tiện ích mà công nghệ 3G đem đến cho
khách hàng thành 5 nhóm sau: Nhóm dịch vụ liên lạc bao gồm: Điện thoại
truyền hình; Truyền tải đồng thời âm thanh, dữ liệu; Nhắn tin đa phương tiện
Nhóm dịch vụ nội dung giải trí bao gồm: Tải phim; Xem phim trực tuyến; Tải
nhạc Full Track. Nhóm dịch vụ Thanh toán điện tử cho phép thanh toán hóa
đơn hay giao giao dịch chuyển tiền… qua tin nhắn điện thoại di động. Nhóm
thông tin xã hội bao gồm: Truy cập Internet di động; Quảng cáo di động. Nhóm
hỗ trợ cá nhân bao gồm: Truyền dữ liệu; Sao lưu dự phòng dữ liệu; Thông báo
gửi và nhận email; Kết nối từ xa tới mạng Intranet.
Chất lượng dịch vụ là một khái niệm rất quan trọng trong quá trình xây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
dựng thương hiệu, thực hiện các chiến lược marketing của các doanh nghiệp.
14
Đây là một yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Sự hài lòng của khách hàng có liên quan đến chất lượng dịch vụ. Nếu chất
lượng dịch vụ rất cao, mức độ thỏa mãn vượt quá sự mong đợi, khách hàng sẽ
rất hài lòng. Chất lượng dịch vụ cao, mức độ thỏa mãn đạt được sự mong đợi,
khách hàng cảm thấy vui vẻ hài lòng. Ngược lại nếu chất lượng dịch vụ thấp,
mức độ thỏa mãn thấp hơn giá trị mong đợi, khách hàng sẽ thất vọng. Giá trị
khách hàng nhận được do chuỗi giá trị của dịch vụ tổng thể mà công ty chuyển
giao phụ thuộc vào một số yếu tố như: dịch vụ tổng thể được cung cấp, nhân
viên cung cấp dịch vụ, những hoạt động của các đối thủ cạnh tranh, các mức
độ đơn vị mong đợi, tầm hiểu biết và sự am tường về dịch vụ của người tiêu
dùng dịch vụ.
Tiền đề cơ sở của chất lượng dịch vụ là sự chuyển giao dịch vụ với khách
hàng và các yếu tố trong tổ chức dịch vụ, sự hiểu biết nói chung của khách hàng
và sự hiểu biết về dịch vụ của họ. Cũng từ tiền đề này có thể tiếp cận chất lượng
dịch vụ với ba mảng lớn:
- Chất lượng vật lý (vật chất) của dịch vụ bao gồm trang thiết bị, dụng
cụ, nhà quầy… chính là môi trường vật chất của dịch vụ;
- Chất lượng tổ chức bao gồm phương thức quản lý tổ chức điều hành,
uy tín, hình ảnh, tiểu sử doanh nghiệp…;
- Chất lượng chuyển giao dịch vụ bao gồm những tác động qua lại giữa
nhân viên cung cấp và khách hàng.
Chất lượng dịch vụ là mức độ hài lòng của khách hàng trong quá trình
cảm nhận tiêu dùng dịch vụ, là dịch vụ tổng thể của doanh nghiệp mang lại
chuỗi lợi ích và thỏa mãn đầy đủ nhất giá trị mong đợi của khách hàng trong
hoạt động sản xuất cung ứng và trong phân phối dịch vụ ở đầu ra. Với đặc thù
riêng nên từ khái niệm chất lượng dịch vụ ta có khái niệm chung về chất lượng
vụ 3G. Chất lượng dịch vụ 3G là mức độ hài lòng của khách hàng trong quá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
trình cảm nhận tiêu dùng dịch vụ 3G của các doanh nghiệp. Việc nghiên cứu,
15
đánh giá chất lượng dịch vụ giúp doanh nghiệp nhận thức được dịch vụ của
mình có đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng hay không, chất lượng dịch
vụ đang ở mức nào? Từ đó, các doanh nghiệp sẽ đo lường được mức độ hài
lòng của khách hàng.
1.2.3. Cá c yếu tố ả nh hưở ng tớ i chấ t lượng di ̣ch vụ di động 3G
Chất lượng sản phẩm được tạo ra trong toàn bộ chu kỳ sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp bắt đầu từ khâu thiết kế sản phẩm tới các khâu tổ chức
mua sắm nguyên vật liệu, triển khai quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng.
Do đó việc tạo ra và hoàn thiện chất lượng sản phẩm chịu tác động của rất nhiều
nhân tố thuộc môi trường kinh doanh bên ngoài và những nhân tố thuộc môi
trường bên trong của doanh nghiệp. Các nhân tố này có mối quan hệ chặt chẽ
ràng buộc với nhau, tạo ra tác động tổng hợp đến chất lượng sản phẩm do doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông tạo ra.
Yếu tố chủ quan: Cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp đối với chất lượng
dịch vụ, thông qua sự lãnh đạo và các hành động, lãnh đạo cao nhất tạo ra môi
trường để huy động mọi người tham gia và để hệ thống chất lượng hoạt động có
hiệu quả. Khả năng nắm bắt kịp thời nhu cầu, cung ứng tiện lợi các dịch vụ cho
khách hàng bằng nghiệp vụ hoạt động của mình thông qua hoạt động kinh doanh
của họ cho khách hàng có nhu cầu. Khi đã nắm bắt được nguồn cung và nhu cầu
thì các doanh nghiệp viễn thông sẽ góp phần thúc đẩy sự gặp nhau của cung và
cầu, từ đó có giải pháp phát triển dịch vụ thích hợp. Lãnh đạo cấp cao nhất có
thể sử dụng các nguyên tắc của quản lý chất lượng làm cơ sở cho vai trò của họ,
đó là: Thiết lập và duy trì chính sách và mục tiêu chất lượng của tổ chức; Phổ
biến chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng trong toàn bộ tổ chức để nâng
cao nhận thức, động viên và huy động tham gia; Đảm bảo toàn bộ tổ chức hướng
vào các yêu cầu của khách hàng; Đảm bảo các quá trình thích hợp được thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
hiện để tạo khả năng đáp ứng được yêu cầu của khách hàng và các bên quan tâm
16
và đạt được mục tiêu chất lượng; Đảm bảo thiết lập, thực thi và duy trì một hệ
thống quản lý chất lượng có hiệu lực và hiệu quả để đạt được các mục tiêu chất
lượng đó; Đảm bảo có sẵn các nguồn lực cần thiết; Xem xét định kỳ hệ thống
quản lý chất lượng; Quyết định các hành động đối với chính sách chất lượng và
mục tiêu chất lượng; Quyết định các hành động cải tiến hệ thống quản lý chất
lượng.
Lãnh đạo có trách nhiệm đề ra chính sách đối với chất lượng dịch vụ để
thỏa mãn khách hàng. Việc thực hiện thành công chính sách đó phụ thuộc vào
cam kết của lãnh đạo đối với việc triển khai và điều hành có hiệu quả hệ thống
chất lượng. Trong đó khách hàng là trọng tâm của 3 khía cạnh then chốt của hệ
thống chất lượng. Nó cho thấy sự thỏa mãn của khách hàng chỉ có thể được
đảm bảo khi có sự tương tác giữa trách nhiệm của lãnh đạo với nguồn nhân lực,
vật lực và cơ cấu của hệ thống chất lượng. Trách nhiệm và cam kết đối với
chính sách chất lượng của tổ chức làm dịch vụ thuộc về cấp lãnh đạo cao nhất.
Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật, máy móc trang thiết bị, vốn. Cơ sở hạ tầng của
doanh nghiệp như: Địa điểm giao dịch thuận lợi, địa điểm được phân bố rộng
khắp, bố trí hợp lý, khang trang, sạch sẽ, tiện nghi sẽ tạo cảm giác tin tưởng,
thoải mái cho khách hàng, do đó họ sẽ có xu hướng đánh giá cao chất lượng
dịch vụ. Hơn nữa cơ sở hạ tầng tốt cũng tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ công
nhân viên phục vụ khách hàng tốt hơn, cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách
hàng. Trình độ và chất lượng nguồn nhân lực Khả năng và trình độ quản trị
điều hành, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng của cán bộ, trình độ công
nghệ… Đó cũng là các điều kiện không thể thiếu được khi mở rộng các dịch vụ
viễn thông, chất lượng các dịch vụ cũng như khi thành lập các chi nhánh kinh
doanh vừa đa dạng hơn vừa mở rộng hơn nên đòi hỏi trình độ quản trị điều hành
và trình độ cán bộ phải tương ứng. Các dịch vụ viễn thông phần lớn đòi hỏi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
trình độ công nghệ cao nên phải đạt được trình độ công nghệ theo yêu cầu mới
17
đáp ứng được đòi hỏi của khách hàng của thị trường. Năng lực, trình độ cao đi
kèm với sức trẻ của đội ngũ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp phần nào
đáp ứng được những yêu cầu mới về khoa học kỹ thuật, về sự biến đổi liên tục
của nền kinh tế thị trường, đặc biệt là ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ của
doanh nghiệp.
Quy trình cung ứng dịch vụ được hiểu bao gồm: Các quy trình nghiệp vụ
liên quan đến việc cung cấp dịch vụ đến khách hàng, các hồ sơ thủ tục cung
ứng dịch vụ, các chính sách chăm sóc khách hàng... Những yêu cầu trong việc
xây dựng và ban hành quy trình cung ứng dịch vụ với mục tiêu nâng cao chất
lượng dịch vụ viễn thông: Cần đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ cao
vào quá trình cung cấp dịch vụ, cắt giảm những công đoạn, bộ phận giao dịch
chưa phù hợp làm kéo dài thời gian cung cấp dịch vụ theo xu hướng giao dịch
một cửa, nhanh, gọn, loại bỏ những thủ tục không cần thiết, gây phàn nàn cho
khách hàng trong quy trình thực hiện. Nội dung của các quy trình, hồ sơ thủ tục
phải cụ thể, rõ ràng, dễ hiểu và cần được minh bạch, đảm bảo không chồng
chéo, lặp lại ở các bộ phận cung cấp dịch vụ khác nhau, giúp dễ dàng trong quá
trình triển khai thực hiện. Đồng thời chuẩn hóa các bước trong quy trình giao
dịch với khách hàng tùy từng sản phẩm giao dịch, tùy từng vị trí công việc của
giao dịch viên..., tạo ra sự chuyên nghiệp trong xử lý nghiệp vụ của đội ngũ
nhân viên.
Yếu tố khách quan: Cấu trúc địa hình của Việt Nam khá phức tạp, nhiều
khu vực đồi núi cao (miền Bắc), nhiều sông suối ao hồ (miền nam) khó phủ
sóng hết. Các khu đô thị lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng khó thiết lập
trạm tạo ra nhiều vùng lõm không được phủ sóng 3G. Suy hao do thời tiết: Việt
Nam nằm ở khu vực cận nhiệt đới gió mùa, lượng mưa và mây mù ở Việt Nam
nhất là khu vực phía Bắc vào mùa đông khá lớn và kéo dài làm ản hưởng đến
chất lượng dịch vụ đặc biệt là quá trình truy nhập vô tuyến, phạm vi phủ sóng.
1.3. Cơ sở lý luâ ̣n về sư ̣ hài lòng củ a khá ch hàng về chấ t lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
18
đô ̣ng 3G
1.3.1. Khá i niê ̣m sự hà i lòng củ a khá ch hà ng
Có rất nhiều nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng với hàng nghìn
bài luận và công trình của nhiều tác giả và thực tế có nhiều cách hiểu khác nhau
về khái niệm này. Nói một cách đơn giản, sự hài lòng của khách hàng chính là
trạng thái/cảm nhận của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ sau khi đã sử
dụng dịch vụ đó. Cụ thể hơn, sự hài lòng của khách hàng là sự phản hồi tình
cảm/toàn bộ cảm nhận của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ trên cơ sở
so sánh sự khác biệt giữa những gì họ nhận được so với mong đợi trước đó.
Hoặc có định nghĩa cho rằng: Sự hài lòng của khách hàng là một nhiệm
vụ của doanh nghiệp thể hiện qua mối quan hệ giữa những giá trị của sản phẩm,
dịch vụ đó so với những mong đợi trước đó của khách hàng về chúng. Rõ ràng
dù có nhiều khái niệm khác nhau nhưng định nghĩa về sự hài lòng của khách
hàng luôn gắn liền với những yếu tố sau:
- Tình cảm/thái độ đối với nhà cung cấp dịch vụ
- Mong đợi của khách hàng về khả năng đáp ứng nhu cầu từ phía nhà
cung cấp dịch vụ
- Kết quả thực hiện dịch vụ/Các giá trị do dịch vụ mang lại
- Ý định sẵn sàng tiếp tục sử dụng dịch vụ và giới thiệu thêm khách hàng
(sự trung thành)
Như vậy, có nhiều định nghĩa khác nhau về sự hài lòng của khách hàng
cũng như có khá nhiều tranh luận về định nghĩa này. Sự hài lòng của khách
hàng là phản ứng của họ về sự khác biệt cảm nhận giữa kinh nghiệm đã biết và
sự mong đợi (Parasuraman và cộng sự, 1988; Spreng và ctg, 1996). Nghĩa là,
kinh nghiệm đã biết của khách hàng khi sử dụng một dịch vụ và kết quả sau khi
dịch vụ được cung cấp. Còn theo tác giả Kotler và Keller (2006), Sự hài lòng
là mức độ của trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
nhận thức về một sản phẩm so với mong đợi của người đó. Nhiều nhà nghiên
19
cứu khác cho rằng sự hài lòng là sự khác biệt giữa kì vọng của khách hàng và
cảm nhận thực tế nhận được. Theo Fornell (1995) sự hài lòng hoặc sự thất vọng
sau khi tiêu dùng, được định nghĩa như là phản ứng của khách hàng về việc
đánh giá bằng cảm nhận sự khác nhau giữa kỳ vọng trước khi tiêu dùng với
cảm nhận thực tế về sản phẩm sau khi tiêu dùng nó. Hoyer và MacInnis (2001)
cho rằng sự hài lòng có thể gắn liền với cảm giác chấp nhận, hạnh phúc, giúp
đỡ, phấn khích, vui sướng. Theo Hansemark và Albinsson (2004), “Sự hài lòng
của khách hàng là một thái độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung
cấp dịch vụ, hoặc một cảm xúc phản ứng với sự khác biệt giữa những gì khách
hàng dự đoán trước và những gì họ tiếp nhận, đối với sự đáp ứng một số nhu
cầu, mục tiêu hay mong muốn”. Theo Zeithaml & Bitner (2000), sự hài lòng
của khách hàng là sự đánh giá của khách hàng về một sản phẩm hay một dịch
vụ đã đáp ứng được nhu cầu và mong đợi của họ. Theo Philip Kotler, sự thỏa
mãn - hài lòng của khách hàng (customer satisfaction) là mức độ của trạng thái
cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ việc tiêu
dùng sản phẩm/dịch vụ với những kỳ vọng của khách hàng. Mức độ hài lòng
phụ thuộc vào sự khác biệt giữa kết quả nhận được và kỳ vọng.
+ Nếu kết quả thực tế thấp hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận không
thỏa mãn.
+ Nếu kết quả thực tế tương xứng với kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận
thỏa mãn.
+ Nếu kết quả thực tế cao hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận là thỏa
mãn hoặc thích thú.
Theo Kano (Kano, 1984), mỗi khách hàng đều có 03 cấp độ nhu cầu: nhu
cầu cơ bản, nhu cầu biểu hiện, nhu cầu tiềm ẩn.
- Nhu cầu cơ bản: Không bao giờ được biểu lộ, nếu đáp ứng loại nhu cầu
này sẽ không mang đến sự hài lòng của khách hàng, tuy nhiên, nếu ngược lại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
khách hàng sẽ không hài lòng.
20
- Nhu cầu biểu hiện: Là nhu cầu mà khách hàng biểu lộ sự mong muốn,
chờ đợi đạt được. Theo tác giả, giữa sự hài lòng của khách hàng và sự đáp ứng
được nhu cầu này có mối quan hệ tuyến tính.
- Nhu cầu tiềm ẩn: Đây là loại nhu cầu mà khách hàng không đòi hỏi,
tuy nhiên nếu có sự đáp ứng từ phía nhà cung ứng dịch vụ thì sự hài lòng khách
hàng sẽ tăng lên.
Khách hàng chủ yếu hình thành mong đợi của họ thông qua những kinh
nghiệm trong quá khứ, thông tin từ miệng, từ gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
và thông tin được chuyển giao thông qua các hoạt động marketing, như quảng
cáo hoặc quan hệ công chúng. Nếu sự mong đợi của khách hàng không được
đáp ứng, họ sẽ không hài lòng và rất có thể họ sẽ kể những người khác nghe về
điều đó. Trung bình khách hàng gặp sự cố sẽ kể cho 9 người khác nghe về sự
cố này và chỉ 4% khách hàng không hài lòng sẽ phàn nàn.
Sự hài lòng của khách hàng là việc khách hàng căn cứ vào những hiểu
biết của mình đối với một sản phẩm hay dịch vụ mà hình thành nên những đánh
giá hoặc phán đoán chủ quan. Đó là một dạng cảm giác về tâm lý sau khi nhu
cầu của khách hàng được thỏa mãn. Sự hài lòng của khách hàng được hình
thành trên cơ sở những kinh nghiệm, đặc biệt được tích lũy khi mua sắm và sử
dụng sản phẩm hay dịch vụ. Sau khi mua và sử dụng sản phẩm khách hàng sẽ
có sự so sánh giữa hiện thực và kỳ vọng, từ đó đánh giá được hài lòng hay
không hài lòng.
Như vậy, có thể hiểu được là cảm giác dễ chịu hoặc có thể thất vọng phát
sinh từ việc người mua so sánh giữa những lợi ích thực tế của sản phẩm và những
kỳ vọng của họ. Việc khách hàng hài lòng hay không sau khi mua hàng phụ
thuộc vào việc họ so sánh giữa những lợi ích thực tế của sản phẩm và những kỳ
vọng của họ trước khi mua. Khái niệm sản phẩm ở đây được hiểu không chỉ là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
một vật thể vật chất thông thường mà nó bao gồm cả dịch vụ.
21
Định nghĩa này đã chỉ rõ rằng, sự hài lòng là sự so sánh giữa lợi ích thực
tế cảm nhận được và những kỳ vọng. Nếu lợi ích thực tế không như kỳ vọng
thì khách hàng sẽ thất vọng. Còn nếu lợi ích thực tế đáp ứng với kỳ vọng đã đặt
ra thì khách hàng sẽ hài lòng. Nếu lợi ích thực tế cao hơn kỳ vọng của khách
hàng thì sẽ tạo ra hiện tượng hài lòng cao hơn hoặc là hài lòng vượt quá mong
đợi.
Thực tế, Cardozo là người đầu tiên đề cập đến vấn đề về sự hài lòng trong
một nghiên cứu về nỗ lực, mong đợi và sự hài lòng của khách hàng, đăng trên
tạp chí Marketing năm 1965. Kể từ sau đó, hàng loạt các nghiên cứu đã cố gắng
đo lường và giải thích về sự hài lòng nhưng không dựa trên một định nghĩa
thống nhất chung nào. Sự chưa thống nhất về định nghĩa sự hài lòng thể hiện ở
sự tranh cãi liệu hài lòng là một quá trình hay phản ứng/kết quả của một quá
trình. Tức là, các định nghĩa về sự hài lòng hoặc nhấn mạnh quá trình đánh giá
(chẳng hạn như trong nghiên cứu của Fornell 1992; Hunt 1977; Oliver 1981).
Sự hài lòng của khách hàng được hình thành, tăng hay giảm phụ thuộc vào quá
trình sử dụng dịch vụ với các yếu tố tác động khác nhau đến khách hàng. Các
định nghĩa theo quá trình cho rằng sự hài lòng của khách hàng thường ít có sự
ổn định và khi đưa vào đo lường, sự hài lòng theo quá trình chịu ảnh hưởng
nhiều bởi những sự khác biệt của các nhân tố tác động có ý nghĩa quyết định
đến sự hài lòng. Trong khi đó, có những định nghĩa nhấn mạnh sự hài lòng như
là kết quả của một quá trình đánh giá của khách hàng (Halstead, Hartman, và
Schmidt 1994; Howard và Sheth 1969; Oliver 1997, 1981; Tse và Wilton 1988;
Westbrook và Reilly 1983). Điều này có nghĩa là, sau tất cả quá trình sử dụng,
khách hàng đưa ra nhận định chung về mức độ hài lòng của mình. Hầu hết các
nghiên cứu sử dụng định nghĩa sự hài lòng của khách hàng là phản ứng của
khách hàng sau quá trình đánh giá. Đặc biệt, các nghiên cứu thường sử dụng
nội hàm sự hài lòng của khách hàng như một khái niệm mang tính giản lược
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
chẳng hạn như: Sự phản hồi sau khi hoàn thành một việc gì đó (Oliver 1997);
22
Phản hồi cảm tính (Halstead, Hartman, và Schmidt 1994); Đánh giá tổng thể
(Fornell 1992); Trạng thái tâm lý hay phản ứng sau đánh giá (Day, 1984). Tuy
nhiên, vẫn có sự không thống nhất về bản chất của sự hài lòng trong các khái
niệm giản lược này. Các nhà nghiên cứu đã xây dựng khái niệm sự hài lòng của
khách hàng như một phản ứng lý tính (Boton và Drew, 1991; Howard và Sheth
1969; Tse và Wilton 1988); hoặc một phản ứng lý tính (Cadottle, Woodruff, và
Jenkín 1987; Halstead, Hartman và Schmidt 1994; Wesbrook và Reilly 1983).
Ngoài ra, các định nghĩa được đưa vào để đo lường có thể gồm cả khía cạnh
hành vi của sự hài lòng. Một sự không nhất quán nữa thể hiện trong các thuật
ngữ được sử dụng để hình thành khái niệm. Các nhà nghiên cứu đã sử dụng
những thuật ngữ với hàm ý, sự hài lòng được quyết định bởi người sử dụng, sự
hài lòng được quyết định bởi người sử dụng cuối cùng, sự hài lòng của khách
hàng tiêu dùng (Cronin và Taylor, 1992; Spreng, MacKenzie, và Olshavsky,
1996); sự hài lòng của khách hàng nói chung, hay đơn giản là sự hài lòng
(Kourilsky và Murray, 1981; Mital, Kumar và Tsiros, 1999). Những thuật ngữ
này được sử dụng thay thế lẫn nhau và bị giới hạn tùy thuộc vào nhận định của
tác giả về việc sử dụng chúng.
1.3.2. Mố i quan hê ̣ giữa chấ t lượng di ̣ch vụ vớ i sự hài lòng củ a khá ch hà ng Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng là
chủ đề được các nhà nghiên cứu đưa ra bàn luận trong các thập kỷ qua. Nhiều
nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng trong các ngành dịch vụ đã được
thực hiện. Một số tác giả cho rằng giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của
khách hàng có sự trùng khớp vì thế hai khái niệm này có thể thay thế cho
nhau.
Tuy nhiên qua nhiều nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ và sự hài
lòng của khách hàng là hai khái niệm phân biệt. Parasuraman & ctg (1993), cho
rằng giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng tồn tại một số khác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
biệt, mà điểm khác biệt là vấn đề “nhân quả”. Còn Zeithalm & Bitner thì cho
23
rằng sự hài lòng của khách hàng bị tác động bởi nhiều yếu tố như sản phẩm,
chất lượng dịch vụ, giá cả, yếu tố tình huống, yếu tố cá nhân.
Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng là hai khái niệm khác nhau nhưng có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong nghiên cứu về dịch vụ. Các nghiên cứu
trước đây cho thấy chất lượng dịch vụ là nguyên nhân dẫn đến sự hài lòng
(Cronin & Taylor, 1992; Spreng & Taylor, 1996). Lý do là chất lượng dịch vụ
liên quan đến việc cung cấp dịch vụ còn sự hài lòng chỉ được đánh giá sau khi
đã sử dụng dịch vụ đó.
Sự hài lòng của khách hàng xem như là kết quả, chất lượng dịch vụ xem
như là nguyên nhân, hài lòng có tính dự báo và mong đợi, chất lượng dịch vụ
là một chuẩn lý tưởng. Sự hài lòng của khách hàng là một khái niệm tổng quát,
thể hiện sự hài lòng của họ khi sử dùng một dịch vụ. Trong khi đó chất lượng
dịch vụ chỉ tập trung vào các thành phần cụ thể của dịch vụ (Zeithalm & Bitner
2000). Tuy giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng có mối liên
hệ với nhau nhưng có ít nghiên cứu tập trung vào việc kiểm định mức độ giải
thích của các thành phần của chất lượng dịch vụ đối với sự hài lòng đặc biệt
đối với từng ngành dịch vụ cụ thể (Lassar & cộng sự, 2000). Cronin & Taylor
đã kiểm định mối quan hệ này và kết luận cảm nhận chất lượng dịch vụ dẫn
đến sự thỏa mãn của khách hàng. Các nghiên cứu đã kết luận chất lượng dịch
vụ là tiền đề của sự hài lòng (Cron & Taylor, 1992) và là nhân tố chủ yếu ảnh
hưởng đến sự thỏa mãn (Ruyter; Bloemer; 1997)
Tóm lại chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều đến sự hài lòng của
khách hàng. Nếu nhà cung cấp dịch vụ đem đến cho khách hàng những sản
phẩm có chất lượng thoản mãn như cầu của họ thì doanh nghiệp đó bước đầu
làm cho khách hàng hài lòng. Do đó muốn nâng cao sự hài lòng của khách
hàng, doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng dịch vụ. Nói cách khác, chất lượng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong
24
đó chất lượng dịch vụ là cái tạo ra trước, quyết định đến sự hài lòng của khách
hàng. Mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố này là vấn đề then chốt trong hầu
hết các cuộc nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng.
1.3.3. Mô hình nghiên cứ u về chấ t lượng di ̣ch vụ và sự hài lòng củ a khá ch hàng 1.3.3.1. Mô hình đánh giá chất lượng kỹ thuật/chức năng của Gronroos (1984)
Theo mô hình này, chất lượng dịch vụ được đánh giá bằng cách so sánh
giữa giá trị mà khách hàng mong đợi trước khi sử dụng dịch vụ và giá trị mà
khách hàng nhận được khi sử dụng dịch vụ.
Câu hỏi đặt ra ở đây là chất lượng kỹ thuật và chất lượng chức năng ảnh
hưởng thế nào tới dịch vụ cung cấp và khách hàng cảm nhận về những yếu tố
đó ra sao?
Để đo lường chất lượng dịch vụ, Gronroos đưa ra ba tiêu chí: chất lượng
kỹ thuật, chất lượng chức năng và hình ảnh.
(1) Chất lượng kỹ thuật mô tả dịch vụ được cung cấp là gì và chất lượng
mà khách hàng nhận được từ dịch vụ
(2) Chất lượng chức năng mô tả dịch vụ được cung cấp như thế nào hay
làm thế nào khách hàng nhận được kết quả chất lượng kỹ thuật
(3) Hình ảnh là yếu tố rất quan trọng, được xây dựng chủ yếu dựa trên
chất lượng kỹ thuật và chất lượng chức năng của dịch vụ. Ngoài ra, còn một số
yếu tố khác như truyền thông, truyền miệng, chính sách giá, quảng cáo...
Các hoạt động marketing truyền thống (quảng cáo, PR, xúc tiến bán)
Kỳ vọng về dịch vụ
Chất lượng dịch vụ cảm
Dịch vụ nhận được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
Hình ảnh
Chất lượng kỹ thuật
Chất lượng chức năng
và các yếu tố bên ngoài như truyền thống, tư tưởng và truyền miệng
25
Hình 1.1. Mô hình chất lượng kỹ thuật/chức năng
Nguồn: Gronroos 1984
1.3.3.2. Mô hình khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman và cộng sự
(1985)
Như trên ta đã biết rằng đánh giá chất lượng dịch vụ là một công việc
khó khăn hơn nhiều so với đánh giá chất lượng hàng hóa hữu hình. Trong quá
trình tiêu dùng dịch vụ, chất lượng dịch vụ thể hiện trong quá trình tương tác
giữa khách hàng và nhân viên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
Đã có nhiều nghiên cứu về chất lượng dịch vụ, nhưng nghiên cứu của
Parasuraman và các cộng sự được đánh giá là phù hợp nhất và được sử dụng
rất phổ biến. Theo Parasuraman, khái niệm chất lượng dịch vụ là chất lượng sự
cảm nhận của khách hàng. Để đánh giá chất lượng dịch vụ, Parasuraman và các
cộng sự (1985, 1988, 1991) đã phát triển một công cụ đo lường là thang đo
SERVQUAL, được sử dụng rộng rãi nhiều nhất trong việc đo lường chất lượng
dịch vụ. Thang đo này cung cấp cho các nhà nghiên cứu về khả năng đo lường
khoảng cách giữa sự thực thi dịch vụ và sự mong đợi của khách hàng (khoảng
cách thứ 5), bao gồm 5 thành phần:
(1). Phương tiện hữu hình, thể hiê ̣n qua ngoại hình, trang phu ̣c củ a nhân
viên phu ̣c vu ̣, các trang thiết bi ̣ phu ̣c vu ̣ cho di ̣ch vu ̣.
(2). Tin cậy nói lên khả năng thực hiê ̣n di ̣ch vu ̣ phù hơ ̣p và đú ng thờ i ha ̣n
ngay lần đầu tiên.
(3). Đáp ứng nó i lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên phu ̣c vụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
cung cấp di ̣ch vu ̣ cho khách hàng.
26
(4). Năng lực phục vụ thể hiện những phẩm chất củ a nhân viên sẽ ta ̣o
lòng tin cho khách hàng: sự chuyên nghiê ̣p, li ̣ch sự, kính tro ̣ng khách hàng.
(5). Cảm thông thể hiê ̣n sự quan tâm chăm só c đến từng cá nhân khách hàng. Sự kỳ vọng của khách hàng về chất lượng dịch vụ có sự khác biệt về sự
cảm nhận của họ với chất lượng dịch vụ đó. Khi khách hàng cảm thấy không
có sự khác biệt giữa chất lượng mà họ kỳ vọng với chất lượng mà họ cảm nhận
được khi tiêu dùng một dịch vụ, thì chất lượng của dịch vụ coi như hoàn hảo.
Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào khoảng cách thứ 5 này.
Nhu cầu cá nhân
Thông tin từ các nguồn khác nhau
Kinh nghiệm trong quá khứ
Sự kỳ vọng dịch vụ
Khoảng cách 5
Sự cảm nhận dịch vụ
KHÁCH HÀNG
Khoảng cách 4
Chuyển giao dịch vụ
Thông tin đến khách hàng
NHÀ TIẾP THỊ Khoảng cách 1
Khoảng cách 3
Chuyển đổi sự cảm nhận của Công ty thành tiêu chí chất lượng dịch vụ
Khoảng cách 2
Nhận thức của Công ty về sự kỳ vọng của khách hàng
Hình 1.2. Mô hình phân tích khoảng cách chất lượng dịch vụ
Nguồn: Parasuraman cùng các cộng sự 1985
Theo mô hình trên thì khoảng cách về sự kỳ vọng của khách hàng, sự
cảm nhận của khách hàng và chất lượng dịch vụ đó (khoảng cách 5) phụ thuộc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
vào bốn khoảng cách trước đấy bao gồm:
27
+ Khoảng cách 1: Xuất hiện khi có sự khác biệt giữa kỳ vọng của khách
hàng về chất lượng dịch vụ và nhận thức của doanh nghiệp về sự kỳ vọng này.
+ Khoảng cách 2: Xuất hiện khi doanh nghiệp dịch vụ gặp khó khăn
trong việc chuyển đổi nhận thức của mình về kỳ vọng của khách hàng thành
những đặc tính của chất lượng dịch vụ.
+ Khoảng cách 3: Xuất hiện khi nhân viên dịch vụ không chuyển giao
dịch vụ cho khách hàng theo những tiêu chí đã được xác định. Trong các ngành
dịch vụ, sự tiếp xúc của nhân viên với khách hàng có ý nghĩa rất quan trọng đối
với sự cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ nhưng nhiều khi nhân
viên của doanh nghiệp không thực hiện chính xác những quy trình, tiêu chí đã
được đề ra.
+ Khoảng cách 4: Xuất hiện khi có khoảng chênh lệch giữa sự chuyển
giao dịch vụ và sự thông tin đến khách hàng. Điều đó có nghĩa là việc quảng
cáo và giới thiệu dịch vụ đến khách hàng không giống những gì họ nhận được
từ nhà cung cấp dịch vụ.
Ngoài ra, sự kỳ vọng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chịu ảnh
hưởng của 3 nhân tố khác, đó là sự tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác
nhau, nhu cầu cá nhân và kinh nghiệm của khách hàng đó.
1.3.3.3. Mô hình tổng hợp chất lượng dịch vụ của Brogowicz và cộng sự (1990)
Khoảng cách chất lượng dịch vụ có thể tồn tại ngay cả khi khách hàng
chưa hề sử dụng dịch vụ nhưng được nghe người khác nói về dịch vụ đó hoặc
nghe qua quảng cáo hay các phương tiện truyền thông khác. Điều cần thiết là
phải gắn kết được nhận thức của khách hàng tiềm năng về chất lượng dịch vụ
cung cấp với nhận thức thực tế của khách hàng về chất lượng dịch vụ sau khi
họ đã sử dụng dịch vụ. Mô hình này tích hợp khung quản lý truyền thống, sự
thiết kế - vận hành dịch vụ và các hoạt động marketing. Mục đích của mô hình
là xác định các khía cạnh liên quan đến chất lượng dịch vụ trong khung quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
lý truyền thống về việc lập kết hoạch, thực hiện và kiểm soát.
Hình ảnh công ty
Các hoạt động marketing truyền thống
28
Kỳ vọng về chất lượng dịch vụ
Các yếu tố ảnh hưởng từ bên ngoài
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Cảm nhận về dịch vụ đã sử dụng
Dịch vụ cung cấp
Các thông số dịch vụ cung cấp
Lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soat các chiến lực marketing
Xác định sứ mệnh và mục tiêu của công ty
Hình 1.3. Mô hình tổng hợp của chất lượng dịch vụ
Nguồn: Brogowicz và cộng sự 1990
Câu hỏi nghiên cứu ở đây đó là những yếu tố nào đóng góp vào các
khoảng cách của thông tin và phản hồi, thiết kế, thực hiện và truyền thông? Các
nhà quản lý dịch vụ làm thể nào để có thể giảm thiểu khoảng cách thông qua
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
hiệu quả của nhiệm vụ lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra?
29
Mô hình xem xét ba yếu tố gồm: (1) hình ảnh công ty, (2) các yếu tố ảnh
hưởng từ bên ngoài và (3) các hoạt động marketing truyền thống như các yếu
tố ảnh hưởng tới chất lượng kỹ thuật và chức năng kỳ vọng của sản phẩm.
1.3.3.4. Mô hình đánh giá dựa trên kết quả thực hiện của Cronin và Taylor (1992)
Cronin và Taylor đã nghiên cứu các khái niệm, phương pháp đo lường
chất lượng dịch vụ và mối quan hệ với sự hài lòng cũng như thiện chí mua hàng
của khách hàng, từ đó đưa ra kết luận rằng yếu tố nhận thức là công cụ dự báo
tốt hơn về chất lượng dịch vụ.
Các câu hỏi đặt ra ở đây là: Vai trò của các giá trị trong việc xác định
dịch vụ là gì? Giá trị ảnh hưởng như thế nào đến quyết định mua hàng?
Việc đo lường chất lượng dịch vụ theo mô hình SERVPERF của Cronin
và Taylor được xem là một phương pháp thuận tiện và rõ ràng trong việc đo
lường chất lượng dịch vụ dựa trên đo lường thông qua kết quả thể hiện của chất
lượng dịch vụ. Cronin và Taylor lập luận rằng khung phân tích theo mô hình
Servqual của Parasuraman và cộng sự dễ gây nhầm lẫn giữa sự hài lòng và thái
độ của khách hàng. Các tác giả này cho rằng chất lượng dịch vụ có thể được
định nghĩa tương tự như một thái độ và thay vì kết quả thực hiện theo như mong
đợi thì kết quả thực hiện thực tế sẽ xác định chất lượng dịch vụ tốt hơn.
Theo đó, chất lượng dịch vụ được đánh giá chỉ thông qua nhận thức của
khách hàng mà không có đánh giá về chất lượng dịch vụ trong sự kỳ vọng của
khách hàng, không có trọng số cho từng thành phần chất lượng dịch vụ. Công
thức của chất lượng dịch vụ như sau:
Trong đó:
SQ = chất lượng dịch vụ khách hàng nhận được
K = Số lượng các thuộc tính
P = Nhận thức của cá nhân i đối với sự thể hiện của dịch vụ đối với thuộc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
tính j
30
1.3.3.5. Mô hình chất lượng dịch vụ bán lẻ và mô hình giá trị nhận thức của
Chất
Sweeney và cộng sự (1997)
lượng
Chất
+ +
lượng kỹ
+
+
Có thiện chí
Chất
Giá trị
sẵn sàng
lượng sản
+
_ _
Giá cả
_
Hình 1.4. Chất lượng dịch vụ bán lẻ và mô hình giá trị nhận thức
Nguồn: Sweeney và cộng sự 1997
Giá trị được định nghĩa như một sự so sánh giữa những gì khách hàng
nhận được và những gì công ty cung cấp, hay nói cách khác, giá trị là sự so
sánh giữa những lợi ích và sự hy sinh.
Các câu hỏi được đặt ra ở đây là: Tác động của các giá trị chức năng, giá
trị tình cảm và giá trị xã hội đến chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, giá
trị cảm nhận, giá trị đồng tiền và thiện chí mua là gì?
Sự ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đối với giá trị và thiện chí mua
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
hàng hay sử dụng một dịch vụ cụ thể có thể thấy thông qua hai mô hình:
31
- Mô hình 1: Cho thấy ngoài những nhận thức về chất lượng sản phẩm
và giá cả, nhận thức về chất lượng chức năng và chất lượng kỹ thuật đều có ảnh
hưởng trực tiếp tới nhận thức về giá trị.
- Mô hình 2: Cho thấy nhận thức về chất lượng chức năng không những
có ảnh hưởng trực tiếp tới thiện chí mua của khách hàng mà còn ảnh hưởng tới
nhận thức về kỹ thuật, từ đó tiếp tục ảnh hưởng tới nhận thức về chất lượng sản
phẩm. Tuy nhiên, cả hai nhận thức trên đều không ảnh hưởng trực tiếp tới nhận
thức về giá trị.
Từ những phân tích về các chỉ số và mối quan hệ trong hai mô hình trên,
một mô hình sửa đổi được xây dựng trên mô hình 2 và bổ sung giả thiết rằng
chất lượng kỹ thuật cũng có ảnh hưởng trực tiếp tới giá trị cảm nhận được từ
mô hình.
1.3.3.6. Mô hình tiền đề và trung gian của Dabholkar và cộng sự (2000)
Hình 1.5. Mô hình tiền đề và trung gian
Nguồn: Dabholkar và cộng sự 2000
Đây là mô hình có thể được xem là toàn diện về chất lượng dịch vụ. Bên
cạnh việc cung cấp sự hiểu biết sâu sắc hơn về các khái niệm chất lượng dịch
vụ, mô hình xem xét các yếu tố tiền đề, trung gian và kết quả của chất lượng
dịch vụ như các yếu tố được xem là tiền đề giúp chất lượng dịch vụ tốt hơn và
mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ với sự hài lòng của khách hàng và ý định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
hành vi của khách hàng.
32
Câu hỏi đặt ra ở đây là: Vai trò của hành vi mua thực tế và ý định mua
lại tác động tới sự đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ và sự hài
lòng của họ? Các tiền đề về sự hài lòng của khách hàng là gì khi nó có mối liên
quan tới các tiền đề của chất lượng dịch vụ?
1.3.3.7. Mô hình chất lượng dịch vụ trong ngân hàng trực tuyến của Broderick và
Vachirapornpuk (2002)
Một trong những thách thức lớn nhất đối với kênh cung cấp dịch vụ qua
Internet là làm thế nào để các công ty dịch vụ có thể quản lý chất lượng dịch
vụ từ xa bởi kênh cung cấp này đã đem đến một sự thay đổi lớn trong mối quan
hệ tương tác với khách hàng và hành vi của khách hàng.
Câu hỏi đặt ra ở đây là: Liệu mô hình có thể được áp dụng trong các dịch
vụ trực tuyến khác không? Liệu mối tương quan của các thực thể có thay đổi
Hình ảnh và danh tiếng
Thiết lập dịch vụ
Cảm
Sự tham
Kỳ vọng
nhận về
gia của
của
Tiếp xúc dịch vụ
chất
khách
khách
lượng
hàng
hàng
dịch vụ
khi các biến số về nhân khẩu có thay đổi?
Hình 1.6. Mô hình chất lượng dịch vụ trong ngân hàng trực tuyến
(Internet banking)
Nguồn: Broderick và Vachirapornpuk 2002
Trong nghiên cứu của mình, hai tác giả đã đề xuất và thử nghiệm một
mô hình chất lượng dịch vụ ngân hàng Internet. Nghiên cứu đã tiến hành quan
sát những người tham gia và phân tích tường thuật của các trang web xã hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
của Anh để tìm hiểu khách hàng nhận thức về ngân hàng qua Internet thế nào
33
và các yếu tố của mô hình này. Trong bối cảnh kinh doanh dịch vụ Internet,
năm yếu tố quan trọng được coi là có ảnh hưởng chính đến nhận thức về chất
lượng dịch vụ, bao gồm: kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ, hình ảnh và danh
tiếng của tổ chức dịch vụ, các khía cạnh liên quan đến thiết lập dịch vụ, sự tiếp
xúc dịch vụ thực tế và sự tham gia của khách hàng.
1.4. Cơ cở thực tiễn về sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
viễn thông nói chung và 3G nói riêng
1.4.1. Kinh nghiê ̣m củ a cá c doanh nghiê ̣p ngoài nướ c 1.4.1.1. Tập đoà n Viễn thông Trung Quố c (China Telecom)
China Telecom hiện là nhà khai thác thông tin di đô ̣ng đứ ng thứ ba trên
thế giới sau Vodafone củ a anh và NTT DoMoCo của Nhâ ̣t Bản. Trong năm 2003, China Telecom đã mở rô ̣ng dịch vụ ra các tỉnh ngoài Quảng Đông, Triết
Giang, Giang Tô bằng cách mua lại các ma ̣ng di động thuô ̣c sở hữu nhà nướ c ở các tỉnh Hải Nam, Hà Nam, Phú c Kiến. China Telecom cũng có 11% cổ phần trong Cable & Wireless HKT, nhà cung cấp viễn thông hàng đầu củ a Hồ ng Kông. Chính phủ Trung Quố c kiểm soát China Teleco thông qua Bô ̣ Công
nghiê ̣p và Thông tin.
Năm 2003, China Teleco đã phát triển rất ma ̣nh, ma ̣ng lướ i củ a Tâ ̣p đoàn đã đươ ̣c mở rô ̣ng ra 6 tỉnh vớ i tổ ng dân số là 320 triê ̣u ngườ i. Tâ ̣p đoàn đã đa ̣t mứ c tăng trưở ng cao cả về số thuê bao, mứ c đô ̣ sử du ̣ng ma ̣ng và duy trì đươ ̣c vi ̣ trí dẫn đầu trong thi ̣ trườ ng thông tin di đô ̣ng ở Trung Quố c. Số thuê bao củ a Tâ ̣p đoàn trong toàn bô ̣ 6 tỉnh là 15,62 triê ̣u vào cuố i năm 2003, tăng 139,2% so vớ i năm 2002. Thi ̣ phần củ a Tâ ̣p đoàn trong tổ ng thi ̣ phần viễn thông ở 6 tỉnh là 87,4%, chiếm 36,1% tổ ng số thuê bao di đô ̣ng ở Trung Quố c. Lưu lươ ̣ng sử du ̣ng thuê bao năm 2003 là 56,16 tỷ phú t, tăng 60,96% so vớ i năm 2002. Tính đến 2013, China Telecom trở thành mô ̣t trong những tâ ̣p đoàn có số thuê bao lớ n nhất thế vớ i vớ i 740 triê ̣u thuê bao, giá tri ̣ vố n hó a thi ̣ trườ ng lớ n nhất thế giớ i, lơ ̣i nhuâ ̣n đa ̣t 10,12 tỷ USD. Tháng 3/2017, tổ ng số thuê bao di đô ̣ng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
34
củ a China Telecom đa ̣t trên 856,4 triê ̣u thuê bao, thuê bao dù ng di ̣ch vu ̣ 4G đa ̣t trên 568 triê ̣u thuê bao, doanh thu đa ̣t trên 704 tỉ RMB.
Trong những năm tới đây, ngành viễn thông di đô ̣ng củ a Trung Quố c sẽ
phát triển nhanh và có tiềm năng lớ n, do đó mục tiêu chủ yếu củ a China
Telecom là tâ ̣n dụng vị thế chi phố i củ a mình ở Quảng Đông và Triết Giang để củng cố lơ ̣i thế ca ̣nh tranh, phát triển thuê bao, nâng cao lợi nhuâ ̣n. Để đa ̣t đươ ̣c
mu ̣c tiêu, Tâ ̣p đoàn tập trung vào các biê ̣n pháp [6]:
Thứ nhất, Nâng cao năng lực ma ̣ng lướ i bằng cách mở rô ̣ng dung lươ ̣ng
và quy mô phủ só ng trên cơ sở dự báo mứ c tăng trưở ng thuê bao, Tâ ̣p đoàn tiếp
tục mở rô ̣ng mức độ phủ sóng và tăng dung lươ ̣ng ma ̣ng, tập trung phát triển
nhanh các mạng GSM, tiếp tục hoàn thiện và tố i ưu hó a các ma ̣ng TACS, xây
dựng cơ sở ha ̣ tầng truyền dẫn riêng của mình ở mô ̣t số vù ng chưa lắp đă ̣t các
thiết bi ̣ truyền dẫn.
Thứ hai, Tăng cường chất lươ ̣ng mạng lướ i: China Telecom xác định để
duy trì vi ̣ thế chi phối trên thi ̣ trườ ng và năng lực cạnh tranh mô ̣t cách hiệu quả
nhằm giành được các thuê bao mớ i phu ̣ thuô ̣c rất nhiều vào khả năng tăng
cường chất lươ ̣ng di ̣ch vụ, hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng củ a ma ̣ng lướ i và cần phải đi đầu
trong viê ̣c đổ i mớ i công nghê ̣. Do vâ ̣y, China Telecom áp du ̣ng các hệ thố ng
quản lý ma ̣ng tiên tiến thế giới để phát triển cơ sở công nghê ̣ vững chắc, cho
phép tận dụng những thành tựu công nghê ̣ trên thế giớ i. Để tăng cườ ng hiê ̣u
năng tổ ng thể của ma ̣ng, China Telecom đang phát triển các di ̣ch vu ̣ GTGT và
các khả năng truyền dữ liê ̣u tiên tiến sẽ làm tăng mắc sử du ̣ng củ a thuê bao và
ta ̣o thêm các nguồ n doanh thu mớ i.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
Thứ ba, tăng cườ ng đầu tư vào thiết bi ̣ và phát triển kênh phân phố i để mở rô ̣ng thuê bao bằng cách phát triển hình ảnh củ a Tâ ̣p đoàn như mô ̣t nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ có chất lươ ̣ng thông qua viê ̣c xú c tiến các hoa ̣t đô ̣ng quảng bá ma ̣nh mẽ. China Telecom cũng phát triển ma ̣ng lướ i phân phố i rô ̣ng rãi đến các
35
đa ̣i lý ủ y quyền, các bưu cu ̣c và tiếp tu ̣c mở rô ̣ng hê ̣ thố ng bán lẻ, khai thác các cơ hô ̣i để đa da ̣ng hó a các kênh phân phố i.
Thứ tư, Nâng cao năng lực marketing bằng cách chú ý đặc biê ̣t đến di ̣ch
vu ̣ hậu mãi và củ ng cố lò ng trung thành củ a khách hàng như: nâng cao chất
lượng hoạt đô ̣ng củ a các trung tâm chăm só c khách hàng và tập trung vào viê ̣c
hướng dẫn cho khách hàng về công nghệ di dô ̣ng, các đă ̣c tính về ma ̣ng cũng như di ̣ch vụ củ a Tâ ̣p đoàn; cung cấp các dịch vu ̣ khách hàng từ điểm bán đến chi nhánh, bao gồm: tổ ng đài hỗ trơ ̣ trực tuyến, trung tâm chăm só c khách hàng,
trợ giú p trực tuyến cho khách hàng nhằm giải đáp các thắc mắc về thanh toán, kỹ thuâ ̣t và các di ̣ch vu ̣ GTGT; đảm bảo sự tiê ̣n lợi trong thanh toán và tính ki ̣p thời của việc giải đáp kịp thờ i các tru ̣c tră ̣c về ma ̣ng nhằm củ ng cố lò ng trung thành củ a khách hàng.
Thứ năm, Nnâng cao năng lực tài chính bằng cách kiểm soát chi phí và nâng cao hiệu quả khai thác thông tin qua việc triển khai các hê ̣ thố ng quản lý tiên tiến, kỹ thuâ ̣t quản lý quố c tế, đồ ng thờ i bằng cách duy trì và thu hú t các nhân viên có trình độ cao để tăng cường khả năng sinh lờ i cho Tập đoàn. 1.4.1.2. Tập đoà n Viễn thông NTT DoCoMo, Inc (Nhật Bả n)
Tâ ̣p đoàn Viễn thông NTT DoCoMo, Inc (Nhâ ̣t Bản) là nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ viễn thông lớ n nhất Nhâ ̣t Bản và là mô ̣t trong những tâ ̣p đoàn viễn thông hàng đầu thế giớ i. DoCoMo đươ ̣c tách từ NTT vào tháng 8/1991 để đảm nhâ ̣n điều hành he ̣ thố ng điê ̣n thoa ̣i di đô ̣ng. Tâ ̣p đoàn này cung cấp hàng loa ̣t di ̣ch vu ̣ viễn thông di đô ̣ng hàng đầu như: I-mode, di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 2G (MOVA) PDC, di ̣ch vu ̣ 3G (FOMA) W-CDMA. Tâ ̣p đoàn cũng kinh doanh các di ̣ch vu ̣
khác như PHS (Paldio), nhắn tin và vê ̣ tinh. DoCoMo có 49,8 triê ̣u khách hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
điê ̣n thoa ̣i di đô ̣ng, trong đó hơn 15,8 triê ̣u thuê bao FOMA và 45 triê ̣u thuê bao dù ng i-mode. Tâ ̣p đoàn dẫn đầu thi ̣ phần ở Nhâ ̣t Bản vớ i tỷ lê ̣ 56% và giảm nhe ̣ trong những năm gần đây. Thêm vào đó , vớ i ma ̣ng lướ i các chi nhánh ta ̣i Châu Âu và Bắc Mỹ, DoCoMo đã mở rô ̣ng mu ̣c tiêu toàn cầu qua chiến lươ ̣c liên
36
minh vớ i các nhà cung cấp di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng và đa phương tiê ̣n ta ̣i Châu Âu và Châu Á - Thái Bình Dương. Tâ ̣p đoàn đã niêm yết chứ ng khoán trên Thi ̣ trườ ng chứ ng khoán Tokyo, London và NewYork.
Làm viê ̣c trong môi trườ ng với khẩu hiê ̣u “Ta ̣o nên một nền văn hó a viễn thông mới Tập đoàn đã xây dựng cho mình mô ̣t tiếng nó i vững chắc trong lĩnh vực viễn thông trong khi vẫn khuyến khích các di ̣ch vụ đa phương tiê ̣n và những giá tri ̣ tương lai la ̣c quan cho khách hàng và cổ đông của Tập đoàn. Bên ca ̣nh đó, DoCoMo đang hoàn thiện chiến lươ ̣c từ trung đến dài ha ̣n cho di ̣ch vu ̣ đa phương tiện, toàn cầu hóa. Tâ ̣p đoàn cũng thiết lâ ̣p các nguyên tắc kinh doanh ha ̣t nhân vớ i viê ̣c cắt giảm chi phí và quản lý chă ̣t chẽ.
Trong mục tiêu toàn cầu của mình, Tâ ̣p đoàn DoCoMo đang khuyến khích phát triển I-mode, công nghệ thế hê ̣ thứ ba W-CDMA và các dịch vu ̣ đa phương tiện đến với thế giớ i (4G & 5G). Vớ i sự tâ ̣p trung tố i đa, Tâ ̣p đoàn DoCoMo đã làm việc vớ i các tổ chứ c hàng đầu thế giớ i để tiếp thu và chuyển giao công nghệ, chia sẻ các kinh nghiệm. Để thực hiê ̣n đươ ̣c chiến lươ ̣c phát triển, DoCoMo đã thực hiê ̣n các biê ̣n pháp:
Mô ̣t là, Tăng cườ ng công tác phân đoạn thị trường, có chiến lươ ̣c kinh doanh rõ ràng và dài hạn dựa trên cơ sở nhó m khách hàng, trong đó : mu ̣c tiêu thị trường rõ ràng, áp dụng phương thứ c đơn giản nhất và ít tố n kém nhất để điều tra thi ̣ hiếu khách hàng, xác đi ̣nh chiến lươ ̣c giá cướ c, chiến lược tiếp thi ̣ hơ ̣p lý dựa trên thực tra ̣ng thi ̣ trườ ng.
Hai là, Tăng cường sử du ̣ng hiê ̣u quả các nguồ n lực từ viê ̣c phát huy và vâ ̣n du ̣ng tố i đa sáng tạo củ a các đối tác kinh doanh, lựa cho ̣n công nghê ̣ gắn liền với các dịch vu ̣ khách hàng đến tâ ̣n du ̣ng triê ̣t để các ưu thế củ a ma ̣ng đã hoa ̣t đô ̣ng để khuếch trương thi ̣ trườ ng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
Ba là, Có chiến lươ ̣c kinh doanh rõ ràng, xây dựng một hê ̣ thố ng cung cấp di ̣ch vụ năng động và có hiê ̣u quả, xoay quanh điểm cố t yếu là khách hàng và nhu cầu củ a khách hàng để đưa ra chiến lươ ̣c tiếp thi ̣, nô ̣i dung kinh doanh, xác đi ̣nh giá cước và lựa cho ̣n công nghê ̣.
37
Bố n là, Nâng cao hiê ̣u quả năng lực hợp tác kinh doanh đố i với các đố i tác kinh doanh, áp du ̣ng cơ chế khuyến khích cả hai bên cù ng có lơ ̣i bằng viê ̣c áp dụng cơ chế phân chia doanh thu hấp dẫn, thú c đẩy sáng ta ̣o thêm các nô ̣i dung mớ i. 1.4.2. Kinh nghiê ̣m củ a Tập đoàn Bưu chính viễn thông Viê ̣t Nam (VNPT) Kế thừa 70 năm xây dựng, phát triển và gắn bó trên thi ̣ trườ ng viễn thông Việt Nam, VNPT vừa là nhà cung cấp dịch vu ̣ đầu tiên đă ̣t nền mó ng cho sự phát triển củ a ngành Bưu chính, Viễn thông Việt Nam, vừa là tâ ̣p đoàn có vai trò chủ chốt trong việc đưa Viê ̣t Nam trở thành 1 trong 10 quố c gia có tố c đô ̣ phát triển Bưu chính Viễn thông nhanh nhất toàn cầu. Sau khi tài cấu trú c doanh nghiê ̣p, hiê ̣n nay VNPT đã phủ só ng toàn bộ 63 tỉnh thành, phu ̣c vu ̣ trên 30 triệu thuê bao di đô ̣ng, gần 10 triê ̣u thuê bao điện thoa ̣i cố định. Tổ ng doanh
thu giai đoa ̣n 2013 - 2015 đạt 146.324 tỷ đồ ng (tăng trưở ng bình quân 15,7%/năm), tổ ng lợi nhuâ ̣n củ a tâ ̣p đoàn đa ̣t 7.853 tỷ đồng (tăng trưở ng bình quân 17.,9%/năm). Tính đến tháng 12/2016, tổ ng doanh thu đa ̣t 53.590 tỷ đồ ng (lợi nhuâ ̣n trướ c thuế đạt 4.126 tỷ đồng), tổ ng thuê bao di đô ̣ng phát triển mớ i đa ̣t 4,5 triê ̣u.
Để đa ̣t đươ ̣c kết quả như trên, VNPT đã không ngừ ng phát đấu, luôn chủ đô ̣ng đổ i mớ i, sáng tạo và đó n đầu xu thế. VNPT đã vượt lên tư tưởng thỏa mãn thành tích, vượt qua thói quen cung cấp dịch vụ độc quyền, bứt phá thành công
từ mô hình Tổng công ty lên Tập đoàn, đa dạng hóa sở hữu, nâng cao mức độ
đầu tư và đổi mới về cơ cấu đầu tư, tiếp tục đổi mới công nghệ, mạnh dạn chủ
động vươn ra thị trường quốc tế… Những thành tựu to lớn của VNPT là kết
quả của việc đúc rút kinh nghiệm và vận dụng thành cũng như đóng góp đáng kể vào công cuộc đổi mới đất nước. Bài ho ̣c kinh nghiê ̣m rú t ra trong quá trình phát triển củ a VNPT [10]:
- Quán triê ̣t và vâ ̣n du ̣ng sáng ta ̣o đườ ng lố i đổ i mớ i phù hơ ̣p vớ i thực
tiễn phát triển củ a ngành viễn thông.
- Đổi mới tư duy, đi ̣nh hướ ng rõ tầm nhìn và xây dựng kế hoa ̣ch hành đô ̣ng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
vớ i những khâu đô ̣t phá, những mu ̣c tiêu ưu tiên và giải pháp chiến lược.
38
- Phát huy nội lực, chủ đô ̣ng hô ̣i nhâ ̣p và phát triển. - Không ngừng đổi mới bộ máy tổ chức và công tác quản lý phù hợp yêu
cầu phát triển trong từng giai đoạn.
- Tăng cường và đổi mới phương thức hợp tác quốc tế nhằm phát huy
toàn diện sức mạnh nội lực.
- Coi trọng chiến lược xây dựng và phát triển nguồn nhân lực.
1.4.3. Bài học kinh nghiê ̣m đố i vớ i Viettel Thá i Nguyên trong phá t triển di ̣ch vụ di động 3G
Thứ nhất, xây dựng chiến lược về giá đố i vớ i di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G phù hợp vớ i thu nhập của khách hàng, bở i vì khi giá giảm sẽ có nhiều ngườ i sử du ̣ng di ̣ch vu ̣.
Thứ hai, xây dựng hệ thống cơ sở ha ̣ tầng đồ ng bộ nhằm cung cấp đầy đủ tiện ích củ a dịch vu ̣ di đô ̣ng 3G, đồ ng thờ i tâ ̣p trung từ ng phân khúc thi ̣ trườ ng (từ ng nhó m đố i tượng khách hàng), mỗi thi ̣ trườ ng xây dựng chiến lươ ̣c sản phẩm và ta ̣o sự khác biê ̣t cho sản phẩm.
Thứ ba, không ngừng đầu tư nâng cấp cơ sở ha ̣ tầng viễn thông bở i vì
trong lĩnh vực kinh doanh viễn thông dừ ng đầu tư là dừ ng hoạt đô ̣ng.
Thứ tư, không ngừng đào ta ̣o chuyên môn nghiệp vụ cho lực lươ ̣ng lao động nhằm đáp ứ ng tốt hơn nhu cầu và yêu cầu từ phía khách hàng, bở i vì không làm cho khách hàng hài lò ng thì doanh nghiê ̣p sẽ không thể tồn ta ̣i.
Thứ năm, luôn ta ̣o mối quan hê ̣ bình đẳng trong kinh doanh đố i vớ i khách hàng, tạo lơ ̣i ích cho khách hàng để khách hàng sẵn sàng trả chi phí cho di ̣ch vu ̣ mà nhà mạng cung cấp, đă ̣c biê ̣t là di ̣ch vu ̣ di dô ̣ng 3G.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
Thứ sáu, trong quá trình ca ̣nh tranh khố c liê ̣t giữa các doanh nghiê ̣p cung cấp di ̣ch vu ̣ viễn thông di đô ̣ng 3G, Viettel Thái Nguyên cần đă ̣t mu ̣c tiêu phát triển di ̣ch vu ̣ 3G cao hơn để bứ t phá.
39
Chương 2
PHƯƠNG PHÁ P NGHIÊN CỨ U
2.1. Câu hỏ i nghiên cứ u
- Mức độ hài lòng của khách hàng Thái Nguyên đối với chất lượng dịch
vụ 3G do Vietel cung cấp?
- Những yếu tố ảnh hưở ng tớ i sự hài lòng của khách hàng Thái Nguyên
đối với chất lượng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G của Vietel là gì?
- Ả nh hưở ng củ a các yếu tố chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ tới mứ c độ hài lò ng củ a
khách hàng về dịch vu ̣ di động 3G như thế nào?
- Giải pháp nào để gia tăng mứ c đô ̣ hài lò ng củ a khách hàng về chất
lươ ̣ng dịch vu ̣ di đô ̣ng 3G?
2.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
2.2.1. Mô hình nghiên cứu
Năm 1988, Parasuraman và cô ̣ng sự đã đề xuất mô hình chất lươ ̣ng - SERVQUAL đã có những tranh luâ ̣n đưa ra vấn đề làm thế nào để đo lườ ng chất lượng tố t nhất. Hai thâ ̣p kỷ sau đó , các nhà nghiên cứ u đã nỗ lực chứ ng minh tính hiệu quả của bô ̣ thang đo SERVQUAL, cho đến nay, mô hình đo lườ ng chất lượng dịch vụ SERVQUAL đươ ̣c xem là mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vu ̣ cu ̣ thể và chi tiết vớ i viê ̣c đưa ra mô hình 5 khoảng cách trong chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣. Xuất phát từ những nghiên cứ u đã công bố và vận du ̣ng đố i vớ i hoa ̣t đô ̣ng cung cấp di ̣ch vu ̣ củ a Viettel Thái Nguyên, đề tài kế thừ a kết quả nghiên cứ u củ a mô hình chất lượng di ̣ch vu ̣ SERVQUAL để trả lời các câu hỏ i nghiên cứ u. Các biến độc lâ ̣p đươ ̣c sử du ̣ng trong nghiên cứ u trong đề tài bao gồ m các yếu tố :
- Chất lươ ̣ng kết nố i: Chất lươ ̣ng đườ ng truyền; Khả năng phủ só ng;
Không bi ̣ rớt ma ̣ng, nghẽn ma ̣ng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- Di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng: Sản phẩm di ̣ch vu ̣ GTGT đa da ̣ng tích hơ ̣p cho di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G; Tiê ̣n ích đi kèm theo di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G; Khả năng câ ̣p
40
nhâ ̣t di ̣ch vu ̣ GTGT mớ i.
- Sự thuận tiê ̣n: Thủ tu ̣c đăng ký; Thủ tu ̣c chuyển đổ i giữa các gó i di ̣ch
vụ 3G; Thủ tu ̣c hủy gó i di ̣ch vu ̣; Thủ tu ̣c thanh toán; Thờ i gian khắc phu ̣c sự cố
dịch vu ̣; Hê ̣ thố ng cửa hàng/điểm bán hàng thuâ ̣n tiê ̣n; Chương trình khuyến
mãi.
- Hỗ trợ khách hàng: Hệ thố ng kênh hỗ trơ ̣ đa da ̣ng; Khiếu na ̣i giải quyết
nhanh chó ng; Tương tác dễ dàng giữa khách hàng với tổ ng đài hỗ trơ ̣; Nhân
viên hỗ trơ ̣ nhiê ̣t tình, cởi mở ; Hướ ng dẫn di ̣ch vu ̣ chu đáo đố i vớ i khách hàng.
- Cấu trú c giá: Đa da ̣ng gói cướ c di ̣ch vu ̣; Mứ c giá phù hơ ̣p; Dung lươ ̣ng
data phù hơ ̣p.
- Mức độ thỏa mãn: Khách hàng cảm nhâ ̣n đươ ̣c chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di
đô ̣ng 3G và hài lò ng khi sử du ̣ng dịch vu ̣ 3G.
CHẤT LƯỢNG KẾT NỐI
CẤU TRÚC GIÁ
DỊCH VỤ GTGT
MỨC ĐỘ THỎA MÃN
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
SỰ THUẬN TIỆN
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứ u Nguồn: Parasuraman và cô ̣ng sự (1988)
- Đề tài sử du ̣ng thang đo Likert (5 mứ c) vớ i: 1 - Hoàn toàn không hài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
lò ng và 5 - Hoàn toàn hài lò ng.
41
2.2.2. Giả thuyết nghiên cứ u Giả thuyết 1: Chất lươ ̣ng kết nố i thuâ ̣n chiều vớ i mứ c đô ̣ thỏ a mãn
Giả thuyết 2: Cấu trú c giá thuâ ̣n chiều vớ i mứ c đô ̣ thỏ a mãn Giả thuyết 3: Hỗ trợ khách hàng thuâ ̣n chiều vớ i mứ c đô ̣ thỏ a mãn
Giả thuyết 4: Sự thuâ ̣n tiện thuâ ̣n chiều vớ i mứ c đô ̣ thỏ a mãn
Giả thuyết 5: Di ̣ch vu ̣ GTGT thuận chiều vớ i mứ c đô ̣ thỏ a mãn
2.3. Phương phá p nghiên cứ u
2.3.1. Phương phá p thu thập thông tin 2.3.1.1. Phương phá p thu thập thông tin thứ cấp
Đề tài sử dụng phương pháp thu thâ ̣p số liê ̣u thứ cấp thông qua các tài
liệu sau đây:
- Hê ̣ thống các văn bản quy pha ̣m pháp quy củ a Nhà nướ c (Luật, Quy
đi ̣nh, Hướ ng dẫn, Quy chuẩn về di ̣ch vu ̣ viễn thông).
- Báo cáo chuyên ngành của Bô ̣ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên.
- Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên qua các năm từ 2010 - 2015 và
các báo cáo có liên quan củ a Viettel tại Thái Nguyên.
2.3.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
- Căn cứ thu thập số lượng phiếu khảo sá t:
Đề tài tiến hành điều tra khảo sát khách hàng đang sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ di
động 3G củ a Viettel tại Thái Nguyên.
Để thu thập thông tin cần thiết phu ̣c vụ cho nghiên cứ u, tác giả xây dựng
mẫu phiếu khảo sát vớ i các nô ̣i dung liên quan đến hê ̣ thố ng yếu tố chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G. Căn cứ để xác đi ̣nh nô ̣i dung phiếu khảo sát dựa trên mô hình nghiên cứ u.
Theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham
khảo về kích thước mẫu dự kiến. Theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
tổng số biến quan sát. Đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân
42
tích nhân tố (Comrey, 1973; Roger, 2006). Công thứ c sử du ̣ng: N = 5*m (trong đó : N là số mẫu cần khảo sát; m là số lươ ̣ng câu hỏ i khảo sát).
Theo nghiên cứ u củ a Tabachnick và Fidell (1996), cỡ mẫu cần thiết để phân tích hồi quy được tính theo công thứ c: N = 50 + 8*k (trong đó : N là số mẫu cần khảo sát; k: số biến độc lâ ̣p).
Để đảm bảo số lươ ̣ng phiếu và số lươ ̣ng mẫu khảo sát đảm bảo khách quan, đảm bảo đô ̣ tin cậy trong thực hiê ̣n nghiên cứ u để tài, số lươ ̣ng phiếu khảo sát đề tài sử du ̣ng là 300.
- Quá trình thiết kế phiếu khảo sát điều tra: Nghiên cứ u đươ ̣c tiến hành thông qua 2 bướ c: Bướ c 1: Nghiên cứ u sơ bô ̣ đươ ̣c thực hiê ̣n thông qua phương pháp định tính sử du ̣ng kỹ thuâ ̣t thảo luâ ̣n nhóm. Bướ c này giú p điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát đo lườ ng các khái niê ̣m nghiên cứ u. Nghiên cứ u thảo luâ ̣n nhó m thông qua viê ̣c xin ý kiến của chuyên gia và thảo luâ ̣n vớ i ngườ i hướ ng dẫn khoa ho ̣c.
Thang đo sử du ̣ng trong nghiên cứu đươ ̣c xây dựng dựa trên cơ sở củ a lý thuyết về chất lươ ̣ng dịch vu ̣, lý thuyết đo lườ ng chất lươ ̣ng di ̣ch vụ do Parasuraman và cô ̣ng sự đề xuất năm 1988 (SERVQUAL - Service Quality), lý thuyết về sự hài lòng củ a khách hàng. Do đă ̣c thù củ a lĩnh vực viễn thông nên thang đo cần điều chỉnh và nghiên cứu đi ̣nh tính để thang đo phù hơ ̣p vớ i điều kiê ̣n thực tế. Nghiên cứ u sơ bô ̣ tìm kiếm, phát hiê ̣n và khám phá những yếu tố tác động đến sự hài lò ng củ a khách hàng trong quá trình sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ củ a Viettel Thái Nguyên, từ kết quả nghiên cứ u sơ bộ kết hơ ̣p vớ i cơ sở lý thuyết củ a mô hình SERVQUAL tiến hành xây dựng thang đo cho nghiên cứ u này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
Bước 2: Nghiên cứu chính thức đươ ̣c thực hiê ̣n bằng phương pháp đi ̣nh lượng. Bước này đươ ̣c tiến hành thông qua điều tra bằng phiếu hỏ i trực tiếp từ đố i tươ ̣ng nghiên cứ u (khách hàng sử du ̣ng di ̣ch vụ của Viettel Thái Nguyên). Dữ liệu trong nghiên cứu được dù ng để đánh giá thang đo, kiểm đi ̣nh mô hình lý thuyết và các giả thuyết.
43
Nghiên cứu đươ ̣c tiến hành trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, đố i tươ ̣ng
nghiên cứ u là khách hàng đang sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ viễn thông di đô ̣ng 3G củ a
Viettel Thái Nguyên. Phương pháp thu thâ ̣p thông tin đươ ̣c sử du ̣ng trong
nghiên cứu là phát phiếu khảo sát, số lươ ̣ng phiếu thu về là 260/300 phiếu phát
ra, mẫu nghiên cứu đươ ̣c thu thập bằng phương pháp ngẫu nhiên. Dữ liê ̣u sau
khi được thu thâ ̣p sẽ tiến hành mã hó a, làm sa ̣ch dữ liê ̣u và tiến hành nhâ ̣p dữ
liê ̣u trên phần mềm.
Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu chính thức là thang đo đã đươ ̣c
hiê ̣u chỉnh từ thang đo trong mô hình SERVQUAL. Thang đo đươ ̣c đánh giá
thông qua phương pháp hê ̣ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA
(Exploratory factor analysis).
Phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha dùng để xác định độ tin
cậy của thang đo. Thang đo có hệ số tin cậy đáng kể khi hệ số Cronbach Alpha
lớn hơn 0,6. Hệ số tương quan biến tổng thể là hệ số tương quan của một biến
với điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số
này càng cao, sự tương quan của các biến với các biến khác trong nhóm càng
cao. Và hệ số tương quan tổng phải lớn hơn 0,3. Theo Nunally & Burnstein
(1994) thì các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 được xem là biến
rác và đương nhiên là loại bỏ khỏi thang đo.
Phân tích nhân tố EFA dùng để kiểm định giá trị khái niệm của thang đo.
Các biến có trọng số thấp (nhỏ hơn 0,4) sẽ bị loại và thang đo chỉ được chấp
nhận khi tổng phương sai trích lớn hơn 0,5.
Sau khi đánh giá thang đo, nghiên cứu tiến hành kiểm đi ̣nh giả thuyết đã
đă ̣t ra đối với nội dung đề tài. Phương pháp sử dụng trong kiểm đi ̣nh giả thuyết
là phương pháp hồ i quy và các giá tri ̣ báo cáo sẽ giú p khẳng đi ̣nh đươ ̣c giả
thuyết ban đầu đươ ̣c chấp nhận hay không đươ ̣c chấp nhâ ̣n. Quá trình nghiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
cứ u đươ ̣c thể hiê ̣n thông qua hình 3.2.
44
THẢ O LUẬN
ĐIỀ U CHỈNH
CƠ SỞ
XÂY DỰNG
THANG ĐO
LÝ THUYẾT
THANG ĐO
NGHIÊN CỨ U ĐI ̣NH LƯỢNG
THANG ĐO SỬ DỤNG
CHO NGHIÊN CỨ U
THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU KHẢ O SÁT
ĐÁ NH GIÁ THANG ĐO KIỂ M ĐI ̣NH GIẢ THUYẾT
Hình 2.2. Sơ đồ quá trình nghiên cứ u Nguồn: Tá c giả xây dựng
- Quá trình thu thập thông tin: Thang đo đươ ̣c xây dựng trên cơ sở lý thuyết về sự hài lò ng củ a khách hàng đố i vớ i di ̣ch vu ̣, đề tài tham khảo các thang đo đã đươ ̣c phát triển trên cơ sở thang đo SERVQUAL, các nghiên cứ u mẫu về chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ và sự thỏ a mãn củ a khách hàng (Parasuraman & ctg 1998). Các yếu tố đưa vào trong bảng hỏ i đươ ̣c điều chỉnh và bổ sung cho phù hơ ̣p vớ i di ̣ch vu ̣ viễn thông di đô ̣ng 3G và dựa vào kết quả củ a nghiên cứ u sơ bô ̣. Kết quả thảo luâ ̣n đã đề xuất đươ ̣c các thành phần nhằm đánh giá chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ viễn thông di đô ̣ng 3G củ a Viettel Thái Nguyên như sau:
- Chất lươ ̣ng kết nố i: Chất lươ ̣ng đườ ng truyền; Khả năng phủ só ng;
Không bi ̣ rớ t ma ̣ng, nghẽn ma ̣ng.
- Di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng: Sản phẩm di ̣ch vu ̣ GTGT đa da ̣ng tích hơ ̣p cho di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G; Tiê ̣n ích đi kèm theo di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G; Khả năng câ ̣p nhâ ̣t di ̣ch vu ̣ GTGT mớ i.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- Sự thuâ ̣n tiê ̣n: Thủ tu ̣c đăng ký; Thủ tu ̣c chuyển đổ i giữa các gó i di ̣ch vu ̣ 3G; Thủ tu ̣c hủ y gó i di ̣ch vu ̣; Thủ tu ̣c thanh toán; Thờ i gian khắc phu ̣c sự cố di ̣ch vu ̣; Hê ̣ thố ng cử a hàng/điểm bán hàng thuâ ̣n tiê ̣n; Chương trình khuyến mãi.
45
- Hỗ trợ khách hàng: Hê ̣ thố ng kênh hỗ trơ ̣ đa da ̣ng; Khiếu na ̣i giải quyết
nhanh chóng; Tương tác dễ dàng giữa khách hàng vớ i tổ ng đài hỗ trợ; Nhân
viên hỗ trơ ̣ nhiê ̣t tình, cởi mở ; Hướ ng dẫn di ̣ch vu ̣ chu đáo đố i vớ i khách hàng.
- Cấu trúc giá: Đa da ̣ng gó i cướ c di ̣ch vu ̣; Mứ c giá phù hơ ̣p; Dung lượng
data phù hơ ̣p.
- Mứ c độ thỏa mãn: Khách hàng cảm nhâ ̣n đươ ̣c chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di
đô ̣ng 3G và hài lò ng khi sử du ̣ng dịch vu ̣ 3G.
Sau khi được điều chỉnh và bổ sung cho phù hơ ̣p vớ i tính chất củ a khảo
sát nghiên cứu, thang đo các thành phần tác đô ̣ng đến sự hài lò ng củ a khách
hàng về chất lươ ̣ng dịch vu ̣ di động 3G bao gồ m 27 biến quan sát đo lườ ng 5
yếu tố và 03 biến đo lườ ng sự hài lò ng. Yếu tố Chất lươ ̣ng kết nố i đươ ̣c đo
lường bằng 4 biến quan sát; Sự thuâ ̣n tiê ̣n đo lường bằng 7 biến quan sát; Di ̣ch
vụ giá tri ̣ gia tăng đo lườ ng bằng 3 biến quan sát; Hỗ trơ ̣ khách hàng đo lườ ng
bằng 6 biến quan sát; Cấu trúc giá đươ ̣c đo lườ ng bằng 3 biến quan sát; Mứ c
đô ̣ hài lòng đươ ̣c đo lườ ng bằng 3 biến quan sát.
Mẫu phiếu khảo sát đươ ̣c thiết kế gồ m 2 phần: Phần 1 - Thông tin cá nhân của khách hàng và Phần 2 - Đánh giá củ a khách hàng sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G.
2.3.2. Phương pháp tổng hợp thông tin
Số liệu và dữ liệu thu thập được xử lý thông qua các phần mềm thố ng kê.
Thông tin xử lý được tiến hành phân nhóm, phân tổ theo các tiêu thức được xác
định từ trước, sử dụng số tương đối, số tuyệt đối, số trung bình, minh họa bằng
đồ thị, hình vẽ... để mô tả, phân tích và so sánh số liệu qua từng thời kỳ.
2.3.3. Phương phá p phân tích thông tin
- Phương pháp phân tổ: Những thông tin thứ cấp khi thu thập được sẽ
tiến hành phân tổ, phân nhóm theo một số tiêu thức đã đươ ̣c thiết kế dựa trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
số liê ̣u thu thâ ̣p.
46
- Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh là phương pháp đơn giản,
được sử dụng rất rộng rãi dùng để xem xét xu hướng biến động, mức độ biến
động của một chỉ tiêu nào đó. Đối với số liệu thứ cấp được thu thập theo chuỗi
thời gian thì sử dụng phương pháp so sánh khá phù hợp để xem xét sự biến
động của chúng theo thời gian. Chúng ta có thể so sánh bằng số tương đối hoặc
số tuyệt đối theo từng chỉ tiêu.
- Trung bình mẫu (mean) trong thống kê là một đại lượng mô tả thống
kê, được tính ra bằng cách lấy tổng giá trị của toàn bộ các quan sát trong tập
chia cho số lượng các quan sát trong tập. Tuy nhiên, trong một số trường hợp,
giá trị này không có ý nghĩa như: nói về giới tính, nghề nghiệp...
- Số trung vị (median): Là một số tách giữa nửa lớn hơn và nửa bé hơn
của một mẫu, một quần thể, hay một phân bố xác suất. Nó là giá trị giữa trong
một phân bố, mà số nằm trên hay dưới con số đó là bằng nhau. Điều đó có nghĩa
rằng 1/2 quần thể sẽ có các giá trị nhỏ hơn hay bằng số trung vị, và một nửa
quần thể sẽ có giá trị bằng hoặc lớn hơn số trung vị.
- Độ lệch chuẩn, hay độ lệch: Đây là một đại lượng thống kê mô tả dùng
để đo mức độ phân tán của một tập dữ liệu đã được lập thành bảng tần số. Có
thể tính ra độ lệch chuẩn bằng cách lấy căn bậc hai của phương sai.
- Tần suất và biểu đồ phân bổ tần suất: Là số lần xuất hiện của biến quan
sát trong tổng thể, giá trị các biến quan sát có thể hội tụ, phân tán, hoặc phân
bổ theo một mẫu hình nào đó, quy luật nào đó.
Khi hai tập dữ liệu có cùng giá trị trung bình cộng, tập nào có độ lệch
chuẩn lớn hơn là tập có dữ liệu biến thiên nhiều hơn. Trong trường hợp hai tập
dữ liệu có giá trị trung bình cộng không bằng nhau, thì việc so sánh độ lệch
chuẩn của chúng không có ý nghĩa. Độ lệch chuẩn còn được sử dụng khi tính
sai số chuẩn. Khi lấy độ lệch chuẩn chia cho căn bậc hai của số lượng quan sát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
trong tập dữ liệu, sẽ có giá trị của sai số chuẩn.
47
- Phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha dùng để xác định độ tin
cậy của thang đo. Thang đo có hệ số tin cậy khi hệ số Cronbach’s Alpha lớn
hơn 0,6. Hệ số tương quan biến tổng thể là hệ số tương quan của một biến với
điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo, hệ số tương quan
tổng phải lớn hơn 0,3 và ngươ ̣c la ̣i hê ̣ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ
đươ ̣c loa ̣i bỏ khỏ i thang đo (Nunally & Burnstein, 1994).
- Phương pháp phân tích khám phá nhân tố EFA dù ng để kiểm đi ̣nh thang đo trong nghiên cứ u củ a đề tài. Chỉ số KMO (Kaiser - Meyer - Olkin Measure of Simping Adequacy) được dùng để phân tích sự thích hợp của các nhân tố.
Giá tri ̣ KMO đảm bảo lớn hơn 0.5, các biến có tro ̣ng số lớ n hơn 0,4 (nhỏ hơn
0.4 sẽ bi ̣ loại).
- Phương pháp hồ i quy: Đề tài sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính
để phân tích sự tác động của các yếu tố chất lươ ̣ng dịch vu ̣ tới mức độ thỏa mãn củ a khách hàng về di ̣ch vụ di đô ̣ng 3G. Mô hình có dạng:
Y = F(Xi)
Trong đó:
Y là biến phụ thuộc (sự thỏa mãn);
F(Xi) là tâ ̣p hợp các biến độc lập (các yếu tố ảnh hưởng đến sự
thỏa mãn); hàm số của các biến đô ̣c lâ ̣p Xi vớ i i = 1-n.
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứ u
- Kết quả kinh doanh củ a Viettel Thái Nguyên được phản ánh qua các
chỉ tiêu như:
Doanh thu đươ ̣c xác đi ̣nh bằng tích củ a sản lượng và giá bán, hiểu mô ̣t cách khác, doanh thu là tổ ng giá tri ̣ đươ ̣c thực hiê ̣n qua viê ̣c kinh doanh hàng hó a, sản phẩm và cung cấp dịch vu ̣ cho khách hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
Lợi nhuâ ̣n đươ ̣c xác định bằng hiê ̣u số giữa doanh thu và chi phí, hay hiểu cách khác, lợi nhuâ ̣n là kết quả cuối cù ng củ a hoa ̣t đô ̣ng sản xuất kinh doanh, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiê ̣u quả kinh tế củ a doanh nghiê ̣p.
48
Năng suất lao đô ̣ng đươ ̣c xác định bằng thương số giữa giá tri ̣ sản xuất và tổ ng số lao động của doanh nghiệp, chỉ tiêu này cho biết mô ̣t lao động sẽ ta ̣o ra đươ ̣c bao nhiêu đồ ng giá tri ̣ sản xuất.
Tăng trưởng kinh tế là sự biến đổi kinh tế theo chiều hướng tiến bộ, mở
rộng qui mô về mặt số lượng của các yếu tố của nền kinh tế trong một thời kỳ
nhất định nhưng trong khuôn khổ giữ nguyên về mặt cơ cấu và chất lượng.
Phát triển kinh tế là sự biến đổi kinh tế theo chiều hướng tích cực dựa
trên sự biến đổi cả về số lượng, chất lượng và cơ cấu của các yếu tố cấu thành
của nền kinh tế.
- Hệ thống chỉ tiêu đánh giá đô ̣ tin cậy và mô hình hồ i quy Hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định thống kê về mức độ tin
cậy và tương quan trong giữa các biến quan sát trong thang đo. Nó cho biết sự
chặt chẽ và thống nhất trong các câu trả lời nhằm đảm bảo người được hỏi đã
hiểu cùng một khái niệm.
Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis, gọi tắt
là phương pháp EFA) giúp đánh giá hai loại giá trị quan trọng của thang đo là
giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Phương pháp phân tích nhân tố EFA thuộc
nhóm phân tích đa biến phụ thuộc lẫn nhau (interdependence techniques), nghĩa
là không có biến phụ thuộc và biến độc lập mà nó dựa vào mối tương quan giữa
các biến với nhau (interrelationships). EFA dùng để rút gọn một tập k biến quan
sát thành một tập F (F này dựa vào mối quan hệ tuyến tính của các nhân tố với các biến nguyên thủy (biến quan sát). Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn có ý nghĩa phân tích nhân tố là thích hợp. Hệ số tương quan (r) là một chỉ số thống kê đo lường mối liên hệ tương quan giữa hai biến số. Hệ số tương quan có giá trị từ -1 đến 1. Hệ số tương quan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Pearson được ước tính bằng công thức sau đây: 49 Phân tích phương sai (ANOVA) là so sánh trung bình của nhiều tổng thể dựa trên các trung bình mẫu và thông qua kiểm định giả thuyết để kết luận. Phân tích hồi quy là một phân tích thống kê để xác định xem các biến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ độc lập (biến giải thích) quy định các biến phụ thuộc (biến được giải thích) như
thế nào. 50 Chương 3 ĐÁ NH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
VỀ CHẤ T LƯỢNG DI ̣CH VỤ DI ĐỘNG 3G CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL 3.1. Tổ ng quan về đă ̣c điểm hê ̣ thố ng công nghê ̣ thông tin củ a tỉnh Thá i Nguyên
3.1.1. Điều kiê ̣n kinh tế - xã hội tỉnh Thá i Nguyên
3.1.1.1. Vi ̣ trí địa lý Thái Nguyên là một tỉnh miền núi trung du Bắc Bộ, phía Bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc Kạn, Lạng Sơn; phía Tây giáp với các tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang; phía Đông giáp với các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang và phía Nam tiếp giáp với thủ đô Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh. Với vị trí địa lý là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi Đông Bắc nói chung, Thái Nguyên là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Vị trí địa lý tạo điều kiê ̣n thuâ ̣n lợi cho phát triển bưu chính viễn thông nó i riêng và công nghê ̣ thố ng tin nói chung củ a tỉnh Thái Nguyên. [7]; [11]
3.1.1.2. Hê ̣ thống giá o dục đà o tạo Thái Nguyên được biết đến là một trong ba trung tâm giáo dục đào tạo lớn nhất cả nước (sau Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh). Hệ thống giáo dục của tỉnh Thái Nguyên chủ yếu tập trung trên địa bàn thành phố, hệ thống giáo dục đa dạng về hình thức, phong phú về loại hình đào tạo từ bậc mầm non cho đến đại học và sau đại học. Tính đến hết năm 2016, trên địa bàn thành phố có 9 trường đại học, 13 trường cao đẳng, 6 trường dạy nghề và hàng trăm trường phổ thông, đáp ứng nhu cầu học tập và nâng cao trình độ cho lực lượng lao động trên địa bàn tỉnh cũng như các tỉnh lân cận, đặc biệt là các tỉnh trung du miền núi phía Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Bắc. Bên ca ̣nh đó , hàng năm tỉnh Thái Nguyên đươ ̣c bổ sung hàng nghìn sinh
viên tố t nghiê ̣p từ các chương trình đào ta ̣o về công nghệ thông tin củ a Đa ̣i ho ̣c 51 Thái Nguyên, đây là nguồ n nhân lực dồ i dào đáp ứ ng cho nhu cầu phát triển
lĩnh vực bưu chính viễn thông cũng như công nghê ̣ thông tin. [1], [12].
3.1.1.3. Dân số và lao động Dân số tỉnh Thái Nguyên tính đến tháng 12/2016 đa ̣t gần 1,25 triệu
người, trong đó: khu vực thành thi ̣ chiếm 34,11% và nông thôn chiếm 65,89%.
Lực lượng lao đô ̣ng củ a tỉnh khoảng trên 738,8 nghìn ngườ i (chiếm khoảng trên
62% dân số toàn tỉnh), đây là lực lươ ̣ng lao đô ̣ng dồ i dào gó p phần cho quá
trình phát triển kinh tế củ a tỉnh. Đồ ng thờ i, lực lươ ̣ng dân số và lao đô ̣ng củ a
tỉnh góp phần không nhỏ cho viê ̣c phát triển lĩnh vực viễn thông và bưu chính
trong giai đoa ̣n vừ a qua thông qua việc sử dụng dịch vu ̣ củ a các đơn vi ̣ cung
cấp dịch vu ̣ bưu chính viễn thông. [1], [12].
3.1.1.4. Phá t triển kinh tế tỉnh Thá i Nguyên Giai đoa ̣n 2010 - 2015, kinh tế thế giới nó i chung và kinh tế Việt Nam
nó i riêng có nhiều biến đô ̣ng do ảnh hưởng suy thoái kinh tế toàn cầu, mă ̣c dù
nhiều tổ chức dự báo khủ ng hoảng có thể sớ m kết thú c và triển vọng kinh tế sẽ
phu ̣c hồi trong giai đoa ̣n 2010 - 2015 nhưng trong thực tế cho đến nay khủ ng hoảng kinh tế vẫn chưa thực sự hồ i phu ̣c, diễn biến khủ ng hoảng kinh tế cò n
tiếp tục và khó tiên lươ ̣ng trướ c đươ ̣c tình hình. Ảnh hưở ng củ a khủ ng hoảng
và suy thoái kinh tế toàn cầu đã có tác đô ̣ng không nhỏ tớ i kinh tế trong nướ c
cũng như tác đô ̣ng tới phát triển kinh tế của các đi ̣a phương. Ả nh hưở ng củ a
khủng hoảng kinh tế thể hiê ̣n ở nhiều phương diê ̣n như la ̣m phát tăng cao, kinh
tế vĩ mô không ổn định, sản xuất kinh doanh củ a các doanh nghiê ̣p gă ̣p nhiều
khó khăn, khủ ng hoảng nơ ̣ công có xu hướ ng tăng... [8] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Trướ c diễn biến mớ i củ a kinh tế trong nướ c, tỉnh Thái Nguyên đã có
nhiều biê ̣n pháp trong viê ̣c điều hành nền kinh tế như điều chỉnh các mu ̣c tiêu
và nhiê ̣m vu ̣ phát triển kinh tế xã hô ̣i, thực hiê ̣n đồ ng bô ̣ các giải pháp kiềm chế
la ̣m phát theo chủ trương củ a Chính phủ , ổ n đi ̣nh và duy trì tăng trưở ng ở mứ c
hơ ̣p lý gắn vớ i đẩy ma ̣nh thực hiê ̣n các chiến lươ ̣c phát triển kinh tế củ a tỉnh 52 trong từ ng giai đoa ̣n, cơ cấu la ̣i nền kinh tế và đổ i mớ i mô hình tăng trưở ng,
tâ ̣p trung thu hú t các nguồ n vố n đầu tư củ a nướ c ngoài trên đi ̣a bàn tỉnh, ta ̣o
điều kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho các doanh nghiê ̣p trong nướ c và nướ c ngoài đầu tư các
lĩnh vực thế ma ̣nh củ a tỉnh. Bả ng 3.1. Tố c đô ̣ phá t triển và cơ cấ u kinh tế tỉnh Thá i Nguyên 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Chỉ tiêu 11,0 9,4 7,2 6,7 22,4 25,2 Tố c đô ̣ tăng trưở ng kinh tế (GRDP -%) Cơ cấu kinh tế (%) 100 100 100 100 100 100 Trong đó : 41,45 41,77 41,25 41,44 44,65 49,40 Công nghiê ̣p - xây dựng 36,73 36,95 37,77 38,82 36,21 34,00 Di ̣ch vụ - Thương mại 21,82 21,28 20,98 19,74 19,14 16,60 Nông - Lâm - Thủy sản Nguồn: Niêm giá m thố ng kê và tổng hợp của tác giả Tố c đô ̣ tăng trưở ng kinh tế củ a tỉnh Thái Nguyên giai đoa ̣n 2010 - 2015
tăng trưở ng khá vớ i mứ c tăng trung bình 13,6%/năm, đă ̣c biê ̣t trong hai năm
2014 - 2015 tăng trưở ng kinh tế đa ̣t trên 22%, đây là kết quả củ a hoa ̣t đô ̣ng thu
hú t đầu tư nướ c ngoài trên đi ̣a bàn tỉnh Thái Nguyên (như khu công nghiê ̣p
Điềm Thu ̣y - Phú Bình, khu công nghiê ̣p Phổ Yên, dự án mỏ Nú i Pháo - Đa ̣i
Từ ). Các công ty đầu tư nướ c ngoài trên đi ̣a bàn tỉnh đã cơ bản hoàn thiê ̣n giai
đoa ̣n xây dựng ha ̣ tầng, bướ c đầu đi vào sản xuất ta ̣o sứ c bâ ̣t mớ i và đó ng gó p
giá tri ̣ gia tăng cho nền kinh tế củ a tỉnh. Cơ cấu kinh tế củ a tỉnh Thái Nguyên
trong giai đoa ̣n 2010 - 2015 đã có bướ c di ̣ch chuyển đáng ghi nhâ ̣n, tỉ tro ̣ng
trung bình trong cả giai đoa ̣n củ a lĩnh vực Công nghiê ̣p - Xây dựng chiếm
43,3%, lĩnh vực Di ̣ch vu ̣ - Thương ma ̣i chiếm 36,8% và lĩnh vực Nông - Lâm -
Thủ y sản chiếm 19,9%. So sánh cơ cấu kinh tế giai đoa ̣n 2010 - 2015 vớ i giai
đoa ̣n 2006 - 2010 cho thấy, lĩnh vực Công nghiê ̣p - Xây dựng tăng 1%, lĩnh
vực Nông - Lâm - Thủ y sản giảm 1%, điều này cho thấy đã có sự di ̣ch chuyển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 53 từ lĩnh vực Nông - Lâm - Thủ y sản sang lĩnh vực Công nghiê ̣p - Di ̣ch vu ̣ trong
cơ cấu kinh tế củ a tỉnh Thái Nguyên [1]; [8]. Quá trình phát triển cũng như tăng trưở ng kinh tế củ a tỉnh Thái Nguyên
trong giai đoa ̣n vừ a qua cho thấy chính sách khuyến khích thu hú t đầu tư trong
và ngoài nướ c đã đem lại những kết quả rõ rê ̣t, tố c độ tăng trưở ng kinh tế có
xu hướ ng tăng, cơ cấu kinh tế di ̣ch chuyển theo hướ ng công nghiê ̣p - di ̣ch vụ
- nông nghiê ̣p. Nhóm ngành công nghiệp, dịch vu ̣ đó ng gó p chủ yếu cho sự
phát triển kinh tế của tỉnh, bao gồ m ngành hàng điê ̣n tử , thiết bi ̣ truyền thông,
quặng kim loại, ngành công nghiệp như xây dư ̣ng, thép, xi măng, may mă ̣c, vâ ̣n tải... các ngành công nghiê ̣p phụ trơ ̣ như phu ̣ tùng xe có đô ̣ng cơ, điện, nước, than, gạch xây dư ̣ng, các nhóm ngành dịch vu ̣ thương ma ̣i đã gó p phần
thúc đẩy kinh tế củ a tỉnh Thái Nguyên phát triển nhanh so vớ i giai đoa ̣n trướ c.
Theo báo cáo củ a UBND tỉnh Thái Nguyên, năm 2016 tổng sản phẩm
trong tỉnh (GRDP) tăng 15,2% so với năm 2015; trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 5,3%, đóng góp 0,8 điểm phần trăm vào tốc độ tăng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 21,7%, đóng góp 11,2 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ và thuế sản phẩm tăng 9,6%, đóng góp 3,2 điểm phần trăm. Năm 2016, khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng cao; trong đó ngành công nghiệp tăng trưởng 23% so với cùng kỳ. Bên cạnh ngành công nghiệp tăng trưởng cao, lực lượng lao động có sự chuyển dịch lớn về tỉnh Thái Nguyên trong ba năm gần đây dẫn đến nhu cầu tiêu dùng về hàng hóa, dịch vụ nhà ở, lưu trú, ăn uống... cũng tăng lên, góp phần thúc đẩy tăng trưởng ngành dịch vụ năm 2016. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) bình quân đầu người năm 2016 đã đạt 52 triệu đồng/người/năm, tăng hơn 6,6 triệu đồng/người/năm so với năm 2015 và vượt kế hoạch đề ra. Nếu tính theo USD, GRDP bình quân đầu người tỉnh Thái Nguyên năm 2016 đạt 2.325 USD/người/năm, vượt mức bình quân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ chung của cả nước. Nhịp độ sản xuất của các đơn vị sản xuất công nghiệp trên 54 địa bàn phát triển ổn định. Ngoài những mặt hàng sản xuất đang phát triển mạnh là điện tử, viễn thông và chế biến khoáng sản thì những sản phẩm công nghiệp truyền thống của tỉnh như: Sắt thép, điện sản xuất và điện thương phẩm cũng đạt khá cao, góp phần đưa chỉ tiêu giá trị sản xuất công nghiệp cả năm hoàn thành vượt mức so kế hoạch ở tất cả các khu vực, thành phần kinh tế. Giá trị sản xuất công nghiệp cả năm 2016 trên địa bàn tỉnh (theo giá so sánh năm 2010) đạt hơn 477 nghìn tỷ đồng, tăng 26,7% cùng kỳ và bằng 109% kế hoạch năm. Hiện nay giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng 93% giá trị công nghiệp toàn tỉnh; còn lại công nghiệp trong nước chỉ chiếm tỷ trọng 7% (công nghiệp địa phương chiếm 3,6% và công nghiệp T.Ư chiếm 3,4%); mặt khác tỷ trọng lao động của khu vực công nghiệp trong nước vẫn chiếm khoảng 40% cho nên kết quả sản xuất công nghiệp trong nước tuy không đóng góp nhiều về giá trị sản xuất nhưng có tác động lớn đời sống người lao động. Hầu hết các sản phẩm công nghiệp chủ yếu đều tăng cao so cùng kỳ và vượt kế hoạch cả năm. Về sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản: Giá trị sản xuất (theo giá so sánh năm 2010) đạt 12.158 tỷ đồng, tăng 5,3% so với cùng kỳ, bao gồm: Ngành nông nghiệp là 11.411,3 tỷ đồng, tăng 5,1% (trồng trọt tăng 0,34%; chăn nuôi tăng 9,1% và dịch vụ tăng 11,3%); ngành lâm nghiệp là 415,8 tỷ đồng, tăng 7,2% so ngành thủy sản là 331,7 tỷ đồng, tăng 10,3%. Diện tích chè trồng mới và trồng lại toàn tỉnh cả năm 2016 đạt 1.229 ha, bằng 122,9% kế hoạch và tăng 3,4% (tăng 40 ha) so với năm 2015. Năng suất chè bình quân đạt 111,74 tạ/ha, tăng 0,78 tạ/ha (0,7%), sản lượng chè búp tươi đạt 210 nghìn tấn, tăng 3,7% so với sản lượng năm 2015 và bằng 104,9% kế hoạch cả năm. Do các doanh nghiệp nước ngoài đã đi vào sản xuất ổn định, cho nên tốc độ tăng giá trị xuất khẩu không đột biến như năm 2015. Giá trị xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh đạt 19,1 tỷ USD, bằng 90,9% kế hoạch, tăng 19,7% so với cùng kỳ năm 2015, trong đó, khu vực kinh tế có Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ vốn đầu tư nước ngoài đạt 18,8 tỷ USD, tăng 20% so với cùng kỳ. 55 Giá trị nhập khẩu đạt 11,8 tỷ USD, tăng 3,3% so với cùng kỳ. Trong đó: Khu vực kinh tế trong nước nhập khẩu 292 triệu USD, giảm 32,6% so với cùng kỳ (chủ yếu giảm ở mặt hàng sắt thép phế liệu và phôi thép); khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt 11,5 tỷ USD, tăng 4,7% so với cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 97,5% tổng giá trị nhập khẩu. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội cả năm 2016 đạt 22,3 nghìn tỷ đồng, tăng 10,7% so với năm 2015. Quá trình tăng trưở ng và phát triển kinh tế tỉnh Thái Nguyên là mô ̣t trong
những yếu tố quan trọng gó p phần cho sự phát triển lĩnh vực viễn thông nói
riêng và công nghê ̣ thông tin nói chung.
3.1.2. Hiê ̣n tra ̣ng hê ̣ thố ng viễn thông tỉnh Thá i Nguyên
3.1.2.1. Hiê ̣n trạng hệ thống điện thoại cố đi ̣nh Theo số liê ̣u củ a Cu ̣c Thống kê tỉnh Thái Nguyên, giai đoa ̣n 2010 - 2016,
hệ thống điện thoại cố đi ̣nh củ a tỉnh Thái Nguyên su ̣t giảm khá ma ̣nh với mâ ̣t đô ̣
trung bình của điê ̣n thoa ̣i cố đi ̣nh trên 100 ngườ i dân đa ̣t trung bình 7,2 máy, tố c
đô ̣ giảm củ a điê ̣n thoại cố đi ̣nh là 22,2%/năm. So sánh vớ i giai đoa ̣n 2006 - 2010,
mật đô ̣ trung bình giảm 4,6 máy điê ̣n thoa ̣i, trong khi đó tố c đô ̣ tăng trưở ng giai
đoa ̣n 2006 - 2010 đạt 23,5%/năm. Nguyên nhân là do di ̣ch vu ̣ điê ̣n thoa ̣i di đô ̣ng
trong giai đoa ̣n 2010 - 2015 tăng trưởng khá cao, giá bán điện thoại di đô ̣ng có
xu hướng giảm liên tục, giá cướ c di ̣ch vu ̣ giữa các đơn vi ̣ viễn thông ca ̣nh tranh
nên người dùng có nhiều cơ hô ̣i sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng. Bên ca ̣nh đó , mứ c đô ̣
tiê ̣n lợi củ a điê ̣n thoa ̣i di đô ̣ng mang lại nhiều hơn so vớ i điện thoa ̣i cố đi ̣nh nên
người dân đã chuyển hẳn sang sử du ̣ng điê ̣n thoa ̣i di đô ̣ng thay cho điện thoa ̣i cố
định. Thực tiễn cho thấy, điê ̣n thoa ̣i cố đi ̣nh đang hoa ̣t đô ̣ng chủ yếu là củ a các
cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiê ̣p nhà nướ c hoă ̣c doanh nghiê ̣p ngoài
nhà nướ c. [1]; [4] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Bả ng 3.2. Hiê ̣n tra ̣ng điê ̣n thoa ̣i cố đi ̣nh tỉnh Thá i Nguyên 56 Tổng số thuê Mật độ điện Dân số Tốc độ phát bao điện thoại cố định Năm (người) triển (%) thoại cố định /100 dân 1.131.278 191.958 17,0 -6,7 2010 1.139.444 113.244 9,9 -41,0 2011 1.149.083 75.743 6,6 -33,1 2012 1.155.991 63.906 5,5 -15,6 2013 1.173.238 55.763 4,8 -12,7 2014 1.238.785 43.001 3,5 -22,9 2015 1.246.000 39.532 3,2 -8,1 2016 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên và tổng hợp của tá c giả 3.1.2.2. Hiê ̣n trạng di ̣ch vụ di động Trong giai đoa ̣n 2010 - 2016, dịch vụ di đô ̣ng có bước phát triển đáng
kể, các đơn vi ̣ viễn thông trên có nhiều chương trình hậu mãi hấp dẫn và chiến
lược kinh doanh đa dạng, nên có thể nó i giai đoa ̣n này là cuô ̣c ca ̣nh tranh khố c
liệt nhằm chiếm lĩnh thị trườ ng và đi ̣nh vi ̣ vi ̣ trí củ a các đơn vi ̣ viễn thông. Theo
số liê ̣u của Cu ̣c Thố ng kê tỉnh Thái Nguyên, trong giai đoa ̣n 2010 - 2016, số
lươ ̣ng thuê bao di đô ̣ng tỉnh tăng trưở ng khoảng 5,5%/năm. Mâ ̣t đô ̣ điện thoa ̣i Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ di đô ̣ng củ a trên đi ̣a bàn tỉnh Thái Nguyên đa ̣t khá cao (trung bình 92,9 thuê
bao/100 ngườ i dân). Trong giai đoa ̣n này, thuê bao di động có sự biến đô ̣ng
nhưng không đáng kể, nguyên nhân là do cơ quan quản lý Nhà nướ c trong lĩnh
vực viễn thông đưa ra nhiều chính sách quản lý số điê ̣n thoa ̣i di đô ̣ng, cũng như
yêu cầu ngườ i dân phải đăng ký thông tin khách hàng đối vớ i các đơn vi ̣ viễn
thông để ha ̣n chế thuê bao không có thực hoă ̣c thuê bao ảo trên hệ thố ng. 57 Bả ng 3.3. Hiê ̣n tra ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng tỉnh Thá i Nguyên Tổng số Mật độ thuê bao Tổ ng số Tốc độ Dân số điện thoại Năm điện thoại thuê bao phát triển (người) cố định (%) di đô ̣ng di đô ̣ng /100 dân trả sau 2010 1.131.278 75.186 868.398 76,8 - 2011 1.139.444 88.565 820.399 72,0 (5,5) 2012 1.149.083 89.429 1.211.830 105,5 47,7 2013 1.155.991 81.566 1.289.429 111,5 6,4 2014 1.173.238 87.565 1.120.182 95,5 (13,1) 2015 1.238.785 93.365 1.055.541 85,2 (5,8) 2016 1.246.000 94.988 1.092.425 87,7 3,5 Nguồn: Niên giá m thố ng kê tỉnh Thá i Nguyên và tổng hợp của tá c giả Giai đoa ̣n 2010 - 2016, các đơn vị viễn thông tỉnh Thái Nguyên đã tích
cực đầu tư cho hệ thố ng cơ sở vâ ̣t chất, tính đến năm 2016, toàn tỉnh có 1.089
trạm BTS, đảm bảo phủ sóng 100% đi ̣a bàn tỉnh, đáp ứ ng tố t các di ̣ch vu ̣ di
đô ̣ng, truyền dữ liê ̣u, đảm bảo thông tin liên la ̣c thông suố t. [1]; [4] 3.1.2.3. Hiê ̣n trạng di ̣ch vụ Internet Giai đoa ̣n 2010 - 2016, dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh có sự phát triển
ổ n định, mật độ thuê bao Internet trên 100 người dân đa ̣t trung bình 4,9 thuê bao, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ tốc đô ̣ tăng trưở ng bình quân đạt 18,2%/năm. Bên ca ̣nh di ̣ch vu ̣ Internet có dây,
các đơn vi ̣ cung cấp dịch vụ Internet không dây (2G; 3G; 4G) phát triển ma ̣nh,
thông qua các chính sách hỗ trơ ̣ giá cướ c, chính sách gó i cướ c cho từ ng nhó m
đối tươ ̣ng, tính đến năm 2016, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có trên 60% thuê
bao di đô ̣ng sử du ̣ng di ̣ch vụ Internet không dây. [1]; [4] 58 Bả ng 3.4. Hiê ̣n tra ̣ng di ̣ch vu ̣ Internet tỉnh Thá i Nguyên Dân số Tổng số thuê Mật độ thuê bao Tố c đô ̣ tăng Năm (người) bao Internet Internet/100 dân trưở ng 2010 1.131.278 32.983 2,9 0 2011 1.139.444 37.327 3,3 13,2 2012 1.149.083 42.070 3,7 12,7 2013 1.155.991 44.463 3,8 5,7 2014 1.173.238 60.481 5,2 36,0 2015 1.238.785 77.533 6,3 28,2 2016 1.246.000 89.212 7,2 15,1 Nguồn: Niên giá m thố ng kê tỉnh Thái Nguyên và tổng hợp của tá c giả Kết quả đa ̣t được trong lĩnh vực viễn thông tỉnh Thái Nguyên trong năm 2015: - Tổng doanh thu toàn ngành đạt: 415.320 tỷ VNĐ tăng 110 % so với năm 2014. Trong đó: Dịch vụ Viễn thông ước đạt 1.450 Tỷ VNĐ; Dịch vụ Bưu chính 32 tỷ VNĐ; Dịch vụ CNTT và điện tử ước đạt 550 tỷ VNĐ; Sản xuất công nghiệp CNTT&ĐT: 17,25 tỷ USD. - Tổng số doanh nghiệp thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông: 357 doanh nghiệp (trong đó Viễn thông: 5 doanh nghiệp; Bưu chính, chuyển phát: 8 doanh nghiệp; CNTT và điện tử: 344 doanh nghiệp). - Tạo việc làm mới cho gần: 20 ngàn người. - 100% cơ quan nhà nước có Cổng/Trang thông tin điện tử; trên địa bàn có 1.559 trang thông tin điện tử với các tên miền .vn, .com, .net, .info, .org... - 100% cơ quan đơn vị, cơ quan nhà nước có tài khoản thư điện tử và 32 cơ quan, đơn vị có hệ thống quản lý văn bản để thực hiện trao đổi văn bản, tài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ liệu điện tử trên môi trường mạng. Thực hiện liên thông trao đổi văn bản điện 59 tử trong tỉnh và với Chính phủ: 41 cơ quan đơn vị; tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng đạt hơn 85%. - Công khai cung cấp 100% (1.369) dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. - Công khai 25 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 phục vụ người dân và doanh nghiệp; - 100% UBND cấp huyện áp dụng hệ thống một cửa, một cửa liên thông điện tử hiện đại; - Chỉ số ICT Index (Chỉ số sẵn sàng tiếp cận CNTT) tỉnh Thái Nguyên giữ vị trí thứ 6/63 tỉnh thành tăng 3 bậc so với năm 2014 (là 9/63 tỉnh, thành). Đánh giá thực tra ̣ng phát triển viễn thông tỉnh Thái Nguyên trong giai đoa ̣n vừ a qua: - Mạng lưới viễn thông củ a tỉnh không ngừng được đầu tư mở rộng, hiện
đại hoá, nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ an ninh - quốc phòng, cơ bản đáp ứng nhu cầu của nhân dân. - Hạ tầng mạng viễn thông cơ bản hoàn thiê ̣n và đươ ̣c đầu tư hiê ̣n đa ̣i.
- Mạng viễn thông có độ phủ rô ̣ng, đảm bảo phủ 100% diện tích củ a tỉnh, đáp ứ ng tố t cho viê ̣c cung cấp di ̣ch vu ̣ chất lượng cao. - Mạng thông tin di động được nâng cao chất lượng và mở rộng thêm nhiều dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng di động. Giá cước các dịch vụ viễn thông tiếp tu ̣c đươ ̣c điều chỉnh theo hướng có lơ ̣i cho người dù ng. - Các loại hình dịch vụ viễn thông phong phú, đa dạng, đáp ứ ng tố i đa nhu cầu củ a ngườ i dù ng.
3.2. Tổ ng quan về quá trình phá t triển củ a Viettel tại Thá i Nguyên
3.2.1. Quá trình hình thà nh và phá t triển củ a Viettel tại Thá i Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Viettel Thái Nguyên trực thuộc Tập đoàn Viễn thông Quân đô ̣i đươ ̣c
thành lập và đi vào hoạt đô ̣ng từ tháng 9/2004. Quá trình hình thành và phát
triển củ a Viettel Thái Nguyên trải qua 5 giai đoa ̣n [5]; [11]: 60 Giai đoa ̣n 2004, Viettel Thái Nguyên hoạt đô ̣ng dướ i hình thứ c POP Thái Nguyên, nhiệm vụ chủ yếu trong giai đoa ̣n này là xây dựng ma ̣ng lưới di đô ̣ng. Giai đoa ̣n 2005 - 2006, Viettel Thái Nguyên hoa ̣t đô ̣ng vớ i tên gọi Trung
tâm Viễn thông, với nhiê ̣m vu ̣ chủ yếu là xây dựng ha ̣ tầng ma ̣ng lướ i, xây dựng kênh bán hàng. Giai đoa ̣n 2006 - 2009, Viettel Thái Nguyên đổi tên và đăng ký kinh
doanh với tên giao dịch Chi nhánh Viễn thông, áp du ̣ng mô hình tổ chứ c mớ i
vớ i cơ cấu 05 phò ng/ban chức năng, ha ̣ tầng viễn thông phát triển hơn vớ i đầy đủ các di ̣ch vu ̣ PSTN, ADSL, 098, 178. Giai đoa ̣n 2009 - 2015, Viettel Thái Nguyên đổi tên Chi nhánh Viettel - Tâ ̣p đoàn Viễn thông Quân đô ̣i. Giai đoa ̣n 2015 đến nay, Viettel Thái Nguyên đươ ̣c đổ i thành Viettel Thái Nguyên - Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đô ̣i.
Lĩnh vực kinh doanh củ a Viettel Thái Nguyên chia thành hai lĩnh vực: - Kinh doanh các giải pháp công nghê ̣ thông tin cho các đố i tượng khách hàng là Chính phủ (cơ quan quản lý nhà nướ c), doanh nghiệp, hô ̣ gia đình. - Kinh doanh cung cấp các sản phẩm di ̣ch vu ̣ trực tiếp cho đố i tươ ̣ng khách hàng cá nhân. Nhó m sản phẩm di ̣ch vụ chia thành hai nhó m riêng biê ̣t:
- Nhó m sản phẩm di ̣ch vụ giải pháp: Di ̣ch vu ̣ Internet (FTTH, ADSL); Di ̣ch vu ̣ truyền hình (NextTV, truyền hình số , truyền hình cable). - Nhóm sản phẩm di ̣ch vụ giành cho khách hàng cá nhân: Di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng (trả trướ c, trả sau); Sim thẻ và các sản phẩm di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng. 3.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý Cơ cấu tổ chức Viettel Thái Nguyên gồ m: Ban giám đố c, các phòng/ ban chức năng, các trung tâm viễn thông Thành phố/Huyê ̣n/Thi ̣ xã [5]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Sơ đồ cơ cấu tổ chứ c Viettel Thái Nguyên đươ ̣c thiết kế theo cơ cấu trực
tuyến chứ c năng và có sự tương tác hai chiều giữa Ban Giám đố c, các đơn vi ̣ 61 Phò ng/ban chứ c năng, Trung tâm Thành phố /Huyê ̣n/Thi ̣ xã. Hoa ̣t đô ̣ng điều
hành củ a Viettel Thái Nguyên đươ ̣c chi tiết, cu ̣ thể và không chồ ng chéo trong
từ ng công viê ̣c chuyên môn. Các đơn vi ̣ cấp dướ i tham vấn, đề xuất và tham
mưu cho Ban Giám đố c để có chính sách phù hơ ̣p vớ i yêu cầu thực tế cũng như
tình hình thi ̣ trườ ng. Chứ c năng nhiê ̣m vu ̣ củ a các cấp quản lý ta ̣i Viettel Thái
Nguyên, cu ̣ thể: Giám đốc: Thay mă ̣t Tổ ng Giám đố c quản lý, điều hành và chi ̣u trách nhiê ̣m về toàn bô ̣ hoạt đô ̣ng kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Các Phó giám đốc: Thực hiê ̣n nhiê ̣m vu ̣ do Giám đố c giao phó , trực tiếp điều hành, quản lý các nhiê ̣m vu ̣ đươ ̣c phân công. Tham mưu cho Giám đố c
hoa ̣t đô ̣ng liên quan đến lĩnh vực đươ ̣c phân công quản lý. Các Phò ng/Ban chứ c năng: Thực hiện nhiê ̣m vu ̣ do Giám đố c giao theo chức năng của đơn vị, tham mưu hoạt đô ̣ng quản lý đố i vớ i Giám đố c và các
Phó Giám đốc theo chức năng, thực hiện nhiê ̣m vu ̣ chứ c năng đúng theo quy
đi ̣nh của pháp luâ ̣t Nhà nướ c, quy đi ̣nh củ a Tập đoàn Viễn thông Quân đô ̣i và
củ a chi nhánh. Cu ̣ thể: Phòng Tổng hơ ̣p: Quản lý và tổ chứ c lĩnh vực về quản lý ngườ i lao đô ̣ng,
chính tri ̣, kế hoa ̣ch tổng hơ ̣p, hành chính văn thư, đảm bảo hàng hó a kinh doanh,
quản lý kho hàng, mua sắm vật tư, văn phò ng phẩm, ấn phẩm quảng cáo, truyền
thông... Phòng dịch vu ̣ giải pháp: Quản lý thông tin khách hàng doanh nghiê ̣p và
đơn vi ̣ quản lý nhà nước trên đi ̣a bàn tỉnh. Xây dựng kế hoa ̣ch bán hàng, tiếp
xúc khách hàng, thiết kế các giải pháp công nghê ̣ thông tin phù hơ ̣p vớ i nhu
cầu khách hàng, bán hàng và chăm só c khách hàng, hỗ trơ ̣ khách hàng trong
viê ̣c triển khai các giải pháp công nghê ̣ thông tin, quản lý viê ̣c thu cướ c trong pha ̣m vi quản lý. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Phò ng Tài chính: Quản lý, kiểm soát công tác tài chính ta ̣i Viettel Thái
Nguyên và các trung tâm thành phố /huyê ̣n/thi ̣ xã. Đảm bảo kinh phí phu ̣c vu ̣ hoa ̣t 62 đô ̣ng ta ̣i chi nhánh, quản lý các khoản chi phí cho hoa ̣t đô ̣ng củ a các đơn vi ̣, đảm
bảo đú ng quy đi ̣nh củ a pháp luâ ̣t và đú ng phân cấp ủ y quyền củ a Tâ ̣p đoàn. Phòng kinh doanh di động: Quản lý chỉ tiêu bán hàng đa di ̣ch vu ̣ cho các
kênh bán trên đi ̣a bàn tỉnh. Hướ ng dẫn, giám sát thực hiê ̣n triển khai quy hoạch, đào tạo nghiê ̣p vu ̣ cho kênh bán hàng, giám sát và đôn đốc bán hàng, thu cướ c
trên kênh. Thực hiện hoạt đô ̣ng truyền thố ng quảng cáo sản phẩm và di ̣ch vu ̣
viễn thông, nghiên cứ u thị trường và nhu cầu khách hàng theo đă ̣c thù đi ̣a
phương, đề xuất các chính sách và sản phẩm di ̣ch vu ̣ phù hơ ̣p. Phòng Kỹ thuật: Xây dựng và thiết kế tố i ưu vù ng phủ só ng, không bi ̣ các vù ng lõm về só ng. Điều hành viê ̣c lắp đă ̣t di ̣ch vu ̣ cho khách hàng, xử lý sự
cố các dịch vụ viễn thông, quản lý tài sản, vâ ̣t tư ta ̣i các trạm BTS trên đi ̣a bàn
tỉnh. Phòng Xây dựng hạ tầng: Phát triển ha ̣ tầng ma ̣ng di đô ̣ng, cố đi ̣nh băng
rô ̣ng, truyền dẫn. Xây dựng cơ bản các tra ̣m BTS và quản lý giám sát chất lươ ̣ng
công trình. Các Trung tâm thành phố /huyê ̣n/thị xã: Thực hiê ̣n nhiê ̣m vu ̣ kinh doanh theo kế hoa ̣ch củ a Viettel Thái Nguyên và củ a tâ ̣p đoàn, đảm bảo hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tu ̣c, chủ đô ̣ng đề xuất và báo cáo hoa ̣t
đô ̣ng kinh doanh trực tiếp vớ i Ban giám đố c. Lực lượng lao đô ̣ng củ a Viettel Thái Nguyên tính đến tháng 12/2016 có
202 cán bô ̣ nhân viên (trong đó : 27,2% lao động nữ; 72,8% lao động nam), do đặc điểm và tính chất ngành nghề công viê ̣c nên lực lươ ̣ng lao đô ̣ng nam giớ i chiếm 2/3 tổng số lao đô ̣ng của Viettel, lực lươ ̣ng lao động nữ chủ yếu tâ ̣p trung
vào các công viê ̣c quản lý hành chính ta ̣i chi nhánh và hệ thố ng điểm bán
(Viettel Store). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Về trình đô ̣ đào ta ̣o củ a lực lươ ̣ng lao đô ̣ng Viettel Thái Nguyên, tất cả
cán bô ̣ viên chứ c đươ ̣c qua đào ta ̣o và đáp ứ ng tố t yêu cầu trong quá trình hoa ̣t
đô ̣ng sản xuất kinh doanh. Viettel Thái Nguyên có trên 64% cán bô ̣ đươ ̣c đào 63 ta ̣o từ bâ ̣c ho ̣c đa ̣i ho ̣c trở lên, trên 32% cán bô ̣ đươ ̣c đào ta ̣o trình đô ̣ cao
đẳng/trung cấp và 3% đào ta ̣o nghề. Đô ̣ tuổ i bình quân củ a Viettel Thái Nguyên
ở mứ c 32,5 tuổ i, đây là đô ̣ tuổ i vàng cho sự phát triển, đô ̣ tuổ i cố ng hiến đươ ̣c
hết sứ c lực cho công viê ̣c củ a Viettel. Nguồn: Viettel Thá i Nguyên, 2016 3.2.3. Kết quả kinh doanh di ̣ch vụ di động củ a Viettel tại Thá i Nguyên Kết quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh củ a Viettel Thái Nguyên là thướ c đo cho
hiê ̣u quả trong quá trình hoa ̣t đô ̣ng, giú p cho nhà quản lý đánh giá và phát hiê ̣n
tro ̣ng tâm trong kinh doanh để từ đó khai thác tố t tiềm năng cũng như lơ ̣i thế.
Thông qua kết quả kinh doanh giú p cho Viettel Thái Nguyên theo dõi sát sao và
đánh giá kết quả thực hiê ̣n các năm kinh doanh, làm cơ sở để đề ra chính sách và
kế hoa ̣ch tăng trưở ng, xây dựng chiến lươ ̣c trong hoa ̣t đô ̣ng nâng cao năng lực hoa ̣t đô ̣ng. Kết quả kinh doanh củ a Viettel qua 4 năm cho thấy, tổ ng doanh thu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ trung bình cả giai đoa ̣n 2012 - 2015 đa ̣t 957,13 tỷ đồ ng vớ i tố c đô ̣ tăng trưở ng
bình quân đa ̣t 19,63%/năm; Doanh thu từ di ̣ch vu ̣ viễn thông đa ̣t trung bình 64 923,55 tỷ đồ ng vớ i tố c đô ̣ tăng trưở ng bình quân đa ̣t 20,66%/năm, chiếm trung
bình 96,3% trong tổ ng doanh thu củ a Viettel Thái Nguyên [9]. ĐVT 2013 2014 2015 2016 Chỉ tiêu Tổ ng doanh thu 1024 1.226,8 716,5 861,2 Tỉ VNĐ 680,5 831,3 987,2 1195,2 Tỉ VNĐ Doanh thu từ di ̣ch vụ viễn thông 163,3 191,2 236,9 298,8 Lơ ̣i nhuâ ̣n di ̣ch vu ̣ viễn thông Tỉ VNĐ Tổng số lao động 201 205,00 202,00 207,00 ngườ i Năng suất lao động 3,39 4,06 4,89 5,77 Tỷ/ngườ i/năm Bả ng 3.5. Kết quả kinh doanh củ a Viettel Thá i Nguyên Nguồn: Viettel Thá i Nguyên và tổng hợp của tá c giả Lợi nhuâ ̣n từ di ̣ch vu ̣ viễn thông củ a Viettel Thái Nguyên đa ̣t trung bình
cả giai đoa ̣n 2013 - 2016 là 222,5 tỷ đồ ng với tố c đô ̣ tăng trưở ng bình quân đa ̣t
22,4%/năm. Năng suất lao động trung bình củ a Viettel Thái Nguyên đa ̣t 4,53
tỷ đồng/người/năm và tố c đô ̣ tăng năng suất lao đô ̣ng hàng năm đa ̣t 19,4%/năm.
Vớ i kết quả kinh doanh trong giai đoa ̣n 2013 - 2016 cũng như sau 12
năm hoạt động và đầu tư trên đi ̣a bàn tỉnh Thái Nguyên, Viettel Thái Nguyên
đã đa ̣t đươ ̣c kết quả kinh doanh đáng ghi nhâ ̣n, thi ̣ phần thuê bao di động chiếm
80% thi ̣ phần, hàng năm đó ng gó p vào ngân sách tỉnh trên 80 tỷ đồng/năm, đảm
bảo việc làm và thu nhâ ̣p ổ n đi ̣nh cho trên 850 lao đô ̣ng, đó ng góp hàng năm
cho công tác an sinh xã hội từ 3-5 tỷ đồng. Viettel Thái Nguyên tiếp tu ̣c phấn
đấu để nâng cao trình đô ̣ công nghệ, nâng cao chất lươ ̣ng sản phẩm, dịch vu ̣ và
sáng tạo nhiều hơn vì cô ̣ng đồng.
3.3. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ di 3.3.1. Phân tích kết quả điều tra khả o sá t
3.3.1.1. Thông tin đối tượng khảo sá t Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Đề tài thực hiê ̣n khảo sát 300 khách hàng cá nhân đang sử du ̣ng di ̣ch vu ̣
di đô ̣ng 3G củ a Viettel Thái Nguyên, số phiếu khảo sát đa ̣t yêu cầu 260/300
phiếu (đa ̣t 86,67%), 40 phiếu bi ̣ loa ̣i do trả lờ i không đủ số câu hỏ i khảo sát, 65 lựa cho ̣n mô ̣t phương án, không điền đầy đủ thông tin cần thiết... Số lươ ̣ng
phiếu khảo sát đảm bảo cho phân tích và đáp ứ ng yêu cầu trong lý thuyết thố ng
kê. Kết quả phân tích thông tin khách hàng thể hiê ̣n ở bảng dướ i đây: Bả ng 3.6. Thông tin cơ bả n đố i tươ ̣ng khả o sá t Nô ̣i dung Chỉ tiêu Tỉ lệ
(%) Số lượng
(ngườ i)
142 54,6 Giớ i tính Nữ
Nam 118 45,4 <18 7 2,7 18-24 151 58,1 25-30 37 14,2 Đô ̣ tuổ i 30-35 38 14,6 >35 27 10,4 50 19,2 Sau đa ̣i học 40 15,4 Đa ̣i ho ̣c
Cao đẳng 8 3,1 Trình độ ho ̣c vấ n 4 1,5 Ho ̣c phổ thông 146 56,2 12 4,6 71 27,3 Ho ̣c đại ho ̣c
Khác
Cán bô ̣ viên chứ c
Kinh doanh 37 14,2 Nghề nghiê ̣p 58,5 152 Ho ̣c sinh - Sinh viên Nguồn: Tổng hợp số liê ̣u điều tra, 2016 Về giớ i tính: 54,6% ngườ i trả lờ i là nữ giớ i và 45,5% ngườ i trả lờ i là nam giớ i. Về đô ̣ tuổ i: Kết quả cho thấy đố i tươ ̣ng sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G chủ yếu tâ ̣p trung vào đô ̣ tuổ i từ 18 đến 24 (chiếm 58,1%); đô ̣ tuổ i từ 25 đến 35 chiếm 28,8% trong tổ ng số ngườ i đươ ̣c khảo sát. Số liê ̣u báo cáo cho Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ thấy, kết quả phân tích hoàn toàn phù hơ ̣p vớ i các nghiên cứ u thư ̣c tế thi ̣ 66 trườ ng sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ 3G ta ̣i Viê ̣t Nam đươ ̣c các công ty nghiên cứ u thi ̣ trườ ng công bố . Về trình độ: Đa phần ngườ i trả lờ i khảo sát là sinh viên đang ho ̣c đại học (chiếm 56,2%); đa ̣i ho ̣c và sau đa ̣i học chiếm 34,6%. Về nghề nghiê ̣p: Học sinh - sinh viên chiếm 58,5%; cán bô ̣ viên chứ c chiếm 27,3% và kinh doanh chiếm 14,2%. Thông tin về thu nhâ ̣p củ a đối tươ ̣ng trả lờ i khảo sát: 68,8% người trả lờ i đang đi làm và có thu nhập ổ n đi ̣nh, thu nhâ ̣p nhỏ hơn 3 triê ̣u đồ ng/tháng chiếm 19,6%; từ 3 - 5 triê ̣u đồ ng/tháng chiếm 33,1%; từ 5 đến trên 10 triê ̣u chiếm 16,2%. Điều này cho thấy, nhu cầu sử du ̣ng di ̣ch vụ di đô ̣ng 3G đã trở thành nhu cầu thiết yếu hàng ngày củ a người dân. Đố i vớ i đố i tươ ̣ng phụ thuô ̣c thu nhâ ̣p vào gia đình: mứ c thu nhập phu ̣ thuộc từ 1 đến 3 triê ̣u đồng/tháng (chiếm 24,6% trong tổ ng số ngườ i trả lờ i), cò n la ̣i mứ c thu nhâ ̣p nhỏ hơn 1 triê ̣u đồ ng/tháng và từ 3 - 5 triê ̣u đồ ng/tháng chiếm 6,5% trong tổ ng số người trả lờ i. Kết quả khảo sát cho thấy, đố i tươ ̣ng phụ thuộc về thu nhập có nhu cầu rất cao trong sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G. Bả ng 3.7. Thố ng kê thông tin thu nhâ ̣p Số lươ ̣ng Nô ̣i dung Chỉ tiêu Tỉ lệ
(%) (ngườ i)
51 19,6 < 3 Triê ̣u 86 33,1 3 - 5 Triê ̣u Thu nhâ ̣p 26 10,0 5 - 10 Triê ̣u 16 6,2 >10 Triê ̣u 4 1,5 < 1 Triê ̣u 27 10,4 1 - 2 Triê ̣u Thu nhâ ̣p phu ̣ thuộc 37 14,2 2 - 3 Triê ̣u Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 10 3,8 3 - 4 Triê ̣u 67 3 1,2 4 - 5 Triê ̣u Tổng cộng 260 100 Nguồn: Tổng hợp số liê ̣u điều tra, 2016 Kết quả thống kê thiết bị hỗ trơ ̣ cho thấy chủ yếu các khách hàng sử dụng 3G thông qua là điê ̣n thoại di đô ̣ng chiếm 90%; máy tính chiếm 20% và máy
tính bảng chiếm 10,8%. Số người chỉ dù ng điện thoa ̣i di đô ̣ng truy câ ̣p di ̣ch vu ̣
3G chiếm 81,85%; sử du ̣ng 2 thiết bi ̣ truy cập di ̣ch vu ̣ 3G (điện thoa ̣i và laptop
hoặc điện thoa ̣i và máy tính bảng hoă ̣c laptop và máy tính bảng) chiếm 15,06%;
sử du ̣ng cả 3 thiết bi ̣ truy câ ̣p di ̣ch vu ̣ 3G chiếm 3,09%. Về gó i cước di động 3G được lựa cho ̣n dù ng nhiều nhất là Mimax (chiếm
62,3%), các gói cước còn la ̣i được ngườ i trả lờ i lựa cho ̣n nhưng chiếm tỉ lê ̣ khá
thấp (từ 0,4% đến 7,7%). Bả ng 3.8. Thông tin thiết bi ̣ và gó i cướ c Số lươ ̣ng Nô ̣i dung Chỉ tiêu Tỉ lệ
(%) (ngườ i)
234 90,0 Điê ̣n thoa ̣i di đô ̣ng hỗ trợ 3G Laptop 20,0 52 Thiết bi ̣ hỗ trơ ̣ sử
du ̣ng 3G 10,8 28 Máy tính bảng
Mimax 62,3 162 Mimax 90 7,7 20 Dmax 5,0 13 Dmax 20 5,8 15 Mimax 50 2,3 6 Gó i cướ c di đô ̣ng Mi10 7,7 20 Mi30 1,9 5 Mi50 1,9 5 Mimax 1.5 1,5 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Mimax 3T 0,8 2 68 Mimax 6T 1 0,4 Mimax 12T 1 0,4 Mimax Zone 6 2,3 Nguồn: Tổng hợp số liê ̣u điều tra, 2016 Kết quả thống kê cho thấy, nhu cầu sử du ̣ng củ a đố i tươ ̣ng khảo sát chủ
yếu lựa chọn thuê bao theo tháng (chiếm 56,5%). Bên ca ̣nh đó , ngườ i trả lờ i
phiếu cũng có lựa cho ̣n đăng ký theo từ ng gó i cướ c đáp ứ ng nhu cầu sử du ̣ng
củ a cá nhân, điều này phù hơ ̣p với thực tế bở i vì nhu cầu sử du ̣ng củ a mỗi ngườ i
là khác nhau, ở những đô ̣ tuổ i khác nhau hoă ̣c thu nhâ ̣p khác nhau thì khách
hàng có những lựa chọn sản phẩm phù hơ ̣p vớ i nhu cầu cá nhân, xuất phát từ
đó mà dịch vụ 3G củ a Viettel đươ ̣c thiết kế đa da ̣ng cho từ ng đố i tươ ̣ng hay có
thể nó i Viettel đã thực hiện chiến lươ ̣c “cá biê ̣t hó a sản phẩm” theo nhu cầu
khách hàng. Mục đích sử dụng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G củ a ngườ i trả lờ i chủ yếu tâ ̣p trung
vào 4 yếu tố như: tìm kiếm thông tin (76,2%); nghe nha ̣c (49,6%); Truy câ ̣p
ma ̣ng xã hô ̣i (82,7%); Xem phim (40,8%). Các yếu tố cò n lại như: chơi game
(30,8%) và xem bản đồ (24,6%). Điều này có thể thấy rằng, mỗi đố i tươ ̣ng khách
hàng khác nhau thì nhu cầu và mu ̣c đích sử dụng không giố ng nhau.
Bả ng 3.9. Thông tin mu ̣c đích sử du ̣ng và thờ i gian Nô ̣i dung Chỉ tiêu Nhu cầu sử dụng Mu ̣c đích sử dụng Số ngườ i
(ngườ i)
147
25
88
198
129
80
215
106
64
35 Thờ i gian truy câ ̣p Tỉ lệ
%
Cướ c thuê bao tháng
56,5
Trừ cướ c theo chu kỳ ngày/tuần
9,6
Đăng ký theo từ ng gói cướ c
33,8
Tìm kiếm thông tin
76,2
Nghe nha ̣c
49,6
Chơi game
30,8
Truy câ ̣p ma ̣ng xã hô ̣i
82,7
Xem phim
40,8
Xem bản đồ
24,6
13,5
< 30 phú t/ngày
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 69 59
54
58
54 22,7
20,8
22,3
20,8 30 - 60 phú t/ngày
60 - 120 phú t/ngày
120 - 180 phú t/ngày
> 180 phú t/ngày
Nguồn: Tổng hợp số liê ̣u điều tra, 2016 Về thờ i gian truy cập di ̣ch vu ̣ 3G trên ngày của ngườ i trả lời đươ ̣c phân bố đều trong khoảng thờ i gian từ 30 phút cho đến trên 180 phú t, chỉ có khoảng 13,5% người được hỏi trả lờ i sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ 3G dướ i 30 phú t, điều này cho
thấy tù y theo từ ng đố i tươ ̣ng, tính chất công viê ̣c mà mỗi khách hàng sẽ có nhu
cầu về thời gian sử dụng khác nhau. Phân tích tổng quát đố i với đố i tươ ̣ng trả lờ i phiếu, đề tài phân chia đố i
tươ ̣ng khảo sát theo tiêu thứ c Đô ̣ tuổ i và Nghề nghiê ̣p để đánh giá chi tiết hơn
thông tin trong quá trình sử dụng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G. Đố i vớ i thông tin ngườ i trả lời phiếu phân chia theo Đô ̣ tuổ i và Nghề nghiê ̣p cho thấy (Phụ lu ̣c 02; Phu ̣ lục 03): - Đối với thu nhâ ̣p củ a ngườ i sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ di động 3G: thu nhâ ̣p từ 3
- 5 triệu chiếm tỉ trọng lớ n nhất 48%; nhỏ hơn 3 triê ̣u chiếm 28,5% và từ 5 đến
hơn 10 triê ̣u chiếm 23,4%. Đội tuổ i từ 18 - 24 chiếm tỷ tro ̣ng cao nhất 41,9%
(trong đó tâ ̣p trung chủ yếu nhó m có thu nhâ ̣p nhỏ hơn 3 triệu và từ 3 - 5 triê ̣u).
Độ tuổ i từ 25 - 35 chiếm 41,3% (trong đó thu nhâ ̣p từ 3 - 5 triệu chiếm tỷ tro ̣ng
lớn nhất); Độ tuổi nhỏ hơn 18 và lớ n hơn 35 chiếm 16,8% (chủ yếu tâ ̣p trung
vào 2 mức thu nhâ ̣p từ 3 - 5 triê ̣u và trên 10 triệu). Kết quả thố ng kê cho thấy,
nhu cầu sử du ̣ng dịch vu ̣ 3G củ a từ 18 đến 35 tuổ i khá cao, tuy nhiên mứ c thu
nhập của đối tượng điều tra chủ yếu tâ ̣p trung ở mứ c dướ i 3 triê ̣u và từ 3 - 5
triê ̣u. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ - Đố i với nhóm ngườ i trả lờ i có thu nhâ ̣p phu ̣ thuô ̣c: Đô ̣ tuổ i chiếm tỷ tro ̣ng
cao nhất từ 18 - 24 tuổi (chiếm 93,8%), đây là đố i tượng khách hàng ho ̣c sinh sinh
viên. Thu nhâ ̣p chủ yếu tâ ̣p trung ở mứ c từ 1 - 3 triê ̣u (chiếm 79%). 70 - Đố i với tiêu chức thiết bi ̣ hỗ trơ ̣ sử du ̣ng 3G cho thấy, 90% đố i tươ ̣ng
khảo sát sử du ̣ng điê ̣n thoa ̣i di đô ̣ng hỗ trơ ̣ 3G , 10% cò n la ̣i dùng máy tính xách
tay và máy tính bảng để sử du ̣ng dịch vu ̣ di đô ̣ng 3G. Tất cả đố i tươ ̣ng khảo sát
khi quan sát theo đô ̣ tuổ i đều sử du ̣ng điê ̣n thoại di đô ̣ng để dù ng di ̣ch vu ̣ 3G.
- Đố i với góc cước di đô ̣ng: Gó i cướ c Mimax được nhiều khách hàng sử dụng (chiếm 62,3%), cò n la ̣i các gó i cước có số khách hàng sử du ̣ng khá khiêm tốn (từ 0,4% đến 7,7%) và phân bố tương đối đều. Đô ̣ tuổ i sử du ̣ng gó i cướ c Mimax nhiều nhất từ 18 - 14 tuổi. Kết quả phân tích cho thấy, gó i cướ c Mimax là
gói cước có nhiều chính sách ưu đãi nhất so vớ i các gó i cướ c cò n la ̣i và đô ̣ tuổ i sử
du ̣ng gói cướ c này từ 18 - 24 tuổ i (đố i tượng ho ̣c sinh - sinh viên). - Đố i với nhu cầu sử dụng: 56,5% khách hàng lựa cho ̣n hình thứ c thuê bao theo tháng và tâ ̣p trung chủ yếu vào đô ̣i tuổ i từ 18 - 24 tuổi; 33,8% khách hàng lựa cho ̣n hình thức thuê bao theo từ ng gói cướ c và tâ ̣p trung chủ yếu vào đô ̣ tuổi từ 18 - 24 tuổi. Chỉ có một số ít khách hàng (9,6%) lựa cho ̣n hình thứ c trừ cước theo chu kỳ ngày/tuần. - Đố i với mục đích sử dụng di ̣ch vu ̣ 3G có sự khác nhau nhưng đa phần tâ ̣p trung vào các mu ̣c đích như: Truy cập mạng xã hô ̣i (82,7%); Tìm kiếm thông tin (76,2%); Nghe nhạc (49,6%); Xem phim (40,8%); Chơi game (30,8%); Xem bản đồ (24,6%). Độ tuổ i sử du ̣ng các di ̣ch vu ̣ nhiều nhất vẫn tâ ̣p trung vào độ tuổ i từ 18 - 24. - Đố i vớ i thời gian truy cập: Đối tượng điều trả có thời gian truy câ ̣p khá đồng đều, tù y theo từ ng công viê ̣c và nhu cầu mà mỗi đố i tươ ̣ng khách hàng có thời gian truy câ ̣p khác nhau. Tuy nhiên, đô ̣ tuổi truy câ ̣p nhiều nhất tập trung từ 18 - 24 tuổi (thời gian truy câ ̣p từ 30 phút/ngày đến hơn 180 phút/ngày); các đô ̣ tuổ i khác có thờ i gian truy cập ma ̣ng ít hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 3.3.1.2. Đá nh giá chất lượng dịch vụ di động 3G 71 Tiêu thức đánh giá chất lượng di ̣ch vu ̣ 3G củ a Viettel Thái Nguyên đươ ̣c thiết kế với 27 câu hỏi (item) đo lườ ng 5 yếu tố thành phần chất lươ ̣ng. 0.90 4.00 0.80 3.50 0.70 3.00 0.60 2.50 0.50 2.00 0.40 1.50 0.30 1.00 0.20 0.50 0.10 0.00 0.00 I II III IV V VI SD Biểu đồ 3.1. Thố ng kê kết quả đá nh giá 6 thành phần chấ t lươ ̣ng
Nguồn: Tổng hợp số liê ̣u điều tra, 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Kết quả thố ng kê và phân tích các yếu tố chất lươ ̣ng cho thấy: Chất lươ ̣ng
kết nố i (I) có giá tri ̣ báo cáo 3,48; Sự thuâ ̣n tiê ̣n (II) đa ̣t 3,90; Di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia
tăng (III) đa ̣t 3,77; Hỗ trơ ̣ khách hàng (IV) đa ̣t 3,84; Cấu trú c giá (V) đa ̣t 3,91;
Mứ c đô ̣ hài lò ng (VI) đa ̣t 4,11. Kết quả về các yếu tố chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di
đô ̣ng 3G củ a Viettel Thái Nguyên đố i vớ i 5 thành phần chất lươ ̣ng chưa đa ̣t
đươ ̣c thang điểm mứ c 4 (mứ c Hài lò ng), mà mới đa ̣t gần đến mứ c hài lò ng từ
phía khách hàng đố i vớ i di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G. Đánh giá chung về mứ c đô ̣ hài
lò ng củ a khách hàng thì kết quả đa ̣t trên thang đo mứ c 4 (hài lò ng), điều này có
nghĩa là nếu đánh giá từ ng yếu tố chất lươ ̣ng riêng biê ̣t thì chưa đa ̣t đươ ̣c yêu
cầu từ phía khách hàng nhưng đánh giá tổ ng hò a chung di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng thì đã
đáp ứ ng đươ ̣c nhu cầu về chất lươ ̣ng đố i vớ i di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G (Phu ̣ lu ̣c 04-
1). 72 Đề tài tiến hành thố ng kê đánh giá củ a ngườ i trả lờ i phiếu theo yếu tố
nhân khẩu học như Giớ i tính - Nghề nghiê ̣p - Độ tuổi về chất lượng di ̣ch vu ̣ di
đô ̣ng 3G, kết quả cho thấy (Phu ̣ lu ̣c 04 -2 và Phu ̣ lu ̣c 04-3): - Giới tính: Đố i vớ i nam giớ i đánh giá Sự thuận tiê ̣n củ a di ̣ch vụ di đô ̣ng
3G cao nhất với điểm đánh giá 3,93/5; nữ giớ i đánh giá Cấu trú c giá cao nhất
với điểm đánh giá 3,93/5. Chất lươ ̣ng kết nố i là yếu tố đánh giá thấp nhất khi
khảo sát cả nam giới và nữ giớ i. - Nghề nghiệp: Cả 3 đố i tượng khảo sát (CBVC; Kinh doanh; HSSV)
đều đánh giá Chất lươ ̣ng kết nố i thấp nhất so vớ i các thành phần cò n la ̣i; Đố i
tượng thuộc nhóm Kinh doanh đánh giá Sự thuâ ̣n tiê ̣n cao nhất so với các yếu
tố khác (đa ̣t điểm 3,84/5); trong khi đó CBVC (3,99/5) và HSSV (3,91/5) đánh
giá Cấu trúc giá cao hơn so vớ i các yếu tố cò n la ̣i. - Đô ̣ tuổi: Độ tuổ i nhỏ hơn 18 đánh giá tất cả các thành phần chất lươ ̣ng
di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G đều đạt mứ c 4 trở lên (từ 4,00 đến 4,29), có thể lý giải điều
này là do đố i tươ ̣ng này chưa có nhiều yêu cầu đố i vớ i di ̣ch vu ̣ 3G, nhó m đố i
tượng này có thể yêu cầu đố i vớ i chất lươ ̣ng cò n thấp, chỉ cần có kết nố i vớ i
mạng Internet thông qua di ̣ch vu ̣ 3G và có thể khai thác đươ ̣c thông tin cần thiết
theo nhu cầu. Các đối tượng có độ tuổ i trên 18 có những yêu cầu và đánh giá khác nhau về
5 thành phần chất lượng trong di ̣ch vụ 3G, cu ̣ thể: đô ̣ tuổ i từ 18 đến 35 đánh giá Câu
trúc giá cao nhất, có thể thấy Cấu trú c giá đáp ứ ng được yêu cầu củ a đố i tượng từ
18 - 35 tuổ i; Độ tuổi trên 35 đánh giá Sự thuâ ̣n tiê ̣n cao nhất so vớ i các thành phần
khác. Như vâ ̣y, có thể thấy được mỗi đô ̣ tuổ i khác nhau, nhu cầu sử du ̣ng khác nhau
thì có những yêu cầu về chất lượng di ̣ch vụ khác nhau.
Qua kết quả phân tích theo yếu tố nhân khẩu ho ̣c cho biết thứ tự mứ c đô ̣
hài lòng củ a người điều tra đối với 5 thành phần chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G
lần lượt: (1) Cấu trúc giá; (2) Sự thuâ ̣n tiê ̣n; (3) Hỗ trơ ̣ khách hàng; (4) Di ̣ch vu ̣
GTGT; (5) Chất lượng kết nố i. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Đố i vớ i yếu tố Chất lươ ̣ng kết nố i đươ ̣c đo lườ ng bằng 04 tiêu chí, kết
quả phân tích cho thấy: Đánh giá chung củ a khách hàng (ngườ i trả lờ i phiếu) 73 1.00 đa ̣t 3,48 (theo thang đo 5 mứ c) nằ m trên vớ i mứ c thang đo Hài lò ng mô ̣t phần,
đây là điểm cần lưu ý củ a Viettel trong viê ̣c xây dựng ha ̣ tầng cung cấp di ̣ch vu ̣
di đô ̣ng 3G, trong thực tế hê ̣ thố ng ha ̣ tầng (tra ̣m BTS) củ a Viettel đã phủ só ng
toàn bô ̣ trên đi ̣a bàn tỉnh Thái Nguyên, tuy nhiên hiê ̣n tươ ̣ng mất só ng di đô ̣ng
hoă ̣c só ng di đô ̣ng không ổ n đi ̣nh la ̣i do các yếu tố bên ngoài tác đô ̣ng (như các
nhà cao tầng; “vù ng lõm” củ a só ng; vù ng giao thoa củ a só ng di đô ̣ng, điểm đa ̣t
các tra ̣m BTS không đủ cao...). 3.50 0.90 3.00 0.80 0.70 2.50 0.60 2.00 0.50 1.50 0.40 0.30 1.00 0.20 0.50 0.10 0.00 0.00 1.1 1.2 1.4 1.3 SD MEAN Biểu đồ 3.2. Thố ng kê kết quả đá nh giá Chấ t lươ ̣ng kết nố i
Nguồn: Tổng hợp số liê ̣u điều tra, 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Tiêu chí có kết quả đánh giá thấp nhất là Tố c đô ̣ download nhanh và ổ n
đi ̣nh (1.3) đa ̣t 3,26/5, điều này cho thấy khách hàng hài lò ng mô ̣t phần đố i vớ i
chất lươ ̣ng download củ a di ̣ch vu ̣ 3G. Tiêu chí Mứ c đô ̣ ổ n đi ̣nh củ a só ng 3G
(1.2) đa ̣t 3,27/5, khách hàng hài lò ng mô ̣t phần đố i vớ i sự ổ n đi ̣nh củ a só ng 3G.
Tiêu chí Tố c đô ̣ Upload nhanh và ổ n đi ̣nh (1.4) đa ̣t 3,3/5 tứ c là khách hàng đánh
giá cao hơn mô ̣t chú t so vớ i hai tiêu chí trên nhưng chỉ đáp ứ ng mô ̣t phần mứ c
đô ̣ hài lò ng củ a khách hàng đố i vớ i di ̣ch vu ̣ 3G. Tiêu chí đươ ̣c khách hàng đánh
giá cao nhất so vớ i các tiêu chí cò n la ̣i là Vù ng phủ só ng rô ̣ng (1.1) đa ̣t 3,73/5,
tuy nhiên điểm đánh giá thấp hơn thang đo mứ c 4 (hài lò ng), điều này cho thấy 74 Viettel cần cải thiê ̣n hơn nữa chất lươ ̣ng kết nố i củ a di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G để đáp
ứ ng nhu cầu củ a khách hàng (Phu ̣ lu ̣c 04). Đố i vớ i yếu tố Sự thuâ ̣n tiê ̣n đươ ̣c đo lườ ng bằng 07 tiêu chí, kết quả phân tích cho thấy đánh giá chung về củ a yếu tố này đa ̣t 3,9/5 (gần vớ i thang
đo mứ c 4 - hài lòng), có thể thấy được sự thuâ ̣n tiê ̣n trong quá trình sử du ̣ng
di ̣ch vụ di đô ̣ng 3G đươ ̣c khách hàng đánh giá khá cao về mứ c đô ̣ hài lò ng củ a 1.00 4.00 chất lượng di ̣ch vụ di đô ̣ng 3G. 0.90 3.50 0.80 3.00 0.70 2.50 0.60 0.50 2.00 0.40 1.50 0.30 1.00 0.20 0.50 0.10 0.00 0.00 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 MEAN SD Biểu đồ 3.3. Thố ng kê kết quả đá nh giá Sư ̣ thuâ ̣n tiê ̣n
Nguồn: Tổng hợp số liê ̣u điều tra, 2016 Tiêu chí đươ ̣c khách hàng đánh giá cao nhất là Thủ tu ̣c chuyển đổ i các
gó i di ̣ch vu ̣ 3G dễ dàng (2.3) đa ̣t 4,08/5 trên thang đo mứ c 4 (hài lò ng), khách
hàng khi đăng ký sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ 3G dễ dàng chuyển đổ i gó i cướ c khi thay đổ i
nhu cầu trong sử du ̣ng di ̣ch vu ̣, sự thuâ ̣n tiê ̣n trong chuyển đổ i gó i cướ c đươ ̣c
Viettel đa da ̣ng hó a vớ i nhiều phương thứ c chuyển đổ i từ hình thứ c nhắn tin
bằng cú pháp, chuyển đổ i trực tiếp trên phần mềm, trên website, qua hê ̣ thố ng
tư vấn trực tuyến (tổ ng đài hỗ trơ ̣)... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Tiêu chí Thủ tu ̣c đăng ký di ̣ch vu ̣ 3G đơn giản (2.1) đươ ̣c khách hàng
đánh giá khá cao (đa ̣t 3,97/5), có thể khẳng đi ̣nh di ̣ch vu ̣ đăng ký củ a Viettel 75 khá tố t vớ i đa da ̣ng hình thứ c đăng ký khi khách hàng có nhu cầu sử du ̣ng di ̣ch
vu ̣ 3G. Tiêu chí Hình thức thanh toán đơn giản và đa dạng (2.4) đươ ̣c khách
hàng đánh giá ở mứ c 3,96/5 cho thấy, khi sử du ̣ng di ̣ch vụ 3G khách hàng có
nhiều lựa cho ̣n trong thanh toán (trả trước hoă ̣c trả sau), các hình thứ c thanh
toán phù hơ ̣p với nhu cầu và khả năng thanh toán củ a khách hàng. Tiêu chí Thủ tục hủy di ̣ch vụ 3G đơn giản (2.2) đươ ̣c khách hàng đánh
giá ở mứ c 3,9/5 thấp hơn so vớ i các tiêu chí đánh giá ở trên, nguyên nhân củ a
điểm đánh giá thấp là do khi khách hàng hủ y di ̣ch vu ̣ 3G, Viettel yêu cầu khách
hàng xác nhâ ̣n mô ̣t số thông tin cá nhân thông qua tin nhắn, xác nhâ ̣n sẽ mất
mô ̣t khoảng thờ i gian nhất định, do đó điểm đánh giá mứ c độ hài lò ng có thể
thấp hơn so vớ i các tiêu chí trong yếu tố sự thuâ ̣n tiê ̣n. Tiêu chí Chương trình khuyến ma ̣i hấp dẫn và đa da ̣ng (2.6) đa ̣t điểm
đánh giá 3,76/5; Hê ̣ thống cử a hàng/điểm bán thuận tiện cho khách hàng giao
dịch (2.5) đạt điểm đánh giá 3,67/5; Di ̣ch vu ̣ 3G đươ ̣c cung cấp thông tin đầy
đủ cho khách hàng (2.7) đạt điểm đánh giá 3,66/5. Kết quả đánh giá ba tiêu chí
này cho thấy, các hoa ̣t đô ̣ng hỗ trơ ̣ khách hàng chưa đáp ứng đươ ̣c mứ c đô ̣ hài
lòng từ phía khách hàng, đa phần khách hàng chỉ hài lò ng mô ̣t phần vớ i ba yếu
tố được đưa ra để đánh giá chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ 3G, đây là thông tin cần thiết
cho sự thay đổ i về chất lượng dịch vu ̣ 3G củ a Viettel trong thờ i gian tới. Đối với yếu tố Di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng đươ ̣c đo lườ ng bằng 03 yếu tố ,
đánh giá chung về dịch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng đa ̣t 3,77/5 (đa ̣t trên mứ c thang đo hài lò ng mô ̣t phần), kết quả phân tích cho thấy mă ̣c dù di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng đố i với dịch vu ̣ di đô ̣ng 3G của Viettel rất phong phú nhưng cảm nhâ ̣n chung từ
phía khách hàng vẫn chưa đa ̣t được như mong đơ ̣i. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Tiêu chí Di ̣ch vu ̣ GTGT mớ i đươ ̣c giớ i thiê ̣u và câ ̣p nhâ ̣t (3.3) đa ̣t điểm
đánh giá 3,72/5 thấp nhất so vớ i 02 tiêu chí cò n la ̣i, cho thấy rằng hoa ̣t đô ̣ng
quảng bá di ̣ch vu ̣ GTGT củ a Viettel cò n ít thu hú t đươ ̣c sự chú ý từ phía khách
hàng đang sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ 3G. 76 Tiêu chí Di ̣ch vụ 3G có nhiều sản phẩm tích hơ ̣p (3.1) và Tiê ̣n ích đi kèm
di ̣ch vu ̣ 3G (3.2) được đánh giá ở mứ c 3,78/5, điều này cho thấy di ̣ch vu ̣ tích
hợp và tiện ích đi kèm chưa thực sự ta ̣o cho khách hàng sự thỏ a mãn, mă ̣c dù 1 4.00 0.81 3.50 0.77 0.77 3.00 2.50 0.5 2.00 3.78 3.78 3.72 1.50 1.00 0.50 0 0.00 3.1 3.2 3.3 MEAN SD có nhiều dịch vụ cho khách hàng lựa chọn khi sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ 3G nhưng khả
năng tiếp cận cũng như sử dụng củ a khách hàng cò n nhiều ha ̣n chế, thâ ̣m chí
khách hàng ít sử dụng di ̣ch vụ tiê ̣n ích đi kèm theo dịch vu ̣ 3G. Biểu đồ 3.4. Thố ng kê kết quả đá nh giá Di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng
Nguồn: Tổng hợp số liê ̣u điều tra, 2016 Đố i vớ i yếu tố Hỗ trơ ̣ khách hàng đươ ̣c đo lườ ng bằng 07 yếu tố , đánh giá chung di ̣ch vu ̣ hỗ trơ ̣ khách hàng đa ̣t 3,84/5 (trên mứ c thang đo hài lò ng mô ̣t phần). Kết quả phân tích cho thấy rằng di ̣ch vu ̣ hỗ trơ ̣ khách hàng cò n nhiều điểm cần phải cải tiến để nâng cao hơn nữa chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ và sự hỗ trơ ̣ từ phía Viettel đố i vớ i khách hàng. Tiêu chí Khiếu na ̣i về di ̣ch vu ̣ 3G nhanh chó ng giải quyết (4.3) đa ̣t 3,66/5 và Thờ i gian khắc phu ̣c sự cố di ̣ch vu ̣ nhanh chó ng (4.7) đa ̣t 3,67/5, hai tiêu chí Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ đươ ̣c đánh giá thấp nhất trong 07 tiêu chí củ a hoa ̣t đô ̣ng hỗ trơ ̣ khách hàng, điều 77 này cho thấy những phản ánh củ a khách hàng về chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ chưa đáp ứ ng đươ ̣c kỳ vò ng, khả năng hỗ trơ ̣ khắc phu ̣c sự cố cò n châ ̣m. Tiêu chí Tổ ng đài CSKH hoa ̣t đô ̣ng 24/24h và hỗ trơ ̣ ki ̣p thờ i di ̣ch vu ̣ 3G (4.1) đạt điểm đánh giá 3,78/5 và Khách hàng dễ dàng tương tác/kết nố i tớ i tổng đài CSKH (4.4) đạt điểm đánh giá 3,80/5, kết quả quả này cho thấy khả năng duy trì hê ̣ thống hoa ̣t đô ̣ng liên tục cò n ha ̣n chế, nguyên nhân là do khi khách hàng kết nố i tới tổ ng đài CSKH có thể không kết nố i thành công hoă ̣c chờ quá lâu hoă ̣c không thể kết nố i tớ i tổng đài CSKH... Tiêu chí Hê ̣ thống kênh hỗ trợ đa dạng (4.2) đa ̣t điểm đánh giá 3,82/5, điều này cho thấy khách hàng có rất nhiều lựa cho ̣n để tương tác vớ i tổ ng đài hỗ trơ ̣ khách hàng (đường dây trực tuyến; chat qua hê ̣ thố ng phần mềm; chat qua website...), quá trình tương tác vớ i đa dạng kênh hỗ trơ ̣ được khách hàng đánh giá vớ i điểm khá cao (gần vớ i thang đo hài lò ng). Tiêu chí Nhân viên CSKH nhiệt tình, cởi mở và thân thiê ̣n (4.5) đươ ̣c đánh giá 3,85/5 cho thấy nhân viên CSKH đã gần đa ̣t đươ ̣c kỳ vo ̣ng củ a khách hàng trong việc đáp ứng nhu cầu, thực tế cho thấy tổ ng đài hỗ trơ ̣ khách hàng của Viettel được đánh giá có chất lươ ̣ng phu ̣c vu ̣ tố t nhất, đô ̣i ngũ CSKH đươ ̣c đào tạo cơ bản và đáp ứ ng được quy trình tuyển cho ̣n khắt khe. 1.00 4.00 0.90 3.50 0.80 3.00 0.70 2.50 0.60 0.50 2.00 0.40 1.50 0.30 1.00 0.20 0.50 0.10 0.00 0.00 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5 4.7 SD Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
MEAN 78 Biểu đồ 3.6. Thố ng kê kết quả đá nh giá Hỗ trơ ̣ khá ch hàng
Nguồn: Tổng hợp số liê ̣u điều tra, 2016 Đối với thành phần Cấu trú c giá được đo lườ ng bằng 03 tiêu chí, đánh
giá chung cấu trú c giá đạt 3,91/5 (gần với mứ c thang đo hài lò ng), điều này
đúng vớ i thực tế trong quá trình kinh doanh củ a Viettel, khi cuô ̣c đua khuyến
ma ̣i và cuộc đua về giá cước vẫn đang là chính sách củ a Viettel thì khách hàng
sẽ là người được hưở ng lơ ̣i lớ n nhất, di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G được đánh giá khá
thấp so vớ i mứ c chi phí của khách hàng đang sử du ̣ng, bên ca ̣nh đó Viettel có
nhiều gói cướ c theo từ ng nhó m nhu cầu đáp ứ ng sự “khác biê ̣t hó a” củ a từ ng
khách hàng. Tiêu chí đánh giá thấp nhất là Di ̣ch vu ̣ 3G có nhiều mứ c giá (5.2) đa ̣t
mứ c điểm đánh giá 3,86/5 cho thấy, di ̣ch vu ̣ 3G không có nhiều sự khác biê ̣t
giữa các gó i di ̣ch vụ và không có sự khác biết về mức giá. Tiêu chí Di ̣ch vụ 3G cung cấp nhiều gó i di ̣ch vụ (5.1) đa ̣t mứ c điểm đánh
giá 3,91/5 cho thấy, di ̣ch vu ̣ 3G đã có bản đáp ứ ng đươ ̣c nhu cầu và đáp ứ ng
đươ ̣c sự hài lò ng từ phía khách hàng. Tiêu chí Mứ c giá phù hợp vớ i nhu cầu sử du ̣ng (5.3) đa ̣t mức điểm đánh 4.00 1.00 0.90 giá 3,94/5 cho thấy, mứ c giá do Viettel thiết kế cho từ ng nhu cầu cơ bản đáp
ứ ng sự hài lò ng. 3.50 0.80 3.00 0.70 2.50 0.60 2.00 0.50 0.40 1.50 0.30 1.00 0.20 0.50 0.10 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 0.00 0.00 5.1 5.2 5.3 MEAN SD 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Biểu đồ 3.7. Thố ng kê kết quả đá nh giá Cấ u trú c giá
Nguồn: Tổng hợp số liê ̣u điều tra, 2016 80 3.3.2. Phân tích độ tin cậy, kiểm đi ̣nh thang đo và mô hình nghiên cứ u
3.3.2.1. Phân tích Cronbach’s Alpha và EFA đố i vớ i cá c thà nh phần chất lượng
di ̣ch vụ di động 3G Theo lý thuyết và mô hình nghiên cứ u, thang đo các thành phần tác đô ̣ng
đến sự hài lòng đố i với di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G củ a Viettel đươ ̣c cấu thành từ 5 yếu
tố : Chất lươ ̣ng kết nối; Sự thuâ ̣n tiện; Di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng; Hỗ trơ ̣ khách
hàng; Cấu trú c giá. Thang đo đươ ̣c đánh giá thông qua hê ̣ số Cronbach’s Alpha nhằm loa ̣i bỏ các biến không phù hơ ̣p, các biến quan sát có hê ̣ số tương quan
tổ ng nhỏ hơn 0,3 sẽ đươ ̣c loa ̣i. Tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 (được chứng minh bởi hai nhà nghiên cứu Nunnally & Burnstein, 1994). Bảng 3.10. Thống kê hệ số Cronbach’s Alpha của 5 thành phần Thành phần chấ t lươ ̣ng Hê ̣ số Cronbach's Alpha 0,850 Chất lươ ̣ng kết nối 0,866 Sự thuâ ̣n tiê ̣n 0,890 Di ̣ch vụ GTGT 0,909 Hỗ trơ ̣ khách hàng 0,883 Cấu trúc giá Nguồn: Tổng hợp số liê ̣u điều tra, 2016 Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha đối với 5 thành phần ảnh hưởng tới sự hài lòng trong sử dụng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G cho thấy, tất cả 5 thành phần ảnh hưở ng tớ i sự hài lò ng có giá tri ̣ báo cáo lớ n hơn 0,6. Như vâ ̣y, thang
đo mứ c đô ̣ hài lò ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G đươ ̣c thiết kế có ý nghĩa trong thố ng kê
và đảm bảo đô ̣ tin câ ̣y trong phân tích (Phu ̣ lu ̣c 05). Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA dùng để kiểm định thang đo trong đề tài. Thang đo trong nghiên cứu gồm có 25 biến quan sát và sau khi kiểm tra mức độ tin cậy bằng phương pháp Cronbach’s Alpha thì không có biến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ nào bị loại. Để khẳng định mức độ phù hợp của thang đo với 25 biến quan sát, 81 nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Chỉ số KMO (Kaiser - Meyer - Olkin Measure of Simping Adequacy) được dùng để phân tích sự thích hợp của các yếu tố . Giá trị KMO lớn hơn 0,5 thì các yếu tố mới được sử dụng. Bảng 3.11. Thống kê hệ số KMO Điểm dừng Tổng tại giá trị Phương Chỉ tiêu KMO Mức ý nghĩa Eigenvalue sai tích lũy Chất lượng kết nố i 0,772 0,000 2,788 69,70 0,838 0,000 3,881 55,45 Sự thuâ ̣n tiện 0,747 0,000 2,460 81,99 Di ̣ch vu ̣ GTGT 0,892 0,000 4,137 68,95 Hỗ trơ ̣ khách hàng 0,740 0,000 2,431 81,03 Cấu trú c giá Nguồn: Tổng hợp số liê ̣u điều tra, 2016 Kết quả phân tích cho thấy, hệ số KMO của tất cả các biến quan sát trong 5 thành phần ảnh hưởng tới mức độ hài lò ng di ̣ch vu ̣ di động 3G đều lớ n hơn
0,5 (mứ c ý nghĩa nhỏ hơn 0,05 đảm bảo có ý nghĩa trong thố ng kê).
Điểm dừ ng ta ̣i giá tri ̣ Eigenvalue củ a thành phần: - Chất lượng kết nố i đạt giá tri ̣ 2,788 và tổ ng phương sai tích lũy đa ̣t giá
trị 69,70, kết quả phân tích cho biết các biến trong thành phần Chất lươ ̣ng kết
nố i có thể giải thích đươ ̣c 69,7% sự biến thiên củ a dữ liê ̣u. - Sự thuận tiện đạt giá tri ̣ 3,881 và tổ ng phương sai tích lũy đa ̣t giá tri ̣
55,45 điều này cho biết các biến trong thành phân Sự thuâ ̣n tiện giải thích đươ ̣c
55,45% sự biến thiên củ a dữ liê ̣u. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ - Di ̣ch vụ GTGT đạt giá trị 2,460 và tổ ng phương sai tích lũy đa ̣t giá tri ̣
81,99 điều này cho biết các biến trong thành phần Di ̣ch vụ GTGT giải thích
đươ ̣c 81,99% sự biến thiên củ a dữ liê ̣u. 82 - Hỗ trợ khách hàng đa ̣t giá tri ̣ 4,137 và tổng phương sai tích lũy đa ̣t giá trị 68,95 điều này cho biết các biến trong thành phần Hỗ trơ ̣ khách hàng giải thích đươ ̣c 68,95% sự biến thiên củ a dữ liê ̣u. - Cấu trúc giá đa ̣t giá tri ̣ 2,431 và tổ ng phương sai tích lũy đa ̣t giá trị 81,03 điều này cho biết các biến trong thành phần Cấu trúc giá giải thích đươ ̣c 81,03% sự biến thiên củ a dữ liê ̣u. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha và EFA cho biết, các biến quan sát giải thích đươ ̣c sự biến thiên của dữ liê ̣u, các thành phần chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di động 3G ảnh hưở ng tớ i sự hài lò ng đa ̣t yêu cầu và có ý nghĩa trong thố ng kê (Phu ̣ lu ̣c 06). 3.3.2.2. Kiểm đi ̣nh mô hình nghiên cứ u Mô hình lý thuyết đề xuất gồ m có : 5 thành phần đô ̣c lâ ̣p (Chất lươ ̣ng kết nối; Sự thuận tiện; Di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng; Hỗ trơ ̣ khách hàng; Cấu trú c giá) và thành phần phụ thuô ̣c (Sự hài lò ng củ a khách hàng). Giả thuyết đưa ra là các thành phần đô ̣c lâ ̣p tác đô ̣ng đến sự hài lò ng củ a khách hàng sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G. Đề tài thực hiện phương pháp hồ i quy nhằm xác đi ̣nh ảnh hưởng củ a các thành phần chất lươ ̣ng tác đô ̣ng đến sự hài lò ng củ a khách hàng đố i vớ i di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G. Giả thiết được đă ̣t ra cho nghiên cứ u: Giả thiết Ha: Các thành phần chất lượng không có mố i quan hê ̣ thuâ ̣n chiều vớ i sự hài lò ng Đố i thiết H1: Các thành phần chất lượng có mố i quan hệ thuâ ̣n chiều vớ i sự hài lò ng Kiểm định giả thuyết mô hình hồi quy giữa 5 thành phần chất lươ ̣ng: Chất lượng kết nối (CLKN); Sự thuận tiê ̣n (STT); Di ̣ch vụ giá tri ̣ gia tăng (DVGTGT); Hỗ trợ khách hà ng (HTKH); Cấu trú c giá (CTG) và Sự hà i lò ng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ (MDHL). Kết quả phân tích hồ i quy thu được kết quả như sau: 83 Bả ng 3.12. Hê ̣ số tương quan giữa cá c biến trong mô hình MDHL CLKN STT DVGTGT HTKH CTG Hê ̣ số MDHL 1,000 0,508 0,552 0,582 0,539 0,677 CLKN 0,508 1,000 0,387 0,392 0,380 0,361 Tương STT 0,552 0,387 1,000 0,598 0,585 0,543 quan DVGTGT 0,582 0,392 0,598 1,000 0,596 0,604 Pearson HTKH 0,539 0,380 0,585 0,596 1,000 0,564 CTG 0,677 0,361 0,543 0,604 0,564 1,000 Nguồn: Tổng hợp số liê ̣u điều tra, 2016 Hê ̣ số tương quan giữa Sự hài lò ng (MDHL) với các biến đô ̣c lâ ̣p nằm ở
mứ c khá chă ̣t chẽ (0,5 < r < 0,7). Mối tương quan giữa MDHL và CLKN đa ̣t 0,508; với STT đạt 0,552; với DVGTGT đạt 0,582; vớ i HTKH đạt 0,539 và vớ i
CTG đa ̣t 0,677. Kết quả phân tích cho thấy, các thành phần đô ̣c lâ ̣p đưa vào
trong mô hình có mố i tương quan với biến phu ̣ thuô ̣c (Phu ̣ lu ̣c 07). Kết quả kiểm định mô hình hồi quy cho thấy: Bả ng 3.13. Kết quả hồi quy củ a mô hình R R 2 Chỉ tiêu R điều chỉnh Ướ c lươ ̣ng
đô ̣ lê ̣ch chuẩ n 1 0,759 0,576 0,568 0,578 Nguồn: Phân tích số liê ̣u điều tra, 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Giá trị báo cáo R đa ̣t 0,759 cho thấy mố i quan hệ giữa các biến trong mô
hình rất chă ̣t chẽ, báo cáo kết quả hồ i quy củ a mô hình cho thấy giá tri ̣ R2 đa ̣t
giá trị 0,576 điều này có nghĩa đô ̣ thích hơ ̣p củ a mô hình là 57,6% hay nó i cách
khác 57,6% sự biến thiên của biến Sự hài lò ng đươ ̣c giải thích bở i 5 thành phần
trong chất lươ ̣ng dịch vu ̣ di dô ̣ng 3G. 84 Giá tri ̣ R điều chỉnh phản ánh chính xác hơn sự phù hơ ̣p củ a mô hình đố i với tổng thể, giá tri ̣ báo cáo đa ̣t 0,568 (hay 56,8%) có nghĩa tồ n ta ̣i mô hình hồ i quy tuyến tính giữa Sự hài lòng và 5 thành phần trong chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G. Bả ng 3.14. Phân tích phương sai ANOVA Sum of Squares Tổng các Mean Square Sig. độ lê ̣ch Phương Mứ c ý Chỉ tiêu bình phương df sai F nghĩa 1 Regression 115,496 5 23,099 69,020 0,000 Hồ i quy Residual 85,008 254 0,335 Phần dư Total/Tổ ng 200,504 259 Nguồn: Phân tích số liê ̣u điều tra, 2016 Phân tích phương sai ANOVA cho thấy giá tri ̣ F có mứ c ý ngĩa Sig.=0,000 (nhỏ hơn 0,05) có nghĩa là mô hình hồ i quy phù hợp vớ i dữ liê ̣u thu thâ ̣p và các biến đưa vào trong mô hình đều có ý nghĩa trong thố ng kê vớ i mứ c ý nghĩa 5%. Giá tri ̣ báo cáo F = 69,02 đươ ̣c dù ng để kiểm đi ̣nh giả thiết Ha, kết quả thố ng kê cho thấy mối quan hê ̣ tuyến tính có ý nghĩa vớ i giá tri ̣ p_value < 0,05. Ta có thể bác bỏ giả thiết Ha cho rằng Sự hài lò ng không có mố i quan hê ̣ thuận chiều vớ i 5 thành phần chất lươ ̣ng. Như vâ ̣y, các biến đô ̣c lâ ̣p trong mô Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ hình có quan hê ̣ đố i vớ i biến phu ̣ thuô ̣c Sự hài lò ng. 85 Bả ng 3.15. Hê ̣ số hồi qui trong mô hình Unstandardized
Coefficients
Hê ̣ số không tiêu
chuẩn Standardized
Coefficients
Hê ̣ số chuẩn Std. Error
Đô ̣ lê ̣ch
chuẩn Beta B t Sig.
Mứ c ý
nghĩa - Chỉ tiêu
(Constant/Hê ̣ số -0,61 0,251 0,015 2,449 chă ̣n) CLKN 0,26 0,051 0,236 5,134 0,000 STT 0,17 0,077 0,121 2,153 0,032 DVGTGT 0,15 0,070 0,127 2,168 0,031 HTKH 0,09 0,069 0,073 1,299 0,195 CTG 0,49 0,066 0,408 7,368 0,000 Nguồn: Phân tích số liê ̣u điều tra, 2016 Phân tích số liê ̣u mô hình hồi quy cho thấy, mứ c ý nghĩa các thành phần
Chất lươ ̣ng kết nối; Sự thuận tiê ̣n; Di ̣ch vu ̣ GTGT và Cấu trú c giá nhỏ hơn 0,05
và thành phần Hỗ trợ khách hàng có mứ c ý nghĩa nhỏ hơn 0,5. Mứ c ý nghĩa
củ a 5 thành phần chất lượng dịch vụ di đô ̣ng là cơ sở để chấp nhận đố i thiết H1
cho rằng Sự hài lòng có mối quan hê ̣ thuâ ̣n chiều vớ i 5 thành phần chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G. Như vâ ̣y, tất cả các thành phần trong chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di
đô ̣ng 3G có ý nghĩa trong mô hình và tác đô ̣ng thuâ ̣n chiều đến sự hài lò ng của
khách hàng. Giá tri ̣ hồi quy củ a các biến đô ̣c lâ ̣p trong mô hình có giá tri ̣ báo
cáo lần lươ ̣t: Chất lượng kết nối (CLKN) 0,26; Sự thuâ ̣n tiê ̣n (STT) 0,17; Di ̣ch
vụ giá tri ̣ gia tăng (DVGTGT) 0,15; Hỗ trợ khách hàng (HTKH) 0,09; Cấu trú c
giá (CTG) 0,49. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Mô hình hồ i quy sự hài lò ng trong sử du ̣ng dịch vu ̣ di đô ̣ng 3G: 86 SHL = 0,26 CLKN + 0,17 STT + 0,15 DVGTGT + 0,09 HTKH + 0,49 CTG - 0,61 Mô hình giải thích được 56,8% sự thay đổi củ a biến SHL là do các biến độc lập trong mô hình tạo ra, cò n lại 43,2% biến thiên đươ ̣c giải thích bở i các
biến khác nằm ngoài mô hình. Mô hình cho thấy các biến đô ̣c lâ ̣p đều ảnh hưở ng thuận chiều đến mức
độ hài lòng củ a ngườ i sử du ̣ng di ̣ch vụ di đô ̣ng 3G vớ i đô ̣ tin câ ̣y 95%. Mô hình
hồi quy cho thấy, nếu giữ nguyên các biến đô ̣c lâ ̣p cò n la ̣i không đổ i thì khi
điểm đánh giá Chất lượng kết nố i tăng thêm 1 thì sự hài lò ng củ a khách hàng tăng trung bình 0,26 điểm; tương tự như trên Sự thuâ ̣n tiện làm tăng sự hài lò ng 0,17 điểm; Dịch vụ GTGT làm tăng sự hài lò ng 0,15 điểm; Hỗ trợ khách hàng làm tăng sự hài lòng lên 0,09 điểm; Cấu trú c giá làm tăng sự hài lò ng lên 0,49 điểm. Giá trị hồ i quy chuẩ n cho ta biết tầ m quan tro ̣ng củ a cá c biến đô ̣c lập đối với biến phu ̣ thuộc, giá tri ̣ Beta cho biết mứ c đô ̣ ả nh hưở ng củ a 5 thà nh phần chấ t lươ ̣ng di ̣ch vụ di dô ̣ng 3G tớ i sự hà i lò ng như sau: Chấ t lượng kết nố i ả nh hưở ng 23,6%; Sư ̣ thuâ ̣n tiê ̣n ả nh hưở ng 12,1%; Di ̣ch vụ GTGT ảnh hưởng 12,7%; Hỗ trơ ̣ khá ch hàng ả nh hưở ng 7,3%; Cấ u trú c giá ả nh hưởng 40,8%. Bả ng 3.16. Tổ ng hơ ̣p kết quả kiểm đi ̣nh giả thuyết Giả thuyết 1: Chất lươ ̣ng kết nố i thuâ ̣n chiều vớ i mứ c đô ̣ thỏ a mãn Chấp nhận Chấp nhận Giả thuyết 2: Cấu trú c giá thuâ ̣n chiều vớ i mứ c đô ̣ thỏ a mãn Giả thuyết 3: Hỗ trợ khách hàng thuâ ̣n chiều vớ i mứ c đô ̣ thỏ a mãn Chấp nhận Chấp nhận Giả thuyết 4: Sự thuâ ̣n tiện thuâ ̣n chiều vớ i mứ c đô ̣ thỏ a mãn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Chấp nhận Giả thuyết 5: Di ̣ch vu ̣ GTGT thuận chiều vớ i mứ c đô ̣ thỏ a mãn 87 Nguồn: Tổng hợp kết quả phân tích số liê ̣u Kết quả phân tích cho thấy các giả thuyết đều đươ ̣c chấp nhâ ̣n vì khi tăng
những yếu tố này sẽ làm gia tăng mứ c đô ̣ hài lò ng củ a khách hàng đố i với di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G, hay nó i cách khác khi cảm nhận của khách hàng về chất lươ ̣ng
di ̣ch vu ̣ tăng lên thì sự hài lò ng cũng tăng theo. Từ những phân tích trên có thể kết luâ ̣n mô hình lý thuyết thích hơ ̣p vớ i
dữ liê ̣u nghiên cứ u và các giả thuyết nghiên cứ u đươ ̣c chấp nhâ ̣n. Kết quả kiểm
đi ̣nh mô hình lý thuyết đươ ̣c minh ho ̣a dướ i hình sau: Biểu đồ 3.5. Kết quả kiểm đi ̣nh mô hình lý thuyết
Nguồn: Tổng hợp số liê ̣u phân tích Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Kết quả tổ ng hơ ̣p phân tích mô hình cho thấy tầm quan tro ̣ng củ a các
thành phần chất lươ ̣ng phu ̣ thuô ̣c vào giá tri ̣ tuyê ̣t đố i củ a hê ̣ số hồ i quy đã
chuẩn hó a. Thành phần nào có giá tri ̣ tuyê ̣t đố i càng lớ n thì có ảnh hưở ng nhiều
đến mứ c đô ̣ hài lò ng củ a khách hàng. Mứ c đô ̣ hài lò ng chi ̣u ảnh hưở ng nhiều 88 nhất từ yếu tố Cấu trú c giá; thứ hai Chất lươ ̣ng kết nố i; thứ ba Di ̣ch vu ̣ GTGT;
thứ tư Sự thuâ ̣n tiê ̣n và thứ năm Hỗ trơ ̣ khách hàng. 3.4. Đánh giá chung về sự hài lòng của khách hàng đôi vớ i di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G của Viettel 3.4.1. Kết quả đạt được 3.4.1.1. Hoạt động kết quả kinh doanh của Viettel Thá i Nguyên Trải qua 12 năm hoạt động và đầu tư trên đi ̣a bàn tỉnh Thái Nguyên,
Viettel Thái Nguyên đã có những bướ c phát triển vươ ̣t bâ ̣c và đáng ghi nhận,
tốc đô ̣ tăng trưở ng bình quân đạt trên 22%/năm, đó ng gó p cho GDP của tỉnh
Thái Nguyên trên 80 tỷ đồ ng/năm. Quá trình phát triển củ a Viettel Thái Nguyên ghi dấu bở i sự tăng trưở ng
về thuê bao di động và di ̣ch vu ̣ 3G, từ mô ̣t doanh nghiệp viễn thông chiếm 30%
thi ̣ phần vào năm 2010 và phải ca ̣nh tranh vớ i các Tâ ̣p đoàn viễn thông, Công
ty viễn thông như Mobifone, Vinaphone... Đến nay, Viettel Thái Nguyên đã chiếm 80% thị phần đố i với thuê bao di đô ̣ng, tố c đô ̣ tăng trưở ng bình quân
thuê bao di đô ̣ng đa ̣t trên 35%/năm, đă ̣c biê ̣t là tố c đô ̣ tăng trưở ng trong viê ̣c sử
du ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G của Viettel Thái Nguyên đa ̣t trên 30%/năm. Tập đoàn viễn thông quân đô ̣i và Viettel Thái Nguyên luôn thực hiê ̣n
chính sách ưu đãi về giá, các chương trình khuyến mãi dành cho các nhó m đố i
tươ ̣ng khách hàng và luôn hướ ng đến chính sách “cá biê ̣t hó a nhu cầu” củ a
khách hàng. Đến nay, chính sách giá cướ c và các chương trình khuyến mãi củ a
Viettel luôn tố t nhất thi ̣ trườ ng viễn thông, luôn trong tra ̣ng thái là ngườ i dẫn
đầu thi ̣ trườ ng ở tất cả các lĩnh vực kinh doanh.
3.4.1.2. Cá c yếu tố chất lượng trong dịch vụ di động 3G Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Về chất lượng kết nối: Tính đến 2015, Viettel Thái Nguyên đã phủ só ng
toàn bô ̣ di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G trên pha ̣m vi toàn tỉnh, số tra ̣m phát só ng 3G trên
đi ̣a bàn tỉnh chiếm trên 65% trong tổ ng số tra ̣m BTS củ a toàn tỉnh. Tính đến
tháng 4/2017, Viettel Thái Nguyên đã phủ só ng 4G trên pha ̣m vi toàn tỉnh Thái 89 Nguyên, đảm bảo tất cả các vi ̣ trí đều có só ng di đô ̣ng công nghê ̣ 4G, khẳng
đi ̣nh vi ̣ thế dẫn đầu trong đầu tư công nghê ̣ truyền dẫn không dây ta ̣i Thái
Nguyên. Về Di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng: Các sản phẩm giá tri ̣ gia tăng trên nền tảng
di đô ̣ng (2G; 3G và 4G) củ a Viettel Thái Nguyên rất đa da ̣ng vớ i 6 nhóm di ̣ch
vụ (Dịch vu ̣ về Học tâ ̣p và làm viê ̣c; Giao tiếp/Ma ̣ng xã hô ̣i; An toàn thông tin;
Sức khỏe; Tài chính; Hê ̣ thố ng cổ ng thông tin); 65 nhó m sản phẩm và 34 nhó m
sản phẩm di ̣ch vu ̣ cung cấp cho tất cả nhu cầu củ a khách hàng. Về Sự thuận tiê ̣n: Viettel Thái Nguyên nói riêng và Tâ ̣p đoàn Viễn thông
Quân đội nói chung luôn hướng đến khách hàng, ta ̣o điều kiê ̣n thuận lơ ̣i nhất
cho khách hàng khi sử dụng di ̣ch vụ. Để tạo điều kiê ̣n thuâ ̣n tiện cho khách
hàng, Viettel Thái Nguyên có hệ thố ng quy chuẩn các quy trình thực hiê ̣n
nghiệp vụ khi tương tác với khách hàng, đă ̣c biê ̣t là quy trình chuẩn trong thủ
tu ̣c đăng ký, thủ tục hủ y đăng ký, thủ tục thanh toán và các quy trình hướ ng
dẫn xử lý các sự cố trong quá trình triển khai di ̣ch vu ̣. Quy trình chuẩn luôn
được đào tạo cho nhân viên để tất cả mo ̣i thành viên hiểu rõ và thực hiê ̣n đú ng.
Đây đươ ̣c coi là điểm mạnh trong hoạt động quản lý củ a Viettel khi thực hiê ̣n
các dịch vu ̣ đố i vớ i khách hàng. Về Hỗ trợ khá ch hà ng: Hệ thố ng hỗ trợ khách hàng của Viettel đươ ̣c
thành lâ ̣p và đi vào hoạt đô ̣ng từ năm 2009. Hiê ̣n nay, Viettel có 06 trung tâm
CSKH đặt tại các thành phố như Hà Nô ̣i, tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phò ng,
Thái Nguyên, Sơn La. Bên cạnh đó , Viettel triển khai hệ thố ng CSKH ta ̣i các
cử a hàng đa ̣i diê ̣n/ủy quyền để giải đáp các thắc mắc củ a khách hàng. Đồ ng
thời, Viettel cung cấp tớ i khách hàng di ̣ch vu ̣ của tổ ng đài 106X giú p cho khách
hàng có thể tìm hiểu các thông tin về kinh tế - văn hó a - xã hô ̣i - tài chính... Đô ̣i
ngũ tổ ng đài viên củ a Viettel lên đến hàng chu ̣c nghìn, thường xuyên tương tác
với khách hàng thông qua các đầu số củ a tổ ng đài, thông qua hê ̣ thố ng Chat
trực tuyến trên website, Chat trực tuyến trên phần mềm Mocha... Hê ̣ thố ng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ CSKH thườ ng trực 24/24h, đảm bảo tất cả các yêu cầu của khách hàng đều
đươ ̣c giải đáp mo ̣i lúc và mo ̣i nơi. 90 Về Cấu trúc giá : Chiến lược định vị giá thấp hướ ng đến lơ ̣i ích khách
hàng đã tạo cho Viettel vị trí đứng đầu trong lĩnh vực viễn thông ta ̣i Viê ̣t Nam.
Vớ i chiến lược “Vì khá ch hà ng trướ c, vì mình sau” nên chính sách giá cướ c
cho tất cả các dịch vụ của Viettel luôn đem la ̣i lơ ̣i ích cho khách hàng. Khách
hàng là ngườ i lựa cho ̣n di ̣ch vu ̣ và lựa cho ̣n gó i cướ c nên Viettel đã xây dựng
hệ thố ng cấu trú c giá phù hơ ̣p vớ i từ ng nhu cầu củ a từ ng đối tươ ̣ng khách hàng.
3.4.2. Một số ha ̣n chế Thứ nhất, tốc độ tăng trưở ng cao trong hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh vừ a là điểm
mạnh vừa là điểm hạn chế bở i vì thi ̣ trườ ng viễn thông Viê ̣t Nam nó i chung và
tỉnh Thái Nguyên nó i riêng đã bướ c vào giới hạn bão hò a, do vậy không thể gia
tăng về số lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ mà phải gia tăng chất lượng di ̣ch vu ̣ (hay có thể hiểu
gia tăng giá tri ̣ trên mô ̣t sản phẩm). Thứ hai, để đáp ứng tố t nhất nhu cầu kết nố i củ a khách hàng trong quá
trình sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ di động 3G, Viettel Thái Nguyên đã nỗ lực đầu tư ha ̣ tầng
kỹ thuật nhằm đáp ứng tố t nhất yêu cầu củ a khách hàng. Tuy nhiên, chất lươ ̣ng
kết nố i di ̣ch vu ̣ di động 3G mớ i chỉ đáp ứ ng đươ ̣c phần nào nhu cầu của khách
hàng, nguyên nhân là do vị trí đă ̣t các tra ̣m phát só ng chưa cao nên bi ̣ các công
trình cao tầng che chắn, hiện tươ ̣ng “vùng lõm”, vù ng giao thoa các trạm phát
só ng BTS, dân cư thưa thớ t nên Viettel không xây dựng ha ̣ tầng 3G cho khu
vực đó, đứt cáp quang kết nố i từ Viê ̣t Nam ra thế giớ i cũng ảnh hưở ng tớ i chất
lươ ̣ng kết nố i 3G để vào Internet. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Thứ ba, quá trình quản lý củ a Viettel đã đươ ̣c chuẩn hó a thông qua hê ̣
thố ng các quy trình hướ ng dẫn công viê ̣c, đây là tiền đề quan tro ̣ng đố i vớ i viê ̣c
đáp ứ ng nhu cầu củ a khách hàng khi sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ củ a Viettel, cũng như khi
nhân viên tương tác vớ i khách hàng. Tuy nhiên, khách hàng đánh giá sự thuâ ̣n
tiê ̣n trong cung cấp di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G đáp ứ ng đươ ̣c cơ bản yêu cầu (chưa
hoàn toàn đáp ứ ng yêu cầu), khách hàng đánh giá hoa ̣t đô ̣ng cung cấp thông tin
di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G chưa đầy đủ , chương trình khuyến ma ̣i chưa thực sự hấp
dẫn, hê ̣ thố ng cử a hàng/điểm bán chưa ta ̣o thuâ ̣n tiê ̣n trong giao di ̣ch giữa khách 91 hàng và Viettel, thủ tu ̣c hủ y di ̣ch vu ̣ cò n phứ c ta ̣p do khách hàng phải xác nhâ ̣n
thông tin nhiều lần để hủ y di ̣ch vu ̣. Thứ tư, di ̣ch vụ giá trị gia tăng củ a Viettel trên nền tảng di ̣ch vụ di đô ̣ng
3G rất đa dạng nhằm đáp ứ ng tố i đa nhu cầu từ phía khách hàng. Tuy nhiên,
dịch vụ giá trị gia tăng củ a Viettel chưa đươ ̣c khách hàng đánh giá cao, nhiều
sản phẩm khách hàng chưa đươ ̣c biết đến, chi phí cướ c cho từ ng sản phẩm cò n
cao, một số nhóm sản phẩm Viettel đang kinh doanh đã có các công ty khác
cung cấp miễn phí hoặc chi phí thấp hơn, các di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng chưa đươ ̣c
giớ i thiệu rô ̣ng rãi nên khách hàng ít quan tâm, thậm chí không quan tâm. Thứ năm, hoạt động chăm sóc khách hàng đã đươ ̣c Viettel chú tro ̣ng đầu
tư quy mô, hệ thống tổng đài trải dài trên toàn bô ̣ lãnh thổ Viê ̣t Nam và hàng
chu ̣c nghìn tổ ng đài viên thườ ng trực 24/24h. Tuy nhiên, hệ thống hỗ trơ ̣ khách
hàng chưa thực sự phát huy đươ ̣c yêu cầu, khả năng hỗ trơ ̣ kịp thờ i khi khách
hàng có nhu cầu kết nố i chưa đáp ứ ng, khiếu na ̣i của khách hàng không đươ ̣c
giải quyết nhanh chó ng, thời gian khắc phu ̣c kéo dài... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Thứ sáu, Viettel luôn hướng đến chính sách cá nhân hó a từng khách
hàng, mỗi khách hàng có di ̣ch vu ̣ đáp ứ ng nhu cầu riêng lẻ, do vâ ̣y Viettel xây
dựng cấu trú c giá đa da ̣ng với nhiều loa ̣i hình sản phẩm. Tuy nhiên, nhiều mứ c
giá và nhiều di ̣ch vu ̣ dẫn đến viê ̣c khách hàng khó lựa cho ̣n hoă ̣c không thể tìm
hiểu hết được tiện ích củ a từ ng nhó m sản phẩm, mô ̣t số gó i cướ c chưa tạo ra sự
khác biệt so vớ i các gó i cướ c của đối thủ ca ̣nh tranh, mô ̣t số gó i sản phẩm không
thấy sự khác nhau nhiều ở cách tính cướ c nhưng mứ c giá la ̣i ngang nhau. 92 Chương 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨ C ĐỘ HÀ I LÒ NG CỦ A KHÁ CH HÀ NG
ĐỐI VỚI CHẤ T LƯỢNG DI ̣CH VỤ DI ĐỘNG 3G CỦ A VIETTEL 4.1. Đi ̣nh hướ ng phá t triển Viettel Thá i Nguyên
4.1.1. Tầm nhìn và sứ mê ̣nh Viettel
4.1.1.1. Tầm nhìn Tầm nhìn thương hiệu của Viettel ngắn go ̣n nhưng phải thể hiện sự tôn trọng khách hàng và sự quan tâm lắng nghe củ a Viettel: “Hãy nó i theo cách củ a
ba ̣n”. Mỗi khách hàng là mô ̣t con ngườ i - một cá thể riêng biê ̣t cần đươ ̣c tôn
trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phu ̣c vu ̣ mô ̣t cách riêng biê ̣t liên tu ̣c
đổi mớ i, cù ng khách hàng sáng ta ̣o ra các sản phẩm di ̣ch vu ̣ ngày càng hoàn
hảo. Tầm nhìn củ a Viettel là trở thành hãng viễn thông hàng đầu ta ̣i Viê ̣t Nam
và khu vực cung cấp các sản phẩm, di ̣ch vu ̣ cá thể hó a tố t nhất cho khách hàng.
Viettel sẽ trở thành hãng viễn thông số mô ̣t ta ̣i Viê ̣t Nam và hàng đầu trên khu
vực đồ ng thờ i sẽ dung cấp cho khách hàng các sản phẩm dịch vu ̣ cá biê ̣t hó a
đáp ứ ng tố t nhất nhu cầu riêng biê ̣t củ a khách hàng. 4.1.1.2. Sứ mê ̣nh Kết hợp chă ̣t chẽ kinh tế vớ i quố c phò ng: Là doanh nghiê ̣p quân đô ̣i nên
sứ mê ̣nh kinh doanh luôn gắn vớ i sứ mê ̣nh quố c phò ng, bảo vệ chủ quyền đô ̣c
lâ ̣p và toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quố c gia. Đầu tư vào cơ sở ha ̣ tầng: Viễn thông là ngành đò i hỏ i cơ sở ha ̣ tầng lớ n
và không ngừ ng phát triển công nghệ mớ i. Do đó , để tồ n ta ̣i và phát triển buô ̣c
Viettel phải không ngừ ng đầu tư vào hạ tầng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Kinh doanh đi ̣nh hướ ng khách hàng: Viettel luôn luôn quan tâm, lắng
nghe và cảm nhâ ̣n, trân tro ̣ng những ý kiến củ a mo ̣i ngườ i như những cá thể 93 riêng biê ̣t - các thành viên củ a công ty, khách hàng và đố i tác để cù ng ho ̣ ta ̣o ra
các sản phẩm, di ̣ch vu ̣ ngày càng hoàn hảo. Phát triển nhanh, liên tu ̣c cải cách để ổ n đi ̣nh: Triết lý thương hiê ̣u: luôn
đô ̣t phá, đi đầu, tiên phong, công nghê ̣ mới, đa da ̣ng sản phẩm, di ̣ch vu ̣ chất lươ ̣ng tốt, liên tu ̣c cải tiến. Lấy con người làm yếu tố cố t lõi: Làm viê ̣c và tư duy có tình cảm, hoa ̣t đô ̣ng có trách nhiệm xã hô ̣i, trung thực vớ i khách hàng, chân thành vớ i đồ ng nghiê ̣p. 4.1.1.3. Giá tri ̣ cốt lõi Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm nghiê ̣m chân lý : Lý luận để tổ ng kết thực
tiễn rút ra kinh nghiê ̣m, tiê ̣m cận chân lý và dự đoán tương lai. Phương châm
hoạt động “Dò đá qua sông” và liên tu ̣c điều chỉnh cho phù hơ ̣p vớ i thực tiễn.
Trưởng thà nh qua những thách thứ c và thất bại: Thách thức là chất kích
thích, khó khăn là lò luyê ̣n. Không sơ ̣ mắc sai lầm, chỉ sơ ̣ không dám nhìn thẳng
vào sai lầm để tìm cách sử a. Sai lầm là không thể tránh khỏ i trong quá trình
tiến tớ i mỗi thành công, nhưng sai lầm ta ̣o ra cơ hô ̣i cho sự phát triển tiếp theo.
Thích ứ ng nhanh là sứ c mạnh cạnh tranh: Trong môi trường cạnh tranh
sự thay đổ i diễn ra từ ng ngày, từ ng giờ . Nếu nhâ ̣n thứ c đươ ̣c sự tất yếu sẽ thay
đổi thì sẽ chấp nhâ ̣n thay đổi mô ̣t cách dễ dàng hơn. Mỗi giai đoa ̣n, mỗi quy
mô cần một chiến lươ ̣c, một cơ cấu phù hơ ̣p. Sứ c ma ̣nh ngày hôm nay không
phải là tiền, là quy mô là là khả năng thay đổi nhanh, thích ứ ng nhanh. Cải cách
là đô ̣ng lực cho phát triển. Tự nhâ ̣n thứ c để thay đổ i. Thườ ng xuyên thay đổ i
để thích ứng với môi trườ ng thay đổ i. Liên tu ̣c tư duy để điều chỉnh chiến lươ ̣c
và cơ cấu lại tổ chức cho phù hơ ̣p. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Sá ng tạo là sứ c sống: Thực hiện hó a những ý tưở ng sáng ta ̣o không chỉ
của riêng mà củ a cả khách hàng. Trần tro ̣ng và tôn vinh từ những ý tưở ng nhỏ
nhất. Xây dựng mô ̣t môi trườ ng khuyến khích sáng ta ̣o để mỗi ngườ i Viettel
hàng ngày có thể sáng ta ̣o và duy trì ngày hô ̣i ý tưởng Viettel. 94 Tư duy hê ̣ thống: là nghệ thuâ ̣t để đơn giản hó a cái phứ c ta ̣p. Mô ̣t tổ chứ c
phải có tư tưở ng, tầm nhìn chiến lươ ̣c, lý luâ ̣n dẫn dắt và hệ thoogns làm nền
tảng. Xây dựng hệ thố ng lý luâ ̣n cho các chiến, giải pháp, bướ c đi và phương
châm hành đô ̣ng củ a mình. Vận du ̣ng quy trình 5 bướ c để giải quyết vấn đề:
Chỉ ra vấn đề - Tìm nguyên nhân - Tìm giải pháp - Tổ chứ c thực hiê ̣n - Kiểm
tra và đánh giá thực hiê ̣n. Kết hợp Đông - Tây: luôn nhìn thấy hai mặt của mô ̣t vấn đề. Kết hơ ̣p không có nghĩa là pha trộn. Kết hợp sự ổ n đi ̣nh và cải cách, kết hơ ̣p công bằng và nô ̣i lực cá nhân. Truyền thống và cá ch là m ngườ i lính: Một trong những sự khác biê ̣t ta ̣o
nên sức mạnh Viettel là truyền thố ng và cách làm quân đô ̣i. Truyền thố ng: kỷ
luật, đoàn kết, chấp nhâ ̣n gian khổ, quyết tâm vươ ̣t khó khăn, gắn bó máu thi ̣t.
Cách làm: Quyết đoán, nhanh, triệt để. Viettel là ngôi nhà chung: Mỗi người Viettel phải trung thành với sự
nghiệp của Tâ ̣p đoàn, phải chung tay xây dựng và phải tôn tro ̣ng lẫn nhau. Các
cá nhân, các đơn vi ̣ phố i hợp vớ i nhau như các bô ̣ phâ ̣n trong mô ̣t cơ thể. Lao
động để xây dựng đất nướ c, Viettel phát triển nhưng phải được hưở ng xứ ng
đáng từ những thành quả lao đô ̣ng đó . Luôn đă ̣t lợi ích củ a đất nướ c củ a doanh
nghiê ̣p trên lợi ích cá nhân.
4.1.2. Đi ̣nh hướ ng phá t triển di ̣ch vụ di động Mục tiêu trọng tâm xuyên suốt trong phát triển di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng Internet băng thông rộng (3G & 4G): Xây dựng Viettel Thái Nguyên là doanh nghiê ̣p hàng
đầu trên đi ̣a bàn tỉnh Thái Nguyên về di ̣ch vụ di đô ̣ng, luôn đa ̣t mức tăng trưở ng
cao hơn bình quân chung củ a các chi nhánh khu vực miền nú i phía Bắc. Mu ̣c tiêu cu ̣ thể: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ - Phát triển ma ̣ng lướ i 4G ngang bằng 3G để khai thác, kinh doanh các
di ̣ch vu ̣ 4G, tiếp tục củ ng cố và nâng cao chất lượng ma ̣ng 3G nhằm tăng doanh
thu thực và quảng bá hình ảnh thương hiê ̣u Viettel. 95 - Củ ng cố nâng cao chất lươ ̣ng mạng truyền dẫn đảm bảo chỉ tiêu về số
sự cố truyền dẫn đa ̣t target củ a Tâ ̣p đoàn đề ra, tố i ưu hó a vù ng lõm, không cò n
tình tra ̣ng sóng yếu trên đi ̣a bàn tỉnh. - Tiếp tục đẩy mạnh ứ ng dụng giải pháp công nghê ̣ thông tin vào quản
lý ta ̣i Viettel Thái Nguyên, phổ rộng ứ ng dụng giải pháp công nghê ̣ cho các
đơn vi ̣ trên địa bàn tỉnh. - Phát triển nhanh các dịch vu ̣ giải pháp về Internet, truyền hình số mă ̣t đất, truyền hình cáp trên công nghê ̣ GPON theo đi ̣nh hướ ng chung của Tâ ̣p đoàn. - Phát triển thuê bao di động chiếm trên 82% thi ̣ phần toàn tỉnh.
- Thuê bao 3G chiếm từ 40 - 50% tổ ng số thuê bao di động.
- Thuê bao 4G chiếm 10% tổng số thuê bao di đô ̣ng. - Doanh số thực tăng trưở ng trên 25%. - Phủ só ng 100% khu vực dân cư, không có “vù ng trắng” di ̣ch vu ̣ Viettel.
- Tỷ lê ̣ thiết lập cuô ̣c go ̣i thành công đa ̣t trên 98%. 4.2. Giải pháp gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ di đô ̣ng 3G của Viettel Thái Nguyên Căn cứ vào kết quả nghiên cứ u củ a đề tài đươ ̣c trình bày trong Chương
3, tác giả đề xuất mô ̣t số giải pháp nhằm gia tăng mứ c đô ̣ hài lò ng củ a khách
hàng đố i vớ i chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G củ a Viettel Thái Nguyên, gồ m: 4.2.1. Giả i phá p chấ t lượng kết nố i Thứ nhất, tiếp tục đầu tư ha ̣ tầng kỹ thuâ ̣t cho di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G theo hướng đầu tư công nghê ̣ cao, đồ ng thời chuyển đổ i dịch vu ̣ di đô ̣ng 3G sang di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 4G. Tiến hành khảo sát và kiểm tra trên đi ̣a bàn tỉnh, đă ̣c biê ̣t là các khu vực thành thi ̣ để xó a vù ng lõm củ a só ng di đô ̣ng 3G, lắp đă ̣t bổ sung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ các trạm tiếp sóng 3G cho các khu vực đông dân cư, lắp đă ̣t mớ i các tra ̣m BTS
hoă ̣c di chuyển các tra ̣m BTS sang các điểm cao thay thế cho các tra ̣m BTS ở
các điểm thấp nhằm ha ̣n chế hiê ̣n tươ ̣ng só ng yếu (só ng châ ̣p chờ n) do các nhà
cao tầng che chắn. 96 Thứ hai, đầu tư hê ̣ thố ng trạm phát só ng BTS nhằm xó a “vù ng trắng” Viettel trên đi ̣a bàn tỉnh, thay thế các thiết bi ̣ la ̣c hâ ̣u và nâng cấp hê ̣ thố ng phát sóng với các thiết bi ̣ hiê ̣n đa ̣i có vù ng phủ rô ̣ng, thườ ng xuyên tiến hành đo
kiểm tín hiê ̣u só ng 3G tại các khu vực lắp đă ̣t các tra ̣m phát só ng, đảm bảo tín
hiê ̣u ổ n định và cường đô ̣ tín hiê ̣u. Thứ ba, đầu tư nâng cấp hệ thố ng truyền dẫn theo các chuẩn truyền dẫn
mới như: LTE; HSPA Advanced; WCDMA+; DO Advanced; 1X Advanced... để ki ̣p thời bắt nhi ̣p vớ i xu thế phát triển củ a thế giớ i và khu vực. Chuẩn bi ̣ điều
kiện cần thiết để nâng cấp hê ̣ thố ng truyền dẫn hướ ng đến công nghê ̣ 5G. Quá
trình đầu tư hệ thống truyền dẫn sẽ ta ̣o điều kiê ̣n cho viê ̣c cải thiê ̣n chất lượng di ̣ch vụ 3G, đă ̣c biê ̣t là tốc đô ̣ download và upload dữ liê ̣u. Trong xu thế phát
triển Internet of Things (Internet vạn vâ ̣t) thì viê ̣c đầu tư hê ̣ thố ng truyền dẫn
(download và upload) ta ̣o ra lơ ̣i thế cạnh tranh rất lớ n cho quá trình kinh doanh
củ a Viettel. Thứ tư, đầu tư cho hệ thống ha ̣ tầng phải tiến hành song song đầu tư cho
hoạt động đào ta ̣o nâng cao trình đô ̣ củ a đô ̣i ngũ cán bộ nhân viên, bở i vì ngườ i
lao động là ngườ i quyết định đến sự thành công trong viê ̣c triển khai áp du ̣ng
công nghệ mớ i, do đó cán bô ̣ nhân viên phải có trình đô ̣ chuyên môn phù hơ ̣p
để đáp ứng với xu hướ ng phát triển của công nghê ̣ thông tin. Thứ năm, chủ động nắm bắt công nghê ̣ và tự sản xuất các thiết bi ̣ đáp
ứ ng cho xu hướ ng phát triển công nghê ̣ thông tin. Thành công lớn củ a Viettel
trong năm 2016 là sản xuất thành công thiết bi ̣ viễn thông 4G, đây là tiền đề
quan tro ̣ng cho hoa ̣t đô ̣ng nâng cấp và cải tiến công nghê ̣ di đô ̣ng 3G. 4.2.2. Giả i phá p sự thuận tiê ̣n Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Thứ nhất, phát huy điểm ma ̣nh củ a hê ̣ thố ng quy trình quản lý đang áp
du ̣ng ta ̣i Viettel Thái Nguyên, đồ ng thờ i rà soát la ̣i hê ̣ thố ng các quy trình hướ ng
dẫn công viê ̣c để ta ̣o sự thuâ ̣n tiê ̣n trong quá trình đăng ký và hủ y di ̣ch vu ̣ di
đô ̣ng khi khách hàng không có nhu cầu sử du ̣ng. Xây dựng hê ̣ thố ng thủ tu ̣c 97 đăng ký và hủ y di ̣ch vu ̣ ngay trên điê ̣n thoa ̣i thông qua các phần mềm củ a Viettel đang áp du ̣ng (như My Viettel; *098#...), ta ̣o sự linh hoa ̣t và mềm dẻo
trong chính sách đăng ký và hủ y di ̣ch vu ̣. Thứ hai, tiếp tu ̣c duy trì quy trình hướ ng dẫn chuyển đổ i gó i cướ c di ̣ch vụ di động 3G theo hướng đơn giản và linh hoa ̣t, tích hơ ̣p tiê ̣n ích trên điê ̣n
thoa ̣i để khách hàng chủ đô ̣ng khai thác (như Viettel Plus) với các tính năng tương tác trực quan và dễ dàng khai thác. Thứ ba, tập trung và đa da ̣ng hóa các hình thứ c/phương thứ c thanh toán hiê ̣n đa ̣i (như Bankplus; Intenet Banking; thanh toán qua tài khoản điê ̣n thoại...), sử du ̣ng hình thứ c thanh toán theo phương thứ c chia sẻ (như sử du ̣ng tài khoản điê ̣n thoa ̣i thanh toán cho tài khoản điê ̣n thoa ̣i khác và ngươ ̣c lại), thanh toán điê ̣n tử . Xây dựng chính sách thanh toán có chiết khấu đố i với khách hàng thanh toán trướ c thờ i hạn, thanh toán qua tài khoản điê ̣n tử (ATM; Bankplus) vớ i tỉ lê ̣ chiết khấu cao hơn hiê ̣n ta ̣i đang áp du ̣ng. Thứ tư, rà soát và bố trí hê ̣ thố ng cử a hàng/điểm bán phù hơ ̣p hơn với nhu cầu của khách hàng, chú ý tớ i khu vực tâ ̣p trung đông dân cư, các khu vực thành thị. Cử a hàng/điểm bán cần có sự đầu tư về diện tích và cán bô ̣ nhân viên phu ̣c vu ̣ khách hàng, đảm bảo khách hàng đươ ̣c phu ̣c vu ̣ tố t nhất và giải đáp nhanh nhất. Thứ năm, tận dụng tối đa giải pháp công nghê ̣ thông tin để truyền thông tới khách hàng các dịch vu ̣ mớ i củ a 3G, các di ̣ch vu ̣ đi kèm, các di ̣ch vu ̣ GTGT tích hơ ̣p vớ i dịch vu ̣ di đô ̣ng 3G. Đơn giản hóa thông tin khi truyền thông tớ i khách hàng, tạo điểm nhấn về thông tin cần truyền thông. Xây dựng chính sách giá phù hợp với các tiê ̣n ích kèm theo di ̣ch vu ̣ 3G, đưa ra nhiều khuyến ma ̣i kèm theo khi sử dụng di ̣ch vu ̣ 3G, đă ̣c biệt chú ý tớ i đố i tươ ̣ng khách hàng thân thiết để khuyến khích đối tươ ̣ng này sử du ̣ng gó i di ̣ch vu ̣ GTGT theo gói cướ c Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 3G. 98 4.2.3. Giả i phá p di ̣ch vụ giá tri ̣ gia tăng Thứ nhất, đố i vớ i các sản phẩm tích hơ ̣p kèm theo di ̣ch vụ 3G cần có
chính sách thu hút khách hàng về mă ̣t nô ̣i dung, thực tế cho thấy các nhó m sản phẩm tích hơ ̣p kèm theo dịch vu ̣ 3G rất nhiều nhưng nô ̣i dung chưa đươ ̣c câ ̣p
nhât, bên ca ̣nh đó các sản phẩm này đang phải ca ̣nh tranh với các nhó m sản
phẩm khác của các công ty/tâ ̣p đoàn. Để thu hú t đươ ̣c sự chú ý trong đăng ký
sử du ̣ng cũng như phát triển sản phẩm cần phải thay đổ i nô ̣i dung theo hướ ng
đa da ̣ng hơn và phong phú hơn, đặc biê ̣t nô ̣i dung phải gắn vớ i độ tuổ i từ 18 - 24. Thứ hai, các tiện ích đi kèm do Viettel phát triển sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng
3G hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu củ a khách hàng, các tính năng chưa
có sự đột phá, phần mềm tiê ̣n ích do Viettel phát triển chưa đủ sứ c ca ̣nh tranh
với các phần mềm tiê ̣n ích củ a các công ty khác (như Zalo; Whatup; Viber;
Facebook...). Viettel cần chú ý tới tìm kiếm giải pháp tích hơ ̣p các ưu thế củ a
các phần mềm củ a các công ty đố i thủ để tích hợp vào phần mềm củ a Viettel,
tận dụng thế mạnh về ha ̣ tầng di đô ̣ng, thế ma ̣nh thi ̣ phần để phát triển các tiê ̣n
ích đi kèm theo di ̣ch vu ̣ 3G. Thứ ba, đố i với dịch vu ̣ GTGT mớ i cần đươ ̣c giớ i thiê ̣u cho khách hàng,
Viettel cần chủ đô ̣ng đưa thông tin tớ i các đối tươ ̣ng khách hàng, mỗi đố i tươ ̣ng
khách hàng có nhu cầu khác nhau trong viê ̣c sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ do vâ ̣y cần phân
loa ̣i khách hàng trong viê ̣c truyền thông và giớ i thiê ̣u di ̣ch vu ̣ GTGT mớ i. 4.2.4. Giả i phá p hỗ trợ khá ch hà ng Thứ nhất, xây dựng kế hoa ̣ch đào ta ̣o đô ̣i ngũ nhân viên chăm só c khách Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ hàng, nâng cao kỹ năng giao tiếp của đô ̣i ngũ CSKH, đây là yêu cầu quan tro ̣ng
đò i hỏ i nhân viên CSKH phải thấu hiểu nhu cầu củ a khách hàng. Đào tạo kỹ
năng thuyết phục khách hàng, giúp khách hàng hiểu đươ ̣c chính sách, điều
khoản trong quá trình sử du ̣ng dịch vu ̣ di đô ̣ng 3G. 99 Thứ hai, tổ ng đài CSKH cần có cải tiến trong viê ̣c tiếp nhâ ̣n thông tin
phản hồi từ phía khách hàng, nhân viên CSKH cần hiểu rõ yêu cầu từ phía
khách hàng, tránh viê ̣c trả lờ i vò ng vo, trả lờ i không đú ng yêu cầu từ phía khách
hàng. Thứ ba, các khiếu na ̣i của khách hàng cần đươ ̣c xử lý nhanh hơn, nhân viên tiếp nhận khiếu nại củ a khách hàng cần xác đi ̣nh rõ và đú ng nô ̣i dung khiếu
nại để chuyển tớ i các bô ̣ phâ ̣n phía sau, nhân viên cần phân loa ̣i các khiếu na ̣i
để có thể giải quyết nhanh nhất trong điều kiê ̣n cho phép, tránh viê ̣c tồ n đo ̣ng khiếu nại củ a khách hàng. Thứ tư, thời gian khắc phu ̣c sự cố di ̣ch vu ̣ rú t ngắn xuống cò n 12h từ khi nhận đươ ̣c thông tin (xử lý trong ngày), ha ̣n chế viê ̣c kéo dài thờ i gian khắc
phu ̣c. Bên ca ̣nh đó, nhân viên CSKH nâng cao trình độ để khi tiếp nhâ ̣n thông tin khiếu nại có thể đưa ra giải pháp tố i ưu nhất và nhanh nhất, đáp ứ ng yêu cầu
củ a khách hàng. Thứ năm, cần ta ̣o môi trườ ng làm viê ̣c thân thiê ̣n, tránh áp lực công việc
ảnh hưởng tới tâm lý củ a nhân viên CSKH, bở i vì khi áp lực công viê ̣c đè nă ̣ng sẽ
làm cho tâm lý nhân viên CSKH không thoải mái dẫn đến tình trạng cáu gắt hoă ̣c
trả lờ i thiếu trách nhiê ̣m đố i vớ i yêu cầu từ phía khách hàng. 4.2.5. Giả i phá p cấ u trú c giá Thứ nhất, tiếp tục áp du ̣ng chính sách đi ̣nh giá riêng biê ̣t cho từ ng nhó m
khách hàng, định giá theo thờ i gian sử du ̣ng trong ngày, khai thác thờ i gian tố i đa trố ng của di ̣ch vu ̣ (từ 22h00 hôm trướ c đến 5h00 ngày hôm sau). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Thứ hai, đi ̣nh giá di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G theo số lươ ̣ng khách hàng tham
gia (chính sách giá theo nhó m), thư ̣c hiê ̣n chính sách giá phù hơ ̣p hơn vớ i
từ ng gó i cướ c, thư ̣c hiê ̣n chính sách khuyến mãi dù ng thử di ̣ch vu ̣ 3G, khuyến
mãi theo dung lươ ̣ng sử du ̣ng (áp du ̣ng cho đố i tươ ̣ng sử du ̣ng nhiều di ̣ch vu ̣
di đô ̣ng 3G), xây dư ̣ng chính sách khuyến mãi hoă ̣c cô ̣ng điểm thưở ng nếu 100 khách hàng giớ i thiê ̣u thêm ngườ i thân hoă ̣c ba ̣n bè tham gia di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G. Thứ ba, thực hiện chính sách khuyến mãi cho các đố i tươ ̣ng ở khu vực nông thôn, đối tượng có thu nhập thấp, đố i tươ ̣ng ở các khu vực vù ng sâu, vù ng xa, ta ̣o điều kiện thuâ ̣n lợi nhất cho các đối tượng này được tiếp câ ̣n di ̣ch vu ̣ di động 3G. Thực tế hiện nay, đa phần ngườ i dù ng đều sử du ̣ng điê ̣n thoa ̣i thông
minh và có tính năng truy câ ̣p mạng Internet. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Thứ tư, để gia tăng doanh số cũng như thi ̣ phần, Viettel Thái Nguyên cần
có chính sách trong kinh doanh điện thoa ̣i di đô ̣ng có tính năng 3G, thâ ̣m chí có
thể tă ̣ng máy điện thoa ̣i 3G khi đăng ký di ̣ch vụ 3G có kèm theo cam kết và điều
khoản cu ̣ thể (đă ̣t cọc trướ c và khấu trừ dần vào tài khoản ngườ i dù ng). 101 KẾ T LUẬN Trải qua 12 năm hoạt động và phát triển, Viettel Thái Nguyên đã có những
bước tiến quan tro ̣ng trong viê ̣c chiếm lĩnh thi ̣ trườ ng, xây dựng vi ̣ thế củ a đơn
vi ̣ dẫn đầu trong lĩnh vực viễn thông, đó ng gó p cho phát triển kinh tế - chính tri ̣
- văn hó a - xã hô ̣i củ a tỉnh Thái Nguyên. Đó ng gó p củ a Viettel Thái Nguyên
trong thờ i gian qua là rất đáng ghi nhâ ̣n. Qua nghiên cứu đề tài “Đánh giá sự hài
lò ng củ a khách hàng về chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ 3G củ a Tâ ̣p đoàn Viễn thông Quân
đô ̣i (Viettel) ta ̣i Thái Nguyên”, tác giả rú t ra mô ̣t số kết luâ ̣n: - Đề tài đã hệ thố ng hó a cơ sở lý luâ ̣n về di ̣ch vu ̣, chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ và
chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ viễn thông di đô ̣ng 3G, đây sẽ là tài liê ̣u tham khảo hữu ích
cho các đối tươ ̣ng quan tâm khi nghiên cứ u lý thuyết về dịch vu ̣, chất lươ ̣ng
di ̣ch vu ̣ và chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ viễn thông di đô ̣ng 3G. - Đề tài đã đúc rú t được sáu nô ̣i dung trong bài ho ̣c kinh nghiê ̣m đố i vớ i
hoạt động cung cấp di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G ta ̣i Viettel Thái Nguyên. Đồ ng thờ i, đề tài
đã trình bày hệ thố ng phương pháp nghiên cứ u đảm bảo tính lôgíc và tin câ ̣y. - Đánh giá và phân tích quá trình phát triển cũng như hoa ̣t động kinh
doanh của Viettel Thái Nguyên trong giai đoạn 2013 – 2016. Phân tích quá
trình thu thập thông tin và kết quả phân tích ý kiến khảo sát điều tra củ a khách
hàng về di ̣ch vụ viễn thông di đô ̣ng 3G, kết quả phân tích cho thấy đa phần
khách hàng đều cơ bản hài lò ng vớ i di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G củ a Viettel Thái
Nguyên. Mô hình hồi quy đã chỉ rõ Sự hài lò ng củ a khách hàng chi ̣u ảnh hưở ng
nhiều nhất từ yếu tố Cấu trú c giá; thứ hai Chất lươ ̣ng kết nố i; thứ ba Di ̣ch vu ̣
GTGT; thứ tư Sự thuâ ̣n tiê ̣n và thứ năm Hỗ trợ khách hàng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ - Từ kết quả phân tích, đề tài đã chỉ ra sáu ha ̣n chế trong quá trình cung
cấp di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G củ a Viettel Thái Nguyên. Sáu ha ̣n chế là cơ sở để đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa và gia tăng mứ c đô ̣ hài lò ng củ a
khách hàng đố i vớ i di ̣ch vu ̣ 3G củ a Viettel, hê ̣ thố ng giải pháp gồ m: Giả i phá p
chất lượng kết nố i; Giả i phá p sự thuận tiê ̣n; Giả i phá p di ̣ch vụ giá tri ̣ gia tăng;
Giải phá p hỗ trợ khá ch hà ng; Giải phá p cấu trú c giá . 102 Để có thể hoàn thiê ̣n hơn chất lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ và đáp ứ ng nhu cầu khách
hàng, Viettel Thái Nguyên cần phố i hơ ̣p các giải pháp trên và triển khai mô ̣t
cách tổ ng thể, từ đó phát huy hiê ̣u quả trong hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh. TÀ I LIỆU THAM KHẢ O Tiếng Viê ̣t 1 Cu ̣c Thống kê tỉnh Thái Nguyên, Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên cá c năm 2010 đến 2016. 2 Nguyễn Đình Phan (2012), Giá o trình Quản tri ̣ chất lượng, NXB Đa ̣i ho ̣c Kinh tế quốc dân, Hà Nô ̣i. 3 Nguyễn Thanh Hùng (2009), Nghiên cứu chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng doanh nghiệp của các chi nhánh BIDV Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ kinh tế, ĐH kinh tế TP. Hồ Chí Minh. 4 Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên, Báo cáo tổng kết nhiê ̣m
vụ và kế hoạch triển khai nhiê ̣m vụ các năm từ 2010 đến 2016. 5 Tâ ̣p đoàn Viễn thông quân đô ̣i (2016), Giớ i thiệu về Tập đoà n Viễn thông Quân đội - Viettel. 6 Trần Thị Anh Thư (2012), Tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập đoà n
Bưu chính Viễn thông Việt Nam trong điều kiê ̣n Viê ̣t Nam là thà nh viên
của Tổ chứ c thương mại Thế giới, Luâ ̣n án Tiến sĩ kinh tế, Viê ̣n nghiên
cứ u quản lý kinh tế Trung ương 7 UBND tỉnh Thái Nguyên (2015), Đề án quy hoạch bưu chính viễn thông và công nghê ̣ thông tin Thá i Nguyên đến 2020, đi ̣nh hướ ng 2030. 8 UBND tỉnh Thái Nguyên, Bá o cá o phá t triển kinh tế - xã hội cá c năm từ 2010 - 2016. 9 Viettel Thái Nguyên (2010 - 2016), Báo cá o tỉnh hình thực hiê ̣n nhiê ̣m vụ và kế hoạch hoạt động cá c năm từ 2010 đến 2016. Web: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 10 Công thông tin điê ̣n tử VNPT ,
http://www.vnpt.vn/Intro/Truyen_thong_lich_su/View/tabid/767/newsid/ 103 14383/seo/NHUNG-BAI-HOC-KINH-NGHIEM-CUA-VNPT-TRONG- QUA-TRINH-DOI-MOI-VA-PHAT-TRIEN/Default.aspx 11 Cổ ng thông tin điê ̣n thông quân đô ̣i, tử Tâ ̣p đoàn viễn http://www.viettel.com.vn 12 Cổ ng thông tin điê ̣n tử tỉnh Thái Nguyên, http://www.thainguyen.gov.vn
Tiếng Anh 13 A. Parasuraman, Valarie A. Zeithaml, Leonard L. Berry (1988), “Sevqual: A Multiple Item - Scale for Measuring Consumer Perceptions of Service Quality”, Journal of Retailing, Vol.64, No.1, PP. 12-40. 14 Backman, S.J., and Veldkamp, C (1995), “Examination of the Relationship between service quality and user loyalty”, Journal of Park and Recreation Administration, Vol. 13, No. 2, pp.29-41. 15 Broderick, A. J., Vachirapornpuk, S. (2002), “Service quality in internet banking: the importance of customer role”, Marketing Intelligence & Planning, Vol. 20, No. 6, pp.327-35. 16 Brogowicz, A. A., Delene, L.M., Lyth, D.M. (1990), “A synthesized service quality model with managerial implications”, International Journal of Service Industry Management, Vol. 1, No. 1, pp.27-44. 17 Cronin, T. J., Taylor, S. A. (1992), “Measuring service quality: a reexamination and extention”, Journal of Marketing, Vol. 56, July, pp.55- 68. 18 Cauchick Miguel, P. A.,& Salomi, G. E (2004), “A review of models for assessing service quality”, Producao, Vol. 14, No. 1, pp.12-30. 19 Corsby, P.B., ed. (1979), “Quality is free: The art of making quality certain”, New York, New American Library. 20 Crompton, J.L., Mackay, K.J., and Fesenmaier, D.R. (1991), “Identifying dimensions of service quality in public recreation”, Journal of Park and Recreation Administration, Vol. 9, No. 3, pp.15-27. 21 Dabholkar, P. A., Shepherd, CD., Thorpe, D. I. (2000), “A comprehensive Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ frame work for service quality: An investigation of critical conceptual and 104 measurement issues through a longitudinal study”, Journal of Retailing, Vol. 76, No. 2, pp.131-9. 22 Groonroos (1984), “A service quality model and its marketing implications”, European Journal of Marketing. Vol. 18, No. 4, pp.36-44. 23 Jihad Abu Ali, Majeda Howaidee (2012) , The Impact of Service Quality on Tourist Satisfaction in Jerash , Institue of Interdiscipplinary Business Research, Vol. 3, No. 12, pp.164-187. 24 Oliver, Richard (1981), “Measurement and Evaluation of Satisfaction Process in Retail Settings”, Journal of Retailing, Vol. 57, pp.25-48 25 Ostrwski, P.L., O’Brien T.V., and Gordon, G.L., (1993), “Service quality and customer loyalty in the commercical airline industry”, Journal of Marketing, Vol. 22, No. 2, pp. 16-24. 26 Middleton, V., T., Clarke, J., R., (2001), “Marketing ib travel and Tourism”, 3rd ed, Boston. 27 Mohammed Javed Hossain (2012), “Impact of service quality on customer satisfaction: A case of tourism industry in Bangladesh”, International Journal of Research in Finance & Marketing, Vol. 2, No. 2, pp.1-25. 28 Rahim Mosahab, Osman Mahamad, T. Ramayah, “Service Quality, Customer Satisfaction and Loyalty: A Test of Mediation”, International Business Research, Vol. 3, No. 4, October 2010, pp.72-80. 29 Sweeney, J. C., Soutar, G. N., Johnson, L. W (1997), “Retail service quality and perceived value”, Journal of Consumer Services, Vol. 4, No. 1, pp.39-48. 30 Valarie A. Zeitheml, Mary J. Bitner (2000), “Services marketing: integrating customer focus across the firm”, 2nd ed, Boston, London: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Irwin/McGraw-Hill. 105 Kính gử i: Quý khách hàng Trong khuân khổ luâ ̣n văn thạc sỹ “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch
vụ 3G của Tập đoàn viễn thông quân đội (Viettel) tại Thái Nguyên”, tác giả luận văn rất
mong muốn kết quả nghiên cứu củ a luận văn sẽ đó ng góp cho sự phát triển và nâng cao chất
lượng dịch vu ̣ di đô ̣ng 3G củ a Tâ ̣p đoàn Viễn thông quân đô ̣i Viettel tại Thái Nguyên, thông
qua các ý kiến phản hồi củ a Quý khách hàng đang sử dụng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G. Thông tin
đóng góp củ a Quý khách hàng được bảo mật và chỉ sử du ̣ng cho nghiên cứ u củ a luâ ̣n văn.
Xin chân thành cảm ơn! Nam
18 - 24 25- 30 30 - 35 >35 Sau đa ̣i ho ̣c
Đang ho ̣c phổ thông Đa ̣i ho ̣c
Đang ho ̣c Đa ̣i ho ̣c Cao đẳng
Khác CBCNVC Kinh doanh HSSV 4. Nghề nghiê ̣p (ghi rõ):
5. Đơn vi ̣ công tác/Nơi đang ho ̣c (ghi rõ):
6. Thu nhâ ̣p hàng tháng/Số tiền đươ ̣c cấp: < 3 Triê ̣u 3 - 5 Triê ̣u 5 - 10 Triê ̣u Trên 10 triê ̣u 2 - 3 triê ̣u 3 - 4 triê ̣u 4 - 5 triê ̣u Phu ̣ thuô ̣c:
<1 triê ̣u 1 - 2 triê ̣u
7. Quý khách hàng sử dụng di ̣ch vu ̣ 3G thông qua phương tiê ̣n nào? Điê ̣n thoại di đô ̣ng hỗ trơ ̣ 3G
Laptop
Máy tính bảng
Khác (ghi rõ:......................................................)
8. Quý khách hàng đang sử du ̣ng gói cướ c nào củ a Viettel? Dmax200 Mimax500
Mimax1.5 Mimax3T Mi50 Mimax Mimax90 Dmax
Mi30
Mi10
Mimax6T Mimax12T MimaxZone Khác (ghi rõ:......................) 9. Quý khách hàng sử dụng gói cướ c nào phù hơ ̣p vớ i nhu cầu? Cướ c thuê bao tháng
Trừ cước theo chu kỳ ngày/tuần
Đăng ký theo từ ng gói cướ c 10. Quý khách hàng đang sử dụng di ̣ch vu ̣ 3G cho hoạt đô ̣ng nào? Truy câ ̣p mạng xã hô ̣i
Xem phim
Xem bản đồ Tìm kiếm thông tin
Nghe nha ̣c
Chơi Game
Khác (ghi rõ: ) 11. Thờ i gian truy cập dịch vu ̣ 3G hàng ngày củ a Quý khách hàng? 30 phú t - 60 phú t/ngày
>120 - 180 phú t/ngày < 30 phú t/ngày
>60 - 120 phú t/ngày
> 180 phú t/ngày Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 106 cho ̣n từ 1 đến 5, trong đó : Hà i lò ng Hoà n toà n hà i lò ng
Không hà i lò ng
Hà i lò ng một phần
Hoà n toà n không hà i lò ng 1.2 Mứ c đô ̣ ổn đi ̣nh củ a sóng 3G (không rớ t ma ̣ng; không nghẽn ma ̣ng, châ ̣m kết
nối...)
2.1 2.2 2.3
2.4 Hình thứ c thanh toán đơn giản và đa da ̣ng (na ̣p thẻ; Bankplus...)
2.5 Hê ̣ thống cử a hàng/điểm bán thuâ ̣n tiê ̣n cho khách hàng giao di ̣ch
2.6 Chương trình khuyến ma ̣i hấp dẫn và đa da ̣ng
2.7 Di ̣ch vu ̣ 3G đươ ̣c cung cấp thông tin đầy đủ cho khách hàng (quảng cáo, tư vấn) 2.8 Di ̣ch vu ̣ 3G có nhiều chính sách khuyến khích khách hàng sử du ̣ng (dù ng thử ,
khuyến ma ̣i...) 3.1 Di ̣ch vu ̣ 3G có nhiều sản phẩm tích hơ ̣p (Videocall;MobileInternet; MobiTV;
Imusik; Keng...)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 107 5.4 5.5 Di ̣ch vu ̣ 3G có nhiều gó i Data phù hơ ̣p vớ i nhu cầu sử du ̣ng
(1,0Gb;1,5Gb;3,0Gb...)
Di ̣ch vu ̣ 3G có nhiều lựa cho ̣n cho từ ng nhóm nhu cầu (Tin tứ c; Facebook;
Youtube...)
6.3 Ba ̣n sẽ giớ i thiê ̣u cho ngườ i thân, ba ̣n bè mình sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G
Viettel Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 108 Phu ̣ lu ̣c 02
Thố ng kê thông tin ngườ i điều tra phân theo đô ̣ tuổ i 1,1
20,1 10,6 11,7 5,6
2,8
2,2
5,6
1,1 5,6
2,2 3,4 < 1 Tr
1 - 2 Tr
2 - 3 Tr
3 - 4 Tr 2,7 50,4 13,8 13,5 9,6 2,5 1,2 4 - 5 Tr 0,4 15,0 1,9 1,5 1,2 4,6 9,2 1,5 31,5 9,6 7,7 1,2 0,8 1,2 1,2 1,2 6,2 1,2 < 3 Tr
3 - 5 Tr
5 - 10 Tr
>10 Tr
Điê ̣n thoa ̣i di
đô ̣ng hỗ trợ
3G
Laptop
Máy tính
bảng Mimax 2,3 41,2 8,5 6,2 4,2 4,2 4,6 1,2 20,4 3,5 3,1
1,2 Mimax 90
Dmax
Dmax 20
Mimax 50
Mi10
Mi30
Mi50
Mimax 1.5
Mimax 3T
Mimax 6T
Mimax 12T 0,4 3,5
2,7
0,8
0,4
3,8
1,2
1,5
0,4
0,4
0,4 1,9
0,8
1,9
0,4
0,4
0,4 1,5
0,4
2,3
1,2
1,5
0,4
0,4
0,4 0,8
1,9
1,9
0,8
0,4
0,4 0,8 28,1 6,2
15,8 4,6
3,1
5,8
0,4 11,2 4,2
1,5 11,2 2,3
0,4 13,5 3,8
0,4 16,5 0,8 3,5
3,1
3,5
2,3
3,8
3,5
1,5 Cướ c thuê bao tháng
Trừ cướ c theo chu kỳ
ngày/tuần
Đăng ký theo từ ng
gói cướ c
1,9 43,5 11,2 10,0 9,6
Tìm kiếm thông tin
3,1
0,8 35,8 6,9
Nghe nha ̣c
0,4
0,4 25,4 3,5
Chơi game
Truy câ ̣p ma ̣ng xã hô ̣i 2,3 45,8 12,7 12,3 9,6
2,3
Xem phim
1,2
Xem bản đồ
< 30 phú t/ngày
1,2
4,6
30 - 60 phú t/ngày
1,9
60 - 120 phú t/ngày
1,2
120 - 180 phú t/ngày
1,5
> 180 phú t/ngày Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 109 110 Phu ̣ lu ̣c 03. Thố ng kê thông tin ngườ i điều tra phân theo nghề nghiê ̣p 6,2
15,0
5,0
1,2 < 1 Tr
1 - 2 Tr
2 - 3 Tr
3 - 4 Tr 26,9 11,9 51,2 4 - 5 Tr 1,2 < 3 Tr
3 - 5 Tr
5 - 10 Tr
>10 Tr
Điê ̣n thoa ̣i di
đô ̣ng hỗ trơ ̣ 3G Laptop 1,5 15,0 3,5 19,2 5,4 31,9 7,7 1,5 1,5 2,7 5,8 1,2 Máy tính bảng 14,6 5,4 42,3 Mimax 6,2 20,8 6,9 3,8
2,3
0,8 0,8
4,6 3,1
2,7
0,4 Mimax 90
Dmax
Dmax 20 9,6
3,5
2,3 43,8
35,0
25,4 22,7
11,2
3,1 0,4 1,5 0,4 Mimax 50 13,8 45,8 23,1 3,5
0,4
0,4
0,4
0,4 0,4
1,2
0,4 4,2
1,2
1,5
0,4
0,4 Mi10
Mi30
Mi50
Mimax 1.5
Mimax 3T
Mimax 6T
Mimax 12T 3,8
2,7
2,7
3,8
3,5
4,2 27,3
14,2
6,5
11,2
11,9
13,1
15,8 9,6
7,7
6,9
8,8
5,0
5,8
0,8 Cướ c thuê bao
tháng
Trừ cướ c theo chu
kỳ ngày/tuần
Đăng ký theo từ ng
gói cướ c
Tìm kiếm thông tin
Nghe nha ̣c
Chơi game
Truy câ ̣p ma ̣ng xã
hô ̣i
Xem phim
Xem bản đồ
< 30 phú t/ngày
30 - 60 phú t/ngày
60 - 120 phú t/ngày
120 - 180 phú t/ngày
> 180 phú t/ngày Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 111 Phu ̣ lu ̣c 04 - 1
Kết quả phân tích đá nh giá củ a khá ch hàng về chấ t lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ 3,48 0,788 3,73 0,912 1.2 3,27 0,915 Mứ c đô ̣ ổn đi ̣nh củ a sóng 3G (không rớ t ma ̣ng; không nghẽn
ma ̣ng, châ ̣m kết nối...) 3,26 0,935 3,30 0,909 3,90 0,638 2.1 3,97 0,840 2.2 3,90 0,826 2.3 4,08 0,766 3,96 0,777 2.4 Hình thứ c thanh toán đơn giản và đa da ̣ng (na ̣p thẻ; Bankplus...) 3,67 0,829 3,76 0,841 2.5 Hê ̣ thống cử a hàng/điểm bán thuâ ̣n tiê ̣n cho khách hàng giao di ̣ch
2.6 Chương trình khuyến ma ̣i hấp dẫn và đa da ̣ng 2.7 3,66 0,892 Di ̣ch vu ̣ 3G đươ ̣c cung cấp thông tin đầy đủ cho khách hàng
(quảng cáo, tư vấn) 3,77 0,739 3.1 3,78 0,767 3.2 3,78 0,769 Di ̣ch vu ̣ 3G có nhiều sản phẩm tích hơ ̣p (Videocall;
MobileInternet; MobiTV; Imusik; Keng...)
Tiê ̣n ích đi kèm theo di ̣ch vu ̣ 3G (My Viettel; BankPlus; Mocha;
Dcom...) 3,72 0,806 3,84 0,723 3,78 0,830 4.2 3,82 0,811 Hê ̣ thống kênh hỗ trơ ̣ đa da ̣ng (hotline; chat; tư vấn trực tuyến
trên website...) 3,66 0,858 3,80 0,798 3,85 0,819 4.3 Khiếu na ̣i về di ̣ch vu ̣ 3G nhanh chóng giải quyết
4.4 Khách hàng dễ da ̣ng tương tác/kết nối tớ i tổng đài CSKH
4.5 Nhân viên CSKH nhiê ̣t tình, cở i mở và thân thiê ̣n Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 112 3,67 0,842 3,91 0,732 3,89 0,785 3,86 0,813 3,94 0,769 4,11 0,800 3,78 0,880 4,20 0,760 6.3 4,23 0,962 Ba ̣n sẽ giớ i thiê ̣u cho ngườ i thân, ba ̣n bè mình sử du ̣ng di ̣ch vu ̣
di đô ̣ng 3G Viettel Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 113 Nam 4.40 4.20 Nữ >35 4.00 3.80 3.60 30-35 CBVC 3.40 3.20 3.00 25-30 Kinh doanh 18-24 HSSV <18 Chất lượng kết nối Sự thuận tiện Dịch vụ GTGT Hỗ trợ khách hàng Cấu trúc giá Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Phu ̣ lu ̣c 04 - 2
Kết quả phân tích đá nh giá củ a khá ch hàng về chấ t lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ phân
theo Giớ i tính - Nghề nghiê ̣p - Đô ̣ tuổ i 114 Phu ̣ lu ̣c 04 - 3
Thố ng kê đá nh giá củ a khá ch hàng về chấ t lươ ̣ng di ̣ch vu ̣
phân theo Giớ i tính - Nghề nghiê ̣p - Đô ̣ tuổ i 3,62 3,84 3,68 3,73 3,78 3,36
4,00
3,36
3,68
3,58
3,59 3,88
4,00
3,87
3,86
3,87
4,11 3,75
4,29
3,75
3,81
3,74
3,74 3,86
4,29
3,84
3,78
3,76
3,89 3,91
4,29
3,89
3,86
3,92
3,96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 115 Hê ̣ số Cronbach’s Alpha củ a yếu tố Chất lươ ̣ng kết nối Chỉ tiêu Corrected
Item-Total
Correlation Squared
Multiple
Correlation Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted Scale
Mean if
Item
Deleted
9,8231 Scale
Variance
if Item
Deleted
6,216 0,495 0,245 0,888 10,2846 5,486 0,694 0,498 0,807 10,2885 5,086 0,792 0,729 0,764 10,2538 5,179 0,796 0,729 0,764 Vù ng phủ sóng rô ̣ng
Mứ c đô ̣ ổn đi ̣nh củ a sóng 3G
(không
rớ t ma ̣ng; không
nghẽn ma ̣ng, châ ̣m kết nối...)
Tốc đô ̣ download nhanh và ổn
đi ̣nh
Tốc đô ̣ upload nhanh và ổn
đi ̣nh Hê ̣ số Cronbach’s Alpha củ a yếu tố Sự thuâ ̣n tiê ̣n Chỉ tiêu Corrected
Item-Total
Correlation Squared
Multiple
Correlation Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 23,035 14,018 0,598 0,448 0,852 23,096 13,871 0,640 0,515 0,846 22,915 14,371 0,607 0,463 0,851 23,042 14,203 0,628 0,451 0,848 đa da ̣ng (na ̣p 23,335 14,000 0,613 0,468 0,850 23,238 13,495 0,693 0,592 0,839 23,338 13,244 0,685 0,599 0,840 Thủ tu ̣c đăng ký di ̣ch vu ̣ 3G
đơn giản (cú pháp nhắ n tin;
đăng ký trực tuyến; đăng ký
qua tổng đài...)
Thủ tu ̣c hủ y di ̣ch vu ̣ 3G đơn
giản (cú pháp nhắn tin; đăng
ký trực tuyến; đăng ký qua
tổng đài...)
Thủ tu ̣c chuyển đổi giữa các
gói di ̣ch vu ̣ 3G dễ dàng (cú
pháp nhắn tin; đăng ký trực
tuyến; đăng ký qua tổng đài...)
Hình thứ c thanh toán đơn giản
và
thẻ;
Bankplus...)
Hê ̣ thống cử a hàng/điểm bán
thuâ ̣n tiê ̣n cho khách hàng
giao di ̣ch
Chương trình khuyến ma ̣i hấp
dẫn và đa da ̣ng
Di ̣ch vu ̣ 3G đươ ̣c cung cấp
thông tin đầy đủ cho khách
hàng (quảng cáo, tư vấn) Hê ̣ số Cronbach’s Alpha củ a yếu tố Di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Phu ̣ lu ̣c 05
Thố ng kê hê ̣ số Cronbach’s Alpha củ a 5 thành phần chấ t lươ ̣ng di ̣ch vu ̣
di đô ̣ng 3G Chỉ tiêu Corrected
Item-Total
Correlation Squared
Multiple
Correlation Scale
Mean
if Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 7,500 2,120 0,800 0,641 0,830 7,504 2,166 0,769 0,592 0,857 7,558 2,039 0,786 0,621 0,843 Di ̣ch vu ̣ 3G có nhiều sản phẩm
tích
hơ ̣p
(Videocall;MobileInternet;
MobiTV; Imusik; Keng...)
Tiê ̣n ích đi kèm theo di ̣ch vu ̣
3G (My Viettel; BankPlus;
Mocha; Dcom...)
Di ̣ch vu ̣ GTGT mớ i đươ ̣c giớ i
thiê ̣u và câ ̣p nhâ ̣t
thườ ng
xuyên Hê ̣ số Cronbach’s Alpha củ a yếu tố Hỗ trơ ̣ khách hàng Chỉ tiêu Corrected
Item-Total
Correlation Squared
Multiple
Correlation Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 18,796 11,916 0,751 0,576 0,892 18,757 12,038 0,748 0,588 0,893 18,919 11,997 0,703 0,542 0,899 18,773 11,790 0,818 0,694 0,883 18,730 11,927 0,762 0,622 0,891 18,907 12,069 0,706 0,527 0,899 Tổng đài CSKH hoa ̣t đô ̣ng
24/24h và hỗ trơ ̣ ki ̣p thờ i di ̣ch
vu ̣ 3G
Hê ̣ thống kênh hỗ trơ ̣ đa da ̣ng
(hotline; chat; tư vấn trực
tuyến trên website...)
Khiếu na ̣i về di ̣ch vu ̣ 3G
nhanh chóng giải quyết
Khách hàng dễ da ̣ng tương
tác/kết nối tớ i tổng đài CSKH
Nhân viên CSKH nhiê ̣t tình,
cở i mở và thân thiê ̣n
Thờ i gian khắ c phu ̣c sự cố
di ̣ch vu ̣ nhanh chóng Hê ̣ số Cronbach’s Alpha củ a yếu tố Cấu trú c giá Chỉ tiêu Corrected
Item-Total
Correlation Squared
Multiple
Correlation Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 7,800 2,114 0,792 0,631 0,817 7,826 2,051 0,786 0,624 0,822 7,750 2,242 0,741 0,550 0,861 Di ̣ch vu ̣ 3G cung cấp nhiều
gói di ̣ch vu ̣
Di ̣ch vu ̣ 3G có nhiều mứ c giá
Mứ c giá phù hơ ̣p vớ i nhu cầu
sử du ̣ng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 116 117 Phu ̣ lu ̣c 06
Phân tích EFA cá c thành phần chấ t lươ ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's
Test of
Sphericity Approx. Chi-Square
df
Sig. 0,772
555,981
6
0,000 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
% of
Variance
69,704 Cumulative
%
69,704 Component
1
2
3
4 Total
2,788
0,665
0,386
0,160 % of
Variance
69,704
16,634
9,658
4,004 Cumulative
%
69,704
86,338
95,996
100,000 Total
2,788 Phân tích EFA đối vớ i Sự thuâ ̣n tiê ̣n
KMO and Bartlett's Test 0,838 Approx. Chi-Square 823,138 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's
Test of
Sphericity df
Sig. 21
0,000 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
% of
Variance
55,449
14,780 Cumulative
%
55,449
70,229 Component
1
2
3
4
5
6
7 Total
3,881
1,035
0,603
0,510
0,396
0,313
0,261 % of
Variance
55,449
14,780
8,621
7,285
5,656
4,477
3,732 Cumulative
%
55,449
70,229
78,850
86,135
91,791
96,268
100,000 Total
3,881
1,035 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Phân tích EFA đối vớ i Chất lươ ̣ng kết nối
KMO and Bartlett's Test Phân tích EFA đối vớ i Di ̣ch vu ̣ giá tri ̣ gia tăng
KMO and Bartlett's Test 0,747 Approx. Chi-Square 443,817 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's
Test of
Sphericity df
Sig. 3
0,000 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
% of
Variance
81,997 Cumulative
%
81,997 Component
1
2
3 Total
2,460
0,293
0,247 % of
Variance
81,997
9,782
8,221 Cumulative
%
81,997
91,779
100,000 Total
2,460 Phân tích EFA đối vớ i Hỗ trơ ̣ khách hàng
KMO and Bartlett's Test 0,892 Approx. Chi-Square 961,166 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's
Test of
Sphericity df
Sig. 15
0,000 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
% of
Variance
68,953 Cumulative
%
68,953 Component
1
2
3
4
5
6 Total
4,137
0,568
0,389
0,370
0,316
0,219 % of
Variance
68,953
9,468
6,484
6,169
5,274
3,653 Cumulative
%
68,953
78,421
84,904
91,073
96,347
100,000 Total
4,137 Phân tích EFA đối vớ i Cấu trú c giá
KMO and Bartlett's Test 0,740 Approx. Chi-Square 423,348 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's
Test of
Sphericity df
Sig. 3
0,000 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 118 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
% of
Variance
81,028 Cumulative
%
81,028 Component
1
2
3 Total
2,431
0,326
0,244 % of
Variance
81,028
10,851
8,121 Cumulative
%
81,028
91,879
100,000 Total
2,431 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 119 120 Bảng hê ̣ số tương quan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/Hình 3.1. Sơ đồ tổ chứ c bô ̣ má y quả n lý ta ̣i Viettel Thá i Nguyên
4.11
3.91
3.90
3.84
3.77
3.48
0.80
0.79
0.74
0.73
0.72
0.64
MEAN
0.93
0.91
0.91
0.91
3.73
3.30
3.27
3.26
0.89
0.78
0.83
0.84
0.84
0.77
0.83
4.08
3.97
3.96
3.90
3.76
3.67
3.66
0.86
0.82
0.83
0.81
0.84
0.80
3.85
3.82
3.80
3.78
3.67
3.66
0.81
0.79
0.77
3.94
3.89
3.86
Kết quả
Giả thuyết
kiểm định
Phụ lục 1
PHIẾ U KHẢ O SÁ T
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Giớ i tính Nữ
2. Đô ̣ tuổi < 18
3. Trình đô ̣ đào ta ̣o:
B. NỘI DUNG KHẢ O SÁ T
« Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ 3G của Viettel »
Quý khách hàng sử du ̣ng dấu “x” để đánh dấu vào ô muốn lựa cho ̣n. Vớ i giá tri ̣ lựa
Thang đo
Nô ̣i dung
TT
I CHẤ T LƯỢNG KẾ T NỐ I
1.1 Vù ng phủ sóng rô ̣ng
1.3 Tốc đô ̣ download nhanh và ổn đi ̣nh
1.4 Tốc đô ̣ upload nhanh và ổn đi ̣nh
II
SỰ THUẬN TIỆN
Thủ tu ̣c đăng ký di ̣ch vu ̣ 3G đơn giản (cú pháp nhắn tin; đăng ký trực tuyến;
đăng ký qua tổng đài...)
Thủ tu ̣c hủ y di ̣ch vu ̣ 3G đơn giản (cú pháp nhắn tin; đăng ký trực tuyến; đăng ký
qua tổng đài...)
Thủ tu ̣c chuyển đổi giữa các gói di ̣ch vu ̣ 3G dễ dàng (cú pháp nhắn tin; đăng ký
trực tuyến; đăng ký qua tổng đài...)
III DI ̣CH VỤ GIÁ TRI ̣ GIA TĂNG
3.2 Tiê ̣n ích đi kèm theo di ̣ch vu ̣ 3G (My Viettel; BankPlus; Mocha; Dcom...)
3.3 Di ̣ch vu ̣ GTGT mớ i đươ ̣c giớ i thiê ̣u và câ ̣p nhâ ̣t thườ ng xuyên
IV HỖ TRỢ KHÁ CH HÀ NG
4.1 Tổng đài CSKH hoa ̣t đô ̣ng 24/24h và hỗ trơ ̣ ki ̣p thờ i di ̣ch vu ̣ 3G
4.2 Hê ̣ thống kênh hỗ trơ ̣ đa da ̣ng (hotline; chat; tư vấn trực tuyến trên website...)
4.3 Khiếu na ̣i về di ̣ch vu ̣ 3G nhanh chóng giải quyết
4.4 Khách hàng dễ da ̣ng tương tác/kết nối tớ i tổng đài CSKH
4.5 Nhân viên CSKH nhiê ̣t tình, cở i mở và thân thiê ̣n
4.6 Nhân viên CSKH hướ ng dẫn chu đáo, tâ ̣n tình và cẩn thâ ̣n
4.7 Thờ i gian khắc phu ̣c sự cố di ̣ch vu ̣ nhanh chóng
V CẤ U TRÚ C GIÁ
5.1 Di ̣ch vu ̣ 3G cung cấp nhiều gói di ̣ch vu ̣
5.2 Di ̣ch vu ̣ 3G có nhiều mứ c giá
5.3 Mứ c giá phù hơ ̣p vớ i nhu cầu sử du ̣ng
TT
Thang đo
Nô ̣i dung
VI MỨ C ĐỘ HÀ I LÒ NG
6.1 Tôi hài lòng vớ i di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G củ a Viettel
6.2 Ba ̣n vẫn tiếp tu ̣c sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G củ a Viettel
Nô ̣i dung
Nô ̣i dung
>35
<18
<18
>35
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
30-
35
1,7
Thu nhâ ̣p
Đô ̣ tuổ i (%)
25-
18-
30
24
1,1 18,4 6,1
0,6
Đô ̣ tuổ i (%)
25-
30
30-
35
18-
24
3,7
1,2
3,7 29,6
45,7
12,3
Thu nhâ ̣p phu ̣
thuô ̣c
Thiết bi ̣ hỗ trơ ̣
sử du ̣ng 3G
Nhu cầu sử
du ̣ng
Mu ̣c đích sử
du ̣ng
Gó i cướ c di ̣ch vu ̣
Thờ i gian truy
câ ̣p
Nghề nghiê ̣p (%)
Đô ̣ tuổ i (%)
Nô ̣i dung
Nô ̣i dung
CBVC
CBVC
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Kinh
doanh
Thu nhâ ̣p
Thu nhâ ̣p phu ̣
thuô ̣c
HS-
SV
13,5
5,0 13,1
0,8
4,2
5,0
Kinh
doanh
HS-
SV
1,5
10,4
14,2
3,8
Thiết bi ̣ hỗ trơ ̣ sử du ̣ng 3G
Nhu cầu sử du ̣ng
Mu ̣c đích sử
du ̣ng
Gó i cướ c di ̣ch vu ̣
Thờ i gian
truy câ ̣p
TT
GTTB
Nô ̣i dung
Đô ̣ lê ̣ch
chuẩ n
I CHẤ T LƯỢNG KẾ T NỐ I
1.1 Vù ng phủ só ng rô ̣ng
1.3 Tốc đô ̣ download nhanh và ổn đi ̣nh
1.4 Tốc đô ̣ upload nhanh và ổn đi ̣nh
II
SỰ THUẬN TIỆN
Thủ tu ̣c đăng ký di ̣ch vu ̣ 3G đơn giản (cú pháp nhắn tin; đăng ký
trực tuyến; đăng ký qua tổ ng đài...)
Thủ tu ̣c hủ y di ̣ch vu ̣ 3G đơn giản (cú pháp nhắn tin; đăng ký trực
tuyến; đăng ký qua tổng đài...)
Thủ tu ̣c chuyển đổi giữa các gói di ̣ch vu ̣ 3G dễ dàng (cú pháp
nhắn tin; đăng ký trực tuyến; đăng ký qua tổng đài...)
III DI ̣CH VỤ GIÁ TRI ̣ GIA TĂNG
3.3 Di ̣ch vu ̣ GTGT mớ i đươ ̣c giớ i thiê ̣u và câ ̣p nhâ ̣t thườ ng xuyên
IV HỖ TRỢ KHÁ CH HÀ NG
4.1 Tổ ng đài CSKH hoa ̣t đô ̣ng 24/24h và hỗ trợ ki ̣p thờ i di ̣ch vụ 3G
TT
GTTB
Nô ̣i dung
Đô ̣ lê ̣ch
chuẩ n
4.7 Thờ i gian khắ c phu ̣c sự cố dịch vu ̣ nhanh chóng
V CẤ U TRÚ C GIÁ
5.1 Di ̣ch vu ̣ 3G cung cấp nhiều gói di ̣ch vu ̣
5.2 Di ̣ch vu ̣ 3G có nhiều mứ c giá
5.3 Mứ c giá phù hơ ̣p vớ i nhu cầu sử du ̣ng
VI MỨ C ĐỘ HÀ I LÒ NG
6.1 Tôi hài lòng vớ i di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G củ a Viettel
6.2 Ba ̣n vẫn tiếp tu ̣c sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ di đô ̣ng 3G củ a Viettel
Chỉ tiêu
Giớ i tính
Chấ t
lươ ̣ng
kết nố i
3,60
3,37
3,65
Sự
thuâ ̣n
tiê ̣n
3,93
3,87
3,99
Di ̣ch
vu ̣
GTGT
3,82
3,73
3,87
Hỗ trơ ̣
khá ch
hàng
3,85
3,83
3,86
Cấ u
trú c
giá
3,89
3,93
3,99
Nghề
nghiê ̣p
Đô ̣ tuổ i
Nam
Nữ
CBVC
Kinh
doanh
HSSV
<18
18-24
25-30
30-35
>35
Phu ̣ lu ̣c 07
Mô hình hồi quy