intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng bài giảng E-learning hỗ trợ học tập chương đường tròn (Toán 9) cho học sinh THCS

Chia sẻ: Ganuongmuoixa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

49
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận về một số định hướng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tăng cường ứng dụng CNTT, một số vấn đề cơ bản về E-learning và bài giảng E-learning, luận văn xây dựng một số bài giảng E-learning hỗ trợ dạy học chương đường tròn cho học sinh lớp 9 và đề xuất các phương án sử dụng, khai thác bài giảng E-learning đó trong học tập Toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng bài giảng E-learning hỗ trợ học tập chương đường tròn (Toán 9) cho học sinh THCS

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LƯƠNG VĂN HIỆP XÂY DỰNG BÀI GIẢNG E-LEARNING HỖ TRỢ HỌC TẬP CHƯƠNG ĐƯỜNG TRÒN (TOÁN 9) CHO HỌC SINH THCS LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thái Nguyên, 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LƯƠNG VĂN HIỆP XÂY DỰNG BÀI GIẢNG E-LEARNING HỖ TRỢ HỌC TẬP CHƯƠNG ĐƯỜNG TRÒN (TOÁN 9) CHO HỌC SINH THCS Ngành: Lý luận và Phương pháp giảng dạy bộ môn Toán Mã số: 8.14.01.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Trịnh Thị Phương Thảo Thái Nguyên, 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Trịnh Thị Phương Thảo, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kì công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Người thực hiện Lương Văn Hiệp i
  4. LỜI CẢM ƠN Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với TS.Trịnh Thị Phương Thảo cô giáo đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn trong thời gian qua. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Lãnh đạo phòng Đào tạo Sau Đại học, trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, cùng quý thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành các chuyên đề thạc sĩ khóa K25, chuyên ngành Lý luận và Phương pháp giảng dạy bộ môn Toán tại Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên. Tác giả xin cảm ơn quý thầy, cô trong Ban Giám hiệu, tổ Toán trường THCS Nam Hòa, Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện trong quá trình tiến hành thực nghiệm sư phạm. Tuy đã có nhiều cố gắng, luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót cần được góp ý, sửa chữa. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo và bạn đọc. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Lương Văn Hiệp ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài. .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 3. Khách thể nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu ............................................... 3 4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4 7. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN............................................... 5 1.1. Một số định hướng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tăng cường ứng dụng CNTT ................................................................................................ 5 1.2. Những kỹ năng cần được phát triển thông qua học tập môn Toán bằng E-learning .......................................................................................................... 6 1.2.1. Kĩ năng nhận thức ................................................................................... 6 1.2.2. Kĩ năng thực hành ................................................................................... 8 1.2.3 Kĩ năng tự kiểm tra, đánh giá. .................................................................. 8 1.3. Một số vấn đề cơ bản về E-learning và bài giảng E-learning .................... 9 1.3.1. Quan niệm về E-learning và bài giảng E-learning .................................. 9 1.3.2. Đặc điểm của bài giảng E-learning ....................................................... 11 1.3.3. Quy trình thiết kế bài giảng E-learning ..................................................... 15 iii
  6. 1.3.4. Các hình thức hỗ trợ học tập của E-learning ........................................ 16 1.3.5. Một số phần mềm thiết kế bài giảng E-learning ................................... 17 1.4. Các yêu cầu sư phạm đối với bài giảng E-learning hỗ trợ dạy học toán lớp 9 ....................................................................................................................... 19 1.4.1. Đảm bảo các yêu cầu chung đối với bài giảng E-learning hiện nay ..... 19 1.4.2. Đảm bảo các yêu cầu sư phạm hỗ trợ dạy học môn toán lớp 9 ............ 20 1.5. Thực trạng xây dựng và sử dụng bài giảng E-learning hỗ trợ học tập chương đường tròn (toán 9) cho học sinh THCS ......................................................... 21 1.5.1. Mục đích điều tra .................................................................................. 21 1.5.2. Phương pháp, đối tượng điều tra ........................................................... 21 1.5.3. Cách tiến hành. ...................................................................................... 22 1.5.4. Kết quả điều tra. .................................................................................... 22 1.6. Kết luận chương 1 .................................................................................... 25 CHƯƠNG 2 XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC BÀI GIẢNG E-LEARNING HỖ TRỢ DẠY HỌC CHƯƠNG ĐƯỜNG TRÒN CHO HỌC SINH LỚP 9....... 27 2.1. Khái quát về chương đường tròn trong chương trình SGK toán 9 .......... 27 2.1.1. Một số nội dung cơ bản của chương đường tròn hình học 9 ................ 27 2.1.1. Chuẩn kiến thức, kỹ năng chương đường tròn hình học 9.................... 27 2.2. Nguyên tắc thiết kế bài giảng E-learning hỗ trợ dạy học chương 2 “đường tròn” toán 9 ...................................................................................................... 28 2.2.1. Thiết kế bài giảng E-learning phải đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng 28 2.2.2. Bài giảng E-learning phải đảm bảo tính linh hoạt dễ sử dụng với mọi đối tượng HS lớp 9 ................................................................................................ 29 2.2.3. Bài giảng E-learning phải đảm bảo tính tương tác cao ......................... 29 2.2.4. Đáp ứng yêu cầu dạy học phân hóa với mức độ phân nhánh phù hợp với đối từng tượng HS ........................................................................................... 29 2.3. Xây dựng bài giảng E-learning hỗ trợ dạy học chương “đường tròn” toán 9 ....................................................................................................................... 30
  7. 2.3.1. Bài giảng E-learning “Sự xác định của đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn” ............................................................................................... 30 2.3.2 Bài giảng E-learning hướng dẫn học bài “Vị trí tương đối của hai đường tròn” ................................................................................................................. 44 2.4. Một số phương án khai thác bài giảng E-learning trong dạy học ............ 56 2.4.1. Khai thác bài giảng E-learning trong dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược ............................................................................................................... 56 2.4.2. Khai thác bài giảng E-learning trong tổ chức ôn tập, củng cố kiến thức cho HS sau các giờ học ................................................................................... 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 63 Chương 3 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ......................................................... 64 3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ........................................................ 64 3.2. Nội dung và phương pháp thực nghiệm sư phạm .................................... 64 3.2.1. Nội dung của thực nghiệm sư phạm ..................................................... 64 3.2.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ...................................................... 65 3.2.3. Xây dựng phương thức đánh giá định lượng và định tính .................... 65 3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................................. 66 3.4.1. Chọn mẫu thực nghiệm ......................................................................... 66 3.4.2. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................... 67 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 73 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 77 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 79
  8. TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ VIẾT TẮT Công nghệ thông tin CNTT Công nghệ thông tin và truyền thông CNTT&TT Đối chứng ĐC Giáo dục đào tạo GD - ĐT Giáo viên GV Học sinh HS Phương pháp dạy học PPDH Trung học cơ sở THCS Thực nghiệm TN Thực nghiệm sư phạm TNSP iv
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Danh sách các trường có GV và HS có đóng góp ý kiến về thực trạng ......................................................................................................................... 22 Bảng 1.2. Kết quả điều tra mức độ khai thác CNTT vào trong dạy học của GV ......................................................................................................................... 23 Bảng 1.3 Kết quả điều tra về mục đích sử dụng máy vi tính, thiết bị điện tử 24 của HS THCS ................................................................................................... 24 Bảng 1.4 Kết quả điều tra về việc tiếp cận bài giảng E-learning của HS THCS ......................................................................................................................... 24 Bảng 3.1. Thống kê kết quả học tập của HS nhóm TN và ĐC trước khi TNSP ......................................................................................................................... 66 Bảng 3.2. Phân bố điểm của nhóm TN và nhóm ĐC sau khi TNSP .............. 70 Bảng 3.3. Phân bố tần suất luỹ tích hội tụ lùi sau khi TN .............................. 70 Bảng 3.4: Số liệu thông kê của lớp 9A (TN) và lớp 9E (ĐC) ........................ 71 Bảng 3.5: Kết quả số liệu thống kê của hai lớp 9A và 9E .............................. 72 v
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1. Sơ đồ câu trúc dạng phân nhánh bài giảng E-learning ...................... 14 Biểu đồ: 1.1 Kết quả điều tra về việc tiếp cận bài giảng E-learning của HS THCS .............................................................................................................. 24 Biểu đồ 3.1. Biểu đồ so sánh kết quả học tập môn Toán ở lớp 8 trước khi TNSP của hai lớp 9A và 9E ............................................................................ 67 Biểu đồ 3.2 Đường biểu diễn tần suất luỹ tích hội tụ lùi của nhóm TN và ĐC sau đợt TNSP................................................................................................... 70 vi
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong các hoạt động sản xuất nói chung và lĩnh vực giáo dục nói riêng là hết sức cần thiết, là điều kiện cho sự đổi mới, sự phát triển, đảm bảo cho nguồn lực chất lượng cao cho quá trình hội nhập. Thực tế, CNTT đã đi vào lĩnh vực giáo dục như một quy luật tự nhiên, với mục đích phát triển toàn diện nền giáo dục, CNTT đã phần nào khẳng định được hiệu quả đối với hoạt động quản lý giáo dục, hoạt động dạy và học, là công cụ đắc lực hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập và quản lý, góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo dục. CNTT là phương tiện hữu hiệu góp phần xây dựng "xã hội học tập". Mặt khác, giáo dục và đào tạo đóng vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển của CNTT thông qua việc cung cấp nguồn nhân lực cho lĩnh vực đó. Điều này đã được khẳng định trong một số phát biểu chính thức thuộc nghị quyết Trung ương của Đảng Cộng Sản Việt Nam, của Bộ Giáo dục và đào tạo cũng như của một số bài nghiên cứu khác. Để định hướng và khuyến khích ứng dụng CNTT vào các hoạt động dạy học, ngày 06 tháng 10 năm 2005, Thủ tướng Chính phủ ký quyết Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg phê duyệt "Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020" ; Bộ Giáo dục và đào tạo cũng đã chỉ rõ: "Việc hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy bằng ứng dụng CNTT phải được thực hiện một cách hợp lý, tránh lạm dụng, tránh bệnh hình thức chỉ ứng dụng CNTT tại một số giờ giảng trong cuộc thi, trong khi không áp dụng trong thực tế hàng ngày". E-learning là một trong những thành tựu nổi bật của CNTT và TT trong giáo dục và đào tạo hiện nay. E-learning bổ sung rất tốt cho phương pháp dạy học truyền thống do nó có tính tương tác cao dựa trên các phương tiện đa dạng, 1
  12. tạo điều kiện cho người học trao đổi thông tin dễ dàng hơn cũng như đưa ra nội dung học tập phù hợp với khả năng sở thích của từng người. Chỉ thị về nhiệm vụ chủ yếu của năm học 2018-2019 của nghành giáo dục chỉ rõ “Tiếp tục phát động giáo viên tham gia xây dựng kho bài giảng E-learning trực tuyến toàn nghành; triển khai các giải pháp học tập kết hợp và học trực tuyến trong giáo dục đại học; triển khai mô hình giáo dục điện tử, ..” Bên cạnh đó, sự kết hợp giữa E-learning với lớp học truyền thống hiện đang là môt trong những hướng khai thác tốt giúp tăng cường hứng thú học tập, đáp ứng mọi nhu cầu cá nhân, phát triển đa trí tuệ, phát huy tính chủ động sang tạo trong hoạt động học tập của học sinh. Hình học lớp 9 nói chung và chương đường tròn nói riêng là phần khó nhất trong chương trình hình học ở THCS nhưng thời gian cũng chỉ gói gọn trong 45 phút. Bên cạnh đó việc học toán hình mà đặc biệt hơn là phần đường tròn, đòi hỏi người dạy phải có kĩ năng vẽ hình chuẩn xác nhất. Vì vậy việc vận dụng ứng dụng CNTT vào vẽ hình là cần thiết. Vẽ hình trên máy đem lại sự chuẩn xác cao, giúp học sinh có cái nhìn trực quan sinh động. Trợ giúp học sinh phát hiện vấn đề trong các bài toán có nhiều sự thay đổi, giúp các em không còn tâm lý “sợ toán hình”. Hơn nữa việc tự học của HS vẫn là băn khoăn của nhiều GV, chính vì thế để giúp HS có thể hiểu được bài học một cách chọn vẹn thì việc xây dựng một bài giảng E-learning hỗ trợ học tập là lựa chọn tối ưu. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Xây dựng bài giảng E-learning hỗ trợ học tập chương đường tròn (toán 9) cho học sinh THCS” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về một số định hướng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tăng cường ứng dụng CNTT, một số vấn đề cơ bản về E-learning và bài giảng E-learning, luận văn xây dựng một số bài giảng E-learning 2
  13. hỗ trợ dạy học chương đường tròn cho học sinh lớp 9 và đề xuất các phương án sử dụng, khai thác bài giảng E-learning đó trong học tập Toán. 3. Khách thể nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học môn Toán ở lớp 9 THCS chương “Đường tròn” với sự hỗ trợ của CNTT&TT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Việc xây dựng và khai thác một số bài giảng điện tử E-learning hỗ trợ học tập chương đường tròn (toán 9) cho học sinh THCS. 4. Giả thuyết khoa học Nếu thiết kế được các bài giảng E-learning phù hợp và khai thác tốt những thuận lợi của bài giảng E-learning, đồng thời sử dụng bài giảng E- learning như một công cụ để học tập chương đường tròn (toán 9) cho học sinh THCS thì sẽ làm phong phú thêm môi trường học tập, góp phần nâng cao chất lượng học tập môn Toán cho HS lớp 9 THCS. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về khả năng học tập môn Toán của học sinh THCS. Xác định các kỹ năng học tập môn Toán. 5.2 Làm sáng tỏ khả năng ứng dụng E-learning trong DH môn Toán ở trường THCS. Xác định được các yêu cầu sư phạm, nguyên tắc thiết kế đối với bài giảng E-learning hỗ trợ học tập môn Toán ở trường THCS . 5.3 Thiết kế bài giảng E-learning có dụng ý sư phạm phù hợp trong việc phát triển khả năng học tập cho học sinh lớp 9 THCS. 5.4 Đề xuất các hình thức khai thác bài giảng E-learning góp phần phát triển năng lực cho HS trong học tập môn Toán lớp 9 ở trường THCS 5.5 Thực nghiệm sư phạm (TNSP) để kiểm tra tính khả thi, tính hiệu quả của các hình thức trong DH một số nội dung môn Toán cho học sinh THCS. 3
  14. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1 Nghiên cứu lý luận - Sưu tầm, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài như văn kiện, nghị quyết của Đảng và Nhà nước về giáo dục đào tạo. - Nghiên cứu các công trình khoa học đã được công bố làm sáng tỏ các vấn đề về E-learning - Nghiên cứu tâm sinh lý học sinh. Nghiên cứu nội dung, chương trình sách giáo khoa, phân phối chương trình, sách GV chuẩn của bộ môn toán ở THCS đặc biệt là chương trình toán 9. 6.2 Quan sát điều tra - Thăm dò ý kiến cảu HS về nội dung, chương trình của môn toán lớp 9, về ưu nhược điểm của hình thức kết hợp E-learning với lớp học truyền thống. - Thăm dò về khả năng tự học và tiếp thu kiến thức của học sinh qua bài giảng E-learning. 6.3 Thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sư phạm để xem xét tính khả thi và tính hiệu quả của các hình thức ứng dụng một số yếu tố E-learning nhằm phát triển năng lực tự học môn toán cho học sinh như đã đề xuất. 7. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn Chương 2. Xây dựng và khai thác bài giảng E-learning hỗ trợ dạy học chương đường tròn cho học sinh lớp 9 Chương 3. Thực nghiệm sư phạm. 4
  15. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Một số định hướng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tăng cường ứng dụng CNTT Việc ứng dụng CNTT đã được Đảng và nhà nước quan tâm từ những năm đầu của thế kỉ 21 với các yêu cầu chung về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Không nằm ngoài xu thế chung, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng yêu cầu tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục nhằm “hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập và hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục, góp phần nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục”[2] Vì vậy việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy không chỉ là thay đổi hình thức dạy, mà còn là nhiệm vụ tất yếu của người GV trong công cuộc kiến thiết đất nước. Giúp cho học sinh sớm được tiếp cận với những thành tự mới để hội nhập theo xu thế của thế giới. Trong thời đại cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay, việc ứng dụng CNTT vào giáo dục lại càng cần thiết. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo một lần nữa nhấn mạnh: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; ...Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học” Theo [1], [3], [14], hiện nay một trong các hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học đang được tập trung hướng đến đó là xây dựng bài giảng E- learning (ưu tiên các chủ đề về môn học trong chương trình giáo dục phổ thông), tổ chức tuyển chọn và gửi về Bộ GDĐT (qua Cục CNTT) đóng góp vào kho bài giảng E-learning của ngành. Đồng thời triển khai các giải pháp học tập kết hợp và học trực tuyến trong giáo dục đại học; triển khai mô hình giáo dục điện tử, lớp học thông minh ở những nơi có điều kiện. Hiện nay nhờ có máy vi tính và Internet việc ứng dụng CNTT vào dạy học trở nên phổ biến hơn [9] 5
  16. - Giáo viên không còn là kho kiến thức duy nhất. Giáo viên phải thêm một chức năng là tư vấn cho học sinh khai thác một cách tối ưu các nguồn tài nguyên tri thức trên mạng và các CD-ROM. - Tiến trình lên lớp không còn máy móc theo sách giáo khoa hay như nội dung các bài giảng truyền thống mà có thể tiến hành theo phương thức linh hoạt. Phát triển cao các hình thức tương tác giao tiếp: học sinh - giáo viên, học sinh - học sinh, học sinh - máy tính,... trong đó chú trọng đến quá trình tìm lời giải, khuyến khích học sinh trao đổi, tranh luận,... từ đó phát triển các năng lực tư duy ở học sinh. “Công nghệ thông tin cũng sẽ làm thay đổi rất lớn việc học của chúng ta. Những người nhân viên sẽ có khả năng cập nhật các kĩ thuật trong lĩnh vực của mình. Mọi người ở bất cứ nơi đâu sẽ có khả năng tham gia các khóa học tốt nhất dạy bởi các giáo viên giỏi nhất.” - Bill Gates - "Con đường phía trước" Từ đây, có thể thấy GV đóng vai trò là người hướng dẫn trong quá trình học của học sinh, học sinh là chủ thể trong quá trình tự học dưới sự hướng dẫn của GV và sự giúp đỡ của các ứng dụng CNTT hiện nay. 1.2. Những kỹ năng cần được phát triển thông qua học tập môn Toán bằng E-learning 1.2.1. Kĩ năng nhận thức 1.2.1.1. Kĩ năng nắm vững khái niệm Khái niệm là một hình thức tư duy phản ánh một lớp đối tượng và do đó một khái niệm có thể được xem xét theo hai phương tiện cơ bản: Bản thân lớp đối tượng xác định khái niệm gọi là ngoại diên, còn toàn bộ các thuộc tính chung của lớp đối tượng này gọi là nội hàm của khái niệm đó[10] Để nắm vững được khái niệm khi tập dượt cho học sinh cần lưu ý [10]: - Thứ nhất, cần cử dụng cả những đối tượng thuộc ngoại diên lẫn những đối tượng không thuộc ngoại diên khái niệm đó (phản ví dụ). - Thứ 2, đối với những đối tượng thuộc ngoại diên của khái niệm đang xem xét thì cần đưa ra cả những trường hợp đặc biệt của khái niệm đó. 6
  17. - Thứ ba, đối với những đối tượng không thuộc ngoại diên của khái niệm đang xem xét, trong trường hợp đặc trưng của khái niệm có cấu trúc hội, các phản ví dụ thường được xây dựng sao cho chỉ trừ một thành phần trong cấu trúc hội, còn các thuộc tính thành phần khác đều được thỏa mãn. - Thứ tư, trường hợp cấu trúc đặc trưng của khái niệm có cấu trúc hội của 2 điều kiện, cần làm rõ cấu trúc này và hướng dẫn học sinh vận dụng thuật giải toán để nhận dạng khái niệm đó. 1.2.1.2. Kĩ năng nắm vững định lí “Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng”. [8] Để nắm vững định lí toán học, HS cần đạt những yêu cầu sau: - Nắm được nội dung các định lí và những mối liên hệ giữa chúng, từ đó có khả năng vận dụng các định lý vào hoạt động giải toán cũng như vào các ứng dụng khác. - HS phải thấy được sự cần thiết của việc chứng minh định lí, đưa ra những lập luận chính xác chặt chẽ, từ đó phát triển năng lực chứng minh toán học. 1.2.1.3. Kĩ năng vận dụng các quy tắc, phương pháp Để học sinh có thể vận dụng các quy tắc, phương pháp vào giải toán cần lưu ý [10]: - Thứ nhất, nên cho học sinh biết nhiều hình thức thể hiện một quy tắc, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh nắm vững nội dung từng bước và trình tự thực hiện các bước của quy tắc đó. - Thứ hai, cần trình bày rõ các bước trong những ví dụ cụ thể theo một sơ đồ nhất quán trong thời gian thích hợp. - Thứ ba, cần luyện tập cho học sinh thực hiện tốt những chỉ dẫn bên trong thuật giải hoặc quy tắc tựa thuật giải - Thứ tư, cần làm cho học sinh ý thức được và biết sử dụng các cấu trúc điều khiển cơ bản để quyết định trình tự các bước. 7
  18. - Thứ năm, thông qua dạy học những thuật giải và quy tắc tự thuật giải, cần có ý thức góp phần phát triển tư duy thuật giải cho học sinh 1.2.2. Kĩ năng thực hành Trong môn toán kĩ năng thực hành được hiểu là việc HS vận dụng các kiến thức trong giải quyết các vấn đề toán học (giải bài tập toán). Theo Nguyễn Bá kim [10] việc thực hành giải toán của HS có thể thực hiện theo các bước sau - Bước 1: Tìm hiểu nội dung đề bài Phát biểu đề bài dưới những dạng thức khác nhau để giải bài toán; Phân biệt cái đã cho và cái phải tìm, phải chứng minh; Có thể dùng công thức, kí hiệu, hình vẽ để hỗ trợ cho việc diễn tả đề bài - Bước 2: Tìm cách giải. Tìm tòi, phát hiện cách giải nhờ những suy nghĩ có tính chất tìm đoán; Kiểm tra lời giải bằng cách xem lại kĩ từng bước thực hiện hoặc đặc biệt hóa kết quả tìm được hoặc đối chiếu kết quả với một số tri thức liên quan; Tìm tòi những cách giải khác, so sánh chúng để tìm những phương pháp tối ưu - Bước 3: trình bày lời giải. Từ cách giải đã được phát hiện, sắp xếp các phải làm thành một chương trình gồm các bước theo một trình tự thích hợp và thực hiện các bước đó. - Bước 4: Nghiên cứu sâu lời giải. Nghiên cứu khả năng ứng dụng kết quả của lời giải Nghiên cứ giải những bài toán tương tự, mở rộng hay lật ngược vấn đề.” 1.2.3 Kĩ năng tự kiểm tra, đánh giá Việc học sinh tự đánh giá không những góp phần đạt được mục tiêu đánh giá mà còn có ý nghĩa giáo dục rất lớn. Việc làm này có tác dụng bồi dưỡng cho học sinh ý thức trách nhiệm, tinh thần tự phê bình, khả năng tự đánh giá, tính độc lập, lòng tự tin và tinh thần sáng tạo.[16] Việc học sinh tự đánh giá có thể diễn ra khi họ phải làm một bài tập, trình diễn một hoạt động trước lớp, tạo một sản phẩm học tập.[16] 8
  19. Giáo viên có thể trao cho học sinh phiếu kiểm kê, thang xếp hạng, đáp án biểu điểm để các em tự đánh giá kết quả thực hiện một số bài tập ngắn hạn hoặc dài ngày. Trong một số trường hợp nên để học sinh bàn bạc với nhau tự xây dựng tiêu chuẩn đánh giá.[16] 1.3. Một số vấn đề cơ bản về E-learning và bài giảng E-learning 1.3.1. Quan niệm về E-learning và bài giảng E-learning 1.3.1.1. Quan niệm về E-learning Có nhiều khái niệm và quan niệm khác nhau nói về E-learning. Mỗi khái niệm lại nói về những khía cạnh khác nhau nên nội hàm của khái niệm cũng khác nhau. Trong đó có một số khái niệm nổi bật sau: “E-learning là học sử dụng các công nghệ điện tử để tiếp cận chương trình giáo dục bên ngoài lớp học truyền thống”[23]. “E-learning là việc sử dụng công nghệ thông tin và máy tính trong học tập” [21] Hai khái niệm trên đều tiếp cận khái niệm về E-learning dựa trên nền tảng ứng dụng CNTT và máy tính vào việc giảng dạy và học tập. Nhưng có một số khái niệm lại nhấn mạnh đến việc sử dụng E-learning qua nền tảng Internet: “E-learning là tất cả những hoạt động dựa vào máy tính và Internet để hỗ trợ dạy và học - cả ở trên lớp và từ xa” [19] “E-learning chính là sự hội tụ của học tập và Internet” [11]. “E-learning là sự phân phát các nội dung học sử dụng các công cụ điện tử như máy tính, mạng Internet. Thông qua một máy tính, người dạy và người học có thể giao tiếp với nhau qua mạng dưới các hình thức như: e-mail, thảo luận trực tuyến (chat), diễn đàn (forum), hội thảo video” [7] “E-learning là hình thức học tập bằng truyền thông qua mạng Internet theo cách tương tác với nội dung học tập và được thiết kế dựa trên nền tảng phương pháp dạy học” [23] 9
  20. “E-learning là việc sử dụng công nghệ mạng để thiết kế cung cấp, lựa chọn, quản trị và mở rộng việc học tập” [24] Khi kết hợp hai trường phái trên cũng có quan điểm về E-learning là “việc cung cấp nội dung thông qua tất cả các phương tiện điện tử bao gồm Internet, Intranet, video, âm thanh, CD-ROOM” [22] Có nhiều quan điểm khác nhau về E-learning chúng sẽ có những đặc điểm khác nhau cách thức dạy học cũng diễn ra khác nhau nên không có tài liệu nào đề cập đầy đủ về e-Learning theo tất cả những quan niệm trên. Trong phạm vi nội dung luận văn này chúng tôi xây dựng về E-learning như sau: “E-learning (Electronic learning) còn gọi là Đào tạo điện tử, học tập điện tử là việc học tập hay đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông (công nghệ mạng, kĩ thuật mô phỏng, kĩ thuật đồ họa …) và được phân phối, truyền tải qua Internet, CD-ROM, DVD, Tivi, hay thiết bị cá nhân (Điện thoại di động, máy tính cá nhân) để đến người học” [5] Một hệ thống E-learning rất rộng lớn và được tạo thành từ một số yếu tố như: Bài giảng E-learning, khóa học trực tuyến, chương trình giáo dục từ xa, diễn đàn học tập… Nhìn theo cách khác, có thể thấy hệ thống E-learning gồm hai thành phần chính đó là hệ thống xây dựng nội dung bài giảng - Content Authoring System (CAS) và hệ thống quản lý học tập - Learning Management System (LMS). Trong đó sản phẩm trung gian để kết nối hai hệ thống này chính là các khoá học trực tuyến. Trong khi CAS cung cấp các phần mềm hỗ trợ GV tạo lập nội dung của khoá học thì LMS lại là nơi quản lý và phân phát nội dung khoá học tới HS. Một khóa học trực tuyến có thể được tạo nên bởi một hệ thống các bài giảng E-learning. Do đó có thể hiểu bài giảng E-learning là một trong những đơn vị nhỏ nhất cấu thành nên hệ thống E-learning. Vì vậy trong luận văn này tôi chỉ đề cập đến bài giảng E-learning để nghiên cứu. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0