intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu - hiện trạng và giải pháp

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

455
lượt xem
71
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu - hiện trạng và giải pháp là nhằm đúc kết lý luận và thực tiễn phát triển du lịch để phân tích hiện trạng phát triển du lịch tỉnh BR – VT; trên cở sở đó để xây dựng các định hướng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh BR – VT đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu - hiện trạng và giải pháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Lê Xuân Quyến PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU: HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Lê Xuân Quyến PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU: HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Chuyên ngành: Địa lí học Mã số: 60 31 05 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VĂN THÔNG Thành phố Hồ Chí Minh - 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn LÊ XUÂN QUYẾN 1
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và hoàn thành luận văn này, Tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình và những lời động viên của gia đình, quý thầy cô và các bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Ban Giám Hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, khoa Địa Lí của Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tiến sĩ Trần Văn Thông, người thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, dạy bảo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Toàn bộ thầy, Cô đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu, nền tảng vững chắc để thực hiện luận văn này. Các anh, chị ở sở Văn hóa, Thể thao du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã cung cấp cho Tôi những tư liệu quý giá để hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho tôi những đóng góp quý báu để hoàn chỉnh luận văn này. Tác giả luận văn Lê Xuân Quyến 2
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - AFT : Diễn đàn Du lịch ASEAN - ASEAN : Hiệp hội các nước Đông Nam Á - BTTT : Bảo tồn thiên nhiên - ĐNB : Đông Nam Bộ - FDI : Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - GDP : Tổng sản phẩm trong nước - KDL : Khu du lịch - ITE : Hội chợ du lịch châu Á - MATKA : Hội chợ du lịch quốc tế - MICE : Loại hình du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo, triển lãm, tổ chức sự kiện, du lịch khen thưởng của các công ty cho nhân viên, đối tác - TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh - UBND : Ủy ban nhân dân - UNWTO : Tổ chức Du lịch Thế giới - VHTTDL : Văn hóa thể thao du lịch - VKTTĐPN : Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - VQG : Vườn quốc gia - WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới 3
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................1 Tác giả luận văn ....................................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................2 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................3 MỤC LỤC ..............................................................................................................................4 PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................6 1. Lí do chọn đề tài.............................................................................................................. 6 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 7 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................................... 7 4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 7 5. Lịch sử nghiên cứu đề tài ............................................................................................... 7 6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu. ..................................................................... 8 7. Cấu trúc luận văn ........................................................................................................... 9 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ...11 1.1. Các lí luận cơ bản về du lịch ..................................................................................... 11 1.1.1. Định nghĩa về du lịch ............................................................................................ 11 1.1.2. Định nghĩa một số hình thức du lịch đặc thù ........................................................ 12 1.1.3. Tài nguyên du lịch ................................................................................................ 12 1.1.4. Các loại hình du lịch ............................................................................................. 13 1.1.5. Sản phẩm du lịch................................................................................................... 15 1.1.6. Chức năng của du lịch........................................................................................... 16 1.1.7. Những nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển du lịch .............................................. 17 1.1.8. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật ............................................................... 26 1.2. Tổ chức lãnh thổ du lịch............................................................................................ 29 1.2.1. Điểm du lịch.......................................................................................................... 29 1.2.2. Khu du lịch ............................................................................................................ 30 1.2.3. Cụm du lịch ........................................................................................................... 30 1.2.4. Trung tâm du lịch .................................................................................................. 30 1.2.5.Tuyến du lịch ......................................................................................................... 31 1.3. Khái quát về thực tiễn phát triển du lịch ................................................................ 31 1.3.1. Ở Việt Nam ........................................................................................................... 31 1.3.2. Ở Đông Nam bộ .................................................................................................... 34 4
  7. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2002 – 2012 .........................................................................................36 2.1. Vị trí địa lý .................................................................................................................. 36 2.2. Các nguồn lực phát triển du lịch .............................................................................. 36 2.2.1. Tài nguyên du lịch ................................................................................................ 36 2.2.2. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch..................................... 45 2.2.3. Lao động du lịch (số lượng và chất lượng) ........................................................... 50 2.2.4. Khả năng đầu tư phát triển du lịch ........................................................................ 52 2.3. Thực trạng phát triển du lịch tỉnh BR - VT giai đoạn 2002 – 2012 ...................... 54 2.3.1. Phát triển du lịch theo ngành ................................................................................ 54 2.3.2. Phát triển du lịch theo lãnh thổ ............................................................................. 61 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020 ...........................................................................................68 3.1. Định hướng phát triển du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 ....................... 68 3.1.1. Cơ sở để xây dựng định hướng ............................................................................. 68 3.1.2. Các chỉ tiêu dự báo ............................................................................................... 70 3.1.3. Các định hướng phát triển du lịch chủ yếu ........................................................... 73 3.2. Các giải pháp thực hiện............................................................................................. 79 3.2.1. Giải pháp về vốn - đầu tư cho phát triển du lịch................................................... 79 3.2.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực du lịch........................................................ 79 3.2.3. Giải pháp sản phẩm du lịch................................................................................... 80 3.2.4. Giải pháp xúc tiến quảng bá, mở rộng thị trường du lịch ..................................... 82 3.2.5. Hoàn thiện cơ chế chính sách du lịch cho phù hợp với yêu cầu phát triển du lịch83 3.2.6. Giải pháp quy hoạch ............................................................................................. 83 3.2.7. Giải pháp liên kết với các tỉnh và cả nước............................................................ 84 3.2.8. Giải pháp phát triển du lịch bền vững................................................................... 84 3.3. Kiến nghị..................................................................................................................... 85 3.3.1. Kiến nghị đối với Trung ương .............................................................................. 85 3.3.2. Kiến nghị đối với địa phương ............................................................................... 85 KẾT LUẬN ..........................................................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................89 PHỤ LỤC .............................................................................................................................91 5
  8. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Thế giới ngày nay có nhiều biến đổi với những bước nhảy vọt về khoa học công nghệ; quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra nhanh hơn ở các nước đang phát triển; xu thế hợp tác toàn cầu là tất yếu; nền kinh tế thế giới tiếp tục phát triển; đời sống của người dân không ngừng được nâng cao... Trong bối cảnh đó, nhu cầu đi du lịch của người dân là nhu cầu khách quan và tăng trưởng nhanh. Du lịch trên phạm vi toàn cầu đã phát triển nhanh và trở thành một trong năm ngành kinh tế hàng đầu thế giới. Theo số liệu của Tổ chức Du lịch Thế giới, năm 2012 trên thế giới có trên 1 tỷ người đi du lịch, ngành du lịch chiếm 9% đối với GDP toàn cầu, thu hút 8,3% tổng số lao động của thế giới. Do lợi ích nhiều mặt mà du lịch mang lại nên nhiều nước đã tận dụng tiềm năng và lợi thế của mình để phát triển du lịch, tăng nguồn thu ngoại tệ, tạo việc làm, thúc đẩy sản xuất trong nước, đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội. Du lịch Việt Nam đã vươn lên, tham gia chủ động trong hội nhập du lịch quốc tế; thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác du lịch nhiều mặt với các nước láng giềng, các nước trong khu vực và thế giới. Du lịch nước ta là thành viên của tổ chức Du lịch thế giới, còn hiệp hội Du lịch Châu Á - Thái Bình Dương (PATA), của Hiệp hội Du lịch Đông Nam Á (ASEANTA). Du lịch đươc xem như là ngành “công nghiệp không khói” sẽ trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, hoạt động du lịch mang lại những bước tăng trưởng quan trọng vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tạo việc làm cho xã hội, góp phần đảm bảo an sinh xã hội. BR – VT là địa phương có ngành du lịch được khai thác sớm ở nước ta. Tỉnh có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch, nhiều tiềm năng để phát triển du lịch như: biển, rừng, núi, suối nước nóng, đặc biệt là biển với các bãi cát dài thoai thoải, nước trong xanh quanh năm. BR – VT có cảnh quan thiên nhiên độc đáo và khí hậu trong lành, tương lai vẫn là nơi lý tưởng để mọi người tìm đến để đắm mình trước biển. Bên cạnh đó, Tỉnh có vị trí địa lý rất thuận lợi nằm trong vùng KTTĐPN, là cửa ngõ thông ra biển của các tỉnh Đông Nam Bộ, có hệ thống đường biển, đường sông và đường hàng không rất thuận tiện. Với những lợi thế trên lượng khách đến với BR – VT ngày càng đông, là một trong những địa phương có lượng khách nội địa nhiều nhất nước ta. Và cũng chính vì tài nguyên 6
  9. du lịch được khai thác sớm, không có sự đa dạng hóa sản phẩm du lịch nên chưa thu hút được nhiều du khách quốc tế cũng như thời gian lưu trú khách khách nội địa thấp. Ngành du lịch BR – VT chưa phát triển đúng với tiềm năng vốn có từ lợi thế của Địa phương. Đó là lí do Tôi chọn đề tài “ Phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: Hiện trạng và giải pháp” làm luận văn thạc sỹ, với mong muốn đóng góp một phần nhỏ trong sự phát triển ngành Du lịch Tỉnh nhà. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đúc kết lý luận và thực tiễn phát triển du lịch để phân tích hiện trạng phát triển du lịch tỉnh BR– VT; trên cở sở đó để xây dựng các định hướng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh BR – VT đến năm 2020. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng quan và đúc kết cơ sở lý luận lí luận về phát triển du lịch. Khảo sát, kiểm kê nhằm thu thập tư liệu về các nguồn lực phát triển du lịch của tỉnh BR – VT. Phân tích thực trạng phát triển du lịch tỉnh BR – VT giai đoạn 2002 – 2012. - Xây dựng các định hướng và đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm phát triển du lịch tỉnh BR – VT trong giai đoạn 2013 -2020. 4. Phạm vi nghiên cứu Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề phát triển du lịch. Không gian: Trên địa bàn tỉnh BR – VT. Thời gian: Phân tích hiện trạng giai đoạn 2002 – 2012 và định hướng đến 2020. 5. Lịch sử nghiên cứu đề tài Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 ( 2005) Viện quy hoạch Đô Thị Nông Thôn – Bộ Xây Dựng; Nghiên cứu phát triển loại hình du lịch Mice tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2008), Trường trung học nghiệp vụ Du lịch Vũng Tàu – chủ nhiệm đề tài Phùng Đức Vinh; Đánh giá tiềm năng và xây dựng định hướng phát triển bền vững khu du lịch sinh thái Bình Châu - Phước Bửu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, ( 2009) Nguyễn Thị Hồng; Nghiên cứu phát triển du lịch bền vững huyện Côn Đảo ( 2009) Lê Thị Lợi; Tài nguyên du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, thực trạng 7
  10. và giải pháp khai thác để phát triển các loại hình du lịch (2011), Biền Thị Hoàng Anh - Trường cao đẳng Sư Phạm Bà Rịa – Vũng Tàu. 6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu. 6.1. Các quan điểm nghiên cứu. 6.1.1. Quan điểm hệ thống Hệ thống lãnh thổ du lịch là một hệ thống được hình thành từ nhiều phân hệ: phân hệ du khách, phân hệ tài nguyên du lịch, phân hệ công trình kỹ thuật, phân hệ cán bộ nhân viên du lịch và phân hệ điều hành. Quan điểm hệ thống giúp chúng ta nắm bắt và điều khiển được hoạt động của mỗi phân hệ nói riêng và toàn bộ hệ thống du lịch nói chung. 6.1.2. Quan điểm lãnh thổ Quan điểm lãnh thổ cho rằng các đối tượng địa lý được phân bố trong một lãnh thổ nhất định sẽ có những đặc điểm riêng. Xem xét hoạt động du lịch trong mối quan hệ với đặc điểm của lãnh thổ nhằm khái quát được đặc trưng của du lịch trên từng địa bàn nghiên cứu. Để mang lại hiệu quả cao trong phát triển du lịch cần tìm ra được sự khác biệt trong từng đơn vị lãnh thổ, từ đó đưa ra được các hướng phát triển du lịch phù hợp, tạo ra được các sản phẩm du lịch đặc trưng cho lãnh thổ, khai thác những thế mạnh và khắc phục những hạn chế. 6.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Mỗi sự kiện, mỗi hiện tượng địa lý kinh tế - xã hội diễn ra đều có mối quan hệ chặt chẽ với lịch sử phát sinh và phát triển của chúng. Sự phát triển của du lịch BR – VT cũng không nằm ngoài quy luật ấy. Vì thế, cần quán triệt quan điểm lịch sử - viễn cảnh để phân tích và lí giải thấu đáo bản chất của sự phát triển du lịch địa phương trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội. 6.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Đây là quan điểm bao trùm và có tính định hướng trong nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội nói chung và du lịch nói riêng. Quan điểm phát triển bền vững đòi hỏi khi phân tích, đánh giá và đề xuất phát triển du lịch phải chú ý đảm bảo hài hòa đồng thời cả 3 mặt: kinh tế, xã hội và môi trường. 6.1.5. Quan điểm tổng hợp Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, liên quan đến nhiều ngành và nhiều lĩnh vực khác nhau. Hiệu quả phát triển du lịch liên quan đến hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và sự phát triển bền vững của các hệ sinh thái. Quan điểm tổng hợp cho phép nghiên cứu vấn 8
  11. đề trên cơ sở nhận thức đầy đủ các mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau trong quá trình phát triển của các đối tượng trên cùng một lãnh thổ. 6.2. Các phương pháp nghiên cứu. 6.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý số liệu thông tin du lịch Sau khi thu thập tài liệu, tác giả xử lý và phân tích tài liệu theo nội dung cơ bản của đề tài. Nguồn tài liệu được sử dụng trong đề tài bao gồm các tài liệu chuyên khảo, các văn bản liên quan về du lịch, các số liệu thống kê của các cơ quan ban ngành, một số luận văn, khóa luận, đề tài nghiên cứu của các tác giả trước, một số tạp chí, trang báo điện tử, một số văn bản pháp luật, văn bản báo cáo,… 6.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa Thực hiện phương pháp thực địa, tác giả có cơ sở thực tế để so sánh và kiểm chứng tính xác thực của vấn đề nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã nhiều lần đi khảo sát các tuyến, điểm tài nguyên và điểm du lịch của Tỉnh. Qua đó tìm hiểu tình hình phát triển du lịch các địa điểm thông qua người dân, du khách và các cấp quản lý. 6.2.3. Phương pháp biểu đồ, bản đồ Đây là phương pháp đặc thù trong nghiên Địa lý nói chung và Địa lý du lịch nói riêng. Các mối liên hệ về không gian, thời gian, số lượng, chất lượng của các đối tượng Địa lý du lịch khó có diễn tả một cách ngắn gọn trong luận văn, nếu không có sự hỗ trợ của biểu đồ, bản đồ. 6.2.4. Phương pháp GIS (thông tin địa lý) Phương pháp bản đồ cho phép thể hiện các đối tượng địa lý trên một lãnh thổ nhất định một cách trực quan. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tác giả sử dụng kỹ thuật GIS và phần mềm MapInfo 10.5 để xây dựng bản đồ hành chính, bản đồ tài nguyên du lịch và bản đồ thực trạng phát triển du lịch và bản đồ quy hoạch du lịch BR – VT. 7. Cấu trúc luận văn • Phần mở đầu. • Phần nội dung. Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển du lịch. Chương 2: Thực trạng phát triển du lịch tỉnh BR – VT giai đoạn 2002 – 2012. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh BR – VT đến năm 2020. • Phần kết luận. 9
  12. • Tài liệu tham khảo. • Phụ lục 10
  13. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.1. Các lí luận cơ bản về du lịch 1.1.1. Định nghĩa về du lịch Trên thế giới, các học giả nghiên cứu về du lịch đã đưa ra các định nghĩa về du lịch khác nhau tùy vào hoàn cảnh và góc độ nghiên cứu, nên mỗi người có một định nghĩa khác nhau về du lịch. Thuật ngữ du lịch ngày nay được sử dụng phổ biến trên thế giới, tuy nhiên có nhiều ý kiến khác nhau về nguồn gốc thuật ngữ này. Điều này đúng như nhận định của một chuyên gia về du lịch: “Đối với du lịch có bao nhiêu tác giả thì có bấy nhiêu định nghĩa”. Thoạt đầu du lịch chỉ được hiểu là đi khỏi nơi cư trú thường xuyên nhằm thực hiện một công việc gì đó. Theo tiếng Hy Lạp, du lịch được gọi là “ Tonos” - có nghĩa là đi một vòng, hay “Tour” (Theo tiếng Pháp) có nghĩa là đi vòng quanh, cuộc dạo chơi,… Ở Việt Nam, thuật ngữ du lịch được phiên âm theo tiếng Hán, trong đó từ “du” có nghĩa là đi chơi, từ “lịch” có nghĩa là sự từng trải. như vậy, nhìn chung về nguồn gốc của thuật ngữ này là cuộc hành trình đi một vòng, từ một nơi này đến một nơi khác và quay trở lại. Theo Liên Hiệp Quốc Tế các tổ chức lữ hành chính thức IUOTO (International Union of Official Travel Organization) định nghĩa: “ Du lịch được hiểu là một hành động du hành đến một nơi khác với địa điểm cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích không phải để làm ăn, tức không phải làm một nghề hay một công việc kiếm tiền sinh sống”. Tại hội nghị Liên Hiệp Quốc về du lịch tại Roma - Italia (21/08- 05/09/1963) thì đề cập đến các mối quan hệ với du lịch: “Du lịch tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân, hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ở nước ngoài với mục đích hòa bình. Nơi họ đến lưu trú không phải nơi làm việc của họ”. Theo I.I. Pirojnik (1985) cho rằng: “Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong thời gian rỗi liên quan với di chuyển và lưu tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa. 11
  14. Như vậy, có thể thấy rõ được sự khác nhau về quan niệm du lịch. Tuy nhiên theo thời gian các quan niệm này dần hoàn thiện. Trong điều kiện của nước ta hiện nay, quan niệm phổ biến được công nhân rộng rãi là quan niệm được trình bày trong Luật du lịch Việt Nam. Trong Luật du lịch Việt Nam thì du lịch được hiểu như sau: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”.[6] Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau, nhưng trong điều kiện của nước ta hiện nay thì khái niệm về du lịch được trình bày trong Luật du lịch Việt Nam ngày càng được sử dụng rộng rãi. 1.1.2. Định nghĩa một số hình thức du lịch đặc thù - Du lịch bền vững: là sự phát triển du lịch đáp ứng được các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch của tương lai. - Du lịch sinh thái: là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững. - Du lịch văn hóa: là hình thức du lịch dựa vào bản sắc văn hóa dân tộc với sự tham gia của cộng đồng nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. 1.1.3. Tài nguyên du lịch  Định nghĩa Theo Nguyễn Minh Tuệ định nghĩa về tài nguyên du lịch như sau: “Tài nguyên du lịch là tổng thể tự nhiên, văn hóa - lịch sử cùng các thành phần của chúng có sức hấp với du khách, đã, đang và sẽ được khai thác, cũng như bảo vệ nhằm đáp ứng nhu cầu của du lịch một cách hiệu quả và bền vững”[15].  Phân loại tài nguyên du lịch Theo luật du lịch Việt Nam thì tài nguyên du lịch được phân thành 2 nhóm: Tài nguyên du lịch tự nhiên: bao gồm địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật... Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm có các loại di tích, lễ hội, làng nghề, văn hóa - văn nghệ dân gian, ẩm thực,… 12
  15. 1.1.4. Các loại hình du lịch Hoạt động du lịch có thể phân nhóm theo các nhóm khác nhau tuỳ thuộc tiêu chí đưa ra. Hiện nay đa số các chuyên gia về du lịch Việt Nam phân chia các loại hình du lịch theo các tiêu chí cơ bản dưới đây.  Phân loại theo phương thưc hợp đồng Du lịch trọn gói Du lịch từng phần  Phân chia theo môi trường tài nguyên Du lịch thiên nhiên Du lịch văn hoá  Phân loại theo mục đích chuyến đi Du lịch tham quan Du lịch giải trí Du lịch nghỉ dưỡng Du lịch khám phá Du lịch thể thao Du lịch lễ hội Du lịch tôn giáo Du lịch nghiên cứu (học tập) Du lịch hội nghị Du lịch thể thao kết hợp Du lịch chữa bệnh Du lịch thăm thân Du lịch kinh doanh  Phân loại theo lãnh thổ hoạt động Du lịch quốc tế Du lịch nội địa Du lịch quốc gia  Phân loại theo đặc điểm địa lý của điểm du lịch 13
  16. Du lịch miền biển Du lịch núi Du lịch đô thị Du lịch thôn quê  Phân loại theo phương tiện giao thông Du lịch xe đạp Du lịch ô tô Du lịch bằng tàu hoả Du lịch bằng tàu thuỷ Du lịch máy bay  Phân loại theo loại hình lưu trú Khách sạn Nhà trọ thanh niên Camping Bungaloue Làng du lịch  Phân loại theo lứa tuổi du lịch Du lịch thiếu niên Du lịch thanh niên Du lịch trung niên Du lịch người cao tuổi  Phân loại theo độ dài chuyến đi Du lịch ngắn ngày Du lịch dài ngày  Phân loại theo hình thức tổ chức Du lịch tập thể Du lịch cá thể Du lịch gia đình 14
  17. 1.1.5. Sản phẩm du lịch  Định nghĩa Sản phẩm du lịch là một tập hợp các dịch vụ cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi du lịch. Sản phẩm du lịch= Tài nguyên du lịch + Hàng hóa và dịch vụ du lịch.[14] Tóm lại có thể hiểu chung, sản phẩm du lịch bao gồm các dịch vụ du lịch, các hàng hóa và tiện nghi cho du khách, nó được tạo nên bởi các yếu tố tự nhiên và nhân văn trên cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động du lịch tại một vùng, cơ sở nào đó.  Cơ cấu của sản phẩm du lịch: Nội dung cơ cấu của sản phẩm du lịch rất phong phú, đa dạng, liên quan đến rất nhiều ngành nghề và có thể phân ra các thành phần chủ yếu sau:  Những thành phần tạo lực hút (lực hấp dẫn đối với du khách): bao gồm các điểm du lịch, tuyến du lịch để thỏa mãn nhu cầu tham quan, thưởng ngoạn của du khách. Đó là những cảnh quan thiên nhiên đẹp, nổi tiếng, các kỳ quan, các di sản văn hóa thế giới, các di tích lịch sử mang đậm nét đặc sắc văn hóa của quốc gia, các vùng,…[14]  Cơ sở du lịch (điều kiện vật chất để phát triển ngành du lịch): bao gồm mạng lưới cơ sở lưu trú như khách sạn, làng du lịch để phục vụ cho nhu cầu lưu trú của du khách, cửa hàng phục vụ ăn uống, cơ sở kỹ thuật phục vụ cho vui chơi giải trí của khách du khách, hệ thống các phương tiện vận chuyển nhằm phục vụ cho việc đi lại của du khách[14].  Dịch vụ du lịch: đây được xem là hạt nhân của sản phẩm du lịch, việc thực hiện nhu cầu chi tiêu du lịch của du khách không tách rời các loại dịch vụ mà nhà kinh doanh du cung cấp. Sản phẩm du lịch mà nhà kinh doanh du cung cấp cho du khách ngoài một số sản phẩm vật chất hữu hình như ăn, uống thì phần nhiều thể hiện bằng các loại dịch vụ. Dịch vụ du lịch là một qui trình hoàn chỉnh, là sự liên kết hợp lí các dịch vụ đơn lẻ tạo, do vậy phải tạo ra sự phối hợp hài hòa, đồng bộ trong toàn bộ chỉnh thể để tạo ra sự đánh giá tốt của du khách về sản phẩm du lịch hoàn chỉnh[14].  Các đặc tính của sản phẩm du lịch: Tính tổng hợp Tính không dự trữ Tính không thể chuyển dịch Tính dễ dao động (dễ bị thay đổi) 15
  18. Tính thời vụ 1.1.6. Chức năng của du lịch 1.1.6.1. Chức năng xã hội Chức năng xã hội thể hiện ở vai trò của du lịch trong việc tạo ra nhiều công ăn việc làm, giúp xóa đói giảm nghèo. Do du lịch là ngành thu hút rất lớn lao động. Theo thống kê của UNWTO, lao động trực tiếp và gián tiếp phục vụ du lịch hiện chiếm hơn 10,7% tổng lao động trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, hàng năm, ngành du lịch tạo ra thêm 15000 - 20000 chỗ làm việc trực tiếp trong các khách sạn, nhà hàng và các cơ sở dịch vụ du lịch. Với sự phát triển của du lịch, dân cư có nhiều cơ hội được đào tạo nghề, được hưởng hạ tầng kỹ thuật tốt. Du lịch còn góp phần thỏa mãn những nhu cầu tinh thần, nâng cao chất lượng cuộc sống, hồi phục sức khỏe, tái sản xuất khả năng lao động cho con người. Các công trình nghiên cứu về sinh học khẳng định, nhờ chế độ nghỉ ngơi và du lịch hợp lí, bệnh tật của dân cư hiện nay so với thời kì trước trung bình giảm 30%, bệnh đường hô hấp giảm 40%, bệnh thần kinh giảm 30%, bệnh tiêu hóa giảm 20% [15] 1.1.6.2. Chức năng kinh tế Du lịch đã và đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước trên thế giới, đóng vai trò quan trọng trong việc làm tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế các nước. Thu nhập tạo ra trong ngành du lịch là “ thu nhập kép”, khi phát triển một cơ sở dịch vụ này sẽ kéo theo sự phát triển của hàng loạt các hoạt động kinh tế khác. Theo “ The Economics of leisure and tourism “ ( John Tribe): cứ mỗi USD tiêu dùng của khách du lịch sẽ tạo ra khoảng 2 - 3 USD thu nhập gia tăng. Du lịch còn là ngành có đóng góp quan trọng vào nguồn thu của đất nước thông qua nghĩa vụ thuế. Đây còn là ngành xuất khẩu tại chỗ với nhiều ưu thế nổi trội, góp phần quan trọng vào việc thu ngoại tệ, cân bằng cân thanh toán quốc tế[8]. Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, sự phát triển du lịch giúp đa dạng hóa và kích thích sự phát triển của các ngành kinh tế khác: giao thông vận tải, nông nghiệp, công nghiệp, thương mại…Ngoài ra, còn tăng cường cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật cho cộng đồng, tạo công ăn việc làm, cải thiện đời sống nhân dân. 1.1.6.3. Chức năng sinh thái 16
  19. Thể hiện trong việc tạo nên môi trường sống ổn định về mặt sinh thái. Nghỉ ngơi du lịch là nhân tố có tác dụng kích thích việc bảo vệ, khôi phục môi trường thiên nhiên xung quanh. Việc tham quan các danh lam thắng cảnh và môi trường thiên nhiên có ý nghĩa với du khách. Tạo điều kiện cho du khách hiểu biết về tự nhiên và hình thành thói quen bảo vệ môi trường. Du lịch và môi trường có quan hệ mật thiết với nhau, du lịch góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, tạo điều kiện để phát triển du lịch. 1.1.6.4. Chức năng chính trị Chức năng chính trị của du khách thể hiện ở vai trò của nó như một nhân tố củng cố hòa bình, thúc đẩy giao lưu quốc tế, mở rộng sự hiểu biết giữa các dân tộc. Du lịch quốc tế làm cho con người sống ở những khu vực khác nhau trên thế giới hiểu biết và xích lại gần nhau, tạo tình hữu nghị giữa các dân tộc. 1.1.7. Những nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển du lịch 1.1.7.1. Vị trí địa lí Trong quá trình phát triển du lịch, vị trí địa lí được coi là một nguồn lực quan trọng. Vị trí địa lí bao gồm vị trí địa lí về mặt tự nhiên (phạm vi lãnh thổ có giới hạn và tọa độ địa lí), vị trí kinh tế - xã hội và chính trị. Đồng thời vị trí địa lí có ý nghĩa về mặt giao thông, giao lưu trao đổi. Đối với các hoạt động du lịch, yếu tố quyết định của điều kiện vị trí là điểm du lịch nằm trong khu vực phát triển du lịch và khoảng cách từ điểm du lịch đến các nguồn gửi khách du lịch ngắn. Khi phân tích và đánh giá vị trí địa lí, cần đặt nó trong khung cảnh của vùng, quốc gia, khu vực và quốc tế. 1.1.7.2. Tài nguyên du lịch Du lịch là ngành có định hướng rõ rệt về tài nguyên. Tài nguyên du lịch ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức lãnh thổ, đến việc hình thành chuyên môn hóa và hiệu quả kinh tế của hoạt động du lịch. Trong hoạt động du lịch thì tài nguyên du lịch là nhân tố quan trọng nhất. Có thể hiểu tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích văn hóa lịch sử, các giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch. 17
  20. Tài nguyên du lịch rất phong phú, đa dạng, vì thế có nhiều cách phân loại tùy thuộc vào việc sử dụng các tiêu chí khác nhau.  Tài nguyên du lịch tự nhiên Tài nguyên du lịch tự nhiên là các đối tượng và hiện tượng trong môi trường tự nhiên bao quanh chúng ta. Môi trường tự nhiên có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển nghỉ ngơi được khai thác phục vụ du lịch. Các thành phần của tự nhiên có tác động mạnh nhất đến du lịch là địa hình, khí hậu, nguồn nước và tài nguyên sinh vật. * Địa hình Địa hình là một thành phần quan trọng của tự nhiên, là sản phẩm của các quá trình địa chất lâu dài. Đối với hoạt động du lịch, bề mặt địa hình là nơi diễn ra các hoạt động của du khách, là nơi xây dựng các công trình phục vụ du khách (cơ sở lưu trú, khu vui chơi giải trí, cơ sở hạ tầng... ). Đặc điểm địa hình góp phần quy định các loại hình du lịch. Quan trọng nhất là yếu tố hình thái địa hình và các kiểu địa hình đặc biệt, kết hợp với các di tích tự nhiên có sức hấp dẫn du khách. Đồng thời địa hình phối hợp với các yếu tố tự nhiên khác như khí hậu, thời tiết thuận lợi tạo điều kiện cho hoạt động du lịch phát triển. Các đơn vị hình thái chính của địa hình là miền núi và đồng bằng. Khách du lịch thường ưa thích những nơi có phong cảnh đẹp và đa dạng, những vùng có nhiều đồi núi và họ thường tránh những nơi đơn điệu, tẻ nhạt. Trong các loại địa hình thì miền núi có ý nghĩa lớn nhất đối với khu du lịch, đặc biệt là các khu vực thuận lợi cho việc tổ chức thể thao mùa đông, các nhà an dưỡng, các trạm nghỉ, các cơ sở du lịch... Trong tài nguyên du lịch miền núi, cùng với địa hình, khí hậu và động – thực vật tạo nên tài nguyên du lịch tổng hợp có khả năng tổ chức các loại hình du lịch ngắn ngày cũng như dài ngày. Ngoài các dạng địa hình chính, các kiểu địa hình đặc biệt có giá trị rất lớn cho tổ chức du lịch như kiểu địa hình Karst và kiểu địa hình bờ biển. Kiểu địa hình Karst: là kiểu địa hình được tạo thành do dự lưu thông của nước trong các đã dễ hòa tan. Một trong các kiểu Karst được quan tâm nhất đối với du lịch là hang động Karst. Những cảnh quan thiên nhiên và văn hóa của hang động Karst rất hấp dẫn khách du lịch. Đây chinh là một nguồn tài nguyên du lịch, một loại hàng hóa đặc biệt có thể sinh lợi dễ dàng. Ngoài hang động Karst, các kiểu địa hình Karst ngập nước cũng có giá trị lớn đối với du lịch. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2